Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

giao an tuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.34 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 Ngày dạy: 15/ 03/ 2010 Môn: tập đọc-kể chuyện. Bài: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Tập đọc: - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. - Hiểu nội dung bài: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Trả lời các câu hỏi SGK. Kể chuyện: Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. HSKG: Biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ truyện trong SGK (tranh phóng to nếu có). - Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn( trong SGK) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 2’ 1- Ôn định: 5’ 2- Kiểm tra bài cũ: - Một, hai học sinh kể lại câu chuyện Quả táo (tiết 1, tuần On tập giữa học kì II). + Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì? - Nhận xét ghi điểm 30’ 3- Bài mới a) Giới thiệu chủ điểm và truyện đọc: - Giới thiệu bài ghi tựa. b) Luyện đọc - Giáo viên đọc toàn bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. + Giáo viên theo dõi uốn nắn. + Rút từ khó ghi bảng: sửa soạn, chải chuốt, ngúng nguẩy, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh + HD đọc mẫu từ khó. + Cho học sinh đọc tiếp nối câu lần 2 - Đọc từng đoạn trước lớp. + Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. + Giáo viên hướng dẫn các em nghỉ hơi đúng kết hợp với giải nghĩa từ. Nguyệt quế?Móng?Vận động viên?Thảng thốt? Chủ quan? Đặt câu với từ thoảng thốt (Cả lớp thoảng thốt khi nghe tin buồn đó); chủ quan (Ngựa Con thua vì chủ quan). Treo bảnh phụ cho học sinh đọc. + đọc đoạn văn với giọng thích hợp: tiếng hô/ “Bắt đầu” //vang lên. // Các vận động viên rất cần chuyển động. // Vòng thứ nhất…// Vòng thứ hai…// (tiếng hô “bắt đầu!” đọc. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát - Một, hai học sinh kể lại câu chuyện Quả táo và trả lời câu hỏi. Học sinh khác nhận xét bổ sung.. - Học sinh lắng nghe. - Theo dõi SGK. - Học sinh đọc nối tiếp câu.. - Học sinh đọc CN - ĐT - Học sinh đọc tiếp nối câu. - Học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. -Học sinh trả lời. như SGK. - Học sinh đặt câu. Lớp nhận xét bổ sung.. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ngắt; nghỉ hơi dài sau các dấu hai chấm và chấm lửng). Ngựa con rút ra được bài học quý giá: // đừng bao giờ chủ quan, / cho dù đó là việc làm nhỏ nhất. // (nghỉ hơi dài sau dấu hai chấm, giọng thấm thía) + Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 4. + Gọi 4 học sinh khác đọc tiếp nối lại 4 đoạn. - Luyện đọc trong nhóm. - Cho cả lớp đọc đồng thanh. c. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Cho học sinh đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào? Giáo viên: NgựaCon chỉ lo chải chuốt, tô điểm cho vẻ ngoài của mình. - Gọi 1 học sinh đọc đoạn 2, trả lời các câu hỏi: + Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì? + Nghe cha nói, Ngựa Con phản ứng thế nào?. - 1 học sinh đọc.. - 1 học sinh đọc lại đoạn 4. - 4 học sinh khác đọc tiếp nối lại 4 đoạn. - Đọc theo nhóm 4. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Học sinh đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi. Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán……….. dáng một nhà vô địch. -1 học sinh đọc đoạn 2. - Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại - Một học sinh đọc các đoạn 3, 4. cả lớp đọc bộ móng. Nó cần thiết cho thầm lại, trả lời: cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong - Ngựa Con ngúng nguẩy, hội thi? đầy tự tin, đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. - Một học sinh đọc các đoạn 3, 4. + Ngựa Con rút ra bài học gì? - Ngựa con chuẩn bị cho cuộc thi không chu đáo. Để d- Luyện đọc lại đạt kết quả tốt trong cuộc thi, - Giáo viên đọc mẫu một đoạn văn. Hướng đáng lẽ phải lo sửa sang bộ dẫn học sinh đọc thể hiện đúng nội dung. Ví móng sắt thì Ngựa Con lại dụ: Ngựa Cha thấy thế, / bảo: chỉ lo chải chuốt, không nghe - Con trai à,/ con phải đến bác thợ rèn để lời khuyên của cha, giữa xem lại bộ móng,// nó cần thiết cho cuộc chừng cuộc đua, một cái đua/ hơn là bộ đồ đẹp, // (giọng âu yếm, ân móng lung lay rồi rời ra làm cần). chú phải bỏ dở cuộc đua. Ngựa con mắt không rời bóng mình dưới - Đừng bao giờ chủ quan, dù nước, / ngúng nguẩy đáp:// là việc nhỏ nhất. - Cha yên tâm đi. // Móng của con chắc chắn lắm. // Con nhất định sẽ thắng mà! // (giọng - Học sinh theo dõi. tự tin, chủ quan) - Một, hai học sinh đọc lại. -Cho học sinh phân vai (người dẫn chuyện, - Học sinh phân vai (người Ngựa Cha, Ngựa Con) đọc lại câu chuyện. dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con) đọc lại câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> KỂ CHUYỆN. TL HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 20’ a-Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện, kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con. b- Hướng dẫn học sinh kể chuyện theo lời Ngựa Con - Gọi một học sinh khá, giỏi đọc yêu cầu của bài tập và mẫu. Sau đó, giải thích cho các bạn rõ: kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa Con là như thế nào?. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Học sinh lắng nghe.. - Một học sinh khá, giỏi đọc yêu cầu của bài tập và mẫu. - Học sinh quan sát kĩ từng tranh trong SGK nói nội dung từng tranh. - Bốn học sinh nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát kĩ từng tranh trong SGK (hoặc tranh phóng to treo trên bảng), nói nhanh nội dung từng tranh: - 1 học sinh kể toàn bộ câu chuyện. Học sinh theo dõi nhận xét. Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. - Gọi bốn học sinh nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con. + Giáo viên sửa lỗi cho học sinh nếu các em bắt đầu câu chuyện bằng từ Ngày mai. Chuyện đã xẩy ra nên phải thay từ Ngày mai bằng Năm ấy, Hôm ấy, Hồi ấy, Dạo ấy. - Gọi một học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và giáo viên nhận xét và bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất (kể đúng nội dung, nhập vai, giọng kể phù hợp). 4-Củng cố- dặn dò - Một học sinh nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện? - Giáo viên dặn học sinh về nhà tiếp tục luyện kể toàn bộ câu chuyện theo lời Ngựa Con. - Xem trước bài sau.. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét tiết học. Thứ ba : 16/03/2010. Chính tả: ( Nghe – Viết). CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG. I/ MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT 2 ab. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2b và vở bài tập III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: -Tiết trước học bài gì?( Ôn tập – Kiểm tra ). -Yêu cầu HS viết bảng con – Một HS lên bảng viết từ : rổ , rễ cây , rên rỉ , mệnh lệnh . GV nhận xét ghi điểm . TL HOẠT ĐỘNG DẠY 30’ 3/Bài mới: a/Giới thiệu bài và nêu yêu cầu b/ Hướng hẫn HS viết chính tả +Đọc mẫu +Tìm hiểu bài - Ngựa Con chuẩn bị hội thi như thế nào ?. HOẠT ĐỘNG HỌC -Nghe và nhắc tựa. -Mở SGK theo di GV đọc -1HS đọc lại - Ngựa Con vốn khẻo mạnh v nhanh nhẹn nn chỉ mải ngắm mình dưới suối . - Bài học mà Ngựa Con rút ra là gì ? - đó là bài học : đừng bao giờ chủ quan . - Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn văn có 3 câu . - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì - Những chữ đầu câu : Vốn , sao Khi và tên riêng của Con Ngựa . -Phát hiện từ khó + Đọc câu -Chia nhóm thảo luận tìm m Ghi bảng : khỏe , ginh , nguyệt quế , mải vần,dấu dễ sai ngắm , chuẩn bị -Đại diện các nhóm nêu và -Gợi ý giải nghĩa từ nguyệt quế là cây mềm có phân tích màu sáng như dát vàng . Người xưa kết lá -Đọc cá nhân –Đọc đồng nguyệt thành vòng để tặng người chiến thắng . thanh -Đọc từ -Viết bảng con - Yêu cầu HS viết lại các từ vừa tìm được . -HS viết bài vào vở -Đọc mẫu lần 2-HDtrình bày -Đọc -Dị bt mực -Theo di uốn nắn -Dị bt chì v sửalỗi trong -Đọc SGK -Đọc -Giơ tay -Nộp vở Kiểm tra một số lỗi -Thu chấm một số vở,nhận xt,sửa sai chung -Đọc yêu cầu C/ Luyện tập: -Lớp lm vở bi tậpT47 -Bài tập 2a. Điền vào chỗ trống l hay n .Yêu 1em lm bảng cầu HS làm bài vào vở - Gọi 1 HS lên bảng -Đọc bài lm sửa,nhận xt. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4’. làm bài GV nhận xét ghi điểm .. -Nộp vở. -Thu chấm một số vở,NX 4/ Củng cố - Dặn dò : Treo bảng phụ BT2b - Đặt trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ? Yu cầu HS tham gia trò chơi tiếp sức . Chia lớp hai đội A – B. Mỗi đội cử 2 bạn tham gia trị chơi Đội nào làm nhanh và đúng là đội đó thắng cuộc GDTT: Cố gắng viết đúng mẫu và trình bày bài sạch đẹp hơn .Vì “Chữ đẹp” là tính nết của những người trị ngoan. 5/Nhận xét tiết học - GV dặn HS về nhà kiểm tra lại các bài tập chính tả đã làm ở lớp HS nào viết xấu , sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng .Chuẩn bị bài sau. - Một HS đọc yêu cầu đề bài .Cả lớp đọc thầm HS tham gia trò chơi tiếp sức . Mỗi đội cử 2 bạn tham gia trò chơi. - HS về nh thực hiện theo yêu cầu của GV.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ tư: 17 /03/2010. Môn:Tập đọc. Bài: CÙNG VUI CHƠI. I- MỤC TIÊU - Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu lóat từng khổ thơ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Các bạn học sinh chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trị chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên học sinh chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn. (Trả lời các câu hỏi SGK; Học thuộc lòng cả bài thơ). - HSKG: Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm. II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. TL HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1’ 1- On định: 5’ 2- Kiểm tra bài cũ: Gọi hai học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng theo lời Ngựa Con (mỗi em kể 2 đoạn). + Nêu ý nghĩa của truyện? - Nhận xét ghi điểm. 30’ 3 -Bài mới: a- Giới thiệu bài Thể thao không những đem lại sức khỏe mà còn đem lại niềm vui, tình thân ái. Bài thơ Cùng vui chơi sẽ cho ta thấy điều đó. b- Luyện đọc * Giáo viên đọc bài thơ: giọng nhẹ nhàng, thoải mái, vui tươi, tưởng chừng như em nhỏ đá cầu vừa chăm chú nhìn theo quả cầu, vừa hồn nhiên đọc bài thơ. Nhấn giọng các từ ngữ: đẹp lắn, xanh xanh, tinh mắt, dẽo chân, học càng vui, … * Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ (mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ). + Giáo viên theo dõi rút từ khó đọc: nắng vàng, trải, vòng quanh quanh, tinh mắt, + HD đọc mẫu từ khó. + Cho học sinh đọc nối tiếp câu lần 2. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. + HD học sinh tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. Giáo viên lưu ý các em về cách ngắt. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát - Hai học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Dưới lớp theo dõi bổ sung.. - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh theo dõi SGK.. - Học sinh đọc tiếp nối câu.. - Học sinh đọc CN - ĐT - Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2. - Học sinh tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nhịp giữa các dòng thơ: Ngày đẹp lắm/ bạn ơi/ Nắng vàng trải khắp nơi/ Chim ca trong bóng lá/ Ra sân/ ta cùng chơi.// Quả cầu giấy xanh xanh/ Qua chân tôi, / chân anh// Bay lên/ rồi lộn xuống/ Đi từng vòng quanh quanh.// quả cầu giấy? - Gọi 4 học sinh khác đọc lại 4 khổ thơ. - Cho học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc ĐT bài thơ. c- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - 1 Học sinh đọc bài thơ, trả lời câu hỏi: + Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ? - Một học sinh đọc các khổ thơ 2, 3. cả lớp trả lời câu hỏi: + Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào?. 4’. - Học sinh đọc khổ thơ 4, trao đổi, trả lời câu hỏi theo nhóm. + Em hiểu “chơi vui học càng vui” là thế nào? (chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.) 4- Học thuộc lòng bài thơ - Gọi một học sinh đọc lại bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ. - Cả lớp thi HTL từng khổ, cả bài thơ. Gọi đai diện các nhóm thi đua đọc thuộc bài thơ. - Nhận xét tuyên dương. - Gọi 1 số em thi đọc cả bài. - Nhận xét ghi điểm. 4- Củng cố- dặn dò - Hỏi theo nội dung câu hỏi SGK + Em hiểu bài thơ nói lên điều gì? + GDTT - Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục HTL bài thơ. - Xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học.. - 1 học sinh đọc trên bảng từ.. - Học sinh trả lời như SGK. - 4 học sinh khác đọc lại 4 khổ thơ. - Học sinh đọc theo nhóm đôi. - Cả lớp đọc đồng thanh. - 1 học sinh đọc. Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. +Trò chơi rất vui mắt: quả cầu giấy màu xanh, bay lên rồi bay xuống đi từng vòng từ chân bạn này sang chân bạn kia. Học sinh vừa chơi, vừa cười, hát. + Các bạn chơi rất khéo léo: nhìn rất tinh, đá rất dẽo, cố gắng để quả cầu luôn bay trên sân, không bị rơi xuống đất. - Học sinh đọc thầm tìm hiểu theo nhóm. - Đại diện các nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét bổ sung.. - 1 học sinh đọc lại bài thơ. - Học sinh đọc theo sự HD của giáo viên. - Các nhóm thi đọc thuộc bài thơ. - 1 số em thi đọc cả bài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Học sinh trả lời. Thứ tư : 17/03/2010 Môn:Luyện từ và câu. Bài : NHÂN HOÁ – ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN. I.MỤC TIÊU. - Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá ( BT1). - Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? ( BT2) - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu ( BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: Bảng lớp viết BT1; 2; 3. HS: VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : TL Hoạt động giáo viên Hoạt động họ sinh HTĐB 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 em lên bảng làm BT: Tìm các sự - 1 em lên bảng làm bài. vật được nhân hóa trong bài thơ Em - Cả lớp theo di nhận xét bài bạn. thương và các TN được dùng để nhân hóa các sự vật đó ? - Nhận xét chấm điểm. 30’ 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập - Một em đọc yêu cầu bài tập 1. 1, cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Lớp suy nghĩ và tự làm bài. - Mời 3 em nêu miệng kết quả. - Ba em nêu miệng kết quả, cả - Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ? lớp bổ sung: - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải + Bo lục bình tự xưng là tôi, xe lu đúng. tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. + Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta. Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, - Một học sinh đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và làm - Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập vào bảng. bài, làm xong dán bài trên bảng. - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải - 3 nhóm dán bài lên bảng. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhĩm đúng. thắng cuộc..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4’. a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng b/ Cả một vùng… mở hội để tưởng nhớ ông. c/ Ngày mai …thi chạy để chọn Bài 3: con vật nhanh nhất. - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập , - Một em đọc yêu cầu bài tập. cả lớp đọc thầm. - Lớp tự suy nghĩ để làm bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - 2 em lên bảng thi làm bài. - Mời 2 em lên bảng thi làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét, bình - Theo dõi nhận xét, tuyên dương em chọn bạn thắng cuộc. thắng cuộc. c) Củng cố - dặn dò - Giáo viên dặn học sinh về nhà chú ý hiện tượng nhân hoá sự vật, con vật khi đọc thơ văn - Tập áp dụng biện pháp nhân hoá và xem lại bài tập 3, tập kể lại truyện vui : “Nhìn bài của bạn”.