Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

GA tuan 6 Lop4 KNSGDBVMTgiam tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.59 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 Ngày soạn: 13 – 10 – 2012. Ngày giảng: 15 – 10 – 2012.. Thứ 2 ngày 15 tháng 10 năm 2012.. Chiều: LỚP 4A Tiết 5:. Tiết 6:. Tin học: (Giáo viên chuyên) Lịch sử:. T6: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng : + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại. + Diến biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa…Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phomg kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 2. Kĩ năng: - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. 3. Thái độ: - Tỏ lòng kính trọng và biết ơn Hai Bà Trưng. II. Đồ dùng dạy – học: - Hình minh hoạ trong sgk - Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng phóng to - Tư liệu về tên đường phố, đền thờ hoặc địa danh nhắc đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi cuối bài 3. - 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi của giáo viên. - GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của bài học. - Lắng nghe, ghi bảng. 2. Giảng bài: Hoạt động 1: Nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu HS đọc trong SGK đoạn: Đầu thế kỉ 1…. đền nợ nước, trả thù nhà. - GV giải thích các khái niệm: quận Giao chỉ, thái thú. - Yêu cầu HS chia nhóm 4 thảo luận theo yêu cầu: Tìm nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến. - GV nêu vấn đề: Tìm hiểu nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý kiến cho rằng Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa là do thái thú Tô Định giết chồng bà Trưng Trắc, ý kiến khác cho rằng là do giặc áp bức và đàn áp nhân dân ta đến cùng cực. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao? - GV kết luận hoạt động. Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: - GV treo lược đồ khu vực chính nổ ra diễn biến Hai Bà Trưng yêu cầu: Hãy đọc SGK và xem lược đồ thuật lại diễn biến của khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Yêu cầu HS tường thuật trước lớp. - GV khen ngợi HS trình bày tốt. Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng: ? Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đem lại kết quả như thế nào? ? Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta? - GV chốt lại ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa. Hoạt động 4: Lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta với Hai Bà Trưng: - GV cho HS trình bày các mẩu truyện, bài thơ, bài hát về Hai Bà trưng, nêu tên những trường trong huyện nhắc đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Yêu cầu HS góp tư liệu tạo thành tư liệu chung. - GV chốt hoạt động.. D. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - GV tổng kết bài học và dặn chuẩn bị bài sau.. - HS đọc to đoạn yêu cầu. - Lắng nghe. - Các nhóm thảo luận hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Đại diện 1 nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. - HS suy nghĩ trao đổi và đưa ra ý kiến của mình trước lớp.. - Lắng nghe. - Quan sát lược đồ và tìm hiểu SGk để tự tường thuật được khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - 2-3 HS trình bày. - Lắng nghe. - HS nối nhau lần lượt trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe, ghi nhớ. - HS góp tư liệu theo tổ, sau đó cùng thảo luận đưa ra cách trình bày khoa học nhất để trình bày trước lớp. - Cả lớp góp tư liệu - Lắng nghe - 2 HS đọc - Lắng nghe, ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 7:. Chính tả:. T6: (Nghe – viết): NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe, viết đúng, câu chuyện vui " Người viết truyện thật thà" - Tìm và viết đúng các từ láy có chứa âm s/x, dấu hỏi/dấu ngã. 2. Kĩ năng: - Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả - Trình bày bài sạch đẹp. 3. Thái độ: - Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển (nếu có) III. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết - Gọi HS lên bảng viết: lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, nháp. lo lắng, làm nên, lên non… - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét, cho điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giờ hôm nay các em sẽ viết lại 1 câu chuyện vui - HS lắng nghe và ghi vở đầu bài. nói về nhà văn Pháp nổi tiếng Ban - dắc. 2. Hướng dẫn viết chính tả: a) Tìm hiểu nội dung truyện: - Gọi HS đọc truyện - 2 HS. ? Nhà văn Ban - dắc có tài gì? + Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài. ? Trong cuộc sống ông là người ntn? + Là người thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt, ấp úng. b) Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c tìm từ khó viết trong truyện. - Ban - dắc, truyện dài, truyện ngắn… - Y/c đọc và luyện viết các từ vừa tìm được. - 2,3 HS đọc các từ vừa tìm được. c) Hướng dẫn trình bày: - Gọi HS nhắc cách trình bày lời thoại. - HS nhắc cách trình bày. d) Nghe viết: - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài e) Thu chấm, nhận xét bài: - GV chấm 1 số vở. - 5,6 HS thu vở - Nhận xét lỗi thường sai. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài 1: - GV yêu cầu đọc đề bài. - 1 HS đọc đề. - Y/c ghi lỗi và chữa lỗi vào vở bài tập. - HS ghi lỗi..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV nhận xét. * Bài 2: - Gọi đọc đề bài. ? Từ láy có tiếng chứa âm x,s là từ láy ntn? (Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s/x.) - Y/c tìm từ láy có chứa âm s. (sàn sàn, san sát, sẵn sàng, săn sóc, sần sùi, sáng suốt…) Từ láy có tiếng chứa âm x (Xa xa, xam xám, xám xịt, xa xôi, xào xạc, xanh xao, xót xa, xúm xít…) Từ láy có tiếng chứa thanh hỏi ( Bỡ ngỡ, mũm mĩm, mẫu mực, màu mỡ, ngỡ ngàng, vững vàng, sẵn sàng, sừng sững) - Từ láy có tiếng chứa thanh ng. D. Củng cố - Dặn dò: ? Hỏi từ láy có tiếng chứa âm s/x là từ láy ntn? - GV nhận xét giờ học. - Dặn học bài. Tiết 8:. - 1 HS đọc. - 1 HS trả lời. - 2, 3HS nối tiếp trả lời. - 3HS nối tiếp trả lời. - 2, 3HS nối tiếp trả lời. - 2, 3HS nối tiếp trả lời. - 1 HS nêu.. Toán: (Ôn luyện). LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kĩ năng đọc biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột. 3. Thái độ: - Yêu thích học toán biểu đồ. II. Đồ dùng dạy – học: - Vở bài tập Toán 4 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: C. Luyện tập: * Bài 1: (HSTB, HSK): Dựa vào biểu đồ dưới đây hãy trả lời các câu hỏi sau: - GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - GV gọi 5 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập. - 5 HS lên bảng, lớp làm VBT. a) Tuần 1 bán được bao nhiêu mét vải hoa ? Tuần 1 bán được số mét vải hoa là: 100 × 2 = 200 (m) b) Tuần 3 bán được bao nhiêu mét vải hoa ? Tuần 3 bán được số mét vải hoa là:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 100 × 1 = 100 (m) c) Cả 4 tuần bán được bao nhiêu mét vải hoa ? Cả 4 tuần bán được số mét vải hoa là: 100 × 7 = 700 (m) d) Cả 4 tuần bán được bao nhiêu mét vải ? Cả 4 tuần bán được số mét vải là: 100 × 7 + 100 × 5 = 1200 (m) e) Tuần 3 bán được nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải trắng ? Tuần 3 bán được nhiều hơn tuần 1 số mét vải trắng là: 100 × 3 – 100 × 1 = 200 (m) - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2: (HSG): Dựa vào biểu đồ về số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004 ở một huyện miền núi, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 3 HS trả lời miệng, lớp nghe và chọn đáp án đúng. a) Số ngày có mưa của tháng 7 nhiều hơn tháng 9 là: B. 15 ngày b) Số ngày có mưa trong cả ba tháng là: B. 36 ngày c) Trung bình mỗi tháng có số ngày có mưa là: C. 12 ngày - GV nhận xét. D. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 14 – 10 – 2012. Ngày giảng: 16 – 10 – 2012.. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn.. - HS đọc đề bài. - 3 HS trả lời miệng, lớp nghe và chọn đáp án đúng.. - HS khác nhận xét. - HS nghe.. Thứ 3 ngày 16 tháng 10 năm 2012.. Sáng: LỚP 4B Tiết 1:. Toán:. T26: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên - Đọc biểu đồ hình cột. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3 (a, b, c), bài 5. 2. Kĩ năng: - Nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Xác định năm, thế kỉ. 3. Thái độ: - Tích cực tự giác hoàn thành các bài tập. II. Đồ dùng dạy – học: - Sách giáo khoa toán 4, vở ghi, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới tập 2 tiết 26, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà lớp theo dõi để nhận xét bài làm của một số HS khác. của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - HS nghe GV giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài. - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu lại cách tìm số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên. * Bài 3: - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi: Biểu đồ - Biểu đồ biểu diễn số học sinh biểu diễn gì? giỏi toán khối lớp ba Trường Tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004 -2005. - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài. - HS làm bài. + Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp? Đó là các lớp + Khối lớp Ba có 3 lớp đó là các nào? lớp: 3A, 3B, 3C. + Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp? + Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán, lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán, lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán. + Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học sinh + Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi giỏi toán nhất? Lớp nào có ít học sinh giỏi toán toán nhất, lớp 3A có ít học sinh nhất? giỏi toán nhất. + Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học sinh + Trung bình mỗi lớp có số học giỏi toán? sinh giỏi toán là: (18 + 27 +21) : 3 = 22 (học sinh) * Bài 5: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS - HS kể các số: 500, 600, 700, kể các số tròn trăm từ 500 đến 800. 800. - GV hỏi: Trong các số trên, những số nào lớn - Đó là các số 600, 700, 800. hơn 540 và bé hơn 870? - Vậy x có thể là những số nào - x là 600, 700, 800. D. Củng cố, dặn dò: GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 2:. Luyện từ và câu:. T11: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quá của chúng - Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế. 3. Thái độ: - Có thói quen sủ dụng danh từ chung và danh từ riêng . II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng trả lời. - 2 học sinh. ? Danh từ là gì? Ví dụ - GV nhận xét cho điểm. - HS khác nhận xét bạn. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích giờ học - Học sinh lắng nghe và ghi vở. 2. Tìm hiểu, ví dụ: * Bài 1: - Gọi đọc y/c - 1HS nêu y/c. - Y/c thảo luận cặp đôi. - Đại diện các nhóm nêu. - 1,2 nhóm nêu. Lời giải a. sông b. Cửu Long - GV giới thiệu bản đồ Sông Cửu long và tranh vua c. Vua d. Lê Lợi Lê Lợi. - GV nhận xét. * Bài 2: - Gọi đọc y/c. - 1HS nêu. - Y/c trao đổi cặp đôi. - HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi đại diện các nhóm trả lời. - 2,3 nhóm. GV: những từ chỉ tên chung của một loại, sự vật - Lắng nghe. như : sông, vua được gọi danh từ chung. Những tên riêng của một sự vật nhất định như : Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng * Bài 3: - Gọi đọc y/c. - 1HS nêu. - Y/c làm bài. - Tên chung chỉ người đứng đầu Nhà nước phong + Tên chung chỉ dòng nước.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> kiến là vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể: Lê Lợi viết hoa. chảy: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể: Cửu Long viết hoa.. 3. Ghi nhớ: ? Thế nào là danh từ chung danh từ riêng? Ví dụ? - 2HS trả lời. ? Khi viết cần danh từ riêng lưu ý? - Gọi đọc ghi nhớ. - 1,2 HS trả lời. - 2,3 HS đọc. 4. Luyện tập: * Bài 4: - Gọi đọc y/c - 1 HS đọc. - Y/c HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm cả lớp làm - Gọi HS chữa bài. nháp. Danh từ chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt sông, - Theo dõi bài chữa của bạn. ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ ? Tại sao từ “dãy” là danh từ chung? - Là từ chung chỉ những núi nối tiếp, liền nhau. - GV nhận xét. * Bài 2: - Gọi HS đọc y/c. - 1HS đọc. - Y/c HS làm bài cả lớp làm vở. - 3HS lên bảng cả lớp làm vở. - Gọi HS chữa bài. - Gọi HS nhận xét. ? Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh + Họ và tên người là danh từ từ riêng? Vì sao? riêng vì chỉ 1 người cụ thể nên - GV viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết phải viết hoa. hoa cả họ và tên đệm. C. Củng cố, dặn dò ? Thế nào là danh từ riêng, danh từ chung? Ví dụ? - 2HS trả lời. - Khi viết danh từ riêng cần lưu ý gì? - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò: học bài và viết 10 danh từ riêng chỉ đồ dùng, 10 danh từ chung chỉ người và địa danh.. Tiết 3:. Lịch sử:. T6: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng : + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại. + Diến biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa…Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phomg kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 2. Kĩ năng: - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. 