Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Luận văn thạc sĩ phát triển nông nghiệp huyện bắc quang, tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.24 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––––––––

NGUYỄN HỒNG QUÂN

PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
HUYỆN BẮC QUANG, TỈNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––––––––

NGUYỄN HỒNG QUÂN

PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP
HUYỆN BẮC QUANG, TỈNH HÀ GIANG
Ngành: Địa lí học
Mã số: 8.31.05.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Dương Quỳnh Phương

THÁI NGUYÊN - 2018



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do chính bản thân tơi thực hiện, dưới sự
hướng dẫn của PGS.TS. Dương Quỳnh Phương. Các số liệu và kết quả nghiên
cứu trong luận văn trung thực và chưa sử dụng để bảo vệ một cơng trình khoa
học nào, mọi sự trích dẫn được ghi rõ nguồn gốc. Tác giả chịu hồn tồn trách
nhiệm về tính xác thực và ngun bản của luận văn.
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 4 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Hồng Quân

v


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn Ban giám hiệu, Phòng
Đào tạo Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên và các giảng viên đã
quan tâm giúp đỡ tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu
và thực hiện luận văn.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Dương Quỳnh Phương,
người hướng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tơi hồn thành luận
văn này.
Xin cảm ơn UBND huyện Bắc Quang, phịng Nơng nghiệp và Phát triển
nơng thơn, Chi cục thống kê, chính quyền địa phương các xã trên địa bàn huyện
Bắc Quang đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, cung cấp tài liệu và những
thông tin quan trọng cho tôi trong quá trình nghiên cứu, khảo sát thực tế để
thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 4 năm 2018

Tác giả

Nguyễn Hồng Quân

vi


MỤC LỤC
Lời cam đoan ........................................................................................................ i
Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................... iii
Danh mục các từ, cụm từ viết tắt ......................................................................... v
Danh mục các bảng............................................................................................. vi
Danh mục các hình ............................................................................................ vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Lịch sử nghiên cứu đề tài ............................................................................. 2
3. Mục tiêu, nhiệm vụ, giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................. 6
4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ...................................................... 7
5. Những đóng góp của đề tài ........................................................................ 10
6. Cấu trúc luận văn........................................................................................ 11
NỘI DUNG ....................................................................................................... 12
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
NƠNG NGHIỆP .............................................................................. 12
1.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................ 12
1.1.1. Khái niệm, vai trị và đặc điểm của nơng nghiệp ............................. 12
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố nơng nghiệp ...... 17
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá......................................................................... 20
1.1.4. Các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp .................................... 20
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................ 23

1.2.1. Khái quát chung về phát triển nông nghiệp vùng Trung du miền núi
Bắc Bộ ......................................................................................................... 23
1.2.2. Một số nét cơ bản về nông nghiệp tỉnh Hà Giang ............................ 25
Chương 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN BẮC QUANG, TỈNH
HÀ GIANG ...................................................................................... 29
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố nông nghiệp huyện
Bắc Quang, tỉnh Hà Giang ............................................................................. 29
vii


2.1.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ............................................................ 29
2.1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ................................... 32
2.1.3. Kinh tế - xã hội ................................................................................. 35
2.1.4. Đánh giá chung ................................................................................. 39
2.2. Thực trạng phát triển và phân bố nông nghiệp huyện Bắc Quang,
tỉnh Hà Giang giai đoạn 2012 - 2016 ............................................................. 42
2.2.1. Khái quát chung ................................................................................ 42
2.2.2. Vị trí của ngành nơng nghiệp trong phát triển kinh tế huyện
Bắc Quang .................................................................................................. 45
2.2.3. Các ngành nông nghiệp .................................................................... 47
2.2.4. Các hình thức tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp .................................... 58
2.3. Phát triển nông nghiệp huyện Bắc Quang theo hướng sản xuất hàng hóa.. 60
2.4. Đánh giá chung........................................................................................ 62
2.4.1. Những kết quả và thành tựu đạt được .............................................. 62
2.4.2. Những tồn tại và hạn chế .................................................................. 63
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .................................................................................... 64
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP HUYỆN BẮC QUANG, TỈNH HÀ GIANG ĐẾN
NĂM 2025......................................................................................... 65

3.1. Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển .......................................... 65
3.1.1. Quan điểm ......................................................................................... 65
3.1.2. Mục tiêu phát triển ............................................................................ 67
3.1.3. Định hướng phát triển nông nghiệp .................................................. 68
3.2. Các giải pháp phát triển nông nghiệp...................................................... 75
3.2.1. Các giải pháp chung.......................................................................... 75
3.2.2. Các giải pháp cụ thể.......................................................................... 83
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................... 87
KẾT LUẬN....................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 91
PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CSHT

Cơ sở hạ tầng

CSVCKT


Cơ sở vật chất kĩ thuật

ĐKTN

Điều kiện tự nhiên

ĐHSP

Đại học sư phạm

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GTSX

Giá trị sản xuất

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

KHKT

Khoa học kĩ thuật


KT - XH

Kinh tế - xã hội

TNTN

Tài nguyên thiên nhiên

UBND

Uỷ ban nhân dân

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp tỉnh Hà Giang giai đoạn
2012 - 2016 ........................................................................................ 25
Bảng 2.1. Diện tích, dân số, mật độ dân số huyện Bắc Quang năm 2016 ........ 31
Bảng 2.2. Cơ cấu sử dụng đất của huyện Bắc Quang năm 2016 ...................... 33
Bảng 2.3. Tổng sản phẩm và cơ cấu kinh tế huyện Bắc Quang phân theo
ngành kinh tế giai đoạn 2012 - 2016 (theo giá thực tế) .................... 42
Bảng 2.4. Giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp huyện Bắc Quang giai
đoạn 2012 - 2016 (theo giá hiện hành).............................................. 44
Bảng 2.5. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp
huyện Bắc Quang, giai đoạn 2012 - 2016 (giá thực tế) .................... 46
Bảng 2.6. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt phân theo nhóm cây trồng giai
đoạn 2012 - 2016 (giá thực tế) .......................................................... 47
Bảng 2.7. Diện tích một số loại cây trồng giai đoạn 2012 - 2016 ..................... 47

