Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 401 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : …. Tiết : ….. Ngày soạn :…./…./…. Ngày dạy :…./…./…... CỔNG TRƯỜNG MỞ RA (Lí Lan) I. Mục tiêu bài học.. 1. Kiến thức: - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình đối với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đối với thiếu niên nhi đồng. - Bài văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản. 2. Kĩ năng : - Đọc –hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật ký của người mẹ. - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con. - Liên hệ vận dụng viết một bài văn biểu cảm. 3. Thái độ : - Hiểu được những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại. - Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong văn bản nhật dụng. II. Kỹ năng sống - Động não, suy nghĩ về tình càm gia đình, ý thức trách nhiệm của con cái. - Tự nhận thức đánh giá về giá trị bản thân. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học - Động não, nêu vấn đề. - Học theo nhóm. IV. Phương tiện dạy học V. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp. - Ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. -> Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (SGK…) 3. Dạy bài mới: Hoạt động của Gv và Hs - Gv đọc mẫu 1 đoạn rồi gọi hs đọc tiếp. ? Giải nghĩa 1 số từ khó? (nhạy cảm, háo hức, mền mùng, dặm?) GV tích hợp với giải nghĩa từ, từ mượn, từ địa phương. “ Cổng trưởng mở ra” thuộc kiểu văn bản nào?. Nội dung cần đạt I. Đọc, hiểu chú thích, thể loại: 1. Đọc 2. Chú thích - Từ khó (Sgk) 3. Thể loại: Văn bản nhật dụng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Em hiểu thế nào về văn bản “Nhật dụng”? Thể kí Kể tên những văn bản nhật dụng đã học ở lớp Phương thức biểu đạt: biểu cảm. 6? - GV: Giới thiệu nội dung văn bản nhật dụng 7; là những vấn đề về quyền trẻ em, nhà trường, phụ nữ, văn hóa, giáo dục. ? Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì? ? Tác phẩm được viết theo dòng cảm xúc của lòng mẹ với con yêu. Dòng cảm xúc ấy được 4. Bố cục: 2 đoạn thể hiện qua ngôi kể nào? Tác dụng của ngôi kể này? ? Văn bản chia làm mấy đoạn? Đ1: Từ đầu … “ngày đầu năm học” Tâm (Tâm trạng của người mẹ trong trạng của hai mẹ con trong đêm trước ngày đêm không ngủ trước ngày khai khai trường của con. trường lần đầu tiên của con) Đ2: tiếp theo đến hết Ấn tượng tuổi thơ và liên tưởng của mẹ. ? Từ văn bản đã đọc, em hãy tóm tắt đại ý của bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản. MT: Nắm được giá trị ND, liên hệ thực tiễn từ vấn đề đặt ra trong văn bản. PP: Vấn đáp tái hiện, phân tích cắt nghĩa, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu. ? Tóm tắt ngắn gọn nội dung văn bản? (VB viết về ai, về việc gì?). ? Tâm trạng của mẹ và của con được thể hiện qua những chi tiết nào? Và có gì khác?. II. Tìm hiểu văn bản: 1.Tâm trạng của người con - Hăng hái dọn dẹp đồ chơi…Háo hức. … Giấc ngủ đến với con dễ dàng. Gợi : Vô tư thanh thản, ngủ ngon lành. ? Hãy tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng của con? Phân tích và cho biết đó là tâm trạng gì? ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả tâm trạng trẻ thơ của tác giả? ? Còn mẹ thì sao? Tác giả miêu tả tâm trạng người mẹ cũng rất tinh tế, chính xác. Đó là tâm trạng của hầu hết 2. Tâm trạng của người mẹ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> những người cha người mẹ yêu con trước những việc quan trọng của cuộc đời con. ? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả hành động của mẹ? ? Vậy theo em, vì sao người mẹ lại không ngủ được, lại trằn trọc? Gợi: ? Người mẹ không ngủ được vì lo lắng cho con hay vì lí do nào khác? ? Vì sao những kỷ niệm ấy lại hiện ra trong đêm trước ngày khai trường của con? ? Tại sao mẹ lại nghĩ tới ngày khai trường ở Nhật Bản? Ngày ấy có gì giống và khác ở Việt Nam?. - Trìu mến quan sát những việc làm của con, vỗ về để con ngủ, xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con. - Mẹ: thao thức, không ngủ, suy nghĩ triền miên. - Mẹ thương yêu con, lo lắng, hồi hộp, xúc động. - Nhớ lại ngày khai trường đầu tiên của mình.. ? Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không. ? Theo em, người mẹ đang tâm sự với ai? ( Người mẹ nói một mình, giọng độc thoại là giọng chủ đạo của văn bản. Nhân vật là nhân vật tâm trạng, nhân vật trữ tình. Người mẹ không trực tiếp nói với người con hoặc với ai cả. Người mẹ nhìn con ngủ, như tâm sự với con nhưng thật ra là đang nói với chính mình, đang tự ôn lại kỷ niệm của riêng mình.) ? Cách viết này có tác dụng gì. Cách viết này làm nổi bật được tâm trạng, khắc họa được tâm tư, tình cảm, những suy nghĩ sâu kín của bà mẹ mà đôi khi khó nói ra bằng những lời trực tiếp. ? Em thấy người mẹ trong bài là người mẹ như thế nào? Cảm nghĩ của em? ? Theo em, câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ? ? Kết thúc bài, người mẹ nghĩ đến ngày mai đứa con đến trường vào một thế giới kỳ diệu. Em đã bước vào thế giới đó 6 năm, hãy cho biết thế giới kỳ diệu đó là gì? (Thế giới kì diệu của hiểu biết phong phú là tri thức, tư tưởng, đạo đức và những tình cảm mới, con người mới, quan hệ mới, sẽ đến với con như tình. -> Mẹ có tấm lòng sâu nặng, quan tâm sâu sắc đến con --> người mẹ yêu con vô cùng 3/ Vai trò của nhà trường với thế hệ trẻ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> thầy trò, bè bạn,… mà nhà trường đem lại cho - Thế giới của ước mơ và khát vọng em.) GV: Có thể khẳng định: Mọi nhân tài xưa nay - Thế giới của niềm vui ... đều được vun trồng trong thế giới kì diệu đó. --> nhà trường là tất cả tuổi thơ Nhà trường có vị trí quan trọng Hoạt động 4: Hệ thống kiến thức đã tìm đối với sự phát triển của thế hệ trẻ hiểu qua bài học. và phát triến của đất nước. III. Tổng kết: Nghệ thuật : - Lựa chọn hình thức tự bạch như những dòng nhật ký của người mẹ nói với con. - Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm. - Nội dung : Văn bản thể hiện tấm HS suy nghĩ trả lời. lòng, tình cảm của người mẹ đối với con, đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người. IV. Luyện tập : Liên hệ bản thân trước ngày khai trường đầu tiên của em mẹ đã chuẩn bị cho em những gì và tâm trạng của em lúc đó ra sao ? 4. Củng cố bài học : Cảm nghĩ của em về người mẹ trong văn bản : Cổng trường mở ra. 5. Dặn dò : - Viết một đoạn văn ghi lại suy nghĩ của bản thân về ngày khai trường đầu tiên. - Sưu tầm và đọc một số văn bản về ngày khai trường. - Soạn văn bản « Mẹ tôi ». Ngày kiểm duyệt: ..../..../..... Người kiểm duyệt:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần : …. Tiết : …. Tiết 2. Ngày soạn :…./…./…. Ngày dạy :…./…./…... Mẹ tôi. (Trích Những tấm lòng cao cả_Et-môn-đô đơ A-mi-xi) I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: - Sơ giảng về tác giả Et-môn-đô đơ A-mi-xi. - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. 2. Kĩ năng : - Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư. - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư. 3. Thái độ : Hiểu tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi con người. II. Giáo dục kỹ năng sống : - Tự nhận thức đánh giá về tình cảm quan hệ trong gia đình..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Trình bày suy nghĩ của bản thân. III. Kỹ thuật phương pháp dạy học : - Động não, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ. - Thảo luận nhóm. IV. Phương tiện dạy học : - Một số câu ca dao về tình cảm gia đình, tình cảm mẹ con. V.Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp : - Ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số - Kiểm tra bài cũ : Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra từ văn bản « Cổng trường mở ra » là gì ? 2. Giới thiệu bài mới : Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có 1 vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả, nhưng không phải khi nào ta cũng có ý thức hết được điều đó. Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. Văn bản “Mẹ tôi” sẽ cho ta 1 bài học.. Hoạt động 1: Giới thiệu: -Mục tiêu: HS nắm được tác giả tác phẩm, đại ý của bài. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. - Gv gọi hs đọc ? Trình bày ngắn gọn những hiểu biết của em về tác giả? GV bổ sung: Cuộc đời hoạt động, cuộc đời văn chương là 1 . Tình yêu thương & hạnh phúc của con người là lí tưởng cảm hứng sáng tác văn chương của ông kết tinh thành một chủ nghĩa nhân văn lấp lánh. ? Em biết gì về tác phẩm “Những tấm lòng cao cả ” của tác giả ? Hoạt động 2: Đọc, hiểu chú thích, thể loại GV: hướng dẫn HS đọc: Giọng chậm rãi, tình cảm, tha thiết và nghiêm. - GV: đọc mẫu. - GV: gọi 3 – 4 HS đọc tiếp cho đến hết. I.Giới thiệu chung. 1. Tác giả: E. A-mi-xi ( 1846 1908), nhà văn Ý là tác giả của rất nhiều tác phẩm nổi tiếng cho thiếu nhi. 2. Tác phẩm: Văn bản “ Mẹ tôi” trích trong tác phẩm “ Những tấm lòng cao cả” 1886 II. Đọc, hiểu chú thích, bố cục, thể loại. 1.Đọc: 2.Chú thích: (Sgk) 3.Bố cục: 3 phần - Phần 1: Nêu hoàn cảnh người bố viết thư cho con..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV: nhận xét. - Gọi học sinh đọc lại chú thích sách giáo khoa. - GV: giải thích từ: Khổ hình (hình phạt nặng nề, tàn nhẫn, làm đau đớn kéo dài); Vong ân bội nghĩa (quên ơn, phản lại đạo nghĩa); Bội bạc (phản lại người tốt, người từng có ơn, từng giúp đỡ mính). ? Theo em, bài văn chia làm mấy phần ? Đó là những phần nào? Nội dung chính của từng phần. ? Em hãy tóm tắt nội dung chính của văn bản.. - Phần 2: Tâm trạng của người bố trước lỗi lầm của người con. - Phần 3: Bố muốn con xin lỗi mẹ; thể hiện tình yêu của mình với con. 4. Thể loại: Thư từ - biểu cảm.. * Tóm tắt: En-ri-cô ăn nói thiếu lễ độ với mẹ. Bố biết chuyện, viết thư cho En-ri-cô với lời lẽ vửa yêu thương vừa tức giận. Trong thư, bố nói về tình yêu, về sự hi sinh to lớn mà mẹ đã dành cho En-ri-cô…Trước cách ứng xử khéo léo và tế nhị nhưng kiên quyệt, gay gắt của bố, En-ri-cô vô cùng hối hận. Tại sao văn bản là một bức thư người bố gửi cho con nhưng nhan đề lại lấy tên là “Mẹ Tôi”? Thứ 1, nhan đề ấy là của chính tác giả A-MiXi đặt cho đoạn trích. Mỗi truyện nhỏ trong “Những tấm lòng cao cả” đều có một nhan đề do tác giả đặt. Thứ 2, khi đọc kỹ chúng ta sẽ thấy tuy bà mẹ không xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện nhưng đó lại là tiêu điểm mà các nhân vật và chi tiết đều hướng tới để làm sáng tỏ. - Văn bản được viết theo thể loại nào? Về hình thức văn bản có gì đặc biệt? ( Mang tính chuyện nhưng được viết dưới hình thức bức thư ( qua nhật ký của con) Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản. -Mục tiêu: Phân tích và hiểu được nội dung văn bản. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích ,nêu và giải quyết vấn đề. - Nhan đề “ mẹ tôi” - Tại sao đây là bức thư người bố gửi con mà tác giả lấy nhan đề là “ mẹ tôi”? (Con ghi nhật ký). III. Tìm hiểu văn bản: 1. Thái độ của người cha trước lỗi lầm của con. - Sự hỗn láo của con như nhát dao đâm vào tim bố => so sánh - Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư? => câu hỏi tu từ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Mẹ là tiêu điểm để hướng tới, để làm sáng tỏ mọi vấn đề. - Nêu nguyên nhân khiến người cha viết thư cho con? - Chú bé nói không lễ độ với mẹ -> cha viết thư giáo dục con. - Những chi tiết nào miêu tả thái độ của người cha trước sự vô lễ của con? - Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy - Bố không thể nén được cơn giận - Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư? - Thà bố không có con còn hơn là thấy con bội bạc. Con không được tái phạm nữa. - Trong một thời gian con đừng hôn bố. - Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng trong phần trên? - So sánh => đau đớn - Câu cầu khiến => mệnh lệnh - Câu hỏi tu từ => ngỡ ngàng - Qua các chi tiết đó em thấy được thái độ của cha như thế nào? GV phân tích thêm đoạn “ Khi ta khôn lớn -> đó” ? GV nêu vấn đề : Có ý kiến cho rằng bố En-ri-cô quá nghiêm khắc có lẽ ông không còn yêu thương con mình? Ý kiến của em? GV: Bố rất yêu con nhưng không nuông chiều, xem nhẹ, bỏ qua. Bố dạy con về lòng biết ơn kính trọng cha mẹ. Những suy nghĩ và tình cảm ấy của người Ý rất gần gũi với quan niệm xưa nay của chúng ta. “bất trung, bất hiếu là 1 tội lớn”. Phần hay nhất và cảm động nhất trong bức thư là người bố nói với con về người mẹ yêu dấu. - Những chi tiết nào nói về người mẹ? - Hình ảnh người mẹ được tác giả tái hiện qua điểm nhìn của ai? Vì sao? (Bố -> thấy hình ảnh, phẩm chất của mẹ -> tăng tính khách quan, dễ bộc lộ tình cảm thái độ đối với người mẹ, người kể) - Từ điểm nhìn ấy người mẹ hiện lên như thế nào? văn lời dịch: Nhưng thà rằng bố phải thấy con chết đi còn hơn là thấy con bội bạc với mẹ.. - Thà bố không có con…. bội bạc => câu cầu khiến. - Người cha ngỡ ngàng , buồn bã , tức giận ,cương quyết , nghiêm khắc nhưng chân thành nhẹ nhàng.. 2. Hình ảnh người mẹ - Thức suốt đêm, quằn quại, nức nở vì sợ mất con . - Người mẹ sẵn sàng bỏ hết hạnh phúc tránh đau đớn cho con . - Có thể đi ăn xin để nuôi con, hi sinh tính mạng để cứu con. - Dịu dàng, hiền hậu. -> Là người hiền hậu, dịu dàng, giàu đức hi sinh, hết lòng yêu thương , chăm sóc con -> người mẹ cao cả, lớn lao..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Thái độ của người bố đối với người mẹ như thế nào? (Trân trọng, yêu thương) Một người mẹ như thế mà En-ri-cô không lễ độ -> sai lầm khó mà tha thứ. Vì vậy thái độ của bố là hoàn toàn thích hợp. GV giải thích: nguyên nhân đạt khá cực đoan -> nhưng có tác dụng đề cao người mẹ, nhấn mạnh ý nghĩa giáo dục và thái độ của bố đề cao mẹ . - Trước thái độ của bố En-ri-cô có thái độ như thế nào? - Xúc động vô cùng - Điều gì đã khiến em xúc động khi đọc thư bố? (- Bố gợi lại những kỉ niệm mẹ và En-ri-cô - Lời nói chân thành, sâu sắc của bố - Em nhận ra lỗi lẫm của mình - Nếu bố trực tiếp không? Vì sao? - Đã bao giờ em vô lễ chưa? Nếu vô lễ em làm gì? - HS độc lập trả lời GV: Trong cuộc sống chúng ta không thể tránh khỏi sai lầm, điều quan trọng là ta biết nhận ra và sửa chữa như thế nào cho tiến bộ. - Gv goi 2 -3 Hs đọc phần ghi nhớ GV :“Mẹ tôi” chứa chan tình phụ tử, mẫu tử, là bài ca tuyệt đẹp của những tấm lòng cao cả. Amixi đã để lại trong lòng ta hình ảnh cao đẹp thân thương của người mẹ hiền, đã giáo dục bài học hiếu thảo đạo làm con. 3- Thái độ của En - ri - cô: - Xúc động vô cùng - Em nhận ra lỗi lẫm của mình. IV. Tổng kết: Nghệ thuật: - Sáng tạo lên hoàn cảnh xảy ra chuyện En –ri-cô mắc lỗi với mẹ. - Lồng trong câu chuyện một bức thư có nhiều chi tiết tiêu biểu. - Lựa chọn hình thức biểu cảm trực tiếp, có ý nghĩa giáo dục, thể hiện thái độ nghiêm khắc của người cha đối với con. Nội dung: - Người mẹ có vai trò vô cùng quan trọng trong gia đình. - Tình thương yêu, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con người. IV. Luyện tập Đọc những bài ca dao, bài thơ.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> nói về tình cảm cha mẹ dành cho con và ngược lại. 3/ Củng cố bài học : - Hệ thống lại nội dung nghệ thuật của văn bản. - Học sinh đọc phần tổng kết. 4/ Dặn dò : - Viết đoạn văn bày tỏ cảm xúc của em về người mẹ khi mình mắc lỗi. - Tìm hiểu bài “Từ ghép”. - Soạn văn bản“Cuộc chia tay của những con búp bê” Ngày kiểm duyệt: ..../..../..... Người kiểm duyệt:. Tuần : …. Tiết : ….. Ngày soạn :…./…./…. Ngày dạy :…./…./…... TỪ GHÉP I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: - Cấu tạo của từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. - Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đăng lập. - Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đẳng lập. 2. Kĩ năng : - Nhận diện các loại từ ghép. - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ. - Sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. 3. Thái độ : - Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa của từ ghép đẳng lập. - Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lý. II. Giáo dục kỹ năng sống : - Trao đổi trình bày suy nghĩ. - Ra quyết định. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học : - Phân tích ví dụ. - Động não, tư duy sáng tạo. IV. Phương tiện dạy học : Bảng phụ V. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp :.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : ? Vẽ sơ đồ cấu tạo từ Tiếng việt. Lấy ví dụ minh họa ? 3. Giới thiệu bài : Trong hệ thống từ tiếng Việt, từ ghép có một vị trí khá quan trọng với số lượng lớn, diễn tả được đặc điểm tâm lí, miêu tả được đặc điểm của các sự vật, sự việc một cách sâu sắc. Vậy từ ghép có đặc điểm như thế nào hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại từ ghép. a.Ví dụ: SGK - GV ghi ví dụ ở bảng phụ. b. Nhận xét - HS đọc (từ in đậm là từ ghép) + Bà ngoaị (Bà: tiếng chính) ? Trong mỗi từ ghép đó tiếng nào là tiếng chính + Thơm phức (Thơm: tiếng chính) tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính? ? Nhận xét về trật tự của các tiếng trong các từ + Tiếng chính đứng trước tiếng phụ đó đứng sau. Bảng phụ ghi ví dụ trang 14, HS đọc c. Kết luận: ? Các tiếng trong hai từ ghép “quần áo”, “trầm - Từ ghép có hai loại: từ ghép chính bổng” có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không? phụ và từ ghép đẳng lập. ? Em thử đảo vị trí của các tiếng trong mỗi từ? - Từ ghép chính phụ có tiếng chính và Khi đảo nghĩa của từ có thay đổi không? tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng ? Qua tìm hiểu ví dụ theo em từ ghép có mấy chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng loại, mỗi loại có đặc điểm gì? phụ đứng sau. - Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp. II. Nghĩa của từ ghép Xét ví dụ trang 13. a. Ví dụ: ? So sánh nghĩa của từ “bà ngoại” với nghĩa của từ “bà”, nghĩa của từ “thơm phức” với từ “thơm” em thấy có gì khác? HS trả lời - “bà”: người đàn bà sinh ra mẹ hoặc cha. Nghĩa của từ “bà ngoại” hẹp hơn - “bà ngoại”: người đàn bà sinh ra mẹ. nghĩa của từ “bà”, nghĩa của từ “thơm - “thơm”: có mùi như hương của hoa, dễ chịu phức” hẹp hơn nghĩa của từ “thơm” làm cho thích ngửi. - “thơm phức”: có mùi thơm bốc lên mạnh, hấp dẫn. ? Kết luận về nghĩa của từ ghép chính phụ c. Kết luận: - Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính. ? So sánh nghĩa của từ “quần áo” với nghĩa của.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> mỗi tiếng “quần”, “áo”; Nghĩa của từ “trầm bổng” với nghĩa của mỗi tiếng “trầm”, “bổng” HS thảo luận. - “quần áo” chỉ quần và áo nói chung. - “trầm bổng”: chỉ âm thanh lúc trầm lúc bổng nghe rất êm tai. ? Kết luận về nghĩa của từ ghép đẳng lập HS đọc ghi nhớ Hoạt động 4: Luyện tập III. Luyện tập -Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập 1. Bài tập 1: Phân loại từ ghép thực hành. Từ ghép CP Từ ghép ĐL -HS đọc, xác định yêu cầu Nhà máy, nhà ăn, Chài lưới, cây cỏ, -Làm việc theo nhóm: 3 phút ẩm ướt, - Đại diện báo cáo -> HS nhận xét. GV kết luận xanh ngắt, lâu đời, cười nụ… đầu đuôi…… 2. Bài tập 2: Điền thêm tiếng để tạo -HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài thành từ ghép chính phụ -Gọi HS lên bảng điền - Bút chì - ăn mày -HS nhận xét - mưa phùn - trắng phau -GV nhận xét , bổ sung - làm vườn - nhát gan 3. Bài tập 3: Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng lập HS đọc bài, nêu yêu cầu HS độc lập suy nghĩ, gọi HS lên bảng -> HS - Núi sông, núi đồi - Ham muốn, ham mê nhận xét - Mặt mũi, mặt mày GV kết luận - Tươi tốt, tươi vui - Xinh đẹp, xinh tươi - Học hành, học hỏi 4. Bài tập 4: Bổ sung cho HS khá, giỏi -GV nêu yêu cầu Không vì xe cộ và bánh kẹo là từ ghép Có thể nói: Một chiếc xe cộ chạy qua ngã tư Em bé đòi mẹ mua năm chiếc bánh kẹo được đẳng lập -> nghĩa chủ quan, khái quát nên không thể đi kèm số từ và danh từ không? chỉ đơn vị được Hãy chữa lại bằng hai cách - Chữa: - HS thảo luận nhóm + Xe cộ tấp nập qua lại - Báo cáo + Một chiếc xe vừa chạy qua ngã tư - GV kết luận + Em bé đòi mẹ mua bánh kẹo + Em bé đòi mẹ mua 5 chiếc bánh/kẹo 5. Bài tập 6: So sánh nghĩa của các từ ghép với nghĩa của các tiếng tạo nên chúng - Gang thép danh từ chỉ sự vật..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> VD: Anh ấy là một chiến sỹ gang thép (trong đó gang thép là tính từ chỉ phẩm chất con người) - Mát tay: Chỉ những người có kinh nghiệm hoặc chuyên môn giỏi VD: Chị ấy nuôi lợn rất mát tay Trong đó: mát trái nghĩa với nóng chỉ cảm giác về nhiệt độ Tay chỉ bộ phận của cơ thể người. 4. Củng cố: ? Có mấy loại từ ghép? Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa của chúng? 5. Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ - Làm BT 4,5,6,7 - Chuẩn bị bài “ Liên kết trong văn bản”, trả lời câu hỏi SGK, xem kĩ các bài tập Ngày kiểm duyệt: ..../..../..... Người kiểm duyệt:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần : …. Tiết : ….. Ngày soạn :…./…./…. Ngày dạy :…./…./…... LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: - Khái niệm liên kết trong văn bản. - Yêu cầu về liên kết trong văn bản. 2. Kĩ năng : - Nhận diện và phân tích tính liên kết của các văn bản - Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết. 3. Thái độ: - Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản. - Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc- hiểu và tạo lập văn bản. II. Giáo dục kỹ năng sống : - Tư duy sáng tạo. - Ra quyết định sử dụng phương tiện liên kết để tạo lập văn bản. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học : - Động não, thảo luận nhóm - Ra quyết định - Viết tích cực IV. Phương tiện dạy học : Bảng phụ V. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp. - Ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. Văn bản là gì, văn bản có những tính chất nào? (văn bản là một chuỗi câu, đoạn, tập trung thể hiện một chủ đề, nội dung có ý nghĩa nào đó). 3. Giới thiệu bài Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính Hoạt động 1: I. Tính liên kết và phương tiện liên -Mục tiêu:Giúp HS thấy được muốn đạt kết trong văn bản được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. GV giải thích khái niệm liên kết. Liên: liền kết: nối, buộc => liến kết -> là nối liền nhau, gắn bó với 1. Tính liên kết của văn bản nhau a. Ví dụ Gọi HS đọc BT( SGK tr17) - Nếu bố của En-ri-cô chỉ viết mấy câu như vậy thì En-ri-cô có hiểu điều bố muốn nói không? (Không) - Vì sao En-ri-cô chưa hiểu, em chọn lí do đúng trong các lí do dưới đây? a. Vì câu văn viết chưa đúng ngữ pháp b. Vì câu văn nội dung không được rõ ràng c. Vì giữa các câu chưa có sự liên kết ( lí do b) b. Nhận xét - Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì - Đoạn văn khó hiểu, lộn xộn, không rõ nó phải có tính chất gì? ràng vì không có tính liên kết. c. Kết luận Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản, làm cho văn bản trở lên có nghĩa, dễ hiểu. Liên kết là làm cho nội dung các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau. Liên kết trong văn bản được thể hiện ở hai phương diện nội dung và hình thức. GV : Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản giúp ta dễ hiểu, giúp cho văn bản rõ nghĩa. Vậy phương tiện liên kết trong văn bản là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu phần 2? - Đọc VD 2b SGK tr18 (HS thảo luận nhóm trong 3 phút. Đại diện trình bày) - Đoạn văn khó hiểu vì thiếu các từ ngữ liên kết - Muốn đoạn văn dễ hiểu -> điền các từ ngữ liên kết các câu, các ý với nhau * GV: Đoạn văn trên lủng củng, khó hiểu vì thiếu từ ngữ liên kết, đó chính là thiếu sự liên kết về hình thức. 2. Phương tiện liên kết trong văn bản a. Ví dụ b. Nhận xét: - Câu 1: Miêu tả con ở thời hiện tại. - Câu 2 và 3: Miêu tả con ở thời tương lai. - Thêm từ còn bây giờ để biết được câu văn miêu tả con thời hiện tại..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? Câu 1 và 2 nhắc đến từ con, câu 3 nhắc đến từ đứa trẻ, hai từ này có phải cùng nói đến một đối tượng không? ? Em có thể thay từ đứa trẻ bằng từ nào? Nếu thay thì đoạn văn như thế nào? ? Vậy phương tiện liên kết trong đoạn văn là gì? HS đọc ghi nhớ SGK. - Cùng nhắc đến một đối tượng - Thay bằng từ con Nội dung đoạn văn không thay đổi. c. Kết luận: Các phương tiện để liên kết trong văn bản: Các từ ngữ, câu văn thích hợp.. Hoạt động 2:Luyện tập II. Luyện tập -Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận. 1. Bài tập 1: Sắp xếp các câu văn sau -HS đọc BT 1: làm bài, trình bày, nhận xét theo thứ tự: 1,4,2,5,3 -GV sửa chữa , bổ sung. 2. Bài tập 2: -HS đọc BT 2: nêu yêu cầu bài tập, thảo Đoạn văn đã có sự liên kết về hình thức luận theo nhóm trong 3 phút. song chưa có sự liên kết về nội dung nên -Báo cáo chưa thể coi là một văn bản có liên kết -HS nhận xét -> GV kết luận. chặt chẽ 3. Bài tập 3: - Đọc BT 3 SGK19 nêu yêu cầu BT, làm Để đoạn văn có liên kết chặt chẽ điền bài, nhận xét lần lượt theo thứ tự: bà, bà,cháu, bà, bà, - GV sửa chữa cháu, thế là. 4. Bài tập 4( bổ sung) Viết một đoạn - GV nêu yêu cầu bài tập bổ sung văn ngắn 5-7 câu trong đó có sử dụng sự - HS làm bài liên kết, chỉ ra các phương tiện liên kết - Gọi 2-3 em HS khá , giỏi đọc bài. Chỉ rõ đó phương tiện liên kết. Đoạn văn: HS nhận xét Thu đã về. Thu xôn xao lòng người. Lá GV nhận xét. reo xào xạc. Gió thu nhè nhẹ thổi, lá Phương tiện liên kết: thu(1), thu (2), trăng vàng nhẹ bay. Nắng vàng tươi rực rỡ. thu (4), mùa thu (5), sắc thu(6), trời thu Trăng thu mơ màng. Mùa thu là mùa (7)-> hướng về một nội dung của cốm, của hồng. Trái cây ngọt lịm ăn HS đọc phần đọc thêm SGK. với cốm vòng dẻo thơm. Sắc thu , hương vị mùa thu làm say mê hồn người. Nhất là khi ta ngắm trời thu trong xanh bao la 4. Củng cố: - Liên kết văn bản là gì? Liên kết trong văn được thể hiện ở những phương diện nào? - Có những phương tiện liên kết nào?.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 5. Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ, làm bài tập - Soạn: “ Cuộc chia tay của những con búp bê” trả lời câu hỏi SGK. Tóm tắt nội dung . Ngày kiểm duyệt: ..../..../..... Người kiểm duyệt:. Tuần : 2. Ngày soạn :…./…./…..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết :5. Ngày dạy :…./…./…... CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (Khánh Hoài) I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: Hiểu được tình cảm éo le và tình cảm, và tâm trạng của các vật trong truyện. Nhận ra được cách kể chuyện của tác giả trong văn bản 2. Kĩ năng : Đọc – hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp vớ tâm trạng nhân vật. Kể và tóm tắt truyện. 3. Thái độ : - Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị. II. Giáo dục kỹ năng sống Giao tiếp trình bày suy nghĩ. Xác định giá trị, cư xử của bản thân Hợp tác. III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học : Động não, đặt câu hỏi. Giao tiếp trình bày suy nghĩ IV. Phương tiện dạy học : SGK V. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp : - Ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : ? Sau khi học xong văn bản “ Cổng trường mở ra” em có cảm nhận gì về hình ảnh người mẹ? - Là người hiền dịu, yêu thương con, luôn hết lòng quan tâm, chăm sóc thậm chí sẵn sàng hi sinh tất cả ( kể cả tính mạng của mình ) cho con. ? Thái độ của cha trong bức thư( văn bản “ Mẹ tôi” ) như thế nào? - Thái độ kiên quyết, nghiêm khắc, chân tình, nhẹ nhàng. 3. Dạy bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh Hoạt động 1: Khởi động Cuộc đời con người có nhiều nỗi bất hạnh song với tuổi thơ bất hạnh nhất là sự tan vỡ gia đình. Trong hoàn cảnh ấy những đứa trẻ sẽ ra sao, tâm tư, tình cảm của chúng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua văn bản” Cuộc.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> chia tay của những con búp bê” I. Đọc, tìm hiểu chung Hoạt động 2: Đọc tìm hiểu chung. -GV hướng dẫn đọc: Giọng đọc thay đổi linh hoạt phù hợp tâm tư , tình cảm của nhân vật: đau đớn, xót xa, hồn nhiên, nhường nhịn. - GV đọc mẫu. HS đọc - HS nhận xét, GV nhận xét - Hãykể tóm tắt nội dung văn bản? (Truyện kể về cuộc chia tay của anh em Thành - Thuỷ do gia đình tan vỡ, bố mẹ li hôn. Trước khi chia tay hai anh em chia đồ chơi. Thành đã muốn nhường hết cho em nhưng nghe mẹ thúc giục, Thành vội lấy hai con búp bê đặt hai bên, thấy thế Thuỷ giận dữ không muốn chia sẻ hai con búp bê. Sau đó hai anh em dắt nhau đến trường để Thuỷ chia tay cô giáo và các bạn. Cuộc chia tay thật xúc động, Thuỷ và Thành trở về nhà thì xe đã đến, mẹ cùng mấy người hàng xóm khuân đồ lên xe Thuỷ để lại con vệ sĩ cho anh. Đến khi xe gần chạy, Thuỷ lại chạy lại để nốt con em nhỏ cạnh con vệ sĩ rồi em nức nở chạy lên xe) - Nêu những hiểu biết của em về truyện? - Em hiểu “ ráo hoảnh” là gì? HS đọc từ khó SGK - Văn bản thuộc thể loại nào? - Văn bản chia làm mấy đoạn? P1. Từ đầu ... giấc mơ thôi”: Thành nghĩ về những điều đã qua. P2. Tiếp ... như vậy: việc chia đồ chơi P3. Tiếp ... tôi đi: cảnh chia tay của 2 anh em với cô giáo, lớp học. P4. Còn lại: cảnh 2 anh em chia tay Truyện viết về ai? Về việc gì? Ai là nhân vật chính trong truyện? (Truyện viết về hai anh em Thành - Thuỷ, cuộc chia tay cảm động của họ Nhân vật chính: Thành - Thuỷ) - Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Nhan đề truyện gợi lên điều gì?. 1. Đọc-kể tóm tắt .. 2. Chú thích - Truyện ngắn “ Cuộc chia tay của những con búp bê” – Khánh Hoài được giải nhì trong cuộc thi viết về quyền trẻ em 1992. - Từ khó (SGK tr26) 3.Thể loại: Văn bản nhật dụng theo kiểu Tù sù. 4. Bố cục: 4đoạn. II- Tìm hiểu văn bản 1- Nhan đề của truyện.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS thảo luận ( Truyện kể theo ngôi thứ nhất) Tác dụng: giúp tác giả thể hiện được một cách - Tên truyện gợi tình huống buộc người sâu sắc suy nghĩ, tình cảm và tâm trạng của đọc phải theo dõi, chú ý và góp phần nhân vật, tăng thêm tính chân thực của truyện thể hiện ý định của tác giả. -> sức thuyết phục cao. Tên truyện: Những con búp bê vốn là đồ chơi của tuổi thơ gợi nên sự ngộ nghĩnh, vô tư, ngây thơ, vô tội -> thế mà đành chia tay -> tên truyện gợi tình huống buộc người đọc theo dõi, góp phần thể hiện ý định của tác giả. 4. Củng cố: Đọc, kể tóm tắt văn bản 5. Hướng dẫn học bài: Tìm hiểu nội dung câu hỏi SGK. Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người kiểm duyệt:. Tuần : 2 Tiết : 6. Ngày soạn :…./…./…. Ngày dạy :…./…./…...
<span class='text_page_counter'>(21)</span> CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (Khánh Hoài) I. Mức độ cần đạt :. 1. Kiến thức: Hiểu được tình cảm éo le và tình cảm, và tâm trạng của các vật trong truyện. Nhận ra được cách kể chuyện của tác giả trong văn bản - Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị. - Đặc sắc nghệ thuật của văn bản. 2. Kĩ năng : - Đọc – hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp vớ tâm trạng nhân vật. - Kể và tóm tắt truyện. - Liên hệ vấn đề môi trường giáo dục. 3. Thái độ : Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng, hãy cố gắng bảo vệ và giữ gìn. II. Kỹ năng sống : - Giao tiếp trình bày suy nghĩ. - Xác định giá trị : cư xử của bản thân. - Hợp tác. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học : - Đặt câu hỏi, động não. - Giao tiếp, trình bày suy nghĩ. IV. Phương tiện dạy học : Tranh SGK V. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp : - Ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số. 2. Dạy bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh -HS đọc từ “ Gia đình tôi khá giả” đến “ vừa đi 2. Tình cảm của hai anh em vừa trò chuyện” Thành và Thuỷ - Tìm những chi tiết trong truyện nói về tình cảm - Rất thương nhau của hai anh em Thành - Thuỷ? - Thuỷ mang kim ra tận sân vận - Rất thương nhau động vá áo cho anh - Thuỷ mang kim ra tận sân vận động vá áo cho - Thành chiều nào cũng đón em anh - Chia đồ chơi: Thành nhường hết - Thành chiều nào cũng đón em đi học về cho em - Nắm tay nhau trò chuyện - Thuỷ để lại con vệ sĩ gác cho anh - Khi chia đồ chơi, Thành nhường hết cho em - Thuỷ thương anh, để con vệ sĩ gác cho anh. - Em có nhận xét gì về tình cảm của hai anh em? => Rất mực gần gũi, thương yêu,.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Khi Thành chia hai con búp bê sang hai bên Thuỷ nói và hành động gì? - Tru tréo, giận dữ: Anh lại chia rẽ con vệ sĩ với con Em nhỏ ra à? Sao anh ác thế?” - Lời nói và hành động của Thuỷ lúc này có gì mâu thuẫn? (Một mặt Thuỷ rất giận dữ không muốn chia rẽ hai con búp bê, mặt khác Thuỷ lại thương anh, muốn để con vệ sĩ canh giấc ngủ cho anh) - Theo em có cách nào giải quyết mâu thuẫn này được không?(Thảo luận- 2p ) ( Chỉ có một cách: gia đình Thuỷ phải đoàn tụ) - Kết thúc truyện , Thuỷ đã lựa chọn cách giải quyết như thế nào?Cách giải quyết ấy gợi cho em suy nghĩ tình cảm gì? ( Thuỷ để cả hai con búp bê gần nhau không để chúng phải chia lìa) ? Cách giải quyết của Thủy đã nói lên điều gì? GV: Búp bê không xa nhau nhưng con người phải xa nhau, đó là chi tiết xúc động và hàm chứa ý nghĩa sâu sắc khiến người đọc càng thêm thương cảm một bé gái giàu lòng vị tha, nhân ái bao la, nỗi xót đau càng như cứa vào lòng người đọc -> sự chia tay của hai em nhỏ thật không nên xảy ra. -HS quan sát tranh- trang 22 Mô tả nội dung của bức tranh ( Hai anh em chia đồ chơi, Thành để hai con búp bê sang hai bên, Thuỷ giận dữ tru tréo HS đọc “ gần trưa…”) - Tìm những chi tiết miêu ta tình cảm của Thuỷ với các bạn và cô giáo? -Thuỷ nức nở - Cô giáo: sửng sốt, ôm chặt lấy Thuỷ, cô tái mặt, nước mắt giàn giụa - Các bạn: Khóc thút thít, sững sờ., nắm chặt tay Thuỷ - Em có nhận xét gì về cuộc chia tay ấy? Chi tiết nào khiến cô giáo bàng hoàng và khiến em xúc động nhất? Vì sao? - Thuỷ cho biết, em sẽ không đi học nữa do nhà bà ngoại xa trường quá GV: một em bé không được đến trường đó là điều đau xót nhất đối với tất cả chúng ta. chia sẻ và quan tâm lẫn nhau.. Một lần nữa khẳng định tình yêu thương của một bé gái giàu lòng vị tha đồng thời cũng nói lên nỗi đau xót của em khi phải chia tay người anh trai của mình.. 3. Cuộc chia tay của Thuỷ với lớp học và cô giáo - Thuỷ nức nở - Cô giáo: sửng sốt, tái mặt - Các bạn thút thít Cuộc chia tay thật xúc động, bất ngờ.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Các từ “ thút thít”, “ nức nở”, “ sững sờ” miêu tả tâm trạng của Thuỷ và các bạn -> các từ láy đó là những loại từ láy nào, chúng ta tìm hiểu sau - Khi dắt Thuỷ ra cổng trường tâm trạng của Thành như thế nào? (Kinh ngạc, thấy mọi người vẫn bình thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật) - Vì sao Thành có tâm trạng đó? (Khi mọi vật vẫn bình thường, hai anh em phải chịu đựng nỗi mất mát. Tâm hồn mình nổi giông bão, đất trời sụp đổ -> mọi người bình thường) Đọc đoạn cuối- trang 25 - Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng của Thuỷ khi thật sự phải rời xa anh? * Thuỷ: như mất hồn, mặt xanh như tàu lá -> so sánh lấy vệ sĩ đặt lên giường anh -> hôn nó, khóc nức nở, dặn dò, lấy con Em nhỏ đặt bên con vệ sĩ * Thành: mếu máo, đứng như chôn chân - Tâm trạng của hai anh em? HS quan sát tranh ( trang 25) mô tả bức tranh? ? Qua phân tích em thấy môi trường gia đình có sự ảnh hưởng như thế nào đối với mỗi chúng ta? H: Nêu ý kiến GV khái quát chung Hoạt động 3: Ghi nhớ Nhận xét về cách kể chuyện của tác giả. Cách kể này có tác dụng gì trong việc làm nổi rõ nội dung, tư tưởng truyện?. 4. Cuộc chia tay của hai anh em Thành - Thuỷ - Thuỷ như mất hồn, mặt xanh như tàu lá -> so sánh - Khóc nức nở, dặn dò Láy - Thành: mếu máo, đứng như chôn chân Sử dụng từ láy, so sánh -> Vô cùng đau đớn, buồn tủi. III- Tổng kết: * Nghệ thuật: - X©y dùng t×nh huèng t©m lÝ. - Lùa chän ng«i thø nhÊt. - Kh¾c ho¹ h×nh tîng nh©n vËt trÎ nhỏ, qua đó gợi suy nghĩ về sự lựa chän, øng xö cña nh÷ng ngêi lµm cha mÑ. - Lêi kÓ tù nhiªn theo tr×nh tù sù - Qua câu chuyện tác giả muốn nhắn gửi mọi viÖc *Nội dung: người điều gì? Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá HS đọc ghi nhớ và quan trọng.Mọi người nên bảo vệ GVchốt và giữ gìn * Ghi nhớ: SGK III. Luyện tập Đọc thêm “ Trách nhiệm của bố Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập mẹ”, “Thể giới rộng vô cùng”.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3. Củng cố: Văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê” Viết về những cuộc chia tay không đáng có. Văn bản này toát lên một thông điệp về quyền trẻ em. Theo em đó là thông điệp nào ?( - Không thể đẩy trẻ em vào tình cảnh bất hạnh. - Người lớn và xã hội phải chăm lo và bảo vệ hạnh phúc của trẻ em.) 4. Hướng dẫn học bài: - Học thuộc ghi nhớ. Soạn: “ Bố cục văn bản” trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài tập Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người kiểm duyệt:. Tuần : 2 Tiết : 7. Ngày soạn :…./…./…. Ngày dạy :…./…./…... BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: - Hiểu tầm quan trọng và yêu cầu của bố cục trong văn bản; 2. Kĩ năng : - Nhận biết, phân tích bố cục trong văn bản. - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản, xây dựng bố cục cho một văn bản nói ( viết ) cụ thể. 3. Thái độ : - Có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản. II.Giáo dục kỹ năng sống : - Giao tiếp, trình bày suy nghĩ. - Ra quyết định đúng đắn. - Đặt mục tiêu : đạt được mục tiêu đặt ra. III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học : - Động não, đặt câu hỏi, - Hợp tác - Viết tích cực. IV. Phương tiện dạy học : V. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp : - Ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là tính liên kết trong văn bản, các phương tiện liên kết. 3. Dạy bài mới : Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh Hoạt động 1: Khởi động Trong việc tạo lập văn bản, muốn cho văn bản mạch lạc, dễ hiểu người viết phải sắp xếp bố trí các phần , các đoạn sao cho hợp lí . Đó là bố cục văn bản mà chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn bản HS đọc phần 1a (SGK 28) 1. Bố cục văn bản ? Nếu viết một lá đơn xin gia nhập vào đội thiếu a. Ví dụ niên tiền phong HCM, em sẽ viết theo trình tự b. Nhận xét nào? (- Niên hiệu nước - Tên đơn - Nơi nhận - Người viết đơn, địa chỉ - Lí do viết đơn - Nguyện vọng.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Lời hứa hẹn ) ? Nếu các nội dung trên bị đảo lộn không theo - Văn bản phải có sự sắp đặt các phần trình tự trên có được không? Vì sao? theo trình tự -> bố cục (Đảo lộn như vậy không được vì như vậy làm cho bố cục văn bản không mạch lạc, rõ ràng, khó hiểu) ? Vì sao xây dựng văn bản cần quan tâm tới bố cục? ( Vì nếu có bố cục rõ ràng thì văn bản mới dễ hiểu, mạch lạc ) ? Đọc mục 1 ghi nhớ(SGK 29) Ghi nhớ 1: Bố cục văn bản là sự sắp xếp các ý, các phần, các đoạn theo một trình tự, một hệ thống rành mạch và hợp lý. ? Đọc câu chuyện SGK 29 2. Những yêu cầu về bố cục trong văn ? Câu truyện trên có bố cục chưa? bản ( Chưa có bố cục ) a. Ví dụ: ? Cách kể chuyện như trên bất hợp lí ở chỗ nào? Các câu, các ý trong văn bản không ? Theo em nên sắp xếp bố cục hai câu chuyện có sự thống nhất về nội dung, không trên như thế nào? có sự liên kết chặt chẽ về hình thức (HS thảo luận nhóm trong 3 phút, nêu cách giải -> Khó hiểu, lộn xộn quyết) Bảng phụ - Sắp xếp lại: + Con ếch sống trong một cái giếng. GV kết luận ? Muốn bố cục rành mạch , hợp lí phải đảm bảo + Thấy bầu trời chỉ bé bằng chiếc vung. những yêu cầu gì? + Nghĩ mình là chúa tể. - HS đọc ý 2 ghi nhớ. + Ếch tình cờ ra khỏi giếng và hành động theo thói quen. + Phải trả giá. b. Ghi nhớ: Muốn bố cục rành mạch , hợp lí các phần, các đoạn thống nhất, phân biệt rạch ròi. Trình tự sắp xếp phải dễ dàng đạt mục đích giao tiếp. ? Hãy nêu bố cục của văn bản tự sự và miêu tả? 3. Các phần của bố cục - Bố cục: ba phần Nhiệm vụ của từng phần? (- Mở bài: giới thiệu đối tượng cần kể, tả + Mở bài - Thân bài: tả, kể theo trình tự nhất định - Kết bài:Khẳng định lại vấn đề, hứa hẹn, cảm + Thân bài + Kết bài tưởng; kết thúc câu chuyện) ? Có phải cứ chia văn bản làm ba phần là văn bản trở nên rành mạch, hợp lí không? ( Không . Giữa mở bài, thân bài, kết bài cũng.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> phải có sự thống nhất) ? Có bạn nói rằng: phần Mở bài chỉ là sự tóm tắt, rút gọn của phần Thân bài, còn phần Kết bài chỉ là lặp lại một lần nữa Mở bài. Nói như vậy có đúng không? Vì sao? ? Một bạn khác lại cho rằng nội dung chính của miêu tả, tự sự( của đơn từ nữa) được dồn vào phần Thân bài nên Mở bài và Kết bài là những phần không cần thiết lắm. Em có đồng ý với ý kiến đó không? HS nêu ý kiến * Mở bài không chỉ đơn thuần là HS đọc ghi nhớ - GV chốt thông báo đề tài của văn bản mà còn làm cho người đọc đi vào đề tài một cách dễ dàng, tự nhiên, hứng thú. Kết bài không chỉ có nhiệm vụ nhắc lại đề tài hay đưa ra những lời hứa hẹn, nêu cảm tưởng,...mà phải làm cho văn bản để lại ấn tượng tốt đẹp cho người đọc. Ghi nhớ: Văn bản được xác định theo một bố cục gồm có ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập II. Luyện tập HS đọc , nêu yêu cầu bài tập làm bài, trình bày 1. Bài tập 1: Tìm ví dụ thực tế để GV nhận xét chứng tỏ rằng nếu chúng ta không chú ý đến việc sắp xếp ý cho rành mạch thì bài văn không có hiệu quả cao VD: Khi viết đơn xin nghỉ học, nếu chúng ta không sắp xếp theo trình tự. Chẳng hạn: - Lí do viết đơn - Lời hứa - Tên , lớp -> hiệu quả không cao 2. Bài tập 2: - §äc bµi tËp 2 ? Nªu yªu cÇu bµi tËp? * Bố cục. Cuộc chia tay của những - Häc sinh lµm bµi tËp con búp bê: 3 đoạn - Nªu kÕt qu¶ . - Hai anh em chia đồ chơi - Gi¸o viªn söa ch÷a, bæ sung. - Thuỷ đến trường chia tay cô giáo và các bạn - Hai anh em phải chia tay 4. Củng cố: ? Bố cục văn bản là gì?.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> ? Văn bản có bố cục mấy phần? 5. Hướng dẫn học bài: - Soạn “ Mạch lạc trong văn bản” Ngày kiểm duyệt:…/…./…. Người kiểm duyệt:. Tuần : 2 Tiết :8. Ngày soạn :…./…./…. Ngày dạy :…./…./…... MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: - Mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết của mạch lạc trong văn bản - Điều kiện cần thiết để một văn bản có tính mạch lạc. 2. Kĩ năng : Vận dụng kiến thức về mạch lạc trong văn bản vào đọc – hiểu văn bản và thực tiễn tạo lập văn bản viết – nói. 3. Thái độ : Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản có mạch lạc. II. Giáo dục kỹ năng sống : - Giao tiếp trình bày suy nghĩ..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Hợp tác, đóng góp ý kiến. - Ra quyết định. III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học : - Động não, suy nghĩ để tạo lập văn bản một cách mạch lạc. - Viết tích cực : xây dựng bố cục văn bản một cách mạch lạc. IV. Phương tiện dạy học : Bảng phụ V. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp : - Ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : ? Bố cục trong văn bản là gì? Những yêu cầu về bố cục trong văn bản (- Bố cục trong văn bản là sự sắp xếp các ý, các đoạn, các phần theo một trình tự hợp lí - Muốn văn bản rành mạch, hợp lí, các phần , các đoạn phải thống nhất rạch ròi. Trình tự sắp xếp phải dễ dàng, đạt mục đích giao tiếp). 3. Dạy bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Néi dung chÝnh Hoạt động 1: Khởi động Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt, sự phân chia. Nhưng văn bản lại không thể liên kết. Vậy làm thế nào để các phần, các đoạn của văn bản vẫn được phân cắt rạch ròi mà không mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau? Chúng ta cùng tìm hiểu bài “ Mạch lạc trong văn bản” I. Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới trong văn bản 1. Mạch lạc trong văn bản ? Giải thích nghĩa của từ “ mạch lạc” * Mạch lạc trong văn bản: Là sự tiếp nối - Đông y: mạch là vốn là mạch máu trong của các câu, các ý theo một trình tự hợp lý. cơ thể * Tính chất ? Mạch lạc trong văn bản có được dùng - Thông suốt, liên tục, không đứt đoạn theo nghĩa trên không? - Tiếp nối các câu , các ý theo một trình tự - Không, nhưng cũng không xa rời nghĩa hợp lí đen, nó có điểm giống với nghĩa đen của nó ? Dựa vào hiểu biết trên, em hãy xác định mạch lạc trong văn bản có tính chất gì trong các tính chất sau: (bảng phụ) a. Trôi chảy thành dòng thành mạch b. Tuần tự đi khắp các phần , các đoạn trong văn bản c. Thông suốt, liên tục, không đứt.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> đoạn(đáp án c) ? Có ý kiến cho rằng trong văn bản, mạch lạc là sự tiếp nối của các câu, các ý theo một trình tự hợp lí? Em có tán thành ý kiến trên không? Vì sao? - Ý kiến trên là đúng ? Nhắc lại bố cục chính của văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê”? Các sự việc được sắp xếp như thế nào? ( Mẹ bắt hai anh em chia đồ chơi - Hai anh em rất thương nhau - Thành đưa em đến trường chào cô và các bạn - Hai anh em chia tay, Thuỷ để hai con búp bê lại cho anh ) ? Mặc dù nhiều sự việc nhưng nói chung các sự việc này đều xoay quanh nội dung, sự kiện chính là gì? ¸( Sự chia tay ) * GV: Vậy trong văn bản muốn có tính mạch lạc phải đạt điều kiện gì? - HS đọc BT 2b ? Theo em đó có phải là chủ đề liên kết các sự việc nêu trên thành một thể thống nhất không? Đó có xem là mạch lạc trong văn bản không? ( Tất các TN trên đều xay quanh chủ đề: sự chia li và tâm trạng không muốn chia li của hai anh em Thành- Thuỷ ) - Đọc BT 2c(SGK). HS thảo luận nhóm lớn 5 phút - Đại diện trình bày + Liên hệ tâm lí (nhớ lại) x + Liên hệ ý nghĩa (tương đồng tương phản) HS đọc ghi nhớ SGK. GV chốt Hoạt động 4: Luyện tập -HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu -HS thảo luận theo tổ trong ba phút -Đại diện trình bày -HS nhận xét -GV kết luận. 2. Các điều kiện để văn bản có tính mạch lạc. + Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều nói về một đề tài, biểu hiện một chủ đề chung, xuyên suốt. + Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều được nối tiếp nhau theo một trình tự rõ ràng, hợp lý, trước sau hô ứng nhau nhằm làm cho các chủ đề liền mạch và gợi được nhiều hứng thú cho người đọc, người nghe. * Ghi nhớ: SGK III. Bài tập 1. Bài tập 1(32): Tìm mạch lạc văn bản a. Văn bản Mẹ tôi: - Văn bản xoay quanh chủ đề: Thái độ của người cha trước sự vô lễ của En-ri-cô với mẹ -> giáo dục -> răn dạy con biết kính yêu.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> cha mẹ - Các ý, các đoạn trong văn bản đều hướng về chủ đề đó + Thái độ của người cha về hành động của con + Người cha nhắc lại công lao và tình cảm của người mẹ đối với En-ri-cô b. Văn bản: Lão nông dân và các con - Chủ đề: lao động là vàng - Chủ đề xuyên suốt toàn bài + Hai câu mở bài nêu chủ đề + Đoạn giữa: kho vàng chôn dưới đất và sức lao động của con người làm nên lúa tốt “vàng” + Đoạn kết: 4 câu kết: nhấn mạnh chủ đề thêm một lần nữa để khắc sâu c. Đoạn văn ( bổ sung) của Tô Hoài - Ý chủ đạo xuyên suốt đoạn văn: sắc vàng trù phú, đầm ấm của làng quê vào mùa đông giữa ngày mùa + Câu đầu giới thiệu bao quát về sắc vàng ? Đọc đoạn văn của Tô Hoài trong thời gian ( mùa đông, giữa ngày mùa) ? Ý chính của đoạn văn là gì? trong không gian( làng quê) + Miêu tả những biểu hiện phong phú của sắc vàng ? Chỉ ra sự mạch lạc cuả đoạn văn? + Nhận xét , cảm nhận của tác giả về sắc vàng đó -> Trình tự ba phần nhất quán, rõ ràng-> làm cho bố cục mạch lạc Bài tập 2. Việc thuật lại quá tỉ mỉ nguyên nhân dẫn đến cuộc chia tay của hai người lớn có thể - Gv gọi Hs đọc và nêu yêu cầu của bài làm cho ý tứ chủ đạo bị phân tán, không giữ tập. được sự thống nhất, và do đó, làm mất sự - Hs làm việc cá nhân. Gv gọi Hs trình mạch lạc của câu chuyện. Vì: Ý tứ chủ đạo bày. Cả lớp nhận xét. Gv kết luận. của câu chuyện xoay quanh cuộc chia tay của hai đứa trẻ và hai con búp bê. 4. Củng cố: ? Mạch lạc trong văn bản là gì? ? Các tính chất của văn bản mạch lạc? 5. Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ + làm bài tập - Soạn “ Ca dao”, đọc kĩ ca dao, trả lời câu hỏi SGK, xem chú thích.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày kiểm duyệt:…/…./…. Người kiểm duyệt:. Tuần : 3 Tiết : 9. Ngày soạn :…./…./…. Ngày dạy :…./…./…... CA DAO DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm dân ca, ca dao. - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình. - Khái niệm ca dao dân ca - Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của hai bài ca dao, dân ca ( số 1 và số 4) về tình cảm gia đình. - Liên hệ vấn đề môi trường qua việc sưu tầm các câu ca dao. 2. Kĩ năng : - Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, mô típ quen thuộc trong các bài ca dao, dân ca trữ tình. II. Chuẩn bị : - GV : SGK, bài soạn, sách GV - HS :SGK, bài soạn III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp : - Ổn định trật tự.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra 15 phút : 3. Dạy bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: Khởi động Trong cuộc đời mỗi con người chúng ta, ai cũng được nghe tiếng ru của bà, của mẹ. Khúc tâm tình đó thấm sâu vào tiềm thức mỗi người mà năm tháng không thể phai mờ. Đó chính là những làn điệu dân ca Việt Nam được lưu truyền trong dân gian mà nhiều hơn cả là tình cảm gia đình , con người. Để hiểu rõ về ca dao dân ca và những câu hát về tình cảm gia đình, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2 Tìm hiểu chung: ? Ca dao dân ca là gì? - Là khái niệm chủ đạo trong các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc diễn tả đời sống nội tâm của con người ? Phân biệt ca dao và dân ca? ( Ca dao lời thơ dân gian, cả những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với bài thơ dân ca - Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và nhạc. Nội dung chính. I. Tìm hiểu chung: - Dân ca: những sáng tác dân gian kết hợp lời và nhạc, tức là những câu hát dân gian trong diễn xướng. - Ca dao: Lời thơ của dân ca và những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca. - Tình cảm gia đình là một trong những chủ đề góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của người Việt Nam. Hoạt động 3: Đọc , hiểu chú thích II. Đọc, hiểu chú thích GV hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, tình cảm, 1. Đọc chú ý dấu câu, ngữ điệu HS đọc bài: 3 -4 em -> nhận xét GV nhận xét, bổ sung 2. Tìm hiểu chú thích - HS đọc các chú thích khác SGK Hoạt động 4: Tìm hiểu văn bản III- Tìm hiểu văn bản - HS đọc bài ca dao số 1, GV ghi bảng phụ Bài 1 ? Lời trong bài ca dao là lời của ai nói với ai? Lời của mẹ nói với con qua Nói về điều gì? điệu hát ra, người mẹ muốn nói ? Bài ca dao được làm theo thể thơ nào? Em có với con về bổn phận làm con. nhận xét gì về âm điệu của bài? (Thể lục bát, âm điệu tâm tình nhẹ nhàng, thành kính , sâu sắc ) GV giới thiệu: Thể lục bát là thể thơ một câu trên 6 tiếng câu dưới 8 tiếng.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tiếng 6 câu 1 vần tiếng 6 câu 2 Tiếng 8 câu 2 vần tiếng 6 câu 1 HS đọc hai câu đầu bài ca dao ? Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu này? (So sánh: Công cha – núi Thái Sơn Nghĩa mẹ - nước ? Em hiểu thế nào là công cha, nghĩa mẹ? - Là công sinh thành và giáo dưỡng. ? Lấy hình ảnh núi, nước để so sánh công cha, nghĩa mẹ có tác dụng gì? ( Là hình ảnh tự nhiên vũ trụ rộng lơn, vĩnh hằng -> công lao vô cùng to lớn của cha mẹ) - HS theo dõi hai câu tiếp theo ? Chỉ ra nghệ thuật được sử dụng trong hai câu này?. - Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra -> so sánh - Sử dụng hình ảnh so sánh -> công lao cha mẹ sinh thành giáo dưỡng vô cùng to lớn. - Núi cao biển rộng -> ẩn dụ - Cù lao chín chữ -> chữ Hán - Mênh mông -> từ láy gợi hình ảnh rộng lớn -> có sức biểu cảm cao. ? Qua lời ca dao, cha mẹ muốn nhắn nhủ các con - Nhắc nhở mọi người hãy biết điều gì? ơn đền đáp công lao cha mẹ ( Ghi tạc công ơn trời biển của cha mẹ mà đền đáp, làm tròn bổn phận của mình) ? Tìm đọc bài ca dao có nội dung tương tự? Công cha như núi Thái Sơn… - HS đọc bài ca dao số 4 Bài 4: ? Lời trong bài ca dao là lời của ai nói với ai? - Lời của anh em nói với nhau cũng có thể là lời của ông bà nói với con cháu về tình cảm anh ? Có người cho rằng “ người xa” là người ở xa, ý em. kiến của em như thế nào? (Không đúng, người xa -> người ngoài) + Cùng chung, cùng thân -> ? Từ ngữ nào biểu thị mối quan hệ anh em trong quan hệ anh em gắn bó bài? ( Cùng chung, cùng thân) ? Bài ca dao sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? -> Điệp từ cách quãng ? Đọc hai câu tiếp ? Nhận xét nghệ thuật sử dụng trong hai câu? (Tác giả so sánh tay, chân với tình cảm anh em) ? Tại sao lại so sánh như vậy ? (Đó là những bộ phận trong cơ thể không thể tách rời nhau -> anh em yêu thương gắn bó) ? Qua bài ca dao chúng ta phải ghi nhớ điều gì? - Anh em trong một nhà phải ? Sau khi học xong 2 bài ca dao em thấy có điểm sống hoà thuận, yêu thương gắn.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> gì chung về nghệ thuật. Thảo luận nhóm lớn bó để cha mẹ vui lòng trong 3 phút ( Thể lục bát trữ tình, âm điệu tâm tình - Sử dụng các hình ảnh quen thuộc - Là lời độc thoại có kết cấu một vế) III.Tổng kết: Ghi nhớ ( SGK) ? Nội dung diễn tả của 2 bài ca dao ( Tình cảm gia đình) HS đọc. GV khái quát IV.Luyện tập: Tìm đọc các câu ca dao khác nói về tình cảm gia đình. 4. Củng cố: ? So sánh thơ trữ tình dân gian với thơ trữ tình - Giống: đều là thơ trữ tình, sử dụng các biện pháp nghệ thuật - Khác: Thơ trữ tình dân gian thường rất ngắn; thể thơ: lục bát hoặc lục bát biến thể Dùng hình thức lời ru, câu hát ru, lối ví von 5. Hướng dẫn học bài: - Học thuộc lòng hai bài ca dao, thực hiện phần luyện tập. - Soạn “Những câu hát về tình yêu quê hương…” Ngày kiểm duyệt:…/…./…. Người kiểm duyệt:.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tuần : 4 Tiết : 10. Ngày soạn :…./…./…. Ngày dạy :…./…./…... NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: - Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của hai bài ca dao, dân ca (số 1 và số 4)về tình yêu quê hương, đất nước, con người. - Liên hệ vấn đề môi trường 2. Kĩ năng : - Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương, đất nước, con người. 3. Thái độ : Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình yêu quê hương, đất nước, con người. II. Giáo dục kỹ năng sống : - Giao tiếp trình bày suy nghĩ. - Tự nhận thức : hiểu, đánh giá được về bản thân mình. - Đặt mục tiêu : Giữ gìn tình cảm gia đình. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học : - Đặt câu hỏi. - Động não, thảo luận nhóm. IV. Phương tiện dạy học : Tranh ảnh một số vùng miền trên đất nước ta. Cuốn tục ngữ, ca dao dân ca. V. Tiến trình lên lớp :.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1. Ổn định lớp : - Ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Ca dao dân ca là gì? Phân biệt ca dao và dân ca? - Đọc thuộc lòng bài ca dao 1 và 4; Nêu nội dung từng bài? 3. Dạy bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính Hoạt động 1: Khởi động Tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước, con người là những chủ đề lớn của ca dao dân ca, xuyên thấm trong nhiều câu hát. Những bài ca dao thuộc chủ đề này rất đa dạng. Có những cách diễn tả riêng, nhiều bài thể hiện rõ màu sắc địa phương. Để hiểu rõ về chủ đề này chúng ta cùng học bài hôm nay I. Đọc, hiÓu chó thÝch Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản 1. Đọc - GV hướng dẫn đọc: Giọng mượt mà, tình cảm - GV đọc mẫu một bài, HS đọc, nhận xét, GV 2. Chú thích sửa chữa - HS đọc chú thích SGK II. Tìm hiểu văn bản - HS đọc bài ca dao số 1 ? Nhận xét bài 1, em đồng ý với những ý kiến Bài 1 nào trong các ý kiến sau (bảng phụ): a-Bài ca là lời của một người và có một phần xb-Bài ca có hai phần: phần đầu xb-Bài ca có hai phần: phần đầu là câu hỏi của là câu hỏi của chàng trai, phần chàng trai, phần sau là lời đáp của cô gái sau là lời đáp của cô gái xc-Hình thức đối đáp này có rất nhiều trong ca xc-Hình thức đối đáp này có rất dao dân ca nhiều trong ca dao dân ca d-Hình thức đối đáp này không phổ biến trong ca dao dân ca ? Trong bài vì sao chàng trai cô gái lại dùng - Đây là hình thức trai gái thử những địa danh (với những đặc điểm của từng tài đo độ hiểu biết kiến thức địa địa danh) như vậy để hỏi đáp? lí, lịch sử. Câu hỏi và lời đáp hướng về địa danh ở Bắc Bộ. Đó là những vùng có dấu tích văn hoá nổi bật. ? Qua lời hỏi đáp em thấy chàng trai , cô gái là những người như thế nào? ( Am hiểu lịch sử dân tộc, lịch sự , tế nhị) ? Chứng tỏ họ có tình cảm gì đối với quê hương? Qua lời đối đáp của chàng trai, cô gái -> thể hiện niềm tự hào, sự hiểu biết và tình yêu quê.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - HS đọc bài ca dao số 4 ? Em nhận xét gì về từ ngữ ở hai dòng thơ đầu? (Câu thơ dài -> sự rộng hoá, dàn trải, mênh mông. Các điệp từ, đảo ngữ, đối xứng) ? Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật này? - GV đọc hai câu cuối ? Phân tích hình ảnh cô gái ở hai câu này? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi miêu tả? (So sánh: thân em -chẽn lúa đòng đòng) ? Tại sao tác giả so sánh như vậy, giữa thân hình người con gái và chẽn lúa đòng đòng có điểm gì tương đồng? (Sự tương đồng ở nét trẻ trung, phơi phới và sức sống đang xuân) ? Theo em bài ca là lời của ai? Người ấy muốn biểu hiện tình cảm gì? HS thảo luận nhóm GV chốt. hương đất nước của họ Bài 4 - Câu thơ dài, điệp từ, đảo ngữ. đối xứng, từ láy -> diễn tả sự rộng lớn, trù phú, đầy sức sống của cánh đồng - Thân em như chẽn lúa đòng đòng -> so sánh Hình ảnh cô gái trẻ trung, phơi phới, tràn đầy sức sống. - Đây là lời của chàng trai thấy cánh đồng mênh mông bát ngát và cô gái mảnh mai, trẻ trung , đầy sức sống -> chàng trai ngợi ca vẻ đẹp của quê hương đất nước và cô gái bày tỏ tình cảm. III. Tổng kết: Ghi nhớ ( SGK) 40) Hoạt động 3: Ghi nhớ Nội dung: Bồi đắp thêm ? Hai bài ca dao có chung nội dung gì? tình cảm cao đẹp của con - Tự hào về quê hương, đất nước, tình yêu chân người Việt Nam đối với quê chất, tinh tế của con người Việt Nam. hương đất nước. Nghệ thuật: ? Giá trị đặc sắc về nghệ thuật của hai bài ca dao + Sử dụng kết cấu lời hỏi đáp, HS đọc ghi nhớ SGK. nhắn gửi gợi nhiều hơn tả. + Giọng điệu tha thiết, tự hào, sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể. * Luyện tập Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập Hs sưu tầm và trình bày Đọc các câu ca dao khác nói về tình yêu quê hương đất nước con người. 4. Củng cố: ? Nội dung và nghệ thuật cơ bản của hai bài ca dao? 5. Hướng dẫn học bài: - Học thuộc các bài ca dao. Nắm nghệ thuật, nội dung. - Sưu tâm thêm các bài ca dao nói về tình yêu quê hương, đất nước - Chuẩn bị: “ Từ láy”, trả lời các câu hỏi SGK, xem trước các bài tập./..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Người kiểm duyệt:…/…./…. Ngày kiểm duyệt:. Tuần : 4 Tiết : 11. Ngày soạn :…./…./…. Ngày dạy :…./…./…... TỪ LÁY I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: - Khái niệm từ láy. - Các loại từ láy. 2. Kỹ năng : - Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản. - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để giảm hoặc nhấn mạnh. 3. Thái độ : - Hiểu giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy, biết cách sử dụng từ láy. - Có ý thức rèn luyện, trau dồi vốn từ láy. II. Giáo dục kỹ năng sống : - Giao tiếp trình bày suy nghĩ. - Ra quyết định sử dụng từ láy. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học : - Động não, giao tiếp trình bày suy nghĩ. - Phân tích ví dụ, viết tích cực. IV. Phương tiện dạy học : Bảng phụ V. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp : - Ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Có mấy loại từ ghép, lấy ví dụ minh họa. ? Bài tập số 3. 3. Dạy bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: Khởi động Chúng ta đã được biết từ phức gồm hai loại là từ ghép và từ láy. Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về từ ghép, nắm được đặc điểm của từ ghép. Để giúp các em hiểu sâu sắc về từ láy và các khái niệm phân biệt từ ghép đẳng lập có tiếng giống nhau phụ âm đầu hoặc vần. Chúng ta sẽ đi sâu vào bài hôm nay Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Bảng phụ ghi ví dụ. HS đọc ví dụ SGK, chú ý những từ in đậm ? Các từ láy ( in đậm) có đặc điểm âm thanh gì giống và khác nhau?. ? Dựa vào kết quả phân tích trên em hãy phân loại từ láy ở mục 1. ? Vì sao người ta không gọi các từ láy “ bần bật, thăm thẳm “ là “ bật bật, thẳm thẳm”? HS: các từ có sự biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối nhằm tạo sự hài hòa về mặt ngữ âm. ? Theo em các từ bần bật, thăm thẳm thuộc loại từ láy nào? ( Láy hoàn toàn ) GV giới thiệu quy luật biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối: ngang hỏi sắc, huyền ngã nặng. ? Hãy tìm một số từ láy có cấu tạo tương tự bần bật và thăm thẳm? ( Đo đỏ, đèm đẹp ) ? Có mấy loại từ láy? Đặc điểm của từng loại? HS đọc ghi nhớ. GV khái quát. Nội dung chính. I. Các loại từ láy Ví dụ 1 (41) - Đăm đăm: các tiếng lặp lại hoàn toàn - Mếu máo: các tiếng giống nhau phần ©m (m) - Liêu xiêu: các tiếng giống nhau phần vÇn (iêu) Ví dụ 2: Các từ “bần bật” “thăm thẳm” Ghi nhớ ( SGK 42) Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận. Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn hoặc tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối để tạo ra sự hài hòa về âm thanh. Từ láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.. II. Đặc điểm về nghĩa của từ láy HS đọc ví dụ SGK Ví dụ Nhận xét: ? Nghĩa cuả từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu * Nghĩa cña: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm gâu gâu được tạo thành do sự mô thanh? phỏng âm thanh ? Các từ láy lí nhí, li ti, ti hí có đặc điểm - Nghĩa: lí nhí, li ti, ti hí tạo nghĩa chung gì về âm thanh và nghĩa? dựa vào đặc tính âm thanh của vần, mô phỏng độ mở nhỏ nhất, âm lượng.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> ? Các từ láy nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh có đặc điểm gì chung về âm thanh và nghĩa? ? So sánh có nghĩa của các từ láy “ mềm mại”, “đo đỏ” với nghĩa các tiếng gốc “ mềm” và “đỏ” ( mềm: dễ bị biến dạng dưới tác dụng cơ học- Mềm mại: có sắc thái biểu cảm rõ: mềm gợi cảm giác dễ chịu khi sờ tay vào, có dáng nét lượn cong tự nhiên, đẹp mắt, âm điệu uyển chuyển nhẹ nhàng, dễ nghe) Nghĩa giảm nhẹ so với tiếng gốc. ? Đặc điểm về nghĩa của từ láy? HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập - HS đọc , xác định yêu cầu Gọi một HS lên bảng làm bài HS nhận xét GV nhận xét, sửa chữa. - HS đọc, xác định yêu cầu Gọi 3 HS lên bảng mỗi em làm 1 phần HS nhận xét GV sửa chữa. - HS đọc , xác định yêu cầu , làm bài Gọi HS khá trả lời -> nhận xét GV sửa chữa. nhỏ nhất, biểu thị tính chất nhỏ bé, nhỏ nhẹ. - Nghĩa nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh được tạo thành dựa vào nghĩa tiếng gốc biểu thị trạng thái vận động khi nhô lên khi hạ xuống, khi phồng khi xẹp, khi nổi khi chìm. - Từ láy có tiếng gốc: nghĩa của từ láy có sắc thái riêng so với tiếng gốc Ghi nhớ ( SGK) Đặc điểm về nghĩa của từ láy: - Nghĩa của từ láy được tạo bởi đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. - Trong trường hợp từ láy có tiếng gốc có nghĩa thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc: biểu cảm, nhấn mạnh hoặc giảm nhẹ. III. Luyện tập 1. Bài tập 1: Tìm từ láy và phân loại Từ láy toàn bộ bần bật, thăm thẳm, chiêm chếp Từ láy bộ phận nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nặng nề 2. Bài tập 2: Điền thêm các tiếng láy để tạo thành từ láy - Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách 3. Bài tập 3: a. Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con. b. Làm xong công việc, nó thở phào nhẹ nhõm như trút được gánh nặng 4. Bài tập 5: Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> mỏi, nảy nở là từ ghép đẳng lập 4. Củng cố: ? Có mấy loại từ láy? Đặc điểm của từng loại? 5. Hướng dẫn học bài: - Học thuộc hai ghi nhớ nắm đặc điểm hai loại từ láy - Sự tạo thành nghĩa của từ láy Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người kiểm duyệt:.