Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.67 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 10.09.2010 Chủ đề 1:. TÌM HIỂU BA NGUYÊN TÁC CHỌN NGHỀ, Ý NGHĨA CỦA VIỆC CHỌN NGHỀ CÓ CƠ SỞ KHOA HỌC. I. Mục tiêu bài học: Cho học sinh biết được ý nghĩa , tầm quan trọng của việc chọn nghề có cơ sở khoa học, đồng thời định hướng cho học sinh chọn hướng đi khi tốt nghiệp THCS . II. Trọng tâm chủ đề: Giúp học sinh hiểu 3 nguyên tắc chọn nghề và hình thành cho các em học sinh ý thức phấn đấu trong học tập, tu dưỡng để có thể đạt được việc chọn nghề theo 3 nguyện tác đó. III. Công việc chuẩn bị: -Chuẩn bị tài liệu hướng nghiệp ( NXB GD năm 2005) -Chuẩn bị những mẫu chuyện . 1) Ổn định lớp: Điểm danh lớp: 9/1:…………….9/2:……………..9/3:………...9/4:………….. 2) Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò Nội dung GV? Trong đời sống hằng HS (TL) 1/Cơ sở khoa học của việc chọn nghề: ngày, con người luôn luôn + Người mua kính cần phải lựa + Việc chọn nghề của học sinh cũng đứng trước những sự lựa chọn chọn kính phù hợp với khuôn mặt vậy, thích nghề nào thì nộp đơn vào học như thế nào? Cho ví dụ sát với …. nghề đó. thực tế cuộc sống . + Người mua sữa phải biết lựa +Việc mua sữa, kính đã mua rồi có thể chọn loại sữa thích hợp với lứa trả lại hoặc đổi lại, nhung đã học nghề tuổi . ra trường không thể thay đổi . =Do vậy việc chọn nghề là công việc khoa học cần được lý giải rõ ràng, hay nói cách khác là phải có cơ sở khoa học. Đối với học sinh , nhà trường phải hướng nghiệp cho học sinh . +Việc chọn nghề phải có cơ sở khoa học : 1.Về phượng diện sức khoẻ: Phát triển thể lực và đặc điểm sinh lý . 2. Về phương diện tâm lý: GV? Tại sao nói việc chọn Mình có đặc điểm gì không phù hợp với nghề phải có cơ sở khoa học ? nghề mình muốn chọn . 3. Về phương diện sinh sống : Có gì trở +Về thể lực : ví dụ cao không quá ngại khi làm nghề mà mình thích nhưng 1m6 nhưng muốn làm cầu thủ từ nơi làm việc quá xa . bóng chuyền, bóng rỗ. +Về tâm lý :Nóng nảy thiếu bình tỉnh , thiếu kiên định nhưng lại thích công tác quản lý nhân sự. HS : 2. Nguyên tắc chọn nghề : GV: Chúng ta chọn nghề có Có 3 nguyên tắc để chọn nghề . a. Nguyên trắc thứ nhất: mấy nguyên tắc ? +Không yêu thích công việc của Không chọn những nghề mà học sinh nghề thì rtất dễ bỏ nghề và khó có không yêu thích . thể hình thành được lý tưởng nghề nghiệp. +Không chạy theo nghề mà không b. Nguyên tắc thứ hai: đáp ứng được những đòi hỏi của Không chọn nghề mà bản thân không nghề đề ra thì nhiều khi sẽ thất đủ điều kiện tâm lý, thể chất hay xã hội vọng, sẽ tốn kém thời gian và sức để đáp ứng yêu cầu của nghề . lực cho việc theo đuổi nghề . c. Nguyên tắc thứ ba: Không chọn những ngêh nằm ngoài kế.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Đây là yếu tố quan trọng khi học hoạch phát triển kinh tế- xã hội của địa xong nghề sẽ không xin được việc phương , và của đất nước . làm. 3. Ý nghĩa của việc chọn nghề: a. Ý nghĩa kinh tế : Thu nhập để sinh sống, làm nghĩa vụ gia đình và phát triển KT-XH của đất nước. HS : Phấn đấu tăng năng suất và hiệu quả lao động để xoá đói giảm GV: Việc chọn nghề có ý nghèo,đời sống vật chất và tinh nghĩa kinh tế gì? thần được nâng lên . -Đẩy nhanh tiến độ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước . -Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN . b. Ý nghĩa xa hội : +Thanh niên không thiếu việc làm -Để mang sức lực và tài năng ra cống , nhưng cứ bám vào thành phố, hiến cho xã hội . không chịu về nông thôn và miền -Tự giác tìm nghề đang cần nhân lực sẽ núi để làm việc . làm giảm sức ép xã hội với nhà nước về việc làm và cải thiện đời sống… GV: Việc chọn nghề có ý nghĩa xã hội gì? c. Ý nghĩa giáo dục : +Nhân cách con người phát triển và hoàn thiện thông qua hoạt động nghề HS : Nhờ lao động nghề nghiệp nghiệp mà phẩm chất đạo đức lẫn những năng lực hoạt động được hình thành . GV: Việc chọn nghề có ý nghĩa giáo dục ? GV: Việc chọn nghề có ý HS: nghĩa chính trị ? +đất nước đòi hỏi đào tạo nhanh đội ngũ công nhân lành nghề và đội ngũ trí thức để tạo ra tiềm năng lao động trí tuệ, đáp ứng yêu cầu đưa sản xuất của nhiều lĩnh vực đang chuẩn bị đi vào kinh tế tri thức .. d. Ý nghĩa chính trị : +Nguồn nhân lực