Bảng 2.8. Diện tích lúa và ngô giai đoạn 2012 - 2016 ...................................... 49
Bảng 2.9. Diện tích, sản lượng một số cây cơng nghiệp hàng năm của
huyện Bắc Quang giai đoạn 2012 - 2016 .......................................... 50
Bảng 2.10. Diện tích, sản lượng một số cây ăn quả chính của Bắc Quang
giai đoạn 2012 - 2016 ........................................................................ 52
Bảng 2.11. Tình hình phát triển chăn ni huyện Bắc Quang giai đoạn
2012 - 2016 ........................................................................................ 53
Bảng 3.1. Định hướng phát triển sản xuất lúa, ngô đến năm 2025 ................... 70
Bảng 3.2. Định hướng phát triển sản xuất cây chè và cây lạc đến năm 2025 ... 71
Bảng 3.3. Một số chỉ tiêu chăn nuôi đến năm 2025 .......................................... 73

v


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang ...................... 30
Hình 2.2. Bản đồ nguồn lực phát triển nơng nghiệp huyện Bắc Quang............ 41
Hình 2.3. Cơ cấu GDP huyện Bắc Quang phân theo ngành kinh tế giai đoạn
2012 - 2016 (theo giá thực tế) ........................................................... 43
Hình 2.4. Hiện trạng sử dụng đất huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang, năm 2016 .. 44
Hình 2.5. Cơ cấu diện tích, cây trồng huyện Bắc Quang giai đoạn 2012 - 2016...... 48
Hình 2.6. Năng suất lúa và ngơ giai đoạn 2012 - 2016 ..................................... 49
Hình 2.7. Diện tích và sản lượng chè giai đoạn 2012 - 2016 ............................ 51
Hình 2.8. Bản đồ thực trạng phát triển nơng nghiệp huyện Bắc Quang ........... 57
Hình 3.1. Bản đồ định hướng phát triển nông nghiệp huyện Bắc Quang đến
năm 2025 ........................................................................................... 80

vi



MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Sản xuất nơng nghiệp là một lĩnh vực có vai trị đặc biệt quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân. Nông nghiệp là ngành trực tiếp sản xuất ra lương thực, thực
phẩm phục vụ cho đời sống xã hội và cung cấp nguồn nguyên liệu đầu vào cho
các ngành kinh tế khác, nông nghiệp tạo việc làm cho người dân lao động nơng
thơn; góp phần rất lớn vào quá trình phát triển KT - XH, giúp ổn định an ninh
lương thực ở mỗi quốc gia, nhất là các nước đang phát triển như Việt Nam.
Sau hơn 30 năm đổi mới, nền nông nghiệp Việt Nam đã đạt được những
thành tựu hết sức quan trọng, trong đó nổi bật nhất là đã đảm bảo được an ninh
lương thực, đưa nước ta từng bước trở thành một trong những cường quốc dẫn
đầu về xuất khẩu gạo và đang dần khẳng định vị trí trên thị trường thế giới về
các sản phẩm nông nghiệp khác như cà phê, hồ tiêu, cao su hạt điều, các sản
phẩm nuôi trồng thuỷ sản, ... Với sự phát triển mạnh mẽ của sản xuất nông
nghiệp, đời sống của dân cư nông thôn đang từng bước được nâng cao cả về
mặt vật chất và mặt tinh thần, tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo theo tiêu chí mới ở
nước ta đến nay chỉ còn khoảng dưới 15%. Mặc dù cơ cấu kinh tế đã có sự
chuyển dịch khá tích cực, nhưng nhìn chung nước ta vẫn là một nước nông
nghiệp. Trong nền kinh tế Việt Nam nông nghiệp vẫn là một ngành quan trọng xét
về nhiều phương diện, nổi bật là vai trò đảm bảo lương thực và giúp giải quyết
việc làm. Thế giới đang đẩy nhanh mức độ tồn cầu hố nền kinh tế và khi Việt
Nam đã chính thức tham gia tổ chức Thương mại thế giới (WTO), đã đặt nông
nghiệp nước ta đứng trước những cơ hội cũng như những khó khăn mới.
Bắc Quang là một huyện thuộc vùng núi thấp, nằm ở phía nam của tỉnh
Hà Giang, có vị trí là cửa ngõ của tỉnh với các địa phương khác như Tuyên
Quang, Yên Bái... Bắc Quang là huyện có nhiều điều kiện thuận lợi để phát
triển các lĩnh vực kinh tế nông, lâm nghiệp, đặc biệt là phát triển cây trồng ăn
quả và cây công nghiệp dài ngày. Trong những năm vừa qua, huyện Bắc Quang
đã có chủ trương đẩy mạnh phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, thực hiện việc


