Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giáo án toán lớp 5 tuần 11 năm học 2019 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.58 KB, 24 trang )

Tuần 11
Tiết 1:

Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2019
Toán
Tiết 51: Luyện tập

I. Mục tiêu:
- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải toán với các số thập phân.
- Làm được các bài tập : 1,2( a,b) ,3 ( Cột 2).
- Dạy đối với HSHTT bài 2 ( c,d ) Bỏ bài 3( cột 2)
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách cộng nhiều số thập phân?
-Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân?
3. Bài mới
a- Giới thiệu bài:
b-Luyện tập:
*Bài tập 1: Tính
-1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở nháp.
- HS nêu cách làm.
- GV nhận xét.
- HS làm vào vở nháp.
*Kết quả:
a)
65,45
b)


48,66
*Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện -1 HS nêu yêu cầu.
nhất.
- HS nêu cách làm.
Dạy đối với HSHTT bài 2 ( c,d )
- Hướng dẫn HS tìm cách giải.
- HS làm vào nháp.
- Cho HS làm vào nháp.
- 4 HS lên bảng làm
- Mời 4 HS lên chữa bài.
*Ví dụ về lời giải:
- HS khác nhận xét.
a)
4,68 + 6,03 + 3,97
- GV nhận xét, bổ sung.
= 4,68 + (6,03 + 3,97)
= 4,68 + 10
=14,68
*Bài tập 3: > < =
-1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm cách làm.
- HS nêu cách làm.
- Cho HS làm pbt.
-HS làm vào nháp.
- Chữa bài.
*Kết quả:
3,6 + 5,8 > 8,9
7,56 < 4,2 + 3,4
5,7 + 8,8 = 14,5
0,5 > 0,08 + 0,4

*Bài tập 4:
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm

-1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm trao đổi nhóm 2.


cách giải, sau đó yêu cầu HS tự tóm
tắt ra nháp.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.

-HS làm vào vở.
*Bài giải:
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ
hai là:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ
ba là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số mét vải người đó dệt trong cả ba
ngày là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
Đáp số: 91,1m

4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng nhiều số thập phân.
Tiết 2:


Tập đọc
TT 21: Chuyện một khu vườn nhỏ

I. Mục tiêu:
- Đọc toàn bài với giọng to, rõ ràng. Một số học sinh bước đầu biết đọc
diễn cảm đoạn 3 bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật ( giọng bé Thu hồn nhiên,
nhí nhảnh giọng ơng hiền từ, chậm rãi )
- Hiểu nội dung :Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ơng cháu .
- Tích hợp dự án HĐ : 22 Dự đoán
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong bài đọc
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS đọc bài Đất Cà Mau
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Tích hợp dự án HĐ : 22 Dự đốn
- GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
*) Luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn.
- Đoạn 1: Câu đầu.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến không phải là
vườn!
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS tìm từ khó đọc.

- HS đọc câu dài:
- GV ghi bảng học sinh đọc CN-ĐT GV nêu giọng đọc của bài.


- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- GV giảng từ: rủ rỉ.
- GV nêu lại giọng đọc 1 lần nữa.
- GV đọc tồn bài.
*. Tìm hiểu bài
+ Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì?

+ Mỗi lồi cây trên ban cơng nhà bé
Thu có đặc điểm gì nổi bật?

+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban
cơng, Thu muốn báo ngay cho Hằng
biết?
+ Em hiểu Đất lành chim đậu là thế
nào?

- 1 HS đọc chú giải.
- HS đọc trong nhóm 2.
- 1-2 HS đọc tồn bài.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi.
- Để được ngắm nhìn cây cối ; nghe
ơng kể
+) Rút ý1: ý thích của bé Thu.
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu

hỏi.
- Cây quỳnh lá dày, Cây hoa ti gơn
thích leo trèo, cứ thị những cái râu ra
+)Rút ý 2: -Đặc điểm nổi bật của các
loại cây trong khu vườn.
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu
hỏi.
- Vì Thu muốn Hằng cơng nhận ban
cơng của nhà mình cũng là vườn.
- Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về
đậu, sẽ có người tìm đến để tìm ăn.
+)Rút ý 3: Tình cảm của 2 ơng cháu
đối với cây cối trong ban cơng.
- HS nêu.

- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HS tìm giọng đọc cho đoạn 3.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho đoạn 3. - 1-2 HS đọc diễn cảm trước lớp
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3
đoạn 3.
trong nhóm 3.
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
- GV cho học sinh đọc lại ý của bài 1 lần.
- GV nhận xét giờ học.


Tiết 3:


Đạo đức
TT 11: Thực hành giữa học kì 1

I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong
thực tế những kiến thức đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập cho hoạt động 1
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
3. Bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
b. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 1:
Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5
nên làm và những việc không nên làm
theo hai cột dưới đây:
Nên làm

- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo
luận nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
c.Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
*Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có
trách nhiệm của em?

- HS làm bài ra nháp.
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
d. Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công
trong học tập, lao động do sự cố gắng,
quyết tâm của bản thân?
- GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.

Khơng nên làm

- HS thảo luận nhóm theo hướng
dẫn của GV.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS làm bài ra nháp.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.

- HS làm rồi trao đổi với bạn.
- HS trình bày trước lớp.


Tiết 4:


Lịch sử
Đ/c Ninh soạn giảng

Tiết 5:

Chào cờ
Tập trung toàn trường
Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2019
Toán
Tiết 52: Trừ hai số thập phân

Tiết 1

I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân, vận dụng kĩ năng đó trong giải
bài tốn có nội dung thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu BT
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ:
4,29 - 1,84 = ? (m)
- Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó - HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện
thực hiện phép trừ.
phép trừ ra nháp.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ

hai số thập phân:
Đặt tính rồi tính.


4,29
1,84

2,45(m)
- Cho HS nêu lại cách trừ hai số thập
phân : 4,29 trừ 1,84.
b) Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm
vào vở nhỏp.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Nhận xét:
- Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế
nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận
xét.
*. Luyện tập

- HS nêu.
- HS thực hiện đặt tính rồi tính:


45,8
19,6

26,54

- HS nêu.
- HS đọc phần nhận xét: SGK-Tr.53


*Bài tập 1: Tính
- Cho HS làm vào vở nháp.
- GV nhận xét.

- HS đọc y/c của bài
- HS làm vào vở nháp.
*Kết quả:


*Bài tập 2: Đặt tính rồi tính.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- GV chữa bài.



46,8
9,3

42,7
37,46
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
*Kết quả:



*Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài theo 2
cách.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.

68,4
25,7

72,1
30,4

41,7
- 1 HS nêu yêu cầu.



5,12
0,68

4,34

- HS nêu cách làm.
*Bài giải:
Cách 1: Số kg đường lấy ra tất cả là:
10,5 +8 = 18,25 (kg)
Số kg đường còn lại trong thùng là:
28,75 -18,5 = 10,25 (kg)
Đáp số: 10,25kg


4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
Tiết 2:

Luyện từ và câu
Tiết 21: Đại từ xưng hô

I. Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
- Nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn, chọn được đại từ xưng hơ thích hợp
để điền vào ơ trống.
- Dạy đối với học sinh hoàn thành tốt.
* GDBVMT: Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về BVMT..
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu BT
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là đại từ?
3.Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Phần nhận xét


*Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hỏi: + Đoạn văn có những nhân
vật nào?
+ Các nhân vật làm gì?

- Cho HS trao đổi nhóm 2 theo yêu
cầu của bài.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhấn mạnh: Những từ nói trên
được gọi là đại từ xưng hơ
*Bài tập 2:
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
c.Ghi nhớ:
- Đại từ xưng hô là những từ như thế
nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi
nhớ.
c.Ghi nhớ:
- Đại từ xưng hô là những từ như thế
nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi
nhớ.
* Luyện tâp
*Bài tập 1:
- Dạy đối với học sinh hoàn thành
tốt.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2:
- Cho HS đọc thầm đoạn văn.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân

- Mời 6 HS nối tiếp chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét bổ xung.
- Cho 1 - 2 HS đọc đoạn văn

- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm 2.
- Hơ Bia, cơm và thóc gạo.
- Cơm và Hơ Bia đối đáp nhau. Thóc
gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng.
*Lời giải:
- Những từ chỉ người nói: Chúng tơi, ta.
- Những từ chỉ người nghe: chị các
ngươi.
- Từ chỉ người hay vật mà câu truyện
hướng tới: Chúng.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm 2
*Lời giải:
- Cách xưng hơ của cơm: tự trọng, lịch
sự với người đối thoại.
- Cách xưng hô của Hơ Bia: kiêu căng,
thô lỗ, coi thường người đối thoại.