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ sáu :19/03/2010. Môn:Tập viết. Bài : ƠN CHỮ HOA :T ( tiếp theo ). I MỤC TIÊU : Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dịng chữ Th), L (1 dịng), viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dịng) và câu ứng dụng : Thể dục... nghìn viên thuốc bổ. (1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu chữ viết hoa T( Th) - Tên riêng Thăng Long và câu Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ trên dòng kẻ ô li . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1Ổn định lớp :Ht 2. Bài cũ : Tiết trước học bài gì ? ( Ơn chữ hoa T) - GV kiểm tra HS tập viết ở nhà ( trong vở TV) - Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.. - Hai HS viết bảng lớp : Tân Trào. TL. Họat động dạy. 30’ 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu MĐ , YC của bài . b) HD viết chữ hoa . + GT chữ mẫu lên bảng – GV lần lượt đính T( Th) L . Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - GV yêu cầu HS viết chữ viết hoa T vào bảng - GV yu cầu HS cả lớp QS nhận xét chữ viết của 2 bạn trên bảng và bài bạn bên cạnh . - Khi đó có chữ viết hoa T như thế nào ? - GV yêu cầu HS viết chữ Th. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa Th.L GV chỉnh sửa lỗi cho từng HS. + HD viết từ ứng dụng . - Giới thiệu từ ứng dụng : Thăng Long - Thăng Long là tên cũ của địa danh nào ? - Giới thiệu : Thăng Long là tên cũ của Thủ đô Hà Nội do vua Lý Thái Tổ đặt . Theo sử sách thì khi rời kinh đô từ Hoa Lư ( Ninh Bình ) ra thnh Đại La ( nay là Hà Nội ) , Lý Thái Tổ mơ thấy rồng vàng bay lên, vì vậy vua đổi tên Đại La thành Thăng Long .. Họat động học. Nghe và nhắc lại tựa bài .. - Có các chữ hoa T( Th) L . - 2 HS lên bảng viết , HS cả lớp viết vào bảng con . -HS quan sát và nhận xét bài bạn . 1 HS nhắc lại quy trình viết chữ viết hoa T . Cả lớp theo dõi và nhận xet . - HS viết bảng con . - 1 HS lên bảng viết . Lớp viết bảng con . - 1 HS đọc Thăng Long - Thăng Long là tên cũ của Thủ đô Hà Nội. HTĐ B.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4’. - Quan sát và nhận xét - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng no ? + Viết bảng - Yêu cầu HS viết bảng con từ Thăng Long. GV theo dõi sửa lỗi cho HS + HD – HS viết câu ứng dụng . - GT câu ứng dụng : Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ . - Câu ứng dụng khuyên ta điều gì ? - Giải thích : Năng tập thể dục làm cho con người khỏe mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ . + Quan sát và nhận xét . - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? + Viết bảng . - Yêu cầu HS viết từ : Thể dục + HD -HS viết vào vở tập viết - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở tập viết , sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở - Thu một số vở chấm 4/ Củng cố - Dặn dò : - Tổ chức trị chơi thi viết nhanh đúng đẹp T (Th) - Chia lớp 2 đội A và B . Đại diện hai đội lên bảng thi viết . - NX tuyên dương các bạn viết nhanh và đúng chữ mẫu . +GDTT:Giúp các em ý thức say mà rèn luyện chữ viết . Tạo ý thức thói quen cẩn thận trong học tập cũng như rèn chữ . Vì chữ đẹp là thể hiện đức tính của một học trò ngoan . 5/ Nhận xét tiết học . Nhận xét tiết học , chữ viết của HS . - Dặn HS về nhà hòan thành bài viết trong vở TV và học thuộc từ và câu ứng dụng .. - Chữ T, L, h ,g cao 2 li rưỡi , các chữ còn lại cao 1 li - Bằng 1 con chữ o . - 1 HS lên bảng viết . Lớp viết bảng con .. - Khuyên ta phải chăm tập thể dục .. - Chữ T,h g,y,b cao 2 li rưỡi , chữ d , t cao 2 li , các chữ còn lại cao 1 li . -1 HS lên bảng viết . Lớp viết bảng con . - HS viết bài vào vở - Nộp vở - 2 em lên bảng thi viết . Lớp viết bảng con .. - HS cả lớp lắng nghe .. - HS về nhà thực hiện theo yêu cầu của GV..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ năm : 18/03/2010. Môn:Chính tả. ( Nhớ – Viết) Bài:CÙNG VUI CHƠI.. I/ MỤC Tiêu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT 2 b. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số tờ giấy A4 . - Tranh ảnh về một số mơm thể thao ở BT2. III/CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: -Tiết trước học bài gì?( Cuộc chạy đua trong rừng) -Yu cầu HS viết bảng con các từ giành, nguyệt quế, ngắm mình.. - 2 HS lên bảng viết, nhận xét ghi điểm.. TL HỌAT ĐỘNG DẠY 30’ 3/Bài mới: a/Giới thiệu bài và nêu yêu cầu b/ Hướng hẫn HS viết chính tả +Đọc mẫu bài Cùng vui chơi. +Tìm hiểu bài + Đọc câu ghi bảng : lộn xuống, quanh quanh, tinh mắt, dẻo chân, xen. -Gợi ý giải nghĩa một số từ: -Đọc từ -Đọc mẫu lần 2-HD trình bày GV đọc chính tả -Đọc cu, từ, cụm từ. GV đọc lại bài cho HS dò. -Theo dõi uốn nắn -Kiểm tra một số lỗi -Thu chấm một số vở,nhận xt,sửa sai chung C/ Luyện tập: -Bi tập 2 GV chốt lại - a)bóng ném, leo núi, cầu lông. - B) bóng rổ, nhảy cao, võ thuật. -Thu chấm một số vở,NX 4/ Củng cố - Dặn dò : Học bài gì? Cho HS nêu lạI tên các môn thể thao mà em biết. 5/Nhận xét tiết học :. HỌAT ĐỘNG HỌC -Nghe và nhắc tựa -Mở SGK theo dõi GV đọc -2 HS đọc lại bài thơ -Phát hiện từ khó -Chia nhóm thảo luận tìm m vần,dấu dễ sai -Đại diện các nhómnêu và phân tích -Đọc cá nhân –Đọc đồng thanh -Viết bảng con -HS viết bài vào vở -Dị bút mực -Dị bút chì và sửalỗi trong SGK -Giơ tay -Nộp vở -Đọc yêu cầu -Lớp làm vở bài tập-1em làm bảng -Đọc bài làm sửa,nhận xét -Nộp vở HS nêu lại tên các môn thể thao .. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GDTT: Cố gắng viết đúng mẫu và trình bày chính tả đã làm ở lớp bài sạch đẹp hơn .Vì “Chữ đẹp” là tính nết của 5/Nhận xét tiết học : những người trị ngoan. - GV dặn HS về nhà kiểm tra lại các bài tập Thứ sáu 19/03/2010 Môn:Tập làm văn. Bài 28. KỂ LẠI MỘT TRẬN ĐẤU THỂ THAO.VIẾT LẠI MỘT TIN THỂ THAO TRÊN BÁO, ĐÀI. I. Mục tiêu - Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đ được xem, được nghe tường thuật ... dựa theo gợi ý (BT1). - Tập viết lại được một tin thể thao. (BT2) - GV yêu cầu HS đọc bài. Tin thể thao ( SGK tr.86 – 87) trước khi học bài TLV. II. Đồ dùng dạy học _ Bảng lớp viết câu gợi ý SGK _ Tranh ảnh một số cuộc thi đấu một tờ thể thao. _ Máy cát sét có băng có bản tin thể thao mới (nếu có). III.Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ : _ 2 học sinh đọc lại bài viết về ngày hội _các hoạt động . _ Giáo viên nhận xét ghi điểm . B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu : Hôm nay các em tự kể lại 1 trận thi đấu thể thao và viết lại 1 tin thể thao mới nghe , xem… 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :. Hoạt động 1 TL 30’. Hoạt động dạy B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu : Hôm nay các em tự kể lại 1 trận thi đấu thể thao và viết lại 1 tin thể thao mới nghe , xem… 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập : Hoạt động 1 Bài tập 1trang 88 _ Giáo viên nêu bài tập 1. _ Giáo viên nhắc học sinh có thể kể lại buổi thi đấu thể thao tận mắt xem . _ Cũng có thể qua tin tức mình nghe được . _ Các em có thể viết theo ý của mình . _ Giáo viên nhận xét .. _ Giáo viên yêu cầu các cặp kể cho nhau nghe . _ Giáo viên theo dõi . _ Giáo viên cùng lớp chọn học sinh. Hoạt động học HS nhắc lại đề bài. Hoạt động lớp cá nhân : _ 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập . _ Lớp đọc thầm theo . _ 1 học sinh kể mẫu . Ví dụ : Chiều chủ nhật tuần trước em được xem trận đấu bóng đá giữa đội Hoàng Anh Gia Lai và đội Sông Lam Nghệ An ………… Hoạt động nhóm cặp _ Từng học sinh kể cho nhau nghe về trận đấu nào mình biết . _ 1 số học sinh thi đua kể trước lớp _ Lớp bình chọn . _ Học sinh yêu cầu cầu bài. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4’. kể khá đầy đủ ,giúp người nghe hình dung được trận đấu . Hoạt động 2 Bài tập 2 trang 88 _ giáo viên nhắc hs tin cần thông bó là 1 tin thể thao chính xác .Cần nói rõ em nhận được tin từ nguồn nào :trên sách báo , đài hay ti vi … _ Lớp và giáo viên nhận xét về thông báo , cách dùng từ ,tin rõ ràng , mới . Hoạt động 3 3. Củng cố – dặn dò _ Yêu cầu học sinh tiếp tục suy nghĩ để viết cho hoàn chỉnh lời kể về một trận thi đấu để có một bài văn hay. _ Tiết sau: Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể về một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem.. _ Viết lại một tin về một trận đấu mà em. _ Học sinh viết bài vào vở _ Học sinh đọc những mẩu tin đã biết.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> THỨ HAI: 15/03/2010 Môn: Toán. Bài: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000 I.MỤC TIÊU: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số l số có 5 chữ số. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4(a). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -. Viết sẵn nội dung bài tập 1 , 2 lên bảng phụ hoặc băng giấy .. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TL Hoạt động của giáo viên 1’ 1.Ổn định : 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : -GV kiểm tra bài tập hướng luyện tập thêm của tiết 135. -GV nhận xét và cho điểm 30’ 3.bài mới : a.Giới thiệu bài : -GV giới thiệu : Bài học hôm nay giúp các em biết cách so sánh các số có năm chữ số. -GV ghi tựa bài . b/Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100000 *So sánh 2 số có các chữ số khác nhau . -GV viết lên bảng 99999 ….. 100000 và yêu cầu HS điền dấu > , < = thích hợp vào ô trống . -Gv hỏi vì sao em điề dấu < ?. Hoạt động của học sinh -Hát -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bài.. -Theo dõi GV giới thiệu .. -2 HS lên bảng điền dấu . HS dưới lớp làm vào giấy nháp . 99999 < 100000 -HS giải thích . +Vì 99999 kém 100000 1 đơn vị +Vì tia số 99999 đứng trước 100000 +Vì khi đếm số , ta đếm 99999 trước rồi đếm đến 100000 . +Vì 99999 chỉ có 3 chữ số còn -GV khẳng định các cách làm của các 100000 có 9 chữ số . em đều đúng nhưng để dễ , khi so sánh -HS nêu : 99999 bé hơn 100000 hai số tự nhiên với nhau ta có thể so vì 99999 ít chữ số hơn . sánh về các chữ số của 2 số đó . -Gv : hãy so sánh 100000 với 99999 *So sánh hai số có cùng số chữ số : -GV nêu vấn đề : Chúng ta đã dựa vào -HS : 100000 > 9999 ( Vì 100000 số các chữ số để so sánh các số với lớn hơn ) nhau , vậy với các số có cùng các chữ số chúng ta sẽ so sánh thế nào ? -Gv yêu cầu HS điền dấu > , < , = vào. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> chỗ trống 76200…. 76199 -GV hỏi : Vì sao các con điền như vậy ? -GV hỏi : Khi so sánh các số có 4 chữ số với nhau chúng ta so sánh như thế nào? -Gv khẳng định với các số có năm chữ số , chúng ta cũng so sánh như vậy . Dựa vào cách so sánh các số có bốn chữ số , bạn nào nêu được cách so sánh các số có năm chữ số với nhau . -GV đặt câu hỏi gợi ý cho HS : +Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu ? +So sánh hàng chục nghìn của hai số với nhau như thế nào ? +Nếu hai số có hàng chục nghìn bằng nhau thì ta so sánh tiếp thế nào ? + Nếu hai số có hàng nghìn, hàng trăm bằng nhau thì ta so sánh tiếp thế nào? + Nếu hai số có hàng nghìn , hàng trăm , chục bằng nhau thì ta so sánh tiếp thế nào +Nếu 2 số có hàng chục nghìn, hàng nghìn , hàng trăm , chục, đơn vị bằng nhau thì sao ? +GV yêu cầu HS so sánh 76200 với 76199 và giải thích về kết qủa so sánh .. -HS : điền 9000 > 8999ư5 -HS nêu ý kiến . -1 HS nêu , HS khác nhận xét , bổ sung . -HS suy nghĩ và trả lời .. +Chúng ta bắt đầu so sánh các chữ số cùng hàng với nhau , lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp ( từ trái sang phải ) +Số nào có hàng chục nghìn lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại . -Khi có 76200> 76199 ta có thể viết +Ta so sánh tiếp đến hàng nghìn . ngay dấu so sánh 76199 ....76200 ? Số nào có hàng nghìn lớn hơn thì b/Luyện tập – thực hành số đó lớn hơn và ngược lại Bài 1 : +Ta so sánh tiếp đến hàng chục . -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Số nào có hàng chục lớn hơn thì -GV yêu cầu HS tự làm . số đó lớn hơn và ngược lại + Ta so sánh tiếp đến hàng đơn -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của vị . Số nào có hàng đơn vị lớn bạn . hơn thì số đó lớn hơn và ngược -GV yêu cầu HS giải thích về một số lại dấu điền được . -Thì 2 số đó bằng nhau . Bài 2: -Tiến hành tương tự như bài tập 1 .Chú ý yêu cầu HS giải thích cách điền của -76200 > 76199 vì 2 số có hàng tất cả các dấu điền được trong bài . chục nghìn , hàng ngìn bằng Bài 3: nhau nhưng hàng hàng trăm 2 > -GV yêu cầu HS tự làm bài. 1 nên 76200 > 76199. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của -Điền dấu so sánh các số bạn -2 HS lên bảng làm bài , Mỗi HS -GV hỏi : Vì sao 92386 là số lớn nhất làm 1 cột . HS ca lớp làm bài vào trong các số 83269, 92368, 29836, VBT . 68932? -HS nhậnxét đúng sai . -GV hỏi : Vì sao 54370 là số nhỏ nhất trong 74203, 100000. 54307, 90241? -Thực hiện yêu cầu ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -GV nhận xét và cho điểm HS . Bài 4 : -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. 4’. -GV yêu cầu HS tự làm -HS tự làm , 1 HS lên bảng -Yêu cầu HS giải thích cách xếp của khoanh tròn vào số lớn nhất mình . trong phần a và số bé nhất trong phần b . -Nhận xét bài làm của bảng trên lớp . -GV chữa bài và cho điểm . -Vì các số 92386 là số có hàng 4.Củng cố – Dặn dò : chục nghìn lớn nhất trong các số -Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà -Vì số 54370 là số có hàng chục làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị nghìn bé nhất bài sau . -Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số theo thứ tự . -2 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp làm bài vào VBT -Thực hiện yêu cầu ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> THỨ BA: 16/03/2010. Môn: Toán. Bài: LUYỆN TẬP.. I.MỤC TIÊU: - Đọc và biết thứ tự các số tronj nghìn, trọnn trăm có 5 chữ số. - Biết so sánh các số. - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm) + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (b), Bài 3, Bài 4, Bài 5 . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 như SGK .. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TL Hoạt động của giáo viên 1’ 1.Ổn định : 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : -GV kiểm tra bài tập hướng luyện tập thêm của tiết 136. -GV nhận xét và cho điểm 30’ 3. bài mới : a.Giới thiệu bài : -GV giới thiệu : Bài học hôm nay các em sẽ được: +Củng cố về so sánh số , thứ tự các số có năm chữ số. +Các phép tính với số có bốn chữ số . -GV ghi tựa bài . b/Luyện tập – thực hành Bài 1 : -GV yêu cầu HS đọc phần a -Trong dãy số này , số nào đứng sau 99600 ? -99600 cộng thêm mấy thì 99601? -Vậy bắt đầu từ số thứ hai , mỗi số trong dãy này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1 đơn vị . -GV yêu cầu HS làm bài . -Yêu cầu HS tự làm phần hai và ba -Các số trong dãy số thứ hai là những số như thế nào ? -Các số trong dãy số thứ ba là những số như thế nào ? -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 : -GV yêu cầu HS tự làm phần a , sau đó giải thích cách điền dấu so sánh của một số trường hợp trong bài . -GV yêu cầu HS đọc phần b , sau đó hỏi: Trước khi điền dấu so sánh , chúng ta. Hoạt động của học sinh -Hát -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bài.. -Theo dõi GV giới thiệu .. -Đọc thầm . -Số 99601 -99600 + 1 = 99601 -Nghe giảng. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớ‘p làm bài vào VBT . -Là những số tròn trăm -Là những số tròn nghìn .. -Tự làm bài vào VBT. HRĐB.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> phải làm gì ? -Yêu cầu HS làm bài . -GV nhận xét và cho điểm HS . Bài 3 : -Yêu cầu HS tự nhẩm và viết kết qủa -GV nhận xét và cho điểm HS . Bài 4 : Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu số em tìm được . -Vì sao số 99999 là số có 5 chữ số lớn nhất ?. 4’. -Chúng ta phải thực hiện phép tính để tìm kết qủa của các vế có dấu tính , sau đó so sánh kết qủa tìm được số cần so sánh và điền dấu . -1 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm một phần , HS cả lớp làm bài vào VBT. -2 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm một phần , HS cả lớp làm bài vào VBT a/số 99999 b/ số 10000 - Vì sao số 10000 là số có 5 chữ số bé -Vì tất cả các con số có 5 chữ số nhất ? khác đều bé hơn 99999 ( vì số liền sau 99999 là số 100000 là số có 6 chữ số ; hoặc trên tia số , số Bài 5 : 99999là số cuối cùng có năm chữ -GV yêu cầu HS tự làm . số) -Vì tất cả các con số có 5 chữ số -GV nhận xét và cho điểm . khác đều lớn hơn 10000 ( vì số 4.Củng cố – Dặn dò : 10000 liền sau của số lớn nhất -Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà của 4 chữ số ; hoặc trên tia số , số làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị 10000là số đầu tiên có năm chữ bài sau . số) -4 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm một phần , HS cả lớp làm bài vào VBT.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ tư: 17/03/2010. Môn:Toán. Bài: LUYỆN TẬP.. I.MỤC TIÊU: - Đọc, viết số trong phạm vi 100 000. - Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000. - Giải tốn về tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mỗi HS chuẩn bị 8 hình tam giác vuông như bài tập 4 .. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TL Hoạt động của giáo viên 1’ 1.Ổn định : 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : -GV kiểm tra bài tập hướng luyện tập thêm của tiết 137. -GV nhận xét và cho điểm 30’ 3. bài mới : a.Giới thiệu bài : -GV giới thiệu : Bài học hôm nay các em sẽ được: Củng cố về thứ tự các số trong phạm vi 100000. +Tìm thành phần chưa biết của phép tính . +Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị +Luyện ghép hình. -GV ghi tựa bài . b/Luyện tập – thực hành Bài 1 : -GV yêu cầu HS tự làm khi chữa bài yêu cầu HS nêu quy luật của từng dãy số. Bài 2 : -GV : Bài tập yêu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS tự làm -Yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phần trong bài . -GV nhận xét và cho điểm Bài 3 : -Gv gọi 1 HS đọc đề bài . -Bài toán cho biết những gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Bài toán trên thuộc dạng toán nào đã học ? -Yêu cầu HS tự làm. Hoạt động của học sinh -Hát -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bài.. -Theo dõi GV giới thiệu .. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớ‘p làm bài vào VBT . -Tìm x. -4 HS lần lượt nêu cách làm . -Thực hiện yêu cầu . -3 ngày đào được 315 m mương , số mét mương đào trong mỗi ngày là như nhau . -Bài toán hỏi trong 8 ngày được. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> bao nhiêu mét mương -Là bài toán liên quan rút về đơn vị . -GV nhận xét và cho điểm HS . Bài 4 : -Yêu cầu HS quan sát và tự xếp hình , có thể tổ chức cho HS thi xếp hình nhanh. 4’. 4.Củng cố – Dặn dò : -Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị -HS xếp hình như sau bài sau ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thứ năm: 18/03/2010. Môn:Toán. Bài: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH. I.MỤC TIÊU: - Lm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. - Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia; một hình được tách thành 2 hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích hai hình đó tách. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình minh hoạ trong SGK .. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TL Hoạt động của giáo viên 1’ 1.Ổn định : 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : -GV kiểm tra bài tập luyện tập thêm của tiết 134 -GV nhận xét và cho điểm . 30’ 3. bài mới : a. Giới thiệu bài : -Bài học hôm nay các em sẽ được làm quen với một khái niệm mới trong toán học đó là diện tích của một hình . b.Giới thiệu về diện tích của một hình . *VD 1 : -GV đưa trước lớp hình tròn như SGK và hỏi : Đây là hình gì ? GV giới thiệu: toàn bộ bề mặt của hình tròn chính là diện tích của hình tròn. -GV tiếp tục đưa ra hình chữ nhật như SGK và hỏi : Đây là hình gì ? GV giới thiệu: toàn bộ bề mặt của hình chữ nhật là diện tích của hình chữ nhật. -GV : Đặt hình chữ nhật lên trên hình tròn và hỏi: +Diện tích hình chữ nhật như thế nào so với diện tích hình tròn? Cô ( thầy ) đặt hình chữ nhật lên trên hình tròn thì thấy hình chữ nhật nằm trọn trong hình tròn ( không thừa ra ngoài) , khi đó ta nói diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn . -GV có thể đưa ra một số cặp hình khác , trong mỗi cặp có hình này nằm trọn được trong hình kia để HS nêu diện tích. Hoạt động của học sinh -Hát -2 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 bài. -Theo dõi GV giới thiệu .. -Hình tròn .. -Hình chữ nhật. -HS quan sát hình và nêu : diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn .. -Hình A có 5 ô vuông -HS nhắc lại -Hình B có 5 ô vuông. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> hình nào bé hơn . *VD 2 : -GV đưa hình A sau đó hỏi : hình A có mấy ô vuông ? -GV ta nói diện tích hình A bằng 5 ô vuông -GV đưa hình B bằng mấy ô vuông ? -GV ta nói diện tích hình B bằng 5 ô vuông -GV : diện tích hình A bằng 5 ô vuông như nhau, diện tích hình B cũng bằng 5 ô vuông như thế.Vậy diện tích hình A như thế nào với diện tích hình B? GV chốt lại: diện tích hình A bằng diện tích hình B . *VD3: -GV đưa hình P như SGK , sau đó hỏi hình P bằng mấy ô vuông ? -GV dùng kéo cắt hình P thành 2 hình M và N như SGK , vừa thao tác vừa nêu : tách hình P thành 2 hình M , N . Em hãy nêu số ô vuông có trong mỗi hình M , N -Lấy số ô vuông của hình M cộng số ô vuông của hình N thì được bao nhiêu ô vuông ? -10 ô vuông là diện tích của hình nào trong hình P , M , N -Khi đó ta nói diện tích hình P bằng tổng diện tích của hình M và N b/Luyện tập – thực hành Bài 1 : -GV yêu cầu HS quan hình . -Yêu cầu 1HS đọc các ý a , b , c trước lớp . -GV hỏi : diện tích hình tam giác ABC lớn hơn diện tích tứ giác ABCD đúng hay sai , vì sao ?. - Diện tích hình A bằng diện tích hình B. -Hình P có 10 ô vuông như nhau. -HS quan sát và trả lời : Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông G-Thì được 10 ô vuông -Là diện tích hình P. -Quan sát hình trong SGK -1 HS đọc , cả lớp theo dõi trong SGK -Sai vì tam giác ABC có thể nằm trọn trong tứ giác ABCD , vậy diện tích hình tam giác ABC không thể lớn hơn diện tích tứ giác ABCD. -Đúng ABC có thể nằm trọn trong tứ giác ABCD vậy diện tích hình tam giác ABC bé hơn diện tích tứ giác ABCD -Sai vì diện tích hình tam giác ABC bé hơn diện tích tứ giác ABCD -Diện tích tứ giác ABCD bằng tổng của diện tích hình tam giác ABC và diện tích của hình tam giác ACD. -GV hỏi : diện tích hình tam giác ABC -1 HS lên bảng làm . HS cả lớp bé hơn diện tích tứ giác ABCD đúng làm bài vào VBT hay sai , vì sao? -GV : diện tích hình tam giác ABC +Hình P gồm 11ô vuông bằng diện tích tứ giác ABCD đúng hay +Hình Q gồm 10 ô vuông sau , vì sao? -11> 10 vậy diện tích hình P -GV hỏi thêm : diện tích tứ giác ABCD lớn hơn diện tích hình Q . như thế nào so với diện tích của 2 hình -So sánh diện tích của hình A tam giác ABC và ACD ? và hình B Bài 2: -3 – 4 HS nêu kết qủa phỏng -GV yêu cầu HS tự làm bài đoán của mình của mình , HS có -GV chữa bài , nêu từng câu hỏi cho thể nói diện tích hình A lớn.