Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giáo án toán lớp 5 tuần 6 năm học 2019 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.88 KB, 22 trang )

Tuần 6
Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm 2019
Tiết 1:

Toán
TT26: Luyện tập

I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và
giải các bài tốn có liên quan.( BT cần làm BT1a,b "2 số đo đầu".BT2,BT3 cột
1, BT4).
II. Đồ dùng dạy học
-Nội dung bài
III. Các hoạt động dạy-học:
1.
Ổn định tổ chức
2.
Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Luyện tập:
*Bài tập 1:
- Cho HS làm vào nháp.
- Chữa bài.
- HS làm theo mẫu và sự hướng dẫn của
*Bài tập 2:
GV.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.


- Cho học sinh nêu cách làm.
- GV hướng dẫn: Trước hết phải đổi ra
3cm2 5mm2 đơn vị mm2. Sau đó
Đáp án: B. 305
khoanh vào kết quả đúng.
*Bài tập 3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu
Bài giải:
2
- Muốn so sánh được ta phải làm gì?
2dm 7cm2 = 207cm2
- GV hướng dẫn HS đổi đơn vị đo rồi 300mm2 > 2cm 289mm2
so sánh.
3m2 48dm2 < 4m2
- Cho HS làm bài vào bảng con.
61km2 > 610hm2
*Bài tập 4:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết căn phịng đó có diện tích
bao nhiêu mét vuông ta làm thế nào?
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài.

Tóm tắt:
Một phịng: 150 viên gạch hình vng
Cạnh một viên: 40 cm
Căn phịng đó có diện tích: .....mét
vng?
Bài giải:

Diện tích của một viên gạch lát nền là:
40 x 40 = 1600 ( cm2 )
Diện tích căn phịng là:


1600 x 150 = 240000 ( cm2 )
Đổi: 40 000cm2 = 24 m2
Đáp số: 24 m2
4.Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.

Tiết 2:

Tập đọc.
TT 11: Sự xụp đổ của chế độ A-pác-thai

I.Mục tiêu:
- Đọc trơi chảy tồn bài; đọc đúng các từ phiên âm ( A-pác-thai ), tên
riêng ( Nen-xơn Man-đê-la ), các số liệu thống kê (1/5, 9/10, ắ,)
- Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca
ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân
Nam Phi.
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam
Phi và cuộc đấu tranh địi bình đẳng của những người da màu.
- Quyền và giới Mọi người trên thế giới đều có quyền được đối xử bình
đẳng, khơng phân biệt màu da, chủng tộc.
II. Đồ dùng dạy học
-ND bài. Tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy-học:,
1.Ổn định tổ chức :

- HĐTQ cho lớp khởi động
2. Kiển tra bài cũ:
3. Bài mới:
-Giới thiệu bài:
-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 2 HS khá, giỏi nối nhau đọc toàn bài.
- Hai HS đọc toàn bài.
- GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam Phi - HS quan sát.
Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ bài.
- Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp sửa - HS đọc nối tiếp đoạn.
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
+ Đoạn 1: Từ đầu --> tên gọi
A-pác-thai.
+ Đoạn 2: Tiếp --> Dân chủ
nào
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Mời 1-2 HS đọc cả bài.
- GV đọc bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm đoạn 2.


+ Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị đối - Người da đen phải làm những
xử như thế nào?
công việc nặng nhọc, bẩn thỉu;
bị trả lương thấp
* Rút ý 1: Người dân Nam Phi dưới chế độ Apác-thai.
- Mời một HS đọc đoạn 3.

+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xố bỏ chế - Người da đen ở Nam Phi đã
độ phân biệt chủng tộc?
đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc
đấu tranh của họ cuối cùng đã
giành được thắng lợi.
+ Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác- - Vì chế độ A-pác-thai là chế độ
thai được đông đảo mọi người trên thế giới phân biệt chủng tộc xấu xa nhất
ủng hộ?
hành tinh
* Rút ý 2: Cuộc đấu tranh chống chế độ A-pácthai thắng lợi.
- Quyền và giới Mọi người trờn thế giới đều
cú quyền được đối xử bỡnh đẳng, khụng phõn
biệt màu da, chủng tộc.
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt lại ý đúng và ghi bảng.
- Một vài HS nêu.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn:
- HS đọc.
- Cho 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc.
- GV đọc mẫu đoạn 3.
- HS luyện đọc diễn cảm (cá
- Cho HS luyện đọc diễn cảm.
nhân, theo cặp)
- Thi đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm
4. Củng cố-dặn dò:
GV nhận xét giờ
Tiết 3:

Đạo đức

TT6: Có chí thì nên (tiết 2)

I. Mục tiêu:
Học song bài này, HS biết:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có í chí.
- Biết được người có í chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc
sống.
- Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn
trong cuộc sống để trở thành những người có ích cho gia đình, xã hội
- Xác định được thuận lợi khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết
lập kế hoạch vượt khó khăn.
- Giáo dục kĩ năng sống - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh
giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc
sống).Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong
học tập. Trình bày suy nghĩ ý tưởng.
II. Đồ dùng dạy học


- ND bài
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức :
- HĐTQ cho lớp khởi động
2. Kiển tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng
nghe.
* Cách tiến hành.
- GV chia lớp thành nhóm 5.
- Cho HS thảo luận nhóm về những tấm gương - HS thảo luận theo nhóm 6.
đã sưu tầm được.

- Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả - Đại diện các nhóm lên trình
thảo luận.
bày.
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
- Trong lớp mình, trường mình có những bạn - HS suy nghĩ và trả lời
nào có hồn cảnh khó khăn mà em biết.
- Cho HS xây dựng kế hoạch giúp đỡ bạn vượt - HS cùng nhau xây dựng kế
khó.
hoạch.
- GV tuyên dương những nhóm làm việc hiệu
quả.
- Hoạt động 2: Tự liên hệ ( bài tập 4, SGK).
* Mục tiêu:
HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống,
trong học tập và đề ra được cách vượt khó khăn.
* Cách tiến hành.
+ Cho HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau:
STT

Khó khăn

Những biện pháp khắc phục

1
2
3
+ HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm.
+ Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp.
+ Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp.
* GDHS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan

niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống).Kĩ năng đặt
mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. Trình bày
suy nghĩ ý tưởng.Bài: 3 Khơng có việc gì khó trang13).
+ GV cho HS đọc câu chuyện và tìm hiểu về ý nghĩa câu chuyện
+ GV kết luận .
( SGV - Tr. 25, 26 )


4.Củng cố-dăn dò:
-GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS thực hiện kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn.

Tiết 4:

Lịch sử
Đ/C Ninh soạn giảng

Tiết 5:

Chào cờ
Tập chung toàn cơ sở

Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2019
Tiết 1:

Toán
TT27: Héc – ta

I. Mục tiêu.
Giúp HS:

- Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta;
- Biết quan hệ giữa héc ta với mét vuông...
- Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích( trong mối quan hệ với héc- ta) . BT
cần làm BT1a 6 dòng đầu, BT1b cột đầu, BT2. (HS khá có thể lam hết các BT
nếu còn thời gian hoặc HDHS về nhà làm).
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Ổn định tổ chức :
- HĐTQ cho lớp khởi động
2. Kiển tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu đơn vị đo diện tích hécta.
- GV giới thiệu: “Thơng thường khi
đo diện tích một thửa ruộng, một khu
rùng…người ta dùng đơn vị héc- ta”.
- GV giới thiệu : “1héc ta bằng 1 héc- 1ha = 1hm2
tô- mét vuông” và héc- ta viết tắt là
ha.
- 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông?
1ha = 10 000m2
b. Thực hành:
* Bài tập 1.
Bài giải:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
a) 4 ha = 40 000m2
- Cho HS làm vào nhỏp.
20ha= 200 000m2
1km2= 100ha



15km2= 150 000ha
b) 60 000m2 = 6ha
800 000m2 = 80ha
Kết quả là: 22 200ha = 222km2.
* Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
4. Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
Tiết 2:

Luyện từ và câu
TT11: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị – Hợp tác

I.Mục tiêu:
- Mở rộng , hệ thống hố vốn từ về tình hữu nghị , hợp tác. Hiểu được
nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo
u cầu của BT1,2
- Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3.
II.Đồ dùng dạy học:
- Từ điển HS
- Một số tờ phiếu đã kẻ ngang phân loại để HS làm bài tập 1, 2
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức :
- HĐTQ cho lớp khởi động
2. Kiển tra bài cũ:
-HS nêu định nghĩa về từ đồng âm,
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm việc theo nhóm 4.
* Lời giải.
- Mời đại diện 3 nhóm lên bảng thi a) Hữu có nghĩa là bạn bè: Hữu nghị,
làm bài.
chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu,
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
bạn hữu.
- GV tuyên dương những nhóm làm b) Hữu có nghĩa là có: Hữu ích, hữu hiệu,
đúng và nhanh.
hữu tình, hưu dụng.
* Bài tập 2:
- Cách làm ( tor chức chơi trũ chơi
tiếp sức)
* Lời giải
a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn:
Hợp tác, hợp nhất, hợp lực,
b)Hợp có nghĩa là đúng với u cầu, địi