-1 HS nêu yêu cầu.
-HS trao đổi nhóm 2.
*Lời giải:
- Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu
căng, coi thường rùa.
- Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự
trọng, lịch sự với thỏ.

- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm 2.
*Lời giải:
Thứ tự điền vào các ơ trống:
1- Tơi, 2- Tơi, 3 - Nó, 4 - Tơi, 5 - Nó,

4. Củng cố dặn dị:
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
* GDBVMT: Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về BVMT..


Tiết 3:
Tiết 4:

Khoa học
Đ/C Ninh soạn giảng
Chính tả (nghe - viết)
TT 11: Luật bảo vệ môi trường

I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn bản luật.
- Làm được bài tập 2( a hoặc b)
*MT: Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về BVMT..
II. Đồ dùng daỵ học:
- phiếu BT
-Bảng phụ, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:

- GV đọc cho HS viết vở nháp một số từ có âm đầu l / n, âm cuối n / ng.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả.
- HS theo dõi SGK.
- Một HS đọc lại bài.
- Nội dung điều 3, khoản 3, Luật bảo
- Điều 3 khoản 3 giải thích thế nào là
vệ mơi trường nối gì?
hoạt động bảo vệ mơi trường.
+)Là HS các em phải làm gì để
-Trồng ,chăm sóc và bảo vệ cây xanh
BVMT?GDHS Nâng cao nhận thức và
trách nhiệm của HS về BVMT
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai:
- HS đọc thầm lại bài.
phịng ngừa, ứng phó, suy thối, khắc
HS viết vở nháp:
phục,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- HS viết bài.
- GV thu một số bài để nx.
- HS sốt bài.
*. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2:
- Một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3 - HS làm bài theo tổ

ý b.
* VD về lời giải:
- Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc toa)
Thích lắm, nắm cơm ; lấm tấm, cái
cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh
nấm
lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó.
b)
Trăn trở, ánh trăng ; răn dạy, hàm
- Mời đại diện 3 tổ trình bày.
răng
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.


4. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét giờ học.

Tiết 5:

Kĩ thuật
TT 11: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống

I. Mục tiêu:
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Yêu thích cơng việc nấu ăn.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 số bát đũa, mâm chén,
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.

III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu yêu
cầu tiết học.
* HĐ1: Tìm hiểu mục đích và tác - HS đọc mục 1 - SGK và nêu cách
dụng việc rửa dụng cụ nấu ăn.
rửa dụng cụ nấu ăn.
- GV đặt câu hỏi cho HS tìm hiêu rửa - Vài HS lên bảng thực hiện cách sơ
dụng cụ nấu ăn ?
chế rau mà các em đã chuẩn bị.
-> Tóm lại : Bát, đũa, thìa sau khi ăn
cần cọ rửa sạch sẽ, không để lưu cữu
qua đêm. Rửa dụng cụ nấu ăn làm cho
các dụng cụ đó khô ráo , sạch sẽ, ngăn
chặn các vi trùng gây bệnh mà có tác
dụng bảo quản, dụng cụ khơng bị hoen gỉ.
* HĐ2: Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu - HS đọc mục 2 SGK và trình bày.
ăn và ăn uống
- Yêu cầu HS nêu cách rửa dụng cụ nấu ăn .
- GV nhận xét và KL: Trước khi rửa
bát cần dồn các loại thức ăn lại sau đó
tráng qua 1 lượt bằng nước sạch,
khơng rửa bát đĩa, thìa cúng cốc, li để
tránh mùi mỡ và mùi thức ăn. Nên
dùng nước rửa bát để cọ rửa. úp từng
dụng cụ vào rổ cho ráo nước sau đó úp
vào chạn, có thể phơi nắng cho khô

ráo.


* HĐ3: Đánh giá kết quả HĐ.
- GV yêu cầu HS nêu lại trình tự cách - HS nêu cách rửa dụng cụ ăn uống.
rửa dụng cụ ăn uống ?
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.