chất lượng cao cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước . = Do đó việc việc chọn nghề có cơ sở khoa học thì sẽ tạo điều kiện thuận lợi để phân luồng HS sau khi tốt nghiệp THCS, phân hoá học sinh theo năng lực, phát hiện học sinh có năng khiếu .. IV. Đánh giá chủ đề: GV cho HS về nhà viết thu hoạch : +Em nhận thức được những gì qua buổi giáo dục hướng nghiệp nầy? +Hãy nêu ý kiến của mình: -Em yêu thích nghề gì ? -Những ngêh nào phù hợp với khả năng của em ? -Hiện nay ở quê hương em, nghề nào đang cần nhân lực ? V. Dặn dò: Chuẩn bị chuyên đề “ Tìm hiểu năng lực bản thân và truyền thống nghề nghiệp của gia đình”.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: 15.10.2010 Chủ đề 2:. TÌM HIỂU NĂNG LỰC BẢN THÂN. VÀ TRUYỀN THỐNG NGHỀ NGHIỆP CỦA GIA ĐÌNH I. Mục tiêu bài học: Cho học sinh xác định điểm mạnh và điểm yếu của năng lực lao động, học tập của bản thân và những đặc điểm truyền thống nghề nghiệp của gia đình mà mình có thể kế thừa, từ đó liên hệ với những yêu cầu của nghề mà mình yêu thích để quyết định cho sự lựa chọn . II. Trọng tâm chủ đề : - Giúp học sinh hiểu được thế nào là sự phù hợp nghề nghiệp. - Bước đầu đánh giá được năng lực bản thân và phân tích được truyền thống của gia đình . - Có thái độ tự tin vào bản thân trong việc rèn luyện để đạt được sự phù hợp với nghề định chọn (có tính truyền thống nghề nghiệp gia đình) III. Công việc chuẩn bị: -Chuẩn bị tài liệu hướng nghiệp. - Các trắc nghiệm trang 63 – 68/sách GDHN và sưu tầm một số tư liệu khác IV. Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định lớp: Điểm danh lớp: 9/1:…………….9/2:……………..9/3:………...9/4:………….. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Nội dung 1. Hoạt động 1: HS tìm những ví dụ về những con 1/Năng lực: người có năng lực cao trong hoạt động lao động sản - Năng lực là sự tương xứng giữa một bên là những xuất. đặc điểm tâm lý và sinh lý của một con người với một - Gv yêu cầu Hs tìm những ví dụ. bên kia là những yêu cầu của hoạt động đối với con - Hs tìm các ví dụ theo yêu cầu của Gv và phát biểu ý người đó.Sự tương xứng ấy là điều kiện để con người kiến. hoàn thành công việc mà hoạt động phải thực hiện . - Gv trình bày tóm tắt phần 1/SGK/60-61. * Ví dụ: * Dựa trên các ví dụ, Gv xây dựng khái niệm thế nào - Một người mù có thể trở thành ca sĩ, nhạc công, là năng lực. điêu khắc gia hoặc đánh máy chữ. - Một người bị liệt 2 chân có thể trở thành họa sĩ, sửa máy ảnh, sửa đồng hồ. - Một người câm điếc có thể trở thành nhiếp ảnh gia, quay phim,.. * Ví dụ: * Gv phân tích thêm 1 số yếu tố khác nói lên phẩm - Một người nói ko hay, ko lưu loát nhưng nếu tập chất năng lực của con người: luyện tốt củng có thể trở thành nhà hùng biện hay nhà - Năng lực không có sẵn trong mỗi con người mà nó giáo. hình thành trong sự học hỏi và rèn luyện. Yếu tố giúp người có năng lực là ý chí vươn lên. 2. Hoạt động 2: Sự phù hợp nghề. 2.Sự phù hợp nghề: - Gv giải thích - Trong nhiều trường hợp, sự phấn đấu rèn luyện của + Giám định nghề là gì? con người có thể tạo ra sự phù hợp nghề . + Đưa ra mô hình giám định sự phù hợp nghề: Sách GDHN/62 - Gv chốt lại ý chính - Gv hướng dẫn Hs thảo luận: Làm thế nào để tạo ra sự phù hợp ngh? - Hs thảo luận và đại diện nhóm trả lời. - Gv chốt lại ý chính (ý 3,4/63) 3. Đố vui: 3. Hoạt động 3: Đố vui - Có ngoại hình dễ nhìn, ăn ảnh - Gv: Một người muốn trở thành diễn viên điện ảnh - Có kiến thức văn hóa thì cần phải có những phẩm chất nào. - Biết diễn xuất..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hs thảo luận và trả lời. - Gv nhận xét câu trả lời. 4. Hoạt động 4: Thảo luận 4. Nghề truyền thống gia đình: * Trong trường hợp nào thì nên chọn nghề truyền - Trong điều kiện thích hợp nên vận động mọi người thống gia đình? nối tiếp truyền thống nghề cha ông. - Gv nêu mục 5/69-70 và phân tích các yếu tố cần thiết và điều kiện để chọn nghề truyền thống gia đình. - Hs thảo luận và trả lời. Gv chốt lại ý chính. 5. Hoạt động 5: Hs làm quen với một số trắc nghiệm - Trắc nghiệm: Tìm hiểu hứng thú môn học. (SGV/63 - 66). 6. Hoạt động 6: Cũng cố - dặn dò - Gv yêu cầu mỗi tổ tập tìm đọc trên sách báo để sưu tầm cho lớp 1 trắc nghiệm. - Gv đánh giá về tinh thần xây dựng chủ đề của Hs và nêu lên một số ý kiến có tính chất tư vấn trên cơ sở kết quả của chủ đề 1. - Chuẩn bị chủ đề “ Thế giới nghề nghiệp quanh ta ”.