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tuần : 3 Tiết : 12. Ngày soạn :…./…./…. Ngày dạy :…./…./…... QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: - Củng cố lại những kiến thức đã học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc- hiểu văn bản và thực tiễn nói. - Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp 2. Kĩ năng : Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc. 3. Thái độ : - Nắm được các bước của quá trình tạo lập một văn bản để có thể tập viết văn bản một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn. II. Giáo dục kỹ năng sống : - Giao tiếp trình bày suy nghĩ. - Ra quyết định thực hiện các bước tạo lập văn bản – viết văn bản. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học : Phân tích ví dụ Động não, viết tích cực. IV. Phương tiện dạy học : Bảng phụ V. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp : - Ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Mạch lạc trong văn bản là gì? Các điều kiện để có văn bản có tính mạch lạc? (Mạch lạc là làm cho các phần, các đoạn trong văn bản thống nhất lại Điều kiện: Các cấu, đoạn, phần: cùng chủ đề, tiếp nối theo một trình tự hợp lí) 3.Dạy bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Chúng ta đã được học về liên kết , bố cục , mạch lạc trong văn bản. Vậy chúng ta học những kiến thức và kĩ năng ấy làm gì? Có phải chỉ để biết thêm về văn bản hay là để sử dụng tạo lập văn bản. Để hiểu rõ hơn điều này chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Đọc bài tập 1(Sgk) ? Khi viết thư cho bạn điều gì thôi thúc em viết thư? (thăm hỏi, báo tin ) ? Khi cô giáo yêu cầu em viết bài văn miêu tả để nộp thì em làm gì? (viết bài ) ? Vậy theo em khi nào người ta có nhu cầu tạo lập văn bản? Hs đọc thầm bài tập 2 (tr 45) ? Nếu cần viết thư cho bạn em sẽ xác định những điều gì trước khi viết? - Viết cho ai ( bạn) -> xác định đối tượng để xưng hô cũng như chọn nội dung phù hợp - Viết để làm gì? Mục đích viết thư -> định hướng nội dung - Viết cái gì -> xác định nội dung cần viết - Viết như thế nào? -> hình thức viết như thế nào để đạt được mục đích đề ra ? Xét văn bản "Mẹ tôi" Bố viết thư cho ai? (En- ri- cô) Viết để làm gì? ( giáo dục con) Viết về cái gì? (tấm lòng người mẹ) Viết như thế nào?(rõ ràng, mạch lạc) ? Đọc thầm bài tập 3 ( tr 45) ( thảo luận bàn : 2p ) - Giáo viên nhận xét và kết luận. ? Đọc bài tập 4 (tr 45) (thảo luận bàn : 2p) * Phải diễn đạt thành câu, đoạn ... đạt yêu cầu, đúng chính tả. đúng ngữ pháp. dùng từ chính xác, có bố cục có liên kết, mạch lạc, Lời văn trong sáng, nếu là văn tự sự có cả nội dung kể chuyện hấp dẫn. Bước tiếp theo phải làm gì? - Học sinh đọc bài tập 5( tr 45) ? Để đánh giá văn bản về nội dung và hình thức ta phải làm gì? Hoạt động 3: Ghi nhớ ? Qua các bài tập trên em hãy cho biết để tạo lập văn bản cần tiến hành theo các bước như thế nào? - HS đọc ghi nhớ. GV chốt Hoạt động 4: Luyện tập. I. Các bước tạo lập văn bản 1. Nhu cầu tạo lập văn bản Khi có nhu cầu giao tiếp ( viết thư, phát biểu, viết bài) thì ta tạo lập văn bản. 2. Các bước tạo lập văn bản. a. Bài tập 2 (tr 45) - Viết cho ai? ( đối tượng) - Viết để làm gì? (mục đích) - Viết cái gì? (nội dung) - Viết như thế nào?(hình thức) -> Định hướng.(bước 1). b. Bài tập 3 (tr 45) - Cần tìm y, sắp xếp y để có bố cục hợp lí, đúng định hướng. (bước 2) c. Bài tập 4 (tr 45) Phải diễn đạt thànhcâu, đoạn vă chính xác, mạch lạc , liên kết chặt chẽ, bố cục rõ ràng. -> Viết văn bản (bước 3) d. Bài tập 5: Kiểm tra văn bản ( về nội dung và hình thức) (bước 4) *Ghi nhớ ( SGK). II. Luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> HS đọc bài tập , xác định yêu cầu Thảo luận nhóm, trình bày kết quả. GV tổng hợp ý kiến, chốt.. 1. Bài tập 1: Khi tạo lập văn bản điều muốn nói là thật sự cần thiết. Xây dựng bố cục giúp bài văn đảm bảo được nội dung và sắp ý hợp lý. Việc kiểm tra giúp phát hiện những nội dung chưa phù hợp, các lỗi chính tả, HS đọc, xác định yêu cầu diễn đạt... Thảo luận nhóm, trình bày kết quả. 2. Bài tập 2: GV tổng hợp ý kiến, chốt. Báo cáo kinh nghiệm học tập trong Hội nghị học tốt của trường a. Nếu chỉ kể việc mình đã học thế nào và thành tích đạt được là chưa đủ điều quan trọng là phải từ thực tế ấy rút ra những kinh nghiệm học tập để giúp các bạn học tốt hơn b. Bạn không xác định đúng đối HS đọc, xác định yêu cầu tượng giao tiếp. Bản báo cáo này Thảo luận nhóm, trình bày kết quả. được trình bày với thầy cô chứ GV tổng hợp ý kiến, chốt. không phải HS (Bảng phụ trình bày cho HS) (SGV-58) 3. Bài tập 3: a. Dàn bài cần rõ ý, ngắn gọn. Lời lẽ trong dàn bài không nhất thiết là những câu văn hoàn chỉnh, đúng ngữ pháp, liên kết chặt chẽ HS đóng vai En-ri-cô viết bức thư cho bố nói lên b. Trong dàn bài: các phần , mục nỗi ân hận của mình vì đã nói lời thiếu lễ độ với phải được thể hiện trong một hệ mẹ thống kí hiệu ? Để viết bức thư đó em phải làm gì? - Các phần, mục phải rõ ràng - Xác định đối tượng giao tiếp : bố: xưng con 4. Bài tập 4 - Mục đích: thể hiện sự ân hận - Xác định đối tượng : bố: xưng - Nội dung: nỗi ân hận vì đã thiếu lễ độ với mẹ con - Hình thức viết: thư. - Mục đích: thể hiện sự ân hận - Nội dung: nỗi ân hận vì đã GV hướng dẫn về nhà thực hiện thiếu lễ độ với mẹ - Hình thức viết: thư.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> 4/Hướng dẫn về nhà: - Hoàn tất các bài tập vào vở. Nắm chắc các bước tạo lập văn bản. - Chuẩn bị cho bài: Những câu hát than thân (bài 2 và 3). Ngày kiểm duyệt:…/…./…. Người kiểm duyệt:.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tuần : 4 Tiết :13. Ngày soạn :…./…./…. Ngày dạy :…./…./…... Những câu hát than thân I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: - Hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân. - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân. 2. Kĩ năng : - Đọc – hiểu những câu hát than thân. - Phân tích giá trị nội dung, nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học. 3. Thái độ : - Hiểu giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than thân. II. Giáo dục kỹ năng sống : - Giao tiếp trình bày suy nghĩ. - Xác định giá trị : định hướng cho hành vi hoạt động, thái độ cư xử trong quan hệ xã hội. III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học Đọc diễn cảm, gợi mở, nếu vấn đề, tái tạo. IV. Phương tiện dạy học : Bảng phụ, cuốn tục ngữ ca dao Việt Nam. V. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp : - Ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc bài số 4 trong “ Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người” và phân tích nội dung, nghệ thuật? - Nghệ thuật: hai câu thơ đầu : kéo dài -> cảnh đồng lúa mênh mông, bát ngát - So sánh -> sức sống, trẻ trung, phơi phới của cô gái 3.Dạy bài mới : Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính Hoạt động 1: Khởi động Ca dao dân ca là tấm gương phản ánh đời sống, tâm hồn nhân dân. Nó không chỉ là tiếng hát yêu thương , tình nghĩa nghĩa mà còn là tiếng hát than thở về những cuộc đời, cảnh ngộ khổ cực, đắng cay. Nỗi niềm ấy thể hiện như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay nay. I. Đọc, hiểu chú thích Hoạt động 2: Đọc, hiểu chú thích 1. Đọc GV hướng dẫn đọc: giọng diễn cảm, tha thiết, nhấn.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> giọng những từ ngữ than thân. GV đọc mẫu, HS đọc -> nhận xét GV nhận xét, sửa chữa ? Đọc các chú thích còn lại trong SGK Hoạt động 3 Tìm hiểu văn bản - Đọc bài ca dao số 2 ? Trong bài có cụm từ nào được lặp lại? (Thương thay, kiếm ăn được mấy) ? Em hiểu cụm từ thương thay thay như thế nào? ( Là tiếng than biểu hiện sự thương cảm , xót xa ở mức độ cao) ? Cụm từ này được lặp lại nhiều lần có tác dụng gì? (Tô đậm nỗi thương cảm ở nhiều góc độ khác nhau đồng thời tạo sự liên kết của văn bản) ? Phân tích nỗi khổ nhiều bề được diễn tả trong bài ca dao? - Con tằm: bị bòn rút sức lao động cho kẻ khác - Con kiến: xuôi ngược vất vả làm lụng vẫn nghèo khó - Con hạc: phiêu bạt , lận đận vô vọng - Con cuốc: thấp cổ bé họng, oan trái không được công bằng soi tỏ? Con tằm, con kiến, con hạc, con cuốc chỉ ai? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? ( Ẩn dụ chỉ những số phận , nỗi khổ của người dân trong xã hội cũ) HS đọc bài số 3 ? Sưu tầm một số bài ca dao mở đầu bằng “ thân em” (Thân em như hạt mưa sa Hạt vào đài các hạt ra ruộng cày ... ? Những bài ca dao ấy thường nói về ai? Về điều gì? ( Thường nói về thân phận, nỗi khổ đau của người phụ nữ trong xã hội cũ, bị phụ thuộc không có quyền quyết định cuộc đời mình. ? Những bài này có điểm nghệ thuật gì giống nhau? ( Mở đầu: thân em: gợi sự tội nghiệp cay đắng Hình thức so sánh, miêu tả cụ thể, chi tiết) ? Trong bài ca dao này tác giả dân gian đã so sánh như thế nào? Tác dụng - Thân em- trái bần trôi -> gợi liên tưởng. 2. Chú thích: SGK II. Tìm hiểu văn bản b. Bài số 2:. - Con tằm: bị bòn rút sức lực - Con kiến: vất vả, xuôi ngược làm lụng mà vẫn nghèo khó. - Con hạc: phiêu bạt, lận đận, vô vọng - Con cuốc: thấp cổ, oan trái. => Sử dụng ẩn dụ, điệp ngữ , câu hỏi tu từ tác giả dân gian vẽ lên nỗi khổ nhiều bề của người nông dân trong xã hội cũ. c. Bài số 3:. - Thân em như trái bần trôi -> so sánh - Gió dập sống dồi biết tấp vào đâu. -> So sánh cụ thể , sinh động ->.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> -> thân phận nghèo khổ, cuộc đời bị phụ thuộc -> số phận chìm nổi lênh đênh vô định. GV liên hệ hình ảnh bánh trôi nước (Hồ Xuân Hương) Chuyện người con gái Nam Xương – Nguyễn – Dữ) Hoạt động 4: Ghi nhớ ? Nêu đặc điểm chung về nghệ thuật, nội dung của hai bài ca dao? - Diễn tả cuộc đời, thân phận những con người đắng cay, khổ cực trong xã hội cũ. - Nghệ thuật: thơ lục bát , hình ảnh ẩn dụ, so sánh, nhóm từ truyền thống “ thân em”, “ thương thay” Hình thức: câu hỏi tu từ.. thân phận chìm nổi , lênh đênh vô định của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. III. Tổng kết: Nghệ thuật: + Sử dụng cách nói thương thay, thân em + Sử dụng thành ngữ gió dập, sóng dồi + Sử dụng các so sánh ẩn dụ, nhân hóa, tượng trưng, phóng đại, điệp từ ngữ. Nội dung: thể hiện tinh thần nhân đạo, cảm thông, chia sẻ với những con người gặp cảnh ngộ đắng cay, khổ cực. *Luyện tập * Đọc thêm. Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập HS đọc phần đọc thêm 4. Củng cố: Nắm nội dung, nghệ thuật hai bài ca dao 5. Hướng dẫn học bài: - Học thuộc bài; nắm nội dung , nghệ thuật - Chuẩn bị: “ Những câu hát châm biếm” Đọc và trả lời câu hỏi SGK.. Ngày kiểm duyệt:…/…./…. Người kiểm duyệt:. Tuần : 3. Ngày soạn :…./…./…..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tiết : 14. Ngày dạy :…./…./…... Những câu hát châm biếm I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: - Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu, những hủ tục lạc hậu. - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm. 2. Kĩ năng : - Đọc – hiểu những câu hát châm biếm. - Phân tích giá trị nội dung, nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài học. 3. Thái độ : - Hiểu giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than châm biếm. - Biết cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao châm biếm. II. Giáo dục kỹ năng sống : - Giao tiếp trình bày suy nghĩ. - Xác định giá trị : định hướng cho hành vi hoạt động, thái độ cư xử trong quan hệ xã hội. III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học Đọc diễn cảm, gợi mở, nêu vấn đề, tái tạo, liên hệ thực tế. IV. Phương tiện dạy học : Cuốn tục ngữ ca dao Việt Nam. V. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp : - Ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những điểm chung về nội dung và nghệ thuật của hai bài ca dao chủ đề than thân đã học giờ trước? - Nghệ thuật: Sử dụng các sự việc, con vật gần gũi nhỏ bé, đáng thương Ẩn dụ, so sánh Thường có cụm từ than thân ( bài 2,3) - Nội dụng Cuộc đời đắng cay, khổ cực, chìm nổi của người lao động Phản kháng, tố cáo xã hội phong kiến 3.Dạy bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính Hoạt động 1: Khởi động Trong kho tàng văn học dân gian cùng với truyện cười, vè sinh hoạt, những câu hát châm biếm đã thể hiện khá tập trung những đặc sắc của nghệ thuật trào I. Đọc hiểu chú thích lộng dân gian Việt Nam nhằm phơi bày các hiện 1. Đọc tượng ngược đời, phê phán những thói hư tật xấu, những hạng người và hiện tượng đáng cười trong cuộc sống. 2. Chú thích.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hoạt động 2: Đọc, hiểu chú thích - GV hướng dẫn đọc: giọng châm biếm đả kích, chú ý nhấn giọng những từ ngữ châm biếm HS đọc -> nhận xét - GV nhận xét , sửa chữa - HS đọc các chú thích trong SGK Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản - HS đọc bài, bài ca dao giới thiệu nhân vật nào? (Chú tôi ) ? Nhân vật chú tôi được giới thiệu bằng chi tiết nào? Hay tửu ( rượu) tăm; nước chè đặc; nằm ngủ trưa -Ước: ngày mưa, đêm thừa trống canh ? Từ nào được lặp lại nhiều lần? - Hay -> giỏi đến mức nghiện ? Em hiểu ngủ trưa là gì?( Ngủ dậy muộn) ? Nhận xét gì về người chú được giới thiệu trong bài? ? Người chú như vậy lại được giới thiệu cho “ cô yếm đào” cô gái xinh đẹp. Em có nhận xét gì về nghệ thuật này? (Đó là cách nói ngược ) ? Bài ca dao nhằm mục đích gì? ? Nếu gia đình có người như vậy em có thái độ như thế nào? Có đồng tình và học tập không? (Phê phán, không học tập) - HS đọc bài số 2 ? Bài ca dao nhại lại lời của ai?( Thầy bói) Thầy bói nói về vấn đề gì? (Xem số cho cô gái) ? Thấy bói đoán số cô gái như thế nào? - Chẳng giàu thì nghèo, ngày 30 tết…. Có mẹ có cha, mẹ đàn bà, cha đàn ông Có vợ có chồng, con không gái thì trai ? Em nhận xét gì về cách đoán số của ông ta? ? Em thấy thầy bói có giỏi không, mục đích của ông ta là gì? ? “ Số cô” được nhắc lại nhiều lần trong văn bản có tác dụng gì? ( Vừa nhấn mạnh sự châm biếm vừa có tác dụng liên kết làm cho văn bản mạch lạc.) tích hợp TLV GV: Có ông thầy bói nào nói như vậy thật không? Đó là cách nói gì của nhân dân ta? (Nói phóng đại) ? Cách nói phóng đại ấy nhằm mục đích gì? ? Hiện nay trong gia đình em, xung quanh em có những người mê tín dị đoan không? Em có thái độ. ( SGK) II. Tìm hiểu văn bản a. Bài ca dao số 1: - Hay tửu, hay tăm - Hay nước chè đặc ,hay nằm ngủ trưa - Ước ngày mưa, ước đêm thừa trống canh. --> Là người lười nhác, có tính xấu => Cách nói ngược, giọng trào phúng nhẹ nhàng-> Phê phán, châm biến người nghiện ngập, lười biếng b. Bài số 2:. - Chẳng giàu thì nghèo - Có mẹ có cha - Có vợ có chồng - Sinh con : chẳng gái thì trai Nói chung, nói nước đôi, nói đùa, nhằm mục đích lừa bịp người mê tín dị đoan.. - Cách nói phóng đại -> chế giễu Thể hiện thái độ mỉa mai, châm biếm những người dốt.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> như thế nào với họ? nát, mê tín, những hủ tục lạc - HS liên hệ thực tế trả lời hậu. Hoạt động 4: Ghi nhớ III.Tổng kết: ? HS khái quát giá trị nghệ thuật, nội dung của hai Nghệ thuật: bài ca dao? + Sử dụng các hình thức giễu GV chốt nhại. + Sử dụng cách nói có hàm ý. Nội dung: Thể hiện tinh thần phê phán mang tính dân chủ của những con người thuộc tầng lớp bình dân. Hoạt động5: Hướng dẫn lụyện tập III. Luyện tập HS đọc phần đọc thêm (SGK) * Đọc thêm HS suy nghĩ trả lời. * Nêu cảm nhận của em về một trong những bài ca dao châm biếm mà em biết. 4. Củng cố: Nội dung và nghệ thuật của hai bài ca dao vừa học 5. Hướng dẫn học bài: - Học thuộc các bài ca dao - Nắm nội dung , nghệ thuật - Soạn: “đại từ” trả lời câu hỏi SGK Ngày kiểm duyệt:…/…./…. Người kiểm duyệt:. Tuần 4 Tiết 15. Ngày soạn: …./…./….. Ngày dạy:…./…./…... ĐẠI TỪ I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: - Khái niệm đại từ..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Các loại đại từ. 2. Kĩ năng : - Nhận biết đại từ trong văn bản nói và viết. - Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. 3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. II. Giáo dục kỹ năng sống : - Kỹ năng tự nhận thức, lắng nghe tích cực, giải quyết vấn đề. III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học Phân tích ví dụ, tình huống mẫu. Viết tích cực, học theo nhóm. IV. Phương tiện dạy học : bảng phụ. V. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Có mấy loại từ láy? chỉ rõ - Hai loại từ láy: từ láy hoàn toàn: đo đỏ từ láy bộ phân: 4 từ còn lại - Kể tên các từ loại đã được học ở lớp 6. 3. Dạy bài mới Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới I. Thế nào là đại từ HS đọc ví dụ SGK54-55. Chú ý các từ in đậm 1. Ví dụ Từ “ nó” trong đoạn văn a, b chỉ ai? Giữ chức 2. Nhận xét vụ ngữ pháp gì trong câu? a. nó - trỏ người: em tôi CN ? Nhờ đâu em biết được nghĩa của hai từ b. nó - trỏ:con gà ĐN “ nó” trong hai đoạn văn? - Nhờ những từ ngữ đi kèm trước và ? Từ thế ở c, trỏ gì? Giữ chức vụ ngữ pháp gì sau trong câu? c. Thế - trỏ việc chia đồ chơi (nhờ câu (Trỏ việc chia đồ chơi) trước nó) BN ? Vì đâu em xác định được điều đó? ? Từ “ ai “ở ví dụ d, dùng để làm gì? Giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu? d. Ai – dùng để hỏi người CN * GV: DT, ĐT, TT là các từ loại dùng để gọi tên sự việc, hành động, tính chất còn các đại từ không trực tiếp gọi tên sự việc, hoạt động, tính chất. ? Các từ trên là đại từ, em hiểu đại từ là gì? ? Thường giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu? - Dùng để trỏ hoặc hỏi về người, sự HS trả lời, GV chốt việc, hành động, tính chất,…được nói Đặt câu có đại từ? đến trong một ngữ cảnh nhất định của ( Đã 3 ngày rồi mà nó chưa về.) lời nói hoặc dùng để hỏi..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Trong câu đại từ có thể đảm nhiệm vai trò CN, VN; trong cụm từ đại từ có thể đảm nhiệm vai trò phụ ngữ của - HS đọc ghi nhớ DT, ĐT, TT. Ghi nhớ 1( SGK) - HS đọc ví dụ 1 SGK (55) II. Các loại đại từ ? Các đại từ tôi, tao, tớ…trỏ gì? (Người, 1. Đại từ để trỏ vật…) *. Ví dụ ? Các đại từ ở phần b trỏ gì? ( Số lượng) *. Nhận xét ? Đại từ ở phần c trỏ gì? (Hoạt động, tính a - Trỏ người , trỏ vật-> đại từ xưng chất) hô - Bạn đang học Tiếng Việt tớ cũng thế .-> b - Trỏ số lượng hoạt động c - Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc - Nam lười học Mai cũng vậy -> tính chất ? Đại từ thường dùng để trỏ cái gì? * Ghi nhớ ( SGK) - HS đọc ghi nhớ SGK Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, số lượng, hoạt động, tính chất, sự việc. - HS đọc VD SGK 55 Đại từ trỏ người, sự vật gọi là đại từ - Xét VD: + Ai là tác giả truyện Kiều? xưng hô. + Lớp có bao nhiêu học sinh? ? Chỉ ra các đại từ? (ai, bao nhiêu) 2. Đại từ dùng để hỏi ? Các đại từ này hỏi về cái gì? (Người, số a. Bài tập lượng). Ví dụ: - Có việc gì thế ? -> sự việc b. Nhận xét + Bạn nói sao? -> hoạt động ? Đại từ được dùng để làm gì? - Hỏi người HS trả lời. GV khái quát - Hỏi số lượng * GV: Lưu ý các hiện tượng (chuẩn kiến thức - Hỏi hoạt động, tính chất, sự việc – 127) c. Ghi nhớ 2( SGK) Đại từ để hỏi dùng để hỏi về người, sự vật, số lượng, hoạt động, tính chất, Hoạt động 3: Luyện tập sự việc. HS đọc, xác định yêu cầu. làm bài. Gv hướng III. Luyện tập dẫn , bổ sung. Bài tập 1: a. Ngôi Số ít Số nhiều 1 Tôi, tao, tớ Chúng tôi 2 Mày, mi, bay Chúng bay 3 Nó.hắn,y Chúng nó, họ HS thảo luận, xác định yêu cầu làm bài, trình b. bày. - Cậu giúp đỡ mình với nhé! Ngôi GV hướng dẫn, bổ sung thứ nhất..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Mình về có nhớ ta chăng HS đọc , xác định yêu cầu làm bài Ta về ta nhớ hàm răng mình cười GV hướng dẫn, bổ sung Ngôi thứ 2. Bài tập 2: VD: Ngày mai cô sang nhà cháu nhé. Bài bổ sung: Tìm bài ca dao có sử dụng đại từ Ông ơi ông vớt tôi nao. DT DT được dùng với tư cách đại từ Bài tập 3: Đặt câu: a. Cả lớp ai cũng được cô khen. b. Hoa nói bao nhiêu, các bạn nói lại HS thảo luận trình bày. bấy nhiêu. Nhận xét, chốt c. Sao? mai anh đến chứ? Bài tập 4: Khi giao tiếp phải lựa chọn đại từ xưng hô phù hợp với hoàn cảnh, nếu chọn không đúng thì giao tiếp không có hiệu quả. 4. Củng cố: Đại từ gồm những loại nào? (bảng phụ- bản đồ tư duy) Đại từ Trỏ Hỏi người, sv số hđ. người, số hđ.t/c lượng t/c sv lượng 5. Hướng dẫn học bài: - Học các ghi nhớ, làm BT 4,5 - Soạn: “Luyện tập tạo lập văn bản” Ngày kiểm duyệt:..../..../..... Người kiểm duyệt:. Tuần 4 Tiết: 16. Ngày soạn: …./…./….. Ngày dạy:…./…./…....
<span class='text_page_counter'>(56)</span> LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 (Ở NHÀ) I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: - Văn bản và quy trình tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kỹ năng tạo lập văn bản. 3. Thái độ : - Củng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản. II. Giáo dục kỹ năng sống : - Ra quyết định, đặt mục tiêu. - Tự đánh giá. III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học Phương pháp tái tạo, phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề, rèn luyện theo mẫu. IV. Phương tiện dạy học : bảng phụ. V. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Để tạo lập một văn bản, người viết cần trải qua các bước như thế nào? 3. Dạy bài mới Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính Hoạt động 1: Khởi động Các em đã nắm khá rõ về các bước tạo lập văn bản. Bốn bước đó sẽ được áp dụng trong quá trình tạo lập một văn bản bất kỳ. Để hiểu sâu hơn và có khái niệm tạo lập văn bản chúng ta cùng học bài hôm nay Hoạt động 2: - Gv cho Hs nhắc lại các nội dung đã học I. Củng cố kiến thức. về: - Liên kết trong văn bản - Liên kết trong văn bản - Bố cục trong văn bản - Bố cục trong văn bản - Mạch lạc trong văn bản - Mạch lạc trong văn bản - Quá trình tạo lập văn bản - Quá trình tạo lập văn bản Đọc tình huống SGK * Tình huống ? Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản? - Định hướng chính xác: viết cho ai? viết để làm gì? viết cái gì và viết như thế nào? - Tìm ý và sắp xếp ý để có bố cục rành mạch, hợp lí thể hiện đúng định hướng.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> trên - Diễn đạt các ý thành câu, đoạn - Kiểm tra và sửa chữa ? Đề thuộc thể loại gì? ? Mội dung của đề là gì? Giới hạn của đề như thế nào? ? Thông thường một văn bản gồm mấy phần? ( ba phần: mở bài, thân bài, kết bài) ? Em định viết về nội dung gì cho phù hợp với khuôn khổ 1000 chữ? HS chọn một trong ba nội dung SGK gợi ý. 1. Tìm hiểu đề và tìm ý - Thể loại: viết thư - Nội dung: giúp bạn hiểu về đất nước mình - Giới hạn: viết cho một người bạn 2. Tạo lập văn bản Bước 1: Định hướng a. Nội dung: chọn một trong ba nội dung - Truyền thống lịch sử - Cảnh đẹp - Đặc sắc văn hoá phong tục của đất nước b. Viết cho ai - Phải viết thư cho một người cụ thể có tên, là trẻ em người nước ngoài c. Viết để làm gì: - Để bạn hiểu về đất nước mình cho nên không phải nhắc lại các bài học về địa lý, lịch sử mà phải từ đó gây được cảm tình của bạn đối với đất nước mình góp phần xây dựng tình hữu nghị giữa hai nước.. Bước 2: Tìm ý và sắp xếp ý ? Em sẽ viết những gì trong phần chính - Phần đầu: Do nhận được thư bạn hỏi của bức thư? về tổ quốc mình nên viết thư đáp lại Giới thiệu về truyền thống lịch sử lâu đời Hoặc do đọc sách báo, xem truyền hình của dân tộc em sẽ nói những gì? về nước bạn mà em liên tưởng -> đất nước mình và muốn bạn cùng biết, san sẻ - Phần chính bức thư: Có thể giới thiệu về truyền thống lịch sử lâu đời của dân tộc ta + Hơn 1000 năm đô hộ cuối cùng độc lập là do lòng yêu nước, truyền thống GV cho HS trung bình khá viết phần đầu đoàn kết quý báu của nhân dân ta và phần cuối + Từ thời Bà Trưng, Bà Triệu đến Lê HS khá giỏi viết phần chính Lợi, Quang Trung… nhân dân đã ghi * Đoạn văn tham khảo nhiều chiến công hiển hách Chào Ma-ri-a! + Sau này nhân dân ta đã anh dũng.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Mình rất vui mừng khi đọc thư và nghe chiến thắng hai đế quốc sừng sỏ Pháp, bạn kể về đất nước hằng yêu dấu của bạn Mĩ Mình có thể tưởng tượng ra những ngọn Bước 3: Diễn đạt thành văn núi phủ đầy tuyết trắng, những cơn gió đem hơi lạnh từ biển thổi vào. Thậm chí Bước 4: Kiểm tra sửa chữa mình có thể cảm nhận được vị hăng trong lành của những rừng thông trên mảnh đất bạn đang sống. Mình hiểu bạn yêu thương từng góc từng con người trên mảnh đất của tổ quốc bạn đến nhường nào. HS đọc bài. Nhận xét GV nhận xét, sửa chữa(cho điểm) GV đọc đề bài, chép lên bảng, hướng dẫn II. Bài viết số 1 HS về nhà thực hiện. Đề bài: tả thầy giáo (cô giáo) mà em HS chép đề bài vào vở yêu thích. 4. Củng cố: Em đã thực hiện các bước nào trong quá trình tạo lập văn bản trên? 5. Hướng dẫn học bài: - Học lại bốn bước tạo lập văn bản - Hoàn thiện bài viết số 1, nộp đúng thời gian quy định. - Chuẩn bị: “ Sông núi nước Nam”,“ Phò giá về kinh” Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người kiểm duyệt:. Tuần 5 Tiết: 17. Ngày soạn: …/…./…. Ngày dạy:…./…./…... SÔNG NÚI NƯỚC NAM.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại. - Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. - Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược. 2. Kĩ năng : - Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Đọc – hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt chữ Hán qua bản dịch Tiếng Việt. 3. Thái độ : - Cảm nhận được tinh thần khí phách của dân tộc ta qua bài thơ. II. Giáo dục kỹ năng sống : - Kỹ năng tự nhận thức - Kỹ năng lắng nghe tích cực - Kỹ năng giải quyết vấn để III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học Phương pháp đọc diễn cảm, phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề. IV. Phương tiện dạy học : bảng phụ IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc Những câu hát than thân và châm biếm. Nêu nội dung của những câu hát than thân và châm biếm ấy? 3. Dạy bài mới Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Đây là bài thơ ra đời trong giai đoạn lịch sử dân tộc đã thoát khỏi ách đô hộ hàng ngàn năm của phong kiến phương Bắc đang trên đường vừa bảo vệ vừa củng cố xây dựng một quốc gia tự chủ rất mực hào hùng, đặc biệt là trong trường hợp có ngoại xâm. Hoạt động 2: Đọc, hiểu các văn bản 1.Đọc- hiểu tác giả, tác phẩm ? Qua chuẩn bị bài em hãy nêu những hiểu biết ( SGK) của em về tác giả và tác phẩm? (tài liệu trang 2.Đọc và tìm hiểu chú thích 129), HS quan sát tranh SGK trang 63. a. Đọc GV hướng dẫn đọc: giọng văn dõng dạc trang b. Chú thích nghiêm để gợi không khí bài thơ GV đọc: bản phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ c. Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt. Gọi HS đọc -> nhận xét - Thơ trung đại Việt Nam được Đọc phần chú thích SGK- GV nhấn mạnh. viêt bằng chữ Hán và chữ Nôm có GV giới thiệu: thể thất ngôn tứ tuyệt mỗi bài có nhiều thể: Thơ Đường Luật, song bốn câu, mỗi câu 7 chữ, chữ cuối ở câu 1,2,4 thất lục bát, lục bát,…Đường Luật.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> hoặc 2,4 hiệp vần ? Bài “ Nam quốc sơn hà” có viết theo đúng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt không? - Có: 4 câu , mỗi câu 7 chữ, gieo vần các chữ cuối các câu 1,2,4 - Sông núi nước Nam được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta viết bằng thơ. Vậy tuyên ngôn độc lập là gì ? ? Em còn biết đến bản tuyên ngôn độc lập nào nữa? GV cho Hs trả lời và GV thâu tóm nội dung bài thơ. - Sông núi nước Nam là 1 bài thơ thiên về biểu ý (bày tỏ ý kiến). Vậy nội dung biểu ý đó được thể hiện theo một bố cục như thế nào? Hãy nhận xét bố cục và biểu ý đó?. là luật thơ có từ đời Đường ở Trung Quốc. - Thất ngôn tứ tuyệt Đường Luật: thuộc thể thơ Đường Luật quy định mỗi bài có bốn câu thơ, mỗi câu có bảy tiếng, có liên luật chặt chẽ. 3. Tìm hiểu văn bản * Đại ý: Bài thơ như một bản tuyên ngôn độc lập, tuyên bố về chủ quyền của đất nước và khẳng định không một thế lực nào được xâm phạm. *Bố cục: 2 phần - 2 câu đầu: nước Nam là của người Nam. Điều đó được sách trời định sẵn, rõ ràng. - 2 câu cuối: kẻ thù không được xâm phạm, xâm phạm thì thế nào cũng chuốc phải thất bại thảm hại. -> Bố cục gọn gàng, chặt chẽ. * Phân tích bài thơ a, Hai câu đầu: Nam quốc sơn hà Nam đế cư Tiệt nhân định phận tại thiên thư -> Nước Nam là của người Nam, điều đó đã được sách trời định sẵn, rõ ràng.. Bảng phụ ghi bài thơ +HS đọc 2 câu đầu. - 2 câu đầu ý nói gì? +GV : Hai câu đầu nêu lên 1 nguyên lí khách quan, tất yếu, có giá trị như lời tuyên ngôn. Nó là quyền độc lập và tự quyết của dân tộc ta. Đó là ý chí sắt đá của một dân tộc có bản lĩnh, có truyền thống đấu tranh. Hai câu thơ có giá trị mở đầu cho 1 tuyên ngôn độc lập ngắn gọn của nước Đại Việt hùng cường ở thế kỷ XI. - Nói như vậy là để nhằm mục đích gì ? Người =>Khẳng định chủ quyền đất viết đã bộc lộ tình cảm gì trong 2 câu thơ này? nước. Thể hiện tình yêu nước, niềm tự hào dân tộc. b,Hai câu cuối: +Hs đọc 2 câu thơ cuối Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm - Hai câu cuối nói lên ý gì ? (Nói về truyền thống Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư. đấu tranh bất khuất của dân tộc ta và nêu lên 1 nguyên lí có tính chất hệ quả đối với 2 câu thơ ->Kẻ thù không được xâm phạm. Xâm phạm thì thế nào cũng chuốc trên) phải thất bại thảm hại. - Nói như vậy để nhằm mục đích gì? - Ngoài biểu ý Sông núi nước Nam có biểu cảm => Đây là lời cảnh báo hành động (bày tỏ cảm xúc) không ? Nếu có thì thuộc trạng xâm lược của kẻ thù và khẳng định sức mạnh của dân tộc Việt Nam. thái nào?.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> +Gv : Ngoài biểu ý còn có biểu cảm rất sâu sắc trong 2 trạng thái : - Lộ rõ: Bài thơ đã trực tiếp nêu rõ ý tưởng bảo vệ quyền độc lập và kiên quyết chống ngoại xâm. - ẩn kín : bài thơ có sắc thái biểu hiện cảm xúc mãnh liệt, với ý chí sắt đá trong lời nói, người đọc phải suy nghĩ, nghiền ngẫm mới thấy ý tưởng đó. - Em có nhận xét gì về thể thơ, giọng điệu, nhịp thơ? Tác dụng? +HS đọc ghi nhớ. -> Bài thơ viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt, nhịp 4/3, giọng thơ đanh thép, hùng hồn, dõng dạc biểu thị ý chí và sức mạnh Việt Nam. * Ghi nhớ : (SGK). Hoạt động 4:Củng cố. Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ? Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học thuộc bài thơ,- Nắm thể thơ, nội dung và nghệ thuật - Chuẩn bị” Phò giá về kinh” trả lời câu hỏi SGK. Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người kiểm duyệt:. Tuần 5 Tiết: 18. Ngày soạn: …/…./…. Ngày dạy:…./…./…... PHÒ GIÁ VỀ KINH I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải. - Đặc điểm thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> 2. Kĩ năng : - Nhận biết thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt . - Đọc – hiểu và phân tích thơ ngũ ngôn tứ tuyệt chữ Hán qua bản dịch Tiếng Việt. 3. Thái độ : - Hiểu giá trị tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ. - Giáo dục lòng yêu nước tự hào dân tộc. II. Giáo dục kỹ năng sống : - Kỹ năng tự nhận thức - Kỹ năng lắng nghe tích cực - Kỹ năng giải quyết vấn để III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học Phương pháp đọc diễn cảm, phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề. IV. Phương tiện dạy học : bảng phụ IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài Sông núi nước Nam, nêu giá trị nghệ thuật và nội dung của bài thơ. 3. Dạy bài mới Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Đây là bài thơ ra đời trong giai đoạn lịch sử dân tộc với cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên thắng lợi hoàn toàn. Hoạt động 2: Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung +HS đọc chú thích Sgk (66). 1.Đọc- hiểu tác giả, tác phẩm - Tác giả bài thơ là ai? - Tác giả: Trần Quang Khải - Bài thơ viết vào thời gian nào? - Bài thơ viết năm 1285 2.Đọc và tìm hiểu chú thích a. Đọc b. Giải nghĩa từ (SGK) - Em có nhận xét gì về số câu, số chữ trong câu, c. Thể thơ:. cách hiệp vần? So sánh với thể thơ thất ngôn...? ngũ ngôn tứ tuyệt (Đường luật) +Hướng dẫn đọc: Giọng phấn chấn, hào hùng, Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 5 chậm chắc. Nhịp 2/3. tiếng, có niêm luật chặt chẽ +HS đọc chú thích ở bảng phụ. 3. Tìm hiểu văn bản * Đại ý: Bài thơ nói về 2 chiến thắng giặc Mông và giặc Nguyên đời Trần và ý thức xây dựng nước sau khi có thái bình. * Bố cục: 2 phần * Phân tích bài thơ.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?. - Bài thơ đề cập đến vấn đề gì ?. - Bài thơ có bố cục như thế nào ? - Nội dung của 2 câu đầu và 2 câu cuối khác nhau ở chỗ nào? (2 câu đầu nói về hào khí chiến thắng. 2 câu sau nói về khát vọng thái bình của dân tộc) +Đọc 2 câu đầu. - Hai câu đầu nêu ý gì ? (2 câu đầu của bài thơ nói về 2 chiến thắng. Chiến thắng Chương Dương sau nhưng được nói trước chiến thắng Hàm Tử, để làm sống lại không khí của chiến trường. Hai câu thơ như 1 ghi chép cảnh chiến trường kinh thiên động địa) - Em có nhận xét gì về lời thơ của tác giả ? Tác dụng của lời thơ đó? (Lời thơ rõ ràng, rành mạch và mạnh mẽ gân guốc làm sống dậy 1 không khí trận mạc như có tiếng va của đao kiếm, tiếng ngựa hí, quân reo!) - Nhắc đến 2 trận đánh đó để nhằm mục đích gì?. - Qua đó tác giả muốn bộc lộ tình cảm gì? +HS đọc 2 câu cuối. - ý 2 câu cuối nói gì? - Hai câu cuối đã bộc lộ được tình cảm gì ? + HS đọc ghi nhớ – SGK (68 ) - Em có nhận xét gì về cách biểu ý của bài thơ? + Hs : Bài thơ được biểu ý 1 cách rõ ràng, diễn đạt ý tưởng trực tiếp, không hình ảnh hoa mĩ, cảm xúc trữ tình được nén kín trong ý tưởng. 2 câu đầu là niềm tự hào mãnh liệt trước chiến thắng, 2 câu sau là niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước III-Hoạt động 3:Tổng kết ? Khái quát giá trị nội dung nghệ thuật của bài. a,Hai câu đầu: Hào khí chiến thắng Đoạt sáo Chương Dương độ, Cầm Hồ Hàm Tử quan. -> Nói về thắng lợi của 2 trận đánh ở Chương Dương và Hàm Tử. -> Lời thơ rõ ràng, rành mạch Làm sống dậy không khí trận mạc.. => Ca ngợi chiến thắng hào hùng của dân tộc trong cuộc chiến chống quân Mông-Nguyên xâm lược. - Thể hiện niềm tự hào dân tộc. b, Hai câu cuối : Khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc. Thái bình tu trí lực, Vạn cổ thử giang san. -> Nói về việc xây dựng đất nước trong thời bình với 1 niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước. => Thể hiện niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước. * Ghi nhớ: sgk(68) - Hai câu cuối là lời động viên, phát triển đất nước trong hoà bình. Như vậy thái bình vừa là thành quả chiến đấu, vừa là cơ hội để gắng sức. Đó là chiến lược giữ nước lâu bền.. III- Tổng kết: *Ghi nhớ: Cách diễn đạt cô đúc, dồn nén cảm xúc vào bên trong ý tưởng, bài thơ đã thể hiện hào khí.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> thơ -. chiến thắng và khát vọng thái bình HS đọc ghi nhớ thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần. IV. Luyện tập 1. Nhận xét 2 bài thơ Sông núi GV nêu các nội dung, HS suy nghĩ trả lời nước Nam và Phò giá về kinh: ? Cách biểu ý và biểu cảm của bài Phò giá về - Hai bài thơ đều thể hiện 1 chân lí kinh và bài Sông núi nước Nam có gì giống nhau lớn lao và thiêng liêng đó là : Nước Việt Nam là của người Việt Nam, không ai được xâm phạm, nếu xâm phạm sẽ bị thất bại (bài 1). - Bài 2 là ngợi ca khí thế hào hùng của dân tộc qua chiến đấu và khát vọng xây dựng phát triển đất nước trong hoà bình. -Hai bài thơ đều là thể Đường luật. Một theo thể thất ngôn tứ tuyệt, 1 theo thể ngũ ngôn tứ tuyệt. - Cả 2 bài thơ đều diễn đạt ngắn gọn, xúc tích, cảm xúc và ý tưởng hoà làm một 2. - Tuyên ngôn lần thứ 2: Cáo bình Ngô của Nguyễn Trãi (TK ? Em có biết 2 Văn bản được coi là tuyên ngôn XV) độc lập lần thứ 2 và 3 của dân tộc Việt Nam ta - Tuyên ngôn lần thứ 3: Tuyên tên là gì ? Do ai viết và xuất hiện bao giờ ? ngôn độc lập của Hồ Chí Minh (2.9.194 Hoạt động 4:Củng cố. Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ? Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học thuộc bài thơ,- Nắm thể thơ, nội dung và nghệ thuật - Chuẩn bị” Từ Hán Việt” trả lời câu hỏi SGK. Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người kiểm duyệt:.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tuần 5 Tiết: 19. Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./….. TỪ HÁN VIỆT I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: - Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt. - Các loại từ ghép Hán Việt. 2. Kĩ năng : - Nhận biết từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt. - Mở rộng vốn từ Hán Việt..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> 3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II. Giáo dục kỹ năng sống : - Kỹ năng tự nhận thức, giao tiếp trình bày suy nghĩ. - Kỹ năng ra quyết định - Kỹ năng suy nghĩ sáng tạo III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học Phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề, phương pháp phân tích tình huống. Viết tích cực. IV. Phương tiện dạy học : bảng phụ IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đại từ là gì? Có mấy loại đại từ? ? Gạch chân dưới đại từ trong bài ca dao sau, cho biết đại từ đó trỏ gì? Qua cầu ngả nón trông cầu Cầu bao nhiêu nhịp dạ sầu bấy nhiêu số lượng số lượng 3. Dạy bài mới Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính Hoạt động 1: Khởi động GV giảng: ở lớp 6 chúng ta đã học và biết thế nào là từ Hán Việt. Trong tiết này các em sẽ tiếp tục được tìm hiểu về đơn vị cấu tạo từ ghép Hán Việt và từ ghép Hán Việt. Hoạt động 2:Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt HS đọc bài thơ chữ Hán “ Nam quốc sơn hà” 1. Ví dụ ? Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà có nghĩa là gì? - Nam: phương Nam - Quốc; nước - Sơn: núi - Hà: sông 2. Nhận xét => dùng yếu tố Hán Việt để cấu tạo từ Hán Việt - Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là GV: các tiếng này đều có nghĩa và được gọi là yếu tố Hán Việt. yếu tố Hán Việt HS so sánh các ví dụ sau: Treo bảng phụ a. Tôi lên núi b.Tôi lên sơn c. Nó lội xuống sông d. Nó lội xuống hà e. Ông là một nhà thơ yêu quốc g. Ông là một nhà thơ yêu nước.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Từ ví dụ trên em hãy cho biết các yếu tố Hán Việt sơn, hà, quốc có thể dùng như một từ đơn để đặt câu không? - Không ? Các yếu tố này dùng để làm gì - Tạo từ ghép. Nam quốc, sơn hà - Phần lớn các yếu tố Hán Việt không dùng độc lập mà dùng để tạo từ ghép ? Tiếng “ thiên” trong từ “ thiên thư” có nghĩa là “ trời”. Vậy tiếng “ thiên” trong các từ sau có nghĩa là gì? HS thảo luận nhóm 2 trong 2phút - Thiên niên kỉ -> nghìn - Thiên lí mã -> nghìn ( ngựa hay) - Thiên đô về Thăng Long -> dời đô về Thăng Long ? Nhận xét gì về các yếu tố “ thiên” trong các ví dụ trên? - Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm - Các yếu tố đồng âm, nghĩa khác nhau nhưng nghĩa khác nhau GV tích hợp từ đồng âm khác nghĩa HS tìm ví dụ các yếu tố đồng âm khác nghĩa - Phi pháp, phi nghĩa: trái không phải - Phi công, phi đội - gia chủ: chủ nhà - Gia vị: tăng , thêm ? yếu tố Hán Việt là gì? Đặc điểm của các yếu tố Hán Việt? 3. Ghi nhớ ( SGK 69) HS đọc ghi nhớ ( SGK69). GV chốt II. Từ ghép Hán Việt Hoạt động 3:Từ ghép Hán Việt a-Từ ghép đẳng lập. ? Các từ sơn hà, xâm phạm (Nam quốc sơn hà), Sơn hà,xâm phạm,giang san. giang san (Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay từ ghép đẳng lập? -HS trả lời. Gv chốt ý. b-Từ ghép chính phụ. * /ái quốc,thủ môn,chiến thắng. ? Các từ: ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc C p c p c p loại từ ghép gì? HS trả lời. Gv chốt ý. Giống: yếu tố chính đứng trước, ? Trật tự của các yếu tố trong các từ này có giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt yếu tố phụ đứng sau. cùng loại không? ? Các từ thiên thư (NQSH), tái phạm (Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép gì?.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Từ ghép chính phụ. ? Trong các từ ghép này trật tự của các yếu tố có gì khác so với trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại? ? Từ ghép Hán Việt có mấy loại chính? Trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt như thế nào? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. ? Em hãy tìm 1 từ ghép có yếu tố chính đứng trước yếu tố phụ đứng sau 1 từ ghép có yếu tố phụ đứng trước yếu tố chính đứng sau nói về vấn đề môi trường? HS suy nghĩ trả lời.. */thiên thư,thạch mã,tái phạm. P c p c p c Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.. * Ghi nhớ: - Từ ghép Hán Việt có từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập. - Trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt: + Có trường hợp giống với trật tự từ ghép thuần việt: yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau. + Có trường hợp khác với trật tự từ ghép thuần việt: yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau. Hoạt động 4. Luyện tập III. Luyện tập Bài 1 HS đọc BT 1. Xác định yêu cầu Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán GV hướng dẫn HS làm bài Việt đồng âm Trình bày -> nhận xét * Phi1( phi công, phi đội): máy bay -Phi2( phi pháp, phi nghĩa): trái, không phải -Phi3( cung phi, vương phi): vợ lẽ của vua hay vợ của thái tử hoặc các vương hầu * Hoa1( hoa quả, hương hoa): bộ phận cấu thành hoa quả - Hoa2(hoa mĩ, hoa lệ): cảnh vật đẹp lộng lẫy * Gia1( gia chủ, gia súc): nhà - Gia2(gia vị, gia tăng): thêm vào 2. Bài 2(70): Tìm từ ghép có chứa HS đọc BT2 xác định yêu cầu, làm bài yếu tố Hán Việt : quốc, sơn, cư, bại GV hướng dẫn, bổ sung - Quốc gia, cường quốc - Sơn: giang sơn, sơn hà - Cư: cư trú, dân cư - Bại: thất bại, chiến bại 3. Bài 3(70): Xếp các từ ghép Hán HS đọc, xác định yêu cầu, trao đổi thảo luận, Việt vào các nhóm thích hợp.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> trình bày. Gv hướng dẫn, nhận xét, sửa chữa.. * Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau - Tân binh phóng hoả - Đại thắng thi nhân * Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: hữu ích, bảo mật. Hoạt động 5:Củng cố. ? Có mấy loại từ ghép Hán Việt? Đặc điểm mỗi loại? Hướng dẫn học bài: - Học nội dung ghi nhớ, xem lại bài tập - Làm BT (70,71) - Xem: “ Từ Hán Việt (tiếp)” trang 81. Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người kiểm duyệt:. Tuần 5 Tiết: 20. Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./….. TỪ HÁN VIỆT (tiếp) I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: - Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản. - Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt. 2. Kĩ năng : - Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh. - Mở rộng vốn từ Hán Việt. 3. Thái độ : Hiểu được tác dụng của từ Hán Việt và yêu cầu về việc sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II. Giáo dục kỹ năng sống : - Kỹ năng tự nhận thức, giao tiếp trình bày suy nghĩ. - Kỹ năng ra quyết định - Kỹ năng suy nghĩ sáng tạo.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học Phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề, phương pháp phân tích tình huống. Viết tích cực. IV. Phương tiện dạy học : bảng phụ V. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Từ ghép Hán Việt có mấy loại? Đặc điểm của từng loại? Ví dụ? ? Bài tập 3 trang 71. 3. Dạy bài mới Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính Hoạt động 1: Khởi động Giờ trước chúng ta đã học về từ Hán Việt đã thấy được cấu tạo của từ Hán Việt là do các yếu tố Hán Việt tạo nên và gồm có hai loại từ ghép đẳng lập và chính phụ. Sử dụng như thế nào cho phù hợp chúng ta cùng học bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới I. Sử dụng từ Hán Việt HS đọc ví dụ SGK 81+82, nêu yêu cầu 1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc ? Tại sao các câu văn ấy dùng các từ Hán Việt thái biểu cảm. (in đậm) mà không dùng các từ ngữ thuần việt a. Ví dụ có nghĩa tương tự (ghi trong ngoặc đơn)? b. Nhận xét - Phụ nữ Việt Nam -> sắc thái trang trọng - Từ Hán Việt được dùng để tạo sắc - Cụ từ trần … mai táng -> sắc thái trang trọng thái trang trọng, tôn kính. - Khám tử thi -> tránh gây cảm giác ghê sợ - Tránh cảm giác ghê sợ HS đọc ví dụ b. Sgk tr82 ? Các từ in đậm tạo sắc thái gì cho đoạn trích? - Kinh đô = thủ đô - Yết kiến = ra mắt - Bệ hạ = vua - Thần = tôi -> tạo sắc thái cổ - Tạo sắc thái cổ ? Như vậy sử dụng từ Hán Việt còn tạo sắc thái gì? HS đọc ghi nhớ. Gv chốt c. Ghi nhớ ( SGK) ? Lấy ví dụ và phân tích sắc thái biểu cảm của từ Hán Việt GV đưa ra ví dụ: trong các câu sau, câu nào 2. Không nên lạm dụng từ Hán hay hơn: Việt a) Ngoài sân, nhi đồng đang chơi bóng a. Ví dụ b) Ngoài sân, trẻ em đang chơi bóng - Câu b) phù hợp văn cảnh hơn HS đọc bài tập SGK.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> ? So sánh các cặp câu ở mục a,b trang 82 và cho biết câu nào diễn đạt hay hơn? HS thảo luận trình bày ý kiến. Nhận xét: - Các câu a1,b1 (dùng từ Hán Việt) không phù hợp vì lời lẽ thiếu tự nhiên, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.. b. Nhận xét - Dùng từ Hán Việt -> không đúng sắc thái biểu cảm thiếu tự nhiên, không hợp hoàn cảnh trực tiếp.. ? Khi sử dụng từ Hán Việt chú ý điều gì? Lấy ví dụ về việc sử dụng từ Hán Việt?phân tích. Con chào thân mẫu ạ HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập. - Hs đọc bài tập 1: Xác định yêu cầu Gv dùng bảng phụ học sinh lên bảng làm bài Gv cho cả lớp nhận xét, bổ sung. Gv kết luận.. c. Ghi nhớ 2 (SGK trang 83) III. Luyện tập 1. Bài tập 1: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống a. mẹ - thân mẫu b. phu nhân- vợ c. sắp chết – lâm chung d. dạy bảo – giáo huấn - Hs đọc bài tập 2: xác định yêu cầu, làm bài 2. Bài tập 2: Người Việt Nam dùng Gv gọi Hs trình bày. Gọi các Hs khác nhận xét. từ Hán Việt để tạo tên người, tên địa Gv kết luận. lí vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng - Hs làm bài tập 3. Gv nhận xét và kết luận. 3. Bài tập 3: Từ Hán Việt trong đoạn văn - Giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắc, tuyệt trần - Tác dụng: tạo sắc thái cổ xưa - Hs đọc bài tập 4 và xác định yêu cầu, làm bài 4. Bài tập 4: Nhận xét việc dùng từ Gv gọi Hs trình bày. Gọi các Hs khác nhận xét. Hán Việt Gv kết luận. Không phù hợp hoàn cảnh giao tiếp, thiếu tự nhiên. Nên thay bằng từ giữ gìn , đẹp đẽ Hoạt động 4.Củng cố. *Củng cố: Sử dụng từ Hán Việt tạo ra những sắc thái gì? Khi sử dựng từ Hán Việt ta cần lưu ý điều gì? * Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ , làm các bài tập vào vở. - Chuẩn bị: “Trả bài tập làm văn số 1” Ngày kiểm duyệt:…./…./…..
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Người kiểm duyệt:. Tuần 6 Tiết: 21. Ngày soạn: …/…./…. Ngày dạy:…/…./…... TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: Thấy được những thiếu sót, lỗi các từ, câu, cách viết đoạn ở bài số 1. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng tự sửa lỗi. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức phê và tự phê cho học sinh. II. Giáo dục kỹ năng sống : - Kỹ năng tự nhận thức. - Kỹ năng lắng nghe tích cực. - Kỹ năng ra quyết định, suy nghĩ sáng tạo. III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học Phương pháp tái tạo.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> IV. Phương tiện dạy học : bảng phụ V. Tiến trình lên lớp 1.Ổn định trật tự: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu bố cục và nhiệm vụ từng phần của bài văn miêu tả. 3. Bài mới: Tiết này chúng ta sẽ trả bài tập làm văn số 1 để giúp các em nhận ra những thiếu sót trong bài làm văn cũng như những mặt mà các em đã làm được. Hoạt động của GV và HS ND bài học PP/KT: Hỏi và trả lời. KNS: Giao tiếp, ra quyết định Gọi HS đọc lại đề, GV ghi đề bài lên bảng. ? Xác định yêu cầu của đề bài, thể loại?. I. Đề: Tả thầy (cô) giáo mà em yêu thích. II. Tìm hiểu đề - Thể loại: Miêu tả. - Yêu cầu: Tả về thầy (cô) giáo mà em yêu thích. GV hướng dẫn HS xây dựng dàn bài theo III. Dàn ý yêu cầu của đề bài. 1. Mở bài:(2đ) Gọi HS lập dàn bài (gợi ý) - Giới thiệu khái quát thầy (cô) giáo ? Phần mở bài cần giới thiệu điều gì? của em. ? Phần thân bài tả như thế nào? 2. Thân bài:(6đ) ?Phần kết bài ra sao? -Miêu tả chi tiết hình ảnh thầy (cô). Gv nhận xét,sửa sai, kết luận chung (bảng + Ngoại hình. phụ) + Cử chỉ, hành động + Lời nói, công việc +Kỷ niệm giữa em và thầy (cô) 3. Kết bài:(2đ) - Nêu cảm nghĩ của em đối với thầy (cô) giáo. Ưu điểm: IV. Nhận xét: - Một số em đáp ứng yêu cầu đề, ND tương đối hoàn chỉnh, có những lời văn, câu văn hay. - Một số HS trình bày rõ ràng, chữ viết đẹp, cẩn thận. GV nêu ra một số em khá tốt. Tồn tại: - Còn 1 số bài làm sơ sài,tả về hình dáng, tính tình chưa hoàn chỉnh. - Một số em dùng từ, đặt câu chưa chính xác, sai nhiều lỗi chính tả. -GV nêu ra một số em còn chưa đạt. - GV đọc các bài chưa đạt..
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Kết quả: GV công bố điểm ,tỉ tệ cho cả lớp biết. -Dưới Tb: -Trên TB: HS trao đổi bài cho nhau và sửa lỗi sai V. Sửa lỗi: - Sửa lỗi chính tả. -GV treo bảng phụ, ghi các lỗi sai. Xuyên năng siêng năng Dản dị giản dị. - HS sửa. Diệu hiền dịu hiền -GV nhận xét, sửa sai. Khuông mặt khuôn mặt Đùa dỡnđùa giỡn - Sửa lỗi dùng từ, đặt câu. + Vào năm học mới em có quen 1 người thầy đó là thầy liêm Vào năm học mới em được học 1 người thầy, đó là thầy liêm. GV giải đáp các ý kiến của HS VI. Lắng nghe ý kiến của HS GV đọc đoạn, bài tiêu biểu cho HS lắng VII. Đọc bài khá nghe. 4. Củng cố: Một số lưu ý khi làm bài văn miêu tả 5. Hướng dẫn học bài: - Ôn lại kiểu bài miêu tả; tự sự - Chuẩn bị: “ Tìm hiểu chung về văn biểu cảm” trả lời các câu hỏi SGK Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người kiểm duyệt:.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tuần 6 Tiết: 22. Ngày soạn: ..../..../.... Ngày dạy: ..../..../..... TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: - Khái niệm văn biểu cảm. - Vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm. - Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn biểu cảm. 2. Kĩ năng : - Nhận biết đặc điểm chung của văn biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong các văn bản biểu cảm cụ thể. - Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm. 3. Thái độ : - Phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong văn bản. - Biết cách vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc- hiểu văn bản. II. Giáo dục kỹ năng sống : - Tự nhận thức, tìm kiếm và xử lý thông tin, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học Phương pháp : gợi mở, nêu vấn đề, phân tích tình huống..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Viết tích cực, hoạt động nhóm. IV. Phương tiện dạy học : bảng phụ. V. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Dạy bài mới Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: Khởi động Biểu cảm là nhu cầu của mỗi con người mỗi khi muốn bày tỏ tình cảm tâm tư của mình với ai đó. Văn biểu cảm là gì? Có những dạng nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới HS đọc bài ca dao SGK tr71 ? Mỗi câu ca dao trên thổ lộ cảm xúc gì? ? Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì?. Nội dung chính. I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm 1. Nhu cầu biểu cảm của con người a. Ví dụ b. Nhận xét Câu ca dao 1: lời than thân phận của con người thấp cổ bé họng trong xã hội cũ. Câu ca dao 2: Ca ngợi vẻ đẹp của cánh đồng và hình ảnh cô gái mảnh ? Khi nào người ta có nhu cầu thổ lộ tình cảm? mai, trẻ trung. - Khi có những tình cảm chất chứa ? Trong thư từ gửi cho người thân, bạn bè em muốn biểu hiện: chia sẻ niềm vui, có biểu cảm không? Đó là những tình cảm gì? nỗi buồn -> có nhu cầu biểu cảm. HS tự do trả lời. ? Người ta biểu cảm bằng những phương tiện nào? - Văn biểu cảm là một trong những - Ca hát, làm thơ, viết văn, vẽ tranh… phương tiện biểu cảm GV khái quát, chốt. Ghi nhớ: - Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. - Văn biểu cảm (văn chữ tình) bao gồm các thể loại văn học như thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tùy bút,… HS đọc hai đoạn văn SGK 2. Đặc điểm của văn biểu cảm Hai đoạn văn trên biểu đạt những nội dung gì? a. Ví dụ Thảo luận nhóm, báo cáo kết quả -> nhận xét. Gv kết luận. b.Nhận xét ? Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với nội - Đ1: biểu đạt nỗi nhớ và nhắc lại.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> dung của văn bản tự sự và miêu tả? Phương tiện biểu đạt cảm xúc? - Cả hai đoạn đều không kể một chuyện gì hoàn chỉnh, mặc dù có gợi lại kỉ niệm. Đặc biệt là đoạn 2 tác giả sử dụng biện pháp miêu tả, từ miêu tả mà liên tưởng gợi những cảm xúc sâu sắc.Đ1:: gợi lại những kỉ niệm -> bộc lộ cảm xúc Đ2: từ miêu tả mà liên tưởng gợi cảm xúc . Sử dụng các biện pháp tự sự miêu tả -> khơi gợi tình cảm. ? Có ý kiến cho rằng tình cảm, cảm xúc trong văn biểu cảm phải là tình cảm, cảm xúc thấm nhuần tư tưởng nhân văn, em có tán thành ý kiến đó không?( - Có) ? Các bài ca dao đã học có phải là văn biểu cảm không? Vì sao?(- Phải vì nó biểu cảm tình cảm, cảm xúc của con người) -> các văn bản đó còn gọi là văn bản trữ tình ? Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt tình cảm, cảm xúc ở hai đoạn văn trên?. những kỉ niệm. Đ2: biểu đạt tình cảm gắn bó với quê hương đất nước So sánh: - Đ1:: gợi lại những kỉ niệm -> bộc lộ cảm xúc - Đ2: từ miêu tả mà liên tưởng gợi cảm xúc . Sử dụng các biện pháp tự sự miêu tả -> khơi gợi tình cảm. - Đoạn 1: biểu cảm trực tiếp- sử dụng các từ: thương nhớ ơi, xiết bao mong nhớ. - Đoạn 2: biểu cảm gián tiếp- sử dụng một chuỗi hình ảnh và liên tưởng, bắt đầu từ miêu tả tiếng hát ? Qua các bài tập trên em thấy văn bản biểu trên đài sau đó biến thành tiếng hát cảm có những đặc điểm gì? của quê hương, của ruộng vườn. GV chốt - Văn bản biểu cảm còn gọi là văn HS đọc ghi nhớ. bản trữ tình c. Ghi nhớ : - Văn biểu cảm biểu lộ tình cảm, cảm xúc, thường thấm nhuần tư tưởng nhân văn của con người (yêu con người, yêu thiên nhiên, yêu Tổ quốc, ghét những thói tầm thường độc ác…). - Có hai cách biểu cảm: + Biểu cảm trực tiếp khơi gợi tình cảm qua những tiếng kêu, lời than… + Biểu cảm gián tiếp khơi gợi tình cảm qua việc sử dụng các biện pháp tự sự, miêu tả….
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập - HS đọc bài tập, xác định yêu cầu GV hướng dẫn, HS làm bài -> nhận xét GV sửa chữa, bổ sung.. - HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài GV hướng dẫn, bổ sung. - HS đọc bài tập, xác định yêu cầu GV hướng dẫn, HS làm bài -> nhận xét GV sửa chữa, bổ sung.. III. Luyện tập 1. Bài tập (73): So sánh hai đoạn văn và cho biết đoạn nào là văn bản biểu cảm. Vì sao? - Hai đoạn văn đều tả và kể về hoa hải đường - Đoạn a: chỉ tả và kể thuần tuý về hoa hải đường dưới góc độ khoa học như một định nghĩa nên không có sắc thái biểu cảm -> không phải là văn bản biểu cảm - Đoạn b: cũng tả và kể về hoa hải đường nhưng nhằm biểu hiện và khêu gợi tình cảm yêu hoa, có yếu tố tưởng tượng, liên tưởng, hồi ức -> là đoạn biểu cảm: trực tiếp và gián tiếp (thông qua tự sự và miêu tả) 2. Bài tập 2: Chỉ ra nội dung biểu cảm trong hai bài thơ “ Sông núi nước Nam” và “ Phò giá về kinh” - Hai bài thơ đều biểu cảm trực tiếp vì cả hai đều trực tiếp nêu tư tưởng, tình cảm không thông qua một phương tiện trung gian (miêu tả hoặc kể chuyện) nào cả. - Nội dung biểu cảm: + Bài “ Nam quốc sơn hà” : Khẳng định đạo lí chủ quyền về lãnh thổ đất nước -> ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền. + Bài “ Phò giá về kinh”: thể hiện hào khí chiến thắng, niềm tự hào dân tộc và khát vọng hoà bình thịnh trị.. Hoạt động 5:Củng cố - dặn dò. - Củng cố: Văn biểu cảm là gì? Có những đặc điểm nào? - Hướng dẫn học bài: Học ghi nhớ, làm bài tập 3 Xem bài: “Bài ca Côn Sơn” và “Buổi chiều đứng ở Phủ Thiên Trường trông ra”. Ngày kiểm duyệt:…/…./…..
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Người kiểm duyệt:. Tuần 6 Tiết: 23. Ngày soạn: …./…./…. Ngày dạy: …./…./….. HDĐT: CÔN SƠN CA BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA I.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông và sự hoà nhập nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua đoạn thơ trong bài Côn Sơn ca và buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra. - Hiểu thế nào là thể thơ lục bát. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, cảm nhận thơ. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu quê hương, đất nước cho HS. II. Giáo dục kĩ năng sống : Tự nhận thức, giao tiếp, lắng nghe tích cực, tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, ra quyết định. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp. - Hỏi và trả lời. - Thuyết trình, động não. - Phương pháp: đọc diễn cảm, gợi mở, nêu vấn đề. 2. Phương tiện dạy học: bảng phụ IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Sông núi nước Nam”? (8đ) ? Bài SNNN thường được gọi là gì? (2đ) A. Hồi kèn xung trận. C. Áng thiên cổ hùng văn. B. Khúc ca khải hoàn. (D. )Bảng Tuyên ngôn độc lập đầu tiên. 3. Giảng bài mới: Giới thiệu bài.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Tiết trước chúng ta đã đi vào tìm hiểu VB Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh.Tiết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu bài “Côn sơn ca”, “Buổi chiều đứng ở phủ thiên trường trông ra”. Hoạt động của GV và HS PP/KT: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, động não. KNS: Giao tiếp, lắng nghe tích cực. GV hướng dẫn HS đọc, GV đọc, gọi HS đọc GV nhận xét, sửa sai ? Cho biết đôi nét về tác giả – tác phẩm? HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. Lưu ý một số từ ngữ khó SGK. Y/ C Hs chú ý vào bài thơ. ? Bài thơ được làm theo thể thơ gì? ? Cho biết đôi nét về thể thơ lục bát? - Câu 6 chữ, câu 8 chữ, chữ cuối câu 6 vần với chữ thư 6 câu 8, chữ cuối câu 8 của cặp trên vần với chữ cuối câu 6 của cặp dưới và cứ 2 câu thì đổi vần mà vần là vần bằng. ? Bài thơ gồm mấy nội dung chính, đó là những nội dung nào? ? Trong đoạn trích, tác giả sử dung những biện pháp nghệ thuật gì? T/d? ? Với những biện pháp nghệ thuật ấy cảnh sắc Côn Sơn được hiện ra qua những chi tiết nào? ? Em cảm nhận như thế nào về cảnh sắc Côn Sơn qua những chi tiết ấy?. Nội dung bài học A. CÔN SƠN CA I. Đọc và tìm hiểu chú thích. 1. Đọc: 2. Chú thích: a. Tác giả: Nguyễn Trãi(13801442). b. Tác phẩm. ( SGK/79) c. Từ khó. II. Đọc – hiểu nội dung văn bản. - Thể thơ lục bát. - Nội dung: Cảnh sắc và tâm hồn Nguyễn Trãi ở Côn Sơn. - Phân tích + Điệp từ “ta”, “Côn Sơn”. + Dùng từ láy. GV giảng: + So sánh. -Tiếng suối: Ví “đàn cầm”- nhạc của suối vui những ngày tháng ở ẩn cùng tác giả. “Đàn cầm” + Ẩn dụ. + Cảnh trí Côn Sơn: cũng là ẩn dụ biểu lộ niềm vui giao cảm với - Suối chảy. “suối”. Con suối là tâm hồn của “ta”.Thể hiện - Đá rêu phơi. niềm vui giao cảm với thiên nhiên. - Rừng thông. - Đá do mưa xối nên phẳng lì, rêu xanh. ẩn dụ - Bóng trúc. “đệm chiếu” thể hiện một tâm hồn thanh nhàn. Cảnh trí Côn Sơn sống động, - “Thông” từ bao đời nay đã đi vào ls và hồn khoáng đạt, thanh tĩnh, nên thơ. người. Bóng thông, màu xanh của thông như che chở con người. Nhà thơ đến với thông, ngắm thông với bao niềm vui thoả thích, tin cậy. “Thông” tượng trưng cho đấng quân tử coi thường tuyết sương..
<span class='text_page_counter'>(81)</span> - “Trúc” điệp trùng, màu xanh của trúc toả mát tâm hồn tác giả. Trúc quân tử đã trở thành bạn tri âm, san sẻ, cảm thông với niềm vui nôi buồn cùng tác giả trong những ngày ở ẩn. ? Tại sao dưới ngòi bút của Nguyễn Trãi, Côn Sơn lại trở nên sống động, nên thơ và đầy sức sống như thế? HS trả lời ? Qua đoạn thơ em hiểu thêm gì về con người Nguyễn Trãi? HS trả lời, GV chốt ý. Y/c H tổng kết lại toàn bộ giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung của bài. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. -GV hướng dẫn HS đọc, GV đọc, gọi HS đọc. GV nhận xét, sửa sai ? Cho biết đôi nét về tác giả – tác phẩm? -HS trả lời, GV nhận xét, diễn giảng. Lưu ý một số từ ngữ khó ? Bài này thuộc thể thơ nào? giống với bài nào đã học? ? Bài thơ có mấy nội dung chính, đó là những nội dung nào? ? Theo em cảnh vật được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày? HS trả lời. GV nhận xét. ? Cảnh tượng chung ở Phủ Thiên Trường lúc đó ra sao? ? Tại sao cảnh vật lại dường như có dường như không? ? Trong bức tranh quê được tác giả gợi tả ở đây hình ảnh nảo để lại ấn tượng cho em nhiều nhất? ? Qua những chi tiết hình ảnh được miêu tả trong bài thơ, cảnh làng quê vào buổi chiều đứng ở Phủ Thiên Trường trông ra, em hiểu gì về tâm hồn tác giả? HS suy nghĩ trả lời.. - Nguyễn Trãi là người có tâm hồn gợi mở, yêu thiên nhiên, gắn bó với thiên nhiên. Ghi nhớ: - Nghệ thuật: sử dụng từ xưng hô “ta”, đan xen chi tiết tả cảnh, tả người; lời thơ trong sáng sinh động giọng điệu nhẹ nhàng, sử dụng nghệ thuật phù hợp. - Nội dung: Sự giao hòa trọn vẹn giữa con người và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cao tâm hồn thi sĩ của nhà thơ. B. BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA. I. Đọc và tìm hiểu chú thích: 1. Đọc: 2. Chú thích: SGK/76 - Thể thơ thất ngôn tứ` tuyệt Đường luật ,giống bài SNNN. - Nội dung: cảnh buổi chiều ở phủ Thiên trường và tâm hồn tác giả II. Đọc- hiểu nội dung văn bản. 1. Hai câu đầu: - “Trước xóm… -----------dường không” Cảnh thôn xóm lúc chiều về sắp tối dần chìm vào sương khói. - Cảnh vật bị màn sương, làn khói bao phủ nên lúc mờ lúc tỏ, cho thấy sự sống yên bình của thiên nhiên và của con người hòa quện. 2. Hai câu cuối: - “Mục đồng… ………………… xuống đồng”.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> GV: Tác giả là vị vua dù có địa vị tối cao nhưng tâm hồn vẫn gắn bó máu thịt với quê hương thôn dã của mình. Một điều không dễ gì có được. ? Nêu toàn bộ giá trị nghệ thuật, nội dung bài thơ? HS trả lời, GV chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. Cảnh đậm đà sắc quê, hồn quê thể hiện sự hài hoà giữa tâm hồn con người với cảnh vật TN, với cuộc sống bình dị thể hiện tình yêu quê hương sâu sắc. III. Tổng kểt 1. Nghệ thuật 2. Nội dung * Ghi nhớ: SGK/77. 3. Củng cố và luyện tập: ? Đọc diễn cảm bài thơ “Côn Sơn ca”; “Buổi chiều…”? HS đọc, GV treo bảng phụ ? Vẻ đẹp của cảnh trí Côn Sơn là vẻ đẹp gì? A. Tươi tắn và đầy sức sống. B. Kì ảo và lộng lẫy. (C. )Yên ả và thanh bình. D. Hùng vĩ và náo nhiệt. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Học bài, làm Bt -Soạn bài “Sau phút chia li. Bánh trôi nước”: Trả lời câu hỏi SGK: - Xem đặc điểm văn bản biểu cảm. Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người kiểm duyệt:.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Tuần 6 Tiết: 24. Ngày soạn: …./…../…. Ngày dạy: …./…../….. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: - Các đặc điểm của bài văn biểu cảm. - Đặc điểm của phương thức biểu cảm. - Bố cục của bài văn biểu cảm, yêu cầu của việc biểu cảm. - Cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp. 2. Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức vào đọc hiểu văn bản. - Nhận biết các đặc điểm của bài văn biểu cảm. 3. Thái độ : - Phân biệt văn biểu cảm với văn tự sự miêu tả. II. Giáo dục kỹ năng sống : - Giao tiếp, trình bày suy nghĩ. - Tự nhận thức đánh giá, đặt mục tiêu. III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học Phân tích ví dụ. Động não, thảo luận nhóm. IV. Phương tiện dạy học : SGK V. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là văn biểu cảm? Có mấy cách biểu cảm? Đó là những cách nào? - Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc , sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khiêu gợi lòng đồng cảm nơi mọi người 3. Dạy bài mới Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính Hoạt động 1: Khởi động Giờ trước các em đã được học và hiểu thế nào là văn biểu cảm. Để hiểu sâu thêm về văn biểu cảm và đặc điểm của nó, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của văn bản I. Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu biểu cảm. cảm HS đọc bài văn 1. Ví dụ : ? Bài “Tấm gương” biểu đạt tình cảm gì? a. Bài văn “ Tấm gương”(84).