Tiết 1:

Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2019
Toán
Tiết 53: Luyện tập

I. Mục tiêu:
- Trừ hai số thập phân.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu BT
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu cách trừ hai số thập phân?
3. Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
b- Luyện tập:
*Bài tập 1: Đặt tính rịi tính
- 1 HS nêu u cầu.

- Cho HS nêu cách làm.
- HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở nháp.
- HS làm vào vở nháp.
*Kết quả:
- GV nhận xét.
*Bài tập 2: Tìm x
- Hướng dẫn HS tìm x.
- Cho HS làm vào PBT.
- Mời 2 HS lên chữa bài, nêu cách tìm
thành phần chưa biết.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.

*Bài tập 4:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm giá trị của biểu



68,72
29,91



52,37
8,64




75,5
30,26



60
12,45

38,81 43,73
44,24
47,55
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 2 HS lên chữa bài, nêu cách tìm thành
phần chưa biết.
*Kết quả:
a) x+ 4,32=8,67
x=8,67- 4,32
x= 4,35
c) x -3,64 = 5,86
x=5,86 + 3,64
x=9,50


thức.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cho HS làm ra nháp.
- GV HS nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét giờ học

- Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng, trừ hai phân số
Tiết 2:

Thể dục
Đ/C Sùng soạn giảng

Tiết 3:

Tập đọc
TT22: Ca dao tục ngữ về lao động sản suất

I. Mục tiêu:
- Đọc toàn bài với giọng to ,rõ ràng. Một số học sinh bước đầu biết đọc
diễn cảm
- Hiểu nội dung :Ca ngợi người dân lao động .
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS đọc bài Chuyện một khu vườn nhỏ
3. Bài mới:
a- Giới thiệu bài: TT
b-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:


*) Luyện đọc:
- GV chia đoạn treo bảng phụ đã có sẵn
một số câu ca dao tục ngữ về lao động
sản suất.

Trâu ơi ta bảo trâu này,
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
Cấy cày vốn nghiệp nông gia,
Ta đây trâu đấy ai mà quản cơng,
Bao giờ cây lúa cịn bơng,
Thì cịn ngọn cỏ ngồi đồng trâu ăn.
Của phi nghĩa có giàu đâu,
Ở cho ngay thật giàu sau mới bền.
Ai về nhắn chị em nhà,
Muốn cho hoa tốt liệu mà bón phân.
Đi qua nghe tiếng anh đàn,
Lá vàng xanh lại, sen tàn trổ hoa.
Đói thì ăn ráy, ăn khoai,
Chớ thấy lúa trổ tháng hai mà mừng.
Cuối thu trồng cải trồng cần,
Ăn đong sáu tháng, cuối xuân thì tàn.
Bây giờ rau muống đã lan,
Lại ăn cho đến thu tàn thì thơi.
Mùa nào thức nấy lần hồi,
Lọ là phải chuốc của người đâu xa.
Quanh năm cấy hái cày bừa.
Vụ chiêm thì hạ, vụ mùa thì đơng.
-1 HS đọc tồn bài
.
- GV ghi bảng và chóh luyệnđọc từ khó,
câu diễn cảm.
- GV giảng từ: phi nghĩa, nông gia
- GV nêu lại giọng đọc.
- GV đọc tồn bài.
*. Tìm hiểu bài

+ Nêu những câu ca dao tục ngữ nói về
tình cảm của người lao động với con
vật?
+ Nêu những câu ca dao tục ngữ nói về
tính cần cần cù chụi khó của người lao
động?

- HS đọc nối tiếp
- HS tìm từ khó đọc.
- HS đọc nối tiếp lần 2.

- HS nêu tả lời.