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 20.11.2010 Chủ đề 3:. TÌM HIỂU ĐẶC TRƯNG NGHỀ NGHIỆP CƠ BẢN THƯỜNG GẶP XUNG QUANH CUỘC SỐNG. . I. Mục tiêu bài học: Cho học sinh biết được một số kiến thức về thế giới nghề nghiệp rất phong phú, đa dạng và xu thế phát triển hoặc biến đổi của nhiiều nghề . II. Trọng tâm chủ đề: Giúp học sinh có cơ sở phân loại nghề, trong đó cần đặc biệt chú ý tới phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối với người lao động . Kể được một số nghề đặc trưng minh họa cho tính đa dạng, phong phú của thế giới nghề nghiệp. Có ý thức chủ động tìm hiểu thông tin nghề . III. Công việc chuẩn bị: -Chuẩn bị tài liệu hướng nghiệp ( NXB GD năm 2005) -Chuẩn bị một số câu hỏi cho học sinh thảo luận về cơ sở khoa học của việc chọn nghề . 1) Ổn định lớp: Điểm danh lớp: 9/1:…………….9/2:……………..9/3:………...9/4:………….. 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Hoạt động của giáo Hoạt động của trò Nội dung viên GV? HS(TL) 1.Tính đa dạng phong phú của thế giới Nghề nghiệp có tính +Đời sống xã hội, nhu cầu của con nghề nghiệp : đa dạng, phong phú người về vật chất tinh thần vô cùng +Đời sống xã hội, nhu cầu của con người về như thế nào? phong phú như ăn, ở, mặc, đi lại, vật chất tinh thần vô cùng phong phú . học hành, thưởng thức văn nghệ, +Hoạt động lao động sản xuất của xã hội rất giao tiếp , thông tin liên lạc,bảo vệ đa dạng sức khỏe … =Tóm lại, để có một sản phẩm nào đó, dù đơn +Hoạt động lao động sản xuất đa giản hay phức tạp, con người đều phải sử dạng trên một bình diện rất rộng .ví dụng những sức mạnh vật chất của mình như dụ : Để sản xuất 1 chiếc xe đạp, cần sức cơ bắp, những công nghệ hiện có và sức phải làm hàng trăm công việc riêng mạnh tinh thần để làm ra sản phẩm đó .Sản lẻ rất khác nhau : Khai thác quặng phẩm càng phức tạp thì việc tổ chức và sử →tinh chế quặng→luyện kim dụng những sức mạnh trên càng đa dạng, ( thành sắt , thép)→chế tạo các loại phong phú. phụ tùng, chi tiết( như khung xe, vành, nan hoa,đùi, đĩa…)→ lắp ráp thành chiếc xe đạp hoàn chỉnh→bán +Trong bất kỳ quốc gia nào, lãnh thổ nàocũng cho người sử dụng . có những nghề thuộc danh mục Nhà nước đào tạo, ai muốn làm nghề gì phải học ở các trường đào tạo do Nhà nước quản lý , bên cạnh những nghề thuộc danh mục nhà nước Trên thế giới và ở nước ta có bao nhiêu đào tạo, còn rất nhiều nghề ngoài danh mục . nghề ? +Không cố định, thay đổi tùy theo kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và yêu cầu nhân lực của từng giai đoạn lịch sử. +Danh mục nghề quốc gia nầy khác với quốc gia khác do nhiều yếu tố ( kinh tế, văn hóa, xã hội …) khác nhau chi phối +Do hệ thống nghề nghiệp quá phức tạp và phong phú nên người ta dùng cụm từ Thế giới nghề nghiệp để mô tả mức độ quá nhiều, +Có những nghề địa phương nầy có không thể dễ dàng thống kê đầy đủ số nghề mà không có ở địa phương khác trong xã hội loài người . +Danh mục nghề có ( xét trong một nước), chỉ có nước = Tóm lại Thế giưoiứ nghề nghiệp rất cố định không ? nầy mà không có ở nước khác( xét phong phú và đa dạng; thế giới đó luôn trên phạm vi thế giới) luôn vận động, thay đổi không ngừng như Ví dụ :-Việt Nam nuôi cá sấu ở mọi thế giới khác. Đồng bằng sông Cửu Long nhưng không có ở Cao Bằng, Lạng Sơn và nhiều tỉnh phía Bắc . -Ở Nam Ô( Đà Nẵng), Phan Thiết ,.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> có nước mắm nhưng không có sản xuất nước mắm ở Đà Lạt, Buôn Me Thuộc… -Ở Ấn Độ có nghề thổi kèm nuôi rắn ( một nghề rắn độc rất nguy hiểm) trong khi đó không có ở Việt Nam, Châu Âu, Trung Quốc … +Có 2 lĩnh vực khác nhau: Lĩnh vực quản lý, lãnh đạo và lĩnh vực sản xuất . Lĩnh vực quản lý, lãnh đạo có 10 Nghề theo hình thức nhóm nghề : lao động là gì? Có Lãnh vực sản xuất có 23 nhóm bao nhiêu lĩnh vực ? nghề .. Phân loại nghề theo đào tạo có mấy loại ?. +Những nghề thuộc lĩnh vực hành chính là những nghề gì?. +Người làm nghề nầy cần những đức tính gì?. Những nghề tiếp xúc với con người là những nghề nào?. +Nhân viên văn phòng, thư ký đánh máy, kế toán, thống kê, lưu trữ, kiểm tra, chống công , Thư viện…. 