1


quy hoạch, giao đất giao rừng và áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất
nông lâm nghiệp. Tuy vậy trên thực tế, sản xuất nông nghiệp trên địa bàn vẫn
mang tính tự phát, chưa có sự ổn định, chịu nhiều tác động tiêu cực từ thị
trường; trong sản xuất chưa quan tâm đến vấn đề sản xuất hàng hóa, chưa quan
tâm đến chất lượng sản phẩm đầu ra, sản xuất cịn thiếu sự chun mơn hóa,
chưa chú ý đến thương hiệu và bảo vệ thương hiệu của sản phẩm trên thị
trường đặc biệt trong điều kiện hội nhập kinh tế khu vực và thế giới… Do vậy
hiệu quả của sản xuất nơng nghiệp cịn thấp, mặc dù có nhiều tiềm năng nhưng
chưa phát huy được tiềm năng và lợi thế so sánh của địa phương. Đẩy mạnh
phát triển sản xuất nông nghiệp, mang lại hiệu quả kinh tế cao, phát triển bền
vững đang là vấn đề đặt ra hàng đầu đối với sản xuất nông nghiệp của huyện
Bắc Quang, tỉnh Hà Giang, một huyện miền núi sản xuất cịn mang nhiều tính
tự nhiên, tập qn sản xuất với nhiều nét bản địa hiệu quả thấp. Để nông nghiệp
huyện Bắc Quang thực sự phát triển, trước tiên phải có những giải pháp phát
triển đồng bộ, phù hợp với điều kiện KT - XH địa phương đồng thời đáp ứng
yêu cầu phát triển của huyện đặt ra trong thực tiễn, đây cũng là yêu cầu đặt ra
đối với việc xây dựng nền nơng nghiệp hàng hố trong thời điều kiện hội nhập
kinh tế quốc tế và tồn cầu hố. Nghiên cứu, đề xuất và giải quyết một số tồn
tại, khó khăn trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Bắc Quang, tỉnh
Hà Giang sẽ tạo sự chuyển biến tích cực trong sản xuất nông nghiệp, nâng cao
đời sống của người dân trên cơ sở phát huy, khai thác tiềm năng, lợi thế tự
nhiên sẵn có của vùng, xây dựng cơ sở hạ tầng KT - XH nông thôn; khắc phục
những khó khăn, hạn chế trong sản xuất nơng nghiệp.
Từ những lí do trên tơi đã chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển nông
nghiệp huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang” cho Luận văn thạc sĩ của mình.
2. Lịch sử nghiên cứu đề tài

Nông nghiệp là ngành sản xuất xuất hiện sớm nhất trong lịch sử lồi
người vì vậy đây là một trong những lĩnh vực quan trọng và được nhiều nhà
khoa học trên thế giới cũng như Việt Nam nghiên cứu.

2


2.1. Trên thế giới
Kinh tế nói chung và nơng nghiệp nói riêng ln biến động vì các thành
tố cấu thành và mối quan hệ giữa chúng cũng không ngừng thay đổi, đặc biệt
trong thời điểm thế giới đang bước vào giai đoạn đầu của thời đại 4.0. Nghiên
cứu phát triển nông nghiệp của một lãnh thổ bất kỳ trong một giai đoạn cụ thể
khơng cịn là vấn đề mới, nhưng đặt trong bối cảnh hiện nay thì có vai trị vô
cùng quan trọng và cần thiết. J.Fonratier là người đầu tiên nghiên cứu một cách
tổng hợp, có hệ thống và đưa ra lý thuyết "ba khu vực hoạt động KT - XH".
Theo lý thuyết ba khu vực hoạt động KT - XH", tất cả các hoạt động kinh tế
được chia thành 3 khu vực hoạt động cơ bản (nông nghiệp, cơng nghiệp - xây
dựng, dịch vụ). Trong đó, xác định rõ nông nghiệp là ngành cung cấp tư liệu
sinh hoạt cho con người, ... và việc sản xuất ra tư liệu sinh hoạt là điều kiện đầu
tiên cho sự sống của họ và của mọi lĩnh vực sản xuất nói chung. Còn “Học
thuyết kinh tế” của C.Mác khẳng định: Sự phát triển của lĩnh vực nơng nghiệp
giữ vai trị rất quan trọng đối với sự sinh tồn và phát triển của xã hội lồi người
bởi vì con người trước hết phải có ăn rồi sau đó mới đến các hoạt động khác.
Vai trị của sản xuất nơng nghiệp sau này được kế thừa và phát huy bởi
Ăngghen và nhiều nhà khoa học, nhà nghiên cứu khác trên thế giới.
Trong hệ thống cơ sở lý luận phát triển kinh tế trên thế giới, lý luận về
giai đoạn phát triển kinh tế là một bộ phận quan trọng, tiêu biểu cho lý luận này
là cuốn "Các giai đoạn phát triển kinh tế" của nhà lịch sử kinh tế người Mỹ,
Walter W.Rostow. Trong cuốn sách này, ông đã đưa ra một cách tổng hợp theo
lịch sử về những bước khởi đầu về quá trình phát triển kinh tế hiện đại ở sáu

lục địa. Theo mơ hình của Rostow đưa ra, q trình phát triển kinh tế của mỗi
quốc gia được chia thành 05 giai đoạn và tương ứng với mỗi giai đoạn là một
dạng cơ cấu kinh tế đặc trưng thể hiện bản chất phát triển của giai đoạn tương
ứng. Ở xã hội truyền thống, hoạt động sản xuất nông nghiệp thuần túy và mang
những đặc trưng nổi bật như năng suất thấp, khơng có tích luỹ, tự cấp tự túc,
sản lượng nơng nghiệp có thể tăng do mở rộng diện tích đất canh tác (quảng
canh), hoặc bắt đầu có cải tiến về tưới tiêu, thủy lợi, giống cây trồng mới. Đến
3


các giai đoạn sau, sản xuất nông nghiệp được đầu tư khoa học kĩ thuật và
thương mại hóa, nơng nghiệp giữ vai trò quan trọng trong nấc thang phát triển
của nhân loại.
2.2. Ở Việt Nam
Trong nền kinh tế Việt Nam, sản xuất nơng nghiệp giữ vai trị đặc biệt
quan trọng. Nông nghiệp đã thu hút đông đảo lực lượng lao động xã hội, chiếm
khoảng 1/5 GDP cũng như kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Trong thời kì
CNH - HĐH hiện nay, phát triển sản xuất nông nghiệp đã được quan tâm, đề
cập đến trong các văn kiện của Đại hội Đảng tồn quốc, chiến lược phát triển
KT-XH của Chính phủ, trong các tạp chí chuyên ngành, các hội thảo khoa học
và nghiên cứu của các nhà khoa học,... Ở một số các trường, các học viện như
Đại học sư phạm Hà Nội, Học viện nông nghiệp Việt Nam, Đại học nơng lâm
Thái Ngun... bộ mơn Địa lí nơng nghiệp hay Kinh tế nông nghiệp đã được
đưa vào giảng dạy, nghiên cứu.
Trong cuốn sách "Nông nghiệp, nông thôn Việt Nam thời kỳ đổi mới
1986 - 2002" của tác giả Nguyễn Sinh Cúc [2], những đánh giá cơ bản về thành
tựu nổi bật của Việt Nam trong những năm đổi mới, vấn đề xuất khẩu nông sản
chủ lực của Việt Nam kèm theo những dẫn chứng số liệu thống kê về nông
nghiệp, nông thôn Việt Nam giai đoạn 1986 - 2001 đã được đề cập chi tiết, đầy
đủ. Tác giả Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên) với cuốn sách "Địa lí kinh tế - xã hội