hỏi nào đó: Hợp tình, phù hợp , hợp thời,
hợp lệ hợp pháp ,hợp lý, thích hợp.
* Bài tập 3.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc học sinh: Mỗi em ít nhất
đặt 1 câu; một câu với từ ở bầi tập 1,
một câu với từ ở bài tập 2.
- Cho HS làm vào nháp.

- Cho HS nối tiếp nhau đọc câu vừa
đặt
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố dặn dò:
- GV khen ngợi những HS học tập
tích cực
Tiết 3:

Khoa học
Đ/C Ninh soạn giảng

Tiết 4:

Chính tả ( Nhớ - viết )
TT 6 : Ê- mi-li, con...

I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa/ ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu
cầu của BT2; tìm được các tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ,
tục ngữ ở BT3.
- Bài tập 3(CKTKN) HS hoàn thành tốt: Hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ
II. Đồ dùng dạy học
Một số tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT3,
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức :
- HĐTQ cho lớp khởi động
2. Kiển tra bài cũ:
HS viết những tiếng có nguyên âm đôi, uô, ua( VD : suối, ruộng, tuổi, mùa,
lúa, lụa) và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó.

3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b.Hướng dẫn HS Viết chính tả (nhớ-viết)


- Mời 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ
3,4.
- Cả lớp đọc thầm, chú ý các dấu câu,
tên riêng.
- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì - Chú nói trời sắp tối khi mẹ đến, hãy ôm
khi từ biệt?
hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: “ Cha đi
vui, xin mẹ đừng buồn”
- GV đọc những từ khó: Ê- mi- li, Oa- - HS viết vào nháp
sinh- tơn, linh hồn cho HS viết vào
nhỏp.
- Nêu cách trình bày bài?
- HS nêu.
- Cho HS viết bài( HS tự nhớ viết)
- Học sinh nhớ và tự viết hai khổ thơ ba,
bốn vào vở.
- HS soát lỗi.
- GV nhận xét chung.
c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
Mời 1 HS đọc yêu cầu
Cho HS làm bài vào vở.
*Lời giải:
Chữa bài

- Các tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa, mưa,
giữa, tưởng, nước, tươi, ngược.
- Nhận xét cách ghi dấu thanh:
+ Trong tiếng giữa (khơng có âm cuối) :
dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai. Các tiếng
lưa, thưa, mưa khơng có dấu thanh vì
mang thanh ngang.
+Trong các tiếng tưởng, nước, ngược
* Bài tập 3.
( có âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái
- Bài tập 3(CKTKN) HS hoàn thành thứ hai.
tốt: Hiểu nghĩa cỏc thành ngữ, tục ng
Cho 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thi đọc thuộc lòng.
Cho HS làm bài vào vở
Cho HS các nhóm thi đọc thuộc lịng
các câu thành ngữ, tục ngữ.
Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn
nhóm đọc thuộc và hay nhất.
4.Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét giờ họ
Tiết 5:

Kĩ thuật
TT6: Chuẩn bị nấu ăn

I. Mục tiêu:
- Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế được một số



thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình.
- Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số dụng cụ đun nấu...
III. Các hoạt động học
1.Ổn định tổ chức :
- HĐTQ cho lớp khởi động
2. Kiển tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Xác định các dụng cụ nấu ăn
thường dùng trong gia đình
- Gọi HS nêu 1 số dụng cụ nấu ăn và GV
- Một số HS nêu
kết hợp ghi bảng
- Nhận xét và nhắc lại tên dụng cụ
b. H. dẫn HS thực hành nấu ăn
- Cho HS thảo luận về cách nấu ăn theo
- Thảo luận nhóm 4 về cách nấu ăn
nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày
- Đi đến từng nhóm quan sát nhắc nhở
- Nhận xét, bổ sung
c. Đánh giá kết quả học tập
- Gọi một số HS nhắc lại cách sử dụng và
- 2- 3HS nêu cách nấu và dụng cụ
bảo quản một số dụng cụ nấu ăn?
nấu ăn