2.Phân loại nghề : a.Phân loại nghề theo hình thức lao động: +Có 2 lĩnh vực khác nhau: Lĩnh vực quản lý, lãnh đạo và lĩnh vực sản xuất . a1. Lĩnh vực quản lý, lãnh đạo có 10 nhóm nghề . ( Xem sách GK trang 24, 25) a2. Lãnh vực sản xuất có 23 nhóm nghề . ( Xem sách GK trang 25, 26) b.Phân loại nghề theo đào tạo : Có 2 loại : Đào tạo và không qua đào tạo . + Khi trình độ sản xuất và khoa học, công nghệ nâng cao, dân cư được phân bố đồng đều thì số nghề đào tạo qua trường lớp tăng lên và ngược lại , quốc gia nào có trình độ dân trí thấp, trình độ sản xuất khoa học và công nghệ chậm phát triển, dan cư phân tán thì tỷ lệ nghề không qua đào tạo rất cao. c. Phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối với người lao động c1. Nghề thuộc lĩnh vực hành chính +Mang tính chất sắp đặt, bố trí, trình bày, phân loại, lưu trữ … các loại công văn, hồ sơ, giấy tờ. +Nhiệm vụ nghề nầy phải hệ thống hóa,phan loại, xử lý các tài liệu, công văn, sổ sách … +Bình tĩnh, thận trọng, chín chắn, chu đáo . +Có tinh thần kỷ luật trong việc chấp hành những công việc mang tính sự vụ, biết giữ gìn trật tự, nghiêm túc khi làm việc . +Ngoài ra còn có năng lực phân loại tài liệu, cách sắp xếp tài liệu ngăn nắp, có năng lực nhận xét, phê phán cách chấp hành thủ tục giấy tờ, cách soạn văn bản . c 2. Những nghề tiếp xúc với con người +Thầy giáo, thầy thuốc, người bán hàng, nhân viên thư viện, hướng dẫn viên du lịch, cán bộ tổ chức, phục vụ khách sạn. +Tiếp xúc với con người đòi hỏi người lao động có thái độ đối xử an cần, cới mở, chu đáo, năng lực giao tiếp rộng rãi, óc quan sát tinh tế, cách tiếp xúc mềm dẻo, linh hoạt tế nghị . +Người làm nghề nầy phải tuyệt đối không có thái độ lạnh nhạt, thờ ơ, thiếu nhiệt tình, thiếu thông cảm, thiếu nâng đỡ, tham lam, vụ lợi … c3. Những nghề thợ +Tính chất, nội dung đa dạng. + Nghề thợ trong giao thông, công nghiệp c4. Nghề kỹ thuật +Kỹ sư thuộc nhiều lãnh vực sản xuất . c5. Những nghề trong lĩnh vực văn học và nghệ thuật +Có năng lực chuyên môn đặc biệt +Viết văn, sáng tác nhạc, làm thơ, đóng kịch, chụp ảnh,ca sĩ… +Làm công tác nghệ thuật phải hứng thú, kiên trì trau dồi tài nghệ . c6.Những nghề thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học +say mê tìm kiếm chân lý, ham thích học hỏi, có ý thức trách nhiệm và thái độ hết sức khách.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> +Tính chất nghề thợ nầy như thế nào? +Nghề kỹ thuật là những nghề gì ? +Những nghề trong lĩnh vực văn học và nghệ thuật là những nghề gì ?. +Những nghề thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học là những nghề gì ?. quan . +Rèn luyện tư duy lôgíc, tích lũy tri thức, cần cù, kiên trì, độc lập, sáng tạo . c7. Nghề tiếp xúc với thiên nhiên +Chăn nuôi, làm vườn, thuần dưỡng súc vật, khai thác gỗ, trồng và bảo vệ rừng . c8. Những nghề có điều kiện lao động đặc biệt Lái ô tô, tàu hỏa; thợ dệt; thợ tiện; +Làm việc trong môi trường không bình thợ phay; in sách; khai thác tài thường : Lái máy bay, du hành vũ trụ, khai nguyên xây dựng…. thác tài nguyên dưới đáy biển, thám hiểm… +Có làng dũng cảm, ý chí kiên cường, say mê với công việc đầy tính mạo hiểm, sẵn sàng vượt qua những khó khăn thử thách. 3.Những dấu hiệu cơ bản của nghề thường được trình bày kỹ trong các bản mô tả nghề : +Đối tượng lao động; +Mục đích lao động; +Công cụ lao động; +Điều kiện lao động. 4.Bản mô tả nghề : a. Tên nghề và chuyên môn thường gặp trong nghề . b. Nội dung và tính chất của nghề . c. Những điều kiện cần thiết để tham gia nghề . d.Những chỉ định y học . e. Những điều kiện đảm bảo cho người lao động . g.Những nơi có thể học nghề . h.Những nơi có thể làm việc sau khi học nghề .. + Nghề tiếp xúc với thiên nhiên là những nghề gì ? + Những nghề có điều kiện lao động đặc biệt là những nghề gì ? IV. Đánh giá chủ đề: GV tổng kết các cách phân loại nghề, chỉ ra những nhận thức chưa chính xác về vấn đề nầy của một số học sinh trong lớp . V. Dặn dò: Chuẩn bị chuyên đề “ Tìm hiểu thông tin một số nghề địa phương ”. Ngày soạn: 10.12.2010 Chủ đề 4:. TÌM HIỂU THÔNG TIN VỀ MỘT SỐ NGHỀ Ở ĐỊA PHƯƠNG. I. Mục tiêu bài học:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Cho học sinh biết được một số thông tin cơ bản của một số nghề gần gũi với các em trong cuộc sống hằng ngày . Biết cách thu thập thông tin nghề khi tìm hiểu một nghề cụ thể. Có ý thức tích cực và chủ động tìm hiểu thông tin nghề để chuẩn bị cho lựa chọn nghề trong tương lai. II. Trọng tâm chủ đề: Giúp học sinh nắm được những nội dung cơ bản trong bản mô tả nghề để biết cách tìm hiểu thông tin đối với một nghề nào đó. III. Công việc chuẩn bị: -Chuẩn bị tài liệu hướng nghiệp ( NXB GD , Hà Nội, 1990, trang 33-82 -Chuẩn bị tìm hiểu một số nghề địa phương . 