+ Nêu những câu ca dao tục ngữ nói về
kinh nghiệm trồng trọt của người lao
động?
- GV và HS nhận xét.
- GV mời HS nêu nội dung chính
- GV nhận xét ghi bảng
*. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học
thuộc lịng:
- Cho cả lớp tìm giọng đọc.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm và học
thuộc lòng.
- GV nhận xét

- HS thi đọc thuộc lòng

4. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.
- GV liên hệ với HS

Tiết 4:

Địa lí
Đ/C Ninh soạn giảng

Tiết 5:

Kể chuyện
TT11: Người đi săn và con nai

I. Mục tiêu
- Kể lại được từng đoạn câu truyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý dưới
tranh, tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lý..
- Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
b- GV kể chuyện:
- GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn.
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ.


c-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong
SGK.
- Cho HS nêu nội dung chính của từng - HS nêu nội dung chính của từng
tranh:
tranh.
+Tranh1: Người đi săn chuẩn bị súng
để đi săn.
+Tranh 2: Dòng suối khuyên người đi
săn đừng bắn con nai.
+Tranh 3: Cây trám tức giận.
+ Tranh 4: Con nai lặng yên trắng
- GV nhận xét.
muốt.
- Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS - HS thi kể theo nhóm 2
thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau
đó đổi lại )
- Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo - HS thi kể từng đoạn theo tranh trước
tranh trước lớp.
lớp.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Các HS khácnhận xét bổ sung.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và - HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn
trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện: về ý nghĩa câu chuyện.
+Vì sao người đi săn khơng bắn con
- Vì người đi săn thấy con nai đẹp
nai?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta
- Câu chuyện muốn nói với chúng: Hãy
điều gì ?

u q và bảo vệ thiên nhiên
+) Chúng ta không được săn bắt các
lồi động vật trong rừng,góp phần giữ
gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
- Cả lớp và GV nhận xét đánh giá, GV
cho điểm những HS kể tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS phải biết u q thiên nhiên, bảo vệ các
lồi vật quý
Tiết 1:

Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2019
Toán
TT 54: Luyện tập chung

I. Mục tiêu:
- Cộng, trừ số thập phân.
- Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận nhất.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu BT
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách cộng, trừ hai số thập phân?
3. Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
b- Luyện tập:

*Bài tập 1: Tính
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở nhỏp.
- GV nhận xét.

*Bài tập 2: Tìm x
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm x.
- Cho HS làm vào PBT.
- GV nhận xét.

*Bài tập 3: Tính bằng cách thuận tiện
nhất.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách
giải.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.

- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở nháp.
*Kết quả:
a) 605,26+217,3=822,56
b) 800,56-384,48=416,08
c) 16,39+5,25-10,3=11,34
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở nháp.
*Kết quả:

a) x-5,2=1,9+3,8 b)x+2,7=8,7+4,9
x-5,2=5,7
x+2,7=13,6
x=5,7+5,2
x=13,6-2,7
x=10,9
x=10,9
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở nháp.
*Ví dụ về lời giải:
b)42,37 - 28,73 - 11, 27
= 42,37 - ( 28,73 + 11, 27)
= 42,37 - 40
= 2,37
(Phần a HS làm tương tự)

4. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng, trừ số thập phân.
Tiết 2:

Thể dục
Đ/C Sùng soạn giảng

Tiết 3:

Tập làm văn
TT 21: Trả bài văn tả cảnh


I. Mục tiêu
- Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách
trình bày.
- Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy-học
1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
b- Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được
yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng
bố cục.
+ Diễn đạt tốt điển hình : Lợi , Khởi.
+ Chữ viết, cách trình bày, Hù, Khởi.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ,
đặt câu cịn nhiều bạn hạn chế.
b) Thơng báo điểm.
c) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:
*) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viét sẵn
trên bảng
- Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên
nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa

trên bảng.

- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét
của GV để học tập những điều hay và
rút kinh nghiệm cho bản thân.

- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa
trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên
nhân, chữa lại.
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa
lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.

*) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong
bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa
lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
* ) Hướng dẫn học tập những đoạn văn - HS nghe.
hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn - HS trao đổi, thảo luận.
hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy
hay, cái đáng học của đoạn văn, bài
chưa hài lịng.
văn.
- Một số HS trình bày.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn

văn viết chưa đạt trong bài làm cùa
mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết
lại
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt


Tiết 4:

Luyện từ và câu
Tiết 22: Quan hệ từ

I. Mục tiêu:
- Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ.
- Nhận biết được quan hệ từ ( hoặc cặp quan hệ từ) thường dùng ; hiểu tác
dụng của chúng trong câu hay đoạn văn ; biết đặt câu với quan hệ từ.
* GDMT: Liên hệ ý thức bảo vệ môi trường cho HS
II . Đồ dùng dạy học:
- Phiếu BT
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là đại từ xưng hô?
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- HS đọc y/c của bài.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 theo yêu cầu - HS trao đổi nhóm 2.