đại cương" (2005), đã đưa ra hệ thống những cơ sở lý luận và thực tiễn rất cụ
thể vai trị của nơng nghiệp trong hệ thống KT - XH và đời sống con người nói
riêng, những nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nơng
nghiệp nói chung. Đặc biệt, trong cuốn "Địa lí nơng - lâm - thủy sản Việt Nam”
Nguyễn Minh Tuệ, Lê Thông (Đồng chủ biên) xuất bản năm 2013 [27], tác giả
đã phân tích cụ thể địa lí các ngành nông nghiệp và các vùng nông nghiệp ở
Việt Nam. Các tác giả Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ trong cuốn sách "Giáo
trình Địa lí KT-XH Việt Nam" xuất bản năm 2011; Đỗ Thị Minh Đức (chủ
biên) cuốn "Giáo trình Địa lí KT-XH Việt Nam" tập I xuất bản năm 2009, Giáo
trình Địa lý KT - XH Việt Nam (phần 1) của TS Dương Quỳnh Phương - NXB
4


Giáo dục (2011) [17]; Địa lý KT-XH Việt Nam của GS.TS Lê Thông (chủ
biên), Nguyễn Văn Phú, Nguyễn Minh Tuệ, Lê Mỹ Dung - NXB ĐHSP (2012);
Địa lí các vùng kinh tế Việt Nam của PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên) đã
phân tích và đánh giá sâu sắc các nguồn lực tự nhiên và KT-XH đối với sự phát
triển nông nghiệp và địa lí các ngành nơng nghiệp Việt Nam.
Tác giả Vũ Đình Thắng, trong giáo trình "Kinh tế nơng nghiệp" tái bản
năm 2006 cũng đã trình bày tổng quan về hệ thống quan hệ sản xuất của nông
nghiệp trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và toàn bộ
những vấn đề kinh tế học thuộc lĩnh vực sản xuất và thương mại của sản xuất
nông nghiệp.
Trong cuốn "Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam” xuất bản năm
2008 [15], tác giả Đặng Văn Phan đã đề cập đến các vấn đề lý luận và thực tiễn
của tổ chức lãnh thổ sản xuất nông nghiệp như khái niệm, các nhân tố và hình
thức tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp nói chung, thực trạng tổ chức lãnh thổ nơng
nghiệp Việt Nam nói riêng, ... Đây cũng là cơ sở quan trọng để tác giả đưa ra
những phân tích, nhận định về thực trạng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo
lãnh thổ huyện Bắc Quang.

Liên quan đến lĩnh vực sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang
nói chung và huyện Bắc Quang nói riêng, cũng đã có một số cơng trình nghiên
cứu. Năm 2011, tác giả Nguyễn Huy Hoàng đã hoàn thành Luận văn thạc sĩ
Kinh tế “Nghiên cứu giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hoá ở huyện Bắc Quang, Hà Giang trong điều kiện hội nhập kinh tế
quốc tế”. Cũng trong năm 2011, tác giả Lê Anh Thắng đã hoàn thành nghiên
cứu “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Bắc
Quang, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2006 – 2010”. Năm 2015, tác giả Sèn Thăng
Long đã hoàn thành Luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế “Thực thi chính sách phát
triển nơng nghiệp ở tỉnh Hà Giang”. Luận văn đã đề xuất giải pháp nhằm hồn
thiện thực thi các chính sách chủ yếu thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp
tỉnh Hà Giang trong những năm tới theo chiến lược phát triển chung của đất
nước và của tỉnh. Đây cũng là cơ sở quan trọng để tác giả đưa ra những phân
5


tích, nhận định về thực trạng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo lãnh thổ
huyện Bắc Quang.
Bắc Quang là địa phương được đánh giá giàu tiềm năng phát triển kinh
tế, đặc biệt lĩnh vực nơng nghiệp, Bắc Quang có nền văn hoá đậm đà bản sắc
dân tộc, đa dạng phong phú, nhưng thực trạng phát triển thực tiễn chưa tương
xứng với tiềm năng của địa phương. Cơ cấu kinh tế đặc trưng Bắc Quang là
nơng - cơng nghiệp, trong đó sản xuất nơng nghiệp giữ vai trị quan trọng. Vì
vậy, sản xuất nông nghiệp là lĩnh vực luôn được các cấp lãnh đạo quan tâm chú
trọng thể hiện rõ ở các báo cáo của Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, phịng Nơng
nghiệp và Phát triển nơng thơn,… Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn và kế thừa các
thành tựu nghiên cứu của các nhà khoa học đi trước trong phát triển kinh tế nói
chung và sản xuất nơng nghiệp nói riêng, với cách nhìn biện chứng của khoa
học địa lí, luận văn phân tích, đánh giá khách quan, khoa học những thành tựu
phát triển nông nghiệp huyện Bắc Quang giai đoạn 2012 - 2016 và đề xuất một

số giải pháp thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển đến năm 2025.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ, giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu
Vận dụng cơ sở lí luận, cơ sở thực tiễn phát triển nơng nghiệp, luận văn
tập trung nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển sản xuất nông
nghiệp và đánh giá thực trạng sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Bắc
Quang, tỉnh Hà Giang. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp phát triển nông
nghiệp huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang đến năm 2025.
3.2. Nhiệm vụ
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về địa lý nông nghiệp
để làm cơ sở vận dụng cho nghiên cứu ở huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang.
- Đánh giá các nhân tố (tự nhiên và KT - XH) ảnh hưởng đến sự phát
triển và phân bố nông nghiệp huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang.
- Phân tích hiện trạng phát triển và phân bố nông nghiệp huyện Bắc
Quang, tỉnh Hà Giang theo ngành, theo lãnh thổ giai đoạn 2012 - 2016.