1) Ổn định lớp: Điểm danh lớp: 9/1:…………….9/2:……………..9/3:………...9/4:………….. 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Hoạt động của giáo Hoạt động của trò Nội dung viên GV? HS(TL) I/ Tìm hiểu một số nghề trong lĩnh vực trồng Cho học sinh đọc bài A. Nghề làm vườn: trọt : Nghề làm vườn . +Thực vật sống rất đa dạng và 1) Đặc điểm hoạt động của nghề Nghề làm vườn : +Hướng dẫn học phong phú : Cây ăn quả, các a./ Đối tượng lao động : sinh thảo luận về : vị loài hao, cây cảnh, cây lấy gỗ , +Trồng cây có giá trị kinh tế và dinh dưỡng cao. trí, vai trò sản xuất dược liệu. b./ Nội dung lao động : lương thực và thực +Nội dung lao động:đất đai, +Tận dung hợp lý đất đai, điều kiện thiên nhiên để phẩm ở Việt điều kiện thiên nhiên để sản sản xuất ra nông sản có giá trị cung cấp cho người Nam.Liên hệ thực tế xuất . tiêu dùng. tại Xuân Thiều-Hoà + Làm đất, chọn, nhân +Thâm canh cao, tận dung đất đai :Làm đất, chọn, Hiệp Nam: có lĩnh giống( phương pháp lai tạo, nhân giống…), gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch . vực nào về trồng trọt giâm, chiết +Sản phẩm nghề làm vườn là các loại rau, hoa, quả, đang phát triển cành,ghépcây,bừa,đập đất, lên cây cảnh, gỗ… ( trồng lúa, trồng rau, giống…), gieo trồng( xử lý hạt c.Công cụ lao động cây ăn quả, cây làm và gieo trồng cây con), chăm + Cày, cuốc, bừa, dầm , xẻng, thuổng, bơm thuốc trù thuốc…) sóc( làm cỏ, vun xới, tưới sâu,xe cải tiến, máy cày, máy bừa… nước, phun thuốc, trừ sâu, tỉa d.Điều kiện lao động: cây,cắt cành,tạo hình,sử dụng +Hoạt động chủ yếu ngoài trời, phải chịu ảnh hưởng chất kích thích, phân bón…), của nhiệt độ, ánh sáng, mưa, gió, tiếp xúc với các thu hoạch( nhổ, hái rau, cắt loại hoá chất( phân hoá học, thuốc trù sâu, chất kích Công cụ lao động hoa, đào củ, chặt đốn cây… thích…) gồm những công cụ 2. Các yêu cầu của nghề đối với người lao động : gì ? + Có sức khoẻ tốt, dẻ dai. +Phải có sức khoẻ tốt, dẻ dai, chịu đựng được những Người lao động cần + Bàn tay khéo léo . thay đổi của khí hậu và thời tiết . có những yêu cầu +Có lòng yêu nghề . +Mắt tinh tường, bàn tay khéo léo . gì ? +Có lòng yêu nghề : cần cù, cẩn thận, nhẹ nhàng.Có khả năng phân tích, quan sát, tổng hợp, có óc thẩm mỹ. +Có ước vọng tạo ra cây giống tốt, thành thạo các kĩ thuật làm vườn và trở thành người kinh doanh vườn giỏi . 3.Những chống chỉ định y học .Những người mắc các bệnh thấp khớp, thần kinh toạ, ngaòi da… 4.Nơi đào tạo: Được đào tạo tại các khoa Trồng trọt Đại học Nông nghiệp, cao đẳng, trung tâm hướng nghiệp, trung tâm dạy nghề… 5.Triển vọng phát triển nghề: +Phát triển mạnh mẽ, nhân dân tham gia đông đảo. +Thành lập Hội làm vườn từ Trung ương đến địa phương..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> +Phát triển mạnh mẽ. Triển vọng nghề làm +Thành lập Hội làm vườn vườn phát triển như thế nào? +Nghề nuôi cá. Ngoài những nghề +Nghề thú y. làm vườn ra còn +Nghề dệt vải. những nghề gì nữa ? +Nghề thợ may. +Nghề điện dân dụng. +Nghề sửa chữa xe máy. +Nghề nguội. +Nghề hướng dẫn du lịch. Em hãy cho biết những nghề ở địa phương của em ?. Em hãy cho biết Nghề làm nước mắm . những nghề truyền thống ở địa phương của em ?. II. Tìm hiểu những nghề ở địa phương Hoà Hiệp Nam : +Nghề nuôi tôm, cá .( Bàu cá Ông Cơ, hồ nuôi tôm ở Xuân Thiều). +Nghề thú y. +Nghề cắt tóc. +Nghề thợ may. +Nghề điện dân dụng. +Nghề sửa chữa xe máy, xe đạp. +Nghề kinh doanh ăn uống ( bún, mì, café…). +Nghề kinh doanh lương thực , thực phẩm … Nghề làm nước mắm Nam Ô . a./ Đối tượng lao động : +Có giá trị kinh tế cao. b./ Nội dung lao động : +Đánh bắt các loại cá nhở như các cơm, cá nục… ở Biển Đông và Đại Dương để sản xuất nước mắm để cung cấp cho người tiêu dùng. +Thời gian sản xuất lâu kéo dài nhiều tháng như nước mắm tháng 3, tháng 7 . c.Công cụ lao động + Hủ, thạp ẳng, thúng…. d.