của bài.
- Một số HS trình bày
- Mời một số học sinh trình bày.
*Lời giải:
- Cả lớp và GV nhận xét. GV ghi
a)Và nối say ngây với ấm nóng.
nhanh ý đúng của HS vào bảng, chốt
b)Của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi.
lại lời giải đúng.
c)Như nối không đơm đặc với hoa đào.
- GV nhấn mạnh: những từ in đậm
Nhưng nối hai câu trong đoạn văn.
được gọi là quan hệ từ.
* GDMT: Liên hệ ý thức bảo vệ môi
trường cho HS
*Bài tập 2:
- HS nêu yêu cầu.
- Mời một số HS trình bày.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Lời giải:
- GV: Nhiều khi, các từ ngữ trong câu a) Nếu - thì ( Biểu thị quan hệ điều kiện,
được nối với nhau bằng một cặp quan giả thiết - kết quả )
hệ từ
b) Tuy - nhưng (Biểu thị quan hệ tương
phản)
c.Ghi nhớ:
- Quan hệ từ là những từ như thế nào?
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
*. Luyện tâp

*Bài tập 1:
- Cho HS thảo luận nhóm 4.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một số học sinh trình bày.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Một số học sinh trình bày.
*Lời giải:


*Bài tập 2:
- Cho HS đọc thầm lai bài.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Mời 2 HS nối tiếp chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.

a)- Và nối Chim, Mây, Nước với Hoa.
- Của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.
- Rằng nối cho với bộ phận đứng sau.
b)- Và nối to với nặng
- Như nối rơi xuống với ai ném đá.
c)- Với nối ngồi với ông nội.
- Về nối giảng với từng loại cây.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS đọc thầm lại bài
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- 2HS nối tiếp chữa bài.
*Lời giải:
a) Vì - nên ( Biểu thị quan hệ nguyên
nhân-kết quả )

b) Tuy - nhưng ( Biểu thị quan hệ tương
phản)

*Bài tập 3:
- GV nêu câu mẫu:
- HS nêu YC bài tập
VD: Hôm nay trời mưa nhung Hoa
khơng có áo mưa để đi học.
- GV Cho HS khoanh tròn từ ngữ nối - HS thực hiện
và giải thích từ ngữ nối.
- GV cho HS tự đặt câu của mình vào - HS đặt câu và đọc.
vở.
- GV váH nhận xét, bổ sung
4. Củng cố dặn dò:
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.
Tiết 5:

Tiết 1:

Khoa học
Đ/C Ninh soạn giảng
Thứ sáu ngày 15 tháng 11 năm 2019
Toán
TT 55: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên

I. Mục tiêu:
- Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Biết giải bài tốn có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu BT

III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-1 HS lên bảng làm: 35,60 -18,65 = ?
3. Bài mới:
a-Giới thiệu bài


b-Kiến thức
*) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ: 1,2 x 3 = ? (m)
- Cho HS đổi các đơn vị ra dm sau đó
thực hiện phép nhân.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép
nhân số thập phân với một số tự nhiên:
Đặt tính rồi tính
×

- HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện
phép nhân ra nháp.

1,2
3

3,6 (m)
- Cho HS nêu lại cách nhân số thập
phân : 1,2 với số tự nhiên 3.
b) Ví dụ 2:
- HS nêu.
- GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào - HS thực hiện đặt tính rồi tính:

bảng con.
0,46
×
- GV nhận xét, ghi bảng.
12
- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
092
c) Nhận xét:
046
- Muốn nhân một số thập phân với một
05,52
số tự nhiên ta làm thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận
xét.
- HS nêu.
- HS đọc phần nhận xét SGK
*. Luyện tập
*Bài tập 1: Đặt tính rồi tính
*Kết quả:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
17,5 ; 20,9 0; 034 ; 714
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 3:
- HS đọc y/c của bài
- Mời 1 HS đọc đề bài.
*Bài giải:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài tốn, làm Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường
vào vở.

là:
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
42,6 x 4 = 170,4 ( km )
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Đáp số: 170,4 km
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
Tiết 2:

Mĩ Thuật
Soạn riêng


Tiết 3:

Tập làm văn
TT 22:Luyện tập làm đơn

I. Mục tiêu
-Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được
lý do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết.
* KNS:- Ra quyết định ( làm đơn kiến nghị ngăn chặn hành vi phá hoại MT)
- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
* GD HS ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết mẫu đơn.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết lại.

3. Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm nay, gắn với chủ điểm Giữ lấy màu xanh, các em sẽ luyện
tập viết lá đơn kiến nghị về bảo vệ môi trường.
b- Hướng dẫn HS viết đơn:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn mẫu đơn. -1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV Cùng cả lớp trao đổi về một số
nội dung cần lưu ý trong đơn:
-2 HS đọc mẫu đơn.
+ Đầu tiên ghi gì trên lá đơn?
+ Tên của đơn là gì?
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
+ Nơi nhận đơn viết như thế nào?
- Đơn kiến nghị.
+ Nội dung đơn bao gồm những mục
- Kính gửi: UBND xã Nậm Có
nào?
- Nội dung đơn bao gồm:
+ Giới thiệu bản thân.
+ Trình bày tình hình thực tế.
+ Nêu những tác động xấu đã xảy ra
hoặc có thể xảy ra.
+ Kiến nghị cách giải quyết.
+ Lời cảm ơn.
+GV nhắc HS:
+)Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn,
rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy
rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã
nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục
hoặc ngăn chặn.

- Mời một số HS nói đề bài đã chọn.
- HS nói đề đã chọn.
* KNS:- Ra quyết định ( làm đơn kiến
- HS viết vào vở.
nghị ngăn chặn hành vi phá hoại MT)
- HS đọc bài viết của mình bài văn.
- Đảm nhận trách nhiệm với cộng
đồng.
- Cho HS viết đơn vào vở.


- HS nối tiếp nhau đọc lá đơn.
- Cả lớp và GV nhận xét về nội dung
và cách trình bày lá đơn.
* GD HS ý thức BVMT.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung về tiết học.
- Dặn một số HS viết đơn chưa đạt yêu cầu về nhà sửa chữa, hồn chỉnh lá đơn.
Tiết 4:

Âm nhạc
Tiết 11: Ơn tập bài hát: TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 3
NGHE NHẠC
I.Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
- HS đọc đúng giai điệu, ghép lời kết hợp gõ phách bài TĐN số 3
- HS nghe bài hát Đi học, nhạc Bùi Đình Thảo, lời thơ Minh Chính - Bùi
Đình Thảo.
II.Tài liệu và phương tiện:

1. Giáo viên chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng
- Bảng phụ
2. Học sinh chuẩn bị:
- Nhạc cụ gõ: Thanh phách
- SGK Âm nhạc 5.
III.Tiến trình:
* Nội dung 1: Học bài TĐN số 3: Tôi hát Son La Son.
A. Hoạt động cơ bản
* HĐNhóm:
- GV yêu cầu cá nhân xem bản nhạc TĐN số 1
- Thảo luận nhóm trả lời bài TĐN là loại nhịp gì ? tên nốt nhạc ? hình nốt ?
- Nhận xét.
* HĐC Nhân:
- GV đàn cao độ các nốt: Đô - Rê - Mi- Son- La theo chiều đi lên, đi xuống
* HĐC Lớp:
- GV gõ tiết tấu ( theo âm hình) làm mẫu vài lần
- theo hình thức : Đen đen- Trắng- đơn đơn đơn đơn- Trắng
Đen đơn đơn- đen đen đen đen- Trắng- đen đen- Trắng.
B. Hoạt động thực hành
* HĐC Lớp:
- GV đàn gai điệu câu 1cho HS nghe , sau đó các em đọc theo tên nốt nhạc
Son Son Son- Son La Son La Son.