6


- Đề xuất các giải pháp cho phát triển nông nghiệp huyện Bắc Quang,
tỉnh Hà Giang đến năm 2025.
3.3. Giới hạn và phạm vi
- Về nội dung
Nghiên cứu sự phát triển ngành nông nghiệp theo nghĩa hẹp (gồm trồng
trọt, chăn ni và dịch vụ nơng nghiệp). Phân tích các nhân tố tác động đến sự
phát triển, phân bố sản xuất nông nghiệp và thực trạng phát triển, cơ cấu ngành,
sự phân hóa lãnh thổ nơng nghiệp huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang, các hình
thức tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp.
- Về lãnh thổ
Đề tài nghiên cứu sản xuất nông nghiệp trên phạm vi lãnh thổ tồn huyện

Bắc Quang, có sự phân hóa tới cấp xã.
- Về thời gian
Đề tài nghiên cứu sản xuất nông nghiệp huyện Bắc Quang trong khoảng
thời gian 2012 - 2016 và định hướng phát triển đến năm 2025.
4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm tổng hợp - lãnh thổ
Việc vận dụng quan điểm tổng hợp lãnh thổ có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng khi nghiên cứu địa lý các ngành kinh tế nói chung và trong nghiên cứu
địa lý nơng nghiệp nói riêng. Sự phát triển sản xuất của một lĩnh vực kinh tế,
một đơn vị kinh tế luôn chịu sự tác động tổng hợp của nhiều yếu tố bao gồm
các yếu tố tự nhiên và KT - XH. Các yếu tố này lại có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau tạo nên một thể thống nhất và tác động lớn đến sự phát triển của các
ngành kinh tế. Vì vậy, khi nghiên cứu sự phát triển nơng nghiệp của huyện Bắc
Quang, tỉnh Hà Giang cũng không tách rời việc nghiên cứu dựa theo quan điểm
tổng hợp - lãnh thổ nhằm đánh giá được tác động, ảnh hưởng của các nhân tố,
để thấy được sự khác biệt lãnh thổ trong sản xuất nông nghiệp tạo điều kiện
giúp người nghiên cứu tìm ra thế mạnh và hạn chế của từng vùng để có những

7


kế hoạch phát triển riêng cho từng vùng nhằm phát huy được lợi thế trong quá
trình đầu tư phát triển.
Xuất phát từ quan điểm tổng hợp - lãnh thổ, vấn đề phát triển nông
nghiệp của huyện Bắc Quang trong mối quan hệ với các cấp lãnh thổ cao hơn:
vùng và tỉnh, các cấp lãnh thổ thấp hơn: cụm xã, thôn… Những đặc điểm,
những giải pháp phát triển vừa mang tính chất thống nhất vừa mang tính dị biệt
đặc trưng cho từng địa bàn nghiên cứu cụ thể.
4.1.2. Quan điểm hệ thống

Mỗi đối tượng nghiên cứu đều là một chỉnh thể thống nhất, đồng thời nó
lại là một bộ phận của một chỉnh thể, một hệ thống lớn hơn. Vì vậy, khi nghiên
cứu phải đặt đối tượng nghiên cứu trong hệ thống lớn - nhỏ của nó để thấy
được bản chất sâu sắc và tồn diện. Tính hệ thống trong nghiên cứu còn thể
hiện ở sự thống nhất trong sự đồng bộ của hệ thống số liệu, tài liệu, đảm bảo
tính hợp lý và logic của vấn đề nghiên cứu.
4.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Mọi sự vật đều tồn tại một hồn cảnh lịch sử cụ thể, do đó muốn hiểu rõ
bản chất phải hiểu được cả cội nguồn của nó cũng như cơ sở phát triển để giải
thích những đặc điểm có trong hiện tại và dự báo xu hướng phát triển trong
tương lai. Việc vận dụng quan điểm lịch sử - viễn cảnh trong nghiên cứu phát
triển nông nghiệp huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang giúp thấy được những biến
đổi trong q trình phát triển nơng nghiệp của huyện theo không gian và thời
gian khác nhau. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm thúc đẩy sản xuất nông
nghiệp phát triển trong giai đoạn tiếp theo.
4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Phát triển KT - XH nói chung hay bất cứ một lĩnh vực kinh tế cụ thể nào
nói riêng ln có mối quan hệ chặt chẽ với việc khai thác và sử dụng tài nguyên
thiên nhiên, vì vậy những biện pháp thực hiện trong phát triển nông nghiệp của
con người luôn vừa được xem xét trên khía cạnh hiệu quả kinh tế vừa đánh giá
tác động của chúng đến môi trường sinh thái, đảm bảo sự phát triển bền vững
của thiên nhiên, cân bằng hài hòa giữa tự nhiên và phát triển KT - XH.
8


Vận dụng quan điểm phát triển bền vững, trong quá trình nghiên cứu sự
phát triển nơng nghiệp huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang đòi hỏi phải đảm bảo
sự phát triển bền vững về cả ba mặt: Kinh tế - xã hội - môi trường. Cụ thể:
- Kinh tế: Đảm bảo tốc độ tăng trưởng cao và ổn định trong phát triển
sản xuất nông nghiệp.