Điều kiện lao động: +Hoạt động chủ yếu trong nhà , muối để muối cá …. 2. Các yêu cầu của nghề đối với người lao động : +Phải có sức khoẻ tốt, phải biết kỷ thuật . 3.Triển vọng phát triển nghề: +Phát triển mạnh mẽ, nhân dân tham gia đông đảo. +Nước mắm Nam Ô được Nhà nước khôi phục lại, tương lai sản xuất bán trên thị trường trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài .. IV. Đánh giá chủ đề: GV cho HS phát biểu thu hoạch sâu sắc về chủ đề . V. Dặn dò: Chuẩn bị chuyên đề “ các hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS ”.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 10.01.2011 Chủ đề 5:. HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ CỦA TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG. I. Mục tiêu bài học: Cho học sinh biết được một số thông tin cơ bản của một số trường THCN và các trường dạy nghề trung ương và địa phương ở khu vực . Biết cách tìm hiểu hệ thống giáo dục THCN và Đào tạo nghề. Có thái độ chủ động tìm hiểu thông tin về hệ thống trường THCN và dạy nghề để sẵn sàng chọn trường tronh lĩnh vực nầy. II. Trọng tâm chủ đề: Cách tìm hiểu một trường THCN hoặc dạy nghề và xây dựng thái độ đúng đắn đối với loại trường nầy. III. Công việc chuẩn bị: -Tìm hiểu một số trường nghề đóng trong huyện hoặc tỉnh để cung cấp tư liệu minh hoạ chủ đề . -Sưu tầm hình ảnh của một số trường . 1) Ổn định lớp: Điểm danh lớp: 9/1:…………….9/2:……………..9/3:………...9/4:………….. 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Hoạt động của Hoạt động của trò Nội dung giáo viên GV? HS(TL) 1./ Khái niệm lao động qua đào tạo và không qua đào tạo : Trường dạy + Chính qui và tại +Chính qui tập trung . nghề và trường chức +Tại chức dài hạn và ngắn hạn. TH chuyên nghiệp có những hình thức đào tạo +Hình thức chính qui tập trung: từ 2 đến 3 năm. như thế nào? +Hình thức ngắn hạn : từ 3 tháng đến 1 năm. Thời gian đào +Hình thức bồi dưỡng nâng bậc thợ: Thời gian học không quá 6 tạo như thế tháng . nào? II. Một số thông tin về các trường Trung học chuyên nghiệp : + Hệ thống các trường THCN được chia làm hai khối: *Các trường THCN trực thuộc trung ương. *Các trường THCN trực thuộc địa phương ( các bộ, ngành, tỉnh, thành phố). +Điều 28, khoản 1 + Tính đến cuối năm 2004 trong cả nước có 286 trường Trung học Luật giáo dục Luật giáo dục có chuyên nghiệp, so với năm 1999 thì tăng lên 40 trường. có qui định như ghi : Trung học + Các trường THCN tập trung đông nhất ở Hà Nội, Thành phố Hồ thế nào về chuyên nghiệp được Chí Minh, Đà Nẵng.Những tỉnh chưa có loại hình trường nầy là trường trung thực hiện từ 3 đến 4 Ninh Thuận, Lai Châu, Hậu Giang, Đăk Nông. học chuyên năm học đối với Số lượng học sinh THCN giai đoạn 1998-2004 nghiệp? người có bằng tốt Năm 1998199920002001200220032000 2001 2002 2003 2004 nghiệp THCS, từ 1 học 1999 đến 2 năm đối với Số 216.912 227.992 255.323 271.175 309.807 360.392 người có bằng tốt HS nghiệp THPT. +Điều 29 : Mục tiêu Qui mô số lượng trường tăng không nhiều nhưng qui mô tuyển sinh của giáo dục THCN hằng năm tăng nhanh. Năm học 1998-1999 chỉ tuyển 66.663 học nhằm đào tạo kỹ sinh thì năm học 2002-2003 đã lên tới 124.929 học sinh, tăng thuật viên, nhân viên 66.1%. nghiệp vụ có kiến thức và kỷ năng II. Một số thông tin về các trường dạy nghề : nghề nghiệp ở trình Theo điều 29 Luật Giáo dục : Xác định mục tiêu của dạy độ trung cấp . nghề :Đào tạo người lao động có kiến thức và kỷ năng nghề nghiệp phổ thông, công nhân kĩ thuật, nhân viên nghiệp vụ..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hiện nay có bao nhiêu trường dạy nghề trên cả nước ?. -Tính giữa năm 2004 có 226 trường dạy nghề , trong đó công lập có 199 trường, ngoài công lập có 27. -Đến nay có 320 Trung tâm dạy nghề, 150 Trung tâm dịch vụ việc làm, trên 3000 trung tâm học tập cộng đồng ở các xã , phường, trên 300 Trung tâm giáo dục kĩ thuật tổng hợp-hướng nghiệp, 551 Trung tâm giáo dục thường xuyên, ngoài ra có hàng ngàn cơ sở dạy nghề tư nhân . Số lượng học sinh học nghề giai đoạn 1998-2004 Năm 1998199920002001200220032000 2001 2002 2003 2004 học 1999 Số 657.000 792.200 887.000 1.051.500 1.074.100 1.145.100 HS. IV. Đánh giá chủ đề: GV cho HS phát biểu thu hoạch sâu sắc về chủ đề . V. Dặn dò: Chuẩn bị chuyên đề “ các hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS ”.