- Nhận xét, kết luận
4 . Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Nấu cơm

Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2019
Tiết 1

Toán.
TT 28: Luyện tập

I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, ký hiệu, và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học.
Vận dụng để chuyển đổi, so sanh số đo diện tích....
- Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích đã học.( BT cần làm BT1a,b.
BT2,3).
- Dạy đối với HSHTT Bài 1 ( c). Bỏ bài 4
II. Đồ dùng dạy học
- ND bài
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Ổn định tổ chức :
- HĐTQ cho lớp khởi động
2. Kiển tra bài cũ:


- Cho HS làm bài tập 1.b
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện tập:
*Bài tập 1:

- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS tự làm bài vào bảng *Lời giải:
con.
a) 5ha = 50 000m2
- GV nhận xét.
2km2 = 2 000 000m2
b) 400dm2 = 4m2
1500dm2= 15m2
70 000cm2 = 7m2
c) 26m2 17dm2 = 26 m2
- Phần c yờu cầu hs hoàn thành tốt
90m2 5dm2 = 90m2
thực hiện.
35dm2 = 0,35m2
*Lời giải:
*Bài tập 2:
790ha < 79km2
- Cho HS tự tìm hiểu yêu cầu của
( các phần còn lại thực hiện tương
bài.
tự )
Bài giải
- Cho HS làm bài ra nháp.
Diện tích căn phịng:
- Mời 4 HS lên bảng làm.
6 x 4 = 24 (m2 )
- Cả lớp và GV nhận xét.
Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn
phịng đó là:
280000 x 24 = 6720000

(đồng )
Đáp số: 6720000 đồng

* Bài tâp3
là:
- Mời 1 HS đọ đề bài.
- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi
gì? Muốn biết lát sàn cả căn phịng
hết bao nhiêu tiền ta làm thế nào?
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài .

Bài giải:
Chiều rộng cuả khu đất đó
3
200 x

=150 (m)

4
Diện tích khu đất đó là:
200 x 150 =30000 (m2)
30 000m2 = 3 ha
Đáp số: 30
2
000m =3ha

4. Củng cố dăn dò:
- GV nhận xét giờ học .
- Nhắc HS về ôn lại bảng đơn vị đo



diện tích

Tiết 2:

Thể dục
Đ/C Sùng soạn giảng

Tiết 3:

Tập đọc
TT 12: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.

I. Mục tiêu:
- Đọc trơi chảy tồn bài, đọc tên đúng các tên riêng (Si-le,Pa-ri, Hit-le.);
bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh đã dạy
cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.(THCH1,2)
- Tích hợp HĐ 1 luyện đọc theo cặp
- Câu 4 có thể thực hiện đối với học sinh hoàn thành tốt
II. Đồ dùng dạy-học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm ảnh nhà văn Đức Si –le
III. Các hoạt động dạy -học
1.Ổn định tổ chức :
- HĐTQ cho lớp khởi động
2. Kiển tra bài cũ:
- HS đọc bài Sự sụp đổ của chế độ a- pác -thai,trả lời các câu hỏi trong bài học
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:

- Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a- Luyện đọc
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn - HS đọc.
bài.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ
bài.
- Giáo viên giới thiệu Si-le và ảnh
của ông
- Cho HS chia đoạn .
- Đoạn 1: Tư đầu đến “Chào ngài”
- Đoạn 2: Tiếp cho đến “Điềm đạm trả
lời”.
- Đoạn 3: Còn lại .
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn ,GV kết - HS đọc nối tiếp đoạn.
hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ


mới ., khó.
- Cho HS đọc theo cặp .
- Mời 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b) Tìm hiểu bài:
- Câu chuyện xảy ra ở đâu, khi nào?
Tên phát xít nói gì khi gặp những
người trên tàu?

- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài.

- Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở

Pa-ri ,trong thời gian Pháp bị phát xít Đức
chiếm đóng.Tên sĩ quan Đức bước vào
toa tàu, giơ thẳng tay,hô to: Hit-le muôn
năm!
- Vì sao tển sĩ quan Đức có thái độ - Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng
bực tức với ông cụ người Pháp?
- Em hiểu thái độ của ông cụ đối với - Cụ già đánh giá Si-le là một nhà văn
người Đức và tiếng Đức như thế quốc tế.
nào?
- Ơng cụ thơng thạo tiếng Đức, ngưỡng
- Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện mộ nhà văn Đức Si-le nhưng căm ....
ngụ ý gì?
- Si-le xem các người là kẻ cướp.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV chọn đoạn từ “Nhận thấy vẻ
ngạc nhiên” đến hết.
- Ba HS đọc.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
- GV đọc đoan văn luyện đọc diễn
cảm.
- Tớch hợp HĐ 1 luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp.
- GV nhận xột
4. Củng cố - dặn dò:
-GV nhận xét giờ học
Tiết 4:
Tiết 5:

Địa lý

Đ/C Ninh soạn giảng
Kể chuyện
TT 6 : Kể chuyện Truyện đã nghe, đã đọc

I. Mục tiêu
- Kể lại được câu chuyện ( mẩu truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi hồ bình,
chống chiến tranh.
- Biết trao đổi về nội dung , ý nghĩa câu truyện ( mẩu truyện ).
- Chăm chú nghe lời bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy- học:
Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hồ bình
III. Các hoạt động dạy-học:
1.Ổn định tổ chức :
- HĐTQ cho lớp khởi động


2. Kiển tra bài cũ:
- HS kể lại theo tranh 2-3 đoạn của câu truyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu
của giờ học
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài
- GV gạch chân những từ cần lưu ý. - HS lắng nghe.
- GV nhắc HS:
+ SGK có một số câu chuyện về đề
tài này.
+ Các em cần kể chuyện mình nghe

được, tìm được ngồi SGK.
+ Nếu khơng tìm được thì em mới
kể những câu chuyện trong SGK.
- Mời một số HS giới thiệu câu
- HS giới thiệu, VD như:
chuyện mình sẽ kể.
Tôi sẽ kể câu chuyện về ba nàng công
chúa thông minh, tài giỏi, đã giúp vua cha
đuổi giặc ngoại xâm ra khỏi đất nước .
b) HS thực hành kể chuyện và trao
đổi về nội dung câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp và trao - HS kể chuyện trong nhóm 2.
đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhăc: Với những truyện khá
dài, các em khơng có khả năng kể
gọn lại thì có thể kể 1-2 đoạn
truyện.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- HS thi kể chuyện. Kể xong đều nói ý
nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi
giao lưu cùng các bạn trong lớp, đặt câu
hỏi hoặc trả lời câu hỏi của các bạn
- Cả lớp và GV nhận xét, theo các
tiêu chuẩn sau:
+ Nội dung câu chuyện có hay, có
mới khơng.
+ Cách kể.
+ Khả năng hiểu câu chuyện của
người kể.
- GV tuyên dương những HS kể

chuyện tốt.
4.củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.


Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2019
Tiết 1:

Toán
TT 29: Luyện tập chung

I. Mục tiêu
Giúp HS tiếp tục củng cố về:
- Tính diện tích các hình đã học ;
- Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích:( BT cần làm, BT1,2) .
II. Đồ dùng dạy học
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Ổn định tổ chức :
2. Kiển tra bài cũ:
3 Bài mới :
*Bài 1 :
Bài giải :
- Mời một HS nêu u cầu .
Diện tích nền căn phịng :
- Muốn biết cần bao nhiêu gạch để
9 x 6 = 54 (m2)
lát kín nền căn phịng ta làm thế nào?
54m2 = 540000 cm2
- Cho HS làm vào vở .
Diện tích một viên gạch là:

- Chữa bài .
30 x 30 = 900 cm2
Số viên gạch dùng để lát kín nền căn
phòng là :
540000 : 900 = 600 (viên )
*Bài 2:
Đáp số : 600 viên .
- Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi
Bài giải :
làm lần lượt theo các phần a, b .
a) Chiều rộng của thửa ruộng là:
- Cho HS lên bảng chữa bài .
80 : 2 = 40 (m)
- Cả lớp và GV nhận xét .
Diện tích của thửa ruộng là :
80 x 40 = 3200 (m2 )
b) 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là:
3200 : 100 = 32 (lần )
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng
đó là
50 x 32 = 1600 (kg )
1600 kg = 16 tạ
Đáp số :a) 3200 m2; b)16 tạ.
4.Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét giờ học .
Tiết 2:
Tiết 3:
I. Mục tiêu:

Thể dục

Đ/C Sùng soạn giảng
Tập làm văn
TT 11: Luyện tập làm đơn


- Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết,
trình bày lý do, nguyện vọng rõ ràng .
- Giới và quyền : Quyền được bảo vệ khỏi sự xung đột. Quyền được bày
tỏ ý kiến
*GDKN Sống : Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, cảm thông với nỗi bất
hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam).
- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng ( có nguyện vọng được giúp đỡ các nạn nhân)
II. Đồ dùng dạy -học :
- Một số tranh, ảnh về thẳm hoạ mà chất đọc màu da cam gây ra .
- VBT in mẫu đơn. Bảng viết những điều cần chú ý (SGK, tr.60 )
III. Các hoạt động dạy -học :
1.Ổn định tổ chức :
2. Kiển tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở của một số HS đã viết lại đoạn văn tả cảnh ở nhà (sau tiết trả
bài văn tả cảnh cuối tuần 5 ).
3 Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
b. Hướng dẫn học sinh luyên tập :
* bài tập 1:
- Cho HS đọc bài “Thần chết mang
tên bảy sắc cầu vòng”
- Chất độc màu da cam gây ra những
hậu quả gì với con người?
Trả lời câu hỏi:

- Chất độc màu da cam đã phá huỷ
hơn
hai triệu ha rừng, làm xói mịn và khơ
cằn đất, diệt chủng nhiều loạ muôn thú,
gây ra những bệnh guy hiểm cho những
người nhiễm độc và cho con cái họ
.hiện tại cả nước ta có khoảng 70 nghìn
người lớn, từ 200- 300 nghìn trẻ em là
nạn nhân của chất độc màu da cam .
- Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt - Chúng ta cần thăm hỏi ,động viên giúp
nỗi đau cho những nạn nhân chất độc đỡ các gia đình có người nhiễm chất
màu da cam?
độc màu da cam ; Vận động mọi người
GDKN Sống: Thể hiện sự cảm thụng
cùng giúp đỡ ; Lao động cơng ích gây
(chia sẻ, cảm thụng với nỗi bất hạnh
quỹ ủng hộ.
của những nạn nhõn chất độc màu da
cam) ; KN đảm nhận trỏch nhiệm với
cộng đồng ( cú nguyện vọng được giỳp
đỡ cỏc nạn nhõn)
* bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và


những điểm cần chú ý về thể thức đơn
- Cho HS viết đơn .
- Mời HS nối tiếp nhau đọc đơn .
- Cả lớp và GV nhận xét theo các nội
dung :

+ Đơn viết có đúng thể thức khơng?
+ Trình bày có sáng khơng ?
+ Lý do, nguyện vọng viết có rõ khơng
?
- GV nhận xét về kỹ năng viết đơn của
HS .
4.Củng cố dặn dò:
- Giới và quyền : Quyền được bảo vệ
khỏi sự xung đột. Quyền được bày tỏ ý
kiến
- GV nhận xét tiết học, khen những
học sinh viết đơn đúng thể thức yêu
cầu những HS viết đơn chưa đạt về nhà
hoàn thiện .
Tiết 4:

Luyện từ và câu:
TT 12 : Ôn tập Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác

I. Mục tiêu:
- Mở rộng , hệ thống hố vốn từ về tình hữu nghị , hợp tác. Hiểu được
nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo
u cầu của BT1,2
- Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
-Từ điển HS
-Một số tờ phiếu đã kẻ ngang phân loại để HS làm bài tập 1, 2
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức :
2. Kiển tra bài cũ:

HS nêu định nghĩa về từ đồng âm,
Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm.
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
b.Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 1:
* Lời giải.
- Cho HS đọc yêu cầu.
a) Hữu có nghĩa là bạn bè: Hữu nghị,
- Cho HS làm việc theo nhóm 4.
chiến hữu, thân hữu ,hữu hảo, bằng hữu,
- Mời đại diện 3 nhóm lên bảng thi bạn hữu.
làm bài.
b) Hữu có nghĩa là có: Hữu ích, hữu hiệu,


- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
hữu tình, hưu dụng.
- GV tuyên dương những nhóm làm
đúng và nhanh.
* Bài tập 2:
- Cách làm( tương tự bài tập 1)
* Lời giải
a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn:
Hợp tác, hợp nhất, hợp lực,
b)Hợp có nghĩa là đúng với u cầu, địi
hỏi nào đó: Hợp tình, phù hợp , hợp thời,
hợp lệ hợp pháp ,hợp lý, thích hợp.
* Bài tập 3.

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc học sinh: Mỗi em ít nhất
đặt 2 câu; một câu với từ ở bầi tập 1,
một câu với từ ở bài tập 2.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc câu vừa
đặt.
4.Củng cố dặn dò:
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV khen ngợi những HS học tập
tích cực.