- Xã hội: Đảm bảo vấn đề lương thực, xóa đói giảm nghèo, giảm áp lực
dân số, vấn đề việc làm đối với sản xuất nông nghiệp.
- Mơi trường: Giữ gìn tính đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên, ngăn chặn sự ô nhiễm và sự xuống cấp của môi trường.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu
Nông nghiệp thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học, nhà nghiên
cứu. Tư liệu về sản xuất nông nghiệp rất đa dạng và phong phú, việc lựa chọn
tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện đề tài, về cơ bản được nhìn nhận theo
góc độ địa lý KT - XH. Đối với địa bàn huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang, tài liệu
được thu thập từ một số dự án có liên quan, từ Ủy ban nhân dân huyện, Phịng
nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn và các phịng ban liên quan....
4.2.2. Phương pháp thống kê
Trên cơ sở những số liệu đã thu thập, phương pháp thống kê được sử
dụng để xử lí các số liệu phục vụ mục đích nghiên cứu đề tài. Dựa trên các
nguồn tài liệu để tìm ra bản chất của vấn đề, thống kê giúp tránh sự chênh lệch
giữa các nguồn số liệu. Sản phẩm của việc xử lý này được phân tích, tổng hợp
hay hệ thống hóa bằng bảng số liệu, trực quan hóa thành biểu đồ. Việc xử lý số
liệu còn kết hợp với các phương pháp phân tích, tổng hợp và so sánh để rút ra
những nhận định, đánh giá của bản thân về vấn đề nghiên cứu.
4.2.3. Phương pháp bản đồ, biểu đồ và hệ thống thông tin địa lý (GIS)
Khi nghiên cứu địa lý nói chung và trong q trình thực hiện các luận
văn khoa học nói riêng phương pháp bản đồ, biểu đồ có ý nghĩa to lớn góp
phần giải quyết nhiều nội dung nghiên cứu như đánh giá các điều kiện phát
triển, phân tích hiện trạng cũng như định hướng phát triển theo ngành và theo
9


lãnh thổ. Trong quá trình nghiên cứu về vấn đề phát triển nông nghiệp huyện
Bắc Quang, tác giả đã vận dụng kiến thức về bản đồ, ứng dụng công nghệ GIS

và Mapinfo để thành lập một số bản đồ cần thiết phục vụ quá trình nghiên cứu.
4.2.4. Phương pháp khảo sát thực địa
Để đánh giá được hiện trạng phát triển nông nghiệp huyện Bắc
Quang, tỉnh Hà Giang và đưa ra được những nhận xét chính xác, cập nhật,
đồng thời nhằm đối chiếu số liệu thu thập được và bổ sung những thơng tin
thực tế thì việc tiến hành khảo sát thực địa là một yêu cầu cần thiết đối với
người nghiên cứu.
Những thơng tin từ các tài liệu hiện có khơng thể có giá trị cao nếu
khơng gắn liền với thực tế trong cuộc sống. Trong quá trình nghiên cứu, thu
thập thông tin thực tế, tác giả lựa chọn các địa điểm tiêu biểu, điển hình, quan
trọng để khảo sát nhằm có những đánh giá tổng qt, chính xác về thực trạng
phát triển và phân bố nông nghiệp huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang.
4.2.5. Phương pháp dự báo
Trên cơ sở nghiên cứu vấn đề thực tế tại lãnh thổ của địa bàn nghiên cứu,
từ đó tiến hành đưa ra các dự báo về tiềm năng, nguy cơ trong quá trình phát
triển để từ đó có hướng điều chỉnh hay khắc phục. Về phát triển nông nghiệp
trên địa bàn huyện Bắc Quang và tồn tỉnh Hà Giang nói chung được xác định
dựa trên yêu cầu của sự nghiệp CNH - HĐH đất nước. Do đó, địi hỏi phải có
tầm nhìn chiến lược và những dự báo cả về quá trình phát triển và dự báo biến
động của lãnh thổ nông nghiệp, dự báo xu hướng phát triển nông nghiệp trong
tương lai của địa phương. Việc dự báo sẽ góp phần đưa ra những định hướng
và giải pháp mang tính chiến lược để phát triển nông nghiệp huyện Bắc Quang,
tỉnh Hà Giang trong thời kì cơng nghiệp hóa và hội nhập.
5. Những đóng góp của đề tài
- Luận văn đã đúc kết, bổ sung, làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về
phát triển nông nghiệp cấp huyện, lựa chọn một số tiêu chí cơ bản đánh giá sự
phát triển nông nghiệp để áp dụng cho huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang.

10



- Luận văn đã phân tích, làm rõ ảnh hưởng và đánh giá đúng vai trò của
các nhân tố đến phát triển nông nghiệp huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang, đã
đánh giá được những thành tựu và hạn chế trong thực trạng phát triển nông
nghiệp của huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang trong giai đoạn 2012 - 2016.
- Luận văn đã đưa ra được một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển nông
nghiệp huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
6. Cấu trúc luận văn
Luận văn “Phát triển nông nghiệp huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang”
ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung gồm có 3 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp
Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển nông nghiệp
ở huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển nông nghiệp huyện Bắc
Quang, tỉnh Hà Giang đến năm 2025.

11


NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Khái niệm, vai trị và đặc điểm của nơng nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm
Nơng nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, là một bộ
phận cấu thành của nền kinh tế quốc dân.
Quan niệm theo nghĩa hẹp về nông nghiệp: Nông nghiệp là ngành sản
xuất ra của cải vật chất mà con người phải dựa vào quy luật sinh trưởng và phát
triển của cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm như lương thực, thực phẩm.