3. Thái độ: - Tỏ lòng kính trọng và biết ơn Hai Bà Trưng. II. Đồ dùng dạy – học: - Hình minh hoạ trong SGK, SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi cuối bài 3. - 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi của giáo viên. - GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của bài học. - Lắng nghe, ghi bảng. 2. Giảng bài: Hoạt động 1: Nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng: - Yêu cầu HS đọc trong SGK đoạn: Đầu thế kỉ - HS đọc to đoạn yêu cầu. 1…. đền nợ nước, trả thù nhà. - GV giải thích các khái niệm: quận Giao chỉ, thái - Lắng nghe. thú. - Yêu cầu HS chia nhóm 4 thảo luận theo yêu cầu: - Các nhóm thảo luận hoàn Tìm nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng. thành yêu cầu của giáo viên. - Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến. - GV nêu vấn đề: Tìm hiểu nguyên nhân của khởi - Đại diện 1 nhóm nêu, các nghĩa Hai Bà Trưng có ý kiến cho rằng Hai Bà nhóm khác bổ sung. Trưng phất cờ khởi nghĩa là do thái thú Tô Định - HS suy nghĩ trao đổi và đưa ra giết chồng bà Trưng Trắc, ý kiến khác cho rằng là ý kiến của mình trước lớp. do giặc áp bức và đàn áp nhân dân ta đến cùng cực. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao? - GV kết luận hoạt động. Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: - GV treo lược đồ khu vực chính nổ ra diễn biến - Lắng nghe. Hai Bà Trưng yêu cầu: Hãy đọc SGK và xem lược đồ thuật lại diễn biến của khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Yêu cầu HS tường thuật trước lớp. - Quan sát lược đồ và tìm hiểu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV khen ngợi HS trình bày tốt. Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng: ? Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đem lại kết quả như thế nào? ? Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta? - GV chốt lại ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa. Hoạt động 4: Lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta với Hai Bà Trưng: - GV cho HS trình bày các mẩu truyện, bài thơ, bài hát về Hai Bà trưng, nêu tên những trường trong huyện nhắc đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Yêu cầu HS góp tư liệu tạo thành tư liệu chung. - GV chốt hoạt động.. D. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - GV tổng kết bài học và dặn chuẩn bị bài sau. Tiết 4:. SGk để tự tường thuật được khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - 2-3 HS trình bày. - Lắng nghe. - HS nối nhau lần lượt trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe, ghi nhớ. - HS góp tư liệu theo tổ, sau đó cùng thảo luận đưa ra cách trình bày khoa học nhất để trình bày trước lớp. - Cả lớp góp tư liệu - Lắng nghe - 2 HS đọc - Lắng nghe, ghi nhớ. Đạo đức: (Giáo viên chuyên). Ngày soạn: 15 – 10 – 2012. Ngày giảng: 17 – 10 – 2012.. Thứ 4 ngày 17 tháng 10 năm 2012.. Sáng: LỚP 4B Tiết 1:. Thể dục: (Giáo viên chuyên). Tiết 2:. Tập đọc:. T12: CHỊ EM TÔI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc đúng từ khó: lễ phép, lần nói dối, tặc lưỡi, giận dữ, năn nỉ, sững sờ - Hiểu từ ngữ :tặc lưỡi, yên vị, giả bộ - Hiểu nội dung câu chuyện: Khuyên ta không nên nói dối vì đó là một tính sấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ gợi tả… 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Không đồng tình với những lời nói dối, luôn trung thực, thật thà. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tự nhận thức về bản thân – thể hiện sự cảm thông – xác định gtrị – lắng nghe tích cực. III. Các phương pháp dạy học tích cực có thể áp dụng: - Trải nghiệm – thảo luận nhóm – đóng vai (đọc theo vai) IV. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi. V. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh đọc bài Nỗi dằn vặt của An- 2 HS thực hiện yêu cầu. đrây- ca. - Hỏi nội dung bài? - GV nhận xét - cho điểm. - Nhận xét bạn đọc và trả lời. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích giờ học. - Lắng nghe và ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc cả bài. ? Hỏi bài được chia làm mấy đoạn? + 3 đoạn. - Gọi đọc đoạn (3 lượt). - Gv sửa lỗi phát âm cho HS, Lỗi ngắt giọng (nếu - 3HS đọc bài. có). - Gọi đọc toàn bài. - 2HS đọc toàn bài. - Gọi đọc phần chú giải. - 1HS đọc chú giải. - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm đôi. - HS luyện đọc. -2 nhóm đọc bài. - Lắng nghe, nhận xét. - GV đọc mẫu. - Chú ý lắng nghe. 3. Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: - 1HS đọc bài. ? Hỏi cô chị xin phép ba đi đâu? + Đi học nhóm. ? Cô có đi học không? Hay đi đâu? + Không đi học mà đi chơi với bạn bè, xem phim, la cà ngoài đường. ? Cô chị nói dối với ba đã nhiều lần chưa? Vì sao + Nói dối rất nhiều lần nhưng vì ba lại nói dối được nhiều vậy? cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối. ? Thái độ của cô mỗi lần nói dối? + Ân hận nhưng rồi tặc lưỡi cho qua. ? Vì sao cô lại ân hận? + Vì thương ba, phụ lòng tin của ba. ? Đoạn 1 nói đến chuyện gì? - 1HS nhắc lại. - Ghi ý chính đoạn 1 * Đoạn 2: ? Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối? - 1HS đọc bài. ? Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói - HS nối tiếp trả lời. dối ?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Thái độ người cha ntn? ? Đoạn 2 nói về điều gì? * Đoạn 3: ? Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ? ? Cô chị thay đổi ntn? ? Câu chuyện muốn nói chúng ta gì?. - GV ghi ý chính bài. 4. Đọc diễn cảm: - 3HS tiếp nối đọc đoạn. - Đọc toàn bài. - Treo bảng đọc diễn cảm trong đoạn cần luyện đọc. - Thi đọc phân vai. - GV nhận xét – cho điểm. D. Củng cố dặn dò: ? Vì sao chúng ta không nên nói dối? ? Em hãy đặt tên khác cho truyện theo tính cách nhân vật - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 3:. + Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học giỏi. + Cô em giúp chị tỉnh ngộ. - 3 HS nối tiếp trả lời. + Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin ở mọi người. - HS ghi vở. - 3HS đọc bài. - 2HS đọc lại toàn bài. - 2 nhóm đọc thi. - HS trả lời. + 2 chị em, cô chị biết hối lỗi, cô em giúp chị tỉnh ngộ. - Lắng nghe.. Toán:. T26: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên . - Đọc biểu đồ hình cột. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2. 2. Kĩ năng: - Nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đổi đơn vị đo thời gian. - Giải bằng toán về tìm số trung bình cộng. 3. Thái độ: - Ham thích học toán. II. Đồ dùng dạy – học: II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm bài tập 3, 5 của tiết 27. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.. Hoạt động của trò - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. Bài 3: 22 (học sinh).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> B. Dạy – học bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: - GV yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm. * Bài 1: Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính,…). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là: A.505050. B.5050050 C.5005005. Bài 5: x là 600, 700, 800. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau. - 2 HS đọc đề bài. 5 HS trả lời miệng, lớp lắng nghe.. D.50050050. b) Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là: A. 80000. B. 8000. C. 800. D.8. c) Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684752, 684725 là: A.684275 B.684275 C.684752 D.50050050. d) 4 tấn 85kg = …….kg Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 485 B. 4850 C. 4085 D.4058 e) 2 phút 10 giây = ………giây. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 30 B. 210 C. 130 D.70 - GV nhận xét. * Bài 2: Dựa vào biểu đồ chỉ số quyển sách các bạn Hiền, Hòa, Trung, Thực đã đọc trong một năm để trả lời các câu hỏi: a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách. b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách. c) Số cuốn sách Hòa đọc được nhiều hơn Thực là:. - HS khác nhận xét. - 2 HS đọc đề bài. - 6 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. 40 – 25 = 15 (quyển sách).. d) Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách vì 25 – 22 = 3 (quyển sách) e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất. g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất. h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là: ( 33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển sách). C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Chính tả:. T6: (Nghe – viết): NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe, viết đúng, câu chuyện vui " Người viết truyện thật thà".

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Tìm và viết đúng các từ láy có chứa âm s/x, dấu hỏi/dấu ngã. 2. Kĩ năng: - Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả - Trình bày bài sạch đẹp. 3. Thái độ: - Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển (nếu có) III. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của thầy A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết: lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo lắng, làm nên, lên non… - GV nhận xét, cho điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giờ hôm nay các em sẽ viết lại 1 câu chuyện vui nói về nhà văn Pháp nổi tiếng Ban - dắc. 2. Hướng dẫn viết chính tả: a) Tìm hiểu nội dung truyện: - Gọi HS đọc truyện ? Nhà văn Ban - dắc có tài gì? ? Trong cuộc sống ông là người ntn? b) Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c tìm từ khó viết trong truyện. - Y/c đọc và luyện viết các từ vừa tìm được. c) Hướng dẫn trình bày: - Gọi HS nhắc cách trình bày lời thoại. d) Nghe viết: - GV đọc cho HS viết bài e) Thu chấm, nhận xét bài: - GV chấm 1 số vở. - Nhận xét lỗi thường sai. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài 1: - GV yêu cầu đọc đề bài. - Y/c ghi lỗi và chữa lỗi vào vở bài tập. - GV nhận xét. * Bài 2: - Gọi đọc đề bài.. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp. - HS nhận xét bạn.. - HS lắng nghe và ghi vở đầu bài.. - 2 HS. + Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài. + Là người thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt, ấp úng. - Ban - dắc, truyện dài, truyện ngắn… - 2,3 HS đọc các từ vừa tìm được. - HS nhắc cách trình bày. - HS viết bài - 5,6 HS thu vở. - 1 HS đọc đề. - HS ghi lỗi. - 1 HS đọc. - 1 HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Từ láy có tiếng chứa âm x,s là từ láy ntn? (Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s/x.) - Y/c tìm từ láy có chứa âm s. (sàn sàn, san sát, sẵn sàng, săn sóc, sần sùi, sáng suốt…) Từ láy có tiếng chứa âm x (Xa xa, xam xám, xám xịt, xa xôi, xào xạc, xanh xao, xót xa, xúm xít…) Từ láy có tiếng chứa thanh hỏi ( Bỡ ngỡ, mũm mĩm, mẫu mực, màu mỡ, ngỡ ngàng, vững vàng, sẵn sàng, sừng sững) - Từ láy có tiếng chứa thanh ng. D. Củng cố - Dặn dò: ? Hỏi từ láy có tiếng chứa âm s/x là từ láy ntn? - GV nhận xét giờ học. - Dặn học bài.. Ngày soạn: 16 – 10 – 2012. Ngày giảng: 18 – 10 – 2012.. - 2, 3HS nối tiếp trả lời.. - 3HS nối tiếp trả lời. - 2, 3HS nối tiếp trả lời. - 2, 3HS nối tiếp trả lời. - 1 HS nêu.. Thứ 5 ngày 18 tháng 10 năm 2012.. Sáng: LỚP 4A Tiết 1:. Toán:. T28: PHÉP CỘNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 (dòng 1, 3), bài 3. 2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Luyện vẽ hình theo mẫu. 3. Thái độ: - Hoàn thành các bài tập có liên quan đến phép cộng các số có đến sáu chữ số. II. Đồ dùng dạy - học: - SKG, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét bài KT. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài mới: - GV: Trong giờ học hôm nay cá em sẽ được củng - HS nghe GV giới thiệu bài. cố về kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ và - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> không nhớ trong phạm vi số tự nhiên đã học. 2. Củng cố kĩ năng làm tính cộng: - GV viết lên bảng hai phép tính cộng 48352 + 21026 và 367 859 + 541728 và yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của cả 2 bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính. - GV hỏi HS vừa lên bảng: Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình? - GV nhận xét sau đó yêu cầu HS 2 trả lời câu hỏi: Vậy khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào? 3. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài. Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2: - GV yều cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả bài làm trước lớp. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém trong lớp. * Bài 3: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt Cây lấy gỗ: 325 164 cây Cây ăn quả: 60 830 cây Tất cả : …. cây? - GV nhận xét và cho điểm HS.. lớp làm bài vào giấy nháp - HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét. - HS 1 nêu về phép tính: 48352 + 21026 + Khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 5247 + 2741 (cộng không nhớ) và phép tính 2968 + 6524 (cộng có nhớ) - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. + Một huyện trồng 325 164 cây lấy gỗ và 60 830 cây ăn quả. Hỏi huyện đó trồng tất cả bao nhiêu cây? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số cây huyện trồng có tất cả là: 325164 + 60830 = 385994 (cây) Đáp số: 385994 cây. - GV nhận xét, chấm 5-7 bài. D. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các - HS nghe. bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tập làm văn:. T9: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ I.Mục tiêu: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hiểu được những lỗi mà thầy cô giáo đã chỉ ra trong bài - Hiểu và biết được những lời hay, ý đẹp của những bài văn hay của các bạn 2. Kĩ năng: - Biết cách sửa lỗi do giáo viên chỉ ra về nghĩa, bố cục, dùng từ, đặt câu, chính tả. 3. Thái độ: - Tích cực tự giác sửa lỗi trong bài văn viết thư của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Trả bài: - Trả bài cho HS. - HS đọc bài của mình - Y/c HS đọc lại bài của