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: 15.02.2011 Chủ đề 6:. PHÂN LUỒNG CÁC HƯỚNG ĐI SAU KHI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ .. I. Mục tiêu bài học: Cho học sinh biết được hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS . Biết lựa chọn hướng đi thích hợp cho bản thân sau khi tốt nghiệp THCS. Có ý thức lụa chọn một hướng đi và phấn đấu để đạt được mục đích. II. Trọng tâm chủ đề: Giáo viên huy động những điều hiểu biết về thế giới nghề nghiệp, về phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp THCS để xác định được những hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS cho phù hợp. Giáo viên giúp học sinh bước đầu đánh giá được về năng lực học tập bản thân, điều kiện gia đình trong việc lựa chọn hướng đi sau THCS. III. Công việc chuẩn bị: -Chuẩn bị tài liệu hướng nghiệp . 1) Ổn định lớp: Điểm danh lớp: 9/1:…………….9/2:……………..9/3:………...9/4:………….. 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Hoạt động của Hoạt động của trò Nội dung giáo viên GV? HS(TL) 1. Đặt vấn đề: Học sinh sau khi -Những ước mơ quá bay -Tuổi trẻ thường có ước mơ về nghề nghiệp có những tốt nghiệp THCS bổng và cuộc sống hiện mâu thuẩn về nguyện vọng, năng lực cá nhân và nhu cầu đều có quyền lựa thực : Ví dụ: Có sử khỏe xã hội . chọn cho mình con kém lại thích làm phi công, -Có những nghề được các em ngưỡng mộ, coi là tiền đồ đường vào đời một sợ độ cao lại muốn thành như ngoại giao, ngoại thương, bác sĩ, kĩ sư. cách hợp lý học công nhân xây dựng. -Có nghề các em coi là những nghề tầm thường: trồng gì? Và làm gì? - Là một điều không tưởng trọt, thợ xây, trồng rừng… nếu một bệnh viện chỉ toàn - Một xã hội toàn những kĩ sư , nhà ngoại giao, nhà thơ, bác sĩ mà thiếu y sĩ, y tá, nhà văn.. mà không có nông dân, công nhân, những người một nhà máy toàn kĩ sư mà làm dịch vụ … để sản xuất ra lúa gạo, đồ dùng, máy thiếu công nhân lành nghề, móc… 2.Thực trạng phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp THCS - Đã và đang bất hợp lý và gặp nhiều khó khăn.. Việc phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp THCS như thế nào?. Theo điều 23 của Luật SƠ ĐỒ PHÂN LUỒNG HỌC SINH SAU KHI TỐT Giáo dục qui định , HS sau NGHIỆP THCS khi tốt nghiệp THCS có thể Trung Dạy Dạy Trung Trung đi vào các luồng chính sau: học nghề nghề học học phổ ( dài (ngắn phổ chuyên + Vào học TH phổ thông thông hạn) hạn) thông nghiệp +Vào học TH chuyên ( hệ ( hệ ( trình độ không chính THCS) nghiệp. chính qui) +Vào học nghề ( dài hạn). qui) +Vào học nghề( ngắn hạn). TH CS a./ Phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp THCS vào.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> THPT ngày càng gia tăng ở mức độ cao, gây sức ép với THPT. b./ Luồng học sinh sau khi tốt nghiệp THCS vào THCN và DN + Học sinh tốt nghiệp THCS và tốt nghiệp THPT vào THCN là rất thấp. Số lượng học sinh tốt nghiệp vào các luồng THPT,THCN và DN Năm học 2000-01. Sau khi học sinh tốt nghiệp THCS cần làm gì để phân luồng học sinh?. Năm học 2001-02. Năm học 2002-03. Năm học 2003-04. THPT 2.199.814 2.328.965 2.452.891 2.616.207 271.175 309.807 360.392 THCN 255.323 887.000 1.051.500 1.074.100 1.145.100 DN 3. Một số giẩi pháp phân luồng sau khi tốt nghiệp THCS a./ Tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức xã hội về nghề nghiệp: +Cần xem xét năng lực cá nhân và hoàn cảnh gia đình để lựa chọn hướng đi cho phù hợp +Học tập suốt đời. b./ Giúp học sinh THCS hiểu rõ về khả năng của bản thân và truyền thống, điều kiện gia đình để lựa chọn hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS cho phù hợp : + Kết quả học tập văn hóa, các môn kĩ thuật, các hoạt động giáo dục trong và ngoài nhà trường, rèn luyện sức khỏe . +Khả năng học tập của bản thân, hoàn cảnh gia đình . 