Nông nghiệp theo nghĩa hẹp bao gồm các ngành: trồng trọt, chăn nuôi và ngành
dịch vụ trong nông nghiệp [14].
Quan niệm theo nghĩa rộng về nông nghiệp: Nông nghiệp là tổ hợp các
ngành gắn liền với các q trình sinh học gồm nơng nghiệp, lâm nghiệp và
thủy sản.
1.1.1.2. Vai trị
Nơng nghiệp là ngành sản xuất vật chất hình thành sớm nhất trong lịch
sử nền KT - XH. Nơng nghiệp ln đóng vai trị quan trọng trong việc phát
triển nền kinh tế nói chung và đảm bảo sự sinh tồn của lồi người nói riêng. Vai
trị to lớn của nơng nghiệp được thể hiện ở các điểm sau:
- Nông nghiệp sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm phục vụ cho
nhu cầu thiết yếu của cuộc sống con người.
Sản xuất nơng nghiệp có vai trò to lớn trong việc sản xuất ra lương thực,
thực phẩm đáp ứng nhu cầu thiết yếu hàng ngày của con người mà khơng một
ngành sản xuất nào có thể thay thế được. Điều này khẳng định vai trò đặc biệt
quan trọng của sản xuất nông nghiệp trong việc đảm bảo an ninh lương thực
quốc gia cũng như việc nâng cao mức sống dân cư và đảm bảo sự ổn định kinh
tế và chính trị - xã hội của đất nước. Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về
12


lương thực, thực phẩm của con người gia tăng và sản xuất nông nghiệp phải
phát triển đáp ứng được sự gia tăng đó. Việc đảm bảo an ninh lương thực trở
thành một thách thức lớn cho toàn nhân loại, đặc biệt hiện nay việc biến đổi khí
hậu tồn cầu đang ảnh hưởng lớn đến các hoạt động sản xuất, trong đó có
ngành nơng nghiệp.
- Nơng nghiệp cung cấp ngun liệu cho công nghiệp
Các sản phẩm đầu ra của sản xuất nông nghiệp là nguồn cung cấp
nguyên liệu quan trọng cho các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực
phẩm và sản xuất các mặt hàng tiêu dùng. Các ngành công nghiệp thực phẩm,

đồ uống, công nghiệp dệt may, giấy, thuộc da… phần lớn đều sử dụng nguồn
nguyên liệu từ sản xuất nông nghiệp. Ngược lại, sự phát triển của các ngành
công nghiệp sẽ làm tăng giá trị của các nông sản, thúc đẩy sản xuất nông
nghiệp phát triển. Đặc biệt, với các nước đang phát triển như Việt Nam hiện
nay, nó trở thành một động lực để đẩy mạnh quá trình CNH - HĐH.
Như vậy có thể thấy vai trị của nông nghiệp đối với công nghiệp chế
biến là rất quan trọng, trong chừng mực nhất định, nơng nghiệp có ảnh hưởng
quyết định đến sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp chế biến.
- Nông nghiệp tạo nguồn vốn và cung cấp nguồn vốn lớn cho phát triển
kinh tế
Nơng nghiệp là ngành cung cấp khối lượng hàng hố lớn để xuất khẩu,
mang lại nguồn ngoại tệ cho đất nước. Nhiều loại nơng sản là hàng hố xuất
khẩu chủ yếu của hầu hết các nước đang phát triển trên thế giới nói chung và
Việt Nam nói riêng. Trong thời kỳ đầu của q trình cơng nghiệp hố ở nhiều
nước, nơng nghiệp trở thành ngành có các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu, tạo tích
luỹ nguồn vốn để tái sản xuất, hỗ trợ các ngành sản xuất khác và phát triển nền
kinh tế quốc dân.
Sản xuất nông nghiệp tạo ra nguồn vốn đầu tư ban đầu, hỗ trợ các ngành
kinh tế khác. Giai đoạn đầu của q trình cơng nghiệp hoá, nguồn vốn đầu tư
cho phát triển kinh tế chủ yếu lấy từ ngành nơng nghiệp. Nơng nghiệp lúc đó là
nguồn tiết kiệm, đầu tư chủ yếu của nền kinh tế. Nguồn vốn đóng góp của nơng
13


nghiệp lấy từ nhiều nguồn khác nhau: từ thuế sử dụng đất trong sản xuất nông
nghiệp, thuế xuất khẩu nông sản, thuế nhập khẩu tư liệu sản xuất nông nghiệp...
- Nông nghiệp tạo ra nhiều việc làm, thu hút lao động, đồng thời cung
cấp lao động cho nhu cầu tái sản xuất mở rộng của công nghiệp, dịch vụ.
Sản xuất nơng nghiệp góp phần tạo ra nhiều việc làm, thu hút lao động
dư thừa của xã hội đặc biệt là vùng dân cư nơng thơn. Q trình cơng nghiệp

hóa nơng thôn ở các nước đang phát triển cùng với sự phát triển và ứng dụng
của KHKT trong sản xuất nông nghiệp đã góp phần tăng nhanh năng suất lao
động, tạo nguồn lao động dư thừa bổ sung cho phát triển sản xuất cơng nghiệp,
dịch vụ. Bên cạnh đó, q trình cơng nghiệp hố, đơ thị hố một mặt tạo ra nhu
cầu lớn về lao động, mặt khác làm cho năng suất lao động trong sản xuất nông
nghiệp không ngừng tăng lên.
- Nông nghiệp và nông thôn là thị trường lớn của các ngành kinh tế khác
Nông nghiệp vừa là thị trường đầu vào vừa là thị trường đầu ra của các
ngành kinh tế khác. Ở các nước đang phát triển, nông nghiệp và nông thôn
chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và cơ cấu ngành
nghề của dân cư. Tuy thu nhập của lao động trong lĩnh vực nông nghiệp không
cao bằng các lĩnh vực kinh tế khác, nhưng với ưu thế quy mô dân số tham gia
sản xuất nông nghiệp đông, nông nghiệp và nông thôn thực sự là thị trường tiêu
thụ đầy tiềm năng. [25] Nơng nghiệp cịn là thị trường tiêu thụ sản phẩm của
các ngành kinh tế khác, thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp và
dịch vụ thông qua việc tiêu thụ máy móc (máy cày, máy bừa, máy cấy, máy
gặt, máy tuốt lúa… của công nghiệp cơ khí chế tạo), tiêu thụ phân bón, thuốc
bảo vệ thực vật (cơng nghiệp hố chất).
- Nơng nghiệp trực tiếp tham gia vào vào khai thác có hiệu quả ĐKTN
và TNTN, giữ gìn, bảo vệ TNTN và mơi trường, đảm bảo an ninh quốc phịng.
Q trình sản xuất nơng nghiệp gắn liền với việc sử dụng thường xuyên
đất đai, nguồn nước, các loại hoá chất, luân canh, thâm canh cây trồng, với việc
trồng và bảo vệ rừng phủ xanh đất trống đồi trọc. Tất cả điều đó đều có ảnh
hưởng lớn đến môi trường. Việc bảo vệ nguồn TNTN, môi trường sinh thái sẽ
14