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 4’. HS trả lời +Hình P gồm bao nhiêu ô vuông ? +Hình Q gồm bao nhiêu ô vuông ? +So sánh diện tích của hình P với diện tích hình Q ? Bài 3: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và đoán kết qủa . -GV chữa bài : GV đưa ra một số hình tam giác cân như hình A sau đó yêu cầu HS dùng kéo cắt theo đường cao hạ từ đỉnh cân xuống (GV có đánh dấu đường này trên hình ) . Sau đó , yêu cầu HS ghép 2 mảnh của tam giác vừa cắt thành hình vuông này với hình B. *GV cũng có thể yêu cầu HS cắt hình vuông B để ghép thành hình tam giác A . 4.Củng cố – Dặn dò : -Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau .. hơn B hoặc ngược lại , hoặc diện tích hai hình bằng nhau . -HS thực hiện thao tác theo hướng dẫn để rút ra kết luận : diện tích hình A bằng diện tích hình B.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thứ sáu: 19/03/2010. Môn:Toán.. Bài: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG-TI-MÉT VUÔNG A/ MỤC TIÊU: - Biết đơn vị đo diện tích: xăng – ti – mét vuông là diện tích của hình vuơng có cạnh dài 1cm. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng – ti – mét vuông. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vuông cạnh 1 cm (bằng bìa hoặc nhựa) cho từng HS. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TL 1’ 5’. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1 .ỔN ĐỊNH: 2. KTBC: Cho 2 HS lên bảng làm BT 3,4 2 HS lên bảng làm BT 3,4 trong VBT. HS nhận xét. Nhận xét ghi điểm. Thu chấm một số bài tập, nhận xét, ghi điểm. 30’ 3. BÀI MỚI: HS nhắc lại. A) GTB:Ghi bảng. B) Giới thiệu xăng-ti-mét vuông. -Để đo diện tích ta dùng đơn vị đo diện tích : xăng –ti –mét vuông. - Xăng-ti-mét vuông là diện tích hính vuông HS quan sát hình vuông. có cạnh 1cm (GV cho hs lấy hình vuông 1cm có sẵn, đo cạnh thấy đúng 1cm. Đó là xăng –ti-mét vuông). -Xăng-ti-mét vuông viết tắt là cm2. C) THỰC HÀNH: BÀI 1: -HS đọc đề bài nêu yêu cầu. GV viết đề bài , yêu cầu HS đọc đúng, viết Lớp làm bài, 2 HS lên bảng. đúng kí hiêụ cm2 (chữ số 2 viết phía trên bên Nhận xét phải chữ cm) GV nhận xét, ghi điểm. BÀI 2:Gv cho HS hiểu được số đo diện tích một hình theo xăng-ti-mét vuông chính là số HS tự làm bài theo mẫu ô vuông 1 cm2 có trong hình đó (bước đầu làm quen cách đo diện tích hình A là 6 cm2). B 1cm2 - Cho HS dựa vào mẫu để tính được 1 HS lên bảng, nhận xét diện tích hình B. - Cho HS so sánh diện tích hình A và diện tích hình B. - GV nhận xét ghi điểm. BÀI 3: GV làm mẫu 2 phép tính .. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Cho HS làm bảng con. BÀI 4: GV tóm tắt: Tờ giấy xanh: 300 cm2 Tờ giấy đỏ : 280 cm2 Hỏi tờ giấy xanh có diện tích lớn hơn tờ giấy đỏ bao nhiêu xăng- ti- mét vuông?. HS đọc đề bài 3, nêu yêu cầu. Làm bài vào bảng con. HS đẹoc đề bầi, nêu yêu cầu tự làm bài. 1 HS lên bảng làm bài, nhận xét.. Gv chốt lại: Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích màu đỏ là:300 – 280 = 20 (cm2). 3’. Đấp số : 20 cm2 GV thu chấm một số vở, nhận xét. 4. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: Học bài gì? Trò chơi: GV đưa ra 3 hình và yêu cầu tất cả HS làm vào bảng con kết quả tìm được: GV nhận xét, tuyên dương. Dặn HS về nhà làm BT ở VBT. HS làm và viết kết quả vào bảng con..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> THỨ HAI: 15/03/2010 Môn:Đạo đức. Bài: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (T1) I-MỤC TIÊU: - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước v bảo vệ nguồn nước khỏi bị ơ nhiễm. - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nuớc ở gia đình, nh trường và địa phương. HSKG: Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. - Không đồng tình với những hnh vi sử dụng lng phí hoặc lm ơ nhiễm nguồn nước. II-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN -Vở bàitập Đạo đức 3 (nếu có). -Các tài liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương. -Phiếu học tập cho hoạt động 2, 3 tiết 1 và hoạt động 2, tiết 2. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Tiết 1. TL. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN. 1’. 1/Ôn định :. 5’. 2/ Bài cũ: Hỏi bài học trước.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát. - Tôn trọng thư từ, tài sản của người -Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản khác của người khác ? - 2 học sinh lên bảng trả lời. Học sinh -Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản khác nhận xét bổ sung. của người khác? - GV nhận xét đánh giá.. 30’. 3 /Bài mới: GTB:Ghi đề bài.. - Học sinh lắng nghe.. Hoạt động 1 :Vẽ tranh hoặc xem ảnh *Mục tiêu: Học sinh hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Được sử dụng nước sạch đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khỏe và phát triển tốt. *Cách tiến hành. - Hoạt động nhóm đôi.. - Giáo viên yêu cầu học sinh: + Giáo viên có thể cho học sinh chọn lọc từ tranh vẽ các đồ vật hoặc các từ: thức ăn, điện củi, nước, nhà ở, ti vi, sách, đồ chơi, thuốc, xe đạp, bóng đá, … những thứ cần thiết cho cuộc - Các nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết sống hằng ngày. nhất, không thể thiếu và nói rõ lí do lựa chọn. Nhóm khác nhận xét bổ + Hoặc xem ảnh: sung. - Học sinh làm việc theo đôi.. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Giáo viên yêu cầu các nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất, không thể - Học sinh lắng nghe. thiếu và lí do lựa chọn. Giáo viên nhấn mạnh vào yếu tố nước: nếu không có nước thì cuộc sống sẽ như thế nào? * Giáo viên kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm *Mục tiêu: Học sinh biết nhận xét và - Hoạt động nhóm. Các nhóm làm đánh giá hành vi khi sử dụng nước và vào phiếu học tập theo yêu cầu trong phiếu. bảo vệ nguồn nước. *Cách tiến hành: - Giáo viên chia nhóm, phát phiếu thảo luận cho các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao? Nếu em có mặt ở đấy, em sẽ làm gì? Vì sao? a) Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giếng nước ăn.. - Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác trao đổi và bổ c) Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ xung ý kiến. thực vật vào thùng rác riêng. - Học sinh lắng nghe. d) Để vòi nước chảy tràn bể mà không khóa lại. b) Đổ rác ở ngay cạnh bờ ao, bờ hồ.. đ) Không vứt rác trên sông, trên hồ, trên biển. - Gọi một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác trao đổi và bổ xung ý kiến. * Giáo viên kết luận: a) Không nên tắm rửa cho trâu bò ngay cạnh giếng nước ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến sức khỏe con người. b) Đổ rác ở bở ao, bờ hồ là việc làm sai vì làm ô nhiễm nước. c) Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác riêng là việc làm - Hoạt động cá nhân. đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng và - 1 số học sinh trả lời. nước không bị nhiễm độc. d) Để nước chảy tràn bể là việc làm - Học sinh trả lời..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> sai vì đã lãng phí nước sạch .. - Học sinh trả lời.. đ) Không vứt rác bừa bãi là việc làm tốt để bảo vệ nguồn nước không bị ô - Học sinh trả lời. nhiễm. Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm - Học sinh lắng nghe. và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân. *Mục tiêu:Học sinh biết quan tâm tìm hiểu thực tế sử dụng nước nơi mình ở. *Cách tiến hành - Giáo viên nêu câu hỏi: + Nước sinh hoạt nơi em đang ở thiếu, thừa hay đủ? +Nước sinh hoạt ở nơi em đang sống là sạch hay bị ô nhiễm? + Ở nơi em sống, mọi người sử dụng nước như thế nào? (Tiết kiệm hay lãng phí? Giữ gìn sạch sẽ hay làm ô nhiễm nước?) + Ở gia đình em mọi người sử dụng nước như thế nào? * Giáo viên tổng kết ý kiến, khen ngợi các học sinh đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình sống. 4/ Củng cố, dặn dò:. 4’. - Hỏi theo nội dung bài. - GDTT. - Về tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và tìm cách sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gia đình và nhà trường. - Chuẩn bị tiết 2. - Nhận xét tiết học.. - Học sinh trả lời..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> THỨ BA : 16/03/2010. Môn: TN – XH. Bài: THÚ (tiếp theo). I-MỤC TIÊU - Nêu được ích lợi của thú đối với con người. - Quan st hình vẽ hoặc vật thật v chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. HSKG: Biết những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. - Nêu được một số ví dụ về thú rừng. II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Các hình trong SGK trang 106, 107. - Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú rừng. - Giấy khổ A4, bút màu đủ dùng cho mỗi học sinh . - Giấy khổ to, hồ dán.. III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. TL TL HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1’ 1/ ỔN ĐỊNH - Hát. 5’ 2/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Chỉ và nói tên các bộ phận cơ thể của - 2 học sinh lên bảng trả lời. Học sinh các loài thú nhà? khác nhận xét bổ sung. - Nêu ích lợi của các loài thú nhà? - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 30’. - Nhận xét đánh giá. 3/ BÀI MỚI : - Học sinh lắng nghe. * GTB ghi tựa a/ Hoạt động 1:QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN * Mục tiêu:Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú rừng được quan sát. - Hoạt động nhóm. * Cách tiến hành: Các nhóm quan sát các loài thú rừng Bước 1: Làm việc theo nhóm - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát trong SGK trang 106, 107 và tranh ảnh các loài thú rừng trong SGK trang 106, các loài thú rừng sưu tầm được. 107 và tranh ảnh các loài thú rừng sưu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo câu hỏi gợi ý. tầm được. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo - Đại diện các nhóm lên trình bày. Các luận. Dưới đây là một số gợi ý: nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Kể tên các loài thú rừng mà em biết. + Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của từng - Học sinh phân biệt thú nhà và thú loài thú rừng được quan sát. + So sánh, tìm ra những đặc điểm giống rừng. nhau và khác nhau giữa một số loài thú - Học sinh lắng nghe. rừng và thú nhà. - Giáo viên nhắc các nhóm trưởng yêu cầu các bạn khi mô tả loài nào thì chỉ vào hình và nói rõ tên từng bộ phận cơ thể của loài đó. Bước 2: Làm việc cả lớp - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về một loài. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Sau khi các nhóm trình bày xong, giáo viên yêu cầu cả lớp phân biệt thú nhà và thú rừng. * Kết luận: Giáo viên giúp học sinh hiểu: - Thú rừng cũng có đặc điểm giống thú nhà như có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa. - Thú nhà là những loài thú được con người nuôi dưỡng và thuần hóa từ thú rừng qua nhiều đời nay, chúng đã có nhiều biến đổi và thích nghi với sự nuôi dưỡng, chăm sóc của con người. Thú rừng là những loài thú sống hoang dã, chúng còn đầy đủ những đặc điểm thích nghi để có thể tự kiếm sống trong tự nhiên. Hoạt động 2: THẢO LUẬN CẢ LỚP * Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Cho các nhóm phân loại những tranh ảnh các loài thú rừng sưu tầm được theo các tiêu chí do nhóm tự đặt ra. Ví dụ: thú ăn thịt, thú ăn cỏ,… - Các nhóm thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ các loài thú rừng? Bước 2: Làm việc cả lớp - Cho các nhóm trưng bày bộ sưu tầm của mình trước lớp và cử người thuyết minh về những loài thú sưu tầm được. - Đại diện các nhóm thi “diễn thuyết” về đề tài “Bảo vệ các loài thú rừng trong tự nhiên”. - Học sinh có thể liên hệ tình hình thực tế về tình trạng săn bắn thú rừng ở địa phương và nêu kế hoạch hành động góp phần bảo vệ các loài thú rừng như: bản thân và vận động gia đình không săn bắt và ăn thịt thú rừng… - Nhận xét tuyên dương. Hoạt động 3: LÀM VIỆC CÁ NHÂN * Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con thú rừng mà học sinh ưa thích. * Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì hay bút màu vẽ một con thú rừng mà các em ưa thích.. - Hoạt động nhóm. - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh các loài thú rừng sưu tầm được theo các tiêu chí do nhóm tự đặt ra. - Thảo luận theo nội dung câu hỏi. - Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm của mình trước lớp và cử người thuyết minh về những loài thú sưu tầm được. - Nhận xét bổ sung.. - Hoạt động các nhân.. - Học sinh vẽ và tô màu một con thú rừng mà các em ưa thích.. - 1 số học sinh trình bày bài của mình trước lớp. Học sinh khác nhận xét bổ sung.. - 1 số học sinh trả lời..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 4’. Lưu ý: Giáo viên dặn dò học sinh tô màu, ghi chú tên con vật và các bộ phận của con vật trên hình vẽ. Bước 2: Trình bày - Gọi1 số học sinh trình bày bài của mình trước lớp. - Giáo viên và học sinh cùng nhận xét, đánh giá các bức tranh. 4/CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Hỏi theo nội dung bài học. GDTT - Về làm bài tập trong VBT. Xem trước bài “Thực hành: Đi thăm thiên nhiên”. - Nhận xét tiết học.. THỨ SÁU : 19/03/2010. Môn:TN - XH. Bài: MẶT TRỜI. I/ MỤC TIÊU: - Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất: Mặt Trời chiếu -sáng và sưởi ấm Trái Đất. HSKG: Nêu được những việc gia đình đã sử dụng nh sáng về nhiệt của Mặt Trời. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK trang 110, 111.. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. TL HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1’ 1/ ỔN ĐỊNH 5’ 2/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Nêu những đặc điểm chung của thực vật? - Đặc điểm chung của động vật? - Nêu đặc điểm chung của cả thực vật và động vật? - Nhận xét đánh giá. 30’ 3/ BÀI MỚI : GTB ghi tựa. 8’ Hoạt động 1: THẢO LUẬN THEO NHÓM * Mục tiêu: - Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt. * Cách tiến hành: Bước 1: Cho học sinh thảo luận trong nhóm theo gợi ý: + Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật? + Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như thế nào? Tại sao? + Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vứa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt? Bước 2: Gọi đại diện các nhóm trình bày kết. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát - 3 học sinh lên bảng trả lời. Học sinh khác nhận xét.. - Học sinh lắng nghe.. - Hoạt động nhóm. Học sinh thảo luận trong nhóm theo gợi ý:. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Học sinh nhận xét bổ sung.. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> quả thảo luận của nhóm mình. Cho học sinh nhận xét bổ sung. Giáo viên nhận xét kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt. 10’ Hoạt động 2: QUAN SÁT NGOÀI TRỜI. * Mục tiêu: Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên trái đất. * Cách tiến hành: Bước 1: - Cho học sinh quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận nhóm theo gợi ý sau:. - Học sinh lắng nghe.. - Hoạt động nhóm. - Học sinh quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận nhóm đôi theo gợi ý. + Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật, và thực vật? + Nếu không có Mặt Trời thì điều gì - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. sẽ xảy ra trên trái đất? Bước 2: - Học sinh nhận xét bổ sung. Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.. 12. Cho học sinh nhận xét bổ sung. Giáo viên lưu ý học sinh về 1 số tác hại của ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời đối với sức khỏe và đời sông con người như cảm nắng, cháy rừng tự nhiên vào mùa khô,…… * Kết luận: Nhờ có Mặt Trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh. Hoạt động 3: LÀM VIỆC VỚI SGK. * Mục tiêu: Kể được 1 số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày. * Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình 2, 3, 4 trang 111 SGK và kể với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời. Bước 2: Giáo viên gọi 1 số học sinh trả lời câu hỏi trước lớp.. - Học sinh lắng nghe.. - Hoạt động theo cặp. - Học sinh quan sát các hình 2, 3, 4 trang 111 SGK và kể với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời. - 1 số học sinh trả lời câu hỏi trước lớp. Học sinh theo dõi nhận xét bổ sung.. - Học sinh lắng nghe.. Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ với thực tế hằng ngày: + Gia đình em đã sử dụng ánh sáng - Học sinh trả lời. và nhiệt của mặt trời để làm gì? (phơi - Hoạt động nhóm..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 4’. quần áo, phơi một số đồ dùng, làm nóng nước………). Giáo viên mở rộng cho học sinh biết về những thành tựu khoa học ngày nay trong việc sử dụng năng lượng của mặt trời (pin Mặt Trời). 4/ Củng cố, dặn dò: - Hỏi theo nội dung bài học - Trò chơi: THI KỂ VỀ MẶT TRỜI (Nếu còn thời gian). Bước 1: Học sinh kể về Mặt Trời trong nhóm của mình (nhiều học sinh tham gia kể). Bước 2: - Cho các nhóm kể trước lớp. - Nhận xét tuyên dương nhóm kể hay, đúng, nội dung phong phú và nhiều học sinh trong nhóm tham gia. - HD học sinh chuẩn bị bài: Trái Đất. Quả địa cầu. - Nhận xét tiết học.. - Học sinh kể về Mặt Trời trong nhóm của mình. - Các nhóm kể trước lớp. Học sinh nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> THỨ NĂM: 18/03/2010. Môn: Thủ công. Bài : LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN. I- MỤC TIÊU - Biết cách làm đồng hồ để bàn. - Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. II- CHUẨN BỊ * GIÁO VIÊN - Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công (hoặc bìa màu). - Đồng hồ để bàn. - Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. - Giấy thủ công hoặc bìa màu, giấy trắng, hồ dán, bút màu, thước kẻ, kéo thủ công. * HỌC SINH - Giấy thủ công hoặc bìa màu, giấy trắng, hồ dán, bút màu, thước kẻ, kéo thủ công. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. TIẾT 1 TL HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HTĐB 1’ 1/ Ôn định:  Hát. 5’ 2/ Bài cũ: -Gọi 1 số học sinh nộp sản phẩm tiết - 1 số học sinh nộp bài. trước chưa hoàn thành. - Nhận xét đánh giá. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Nhận xét chung 30’ 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài ghi tựa. - Học sinh lắng nghe. Hoạt động 1 : giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. - Giáo viên giới thiệu đồng hồ để - Học sinh quan sát và nhận xét về bàn mẫu được làm bằng giấy thủ hình dạng, màu sắc, tác dụng của công hoặc bìa màu (H.1) và nêu từng bộ phận trên đồng hồ như kim các câu hỏi định hướng quan sát, chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây, các số ghi nhận xét hình dạng, màu sắc, tác trên mặt đồng hồ… . dụng của từng bộ phận trên đồng hồ như kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng hồ… - Liên hệ và so sánh hình dạng, màu sắc, các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn được sử dụng trong thực tế. Nêu tác dụng của đồng hồ.. - Học sinh so sánh hình dạng, màu sắc, các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn được sử dụng trong thực tế. Nêu tác dụng của đồng hồ. - Học sinh quan sát tranh quy trình - Gọi 1 học sinh nêu lại tác dụng làm đồng hồ để bàn và nêu cách làm.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> của đồng hồ.. đồng hồ để bàn.. Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu - Giáo viên giới thiệu 3 bước làm đồng hồ để bàn. Bước 1: Cắt giấy Bước 1: Cắt giấy - Học sinh quan sát mẫu các tờ giấy Bước 2: làm các bộ phận của đồng giáo viên cắt mẫ hồ ( khung, mặt, đế và chân đỡ Bước 2: làm các bộ phận của đồng đồng hồ). hồ ( khung, mặt, đế và chân đỡ Bước 3: Làm thành đồng hồ đồng hồ). hoàn chỉnh. - Làm khung đồng hồ: - Gọi 1 học sinh nhắc lại các bước + lấy 1 tờ giấy thủ công dài 24 ô, làm đồng hồ để bàn. rộng 16 ô, gấp đôi chiều dài, miết kĩ - Cho học sinh quan sát tranh quy đường gấp. trình làm đồng hồ để bàn và nêu cách + Mở tờ giấy ra, bôi hồ đều vào bốn làm đồng hồ để bàn. mép giấy và giữa tờ giấy. Sau đó, gấp - Giáo viên nhận xét và hướng dẫn lại theo đường dấu gấp giữa, miết nhẹ mẫu. cho 2 nửa tờ giấy đính chặt vào nhau ( H.2). Bước 1: Cắt giấy + gấp H.2 lên 2 ô theo dấu gấp (gấp phía có 2 mép giấy để bước sau sẽ dán vào đế đồng hồ). Như vậy, kích thước của khung đồng hồ sẽ là: dài 16 ô, rộng 10 ô (H.3).- Làm mặt đồng - Cắt một tờ giấy hình vuông có cạnh hồ: 10 ô để làm chân đỡ đồng hồ. Nếu dùng bìa hoặc giấy thủ công dày thì + Lấy tờ giấy làm mặt đồng hồ gấp chỉ cần cắt tờ giấy hình chử nhật dài làm 4 phần bằng nhau để xác định điểm giữa mặt đồng hồ và 4 điểm 10ô, rộng 5ô. đánh số trên mặt đồng hồ ( H.4). - Cắt 1 tờ giấy trắng có chiều dài 14 + Dùng bút chấm đậm vào điểm giữa ô, rộng 8 ô để làm mặt đồng hồ. mặt đồng hồ vàgạch vào điểm đầu các Bước 2: làm các bộ phận của đồng hồ nếp gấp. Sau đó, viết các số 3, 6, 9, ( khung, mặt, đế và chân đỡ đồng 12 vào 4 gạch xung quanh mặt đồng hồ). hồ (H.5). - Làm khung đồng hồ: + Cắt dán hoặc vẽ kim chỉ giờ, kim chỉ phút và kim chỉ giây từ điểm giữa - Làm mặt đồng hồ: 14 ô - Làm đế đồng hồ - Làm đế đồng hồ 16 + Đặt dọc tờ giấy thủ công hoặc tờ - Làm chân đỡ đồng hồ bìa 24 ô, rộng 16 ô, mặt kẻ ô ở phía trên, gấp lên 6 ô theo đường Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn dấu gấp (H.7). Gấp tiếp hai lần chỉnh. nữa như vậy. Miết kĩ các nếp gấp - Dán mặt đồng hồ vào khung đồng sau đó bôi hồ vào nếp gấp ngoài hồ: cùng và dán lại để được tờ bìa - Dán khung đồng hồ vào phần đế:dày có chiều dài là 16 ô, rộng 6 ô Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng làm đế đồng hồ (H.8). - Cắt hai tờ giấy thủ công hoặc bìa màu có chiều dài 24ô, rộng 16 ô để làm đế và làm khung dán mặt đồng hồ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> hồ - Giáo viên làm mẫu lại lần 2. Hoạt động 3: Học sinh thực hành: - Giáo viên cho học sinh thực hành cá nhân. Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.. - Làm chân đỡ đồng hồ:. - Gọi 1 học sinh nêu lại các bước làm đồng hồ để bàn.. + Đặt tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ôlên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên. Gấp lên theo đường dấu gấp 2ô rưỡi. Gấp tiếp 2 lần nữa như vậy. Bôi hồ đều vào nếp gấp cuối và dán lại được mảnh bìa có chiều dài 10 ô, rộng 2 ô rưỡi (H. 10 a, b). - Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập. + Gấp hình 10b lên 2 ô theo chiều rộng và miết kĩ được hình 10 c.. - Đánh giá nhận xét sản phẩm. 4 Củng cố, dặn dò: 4’. + Gấp 2 cạnh dài của H.8 theo đường dấu gấp, mỗi bên 1 ô rưỡi, miết cho thẳng và phẳng. Sau đó mở đường gấp ra, vuốt lại theo đường dấu gấp để tạo chân đế đồng hồ. - Dặn dò học sinh về thực hành . chuẩn bị giấy thủ công hoặc bìa màu, giấy trắng, hồ dán, bút màu, thước kẻ, kéo thủ công để học tiếp tiết 2 bài : “ Làm đồng hồ để bàn” - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×