Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

giao an van 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.72 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

NS: 2/11/2010
ND: 4/11/2010
Tiết: 57


<i>Đọc văn</i>


<b>CẢM XÚC MÙA THU</b>


<i>(Thu hứng)</i>


Đỗ Phủ
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<i>Giúp học sinh: </i>


- Cảm nhận được lịng u nước, tình cảm q hương sâu nặng của Đỗ Phủ trước cảnh một
chiều thu buồn nơi đất khách.


- Thấy được tính chất đặc biệt hàm súc của bài thơ qua việc khai thác các tầng ý nghĩa của
các từ ngữ, câu, hình ảnh tiêu biểu trong việc biểu hiện tình cảm nói trên.


- Qua việc tiếp nhận văn bản, củng cố những kiến thức đã học về hình thức và đặc điểm nghệ
thuật của thơ Đường luật.


<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Cảnh buồn mùa thu và tâm trạng con người cũng buồn như cảnh.
- Đặc điểm của thơ Đường luật.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>



- Đọc - hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.


- Phân tích cảm hứng nghệ thuật, hình ảnh, ngơn từ và giọng điệu thơ.
<b>C. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Soạn giáo án + máy chiếu</b></i>


<i><b>2. Học sinh:Đọc bài và trả lời các câu hỏi SGK</b></i>
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC</b>


<i><b>1. ổn định tổ chức Lớp: Sĩ số: Vắng: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình dạy bài mới.</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<i><b>Lời vào bài </b></i>


Mùa thu đã chiếm một vị trí độc đáo trong gia tài thơ văn của nhân loại. Mùa thu là niềm gợi
hứng cho các thi văn sĩ tự cổ chí kim. Chúng ta chắc không ai quên được những vần thơ tuyệt tác về
thu của Nguyễn Khuyến, Lưu Trọng Lư, Tản Đà, Paul Verlaine, Guillaume Apollinaire v.v… Riêng
trong kho tàng thơ văn cổ điển của Trung hoa, mùa thu buồn là một đề tài truyền thống rất được các
văn thi sĩ ưa chuộng, và được dùng làm bối cảnh khi tác giả muốn phơi bày một tâm sự khơng vui.
Hơm nay cơ trị chúng ta cùng nhau tìm hiểu một bài thơ như thế, bài <i><b>Cảm xúc mùa thu</b></i>

của Đỗ


Phủ.



<b>H/Đ của GV</b> <b>H/Đ của</b>


<b>HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Dùng máy chiếu các hình ảnh về
nhà thơ Đỗ Phủ, ngôi nhà cỏ ở Lạc


Dương.


? Phần tiểu dẫn trong SGK cho em
biết những gì về nhà thơ Đỗ Phủ ?
GV kể: Thưở nhỏ Đỗ Phủ mồ côi
cha, sống với bà cô, được nâng niu
chiều chuộng. Sống trong gia đình
phong kiến, đã từng ra vào chốn kì
lân, xem vũ đạo múa kiếm. Tư chất
thông minh: “Bảy tuổi ý chí đã


Trình bày
ngắn gọn


<b>I. Đọc – tiếp xúc văn bản</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>


- Đỗ Phủ ( 712 – 770 ) tự là Tử Mĩ, quê ở
huyện Củng, tỉnh Hà Nam


- Xuất thân trong một gia đình có truyền
thống Nho học và thơ ca lâu đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>mạnh mẽ, mở miệng ngâm vịnh</i>
<i>phượng hồng, chín tuổi thuộc sách</i>
<i>kinh điển, đã sáng tác một phong</i>
<i>cách riêng”, “thưở mười bốn, mười</i>
<i>lăm tuổi bắt đầu lui tới chốn văn</i>
<i>chương”. Các nhà văn đương thời</i>
như Thôi Thượng và Ngụy Khái


Tâm ví Đỗ Phủ với Ban Cố, Dương
Hùng.


<b>? Sự nghiệp sáng tác của Đỗ Phủ có</b>
gì đặc biệt? Em đã được đọc và học
những tác phẩm nào của ơng?