<span class='text_page_counter'>(84)</span> ? Để biểu đạt tình cảm ấy, tác giả đã làm thế Bài “Tấm gương” biểu đạt tình cảm nào? - Ca ngợi đức tính trung thực của con người, ghét thói xu nịnh giả dối - Mượn hình ảnh tấm gương - Vì tấm gương phản chiếu thực mọi vật xung quanh - Ca ngợi người trung thực Biện pháp nghệ thuật:Ẩn dụ tượng ? Vì sao tác giả lại mượn hình ảnh tấm gương? trưng => biểu đạt tình cảm * Biểu đạt gián tiếp bằng các biện ? Nói với gương, ca ngợi gương là để gián tiếp pháp nghệ thuật ca ngợi ai? Ca ngợi gì? ? Cách mượn tấm gương để nói về con người * Bố cục ba phần: mở bài, thân bài, đó là biện pháp nghệ thuật gì? kết bài ? Đó là cách biểu đạt tình cảm trực tiếp hay - Mở bài: giới thiệu sơ lược đặc gián tiếp? điểm của nhân vật. ? Bố cục bài văn gồm có mấy phần? Hãy chỉ ra - Thân bài nói về đức tính của tấm từng phần? gương, biểu dương tính trung thực; phút Thảo luận nhóm thời gian 3 đưa ra hai dẫn chứng: Mạc Đĩnh Chi Đại diện báo cáo và Trương Chi là hai người xấu xí ? Bài văn biểu cảm thường gồm mấy phần? là đáng trọng nhưng soi gương -> những phần nào? Chúng có quan hệ với nhau gương cũng không vì tình cảm mà không? nói sai sự thật HS nêu ý kiến. - Kết bài khẳng định, nhấn mạnh GV: các phần trong bài văn có quan hệ với đặc điểm của nhân vật: trung thực, nhau. thẳng thắn không nói dối, không xu nịnh * Tình cảm rõ ràng, trong sáng, chân thực - Tình cảm bộc lộ trực tiếp - Hình ảnh tấm gương có sức khiêu gợi tạo giá trị cho bài văn ? Em nhận xét gì về tình cảm, sự đánh giá của b. Đọc đoạn văn SGK trang 86 tác giả trong bài? - Tình cảm cô đơn, cầu mong được ? Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với giá sự giúp đỡ và thông cảm trị của bài văn? - Gián tiếp thông qua những từ ngữ: GV chốt * con khổ quá, người ta đánh con, sao mẹ đi lâu thế Ví dụ b. ? Đoạn văn biểu đạt tình cảm gì? 2. Ghi nhớ ( SGK tr86) ? Tác giả trong đoạn văn bộc lộ tình cảm trực tiếp hay gián tiếp? Vì sao em biết?.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> ? Qua các ví dụ trên em thấy văn bản biểu cảm Ghi nhớ: có những đặc điểm gì? Mỗi bài văn biểu cảm tập Gv chốt trung biểu cảm một tình cảm HS đọc ghi nhớ chủ yếu. Để biểu đạt tình cảm ấy người viết có thể chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ tượng trưng; thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm cảm xúc trong lòng để gửi gắm tư tưởng tình cảm. Tình cảm trong bài phải trong sáng, chân thực. Bố cục bài văn biểu cảm có Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. ?Đọc bài văn em hãy cho biết bài văn bày tỏ II. Luyện tập tình cảm gì? Bài văn: Hoa học trò – Xuân Diệu ?Việc tả hoa phượng đóng vai trò gì trong bài a. - Bày tỏ nỗi buồn nhớ khi phải xa văn biểu cảm này? thầy, xa bạn. - Tác giả không tả hoa phượng một cách cụ thể ( màu sắc, vẻ đẹp…) mà chỉ mượn hoa phượng để nói đến những cuộc chia tay. - Tác giả đã biến hoa phượng – một loại hoa nở rộ vào dịp hè- khi năm học kết thúc trở thành biểu tượng ? Tìm mạch ý của bài văn ? của sự chia ly ngày hè đối với học Hs thảo luận nhóm trò. Đại diện trình bày kết quả b. Mạch ý của bài văn: Nhận xét bổ sung. * Phượng cứ nở, phượng cứ rơi: Nỗi buồn khi hè đến * Sắc hoa phượng nằm ở trong tâm hồn mầu đỏ của hoa đã ăn sâu vào tâm hồn bao thế hệ học trò: phượng nở – hè đến- chia tay bạn bè * Đoạn 1: Phượng xui ta nhớ cái gì đâu cảm xúc bối rối, thẫn thờ * Đoạn 2: Cảm xúc trống trải, hụt hẫng bâng khuâng khi phải xa trường, xa bạn. * Đoạn 3: Cảm xúc cô đơn nhớ bạn, pha chút hờn dỗi - Cụ thể:.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> ?Từ mạch ý và việc thể hiện tình cảm hãy xác định cách biểu cảm?. phượng nở….phượng rơi phượng nhớ : một người sắp xa một trưa hè một thành xưa phựơng : khóc….. mơ….. nhớ….. Hoa phượng đẹp với ai khi HS đi cả rồi Bố cục được tổ chức theo mạch suy nghĩ. c. Bài văn biểu cảm trực tiếp. Hoạt động 4.Củng cố. 4. Củng cố: Những đặc điểm của văn biểu cảm 5. Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ; Xem lại bài tập - Chuẩn bị: “Đề văn biểu cảm và… biểu cảm” đọc kĩ , trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài tập. Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người kiểm duyệt:.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tuần 7 Tiết 25:. Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/…. Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm. I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: - Khái niệm văn biểu cảm. - Vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm. - Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn biểu cảm. 2. Kĩ năng : - Nhận biết đặc điểm chung của văn biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong các văn bản biểu cảm cụ thể. - Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm. 3. Thái độ : - Phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong văn bản. - Biết cách vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc- hiểu văn bản. II. Giáo dục kỹ năng sống : - Tự nhận thức, tìm kiếm và xử lý thông tin, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học Phương pháp : gợi mở, nêu vấn đề, phân tích tình huống. Viết tích cực, hoạt động nhóm. IV. Phương tiện dạy học : bảng phụ. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm, bố cục của một bài văn biểu cảm? 3. Dạy bài mới Hoạt động của Gv - Hs Nội dung chính Hoạt động 1: Khởi động Tiết trước các em đã nắm được đặc điểm của văn biểu cảm. Vậy đề văn biểu cảm có đặc điểm gì? Cách làm bài văn biểu cảm ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu Hoạt động 2: Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm. -Bảng phụ ghi các đề bài SGK. HS đọc GV: Đề văn biểu cảm thường chỉ ra đối tượng biểu cảm và tình cảm cần được biểu hiện. ? Hãy chỉ ra nội dung đó trong các đề? HS thảo luận nhóm thời gian 3phút. I. Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm 1. Đề văn biểu cảm a. Ví dụ.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Đối tượng Định hướng tình Nêu kết quả thảo luận cảm a.Dòng sông Tình cảm thật của ? Qua bài tập trên em thấy đề văn biểu cảm mình với sông thường có mấy phần? Đó là những phần nào? b. Đêm trăng thu Tình cảm của mình - HS trả lời đêm trăng ? Tình cảm cần biểu hiện trong mỗi đề văn c.Nụ cười Cảm nghĩ về nụ được thể hiện qua những từ nào? cười của mẹ HS: Cảm nghĩ, vui buồn, con yêu tuổi 3 ? Quad.Tuổi các từthơ ngữ đó emNỗi thấyvui tìnhbuồn cảm trong đề c, d, e có giống nhau thơ không? (không) e.Loài cây Tình yêu giúp thíchem ? Vậy các từ ngữ đó trong cảm đề văn với các loài cây làm gì?. b. Nhận xét - Đề văn biểu cảm: có hai phần: đối tượng biểu cảm và định hướng tình cảm cho toàn bài. 2. Các bước làm bài văn biểu cảm a. Ví dụ Đề bài: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ. * Bước 1: Tìm hiểu đề - Thể loại: phát biểu cảm nghĩ - Đối tượng: nụ cười của mẹ * Bước 2: Tìm ý - Nụ cười biểu hiện của tình yêu thương HS: Định hướng tình cảm cần biểu hiện trong trìu mến, tha thiết của mẹ. bài làm - Nụ cười khích lệ - GV kết luận chung => - Nụ cười an ủi động viên - Đối tượng phát biểu cảm nghĩ mà đề C nêu ra là gì? (nụ cười của mẹ). ? Em hình dung và hiểu thế nào về đối tượng ấy? ? Tại sao nói nụ cười của mẹ có tác dụng khích lệ chúng ta? HS: Mỗi khi em biết đi, biết nói khi em lần đầu đi học, mỗi khi em được lên lớp được khen -> mẹ cười khích lệ. ? Khi em thất bại, bị điểm yếu nụ cười của mẹ có tác dụng gì? ? Lúc nào mẹ nở nụ cười? ? Mỗi khi vắng nụ cười của mẹ,em cảm thấy như thế nào? ? Em phải làm gì để luôn thấy nụ cười của mẹ? ? Em hãy sắp xếp các ý trên theo bố cục ba phần? HS thảo luận trình bày kết quả Bổ sung nhận xét GV chốt (bảng phụ). - Nụ cười lúc mẹ vui, khi con thành đạt, biết vâng lời. - Nhớ, buồn, lo lắng - Chăm ngoan, học giỏi, vâng lời. * Bước 3: Lập dàn ý a, Mở bài: Nêu cảm xúc được nụ cười của mẹ: Nụ cườ ấm lòng b, Thân bài: Nêu các biểu hiện sắc thái nụ cười của mẹ. - Nụ cười vui, yêu thương - Nụ cười khuyến khích. - Nụ cười an ủi - Khi vắng nụ cười của mẹ. c, Kết bài: Lòng yêu thương và kính trọng mẹ. * Bước 4: Viết bài- kiểm tra 3 Ghi nhớ (SGK) II. Luyện tập. a. - Bài văn thổ lộ tình cảm tha thiết với quê hương An Giang bằng những câu biểu cảm trực tiếp rất tha thiết..
<span class='text_page_counter'>(89)</span> ? Qua VD trên em hãy cho biết đề văn biểu cảm phải đảm bảo yêu cầu gì? Các bước làm bài văn biểu cảm? - HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập -HS đọc bài văn biểu đạt tình cảm gì? ? Bài văn biểu đạt tình cảm gì? Đối với đối tượng nào? ? Hãy đặt đề cho bài văn, và một nhan đề thích hợp?.Nêu dàn ý của bài văn? ? Nêu dàn ý của bài văn? ? Mở bài tác giả nêu gì? ? Thân bài gồm những tình cảm gì?. - Đề: Cảm nghĩ về quê hương - Nhan đề: An Giang quê tôi; Ký ức một miền quê b. - Dàn ý: * Mở bài: Giới thiệu về tình yêu quê hương An Giang. * Thân bài: Biểu hiện tình yêu mến quê hương: + Tình yêu quê từ tuổi thơ + Tình yêu quê trong cuộc sống và nhưng tấm gương yêu nước. * Kết bài: Tình yêu quê hương với nhận thức của người từng trải, trưởng thành. c. Phương thức biểu cảm: Vừa trực tiếp bộc lộ nỗi lòng mình vừa biểu cảm gián tiếp qua hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp, con người anh hùng trong quê hương.. ? Kết bài nêu nội dung gì? ? Chỉ ra phương thức biểu cảm của bài GV như vậy bài văn có bố cục ba phần rõ ràng. Thử xem nó có mạch lạc không? - Có - Nội dung: sự liên kết: giới thiệu tình cảm với quê hương -> tình yêu quê hương thuở ấu thơ -> trong cuộc đời và những tấm gương yêu nước -> tình yêu quê hương khi đã tôi luyện và trưởng thành - Hình thức: các đoạn, câu đều liên kết bằng từ ngữ -> tích hợp sự liên kết và mạch lạc trong văn bản. Hoạt động 4.Củng cố. 4. Củng cố: - Đề biểu cảm có đặc điểm gì? -Nêu các bước làm bài văn biểu cảm? 5. Hướng dẫn học bài: - Học nội dung ghi nhớ, xem lại các bài tập - Soạn : +“ Bánh trôi nước “.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> + Sau phút chia ly. Tuần 7. Ngày soạn: .../.../... Ngày giảng: .../.../....
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Tiết 26:. Bánh trôi nước (Hồ Xuân Hương). HDĐT: Sau phút chia ly (Nguyên tác: Đặng Trần Côn, Dịch Nôm: Đoàn Thị Điểm) I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương, Đặng Trần Côn, tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc. - Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài Bánh trôi nước và tính chất đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ. - Niềm khao khát hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ có chồng đi chinh chiến ở nơi xa và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa. 2. Kĩ năng : - Nhận biết thể loại của mỗi văn bản. - Đọc –hiểu, phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật; nghệ thuật tả cảnh tả tâm trạng qua đoạn trích Sau phút chia ly. 3. Thái độ : - Cảm thông chia sẽ với nỗi khổ của người phụ nữ trong XHPK. II. Giáo dục kỹ năng sống : - Giao tiếp trình bày suy nghĩ về thân phận người phụ nữ trong XHPK. - Tự nhận thức, xác định giá trị. III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học Đọc diễn cảm, lắng nghe tích cực Gợi mở, nêu vấn đề. Tái tạo, liên hệ thực tế IV. Phương tiện dạy học : Giáo án, SGK V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra - Qua bài Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra em hiểu thêm được điều gì? - Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? 3.Dạy bài mới. Hoạt động 1. Khởi động Hồ Xuân Hương ( ? - ? ) lai lịch chưa thật rõ được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm. Bài thơ viết về cuộc đời long đong chìm nổi của những thân phận phụ nữ trong xã hội PK “ Bánh trôi nước” là một trong những bài thơ nổi tiếng, tiêu biểu cho tư tưởng nghệ thuật của bà… Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính Hoạt động 2: Tìm hiểu chung ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Hồ A. VĂN BẢN BÁNH TRÔI NƯỚC Xuân Hương? I.Giới thiệu tác giả, tác phẩm:.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> ( Từ bé thông minh, lớn lên không phải là người phụ nữ an phận. Đi ngao du, giao thiệp rộng, có bản lĩnh, cá tính -> đứa con “ nghịch tử” của xã hội phong kiến.) GV bổ sung thêm: - Cuộc đời: + bà tự tổng kết: một đời riêng mấy kiếp chua cay. +Tình duyên lận đận, long đong và có nhiều dang dở. + Tha thiết với cuộc đời nhưng lúc nào cũng thấp thỏm, khắc khoải vì một cái gì đó rất mong manh không nắm bắt được. - Thơ: + sáng tác nhiều được truyền tụng dễ lẫn với những bài thơ Nôm có phong cách Hồ Xuân Hương. + Trong thơ Hồ Xuân Hương chủ yếu viết về phụ nữ, bản thân, không có người phụ nữ quý tộc. Trong đó nước mắt than thở nhiều hơn niềm vui -> mệnh danh là nhà thơ của phụ nữ. + Thơ phản ánh cuộc đời đầy khổ đau, không hướng tới hạnh phúc ảo ảnh. Trái tim yêu đời của Hồ Xuân Hương luôn sưởi ấm tạo vật, long người-> nhà thơ cuộc đời trần thế. - Phong cách nghệ thuật: đậm đà phong cách dân gian, mang tính trào lộng mạnh mẽ nhằm bênh vực quyền lời của người phụ nữ trong XHPK. ? Em cho biết một vài nét về bài thơ bánh trôi nước?. 1- Tác giả: - Hồ Xuân Hương: Chưa rõ lai lịch, là người có tài, sắc, có cá tính mạnh mẽ, được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm.. Hoạt động 3:Đọc, hiểu chú thích, thể loại: - GV hướng dẫn đọc: ngắt nhịp 2/2/3 hoăc 4/3 - Gv đọc mẫu. HS đọc - HS nhận xét, Gv sửa chữa - Giải nghĩa từ khó SKG ? Hãy nhận dạng thể thơ của bài thơ ?. II. Đọc , hiểu chú thích, thể loại: 1. Đọc 2. Chú thích 3. Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt Biểu cảm là phương thức chính vì các yếu tố miêu tả, tự sự ở đây chỉ có tác dụng phục vụ cho biểu cảm.. 2. Tác phẩm: - Bánh trôi nước nằm trong chùm bài thơ vịnh vật( vịnh cái quạt, quả mít, con ốc, đánh đu,...).
<span class='text_page_counter'>(93)</span> ? Văn bản này có sự đan xen của nhiều phương thức biểu đạt như tự sự, miêu tả, biểu cảm. Theo em xác định phương thức nào là chính ? Giải thích Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản. ? Bài thơ có mấy lớp nghĩa đó là những lớp nghĩa nào? HS trả lời ? Hình ảnh chiếc bánh trôi nước được miêu tả qua từ ngữ nào ?. III .Tìm hiểu văn bản:. 1. Ý nghĩa tả thực - Câu 1: Giới thiệu hình dáng, màu sắc của bánh Trắng, tròn - Câu 2: Tả lại quá trình luộc bánh: chìm, nổi - Câu 3: Tả việc nặn bánh, làm bánh - Câu 4: Tả nhân bánh làm bằng đường phên nên có màu đỏ sậm ? Nhận xét gì về cách miêu tả qua đó hình Tả thực chiếc bánh trôi mang màu ảnh bánh trôi hiện ra như thế nào? trắng của bột nếp, có hình tròn xinh xắn, mới cho vào luộc bánh chìm, lúc chín tới sẽ nổi lên. 2. Ngụ ý sâu sắc ? Ẩn sau chiếc bánh trôi ấy là nỗi niềm, tâm - Nỗi niềm tâm sự của người phụ nữ sự của ai? ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ ở - Cách dùng từ thân em, điệp từ vừa -> câu 1? Tác dụng? thể hiện sự tự hào về vẻ đẹp ngoại hình GV lưu ý mô típ thân em của người phụ nữ ? Trong câu thơ 2 em hiểu như thế nào về thành ngữ “ba chìm bảy nổi”? (chỉ sự trôi -“vừa trắng lại vừa tròn” dạt, lúc chìm, lúc nổi) ? Thành ngữ được sử dụng trong trường hợp - Tác giả vận dụng khéo léo thành ngữ này nói nên điều gì? “ba chìm bảy nổi” để phản ánh cuộc đời lênh đênh, sóng gió của người phụ nữ trong XHPK ? Chỉ ra cặp từ trái nghĩa trong câu 3, phân - Rắn- nát -> đã lột tả rõ nét số phận tích ý nghĩa người phụ nữ: họ không tự quyết định được cuộc đời mình, hoàn toàn phụ thuộc vào người khác, vào những hủ tục của XHPK ? Em hiểu thế nào là tấm lòng son trong câu 4? (son sắt, thủy chung) ? Câu 4 khẳng định điều gì? - Là lời khẳng định dù ở bất cứ hoàn cảnh nào người phụ nữ vẫn giữ được sự son sắt, thủy chung cùng những phẩm chất tốt đẹp của mình ? Qua phân tích ngụ ý sâu sắc mà bài thơ đề * Trân trọng ngợi ca vẻ đẹp duyên.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> cập tới là gì? HS thảo luận, trình bày kết quả.. dáng, phẩm chất trong sáng, nghĩa tình sắt son của người phụ nữ * Cảm thông, xót xa cho thân phận chìm nổi của người phụ nữ IV: Ghi nhớ ? Nêu giá trị nghệ thuật của bài thơ? Nghệ thuật: + Vận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ Đường luật + Ngôn ngữ bình dị gần gũi với lời ăn tiếng nói hằng ngày + Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh nhiều tầng ý nghĩa ? Gía trị nội dung của bài thơ? - Nội dung: bài thơ thể hiện cảm hứng GV liên hệ trong xã hội ngày nay? nhân đạo trong văn học viết Việt Nam - Xã hội nam nữ bình đẳng, người phụ nữ thời phong kiến, ngợi ca vẻ đẹp, phẩm làm chủ cuộc sống… nhiều người giữ chức chất của người phụ nữ, đồng thời thể vụ cao trong xã hội…. hiện lòng cảm thương sâu sắc đối với thân phận của họ. Hoạt động của Gv và Hs GV gọi HS đọc SGK trang 91. ? Em hãy cho biết vài nét về tác giả Đặng Trần Côn và Đoàn Thị Điểm? - Người làng Nhân Mục nay thuộc quận Thanh Xuân – Hà Nội. Sống vào khoảng đầu thế kỉ 18. Một số tư liệu cho thấy ông sống chưa được 40 tuổi. - Rất hiếu học chỉ đỗ hương cống. Tính tình phóng khoáng. Thích ngao du đây đó.) ? Văn bản được trích trong tác phẩm nào? Em hiểu “ Chinh phụ ngâm khúc “ là gì? HS: Khúc ngâm của người vợ có chồng ra trận ? Em biết gì về hoàn cảnh sáng tác cũng như các vấn đề liên quan đến tác phẩm này? - Hoàn cảnh : Sáng tác đầu thế kỉ 18 khoảng thời gian bắt đầu có các cuộc khởi nghĩa nông dân. Triều đình phong kiến đàn áp khởi nghĩa -> đất nước rối loạn, nhân dân đau khổ. Nội dung chính B. HDDT: VĂN BẢN SAU PHÚT CHIA LY. I. Giới thiệu chung. - Đặng Trần Côn người làng Nhân Mục sống vào khoảng nữa đầu thế kỉ XVIII. - Đoàn Thị Điểm ( 1705 _ 1748) người phụ nữ có tài sắc,người làng Giai Phạm,huyện Văn Giang, xứ Kinh Bắc nay huyện Yên Mĩ tỉnh Hưng Yên.. - Văn bản “ Sau phút chia li” trích ở cuối phần 2 của tác phẩm “ Chinh phụ ngâm khúc”.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Viết bằng chữ Hán - Có 7 bản dịch khác nhau nhưng bản dịch của Đoàn Thị Điểm hay nhất - GV hướng dẫn đọc Ngắt nhịp : 3/4 hoặc 3/2/, 2/2/2 4/4 Giọng đọc trầm lắng -> nỗi buồn - GV đọc mẫu. Gọi HS đọc, nhận xét - Bài thơ được viết theo thể thơ nào? GV giới thiệu thể thơ ( SGK 92) - Em hiểu thế nào về thể thơ song thất lục bát? (về số câu, số chữ trong các câu và cách hiệp vần trong 1 khổ thơ) - Văn bản này được biểu đạt bằng phương thức nào? Vì sao? (Văn bản biểu cảm - Vì nó đã diễn tả được nỗi nhớ nhung của lòng người) - Nỗi nhớ ấy là của ai? Nỗi nhớ ấy diễn ra trong hoàn cảnh nào? (Nỗi nhớ của người vợ có chồng đi chiến trận - Hoàn cảnh có chiến tranh) - Nỗi nhớ ấy được diễn tả qua mấy khúc ngâm? Em hãy chỉ ra giới hạn và nội dung từng đoạn? Hoạt động 4:Tìm hiểu văn bản. +HS đọc khúc ngâm thứ nhất ? Nghệ thuật sử dụng trong hai câu thơ? Tác dụng? - Thực trạng chia li đã diễn ra. Chàng đi vào nơi khó khăn, vất vả, thiếp về với cảnh vò võ, cô đơn ? Trong câu thơ sau, tác giả sử dụng hình ảnh “ tuôn màu mây biếc trải ngàn núi xanh”. Em nhận xét gì về các hình ảnh này, việc sử dụng các hình ảnh đó có tác dụng gì? ? Ý nghĩa của 4 câu thơ đầu là gì?. II. Đọc, hiểu chú thích 1. Đọc 2. Chú thích 3.Thể thơ: Song thất lục bát 4 Bố cục: 3 phần - Khúc ngâm 1: nói về nỗi trống trải của lòng người trước thực tế chia li phũ phàng. - Khúc ngâm 2: nói về nỗi xót xa trong cách trở núi sông. - Khúc ngâm 3: nói về nỗi sầu thương trước bao cảnh vật. * Tác phẩm viết bằng chữ Hán. III. Tìm hiểu văn bản 1. Bốn câu thơ đầu( khúc ngâm thứ 1) - Chàng thì đi / cõi xa mưa gió - Thiếp thì về/ buồng cũ chiếu chăn -> Nghệ thuật đối => sự ngăn cách, chia li, khắc nghiệt. - Tuôn màu mây biếc trải ngàn núi xanh. -> Hình ảnh thiên nhiên, vũ trụ -> gợi độ mênh mông, khoảng không gian trống vắng. => Phản ánh cuộc chia li phũ phàng, đồng thời biểu hiện nỗi xót xa cho hạnh phúc bị +Hs đọc khúc ngâm thứ 2 chia cắt. ? Ở bốn câu này có sử dụng “ Chàng”, “ 2. Bốn câu tiếp ( khúc ngâm thứ 2) thiếp” tạo sắc thái gì? - ( Từ Hán Việt tạo sắc thái cổ) ? Hai câu 7 sử dụng biện pháp nghệ.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> thuật gì? Qua nghệ thuật ấy em cảm nhận được nỗi lòng nào của người vợ nhớ chồng được diễn tả ở đây? - Đọc 4 câu cuối ? Tác giả sử dụng các từ ngữ, hình ảnh như thế nào? Có tác dụng gì trong việc miêu tả nỗi sầu chia li?. - Nghệ thuật: đối: (còn ngảnh lại/ Hãy trông sang),điệp từ, đảo vị trí hai địa danh => Đó là nỗi ngậm ngùi xót xa của tình vợ nhớ chồng trong xa xôi cách trở. 3. Bốn câu cuối ( khúc ngâm thứ 3) Sử dụng điệp ngữ, đảo ngữ, câu hỏi tu từ diễn tả nỗi sầu nhân lên bất tận trở thành một khối sầu thương, trĩu nặng trong tâm hồn người chinh phụ => Thể hiện tâm trạng vô vọng của người ? Căn cứ vào hoàn cảnh sáng tác và nội vợ trẻ. dung đoạn trích em hãy cho biết ngoài việc thể hiện nỗi buồn chia li của người vợ tác giả thể hiện điều gì? - Tố cáo chiến tranh phi nghĩa - Khát vọng hạnh phúc lứa đôi - Lòng cảm thông sâu sức của tác giả với nỗi niềm của người chinh phụ IV Tổng kết: Ghi nhớ(SGK) HS đọc ghi nhớ SGK - Đọc diễn cảm hai văn bản vừa tìm hiểu C. Luyện tập 4. Củng cố: Nội dung của hai văn bản vừa học 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lòng hai văn bản - Phân tích tác dụng của một vài chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong hai văn bản - Xem quan hệ từ. Tuần 7 Tiết 27. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. QUAN HỆ TỪ I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: - Khái niệm về quan hệ từ - Việc sử dụng từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản 2. Kĩ năng :.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Nhận biết quan hệ từ trong câu - Phân tích được tác dụng của quan hệ từ 3. Thái độ : - Ý thức sử dụng quan hệ từ phù hợp II. Giáo dục kỹ năng sống : - Giao tiếp trình bày suy nghĩ - Tự nhận thức, xác định giá trị. III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học Động não, vấn đáp Học theo nhóm, phân tích tình huống mẫu IV. Phương tiện dạy học : bảng phụ V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định trật tự 2. Kiểm tra bài cũ: ? Sử dụng từ Hán Việt tạo ra những sắc thái gì? Khi sử dụng từ Hán Việt ta cần chú ý điều gì? - Tạo sắc thái trang trọng tôn kính, tạo sắc thái cổ, tránh cảm giác thô tục, ghê sợ - Tránh lạm dụng khi sử dụng từ Hán Việt 3. Dạy bài mới Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính Hoạt động 1: Khởi động Để tạo được những văn bản hay ngoài việc chọn lựa nội dung văn bản, phương thức biểu đạt, chúng ta cần phải biết liên kết các ý, câu, đoạn để tạo văn bản có sự gắn kết và mạch lạc. Muốn làm được điều đó chúng ta phải sử dụng từ ngữ như thế nào? Bài hôm nay cô sẽ giới thiệu cùng các em một loại từ sử dụng rất có hiệu quả trong việc liên kết, đó là quan hệ từ. Hoạt dộng 2: Tìm hiểu khái niệm quan hệ I. Thế nào là quan hệ từ từ 1. Ví dụ ( SGK) Bảng phụ ghi VD a, b,c (96 +97) 2. Nhận xét HS đọc a. Của: liên kết hai thành phần đồ chơi và GV giao mỗi nhóm tìm hiểu một chúng tôi -> quan hệ sở hữu phần. Trình bày kết quả theo gợi ý: b. Như: liên kết hai từ đẹp và hoa -> quan hệ so sánh ? Chỉ ra những quan hệ từ trong các ví c. Và: liên kết giữa hai bộ phận của câu dụ trên? Ý nghĩa của từng quan hệ từ? ghép Ngoài việc chỉ quan hệ , các từ trên còn Nên: liên kết giữa hai thành phần trong có tác dụng liên kết, hãy chỉ ra tác dụng câu đó trong các ví dụ trên? -> quan hệ nhân quả 3. Ghi nhớ(SGK) ? Các từ trên là quan hệ từ? Em hiểu thế Quan hệ từ được dùng để biểu thị các ý nào là quan hệ từ? nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân - HS đọc ghi nhớ. Gv chốt quả, đẳng lập,... giữa các bộ phận của câu.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> ? Em hãy đặt câu có sử dụng quan hệ từ? hay giữa câu với câu trong đoạn văn. (Lan học yếu vì nó lười học) II. Sử dụng quan hệ từ Hoạt động 3:Sử dụng quan hệ từ. 1. Ví dụ ? Trong các trường hợp mục II.1 SGK 2. Nhận xét: trang 97 đã có những quan hệ từ. * Ví dụ 1: - các câu a, c nghĩa không thay Xét các câu a với b, c với d. nếu ta bỏ đổi QHT trong các câu trên thì nghĩa của các - các câu b, d nghĩa thay đổi (không rõ câu như thế nào? nghĩa) * Ví dụ 2: ? Tìm QHT có thể dùng thành cặp với Nếu …….thì các QHT sau đây? (mục 2 trang 97) Hễ ……thì Vì……….nên ? Đặt câu với các cặp QHT vừa tìm. Tuy………nhưng HS suy nghĩa trình bày Sở dĩ……vì ? Thử đổi một QHT của cặp câu trên? (không đổi được, không rõ nghĩa) ? Qua tìm hiểu hai VD hãy rút ra kết 3. Ghi nhớ luận - Trong giao tiếp và tạo lập văn bản có - HS đọc ghi nhớ trường hợp bắt buộc dùng QHT, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng QHT - Có một số QHT thường được dùng thành cặp III. Luyện tập 1. Bài tập 1(tr98): Tìm quan hệ từ trong Hoạt động 4.Luyện tập hai đoạn đầu văn bản “ Cổng trường mở - HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu , làm bài ra” - Gọi 1,2 em trình bày -> nhận xét - Của mà - Còn nhưng - Gv sửa chữa, bổ sung - Như của - Gọi 1 HS đọc đoạn văn cần điền quan - Của nhưng hệ từ - Như như - HS điền-> nhận xét 2. Bài tập 2: Điền các quan hệ từ vào chỗ - Gv kết luận. trống. Điền theo thứ tự - HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài. với, và, với, với, nếu- thì, và - Gv sửa chữa. 3. Bài tập 3(t98) - các câu đúng: b, d, i, k, l, g - các câu sai: a, c, e, h 4. Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn có Đoạn văn tham khảo sử dụng quan hệ từ Tôi và Lan là bạn bè thân thiết từ lâu. Tôi quý Lan vì nó hiền lành, chăm chỉ học tập và luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> người. Đối với tôi Lan như một tấm gương sáng để tôi soi vào và noi theo 5. Bài tập 5: Hai câu này có sắc thái biểu - GV yêu cầu suy nghĩ trình bày. cảm khác nhau. - HS nhận xét, Gv kết luận - Nó gầy nhưng khỏe Tỏ ý khen. - Nó khỏe nhưng gầy Tỏ ý chê. 6. Bài tập bổ sung: Viết tiếp phần sau để GV dùng bảng phụ HS lên điền tạo thành câu hoàn chỉnh có sử dụng quan Nhận xét hệ từ - Nếu học tập chăm chỉ thì Hoa sẽ đạt học sinh giỏi. - Vì trời mưa to nên tôi đi học muộn - Tuy gia đình khó khăn nhưng Lan rất cố gắng học tập. - Sở dĩ Nam học yếu vì nó rất mải chơi. Hoạt động 5: Củng cố. 4. Củng cố: Quan hệ từ là gì? Sử dụng quan hệ từ như thế nào? 5. Hướng dẫn học bài: - Học bài, làm bài tập - Chuẩn bị” Luyện tập cách làm văn biểu cảm”, đọc kĩ bài tập, trả lời câu hỏi. Tuần 7 Tiết 28. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BIỂU CẢM I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức : Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài. Có thói quen tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước một đề văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc..
<span class='text_page_counter'>(100)</span> 2. Kĩ năng. Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm. 3. Thái độ : Có thói quen tưởng tượng suy nghĩ, cảm xúc trước một đề văn biểu cảm. II. Kỹ năng sống cơ bản - Giao tiếp trình bày suy nghĩ, tư duy sáng tạo. - Đặt mục tiêu. III. Phương pháp: Động não, giao nhiệm vụ, viết tích cực. IV. Phương tiện: Bảng phụ V. Tổ chức các hoạt động : 1.Ổn định trật tự 2. Kiểm tra bài cũ: Đề văn biểu cảm gồm mấy phần chính? Các thao tác làm bài văn biểu cảm như thế nào? (- Đề văn biểu cảm gồm hai phần: đối tượng biểu cảm và định hướng chính cho bài viết - Các bước làm bài văn biểu cảm: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý; viết bài; kiểm tra sửa chữa) 3. Dạy bài mới Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính Hoạt động 1: Khởi động Giờ trước các em đã nắm được các bước làm bài văn biểu cảm. Để hiểu sâu sắc và thuần thục thực hiện các bước đó, chúng ta sẽ học bài hôm nay Hoạt động 2: Tìm hiểu đề , lập dàn Đề bài: Loài cây em yêu bài Cây tre Việt Nam 1. Tìm hiểu đề ? Đề văn thuộc thể loại gì? Đối tượng - Thể loại: văn biểu cảm biểu cảm? - Đối tượng: cây tre Việt Nam ? Em định hướng tình cảm như thế - Định hướng tình cảm: tình cảm yêu thích nào? loài cây đó 2. Tìm ý: ? Em yêu cây gì? Vì sao em yêu cây tre - Làng quê Việt Nam đâu đâu cũng có tre hơn các cây khác - Tre gắn bó, gần gũi với con người Việt Nam từ bao đời nay ? Trong cuộc sống tre có tác dụng gì? + Trong cuộc sống: Tre làm đồ dùng , vật dụng trong nhà ? Trong chiến đấu, tre làm gì? + Trong chiến đấu: tre làm vũ khí gậy, Ngoài những đặc điểm trên, em còn chông, tre còn tạo ra những nơi để che giấu yêu quý cây tre vì sao? bộ đội để vây hãm quân thù - Vì tre có nhiều phẩm chất giống con -Tre có nhiều phẩm chất giống con người người Việt Nam ? Đó là những phẩm chất nào? + Tre cần cù, chăm chỉ, chắt chiiu, vươn lên trong đất cằn.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> + Tre đoàn kết, vây bọc tạo nên những luỹ tre xanh mát bao bọc làng quê Việt Nam + Tre hiên ngang trước bão táp mưa sa ? Với các ý vừa tìm được, em hãy sắp * Lập dàn ý xếp thành dàn ý? a. Mở bài:Lí do em yêu thích cây tre Việt ? Mở bài nêu vấn đề gì? Nam b. Thân bài ? Thân bài gồm mấy ý lớn? Mỗi ý đó - Giải thích rõ vì sao em yêu cây tre Việt như thế nào? Nam + Trên đất nước Việt Nam đâu đâu cũng có tre + Tre gắn bó, gần gũi với con người Việt Nam từ bao đời nay - Tre có những đặc điểm giống với phẩm chất con người Việt Nam - Tre trong cuộc sống của em. + Đồ chơi được làm từ tre nứa. + Trong sinh hoạt văn hóa: những khúc nhạc từ sáo tre, sáo trúc, tiếng sáo diều… ? Kết bài em sẽ làm gì? c. Kết bài: Nêu tình cảm của em với cây tre Việt Nam Hoạt động 3: Thực hành trên lớp. 3. Viết bài: - GV chia Tổ 1: viết mở bài * Mở bài Tổ 2: viết thân bài Đất nước Việt Nam có hàng ngàn hàng vạn Tổ 3: viết kết bài loài cây khác nhau. Cây nào cũng đẹp cũng - Gọi đại diện trình bày hữu ích nhưng loài cây em yêu thích nhất là - Gv sửa chữa cây tre * Kết bài: Tre Việt Nam đáng yêu đáng quý xiết bao. Dù có phải đi đâu xa quê hương xứ sở nhưng hình ảnh cây tre kiên cường, hiên ngang , cần cù, siêng năng sẽ không bao giờ phai mờ trong tâm trí em. 4, Sửa bài: - GV đọc đoạn văn tham khảo * Đọc thêm: - Gọi 2-3 em đọc văn bản “ Cây sấu Hà Nội” Hoạt động 5: Củng cố. 4. Củng cố: Các bước làm bài văn biểu cảm 5. Hướng dẫn học bài: - Ôn lý thuyết, viết một bài văn hoàn chỉnh - Soạn: “ Qua Đèo Ngang” trả lời câu hỏi SGK.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> Duyệt tuần 7 Ngày duyệt:…./…../…. Người duyệt:. Tuần 8 Tiết 29. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. QUA ĐÈO NGANG - Bà Huyện Thanh QuanI. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan. - Đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang. - Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng tác giả thể hiện qua bài thơ. - Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình độc đáo trong văn bản. 2. Kĩ năng. - Đọc – hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật..
<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ. - Lồng ghép vấn đề giáo dục bảo vệ môi trường. 3. Thái độ : Hiểu giá trị tư tưởng nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Đường luật chữ Nôm tả cảnh ngụ tình tiêu biểu đặc sắc. II. Kỹ năng sống : Lắng nghe tích cực, giao tiếp, tự nhận thức đánh giá III. Phương pháp kỹ thuật dạy học : - Đọc diễn cảm, vấn đáp, gợi mở nêu vấn đề. IV. Phương tiện dạy học : Bản đồ tự nhiên Việt Nam. V. Tổ chức các hoạt động : 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Bánh trôi nước” - Hồ Xuân Hương? Qua bài thơ em hiểu điều gì về người phụ nữ trong xã hội cũ? - Họ xinh đẹp, nết na nhưng cuộc đời chìm nổi vất vả.Họ không quyết định được số phận của mình, họ chung thuỷ, sắt son. 3. Dạy bài mới Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. (Chỉ vị trí đèo ngang trên bản đồ tự nhiên) Đèo Ngang thuộc dãy Hoành Sơn một nhánh của Trường Sơn. Đây là một nơi có thắng cảnh đẹp từng có nhiều nhà thơ viết về nó.Một trong những bài thơ về Đèo Ngang hay nhất là : Qua Đèo Ngang: của bà huyện Thanh Quan. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ này. Hoạt động 2: Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung HS theo dõi chú thích * nêu vài nét về tác giả? ( Là người thông minh, lịch lãm, học rộng được * Tác giả: Bà Huyện Thanh vua Minh Mệnh mời làm cung trung giáo tập để Quan tên thật là Nguyễn Thị dạy công chúa , cung phi.Thương người đặc biệt Hinh quê làng Nghi Tàm ( Tây bạn cùng giới, hay tham gia vào việc quan của Hồ _ Hà Nội ) là một trong chồng. Có lần bà phê vào đơn xin li dị của người những nữ sĩ tài danh hiếm có. đàn bà: Phó cho con Nguyễn Thị Đào * Tác phẩm: Tác phẩm được viết Nước trong leo lẻo cắm sào đợi ai khi bà đi qua Đèo Ngang vào Chữ rằng xuân bất tái lai Huế dạy học. Cho về kiếm chút kẻo mai nữa già. -> người đàn bà bỏ được anh chồng tệ bạc. - Khi dạy ở kinh đô Huế, làm “ tay trong” cùng Lí Râu (Nguyễn Danh Khang) đấu tranh thắng lợi, bỏ được lệ tiến chim sâm cầm lên vua - lệ làm khổ dân không biết tự thuở nào -> nữ sĩ tài danh hiếm có. - Số lượng tác phẩm không nhiều ? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ? II. Đọc, hiểu chú thích, thể loại.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Hoạt động 3: Đọc, hiểu chú thích, thể loại: - GV hướng dẫn đọc Ngắt nhịp 4/3 hoặc 2/2/3 Chú ý các từ miêu tả -> tâm trạng - Gv đọc mẫu . HS đọc -> nhận xét - Gv sửa chữa. ? Em hiểu địa danh Đèo Ngang ? HS đọc từ khó SGK ? Bài thơ được làm theo thể thơ gì? Đặc điểm của thể thơ này? (SGK 102) Căn cứ vào đặc điểm thể thơ, em hãy nhận diện trong văn bản “ Qua Đèo Ngang” - 8 câu, mỗi câu 7 chữ Gieo vần bằng: tà, hoa, nhà, gia, ta Đối chỉnh ở câu 3,4 và 5,6 - Gồm 4 phần; đề , thực, luận, kết Hoạt động 4:Phân tích chi tiết. - Hs đọc thầm hai câu đề ? Cảnh tượng Đèo Ngang được miêu tả vào thời điểm nào trong ngày? - Xế tà: chiều tối ? Nhận xét gì về thời điểm này? (Trở thành một ước lệ trong văn học trung đại -> nỗi buồn, nối nhớ) ? Chen có nghĩa là gì? việc nhắc lại từ chen có tác dụng gì? (Chen : len vào để chiếm chỗ -> nhấn mạnh sự rậm rạp, chật chội, hoang dã, sức sống mãnh liệt ở nơi đây) ? Em cảm nhận gì về cảnh đèo Ngang và tâm trạng tác giả trong 2 câu đề? - HS theo dõi hai câu thực ? Quan hệ giữa hai câu thơ này? ( Đối nhau -> bình đối ) ? Lom khom , lác đác gợi hình ảnh gì? (Từ láy gợi sự thưa thớt, lèo tèo của cảnh vật và con người ở đèo Ngang) ? Hai câu này sử dụng nghệ thuật gì? tác dụng? ( Đảo trật tự cú pháp nhấn mạnh sự ít ỏi, vắng lặng ) ? Em nhận xét gì về cảnh vật Đèo Ngang qua 2. 1. Đọc : 2. Chú thích: Từ khó 3. Thể loại - Thất ngôn bát cú luật đường. III. Tìm hiểu văn bản 1. Hai câu đề: Bước tới … bóng xế tà Cỏ cây chen … chen hoa -> Chiều tà hoàng hôn xuống -> Điệp từ chen nhấn mạnh sự đông đúc, rậm rạp, hoang sơ.. * Hai câu đề tả khái quát cảnh đèo Ngang lúc chiều tà: thiên nhiên hoang dã, vắng lặng, gợi nỗi buồn man mác. 2. Hai câu thực: Lom khom …vài chú Lác đác…mấy nhà. -> Từ láy, đảo trật tự, đối. - Lượng từ: vài, mấy =>nhấn mạnh hình ảnh con người ít ỏi, tha thớt => Càng tô đậm thêm nét buồn hoang vắng, tiêu điều của cảnh vật..
<span class='text_page_counter'>(105)</span> câu này? - Quan sát tranh SGK - HS đọc ? Hai câu này không không tiếp tục tả cảnh mà tả những gì? cảm nhận bằng giác quan nào? (Thính giác) ? Tác giả nghe thấy âm thanh gì? ( quốc quốc, gia gia) ? Từ: quốc, gia thuộc từ gì? có nghĩa là gì? ( Từ Hán Việt: nước, nhà) -> Sử dụng đồng âm để chơi chữ-> học sau. * GV: Tâm trạng thương nhà là tình cảm tha thiết của đứa con tha hương lữ thứ. Bà đang từ Thăng Long vào Phú Xuân theo chỉ dụ của triều đình làm bà giáo dạy cung nữ.Nhưng còn nhớ nước. ? Em hãy cho biết tại sao sống trong thời bình mà tình cảm nhớ nước lại khắc khoải, đau thương đến thế? Thảo luận nhóm trong 3 phút. ( Không phải nhớ tiếc triều Lê - một triều đại đó mất trước khi bà ra đời) - Hoài niệm chung về một thời dĩ vãng là sự phủ định chính quyền triều Nguyễn lúc bấy giờ - một triều đại mà đối với bà và mọi người lúc bấy giờ cũng có phần xa lạ.) - HS đọc hai câu kết? ? Hình ảnh: trời, non, nước gợi không gian như thế nào? ( không gian rộng lớn bao la ) ? Ta với ta gợi điều gì? ( đối lập với không gian bao la là sự cô đơn của con người, sự cô đơn gần như tuyệt đối.) ? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó là gì? ? Em hiểu thế nào là tình riêng ta với ta? Tình riêng ấy là gì?(=>Tâm sự sâu kín một mình biết một mình hay: tình thương nhà, nỗi nhớ nước da diết, âm thầm lặng lẽ.) GV chốt ? Theo em văn bản thuộc kiểu văn bản nào? (Biểu cảm) ? Biểu cảm bằng cách nào? ( gián tiếp ) Hoạt động 5.Tổng kết ? Nét đặc sắc về nghệ thuật ? ? Theo em bài thơ tả cảnh hay tả tình? Đặc sắc. 3. Hai câu luận: Nhớ nước … con quốc quốc Thương nhà … cái gia gia. Nghệ thuật: chơi chữ, điển tích, đối, đồng âm. -> Tiếng chim khắc khoải vừa gợi sự hoang vu vừa khơi gợi nỗi nhớ nước thương nhà.. 4. Hai câu kết: Dừng chân… trời, non, nước -> không gian rộng lớn bao la Một mảnh… ta với ta. Nghệ thuật đối lập, tương phản => tôn thêm sự nhỏ bé, đơn chiếc trong tâm trạng cô đơn của bà Huyện Thanh Quan trước thiên nhiên mênh mông, hoang vắng của đèo Ngang.. IV- Tổng kết : 1. Nghệ thuật : Thể thơ thất ngôn bát cú, từ ngữ gợi tả, từ láy tượng hình, đối, đảo, ẩn dụ….
<span class='text_page_counter'>(106)</span> của bài thơ là gì? HS đọc ghi nhớ. Gv chốt Bài thơ tả cảnh ngụ tình đặc sắc. Chú ý:. 2. Nội dung: Bài thơ tả cảnh Đèo Ngang vào buổi chiều tà, tĩnh vắng, thê lương – Bài thơ bộc lộ tâm trạng nhớ nước, thương nhà của tác giả . * Ghi nhớ .. Hoạt động 6:Củng cố. 4. Củng cố: HS quan sát tranh:- Bức tranh vẽ gì? Đèo Ngang - Đó là cảnh như thế nào? 5. Hướng dẫn học bài: - Học thuộc lòng bài thơ, nội dung ghi nhớ, nội dung phân tích; Nắm đặc điểm thể thơ. - Soạn bài “ Bạn đến chơi nhà”. Tuần 8 Tiết 30. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. Bạn đến chơi nhà Nguyễn Khuyến I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến. - Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thúy của Nguyễn Khuyến. 2. Kĩ năng : - Nhận biết được thể loại văn bản - Đọc – hiểu văn bản thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú. - Phân tích một số bài thơ Nôm Đường luật. 3. Thái độ: Quý mến, trân trọng tình bạn thắm thiết. II. Kỹ năng sống : Lắng nghe tích cực, giao tiếp, tự nhận thức đánh giá.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> III. Phương pháp kỹ thuật dạy học : - Đọc diễn cảm, vấn đáp, gợi mở nêu vấn đề. IV. Phương tiện dạy học : Bảng phụ. V. Tổ chức các hoạt động : 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc bài thơ” Qua Đèo Ngang” của bà Huyện Thanh Quan và nêu nết đặc sắc về nghệ thuật và nội dung? - Bài thơ đạt đến độ mẫu mực về thể thơ Đường luật, tả cảnh ngụ tình, sử dụng tài tình các nghệ thuật chơi chữ… khắc hoạ bức tranh Đèo Ngang hoang vắng, um tùm, hiu quạnh => tâm trạng cô đơn, buồn, nhớ nước thương nhà của tác giả 3. Dạy bài mới Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Tình bạn là một trong số những đề tài thường thấy trong VHVN. Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến là một bài thơ thuộc loại hay nhất trong đề tài tình bạn và cũng là thuộc loại hay nhất trong thơ Nguyễn Khuyến nói riêng, thơ nôm của VHVN nói chung. Hoạt động 2: Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung Theo dõi chú thích * SGK, nêu vài nét về tác giả * Tác giả: Nguyễn - Quê: làng Yên Đổ- huyện Bình Lục – Hà Nam. Khuyến(1835-1909) quê Yên Đổ Nhà nghèo nhưng thông minh , học giỏi đỗ đầu ba ( Lục Bình, tỉnh Hà Nam ) - Là kì thi. Phần lớn cuộc đời sống ở quê ( trừ 10 năm nhà thơ của làng cảnh Việt nam làm quan) Là nhà thơ lớn của dân tộc - Sự nghiệp thơ ca: hầu hết sáng tác sau lúc làm quan xấp xỉ 400 bài ( thơ, văn, câu đối bằng chữ *Tác phẩm: ra đời khi ông cáo Hán + chữ Nôm) quan về ở ẩn ở vườn cũ Sáng tác xoay quanh ba nội dung chính + Bộc bạch tâm sự của mình Là bài thơ mang cái hồn xanh + Viết về cảnh vật, cuộc sống quê hương -> nhà của vườn tược và một tình bạn thơ của làng cảnh Việt Nam được thể hiện hết sức độc đáo + Chế giễu , đả kích những kẻ tham lam, ích kỉ, cơ hội - Đặc điểm thơ: đưa chất trào phúng vào thơ chữ Hán, dùng “điển cố” lấy từ ca dao - Thơ Nôm: ngôn ngữ giản dị, tinh tế, kín đáo, thâm trầm Hoạt động 3: Đọc, hiểu chú thích, thể loại, bố II Đọc tìm hiểu chung: cục: GV hướng dẫn đọc: nhịp 4/3; 2/2/3; giọng nhẹ 1. Đọc nhàng, hóm hỉnh GV đọc mẫu. HS đọc -> nhận xét HS đọc từ khó ( SGK) 2. Tìm hiểu chú thích.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> GV treo bảng phụ ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Vì sao em biết?(- Tám câu, mỗi câu 7 chữ;- Gieo vần bằng: nhà, xa, gà, hoa, ta;- Câu 3,4 đối nhau, câu 5,6 đối) ? Diễn biến cảm xúc của tác giả khi bạn đến chơi nhà?(Bố cục) (- Bố cục bài thơ không tuân theo qui cách: Đề -Thực -Luận - Kết. mà cấu trúc theo (1-6-1) câu đầu nêu cảm xúc khi bạn đến; sáu câu giữa: Tình huống và khả năng tiếp bạn; câu cuối cảm nghĩ về tình bạn.) Hoạt động 4: Phân tích chi tiết. ? Em có nhận xét gì về thời gian và cách xưng hô? “ Đã bấy lâu nay bác tới nhà” Thời gian được nhắc đến chứng tỏ niềm chờ đợi bạn đến chơi đã từ lâu. Cách xưng hô “ bác” thể hiện sự thân tình, gần gũi, tôn trọng bạn bè. ? Em hình dung tâm trạng của chủ nhân khi có bạn đến chơi? GV: Thời gian này Nguyễn Khuyến đã cáo quan về ở ẩn, ông tự cho mình là đã quá già (muốn đi lại tuổi già thêm nhác). Bạn bè tâm giao đi lại cũng ít ông rất vui khi bạn đến chơi nhà câu thơ mở đầu tự nhiên như lời nói thường ngày. HS đọc 6 câu tiếp theo - Lẽ thường khi có bạn đến chơi, chủ nhà thường nghĩ đến việc thiết đãi để bày tỏ tình thân thiện. ?Nhưng ở bài thơ này, hoàn cảnh của chủ nhà có gì đặc biệt ?. * Từ khó ( SGK) 3. Thể loại - Thất ngôn bát cú đường luật. 4. Bố cục Câu1: Cảm xúc khi bạn đến chơi Câu2 đến câu 7: Tình huống và khả năng tiếp bạn Câu 8: Cảm xúc về tình bạn III. Tìm hiểu văn bản 1. Cảm xúc khi bạn tới chơi Đã bấy lâu nay , bác tới nhà + Ngôn ngữ giản dị, tự nhiên như một lời chào hỏi -> Niềm vui sướng, hồ hởi, khi có bạn đến thăm.. 2. Tình huống và khả năng tiếp bạn. - Trẻ đi vắng, chợ xa có cá, có gà nhưng cũng bằng không vì (ao sâu nước cả, vườn rộng, rào thưa). - có cải, cà, bầu, mướp- nhưng cũng chỉ mới ở dạng tiềm ẩn (chửa ra cây, mới nụ, vừa rụng rốn, đương hoa). ? Nhận xét gì về nhịp thơ ? em có nhận xét gì về - Nhịp thơ 4/4 tạo âm hưởng điều kiện, hoàn cảnh tác giả muốn đãi bạn? nhịp nhàng, chậm rãi. Điều kiện tưởng chừng có mà lại không. Câu thơ như lời phân trần của tác giả vì điều kiện khách quan đã không cho phép chủ nhà tiếp đãi bạn bè chu đáo ? Cách nói lấp lửng ấy có ý nghĩa gì? nói như vậy để làm gì?.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> GV: Sơn hào hải vị đành là không mơ tưởng những món ăn sang trọng cũng có thể bỏ qua, vì chợ xa mà lại không có người đi chợ. Nhưng nhiều món nhà có sẵn cũng không thể làm mâm cơm đãi khách ao đã sâu, nước lại lớn, vườn rộng rào thưa đến rau quả cũng không và đặc biệt: Miếng trầu là đầu câu chuyện cũng không có. Tất cả là con số không to tướng. Thật đáng ngạc nhiên. Do cảnh thanh bần ? Do bạn đến thăm bất ngờ không được chuẩn bị ? Tạo ra tình huống đặc biệt éo le cách nói trào lộng, đùa vui ? Nghệ thuật? Mục đích? (-Là cách nói cho vui thể hiện sự hóm hỉnh, hài hước, yêu đời, yêu bạn bằng tình cảm dân dã, chất phác cách nói trào lộng, đùa vui) ? Để nói thẳng, nói vui như thế thì tác giả phải là người như thế nào? Đọc câu thơ cuối ? Quan hệ từ : “ với” đã liên kết hai từ “ ta” với nhau “ Ta” chỉ ai? ? Em có nhận xét gì về tình cảm bạn bè ở trong bài?. - Đó là sự thật về hoàn cảnh, thiếu thốn về vật chất. - “Trầu không có” lễ nghi tiếp khách tối thiểu cũng không có.. -Nghệ thuật: cách nói trào lộng, đùa vui Trọng tình nghĩa hơn vật chất, tin ở sự cao cả của tình bạn. 3. Câu thơ cuối: Cảm nghĩ về tình bạn Bác đến chơi đây ta với ta Ta: Chủ nhà ( tác giả ) Ta: khách ( bạn ) Chủ khách không còn khoảng cách, chỉ còn “ ta với ta” hai người đã là một gắn bó hoà hợp, vui vẻ. Tình bạn sâu sắc trong sáng vựơt lên trên vật chất tầm thường.. ? Em đã gặp cụm từ “ta với ta “ trong văn bản nào ? Hãy so sánh cụm từ ở hai văn bản ? -Văn bản “ Bạn đến chơi nhà” hai từ ta chỉ hai người , sự hoà hợp gắn bó mật thiết giữa hai con người trong một tình bạn chung thuỷ ở văn bản “ Qua Đèo Ngang” hai từ ta chỉ một người – một tâm trạng. Đó là nỗi cô đơn thăm thẳm của con người giữa không gian bao la hùng vĩ đến rợn ngợp nỗi khoải càng khắc khoải, thấm thía, xót xa. Hoạt động 5 .Tổng kết ? Bài thơ có nét đặc sắc gì về nghệ thuật và nội IV- Tổng kết dung? 1. Nghệ thuật: HS đọc ghi nhớ. GV chốt - Sáng tạo lên tình huống khó xử khi bạn đến chơi nhà. - Vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện. 2. Nội dung:.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Bài thơ thể hiện một quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn còn có ý nghĩa giá trị lớn trong cuộc sống của con người hôm nay. * Ghi nhớ ( SGK ) Hoạt động 5:Củng cố. 4. Củng cố: Đọc bài thơ, nêu nội dung chính. 5. Hướng dẫn đọc ở nhà: - Học bài, Ôn kiểm tra văn biểu cảm. - Luyện làm bài văn biểu cảm hoàn chỉnh -> chuẩn bị làm bài 2 tiết tại lớp. Tuần 8 Tiết 31-32. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. Viết bài tập làm văn số 2 : Văn biểu cảm I. Mục tiêu cần đạt 1- Kiến thức: HS vận dụng kiến thức về văn biểu cảm viết bài TLV số 2 tại lớp. 2- Kĩ năng: Vận dụng kiến thức tạo lập văn bản biểu cảm. 3-Thái độ: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ cây xanh. II.Kỹ năng sống: - Tư duy sáng tạo. - Đạt mục tiêu, tự đánh giá III.Phương pháp kỹ thuật: Động não, viết tích cực. IV. Phương tiện dạy học: Đề bài, giấy kiểm tra. V. Tổ chức các hoạt động: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: sự chuẩn bị vở viết tập làm văn 3. Tiến trình tiết kiểm tra - Ổn định lớp. - Giới thiệu nội dung kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> I. Đề bài: Loài cây em yêu. II. HS làm bài: III. Thu bài, nhận xét giờ: IV. Hướng dẫn học tập: Xem lại việc xây dựng dàn ý, tập viết đoạn, bài, chuẩn bị bài “Xa ngắm thác núi Lư”. Duyệt tuần 8: Ngày duyệt:…../…../….. Người duyệt:. Tuần 9 Tiết 33. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. HDĐT: Xa ngắm thác núi Lư ( Vọng Lư sơn bộc bố - Lý Bạch) I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Lí Bạch và Trương Kế. - Vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài Lí Bạch, qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng khoáng, lãng mạn của nhà thơ. - Cảm nhận được nỗi buồn của người xa quê trong bài thơ của Trương Kế. - Đặc điểm độc đáo trong hai bài thơ 2. Kĩ năng - Đọc – hiểu văn bản thơ Đường qua bản dịch tiếng Việt. - Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích lũy vốn từ Hán Việt. 3. Thái độ: - Cảm nhận tình yêu thiên nhiên và bút pháp nghệ thuật độc đáo của tác giả Lí Bạch và Trương Kế trong hai bài thơ . - Bước đầu biết nhận xét về mối quan hệ giữa tình và cảnh trong thơ cổ. II. Kỹ năng sống cơ bản : Tự nhận thức, giao tiếp trình bày suy nghĩ, ra quyết định.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> III. Phương pháp kỹ thuật dạy học : Đọc diễn cảm, động não, học theo nhóm. IV. Phương tiện dạy học : Giáo án, SGK V. Tổ chức các hoạt động : 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến? Nêu những nét chính về nghệ thuật và nội dung? 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung chính GV gọi HS đọc SGK trang 111 để tìm hiểu I. Tìm hiểu chung. vài nét về tác giả? - Lí Bạch ( 701 – 762 ) nhà thơ nổi ? Cho biết vài nét về tác giả Lí Bạch? tiếng của Trung Quốc đời Đường , tự -Lí Bạch (701 – 762 ) nhà thơ nổi tiếng của Thái Bạch hiệu Thanh Liên cư sĩ , quê Trung Quốc đời Đường , tự Thái Bạch hiệu ở Cam Túc. Thanh Liên cư sĩ , quê ở Cam Túc. - “Xa ngắm thác núi Lư” thuộc thể GV gọi HS đọc bài thơ thơ thất ngôn tứ tuyệt. - GV hướng dẫn HS đọc - Là một trong những bài tiêu biểu GV đọc mẫu. HS đọc -> nhận xét viết về đề tài thiên nhiên HS đọc từ khó (SGK) II. Đọc, hiểu chú thích: 1. Đọc 2. Tìm hiểu chú thích * Từ khó ( SGK) GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích và tìm III. Tìm hiểu văn bản hiểu chung về bài thơ. ?Chữ “vọng” ờ đề bài và chữ “dao” ở câu 2 -Điểm nhìn: Hương Lô được ngắm nghĩa là gì? nhìn từ xa.Từ điểm nhìn đó có thể Vọng : trông từ xa. làm nổi bật được sắc thái hùng vĩ của Dao: xa , khan , nhìn , xem. thác nước. ? Nhà thơ đứng ngắm núi Lư ở vị trí nào? Lợi thế của điểm nhìn đó? ? Câu thơ thứ nhất tả cảnh gì? Cảnh đó như thế nào? 1- Câu 1: So sánh bản dịch nghĩa với bản dịch thơ , thấy cái hay trong câu thơ của Lí Bạch qua -Phông nền của bức tranh toàn cảnh : động từ “sinh”: hơi nước + ánh mặt trời làn hơi khói bao trùm + ánh nắng mặt trời-> một màu tím vừa rực rỡ vừa kì khói tía mờ ảo rực rỡ. GV: Câu thơ thứ nhất làm phông nền cho ảo. từng vẻ đẹp của thác nước được miêu tả trong 3 câu sau vừa như có sự hợp lí vừa làm cho cảnh thêm lung linh, huyền ảo. GV hướng dẫn HS phân tích 3 câu thơ sau để cảm nhận vẻ đẹp khác nhau của thác Lư được Lí Bạch phát hiện và miêu tả..
<span class='text_page_counter'>(113)</span> Chỉ ra cái hay của hai câu thơ 3,4? ?Tác giả ngắm thác Lư từ xa, từ đây thác nước đã biến thành gì? - Vì ở xa ngắm nên dưới mắt nhà thơ thác nước đã biến thành một dãy lụa trắng được treo trên giữa khoảng vách núi và dòng sông. ? Các từ “quải , phi ,trực , nghi” nghĩa là gì? Tác dụng của các từ ấy trong bài thơ? Chữ “quải” (treo) biến cái động của thác nước thành cái tĩnh của dải lụa. Động từ “ phi” (bay) “ trực” (thẳng đứng) ở câu thứ 3 cho thấy bức tranh khung cảnh từ thế tĩnh chuyển sang thế động. Các từ “ nghi” (ngỡ là) “ lạc” (rơi xuống) nói lên vẻ đẹp huyền ảo. ? Nghệ thuật được sử dụng trong ba câu thơ? ? Qua phân tích cho thấy Hương Lô là khung cảnh như thế nào?. 2- Ba câu còn lại. - Thác nước đã biến thành một dãy lụa trắng được treo trên giữa khoảng vách núi và dòng sông. - Các từ “quải , phi ,trực , nghi” và hình ảnh Ngân Hà gợi cho người đọc hình dung được cảnh Hương Lô vừa là thế núi cao, sườn núi dốc đứng vừa là một nơi có vẻ đẹp huyền ảo, kì vĩ .. - Lối nói phóng đại, so sánh. - Kết hợp cái thực và cái ảo - Liên tưởng: dải ngân hà, rất phù hợp tấm lụa trắng ở câu hai. Vẻ đẹp kỳ vĩ mạnh mẽ của thác nước. 3. Tình cảm của nhà thơ: ? Qua đặc điểm cảnh vật được miêu tả, ta có - Tình yêu thiên nhiên đằm thắm. thể thấy những nét gì trong tâm hồn và tính - Tính cách hào phóng mạnh mẽ, tâm cách nhà thơ? hồn nhạy cảm, tinh tế, trí tưởng tượng bay bổng. ? Em hãy nêu nội dung chính, đặc sắc về IV. Tổng kết nghệ thuật của bài thơ? 1. Nghệ thuật: - Kết hợp tài tình giữa cái thực và cái ảo, sử dụng biện pháp so sánh sáng tạo. - Liên tưởng, tưởng tượng sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh. 2. Nội dung: Khắc họa vẻ đẹp kỳ vĩ, mạnh mẽ của thiên nhiên và tâm hồn phóng khoáng, bay bổng của nhà thơ. 4.Củng cố: - Bài: “ Vọng Lư sơn bộc bố” – Cảnh đẹp mĩ lệ, hùng vĩ 5. Hướng dẫn học bài: - Học thuộc lòng bài thơ, nội dung và nghệ thuật. - Soạn: “ Chữa lỗi về quan hệ từ”..
<span class='text_page_counter'>(114)</span> Tuần 9 Tiết 34. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. CHỮA LỒI VỀ QUAN HỆ TỪ I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ. 2. Kĩ năng. - Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh. - Phát hiện và chữa được một số lỗi thường gặp về quan hệ từ. 3. Thái độ: Biết được các lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sửa lỗi. - Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp. II. Giáo dục kỹ năng sống : - Giao tiếp trình bày suy nghĩ, tư duy sáng tạo. - Ra quyết định, tự nhận thức. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học : - Phân tích tình huống mẫu - Động não, thảo luận nhóm IV. Phương tiện dạy học : Bảng phụ V. Tổ chức các hoạt động : 1.Ổn định trật tự 2. Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> Thế nào là quan hệ từ? Đặt một câu có sử dụng quan hệ từ? 3. Dạy bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Giờ trước các em đã được học về quan hệ từ, cách sử dụng quan hệ từ như thế nào? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp việc sử dụng quan hệ từ như thế nào cho đúng. Hoạt động của giáo viên Ghi bài Hoạt động 2: Các lỗi thường gặp về quan hệ từ. I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ. GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 106 1. Thiếu quan hệ từ. ?Nghĩa của hai câu sau đây như thế nào? VD 1: Vì sao? Nhận xét: Hai câu trên không có nghĩa vì a. Đừng nên nhìn hình thức đánh giá thiếu quan hệ từ. kẻ khác Sửa lại: b. Câu tục ngữ này chỉ đúng xã hội a. Đừng nên nhìn hình thức mà (để) đánh xưa, còn ngày nay thì không đúng. giá kẻ khác. ? Sửa lại cho phù hợp? b. Câu tục ngữ này chỉ đúng đối với xã hội xưa, còn đối với ngày nay thì không đúng. ?Nhận xét cách dùng quan hệ từ trong ví 2. Dùng quan hệ từ không thích hợp dụ mục 2. về nghĩa. - Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng - Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em đến trường đúng giờ. cũng đến trường đúng giờ. - Chim sâu có ích cho nông dân để nó diệt - Chim sâu có ích cho nông dân vì nó sâu phá hoại mùa màng. diệt sâu phá hoại mùa màng. HS: không diễn đạt đúng ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu. Sửa lại (dùng quan hệ từ thích hợp về nghĩa) ?So sánh nghĩa của từng câu trong hai 3. Thừa quan hệ từ. trường hợp có dùng quan hệ từ và không - Thừa quan hệ từ “qua” dùng quan hệ từ? -> Câu ca dao “công cha như núi Thái HS thảo luận trình bày ý kiến. Sơn” - Trường hợp dùng quan hệ từ nghĩa của - Thừa quan hệ từ “về” câu không rõ vì thiếu CN. -> Hình thức có thể ………….giá trị nội - Trường hợp không dùng quan hệ từ dung” nghĩa của câu rõ ràng vì đủ hai thành phần chính Không nên dùng quan hệ từ. Đọc đoạn văn 4. Dùng quan hệ từ không có giá trị ? Trong câu hai (in đậm) có những quan liên kết. hệ từ nào? - Quan hệ từ không những 1--> Nối giữa ? Nó có tác dụng gì? câu với câu. ? Không những 2 có tác dụng như 1 - Không những 2 Không có tác dụng liên không? (không) kết. ? Muốn cho ý của câu văn có nghĩa thì ta - Thay bằng quan hệ từ thích hợp (mà.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> làm thế nào? ? Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh các lỗi nào? Hoạt động 3: Luyện tập.. còn). * Ghi nhớ: SGK trang 107.. II. Luyện tập. ?Thêm quan hệ từ thích hợp bài tập 1? Bài 1:Thêm quan hệ từ. - Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến _ Nó chăm chú nghe kể chuyện từ cuối. đầu đến cuối. - Con xin báo một tin vui để (cho) cha mẹ _ Con xin báo một tin vui để (cho) mừng. cha mẹ mừng. Bài 2: Các từ dùng sai và sữa lại. ?Thay các quan hệ từ sai? Với như Tuy dù ?Thay các quan hệ từ sai thành các quan Bằng về hệ từ thích hợp? Bài 3: Chữa lại các câu cho hoàn chỉnh. - Bản thân em còn nhiều thiếu sót, em hứa _ Bản thân em còn nhiều thiếu sót, sẽ tích cực sữa chữa. em hứa sẽ tích cực sữa chữa. - Câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách” cho _ Câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách” em hiểu đạo lí làm người là phải giúp đỡ cho em hiểu đạo lí làm người là phải người khác. giúp đỡ người khác. _ Bài thơ đã nói lên tình cảm của Bác - Bài thơ đã nói lên tình cảm của Bác Hồ Hồ đối với thiếu nhi. đối với thiếu nhi. Bài 4: a ( + ) , b ( + ) , c ( - )bỏ từ cho , d ( + ) , ? Dùng trắc nghiệm cho biết quan hệ từ e ( - ) nên nói quyền lợi của bản thân dùng đúng hay sai? mình , g ( - )thừa từ của , h ( + ) , I ( - ) HS thảo luận trình bày. từ giá chỉ nêu 1 điều kiện thuận lợi làm giả thiết. Hoạt động 5: Củng cố. ? Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào? E-Hướng dẫn tự học: - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 5/108. Xem bài: Từ đồng nghĩa..
<span class='text_page_counter'>(117)</span> Tuần 9 Tiết 35. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. Từ đồng nghĩa I. Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức: - Khái niệm từ đồng nghĩa - Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 2. Kĩ năng. - Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản. - Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. - Phát hiện và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa. 3. Thái độ: Hiểu khái niệm từ đồng nghĩa. Nắm được các loại từ đồng nghĩa. - Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nói và viết. II. Giáo dục kỹ năng sống : - Giao tiếp, trình bày suy nghĩ, tư duy sáng tạo. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học : - Động não, thảo luận nhóm - Phân tích tình huống mẫu, đặt câu hỏi, viết tích cực. IV. Phương tiện dạy học : Bảng phụ. V. Tổ chức các hoạt động : 1.Ổn định trật tự.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh các lỗi gì? 3. Dạy bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Ở tiểu học các em đã học về từ đồng nghĩa. Vậy thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết điều đó. Hoạt động của GV - HS Nội dung chính Hoạt động 2: Bài học. I. Thế nào là từ đồng nghĩa. GV yêu cầu HS đọc lại bản dịch thơ “ Xa ngắm 1-Ví dụ: thác núi Lư”của Tương Như. ? Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ “ rọi,trông”? 2. Nhận xét ? Ngoài nghĩa “ nhìn”từ “ trông” còn có nghĩa gì? Rọi : soi , chiếu. a. Coi sóc , giữ gìn cho yên ổn. Trông : nhìn , nhòm , ngó , liếc b. Mong. ? Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông? a. Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn: Trông coi, chăm sóc, coi sóc. b. Mong: Hi vọng, trông mong. Ghi nhớ 1: Từ đồng nghĩa là ? Thế nào là đồng nghĩa? Cho ví dụ? .Ví dụ : mẹ , những từ có nghĩa giống nhau má , u , bầm. hoặc gần giống nhau. Một từ Mang , vác , khiêng.) nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. GV yêu cầu HS đọc mục I SGK trang 114. II. Các loại từ đồng nghĩa. ? So sánh nghĩa của từ “quả” và từ “trái”? Có thể 1- Ví dụ: thay thế cho nhau được không? Vì sao? 2- Nhận xét: Đồng nghĩa hoàn toàn. - Thay thế được vì ý nghĩa cơ Đọc mục 2. bản của mỗi câu không thay đổi. ? từ “bỏ mạng”, “hi sinh” đều có nghĩa chung là gì? Khi nào dùng “bỏ mạng”, khi nào dùng “hi - Nghĩa chung : chết. sinh”? - Khác : bỏ mạng chết vô ích , ? Nghĩa của hai từ giống nhau xong sắc thái ý còn hi sinh là chết vì nghĩa vụ nghĩa khác nhau, đổi vị trí của hai từ trên có được cao cả. không? Khi phê phán giễu cợt dùng ? Qua đó rút ra kết luận gì? “bỏ mạng”, khi tỏ thái độ kính trọng dùng “hi sinh”. Ghi nhớ 2: Từ đồng nghĩa có hai _ Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt về sắc thái ý nghĩa). _ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái ý nghĩa khác.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> nhau). ? Từ đồng nghĩa được sử dụng như thế nào? Vì III. Sử dụng từ đồng nghĩa. sao đoạn trích “ chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề _ Có trường hợp từ đồng nghĩa là “ sau phút chia li” mà không phải là “sau phút có thể thay thế cho nhau, có chia tay”? trường hợp thì không. “ Chia tay” và “ chia li” điều có nghĩa rời nhau , mỗi người một nơi. “ Chia li” mang sắc thái cổ xưa, chia tay lâu dài thậm chí là vĩnh biệt, diễn tả tâm trạng bi sầu của _ Khi nói hoặc viết cần phải cân người phụ nữ. nhắc để chọn trong số các từ “Chia tay” chỉ có tính chất tạm thời đồng nghĩa nhũng từ thể hiện ? Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần phải lựa chọn đúng thực tế khách quan và sắc không? thái biểu cảm. Hoạt động 3. Luyện tập. IV. Luyện tập. 1- Bài 1: Từ Hán Việt đồng nghĩa. _ Gan dạ - dũng cảm. _ Chó biển – hải cẩu. _ Nhà thơ – thi sĩ . _ Đòi hỏi – yêu cầu. _ Mổ xẻ - phẩu thuật. _ Năm học – niên khóa. _ Của cải – tải sản. _ Loài người – nhân loại. _ Nước ngoài – ngoại quốc _ Thay mặt – đại diện. 2- Bài 2. Từ đồng nghĩa gốc Ấn Âu _ Máy thu thanh – ra-di-ô _ Sinh tố - vita min _ Dương cầm – piano 3- Bài 3.Từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân.(HS thảo luận nhóm) _ Vừng – mè. _ Ba – tía. _ Mẹ - má , u , bầm _ Là - ủi. _ Về - dìa. 4- Bài 4.Từ đồng nghĩa thay thế. _ Đưa – trao _ Kêu – than thở. _ Đưa – tiễn. _ Đi – mất (chết) _ Nói – cười (phê bình) 5- Bài 5. Phân biệt nghĩa của các từ (HS thảo luận trình bày) * Ăn , xơi , chén. _ Ăn : sắc thái bình thường. _ Xơi : lịch sự , xã giao. _ Chén : thân mật , thông tục. * Cho , tặng , biếu. _ Cho : người trao tặng có ngôi thứ cao hơn người tặng. _ Biếu : người tặng thấp , ngang bằng. _ Tặng : không phân biệt ngôi thứ..