là điều kiện để sản xuất nơng nghiệp có thể phát triển và đạt hiệu quả cao.
Đồng thời đảm bảo phát triển một nền nông nghiệp bền vững. [9]
Đối với vấn đề an ninh quốc phịng, khơng thể khơng đề cập đến ngành

thủy sản trong việc gìn giữ chủ quyền quốc gia ở vùng biển - đảo.
1.1.1.3. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
Nông nghiệp là một trong hai ngành sản xuất vật chất chủ yếu của xã
hội. Nghiên cứu các đặc điểm của nó có vai trị quan trọng trong việc xác định
phương hướng phát triển, tiến hành các biện pháp quản lý có hiệu quả.
a. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế
Đất đai là tư liệu sản xuất quan trọng, không thể thiếu của sản xuất nông
nghiệp. Số lượng và chất lượng của đất quy định quy mô sản xuất, trình độ phát
triển, mức độ thâm canh, phương hướng sản xuất và cả việc tổ chức lãnh thổ
nông nghiệp. Đất đai được coi là tư liệu sản xuất đặc biệt vì nó vừa là đối tượng
vừa là tư liệu lao động. Đất đai chịu sự tác động của con người trong q trình
sản xuất đồng thời nó lại phát huy tác dụng như công cụ lao động, con người sử
dụng đất đai để trồng trọt, chăn nuôi. Do vậy, cần sử dụng hợp lý, biết duy trì
và nâng cao độ phì trong đất để vừa làm tăng năng suất nông nghiệp vừa bảo vệ
được đất đai.
b. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là sinh vật, những cơ thể sống
Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi, chúng là
những cơ thể sống. Cây trồng, vật nuôi sinh trưởng và phát triển theo các quy
luật sinh học và đồng thời chịu tác động rất nhiều của quy luật tự nhiên (điều
kiện ngoại cảnh như thời tiết, khí hậu, mơi trường). Q trình phát triển của
sinh vật tuân theo các quy luật của sinh học. Do vậy, mọi tác động của con
người trong sản xuất nông nghiệp đều phải xuất phát từ các quy luật tự nhiên và
quy luật sinh học. [24]
c. Sản xuất nơng nghiệp có tính thời vụ
Trong sản xuất nơng nghiệp tính thời vụ là nét đặc trưng và rất quan
trọng, đặc biệt là đối với ngành trồng trọt. Tính thời vụ trong sản xuất nông
nghiệp thể hiện: Thời gian lao động không trùng với thời gian sản xuất của các
15



loại cây trồng. Trong nông nghiệp, thời gian sản xuất bao giờ cũng dài hơn thời
gian lao động cần thiết để tạo ra sản phẩm đó, kể cả sản phẩm trồng trọt và sản
phẩm chăn nuôi. Sự không phù hợp giữa thời gian lao động và thời gian sản
xuất là nguyên nhân nảy sinh tính mùa vụ. Mỗi cây trồng, vật ni phát triển
theo quy luật riêng và có chu trình khác nhau cũng như chịu tác động mạnh bởi
mơi trường và điều kiện sống. [24]
d. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên
Đối tượng lao động của nông nghiệp là những cơ thể sống nên sản xuất
nông nghiệp chịu tác động và phụ thuộc nhiều vào các ĐKTN như nguồn nước,
đất đai, khí hậu,… Chính những yếu tố tự nhiên này, với tư cách là tài nguyên
nông nghiệp đã quyết định khả năng về mặt tự nhiên đối với việc nuôi trồng
các loại cây, con cụ thể. Vì vậy, để đạt hiệu quả sản xuất cao, việc bố trí sản
xuất nơng nghiệp sao cho phù hợp với từng vùng sinh thái sẽ tăng thêm khả
năng cạnh tranh của sản phẩm. Tuy nhiên cùng với sự phát triển của KHKT thì
sự phụ thuộc vào tự nhiên của nông nghiệp ngày càng giảm. Sự phụ thuộc của
sản xuất nông nghiệp vào ĐKTN và sự khác nhau về đặc điểm tự nhiên của
không gian sản xuất đã làm cho nơng nghiệp mang tính vùng.
e. Trong nền sản xuất hiện đại, nơng nghiệp trở thành ngành sản
xuất hàng hóa
Hiện nay ở nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam đang tồn
tại song song nền nơng nghiệp cổ truyền và nền nơng nghiệp hàng hóa. Có
nhiều nhân tố chi phối tới sản xuất nơng nghiệp hàng hóa nhưng cơ bản vẫn là
do: Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào tự nhiên và trình độ sản xuất
ngày càng tăng. Từ việc thay đổi trong hình thức sản xuất đã tạo ra sự chuyển
dịch trong cơ cấu kinh tế nông thôn. Nông nghiệp hiện nay tại nhiều quốc gia
khơng chỉ giữ vai trị cung cấp nguồn sản phẩm phục vụ người sản xuất ngay
trong nước mà sản xuất nông nghiệp đã và đang tạo ra nhiều sản phẩm hàng
hóa đáp ứng nhu cầu của thị trường. Nơng nghiệp hàng hóa là hướng phát triển
của sản xuất nơng nghiệp hiện nay.
16



×