? Thơ Đỗ Phủ có đặc điểm gì ?
GV bổ sung: nội dung thơ Đỗ Phủ
rất phong phú và sâu sắc:


- Trước loạn An Lộc Sơn, Đỗ Phủ
đã sáng tác được những bài thơ dài
như “Binh xa hành”, “Lệ Nhân
hành”. Binh xa hành (bài ca xe ra
trận) phê phán chính sách mở rộng
biên cương của vua Đường. “Lệ
nhân hành” (Bài ca người đẹp) đả
kích cuộc sống xa hoa dâm dật của
chị em Dương Quý Phi.


- Trong thời gian loạn lạc An Lộc
Sơn, Đỗ Phủ sáng tác nhiều và nội
dung đạt tới giá trị hiện thực sâu
sắc.


- Chùm thơ “Tam lại”: Tên lại ở
Đông Quan, tên lại ở Tân An, tên lại
ở Thạch Hào, nhà thơ đã tố cáo thái
độ vô trách nhiệm, chính sách bắt


phu, bắt lính bừa bãi của triều đình.
- Chùm thơ “Tam biệt” dựng lên ba
cuộc li biệt: “Tân hôn biệt” là cuộc
chia tay của đôi vợ chồng mới cưới
chưa được một ngày. “Thuỳ lão
biệt” là cuộc chia tay của đôi vợ
chồng già đã có hai thế hệ con cháu
chết trận. “Vơ gia biệt” là sự li biệt
đặc trưng của thời loạn. Thơ Đỗ Phủ
được mệnh danh là “thi sử” (sử
bằng thơ). Qua thơ ơng ở các thời kì
ta thấy xã hội đời Đường hiện lên
chân thực, sinh động.


Nghệ thuật thơ Đỗ Phủ đạt tới trình
độ cao của những hình ảnh biểu
diễn tâm trạng khác nhau trước hiện


Tư duy lại
chương
trình ngữ
văn ở
THCS
Trả lời


<i>đênh trên một chiếc thuyền nát ở Hồ Nam).</i>
- Là nhà thơ hiện thực lớn nhất đời Đường,
người đời gọi ông là “Thi thánh”.


- Sự nghiệp sáng tác: 1500 bài



- Nội dung rất phong phú và sâu sắc. Đó là
những bức tranh hiện thực sinh động và chân
xác đến mức được gọi là “thi sử” (lịch sử
bằng thơ). Đó cũng là niềm đồng cảm với
nhân dân trong khổ nạn, chứa chan tình yêu
nước và tinh thần nhân đạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

thực nóng bỏng. Đại thi hào
Nguyễn Du tôn vinh Đỗ Phủ là
“Nhà thơ muôn đời của văn chương
muôn đời”. Năm 1962, Đỗ Phủ
được hội đồng hồ bình thế giới kỉ
niệm như một danh nhân văn hoá.
Đỗ Phủ được nhân dân Trung Quốc
mệnh danh là “Thi thánh” (Thánh
thơ)


<b>? Đây là bài số mấy trong chùm thơ</b>
Thu hứng của Đỗ Phủ?


<b>? Chùm thơ này được sáng tác trong</b>
hoàn cảnh nào? Hoàn cảnh ấy có
ảnh hưởng gì đến chủ đề, nội dung
của tác phẩm.


GV dẫn: Đã 11 năm kể từ khi bùng
nổ loạn An Lộc Sơn, loạn đã bị dẹp
nhưng đất nước kiệt quệ vì chiến
tranh, bản thân nhà thơ phải lưu lạc


tha hương. Ba Thục là vùng núi non
hùng vĩ, lại cách xa quê hương nhà
thơ mấy ngàn dặm. Hoàn cảnh ấy
tác động đến tâm hồn thi nhân và là
cơ sở cảm xúc của tác phẩm.


<b>? Căn cứ vào hình thức của bài thơ</b>
em cho biết bài thơ được sáng tác
bằng thể thơ nào?


<b>? Em biết gì về thể thơ này?</b>
+ Đặc điểm thơ Đường luật?


<sub> Thể thơ này được manh nha và</sub>
xuất hiện từ thời Lục triều, rõ nhất ở
thời Tề, Lương.


<b>? Bố cục thông thường của một bài</b>
Đường luật gồm có mấy phần?
<b>? Bài thơ này có thể chia làm mấy</b>
phần? Nội dung cơ bản của từng
phần?