<span class='text_page_counter'>(120)</span> * Yếu đuối , yếu ớt. _ Yếu đuối : thiếu hằn sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần. _ Yếu ớt : yếu đến mức không đáng kể. * Xinh , đẹp _ Xinh : chỉ người còn trẻ vóc dáng nhỏ nhắn , ưa nhìn. _ Đẹp : mức độ cao hơn xinh. * Tu , nhấp , nóc. _ Tu : uống nhiều lần một mạch. _ Nhấp : uống từng chút một. _ Nóc : uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách rất thô tục. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. ? Thế nào là từ đồng nghĩa.Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần lưu ý điều gì? HD học tập: Học thuộc các ghi nhớ. Hoàn thành các bài tập. Tuần 9: Ngày soạn: …/…/… Tiết 36: Ngày giảng: …/…/…. Tiết 36:. Cách lập ý của bài văn biểu cảm. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi kĩ năng làm văn biểu cảm. - Nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1. Kiến thức: - Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm - Những cách lập ý thường gặp trong bài văn biểu cảm. 2. Kĩ năng. Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể. III. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: giáo án - Học sinh: bài soạn , xem trước BT(SGK). IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: ? Nhắc lại các bước làm bài văn biểu cảm? 3. Dạy bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Để tạo ý cho bài văn biểu cảm, khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh, người viết có thể hồi tưởng kỉ niệm quá khứ, suy nghĩ hiện tại, mơ ước tương lai, tưởng tượng những tình huống gợi cảm, hoặc vừa quan sát vừa suy ngẫm và thể hiện cảm xúc. Đó là nhiều cách lập ý của bài văn biểu cảm.. Hoạt động của GV - HS Hoạt động 2: Bài học Đọc đoạn văn ( SGK 117). Nội dung chính I. Những cách lập dàn ý thường.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> ? Việc liên tưởng đến tương lai công nghiệp hoá đã khơi gợi tác giả những cảm xúc gì về cây tre? - Nhắc đến những công dụng của cây tre -> khẳng định và mong muốn cây tre mãi trường tồn. ? Cây tre gắn bó với con người Việt Nam bởi những công dụng như thế nào? * Gv: Bài này tác gải viết vào 1955, khi đó ông chưa nghĩ đến sự xuất hiện của đồ nhựa, mới chỉ nghĩ đến ximăng cốt sắt. Nhưng dù có đồ nhựa đi nữa thì tác dụng của cây tre vẫn nhiều hơn những gì tác giả viết: chiếu tre, tăm tre, đũa tre, hàng mĩ nghệ bằng tre… Tác giả lập ý ( biểu cảm) bằng cách nào? (Nhắc lại quan hệ với sự vật, liên hệ với tương lai -> cách bày tỏ tình cảm với sự vật.) - Đọc đoạn văn SGK upload.123doc.net ? Tác giả say mê con gà đất như thế nào? ( Chú gà đẹp mã, oai vệ. Nhớ lại những kỷ niệm khi chơi con gà đất, khi hoá thân vào con gà trống để cất lên điệu nhạc sớm mai) ? Việc hồi tưởng quá khứ gợi lên cảm xúc gì? ( Suy nghĩ về hiện tại: lý giải vì sao đồ chơi hấp dẫn với tre, nuối tiếc đồ chơi tuổi thơ) ? Cách lập ý của đoạn văn này là gì? - Đọc đoạn văn 1 SGK 119 ? Trí tưởng tượng đã giúp người viết bày tỏ lòng yêu mến cô giáo như thế nào?. gặp của bài văn biểu cảm 1. Liên hệ hiện tại với tương lai a. Bài tập b. Nhận xét - Tre gắn bó với các em , dân tộc Việt Nam -> chia ngọt sẻ bùi - Tre bóng mát, là khúc nhạc tâm tình - Tra làm sáo… -> cây tre mãi gắn bó và hữu ích. -> từ thực tại mà liên hệ tới tương lai, bộc lộ cảm xúc.. 2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ hiện tại a. Bài tập b.Nhận xét + Nhắc lại kỉ niệm khi chơi con gà đất. + Nuối tiếc đồ chơi tuổi thơ. -> từ việc hồi tưởng quá khứ mà suy nghĩ về hiện tại 3. Tưởng tượng tình huống , hứa hẹn mong ước a. Bài tập b. Nhận xét ? Cách bày tỏ tình cảm của người viết với cô * Đoạn 1: giáo như thế nào? - Lòng yêu mến cô giáo + Chẳng bao giờ em lại quên được cô. + Khi lớn lên em luôn nhớ cô, nhớ lại những kỉ niệm khi còn học cô -> tưởng tượng tình huống: không thể quên cô giáo. - HS đọc đoạn 2(SGK 120) * Đoạn2: ? Việc liên tưởng từ Lũng Cú, cực Bắc của tổ + Ở cực Bắc, nghĩ tới cực Nam trên quốc tới Cà Mau cực Nam của tổ quốc đã núi ông nghĩ đến vùng biển, nơi đầy giúp tác gải bày tỏ tình cảm gì? chim nhớ về xứ Tôm. ? Đoạn văn lập ý theo cách nào? -> tình yêu đất nước và khát vọng.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> - Tưởng tượng giả định tình huống. thống nhất đất nước. Đọc đoạn văn. 4. Quan sát , suy ngẫm ? Cho biết đối tượng miêu tả là ai? a. Bài tập -U tôi b. Nhận xét ? Đoạn văn nhắc đến hình ảnh gì về U tôi. + Đoạn văn dùng biện pháp quan sát Hình dáng? Nét mặt của U tôi được miêu tả chi tiết -> nảy sinh cảm xúc như thế nào? Qua đoạn văn em thấy sự quan + Nhà văn gợi tả bóng dáng, khuôn sát có tác dụng thể hiện tình cảm như thế mặt người mẹ già -> thương cảm và nào? hối hận vì mình đã thờ ơ, vô tình. - Gợi tả bóng dáng khuôn mặt mẹ với tất cả Khắc họa hình ảnh con người, lòng thương cảm, hối hận của mình vì đã vô nêu nhận xét và bày tỏ tình cảm với tình, thờ ơ) người đó. ? Quan sát hình ảnh người mẹ tác giả đã bày tỏ tình cảm của mình như thế nào? ? Em nhận xét gì về tình cảm trong các bài văn , đoạn văn trên? ( Tình cảm chân thật, sự việc nêu do đó người viết trải nghiệm hoặc có trong kinh nghiệm của người viết.) * GV: Dù lập ý bằng cách nào cũng yêu cầu tình cảm phải chân thật -> bài văn mới thuyết phục làm cho người đọc tin, đồng cảm. * Ghi nhớ ( SGK 121) - HS đọc ghi nhớ Hoạt động 4.Luyện tập - HS đọc , II- Luyện tập. nêu yêu cầu 1. Bài tập 1: Tập lập ý bài văn biểu cảm bài tập. * Đề 1: Cảm xúc về vườn nhà. - Gv hướng - Xác định , hình dung khu vườn nhà em từng có , đang có, mơ ước. dẫn làm bài. - Xác định vị trí không gian, thời gian viết về vườn nhà. Điều này sẽ - HS làm -> quy định cảm xúc của bài. trình bày -> -> Nếu xa: hoài niệm về vườn HS nhận - Miêu tả khu vườn gắn bó với đời sống của gia đình em ( Hiện tại xét. hoặc lâu đời). Nếu thiếu nó cuộc sống của gia đình em sẽ như thế nào? - GV sửa - Em có thể nghĩ đến công lao , ý nguyện của người tạo lập khu vườn chữa. mà bày tỏ lòng biết ơn. Nếu chẳng may phải bán vườn -> nuối tiếc. * Đề 2: Cảm xúc về người thân. * Gợi ý: + Xác định người thân định viết là ai? Mối quan hệ thân tình - HS đọc đề của mình với người đó c (SGK - Hồi tưởng những kỉ niệm, ấn tượng mình đã có với người đó trong 121), nêu quá khứ yêu cầu của - Nêu lên sự gắn bó của mình với người đó trong niềm vui, nỗi buồn đề trong sinh hoạt vui chơi.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Nghĩ đến hiện tại và tương lai của người đó mà bày tỏ tình cảm, sự quan tâm , lòng mong muốn. Hoạt động 5:Củng cố. 4.Củng cố: Có mấy cách lập ý cho bài văn biểu cảm, đó là những cách nào? 5. Hướng dẫn học bài - Học ghi nhớ; - Làm bài tập b,d - Chuẩn bị: “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” Duyệt tuần 9: Ngày duyệt:…../…../….. Người duyệt: Tuần 10: Tiết 37:. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( Tĩnh dạ tứ) - Lý Bạch -. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Cảm nhận được đề tài vọng nguyệt hoài hương ( nhìn trăng nhớ quê ) được thể hiện giản dị, nhẹ nhàng mà sâu lắng, thấm thía trong bài thơ cổ thể của Lí Bạch. - Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong một bài thơ tứ tuyệt. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1. Kiến thức: - Tình yêu quê hương được thể hiện một cách chân thành, sâu sắc của Lí Bạch. - Nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong một bài thơ tứ tuyệt. - Hình ảnh ánh trăng – vầng trăng tác động tới tâm tình nhà thơ. 2. Kĩ năng - Đọc – hiểu văn bản thơ cổ thể qua bản dịch tiếng Việt. - Nhận ra nghệ thuật đối của bài thơ. - Bước đầu so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm. III. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: soạn bài IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiếm tra:? Đọc thuộc lòng bài thơ “Vọng Lư sơn bộc bố” ? Nêu những đặc sắc nghệ thuật và nội dung? 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Lí Bạch – một nhà thơ đời Đường. Có người nói thơ Lí Bạch tràn ngập ánh trăng. Hình ảnh trăng trong thơ Lí Bạch hết sức đa dạng, ý nghĩa vô cùng phong phú. Chủ đề của bài thơ rất quen thuộc: “ Vọng nguyệt hoài hương ” ( trông trăng nhớ quê ) cách thể hiện giản dị mà độc đáo. Bài thơ Tĩnh dạ tứ ( Cảm nghĩ trong.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> đêm thanh tĩnh cũng nói về ánh trăng. Hôm nay mời các em cùng thầy tìm hiểu bài thơ này. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 2: I. Tìm hiểu chung GV gọi HS đọc bài thơ và tìm hiểu chú 1. Đọc – Chú thích thích SGK trang 123. - Đọc : Phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ GV:HD đọc: Rõ ràng, chậm buồn - Chú thích SGK Giải thích từ khó 2. Thể thơ: ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào Ngũ ngôn tứ tuyệt ( 4 câu mỗi câu 5 chữ, nhịp 2/3, bố cục 2/2=> 2 câu đầu, 2 câu cuối ) ? Em hãy so sánh thể thơ của hai văn bản phiên âm và dịch thơ Cả hai đều là thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt, nhưng ở bản dịch thơ câu đầu không gieo vần. Bài thơ được viết theo hình thức cổ thể , trong đó mỗi câu thường có 5 hoặc 7 chữ,song không bị qui tắc chặt chẽ về niêm, luật và đối ràng buộc. Bài thơ thể hiện nỗi nhớ quê nhà khi tác giả nhìn thấy ánh trăng. II. Tìm hiểu văn bản ? Hai câu thơ đầu gợi tả gì? Cảnh đó như 1. Hai câu đầu thế nào Sàng tiền minh nguyệt quang Nghi thị địa thượng sương (Đầu giường ánh trăng rọi Ngỡ mặt đất phủ sương ) - Hai câu đầu không phải là tả cảnh thuần túy. Chủ thể trữ tình cảm nhận vẻ đẹp mờ ảo ? Nếu thay từ sàng ( giường) bằng 1 từ của ánh trăng. khác thì ý thơ có thay đổi không. Vì sao - Gợi tả đêm trăng thanh tĩnh.Trăng quá sáng ( Thay Sàng: án trác (bàn) ) khiến cho nhà thơ ngỡ là lớp sương mờ phủ Còn chữ Sàng có thể gợi cho người đọc trên mặt đất. Đó là một cảm giác trong nghĩ 1 cách có căn cứ rằng nhà thơ đang khoảnh khắc khi giấc mơ ngắn ngủi vừa tan. name trên giường. Nằm trên giường mà - Nếu thay thì ý câu thơ sẽ khác ngay vì: không ngủ được mới nhìn thấy ánh trăng Người đọc có thể hình dung nhà thơ đang xuyên qua cửa. ngồi đọc sách - Nghi ( ngỡ là ) và chữ sương: Xuất hiện GV hướng dẫn HS phân tích,chứng minh một cách tự nhiên hợp lí, trăng sang quá hai câu sau không phải là tả tình thuần chuyển thành màu trắng giống như sương. túy => Bên cạnh miêu tả cảnh đẹp trong một đêm yên tĩnh còn thể hiện sự trằn trọc không ngủ được, đó là tâm trạng thao thức của nhà thơ..
<span class='text_page_counter'>(125)</span> ? Ở 2 câu thơ tiếp theo có hành động nào đáng chú ý ? - Tả tình “tư cố hương” - Tả cảnh “ vọng minh nguyệt” - Tả người “ cử đầu, đê đầu” nhưng tả tình được thể hiện rõ hơn. GV hướng dẫn HS phân tích mối quan hệ giữa câu thơ thứ 3 với hai câu trên và hai câu kết. ?Tại sao tác giả lại ngẩng đầu nhìn trăng sáng.. 2. Hai câu cuối Cử đầu vọng minh nguyệt Đê đầu tư cố hương ( Ngẩng đầu nhìn trăng sáng Cúi đầu nhớ cố hương) - Tác giả ngẩng đầu lên nhìn trăng sáng,như để kiểm tra ý nghĩ ( trăng hay sương ).Nhưng nhìn thấy ánh trăng sáng lạnh, cô đơn, nhà thơ chạnh lòng,liền cuối đầu nhớ cố hương. Nhớ quê,thao thức không ngủ được,nhìn trăng.Nhìn trăng lại càng nhớ quê. - Ngẩng đầu : kiểm nghiệm xem vần trăng sáng trước giường là sương hay trăng. - Thấy trăng đơn côi,cô đơn lạnh lẽo như mình lặp tức “ cuối xuống” suy ngẫm về quê hương. Kết luận * Phép đối trong bài thơ. Với những từ ngữ giản dị và tinh Cử đầu >< đê đầu luyện,bài thơ đã thể hiên nhẹ nhàng và Vọng minh nguyệt >< tư cố hương thắm thía tình quê hương của một người Tình cảm Lí Bạch đối với quê hương. xa nhà trong một đêm thanh tĩnh. Rút ra ghi nhớ * Ghi nhớ SGK HS đọc III. Luyện tập - Hai câu thơ nêu tương đối đầy đủ ý tình cảm của tác giả, song vẫn có 1 số điểm khác - Tác giả không dung phép so sánh mà Sương chỉ xuất hiện trong cảm nghĩ . 4 Củng cố - hướng dẫn về nhà 4.1 Hai câu thơ đầu gợi tả gì? Cảnh đó như thế nào? 4.2 Tác giả nhìn trăng để làm gì? Thấy trăng tác giả ra sao? 4.3 Phép đối có tác dụng gì? 4.4 Học thuộc bài cũ, đọc soạn trước bài mới “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” SGK trang 126 4.5. Hướng dẫn học bài: - Học thuộc lòng bài thơ. Nắm nét chính về nội dung và nghệ thuật - Soạn: Hồi hương ngẫu thủ , trả lời các câu hỏi SGK, chú ý so sánh với văn bản Tĩnh dạ tứ.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> Tuần 10 Tiết 38. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. ( Hồi hương ngẫu thư ) - Hạ Tri ChươngI. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Cảm nhận được tình yêu quê hương bền chặt, sâu nặng chợt nhói lên trong một tình huống ngẫu nhiên, bất ngờ ghi lại một cách hóm hỉnh trong bài thơ thất ngôn tứ tuyệt luật Đường. - Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong một bài thơ tuyệt cú. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ . - Nét độc đáo về tứ của bài thơ. - Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời. 2. Kĩ năng - Đọc – hiểu bài thơ tuyệt cú qua bản dịch tiếng Việt. - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường. - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm. III. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: soạn bài IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: ? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Tĩnh dạ tứ” – Lí Bạch 3. Dạy bài mới.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Hạ Tri Chương ( 659 – 744 ) tự Quý Chân, hiệu Tứ Minh cồng khách, quê ở tỉnh Chiết Giang ( Trung Quốc). Ông là bạn vong niên của thi hào Lí Bạch. Thích uống rượu, tính tình hào phóng, để lại 20 bài thơ, trong đó Hồi hương ngẫu thư là một bài thơ nổi tiếng nhất của ông. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ này. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Tìm hiểu chung - Dựa vào phần chú thích, em hãy nêu 1 vài nét về tác giả Hạ Tri Chương? - Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?. Nội dung chính. I. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm 1 Tác giả Hạ Tri Chương ( 659 – 744 ) tự Qúy Chân, hiệu Tứ Minh cuồng khách, quê ở Vĩnh Hưng,Việt Châu ( Chiết Giang ) đỗ tiến sĩ năm 695, làm quan trên 50 năm ở kinh đô Trường An. 2.Tác phẩm : Sáng tác khi ông về thăm quê Hoạt động 3: Đọc, hiểu chú thích, thể loại: - GV hướng dẫn đọc: to, rõ ràng, ngắt nhịp 4/3, II. Đọc, hiểu chú thích, thể loại Câu 4 nhịp 2/2/3 1. Đọc - GV đọc mẫu, giọng trầm buồn, ngạc nhiên ở câu 2. Chú thích cuối. 3 Thể loại: - HS đọc -> nhận xét Thất ngôn tứ tuyệt. - HS đọc phần giải nghĩa từ Bản dịch: thơ lục bát ? Bài thơ được viết theo thể thơ gì? Hoạt động 4: Tìm hiểu văn bản Tiêu đề bài thơ: “ hồi hương ngẫu thủ” - Ngẫu III Tìm hiểu văn bản nhiên viết nhân buổi mới về quê. Qua tiêu đề em thấy biểu hiện tình quê hương bài thơ này có gì độc đáo? ( Gợi ý: so sánh với tình huống biểu hiện tình quê trong “ Tĩnh dạ tứ”) - Tĩnh dạ tứ: tình cảm nhớ quê được biểu hiện khi tác giả xa xứ - Hồi hương ngẫu thư: tình cảm quê hương thể hiện ngay lúc mới đặt chân tới quê nhà -> tình huống tạo nên tính độc đáo. ? Em hiểu “ ngẫu nhiên” là gì? ( Tình cờ, tác giả không chủ định làm thơ ngay khi vừa đặt chân tới quê nhà. Do sự tình cờ -> khơi gợi cảm xúc -> viết) ? Sự tình cờ ấy là gì? Tình huống nào tạo nên.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> duyên cớ ấy. Chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ để thấy rõ nếu chỉ có sự tình cờ bài thơ có hay không? Đằng sau là gì? Đọc bản phiên âm và dịch thơ ? Hãy chỉ ra nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ?(- Tiểu đối: Đối các vế trong một câu) GV mở rộng: Phép đối trong câu ở thơ ngũ ngôn và thất ngôn ( 4 chữ trước đối với 3 chữ sau; 2 chữ trước đối với 3 chữ sau) Câu 1: đối chỉnh cả ý lẫn lời Câu 2: Vô cải và tồi: đối chỉnh ý, không chỉnh lời; hương âm, mấn mao chỉnh cả ý lẫn lời ? Nghệ thuật đối có tác dụng thể hiện nội dung gì? Câu 1: Khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê làm quan, làm nổi bật sự thay đổi về vóc người, tuổi tác. Bước đầu hé lộ tình cảm quê hương ( lão đại hồi) Câu 2: Giọng quê có nghĩa là gì? Giọng nói mang đặc trưng, bản sắc riêng của mỗi vùng quê -> là hồn quê, chất quê, tình quê ? Hình ảnh “ tóc mai đã rụng” có những nghĩa gì? - Chỉ sự thay đổi: già đi nhiều -> hình thức bên ngoài đã thay đổi rất nhiều ? Nghệ thuật đối có tác dụng làm nổi bật điều gì? Nhà thơ Khuất Nguyên có hai câu thơ: Hồ tử tất thủ khâu Quyện điểu quy cựu lâm ( Cái chết tất quay về phía nùi gò. Chim mỏi tất bay về rừng cũ) để nói về tình cảm quê hương. Phân tích biểu đạt trong hai câu thơ? Tích hợp Học sinh đọc hai câu cuối ? Học sinh quan sát tranh và mô tả? (Khi về đến quê lũ trẻ cười hỏi ông là khách ở nơi nào đến.) ? Hình ảnh lũ trẻ ra đón cho thấy điều gì? ( Làng quê chỉ có nhi đồng ra đón chứng tỏ người cùng tuổi chẳng còn ai. Nếu còn chắc gì họ đã nhận ra nhà thơ vì thời gian xa cách quá dài -> chính vì thế mà lũ trẻ nghĩ ông là khách) ? Em hãy cho biết giọng điệu ở hai câu thơ cuối khác gì so với hai câu đầu? ( Thảo luận nhóm 4 trong thời gian 3phút) Đại diện báo cáo. Gv kết luận. 1. Hai câu thơ đầu Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi Hương âm vô cải, mấn mao tồi - Câu 1: đối chỉnh cả ý lẫn lời -> Khái quát quãng đời làm quan xa quê đã lâu, bước đầu hé lộ tình yêu quê hương của tác giả. - Câu 2: một bộ phận đối chưa chỉnh -> Dù hình thức bên ngoài có nhiều thay đổi nhưng tình cảm đối với quê hương, bản chất thôn quê vẫn vẹn nguyên.. - Câu 1: biểu cảm qua tự sự - Câu 2: biểu cảm qua miêu tả. 2. Hai câu cuối Nhi đồng tương kiến bất… Tiếu vấn: Khách tòng hà... - Giọng thơ bên ngoài tươi vui nhưng bên trong ngậm ngùi, đau xót ( giọng bi hài). - Ngậm ngùi xót xa trước sự thay.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> (- Hai câu đầu: có vẻ bình thản khách quan song đổi của quê hương. phảng phất buồn - Hai câu sau: hình ảnh vui tươi, âm thanh tươi vui -> giọng thơ bên ngoài tươi vui nhưng bên trong ngậm ngùi, xót xa -> nét đặc sắc của bài thơ.) ? Giọng thơ ấy có tác dụng thể hiện tâm tư của tác giả là gì - Tình yêu quê hương sâu nặng (Trẻ càng vui mừng đón khách bao nhiêu thì nhà thơ càng sầu muộn bấy nhiêu. Đây là tình cảm rất tự nhiên vì xa quê đã lâu nay trở về tưởng được chào đón thì lại bị coi như khách lạ.) ? Tình cảm đó cho thấy tác giả là người như thế nào? Tình yêu -> nguyên nhân sâu xa viết bài, Phần dịch thơ có chỗ nào chưa đạt? Hoạt động 5. Tổng kết ? Bài thơ thể hiện tình cảm gì? ? Nêu những nét nghệ thuật tiêu biểu đặc sắc của bài thơ? => Ghi nhớ ( SGK ) 4. Củng cố: Đọc bài thơ? Tình cảm chủ đạo trong bài? 5. Hướng dẫn học bài: Soạn: “ Từ trái nghĩa”. Học ghi nhớ, làm bài tập. Tuần 10 Tiết 39:. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. Từ trái nghĩa. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được khái niệm từ trái nghĩa. - Có ý thức lựa chọn từ trái nghĩa khi nói và viết. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1. Kiến thức: - Khái niệm từ trái nghĩa - Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 2. Kĩ năng. - Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản. - Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. III. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: giáo án - Học sinh: bài soạn, xem trước BT(SGK) IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP..
<span class='text_page_counter'>(130)</span> 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa? 2. Từ nào sau đây đồng nghĩa với “ thi nhân” a. Nhà văn b. Nhà thơ c.Nhà báo d.Nghệ sĩ 3. Xếp các từ sau đây vào nhóm từ đồng nghĩa: dũng cảm, chén, thành tích, nghĩa vụ, thành tựu, gan dạ, ăn, trách nhiệm, bồn phận, nhiệm vụi, kiên cường. 3. Dạy bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung chính Hoạt động 2: Bài học. I- Thế nào là từ trái nghĩa: + Đọc bản dịch thơ bài: Cảm nghĩ trong đêm 1.Ví dụ: thanh tĩnh và bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Trần Trọng San. 2. Nhận xét: - Em hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong 2 bản - Ngẩng - cúi-> trái nghĩa về hoạt dịch thơ đó? động của đầu. -Vì sao em biết đó là những cặp từ trái nghĩa? - Trẻ - già-> trái nghĩa về tuổi tác (vì chúng có nghĩa trái ngược nhau) củangười. - Sự trái nghĩa này dựa trên những cơ sở, tiêu - Đi - trở lại-> trái nghĩa về sự di chí nào? chuyển. - Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường => Từ trái nghĩa: là những từ có hợp rau già, cau già? nghĩa trái ngược nhau. - Như vậy từ già là từ như thế nào (từ già là từ - Già - non -> trái nghĩa về tính chất có một nghĩa hay là từ có nhiều nghĩa)? của thực vật. - Em có thể rút ra kết luận gì về từ nhiều => Từ nhiều nghĩa, có thể thuộc nhiều nghĩa ? cặp từ trái nghĩa khác nhau. - Hs đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: sgk (128). - Trong 2 bài thơ dịch trên, việc sử dụng các từ trái nghĩa có tác dụng gì? II- Sử dụng từ trái nghĩa: 1 Ví dụ: - Tìm 1 số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa 2. Nhận xét: và nêu tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa - Ngẩng - cúi -> Tạo phép đối, góp ấy? phần biểu hiện tâm tư trĩu nặng tình (Trên thực tế con trạch dài hơn con lươn, con cảm quê hương của nhà thơ. thờn bơn mồm lệch hơn con trai. Nhưng - Trẻ - già, đi - về -> Tạo phép đối, người ta muốn lấy chuyện lươn chê trạch và làm nổi bật sự thay đổi của chính nhà thờn bơn chê trai để nói những người không thơ ở 2 thời điểm khác nhau. biết mình mà còn hay chê người khác) - Lươn ngắn lại chê trạch dài, - Từ trái nghĩa thường hay được sử dụng ở Thờn bơn méo miệng chê trai lệch đâu, để làm gì? Sử dụng từ trái nghĩa có tác mồm. dụng gì? (ghi nhớ 2 ). -> Tạo sự tương phản để lên án, phê phán những kẻ không biết mình mà.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> - Hs đọc 2 ghi nhớ. -Thế nào là từ trái nghĩa?Sử dụng từ trái nghĩa trong những trường hợp nào? -Hs đọc ghi nhớ 1,2 sgk Hoạt động 3: Luyện tập Hs đọc những bài ca dao, tục ngữ. - Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ vừa đọc? - Vì sao em biết đó là những cặp từ trái nghĩa?. còn hay chê bai người khác. => Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động. * Ghi nhớ 1,2: sgk (128 ). III. Luyện tập. 1- Bài 1 (129 ): - Lành – rách - Ngắn - dài - Giàu – nghèo - Sáng – tối 2- Bài 2 (129 ): cá tươi – cá ươn - Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm trong các - Tươi cụm từ sau đây? hoa tươi – hoa héo ăn yếu - ăn khỏe - Vì sao, em lại chọn những từ đó là từ trái - Yếu nghĩa? (vì những từ này là từ nhiều nghĩa, mà học lực yếu – học lực giỏi từ nhiều nghĩa thì có thể thuộc nhiều cặp từ chữ xấu – chữ đẹp trái nghĩa khác nhau) - Xấu đất xấu - đất tốt - Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các thành 3- Bài 3 (129 ): ngữ sau? - Chân cứng đá mềm. - Các từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ - Có đi có lại. trên được dùng để làm gì? Nó có tác dụng - Gần nhà xa ngõ. như thế nào? (Được dùng để tạo phép tương - Mắt nhắm mắt mở. phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói - Chạy sấp chạy ngửa. thêm sinh động) - Vô thưởng vô phạt. - Bên trọng bên khinh. - Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê 4- Bài 4 (129 ): hương, có sử dụng từ trái nghĩa? Quê hương em ở vùng núi Đức - Gạch chân dưới các từ trái nghĩa? Linh, vào cuối mùa khô, đầu mùa mưa, thường có những ngày mưa rả rích. ông em kể rằng: xưa kia nơi đây là 1 vùng đồi núi hoang vu, vắng vẻ, không 1 bóng người nhưng ngày nay, ở nơi đây, con người đã biến những đồi núi hoang vu, cằn cỗi thành những cánh rừng xanh tươi, bát ngát. Hoạt động 4:Củng cố.. 4. Củng cố: làm bài tập để củng cố. Gv treo bảng phụ 5. Hướng dẫn học bài.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Học hai ghi nhớ, làm bài tập còn lại - Chuẩn bị: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người Làm để 1, đề 2 theo gợi ý Tuần 10 Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/… Tiết 40: Luyện nói: văn biểu cảm về sự vật, con người I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Rèn luyện kĩ năng nghe, nói theo chủ đề biểu cảm. - Rèn luyện kĩ năng phát triển dàn ý thành bài nói theo chủ đề biểu cảm. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1. Kiến thức: - Cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm. 2. Kĩ năng. - Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật con người - Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật con người trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con người bằng ngôn ngữ nói. III. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: giáo án - Học sinh: bài soạn, chuẩn bị tốt ở nhà IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Dạy bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung chính Ghi đề luyện nói I. Đề bài: Cảm xúc vườn nhà 1.Tìm hiểu đề Xác định thể loại của đề? - Thể loại: biểu cảm Đối tượng biểu cảm là gì? - Đối tượng biểu cảm: vườn nhà Xác định cảm xúc với đối - Cảm xúc: yêu quý, gắn bó tượng trên? Hãy tìm ý cho đề trên? 2. Tìm ý cho bài văn (HS thảo luận nhóm theo - Xác định, hình dung khu vườn từng có, đang có hoặc tổ thời gian 5 phút) mơ ước. - Xác định vị trí không gian, thời gian của người viết - Ghi kết quả ra giấy rồi đối với khu vườn: cử nhóm trưởng trình bày. + Nếu ở xa thì hoài niệm về vườn. + Nếu ở gần có thể quan sát, suy nghĩ. - GV chắt lọc ý ghi lên - Miêu tả khu vườn gắn bó với đời sống của gia đình em, bảng. nếu thiếu nó thì cuộc sống của gia đình em sẽ ra sao? - Có thể nghĩ đến công lao, ý nguyện của người tạo lập ra khu vườn -> bày tỏ lòng biết ơn. Nếu chẳng may phải bán cho người khác thì bày tỏ sự nuối tiếc..
<span class='text_page_counter'>(133)</span> 3. Lập dàn ý Lập dàn ý cho đề trên? a. Mở bài: Giới thiệu khu vườn và tình cảm gắn bó với (Học sinh thảo luận vườn nhà nhóm tổ) b. Thân bài: Miêu tả vườn, lai lịch vườn -> tình cảm. Thân bài có nhiệm vụ gì? - Vườn và cuộc sống vui buồn của gia đình em. Để miêu tả vườn và lai - Vườn và lao động của ba mẹ. lịch của nó ta sẽ làm rõ - Vườn qua bốn mùa. các ý gì? c. Kết bài: Bộc lộ cảm xúc của bản thân về khu vườn sự Kết bài bộc lộ cảm xúc gì gắn bó, tình yêu. của bản thân về khu vườn? II. Luyện nói - Yêu cầu: Nói lần lượt 1. Học sinh nói trước tổ nhóm từ mở bài -> thân bài a. Mở bài: -> kết bài Mặc dù đã xa cách nhiều năm nhưng khu vườn trong kí ức - Nhóm trưởng quản lý tuổi thơ của em vẫn chưa hề phai mờ. Sau mỗi lần bạn trình b. Thân bài: bày các bạn trong Đó là khu đất rộng hơn một nghìn m 2 do ông bà em để lại. nhóm nhận xét về tư Trong đó, ông em trồng đủ các loại cây. Những cây vải lục thế, tác phong, nội ngạn xum xuê thấp lè tè mà mùa nào cũng sai trĩu quả. dung và cách diễn đạt. Những hàng nhãn lồng, khế ngọt, đu đủ, hồng xiêm, trứng - Khi nói yêu cầu phải gà sai lúc lỉu. Đặc biệt là cây xoài cát ông em lấy giống ở biết thưa gửi: thưa cô, miền Nam khi vào thăm mộ chú em.. Cây không to nhưng thưa các bạn em xin năm nào cũng cho quả.. Mỗi lần đứng ở dưới gốc cây đón phép trình bày bài nói nhận những quả xoài vàng xộm thơm lừng em lại bùi ngùi của mình. nghĩ về chú kính yêu đã anh dũng hi sinh ở chiến trường - Hết bài: Xin cảm ơn miền Nam. Từ khi ông bà mất, bố mẹ em ra sức chăm sóc cô và các bạn chú ý nên vườn cây quanh năm tốt tươi, mỗi mùa lại cho quả nghe. ngọt. Nhìn vườn cây em lại bùi ngùi nhớ bóng dáng cặm - Giáo viên quan sát cụi vun xới của ông, nhớ những giọt mồ hôi vất vả của bà. chung và nhắc nhở. Mỗi lúc buồn, nhớ ông bà em lại ra vườn ngắm nhìn - Các nhóm thảo luận, những cây tốt tươi. Khi ấy em thấy nó thật thân thiết. trình bày. c. Kết bài: - Gọi 3 - 4 em trình bày Em yêu quý vườn nhà biết bao vì nó gắn bó với cuộc sống trước lớp. gia đình em, gắn bó với những kỉ niệm về ông, về bà. - Học sinh nhận xét. 2. Nói trước lớp - Gv NX, sửa chữa, bổ sung. Hoạt động 4: Củng cố. 4 Củng cố: Nội dung bài. 5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập Duyệt tuần 10: Ngày duyệt:…../…../….. Người duyệt:.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> Tuần 11 Tiết 41:. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. HDĐT - BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ ( Mao ốc vị thu phong sở phá ca ) - Đỗ Phủ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu được giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm - Thấy được đặc điêmr bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ được thể hiện trong bài thơ. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ. - Giá trị hiện thực : phản ánh chân thực cuộc sống của con người. - Giá trị nhân đạo : thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ, nhà thơ của những người nghèo khổ, bất hạnh. - Vai trò, ý nghĩa của yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình ; đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ. 2. Kĩ năng - Đọc – hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch tiếng Việt. - Rèn luyện kĩ năng đọc – hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch tiếng Việt. III. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: soạn bài IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: ? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Tĩnh dạ tứ” – Lí Bạch 3. Dạy bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt. I. Tìm hiểu chung * Hoạt động 2. Hình thành kiến thức 1. Tác giả GV gọi HS đọc SGK trang 132 phần tiểu - Đỗ Phủ ( 712 – 770 ) là nhà thơ dẫn. nổi tiếng đời Đường của Trung Quốc , ? Em hãy cho biết vài nét về tác giả Đỗ tự là Tử Mĩ hiệu Thiếu Lăng, quê ở Phủ tỉnh Hà Nam. - Tác phẩm : Viết năm 760 khi Đỗ ? Bài thơ được viết trong hoàn cảnh nào Phủ từ quan về sống ở phía tây Thành Đô . GV hướng dẫn đọc: giọng kể tả 3 khổ thơ 2. Đọc – Chú thích đầu, giọng buồn bã, bất lực ở khổ cuối - Đọc - Chú thích SGK ? Bài thơ viết theo thể thơ nào 3. Thể loại - Bố cục.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> ? Nêu bố cục bài thơ - Phần 1 : từ đầu đến vào mương sa : tả cảnh gió thu cuốn các mấy lớp tranh của tác giả. - Phần 2 : “ trẻ con thôn Nam ……….lòng ấm ức” : kể việc trẻ con cắp tranh đi tuốt vào lũy tre. - Phần 3 : “ giây lát …….sao cho trót” : tả nỗi khổ của gia đình Đỗ Phủ trong đêm mưa. - Phần 4 : “Ước nhà rộng………..chết rét cũng được” : biểu hiện ước mơ cao cả của nhà thơ. * Ngoài ra bài thơ còn có thể chia bố cục làm 2 phần. Phần đầu 18 câu phần sau 5 câu .18 câu đầu tạo nên nền tảng vững chắc cho ước mơ cao cả,tư tưởng nhân đạo sâu sắc được thể hiện trực tiếp ở cuối bài. GV hướng dẫn HS phát hiện trong bài có 3 đoạn điều 5 câu.Đây là hiện tượng hiếm thấy trong thơ cổ thể Trung Quốc. Hầu hết các câu trong đoạn thơ cuối điều dài hơn 7 chữ. hiện tượng hiếm thấy trong thơ cổ thể Trung Quốc. Nhà thơ không bị công thức gò bó.Mỗi đoạn cần bao nhiêu câu,mỗi đoạn cần bao nhiêu chữ gieo vần trắc hay vần bằng và gieo như thế nào…tất cả điều do nhu cầu diễn đạt quyết định. *Phần 1 : miêu tả thế gió mạnh cuốn bay hết lớp tranh này đến lớp tranh kháctranh bay theo gió qua bên kia sôngrải rác khó mà thu lại. ? Phần 1 tác giả sử dụng phương thức nào ? Thái độ nhà thơ ra sao khi bị cướp giật *Phần 2 : nhà thơ tức giận trước hành động cướp giật các lớp tranh của lũ trẻ con thôn Nam. “ Quay về chống gậy lòng ấm ức” ? Phần 2 tác giả sử dụng phương thức nào ? Khi mái nhà tranh bị cuốn gia đình tác. - Thể loại : “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”được viết theo loại cổ thể,ra đời trước đời Đường . - Bố cục: 4 phần. II. Tìm hiểu văn bản 1. Các phương thức diễn đạt ở mỗi phần trong bài thơ. - Phần 1 : miêu tả kết hợp tự sự. - Phần 2: tự sự kết hợp miêu tả.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> giả sống ra sao? *Phần 3 : miêu tả tình trạng khốn khổ của Đỗ Phủ khi nhà bị phá nát lại bị mưa suốt - Phần 3 : miêu tả kết hợp biểu cảm đêm tình cảnh ảm đạm của nhà thơ ? Sau khi trải qua đêm mưa nhà thơ có ước gì không * Phần 4 : nhà thơ nghĩ đến loạn( loạn An - Phần 4 : biểu cảm trực tiếp. – Sử )ao ước có cuộc sống thanh bình. 2. Nỗi khổ của nhà thơ. ? Nỗi khổ nào của nhà thơ được đề cập - Mất mát về của cải trong bài + Gió thu thổi phá hư nhà. + Bị ước lạnh trong đêm mưa dai Giả sử bài thơ không có 5 dòng thơ cuối dẳng. thì bài thơ vẫn hay với giá trị biểu cảm - Nỗi đau về tinh thần và nhân tình chân thực của nó. thế thái. + Lo lắng vì loạn lạc. Tuy nhiên nhờ có 5 dòng thơ cuối cho + Cuộc sống cùng cực đã làm thấy tấm lòng cao cả của nhà thơ nâng cao thay đổi tính cách trẻ con. tầm tư tưởng và nhiều phẩm chất quí giá 3. Tình cảm cao quí của nhà thơ. cho con người. - Đỗ Phủ mơ ước có “ngôi nhà rộng muôn ngàn gian” cho mọi người hân hoan vui sướng. - Nhà thơ sẵn sàng hi sinh vì hạnh phúcchung của mọi người “ lều ta nát chụi chết rét cũng được” Ước mơ thể hiện tấm lòng vị tha chan chứa tinh thần nhân đạo sâu sắc của nhà thơ. * Ghi nhớ SGK trang 134. Kết luận. Đọc ghi nhớ * Luyện tập: Gv hướng dẫn Hs luyện tập Bài thơ thể hiện nỗi thống khổ của bản thân Đỗ Phủ cũng là nỗi thống khổ của tất cả ke sĩ nghèo trong thiên hạ. Vì vậy mà mãi còn lay động tới độc giả hàng trăm, hàng nghìn năm. 4 Củng cố - HD về nhà 4.1 Nỗi khổ nào của nhà thơ được đề cập trong bài? 4.2 Nhà thơ có mơ ước gì? 4.3 Nếu mơ ước thành sự thật tác giả sẵn sàng chấp nhận điều gì? 4.4 Qua mơ ước đó cho thấy tác giả là người ra sao? 4.5 Học thuộc bài cũ, đọc soạn trước bài mới “Từ đồng âm” SGK trang 135 Tuần 11 Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/….
<span class='text_page_counter'>(137)</span> KIỂM TRA VĂN. Tiết 42 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng tự học, tiếp thu bài của học sinh. - Khả năng vận dụng lý thuyết văn biểu cảm vào phần tự 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng viết của học sinh. 3. Thái độ: Nghiêm túc làm bài. B. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:. - Giáo viên: ra đề kiểm tra. - Học sinh :Chuẩn bị bài trước ở nhà - Tích hợp các văn bản đã học . với tập làm văn ở văn biểu cảm. C – HÌNH THỨC:. - Tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài tại lớp 45 phút. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong các tác phẩm văn học từ đầu học kì I tới giờ. - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dũ học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài - Giáo viên ghi đề kiểm tra lên bảng, theo dõi học sinh làm bài - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. - Giáo viên thu bài. Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, rút kinh nghiệm cho Hs. E. MA TRẬN ĐỀ: Mức độ Vận dụng Tổng Nhận Biết Thông hiểu Câu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tên Điểm chủ đề TN TL TN TL TL TL VH nước Chép Nêu nghệ ngoài thuộc thuật, nội dung Thơ của bài thơ “ Đường Vọng Lư sơn bộc bố” Số câu: 1 TS câu : 1 1 Sđiểm : 2 TS điểm: 2 4 Tỉ lệ %: 20 Tỉ lệ %. : 20 40 Nêu nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> VHTĐ - Qua Đèo Ngang. của em về sự khác nhau củacụm từ “ ta với ta”trong hai bài thơ Qua Đèo Ngang ( Bà Huyện Thanh Quan) và Bạn đến chơi chơi nhà ( Nguyễn Khuyến). Số câu: 1 Sđiểm : 6 Tỉ lệ %: 60. - Bạn đến chơi nhà. TS câu TS điểm Tỉ lệ %. 2 20. 1 2 20. 1 6 60. 1 6 60. 2 10 100. F. ĐỀ RA:. Câu 1:( 4đ) Chép thuộc lòng bài thơ “ Vọng Lư sơn bộc bố” (cả phần phiên âm và dịch thơ). Nêu những đặc sắc về nghệ thuật, nội dung? Câu 2: (6 đ) Viết một đoạn văn ngắn từ 80 đến 100 từ , nêu nhận xét của em về sự khác nhau của cụm từ “ ta với ta”trong hai bài thơ Qua Đèo Ngang ( Bà Huyện Thanh Quan) và Bạn đến chơi chơi nhà (Nguyễn Khuyến). G. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:. Câu. Đáp án + HS Chép được nguyên văn bài thơ Vọng Lư sơn bộc bố, chép rõ ràng, đúng chính tả Nghệ thuật: Hình ảnh đẹp, gợi cảm. Sử dụng từ ngữ điêu luyện, Câu 1 phóng đại; kết hợp tài tình giữa cái thực và cái ảo (4đ) Nội dung: Cảnh thác núi Lư đẹp rực rỡ, kì ảo, tráng lệ và hùng vĩ ( 1 điểm) Câu 2 (6đ). Viết được đoạn văn khoảng 80 -> 100 từ đảm bảo được các ý sau: + Chỉ tác giả với nỗi niềm của mình. + Sự cô đơn, bé nhỏ của con người trước non nước bao la. + Chỉ tác giả với người bạn. + Sự chan hoà chia sẻ ấm áp của tình bạn bè thắm thiết.. H HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:. - Ôn lại những kiến thức đã học. - GV nhận xét tiết kiểm tra của HS –thu bài. Điểm 2 1 1. 1.5 1.5 1.5 1.5.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> - Về nhà học bài xem lại các kiến thức đã học - Chuẩn bị tiết sau TỪ ĐỒNG ÂM. Tuần 11 TIẾT 43. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/… TỪ ĐỒNG ÂM. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được khái niệm từ đồng âm. - Có ý thức lựa chọn từ đồng âm khi nói và viết. ( Lưu ý : HS đã học từ trái nghĩa ở bậc Tiểu học ) B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ đồng âm. - Tác dụng của việc sử dụng từ đồng âm trong văn bản. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Nhận biết từ đồng âm trong văn bản: Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa. - Đặt câu phân biệt từ đồng âm. - Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ đồng âm từ đồng âm phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ đồng âm . 3. Thái độ: - Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Câu 1. Thế nào là từ trái nghĩa ? cho ví dụ ? (5 điểm) Câu 2. Sử dụng từ trái nghĩa ? ( 5 điểm) Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Từ trái nghĩ là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau. Một từ trái 5 đ.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> Câu 2. nghĩa thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.( Cao-thấp, già -trẻ...) - Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối , tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói thêm sinh động.. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong khi nói và viết có những tuy phát âm giống nhaunhưng có nghĩa khac nhau ( con ruồi đậu, mâm xôi đậu )vậy những từ có nghĩa khác nhau là từ loại gì và nó sử dụng như thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về từ loại này. .HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY 1. Thế nào là từ đồng âm: *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm a. Xét ví dụ: Sgk từ đồng âm, cách sử dụng từ đồng âm a. Lồng: con ngựa chồm lên. GV: Yêu cầu HS đọc VD (bảng phụ). b. Lồng: đồ vật đan bằng tre. a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên. c. Lồng: đưa cái này vào cái kia. b. Mua được con chim, tôi nhốt vào lồng. -> Phát âm giống nhau, nhưng nghĩa c. Tôi luồn ruột bông vào vỏ chăn. khác xa nhau. ? Nghĩa của ba từ “Lồng” ở 3 câu thơ -> Từ đồng âm. trên có giống nhau không? Em hãy giải thích nghĩa của 3 từ “lồng” trên? b. Kết luận: Hs tự bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng. Từ đồng âm là những từ giống nhau về ? Em có nhận xét gì về cách phát âm và âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, nghĩa của các từ nêu trên? không liên quan gì với nhau ? Gọi các từ trên là gì? HS : Thảo luận trình bày. ? Thế nào là từ đồng âm? *Chú ý: Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ Hs: Dựa vào ghi nhớ 1/135.trả lời. đồng âm. GV đưa ví dụ: Tìm hiểu nghĩa từ “Chạy”. - Chạy cự ly 100m. - Đồng hồ chạy. - Chạy ăn, chạy tiền. ? Từ “chạy” có phải là từ đồng âm không? ( Không -> đây là từ nhiều nghĩa vì giữa chúng có mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định) 2. Cách sử dụng từ đồng âm: ? Nhờ đâu mà em xác định được nghĩa a. Xét ví dụ: sgk của các từ “Lồng” ở ví dụ trên? (Dựa * Vd1: Dựa vào ngữ cảnh câu văn cụ vào ngữ cảnh) thể để phân biệt nghĩa của từ lồng ? Quan sát ví dụ bên. Theo em từ “kho” * Vd2: Đem cá về kho: trong ví dụ trên có thể hiểu theo nghĩa - Hành động nấu chín… nào? - Nơi chứa đựng…. 5đ.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> ? Em hãy thêm vào câu này một vài từ -> Nghĩa nước đôi. để câu trở thành đơn nghĩa? - Đem cá về nhập kho. Hs bộc lộ. - Đem cá về mà kho. GV nhận xét, ghi bảng. -> Ngữ cảnh đầy đủ, nghĩa rõ ràng. ? Như vậy khi sử dụng từ đồng âm, em cần ghi nhớ gì? b. Kết luận : Ghi nhớ 2 Hs: Đọc ghi nhớ: Sgk/136. Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi. HOẠT ĐỘNG 2: luyện. Hướng dẫn HS. - Đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu đề. Hs : Trình bày, GV nhận xét, bổ sung. - Đọc bài 2 Nêu yêu cầu đề, hướng giải quyết. GV lưu ý: Ở yêu cầu (a) -> Từ nhiều nghĩa. ở yêu cầu (b)->Từ đồng âm. *Vd: a. Cổ chai, cổ tay, cổ ->bộ phận nối liền… b.Cổ xưa, cổ vũ. -> Xưa cũ, động viên khích lệ. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Về nhà soạn bài: Các yếu tố ..... - Học bài và làm bài tập từ trái nghĩa,chuẩn bị bảng phụ. III. LUYỆN TẬP: Bài 1 Tìm từ đồng âm. - Cao: Nhà cao, thuốc cao. - Ba: Số ba, ba má. - Tranh: Tranh giành, bức tranh… - Sang : Sang thu, giàu sang - Nam: Nước nam, bạn Nam Bài 2 a. Tìm các nghĩa khác nhau của DT “cổ” và giải thích mối liên quan. - Bộ phận trong cơ thể nố đầu với thân. - Bộ phận của ao, phần chung quanh cổ. - Bộ phận của đồ vật dài hinh thon giống cái cổ. - Cổ chân, cổ tay. b. Tìm từ đồng âm với DT “cổ”. - Bạn Lan rất thích nghe hát ca cổ( xưa, cũ..) Bài 3: Đặt câu với mỗi từ đồng âm - Mọi ngời ngôi vào bàn để bàn bạc công việc ngày mai. - Con sâu nằm sâu trong kén. - Năm nay em gái tôi lên năm tuổi.. E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Về nhà soạn bài: Cảnh khuya - Học bài và làm bài tập từ trái nghĩa,chuẩn bị bảng phụ. Tuần 11: Tiết 44:. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM.
<span class='text_page_counter'>(142)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. - Biết vận dụng những kiến thức đã học về văn biểu cảm vào đọc - hiểu và tạo lập văn bản biểu cảm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. - Sự kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Nhận ra tác dụng của các yếu tố miêu tả và tự sự trong một văn bản biểu cảm. - Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Các em đã làm quen với văn tự sự (kể chuyện) miêu tả (tái hiện). Vậy vai trò, tác dụng của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng đi vào tìm hiểu. I. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm .HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu yếu tố tự sự và 1. Tự sự và miêu tả trong văn miêu tả trong văn bản biểu cảm biểu cảm: GV : Gọi HS đọc lại bài thơ “Bài ca nhà tranh a. Ví dụ 1: Sgk bị gió thu phá” Tác phẩm: ? Nhắc lại bố cục của bài thơ? -“Bài ca nhà tranh bị gió thu + Bố cục gồm 4 phần ứng với 4 đoạn. phá” ? Hãy chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả có trong - Đoạn 1: Tự sự (2 dòng đầu). từng đoạn và nói rõ ý nghĩa của chúng? Mô tả (3 dòng sau). -> Tạo bối Gv : Gọi 4 hs trả lời.GV nhận xét, bổ sung, ghi cảnh chung. bảng. - Đoạn 2: Tự sự kết hợp với biểu ? Như vậy để biểu lộ được hoàn cảnh của mình, cảm tác giả đã dùng phương thức biểu đạt gì? (Tự -> Uất ức vì già yếu. sự, miêu tả) - Đoạn 3: Tự sự +miêu tả (6 câu ? Yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài đầu) thơ có tác dụng gì? Biểu cảm(2 câu sau). Hs: Lần lượt nhắc lại kiến thức đã học. -> Sự cam phận của nhà thơ. Gv:Gọi Hs Đọc ví dụ 2-Sgk chỉ ra yếu tự sự và - Đoạn 4: Biểu cảm, tình cảm.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> miêu tả trong đoạn văn? cao thượng, vị tha sáng ngời Hs: Thực hiện theo nhóm(3’). Trình bày. vươn lên từ cảnh đói nghèo… GV: Chốt ý, ghi bảng. Hs: Gạch câu văn trong Sgk * Ghi nhớ 1 (Sgk) ? Mục đích dùng yếu tố tự sự, miêu tả trong - Muốn phát biểu suy nghĩ , cảm đoạn văn trên là gì? xúc đối với đời sống xung quanh, Hs: Trả lời. hãy dùng các phương thức tự sự Gv: Chỉ định Hs đọc ghi nhớ 2-Sgk và miêu tả để gợi ra đối tượng biểu cảm và gửi gắm cảm xúc. b. Ví dụ 2:( Sgk) - Tự sự: Kể chuyện bố ngâm chân nước muối, bố đi sớm về khuya… - Miêu tả: Bàn chân của bố… -> Làm nền tảng cho cảm xúc thương bố ở cuối bài. * Ghi nhớ 2 (Sgk) - Tự sự và miêu tả ở đây nhằm khiêu gợi cảm xúc, do cảm xúc chi phối chứ không nhằm mục đích kể chuyện, miêu tả đầy đủ sự việc. 2. Luyện tập *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 GV: Hướng dẫn các em lựa chọn ngồi kể cho Kể lại nội dung bài thơ “ bài ca phù hợp nên chọn ngôi thứ nhất( tôi -> việc nhà…) của Đỗ Phủ bằng văn nhà… -> tình cảm ước mơ của tôi). xuôi. Gọi Hs đọc bài văn vừa hoàn thành, nhận xét, Tháng tám năm ấy, gió thu làm cho điểm. bay mất ba lớp tranh nhà tôi. Tranh bay khắp nơi có những tấm bay rải khắp bờ sông, có tấm treo trên ngọn cây trong rừng, có tấm rơi xuống mương ướt sũng. Lũ trẻ trong làng thấy tranh bay, chúng không giúp tôi thu nhặt lại còn xông vào cướp lấy tranh mang về nhà. Tôi gào to quát chúng nhưng chẳng được. Thật bực bì lũ trẻ này. Khi gió lặng thì mây ùn ùn kéo về. Bầu trời một màu đen đặc. Nhà ướt khắp nơi, đến cả chỗ đầu giường cũng ướt. Đã thế,.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> tấm chăn quá cú cũng lạnh như sắt. Lũ trẻ ngủ đạp lung tung, mưa thì cả đêm không dứt. Loạn lạc rồi lại mưa rét, tôi không chợp mắt được. Ước gì có gian nhà rộng cho những kẻ sĩ nghèo trong thiên hạ đỡ đói khổ. Nếu được vậy, dù tôi có đói rét cũng vui lòng Gv : Nêu yêu cầu bài tập 2. Hướng làm bài. Bài 2 - Chú ý bố cục 3 phần bài văn. Viết lại bài văn đã cho thành bài Vd: Phần mở bài: Ngày ấy, khi tôi còn bé, tôi văn biểu cảm. có một cái thú mà bây giờ hẳn các bạn sẽ cho là kỳ cục. Thu lượm những bụm tóc rối của mẹ tôi. - Phần thân bài: Kể + miêu tả -> biểu cảm về mẹ, hành động gỡ tóc… -> đổi kẹo mầm. - Phần kết bài: Mẹ tôi giờ đã mất nhưng mỗi khi nghe ai đó rao lên “Ai đổi kẹo” là hình ảnh mẹ gỡ tóc lại trỗi dậy trong tâm trí tôi. GV nhấn mạnh thêm: + Dùng yếu tố tự sự, miêu tả -> gợi đối tượng biểu cảm. + Tự sự, miêu tả không nhằm kể việc, tả người mà -> Bộc lộ cảm xúc. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Học bài - Soạn bài Cảnh khuya – Rằm tháng giêng E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học bài. - Soạn bài: Cảnh khuya – Rằm tháng giêng. Duyệt tuần 11: Ngày duyệt:…../…../….. Người duyệt: Tuần 12. Tiết 45:. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. Cảnh khuya Rằm tháng giêng Hồ Chí Minh.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. - Hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Cảnh Khuya và bài thơ chữ Hán Rằm Tháng Riêng ( Nguyên Tiêu ) của chủ tịch Hồ Chí Minh. - Lồng ghép nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Sự kết hợp hài hòa giữa tình yêu thiên nhiên, cuộc sống và bản lĩnh người chến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:. 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh. - Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Tâm hồn chiến sĩ, nghệ sĩ vừa tài hoa tinh té vừa ung dung lạc quan yêu đời. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật - Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và những vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh. - So sánh sự khac nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch bài thơ Rằm Tháng Giêng. 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, quê hương C. PHƯƠNG PHÁP:. Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc một đoạn trong thơ em thích trong bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. ? Nhà thơ có ước vọng gì?Từ ước vọng đó cho ta thấy nhà thơ là một con người như th nào? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Bác Hồ không lập nghiệp bằng văn chương nhưng trong cuộc đời hoạt động của mình nhận biết văn chương là vũ khí sắc bén . Người đã sáng tác và trong cả lúc buồn Bác viết để giải khuây. Nhưng các tác phẩm mà Người để lại thể hiện rõ tài năng tuyệt vời, tâm hồn nghệ sĩ và phong thái người chiến sĩ cách mạng. Chúng ta cùng tìm hiểủ 2 bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng.. Hoạt động của Gv và Hs Nêu vài nét về tác giả?. Nội dung chính I. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm 1. Tác giả: Hồ Chí Minh ( 1890 – 1969) là lãnh tụ vĩ đại nhà thơ lớn,.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> Gv mở rộng về tác giả. danh nhân văn hoá thế giới 2. Tác phẩm Nêu hoàn cảnh sáng tác của hai bài thơ? Hai bài thơ được sáng tác trong Cảnh khuya: 1947 ngay sau năm đầu kháng những năm đầu kháng chiến chống chiến chống Pháp. Pháp ở chiến khu Việt Bắc Nguyên tiêu 1948 đánh bại Pháp ở Việt Bắc. Hoạt động 3: Đọc, hiểu chú thích, thể loại: Gv hướng dẫn đọc Gv đọc mẫu. Học sinh đọc -> nhận xét Theo dõi chú thích * Sgk.. Bài thơ được làm theo thể thơ nào?. II. Đọc – hiểu chú thích 1. Đọc 2. Chú thích 3. -Thể loại:Thất ngôn tứ tuyệt(Tuyệt cú). Hoạt động 4: Tìm hiểu văn bản. +Hs đọc 2 câu đầu, 2 câu em vừa đọc miêu tả cảnh gì ? - Cảnh rừng Việt Bắc vào lúc đêm khuya được miêu tả thông qua những sự vật nào? - Suối được miêu tả với đặc điểm gì? (suối trong như tiếng hát xa) - Khi miêu tả tiếng suối, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? (hình ảnh so sánh đặc sắc: tiếng suối là âm thanh của thiên nhiên với tiếng hát là âm thanh của con người) - Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ? (Làm cho tiếng suối của rừng Việt Bắc trở nên gần gũi với con ng hơn và mang sức sống trẻ trung hơn) - Ở câu 2, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? - Hai câu thơ đầu đã tạo được một vẻ đẹp thiên nhiên như thế nào? + Gv: Hai câu thơ đầu miêu tả cảnh thiên nhiên nh vào một đêm rất khuya ở núi rừng Việt Bắc. Trong sự yên lặng của núi rừng, tiếng suối chảy róc rách trong đêm khuya nghe như tiếng hát từ xa vẳng lại. Hình ảnh trăng lồng cổ thụ thật đẹp bởi ánh trăng thấp thoáng đan xen, hoà nhập trong tán lá cây. III. Hiểu văn bản * Cảnh khuya (Dạy 60 phút) 1- Hai câu đầu: Cảnh rừng Việt Bắc vào lúc đêm khuya. Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. -> Hình ảnh so sánh đặc sắc. -> Điệp từ - Tạo bức tranh toàn cảnh sống động. => cảnh trăng rừng với vẻ đẹp lung linh, ấm áp vừa hoà hợp vừa quấn quýt-> khung cảnh thiên nhiên thơ mộng..
<span class='text_page_counter'>(147)</span> đung đưa trước gió ngàn, ánh trăng tạo hình bóng đen trắng, đậm nhạt của cành lá xuống mặt đất cỏ hoa. Tất cả hoà quyện với nhau tạo nên một khung cảnh thiên nhiên thơ mộng. + Hs đọc 2 câu thơ cuối - Hai câu thơ em vừa đọc tả cảnh hay tả tâm trạng? Đó là tâm trạng gì, của ai? - Bác chưa ngủ là vì cảnh đẹp của thiên nhiên hay là vì lí do gì khác? (Bác chưa ngủ không phải để thưởng ngoạn cảnh đẹp của thiên nhiên mà là vì lo việc nước ) - Hai câu thơ có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó? Bài thơ đã cho em hiểu gì về Bác? + Gv: Cảnh khuya vừa là bài thơ tả cảnh ngụ tình, vừa trực tiếp giãi bày tình cảm, tâm trạng của Bác Hồ vào những năm tháng đầu cuộc kháng chiến chống Pháp gian khổ. Đọc bài thơ chúng ta vô cùng cảm mến và trân trọng tình yêu thiên nhiên , tấm lòng yêu nước, tinh thần trách nhiệm lớn lao của Người đối với việc dân, việc nước. +Hướng dẫn Hs đọc: Bản phiên âm đọc với nhịp: 4/3 - 2/2/3; bản dịch thơ: 2/2/2 - 2/4/2. - Giai thích từ khó: Nguyên tiêu là đêm rằm tháng giêng đầu tiên của một năm mới. - Bài thơ có mấy nét cảnh? Đó là những nét cảnh nào? (2 nét cảnh: Cảnh rằm tháng riêng và hình ảnh con người giữa đêm rằm tháng giêng) + Hs đọc 2 câu thơ đầu - Hai câu thơ em vừa đọc tả cảnh gì? - Nguyệt chính viên có nghĩa là gì? (Trăng tròn nhất). - Câu thơ thứ 2 có gì đặc biệt về từ ngữ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? - Hai câu đầu gợi cho ta một cảnh tượng như thế nào? + Gv: Câu thơ đầu mở ra khung cảnh bầu trời cao rộng, trong trẻo, nổi bật trên bầu trời ấy là vầng trăng tròn đầy, toả sáng xuống khắp trời. 2- Hai câu thơ cuối: Tâm trạng vì nước vì dân của Bác. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. -> Điệp từ chưa ngủ - Nhấn mạnh thêm nỗi lo nước nhà của Bác và thể hiện rõ cốt cách của nhà thơ Cách Mạng. => Bác là người yêu nước, yêu thiên nhiên và có tinh thần trách nhiệm đối với nước, với dân.. *Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu): (Dạy 30 phút).. 1- Hai câu thơ đầu: Cảnh đêm rằm tháng giêng. Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên, Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên; (Rằm xuân lồng lộng trăng soi, Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân) -> Sử dụng điệp từ - nhấn mạnh vẻ đẹp và sức sống mùa xuân đang tràn.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> đất. Câu thứ 2 vẽ ra một không gian xa rộng, bát ngát như không có giới hạn với con sông, mặt nước tiếp liền với bầu trời. Trong nguyên văn chữ Hán, câu thơ này có 3 từ xuân được lặp lại, đã nhấn mạnh sự diễn tả vẻ đẹp và sức sống mùa xuân đang tràn ngập cả trời đất. - Cảnh xuân ấy đã gợi lên cảm xúc gì trong lòng tác giả?. ngập cả đất trời. => Gợi tả một không gian cao rộng, bát ngát, tràn ngập ánh trăng sáng và sức sống của mùa xuân trong đêm rằm tháng riêng. -> Gợi cảm xúc nồng nàn, tha thiết với vẻ đẹp của thiên nhiên.. +Hs đọc 2 câu kết 2- Hai câu kết: Hình ảnh con - Hai câu em vừa đọc tả gì? người giữa đêm rằm tháng giêng. +Gv: Yên ba thâm xứ: là nơi tận cùng của Yên ba thâm xứ đàm quân sự, khói sóng vừa kín đáo vừa yên tĩnh. Dạ bán qui lai nguyệt mãn thuyền. - Em hiểu như thế nào về chi tiết: đàm quân (Giữa dòng bàn bạc việc quân, sự? (Bàn công việc kháng chiến chống Pháp, Khuya về bát ngát trăng ngân đầy bàn việc hệ trọng của dân tộc). thuyền) - Hai câu kết đã cho ta thấy được công việc gì ->Bác cùng các đồng chí lãnh đạo của Bác? đang bàn việc nước. Qua đó em hiểu thêm gì về Bác? ->Thể hiện tinh thần yêu nước, thương dân và phong thái ung dung, lạc quan của Bác.. Hoạt động 5. Tổng kết Em hãy nêu những nét đặc sắc về nội dung và IV-Tổng kết: nghệ thuật của 2 bài thơ? * Ghi nhớ: Sgk (143 ). - Hs đọc ghi nhớ. - Gv: Có thể nói, nếu bài Cảnh khuya thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu nước, mối lo âu và tinh thần trách nhiệm đối với sự nghiệp của nước thì bài Nguyên tiêu vừa nối tiếp vừa nâng cao những cảm hứng ấy của Bác Hồ, đồng thời thể hiện rõ hơn tinh thần chủ động, phong thái ung dung, lạc quan, niềm tin vững chắc ở sự nghiệp cách mạng của vị lãnh tụ, người chiến sĩ - người nghệ sĩ Hồ Chí Minh. Bài thơ vừa mang âm điệu cổ điển vừa thể hiện tinh thần thời đại, khoẻ khoắn, trẻ trung. Nhờ đó đêm rằm tháng giêng ấy vốn đã sáng, càng thêm sáng vì có nhiều niềm vui toả sáng..
<span class='text_page_counter'>(149)</span> 4. Củng cố, dặn dò: - Học thuộc lòng bài thơ, ghi nhớ bài thơ. - Ôn lại kiến thức về Tập làm văn, chuẩn bị tiết trả bài.. Tuần 12: Tiết 46:. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/… TRẢ BÀI KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN SỐ 2. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được năng lực của mình trong việc làm văn biểu cảm ,những ưu điểm và nhược điểm - Rút kinh nghiệm cho các bài làm sau. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ : 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(150)</span> - Thấy được năng lực của mình trong việc làm văn biểu cảm ,những ưu điểm và nhược điểm 2. Kĩ năng: - Tự đánh giá đúng ưu khuyết điểm bài tập làm văn đầu tiên về văn biểu cảm trên các mặt hiểu biết về lập ý ,bố cục ,vận dụng các phép tu từ . 3. Thái độ: - Nghiêm túc sủa lỗi cho bản thân để tiến bộ hơn trong bài sau C. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành. - GV: chấm bài kỹ để phát hiện các lỗi mà học sinh thường mắc phải để có biện pháp sửa chữa giúp học sinh khắc phục . - Hs: chuẩn bị bài ở nhà. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong tiết học. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Chúng ta đã cùng nhau viết bài TLV số 2: Đó là kiểu bài yêu cầu kể chuyện kết hợp với miêu tả. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài tập làm văn - GV chép đề bài lên bảng – Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản – Nêu ra định hướng của bài làm – Lập dàn ý ? Hãy nêu cách làm bài văn biểu cảm ?. NỘI DUNG BÀI DẠY I.ĐỀ BÀI: Câu 1: Em hãy nêu cách làm bài văn biểu cảm? Câu 2: Loài cây em yêu.. II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM Câu 1: Nêu được các bước làm bài văn biểu cảm: Tìm hiểu đề, tìm ý; lập dàn ý ( gồm 3 phần và nhiệm vụ của các phần) viết bài; sửa chữa. ( 3 điểm) ? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? Câu 2 ( 7 điểm) (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng 1. Yêu cầu chung vào bài viết) Hiểu đúng đề: Biểu cảm về một loài cây; * HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. bố cục hoàn chỉnh, diễn đạt trôi chảy, ? Hãy lập dàn ý cho đề văn hành văn trong sáng, không mắc lỗi - H/s khác theo dõi bổ sung dùng từ, đặt câu, chính tả. Cần đảm ? Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý nào bảo các ý cơ bản sau: thì phù hợp? - Giới thiệu loài cây em yêu thích: cây -> Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý: 2, gì, ở đâu?.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> 4, 5 trong phần thân bài (cần linh hoạt) - Nêu lí do chính vì sao em yêu thích cây đó? - Các đặc điểm gợi cảm của cây: + Trong cuộc sống con người. + Trong cuộc sống của em. - Tình cảm của em đối với cây đó biểu hiện như thế nào? 2. Yêu cầu cụ thể: a. Điểm 6,7 - Đảm bảo theo các ý trên, sâu sắc - Bố cục rõ ba phần, trình bày khoa học - Phương thức biểu đạt: kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm - Trình bày sạch sẽ, câu đúng ngữ pháp, chữ viết đúng chính tả, lời văn trong sáng, diễn đạt lưu loát - Vận dụng sử dụng từ ngữ gợi cảm và các biện pháp nghệ thuật b. Điểm 4,5 - Đảm bảo các yêu cầu trên - Còn vi phạm một vài lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt c. Điểm 2,3 - Nội dung đầy đủ, chưa sâu - Bố cục rõ ràng - Diễn đạt chưa hay, đôi chỗ còn lủng củng, còn sai lỗi chính tả d. Điểm 1 - Không rõ bố cục - Nội dung sơ sài GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm - Mắc các lỗi khác: diễn đạt, chính tả, - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong dùng từ, đặt câu bài làm của H/s e. Điểm 0: a. Ưu điểm: Không làm bài - Các em đã xác định được yêu cầu của 3. Nhận xét ưu, nhược điểm đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ Ưu điểm năng cần sử dụng trong bài viết) - Nhìn chung HS nắm được yêu cầu - 1số bài vận dụng yếu tố biểu cảm khá đề ,định hướng đề tương đối tốt.Bố cục linh hoạt bài văn rõ ràng ,đầy đủ .Cảm nghĩ sâu - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc, ví sắc .Một số bài có ý sáng tạo tốt ,biết dụ bài làm của H/s liên hệ nhiều với thực tế . - Trình bày sạch đẹp. - Trình bày sạch đẹp. b. Tồn tại: Khuyết điểm :.
<span class='text_page_counter'>(152)</span> - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. - Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa nhiều - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: - Còn sai chính tả - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa - GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài? văn viết tốt - Trả bài cho H/s GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu : 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi 2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc?. - Chưa nêu rõ nhiệm vụ của các phần MB, TB, KB ở câu 1. - Có một số bài còn rơi vào miêu tả ,kể mà chưa chú ý bộc lộ cảm xúc. - Lỗi chính tả và dùng từ ,ý diễn đạt vẫn còn ở một số em. - Một số bài làm còn sơ sài, cẩu thả. 4. Đọc thẩm định: GV Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao và 2 bài đạt điểm chưa cao - 2 bài điểm cao: - 2 Bài điểm thấp: * Hướng dẫn HS trao đổi,thảo luận : Nguyên nhân viết tốt và nguyên nhân viết chưa tốt? 5. Trả bài, lấy điểm. 4. Củng cố, dặn dò - Sửa chữa các lỗi - Ôn tập tiếng việt, chuẩn bị kiểm tra.. Tuần 12: Tiết 47.. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng tự học, tiếp thu bài của học sinh. - Khả năng tiếp thu bài của học sinh về các kiến thức: Từ láy ,từ Hán Việt ,từ đồng âm ,từ đồng nghĩa,trái nghĩa 2. Kĩ năng: - Sự vận dụng của Hs vào viết đoạn văn.. 3. Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> - Nghiêm túc làm bài. B. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. - Giáo viên: Ra đề kiểm tra. - GV : Thống nhất trong nhóm văn 7 về nội dung kiểm tra, ra đề, in đề . - Học sinh :Chuẩn bị bài trước ở nhà - Tích hợp các văn bản đã học . với tập làm văn ở văn biểu cảm. C. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Kết hợp trắc nghiệm và tự luận D TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 Ổn định : 2 Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong các tác phẩm văn học từ đầu học kì I tới giờ. - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dũ học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài - Giáo viên phát đề kiểm tra, theo dõi học sinh làm bài - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. - Giáo viên thu bài - Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, rút kinh nghiệm cho Hs. MA TRẬN ĐỀ: Mức độ Lĩnh vực nội dung Từ Hán Việt Số câu Số điểm Tỷ lệ % Đại từ Số câu Số điểm Tỷ lệ % Quan hệ từ. Nhận Biết. Thông hiểu. TL. TL. Vận dụng Vận dụng Vận dụng thấp cao TL. Từ ghép Hán Việt 1 2 20 Xác định các Nêu tác dụng đại từ của đại từ 1 ( cùng câu 1 ) 0.5 1.5. Tổng Câu Điểm. TL 1 2 20. 1 2 20 Điền các quan hệ từ thích hợp.
<span class='text_page_counter'>(154)</span> Số câu Số điểm Tỷ lệ % Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa Số câu Số điểm Tỷ lệ % Tổng số câu Tổng điểm Tỷ lệ %. 1 2 20. 1 0.5 0.5. 1 3.5 3.5. 1 2 20. 1 2 20 HS viết được đoạn văn 1 4 40 1 4 40. 1 1 10 9 10 100. Đề ra Câu 1. Giải thích các từ ghép Hán Việt sau ? - Thiên thư - thiên đô - thị phi - phi cơ Câu 2. Tìm đại từ trong câu ca dao sau và nêu tác dụng? Ai đi đâu đấy hỡi ai, Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm Câu 3. Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau đây: ( 2đ) Lâu lắm rồi nó với cởi mở........ tôi như vậy. Thực ra, tôi.........nó ít gặp nhau.Tôi đi làm, nó đi học . Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm ...... nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuân mặt chờ đợi. Nó hay nhìn tôi ........cái mặt đợi chờ đó............. tôi lạnh lùng .............nó lảng đi. ........ tôi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó.........cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuân mặt tràn trề hạnh phúc. Câu 4. Viết đoạn văn ngắn (khoảng 4 dòng), có sử dụng các từ đồng nghĩa và trái nghĩa.(4đ) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Câu Câu 1 (2đ) Câu 2 (2đ). Đáp án Giải thích đúng nghĩa của các từ: - Thiên thư: sách trời - thiên đô : dời đô - thị phi : phải trái - phi cơ : máy bay Chỉ ra được đại từ : ai Nêu được tác dụng: dùng để hỏi, có thể là người con trai đang đi tìm người bạn của mình.... Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0.5đ 0,5đ 1.5đ.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> Câu 3 (2 đ). Câu 3 (4 đ). - Lâu lắm rồi nó với cởi mở với (0.25đ) tôi như vậy. Thực ra, tôi và.(0.25đ) nó ít gặp nhau.Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm với (0.25đ) nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt chờ đợi. Nó hay nhìn tôi với (0.25đ) cái mặt đợi chờ đón nếu (0.25đ) tôi lạnh lùng thì (0.25đ) nó lảng đi. Nếu (0.25đ) tôi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó thì (0.25đ) cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc. HS viết được đoạn văn khoảng 4 câu có chủ đề tuỳ thích bắt buộc có sử dụng ít nhất một từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. Tuần 12 TIẾT 48. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0.25đ 4đ. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/… THÀNH NGỮ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được thế nào là thành ngữ. - Nhận biết thành ngữ trong văn bản - Hiểu nghĩa và tác dụng của thành ngữ trong văn bản. - Có ý thức trau dồi vốn thành ngữ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm thành ngữ. - Nghĩa của thành ngữ. - Chức năng của thành ngữ trong câu. - Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn:.
<span class='text_page_counter'>(156)</span> - Nhận biết thành ngữ. - Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụngthành ngữ. phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng thành ngữ. 3. Thái độ: - Sử dụng các thành ngữ trong giao tiếp. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi 1. Thế nào là từ đồng âm? 2. Nêu cách sử dụng từ đống âm? Cho ví dụ? Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa 3 đ khác xa nhau, không liên quan gì với nhau - Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu 3 đ Câu 2 sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi. HS lấy ví dụ có thể không giống với GV miễn dúng theo y/c là 4đ được 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Giới thiệu bài: Trong lời ăn tiếng nói hàng ngày nhiều lúc để cho lời nói được thêm sinh động ,gây ấn tượng mạnh mẽ, chúng ta hay sử dụng một số cụm từ mà người ta gọi là thành ngữ .Những thành ngữ này chiếm một khối lượng lớn trong tiếng việt .Vậy thành ngữ là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khái I. Thế nào là thành ngữ niệm thành ngữ. Sử dụng thành ngữ a. Xét VD1 : SGK GV: Gọi HS đọc vd sgk - Lên thác xuống ghềnh lận đận, vất vả ? Em hiểu “Thác”,”ghềnh” ở đây - Nhanh như chớp rất nhanh . nghĩa là gì ? - Cấu tạo : Tương đối cố định ? Có thể thay đổi trật tự từ trong cụm - Nghĩa: Diễn đạt một ý nghĩa hoàn chỉnh từ này được không ? (không) -> thành ngữ ? Từ nhận xét trên em rút ra được kết luận gì về đặc điểm cấu tạo của cụm b. VD2: từ trên ? Nhóm 1 Nhóm 2 HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(157)</span> ? Vậy gọi cụm từ cố định ,diễn đạt một ý hoàn chỉnh là gì ? Gv gọi HS đọc ghi nhớ 1 GV : Đưa ví dụ thành ngữ thành 2 cột (bảng phụ ) ? Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của từng thành ngữ trong mỗi nhóm ? HS: Tự bộc lộ ,GV nhận xét, ghi bảng ? Nhận xét xem cách hiểu nghĩa của 2 nhóm thành ngữ trên có giống nhau hay khác nhau ? Hs: Thảo luận theo nhóm (3’) Trình bày. Gv : Định hướng. Giảng : Phần lớn thành ngữ mang nghĩa hàm ẩn ? Em hãy nói những hiểu biết của em về nghĩa của thành ngữ ,HS đọc ghi nhớ 1 phần 2 ? Phân biệt thành ngữ và tục ngữ? Gv : Chốt. Thành ngữ :phản ánh 1 hiện tượng trong đời sống. Tục ngữ: có ý khuyên răn &đúc kết kinh nghiệm trong cuộc sống . Gv: Gọi HS đọc ví dụ SGK. ? Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ trong các vd đó ? HS: Tự xác định ,GV nhận xét ,ghi bảng ? Em hãy thay các từ ngữ có nghĩa tương đương vào các thành ngữ ở 2 vd trên .Cho biết nhận xét về việc dùng thành ngữ ? HS: Đọc ghi nhớ 2b SGK *HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập Gv : Gọi hs đọc bài tập 1,nêu yêu cầu của đề Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 1. GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận ,cử đại diện trình bày .GV nhận xét ,bổ sung. - Bùn lầy nước đọng - Mẹ goá con côi - Năm châu bốn bể Hiểu theo nghĩa đen. - Tham sống sợ chết - Lòng lang dạ thú. - Đi guốc trong bụng - Đen như cột nhà cháy - Nồi da nấu thịt Hiểu nghĩa bóng. C . Kết luận: Ghi nhớ 1, SGK - Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. - Nghĩa của thành ngữ bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thương thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh… II. Sử dụng thành ngữ a. Xét Vd: Sgk. -Vd a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. VN - Vd b. Anh đã nghĩ …phòng khi tắt lửa tối đèn PN. Thành ngữ có thể giữ chức vụ ngữ pháp ,CN,VN,PN trong cụm DT,ĐT b. Kết luận: ghi nhớ : SGK - Thành ngữ ngắn gọn hàm xúc có tính biểu tượng cao.. III.Luyện tập: Bài 1 : Tìm và giải nghĩa thành ngữ a. Sơn hào hải vị -> Các sản phẩm, các món ăn. + Nem công chả phượng - >Quý hiếm b. Khoẻ như voi -> Rất khoẻ + Tứ cố vô thân-> Không có ai thân thích ruột thịt c. Da mồi tóc sương-> Chỉ người tuổi già..