- GV đàn giai điệu câu 2 của bài TĐN cho HS nghe , sau đó cho các em đọc theo
nốt nhạc:
Đồ Đồ Rê Mi Đồ Rê Mi Đồ- Son Son Đồ.
* HĐNhóm:
- HS đọc từng câu kết hợp gõ đêm theo phách nhịp nhàng

- HS đọc cả hai câu kết hợp gõ đệm theo nhịp 2
- Các nhóm tự luyện tập sau đó hai nhóm tự trình bày trước lớp
- Một nhóm đọc một nhóm gõ phách và đởi ngược lại . Sau đó đổi nhóm khác
C. Hoạt động ứng dụng
* HĐNhóm:
- Gép lời bài TĐN:
Son Son son. Tơi hát Son La Son.
Bè trầm tôi hát Đô Rê Mi Đơ. Múa hát nào.
- Một vài nhóm trình bày ghép lời ca trước lớp và kết hợp vỗ tay
theo nhịp.
* Đánh giá
* HĐC Nhân:
- HS tự đánh giá kết quả học hát bằng cách đánh dấu (x) vào 1 trong 4 mức độ
dưới đây:
Đọc đúng nốt nhạc, hát được
Chỉ hát được lời ca,chưa đọc
lời ca.
được nốt nhạc
Đọc được giai điệu theo tên
khơng đọc được
nốt nhạc nhưng chưa thuộc vị
trí nốt nhạc trên khuông.
* Nội dung 2: Nghe Nhạc
Đi học
( Nhạc : Bùi Đình Thảo )
Lời: Thơ Minh Chính- Bùi Đình Thảo
A. Hoạt động cơ bản
* HĐNhóm:
- GV đàn hay mở đĩa cho HS nghe giai điệu bài hát" Đi học"
- HS nghe và trả lời tên bài hát? tác giả? nội dung bài hát?

- Các nhóm HS thảo luận rồi trả lời
B. Hoạt động thực hành
* HĐC Lớp:
- GV hát HS co thể nghe hoặc hát hịa theo
- Các nhóm HS thẻ hiên bài hát
- Các nhóm, cá nhân nhận xét
* Đánh giá kết quả học tập:
* HĐC Nhân:
- HS tự đánh giá kết quả học hát bằng cách đánh dấu (x) vào 1 trong 4 mức độ
dưới đây:


Nhóm hát ở mức độ tốt

Nhóm hát ở mức độ trung bình

Nhóm ở mức độ khá

Nhóm hát chưa đạt

C. Hoạt động ứng dụng
- HS về nhà hát lại bài hát Những bông hoa những bài ca để hát trong các hoạt
động ở trường, lớp.
- Về nhà, các em có thể hát cho mọi người trong gia đình nghe hoặc dạy cho các
em bé hát( nếu có).
Tiết 5 :

Hoạt động tập thể
Phần 1: Tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
TT11 : Hoạt động văn nghệ.

1. Mục tiêu hoạt động:
- Học sinh biết một số bài hát ca ngợi thầy giáo, cô giáo.
- Hướng dẫn hs biết vận dộng khi biểu diễn các bài hát, mạnh dạn khi tham gia
các hoạt động.
- GD hs lòng biết ơn đến các thầy, các cơ. Tích cực đi học, học tập tốt.
2. Thời điểm, địa điểm tổ chức hoạt động:
- Tổ chức theo quy mô lớp học
- Địa điểm; Trong lớp
-Thời gian: 20 đến 25 phút.
3. Nội dung và hình thức hoạt động:
- ND:
+ GV chuẩn bị một số bài hát ca ngợi thầy giáo, cô giáo.
- HT :
+ Nghe hát và hát một số bài hát về thầy cô
4. Tài liệu và phương tiện.
- Một số bài hát
- GV chuẩn bị nội dung
5. Các bước tiến hành.
* Hoạt động 1: Cho HS nghe một số bài hát ca ngợi thầy giáo, cô giáo.
- HS nghe hát
* Hoạt động 2: GV mời HS hát một số bài hát về thầy cô giáo mà các em thuộc.
- HS trình bày.
*Hoạt động 3: GV hướng dẫn hs hát một số bài hát và vận dộng khi biểu diễn
các bài hát về thầy cô giáo.
*Hoạt động 4: Đánh giá hoạt động:
- GV kết luận, GD học sinh để học sinh biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- GV nhận xét giờ học.
Phần 2: Đánh giá chung các hoạt động trong tuần
1.1)Đánh giá ,nhận xét các hoạt động trong tuần:
a.Đạo đức:



.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
b.Học tập:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
c.Thể dục:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
d.Thẩm mĩ:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
e.Lao động:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
1.2)Định hướng tuần tới:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................



×