Tiết 5:

Khoa học
Đ/C Ninh soạn giảng

Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2019
Tiết 1:

Toán
TT30: Luyện tập chung

I.Mục tiêu:
+ So sánh các phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
+ Giải bài tốn," tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó".BT cần làm,
BT1,2ad,BT4. HS khá làm hết các BT khi còn thời gian.
- Dạy đối với HSHTT Bài 2 (b, c). Bỏ bài 3
II. Đồ dùng dạy học
- PBT

III. Các hoạt động dạy - học:
1.Ổn định tổ chức :
2. Kiển tra bài cũ:
3. Bài mới :


a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Luyện tập:
*Bài tập 1:
Bài giải:
- Cho HS làm bài vào PBT rồi chữa a)
18
28
31
32
bài.
35
35
35
35
- Khi HS chữa bài, nên yêu cầu HS b)
1
2
3
5
nhắc lại cách so sánh hai phân số có
12
3
4

6
cùng mẫu số, khác mẫu số.
*Bài tập 2:
- Cho HS tự làm bài phần a, b
*Kết quả:
- Mời 2 HS lên bảng làm.
11
3
1
15
- Dạy đối với HSHTT Bài 2 (b, c).
a)
b)
c)
d)
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
6
32
7
8
*Bài tập 4:
- Mời 1 HS nêu bài toán .
Bài giải
- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
gì? Muốn tìm tuổi bố, tuổi con ta 4 - 1 = 3 (phần)
phải làm gì?
Tuổi con là:30 : 3 = 10 (tuổi)
- Cho HS làm vào vở.
Tuổi bố là: 10 x 4 = 40 (tuổi)
- Chữa bài.

Đáp số: Bố 40 tuổi
Con 10 tuổi
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 2:
Tiết 3:

Mĩ Thuật
( soạn riêng )
Tập làm văn
TT12: Luyện tập văn tả cảnh

I. Mục tiêu:
- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong 2 đoạn văn trích ( BT1)
- Biết lập giàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước( BT2)
II. Đồ dùng dạy học.
Giấy khổ to và bút dạ
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Ổn định tổ chức :
2. Kiển tra bài cũ:
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS làm bài tập.


*Bài tập 1:
- Cho HS thảo luận nhóm 2.
- Câu hỏi thảo luận:
a) + Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?


- Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của
mặt biển theo sắc của mây trời.
+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan - Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt
sát những gì? và trong những thời điểm biển vào những thời điểm khác nhau.
nào?
+ Khi quan sát biển, tác giả đã có liên - Biển như con người, cũng bết buồn
vui, lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôi
tưởng thú vị như thế nào?
nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
b) + Con kênh được quan sát vào những - Con kênh được quan sát trong mọi
thời điểm trong ngày: Suốt ngày, từ
thời điểm nào trong ngày?
lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn,
buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh - Tác giả quan sát bằng thị giác, xúc
giác.
chủ yếu bằng giác quan nào?
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi - Giúp người đọc hình dung được cái
nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật
quan sát và miêu tả con kênh?
hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng
hơn với người đọc.
*Bài tập 2:
- Một HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS dựa trên kết quả - HS lập dàn ý vào vở
quan sát, HS tự lập dàn ý vào vở.
- GV phát giấy khổ to và bút dạ cho 2 HS
giỏi để các em làm.
- HS trình bày.

- Cho HS nối tiếp nhau trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời 2 HS làm trên giấy khổ to dán lên
bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, xem
như là một mẫu để cả lớp tham khảo.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 4 :

Âm nhạc
TT 6: Học Hát Bài: CON CHIM HAY HÓT
( Nhạc: Phan Huỳnh Điểu)
Lời: Theo đồng giao

I.Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- GDHS biết yêu quý các loài động vật.
II.Tài liệu và phương tiện:


1. Giáo viên chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng
- Bảng phụ
2. Học sinh chuẩn bị:
- Nhạc cụ gõ: Thanh phách
- SGK Âm nhạc 5.
III.Tiến trình:
* Dạy hát bài: Con chim hay hót.