<span class='text_page_counter'>(158)</span> Bài tập 3.: Thảo luận nhóm điền thành ngữ - Lời ăn tiếng nói. - Một nắng hai sương - Ngày lành tháng tốt - No cơm ấm cật. - Bách chiến bách thắng-Sinh cơ lập nghiệp Bài tập 4 Sưu tầm ít nhất 10 thành ngữ -> giải nghĩa - Đen như cột nhà cháy: rất đen -> xấu - Chậm như rùa bò: chậm chạp - Tắt lửa tối đèn: - Gần nhà xa ngõ: - Nhanh như cắt - Một nắng hai sương: vất vả, khó nhọ E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nắm được Thành ngữ ,nghĩa của thành ngữ - Tác dụng của thành ngữ ,sử dụng thành ngữ - Về nhà học bài ,làm tiếp bài tập 4 - Chuẩn bị bài: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học Duyệt tuần 12: Ngày duyệt:…../…../….. Người duyệt:. Tuần 13. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/… Tiết 49:. Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết cách trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học. - Tập trình bày cảm nghĩ về một số tác phẩm đã học trong chương trình B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học - Các dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học. 2. Kĩ năng: - Cảm thụ tác phẩm văn học. - Viết được những đoạn văn, bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. - Làm được bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. C. PHƯƠNG PHÁP:.
<span class='text_page_counter'>(159)</span> - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Bài mới Hoạt động 1: Gv giới thiệu bài. Các em đã được tìm hiểu văn biểu cảm về sự vật, con người. Ngoài những thể loại ấy, ta còn được làm quen với kiểu “biểu cảm về tác phẩm văn học”. Vậy cách làm bài văn biểu cảm này như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của Gv - Hs Hoạt động 2: Tìm hiểu chung Học sinh đọc bài văn. Bài văn viết về bài ca dao nào? Hãy đọc liền mạch bài ca dao đó? Bài ca dao đã gợi lên trong tác giả hình ảnh nào? Qua bài ca dao, đặc biệt qua câu 3,4? Tác giả còn tưởng tượng cảnh gì? Cuối cùng tác giả liên tưởng tới cảnh gì? - Con sông Tào Khê và tưởng tượng ra nhân vật trữ tình đang nói với sông Lời của nhân vật trữ tình đang nói với sông chính là lời của ai? Để biểu thị tình cảm của mình đối với bài ca dao, tác giả đã dùng biện pháp gì? Gv: Bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học tự do hơn nhiều so với bài phân tích, bình giảng văn học. Phân tích yêu cầu tính khoa học, còn bài cảm nghĩ cho phép người viết tưởng tượng, liên tưởng Qua bài văn em thấy tác giả tưởng tượng, suy ngẫm về vấn đề gì của tác phẩm văn học? Bài văn trên là một bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học. Em hiểu thế nào là phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học?. Nội dung chính I. Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học Bài văn: Cảm nghĩ về một bài ca dao - Bài văn tác giả hồi tưởng lại cảm xúc của mình khi đọc bài ca dao “Đêm qua ra đứng bờ ao” - Cảm xúc được gợi lên bắt đầu bằng hình ảnh người đội khăn, mặc áo dài chắp tay sau lưng quay mặt trông trời lấp lánh sao bên cái cầu ao tối mờ-> liên tưởng đó là người quen. - Tác giả tưởng tượng cảnh con nhện lơ lửng giữa khoảng không, cái mạng tơ rung rinh trước gió, nghe thấy tiếng gió, tiếng nấc, tiếng gọi trời, gọi sao, gọi nhện (đều là tưởng tượng) -> liên tưởng dải Ngân Hà và câu chuyện Ngưu Lang- Chức Nữ. Cuối cùng tác giả liên tưởng tới con sông Tào Khê - Lời của tác giả đối với bài ca dao. Những suy ngẫm của tác giả về bài ca dao > Tác giả đã dùng liên tưởng, suy ngẫm, tưởng tượng để biểu cảm.. - Ghi nhớ 1(Sgk).
<span class='text_page_counter'>(160)</span> - Là trình bày những cảm xúc, suy nghĩ, tưởng tượng, hồi tưởng, liên tưởng về các hình ảnh, nghệ thuật, nội dung của tác phẩm văn học Theo em bài văn trên gồm có mấy phần? 3 phần P1: Nêu hai câu ca dao đầu và cảnh minh hoạ… mờ mờ P2:tiếp -> chung thuỷ của ta: những suy nghĩ ngầm, liên tưởng, hồi tưởng liên tiếp P3: còn lại : ấn tượng chung của tác giả về bài ca dao * Ba phần trên tương ứng bố cục ba phần của bài văn biểu cảm Theo em bài văn biểu cảm có bố cục như thế nào? Nhiệm vụ của từng phần như thế nào?. * Bố cục: 3 phần - Mở bài: Giới thiệu tác phẩm và hoàn cảnh tiếp xúc tác phẩm - Thân bài: Những cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi lên - Kết bài: Ấn tượng chung về tác phẩm. - Ghi nhớ 2 (Sgk) => Ghi nhớ (sgk). Hoạt động 3: Luyện tập II. Luyện tập Bài tập1: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “Cảnh khuya” Gợi ý: - Tưởng tượng hay, độc đáo: tiếng suối trong trẻo, cảnh đêm trăng ở rừng Việt Bắc - Liên tưởng Bác Hồ thao thức không ngủ được vì lo nỗi nước nhà. Từ đó bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ về bài thơ Học sinh đọc bài tập 2, nêu Bài tập 2: Lập dàn ý bài phát biểu cảm nghĩ về bài thơ yêu cầu bài tập “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” Thảo luận nhóm theo bàn a. Mở bài: Giới thiệu tác phẩm và hoàn cảnh tiếp xúc thời gian 5phút tác phẩm b.Thân bài: Đại diện trình bày -> nhận - Những cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi ra xét - Thích thú, khâm phục tình yêu quê hương tha thiết của tác giả Gv sửa chữa, bổ sung - Xót xa trước cảnh xa lạ, lạnh lùng của mọi người ở quê với tác giả Đọc bài tập1, nêu yêu cầu bài tập - Học sinh sửa chữa, bổ sung bài tập đã chuẩn bị ở nhà. - Trình bày, nhận xét. Gv sửa chữa, bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(161)</span> c. Kết bài: - Ấn tượng chung về tác phẩm Em thích tác phẩm vì nó để lại cho em một tình cảm đẹp, tình yêu quê hương da diết, mãnh liệt của tác giả. Hoạt động 5:Củng cố. 4. Củng cố: GV tóm tắt nội dung 5. Hướng dẫn học bài - Học ghi nhớ, làm bài tập - Viết bài tập 1 thành một bài văn hoàn chỉnh. - Chuẩn bị tiết trả bài.. Tuần 13. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. Tiết 50:. Trả bài kiểm tra Văn và Tiếng Việt A. Mục tiêu cần đạt - Kiến thức: Giúp Hs nắm vững kiến thức cơ bản về môn Văn, Tiếng Việt, nhận ra ưu và khuyết điểm trong bài làm của mình. - Kĩ năng: Thấy tầm quan trọng và ý thức vận dụng kiến thức của Văn và Tiếng Việt vào trong nói và viết. B. Chuẩn bị - Giáo viên: đáp án + thang điểm - Học sinh: xem bài, xác định phần sai và sửa C. Tiến trình lên lớp 1 Ổn định tổ chức. 2 Trả bài. Hoạt động của GV- HS Gv nhắc lại đề ra. Nội dung chính A. Đề bài B. Đáp án * Phần kiểm tra Văn.
<span class='text_page_counter'>(162)</span> Gv lần lượt nêu yêu cầu Câu 1: từng câu + HS Chép được nguyên văn bài thơ Vọng Lư sơn bộc - Học sinh trả lời bố cả phiên âm và dịch thơ, chép rõ ràng, đúng chính tả. ( 2đ) - Gv kết luận + Nêu được nghệ thuật: Hình ảnh đẹp, gợi cảm. Sử dụng từ ngữ điêu luyện, phóng đại; kết hợp tài tình giữa Mỗi phần Gv đều đưa ra cái thực và cái ảo (1đ). yêu cầu cần đạt và thang + Nội dung: Cảnh thác núi Lư đẹp rực rỡ, kì ảo, tráng lệ điểm và hùng vĩ thể hiện tình yêu thiên nhiên và tính cách mạnh mẽ của tác giả ( 1đ) Gv nêu yêu cầu. Học sinh Câu 2: (6đ) trả lời Viết được đoạn văn khoảng 80 -> 100 từ đảm bảo Gv kết luận. được các ý sau: + Chỉ tác giả với nỗi niềm của mình. + Sự cô đơn, bé nhỏ của con người trước non nước bao la. + Chỉ tác giả với người bạn. + Sự chan hoà chia sẻ ấm áp của tình bạn bè thắm thiết. * Phần kiểm tra Tiếng Việt Câu 1: Giải thích đúng nghĩa của các từ - Thiên thư: sách trời - thiên đô : dời đô - thị phi : phải trái - phi cơ : máy bay Câu 2 Chỉ ra được đại từ : ai Nêu được tác dụng: dùng để hỏi, có thể là người con trai đang đi tìm người bạn của mình... Câu 3 Lâu lắm rồi nó với cởi mở với (0.25đ) tôi như vậy. GV lần lượt nêu yêu cầu Thực ra, tôi và.(0.25đ) nó ít gặp nhau.Tôi đi làm, nó đi từng phần học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm với (0.25đ) - Học sinh trả lời nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt chờ - Gv kết luận đợi. Nó hay nhìn tôi với (0.25đ) cái mặt đợi chờ đón nếu (0.25đ) tôi lạnh lùng thì (0.25đ) nó lảng đi. Nếu (0.25đ) tôi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó thì (0.25đ) cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc Câu 4 HS viết được đoạn văn khoảng 4 câu có chủ đề tuỳ thích bắt buộc có sử dụng ít nhất một từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa Gv nhận xét bài làm của C. Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(163)</span> học sinh. * Phần Văn: - Đa số khi chép bài thơ chưa có tên bài thơ, tác giả - Phần chép thơ (phiên âm) nhiều em chép chưa chính xác - Phần lớn chưa nêu đầy đủ các ý ở câu 2 Cụ thể: Bài khá: Bài yếu: * Phần Tiếng Việt - Đa số hiểu đề và cố gắng làm bài. - Phần viết đoạn văn chưa đạt yêu cầu: - Nhiểu bài làm tốt Gv cho Hs đọc một số bài C. Đọc một số bài khá yếu khá yếu và lấy điểm vào E. Gv trả bài và lấy điểm vào sổ. sổ. - Hs xem lại bài và sửa lỗi 4. Củng cố GV tóm tắt nội dung 5. Hướng dẫn học bài - Sửa các lỗi trong bài. Soạn bài Tiếng gà trưa. Tuần 13 TIẾT 51. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/… TIẾNG GÀ TRƯA - Xuân Quỳnh-. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và tình bà cháu. - Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm qua những chi tiết tự nhiên, bình dị. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh. - Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ: Những kỉ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình. - Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu phân tích văn bản thơ trữ tình có dử dụng các yếu tố tự sự.. - Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản. 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, quê hương,đất nước, giáo dục HS biết kính yêu và quý trọng bà. C. PHƯƠNG PHÁP:.
<span class='text_page_counter'>(164)</span> - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Câu 1 ; Đọc thuộc bài thơ Cảnh khuya ? Nêu nội dung, nghệ thuật của bài thơ ? Câu 2 : Đọc thuộc bài thơ Rằm tháng giêng? Nêu nội dung, nghệ thuật của bài thơ ? Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm - Hs đọc thuộc lòng theo yêu cầu của GV. Câu 1. Câu 2. 1.Nghệ thuật: Viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. Có nhiều hình ảnh lung linh kì ảo. Sử dụng các phép tu từ so sánh , điệp ngữ ( Tiếng….tiếng…., lồng lồng…; chưa ngủ )có tác dụng miêu tả chân thực âm thanh, hình ảnh trong rừng đêm. Sáng tạo nhịp điệu ở câu 1 và câu 4. 2. Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện một đặc điểm nổi bật của thơ Hồ Chí Minh.; Sự gắn bó hoà hợp giữa thiên nhiên và con người. Hs đọc thuộc lòng theo yêu cầu của GV 1. Nghệ Thuật: Là bài thơ viết bằng chữ Hán. Bản dịch theo thể lục bát, Sử dụng điệp từ có hiểu quả, lựa chọn từ ngữ gợi hình, biểu cảm. 2. Nội dung: Bài thơ toát lên vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ - chiến sĩ Hồ Chí Minh trước vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc ở giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp còn nhiều gian khổ.. 3đ. 7đ. 3đ. 7đ. 3. Bài mới : Gv giới thiệu bài Tình yêu quê hương vốn là tình cảm sâu nặng trong mỗi con người vì tình cảm ấy thường được gắn liền với những hình ảnh thân thương của bà, của mẹ. Để hiểu thêm về sự thiêng liêng của tình cảm ấy, thầy trò ta cùng tìm hiểu bài “ Tiếng gà trưa” của tác giả Xuân Quỳnh. Hoạt động của GV - HS. Nội dung chính I. Đọc và hiểu chú thích Gv hướng dẫn đọc: Giọng vui, ấm áp 1. Đọc phù hợp kí ức tuổi thơ và mạch kể chuyện của câu thơ 5 chữ Gv đọc mẫu Học sinh đọc -> học sinh nhận xét Gv nhận xét Theo dõi chú thích * sgk. Nêu hiểu biết 2. Chú thích.
<span class='text_page_counter'>(165)</span> của em về tác giả Xuân Quỳnh? - Mồ côi mẹ từ thuở ấu thơ, cha thường vắng nhà đi làm ăn xa, hai chị em sống với bà suốt tuổi nhỏ ở La Khê - Hà Tây một làng có nghề dệt the nổi tiếng. Thơ Xuân Quỳnh là hồn thơ trẻ trung, tha thiết, sôi nổi mà mạnh bạo, giàu nữ tính. Thể hiện khát khao hạnh phúc cũng nhiều dự cảm lo âu trước những đối thay, biến suy của cuộc đời Bài thơ sáng tác vào thời gian nào, trong hoàn cảnh nào?. Giải thích từ “lang mặt”, “sương muối”? Cảm hứng của tác giả trong bài thơ được khơi gợi từ sự việc gì? - Tiếng gà trưa Vì sao tiếng gà trưa lại gợi cảm hứng cho người chiến sĩ? - Tiếng gà trưa đã gắn với những kỉ niệm tuổi thơ của chiến sĩ, những kỉ niệm êm đẹp của một thời gắn bó với người bà yêu thương Mạch cảm xúc ấy được diễn biến theo quy luật nào? - Quy luật hồi tưởng Từ hiện tại: Tiếng gà trưa bên xóm nhỏ trên đường hành quân, tác giả nhớ đến quá khứ: những kỉ niệm hiện lên theo âm thanh của tiếng gà trưa Từ hiện tại đến tương lai: tiếng gà trưa giục anh cầm chắc tay súng chiến đấu cho tổ quốc và quê hương. Theo em văn bản này thuộc kiểu văn bản nào? Biểu cảm Tác giả lập ý theo cách nào? - Liên hệ hiện tại với quá khứ và hiện tại với tương lai (tích hợp TLV: cách lập ý trong bài văn. * Tác giả: Xuân Quỳnh (1942-1988) Quê : La Khê - Hà Đông - Hà Tây - Là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ hiện đại Việt Nam. - Thơ Xuân Quỳnh thường viết về những tình cảm gần gũi bình dị -> bộc lộ những rung cảm, khát vọng của trái tim chân thành, đằm thắm, tha thiết.. * Tác phẩm: - Viết vào thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Mĩ. - In trong tập thơ “ Hoa dọc chiến hào” (1968) * Từ khó ( sgk) II. Tìm hiểu văn bản 1. Cảm hứng của tác giả và mạch cảm xúc của bài thơ - Cảm hứng của tác giả được khơi gợi từ tiếng gà trưa. - Mạch cảm xúc của nhà thơ được diễn biến theo quy luật hồi tưởng tự nhiên của tâm lí - Từ hiện tại về quá khứ. - Từ hiện tại đến tương lai..
<span class='text_page_counter'>(166)</span> biểu cảm) Những hình ảnh và kỉ niệm gì của tuổi thơ được gợi lại từ tiếng gà trưa? Nhận xét gì về những kỉ niệm ấy của tác giả? - Bình dị, da diết yêu thương Trong bài thơ em thấy những từ, tổ hợp từ nào được lặp lại nhiều lần? Tác dụng? - Tiếng gà trưa, này, hồng - Nhấn mạnh và khẳng định những kỉ niệm gắn bó của cháu - bà. Qua những kỉ niệm trên em thấy bài thơ bộc lộ tình cảm gì của tác giả?. 4. Củng cố: GV tóm tắt nội dung 5. Hướng dẫn học bài - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm các nội dung bài. - Soạn các nội dung còn lại (câu 3,4) - Làm bài tập luyện tập.. 2. Những hình ảnh, kỉ niệm tuổi thơ và tình cảm của tác giả a. Những hình ảnh, kỉ niệm tuổi thơ. - Hình ảnh gà mái mơ, mái vàng và trứng hồng đẹp như tranh - Kỉ niệm tuổi thơ: tò mò xem trộm gà trứng bị bà mắng - Bà nuôi gà để mua quần áo mới cho cháu - Ước mơ được quần áo mới đi cả vào giấc ngủ -> Những kỉ niệm hết sức bình dị mà gắn bó thân thương da diết được gợi lại từ tiếng gà trưa b.Tình cảm của tác giả - NT: Điệp ngữ - Bộc lộ tâm hồn trong sáng hồn nhiên của một em nhỏ. Tình cảm yêu quý, trân trọng những kỷ niện ấu thơ và người bà đã hết lòng yêu thương chăm sóc cháu..
<span class='text_page_counter'>(167)</span> Tuần 13. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾNG GÀ TRƯA (tiếp) - Xuân QuỳnhA. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và tình bà cháu. - Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm qua những chi tiết tự nhiên, bình dị. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh. - Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ: Những kỉ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình. - Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu phân tích văn bản thơ trữ tình có dử dụng các yếu tố tự sự.. - Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản. 3. Thái độ: -Yêu thiên nhiên, quê hương,đất nước, giáo dục HS biết kính yêu và quý trọng bà. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Tiếng gà trưa” – Xuân Quỳnh. TIẾT 52.
<span class='text_page_counter'>(168)</span> Nghe tiếng gà trưa, tác giả nhớ lại những kỉ niệm gì? Em nhận xét gì về tình cảm của tác giả đối với bà và những kỉ niệm đó? - Gợi nhớ kỉ niệm bình dị, gần gũi mà gắn bó da diết - Tình cảm yêu quý, trân trọng những kỉ niệm ấu thơ và người bà hết lòng yêu thương cháu 2 Bài mới * Gv giới thiệu bài. Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu và thấy được những tình cảm bình dị mà tha thiết của tác giả. Vậy những tình cảm đó xuất phát từ đâu? Vì sao tác giả lại yêu quý bà đến vậy? Bài hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu rõ vấn đề này. Hoạt động của GV - HS Nội dung chính Học sinh đọc từ “ Có tiếng bà vẫn mắng” II. Hiểu văn bản Hình ảnh người bà trong bài hiện lên qua 3. Hình ảnh ngừơi bà và tình cảm bà cháu những chi tiết nào? - Tiếng bà mắng: gà đẻ mà…. Qua lời mắng của bà em cảm nhận được tình cảm gì? - Bà rất yêu thương, lo lắng cho cháu Hình ảnh bà còn được miêu tả qua những chi tiết nào? - Bà là người gần gũi, nhân hậu, yêu Qua đó em hiểu thêm điều gì về bà? thương, lo lắng cho cháu, dạy bảo cháu mọi điều Vì sao bà “lo đàn gà toi” và mong “ trời - Tay bà khum soi trứng đừng sương muối” Dành từng quả chắt chiu - Bà lo và mong như vậy để: Bà lo đàn gà toi Cuối năm bán gà, cháu được quần áo mới Cháu được quần áo mới Những kỉ niệm về bà đã thể hiện tình bà -> Là người tần tảo chắt chiu trong cảnh cháu như thế nào? nghèo khó. - Bà đã dành trọn tình yêu thương để chăm Gv treo tranh: Học sinh quan sát, mô tả lo cháu bức tranh * Kỉ niệm về bà đã biểu hiện tình bà cháu - Hình ảnh bà nhân hậu, hiền dịu đang soi thật sâu nặng, thắm thiết. Bà chắt chiu, trứng cạnh mái gà ấp với đôi bàn tay gầy chăm lo cho cháu, cháu yêu thương, kính gò, nét mặt già nua nhưng đầy yêu thương, trọng bà và biết ơn bà chi chút cho cháu Gv: Tình cảm bà cháu là tình cảm hết sức bình dị, sâu nặng, tha thiết. Tình cảm đó được thể hiện là tình cảm của những người thôn quê nghèo khó nhưng đậm đà, sắt son Em có biết bài thơ nào nói về tình cảm bà cháu như bài này không? - Bài thơ ‘ Bếp lửa” - Bằng Việt Thể thơ Gv giới thiệu về thơ 5 chữ - Thể thơ 5 chữ.
<span class='text_page_counter'>(169)</span> - Gọi là thể ngũ ngôn trong thơ ca Việt Nam có hai loại chính * Ngũ ngôn tứ tuyệt: Bắt nguồn từ Trung Quốc.Mỗi bài 4 câu mỗi câu 5 chữ gieo vần ở các tiếng cuối câu 1,2,4 hoặc 2,4 * Ngũ ngôn có nguồn gốc Việt Nam từ thể hát dặm Nghệ Tĩnh và vè dân gian. Mỗi khổ 5 câu, gieo vần câu 2,3 chữ cuối câu 4 thường vần trắc, cùng vần chữ cuối câu 5 * Số câu trong khổ có thể thêm bớt, số chữ cũng vậy Kể một bài thơ có dạng trên? - Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ Bài thơ được làm theo thể thơ nào? - Thể thơ 5 chữ Bài thơ làm theo thể thơ 5 chữ nhưng có sự biến đổi linh hoạt, em nhận xét gì về cách gieo vần, số câu trong mỗi khổ thơ? - Học sinh thảo luận nhóm. Báo cáo Học sinh nhận xét.Gv kết luận - Cách gieo vần không theo quy định của thể thơ 5 chữ, số câu linh hoạt theo mạch cảm xúc, không tuân thủ theo quy định mỗi câu 5 chữ. Học sinh đọc ghi nhớ Gv chốt Học sinh đọc -> nhận xét Học sinh xác định yêu cầu bài tập 2 Học sinh làm bài-Học sinh đọc, nhận xét Gv sửa chữa , bổ sung Chú ý viết đoạn văn đảm bảo một số nội dung.. - Có sự biến đổi linh hoạt. III. Tổng kết => Ghi nhớ ( sgk) IV. Luyện tập Bài tập 1: Chọn đọc thuộc một đoạn khoảng 10 dòng trong bài thơ Bài tập 2: Cảm nghĩ của em về tình bà cháu trong bài thơ - Đó là tình cảm bà cháu yêu thương, chi chút, đùm bọc trong cảnh nghèo khó - Bà yêu thương, chăm sóc, dạy bảo cháu, cháu kính trọng, biết ơn yêu quý bà -> tình cảm hết sức bình dị mà đầm ấm thiết tha -> tình cảm đẹp đáng trân trọng. 4. Củng cố GV tóm tắt nội dung 5. Hướng dẫn học bài - Học thuộc bài thơ, nắm vững nội dung đã học - Soạn bài mới. Duyệt tuần 13: Ngày duyệt:…../…../….. Người duyệt:.
<span class='text_page_counter'>(170)</span> Tuần 14 TIẾT 53. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/… ĐIỆP NGỮ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là phép điệp ngữ và tác dụng của phép điệp ngữ. - Biết cách vận dụng phép điệp ngữ vào thực tiễn nói và viết. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm điệp ngữ. - Các loại điệp ngữ. - Tác dụng của điệp nhữ trong văn bản. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Nhận biết phép điệp ngữ. - Phân tích tác dụng của điệp ngữ. - Sử dụng được phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp. b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chọn cách sử dụng phép điệp ngữ phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng phép điệp ngữ . 3. Thái độ: - Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ :.
<span class='text_page_counter'>(171)</span> - Thế nào là thành ngữ ? - Giải thích một số thành ngữ sau: Sơn hào hải vị , Khoẻ như voi ,Tứ cố vô thân, Da mồi tóc sương. Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm - Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. - Nghĩa của thành ngữ bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ Câu 1 5đ tạo nên nó nhưng thương thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh… -> Các sản phẩm, các món ăn. -> Quý hiếm Câu 2 -> Rất khoẻ 5đ -> Không có ai thân thích ruột thịt -> Chỉ người tuổi già. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Hồ Chí Minh muôn năm! - Hồ Chí Minh muôn năm! - Hồ Chí Minh muôn năm! - Phút giây thiêng liêng anh gọi bác ba lần. - Trong đoạn thơ trên cụm từ nào được lặp lại? Ở lớp 6 chúng ta đã học phép lặp từ như một biện pháp tu từ chúng ta hay gặp phải lỗ lặp do vốn từ nghèo nàn .Vì vậy phép điệp ngữ ra đời, để tìm hiểu thế nào là phép điệp ngữ, tác dụng và các loại của nó bài học hôm nay sẽ giả quyết vấn đề đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm I. TÌM HIỂU CHUNG: điệp ngữ,các dạng điệp ngữ, tác dụng 1. Điệp ngữ và tác dụng điệp ngữ: của điệp ngữ a. Xét VD: Bài thơ “Tiếng gà trưa” sgk ? Đọc khổ đầu và khổ cuối bài thơ “Tiếng gà trưa “ cho biết ở các khổ thơ đó - Nghe –l ặp 3 lần có những từ ngữ nào được lặp đi lặp lại - Vì – lặp 4 lần nhiều lần ?Tác dụng của sự lặp đi lặp lại - Tiếng gà trưa – lặp 4 lần đó ? -> Nhấn mạnh ý nghĩa, gây ấn tượng ? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần ?ý sâu sắc,gợi cảm xúc trong lòng người nghĩa ? đọc. HS: + Nghe (3 lần ) nhấn mạnh cảm giác -> Điệp ngữ khi nghe tiếng gà. + Vì (4 lần) nhấn mạnh mục đích chiến đấu của chiến sĩ. + Tiếng gà trưa (4 lần ) gợi kỉ niệm ,điểm nhịp cho cảm xúc ..
<span class='text_page_counter'>(172)</span> ? Lấy các ví dụ có các từ ngữ lặp đi lặp lại nhăm mục đích nhấn mạnh ý, gây ấn tượng. - HS: Tự bộc lộ ? Từ ngữ được lặp lại gọi là gì? Việc lặp lại có mục đích các từ ngữ gọi là phép gì ? ? Cho HS quan sát tiếp 2 VD sau :chỉ ra từ ngữ được lặp lại ? Cho biết đâu là phép điệp ngữ? VD a: Tre giữ làng ,giữ nước ,giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín .Tre hi sinh để bảo vệ con người .Tre anh hùng lao động !Tre anh hùng chiến đấu! VDb: Thông báo ! Hôm nay không có gì để thông báo,hôm nào có thông báo sẽ thông báo sau. VDa: Phép ĐN nhấn mạnh vai trò ,ý nghĩa to lớn của cây Tre trong cuộc sông lao động, chiến đấu của người Việt Nam. VDb: Lỗi lặp từ . GV chốt: ĐN không chỉ dùng trong thơ mà còn trong văn có tác dụng như thế nào? HS: Đọc ghi nhớ 1 Cho HS đọc VD phần 2 - GV cho HS quan sát 3 vd ở bảng phụ VDa: Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu tổ quốc ….Bà ơi cũng vì bà Vì tiếng gà tuổi thơ (Xuân Quỳnh) VDb: Anh đã tìm em rất lâu ,rất lâu …khăn xanh ,khăn xanh phơi đầy..(PTD) VDc: Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh …ngàn dâu Ngàn dâu xanh (ĐTĐ) * Thảo luận 3 phút: Chỉ ra các điệp ngữ ở vd a,b,c. So sánh điệp ngữ ở 3 ví dụ đó để tìm đặc điểm của mỗi dạng? HS đọc ghi nhớ 2/Sgk tr 152. b. Kết luận: Ghi nhớ 1: Sgk - Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ ( Hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh.giúp câu văn câu thơ thêm nhịp nhàng ,mạnh mẽ. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại như vậy gọi là điệp ngữ.. 2. Các dạng điệp ngữ: a. Phân tích ví dụ * Xét VDa: - Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu tổ quốc ….Bà ơi cũng vì bà Vì tiếng gà tuổi thơ Điệp ngữ cách quãng * Xét VDb: Anh đã tìm em rất lâu ,rất lâu …khăn xanh ,khăn xanh phơi đầy.. (PTD) Điệp ngữ nối tiếp * XétVDc: Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh …ngàn dâu Ngàn dâu xanh (ĐTĐ) Điệp ngữ chuyển tiếp (vòng) b. Kết luận :Ghi nhớ 2: Sgk - Điệp ngữ có nhiều dạng : Điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp , điệp.
<span class='text_page_counter'>(173)</span> ngữ chuyển tiếp ( điệp ngữ vòng) II. LUYỆN TẬP: * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1/153: Tìm điệp ngữ, ý nghĩa? Bài tập 1: - Một dân tộc đã gai góc (2 lần ) - GV: Cho hs đọc yêu cầu của bài tập 1 - Dân tộc đó (2 lần ) - Hs : Thảo luận , trình bày. Nhấn mạnh: dân tộc việt Nam rất anh - GV: Chốt sửa sai. dũng đứng lên chống pháp xâm lược,từ Bài tập 2: đó khẳng định đất nước Việt Nam phải - Nêu yêu cầu của bài tập 2? được độc lập chủ quyền - Tìm điệp ngữ trong câu ví dụ ? Bài 2 /153: Tìm điệp ngữ? Dạng ĐN? - Nêu dạng điệp ngữ ? - Xa nhau ..xa nhau .. ĐN cách quãng - Một giấc mơ …một giấc mơ….- ĐN nối tiếp Bài 3/153 Bài tập 3: - Việc lặp lại từ ngữ trong đoạn văn - Việc lặp lại từ ngữ có tác dụng biểu không có tác dụng biểu cảm cảm không ? - HS: Tự sửa lại - Nếu không em cần sửa lại như thế nào ? - Phía sau vươn nhà em có một mảnh vườn. Em dành khu đất ấy để trồng các loại hoa: Hoa thược dược, hoa đồng tiền, hoa hồngvà cả hoa lay ơn nữa. Ngày quốc tế phụ nữ, em hái chính bông hoa ấy để tặng chị và mẹ của em. Bài tập bổ sung: Tìm điệp ngữ trong bài “Cảnh khuya”. Phân tích Gv nêu yêu cầu bài tập bổ sung - Lồng: điệp ngữ cách quãng: sự hoà Học sinh làm bài. Nhận xét hợp, quấn quýt của cảnh vật, bức tranh Gv kết luận. - Chưa ngủ: điệp ngữ chuyển tiếp mở ra hai phía tâm trạng của Bác E.. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học bài ,làm bài tập 4 - Soạn: Luyện nói: văn biểu cảm.
<span class='text_page_counter'>(174)</span> Tuần 14. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. LUYỆN NÓI PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ: TÁC PHẨM VĂN HỌC A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về cách làm bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn. Tiết 54 :. học. - Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc suy nghĩ về tác phẩm văn học. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm văn học. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm về một tác phẩm văn học. 2. Kĩ năng: - Tìm ý, lập dàn ý bài biểu cảm về một tác phẩm văn học. - Biết cách bộc lộ tình cảm về một tác phẩm văn học trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân vssf một tác phẩm văn học bằng ngôn ngữ nói. 3. Thái độ: - Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc ,suy nghĩ về tác phẩm văn học . C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 2. Kiểm tra 15 phút: Có đề phô tô ( đề trắc nghiệm gồm 10 câu) 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Các em đã học rất nhiều bài văn ,thơ thuộc thể loại văn biểu cảm .có thể ở phần luyện tập của các bài đó ,các em đã làm quen với việc trình bày cảm nghĩ của mình qua một đoạn văn ,và để thưc hành tốt hơn việc luyện nói văn biểu cảm về tác phẩm văn học. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài học hôm nay..
<span class='text_page_counter'>(175)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS * HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * HOẠT ĐỘNG 2: Định hướng đề.Lập dàn ý - GV: Gọi Hs đọc đề bài, xác định đề mà mình sẽ luyện nói hôm nay . - Đề yêu cầu viết về cái gì ? viết như thế nào viết để làm gì? HS: Thảo luận, trình bày - HS trình bày dàn ý mà mình đã chuẩn bị trước ở nhà - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - GV: Chốt ý .. *HOẠT ĐỘNG 3: Nêu yêu cầu của tiết luyện nói và gọi HS trình bày trước lớp. GV: nêu yêu cầu của tiết luyện nói : Biết phát biểu cảm tưởng ,đánh giá đối với tác phẩm văn học .Tập phát biểu cảm tưởng trước nhóm, lớp trên cơ sơ chuẩn bị trước lập ý và lập dàn ý ở nhà . - GV: Hướng dẫn, Hs tự luyện nói trình bày trước nhóm (7’ ) - HS: Cử đại diện thực hành nói trước lớp (14’) - GV: Nhận xét, sửa chữa, cho điểm .Chú ý các em văn nói khác văn viết .. NỘI DUNG BÀI DẠY I. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH. II. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đề bài : Phát biểu cảm nghĩ về một trong 2 bài thơ của Hồ Chí Minh : Cảnh khuya, Rằm tháng giêng. 2. Định hướng đề: - Viết về hai tác phẩm : Cảnh khuya ,Rằm tháng giêng. - Viết theo thể văn biểu cảm về tác phẩm văn học. - Viết để thấy tâm hồn người nghệ sĩ,chiến sĩ cách mạng trong Hồ Chí Minh Cảm phục, kính yêu, biết ơn… 3. Lập dàn ý : a. Mở bài: Giới thiệu bài thơ và cảm nghĩ chung của em. b. Thân bài: Cảm nghĩ chung tưởng tượng về hình tượng trong tác phẩm . - Cảm nghĩ về từng chi tiết (theo thứ tự trước sau,,) - Cảm nghĩ về tác giả . c. Kết bài: Tình cảm của em đối với bài thơ, tác giả. III. THỰC HÀNH LUYỆN NÓI TRÊN LỚP: 1. Hình thức: 5 điểm - Nói to, rõ ràng ,mạch lạc ,thay đổi ngữ điệu khi cần . - Tư thế tự nhiên, tự tin, biết quan sát lớp khi nói . 2. Nội dung : 5 điểm - Nói đúng yêu cầu .. E. CỦNG CỐ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :. - Tập nói nhiều (mọi người ,bạn ,trước gương…) rèn kỹ năng nói. - Chuẩn bị bài : Một thứ quà của lúa non: Cốm..
<span class='text_page_counter'>(176)</span> Tuần 14 Tiết 55 - 56:. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. Viết bài tập làm văn số 3 về văn biểu cảm. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - HS viết tốt bài tập làm văn số 3 theo yêu cầu của bài văn biểu cảm - Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Giúp hs viết được bài văn biểu cảm ,thể hiện được tình cảm chân thật đối với con người . 2. Kĩ năng: - Năng lực tự sự ,miêu tả trong văn biểu cảm . 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ làm bài C. PHƯƠNG PHÁP: Gv : Đề bài , đáp án. Hs : Ôn bài chuẩn bị cho tiết kiểm tra. - Tích hợp với các văn bản biểu cảm, kỹ năng làm bài văn biểu cảm. - Phương pháp thực hành làm bài. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Chúng ta đã học về văn biểu cảm. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành viết bài về văn biểu cảm. 4. ĐỀ BÀI Câu 1:(2 điểm): Nêu vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm. Câu 2:( 8 điểm): Cảm nghĩ về người thân. 5. THEO DÕI HỌC SINH LÀM BÀI 6. THU BÀI E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
<span class='text_page_counter'>(177)</span> - GV thu bài - Nhận xét giờ viết bài của HS - Xem lại các bước làm văn biểu cảm - Làm lại đề bài trên vào vở bài tập Dặn dò - Về xem lại bài các dạng lập ý bài văn biểu cảm - Xem trước bài “ Tiếng gà trưa” MA TRẬN BÀI VIẾT SỐ 3 TÊN CHỦ ĐỀ. NHẬN BIẾT. Chủ đề 1. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2 Tập làm văn Viết bài văn biểu cảm có sử dụng yếu tố Tự sự, Miêu tả Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. THÔNG HIỂU. VẬN DỤNG CẤP ĐỘ CẤP THẤP ĐỘ CAO. CỘNG. Hiểu vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm. Số câu 1 Số điểm 2 20. Số câu 1 Số điểm 2 20 Viết bài văn biểu cảm có sử dụng yếu tố Tự sự, Miêu tả Số câu 1 Số điểm 8 80. Số câu 1. Số câu 1. Số điểm 2 20. Số điểm 8 80. Số câu 1 Số điểm 8 80 Số câu 2 Số điểm 10 100. HƯỚNG DẪN CHẤM Đề 1: Tự sự miêu tả ở đây nhằm khêu gợi cảm xúc, do cảm xúc chi phối chứ không nhằm mục đích kể chuyện, miêu tả đầy đủ sự việc phong cảnh. ( 2điểm) Đề 2: ( 8 điểm).
<span class='text_page_counter'>(178)</span> 1. Yêu cầu chung Hiểu đúng đề: Biểu cảm về người thân; bố cục hoàn chỉnh, diễn đạt trôi chảy, hành văn trong sáng, không mắc lỗi dùng từ, đặt. câu, chính tả. Cần đảm bảo các ý cơ bản sau: - Giới thiệu người thân ( người ấy là ai ?) và nêu tình cảm ấn tượng của em đối với người ấy. Lý do em yêu quý người thân đó. - Miêu tả những nét tiêu biểu của người ấy và bộc lộ suy nghĩa của em - Kể lại nhắc lại 1 vài nét về đặc điểm ( thói quen) , tính tình và phẩm chất của người ấy - Gợi lại kỉ niệm của em với người ấy - Nêu những suy nghĩ và mong muốn của em về mối quan hê giữa em và người thân. - Ấn tượng và cảm xúc của em về người thân. 2. Yêu cầu cụ thể: a. Điểm 7,8 - Đảm bảo theo các ý trên, sâu sắc - Bố cục rõ ba phần, trình bày khoa học - Phương thức biểu đạt: kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm - Trình bày sạch sẽ, câu đúng ngữ pháp, chữ viết đúng chính tả, lời văn trong sáng, diễn đạt lưu loát - Vận dụng sử dụng từ ngữ gợi cảm và các biện pháp nghệ thuật b. Điểm 5,6 - Đảm bảo các yêu cầu trên - Còn vi phạm một vài lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt c. Điểm 3,4 - Nội dung đầy đủ, chưa sâu - Bố cục rõ ràng - Diễn đạt chưa hay, đôi chỗ còn lủng củng, còn sai lỗi chính tả d. Điểm 1,2 - Không rõ bố cục - Nội dung sơ sài - Mắc các lỗi khác: diễn đạt, chính tả, dùng từ, đặt câu. g. Điểm 0: Không làm bài.. Duyệt tuần 14: Ngày duyệt:…../…../….. Người duyệt:.
<span class='text_page_counter'>(179)</span> Tuần 15. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. Tiết 57:. Một thứ quà của lúa non: Cốm - Thạch Lam A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Có hiểu biết bước đầu về thể văn tùy bút - Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa trong một thứ quà độc đáo và giản dị qua lối viết tùy bút tài hoa, độc đáo của nhà văn Thạch Lam. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sơ giản về nhà văn Thạch Lam. - Phong vị đặc sắc, nét văn hóa truyền thống của Hà Nội trong món quà độc đáo, giản dị: Cốm. - Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng, thanh nhã, giàu sức biểu cảm của nhà văn Thạch Lam trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Sử dụng yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật quê hương. 3. Thái độ: - Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể.bày tỏ cảm xúc ,suy nghĩ về tác phẩm văn học C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, trình bày. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của Hs. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Các em đã được ăn cốm chưa? Hương vị của cốm thật là tuyệt Dẻo, thơm, ngon.. Mà nổi tiếng là cốm làng Vòng. Để giới thiệu về thứ quà đặc biệt này, Thạch Lam đã có bài tuỳ bút: Một thứ quà của lúa non, mà hôm nay chúng ta s ẽ học..
<span class='text_page_counter'>(180)</span> Hoạt động của Gv và Hs Gv hướng dẫn đọc. Đọc chậm giọng mượt mà, tình cảm thể hiện chất trữ tình sâu lắng mà tinh tế. Gv gọi Hs đọc, các Hs khác nhận xét. Đọc chú thích * Sgk Nêu vài nét về tác giả Thạch Lam?. Nội dung chính I. Đọc – hiểu chú thích 1. Đọc. 2. Chú thích - Tác giả Thạch Lam (1910 -1942) sinh tại Hà Nội - Tên thật: Nguyễn Tường Vinh sau đổi thành Nguyễn Tường Lân. - Là nhà văn nổi tiếng, sở trường viết truyện ngắn. - Là cây bút tinh tế nhạy cảm Em hiểu biết gì về tác phẩm? * Tác phẩm - Rút từ tập “Hà Nội băm sáu phố phường” 1943. Văn bản viết theo thể gì? Em hiểu gì về - Thể tuỳ bút. thể tuỳ bút? * Từ khó (Sgk) - Là thể văn gần với bút kí và kí sự ở các - Sêu tết: nhà trai đưa lễ vật đến nhà gái yếu tố miêu tả, ghi chép những hình ảnh, trong dịp tết, khi chưa cưới. sự việc. Nhưng tuỳ bút thiên về biểu cảm, chú trọng thể hiện cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của tác giả. Giải thích từ “ Sêu tết”. Văn bản được chia làm mấy phần? Tìm II. Đọc - hiểu văn bản và nêu tiêu đề của mỗi phần? 1 Bố cục: gồm ba phần - Bài tuỳ bút của Thạch Lam có mạch - P1: từ đầu -> chiếc thuyền rồng: từ cảm xúc và liên tưởng khá tự do nhưng hương thơm của lúa non gợi đến cốm và vẫn hợp lí, gồm ba đoạn sự hình thành cốm Bài tuỳ bút nói về cái gì? - P2: tiếp -> kín đáo và nhũn nhặn. Phát - Cốm: thứ quà của lúa non hiện và ca ngợi giá trị nhiều mặt của Để nói về đối tượng ấy, tác giả sử dụng cốm, đặc biệt là giá trị văn hoá. những phương thức biểu đạt chính nào? - P3: còn lại: sự thưởng thức cốm và ý (Miêu tả -> kể, nhận xét, bình luận, nổi nghĩa sâu xa. bật nhất là biểu cảm, biểu cảm trực tiếp.Cảm xúc ấy thấm sâu vào các chi tiết miêu tả, nhận xét, bình luận. Như vậy phương thức biểu cảm không chỉ sử dụng trong thơ mà cả trong những tác phẩm văn xuôi -> tích hợp TLV biểu cảm.) Đọc thầm đoạn đầu của tác phẩm? 2 Đọc hiểu chi tiết Tác phẩm mở đầu bài viết về cốm bằng a. Cốm và sự hình thành của cốm.
<span class='text_page_counter'>(181)</span> chi tiết, hình ảnh nào? ( Cảm xúc được gợi lên từ hương thơm của lá sen trong làn gió mùa hạ lướt qua) Em nhận xét gì về cách mở đầu như vậy? Theo em vì sao từ hương thơm của lá sen, tác giả suy nghĩ đến cốm? (Đó là hương thơm thiên nhiên đặc sắc đồng thời sen dùng để gói cốm) Từ hình ảnh cốm tác giả tiếp tục liên tưởng đến hình ảnh nào? Vì sao? (Miêu tả lúa non) Tìm những chi tiết miêu tả và nhận xét về sự miêu tả của tác giả? (Lướt qua, nhuần thấm, thanh nhã, tinh khiết, tươi mát, trắng thơm phảng phất, trong sạch) Tác giả nói đến nghề làm cốm ở làng Vòng như thế nào? Tác giả có miêu tả cách làm cốm không? ( Không miêu tả chi tiết việc làm cốm mà chỉ nêu: Đó là cả một nghệ thuật chế biến, những cách làm truyền từ đời này sang đời khác) Tác giả tập trung miêu tả hình ảnh nào? Hs đọc phần 2 (Sgk) Tác giả nhận xét như thế nào về tục lệ dùng hồng, cốm làm đồ sêu tết của nhân dân ta? (Đây là giá trị văn hoá đặc sắc của dân tộc ta ) Phương thức biểu đạt của đoạn này? (Miêu tả và bình luận rất sâu sắc) * Dùng cốm làm đồ sêu tết thật thích hợp và có ý vị sâu xa, bởi cốm là thức dâng của đất trời, hương vị của đồng quê thứ lễ vật ấy cùng với hồng lại càng thích hợp. Sự hoà hợp tương xứng giữa cốm và hồng được phát triển trên những phương diện nào? (Màu sắc và hương vị: màu xanh tươi của cốm như ngọc thạch quý, màu đỏ thắm của hồng như ngọc lựu già). - Phần mở đầu tự nhiên và gợi cảm từ hương thơm lá sen gợi nhớ đến hương vị cốm.. - Tác giả miêu tả lúa non: trong vỏ xanh có giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ -> đó là sự miêu tả tinh tế và gợi cảm thông qua từ ngữ chọn lọc, câu văn nhịp điệu. - Tác giả không miêu tả chi tiết quá trình làm cốm mà tập trung miêu tả hình ảnh cô làng vòng xinh xắn duyên dáng.. b. Giá trị của cốm - Có giá trị văn hoá lớn: làm đồ sêu tết..
<span class='text_page_counter'>(182)</span> Một thứ thanh đạm, một thứ ngọt sắc Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Tác dụng? Em cảm nhận gì về câu “ Cốm là thứ… An Nam” ( Câu văn cô đúc, sâu sắc, bao quát đầy đủ các giá trị của thức quà riêng biệt của đất nước) Hãy chỉ ra các giá trị ấy? Đọc đoạn cuối Tác giả nói gì về việc thưởng thức cốm? ( ăn cốm phải thong thả, ngẫm nghĩ Nhắc nhở người mua nhẹ nhàng, nâng đỡ) Điều đó chứng tỏ thái độ của tác giả đối với thứ quà này? Bài văn thể hiện đặc sắc ngòi bút Thạch Lam và thiên về cảm giác tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc, em hãy tìm và phân tích ví dụ cụ thể? (Học sinh thảo luận nhóm 4 thời gian phút 4 Đại diện báo cáo kết quả thảo luận) - Gv gọi học sinh nhận xét -> Gv kết luận - Việc ăn cốm tưởng như không có gì phải bàn mà tác giả: “ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ…” Từ đó tác giả đề nghị người mua cốm “ hãy nhẹ nhàng, trân trọng trước sản vật trước sản vật quý này thì sự thưởng thức sẽ được trang nhã và đẹp hơn. Qua tìm hiểu em hãy nêu nội dung và nghệ thuật của tác phẩm? Học sinh đọc ghi nhớ(Sgk) Gv chốt. - Tác giả sử dụng hình ảnh so sánh làm tăng giá trị và sự hoà hợp của cốm với hồng. - Là thức quà riêng biệt của đất nước. - Thức dâng của đồng lúa bát ngát. - Mang hương vị cái mộc mạc, giản dị, tinh khiết. c. Thái độ của tác giả với việc thưởng thức cốm. - Tác giả phát hiện được nét đẹp văn hoá dân tộc trong thứ sản vật giản dị đặc sắc ấy nên có thái độ trân trọng nồng nàn.. III. Tổng kết => Ghi nhớ Sgk IV. Luyện tập: ( làm ở nhà). 4. Củng cố: GV tóm tắt nội dung 5. Hướng dẫn học bài - Làm đề còn lại (Sgk) - Soạn bài mới.
<span class='text_page_counter'>(183)</span> Tuần 15. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. Tiết 58 Chơi chữ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là phép chơi chữ và tác dụng của chơi chữ. - Nắm được các lối chơi chữ. - Biết cách vận dụng phép chơi chữ vào thực tiễn nói và viết. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm chơi chữ. - Các lối chơi chữ. - Tác dụng của phép chơi chữ 2. Kĩ năng: - Nhận biết phép chơi chữ. - Chỉ rõ cách chơi chữ trong văn bản. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính I. Thế nào là chơi chữ? Học sinh đọc bài tập (sgk) 1 Ví dụ Em có nhận xét gì về nghĩa của từ” lợi” 2. Nhận xét trong bài ca dao? + Lợi1: lợi ích - Nghĩa lợi1 + nghĩa lợi2,3 + Lợi2,3: bộ phận bao xung quanh răng, Sử dụng từ lợi trong câu cuối bài ca dao giữ cho răng chắc. dựa vào hiện tượng gì? Tác dụng? -> Dựa vào hiện tượng đồng âm. ( Đả kích, châm biến tạo sự hài hước, dí - Tạo sự dí dỏm, hài hước để châm dỏm) biến nhẹ nhàng. Việc sử dụng từ ngữ như vậy gọi là chơi chữ. Em hiểu thế nào là chơi chữ? ( Lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa, tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn hấp dẫn và thú vị) - Học sinh đọc ghi nhớ. Gv chốt. Ghi nhớ (sgk) Lấy ví dụ trong văn bản đã học? Nhớ nước đau lòng con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
<span class='text_page_counter'>(184)</span> Ngoài lối chơi chữ ở mục I, còn nhiều lối chơi chữ khác, em hãy chỉ rõ các lối chơi chữ trong bài tập 1 Sgk. Gv treo bảng phụ, học sinh theo dõi Báo cáo , nhận xét. Gv kết luận Gv giải thích: Trại: nói chệch đi đi một chút một cách có ý thức Qua các bài tập trên em hay cho biết có những lối chơi chữ nào? (5 lối chơi chữ) - Học sinh đọc ghi nhớ. Tìm một số ví dụ về các lối chơi chữ trên? (Học sinh thảo luận theo bàn ->ghi nhanh. Nhóm được nhiều nhất sẽ được khen thưởng.) - Khi đi cưa ngọn khi về cũng cưa ngọn. - Trên trời có quả tái bung. - Trùng trục như con bò thui Chín mắt chín mũi chín đuôi, chín đầu. - Chàng Cóc ơi, chàng Cóc ơi Thiếp bén duyên chàng có thế thôi. Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi. - Chuồng gà kê sát chuồng vịt. - Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài - Gv hướng dẫn, bổ sung ( liu điu: rắn có nọc độc ở hàm trên, phía sau có răng nhỏ, đẻ con, sống ở ao hồ, ăn ếch, nhái); hổ trâu: rắn hổ mang chúa, da màu đen (hổ chúa) - Học sinh đọc bài tập 2, xác định yêu cầu, làm bài -> nhận xét. - Gv hướng dẫn, bổ sung. - Đọc bài tập 3, nêu yêu cầu bài tập -> làm bài - Học sinh nhận xét. - Gv sửa chữa, bổ sung. - Gv nêu yêu cầu bài tập bổ sung. - Học sinh làm bài tập -> nhận xét. - Gv sửa chữa, bổ sung. 4. Củng cố: GV tóm tắt nội dung đã học 5. Hướng dẫn học bài - Làm đề còn lại. II. Các lối chơi chữ 1 Ví dụ 2. Nhận xét a. Dùng lối nói trại âm (gần âm). b. Dùng cách điệp âm. c. Dùng lói nói lái. d. Dùng từ trái nghĩa. Ghi nhớ (sgk). III. Luyện tập Bài tập 1: Đọc bài thơ, cho biết tác giả dùng từ ngữ nào để chơi chữ: liu điu, Rắn, hổ lửa, ráo,lằn,hổ mang, trâu, lỗ.> những từ ngữ chỉ họ hàng nhà rắn Bài tập 2: Tiếng nào chỉ sự vật gần gũi nhau, đó có phải là hiện tượng chơi chữ không - Thịt, mỡ, giò, nem, chả - Nứa, tre, trúc, hóp -> là hiện tượng chơi chữ Bài tập 3: Bác Hồ dùng lối chơi chữ : hiện tượng đồng âm Cam (quả cam) – cam ( cam lai).
<span class='text_page_counter'>(185)</span> - Soạn bài mới Tuần 15. Tiết 59. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. Làm thơ lục bát. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết nhận diện, phân tích vần, luật bằng trắc , nhịp thơ lục bát. - Tập viết được những câu, đoạn, bài thơ lục bát ngắn đúng luật, có cảm xúc. - Lồng ghép vấn đề bảo vệ môi trường: Làm thơ với chủ đề môi trường. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: Sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc của thơ lục bát. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: Nhận diện phân tích, tập viết thơ lục bát. 3. Thái độ: Yêu quý thể thơ của dân tộc C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới Hoạt động Gv và Hs Nội dung chính Học sinh đọc bài ca dao (Sgk 155) I. Luật thơ lục bát Cặp câu thơ lục bát mỗi câu có mấy 1. Tìm hiểu ví dụ tiếng? Một câu 6 tiếng, 1 câu 8 tiếng -> hai câu 2. Nhận xét tạo thành cặp - Trong một cặp: một câu 6 tiếng Nhận xét gì về cách gieo vần trong từng một câu 8 tiếng cặp? - Tiếng 6 câu 6 vần tiếng 6 câu 8 cùng vần bằng -Trong câu 8 tiếng thứ 6 là thanh ngang thì Kẻ sơ đồ vào vở và ghi ký hiệu B,T,V tiếng 8 là thanh huyền và ngược lại với mỗi tiếng trong bài ca dao? 1 2 3 4 5 6 7 8 Tiếng/câu Nêu nhận xét về luật thơ lục bát về số 6 - B - T - BV câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, vị trí 8 - B - T - BV - BV vần? Học sinh đọc ghi nhớ 3.Ghi nhớ(Sgk) Gv kết luận II. Luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(186)</span> - Học sinh đọc bài tập, nêu yêu cầu. - Học sinh làm bài. - Gọi từng em lần lượt điền hoàn chỉnh. - Học sinh nhận xét. - Gv sửa chữa, bổ sung. - Học sinh đọc bài tập 2, nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh làm bài. - Gv nhận xét, sửa chữa.. Bài tập1: Điền nối tiếp theo mô hình ca dao, điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật Em ơi đi học trường xa Cố học cho giỏi như là mẹ mong Anh ơi phấn đấu cho bền Mỗi năm mỗi lớp mới nên thân người Ngoài vườn ríu rít tiếng chim Đừng để cha mẹ phải tìm chúng ta. Bài tập 2: Cho biết các câu lục bát sau sai ở đâu và sửa lại cho đúng? - Hai câu lục bát này gieo vần sai (loài –bóng; hành – lên) + Có thể sửa lại: Vườn em có nhãn có hồng Có cam có quýt có bòng có na Thiếu nhi là tuổi học hành Chúng em phấn đấu trở thành đoàn viên. - Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm Bài tập 3: bài lục bát chủ đề môi trường. Ví dụ: Lớp em là lớp bảy A - Chia lớp hai nhóm Phong trào học tập cũng là bảng A - Một nhóm xướng câu lục Trong lớp đoàn kết một nhà - Một nhóm xướng câu bát Vệ sinh trực nhật bài ca thường ngày - Đội nào thắng được quyền xướng tiếp. Luôn luôn có kế hoạch hay Trồng hoa, cuốc cỏ hăng say lạ thường Chúng em bảo vệ môi trường - Gv nêu yêu cầu bài tập bổ sung. Làm cho thân thiện con đường ngày mai. - Học sinh làm bài. - Gọi một học sinh khá chữa bài tập. Bài tập bổ sung: - Gv nhận xét, bổ sung. Hãy chứng minh “ Rằm tháng giêng” là bài thơ lục bát rất đúng luật * Bản dịch rất đúng luật vì: - Có 2 cặp câu, một câu lục, một câu bát - Tiếng 6 câu lục vần tiếng 6 câu bát, cùng vần bằng (soi -trời) - Tiếng 8 câu bát vần tiếng 6 câu lục ( xuân quân, vần bằng) - Tiếng 6 câu 8 là thanh huyền (trời) thì tiếng 8 câu 8 là thanh không ( xuân). E.CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học bài cũ - Học thuộc phần ghi nhớ. . - Soạn bài : Chuẩn mực sử dụng từ.
<span class='text_page_counter'>(187)</span> Tuần 15 Tiết 60:. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. Trả bài tập làm văn số 3. A. Mục tiêu cần đạt - Học sinh nắm được những đơn vị kiến thức cần đạt trong bài Tập làm văn. Nắm được các ưu, khuyết điểm và sửa chữa. - Rèn kĩ năng dùng từ, viết câu, dựng đoạn, tạo văn bản biểu cảm. - Có ý thức sửa lỗi, vận dụng các kiến thức đã học về từ khi sử dụng. B. Chuẩn bị - Giáo viên: giáo án - Học sinh: sửa lỗi trong bài C. Các bước lên lớp 1 Bài cũ: sự chuẩn bị bài 2 Bài mới Hoạt động của Gv và Hs Học sinh nhắc lại đề bài. Nội dung chính I. Đề bài Đề 1: Nêu vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm. Đề 2: Cảm nghĩ về người thân.. Câu 1: II. Đáp án ? Đề yêu cầu gì? Yếu tố miêu tả và tự Đề 1: Tự sự miêu tả ở đây nhằm khêu gợi sự có vai trò gì? cảm xúc, do cảm xúc chi phối chứ không nhằm mục đích kể chuyện, miêu tả đầy đủ sự việc phong cảnh. ( 2điểm) Câu 2: Đề 2: Xác định kiểu bài? Biểu cảm 1. Yêu cầu chung Đối tượng biểu cảm là gì? Hiểu đúng đề: Biểu cảm về người thân; bố cục hoàn chỉnh, diễn đạt trôi chảy, hành văn Dàn ý gồm có mấy phần? (3 phần ) trong sáng, không mắc lỗi dùng từ, đặt. câu, Phần mở bài cần làm gì? chính tả. Cần đảm bảo các ý cơ bản sau: - Gv đọc phần mở bài của học sinh: - Giới thiệu người thân ( người ấy là ai ?) và - Học sinh so sánh. nêu tình cảm ấn tượng của em đối với người ấy. Lý do em yêu quý người thân đó. Thân bài cần triển khai những gì? - Miêu tả những nét tiêu biểu của người ấy và bộc lộ suy nghĩa của em - Gv đọc phần thân bài của học sinh: - Kể lại nhắc lại 1 vài nét về đặc điểm ( thói - Học sinh so sánh. quen) , tính tình và phẩm chất của người ấy.
<span class='text_page_counter'>(188)</span> Phần kết bài phải nêu điều gì? - Gv đọc phần kết bài của học sinh: - Học sinh nhận xét. Phần mở bài làm gì? - Gv đọc phần mở bài: - Học sinh so sánh. Gv nhận xét Thân bài phải thể hiện rõ điều gì?. - Gv đọc: - Học sinh so sánh - Kết bài em nên viết như thế nào? - Gv đọc bài: - Học sinh so sánh. Gv nhận xét.. - Gợi lại kỉ niệm của em với người ấy - Nêu những suy nghĩ và mong muốn của em về mối quan hê giữa em và người thân. - Ấn tượng và cảm xúc của em về người thân. 2. Yêu cầu cụ thể: a. Điểm 7,8 - Đảm bảo theo các ý trên, sâu sắc - Bố cục rõ ba phần, trình bày khoa học - Phương thức biểu đạt: kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm - Trình bày sạch sẽ, câu đúng ngữ pháp, chữ viết đúng chính tả, lời văn trong sáng, diễn đạt lưu loát - Vận dụng sử dụng từ ngữ gợi cảm và các biện pháp nghệ thuật b. Điểm 5,6 - Đảm bảo các yêu cầu trên - Còn vi phạm một vài lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt c. Điểm 3,4 - Nội dung đầy đủ, chưa sâu - Bố cục rõ ràng - Diễn đạt chưa hay, đôi chỗ còn lủng củng, còn sai lỗi chính tả d. Điểm 1,2 - Không rõ bố cục - Nội dung sơ sài - Mắc các lỗi khác: diễn đạt, chính tả, dùng từ, đặt câu. g. Điểm 0: Không làm bài. III. Nhận xét 1. Ưu điểm - Đa số các em có ý thức làm bài .Xác định được yêu cầu của đề .Một số em viết tốt, cảm xúc chân thành, có suy nghĩ, sáng tạo: Sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả, phân tích để bộc lộ cảm xúc. - Chữ viết có tiến bộ. - Bố cục bài viết rõ ràng. Cụ thể:.
<span class='text_page_counter'>(189)</span> 2. Nhược điểm - Nội dung: Một số bài còn sơ sài, chưa rõ tình cảm, cảm xúc: - Hình thức: Chưa hiểu rõ kiểu bài, còn thiên về kể, tả, chưa biết qua kể tả để bộc lộ cảm xúc: - Chữ viết sai nhiều chính tả. - Không chấm câu. - Diễn đạt yếu. Cụ thể: IV. Chữa lỗi * GV trả bài. 1. Lỗi chính tả - Học sinh lên bảng tự tìm lỗi sai 2. Lỗi diễn đạt trong bài viết và sửa. V. GV đọc một bài tốt, một bài yếu - Học sinh nhận xét việc sửa lỗi. VI. GV lấy điểm vào sổ - Học sinh + giáo viên nhận xét. - Gv sửa chữa, bổ sung 4. Củng cố: GV tóm tắt nội dung 5. Hướng dẫn học bài - Xem lại bài. Sửa chữa các lỗi - Soạn: Mùa xuân của tôi.. Duyệt tuần 14: Ngày duyệt:…../…../….. Người duyệt:. Tuần 16. Ngày soạn: …/…/….
<span class='text_page_counter'>(190)</span> Ngày giảng: …/…/…. Tiết 61:. Mùa xuân của tôi - Vũ Bằng -. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Cảm nhận được tình yêu quê hương của một người miền Bắc sống ở miền Nam qua lối viết tùy bút tài hoa, độc đáo. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Một số hiểu biết bước đầu về nhà văn Vũ Bằng. - Cảm xúc về những nét riêng của cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xuân Hà Nội, về miền Bắc qua nỗi nhớ “ sầu xứ”, tâm sự day dứt của tác giả. - Sự kết hợp tài hoa giữa miêu tả và biểu cảm; lời văn thấm đẫm cảm xúc trữ tình, dào dạt chất thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản tùy bút. - Phân tích áng văn xuôi trữ tình đầy chất thơ, nhận biết và làm rõ vai trò của các yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, trình bày. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Cốm là thức quà như thế nào? Em nhận xét gì về tình cảm của tác giả với thức quà ấy? - Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước, là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát, mang hương vị của cái mộc mạc, giản dị mà thanh khiết của đồng quê nội cỏ - Bằng ngòi bút tinh tế, nhạy cảm và tấm lòng trân trọng, tác giả đã phát hiện được nét đẹp văn hoá dân tộc trong thứ sản vật giản dị mà đặc sắc ấy. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Cảnh sắc thiên nhiên và không khí mùa xuân ở miền Bắc vốn rất quen thuộc với chúng ta nhưng qua ngòi bút của Vũ Bằng nó hiện lên như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính - Gv hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, tha I. Đọc – hiểu chú thích thiết , chú ý từ ngữ miêu tả. 1. Đọc - Gv đọc mẫu, học sinh đọc-> học sinh nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(191)</span> - Gv sửa chữa. 2. Chú thích Theo dõi chú thích * sgk? Nêu vài nét về * Tác giả tác giả Vũ Bằng? - Vũ Bằng 1913 -1984 - Sở trường viết truyện ngắn, tuỳ bút, bút kí Tác phẩm viết trong hoàn cảnh nào? In * Tác phẩm: trích từ thiên tuỳ bút “ trong tập nào? Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt” trong tập “ Thương nhớ mười hai” - Viết trong hoàn cảnh đất nước chia Giải thích từ “ riêu riêu”, “đêm xanh” cắt - Học sinh đọc chú thích còn lại sgk. * Từ khó Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung của 3. Bố cục: ba phần. từng phần? -P1: từ đầu -> mê luyến mùa xuân: Tình cảm của con người với mùa xuân là một quy luật tất yếu, tự nhiên. -P2: tiếp -> mở hội liên hoan: cảnh sắc và không khí mùa xuân ở đất trời và lòng người -P3: còn lại: cảnh sắc riêng của đất trời mùa xuân từ khoảng sau ngày r»m tháng giêng ở miền Bắc - Học sinh đọc đoạn 2 (sgk 174) II. Hiểu văn bản 1. Cảnh sắc và không khí mùa xuân ở đất trời và lòng người. Cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và miền Bắc a. Cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và miền gợi tả qua những chi tiết nào? Bắc. - Mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, tiếng nhạn kêu trong đêm xanh có tiếng trống chèo, câu hát huê tình, bàn Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật thờ, đèn nến, nhang trầm, tình cảm gia gì?(Điệp ngữ, câu nhiều vế dồn dập, ngôn đình yêu thương thắm thiết. ngữ trau chuốt giàu chất trữ tình) Thể hiện điều gì? -> Tình yêu da diết, mãnh liệt của tác giả. Em hãy tìm những chi tiết miêu tả sức - Nhựa sống ở trong người căng lên sống thiên nhiên và con người trong mùa như máu căng lên… như mầm non của xuân? cây cối.Tim người ta dường như cũng trẻ hơn ra và đập mạnh như những con vật nằm thu mình Em nhận xét gì về nghệ thuật trong đoạn - Cảnh mùa xuân Hà Nội và miền Bắc này? được gợi tả tinh tế -> thể hiện tình yêu.
<span class='text_page_counter'>(192)</span> ( So sánh độc đáo, cụ thể, giọng văn dồn da diết của tác giả với cảnh sắc đó. dập, từ ngữ chau chuốt, giàu hình ảnh ) Em hiểu gì về sức sống thiên nhiên và con người trong mùa xuân? Hai đoạn văn vừa phân tích biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp? - Biểu cảm trực tiếp Phương tiện để biểu cảm là gì? - Dùng tự sự và miêu tả biểu cảm -> tích hợp Tập làm văn. - Học sinh đọc đoạn 3 (175) Không khí và cảnh sắc thiên nhiên từ sau ngày rằm tháng giêng qua sự miêu tả của tác giả? ( Tết hết mà chưa hết hẳn, đào hơi phai nhưng nhuỵ vẫn còn phong, cỏ không mướt xanh như cuối đông đầu giêng nhưng trái lại mức một mùi hương man mác và mưa xuân bắt đầu thay thế mưa phùn, bầu trời cũng xanh tươi trong sáng hơn) Qua đoạn miêu tả, em nhận xét gì về sự quan sát, cảm nhận của tác giả? ( Quan sát tinh tế, so sánh đặc sắc “ chỉ độ tám chín giờ sáng, nền trời trong những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lọt”). b. Sức sống thiên nhiên và con người trong mùa xuân.. - Sức sống thiên nhiên và con người trong mùa xuân thật mãnh liệt, mãnh mẽ, dồi dào.. Nêu cảm nhận của em về cảnh sắc mùa 2. Cảnh sắc riêng của trời đất mùa xuân qua ngòi bút tài hoa, tinh tế của tác xuân từ khoảng rằm tháng giêng ở giả? miền Bắc. - Cảnh sắc mùa xuân sau rằm tháng Quan sát tranh Sgk. Bức tranh tả cảnh gì? giêng được tác giả cảm nhận hết sức Đây là cảnh bàn thời tết có hoa đào, bánh tinh tế thể hiện tâm hồn nhạy cảm, ngòi chưng, ngũ quả, hương nến, rượu -> cảnh bút tai hoa đón xuân ở miền Bắc. => Ghi nhớ(sgk) - Học sinh đọc diễn cảm bài văn. - Học sinh trình bày bài tập.. III. Luyện tập Bài 1: Đọc diễn cảm bài văn Bài 2: Sưu tầm và chép lại một số đoạn.
<span class='text_page_counter'>(193)</span> văn thơ hay về mùa xuân - Mùa xuân người cầm súng Lộc giắt đầy …. Mùa xuân người ra đồng Lộc trải dài nương lúa ( Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải) - Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân - Cỏ xanh như khói bến xuân tươi Lại có mưa xuân nước vỗ trời Quạnh quẽ đường đồng thưa vắng khách Con đò gối bãi suốt ngày ngơi. 4. Củng cố GV tóm tắt nội dung 5. Hướng dẫn học bài - Học ghi nhớ - Làm bài thơ lục bát - Soạn: Sài Gòn tôi yêu. Tuần 16. Tiết 62:. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. HDĐT: Sài. Gòn tôi yêu - Minh Hương -.
<span class='text_page_counter'>(194)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được vẻ đẹp của cảnh sắc, thiên nhiên, con người và tình cảm đậm đà, sâu sắc của tác giả với Sài Gòn. - Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Những nét đẹp riêng của thành phố Sài Gòn: thiên nhiên, khí hậu, cảnh quan và phong cách con người. - Nghệ thuật biểu cảm nồng nhiệt, chân thành của tác giả. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc qua những hiểu biết cụ thể. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, trình bày. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra 15 phút Chép thuộc đoạn khổ thơ đầu và viết đoạn văn khoảng 6-8 dòng nêu cảm nhận của em về đoạn thơ 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Giờ trước chúng ta đã học một bài tuỳ bút viết về Hà Nội với món quà đặc biệt - Cốm làng Vòng. Hôm nay chúng ta sẽ đến thăm Sài Gòn qua tuỳ bút của Minh Hương. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính - GV hướng dẫn đọc.Giọng đọc thiết tha, I. Đọc – hiểu chú thích sâu lắng thể hiện tình yêu Sài Gòn sâu sắc 1. Đọc của tác giả.Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ miêu tả - Gv đọc mẫu - Gọi 3-4 em đọc, nhận xét - Gv nhận xét Giải thích: ba trăm năm? Cây mưa? - Học sinh đọc các chú thích còn lại sgk 2. Chú thích 171 Văn bản thuộc thể loại gì? 3. Thể loại Tác giả cảm nhận Sài Gòn ở những - Thể loại: Tuỳ bút. phương diện nào? (Thiên nhiên, khí hậu, thời tiết, cuộc sống sinh hoạt của thành phố, cư dân và phong cách con người Sài Gòn. Mạch cảm xúc, suy nghĩ của tác giả cũng phát triển theo phương diện đó).
<span class='text_page_counter'>(195)</span> Dựa vào mạch cảm xúc của tác giả hãy tìm II. Hiểu văn bản bố cục bài văn? 1 Bố cục: ba phần Xác định nội dung chính của từng phần? -P1: đầu - tông chi họ hàng: ấn tượng chung về Sài Gòn và tình yêu đối với thành phố đó -P2: tiếp ->hơn năm triệu: cảm nhận và bình luận về phong cách con người Sài Gòn -P3: còn lại: tình yêu của tác giả với thành phố - Học sinh theo dõi phần 1. 2.Tìm hiểu văn bản Thiên nhiên và khí hậu Sài Gòn được cảm a. Ấn tượng và tình cảm của tác giả nhận qua đặc điểm nào? đối với Sài Gòn (Mưa nắng thất thường, cơn mưa nhiệt đới ào ào và mau dứt,nắng ngọt ngào, chiều lộng gió, ….) Nhận xét gì về sự cảm nhận của tác giả? - Cảm nhận tinh tế về nét riêng biệt đặc trưng của thiên nhiên, khí hậu Sài Gòn. Ngoài thiên nhiên, khí hậu, tác giả cảm - Cuộc sống sôi động, đa dạng trong nhận về điều gì? thời điểm khác nhau. ( Cảm nhận về cuộc sống ) Theo dõi đoạn “ tôi yêu Sài Gòn da diết”. Đoạn văn sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng? (Thảo luận nhóm 4 thời gian 4phút ) - Đại diện báo cáo. (So sánh, điệp ngữ, điệp cấu trúc ) -> Nhấn mạnh , tô đậm tình yêu tha thiết của tác giả. (điệp ngữ còn có tác dụng liên kết văn bản) -> tích hợp TLV. - Đọc thầm: ở đất này không có người miền Bắc (trang 170 ) Tác giả nhận xét gì về đặc điểm dân cư người Sài Gòn? ( Không có người miền Bắc, Trung, Nam, Hoa, Khơ me mà toàn người Sài Gòn cả ) Tại sao Sài Gòn vốn là nơi hội tụ của người tứ phương mà tác giả nhận xét như vậy?. -> Tác giả yêu da diết, mãnh liệt Sài Gòn. b. Cảm nhận về phong cách con người Sài Gòn. - Sài Gòn hội tụ người bốn phương nhưng hoà hợp, không phân biệt -> Sài Gòn cởi mở, đoàn kết. Đó là nét đẹp dân cư thành phố..
<span class='text_page_counter'>(196)</span> (Sài Gòn hội tụ bốn phương nhưng đã hoà hợp không phân biệt nguồn gốc mà chỉ còn là người Sài Gòn -> thể hiện sự cởi mở, đoàn kết ) Phong cách người Sài Gòn được tác giả cảm nhận qua chi tiết nào? ( Các cô gái yểu điệu, thiết tha, e ngại, ngượng nghịu như vầng trăng mới ló, cười chúm chím, sáng rỡ, hóm hỉnh, nhí nhảnh…. , hi sinh tính mạng ) Qua miêu tả của tác giả em thấy gì về các cô gái Sài Gòn? Qua văn bản em cảm nhận được điều gì mới và so sánh về Sài Gòn cũng như tình cảm của tác giả đối với mảnh đất này? ( Là đô thị sầm uất, đông đúc, con người đoàn kết yêu thương nhau, cởi mở, chân thành, dũng cảm. tác giả yêu quý da diết miền đất này ) Học sinh đọc ghi nhớ 4. Củng cố GV tóm tắt nội dung 5. Hướng dẫn học bài - Học ghi nhớ. - Phong cách người Sài Gòn được cảm nhận đúng đắn, tinh tế: chân thành, cởi mở, bộc trực, vẻ đẹp tự nhiên, dễ gần mà dũng cảm cao đẹp.. => Ghi nhớ (sgk). Tuần 16. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. Tiết 63 CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu các yêu cầu sử dụng từ đúng chuẩn mực..