GV đọc mẫu <sub> Hướng dẫn HS</sub>
đọc: đọc bản phiên âm chậm rãi,
<i>xuống giọng khi đọc các câu chẵn</i>
<i>trong bản dịch thơ.</i>


GV nhận xét cách đọc của HS, chú
ý sửa lỗi phát âm của các em.



<b>? Trong văn bản em vừa đọc có</b>
những từ ngữ nào khó hiểu?


GV: giải thích từ khó và yêu cầu
HS xem thêm chú thích SGK.


Phát biểu,
trả lời
Suy nghĩ,
trả lời


Nhận diện
thể thơ
Trình bày
những
hiểu biết
về thơ
Đường
luật


Xác định
bố cục của
văn bản
Nghe và
đọc diễn
cảm.
(phiên âm,
dịch
nghĩa,


dịch thơ )
Nhận diện
và trả lời
Xem chú
thích SGK


<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>


<i>a. Vị trí và hồn cảnh sáng tác:</i>


- Là bài đầu tiên trong chùm thơ gồm 8 bài
nhan đề Thu hứng.


- Bài thơ được sáng tác năm 766 khi Đỗ Phủ
đang ngụ cư ở Quỳ Châu (nay thuộc tỉnh Tứ
Xuyên, xưa gọi là miền Ba Thục)


<i>b. Thể loại: </i>


- Thất ngôn bát cú Đường luật


<i>c. Bố cục: 2 phần</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GV chuyển: Thơ trữ tình là tiếng nói
của tình cảm, cảm xúc. Thi nhân
xưa thường không trực tiếp bộc lộ
tình cảm của mình mà mượn một
hình ảnh nào đó để bày tỏ.


GV gọi 1 hs đọc 4 câu thơ đầu phần


phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ.
<b>? Em hãy so sánh bản dịch thơ với</b>
bản dịch nghĩa và nguyên tác xem
bản dịch thơ đã chuyển tải hết
nguyên tác hay chưa ?


GV gợi mở:


+ Có những từ ngữ nào ở nguyên tác
mà bản dịch thơ không dịch được ?
GV: Giải nghĩa từ “ngọc lộ”, “điêu
thương”


<i>Lộ: hơi nước ban đêm bám vào cây</i>
cỏ, gặp khí lạnh thành từng giọt gọi
là móc - ngọc lộ <sub> sương móc</sub>
<i>điêu thương </i> <sub> cảnh tiêu điều, xơ</sub>
xác <sub>sáng tạo của nhà thơ.</sub>


<i>Tiêu: buồn bã, trầm lặng </i>
<i>Sâm: rậm rạp âm u</i>


<i>Tiêu sâm: khơng khí ảm đạm, lạnh</i>
lẽo, âm u


<b>? Trong bốn câu thơ đầu, cảnh thu</b>
được tác giả cảm nhận và thể hiện
như thế nào?


<b>? Ở hai câu đầu, cảnh thiên nhiên</b>


được nhà thơ cảm nhận bằng những
giác quan nào?


<b>? Cảnh thiên nhiên ấy gợi cho em</b>
cảm giác gì?


<i>Chuyển ý: Với tâm trạng u buồn bi</i>
thương ấy, thi nhân muốn tìm một
sự an ủi, sẻ chia, một sự đồng cảm


HS đọc


HS khác
so sánh và
nhận xét


Từ: Điêu
thương,
tiêu sâm.


HS tìm
hiểu, phát
hiện


Trả lời


Suy nghĩ,
trả lời


<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>


<i><b>1. Bốn câu đầu</b></i>


- Bức tranh thiên nhiên mùa thu:


+ Rừng phong: xơ xác, tiêu điều, tang
thương với sương móc trắng xóa


 <sub> Hình ảnh rừng phong gợi lên 1 vẻ thu, sắc</sub>
thu buồn bã, thê lương.


+ núi Vu, kẽm Vu: Khí thu hiu hắt.


 <sub> Hai câu miêu tả bức tranh thu mang màu</sub>
sắc buồn thương, tàn tạ.