A. Hoạt động cơ bản
* HĐC Lớp:
- GV giới thiệu bài hát( tên bài, tác giả), sau đó cho các em
nghe bài hát mẫu(GV tự trình bày).
* HĐC Nhân:
- Từng HS đọc lời ca trong SGK âm nhạc 5.
* HĐC Lớp:
- GV dạy hát từng câu ngắn kết hợp cho nghe đàn, liên kết các câu hát.
- Cả lớp hát lại nhiều lần lời ca của bài hát:
Con chim hay hót. Nó đứng nó hót cành đa.
Nó ra cành trúc. Nó rúc nó rúc cành tre.
Nó hót le te. Nó hót la ta.
Nó hót le te la ta (mà) nó bay vơ nhà.
Ấy nó ra ruộng lúa. Nó múa,nó chơi.
Ơi Chim ơi, chim ơi là ới chim ơi,
Chim ơi là ơi chim ơi, ơi chim ơi.
B.Hoạt động thực hành
* HĐNhóm:
- GV yêu cầu các nhóm luyện tập từng câu lời ca của bài hát,sau đó hát nối liền
từng câu với nhau :
Con chim hay hót. Nó đứng nó hót cành đa.
Nó ra cành trúc. Nó rúc nó rúc cành tre.
Nó hót le te. Nó hót la ta.
Nó hót le te la ta (mà) nó bay vơ nhà.
Ấy nó ra ruộng lúa. Nó múa,nó chơi.
Ơi Chim ơi, chim ơi là ới chim ơi,
Chim ơi là ơi chim ơi, ơi chim ơi.
- Các nhóm lần lượt lên trước lớp trình bày bài hát( có thể cầm sách để hát ). Sau
khi mỗi nhóm trình bày xong,hs các nhóm khác tham gia nhận xét, đánh giá.



- Một vài em trình bày bài hát trước lớp với hình thức đơn ca,cả lớp gõ đệm theo
nhịp hoặc theo phách cùng với bạn đơn ca.
* Đánh giá kết quả học tập:
* HĐC Nhân:
- HS tự đánh giá kết quả học hát bằng cách đánh dấu (x) vào 1 trong 4 mức độ
dưới đây:
Hát ở mức độ tốt

Hát ở mức độ trung bình

Hát ở mức độ khá

Hát chưa đạt

C. Hoạt động ứng dụng
- HS học thuộc bài hát Con chim hay hót để hát trong các hoạt động ở trường,
lớp.
- Về nhà, các em có thể hát cho mọi người trong gia đình nghe hoặc dạy cho các
em bé hát( nếu có).
Tiết 5 :

Hoạt động tập thể
Phần 1: Tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
TT6 : Chuẩn bị tổt chức Đại hội Chi đội, Liên đội.
1.Mục tiêu hoạt động:
- Giúp HS hiểu: nhiệm vụ của ban chỉ huy liên đội, ý nghĩa của Đại hội Chi đội,
liên đội.
- Biến Nghị quyết Đại hội thành những việc làm thiết thực nhằm xây dựng tổ
chức Đội TNTP Hồ Chí Minh vững mạnh, củng cố tinh thần đồn kết, giúp các

em thêm phần tin yêu vào tổ chức Đội.
- GD hs có ý thức chuẩn bị tốt cho ĐH chi đội, liên đội.
2.Quy mô,thời điểm, địa điểm tổ chức hoạt động:
- Tổ chức theo quy mô lớp học
- Địa điểm; Trong lớp
3.Nội dung và hình thức hoạt động:
- ND: -GV chuẩn bị các nội dung về Chuẩn bị tổ chức Đại hội Chi đội, Liên đội.
- Hình thức : - Tổ chức theo cả lớp
4.Tài liệu và phương tiện.
- GV chuẩn bị nội dung
5.Các bước tiến hành.
- Giúp HS hiểu: nhiệm vụ của ban chỉ huy liên đội, ý nghĩa của Đại hội
Chi đội, liên đội.
+ GV Chó HS thảo luận là một đội viên em cần làm gì để chuẩn bị tổt
chức Đại hội Chi đội, Liên đội. Theo nhóm 5.
+ GV mời đại diện các nhóm nêu.


+ Các nhóm khác nx, bổ sung
+ GV nhận xét.
- GD hs có ý thức chuẩn bị tốt cho ĐH chi đội, liên đội.
6. Đánh giá hoạt động:
- GV nhận xét giờ học.
Phần 2: Đánh giá chung các hoạt động trong tuần
1.1)Đánh giá ,nhận xét các hoạt động trong tuần:
a.Đạo đức:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
b.Học tập:

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
c.Thể dục:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
d.Thẩm mĩ:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
e.Lao động:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
1.2)Định hướng tuần tới:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................



×