<span class='text_page_counter'>(197)</span> - Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Sử dụng từ đúng chuẩn mực. - Nhận biết cá từ ngữ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ. b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ để giao tiếp có hiệu quả. - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ đúng chuẩn mực. 3. Thái độ: Trên cơ sở nhận thức được các yêu cầu đó ,tự kiểm tra thấy được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ ,có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực ,tránh thái độ cẩu thả khi nói,khi viết. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong giao tiếp hàng ngày ,đôi khi chúng ta phát âm chưa chính xác hoặc sử dụng từ chưa đúng nghĩa và chưa thể hiện đúng sắc thái biểu cảm . Dễ gây hiểu lầm ,khó hiểu, vậy để sử dụng từ cho chính xác ,các em sẽ tìm hiểu qua bài: Chuẩn mực sử dụng từ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Sử dụng từ đúng âm, đúng I. TÌM HIỂU CHUNG: chính tả. Sử dụng từ đúng nghĩa. Sử dụng từ 1. Sử dụng từ đúng âm , đúng đúng tính chất NP của từ. Sử dụng từ đúng sắc chính tả : thái biểu cảm hợp phong cách. Không nên lạm - VD : Sgk/166 dụng từ địa phương , từ Hán việt Dùi -> vùi ; tập tẹ -> Bập bẹ. GV: Gọi hs đọc phần 1 Sgk -> Không phân biệt âm d/v ? Các từ in đậm trong các câu trên ,sai âm , sai Do liên tưởng sai . chính tả như thế nào? Các em sửa lại cho đúng ? - HS : Tự sửa chữa , - GV: Nhận xét ? Tìm thêm một số lỗi tương tự ? ? Vậy nguyên nhân nào dẫn đến sai âm sai chính tả - Hs: Do phát âm sai ; viết sai lỗi chính tả ; do ảnh hưởng tiếng địa phương ; do liên tưởng sai Sử dụng từ đúng nghĩa 2. Sử dụng từ đúng nghĩa :.
<span class='text_page_counter'>(198)</span> GV: Gọi hs đọc phần 2 Sgk/16 ? Các từ in đậm trong những câu sau dùng sai nghĩa như thế nào ? Giải thích ? ? Em hãy dùng từ khác để sửa lại cho đúng nghĩa của câu diễn đạt ? + Biểu diễn dành cho buổi biểu diễn văn nghệ , kịch . + Sáng sủa : dành cho khuôn mặt . + Biết : hiểu biết. + Sắt đá : có ý chí cứng rắn. ? Nguyên nhân nào dẫn đến dùng từ sai nghĩa ? ? Do đó muốn dùng từ đúng nghĩa ta phải căn cứ vào yếu tố nào ?(Căn cứ vào câu cụ thể ,vào ngữ cảnh để nhận xét lỗi và tìm từ ngữ thích đáng để sửa ) * Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ GV: Gọi Hs đọc phần 3 Sgk/167 ? Các từ in đậm ở các câu trên dùng sai nghĩa ntn ? Hãy tìm cách sửa lại cho đúng ? HS:+ Hào quang là DT không thể dùng làm VN như TT. + Thảm hại là TT không thể dùng làm BN như DT. + Giả tạo phồn vinh phải đổi trật tự DT (ĐN) đứng trước TT( giả tạo ). * Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách - GV: Gọi hs đọc phần 4 Sgk /167 ? Cho biết phần in đậm của câu trên sai ntn ? Hãy tìm những từ ngữ thích hợp để thay thế những từ đó ? + Lãnh đạo : sắc thái trang trọng -> không phù hợp. + Chú hổ : ‘’ ‘’ -> Không phù hợp * Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán việt . - GV: Cho hs đọc phần 5 Sgk /167 ? Nghe câu sau và cho biết em hiểu nghĩa của câu đó như thế nào ? - Bầy choa có chộ mô mồ (khó hiểu ) Bọn tôi có thấy đâu nào ? ? Có nên dùng từ “Nhi đồng “ trong câu văn không ? cần thay bằng từ nào cho dễ hiểu , phù. - Vd2 : Sgk./166 Biểu diễn -> Diễn đạt Sáng sủa -> Văn minh tiến bộ Biết -> Có Sắt đá -> Sâu sắc.. => Do không nắm vững khái niệm của từ không phân biệt các từ đồng nghĩa và gần nghĩa .. 3. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ - Vd3: Sgk/167 Hào quang -> Đẹp An mặc -> Trang phục . Thảm hại -> Tổn thất Giả tạo phồn vinh -> Phồn vinh, giả tạo 4.Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách. - Vd4: Sgk.167 - Lãnh đạo -> Cầm đầu (khinh bỉ) Chú hổ -> Con hổ 5. Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán việt . - Ví dụ 5: - Bầy choa có chộ mô mồ -> Từ địa phương NT -> Khó hiểu. - Ngoài sân nhi đồng đang nô đùa. -> Hán việt -> Lạm dụng.
<span class='text_page_counter'>(199)</span> hợp ? * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS ghi nhớ ? Muốn sử dụng từ một cách chuẩn mực ta phải lưu ý những điều nào ? (3p) Gọi 2 Hs đọc ghi nhớ : Sgk / 168. II. KẾT LUẬN * Ghi nhớ : sgk/167 - Khi sử dụng từ phải chú ý: Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả. Sử dụng từ đúng nghĩa. Sử dụng từ đúng tính chất NP của từ. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách. Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán việt. E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học bài , soạn bài : ôn tập văn biểu cảm . - Về nhà yêu cầu HS sửa lỗi ở các bài văn TLV đã làm. Tuần 16. Tiết 64:. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. Ôn tập văn biểu cảm. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Hệ thống toàn bộ kiến thức, kĩ năng đã học ở phần đọc - hiểu văn bản trữ tình trong học kì 1 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(200)</span> - Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm - Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm - Cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Nhận biết, phân tích đặc điểm của văn biểu cảm - Tạo lập văn biểu cảm. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Chúng ta đã học xong toàn bộ phần văn biểu cảm. Để giúp các em nắm chắc kiến thức về văn biểu cảm, biết phân biệt văn tự sự, miêu tả và yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm, chúng ta cùng ôn tập Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính Trình bày lại khái niệm văn tự I Nội dung: sự, miêu tả và biểu cảm? Sự khác nhau giữa văn tự sự, miêu tả và yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm: Tự sự Miêu tả Biểu cảm 1. Là Là loại Là văn bản viết Khái phương văn nhằm ra nhằm biểu niệm thức trình giúp người đạt tình bày một đọc, người cảm,cảm xúc, chuỗi các nghe hình đánh giá của sự việc, dung con người đối Ba kiểu văn bản này có điểm gì sự việc những đặc với thế giới giống nhau? này dẫn điểm, tính xung quanh, đến sự chất nổi khiêu gợi sự việc kia, bật của sự đồng cảm của cuối cùng việc, sự người đọc dẫn đến vật, con một kết người -> thúc, thể như hiện hiện một ra trước ý nghĩa mắt người đọc, người nghe. 2.Đặc điểm. - Phương.
<span class='text_page_counter'>(201)</span> Xác định phương thức biểu đạt chính trong ba loại văn bản trên? “ STTT” thuộc loại văn bản nào?(Tự sự ). Các sự việc chính? Vai trò của các sự việc đó?. “Sông nước Cà Mau” thuộc loại văn bản gì? Qua văn bản em thấy được điều gì? Rút ra mđ văn miêu tả? Chỉ ra yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản “Cây sấu Hà Nội” mục đích sử dụng? Vai trò tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm? - Học sinh đọc câu hỏi 4 sgk Em sẽ thực hiện bài làm qua những bước nào? - Tìm hiểu để, tìm ý - Lập dàn ý - Viết bài. - Phương thức biểu - Phương thức thức biểu đạt chính biểu đạt chính là đạt chính là miêu tả biểu cảm là tự sự - Qua kể để nói lên cảm xúc. sự việc, sự vật trong biểu cảm thường là sự việc trong quá khứ, sự việc để lại ấn tượng sâu đậm, không đi sâu vào nguyên nhân, kết quả Mục Mục đích:văn - Mục đích: đích: văn miêu tả tái miêu tả đối tự sự kể hiện đối tượng nhằm lại câu tượng ( sự mượn đặc điểm, chuyện việc) giúp phẩm chất của (sự việc) người đọc, nó -> suy nghĩ, có đầu có người cảm xúc của cuối, có nghe cảm mình.Do đặc nguyên nhận được điểm này nhân, nó thường dùng diễn biến, biện pháp: so kết quả sánh, ẩn dụ, nhân hoá - Tự sự đóng vai trò làm giá đỡ cho tình cảm cảm xúc bộc lộ…thiếu tự sự, miêu tả -> tình cảm mơ hồ, không cụ thể II. Bài tập Bài tập 1 * Lập dàn ý: a.Mở bài - Giới thiệu mùa xuân: một mùa trong năm, tình cảm : yêu mùa xuân.
<span class='text_page_counter'>(202)</span> - Kiểm tra, sửa chữa Bài văn biểu cảm gồm mấy phần? Nhiệm vụ từng phần? - Mở bài: giới thiệu đối tượng biểu cảm Tình cảm của em - Thân bài: Tình cảm, cảm xúc về đối tượng đó thông qua tả, kể - Kết bài: Ấn tượng chung - Học sinh đọc bài tập 2, nêu yêu cầu. - Học sinh thảo luận nhóm 4 thời gian 3hút - Đại diện báo cáo (So sánh: hải đường rộ lên hàng trăm đoá đầu cành phơi phới như một lời chào hạnh phúc”) Lấy ví dụ trong văn bản “ Hoa học trò”(87). (Hoặc tả một vài đặc điểm mùa xuân về) b.Thân bài: Cảm nghĩ về mùa xuân - Là mùa đâm chồi nảy lộc, sinh sôi nảy lộc của muôn loài - Mở đầu cho một năm, một kế hoạch, một dự định -Mùa xuân mỗi người thêm một tuổi mới - Là mùa lễ hội -> đem đến cho ta niềm vui, cho đất trời sức sống c.Kết bài - Ấn tượng của em về mùa xuân,mong mùa nào cũng là xuân Bài tập 2: - Văn biểu cảm thường sử dụng biện pháp ẩn dụ, nhân hoá, điệp ngữ, miêu tả…. - Ngôn ngữ văn biểu cảm gần với ngôn ngữ thơ vì nó có mục đích biểu cảm như thơ. - Trong cách biểu cảm trực tiếp, nười viết sử dụng ngôi thứ nhất, xưng: tôi, em, chúng em. Trực tiếp bôc lộ cảm xúc của mình bằng lời than, lời nhắn, lời hô… - Trong hoàn cảnh gián tiếp tình ảm ẩn trong các hình ảnh.. 4. Củng cố: Bài tập trắc nghiệm 1. Đánh dấu vào các câu, đoạn văn biểu cảm Trời cao lồng lộng, đồng ruộng mênh mông, hãy lắng nghe tiếng hát giữa trời cao của trúc, của tre… Ôi! Cô giáo rất tốt của em, không bao giờ, chẳng bao giờ em lại quên cô được. Mấy hôm nọ trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược. U tôi đã gần 70 tuổi rồi. Mấy năm nay u chỉ quanh quẩn ở làm chơi với cháu và làm một số việc vặt. Không! Lão Hạc ơi! Ta có quyền giữ cho ta một tý gì đâu? 2.Các câu, đoạn văn miêu tả biểu cảm theo cách nào? Trực tiếp bằng lời than, lời gọi, lời giục giã, lời mời, tự thổ lộ ( tôi mong sao…) 4. Củng cố GV tóm tắt nội dung đã học. 5. Hướng dẫn học bài - Nắm vững nội dung bài học - Hoàn thành các bài tập còn lại - Soạn bài mới..
<span class='text_page_counter'>(203)</span> Duyệt tuần 16. Ngày .... tháng ... năm .... Người duyệt:. Tuần 17. Tiết 65:. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. Luyện tập sử dụng từ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Tự thấy được nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ. - Nhận biết và sửa chữa được những lỗi về sử dụng từ. - Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Kiến thức về âm, chính tả, ngữ pháp, đặc điểm ý nghĩa của từ. - Chuẩn mực sử dụng từ. - Một số lỗi thường gặp và cách sửa chữa 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học về từ để lựa chọn, sử dụng từ đúng chuẩn mực.
<span class='text_page_counter'>(204)</span> C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, trình bày. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Khi sử dụng từ cần chú ý điều gì? - Sử dụng đúng ngữ âm, chính tả, đúng ngữ nghĩa của từ, đúng cấu trúc và chức năng ngữ pháp, phù hợp sắc thái biểu cảm. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Để giúp các em tạo lập văn bản tốt, dễ dàng trong giao tiếp và sử dụng có hiệu quả cao, hôm chúng ta học tiết “ Luyện tập sử dụng từ” Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính I. Nội dung Em hãy nhắc lại các từ loại đã học? 1. Phân loại từ Danh từ, động từ, tính từ thường giữ chức - Về từ loại: danh từ, động từ, tính từ, vụ gì trong câu? số từ, đại từ, phó từ, lượng từ, chỉ từ, - Động từ: làm chủ ngữ + vị ngữ (điển quan hệ từ hình) là làm vị ngữ (không có khả năng kết hợp đã, sẽ, đang…) - Tính từ: làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu. Khả năng làm vị ngữ hạn chế hơn động từ. - Danh từ : làm chủ ngữ, vị ngữ - Cấu tạo: Từ đơn Dựa vào cấu trúc từ tiếng việt chia làm Từ phức ( từ ghép, từ láy) mấy loại? - Nguồn gốc: từ thuần việt, từ mượn Căn cứ vào nguồn gốc chia từ làm những loại nào? . Sử dụng từ Thuần việt, Hán việt tạo sắc 2. Sắc thái biểu cảm của từ Thuần thái biểu cảm? Việt, từ Hán Việt - Thuần Việt: thân mật, gần gũi, giản dị… - Hán Việt: trang trọng, tao nhã, lịch sự, không khí cổ. Sử dụng từ phải tuân theo chuẩn mực nào? 3.Chuẩn mực sử dụng từ ( Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả, đúng nghĩa, đúng tính chất ngữ pháp, đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách. Không lạm dụng từ địa phương ) II. Sửa lỗi dùng từ - Học sinh phát hiện lỗi sai trong vở. Đối 1. Sai chính tả vở cho bạn -> phát hiện lỗi sai của nhau Lỗi sai Sửa lại Chăn sóc cây Chăm sóc cây.
<span class='text_page_counter'>(205)</span> - Sửa chữa - Gv gọi học sinh trình bày - Nhận xét - Học sinh nêu lỗi sai của mình - Cách sửa - Học sinh và giáo viên nhận xét. - Học sinh phát hiện lỗi sai của bạn - Sửa chữa. - Học sinh + giáo viên nhận xét. - Học sinh chỉ rõ lỗi sai -> sửa. - Gv sửa chữa, bổ sung. Trọi cà cảnh Núc, êm, mê, sấu, chùi, nời, việt, kỷ liệm Cử trỉ, học song, chò trơi, chẻ con. Xẻ, chóng, gàn Dầy, lau, nhú. chọi cá cảnh Lúc em, mẹ, xấu, trừu, lời, viên, kỷ niệm cử chỉ, học xong, trò chơi, trẻ con. Sẽ , trông, gần Giày, can, nhé. 2. Dùng không đúng nghĩa Lỗi sai Trên những đôi vai ấy để lại bao nhiêu nốt sạm chai Mất một lần da dính máu chảy cả vào đòn gánh Bạn là người có nếp sống cao cả và trang trọng Người mẹ tôi rất thấp Da mẹ tôi sần sùi. Sửa lại Trên đôi vai gầy ấy để lại bao nhiêu nốt sạm Mất một lần da, máu thấm qua áo Bạn là người sống đẹp mà giản dị Mẹ tôi dáng người hơi thấp Da mẹ sạm đen. 3. Dùng sai chính tả, ngữ pháp Lỗi sai Sửa lại - Hôm sau lại đi - Hôm sau, em lại học bình thường. đi học bình thường. - Vào một ngày - Vào ngày đẹp đẹp trời em cùng trời em cùng các bạn đi trên cánh bạn ra cánh đồng đồng, em thấy chơi. bạn là người quý Em chợt nhận ra mến các bạn mỗi rằng các bạn của lẫn chúng em đi em đều rất tốt. cắm trại ở trên đối 4. Tình huống giao tiếp.
<span class='text_page_counter'>(206)</span> Lỗi sai - Bạn kính yêu ơi!. Sửa - Bạn thân mến ơi! - Ông bà mến nhớ - Ông bà kính nhớ! - Em vẫn luôn - Em vẫn luôn theo dõi cô như luôn dõi theo những ngày gần từng bước đi của cô cô. 4. Củng cố: GV tóm tắt nội dung 5. Hướng dẫn học bài - Sửa các lỗi sai trong bài TLV số 3 - Xem lại bố cục bài văn biểu cảm. Tuần 17. Tiết 66:. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. Ôn tập tác phẩm trữ tình. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Hệ thống hóa những tác phẩm trữ tình dân gian, trung đại, hiện đại đã học trong học kì I lớp 7, từ đó hiểu rõ hơn, sâu hơn giá trị nội dung, nghệ thuật của chúng. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình. - Một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình. - Một số thể thơ đã học. - Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích, chứng minh. - Cảm nhận, phân tích tác phẩm trữ tình. C. PHƯƠNG PHÁP:.
<span class='text_page_counter'>(207)</span> - Vấn đáp, trình bày. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ “Mùa xuân của tôi” đã tái hiện lại cảnh gì? Tình cảm của tác giả? - Cảnh thiên nhiên và con người trong mùa xuân ở miền Bắc được tái hiện qua ngòi bút tinh tế, tài hoa. Thể hiện nỗi nhớ thương da diết và tình yêu, sự gắn bó của tác giả đối với miền Bắc. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Các em đã được học rất nhiều các tác phẩm trữ tình.. Để củng cố kiến thức về tác phẩm trữ tình cũng như rèn các kĩ năng nhận biết, cảm thụ, hôm nay chúng ta cùng ôn tập. Hoạt động của GV- HS - Giáo viên yêu cầu học sinh kẻ bảng Trả lời các câu hỏi Sgk: Tìm tên tác giả, nội dung, thể loại của các tác phẩm trữ tình rồi khớp vào bảng. - Học sinh trả lời - Nhận xét - Gv kết luận STT Tác phẩm Tác giả 1 Phò giá về kinh Trần Quang Khải 2 Sông núi nước Nam 3. Bài ca Côn Sơn. 4. Sau phút chia li. 5. Qua Đèo Ngang. 6 7 8. Nội dung chính 1. Một số tác phẩm trữ tình đã học. Thể loại Ngũ ngôn tứ tuyệt Thất ngôn tứ tuyệt Nguyễn Trãi Lục bát Đặng Côn. Trần Song thất lục bát. Bà huyện Thất ngôn Thanh Quan bát cú Cảm nghĩ trong Lí Bạch Ngũ ngôn đêm thanh tĩnh tứ tuyệt Ngẫu nhiên viết Hạ Tri Thất ngôn nhân buổi mới về Chương tứ tuyệt quê Bài ca nhà tranh bị Đỗ Phủ Cổ phong gió thu phá. Nội dung Hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh trị. Ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch. Nhân cách thanh cao và sự giao hoà tuyệt đối với thiên nhiên. Tố cáo chiến tranh phi nghĩa, khát vọng hạnh phúc lứa đôi. Nỗi nhớ thương quá khứ với nỗi buồn cô đơn… hoang sơ. Tình cảm quê hương sâu lắng qua khoảnh khắc đêm vắng. Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa lúc mới về quê. Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha ca cả..
<span class='text_page_counter'>(208)</span> 9 10. Bạn đến chơi nhà. Nguyễn Khuyến Buổi chiều đứng ở Trần Nhân phủ….. Tông. 11 12. Cảnh khuya Rằm tháng giêng. 13. Tiếng gà trưa. Tình bạn chân thanh, thắm thiết, tri âm tri kỉ. Sự hoà hợp thiên nhiên- con người, tâm hồn gắn bó máu thịt với quê hương. Hồ Chí Thất ngôn Tình cảm yêu thiên nhiên, Minh tứ tuyệt yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan của Hồ Chí Minh. Xuân 5 tiếng Tình cảm quê hương qua Quuỳnh những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ.. - Học sinh đọc câu hỏi 4 sgk trang 181 - Gv giải thích các ý đúng. Thơ trữ tình , ca dao trữ tình, tuỳ bút đều thuộc văn bản biểu cảm. Nói cách khác văn bản trữ tình không nhất thiết phải là thơ, có thể là văn xuôi vì “ trữ tình” là bộc lộ tình cảm, cảm xúc. VD: Tuỳ bút: Mùa xuân của tôi, Sài Gòn tôi yêu. Trong thơ cũng có nhiều loại khác nhau. Ví dụ: thơ trữ tình: Bài ca Côn Sơn, Rằm tháng giêng…. Thơ tự sự: Lượm, Đêm nay Bác không ngủ Truyện thơ: Ví dụ: Truyện Kiều, Lục Vân Tiên - Thơ trữ tình cũng như các văn bản biểu cảm khác đều có thể biểu cảm theo lối trực tiếp hoặc gián tiếp (miêu tả, lập luận, tự sự…) - Thơ trữ tình: ngôn ngữ cần cô đọng hàm súc, gợi cảm.. Học sinh đọc câu hỏi 5, xác định yêu cầu Điền các từ thích hợp vào chỗ trống Nhận xét Gv kết luận Tác phẩm trữ tình là gì? Tình cảm cảm. Thất ngôn bát cú Thất ngôn tứ tuyệt. 2. Tìm các ý kiến em cho là không chính xác (a, e, I, k).. 3. Điền vào ô trống a.Tập thể. - Truyền miệng. b. Lục bát. c. So sánh, ẩn dụ… * Ghi nhớ sgk..
<span class='text_page_counter'>(209)</span> xúc trong tác phẩm trữ tình thường được biểu hiện như thế nào? Học sinh đọc Gv chốt. 4. Củng cố: GV tóm tắt nội dung 5. Hướng dẫn học bài - Xem lại bài. Sửa chữa các lỗi - Soạn: Ôn tập tác phẩm trữ tình.. Tuần17. Tiết 67:. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. Ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Hệ thống hóa những tác phẩm trữ tình dân gian, trung đại, hiện đại đã học trong học kì I lớp 7, từ đó hiểu rõ hơn, sâu hơn giá trị nội dung, nghệ thuật của chúng. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình. - Một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình. - Một số thể thơ đã học. - Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích, chứng minh. - Cảm nhận, phân tích tác phẩm trữ tình. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, trình bày. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(210)</span> 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Đọc thuộc bài thơ Tiếng gà trưa. Nêu nội dung bài tho? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Để củng cố kiến thức về tác phẩm trữ tình cũng như rèn các kĩ năng nhận biết, cảm thụ, hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính - Đọc bài tập 1: Nêu yêu cầu Bài tập 1: Nói rõ nội dung trữ tình và hình thức thể hiện của các câu thơ: - Học sinh làm bài. Gọi vài em nêu - Suốt ngày ôm nỗi ưu tư kết quả. Đêm lạnh quàng chăn ngủ chẳng yên - Bui một tấc lòng ưu ái cũ - Học sinh nhận xét. Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông - Gv bổ sung, sửa chữa. * Nội dung: thể hiện niềm ưu tư, canh cánh một tấm lòng lo nghĩ cho nước cho dân. - Nghệ thuật: Nỗi niềm đó được thể hiện qua: - GV: Bui từ cổ: chỉ có, duy có. + Hình thức tự sự: suốt ngày…. Nỗi lo thường trực và là nỗi lo duy Đêm lạnh……….. nhất của tác giả tả: quàng chăn ngủ chẳng yên - So sánh: tấm lòng ưu ái như nước triều cuồn cuộn đêm ngày -> nỗi lo thường trực mãnh liệt. - Học sinh đọc bài. Xác định yêu Bài tập 2: So sánh tình huống thể hiện tình cầu bài tập. yêu quê hương qua hai bài thơ và cách thể hiện tình cảm * Tĩnh dạ tứ - Tình huống: ở xa quê, nhìn trăng nhớ quê - Học sinh nhận xét-> nhận xét. - Cách thể hiện: dùng ánh trăng làm nền để thể hiện tình cảm nhớ quê của mình. Gắn bó với kỉ niệm hồi nhỏ tác giả thường lên núi Nga Mi ngắm trăng. Nhớ quê, thao thức, không ngủ, nhìn trăng Nhìn trăng, lại nhớ quê Gv sửa chữa, bổ sung * Hồi hương ngẫu thư - Tình huống: Sau mấy chục năm xa quê, giờ về quê bị coi là khách. - Cách thể hiện: qua cách kể và tả với nghệ thuật đối trong hai câu đầu và nhất là giọng điệu bi hài ẩn sau lời tường thuật khách quan, trầm tĩnh về “ bi kịch thật trớ trêu khi mới bước chân về quê cũ ” - Học sinh đọc, xác định yêu cầu, Bài tập 3: So sánh bài Phong Kiều dạ bạc và làm bài Nguyên tiêu.
<span class='text_page_counter'>(211)</span> -Thảo luận nhóm . - Đại diện báo cáo-> nhận xét - Gv kết luận Em thấy điều gì về mối quan hệ giữa cảnh và tình? - Cảnh là nền bộc lộ tình cảm. Cảnh buồn - người buồn (Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ). - Học sinh đọc, nêu yêu cầu. - Làm bài. - Gv sửa chữa, bổ sung.. a.Cảnh vật miêu tả - Bài “ Phong Kiều dạ bạc”: cảnh buồn hiu hắt, vắng lặng, ảm đạm trong đêm trăng mờ trên bến Phong Kiều. - Nguyên tiêu: Cảnh bao la, bát ngát, tràn đầy ánh trăng sáng, đầy sắc xuân, dào dạt sức sống b.Tình cảm được thể hiện - Phong Kiều dạ bạc: buồn, cô đơn - Nguyên tiêu: ung dung, lạc quan, thanh thản… Bài tập 4 - Câu đúng: b,c,e - Câu sai: a,d. 4. Củng cố: GV tóm tắt nội dung 5. Hướng dẫn học bài - Nắm vững nội dung ôn tập - Ôn tạp Tiếng việt. Tuần 17. Tiết 68:. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. Ôn tập Tiếng Việt. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Hệ thống hoá kiến thức đã học ở HKI. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: Hệ thống về. - Cấu tạo từ ( Từ ghép, từ láy ). - Từ loại ( Đại từ, Quan hệ từ) - Từ đồng nghĩa, Từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ. - Từ Hán Việt, các phép tu từ. 2. Kĩ năng: - Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học. - Tìm thành ngữ theo yêu cầu. 3. Thái độ: - Ôn tập kĩ để chuẩn bị cho kì thi hết HKI C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(212)</span> 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ ôn tập 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong phần tiếng việt của học kì I , các em đã đi vào tìm hiểu một số loại từ như từ ghép từ láy , quan hệ từ …. Hôm nay , các em sẽ đi ôn tập để hệ thống và củng cố lại những kiến thức mà các em đã học Bằng hệ thống câu hỏi, GV lần lượt cho HS nhắc lại khái niệm,nội dung và tìm ví dụ cụ thể về các lọai từ,GV nhận xét,bổ sung. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính I. Lý thuyết Thế nào là từ phức? Từ phức có mấy 1 Từ phức loại? - Từ phức là những từ gồm hai tiếng trở lên, có nghĩa - Từ phức: từ ghép; từ láy + Từ ghép: *Từ ghép chính phụ * Từ ghép đẳng lập + Từ láy: * Từ láy toàn bộ * Láy bộ phận Đại từ là gì? Đại từ để trỏ gồm những 2 Đại từ: là những từ dùng để trỏ hoặc để loại nào? hỏi (Trỏ người, sự vật, số lượng, trỏ hoạt động, tính chất ) Đại từ dùng để hỏi gồm mấy loại? (Hỏi người, SV, số lượng, tính chất, hoạt động ) Thế nào là từ đồng nghĩa? 3 Từ đồng nghĩa Từ đồng nghĩa có những loại nào? - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau - Có hai loại: + Từ đồng nghĩa hoàn toàn + Từ đồng nghĩa không hoàn toàn Thế nào là từ trái nghĩa? 4 Từ trái nghĩa Là những từ có nghĩa trái ngược nhau Từ đồng âm là gì? Phân biệt từ đồng âm 5 Thế nào là từ đồng âm? và từ nhiều nghĩa? Là những từ có âm giống nhau nhưng - Đồng âm: những từ cùng âm nghĩa nghĩa khác xa nhau. khác xa nhau. - Từ nhiều nghĩa: một từ có nhiều nghĩa khác nhau. Giữa các nghĩa có mối quan hệ với nhau. Nghĩa chuyển được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc..
<span class='text_page_counter'>(213)</span> Thành ngữ là gì?Thành ngữ có những 6 Thành ngữ chức vụ cú pháp gì? - Cụm từ cố định, có ý nghĩa: diễn đạt một nội dung hoàn chỉnh - Chức vụ cú pháp: làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu, làm phụ ngữ cho cụm danh từ, cụm động từ Thế nào là điệp ngữ? 7 Điệp ngữ Là cách lặp lại một từ, một cụm từ hoặc cả Điệp ngữ có mấy dạng? câu làm nhấn mạnh, biểu cảm - Điệp ngữ: §iệp ngữ liên tiếp Điệp ngữ chuyển tiếp Điệp ngữ cách quãng Chơi chữ là gì? Lấy ví dụ 8 Chơi chữ Ví dụ: Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa để tạo Đêm đông đốt đèn đi đâu đấy sắc thái hài hước, châm biếm… biểu cảm. Học sinh đọc, xác định yêu cầu của bài II. Luyện tập tập Bài 1: Vẽ sơ đồ từ phức Điền ví dụ vào sơ đồ. Từ phức Từ ghép Từ ghép CP. Từ láy. Từ ghép ĐL. Toàn bộ. Bộ phận Láy phụ âm. Hoa sen. Sách vở. Xanh xanh. Mênh mông. Láy vần cỏn con. Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài GV nhận xét Đại từ Đại từ để trỏ Trỏ người sự vật. Trỏ số luợng. Đại từ để hỏi Trỏ hoạt động t/chất. Hỏi về người sù vật. Hỏi số lượng. Hỏi về h.động t/chất.
<span class='text_page_counter'>(214)</span> Tôi, tớ. bấy, bấy nhiêu. vậy thế. Học sinh lên bảng so sánh GV hướng dẫn, bổ sung. Ai, gì. mấy nhiêu. Sao thế nào. Bài 2: So sánh danh từ, động từ, tính từ. Từ loại Quan hệ từ ND s. Danh từ. Động từ. Tính từ. 2. Ý nghĩa Chức năng. Biểu thị ý nghĩa Biểu thị người Hoạt động Tính chất quan hệ sự vật Liên kết các thành phần của Có khả năng làm thành phần của cụm từ, câu cụm từ, câu. - Học sinh đọc yêu cầu, giáo viên hướng Bài 3. dẫn, làm bài ( 4 ý còn lại về nhà làm) - Bạch (bạch cầu): trắng - Bán (bức tượng bán thân): nửa - Cô (cô độc): chỉ một mình, không dựa vào ai được - Cửu (cửu chương): chín - Học sinh đọc, nêu yêu cầu Bài 5( câu 6 sgk 193) - Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập. Tìm thành ngữ thuần việt đồng nghĩa - Nhận xét - Bách chiến bách thắng: trăm trận trăm - Gv sửa chữa, bổ sung thắng - Bán tín bán nghi: nửa tin nửa ngờ - Kim chi ngọc điệp: cành vàng lá ngọc - Khẩu phật tâm xà: miệng nam mô bụng một bồ dao găm - Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài Bài 6( câu 7 sgk 194).
<span class='text_page_counter'>(215)</span> - Gv hướng dẫn bổ sung. - Đồng không mông quạnh - Còn nước còn tát - Con dại cái mang - Giàu nứt đố đổ vách. E CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Gv tóm tắt nội dung - Ôn bài kỹ cá bài tiếng việt đã học - Chuẩn bị phần chương trình địa phương phần Tiếng Việt. Duyệt tuần 17. Ngày .... tháng ... năm .... Người duyệt: Tuần 18 TIẾT 69:. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/… CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG TÌM HIỂU LỖI CHÍNH TẢ PHỔ BIẾN Ở BẮC GIANG VỀ CÁC VẦN CÓ CÁC NGUYÊN ÂM DỄ LẪN. A. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : Biết được các lỗi chính tả về các vần có các nguyên âm dễ lẫn : ưu/iu, ươu/iêu, uênh/uyênh, uêch/uyêch, iên/ên, ân/ơn, uân/ uôn, uât/uôt. 2. Kĩ năng : Đọc và viết đúng các vần có các nguyên âm dễ lẫn . 3.Thái độ : Có ý thức đọc đúng, viết đúng các vần có các nguyên âm dễ lẫn . - Góp phần giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt qua việc viết đúng chính tả. B. Chuẩn bị : GV: Soạn bài . HS : sưu tầm những từ dễ lẫn ở yên Bái. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1. Ổn định : TS 16 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs. 3. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Khởi động HĐ2: Hình thành kiến thức mới GV cho hs đọc đúng các vần có các nguyên âm dễ lẫn như : ưu /iu, ươu /iêu, uênh /uyênh, uêch/ uyêch, iên /ên, ân /ơn, uân /uôn, uât /uôt. HS phát hiện ra sự khác nhau trong cách đọc các. I. Luyện đọc : - Đọc các từ ngữ . - Phát hiện cách đọc khác nhau..
<span class='text_page_counter'>(216)</span> vần đó ? GV giao bài tập cho hs , bài điền vần và dấu thanh và chỉ ra những từ viết sai , sửa lại cho đúng ? HS đọc kĩ yêu cầu của bài tập, hs thảo luận nhóm, làm các bài tập về chính tả ? - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả và phân biệt sự khác nhau trong viết cách viết các vần ? - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. GV nhận xét, bổ sung ,kết luận .. II. Luyện tập : 1.Điền vần và dấu thanh phù hợp vào chỗ trống. a. Điền vần “ưu” hoặc “iu”. b. Điền vần “ ươu” hoặc “iêu”. c. Điền vần “uênh” hoặc “uyênh” d. Điền vần “uêch”hoặc “uyêch”.. HS viết đúng chính tả các vần có các nguyên âm 2.Gạch chân những tiếng viết sai dễ lẫn ? vần và viết lại cho đúng . a. Mưu trí, trìu mến, bạn hữu , lưu GV đọc đoạn văn mưa dông. lạc, hữu cơ. HS nghe và viết chímh tả b. Bươu đầu, con ốc bươu, cục GV tổ chức cho hs tự kiểm tra lẫn nhau ( cứ hai bướu,cơm rượu. học sinh một cặp tự kiểm tra nhau và sửa lỗi cho c. Chuếnh choáng, chuệch chà... nhau.) d.khuếch chương, khuếch tán... GV đưa đoạn văn . HS đối chiếu, soát lỗi, phát hiện, thống kê lỗi . III.Viết chính tả : GV hướng dẫn hs sưu tầm các từ ngữ chứa các vần có các nguyên âm dễ lẫn. Như vần ưu, ươu, uênh, Đoạn văn : Mưa dông uêch. - HS sưu tầm các từ ngữ và sắp sếp theo thứ tự nhất định. - Theo vần A,B, C - Theo chủ đề . HS về nhà tìm từ láy hoặc từ ghép có các vần ? HS hãy đặt câu với các từ đã tìm được ở bài tập IV. Sổ tay chính tả : trên? HS biết sưu tầm từ ngữ chứa các vần có các nguyên âm dễ lẫn . Bài tập về nhà : Tìm những từ láy hoặc từ ghép có các vần : ưu,ươu, uênh , iên, ân, uân, uât. 4.Củng cố : - HS tự tìm hiểu các từ dễ lẫn ở địa phương . 5.Dặn dò : - Làm các bài tập còn lại, tìm thêm một số từ thường hay mắc lỗi và tự sửa chữa. - Chuẩn bị BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I..
<span class='text_page_counter'>(217)</span> Tuần 18 TIẾT 70-71. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/… KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I. 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: a. Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã được học trong học kì 1. b. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học trong học kì 1 để làm bài thi một cách tốt nhất. c. Thái độ: - Rèn kỹ năng làm bài tự luận 2. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Thực hành viết trên giấy. - Giáo viên: nhận đề kiểm tra. - Học sinh :Chuẩn bị bài trước ở nhà - Tích hợp các văn bản đã học .với tập làm văn ở văn biểu cảm. 3 TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a Ổn định : b Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. c. Bài mới : GV giới thiệu bài - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong chương trình ngữ văn từ đầu học kì I tới giờ. - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dũ học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài - Giáo viên phát đề kiểm tra HKI, theo dõi học sinh làm bài - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. - Giáo viên thu bài - Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra HKI, rút kinh nghiệm cho Hs..
<span class='text_page_counter'>(218)</span> MA TRẬN TÊN CHỦ ĐỀ. NHẬN BIẾT. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. VẬN DỤNG CẤP ĐỘ CẤP THẤP ĐỘ CAO. Số câu 1 Số điểm 3 30. Số câu 1 Số điểm 3 30 Chép thuộc được một đoạn thơ. Viết đoạn văn ngắn chỉ ra giá trị phép điệp ngữ 1 1,5 15. 1 1,5 15. Chủ đề 3 Tập làm văn Viết bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng s điểm Tỉ lệ %. CỘNG. Hiểu được nghĩa của từ Hán Việt.. Chủ đề 1 Tiếng Việt. Chủ đề 2 Phần văn. THÔNG HIỂU. 1(có 2 ý) 3 30 Viết bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. Số câu 1 Số điểm 4 40 S câu 1 Sđiểm 1.5 15. ĐỀ BÀI KIỂM TRA: Câu 1: ( 3 điểm). S câu 1 S điểm 3 30. Số câu 1 S điểm 1.5 15. Số câu 1 Số điểm 4 40. Số câu 1 Số điểm 4 40 Số câu 3 S điểm 10 100.
<span class='text_page_counter'>(219)</span> Cho các từ Hán Việt: thiên đô, thiên thư, thiên tử, thiên niên kỉ. a. Chỉ ra nghĩa của yếu tố thiên trong các từ ghép trên. b. Sắp xếp các từ Hán Việt trên thành hai nhóm theo trật tự: - Yếu tố phụ trước, yếu tố chính sau - Yếu tố chính trước, yếu tố phụ sau. c. Tìm hai từ ghép Hán Việt có yếu tố thiên với các nghĩa đã chỉ ra ở yêu cầu a. Câu 2: ( 3 điểm) a. Chép trầm sáu dòng cuối bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh. b. Viết một đoạn văn ngắn chỉ ra tác dụng của phép điệp ngữ trong những dòng thơ em vừa chép. Câu 3: ( 4 điểm) Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Rằm tháng giêng của Hồ Chí Minh. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Câu 1: a. ( 1 điểm) Chỉ ra được nghĩa của các yếu tố đồng trong các từ ghép Hán Việt đã cho. Cụ thể: + “ thiên” trong từ “ thiên đô” có nghĩa là dời + “ thiên” trong từ “ thiên thư”, “ thiên tử” có nghĩa là trời + “ thiên” trong từ “ thiên niên kỉ” có nghĩa là nghìn. b. (1 điểm) Sắp xếp các từ Hán Việt đã cho thành hai nhóm: + Yếu tố phụ trước, yếu tố chính sau: thiên thư, thiên tử + Yếu tố chính trước, yếu tố phụ sau: thiên đô, thiên niên kỉ. c. (1 điểm).Tìm ba từ ghép theo yêu cầu: kiều thiên, thiên lôi, thiên tuế... Câu 2: Chép sáu dòng thơ cuối trong “ Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh: Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu tổ quốc Vì xóm làng thân thuộc Bà ơi, cũng vì bà Vì tiếng gà cục tác Ổ trứng hồng tuổ thơ. - Chép đúng không mắc lỗi => 1,5 điểm - Mắc từ hai đến ba lỗi => 1,0 điểm - Mắc từ bốn đến năm lỗi => 0.5 điểm Viết được đoạn văn đúng yêu cầu cần chỉ rõ tác dụng của phép điệp ngữ trong trong những dòng thơ đã chép. Từ “ vì” được nhắc nhắc lại bốn lần đã có tác dụng: - Nhấn mạnh mục đích chiến đấu của người chiến sĩ. - Khắc họa tình cảm của người chiến sĩ: tình yêu quê hương đất nước bắt đầu từ tình bà cháu, từ tình cảm gia đình. - Góp phần làm cho lời thơ trở nên tha thiết, sâu lắng. Đảm bảo các yêu cầu trên: 1,5 điểm. Viết được đoạn văn nhưng nội dung chưa đầy đủ những ý cần thiết: 1,0 điểm. Nội dung đoạn văn sơ sài: 0,5 điểm..
<span class='text_page_counter'>(220)</span> Câu 3: Phải trình bày được những suy nghĩ về nội dung và nghệ thuật của bài thơ Rằm tháng giêng. Cần đảm bảo các ý cơ bản sau: - Hai câu đầu vẽ lên cảnh đẹp tuyệt vời đêm nguyên tiêu. Trên bầu trời vầng trăng tròn chiếu dọi làm cho cảnh vật trở nên hữu tình. Cảnh tràn ngập một màu xanh đó là màu xanh lấp lánh của “ xuân giang”, màu xanh ngọc bích của “ xuân thủy” tiếp nối với màu xanh thiên thanh của “ xuân thiên”. Bác đã sử dụng biện pháp điệp ngữ trong câu thơ thứ hai tạo nên một nét vẽ đặc sắc làm nổi bật cái thần của cảnh vật. - Hai câu cuối nói về dòng sông, khói sóng và con thuyền trăng. Đây là trường hợp thưởng trăng rất đặc biệt. Sau những canh dài bàn bạc việc quân, trời đã về khuya tâm hồn Bác trở nên sảng khoái vô cùng. Con thuyền trở nên con thuyền trăng, nhẹ bơi trên sông nước mênh mông, chở đầy ánh trăng vàng Hình ảnh con thuyền trăng trong bài thơ cho thấy tâm hồn Bác rất yêu thiên nhiên, trong kháng chiến gian khổ vẫn lạc quan yêu đời. Tình yêu quê hương đất nước hòa quyện làm một trong con người Hồ Chí Minh. + + Cần phải biết biểu cảm thông qua miêu tả, tự sự hoặc biểu cảm trực tiếp một cách phù hợp. + Cần biết lựa chọn cách lập ý thường gặp để biểu lộ được suy nghĩ, tình cảm của mình đối với bài thơ Rằm tháng giêng. - Về kĩ năng: + Bài viết phải được trình bày theo một trình tự hợp lí, biết chọn ý và sắp xếp ý + Bố cục rõ ràng, xác định được vai trò, nhiệm vụ của mỗi phần trong bố cục ba phần. + Dùng từ đặt câu đúng chính tả. - Biểu điểm: + Đạt được yêu cầu về kiến thức, kĩ năng => 4,0 điểm. + Đảm bảo các yêu cầu về kiến thức nhưng kĩ năng làm bài còn hạn chế => 3,0 điểm. + Trình bày được suy nghĩ về nội dung, nghệ thuật của bài thơ Rằm tháng giêng nhưng văn viết thiếu cảm xúc, còn mắc lỗi về dùng từ, đặt câu, chính tả => 2,0 điểm. + Nội dung sơ sài => 1,0 điểm..
<span class='text_page_counter'>(221)</span> Tuần 18 TIẾT 72. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/… TRẢ BÀI KIỂM HỌC KỲ I. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Giúp Hs nắm lại kiến thức đã học về ba phân môn Văn +Tiếng Việt + Tập Làm Văn. Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ : 1. Kiến Thức: - Giúp Hs nắm lại kiến thức đã học về ba phân môn Văn +Tiếng Việt + Tập Làm Văn. Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. 2. Kĩ năng: - Đánh giá khả năng tiếp thu bài của Hs. 3. Thái độ: - Nhận rừ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy. C. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành. - GV: Bài viết của Hs + các lỗi trong bài + cách chữa - Hs: Lập dàn ý chi tiết đề văn ,các câu ở bài văn. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Chúng ta đã làm bài kiểm tra Tiếng Việt + bài kiểm tra Văn và bai viết Tập Làm Văn. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY I. ĐỀ BÀI: - HS: Đọc lại đề bài Câu 1: ( 3 điểm) Cho các từ Hán Việt: thiên đô, thiên thư, thiên tử, thiên niên kỉ. c. Chỉ ra nghĩa của yếu tố thiên trong các từ ghép trên..
<span class='text_page_counter'>(222)</span> - Yêu cầu của bài làm. ? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết) Câu 1 có những yêu cầu gì ? - Chỉ ra được nghĩa của các yếu tố đồng trong các từ ghép Hán Việt đã cho. Sắp xếp các từ Hán Việt đã cho thành hai nhóm: + Yếu tố phụ trước, yếu tố chính sau: + Yếu tố chính trước, yếu tố phụ sau: - Tìm ba từ ghép có các nghĩa đã chỉ ra ở câu a.. d. Sắp xếp các từ Hán Việt trên thành hai nhóm theo trật tự: - Yếu tố phụ trước, yếu tố chính sau - Yếu tố chính trước, yếu tố phụ sau. c. Tìm hai từ ghép Hán Việt có yếu tố thiên với các nghĩa đã chỉ ra ở yêu cầu a. Câu 2: ( 3 điểm) c. Chép trầm sáu dòng cuối bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh. d. Viết một đoạn văn ngắn chỉ ra tác dụng của phép điệp ngữ trong những dòng thơ em vừa chép. Câu 3: ( 4 điểm) Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Rằm tháng giêng của Hồ Chí Minh. II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM Câu 1: a.( 1 điểm) Chỉ ra được nghĩa của các yếu tố đồng trong các từ ghép Hán Việt đã cho. Cụ thể: + “ thiên” trong từ “ thiên đô” có nghĩa là dời + “ thiên” trong từ “ thiên thư”, “ thiên tử” có nghĩa là trời + “ thiên” trong từ “ thiên niên kỉ” có nghĩa là nghìn. b. (1 điểm) Sắp xếp các từ Hán Việt đã cho thành hai nhóm: + Yếu tố phụ trước, yếu tố chính sau: thiên thư, thiên tử + Yếu tố chính trước, yếu tố phụ sau: thiên đô, thiên niên kỉ. c. (1 điểm).Tìm ba từ ghép theo yêu cầu: kiều thiên, thiên lôi, thiên tuế... Câu 2: Chép sáu dòng thơ cuối trong “ Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh.. - Chép đúng không mắc lỗi => 1,5 điểm Câu 2 yêu cầu gì ? - Mắc từ hai đến ba lỗi => 1,0 điểm Chép sáu dòng thơ cuối trong - Mắc từ bốn đến năm lỗi => 0.5 điểm “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh Viết được đoạn văn đúng yêu cầu cần chỉ rõ tác - Chép đúng không mắc lỗi => dụng của phép điệp ngữ trong trong những 1,5 điểm dòng thơ đã chép. Từ “ vì” được nhắc nhắc lại - Mắc từ hai đến ba lỗi => bốn lần đã có tác dụng:.
<span class='text_page_counter'>(223)</span> 1,0 điểm - Mắc từ bốn đến năm lỗi => 0.5 điểm Viết được đoạn văn đúng yêu cầu cần chỉ rõ tác dụng của phép điệp ngữ trong trong những dòng thơ đã chép. Từ “ vì” được nhắc nhắc lại bốn lần đã có tác dụng: - Nhấn mạnh mục đích chiến đấu của người chiến sĩ. - Khắc họa tình cảm của người chiến sĩ: tình yêu quê hương đất nước bắt đầu từ tình bà cháu, từ tình cảm gia đình. - Góp phần làm cho lời thơ trở nên tha thiết, sâu lắng. Đảm bảo các yêu cầu trên: 1,5 điểm. Viết được đoạn văn nhưng nội dung chưa đầy đủ những ý cần thiết: 1,0 điểm. Nội dung đoạn văn sơ sài: 0,5 điểm.. - Nhấn mạnh mục đích chiến đấu của người chiến sĩ. - Khắc họa tình cảm của người chiến sĩ: tình yêu quê hương đất nước bắt đầu từ tình bà cháu, từ tình cảm gia đình. - Góp phần làm cho lời thơ trở nên tha thiết, sâu lắng. Đảm bảo các yêu cầu trên: 1,5 điểm. Viết được đoạn văn nhưng nội dung chưa đầy đủ những ý cần thiết: 1,0 điểm. Nội dung đoạn văn sơ sài: 0,5 điểm. Câu 3: Phải trình bày được những suy nghĩ về nội dung và nghệ thuật của bài thơ Rằm tháng giêng. Cần đảm bảo các ý cơ bản sau. Hai câu đầu vẽ lên cảnh đẹp tuyệt vời đêm nguyên tiêu. Trên bầu trời vầng trăng tròn chiếu dọi làm cho cảnh vật trở nên hữu tình. Cảnh tràn ngập một màu xanh đó là màu xanh lấp lánh của “ xuân giang”, màu xanh ngọc bích của “ xuân thủy” tiếp nối với màu xanh thiên thanh của “ xuân thiên”. Bác đã sử dụng biện pháp điệp ngữ trong câu thơ thứ hai tạo nên một nét vẽ đặc sắc làm nổi bật cái thần của cảnh vật. Hai câu cuối nói về dòng sông, khói sóng và con thuyền trăng. Đây là trường hợp thưởng trăng rất đặc biệt. Sau những canh dài bàn bạc ? Em hiểu câu 3 yêu cầu gì ? việc quân, trời đã về khuya tâm hồn Bác trở Phải trình bày được những suy nên sảng khoái vô cùng. Con thuyền trở nên nghĩ về nội dung và nghệ thuật con thuyền trăng, nhẹ bơi trên sông nước mênh của bài thơ Rằm tháng giêng. mông, chở đầy ánh trăng vàng Hình ảnh con thuyền trăng trong bài thơ cho thấy tâm hồn Bác rất yêu thiên nhiên, trong kháng chiến gian khổ vẫn lạc quan yêu đời. Tình yêu quê hương đất nước hòa quyện làm một trong con người Hồ Chí Minh. + Cần phải biết biểu cảm thông qua miêu tả, tự sự hoặc biểu cảm trực tiếp một cách phù hợp. + Cần biết lựa chọn cách lập ý thường gặp để biểu lộ được suy nghĩ, tình cảm của mình đối với bài thơ Rằm tháng giêng. - Về kĩ năng: + Bài viết phải được trình bày theo một trình.
<span class='text_page_counter'>(224)</span> - Nhận xét ưu, nhược điểm GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của Hs a. Ưu điểm: - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết) - Một số bài vận dụng yếu tố biểu cảm khá linh hoạt - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của Hs - Trình bày sạch đẹp. - Trình bày sạch đẹp. b. Tồn tại: - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. - Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa nhiều - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: - còn sai chính tả - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> Hs sửa - GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt, yếu. GV: Trả bài cho HS và nêu. tự hợp lí, biết chọn ý và sắp xếp ý + Bố cục rõ ràng, xác định được vai trò, nhiệm vụ của mỗi phần trong bố cục ba phần. + Dùng từ đặt câu đúng chính tả. - Biểu điểm: + Đạt y/cầu về kiến thức, kĩ năng =>4 điểm + Đảm bảo các yêu cầu về kiến thức nhưng kĩ năng làm bài còn hạn chế => 3,0 điểm. + Trình bày được suy nghĩ về nội dung, nghệ thuật của bài thơ Rằm tháng giêng nhưng văn viết thiếu cảm xúc, còn mắc lỗi về dùng từ, đặt câu, chính tả => 2,0 điểm. + Nội dung sơ sài => 1,0 điểm. 3. Nhận xét ưu, nhược điểm a.Ưu điểm - Đa số các em đã hiểu được yêu cầu của đề bài và chuẩn bị tốt cho bài viết số 3 . Do đó bài viết của chúng ta đạt điểm trên trung bình khá cao - Trình bày sạch sẽ hơn , các em cũng biết dùng các biện pháp so sánh , liên tưởng , tưởng tượng. Thể hiện được cảm xúc của mình, ấn tượng và cảm xúc của em. - Viết này có tốt hơn các bài viết trước , dùng từ , câu chính xác hơn. Tiêu biểu: Thành, Xuân Lâm, Hải Yến ( 7A), Lê Trang, Sáng, Thùy Trang, Linh (7B) b. Khuyết điểm : - Tuy nhiên còn một số em vẫn chưa nắm được yêu cầu của đề vì thế kể lan man - Trình bày thì cẩu thả , sai lỗi chính tả nhiều - Chưa biết dùng các phương thức miêu tả , tự sự để thể hiện cảm xúc của mình - Bài làm sơ sài ở câu 3 Cụ thể: Hoàng Lâm, Tuấn Anh, Thắng, Dần, Phương ( 7A); Mai Vinh, Hà, Dương, Tuấn (7B).... III.ĐỌC MỘT SỐ BÀI KHÁ, YẾU IV.TRẢ BÀI, LẤY ĐIỂM.
<span class='text_page_counter'>(225)</span> yêu cầu: 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi 2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc? 3. Lấy điểm vào sổ lớn. E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : Chuẩn bị bài: Tục ngữ về thiên nhiên lao động sản xuất.. Duyệt tuần 18: Ngày duyệt:…../…../….. Người duyệt:.
<span class='text_page_counter'>(226)</span> HỌC KỲ II: Tuần 1. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 73 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được khái niệm tục ngữ. - Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ. - Lồng ghép bảo vệ môi trường: Bảo vệ môi trường đất, nước, không khí. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm tục ngữ. - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. b. Kỹ năng sống: - Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Ra quyết định : vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ. 3. Thái độ: - Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất. - Động não suy nghĩ: rút ra những bài học thiết thực về kinh nghiệm thiên nhiên, lao động sản xuất. - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(227)</span> 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV giới thiệu bài - Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là “ Túi khôn vô tận”. Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng cũng là “cây đời xanh tươi “. Tiết học hôm nay thầy cùng các em tìm hiểu thể loại mới đó là tục ngữ . Vậy tục ngữ là gì ? Tục ngữ đúc kết được những kinh nghiệm gì cho chúng ta . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. I. GIỚI THIỆU CHUNG: * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về chú - Tục ngữ là câu nói dân gian ngắn gọn, ổn thích SGK định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết ? Thế nào là tục ngữ ? những bài học của nhân dân về : - HS : Trả lời như phần chú thích * + Quy luật của thiên nhiên. SGK/tr3 + Kinh nghiệm lao động sản xuất. + Kinh nghiệm về con người và xã hội. - Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ. * HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản - Gv : đọc gọi Hs đọc lại ( giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ) - Giải thích các từ khó ? Bố cục chia làm mấy phần, nội dung của từng phần ? - HS: Thảo luận nhóm 2phút - GV: Chốt ghi bảng. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản:. a. Bố cục:Chia làm hai phần + Phần 1 : 4 câu đầu :Tục nhữ về thiên nhiên + Phần 2 : 4 câu sau :Tục ngữ về LĐSX b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình - Gọi Hs đọc câu 1 c. Phân tích : ? Nhận xét về vần, nhịp và các biện Nhóm1 : Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ pháp nghệ thuật trong câu tục ngữ ? thiên nhiên ? Bài học rút ra từ ý nghĩa câu tục Câu 1 : Đêm tháng năm … ngữ này là gì ? Ngày tháng mười …. ? Bài học đó được áp dụng như thế - Vần lưng , phép đối , nói quá nào trong thực tế ? -> Tháng năm đêm ngắn, tháng mười đêm dài – Giúp con người chủ động về thời gian , công việc trong những thời điểm - HS đọc câu 2 khác nhau.
<span class='text_page_counter'>(228)</span> ? Câu tục ngữ có mấy vế ? nêu nghĩa của từng vế ? Vậy nghĩa của cả câu là gì ? - HS: Suy nghĩ, trả lời. - GV: Nhận xét, ghi bảng. ? Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào ? - Gọi hs đọc câu 3 ? Câu tục ngữ này có mấy vế ? Nêu nghĩa của từng vế ? Vậy nghĩa của cả câu tục ngữ này là gì ? - HS : Suy nghĩ, trả lời. - GV : Nhận xét,ghi bảng. - Gọi Hs đọc câu 4 ? Nghĩa của câu tục ngữ thứ tư là gì ? ? Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng kiến bò tháng bảy này ? ? Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì ? - HS: Vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch. - Liên hệ về môi trường hiện nay ? Suy nghĩ của em ? - Gọi Hs đọc câu tục ngữ thứ 5 ? Câu tục ngữ thứ 5 có mấy vế? Giải nghĩa từng vế ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? - HS: Mảnh đất nhỏ bằng 1 lượng vàng lớn ? Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ? ? Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là gì ? - Giá trị và vai trò của đất đai đối với người nông dân - HS : Suy nghĩ, trả lời. - GV : Nhận xét, ghi bảng. - Cho Hs đọc câu 6 ? Kinh nghiệm lao động sản xuất được rút ra ở đây là gì ? ? Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ?. Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa -> Đêm sao dày dự báo ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không sao báo hiệu ngày hôm sau sẽ mưa => Nắm trước thời tiết để chủ động công việc Câu 3 : Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ -> Khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng thì phải coi giữ nhà ( sắp có bão) - Sử dụng vần lưng, ẩn dụ. - Nêu kinh nghiệm dự đoán gió bão khi trên trời xuất hiện ráng mây màu mỡ gà. - Khuyên ta phải phòng vệ với hiện tượng thời tiết này Câu 4 : Tháng bảy kiến bò , chỉ lo lại lụt -> Kiến ra nhiều vào tháng bảy âm lịch sẽ còn lụt nữa – vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch. Nhóm 2. Tục ngữ về lao động sản xuất Câu 5: Tấc đất , tấc vàng -> đất quí như vàng –giá trị của đất đôi với đời sống lao động sản xuất của con người nông dân. Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền . - Sử dụng từ Hán Việt -> Nuôi cá có lãi nhất , rồi đến làm vườn ,.
<span class='text_page_counter'>(229)</span> - HS : Suy nghĩ, trả lời. - GV : Nhận xét. ? Trong thực tế, bài học này được áp dụng như thế nào ? - HS : Nghề nuôi tôm cá ở nước ta ngày càng được đầu tư phát triển, thu lợi nhuận lớn - Hs đọc câu 7 ? Theo dõi câu tục ngữ cho biết các chữ nhất, nhì, tam, tứ có nghĩa gì ? từ đó nêu nghĩa của cả câu ? ? Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ? - HS : Nghề trồng lúa cần đủ bốn yếu tố ? Bài học kinh nghiệm này là gì ? - HS : Trong nghề làm ruộng, đảm bảo đủ bốn yếu tố thì lúa tốt mùa màng bội thu. - Liên hệ về vấn đề ô nhiễm nguồn nước hiện nay ? Tác hại ? - Hs đọc câu 8 ? Nêu nghĩa của câu tục ngữ này ? ? Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ? - HS : Trong trồng trọt ,cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai ? Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệm ở nước ta như thế nào? - HS : Lịch gieo cấy đúng thời vụ , cải tạo đất sau mỗi vụ. ? Qua Văn bản để lại những giá trị gì về nội dung và nghệ thuật ? * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn Tổng kết Ghi nhớ : Sgk. rồi làm ruộng => muốn làm giàu, cần đến phát triển thuỷ sản.. Câu 7 : Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống -> Trong nghề làm ruộng, cần đảm bảo đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu. Câu 8: Nhất thì , nhì thục -> Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác => trong trồng trọt phải đủ 2 yếu tố thời vụ và đất đai - Kết cấu ngắn gọn, so sánh -> khẳng định tầm trọng của thời vụ và sự chuyên cần thành thạo trong sản xuất lao động - Khuyên người làm ruộng không được quên thời vụ, không được sao nhãng việc đồng áng. III. Tổng kết : 1. Nghệ thuật : - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. - Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết. - Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. 2. Nội dung:.
<span class='text_page_counter'>(230)</span> - Không ít câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta. VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Trình bày lại tiêu chuẩn, yêu cầu của tục ngữ ? Tục ngữ là gì ? - Học phần ghi nhớ và 8 bài tục ngữ . - Soạn bài “ Chương trình địa phương phần Văn và TLV”. Tuần 1. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 74 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về ca dao tục ngữ. - Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và tạo lập văn bản biểu cảm cho học sinh. - Bồi dưỡng cho học sinh những tình cảm cao đẹp mang giá trị nhân văn. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức , rèn luyện kỹ năng cảm thụ và tạo lập văn bản biểu cảm cho học sinh 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và tạo lập văn bản biểu cảm cho học sinh. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng cho học sinh những tình cảm cao đẹp mang giá trị nhân văn. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: (5′) * Câu hỏi: Em hãy đọc thuộc lòng 8 câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất? Phân tích một câu mà em tâm đắc nhất? * Đáp án - biểu điểm: - HS đọc thuộc lòng trôi chảy, ngắt nhịp từng câu đúng. (5 điểm).
<span class='text_page_counter'>(231)</span> - Phân tích 1 câu trong bài đã học, chỉ rõ đặc sắc nghệ thuật và kinh nghiệm rút ra của câu tục ngữ đó. ( 5 điểm) 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Các em đã được học về ca dao, tục ngữ của dân tộc Việt Nam. Ở địa phương chúng ta, một vùng cũng có một kho tàng văn học dân gian phong phú, trong đó là các bài ca dao tục ngữ đặc sắc của các dân tộc cũng rất đa dạng. Để góp phần bảo tồn vốn văn hoá dân gian ấy chúng ta cần phải biết sưu tầm, thu lượm, ghi chép. Tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em một số vấn đề thuộc lĩnh vực này. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. I. Nội dung. (10′) * Cho biết yêu cầu nội dung của bài này là gì? - Phải sưu tầm những bài ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương, đặc biệt là những câu nói về địa phương mình (những câu tục ngữ mang tên riêng địa phương, nói về sản vật, di tích thắng cảnh, danh nhân, sự tích, từ ngữ địa phương,…).. - Nội dung: Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương (đặc biệt là những câu tục ngữ mang tên riêng địa phương, nói về sản vật, di tích thắng cảnh, danh nhân, sự tích, từ ngữ địa phương,…).. - Số lượng là 20 câu (Các dị bản được phép - Số lượng: 20 câu. tính thành một câu).. - Bài tập này vừa có tính chất văn vừa có tính chất tập làm văn. + Về văn : phân biệt ca dao, tục ngữ. + Về tập làm văn: biết cách xắp xếp, tổ chức một văn bản đã sưu tầm được. * Em hãy nhắc lại thế nào là ca dao, dân ca? - Ca dao, dân ca : Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và nhạc. Ca dao là lời thơ của dân ca. Ca dao còn gồm cả những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật nói chung với lời thơ dân ca. * Nêu khái niệm về tục ngữ?.
<span class='text_page_counter'>(232)</span> - Tục ngữ : Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt( tự nhiên, lao động, sản xuất, xã hội ) được nhân dân vận dụng vào đời sống suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày. GV: Đối tượng sưu tầm là các bài ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương Bắc Giang chúng ta, nói về địa phương Bắc Giang. Có thể là những câu tục ngữ, ca dao của người dân, của một số đồng bào dân tộc mà em biết. - Những bài ca dao, tục ngữ ở địa phương Bắc Giang chúng ta có rất nhiều, nhưng nói về địa phương là phạm vi hẹp, yêu cầu các em phải chịu khó tìm tòi. II. Phương pháp thực hiện. (25′) a) Cách sưu tầm: * Để có thể sưu tầm được các bài ca dao, dân ca, tục ngữ ở địa phương Bắc Giang cần làm như thế nào? - Hỏi cha mẹ, người địa phương, người già cả, nghệ nhân, các nhà văn địa phương… - Lục tìm trong sách báo ở địa phương. - Tìm trong những bộ sưu tập lớn về tục ngữ, ca dao nói về địa phương Bắc Giang. b) Yêu cầu khi sưu tầm: * Để tập hợp được những câu ca dao dân ca, tục ngữ theo đúng nội dung, cần đảm bảo yêu cầu gì? - Phải có vở bài tập để ghi chép. Ghi chép cẩn thận, chính xác nhất là những bài phiên âm tiếng dân tộc, những bài phiên âm phải có dịch nghĩa, hoặc dịch thành câu tục ngữ, ca dao. - Phải biết phân loại thành ca dao, dân ca,.
<span class='text_page_counter'>(233)</span> tục ngữ. - Các câu cùng loại xếp theo thứ tự A, B, C chữ cái đầu câu. - Để thực hiện tốt công việc sưu tầm sau đây các em hãy đọc lại và xếp thứ tự theo bảng chữ c) Xếp thứ tự theo bảng chữ cái 8 cái 8 câu tục ngữ đã học ở tiết trước. câu tục ngữ đã học: - Thực hiện theo yêu cầu (làm việc cá nhân 3′) sau đó trình bày kết quả. - Cùng HS nhận xét, chữa bổ sung: * Thứ tự đúng của 8 câu tục ngữ đã học là: - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. - Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. - Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền. - Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống. - Ráng mỡ gà có nhà phải chống. - Tấc đất tấc vàng. - Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt. 4. Củng cố , luyện tập: (2′) ? Ca dao và tục ngữ có gì khác nhau? Cho ví dụ minh hoạ: 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (3′) - Về nhà bắt đầu sưu tầm theo yêu cầu của bài. Đúng 5 tuần nữa sẽ thu bài (Nộp vào tuần học bài 33, còn 5 tuần nữa tính từ tuần này) - Yêu cầu lớp lập thành 4 nhóm biên tập (mỗi tổ 1 nhóm, tổ trưởng làm nhóm trưởng), tổng hợp kết quả sưu tầm, loại bỏ những câu trùng lặp, xắp xếp theo thứ tự A, B, C trong một bản sưu tập chung . - Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn nghị luận (Đọc kĩ SGK và trả lời câu hỏi tìm hiểu..
<span class='text_page_counter'>(234)</span> Tuần 1. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 75 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận. - Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc hiểu văn bản. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Nhận biết văn bản nghị luận khí đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu kĩ hơn kiểu văn bản quan trọng này. b. Kỹ năng sống: - Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận 3. Thái độ: - Thấy được tầm quan trọng của thể loại văn nghị luận III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Phân tích tình huống giao tiếp để hiểu vai trò và cách tạo lập văn nghị luận đạt hiệu quả giao tiếp. - Thảo luận trao đổi, xác định đặc điểm, cách làm bài văn nghị luận. - Thực hành viết tích cực tạo lập bài văn nghị luận xét về cách viết bài văn nghị luận đảm bảo tính chuẩn xác, hấp dẫn. - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc soạn bài của Hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Văn nghị luận là một trong những kiểu văn bản quan trọng trong đời sống xã hội của con người, có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, tư tưởng sâu sắc trước đời sống. Vậy văn nghị luận là gì ? khi nào chúng ta có nhu cầu nghị luận ? Tiết học này, sẽ trả lời cho câu hỏi đó..
<span class='text_page_counter'>(235)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính I Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận. Trong đời sống, em có thường gặp các 1. Nhu cầu nghị luận vấn đề và câu hỏi kiểu như: a. Bài tập - Vì sao em đi học? - Vì sao con người cần phải có bạn bè? - Theo em, như thế nào là sống đẹp? - Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi b. Nhận xét hay hại? - Trong đời sống, ta thường xuyên gặp (Trong cuộc sống, chúng ta thường văn nghị luận dưới dạng: ý kiến bài xã xuyên gặp những câu hỏi như vậy) luận, bình luận, phát biểu ý kiến. Hãy nêu thêm các câu hỏi tương tự? VD: Vì sao em thích đọc sách? Vì sao em thích xem phim? Vì sao em học giỏi ngữ văn? Câu thành ngữ “ chọn bạn mà chơi” có ý nghĩa như thế nào? * Gv: Những câu hỏi trên rất hay nó cũng chính là những vấn đề phát sinh trong cuộc sống hàng ngày khiến người ta phải bận tâm và nhiều khi phải tìm cách giải quyết. Khi gặp các câu hỏi kiểu đó em có thể trả lời bằng văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm không? Giải thích vì sao? ( Ta không thể dùng các kiểu văn bản trên trả lời vì tự sự và miêu tả không thích hợp giải quyết các vấn đề, văn bản biểu cảm chỉ có thể có ích phần nào, chỉ có nghị luận mới có thể giúp ta hoàn thành nhiệm vụ một cách thích hợp và hoàn chỉnh ) - Lí do: + Tự sự là thuật, kể câu chuyện dù đời - Khi có những vấn đề, những ý kiến cần thường hay tưởng tượng, dù hấp dẫn, giải quyết ta phải dùng văn nghị luận sinh động đến đâu vẫn mang tính cụ thể hình ảnh, chưa có sức khái quát, chưa có khả năng thuyết phục. + Miêu tả: dựng lại chân dung cảnh, người vật, sự vật, sinh hoạt. + Biểu cảm cũng ít nhiều dùng lí lẽ, lập luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm xúc, tình.
<span class='text_page_counter'>(236)</span> cảm không có khả năng giải quyết vấn đề. VD: Để trả lời câu hỏi vì sao con người cần có bạn bè ta không thể chỉ kể một câu chuyện về người bạn tốt mà phải dùng lí lẽ, lập luận làm rõ vấn đề. Để trả lời những câu hỏi đó, hàng ngày trên báo chí, qua qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp kiểu văn bản nào? Hãy kể tên một vài kiểu văn bản mà em biết? ( Xã luận, bình luận, bình luận thời sự, bình luận thể thao, các mục nghiên cứu, phê bình, hội thảo khoa học, trao đổi kinh nghiệm về học thuật) * Gv nêu vài ví dụ cụ thể - Học sinh đọc văn bản ( Sgk) - Bác Hồ viết văn bản này nhằm mục đích gì? - Mục đích: Chống giặc dốt: một trong ba thứ giặc nguy hại sau CMT8/1945, chống nạn thất häc do cuộc sống ngu dân của thực dân Pháp để lại. Đối tượng Bác hướng tới là ai? (Là quốc dân Việt Nam, toàn thể nhân dân Việt Nam, đối tượng rất đông đảo, rộng rãi.) Để thực hiện mục đích ấy, bài nêu ra những ý kiến nào, những ý kiến ấy được diễn đạt thành những luận điểm nào? Tìm câu văn mang luận điểm ấy? “ Mọi người Việt Nam phải biết quyền lời… biết viết chữ quốc ngữ” Để thuyết phục bài viết nêu ra những lí lẽ nào? Hãy liệt kê những lí lẽ ấy? - Chính sách ngu dân của thực dân Pháp làm cho hầu hết người Việt Nam mù chữ -> lạc hậu, dốt nát. - Phải biết đọc biết viết thì mới có kiến thức xây dựng nước nhà. - Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ Quốc ngữ.. 2. Thế nào là văn nghị luận a. Đọc văn bản: “ Chống nạn thất học” b. Nhận xét - Mục đích: chống giặc dốt - Đối tượng: toàn dân. - Luận điểm (vấn đề chính) + Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc trong lúc này là : nâng cao dân trí ( sự hiểu biết của dân) - Lí lẽ:.
<span class='text_page_counter'>(237)</span> - Góp sức vào bình dân học vụ. - Đặc biệt phụ nữ càng cần phải học . - Thanh niên cần sốt sắng giúp đỡ. Tác giả đưa ra những dẫn chứng nào? (95% dân số Việt Nam mù chữ, công việc quan trọng và to lớn ấy có thể và nhất định làm được -> tạo niềm tin cho người đọc trên cơ sở lí lẽ và dẫn chứng xác đáng thuyết phục ) Qua bài tập em hiểu gì của văn nghị luận? Nếu tác giả thực hiện mục đích cña mình bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm có được không? Vì sao? ( Các loại văn bản trên khó có thể vận dụng để thực hiện mục đích, khó có thể giải quyết được vấn đề kêu gọi mọi người chống nạn thất học một cách ngắn gọn, chặt chẽ, rõ ràng và đầy đủ) Tư tưởng, quan điểm của tác giả trong bài nghị luận có hướng tới vấn đề trong cuộc sống? - Đọc ghi nhớ Gv chốt ý chính trong phần ghi nhớ. - Dẫn chứng:. * Văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, lí lẽ dẫn chứng thuyết phục. - Văn bản nghị luận là loại văn bản được viết ra (nói) nhằm nêu ra và xác lập cho người đọc (nghe) một tư tưởng, một vấn đề nào đó. Văn nghị luận nhất thiết phải có luận điểm (tư tưởng) rõ ràng và lí lẽ, dẫn chứng thích hợp. * Tư tưởng quan điểm của tác giả phải hướng tới giải quyết một vấn đề trong cuộc sống thì mới có ý nghĩa. II. Ghi nhớ ( Sgk). V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Trong cuộc sống ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? Văn nghị luận là gì ? - Học kĩ ghi nhớ . Tìm thêm 1 số tư liệu mà bài tập 3 yêu cầu . - Chuẩn bị bài: Văn nghị luận (tiếp).. Tuần 1. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/….
<span class='text_page_counter'>(238)</span> TIẾT 76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận. - Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản.. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Nhận biết văn bản nghị luận khí đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu kĩ hơn kiểu văn bản quan trọng này. b. Kỹ năng sống: - Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận 3. Thái độ: - Thấy được tầm quan trọng của thể loại văn nghị luận III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phân tích tình huống giao tiếp để hiểu vai trò và cách tạo lập văn nghị luận đạt hiệu quả giao tiếp. - Thảo luận trao đổi, xác định đặc điểm, cách làm bài văn nghị luận. - Thực hành viết tích cực tạo lập bài văn nghị luận xét về cách viết bài văn nghị luận đảm bảo tính chuẩn xác, hấp dẫn. - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp : 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc soạn bài của Hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Tiết trước các em đã nắm được khái niệm và đặc điểm của văn nghị luận. Để khắc sâu kiến thức đó giúp các em nhận diện được các văn bản nghị luận, giờ này chúng ta cùng làm bài tập. Hoạt động của GV - HS. Nội dung chính.
<span class='text_page_counter'>(239)</span> Đọc văn bản Sgk trang 9 Đây có phải là văn bản nghị luận không? Vì sao?. Tác giả đề xuất ý kiến gì? Những dòng những câu nào thể hiện ý kiến đó?. Để làm sáng tỏ lí lẽ đó, tác giả đưa ra những dẫn chứng nào?. Bài văn nghị luận này có nhằm giải quyết vấn đề trong cuộc sống không? Em có tán thành ý kiến của bài viết không? Vì sao Gv gọi vài em học sinh đọc đoạn văn sưu tầm - Học sinh nhận xét - Gv sửa chữa, kết luận. III. Luyện tập Bài tập 1: Văn bản cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội Giải: a. Đây chính là một văn bản nghị luận vì: + Vấn đề đưa ra để bàn luận và giải quyết là một vấn đề xã hội: cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội -một vấn đề thuộc lối sống đạo đức + Để giải quyết vấn đề trên, tác giả sử dụng nhiều lí lẽ, lập luận và dẫn chứng để trình bày và bảo vệ quan điểm của mình b.Tác giả đề xuất ý kiến: cần phân biệt thói quen tốt và thói quen xấu.Cần tạo thói quen tố và khắc phục thói quen xấu trong đời sống hàng ngày từ những việc tưởng chừng rất nhỏ - Câu văn biểu hiện ý kiến trên: “ Có người biết phân biệt tốt và xấu văn minh cho xã hội” -> đó là lí lẽ - Dẫn chứng: + Thói quen tốt: luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách + Thói quen xấu: hút thuốc lá, hay cáu giận, mất trật tự, gạt tàn bừa bãi, vứt rác bừa bãi c. Bài nghị luận nhằm đúng vấn đề thực tế trên khắp cả nước, nhất là ở thành phố, đô thị - Về cơ bản chúng ta tán thành ý kiến trong bài viết vì những kiến giải tác giả đưa ra đều đúng đắn và cụ thể,nhưng thiết nghĩ cần phối hợp nhiều biện pháp hơn, nhiều tổ chức hơn Bài tập 2: Sưu tầm hai đoạn văn nghị luận chép vào vở Đoạn văn Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối ruột đau như cắt nước mắt đầm đìa, chỉ tiếc rằng chưa được xả thịt , lột da, moi gan, nuốt máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa ta cũng vui lòng. - Học sinh đọc BT3. Nêu yêu Bài tập 3: Nhận diện và tìm hiểu văn bản “ Hai cầu bài tập biển hồ” - Văn bản “Hai biển hồ ” là văn bản nghị luận vì: - Học sinh làm bài + Nó được trình bày chặt chẽ, rõ ràng, sáng sủa, khúc chiết.