Nơi đây bị sương móc (sương muối có hại)
làm cho tiêu điều cả rừng cây phong. Khung
cảnh tàn tạ xơ xác, tiêu điều. Mùa thu hiện lên
với hình ảnh lạ. Cảnh thu gắn với địa danh cụ
thể (Vu Sơn, Vu Giáp, đất Quỳ Châu) đều hiu
hắt trong hơi thu.


* Cảm nhận:


Thị giác: cảnh điêu tàn, bi thương
Xúc giác: Hơi thu hiu hắt lạnh
Hình ảnh ước lệ: Rừng phong


 <sub>Gợi cảm giác u buồn, bi thương.</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nên đã di chuyển điểm nhìn.


<b>? Em có nhận xét gì về hình ảnh ở</b>
hai câu thơ 3, 4?


<b>? Hãy phát hiện biện pháp nghệ</b>
thuật nổi bật được sử dụng ở đây?
Hiệu quả thẩm mĩ của nghệ thuật
ấy?


<b>? Em tưởng tượng như thế nào về</b>
cảnh thiên nhiên nơi đây qua nét vẽ
của tác giả?


<b>? Đọc lại cả 4 câu thơ, em thấy tác</b>
giả đã phác họa bức tranh theo trật
tự cấu tứ nào?


<b>? Hãy so sánh cảnh thu ở 2 câu này</b>
với 2 câu trước và rút ra nhận xét?
<b>? Như vậy điểm nhìn của nhà thơ ở</b>
4 câu đầu có gì đặc biệt?


<b>? Em nhận xét gì về bút pháp nghệ</b>
thuật ?


<b>? Vậy bốn câu thơ đầu có phải chỉ</b>
đơn thuần miêu tả cảnh thu? Đặt bài
thơ trong hoàn cảnh ra đời?



<b>? Từ cảnh thu và cảnh đời như thế</b>
cho em hình dung điều gì về tâm
trạng nhà thơ?


<i>Chuyển: Bức tranh thiên nhiên mùa</i>
thu được cảm nhận bằng một tâm
hồn như thế nào và tâm trạng của
người nghệ sĩ ấy ra sao?


GV gọi HS đọc 4 câu sau


Nhận xét


Tìm NT,
rồi nhận
xét


Liên
tưởng,
tưởng
tượng
Đọc lại 4
câu thơ,
suy nghĩ,
thảo luận
và trả lời
So sánh
và nhận
xét



Phát hiện
và đánh
giá


Nhận xét


Thảo luận
Trả lời


Đọc 4 câu
thơ cuối,
đối chiếu
với


vĩ.


- Câu 3, 4 vẫn miêu tả cảnh thu với những
hình ảnh dữ dội.


- Hai hình ảnh có sự vận động trái chiều



<i>Sóng </i>
<i>vọt lên tận </i>


<i>lưng trời</i> ><


<i>Mây</i>


<i> sà xuống</i>
<i>sát mặt đắt</i>


+ Kẽm Vu: sóng vọt lên trắng xóa
+ Núi Vu: Mây kéo đến sa sầm mặt đất.
- NT: Đối lập <sub> ấn tượng mạnh mẽ về sự</sub>
chao đảo, tối tăm của trời đất. Qua đó khơng
gian được mở ra cả về:


+ Chiều cao: sóng vọt lên lưng trời, mây
sa sầm giáp mặt đất


+ Chiều sâu: sông thẳm
+ Chiều xa: cửa ải


<sub> Bức tranh thu, cảnh thu bổ sung cho</sub>
nhau tạo nên cảnh thu trầm uất và bi tráng
 <sub> Cảnh có sự vận động.</sub>


 <sub> cảnh hùng vĩ và tráng lệ: mây nước giao</sub>
nhau, núi non hiểm trở, đá dựng vách thành.
Sông nước Trường Giang như lộn nhào gào
thét, cảnh vật âm u, khí trời mù mịt


 <sub> Cảnh vật được miêu tả từ xa đến gần, từ</sub>
rộng đến hẹp, từ thấp đến cao, từ cao xuống
thấp. Nhìn từ nhiều tư thế, nhiều góc độ, để
khắc họa đậm nét vẻ sống động mà lại u ám
của núi non sông nước nơi thượng nguồn
Trường Giang vào tiết cuối thu.