4.Một số hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS +Một số em sẽ vào học trường THPT, THCN và Dạy nghề . a./ Trường TH chuyên nghiệp: -Mục tiêu đào tạo những cán bộ thực hành có trình độ trung học về kĩ thuật, nghiệp vụ kinh tế, giáo dục, văn hóa, y tế và nghệ thuật … -Tuyển sinh theo 2 hệ đào tạo : * Trình độ đào tạo THCS : Thời gian đào tạo 3-3,5 năm, tốt nghiệp ra trường cấp bằng THCN và có trình độ văn hóa tương đương THPT. *Trình độ đào tạo THPT: Thời gian đào tạo từ 2- 3năm, cấp bằng THCN. b. Trường dạy nghề: Loại trường đào tạo chính qui , đào tạo theo hai trình độ : + Trình độ THCS : Thời gian đào tạo 2 năm với nghề đơn giản và 3 năm với nghề phức tạp. +Trình độ THPT: Thời gian đào tạo 1 năm với nghề đơn giản và 2 năm với nghề phức tạp . c./ Lớp dạy nghề tại cơ sở sản xuất: Đào tạo ngắn hạn từ 3 tháng đến 6 tháng .. IV. Đánh giá chủ đề: GV cho HS hãy sắp xếp các hướng đi trong sơ đồ phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp THCS theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng của bản thân. -Em hãy kể tên 10 nghề theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng của bản thân. V. Dặn dò: Chuẩn bị chuyên đề “ tư vấn nghề nghiệp ”.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: 15.03.2011 Chủ đề 7:. TỔ CHỨC TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH LỚP 9. I. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/s. Biết được các hướng đi sau khi TNTHCS. Biết lựa chọn hướng đi thích hợp cho bản thân sau khi TNTHCS Có ý thức lựa chọn một hướng đi và phấn đấu để đạt được mục đích. II. Chuẩn bị: - Thầy soạn bài, - Bảng phụ, máy chiếu. III. Tiến trình lên lớp: 1) Ổn định tổ chức: Điểm danh lớp: 9/1:…………….9/2:……………..9/3:………...9/4:………….. 2) Kiểm tra bài cũ?. 3) Bài mới: Gv giải thích cho h/s khái niệm tư vấn I.Tìm hiểu về một số vấn đề chung. hướng nghiệp theo sách giáo viên hướng nghiệp Tr. 89 ?Những lời khuyên chọn nghề của các cơ Định hướng được việc chọn nghề phù hợp với khả năng và quan hoặc của cán bộ làm tư vấn chọn nghề hoàn cảnh. có ý nghĩa và cần thiết ntn. ?H/s trao đổi rút ra những nơi cần đến để nhận được những lời khuyên chọn nghề như bệnh viện, trung tâm xúc tiến việc làm, trung tâm hướng nghiệp và dạy nghề. Gv hướng dẫn h/s chuẩn bị những tư liệu về bản thân để đưa cho cơ quan tư vấn. - Hoàn cảnh gia đìng. -Năng khiếu bản thân. Gv đưa bảng xác định đối tượng lao động -Năng lực học tập. cần chọn SGV hướng nghiệp 9 Tr91,92 lên máy chiếu. H/S đọc suy nghĩ. II.Xác định đối tượng lao động mình ưu thích. Gv hướng dẫn học sinh đọc từng câu nếu thấy đúng với ý mình thì đánh dấu (+) vào trước con số ở dòng tương ứng. Nếu thấy không đúng thì đánh dấu(-) Sau đó mỗi em cộng điểm của mình theo cột dọc và ghi số điểm tương ứng vào từng ô trong bảng. -Ô có tổng số điểm cao nhất sẽ cho thấy đối tượng lao động phù hợp nhất. -Mỗi h/s ghi vào một tờ giấy về đối tượng lao động phù hợp với mình.Sau đó nêu rõ yêu cầu về đạo đức và lương tâm nghề nghiệp phù hợp với đối tượng lao động. Gv lưu ý cho h/s thấy rõ đạo đức nghề nghiệp được đo bằng thái độ phục vụ, bằng năng xuất lao động, bằng sự tuân thủ những quy tắc hành vi trong lao động nghề nghiệp. ? Nghề em định chọn là nghề gì. ?Nghề đó đòi hỏi phẩm chất đạo đức gì của người làm nghề. H/s tự thảo luận với nhau và trình bày. Gv lưu ý h/s những người thừa nhận những III.Thảo luận về đạo đức nghề nghiệp. quy tắc hành vi, những chuẩn mực đạo đức.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> đòi hỏi đồng nghiệp phảI tuân thủ đầy đủ, nhưng bản thân lại không chấp hành nghiêm túc thì coi là người thiếu lương tâm, thiếu đạo đức nghề nghiệp. ?Những biểu hiện cụ thể của đạo đức nghề nghiệp là gì. Gv đạo đức và lương tâm nghề nghiệp là yếu tố cốt lõi để con người lao động và ứng xử có văn hoá trong lúc hành nghề. Coi trọng tài năng nhưng luôn giữ đúng nguyên tắc “Đức là gốc” ?Muốn đến cơ quan tư vấn ta cần chuẩn bị những tư liệu gì. H/s thảo luận theo nhóm ?Gọi 3-4 em h/s phát biểu. H/s khác nhận xét Gv nhận xét bổ xung nếu có.. - Hoàn thành tốt những nhiệm vụ được giao, lao động có năng xuất cao. -Toàn tâm toàn ý chăm lo đến đối tượng lao động của mình. -Luôn luôn chăm lo đến việc hoàn thiện nhân cách và tay nghề.. IV.Đánh giá kết quả chủ đề.. 4) Củng cố: Gv nhấn mạnh những ý chính . 5) Dặn dò: tham khảo thông tin về thị trường lao động.
<span class='text_page_counter'>(16)</span>