<span class='text_page_counter'>(240)</span> - Gọi 1-2 em lên bảng chữa Bt - Học sinh nhận xét - Gv sửa chữa. + Văn bản này được trình bày gián tiếp, hình ảnh bóng bẩy, kín đáo - Mục đích của văn bản: Tả cuộc sống tự nhiên và con người quanh hồ nhưng không phải chủ yếu nhằm tả hồ, kể cuộc sống nhân dân quanh hồ hoặc phát biểu cảm tưởng về hồ. Văn bản nhằm làm sáng tỏ hai cách sống: cách sống cá nhân và cách sống chia sẻ hoà nhập. Cách sống cá nhân là cách sống thu mình, không quan hệ, chẳng giao lưu thật đáng buồn và chết dần, chết mòn. Còn cách sống chia sẻ hoà nhập là cách sống mở rộng làm cho con người tràn ngập niềm vui.. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Trong cuộc sống ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? Văn nghị luận là gì ? - Học kĩ ghi nhớ . Tìm thêm 1 số tư liệu mà bài tập 3 yêu cầu - Chuẩn bị bài: Tục ngữ về con người và xã hội. Duyệt tuần 1: Ngày duyệt:…../…../….. Người duyệt:. Tuần 2:. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 77 TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI.
<span class='text_page_counter'>(241)</span> I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghã của con người Việt Nam. - Thấy đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội. - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. - Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về về con người và xã hội trong đời sống. b. Kỹ năng sống: - Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về về con người và xã hội. - Ra quyết định : vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ. 3. Thái độ: - Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm về con người và xã hội. - Động não suy nghĩ: rút ra những bài học thiết thực về về con người và xã hội.. - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi : 1. Đọc 8 câu tục ngữ trong bài “ tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất”? 2. Nêu nội dung, nghệ thuật bài 1 - Đáp án: Câu Nội dung trả lời 1 HS đọc theo yêu cầu của GV - Vần lưng , phép đối , nói quá - Tháng năm đêm ngắn, tháng mười đêm dài – Giúp con 2 người chủ động về thời gian , công việc trong những thời điểm khác nhau. Điểm 10 10.
<span class='text_page_counter'>(242)</span> 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm , trí tuệ của nhân dân qua bao đời . Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sx , tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội . Dưới hình thức những nhận xét , lời khuyên nhủ , tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích , vô giá trong cách nhìn nhận giái trị con người , trong cách học , cách sống và cách ứng xử hằng ngày . Với những điều nói trên được thể hiện trong mỗi câu tục ngữ ntn? Thì tiết học hôm nay , thầy cùng các em đi tìm hiểu . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung ? Văn bản trên viết theo thể loại gì? - Hs: Suy nghĩ trả lời - Gv: Chốt ghi bảng. * HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản - Gv: Đọc sau đó gọi Hs đọc ( Chú ý vần lưng , 2 câu lục bát thứ 9. Giọng đọc rõ, chậm ) - Giải thích từ khó ( chú thích sgk) ? Về nội dung có thể chia vb này thành mấy nhóm ? Nêu nội dung từng nhóm ? ? Tại sao 3 nhóm trên vẫn có thể hợp thành 1 văn bản như trong sgk? - Gọi Hs đọc câu tục ngữ thứ nhất ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? ? Dùng phép so sánh như vậy muốn đề cao điều gì ? ? Kinh nghiệm nào của dân gian đúc kết trong câu tục ngữ này ? ? Em hãy tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Thể loại: Tục ngữ II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục:Chia làm ba phần b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình c. Phân tích :. Kinh nghiệm về bài học phẩm chất con người *Câu 1: Một mặt người …. - Vần lưng , so sánh, nhân hoá => Đề cao giá trị con người so với mọi thứ của cải , người quí hơn của gấp nhiều lần. *Câu 2: Cái răng , cái tóc là góc con - Hs đọc câu tục ngữ thứ 2 ? Em hiểu góc con người trong câu tục người => những chi tiết nhỏ nhặt nhất ngữ trên theo nghĩa nào dưới đây : ? Ở con người , răng và tóc là những chi cũng làm thành vẻ đẹp của con người tiết rất nhỏ . Vậy nghĩa của câu tục ngữ về hình thức và nhân cách này là gì ? Hs: Thảo luận nhóm ,trả lời ? Kinh nghiệm nào của dân gian được đúng kết trong câu tục ngữ này ? - Hs: Mọi biểu hiện ở con người đều phản ánh vẻ đẹp, tư cách của anh ta ? Lời khuyên từ kinh nghiệm này là gì ?.
<span class='text_page_counter'>(243)</span> ? Về hình thức câu tục ngữ thứ 3 có gì đặc biệt ? tác dụng của hình thức này là gì ? -Hs: Đối lập ý trong mỗi vế, đối xứng giữa 2 vế nhấn mạnh sạch và thơm, dễ nghe, dễ nhớ - Gọi Hs đọc câu 3 ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? a. ? Kinh nghiệm sống nào được đúc kết trong câu tục ngữ này ? ? Từ kinh nghiệm sống này dân gian muốn khuyện ta điều gì? - Hs: Hãy biết giữ gìn nhân phẩm. Dù trong bất kì cảnh ngộ nào cũng không để nhân phẩm bị hoen ố . - Chú ý câu 4 ? Câu tục ngữ thứ 4 về cấu tạo có gì đặc biệt ? điệp từ học có tác dụng gì ? ? Dân gian đã từng nhận xét về việc ăn nói của con người bằng những câu tục ngữ nào ? Từ đó kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này? - Hs: Con người cần thành thạo mọi việc, khéo léo trong giao tiếp, việc học phải toàn diện tỉ mỉ. - Hs đọc 2 câu tục ngữ 5,6 ? Nghĩa của 2 câu tục ngữ này là gì ? ? Theo em những điều khuyên răn trong 2 câu tục ngữ trên mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho nhau ? Vì sao. *Câu 3: Đói cho sạch ,rách … a. Nghĩa đen : dù đói cũng phải ăn uống sạch sẽ , giữ gìn cho thơm tho b. Nghĩa bóng : Dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch , không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa =>Giáo dục con người phải có lòng tự trọng . Kinh nghiệm về học tập tu dưỡng *Câu 4 : Học ăn , học nói …. -> Con người cần thành thạo mọi việc , khéo léo trong giao tiếp , việc học phải toàn diện tỉ mỉ. *Câu 5: Không thầy đố mày làm nên Khẳng định vai trò ,công ơn người thầy dạy ta từ những bước đi ban đầu về tri thức , về cách sống . Vì vậy phải biết kính trọng thầy *Câu 6 : Học thầy không tày học bạn - Câu tục ngữ đề cao ý nghĩa vai trò của việc học bạn . Nó không hạ thấp việc học thầy , không coi học bạn quan trọng hơn học thầy = Cả 2 câu tục ngữ này bổ sung cho nhau - Gọi Hs đọc câu 7 Kinh nghiệm về quan hệ ứng xử , t/c ? Nghĩa của câu tục ngữ thứ 7 là gì ? *Câu 7: ? Câu tục ngữ này khuyên chúng ta điều Thương người như thể thương thân. gì? -> Khuyên nhủ con người thương yêu ? Tìm một số câu tục ngữ thành ngữ có nd người khác như chính bản thân mình tương tự? - Hs: Lá lành đùm là rách, bầu ơi … *Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. - Hs đọc câu tục ngữ thứ 8. Tìm nghĩa -> Khi được hưởng thụ thành quả nào.
<span class='text_page_counter'>(244)</span> đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ ? ? Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ?. đó phải nhớ đến người đã gây dựng nên , phải biết ơn người đã giúp mình *Câu 9: - Hs đọc câu 9 Một cây làm chẳng nên non ? Tìm nghĩa đen nghĩa bóng trong câu tục Ba cây chụm lại nên hòn núi cao ngữ này là gì? -> Một người lẻ loi không thể làm ? Bài học rút ra kinh nghiệm đó là gì ? nên việc lớn, nhiều người hợp sức sẽ - Hs: Đọc ghi nhớ làm được việc cần làm – khẳng định sức mạnh đoàn kết III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : Sgk * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tổng kết 1. Nghệ thuật : ? Qua Văn bản để lại những giá trị gì về - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô nội dung và nghệ thuật ? đúc. - Sử dụng các phép so sánh,ẩn dụ, đối, điệp từ, ngữ....... - Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. 2. Nội dung: - Không ít câu tục ngữ là những kinh nghiệm quý báu của nhân dân ta về cách sống, cách đối nhân sử thế. IV. LUYỆN TẬP : * HOẠT ĐỘNG 4 :Hướng dẫn luyện tập Đồng nghĩa 1. - Người sống hơn đống vàng 8. - Uống nước nhớ nguồn Trái nghĩa 1. - Của trọng hơn người 8 . - Ăn cháo đá bát V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nhắc lại sơ qua nội dung của các câu tục ngữ là nói về con người và xã hội. - Đọc phần đọc thêm: - Học thuộc 9 câu tục ngữ , phần ghi nhớ. Tìm thêm 1 số câu tục ngữ VN và tục ngữ nước ngoài ; Soạn bài tiếp theo “ Rút gọn câu” Tuần 2. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 78 RÚT GỌN CÂU I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là rút gọn câu và tác dụng của việc rút gọn câu..
<span class='text_page_counter'>(245)</span> - Nhận biết được câu rút gọn trong văn bản. - Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm câu rút gọn. - Tác dụng của việc rút gọn câu. - Cách dùng câu rút gọn. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết phân tích câu rút gọn. - Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại câu rút gọn theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về rút gon câu 3. Thái độ: - Dùng câu rút gọn đúng hoàn cảnh nâng cao hiệu quả giao tiếp khi cần thiết. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu. - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt - Thực hành có hướng dẫn. - Học theo nhóm trao đổi phân tích - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của Hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong cuộc sống hàng ngày trong khi nói hoặc viết chúng ta nhiều khi dùng câu rút gọn nhưng chúng ta không biết. Vậy câu rút gọn là gì ? rút gọn như thế nào và có tác dụng gì ? Hôm nay, thầy cùng các em sẽ đi tìm hiểu . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là câu rút gọn ? Cách dùng câu rút gọn. ? Qua phân tích vd em hiểu thế nào là câu rút gọn ? ( Sgk) ? Rút gọn như thế có tác dụng gì ? ? Em hãy lấy một vài câu rút gọn. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Thế nào là câu rút gọn ? a. Xét ví dụ. a. Học ăn, học nói, học gói, học mở. b.Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở. => Là lời khuyên chung cho tất cả mọi người..
<span class='text_page_counter'>(246)</span> mà chúng ta đã học trong các bài trước ? - Hs: Đọc ví dụ trong Sgk ? Những từ in đậm trong ví dụ thiếu thành phần nào ? có thể rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ? - Hs: Rút gọn thành phần chủ ngữ - Không nên rút gọn câu như vậy vì trong trường hợp này nội dung câu không được thông báo đầy đủ. Người nghe chưa hiểu rõ ai “chạy loăng quăng, ai nhảy dây, ai chơi kéo co. ? Trong ví dụ 2 cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn in đậm để thể hiện được thái độ lễ phép ? - Hs: Thưa mẹ …..ạ ! ? Từ hai bài tập trên, hãy cho biết khi rút gọn câu cần chú ý những điều gì ?( ghi nhớ sgk) - Hs: Đọc ghi nhớ sgk ? Thiếu thành phần nào?có thể rút gọn như vậy không? Vì sao? *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - Hs: Làm việc độc lập. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - Hs: Làm việc độc lập. - GV: Chốt ghi bảng. b. Kết luận: Ghi nhớ. - Là lược bỏ một số thành phần của câu mà vẫn hiểu được ý nghĩa của nó * Tác dụng : - Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh hơn, tránh được lặp từ - Ngụ ý hành động đặc điểm nói ở trong câu là của chung mọi người. 2. Cách dùng câu rút gọn: + Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói + Không biến câu nói thành 1 câu cộc lốc khiếm nhã *Ghi nhớ : Sgk/15,16 II. LUYỆN TẬP : Bài tập 1: Những câu rút gọn là: - b, c hai câu đều lược bỏ chủ ngữ. Rút gọn như vậy làm cho cách nói của câu tục ngữ trở nên cô đọng, súc tích hơn, làm cho thông tin được nhanh hơn và có ý nhắc chung mọi người Bài tập 2 : a. Tôi bước tới … - ( thấy ) cỏ cây ;…… lom khom …….; ……lác đác ……… - ( Tôi như ) con quốc quốc đau lòng nhớ nước - ……… Cái gia gia mỏi miệng thương nhà - ( Tôi ) dừng chân ……. b. - Thiên hạ đồn rằng ….. - Vua khen …. - Vua ban …. - Quan tướng …. - Quan tướng …….
<span class='text_page_counter'>(247)</span> 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - Hs: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt. 1. Bài tập 4: ? Bài tập 4 yêu cầu điều gì ? - Hs: Thảo luận trình bày bảng. - Gv: Chốt ghi bảng. + Trong thơ ca thường gặp rất nhiều câu rút gọn vì thơ,ca chuộng lối diễn đạt súc tích, vả lại số chữ 1 dòng rất hạn chế. Bài tập 3: + Vì : Cậu bé khi trả lời người khách, đã dùng câu rút gọn khiến người khác hiểu sai ý nghĩa + Qua bài này cần rút ra được bài học : phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn, vì dùng câu rút gọn không đúng chỗ sẽ gây ra hiểu lầm Bài tập 4 : Trong truyện việc dùng câu rút gọn của anh phàm ăn đều có tác dụng gây cười và phê phán , Vì rút gọn đến mức không hiểu được và rất thô. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Thế nào là câu rút gọn ? - Rút gọn như vậy có tác dụng gì ? - Khi rút gọn câu chúng ta cần chú ý những điều gì ? - Học thuộc ghi nhớ - Làm hết bài tập còn lại : - Soạn bài tiếp theo” Đặc điểm của văn nghị luận”. Tuần 2. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 79 ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau. - Biết vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc – hiểu văn bản..
<span class='text_page_counter'>(248)</span> II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận. - Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề văn cụ thể. b. Kỹ năng sống: - Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận 3. Thái độ: - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Phân tích tình huống giao tiếp để hiểu vai trò và cách tạo lập văn nghị luận đạt hiệu quả giao tiếp. - Thảo luận trao đổi, xác định đặc điểm, cách làm bài văn nghị luận. - Thực hành viết tích cực tạo lập bài văn nghị luận xét về cách viết bài văn nghị luận đảm bảo tính chuẩn xác, hấp dẫn. - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Trong cuộc sống chúng ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? Câu 2: Văn nghị luận là gì ? Hãy lấy ví dụ minh hoạ 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Ở tiết trước chúng ta đã đi tìm hiểu được khái niệm văn nghị luận. Vậy văn nghị luận có những đặc điểm gì thì tiết học này sẽ giải đáp vấn đề đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. I. Luận điểm, luận cứ và lập luận. Đọc văn bản” Chống nạn thất học” 1. Luận điểm: * Ví dụ: Xác định ý chính của bài viết và cho biết ý Văn bản: Chống nạn thất học. chính đó được thể hiện dưới dạng nào? * Nhận xét Các câu nào đã cụ thể hoá ý chính đó? - Ý chính của bài viết: Chống nạn thất.
<span class='text_page_counter'>(249)</span> - Mọi người Việt Nam… - Những người đã biết chữ… - Những người chưa biết chữ… Vai trò của ý chính trong bài văn nghị luận? Những yêu cầu để ý chính có tính thuyết phục ? - Ý chính phải rõ ràng, sâu sắc, có tính phổ biến ( vấn đề được nhiều người quan tâm) GV: Ý kiến trong văn bản nghị luận chính là luận điểm, em hiểu luận điểm là gì? Người viết triển khai ý chính ( luận điểm ) bằng cách nào? (Triển khai luận điểm bằng lí lẽ và dẫn chứng cụ thể làm cơ sở cho luận điểm, giúp cho luận điểm đạt tới sự rõ ràng, đúng đắn và có sức thuyết phục ) Em hãy chỉ ra lí lẽ và dẫn chứng trong văn bản “ Chống nạn thất học”? - Lí lẽ: Do chính sách ngu dân... Nay nước nhà độc lập rồi… - Dẫn chứng: 95% dân số mù chữ. Nhận xét vài trò của lí lẽ và dẫn chứng trong văn bản nghị luận? ( Vai trò quan trọng trong việc làm sáng rõ tư tưởng, luận điểm, bảo vệ luận điểm ) Muốn có tính thuyết phục, lí lẽ và dẫn chứng cần đảm bảo yêu cầu gì? * GV: Luận cứ chính là lí lẽ và dẫn chứng trong bài văn nghị luận, trả lời câu hỏi vì sao phải nêu luận điểm? nêu ra để làm gì? Luận điểm ấy có đáng tin cậy không? Luận điểm, luận cứ thường được diễn đạt dưới hình thức nào? Có tính chất gì? ( Luận điểm luận cứ thường được diễn đạt thành lời văn cụ thể, những lời văn đó cần được trình bày, sắp xếp hợp lí làm sáng rõ luận điểm) * Gv: ta thường gặp các hình thức lập luận phổ biến: diễn dịch, quy nạp, tổng - phânhợp, so sánh… học ở tiết sau. Cách sắp xếp, trình bày luận cứ gọi là lập luận. Em hiểu lập luận là gì?. học, được trình bày dưới dạng nhan đề. - Ý chính thể hiện tư tưởng của bài nghị luận. -> Luận điểm là ý chính thể hiện tư tưởng, quan điểm trong bài nghị luận.. 2. Luận cứ * Ví dụ * Nhận xét - Luận điểm được làm sáng tỏ bằng lí lẽ và dẫn chứng.. 3. Lập luận * Ví dụ: Văn bản : Chống nạn thất học. * Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(250)</span> LËp luËn có vai trò như thế nào? ( Lập luận có vai trò cụ thể hoá luận điểm, luận cứ thành các câu văn, đoạn văn có tính liên kết về hình thức và nội dung để đảm bảo cho mạch tư tưởng nhất quán, có sức thuyết phục ). - Lập luận là cách lựa chọn sắp xếp trình bày luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc cho luận điểm. Ghi nhớ (sgk) II. Luyện tập Đọc bài tập 1( sgk 20).Nêu yêu cầu bài 1. Bài 1 (sgk 20) - Luận điểm: cần tạo ra thói quen tốt tập. trong đời sống xã hội - Luận cứ: + Luận cứ 1: Có thói quen tốt và thói Chỉ ra luận điểm, luận cứ, lập luận trong quen xấu + Luận cứ 2: Có người biết phân biệt bài nghị luận trên? tốt và xấu nhưng vì đã thành thói quen nên khó bỏ, khó sửa - Học sinh đọc bài đọc thêm. + Luận cứ 3: Tạo được thói quen tốt là rất khó. Nhưng nhiễm thói xấu rất dễ - Lập luận: + Dạy sớm …. Là thói quen tốt + Hút thuốc lá……thói quen xấu + Một thói quen xấu ta thường gặp hàng ngày + Có nên xem lại m×nh ngay 2. Đọc thêm V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Thế nào là luận điểm , luận cứ, lập luận ? - Làm bài đọc thêm, tìm luận điểm, luận cứ, lập luận. - Soạn bài tiếp theo” Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận” Tuần 2. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 80 ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Làm quen với các đề văn NL, biết tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận các bước tìm hiểu đề và lập ý cho một đề văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn NL.
<span class='text_page_counter'>(251)</span> - So sánh, tìm ra sự khác biệt của đề văn NL với các đề TS, miêu tả, biểu cảm. 3. Thái độ: - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Trong cuộc sống chúng ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? ? Văn nghị luận là gì ? Hãy lấy ví dụ minh hoạ 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm .. trước khi làm bài, người viết phải tìm hiểu kĩ càng đề bài và yêu cầu của đề. Với văn nghị luận cũng vậy. Nhưng đề nghị luận, yêu cầu của bài văn nghị luận vẫn có đặc điểm riêng. Vậy đặc điểm riêng đó là gì. Tiết học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính I. Tìm hiểu đề văn nghị luận Đọc các đề văn ( sgk 21) 1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị Các vấn đề trong 11 để trên đều xuất phát luận.. từ đâu? - 11 đề nêu ra các vấn đề khác nhau nhưng -Trong luận điểm chủ chốt, có thể có những cùng xuất phát từ nguồn gốc là cuộc sống luận điểm nhỏ hơn. con người Người ra đề đặt ra những vấn đề ấy nhằm - Đề 1,2,3 thể hiện thái độ: ca ngợi, biết ơn, mục đích gì? thành kính, Tự hào - Mục đích đưa ra để người viết bàn luận -Đề 4,5,6,7,8,9,10: phân tích khách quan. và làm sáng tỏ vấn đề -> Đó là tính chất của đề nghị luận. Gv: Vậy luận điểm là vấn đề mà người ra đề đưa ra để người viết giải quyết. VD: Luận điểm ở đề số 1 là : lối sống giản dị của Bác Hồ - Luận điểm ở đề 2: sự giàu đẹp của Tiếng Việt - Luận điểm ở đề 3: tác dụng của thuốc đắng Học sinh tiếp tục trả lời các luận điểm còn lại trong các đề - Đề 4: tác dụng của thất bại - Đề 5: tầm quan trọng của tình bạn đối với cuộc sống con người - Đề 6: Quý, tiết kiệm thời gian - Đề 7: Cần phải khiêm tốn - Đề 8: Quan hệ giữa hai câu tục ngữ.
<span class='text_page_counter'>(252)</span> - Đề 9: Vai trò, ảnh hưởng khách quan của môi trường, yếu tố bên ngoài - Đề 10: Hưởng thụ và làm việc cái gì nên chọn trước? cái gì nên chọn sau? Đề 11: Không nên thật thà, đúng? Sai? Khôn? dại? Học sinh đọc thầm đề 2,8,9,10? Mỗi đề trên có mấy luận điểm nhỏ? Chỉ ra từng luận điểm đó? - Đề 2. - Tiếng Việt giàu - Tiếng Việt đẹp. - Đề 8. - Học thầy không tày học bạn . - Không thầy đố mày làm nên. Các đề còn lại có mấy luận điểm? - Có một luận điểm. ? Ở các đề 1,2,3.thể hiện thái độ, tình cảm của người viết như thế nào? Các đề còn lại thể hiện điều gì? - Sự phân tích khách quan. Gv: Đề nghị luận đòi hỏi ở người viết một thái độ tình cảm phù hợp: khẳng định hay phủ định, tán thành hay phản đối; chứng minh, giải thích hay tranh luận. Vậy tìm hiểu đề là làm gì? Đọc đề bài (Sgk 22). Xác định luận điểm của đề bài? - Chớ nên tự phụ. (câu rút ngọn) Em có tán thành với ý kiến đó không? Em hãy nêu ra những luận điểm gần gũi với luận điểm của đề bài? Cụ thể hoá luận điểm chính bằng luận điểm phụ? - Tự phụ là gì? - Vì sao chớ nên tự phụ? - Muốn không tự phụ phải làm gì? - Hãy chọn và liệt kê những điều có hại do tự phụ gây ra? Chọn những lý lẽ dẫn chứng quan trọng nhất để thuyết phục? (Tự phụ là kiêu căng, coi mọi người không bằng mình. - Ta không nên tự phụ vì tự phụ làm cho mọi người xa lánh mình. Ta nên bắt đầu lời khuyên “ chớ nên tự phụ” như thế nào?. 2. Tìm hiểu đề văn nghị luận * Bài tập. (Sgk) * Nhận xét. - Tìm hiểu đề làm tìm hiểu, xác định luận điểm, tính chất của đề. II. Lập ý cho bài văn nghị luận * Đề bài: Chớ nên tự phụ. 1 Xác định luận điểm. 2. Xây dựng lập luận - Giải thích khái niệm tự phụ - Nêu tác hại của tự phụ. - Nêu dẫn chứng về tác hại đó. -> Lập ý là tìm luận điểm, luận cứ và xây dựng lập luận.. Ghi nhớ ( sgk).
<span class='text_page_counter'>(253)</span> Lập ý cho bài văn nghị luận là làm gì? Học sinh ghi nhớ (Sgk 23) Gv chốt lại ý chính trong ghi nhớ * Đọc bài tập ( Sgk) ? Tư tưởng của tác giả thể hiện trong đề bài trên là gì? ? Thái độ, tình cảm của tác giả đối với sách như thế nào?. ? Tìm luận điểm của đề trên ? ? Sách có tác dụng gì đối với con người ? Khi đọc sách cần chú ý điều gì?. III. Luyện tập: Tìm hiểu đề và lập ý cho đề: “Sách là người bạn lớn của con người” 1 Tìm hiểu đề. - Tư tưởng : tầm quan trọng của sách - Tính chất: Thái độ yêu quý, trân trọng sách. 2. Lập ý. a, Xác định LĐ: Tầm quan trọng của sách b, Tìm luận cứ. - Giúp học tập, rèn luyện hàng ngày - Mở mang trí tuệ, tìm hiểu thế giới - Nối liền quá khứ, hiện tại và tương lai - Cảm thông, chia sẻ với con người, dân tộc, nhân loại. - Thư giãn, thưởng thức, trò chơi - Cần biết chọn sách và quý sách. c. Xây dựng lập luận.. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nội dung và tính chất của bài văn nghị luận là gì ? - Khi tìm hiểu đề ta cần xác định được điều gì ? Lập ý cho bài văn nghị luận là ntn? - Học thuộc ghi nhớ . Soạn bài tiếp theo “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ” Duyệt tuần 2 Ngày .... tháng ... năm .... Người duyệt: Tuần 3. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 81 TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA ( dạy 60 phút) - Hồ Chí Minh I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được văn bản chính luận chứng minh mẫu mực, chủ tịch Hồ Chí Minh làm sáng tỏ chân lí sáng ngời về truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân Việt Nam. - Tích hợp việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta. - Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản nghị luận xã hội..
<span class='text_page_counter'>(254)</span> - Đọc – hiểu văn bản nghị luận xã hội. - Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Đọc thuộc các câu tục ngữ về con người và xã hội? Nêu nội dung của câu tục ngữ: Thương người như thể thương thân. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Mùa xuân năm 1951, tại một khu rừng Việt Bắc, Đại hội Đảng lao động Việt Nam (nay là ĐCSVN) lần thứ II được tổ chức, Hồ Chủ Tịch đã thay mặt BCHTW Đảng đọc báo cáo chính trị quan trọng trong đó có đoạn bàn về “tinh thần yêu nước của nhân dân ta”. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính I. Đọc – hiểu chú thích - Gv hướng dẫn đọc: Giọng to rõ ràng mạch lạc, 1 Đọc dứt khoát nhưng tình cảm. - Gv đọc mẫu - Học sinh đọc -> nhật xét. 2 Chú thích (*sgk) - Gv nhận xét , sửa chữa. *Từ khó. Giải thích nghĩa từ “quyên”; “nồng nàn”? - Hs đọc các từ khó còn lại Văn bản thuộc thể loại gì? 3 Thể loại Nghị luận xã hộichứng minh một vấn đề chính trị xã hội. Bố cục của văn bản? 4 Bố cục: 3 phần. + P1: Nêu vấn đề đoạn (đoạn1) + P2: Giải quyết vấn đề ( đoạn 2,3) + P3: Kết thúc vấn đề (đoạn 4) * Gv: Đoạn trích ngắn nhưng rất hoàn chỉnh, có thể coi đây là một bài nghị luận mẫu mực. II. Tìm hiểu văn bản - Đọc đoạn 1 trang 24, 1 Tinh thần yêu nước của Vấn đề chủ chốt mà tác giả đưa ra để nghị luận là nhân dân ta. vấn đề gì? được thể hiện ở những câu nào? (Vấn đề nghị luận: Truyền thống yêu nước của nhân dân ta được thể hiện ở câu 1và câu 2.) Như vậy tác giả đã nêu vấn đề bằng cách nào? Tác dụng nghệ thuật của cách ấy? ( Nêu vấn đề trực tiếp, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát và khẳng định bằng kết cấu C có V; C là V.) - Cách nêu vấn đề ngắn gọn, Giải thích từ “Nồng nàn”, “Truyền thống”? sinh động hấp dẫn theo lối so.
<span class='text_page_counter'>(255)</span> - Các từ này dùng để cụ thể hoá mức độ của tư tưởng yêu nước: Sôi nổi, mạnh mẽ, dâng trào, vừa khái quát theo thời gian lịch sử vừa khẳng định giá trị của vấn đề. - Truyền thống: là những giá trị đã trở nên bền vững trải qua một thời gian dài. So sánh câu 1, 2, với câu 3, em thấy câu 3 có cấu trúc như thế nào? ( Dài và phức tạp hơn.) Tác dụng của nó là gì? ( Hình ảnh so sánh chính xác, mới mẻ. Tư tưởng yêu nước, như làn sóng -> giúp ta hình dung sức mạnh to lớn, vô tận và tất yếu của lòng yêu nước.) Em nhận xét gì về tác dụng của các động từ “lướt”, “nhấn chìm” trong câu? ( Gợi cho ta sự nhanh chóng, linh hoạt và mạnh mẽ của tư tưởng yêu nước.) Đoạn văn giúp em hiểu gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?. sánh cụ thể khẳng định và trực tiếp thể hiện được sức mạnh to lớn, vô tận, và tất yếu của lòng yêu nước.. * Đọc thầm đoạn 2, đoạn 3 Đoạn 2, 3 nói về vần đề gi? ( Những biểu hiện của tinh thần yêu nước) GV: tích hợp: Đoạn 2,3 là phần giải quyết vấn đề, đoạn 1 là phần đặt vấn đề -> để hiểu rõ, ta sẽ học ở các tiết sau Đọc đoạn 2 ( 1 em) Đoạn văn chứng minh ý nào nêu ở phần đặt vấn đề? ( Chứng minh ý: từ xưa….) Để chứng minh ý này tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì? ( Tác giả dùng biện pháp liệt kê theo trình tự thời gian và chơi chữ: anh hùng dân tộc – dân tộc anh hùng) Ngoài các biện pháp trên, trong đoạn văn tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? - Điệp ngữ: chúng ta -> là lời kêu gọi là mệnh lệnh của lãnh tụ Các biện pháp nghệ thuật trên đã cho thấy tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong lịch sử như thế nào?. 2. Thể hiện của tinh thần yêu nước a. Tinh thần yêu nước trong lịch sử chống ngoại xâm. - Sử dụng liệt kê, chơi chữ, điệp từ -> trong lịch sử nhân dân ta có nhiều tấm gương tiêu biểu thể hiện lòng yêu nước nồng nàn của nhân dân ta..
<span class='text_page_counter'>(256)</span> - Đọc thầm đoạn văn 3 - Sgk Đoạn này chứng mình vấn đề gì ở phần nêu vấn đề? ( Đoạn văn chứng minh: đến nay…) Em có nhận xét gì về lập luận và dẫn chứng của tác giả? ( Cách lập luận chặt chẽ, mạch lạc, dẫn chứng theo: + Lứa tuổi: từ cụ già -> nhi đồng + Không gian: trong nước -> ngoài nước, kiều bào ngoài nước -> đồng bào vùng tạm chiến + Nhiệm vụ, công việc, chiến đấu, sản xuất + Con người: bộ đội, công nhân, nông dân, phụ nữ + Việc làm: chịu đói, nhịn ăn, diệt giặc, vận tải, sản xuất, săn sóc, yêu thương bộ đội.) - Đọc đoạn 4 Sgk Trước khi đề ra những nhiệm vụ, Bác phân tích sâu hơn những biểu hiện của tinh thần yêu nước, đó là biểu hiện gì? Được so sánh bằng những hình ảnh như thế nào? - Đó là cách so sánh tinh tế, sâu sắc để tiếp tục phân tích biểu hiện của tư tưởng yêu nước đồng thời đề ra nhiệm vụ. Đó là nhiệm vụ gì? Em nhận xét gì về kết thúc của bài viết? - Kết thúc tự nhiên, hợp lí, sâu sắc và tinh tế dựa trên sự am hiểu thực tiễn cuộc sống phong phú, sâu sắc, tâm nhìn chiến lược của vị lãnh tự tối cao của Đảng. Cách kết thúc thể hiện rõ phong cách nghị luận của tác giả: giản di, rõ ràng, cụ thể, chặt chẽ, thuyết phục ? Tư tưởng yêu nước, sự quan tâm của Bác giáo dục chúng ta điều gì? Đọc ghi nhớ. b. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong hiện tại. - Lí lẽ lập luận giản dị, chủ yếu là dẫn chứng -> Tinh thần yêu nước của nhân dân ta được thể hiện ở mọi đối tượng, mọi nơi, mọi lúc -> đã khơi dậy kích thích, khởi động tinh thần dân tộc, sự tự hào, tin tưởng vào chiến thắng của cuộc kháng chiến. 3. Nhiệm vụ của chúng ta - Phải ra sức tổ chức, tuyên truyền, lãnh đạo làm cho tư tưởng yêu nước được thực hành. Ghi nhớ ( Sgk). III. Luyện tập Hướng dẫn luyện tập 1. Học sinh đọc thuộc lòng từ - Học sinh đọc bài tập, nêu yêu cầu đầu đến - Làm bài “ tiêu biểu của một dân tộc anh Gv sửa chữa, bổ sung hùng” GV: Đoạn văn 2. Viết đoạn văn theo lối liệt kê Sau học kỳ I, phòng trào thi đua của lớp em sôi ( 4-5 câu) sử dụng mô hình liên nổi hẳn lên. Từ các thầy cô giáo đến các bạn học kết từ… đến sinh, từ các bạn nữ đến các bạn nam, từ học sinh.
<span class='text_page_counter'>(257)</span> giỏi đến học sinh yếu, từ những bạn xưa nay rất trầm đến các bạn sôi nổi, có thành tích cao. Tất cả đều cố gắng để đạt được thành tích cao nhất. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nắm vững nội dung bài học - Học bài và soạn bài mới - Chuẩn bị bài: Câu đặc biệt. Tuần 3:. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 82: HDĐT: BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN (dạy 30 phút) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận. - Hiểu mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Bố cục chung của một bài văn nghị luận. - Phương pháp lập luận. - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. 2. Kĩ năng: - Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng. - Sử dụng các phương pháp lập luận. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định :.
<span class='text_page_counter'>(258)</span> 2. Kiểm tra bài cũ Nêu quá trình tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận? - Tìm hiểu đề là xác định đúng vấn đề, phạm vi, tính chất của bài nghị luận để làm bài khỏi sai lệch - Sau khi tìm hiểu đề: lập ý: xác định luận điểm cụ thể hoá luận điểm chính thành các luận điểm phục, tìm luận cứ -> sắp xếp theo trình tự hợp lí 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Sau khi tìm hiểu đề, lập ý cho bài nghị luận, các em cần nắm bắt được bố cục bài văn nghị luận có mấy phần? Nhịêm vụ của từng phần và phương pháp lập luận ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS. NỘI DUNG CHÍNH I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập Học sinh đọc bài: “ Tinh thần yêu nước luận của nhân dân ta” 1. Ví dụ Xem sơ đồ theo hàng dọc, hàng ngang nhận xét về bố cục và cách lập luận? Bài văn có mấy phần? Mỗi phần có mấy 2. Nhận xét đoạn? Hãy chỉ ra luận điểm ở từng đoạn? * Bài văn có bố cục ba phÇn - Đoạn 1: Dân ta có một lòng nồng nàn P1: Đoạn đầu: đặt vấn đề yêu nước… P2: § 2, 3: giải quyết vấn đề - Đoạn 2: Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng P3: đoạn 4: kết thúc vấn đề chiến vĩ đại… - Đoạn 3: đồng bào ta ngày nay… - Đoạn 4: Bổn phận của chúng ta… Phương pháp lập luận được sử dụng trong bài văn? * Đặt vấn đề: 3 câu - C1: Nêu vấn đề trực tiếp. - C2: Khẳng định giá trị của vấn đề. - C3: So sánh mở rộng và xác định phạm vi biểu hiện. * Giải quyết vấn đề: Chứng minh truyền - Toàn đoạn có 15 câu, 1 câu nêu vấn thống yêu nước. đề, 13 câu làm rõ vấn đề, 1 câu chốt Đ1: Trong lịch sử: C1: Giới thiệu khái lại. quát. C2: Liệt kê dẫn chứng. C3: Xác định thái độ, tình cảm. Đ2: Trong hiện tại: C1: Khái quát chuyển ý.C2,3,4: liệt kê dẫn chứng theo các bình diện. C5: Khái quát nhận định, đánh giá. * Kết thúc vấn đề C1: So sánh, khái quát giá trị tinh thần yêu nước.
<span class='text_page_counter'>(259)</span> C2,3: hai biểu hiện khác nhau của lòng yêu nước C4: Xác định trách nhiệm, bæn phận của chúng ta. Hãy xác định các phương pháp lập luận trong bài văn? Hãy chứng minh các quan hệ trong phương pháp lập luận của bài văn? ( Học sinh thảo luận nhóm 4 thời gian 3phút) Nói quan hệ hàng dọc 1, 2 là lập luận tương đồng theo thời gian đúng hay sai? Tại sao? - Đúng. Vì 3 đoạn đầu đều tập trung nói lên tinh thần yêu nước , đoạn cuối nói lên bổn phận của chúng ta trong hiện tại, khơi dậy tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Vậy phương pháp lập luận ở đây là gì? * Phương pháp lập luận như chất keo gắn bố cục với lập luận của bài văn nghị luận . - Học sinh đọc ghi nhớ. Gv chốt.. + Hàng ngang 1: Quan hệ nhân quả. + Hàng ngang 2: Quan hệ nhân quả. + Hàng ngang 3: Tổng-phân-hợp. + Hàng ngang 4: Suy luận tương đồng. + Hàng dọc 1: Suy luận tương đồng theo thời gian. + Hàng dọc 2: suy luận tương đồng theo thời gian. +Hàng dọc 3: Quan hệ nhân quả, so sánh. - Cách tạo mối liên kết giữa bố cục và các phần. Ghi nhớ (sgk). II. Luyện tập Bài tập: Văn bản “ Học cơ bàn mới có thể thành tài” Bài văn có bố cục ba phần - Mở bài: trùng với câu: “ Ở đời… tài” - Thân bài: Danh hoạ… mọi thứ - Kết bài: Đoạn còn lại * Luận điểm - Học cơ bản mới có thể thành tài lớn + Ở đời… thành tài + Nếu không … được đâu + Chỉ có… trò giỏi * Luận cứ: - Đơ Vanhxi… rất đặc biệt - Em… giống như - Câu chuyện… tiền đồ V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nắm vững nội dung bài học - Học bài và soạn bài mới - Chuẩn bị bài: Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận.. - Học sinh đọc, xác định yêu cÇu, làm bài. - GV vµ HS cïng lµm..
<span class='text_page_counter'>(260)</span> Tuần 3. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 83 CÂU ĐẶC BIỆT I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là câu đặc biệt, tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. - Nhận biết được câu đặc biệt trong văn bản; biết phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn. - Biết cách sử dụng câu đặc trong nói và viết. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm câu đặc biệt. - Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt. 2. Kĩ năng: - Nhận biết câu đặc biệt. - Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. - Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phân tích dữ liệu để hiểu cách dùng câu. - Động não : suy nghĩ, phân tích - Thực hành có hướng dẫn. - Học theo nhóm trao đổi phân tích - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định :.
<span class='text_page_counter'>(261)</span> 2. Kiểm tra bài cũ : - Câu rút gọn là gì? Đặt câu rút gọn ? - Là những câu có một thành phần nào đó bị lược bỏ khi hoàn cảnh sử dụng cho phép VD: - Bạn đã đi xem phim không? - Có ( câu rút gọn ) 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Trong Tiếng Việt có rất nhiều kiểu câu, mỗi câu có tác dụng khác nhau. Câu đặc biệt là một trong các kiểu câu ấy. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của GV - HS Nội dung chính - Đọc bài tập ( Sgk 27) I. Thế nào là câu đặc biệt? Câu “ Ôi! Em Thuỷ” có cấu tạo như thế 1. Ví dụ nào? - Câu in đậm không có CN –VN. A. Đó là một câu bình thường có chủ ngữ vị ngữ B. Đó là câu rút gọn, lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ -> đáp án B Là câu đặc biệt. Vì nó thiếu chủ ngữ và vị ngữ và không thể khôi phục thành phần chủ ngữ và vị ngữ Câu đặc biệt là gì? Bài tập nhanh: Xác định câu đặc biệt trong hai đoạn văn sau: Gv treo bảng phụ. 1. Rầm! Mọi người ngoảnh lại nhìn hai chiếc xe máy đã tông vào nhau.Thật khủng khiếp! 2. Hai chiếc xe máy đều lạng lách, phóng nhanh vượt ẩu. Bỗng một tiếng rầm khủng khiếp vang lên. Chúng đã tông vào nhau - Đọc ghi nhớ ( Sgk tr 28) 2. Ghi nhớ 1 - GV treo bảng phụ. Học sinh đọc, đánh II. Tác dụng của câu đặc biệt dấu x vào ô trống? ( Các tác dụng của câu) 1. Xét ví dụ ( Thảo luận nhóm 4- thời gian 2phút a) Một đêm mùa xuân. Câu a: Xác định thời gian, nơi chốn. b) Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. Câu b: Liệt kê, thông báo về sự tồn c) Trời ơi! tại của sự vật hiện tượng. d) Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! Câu c: Bộc lộ cảm xúc. - Chị An ơi! Câu d: Gọi đáp. - Gọi đại diện trình bày. GV kết luận. Qua bài tập, em thấy câu đặc biệt có những đặc điểm, tác dụng gì? ( Nêu thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc.
<span class='text_page_counter'>(262)</span> được nói đến trong đoạn văn, liệt kê, th«ng báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng, bộc lộ cảm xúc , gọi đáp) - Đọc ghi nhớ 2 Sgk? Hãy các định và nêu tác dụng của câu đặc biệt trong truyện sau: Hai ông sợ vợ tâm sự với nhau. Một ông thở dài: - Hôm qua, sau một trận cãi vã tơi bời khói lửa, tớ buộc bà ấy phải quỳ. - Bịa! - Thật mà! - Thế cơ à? Rồi sao nữa? - Bà ấy quỳ xuống đất và bảo: Thôi! Bò ra khỏi gầm giường đi! Gv gọi học sinh làm bài -> nhận xét. Gv kết luận. - Bịa! Tác dụng phủ định. - Thật mà! Tác dụng khẳng định, bộc lộ cảm xúc. - Thế cơ à? Rồi sao nữa? Hỏi và bộc lộ cảm xúc. - Thôi! Mệnh lệnh. - Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài - GV hướng dẫn, bổ sung - Đọc bài tập 1,2 trang 29. - Xác định yêu cầu của bài. - Học sinh lên bảng làm - Gọi các học sinh khác nhận xét. - Gv sửa chữa, bổ sung.. 2. Ghi nhớ 2 ( Sgk). III. Luyện tập Bài tập 1( tr 29): Tìm câu đặc biệt, câu rút gọn a) Không có câu đặc biệt * Các câu rút gän: - Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy - Nhưng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm - Nghĩa là phải ra sức giải thích: tuyên truyền, tổ chức lãnh đạo b) Câu đặc biệt: Ba giây… Bốn giây. Năm giây! … Lâu quá! c) Câu đặc biệt: Một hồi còi Không có câu rút gọn d) Câu đặc biệt: Lá ơi + Các câu rút gọn:.
<span class='text_page_counter'>(263)</span> - Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi - Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu! Bài tập 2( trang 29) - Ba giây… Bốn giây… Năm giây Xác định thời gian - Lâu quá! Sốt ruột ( bộc lộ cảm xúc) - Một hồi còi ( tường thuật) - Lá ơi! (Gọi đáp) V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nắm vững nội dung bài học - Học bài và soạn bài mới - Chuẩn bị bài: Trạng ngữ. Tuần 3: Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/… TIẾT 84 LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN (tiết 1) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu sâu hơn về phương pháp lập luận. - Vận dụng được phương pháp lập luận để tạo lập văn bản nghị luận. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận. - Cách lập luận trong văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận. - Trình bày được luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp : 2. Kiểm tra bài cũ Kết hợp trong quá trình học bài mới. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Tiết trước các em đã được học về phương pháp lập luận trong bài nghị luận. Để củng cố kiến thức tiết trước, chúng ta cùng luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CHÍNH I. Lập luận trong đời sống - Học sinh đọc bài tập. 1. Bài tập 1, 2, 3.
<span class='text_page_counter'>(264)</span> Trong các câu trên, bộ phận nào là luận cứ, bộ phận nào là kết luận? ( Luận cứ ở bên trái dấu phẩy, kết luận ở bên phải dấu phẩy) Nhận xét mối quan hệ của luận cứ đối với kết luận là như thế nào? ( Quan hệ nguyên nhân - kết quả ) Nhận xét về vị trí của luận cứ và kết luận? ( Có thể thay đổi được vị trí giữa luận cứ và kết luận) Hãy bổ sung luận cứ cho các kết luận sau đây? a) Em rất yêu trường em.Vì nơi đây từng gắn bó với em từ thuở ấu thơ. b) Nói dối rất có hại. Vì sẽ chẳng còn ai tin mình nữa. c) Đau đầu quá, nghỉ một lát nghe nhạc thôi. d) Ở nhà, trẻ em cần biết nghe lời cha mẹ. e) Những ngày nghỉ em rất thích đi tham quan. Viết tiếp kết luận cho các luận cứ sau nhằm thể hiện tư tưởng, quan điểm của người nói? a) Ngồi mãi ở nhà chán lắm, đến thư viện đọc sách đi. b) Ngày mai đã thi rồi mà bài vở còn nhiều quá, đầu óc cứ rối mù lên. c) Nhiều bạn nói năng thật khó nghe, ai cũng khó chịu. d) Các bạn… phải gương mẫu chứ. e) Cậu này… chẳng ngó ngàng gì đến việc học hành. Qua các bài tập trên, em hãy cho biết lập luận trong đời sống thường xuất hiện dưới hình thức nào? - Học sinh đọc BT, xác định yêu cầu. Đọc các luận điểm, so sánh các kết luận ở mục I với các luận điểm ở mục II? ( Học sinh thảo luận nhóm 3 phút. Báo cáo) - GV kết luận * Giống: đều là những kết luận.. 2. Nhận xét - Biểu hiện trong mỗi mối quan hệ giữa luận cứ và luận điểm (khái niệm) thường nằm trong một cấu trúc câu nhất định. - Mỗi luận cứ có thể đưa đến nhiều luận điểm và ngược lại.. II. Lập luận trong văn nghị luận 1. Bài tập 2. Nhận xét - Về hình thức: Thường diễn đạt dưới hình thức một tập hợp câu. - Về nội dung: đòi hỏi có tính lý luận, chặt chẽ và tường minh..
<span class='text_page_counter'>(265)</span> * Khác: - Ở mục I2 lời nói trong giao tiếp hàng - Luận điểm được rút ra một cách sâu ngày mang tính cá nhân và có ý nghĩa hàm sắc, thú vị. ẩn. - Ở mục II, luận điểm trong văn nghị luận thường mang tính khái quát và có ý nghĩa tường minh. Tác dụng của luận điểm trong văn nghị luận? - Là cơ sở triển khai luận cứ. - Là kết luận của lập luận.. Hãy lập luận cho luận điểm “ Sách là người bạn lớn” Vì sao sách là người bạn lớn của con người? Sách là người bạn lớn của con người có thực tế không? Sách là người bạn lớn của con người, sách có tác dụng gì? Qua đây hãy cho biết đặc điểm của lập luận trong văn nghị luận? Rút thành luận điểm và lập luận cho luận điểm ở truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng”? - Luận điểm: Cái giá phải trả cho những kẻ dốt nát, kiêu ngạo. - Luận cứ: Ếch sống lâu trong giếng, bên cạnh những con vật nhỏ bé. Các loài này sợ tiếng kêu của ếch. Ếch thấy mình oai phong như một vị chúa tể. Trời mưa to đưa ếch ra ngoài. Theo thói quen cũ, ếch đi nghênh ngang… Bị con trâu giẫm bẹp. - Lập luận: theo trình tự thời gian. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - GV tóm tắt nội dung - Xem lại bài tập, học lý thuyết, làm bài tập 3 - Soạn bài: Luyện tập (tiếp theo) . Duyệt tuần 3:.
<span class='text_page_counter'>(266)</span> Ngày .... tháng ... năm .... Người duyệt:. Tuần 4:. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 85 LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN (tiết 2) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu sâu hơn về phương pháp lập luận trong văn nghị luận. - Vận dụng được phương pháp lập luận để tạo lập văn bản nghị luận. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận. - Cách lập luận trong văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận. - Trình bày được luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp : 2. Kiểm tra bài cũ Kết hợp trong quá trình học bài mới. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Tiết trước các em đã được học về phương pháp lập luận trong bài nghị luận. Để củng cố kiến thức tiết trước, chúng ta cùng luyện tập tiếp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CHÍNH I. Lập luận trong đời sống - Học sinh đọc BT, xác định yêu cầu. II. Lập luận trong văn nghị luận Đọc các luận điểm, so sánh các kết luận ở 1. Bài tập mục I với các luận điểm ở mục II? 2. Nhận xét ( Học sinh thảo luận nhóm 3 phút. Báo - Về hình thức: Thường diễn đạt dưới.
<span class='text_page_counter'>(267)</span> cáo) - GV kết luận * Giống: đều là những kết luận. * Khác: - Ở mục I2 lời nói trong giao tiếp hàng ngày mang tính cá nhân và có ý nghĩa hàm ẩn. - Ở mục II, luận điểm trong văn nghị luận thường mang tính khái quát và có ý nghĩa tường minh. Tác dụng của luận điểm trong văn nghị luận? - Là cơ sở triển khai luận cứ. - Là kết luận của lập luận. Hãy lập luận cho luận điểm “ Sách là người bạn lớn” Vì sao sách là người bạn lớn của con người? Sách là người bạn lớn của con người có thực tế không? Sách là người bạn lớn của con người, sách có tác dụng gì? Qua đây hãy cho biết đặc điểm của lập luận trong văn nghị luận? Rút thành luận điểm và lập luận cho luận điểm ở truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng”? - Luận điểm: Cái giá phải trả cho những kẻ dốt nát, kiêu ngạo. - Luận cứ: Ếch sống lâu trong giếng, bên cạnh những con vật nhỏ bé. Các loài này sợ tiếng kêu của ếch. Ếch thấy mình oai phong như một vị chúa tể. Trời mưa to đưa ếch ra ngoài. Theo thói quen cũ, ếch đi nghênh ngang… Bị con trâu giẫm bẹp. - Lập luận: theo trình tự thời gian.. hình thức một tập hợp câu. - Về nội dung: đòi hỏi có tính lý luận, chặt chẽ và tường minh. - Luận điểm được rút ra một cách sâu sắc, thú vị.. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - GV tóm tắt nội dung - Xem lại bài tập, học lý thuyết, làm bài tập 3 - Soạn bài: Sự giàu đẹp của Tiếng Việt..
<span class='text_page_counter'>(268)</span> Tuần 4 TIẾT 86:. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. Hướng dẫn đọc thêm SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT - Đặng Thai Mai I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Thấy được những lí lẽ, chứng cứ có sức thuyết phục và toàn diện mà tác giả đã sử dụng để lập luận trong văn bản. - Hiểu được sự giàu đẹp của Tiếng Việt. - Lồng ghép việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai. - Những đặc điểm của Tiếng Việt. - Những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản nghị luận. - Nhận ra được hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong văn bản. - Phân tích được lập luận thuyết phục của tác giả trong văn bản. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề. Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Em hiểu câu “ tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý, có khi được trưng bày trong tủ kính…. Trong rương, trong hòm” như thế nào? - Đó là cách so sánh độc đáo của Bác, chứng tỏ tinh thần yêu nước ở mỗi chúng ta đều có song biểu hiện hoặc không biểu hiện ra.Vậy phải làm thế nào để khơi dậy, để động viên cho nó thể hiện. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Tiếng Việt của chúng ta rất giàu và đẹp, sự giàu đẹp ấy đã được nhà văn Đặng Thai Mai chứng minh cụ thể và sinh động trong bài nghị luận mà hôm nay chúng ta sẽ học..
<span class='text_page_counter'>(269)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CHÍNH - GV hướng dẫn đọc: rõ ràng, mạch lạc, I. Đọc – hiểu chú thích nhấn giọng ở những câu in nghiêng. 1. Đọc - GV đọc mẫu. Học sinh đọc. - Học sinh nhận xét. Gv nhận xét Đọc thầm chú thích * Sgk, nêu vài nét về 2. Chú thích tác giả? Tác phẩm? * Tác giả: Đặng Thai Mai ( 1902-1984) là nhà văn , nhà nghiên cứu văn học nổi tiếng, nhà hoạt động xã hội có uy tín * Văn bản: thuộc phần đầu bài nghiên cứu Tiếng Việt in 1967 trong tuyển tập Đặng Thai Mai tập 2 3. Thể loại Xác định thể loại của văn bản? - Thể loại: Nghị luận chứng minh. - Nghị luận chứng minh -> học sau. II. Tìm hiểu văn bản Xác định bố cục văn bản? 1 Bố cục: 3 phần + P1: đầu - >Thời kỳ lịch sử +P2: tiếp -> văn nghệ +P3: còn lại * GV: mỗi phần tương ứng: mở bài, thân bài, kết bài. - Mở bài: nêu luận đề và luận điểm chủ đạo. - Thân bài: Triển khai luận điểm. - Kết bài: kết thúc vấn đề 2 Phân tích * Học sinh đọc thầm đoạn 1: Nêu nội a) Giới thiệu khái quát cái hay cái dung? đẹp của Tiếng Việt. Câu 1, 2 nói lên điều gì? ( Gợi dẫn vào vấn đề ) - Dùng điệp ngữ, quán ngữ để nhấn Câu 3 có dụng ý gì? mạnh và mở rộng cái hay cái đẹp của ( Câu 3 nêu trực tiếp hai nội dung chính Tiếng Việt. -> luận điểm: Tiếng Việt đẹp, Tiếng Việt + Hài hoà về âm hưởng, thanh điệu. hay) + Tế nhị, uyển chuyển. Tác giả giải thích cái hay, cái đẹp đó bằng + Có khả năng diễn đạt cao. lập luận nào? Chỉ rõ? - Nói thế có nghĩa nói rằng… - Nói thế cũng có nghĩa nói rằng… Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì để lập luận? Tác dụng của nó? Tác giả giải thích cái hay, cái đẹp của Tiếng Việt như thế nào? Qua khía cạnh.
<span class='text_page_counter'>(270)</span> nào? - Về phát âm, ngữ âm, hài hoà về âm hưởng, thanh điệu. - Về cú pháp: tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. - Khả năng diễn đạt: Có khả năng diễn đạt thoả mãn yêu cầu về đời sống văn hoá. Em có nhận xét gì về cách giải thích đó? ( Cách giải thích có tính chất khái quát cao thể hiện tầm nhìn uyên bác của người viết.) - Học sinh theo dõi đoạn: Tiếng Việt trong cấu tạo của nó – trang 35. Nhiệm vụ của đoạn này? (Chứng minh vẻ đẹp và cái hay của Tiếng Việt) Để làm rõ Tiếng Việt đẹp, người viết nêu ra mấy dẫn chứng? (2 dẫn chứng : Nhận xét của người ngoại quốc. Trích lời của giáo sĩ nước ngoài.) Em có nhận xét gì về dẫn chứng của tác giả? ( Dẫn chứng khách quan và tiêu biểu -> tích hợp với yêu cầu về luận cứ trong văn nghị luận) * GV: Nếu tác giả dẫn lời nhận xét của người Việt sẽ thiếu khách quan, vì “ tự khen mình” Tác giả chứng minh và giải thích vẻ đẹp của Tiếng Việt ở những phương diện nào? Em hãy tìm một vài dẫn chứng để chứng minh cho các đặc tính của Tiếng Việt? - Người sống đống vàng. - Một mặt người bằng mười mặt của. - Ai ngồi, ai câu, ai sầu, ai thảm. Ai thương, ai cảm, ai nhớ, ai mong. Đọc đoạn còn lại. Tác giả chứng minh Tiếng Việt hay bằng những luận điểm nhỏ nào? * Ta thấy cái hay của Tiếng Việt mà tác giả phân tích giống cái giàu của Tiếng Việt mà Phạm Văn Đồng đã khẳng định .. b) Vẻ đẹp và cái hay của Tiếng Việt * Tiếng Việt đẹp. - Hệ thống nguyên âm, phụ âm khá phong phú. - Giàu thanh điệu. - Cú pháp cân đối, nhịp nhàng. - Từ vựng dồi dào 3 mặt thơ, nhạc, hoạ.. * Tiếng Việt là thứ tiếng hay - Thoả mãn nhu cầu trao đổi tình cảm, ý nghĩa - Từ vựng tăng nhiều - Ngữ pháp dần dần uyển chuyển,.
<span class='text_page_counter'>(271)</span> Tìm một số từ mới để chứng minh Tiếng Việt ngày càng nhiều? - Ma-két-tinh, in-tơ-net, com-pu-tơ, đối tác, hội thảo, giao lưu… Đọc câu cuối cùng. Câu này có vai trò gì? ( Kết thúc vấn đề bằng lời khẳng định sức sống mạnh mẽ và lâu bền của Tiếng Việt trong tiến trình lịch sử.) Tiếng Việt chúng ta hay và đẹp như vậy, muốn giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt chúng ta phải làm gì? ( Phát âm chính xác, khắc phục nói ngọng, nói nhanh, nói lắp, nghĩ kĩ rồi mới nói không học theo, dùng tiếng lóng, không nói tục) Học sinh đọc ghi nhớ. chính xác hơn. => Ghi nhớ ( sgk) III. Luyện tập * Đọc thêm : Tiếng Việt giàu và đẹpPhạm Văn Đồng.. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - GV tóm tắt nội dung - Nắm nội dung bài học. - Hoàn thành phần luyện tập - Soạn bài mới..
<span class='text_page_counter'>(272)</span> Tuần 4 TIẾT 87. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/… THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được đặc điểm công dụng của trạng ngữ; nhận biết trạng ngữ trong câu. - Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Một số trạng ngữ thường gặp. - Vị trí của trạng ngữ trong câu. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu. - Phân biệt các loại trạng ngữ. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu đặc biệt? Cho ví dụ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS - Đoạn văn của Thép mới (1 học sinh đọc) Xác định trạng ngữ trong các câu trên? - GV ghi lên bảng các trạng ngữ tìm được. Xét về ý nghĩa, em thấy trạng ngữ có vai trò gì ? Nếu bỏ các trạng ngữ đi, ý nghĩa của câu sẽ như thế nào?(Ý nghĩa của câu sẽ không rõ ràng, cụ thể nữa) Trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu và thường nhận biết bằng dấu hiệu nào? * GV: Về bản chất, thêm trạng ngữ cho câu tức là ta đã thực hiện một trong những cách mở rộng nòng cốt câu. Qua bài tập em hiểu gì về vai trò và vị trí của trạng ngữ trong câu?. NỘI DUNG CHÍNH I. Đặc điểm của trạng ngữ 1. Ví dụ 2. Nhận xét * Các trạng ngữ: - Dưới bóng cây… - Từ nghìn đời nay… * Trạng ngữ có vai trò bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu, giúp cho ý nghĩa của câu cụ thể hơn..
<span class='text_page_counter'>(273)</span> - Học sinh đọc ghi nhớ. Gv chốt lại. Đặt một câu có trạng ngữ? Ví dụ: Đằng kia, mây đen ùn ùn kéo đến. Trong hai cặp câu sau, câu nào có trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ? Tại sao? 1.a. Tôi đọc báo hôm nay. b. Hôm nay tôi đọc báo. 2.a. Thầy giáo giảng bài hai giờ. b. Hai giờ, thầy giáo giảng bài. (Các câu b có trạng ngữ vì “ hôm nay” và “hai giờ" có tác dụng cụ thể hoá ý nghĩa của câu. Câu a của 2 cặp câu không có trạng ngữ vì “ hôm nay” là định ngữ bổ sung ý nghĩa cho danh từ “ b¸o” “Hai giờ” là bổ ngữ bổ sung ý nghĩa cho động từ “ giảng” * Lưu ý: Khi viết cần phân biệt trạng ngữ ở cuối câu với thành phần phụ khác ( bổ ngữ, định ngữ) cần đặt dấu phẩy giữa trạng ngữ với nòng cốt câu. - Học sinh đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm 4 thời gian 3phút. - Báo cáo. - Học sinh nhận xét. - Gv sửa chữa, bổ sung.. II. Luyện tập 1. Bài tập 1 : Xác định trạng ngữ trong các câu Câu a: Mùa xuân… mùa xuân ( chủ ngữ và vị ngữ) Câu b: Mùa xuân -> trạng ngữ Câu c: Mùa xuân -> bổ ngữ Câu d: Mùa xuân là câu đặc biệt - Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài. 2. Bài tập 2: Tìm trạng ngữ trong phần - Học sinh nhân xét. trích dưới đây: - Gv sửa chữa, bổ sung. 1.Như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết 2. Khi đi qua những cánh đồng xanh 3. Trong cái vỏ xanh kia 4. Dưới ánh nắng 5. Với khả năng thích ứng - Học sinh đọc bài tập 3. Nêu yêu cầu bài. 3. Bài tập 3: Phân loại trạng ngữ - Gọi 2 học sinh lên bảng giải -> nhận xét. Câu 1: Trạng ngữ cách thức - Gv sửa chữa. Câu 2: trạng ngữ chỉ địa điểm Câu 3: Trạng ngữ chỉ nơi chốn Câu 4: Trạng ngữ chỉ cách thức. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nắm vững nội dung đã học - Hoàn thành phần luyện tập..
<span class='text_page_counter'>(274)</span> - Soạn bài mới.. Tuần 4: TIẾT 88. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/… THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp. - Biết biến đổi câu bằng cách tách thành phần trạng ngữ trong câu thành câu riêng. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Công dụng của trạng ngữ. - Cách tách trạng ngữ thành câu riêng. 2. Kĩ năng: - Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu. - Tách trạng ngữ thành câu riêng. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Nêu vai trò và vị trí của trạng ngữ trong câu? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Giờ trước các em đã tìm hiểu về vai trò, vị trí của trạng ngữ trong câu. Để hiểu hơn về công dụng và biết cách tách trạng ngữ thành câu riêng chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Học sinh đọc bài tập ( trang 45) Tìm trạng ngữ? Gọi tên các trạng ngữ đó? a)a.Thường thường, vào khoảng đó Trạng ngữ chỉ thời gian b. Sáng dậy - trạng ngữ chỉ thời gian. c. Trên giàn thiên lý - trạng ngữ chỉ không gian. d. Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời xanh - trạng ngữ chỉ thời gian, địa điểm. e.Về mùa đông: trạng ngữ chỉ thời gian. Ta có nên lược bỏ các trạng ngữ trong hai câu trên không? Vì sao? ( Không: - Vì nó có tác dụng liên kết + bổ sung ý nghĩa ). NỘI DUNG CHÍNH I. Công dụng của trạng ngữ 1. Ví dụ 2. Nhận xét. * Ta không nên lược bỏ vì: + Các trạng ngữ a,b,d bổ sung ý nghĩa về thời gian, không gian giúp nội dung miêu tả chính xác hơn..
<span class='text_page_counter'>(275)</span> Trong văn bản nghị luận, trạng ngữ có vai trò gì đối với việc thể hiện trình tự lập luận? Qua bài tập trên em thấy trạng ngữ có công dụng gì? - Học sinh đọc ghi nhớ. - Gv chốt * Bài tập nhanh. Gv treo bảng phụ. Học sinh đọc Nhận xét các cặp câu sau: 1.a. Làm lấy để ăn. b. Để ăn, làm lấy. 2.a. Tôi đi học bằng xe đạp. b. Bằng xe đạp, tôi đi học. 3.a. Chúng ta học tập một cách chăm chỉ. b. Một cách chăm chỉ, chúng ta học tập. (Thảo luận nhóm 2 trong thời gian 3 phút. Báo cáo. Gv kết luận) 1.a. để ăn: bổ ngữ chỉ mục đích. b. để ăn: trạng ngữ chỉ mục đích. 2.a.bằng xe đạp: bổ ngữ phương tiện. b.bằng xe đạp: trạng ngữ phương tiện. 3.a. một cách chăm chỉ: bổ ngữ cách thức. b. một cách chăm chỉ: trạng ngữ cách thức. Mỗi cặp câu trên đều có BN và TN cùng tên gọi. - Học sinh đọc ví dụ . So sánh câu a và câu b với nhau? - Câu b có trạng ngữ: để…của nã Giữa câu a và câu b có mối quan hệ với nhau như thế nào? ( Trạng ngữ câu b và câu a đều có quan hệ như nhau về ý nghĩa đối với nòng cốt câu: Người Việt Nam ngày nay… vững chắc ) Tách câu như trên có tác dụng gì? - Học sinh đọc ghi nhớ. Gv chốt. * Bài tập nhanh. Gv treo bảng phụ. Học sinh đọc Nhận xét về cách tách trạng ngữ thành câu riêng? 1. Vì ốm nặng, Nam không ăn gì cả, đã hai. + Các trạng ngữ còn có tác dụng liên kết ( a,b,c,d,e) * Trạng ngữ giúp cho việc sắp xếp các luận cứ trong văn nghị luận theo trình tự thời gian, không gian hoặc quan hệ nguyên nhân - kết quả. => Ghi nhớ( sgk). II. Tách trạng ngữ thành câu riêng 1. Ví dụ 2. Nhận xét - Trạng ngữ: và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó -> đã được tách ra thành câu riêng. - Tác dụng: Nhấn mạnh ý, chuyển ý, thể hiện cảm xúc. => Ghi nhớ 2.
<span class='text_page_counter'>(276)</span> ngày rồi. - Vì ốm nặng, Nam không ăn gì cả. Đã hai ngày rồi. 2. Chị nói với tôi bằng giọng chân tình. - Chị nói với tôi. Bằng giọng chân tình. Giải: C1: có hai trạng ngữ:Vì ốm nặng, đã hai ngày rồi Có thể tách được vì: nhấn mạnh thời gian Nam không ăn. Giúp câu gọn, rõ nghĩa. C2: Không nên tách vì tách không rõ nghĩa. * Lưu ý: Tuỳ từng trường hợp có thể tách hoặc không tách trạng ngữ thành câu riêng. - HS đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu? - Gv gọi Hs lên bảng làm bài tập. - Hs làm bài tập. Cả lớp nhận xét, b sung. - Gv kết luận. - HS đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu? - Gv gọi Hs lên bảng làm bài tập. - Hs làm bài tập. Cả lớp nhận xét, b sung. - Gv kết luận.. III. Luyện tập Bài tập 1: Nêu công dụng trạng ngữ. a. - Ở loại bài thứ nhất - Ở loại bài thứ hai -> trạng ngữ chỉ trình tự lập luận b. - Đã bao lần - Lần đầu chập chững bước đi - Lần đầu tiên tập bơi - Lần đầu chơi bóng bàn - Lúc còn học phổ thông - Về môn hoá -> trạng ngữ chỉ trình tự lập luận Bài tập 2: Các trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng? Tác dụng? Câu a: trạng ngữ được tách: Năm 72 -> tác dụng nhấn mạnh thời điểm hi sinh của nhân vật Câu b: trạng ngữ được tách “ trong lúc… bồn chồn” -> nhấn mạnh thông tin ở nòng cốt câu.. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nắm vững nội dung đã học - Hoàn thành phần luyện tập. - Soạn bài mới. Duyệt tuần 4: Ngày .... tháng ... năm .... Người duyệt:.
<span class='text_page_counter'>(277)</span> Tuần 5. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 89: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Khắc sâu những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh. - Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: Cách làm bài văn lập luận chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn để xã hội gần gũi, quen thuộc. 2. Kĩ năng: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Muốn cho việc lập luận khoa học, chặt chẽ ta cần trả lời những câu hỏi nào? - Ta cần trả lời các câu hỏi: Vì sao nêu ra luận điểm đó? Luận điểm đó có những nội dung gì? Luận điểm đó có cơ sở thực tế không? Luận điểm đó sẽ có tác dụng gì? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Trong cuộc sống ta thường xuyên phải chứng tỏ để người khác tin một điều gì đó. Những lúc như vậy ta đã dùng văn chứng minh. Vậy văn chứng minh là gì? Phương pháp lập luận chứng minh ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bµi hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hãy nêu ví dụ cho biết: Trong đời sống khi nào ta cần chứng minh? ( Khi cần chứng tỏ cho ai và tin rằng lời nói của em là sự thật, em nói thật, không phải nói dối ) Khi cần chứng minh như vậy em phải làm như thế nào?. NỘI DUNG CHÍNH I. Mục đích và phương pháp chứng minh. 1. Bài tập 2. Nhận xét: - Khi muốn làm sáng tỏ một vấn đề - Đưa ra bằng chứng để thuyết phục; bằng chứng ấy có thể là nhân chứng, vật chứng, sự việc, số liệu..
<span class='text_page_counter'>(278)</span> Từ đó em rút ra nhận xét thế nào là văn chứng minh? ( Chứng minh là đưa ra những bằng chứng để làm sáng tỏ sự đúng đắn của vấn đề.) Trong văn bản nghị luận ( không được dùng nhân chứng vật chúng) thì làm thế nào để chứng tỏ một ý kiến là đúng sự thật và đáng tin cậy? - GV đưa tình huống: Nam có việc gấp mượn xe máy của bạn về thăm mẹ ốm ở quê. Vì quá lo. Quá vội, Nam phóng xe quá nhanh và bị các chú công an giữ lại kiểm tra giấy tờ. Nam lại quên tất cả ở trường. Vậy bạn phải trình bày với nhà chức trách như thế nào? ( Học sinh thảo luận nhóm 4 thời gian phút 5 .Báo cáo. Gv kết luận ) - Nam phải chứng tỏ đây là xe của bạn có đủ giấy đăng ký, chứng nhận mua bán, bảo hiểm, có bằng lái xe, chứng minh thư của bản thân. Nam phải trình bày để các chú thông cảm phần nào với lí do phải đi nhanh (do quá lo không kịp gặp mẹ) -> Nam đã phải chứng minh một vấn đề, một sự thật. - Đọc bài văn “Đừng sợ vấp ngã” Luận điểm cơ bản của bài văn là gì? Hãy tìm câu mang luận điểm đó? ( Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại ) Em hãy chỉ ra các luận điểm nhỏ? Để khuyên người ta “đừng vấp ngã” bài văn lập luận như thế nào? ( Oan-đi-xnây từng bị toá án sa thải vì thiếu ý tưởng. - Lúc còn học phổ thông LuI Paxtơ chỉ là học sinh trung bình. - Lep-Tôn-Xtôi bị đình chỉ học đại học vì vừa không có năng lực vừa thiếu ý chí. - Hen-ri Pho thất bại và cháy túi 5 lần. - Ca sĩ Ô-pê-ra nổi tiếng En-ri-cô-la Ru xô bị thầy giáo cho là thiếu chất giọng và không thể hát được). - Khi không dùng nhân chứng, vật chứng thì phải dùng lí lẽ, lời văn trình bày, lập luận làm sáng tỏ vấn đề.. *Phân tích VB “Đừng sợ vấp ngã” - Luận điểm chính: Đừng sợ vấp ngã - Luận điểm nhỏ: + Đã bao lần vấp ngã mà không hề nhớ. + Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại. + Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua nhiều cơ hội chỉ vì không cố gắng hết mình. - Phương pháp lập luận - > Phương pháp lập luận chứng minh bằng một loạt các sự thật có sự tin cậy và sức thuyết phục cao -> mục đích của lập luận chứng minh là làm cho người khác tin luận điểm mà mình đưa ra..
<span class='text_page_counter'>(279)</span> Các sự thật được dẫn ra có đáng tin cậy không? - Đó là các sự thật đáng tin và có sức thuyết phục cao Qua đó em hiểu lập luận chứng minh là gì? - Học sinh đọc ghi nhớ ( sgk 42) - Gv khắc sâu ghi nhớ.. => Ghi nhớ sgk. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nắm vững nội dung đã học - Hoàn thành phần luyện tập. - Soạn bài mới.. Tuần 5: TIẾT 90. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/….
<span class='text_page_counter'>(280)</span> TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Khắc sâu những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh. - Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: Cách làm bài văn lập luận chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn để xã hội gần gũi, quen thuộc. 2. Kĩ năng: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra 15 phút Câu 1: Tìm câu rút gọn trong các câu sau và cho biết thành phần được rút gọn là thành phần gì? Gió nhè nhẹ thổi. Mơn man khắp cánh đồng. Làm lay động các khóm hoa. Câu 2: Nêu ý nghĩa của câu tục ngữ: “Người ta là hoa đất”. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu phương pháp lập luận chứng minh. Để giúp các em củng cố kiến thức và hiểu sâu hơn kiến thức văn nghị luận chứng minh, chúng ta cùng luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS. NỘI DUNG CHÍNH II. Luyện tập Đọc bài văn ( sgk 43) 1. Bài văn: Không sợ sai lầm. Bài văn nêu lên luận điểm gì? Tìm những - Luận điểm: Không sợ sai lầm. câu mang luận điểm? - Các luận điểm nhỏ: - Câu chứa luận điểm: + Bạn ơi nếu bạn muốn sống một đời mà không phạm chút sai lầm nào, làm gì được nấy thì đó hoặc là bạn ảo tưởng hoặc là bạn hèn nhát trước cuộc đời. + Một người mà lúc nào cũng sợ thất bại. + Những người sáng suốt dám làm, không sợ sai lầm mới là người làm chủ Để chứng minh luận điểm người viết nêu số phận của mình. ra những luận cứ nào?.
<span class='text_page_counter'>(281)</span> Những luận cứ ấy có hiển nhiên và có sức thuyết phục không? Cách lập luận ở bài này có gì khác bài “Đừng sợ vấp ngã”? ( Bài “ Không sợ sai lầm” chủ yếu dùng lí lẽ, bài “ không sợ vấp ngã” dùng nhiều dẫn chứng) Gợi ý: - Đó là một chân lí. - Luận cứ: * Luận cứ: + Bạn sợ sặc nước thì không biết bơi. + Tiếng Việt đáng yêu vì: Tiếng Việt hay/ + Bạn sợ nói sai thì không nói được Tiếng Việt đẹp ->dẫn chứng ngoại ngữ + Tiếng Việt giàu ý nghĩa + Một người không chịu mất thì sẽ - Là tiếng mẹ đẻ, do ông cha ta sáng tạo không được gì. nên ( dẫn chứng sự hình thành, phát triển -> Luận cứ rất hiển nhiên và có sức của Tiếng Việt thuyết phục. - Là phương tiện để bộc lộ tư tưởng, tình cảm của con người, thể hiện nét văn hoá, tâm hồn người Việt - Tiếng Việt đáng yêu -> đây là một thực tế. 2. Bài tập bổ sung: + Người Việt học nhiều ngoại ngữ nhưng Đề bài: Chứng minh Tiếng Việt là thứ vẫn coi trọng Tiếng Việt một thứ ngôn ngữ tiếng đáng yêu. duy nhất để giao tiếp hàng ngày. * Luận điểm: Tiếng Việt là thứ ngôn + Việt Kiều: sinh ra ở nước khác vẫn nói ngữ đáng yêu nhất. rành rọt Tiếng Việt. + Em được học Tiếng Anh, tiếng Hán nhưng vẫn thấy Tiếng Việt hay hơn, đặc sắc hơn, không hết, không giảm tình yêu Tiếng Việt. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nắm vững nội dung đã học - Hoàn thành phần luyện tập. - Soạn bài mới.. Tuần 5. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 90 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT.