- Tả cảnh theo lối chấm phá của thơ Đường.
- Gián tiếp miêu tả cảnh đời bấy giờ.



+ Hai câu đầu: cảnh đời tang thương được
hiện lên qua hình ảnh rừng phong rập vùi xơ
xác, tiêu điều


+ Hai câu sau: sự hoành tráng dữ dội của
trời đất gợi ra cái tao loạn, bức bối của cuộc
đời.


 <sub> Nỗi buồn lo và sự bất an của nhà thơ trước</sub>
hiện thực tiêu điều, u ám chao đảo của đất
nước bấy giờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>? Đối chiếu với nguyên tác và tìm ra</b>
những điểm còn hạn chế của bản
dịch thơ?


GV: Y/c HS gạch chân những từ
ngữ quan trọng trong SGK.


<b>? So với bốn câu thơ đầu , cảnh thu</b>
ở đây có điều gì khác?


<b>? Câu 5 được hiểu như thế nào?</b>
<b>? Em hiểu “lưỡng khai” trong câu</b>
thơ như thế nào ? Tại sao nhìn cúc
nở mà chảy dịng lệ cũ?


<b>? Từ hồn cảnh đất nước và bản</b>
thân nhà thơ. Hãy cho biết Đỗ Phủ


đã tuôn rơi nước mắt vì điều gì?
Khóc cho ai?


<b>? So với ngun tác cho biết câu 6</b>
có từ nào dịch chưa sát?


<b>? Qua đó hãy phân tích cái hay, cái</b>
độc đáo của câu 6


<b>? Ở câu 5, 6 tác giả đã sử dụng biện</b>
pháp nghệ thuật gì? Nghệ thuật ấy
có ý nghĩ như thế nào ?


<b>? Tâm trạng của nhà thơ lúc này ra</b>
sao?


(Y/c HS liên hệ với hoàn cảnh thực
tại của Đỗ Phủ)


nguyên
tác và
nhận xét
Nhận xét
Trả lời
Trình bày
cách hiểu
và lí giải
Liên hệ ,
trả lời



Đối chiếu
với phiên
âm để
phát hiện
chỗ chưa
đạt của
bản dịch
(cơ chu)
Phân tích


Tìm và
phát hiện
Nhận xét


Thảo luận
và trả lời
Liên hệ
với cuộc
sống của
nhà thơ.


- khơng gian cận kề (Khóm cúc,con thuyền)
- Hình ảnh:


+ Khóm cúc: 2 lần nở hoa
2 lần lệ rơi


 <sub> Cúc có thể khóc, chứ dịng lệ tiếng khóc</sub>
thì vẫn vậy - vẫn cùng một nỗi niềm đau.



 <sub> Đỗ Phủ đã tuôn rơi nước mắt trước những</sub>
đau thương của dân chúng trong cảnh loạn li.
Nhà thơ đã khóc cho thân phận của chính
mình, của gia đình mình trong những ngày
nghèo đói, phiêu bạt.


<i>Cơ chu: con thuyền lẻ loi</i>


 <sub> Hình ảnh con thuyền lẻ loi gợi cảnh ngộ lẻ</sub>
loi , cơ đơn của nhà thơ và gia đình nơi đất
khách quê người.


<i>Cố viên tâm: nhớ nơi vườn cũ - nhớ đất nước</i>
thời thái bình thịnh trị.


- Câu thơ miêu tả một sự thực: con thuyền
(chở gia đình nhà thơ bị buộc chặt ở đất Quỳ
Châu). Nhưng ý thơ còn thể hiện một nghĩa
khác đó là nỗi nhớ quê, nhớ nước bị buộc lại
khơng có cách nào để giải tỏa.


Nỗi đau <sub> riêng } Tình cảm thêm da diết</sub>
<sub> Chung } dồn nén</sub>


- Nghệ thuật: Đối lập, đồng nhất.


+ tình và cảnh (nhìn hoa cúc nở mà trơng
như xòe ra những cánh hoa bằng nước mắt).
+ hiện tại và quá khứ (giọt lệ hiện tại
cũng là giọt lệ của quá khứ gần (hai năm qua,


kể từ ngày tới Quỳ Châu) và quá khứ xa
(trước và trong biến loạn An – Sử, nhà thơ đã
khóc đến rỏ huyết trước những đau thương
của gia đình và dân chúng).