mình. - Lắng nghe - Nhận xét kết quả làm bài của HS. * Ưu điểm: -…………………………. - HS viết bài tốt - Nhận xét chung cả lớp đã xác định đúng kiểu văn viết thư, bố cục lá thư rõ ràng, các ý diễn đạt mạch lạc. * Hạn chế: -………….. - Chưa biết viết thư. - ………………………… -Viết sai lỗi chính tả nhiều, câu còn lủng củng, ý lộn xộn. - ………………………………. - Một số HS xác định sai yêu cầu đề bài. C. Hướng dẫn chữa bài: - Phát phiếu cho HS. - HS làm phiếu - Đến từng bàn hướng dẫn nhắc nhở từng HS. - GV ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về lỗi chính tả sau đó gọi HS lên bảng chữa bài. - HS chữa lỗi - Gọi HS nhận xét bổ sung. - GV đọc những đoạn văn hay, những bài văn hay để HS tham khảo, rút kinh nghiệm. - GV đọc hoặc cho HS đọc những bài văn hay của - Lắng nghe những năm trước. - Sau mỗi bài gọi HS nhận xét bài đó hay ở chỗ - HS nối tiếp nhận xét nào? D. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà xem lại bài học và chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện Tiết 3:. Tiết 4:. Mĩ thuật: (Giáo viên chuyên) Luyện từ và câu:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> T12: Mở rộng vốn từ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực – Tự trọng - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm: trung thực - tự trọng 2. Kĩ năng: - Biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa và đặt câu được với một từ trong nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng các từ thuộc chủ điểm để nói, viết. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng trả lời. - 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu - Viết 5 danh từ chung. cầu. - Viết 5 danh từ riêng. - Nhận xét bạn. - GV nhận xét cho điểm. - Lắng nghe và ghi đầu bài. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Bài hôm nay chúng ta cùng mở rộng và hệ thống hoá các từ ngữ MRVT: Trung thực – Tự trọng. 2. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: - Gọi đọc y/c. - 1 HS đọc yêu cầu. - Y/c thảo luận cặp đôi và làm. - 2 học sinh chữa bài. - Gọi chữa. * Bài 2: - Gọi đọc y/c. - 1 HS đọc yêu cầu. - Chia 2 nhóm. - 2 học sinh chữa bài. Nhóm 1: đưa ra từ. + Ngay thẳng, thật thà là trung Nhóm 2: tìm nghĩa của từ. thực - GV nhận xét các nhóm hoạt động. + Một lòng một dạ vì việc nghĩa là trung nghĩa. + Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là trung hậu. + Trước sau như một không gì lay chuyển nổi là trung kiên. * Bài 3: - Gọi đọc y/c. - 1 HS đọc yêu cầu. - Y/c làm. - Gọi chữa. - 2HS lên bảng chữa bài Lời giải: - 1HS đọc yêu cầu. ● “trung” có nghĩa là ở giữa: trung thu, trung + Lớp em không có HS trung bình..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> bình, trung tâm.. + Đêm trung thu thật vui và lý thú. + Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị của cả nước. + Bạn Minh là người trung thực. ● “trung” có nghĩa là 1 lòng một dạ: trung thành, + Phụ nữ VN trung hậu đảm đang. trung nghĩa, trung kiên, trung thực, trung hậu. - Bộ đội rất trung kiên với lý tưởng cách mạng. - 2,3 HS nêu. - Gọi HS đọc lại 2 nhóm từ. * Bài 4: - Lắng nghe. - Gọi đọc y/c. - Gọi chữa. - GV nhận xét: học sinh đặt câu hay và sửa chữa các lỗi về câu sử dụng từ cho học sinh kém. D. Củng cố – dặn dò: - HS nêu. - Nêu một số từ ngữ mà “trung” có nghĩa là một lòng một dạ. - HS nghe. - GV nhận xét giờ học. - Dặn về nhà học bài.. Chiều: LỚP 4B Tiết 5:. Toán:. PHÉP CỘNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 (dòng 1, 3), bài 3. 2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Luyện vẽ hình theo mẫu. 3. Thái độ: - Hoàn thành các bài tập có liên quan đến phép cộng các số có đến sáu chữ số. II. Đồ dùng dạy - học: - SKG, vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: C. Luyện tập: * Bài 1: (HSTB): Đặt tính rồi tính: - GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - GV gọi 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài - 3 HS lên bảng, lớp làm VBT. tập..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2875 +. 46375 +. 3219. 769564 +. 25408. 40536. 6094 71783 810100 - GV nhận xét, chấm điểm. * Bài 2: (HSTB, K): Tìm x: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập. a) x – 425 = 625 b) x – 103 = 99 x = 625 + 425 x = 99 + 103 x = 1050 x = 202 - GV nhận xét, cho điểm HS. * Bài 3: (HSG): Xã Yên Bình có 16 545 người, xã Yên Hòa có 20 628 người. Hỏi cả hai xã có bao nhiêu người ? - GV gọi 2 HS đọc đề bài. ? Đề bài cho gì?. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. - HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng, lớp làm VBT.. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn.. - 2 HS đọc đề bài. + Xã Yên Bình có 16 545 người, xã Yên Hòa có 20 628 người. ? Đề bài hỏi gì? + Hỏi cả hai xã có bao nhiêu người? - GV gọi 1 HS lên tóm tắt, 1 HS lên bảng giải, - 1 HS lên tóm tắt, 1 HS lên bảng lớp làm vào vở bài tập. giải, lớp làm vào vở bài tập. Tóm tắt: Xã Yên Bình : 16 545 người Xã Yên Hòa : 20 628 người Cả hai xã : … người ? Bài giải: Cả hai xã có tổng số người là: 16 545 + 20 628 = 37 173 (người) Đáp số: 37 173 người. - GV nhận xét, chấm 5-7 bài. - HS dưới lớp nhận xét phần tóm tắt và bài giải của các bạn trên bảng. * Bài 4: (Cả lớp): Vẽ theo mẫu: - GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - GV cho HS vẽ vào vở bài tập. - HS vẽ vào vở bài tập. - GV đi xem bài vẽ của HS. - HS trao đổi vở. D. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - HS nghe. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 6: Tin học: (Giáo viên chuyên) Tiết 7: Địa lý:. T6: TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên: + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. + Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô. 2. Kĩ năng: - Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. - Dựa vào lược đồ, bản đồ, bảng số liệu, tranh, ảnh để tìm kiến thức. 3. Thái độ: - Tích cực tự giác tìm hiểu những đặc điểm về địa hình và khí hậu của Tây Nguyên. * GDMT: Biết được đặc điểm địa hình của Tây Nguyên chủ yếu là đất ba-dan tạo điều kiện thuận lợi cho việc trồng cây CN. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ SGK, SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời câu hỏi - Gọi 2HS trả lời câu hỏi. - Hãy mô tả vùng Trung du Bắc Bộ? - Nêu nội dung ghi nh. - Nhận xét câu trả lời - GV nhận xét cho điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Quan sát bản đồ và lắng nghe - GV chỉ vị trí Tây Nguyên trên bản đồ tự nhiên Việt Nam và nêu mục đích của bài. 2. Giảng bài: Hoạt động 1: Tây nguyên – xứ sở của các cao nguyên xếp tầng: ? Dựa vào màu sắc trên bản đồ hãy cho biết Tây + Vùng đất Tây Nguyên cao nguyên là vùng đất cao hay thấp? - Yêu cầu HS chỉ vị trí các cao nguyên trên lược - HS hoạt động theo nhóm 2 chỉ đồ hình 1 và đọc tên các cao nguyên theo hướng vị trí các cao nguyên trên lược đồ từ Bắc xuống Nam. và đọc tên câc cao nguyên đó. - Gọi HS chỉ vị trí các cao nguyên trên lược đồ. - Đại diện 1 nhóm chỉ trên bảng (từ Bắc xuống Nam). HS vừ chỉ vừa đọc tên - Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 sgk, xếp các cao - HS xếp thứ tự và báo cáo kết nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao. quả. - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu dựa vào tư liệu tranh ảnh sưu tầm nêu các đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên: Nhóm 1: Cao nguyên Đăk Lăk Cao nguyên Đăk Lăk: là cao nguyên thấp nhất trong các cao nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum. Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh. Nhón 4: Cao nguyên Lâm Viên.. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV đánh giá và kết luận hoạt động. Hoạt động 2: Tây nguyên có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô: - Yêu cầu 1 HS đọc mục 2 ? Ở Buôn Ma Thuột, mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào? ? Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa, là những mùa nào? ? Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên. (kết hợp cùng với tranh ảnh sưu tầm) - GV kết luận hoạt động. và đồng cỏ. Đây là nơi đất đai phì nhiêu và đông dân nhất Tây Nguyên. Cao nguyên Kon Tum: là một cao nguyên rộng lớn. Bề mặt cao nguyên bằng phẳng có chỗ giống như đồng bằng. Trước đây toàn vùng là rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện nay thực vật còn rất ít, chủ yếu là các loại cỏ. Cao nguyên Di Linh: Gồm những đồi lượn sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt cao nguyên tuơng đối bằng phẳng được phủ một lớp dất ba dan dày. Mùa khô không khắc nhiệt lắm, vẫn có mưa nên cao nguyênlúc nào cũng có màu xanh. Cao nguyên Lâm Viên: có địa hình phức tạp, nhiểu núi cao, thung lũng sâu; sông, suối có nhiều thác ghềnh. Cao nguyên khí hậu mát quanh năm.. - HS đọc đoạn. - 2 HS trả lời. + hai mùa: mùa mưa và mùa khô - 2-3 HS miêu tả kết hợp cùng tranh ảnh và những tư liệu sưu tầm được, các HS khác nhận xét, đánh giá - Lắng nghe. D. Củng cố - Dặn dò: ? Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa - 1-2 HS trình bày hình và khí hậu của Tây Nguyên. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

×