+ sự vật và con người (dây buộc thuyền
cũng là dây thắt lòng người lại).


- Thời gian: 2 lần nở hoa (2 năm) là thời gian
cụ thể, hoàn cảnh thực tại của bản thân nhà
thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>? Câu thơ 7, 8 có sự xuất hiện của</b>
chi tiết nghệ thuật nào? Chi tiết ấy
cho ta hiểu gì về tâm trạng của tác
giả? Hiểu gì về tài năng nghệ thuật
của thi thánh? Hiểu gì về đặc trưng
của thơ Đường?


<b>? Em có nhận xét gì về cách kết</b>
thúc tác phẩm của thi nhân?


<b>GV bình: Bài thơ kết thúc với âm</b>
thanh của tiếng chày đập áo ở thành
Bạch Đế lúc chiều tà nhưng dư âm
của nó vẫn còn vọng mãi da diết, lay
động tâm linh người đọc. Thể hiện
khát khao mãnh liệt của nhà thơ
được trở về quê hương. Nhưng ước
mơ bé nhỏ mà đau xót đó khơng


thực hiện được. Mùa đông 770, nhà
thơ đã mất trong cảnh cô độc đói rét
trên con thuyền rách nát, trên dịng
sơng Tương.


<b>? Nhận xét mối quan hệ giữa 4 câu</b>
đầu và 4 câu sau của tác phẩm? Mối
quan hệ giữa toàn bài thơ với nhan
đề “ Thu hứng ”?


<b>? Bài thơ có những thành cơng gì về</b>
nghệ thuật ?


<b>? Thơng qua tác phẩm chúng ta hiểu</b>
gì về tâm trạng và tấm lịng của Đỗ
Phủ?


GV hướng dẫn h/s làm BT


Phát hiện
và nhận
xét.


Phát hiện,
trả lời


Bình giá
Liên hệ
với đặc
trưng NT


của thơ
Đường đã
được học
ở THCS


Nhận xét


Khái quát
giá trị NT
Đánh giá
nội dung


Làm BT


Hình ảnh:


May áo mới } rộn ràng, náo nức
Giặt áo cũ } cảnh xum họp


 <sub> Khơng khí chiều thu ở thành Bạch Đế rộn</sub>
ràng, náo nức, đồn viên, sum họp cịn nhà
thơ thì mang tâm trạng lạnh lẽo cơ đơn của
người lữ thứ.


- Âm thanh: Tiếng chày đập áo

Âm thanh
ấy gợi lên trong lòng thi nhân một nỗi ngậm
ngùi, xót thương cho chính mình, cho thân
phận của kẻ tha phương , lưu lạc. Âm thanh
ấy kết lại bài thơ và mở ra tâm trạng buồn
thương của tác giả vẫn còn tiếp tục lan tỏa.


<sub> Đặc trưng thi pháp thơ Đường.</sub>


<b>III. Tổng kết</b>
<i><b>1. Nghệ thuật</b></i>


- Mối quan hệ giữa hai phần trong bài thơ là
mối quan hệ thống nhất và nhất qn, trong
tình có cảnh trong cảnh có tình


- Cấu tứ chặt chẽ, điển hình cho bút pháp tả
cảnh ngụ tình


- Ngơn ngữ thơ: cơ đọng, hàm súc.
<i><b>2. Nội dung</b></i>


+ Cảnh thu: cảnh buồn hiu hắt. Cảnh thu cũng
là cảnh đời. Đó là hình bóng tang thương của
đất nước Trung Quốc đương thời.


+ Tình thu: Nỗi lo âu cho đất nước, nỗi buồn
nhớ quê hương, nỗi ngậm ngùi xót xa cho
thân phận.


- Bài thơ là nỗi lòng riêng tư của Đỗ Phủ
nhưng cũng chan chứa tâm sự yêu nước,
thương đời.


<b>IV. Luyện tập</b>
<b>BT1:</b>



Cảm nhận của em về bài thơ Cảm xúc mùa
thu của Đỗ Phủ?


<b>BT2: (Dành cho học sinh khá, giỏi)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

IV. Dặn dò


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×