<span class='text_page_counter'>(282)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về một số kiến thức đã học: câu rút gọn, câu đặc biệt, trạng ngữ của câu. - Rèn kĩ năng trình bày, nhận biết, phân tích tác dụng của các đơn vị kiến thức. 2 . Kĩ năng: - Sự vận dụng của Hs vào viết đoạn văn.. 3. Thái độ: - Nghiêm túc làm bài. B. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. - Giáo viên: Ra đề kiểm tra. - GV : Thống nhất trong nhóm văn 7 về nội dung kiểm tra, ra đề kiểm tra. - Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà. - Tích hợp với tập làm văn ở văn biểu cảm. C. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Kết hợp trắc nghiệm và tự luận D TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 Ổn định : 2 Kiểm tra : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng của học sinh. - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dò học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài - Giáo viên ghi đề kiểm tra, theo dõi học sinh làm bài - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. - Giáo viên thu bài - Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, rút kinh nghiệm cho Hs. MA TRẬN ĐỀ: Mức độ Nhận Thông hiểu Vận dụng Tổng Biết Vận dụng Vận dụng Câu Điểm thấp cao Lĩnh vực nội TL TL TL TL dung Câu đặc biệt, Phân biệt câu rút gọn. câu đặc biệt, câu Số câu rút gọn. 1 Số điểm 1 2 Tỷ lệ % 2 20.
<span class='text_page_counter'>(283)</span> 20 Câu đặc biệt, câu rút gọn, thêm trạng ngữ cho câu. Số câu Số điểm Tỷ lệ %. Xác định và nêu tác dụng của câu rút gọn, câu đặc biệt, thêm TN cho câu. 1 3 30. Thêm trạng ngữ cho câu. Số câu Số điểm Tỷ lệ % Tổng số câu Tổng điểm Tỷ lệ %. 1 2 20. 1 3 30. 1 3 30 HS viết được đoạn văn 1 5 50 1 5 50. 1 5 50 3 10 100. Đề bài : Câu 1 : Phân biệt câu rút gọn và câu đặc biệt ? Lấy ví dụ minh họa. Câu 2 : Đọc kĩ các câu sau : a. Bóng họ ngả vào nhau. Ở cuối đường. b. Ôi ! Trăm hai mươi lá bài đen đỏ, có cái ma lực gì mà rurủi cho quan mê được như thế ? c. Tiếng hát ngừng. Cả tiếng cười. Từ các câu trên, em hãy chỉ ra : - Câu đặc biệt và tác dụng của câu đặc biệt. - Câu rút gọn và các thành phần câu rút gọn. - Câu có trạng ngữ tác thành câu riêng và tác dụng của nó C©u 3: Viết một đoạn văn 6-8 câu biểu cảm về dòng sông quê hương trong đó có sử dụng câu có trạng ngữ.Giải thích tác dụng của trạng ngữ đó? Đáp án - biÓu ®iÓm Câu 1: (2 điểm) Câu rút gọn: là câu bị lược bớt một số thành phần (có thể khôi phục được) Ví dụ: Sao mẹ đi lâu thế? Mãi không về! Câu đặc biệt: là câu không có mô hình C-V Ví dụ: - Ở làng này, khó lắm. - Trời ơi!... Câu 2: ( 3 điểm) - Câu đặc biệt có ở trường hợp b: “ Ôi! ” Tác dụng của câu đặc biệt: Bộc lộ cảm xúc. - Câu rút gọn có ở trường hợp c: “ Cả tiếng cười”.
<span class='text_page_counter'>(284)</span> Thành phần được rút gọn: Vị ngữ - Câu có trạng ngữ tách thành câu riêng ở trường hợp a: “ Ở cuối đường” Tác dụng: Để nhấn mạnh, gây sự chú ý về địa điểm được nói đến trong câu. Câu 3: ( 5 điểm) Viết được đoạn văn biểu cảm cảnh đẹp quê hương, sử dụng hợp lí các trạng ngữ, chỉ rõ công dụng của các trạng ngữ. Diễn đạt lưu loát, chữ viết sạch đẹp, đúng chính tả.. Tuần 5. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 92: C ÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hóa những kiến thức cần thiết ( về tạo lập văn bản, về văn bản lập luận chứng minh) để cách làm bài văn chứng minh có cơ sở chắc chắn hơn..
<span class='text_page_counter'>(285)</span> - Bước đầu biết được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh, những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: Các bước làm bài văn lập luận chứng minh. 2. Kĩ năng: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Trình bày hiểu biết của em về phép lập luận chứng minh ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Để làm một bài nghị luận chứng minh tốt, ta phải nắm được các bước cơ bản. Giờ này, chúng ta cùng tìm hiểu các bước làm bài nghị luận chứng minh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS. NỘI DUNG CHÍNH I. Các bước làm bài nghị luận, chứng minh Học sinh đọc đề bài Sgk 48. 1. Tìm hiểu đề Luận điểm mà đề yêu cầu chứng minh là - Luận điểm: ý chí quyết tâm học tập, gì? rèn luyện Luận điểm ấy thể hiện ở những ở những - Thể hiện ở câu tục ngữ và lời dẫn câu nào? vào đề - Có chí thì nên Em hiểu câu tục ngữ như thế nào? - Khẳng định vai trò của “ chí” trong cuộc sống - Chí: hoài bão, lí tưởng tốt đẹp, ý chí, nghị lực, sự kiên trì. Ai có điều kiện đó sẽ thành công. 2. Tìm ý và lập bố cục Với luận điểm như thế, bài viết cần có a. Mở bài những luận cứ nào? Có thể sắp xếp chúng - Dẫn vào luận điểm theo trình tự bố cục ra sao? - Nêu vấn đề: Hoài bão trong cuộc Để giải quyết vấn đề này ta có thể có sống những cách lập luận nào? b. Thân bài: Giải quyết vấn đề - Hai cách - Xét về lí: Lí lẽ và đưa dẫn chứng xác thực + Chí là điều kiện rất cấn thiết để con - Về lí lẽ ta thấy bất kì việc gì dù xem ra người vượt qua trở ngại có thể đơn giản nhưng không có chí, + Không có chí thì không làm được không chuyên tâm, kiên trì thì không làm gì.
<span class='text_page_counter'>(286)</span> được. - Xét thực tế: Xưa nay có bao tấm gương nêu cao ý chí mà thành công: Nguyễn Ngọc Kí, Nguyễn Đình Chiểu, Cô Pa-đu-la. GV: Khi tìm đã tìm ý và lập dàn ý rồi cần dựa vào dàn ý để viết bài, theo từng phần cụ thể Giáo viên yêu cầu tổ 1 viết mở bài, tổ 2: thân bài; tổ 3: Kết bài. - Xét thực tế + Những người có chí đều thành công (dẫn chứng) + Chí giúp người ta vượt qua những khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua được (dẫn chứng) c. Kết bài Mọi người nên tu chí bắt đầu từ việc nhỏ để khi ra đời làm được những việc lớn 3. Viết bài a. Mở bài Hoài bão, ý chí, nghị lực là điều không thể thiếu đối với ai muốn thành đạt.Câu tục ngữ “Có chí thì nên” đã nêu bật tầm quan trọng đó. b. Thân bài: - Viết đoạn phân tích lí lẽ - Viết đoạn nêu các dẫn chứng tiêu biểu về những người nổi tiếng “ có chí thì nên” c. Kết bài. Học sinh dựa vào phần tìm ý trên để viết thân bài, yêu cầu viết Yêu cầu học sinh đọc kĩ hướng dẫn về kết bài ( Sgk 50) để tham khảo -> viết bài. Chú ý lời văn kết bài phải hô ứng với lời văn mở bài Học sinh các tổ đọc bài Nhận xét Gv sửa chữa, bổ sung 4. Đọc và sửa chữa Muốn làm bài lập luận chứng minh cần thực hiện mấy bước, là những bước nào? Học sinh đọc ghi nhớ => Ghi nhớ (sgk ) Gv chốt II. Luyện tập (làm đề số 1) Học sinh đọc bài tập Sgk. Nêu yêu cầu * Làm bài theo 4 bước Thảo luận nhóm. Báo cáo a.Tìm hiểu đề, tìm ý Tìm luận điểm của đề? - Luận điểm: kiên trì, bền bỉ làm một việc gì đó có ngày sẽ thành công Luận điểm đó thể hiện ở câu nào? - Tìm ý: Để làm sáng tỏ luận điểm trên ta có thể lập + Trong thực tế khi ta bỏ công sức luận như thế nào? vào làm một việc gì đó thì dù khó khăn đến mấy ta cũng sẽ có ngày thành công. Dàn bài của bài nghị luận gồm mấy phần? + Thực tế đã chứng minh điều đó Dàn bài của đề này có giống như vậy b. Lập dàn ý không? - Mở bài: Dẫn dắt và nêu vấn đề. Tầm Thân bài đưa ra lí lẽ như thế nào? quan trọng của lòng kiên trì và hăng.
<span class='text_page_counter'>(287)</span> say lao động Để làm sáng tỏ luận điểm cần đưa ra dẫn - Thân bài: chứng gì? + Chẳng có gì làm nên nếu thiếu kiên Kết bài cần làm gì? trì, tình yêu lao động, cần cù + Có sự kiên trì bền bỉ sẽ làm được Học sinh viết phần mở bài -> đọc chữa tại tất cả: Nguyễn Ngọc Kí, Nguyễn lớp Đình Chiểu , các vận động viên Các phần còn lại, học sinh về nhà làm khuyết tật So sánh câu tục ngữ và đoạn thơ với câu - Kết bài: Khẳng định giá trị câu tục tục ngữ ở mục I. ngữ và bài học rút ra cho bản thân c.Viết bài Dựa vào dàn bài viết từng phần d. Đọc và sửa chữa -Về ý nghĩa: Câu tục ngữ và đoạn thơ giống với câu tục ngữ ở mục I V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nắm vững nội dung đã học - Soạn bài mới. - Dựa vào gợi ý làm bài tập 2 thành một bài văn hoàn chỉnh. Duyệt tuần 5. Ngày .... tháng ... năm .... Người duyệt:. Tuần 6. TIẾT 93. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/… LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Khắc sâu những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh. - Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.
<span class='text_page_counter'>(288)</span> 1. Kiến thức: Cách làm một bài văn lập luận chứng minh cho một nhận định,một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc. 2. Kĩ năng: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Bài lập luận chứng minh gồm mấy bước? Là những bước nào? - 4 bước. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, kiểm tra, sửa chữa 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Ở tiết trước các em đã biết được cách làm bài văn lập luận chứng minh. Để củng cố những kiến thức đã học hôm nay thầy và các em sẽ cùng đi vào bài Luyện tập về phép lập luận chứng minh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Gv ghi đề bài lên bảng - Nêu lại 4 bước viết bài lập luận chứng minh? - Xác định những từ ngữ quan trọng có trong đề? - Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì? - Nội dung cần chứng minh là gì?. - Phạm vi của đề này như thế nào? - Yêu cầu lập luận chứng minh ở đây đòi hỏi phải làm gì? - Em hiểu “ăn quả nhớ kẻ trồng cây” và “ uống nước nhớ nguồn” là gì? - Hai câu tục ngữ nêu lên bài học gì?. NỘI DUNG CHÍNH I. Đề bài Chứng minh rằng nhân dân VN từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”; “ Uống nước nhớ nguồn”. II. Các bước viết bài lập luận chứng minh 1. Tìm hiểu đề Kiểu bài: Chứng minh. Nội dung( Luận điểm): Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình được hưởng. Phải nhớ về cội nguồn. Đó là một đạo lí sống đẹp đẽ của người Việt Nam. Phạm vi: Rộng ( từ đời sống, từ sách vở) 2. Tìm ý, lập dàn ý * Tìm ý: + Dùng lí lẽ để diễn giải nội dung cần chứng minh. - Hễ ăn trái cây thì phải ghi nhớ công lao và công ơn của người trồng cây... Cũng như có được uống dòng nước mát phải nhớ ơn nơi đã xuất hiện dòng nước. - Hai câu tục ngữ nêu lên bài học về lẽ.
<span class='text_page_counter'>(289)</span> - Tìm những biểu hiện của đạo lí “ăn quả nhớ kẻ trồng cây” và “ uống nước nhớ nguồn”? - Các lễ hỗi: Đền Hùng, Đền Thượng, đền Bà Chúa Kho…. tưởng nhớ tổ tiên, ngày thương binh liệt sĩ, ngày nhà giáo Việt Nam, các phong trào….. - Tìm các câu ca dao tục ngữ để chứng minh?. - Dựa vào phần tìm ý trên, em hãy lập dàn ý? Phần thân bài cần làm những gì? Trình tự ra sao?. Chứng minh luận điểm trên theo trình tự nào?. sống về đạo đức và tình nghĩa cao đẹp của con người. Đó là lòng biết ơn nhớ về cội nguồn. - Dùng dẫn chứng thực tế để chứng minh nội dung vấn đề là có thật trong thực tế: Những biểu hiện cụ thể trong đời sống: + Lễ hội trong làng, xóm, tộc họ. + Ngày giỗ, ngày thượng thọ,... trong gia đình. + Nhớ ơn lãnh tụ vĩ đại của dân tộc: Bác Hồ. + Ngày thương binh liệt sĩ, Ngày nhà giáoVN,... trong xã hội. + Phong trào thanh niên tình nguyện. + Suy nghĩ về lòng biết ơn, đền ơn: Xây nhà tình nghĩa, xây dựng Quĩ xoá đói giảm nghèo, chăm sóc Bà mẹ VN anh hùng,... - Dùng dẫn chứng trong ca dao, tục ngữ để chứng minh : - Công cha….ghi lòng con ơi. - Cày đồng…. muôn phần. - Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. * Lập dàn ý a. Mở bài: Dẫn vào luận điểm -> nêu vấn đề lòng biết ơn, nhớ về cội nguồn dân tộc của nhân dân ta b. Thân bài: - Giải thích ý nghĩa hai câu tục ngữ - Chứng minh: + Dùng dẫn chứng thực tế để chứng minh nội dung vấn đề là có thật trong thực tế: + Dùng dẫn chứng trong ca dao, tục ngữ để chứng minh : c. Kết bài: - Mọi người phải biết ơn và nhớ về cội nguồn vì có như vậy chúng ta mới hoàn thiện và có cuộc sống tốt đẹp 3. Viết bài Ví dụ: Phần mở bài.
<span class='text_page_counter'>(290)</span> Học sinh dựa vào dàn ý viết phần thân - Tục ngữ được mệnh danh là túi khôn bài và kết bài. của loài người. - Ở đó người xưa đã tổng kết rất nhiều Học sinh đọc -> nhận xét tri thức về các lĩnh vực tự nhiên và xã hội. - Một trong những câu nêu kinh nghiệm về cách ứng xử giữa người với người có hai câu: “Ăn quả nhớ kể trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”. Phần kết bài Nói chung, nhớ ơn người đã đem lại hạnh phúc, đem lại cuộc sống tốt đẹp cho ta là việc làm hiển nhiên mang đạo lí... Đó là bài học muôn đời... Chúng ta hãy phát huy truyền thống tốt đẹp đó của cha ông... 4. Đọc lại và sửa chữa. Gv sửa chữa, bổ sung V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học bài, hoàn thiện bài viết - Soạn bài mới.. Tuần 6. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 94 ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ - Phạm Văn Đồng – I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được đức tính giản dị là phẩm chất cao quý của Bác Hồ qua đoạn văn nghị luận đặc sắc. - Lồng ghép việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng..
<span class='text_page_counter'>(291)</span> - Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và trong ngôn ngữ nói, viết hàng ngày. - Cách nêu dẫn chứng và bình luận, nhận xét; giọng văn sôi nổi nhiệt tình của tác giả. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản nghị luận xã hội. - Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản nghị luận. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Em hiểu câu “ tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý, có khi được trưng bày trong tủ kính…. Trong rương, trong hòm” như thế nào? - Đó là cách so sánh độc đáo của Bác, chứng tỏ tinh thần yêu nước ở mỗi chúng ta đều có song biểu hiện hoặc không biểu hiện ra.Vậy phải làm thế nào để khơi dậy, để động viên cho nó thể hiện. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Phạm Văn Đồng là một học trò xuất sắc và là một cộng sự gần gũi của chủ tịch Hồ Chí Minh. Đặc biệt trong hơn 30 năm giữ cương vị thủ tướng chính phủ, có điều kiện sống và làm việc bên cạnh Bác Hồ, ông đã viết nhiều cuốn sách, bài báo về Bác ở các lĩnh vực khác nhau. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiều về đức tính giản dị của Bác.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS. NỘI DUNG CHÍNH I. Đọc và tìm hiểu chú thích Gv hướng dẫn đọc: mạch lạc, rõ ràng, sôi 1. Đọc nổi cảm xúc, chú ý ngữ điệu ở những câu cảm Gv đọc mẫu. Học sinh đọc -> nhận xét 2. Chú thích Gv sửa chữa, uốn nắn * Tác giả: Phạm Văn Đồng ( 1906Xem chú thích * sgk. Nêu vài nét về tác 2000) Quê : Đức Tân - Mộ Đức giả? Tác phẩm? Quảng Ngãi, là nhà cách mạng nổi tiếng, nhà văn hoá lớn, tham gia cách mạng từ 1925, giữ nhiều cương vị quan trọng trong bộ máy lãnh đạo Đảng. * Văn bản:.
<span class='text_page_counter'>(292)</span> Giải thích nghĩa của từ “tao nhã”; “ thanh * Từ khó: sgk bạch” Văn bản thuộc thể loại gì? 3. Thể loại - Nghị luận chứng minh bằng lí lẽ và dẫn - Nghị luận chứng minh chứng có pha chút ít giải thích và bình luận II. Đọc - Hiểu văn bản Văn bản chia làm mấy phần? Tiêu để của 1. Bố cục: hai phần từng phần? - P1: hai câu đầu -> cuộc sống giản dị và khiêm tốn của Bác - P2: Còn lại -> chứng minh cuộc sống giản dị của Bác bằng dẫn chứng và lí lẽ Bài văn nghị luận về vấn đề gì? 2. Tìm hiểu chi tiết - Đức tính giản dị của Bác Hồ a. Đức tính giản dị và khiêm tốn của Luận điểm đó thể hiện ở câu nào? Bác Hồ - Thể hiện ở tên văn bản và mở đầu của văn bản Vấn để tác giả nêu ra ở đây là gì? - Đức tính giản dị và khiêm tốn của Bác . Đức tính ấy được mở rộng và nhấn mạnh như thế nào trước khi chứng minh? - Tác giả vừa nêu vấn đề trực tiếp vừa - Tác giả vừa nêu vấn đề trùc tiếp vừa nhấn mạnh nó, đặt nó trong mối quan hệ nhấn mạnh tầm quan trọng của đức tính giữa cuộc đời hoạt động chính trị long trời giản dị và khiêm tốn lở đất với cuộc sống hàng ngày, sự kết hợp hài hoà và thống nhất giữa hai phẩm chất vĩ đại và giản dị Tiếp theo tác giả đề cập đến vấn đề gì? - Tác giả giải thích mở rộng đức tính giản - Tác giả giải thích mở rộng đức tính dị khiêm tốn ấy được giữ nguyên vẹn qua giản dị và khiêm tốn được giữ nguyên cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác vì vẹn qua hơn 60 năm hoạt động cách mục đích duy nhất và vô cùng cao đẹp: tất mạng của Bác cả vì nước, vì dân, vì sự nghiệp cao đẹp của dân tộc. b. Đời sống giản dị, khiêm tốn của Bác Học sinh đọc đoạn: “ con người Bác….” Hồ Trang 53 - Bữa ăn đạm bạc, tiết kiệm, giản dị từ Đoạn này tác giả chứng minh điều gì? món ăn đơn giản, dân dã đậm vị quê Tác giả chứng minh vấn đề, nêu các luận hương, cách ăn chậm rãi và cẩn thận điểm, luận cứ và luận chứng như thế nào? - Cái nhà: vẻn vẹn có ba phòng lộng ( Trình tự có hợp lí không? Có thuyết phục gió và ánh sáng, phảng phất hương không? Vì sao?) thơm của hoa vườn - Câu đầu khái quát luận đề thành ba luận - Tự mình làm việc từ việc lớn đến việc điểm: bữa ăn và đồ dùng, cái nhà, lối sống nhỏ.
<span class='text_page_counter'>(293)</span> Tác giả đã lần lượt chứng minh các luận điểm đó như thế nào? Câu trên là loại câu gì? - Câu cảm Việc đưa cảm xen lẫn có tác dụng gì? - Làm cho đoạn văn nghị luận hấp dẫn hơn-> thể hiện cảm xúc của người viết, yêu quý, kính trọng, khâm phục Sau đó tác giả chứng minh lối sống của Bác bằng những dẫn chứng nào? - Việc lớn: cứu nước, cứu dân - Việc nhỏ: trồng cây, viết thư, đi thăm công nhân, nói chuyện…. GV: đời sống giản dị của Bác Hồ được rất nhiều nhà thơ phản ánh: - Bác Hồ đó chiếc áo nâu đậm đà Màu quê hương bền bỉ đậm đà - Nhớ ông cụ mắt sáng ngời Áo nâu túi đỏ đẹp tươi lạ thường - Nơi Bác ở sàn mây vách gió Sớm nghe chim rừng hót quanh nhà -Bác thường để lại đĩa thịt gà mà ăn trọn mấy quả cà xứ Nghệ -Tránh nói to và đi rất nhẹ ở trong vườn (Việt Phương) Em kể một câu chuyện em biết về đức tính giản dị của Bác Hồ Học sinh theo dõi “ Nhưng chớ hiểu lầm… Đoạn văn này tác giả sử dụng dẫn chứng hay lí lẽ tác dụng của nó là gì? - Tác giả sử dụng lí lẽ, đây là đoạn giải thích bằng lí lẽ mở rộng vấn đề: phân biệt lối sống giản dị với lối sống khắc khổ của tu hành -> đánh giá cao lối sống giản dị của Bác giúp mọi người nhìn nhận vấn đề bao quát, toàn diện hơn. Học sinh theo dõi đoạn: Giản dị trong đời c. Đức tính giản dị của Bác Hồ trong sống ( trang 53) quan hệ với mọi người, trong tác Đoạn văn này chứng minh điều gì? phong, lời nói, bài viết Tác giả đưa ra dẫn chứng gì đề chứng minh luận điểm này? - Tác giả đưa ra ba khía cạnh của luận điểm, những chỉ dẫn hai câu nói của Bác”.
<span class='text_page_counter'>(294)</span> Không có gì….”; “ Nước Việt Nam là một” Em hãy tìm thêm một số dẫn chứng về lời nói, bài viết giản dị của Bác? - Tôi nói đồng bào nghe rõ không? Hồ Chí Minh - Không có việc gì khó Chỉ sợ lòng không bền…. Hồ Chí Minh - Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc là đất nước ta được hoàn toàn độc lập, tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành. Đọc ghi nhớ sgk, Gv chốt => Ghi nhớ phút Học sinh thảo luận nhóm 4 thời gian 3 III. Luyện tập Báo cáo Tìm một số ví dụ chứng minh sự giản dị trong thơ văn Bác? - Thơ chữ Hán: Trượt ngã, Bốn tháng rồi - Hòn đá to; Ca du kích; Ca sợi chỉ; Thư trung thu gửi các cháu thiếu nhi nhi đồng, Thư Bác Hồ gửi cho học sinh nhân ngày khai trường V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - GV tóm tắt nội dung - Học bài, nắm vững nội dung - Sưu tầm truyện, thơ về Bác - Soạn bài mới. Tuần 6. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/… TIẾT 95: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là câu chủ động và câu bị động. - Nhận biết câu chủ động và câu bị động trong văn bản. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm câu chủ động và câu bị động. - Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. 2. Kĩ năng: Nhận biết câu chủ động và câu bị động. III. PHƯƠNG PHÁP:.
<span class='text_page_counter'>(295)</span> - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Nêu vai trò và vị trí của trạng ngữ trong câu? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Trong nói và viết hàng ngày chúng ta thường sử dụng những câu chủ động và câu bị động. Để hiểu thế nào là câu chủ động và câu bị động và mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Học sinh đọc bài tập sgk Xác định chủ ngữ của câu a? - Chủ ngữ là “mọi người” Chủ ngữ thực hiện hành động gì? - Yêu mến Hành động yêu mến hướng vào ai? - Em Xét câu: Mèo vồ chuột Chủ ngữ câu trên là gì? - Mèo thực hiện hành động “vồ” hướng vào vật khác ( chuột) -> Hai câu trên là câu chủ động Câu chủ động là câu như thế nào? - Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động hướng vào người, vật khác Em đặt một câu chủ động? VD: Lan hái hoa Xác định chủ ngữ ở câu b?Em - chỉ người Chủ ngữ “em” được hành động nào hướng vào? -> là câu bị động Em hiểu câu bị động là gì? - Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người khác hướng vào Đặt một câu bị động - Nam bị mẹ phạt Sau chủ ngữ trong câu bị động thường có từ gì? - Bị, được. NỘI DUNG CHÍNH I. Câu chủ động và câu bị động 1. Đọc ví dụ 2. Nhận xét *Câu a: chủ ngữ là: mọi người - Thực hiện hành động hướng vào người khác *Câu b: chủ ngữ là Em - Được hành động “ yêu , mến” hướng vào.
<span class='text_page_counter'>(296)</span> Câu bị động là gì? Câu chủ động là gì? Học sinh đọc ghi nhớ Bài tập nhanh: Gv treo bảng phụ Tìm câu bị động tương ứng các câu chủ động sau: 1. Người lái đò đẩy thuyền ra xa 2. Nhiều người tin yêu Bắc 3. Người ta chuyển đá lên xe -> câu bị động tương ứng 1. Thuyền được người lái đò đẩy ra xa 2. Bắc được nhiều người tin yêu 3. Đá / được người ta chuyển lên xe C V C V Nhận xét gì về kết cấu câu bị động? - Thường có từ bị, được - Sau bị, được là một kết cấu C-V ( có thể rút gọn CN trong kết cấu này) - Động từ đứng sau bị, được phải là động từ ngoại động Học sinh đọc bài tập Thảo luận bàn 2phút Báo cáo -> nhận xét Gv kết luận Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động có tác dụng gì? Học sinh đọc ghi nhớ .Gv kết luận Bài tập nhanh: Gv treo bảng phụ So sánh hai cách viết sau: a) Chị dắt con chó đi dạo ven rừng chốc chốc dừng lại ngửi chỗ này một tý, chỗ kia một tý b) Con chó được chị dắt đi dạo ven rừng chốc chốc dừng lại ngửi chỗ này một tý, chỗ kia một tý Nếu viết theo cách a, phần vị ngữ sau không phù hợp chủ ngữ ->hiểu lầm Cách b: mạch lạc, dễ hiểu VD: - Nó rời sân ga là câu chủ động hay bị động - Chủ động Biến đổi thành câu bị động được không? Không. => Ghi nhớ ( sgk). II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động 1. Đọc ví dụ ( sgk) 2. Nhận xét - Chọn câu b - Vì nó tạo lên liên kết câu => Ghi nhớ ( sgk).
<span class='text_page_counter'>(297)</span> -> Lưu ý: Không phải mọi câu chủ động đều có thể biến đổi thành câu bị động Câu sau có phải là câu bị động không? Nó định về quê - Không vì nó biểu thị hành động chủ ý, chủ tâm -> Câu chủ động được xác định trong đối lập với câu bị động tương ứng Học sinh đọc bài tập, xác định yêu cầu III. Luyện tập Làm bài * Các câu bị động Gv sữa chữa, bổ sung a. Có khi được… dễ thấy b.Tác giả” mấy vần thơ” liền được tôn là… thi sĩ * Sử dụng câu bị động: tránh lặp, tạo liên kết V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - GV tóm tắt nội dung - Học bài, nắm vững nội dung - Hoàn thành các bài tập - Chuẩn bị bài tiếp theo.. Tuần 6 TIẾT 96:. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/… CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG ( Tiếp theo). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về câu chủ động và câu bị động đã được học. - Biết cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại theo mục đích giao tiếp. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: Quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động. 2. Kĩ năng: - Chuyển đổi câu chủ động và câu bị động và ngược lại. - Đặt câu ( chủ động hay bị động ) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề..
<span class='text_page_counter'>(298)</span> - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Thế nào là câu chủ động? Thế nào là câu bị động? Cho ví dụ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Giờ trước, chúng ta đã tìm hiểu về câu chủ động, câu bị động và mục đích chuyển câu chủ động thành câu bị động. Giờ hôm nay chúng ta sẽ học cách chuyển câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS. NỘI DUNG CHÍNH I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động Học sinh đọc bài tập ( Sgk) bảng phụ gv 1. Ví dụ vừa treo. 2. Nhận xét Tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau * So sánh: giữa câu a và câu b về nội dung và hình + Giống nhau: miêu tả cùng một sự việc thức? + Khác: Hình thức: câu a có từ được, câu phút Học sinh thảo luận nhóm 4 thời gian 2 b không có từ “được” Báo cáo -> nhận xét GV kết luận Hai câu này có phải là câu bị động + Đều là câu bị động không? Câu sau đây có phải là cùng nội dung với hai câu a, b trên không? - Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở trên đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm “ hoá vàng” (Gv treo bảng phụ) - Có cùng nội dung miêu tả với hai câu trên nhưng nó là câu chủ động tương ứng với câu a,b. Muốn biến đổi câu chủ động này thành * Chuyển câu chủ động thành câu bị câu bị động, em làm thế nào? động: - Chuyển cụm từ “ cánh màn điều” lên - Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng hoạt đầu câu, thêm bị, được vào sau động lên đầu câu, thêm bị (được) vào sau Em hãy chuyển câu chủ động thành câu từ (cụm từ ) ấy bị động theo nhiều cách? - Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của - Mẹ mắng Lan hành động lên đầu câu rồi lược bỏ (hoặc -> Lan bị mẹ mắng biến (cụm từ) chỉ chủ thể hành động -> Lan bị mắng thành bộ phận bắt buộc. Đọc bài tập phần 3 Các câu sau có phải câu bị động không?.
<span class='text_page_counter'>(299)</span> Vì sao? - Không vì chủ ngữ không phải là đối tượng chịu tác động của hàng động nêu ở vị ngữ Từ đó em rút ra điều gì? - Không phải câu nào có chứa từ bị , được cũng là câu bị động và ngược lại Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? - Hai cách Học sinh đọc ghi nhớ Gv chốt. * Không phải câu nào chứa từ bị, được cũng là câu bị động. => Ghi nhớ (sgk) III. Luyện tập Bài 1: Chuyển câu chủ động thành hai câu bị động tương ứng a. Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỷ XIII -> Ngôi chùa ấy được một nhà sư vô danh xây từ thế kỷ XIII -> Ngôi chùa ấy xây từ thế kỷ XIII b. Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim -> Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim - Tất cả cánh cửa chùa được người ta làm bằng gỗ lim Bài 2: * Chuyển câu chủ động thành câu bị động a.Thầy giáo phê bình em -> Em bị thầy giáo phê bình -> Em được thầy giáo phê bình b. Người ta đã phá ngôi nhà ấy -> Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi -> Ngôi nhà ấy được người ta phá đi * Nhận xét - Câu bị động dùng “được” có hàm ý Nhận xét ý nghĩa của câu dùng “ bị” , đánh giá tích cực về sự việc được nói câu dùng “được”? đến - Câu bị động dùng “ bị” đánh giá tiêu cực về sự việc được nói đến V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - GV tóm tắt nội dung - Học bài, nắm vững nội dung - Học nội dung, ghi nhớ.
<span class='text_page_counter'>(300)</span> - Hoàn thành các bài tập - Chuẩn bị bài luyện tập. Duyệt tuần 6. Ngày .... tháng ... năm .... Người duyệt:. Tuần 7. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/… TIẾT 97 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh. - Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng minh cụ thể. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Phương pháp lập luận chứng minh. - Yêu cầu đối với đoạn văn chứng minh. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn chứng minh. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Bài lập luận chứng minh gồm mấy bước? Là những bước nào? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài.
<span class='text_page_counter'>(301)</span> Tiết trước các em đã được học và luyện viết đoạn văn chứng minh. Để nắm chắc chắn hơn, chúng ta cùng luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS NỘI DUNG CHÍNH I. Yêu cầu đối với đoạn văn chứng minh Khi viết đoạn văn chứng minh cần lưu ý - Đoạn văn là một bộ phận của bài nên điều gì? cần chú ý vị trí của đoạn để chuyển đoạn. - Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm của đoạn văn.Các bước còn lại tập trung làm sáng tỏ cho luận điểm Gv yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4, - Các lí lẽ (dẫn chứng) phải được sắp nhóm trưởng điều khiển xếp hợp lí để quá trình lập luận chứng Các học sinh lần lượt trình bày -> nhận minh được rõ ràng, mạch lạc xét, góp ý II. Luyện tập Một học sinh ghi ý kiến nhận xét 1. Hoạt động nhóm GV gọi 3 - 4 học sinh trình bày trên lớp Thống nhất để trình bày trước lớp Học sinh nhận xét 2. Hoạt động trên lớp Gv nhận xét, sửa chữa Đọc các đoạn văn đã chuẩn bị ở nhà V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Về học bài, viết lại các đoạn văn, sưu tầm các đoạn văn nghị luận. - Soạn: Ý nghĩa văn chương. Tuần 7. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 98 Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG - Hoài Thanh I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được quan niệm của nhà văn Hoài Thanh về nguồn gốc, công dụng và ý nghĩa của văn chương trong lịch sử nhân loại. - Nghệ thuật nghị luận đặc sắc, độc đáo của Hoài Thanh. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Sơ giản về nhà văn Hoài Thanh. - Quan niệm của tác giả về nguồn gốc, ý nghĩa, công dụng của văn chương. - Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề của văn học trong một văn bản nghị luận của nhà văn Hoài Thanh. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản nghị luận văn học. - Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận. - Vận dụng trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận..
<span class='text_page_counter'>(302)</span> III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Đức tính giản dị của Bác Hồ được thể hiện như thế nào? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Từ xưa đến nay, văn chương nghệ thuật là một trong những hoạt động tinh thần hết sức lí thú và bổ ích trong cuộc sống con người. Nhưng ý nghĩa và công dụng của văn chương là gì? Đã từng có nhiều quan niệm khác nhau, chúng ta sẽ được tìm hiểu qua quan niệm của nhà phê bình nổi tiếng - Hoài Thanh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CHÍNH Giáo viên hướng dẫn đọc: giọng rành I. Đọc - Hiểu chú thích mạch, giàu cảm xúc, chậm, sâu lắng 1. Đọc Học sinh đọc bài. Gv và học sinh nhận xét 2. Chú thích Theo dõi chú thích * ( Sgk) * Tác giả: Hoài Thanh tên thật là Nêu vài nét về tác giả Nguyễn Đức Nguyên ( 1909-1982) là Giải thích “ văn chương” ? nhà phê bình văn học xuất sắc Lựa chọn câu trả lời đúng nhất và giải * Từ khó : ( Sgk) thích lí do chọn của em? Văn bản thuộc thể loại gì? 3. Thế loại a. Nghị luận chính trị - Thể loại: Nghị luận chứng minh một b. Nghị luận xã hội vấn đề văn học c. Nghị luận nhật dụng d. Nghị luận văn chương e. Nghị luận chứng minh một vấn đề văn học II. Hiểu văn bản Tìm bố cục của văn bản? 1 Bố cục: hai phần - Mở bài: Từ đầu – muôn loài:nêu vấn đề: - Mở bài: Từ đầu – muôn loài:nêu vấn Nguồn gốc cốt yếu của văn chương đề: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương - Còn lại: Thân bài: Phân tích, chứng minh - Còn lại: Thân bài: Phân tích, chứng ý nghĩa và công dụng của văn chương đối minh ý nghĩa và công dụng của văn với cuộc sống con người chương đối với cuộc sống con người Theo dõi đoạn đầu Em nhận xét gì về cách vào đề của tác giả? 2. Tìm hiểu chi tiết - Vào đề độc đáo, bất ngờ, tự nhiên , hấp a. Nguồn gốc của văn chương dẫn, xúc động -> bằng cách kể chuyện để dẫn vào luận đề theo cách quy nạp Luận đề tác giả đưa ra là gì? - Luận đề: Ý nghĩa văn chương Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? Theo em đoạn văn này thiên về giải thích.
<span class='text_page_counter'>(303)</span> hay chứng minh? - Đây là đoạn văn nghị luận giải thích -> chúng ta sẽ đọc sau Hoài Thanh viết: “ văn chương sẽ là hình dạng của sự sống, chẳng những thế văn chương còn sáng tạo ra sự sống” . Em hãy giải thích và tìm dẫn chứng làm để làm rõ - Văn chương là hình ảnh của sự sống, văn chương sáng tạo ra sự sống -> đó là quan niệm đúng đắn vì cội nguồn của văn chương chân chính đều xuất phát từ tình thương, lòng nhân ái Nguyễn Du viết Truyện Kiều vì những gì trông thấy mà đau đớn lòng - Nguyễn Đình Chiểu viết văn tế - Tú Xương làm thơ thương vợ…. Tác giả giải thích công dụng của văn chương là gì? - Giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha - Tác động đến người đọc một cách tự giác - Gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện cho ta những tình cảm có sẵn Gv: Sóng Hồng trong bài “Đọc thơ Ức Trai” viết: Dưới đèn đọc thơ Ức Trai Đêm khuya nói chuyện với người xưa Và thức tỉnh một thời đã qua Qua “ý nghĩa văn chương”, em thấy văn nghị luận của Hoài Thanh có gì đặc sắc? Chọn ý đúng nhất? Tìm một đoạn trong văn bản làm rõ ý đã chọn - Lập luận chặt chẽ, sáng sủa - Lập luận chặt chẽ, giàu cảm xúc * Vừa có lí lẽ vừa có cảm xúc, hình ản Đọc ghi nhớ. Gv chốt Học sinh đọc bài tập luyện tập - Học sinh làm bài - GV gọi 1,2 em đọc kết quả. - Là lòng thương người thương muôn vật, loài người, là tình cảm và lòng vị tha - Văn chương là hình ảnh của sự sống và sáng tạo ra sự sống. b. Công dụng của văn chương - Giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha -> Văn chương làm cho tình cảm của người đọc trở nên phong phú, sâu sắc tốt đẹp. => Ghi nhớ(sgk) III. Luyện tập - Đây là một nhận định sâu sắc về ý nghĩa văn chương.Văn chương luyện những tình cảm sẵn có tức là làm cho những tình cảm sẵn có trong lòng người trở nên sâu sắc hơn.Con người sinh ra và lớn lên có sẵn lòng yêu kính mẹ cha khi bắt gặp những câu thơ như.
<span class='text_page_counter'>(304)</span> Học sinh nhận xét Gv bổ sung, sửa chữa. thế này: Tôi nhớ mẹ tôi thuở thiếu thời (Lưu Trọng Lư) Ai chẳng bâng khuâng da diết nhớ về những kỉ niệm ngọt ngào mà thiêng liêng của mẹ và bỗng thấy mình yêu mẹ xiết bao. Văn chương còn gây cho ta những tình cảm ta không có tức là đem dến cho tâm hồn ta những tình cảm mới mẻ ta chưa hề có. Đọc “Ngoài thềm ….…… rơi nghiêng” của Trần Đăng Khoa ta thấy xao xuyến lạ thường, ta chợt nhận ra thiên nhiên quanh ta thú vị và hấp dẫn. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - GV tóm tắt nội dung - Học bài, nắm vững nội dung - Học nội dung, ghi nhớ - Chuẩn bị bài viết số 5 tại lớp 2 tiết.. Tuần 7. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 99-100 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5- VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH ( Làm tại lớp ) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Học sinh vận dụng kiến thức kiểu bài chứng minh để làm bài. Dùng dẫn chứng và lí lẽ phân tích làm sáng tỏ nội dung cần chứng minh. - Rèn kĩ năng viết bài, khả năng chứng minh một vấn đề. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Cách làm bài văn lập luận chứng minh - Chứng minh một đạo lí tốt đẹp của dân tộc ta. 2. Kĩ năng: Năng lực viết bài văn chứng minh . 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ làm bài III. PHƯƠNG PHÁP: Gv : Đề bài , đáp án. Hs : Ôn bài chuẩn bị cho tiết kiểm tra..
<span class='text_page_counter'>(305)</span> - Tích hợp với các văn bản biểu cảm, kỹ năng làm bài văn biểu cảm. - Phương pháp thực hành làm bài. MA TRẬN BÀI VIẾT SỐ 3 TÊN CHỦ ĐỀ. Chủ đề 1 Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2 Tập làm văn Viết bài văn lập luận chứng minh. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. NHẬN BIẾT. THÔNG HIỂU. VẬN DỤNG CẤP ĐỘ CẤP THẤP ĐỘ CAO. CỘNG. Hiểu cách làm bài văn lập luận chứng minh. Số câu 1 Số điểm 2 20. Số câu 1 Số điểm 2 20 Viết bài văn lập luận chứng minh. Số câu 1 Số điểm 8 80 Số câu. Số câu 1. 1 Số điểm 2 20. Số điểm 8 80. Số câu 1 Số điểm 8 80 Số câu 2 Số điểm 10 100. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Giới thiệu bài: ĐỀ BÀI Câu 1:(2 điểm): Nêu cách làm bài văn lập luận chứng minh. Câu 2:( 8 điểm): Chứng minh nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “ Uống nước nhớ nguồn”. . 4. THEO DÕI HỌC SINH LÀM BÀI 5. THU BÀI V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Xem lại các bước làm văn biểu cảm.
<span class='text_page_counter'>(306)</span> - Làm lại đề bài trên vào vở bài tập - Dặn dò + Về xem lại bài các dạng lập ý bài văn biểu cảm. Soạn và xem trước bài « Ôn tập văn nghị luận ». ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Câu 1: ( 2 điểm): Nêu được các bước làm bài văn chứng minh: - Tìm hiểu đề, tìm ý. - Lập dàn bài * Mở bài: Nêu luận điểm cần được chứng minh * Thân bài: Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn. * Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh. Chú ý lời văn Kết bài nên hô ứng với lời văn phần Mở bài. Giữa các phần và các đoạn văn cần có phương tiện lên kết. - Viết bài - Đọc lại và sửa chữa. Lưu ý: Nếu học sinh không nêu rõ được nhiệm vụ của các phần ở bước lập dàn bài thì cho 1,5 điểm. Câu 2: ( 8 điểm) 1. Yêu cầu chung Hiểu đúng đề: Chứng minh nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “ Uống nước nhớ nguồn”; bố cục hoàn chỉnh, diễn đạt trôi chảy, hành văn trong sáng, không mắc lỗi dùng từ, đặt. câu, chính tả. 2. Yêu cầu cụ thể: Cần đảm bảo các ý cơ bản sau: - Hễ ăn trái thì phải ghi nhớ công lao và công ơn của người trồng cây. Cũng như được uống dòng nước phải nhớ nơi xuất hiện nguồn nước. - Hai câu tục ngữ nêu bài học và lẽ sống về đạo đức và tình nghĩa cao đẹp của con người. Đó là lòng biết ơn và nhớ về cội nguồn. - Nêu những biểu hiện cụ thể trong đời sống. +Lễ hội trong làng, xóm, tộc họ. +Ngày giỗ, ngày thượng thọ,... trong gia đình. +Nhớ ơn lãnh tụ vĩ đại của dân tộc: Bác Hồ. +Ngày thương binh liệt sĩ, Ngày nhà giáo Việt Nam,... trong xã hội. +Phong trào thanh niên tình nguyện. +Suy nghĩ về lòng biết ơn, đền ơn: Xây nhà tình nghĩa, xây dựng Quĩ xoá đói giảm nghèo, chăm sóc Bà mẹ VN anh hùng,... - Dùng dẫn chứng trong ca dao, tục ngữ để chứng minh : - Công cha….ghi lòng con ơi. - Cày đồng…. muôn phần. - Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. Cách tính điểm 1. Điểm 7, 8.
<span class='text_page_counter'>(307)</span> - Đảm bảo nội dung, dẫn chứng sát thực + lí lẽ thuyết phục - Diễn đạt lưu loát - Bố cục rõ ràng, khoa học - Sạch đẹp, câu đúng ngữ pháp, lời văn trong sáng 2. Điểm 5, 6 - Đảm bảo các yêu cầu trên. Nội dung chưa thật sâu sắc như trên - Còn vi phạm một vài lỗi dùng từ, đặt câu hoặc diễn đạt 4. Điểm 3, 4 - Nội dung sơ sài - Chưa rõ bố cục - Mắc nhiều lỗi khác như diễn đạt, dùng từ, đặt câu 5. Điểm 1, 2 Mắc nhiều lỗi nặng 6. Điểm 0 Không viết bài. Duyệt tuần 7. Ngày .... tháng ... năm .... Người duyệt: Tuần 8 TIẾT 101. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/… ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm chắc khái niệm và phương pháp làm bài văn nghị luận qua các văn bản nghị luận đã học. - Tạo lập một văn bản NL dài khoảnh 500 từ theo các thao tác lập luận đã học. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản. - Một số kiến thức liên quan đến đọc – hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị luận xã hội. - Sự khác nhau cơ bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét tác phẩm nghị luận văn học và nghị luận xã hội. - Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản đã học. - Trình bày, lập luận có lí, có tình. III. PHƯƠNG PHÁP:.
<span class='text_page_counter'>(308)</span> - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Các em đã được học các văn bản nghị luận. Để củng cố kiến thức và giúp các em nắm chắc hơn các văn bản này, chúng ta cùng ôn tập I. Hệ thống các bài văn nghị luận đã học ở lớp 7 T T. 1. 2. 3. Tên bài. Đề tài Tác giả nghị luận. Tư tưởng yêu nước Tinh thần của dân yêu nước Hồ Chí tộc Việt của nhân Minh Nam dân ta. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt. Đức tính giản dị của Bác Hồ. Ý nghĩa văn chương. Đặng Thai Mai. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt. Đức tính giản dị của Bác Hồ Phạm Văn Đồng. Hoài Thanh. Văn chương và ý nghĩa của. Phương Tóm tắt đặc pháp điểm nghệ thuật lập luận Dân ta có một Chứng Bố cục chặt chẽ, lòng nồng nàn minh mạch lạc, dẫn yêu nước. Đó là chứng chọn lọc, một truyền sắp xếp hợp lí, thống quý báu trình tự thời gian của ta hình ảnh so sánh đặc sắc Tiếng Việt có Chứng - Bố cục mạch những đặc sắc minh lạc của một thứ kết hợp - Kết hợp giải tiếng đẹp, một giải thích và chứng thứ tiếng hay thích minh luận cứ xác đáng toàn diện, chặt chẽ Bác giản dị Chứng - Dẫn chứng cụ trong mọi minh thể, xác thực, phương diện kết hợp toàn diện, kết bữa cơm (ăn), giải hợp chứng minh cái nhà (ở), lối thích và và giải thích, sống, cách nói bình bình luận, lời văn và viết. Sự giản luận giản dị mà giàu dị ấy đi liền sự cảm xúc phong phó rộng lớn về đời sống tinh thần ở Bác Nguồn gốc của Giải -Trình bày vấn văn chương là thích kết đề phức tạp một ở tình thương hợp cách ngắn gọn, người, thương bình giản dị, sáng sủa Luận điểm chính.
<span class='text_page_counter'>(309)</span> 4. nó đối với muôn loài, con người muôn vật. Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm của con người. luận. kết hợp với cảm xúc; văn giàu hình ảnh. II. Bảng hệ thống so sánh, đối chiếu giữa văn tự sự, trữ tình và nghị luận Yếu tố chủ yếu Phương thức biểu đạt Tên văn bản Cốt truyện, nhân vật, Miêu tả, kể nhằm tái hiện Dế Mèn phiêu lưu kí, nhân vật kể chuyện sự vật, hiện tượng, con Buổi học cuối cùng; Truyện kí người Cây tre Việt Nam, Bức tranh của em gái tôi Tâm trạng, cảm xúc, - Phương thức biểu cảm Ca dao dân ca trữ hình ảnh, vần, nhịp thể hiện tình cảm, cảm tình, Nam quốc sơn Trữ tình xúc qua nhịp điệu, hình hà, Lượm, Mưa… ảnh Luận điểm, luận cứ, - Phương pháp lập luận -Tư tưởng yêu nước lập luận bằng lí lẽ, dẫn chứng để của nhân dân ta; Sự trình bày ý kiến tư tưởng giàu đẹp của Tiếng Nghị luận của mình để thuyết phục Việt, Đức tính giản dị người nghe về mặt nhận của Bác Hồ; Ý nghĩa thức văn chương Thể loại. Tục ngữ có thể coi là văn bản nghị luận không? Vì sao? - Có, là văn bản nghị luận vì nó là một luận đề chưa được chứng minh Học sinh đọc ghi nhớ => Ghi nhớ Gv chốt III. Luyện tập Đánh dấu X vào câu trả lời em cho là Gv treo bảng phụ. Học sinh đọc (1 em) chính xác Gọi học sinh lên bảng đánh dấu 1. Một bài thơ trữ tình A. Không có cốt truyện và nhân vật X B. Không có cốt truyện nhưng có thể có nhân vật C. Chỉ biểu hiện trực tiếp của nhân vật,.
<span class='text_page_counter'>(310)</span> tác giả D. Có thể biểu hiện gián tiếp tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh thiên nhiên, con người hoặc sự việc X 2. Trong văn bản nghị luận A. Không có cốt truyện và nhân vật X B. Không có yếu tố miêu tả, tự sự C. Có thể biểu hiện tình cảm, cảm xúc X D. Không sử dụng phương thức biểu cảm V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - GV tóm tắt nội dung - Ôn tập các nội dung của bài - Ôn tập các văn bản đã học từ đầu học kỳ, chuẩn bị làm bài kiểm tra Văn.. Tuần 8. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 102. KIỂM TRA VĂN. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng tự học, tiếp thu bài của học sinh. - Kiểm tra việc nắm kiến thức về các văn bản đã học ở học kỳ II 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài, kĩ năng viết đoạn văn 3. Thái độ: - Nghiêm túc làm bài. - Giáo dục ý thức cẩn thận, chu đáo, trình bày bài của học sinh II. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:. - Giáo viên: Ra đề kiểm tra. - Học sinh : Chuẩn bị bài trước ở nhà III . HÌNH THỨC:. - Tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài tại lớp 45 phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong các tác phẩm văn học từ đầu học kì II tới giờ..
<span class='text_page_counter'>(311)</span> - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dũ học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài - Giáo viên ghi đề kiểm tra lên bảng, theo dõi học sinh làm bài - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. - Giáo viên thu bài. Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, rút kinh nghiệm cho Hs. V. MA TRẬN ĐỀ: Mức độ Vận dụng Tổng Câu Nhận Biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên Điểm thấp chủ đề TL TL TL TL Tục ngữ. Tìm các câu tục ngữ tương tự. Hiểu biết về tục ngữ.. Số câu : 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ % : 30 Tinh thần yêu nước trong văn học. 1 3 30 Viết đoạn văn triển khai luận điểm. Số câu : 1 Số điểm : 3 Tỉ lệ % : 30. Ý nghĩa văn chương. 1 3 30 Viết đoạn văn triển khai luận điểm. Số câu : 1 Số điểm : 4 Tỉ lệ % : 40. TS câu TS điểm Tỉ lệ %. 1 3 30. 1 3 30. 1 4 40. 3 10 100. VI. ĐỀ RA:. Câu 1:( 3 đ) Theo em những điều răn trong hai câu tục ngữ “ Không thầy đố mày làm nên”, “Học thầy không tày học bạn” mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho.
<span class='text_page_counter'>(312)</span> nhau ? Vì sao? Hãy nêu vài cặp tục ngữ tưởng như ngược nhau nhưng lại bổ sung cho nhau. Câu 2: (3 đ) Viết đoạn văn triển khai luận điểm: “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta biểu hiện rõ nét trong văn học” Câu 3 ( 4 đ ) Hoài Thanh viết: “Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có”. Hãy dựa vào kiến thức văn học đã có viết một đoạn văn ngắn giải thích và tìm dẫn chứng để chưng minh câu nói đó. VII. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Câu 1: ( 3 điểm) Những điều răn trong hai câu tục ngữ “ Không thầy đố mày làm nên”, “Học thầy không tày học bạn” không mâu thuẫn với nhau mà bổ sung cho nhau. Vì: Nội dung của mỗi câu tục ngữ đều đề cao một đối tượng với những ưu điểm riêng mà chúng ta cần phải học tập. Mỗi người học sinh cần phải học thầy tuy nhiên học thầy chưa đủ mà cần phải học ở bạn nữa bởi bạn là người cùng lứa tuổi, gần gũi nên ta dễ dàng học tập. Câu 2: ( 3 điểm) - Viết câu chốt: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta biểu hiện rõ nét trong văn học. - Có thể triển khai các ý như sau: + Tinh thần yêu nước được thể hiện ở tất cả các bộ phận văn học qua các thời kì như: trong văn học dân gian, trong văn học trung đại, hiện đại. + Ở mỗi bộ phận văn học lấy các dẫn chứng để chứng minh. Câu 3: ( 4 điểm) + Viết câu chốt: Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có. + Có thể triển khai theo các ý: - Văn chương gây cho ta những tình cảm ta chưa có: Trong cuộc sống đời thường, con người hay sống vì bản thân mình hơn là người khác, nhờ những tác phẩm văn chương mà tác động đến thế giới tình cảm của họ giúp cho con người có tình cảm vị tha, độ lượng. Lấy ví dụ bài Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương. - Văn chương luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có: Trong mỗi con người ai cũng có tình cảm đối với gia đình, quê hương, đất nước song những tác phẩm văn chương sẽ giúp chúng ta cảm nhận sâu sắc hơn những tình cảm sẵn có trong mỗi con người. Ví dụ bài thơ: Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến. VIII. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:. - Ôn lại những kiến thức đã học. - GV nhận xét tiết kiểm tra của HS –thu bài - Về nhà học bài xem lại các kiến thức đã học - Chuẩn bị tiết sau: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động..
<span class='text_page_counter'>(313)</span> Tuần 8 TIẾT 103. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/… DÙNG CỤM CHỦ- VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu - Nhận biết cụm chủ - vị làm thành phần câu trong văn bản. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Mục đích của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. - Các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần câu. - Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần của cụm từ. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề. Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động? -Hai cách: + Chuyển từ, cụm từ chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu và thêm từ bị (được) vào sau cụm từ ấy.
<span class='text_page_counter'>(314)</span> + Chuyển từ ( cụm từ) chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu và lược bỏ chủ thể của hành động. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: Khởi động Gv dưa ra ví dụ: Trung đội trưởng Bính khuôn mặt đầy đặn ? Phân tích cấu tạo câu? ? Phân tích cấu tạo VN? Khuôn mặt /đầy đặn C V ?Sử dụng cụm C-V như thế có tác dụng gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới I. Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở Học sinh đọc bài tập rộng câu ? Xác định cụm danh từ trong câu trên? 1.Ví dụ - Hai cụm danh từ ? Hãy phân tích cấu tạo của cụm danh từ 2. Nhận xét vừa tìm được - Những /tình cảm/ ta không có ? Phân tích cấu tạo của các PN sau ĐN trc DTTtâm ĐN sau - Cụm C-V - Những /tình cảm/ ta sẵn có GV: đó là những câu đã dùng cụm C-V để PNT DTTT PNS mở rộng câu, em hiểu thế nào là dùng cụm -> PN sau cấu tạo bởi cụm C-V C-V để mở rộng câu? Học sinh đọc ghi nhớ 3. Ghi nhớ (sgk) Gv chốt ? Xác định cụm C-V làm định ngữ trong các câu sau? Căn phòng tôi ở/ rất đơn sơ c v C V Nam/đọc quyển sách tôi /cho mượn c v II. Các trường hợp dùng cụm C-V để C V mở rộng nòng cốt câu.
<span class='text_page_counter'>(315)</span> 1.Ví dụ Học sinh đọc bài tập sgk ? Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu trên? a.Chị Ba /đến khiến tôi vui và vững tâm c v C V b. Khi bắt đầu cuộc khởi nghĩa nhân dân ta /tinh thần rất hăng hái C V c. Chúng ta có thể nói rằng /trời sinh lá sen để bao bọc cồm cũng như trời/sinh cốm để nằm ủ trong lá sen d. Nói cho đúng thì phẩm giá của Tiếng Việt/mới thực sự được bảo đảm từ ngày cách mạng tháng tám thành công ?Từ bài tập trên em thấy những thành phần câu nào có thể được cấu tạo bởi cụm C-V Học sinh đọc ghi nhớ ( 69) 2 em Hoạt động 3: Luyện tập Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài Gv hướng dẫn , bổ sung.. 2.Nhận xét a.Kết cấu c-V làm C-V. b.Kết cấu C-V làm VN. c. Kết cấu C-V làm BN d. Kết câu C-V làm ĐN 3.Ghi nhớ (sgk). III. Luyện tập 1.Bài tập 1: Tìm cụm C-V và cho biết nó làm thành phần gì? a/ Đợi đến lúc vừa nhất, mà chỉ riêng những người chuyên môn mới định được, người ta gặt mang về ->cụm C-V làm phụ ngữ cho cụm danh từ b. Trung đội trưởng Bính /khuôn mặt đầy đặn ->cụm C-v làm VN c.Khi các cô gái làng Vòng đỗ gánh giở từng lớp lá sen, ta thấy hiện ra từng lớp lá cốm, sạch sẽ và tinh khiết, không mảy may một chút bụi nào ->cụm CV1 làm phụ ngữ trong cụm DT -> cụm CV2 làm phụ ngữ trong cụm.
<span class='text_page_counter'>(316)</span> động từ d.Bỗng một bàn tay đập vào vai khiến hắn giật mình ->cụm CV1 làm C-N ->cụm CV2 làm phụ ngữ V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Gv hỏi để củng cố: Cụm C-V có thể làm thành phần gì trong câu, trong cụm từ - Học bài, xem kĩ các bài tập và làm bài tập trong sách bài tập - Soạn: Sửa các lỗi trong bài kiểm tra TV, Văn, TLV. Tuần 8. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 104. Trả bài tập làm văn số 5 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Qua bài giúp học sinh củng cố kiển thức và kĩ năng làm bài trong phân môn Tập làm văn - Giúp học sinh phát hiện lỗi sai và sửa chữa - Có ý thức luyện chữ, ý thức cẩn thận, tránh được các lỗi sai trong bài B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: các lỗi của học sinh - Học sinh: sửa lỗi C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hoạt động 1: Khởi động Các em làm bài tập làm văn số 5. Để giúp các em nắm được các. NỘI DUNG CHÍNH.
<span class='text_page_counter'>(317)</span> kiến thức cơ bản cần đạt trong bài và nhận ra những lỗi sai. Chúng ta cùng học bài hôm nay Hoạt động 2: GV gọi Hs nhắc lại đề ra GV cùng Hs hoàn thiện đáp án GV lưu ý Hs nêu được các bước làm bài văn chứng minh: - Tìm hiểu đề, tìm ý. - Lập dàn bài * Mở bài: Nêu luận điểm cần được chứng minh * Thân bài: Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn. * Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh. Chú ý lời văn Kết bài nên hô ứng với lời văn phần Mở bài.. - Gv nêu yêu cầu chung và cụ thể của bài làm và cách cho điểm.. I. Đề bài II. Đáp án Đáp án - biÓu ®iÓm bài kiểm tra TLV Câu 1: ( 2 điểm): Nêu được các bước làm bài văn chứng minh: - Tìm hiểu đề, tìm ý. - Lập dàn bài * Mở bài: Nêu luận điểm cần được chứng minh * Thân bài: Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn. * Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh. Chú ý lời văn Kết bài nên hô ứng với lời văn phần Mở bài. Giữa các phần và các đoạn văn cần có phương tiện lên kết. - Viết bài - Đọc lại và sửa chữa. Lưu ý: Nếu học sinh không nêu rõ được nhiệm vụ của các phần ở bước lập dàn bài thì cho 1,5 điểm. Câu 2: ( 8 điểm) 1. Yêu cầu chung Hiểu đúng đề: Chứng minh nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “ Uống nước nhớ nguồn”; bố cục hoàn chỉnh, diễn đạt trôi chảy, hành văn trong sáng, không mắc lỗi dùng từ, đặt. câu, chính tả. 2. Yêu cầu cụ thể: Cần đảm bảo các ý cơ bản sau: - Hễ ăn trái thì phải ghi nhớ công lao và công ơn.
<span class='text_page_counter'>(318)</span> của người trồng cây. Cũng như được uống dòng nước phải nhớ nơi xuất hiện nguồn nước. - Hai câu tục ngữ nêu bài học và lẽ sống về đạo đức và tình nghĩa cao đẹp của con người. Đó là lòng biết ơn và nhớ về cội nguồn. - Nêu những biểu hiện cụ thể trong đời sống. - Dùng dẫn chứng trong ca dao, tục ngữ để - Ưu: chứng minh : + Bố cục ba phần III.Nhận xét + Bước đầu biết cách chứng + Đa số bài làm có bố cục ba phần minh một luận điểm + Bước đầu biết cách chứng minh một luận điểm +Nhiều bài viết tốt +Nhiều bài viết tốt: … -Nhược: + Dẫn chứng còn chung chung + Dẫn chứng còn chung chung + Bài viết sơ sài, câu quá dài chưa biết chấm câu + Bài viết sơ sài,câu quá dài + Chữ viết khó đọc, sai nhiều chính tả chưa biết chấm câu + Diễn đạt lủng củng + Chữ viết khó đọc Cụ thể: …. + Sai nhiều chính tả III.Sửa lỗi + Diễn đạt lủng củng: Gọi học sinh phát hiện lỗi sai trong bài và sửa IV. Đọc bài văn Gv kiểm tra sửa chữa Gv đọc bài văn của học sinh Yêu cầu học sinh so sánh từng phần và rút ra nhận xét Gv sửa chữa, bổ sung Gv gọi điểm vào sổ V.Gọi điểm V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Cách làm một bài văn nghị luận chứng minh - Ôn văn chứng minh - Soạn: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích. Đọc kĩ và trả lời câu hỏi SGK.
<span class='text_page_counter'>(319)</span> Duyệt tuần 8. Ngày .... tháng ... năm .... Người duyệt:. Tuần 9. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 105 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Hiểu được tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: Đặc điểm của một bài văn nghị luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải thích. 2. Kĩ năng: - Nhận diện và phân tích một văn bản nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu văn bản này. - Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Các bước làm bài nghị luận chứng minh 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hoạt động 1: Khởi động. NỘI DUNG CHÍNH.
<span class='text_page_counter'>(320)</span> Các em đã được học kiểu bài chứng minh. Hôm nay cô sẽ giúp các em tìm hiểu một kiểu bài mới là nghị luận giải thích để tìm hiểu giải thích là gì? Vì sao cần giải thích? Giải thích khác chứng minh như thế nào? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới I. Mục đích và phương pháp giải thích. 1. Ví dụ Học sinh ? Trong cuộc sống, khi nào người ta cần được giải thích? - Khi gặp một hiện tượng mới lạ, con người chưa hiểu thì nhu cầu giải thích nảy sinh.Từ những vấn đề như vì sao có mưa, lũ đến những vấn đề gần gũi. Vì sao em nghỉ học? Vậy giải thích là gì? - Là nêu ra nguyên nhân,lí do , quy luật đã làm nảy sinh ra hiện tượng đó ?Em hãy thử giải thích vì sao có lụt? - Lụt là do mưa nhiều, ngập úng tạo nên ?Vì sao có nguyệt thực? - Mặt trăng không tự phát ra ánh sáng mà chỉ phản quang lại ánh sáng nhận từ mặt trời.Trong quá trình vận hành, trái đất, mặt trăng và mặt trời có lúc cùng đứng trên một đường thắng.Trái đất ở giữa che mất nguồn sáng của mặt trời làm cho mặt trăng bị tối ? Muốn giải thích được em phải hiểu về lĩnh vực gì? - Địa lý ? Giải thích trong văn nghị luận là gì? Học sinh đọc bài văn:Lòng khiêm tốn ? Bài văn giải thích vấn đề gì và giải thích như thế nào? - Giải thích về lòng khiêm tốn bằng cách. 2 .Nhận xét - Trong đời sóng, khi gặp hiện tượng mới lạ chưa hiểu thì nhu cầu giải thích nảy sinh.. - Muốn giải thích được vấn đề thì phải hiểu, phải học hỏi, phải có kiến thức - Là thao tác làm sáng tỏ nôi dung, ý nghĩa của một từ, một khái niệm, một hiện tượng xã hội nào đó hoặc một tư tưởng, một nhận định Bài văn: Lòng khiêm tốn - Bài văn giải thích về lòng khiêm tốn - Trả lời cho câu hỏi: Khiêm tốn là gì? Vì sao phải khiêm tốn? Biểu hiện của khiêm tốn? Khiêm tốn có lợi hay hại.
<span class='text_page_counter'>(321)</span> nêu ra các lí lẽ làm sáng tỏ, cho người khác hiểu ? Có thể đặt câu hỏi để khiêu gợi giải thích như thế nào? ? Khiêm tốn là gì? Khiêm tốn có lợi hay có hại gì? Cho ai? Các biểu hiện của khiêm tốn? ? Tìm các câu giải thích?Cho biết chúng có phải câu định nghĩa không? Ngoài các câu nêu định nghĩa còn có cách nào giải thích không? - Liệt kê biểu hiện của so sánh - Đối lập người khiêm tốn và người không khiêm tốn - Lợi hại của khiêm tốn ?Tìm bố cục của văn bản Chỉ rõ từng phần? Mở bài:câu 1: Khái quát về lòng khiêm tốn Thân bài: Tiếp -> mọi người: Giải thích lòng khiêm tốn Kết bài: sự cần thiết phải khiêm tốn ? Giải thích là gì? Phương pháp giải thích? Yêu cầu đối với một bài văn giải thích? Học sinh đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Học sinh đọc ?Bài văn giải thích vấn đề gì? ?Phương pháp giải thích?. gì? - Phương pháp: định nghĩa Liệt kê Đối lập Chỉ nguyên nhân mặt lợi, hại. - Bố cục ba phần. II.Ghi nhớ(sgk). III. Luyện tập Bài văn “Lòng nhân đạo” - Giải thích về lòng nhân đạo - Định nghĩa Nêu và phân tích dẫn chứng Trả lời:Vì sao phải nhân đạo. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Văn giải thích là gì? Phương pháp giải thích? - Học bài, xem các bài tập - Đọc phần đọc thêm sgk - Soạn” Sống chết mặc bay”- hai tiết.
<span class='text_page_counter'>(322)</span> - Đọc kĩ và trả lời câu hỏi SGK. Tuần 9. TIẾT 106. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. Trả Bài kiểm tra Tiếng Việt Bài kiểm tra Văn. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Qua bài giúp học sinh củng cố kiển thức và kĩ năng làm bài trong phân môn Văn, Tiếng Việt. - Giúp học sinh phát hiện lỗi sai và sửa chữa - Có ý thức luyện chữ, ý thức cẩn thận, tránh được các lỗi sai trong bài B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: các lỗi của học sinh - Học sinh: sửa lỗi C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra:Sự chuẩn bị của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: Khởi động Các em đã kiểm tra một tiết Văn, Tiếng Việt. Để giúp các em nắm được các kiến thức cơ bản cần đạt trong bài và nhận ra những lỗi sai. Chúng ta cùng học bài hôm nay Hoạt động 2: I. Đề bài GV gọi Hs nhắc lại đề ra II. Đáp án.
<span class='text_page_counter'>(323)</span> GV cùng Hs hoàn thiện đáp án GV cho Hs phân biệt và lấy ví dụ về câu rút gọn và câu đặc biệt. GV hướng dẫn Hs xác định - Câu đặc biệt có ở trường hợp b: Ôi! Tác dụng của câu đặc biệt: Bộc lộ cảm xúc - Câu rút gọn có ở trường hợp c: “ Cả tiếng cười”.Thành phần được rút gọn: Vị ng- Câu có trạng ngữ tách thành câu riêng ở trường hợp a: “ Ở cuối đường”. Tác dụng: Để nhấn mạnh, gây sự chú ý về địa điểm được nói đến trong câu. - Gv gọi Hs trả lời và lấy các câu tục ngữ tương tự.. - Viết câu chốt: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta biểu hiện rõ nét trong văn học. - Có thể triển khai các ý như sau: + Tinh thần yêu nước được thể hiện ở tất cả các bộ phận văn học qua các thời kì như: trong văn học dân gian, trong văn học trung đại, hiện đại. + Ở mỗi bộ phận văn học lấy các. 1. Đáp án - biÓu ®iÓm bài kiểm tra Tiếng Việt Câu 1: (2 điểm) Câu rút gọn: là câu bị lược bớt một số thành phần (có thể khôi phục được) Ví dụ: Sao mẹ đi lâu thế? Mãi không về! Câu đặc biệt: là câu không có mô hình C-V Ví dụ: Trời ơi!... Câu 2: ( 3 điểm) - Câu đặc biệt có ở trường hợp b: “ Ôi! ” Tác dụng của câu đặc biệt: Bộc lộ cảm xúc Câu rút gọn có ở trường hợp c: “ Cả tiếng cười”.Thành phần được rút gọn: Vị ng- Câu có trạng ngữ tách thành câu riêng ở trường hợp a: “ Ở cuối đường”. Tác dụng: Để nhấn mạnh, gây sự chú ý về địa điểm được nói đến trong câu. Câu 3: ( 5 điểm) Viết được đoạn văn biểu cảm cảnh đẹp quê hương, sử dụng hợp lí các trạng ngữ, chỉ rõ công dụng của các trạng ngữ. Diễn đạt lưu loát, chữ viết sạch đẹp, đúng chính tả. 2. Đáp án - biÓu ®iÓm bài kiểm tra Văn Câu 1: ( 3 điểm) Những điều răn trong hai câu tục ngữ “ Không thầy đố mày làm nên”, “Học thầy không tày học bạn” không mâu thuẫn với nhau mà bổ sung cho nhau. Vì: Nội dung của mỗi câu tục ngữ đều đề cao một đối tượng với những ưu điểm riêng mà chúng ta cần phải học tập. Mỗi người học sinh cần phải học thầy tuy nhiên học thầy chưa đủ mà cần phải học ở bạn nữa bởi bạn là người cùng lứa tuổi, gần gũi nên ta dễ dàng học tập. Ví dụ: Bán anh em xa mua láng giềng gần và Một giọt máu …..nước lã. Câu 2: ( 3 điểm) - Viết câu chốt: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta biểu hiện rõ nét trong văn học. - Có thể triển khai các ý như sau: + Tinh thần yêu nước được thể hiện ở tất cả các bộ phận văn học qua các thời kì như: trong văn học dân gian, trong văn học trung đại, hiện đại. + Ở mỗi bộ phận văn học lấy các dẫn chứng để chứng minh..
<span class='text_page_counter'>(324)</span> dẫn chứng để chứng minh. + Viết câu chốt: Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có. + Có thể triển khai theo các ý: - Văn chương gây cho ta những tình cảm ta chưa có. Lấy ví dụ bài Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương. - Văn chương luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có: Ví dụ bài thơ: Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến. GV nhận xét bài làm của học sinh. - Đa số biết cách làm bài tiếng việt. Một số bài tốt. - Nhiều em sai ở câu 2 do chưa xác định đúng câu đặc biệt, câu rút gọn và tách trạng ngữ thành câu riêng. - Câu 2: Phân biệt câu dặc biệt và rút gọn đa số sơ sài, chỉ nêu khái niệm chưa làm rõ điểm khác của hai kiểu câu -Viết đoạn văn còn sơ sài. - Đa số làm được câu 1, nhưng một số em còn chưa giải thích được. - Viết đoạn văn triển khai luận điểm còn kém - Nhiều em đưa dẫn chứng nhưng chưa biết cách phân tích dẫn chứng. - bài làm tốt:…. Gọi học sinh phát hiện lỗi sai trong bài và sửa Gv kiểm tra sửa chữa Gv đọc bài văn của học sinh Yêu cầu học sinh so sánh từng phần và rút ra nhận xét Gv sửa chữa, bổ sung. Câu 3: ( 4 điểm) + Viết câu chốt: Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có. + Có thể triển khai theo các ý: - Văn chương gây cho ta những tình cảm ta chưa có. Lấy ví dụ bài Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương. - Văn chương luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có: Ví dụ bài thơ: Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến. I II. Nhận xét 1. Bài Tiếng Việt - Đa số biết cách làm bài tiếng việt. Một số bài tốt: - Nhiều em sai ở câu 2 do chưa xác định đúng câu đặc biệt, câu rút gọn và tách trạng ngữ thành câu riêng. - Câu 2: Phân biệt câu dặc biệt và rút gọn đa số sơ sài, chỉ nêu khái niệm chưa làm rõ điểm khác của hai kiểu câu -Viết đoạn văn: Còn có những đoạn văn viết quá sơ sài. Cụ thể: … 2. Bài Văn học - Đa số làm được câu 1 - Một số em đã biết cách viết đoạn văn - Bài làm tốt: … - Nhưng một số em còn chưa giải thích được. - Viết đoạn văn triển khai luận điểm còn kém - Nhiều em đưa dẫn chứng nhưng chưa biết cách phân tích dẫn chứng. - Bài làm yếu: … III. Sửa lỗi IV. Đọc bài văn V.Gọi điểm.
<span class='text_page_counter'>(325)</span> Gv gọi điểm vào sổ V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Cách làm một bài văn nghị luận chứng minh - Ôn văn chứng minh - Soạn: Sống chết mặc bay. Đọc kĩ và trả lời câu hỏi SGK. Tuần 9 TIẾT 107-108 Văn bản:. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. SỐNG CHẾT MẶC BAY ( Phạm Duy Tốn ). I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1. Kiến thức:- Sơ giản về tác giả Phạm Duy Tốn. - Hiện thực về tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách nhiệm của bọn quan lại dưới chế độ cũ. - Những thành công nghệ thuật của truyện ngắn Sống chết mặc bay - một trong những tác phẩm được coi là mở đầu cho thể loại truyện ngắn Việt Nam hiện đại. - Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện nghịch lí. 2. Kĩ năng:- Đọc - hiểu một truyện ngắn hiện đại đầu thế kỉ XX. - Kể tóm tắt truyện. - Phân tích nhân vật, tình huống truyện qua các cảnh đối lập - tương phản và tăng cấp. 3. Thái độ:- Thông cảm sâu sắc với cuộc sống khổ cực của người nông dân dưới chế độ cũ. - Căm ghét bọn quan lại của chế độ cũ vô trách nhiệm đã đẩy người nông dân vào cảnh màn trời chiếu đất. II. Các kĩ năng sống cơ bản cần được giáo dục: - Tự nhận thức được giá trị của tinh thần trách nhiệm với người khác. - Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thâm về thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại trước nỗi khổ của nhân dân, từ đó xác định được lối sống trách nhiệm với người khác. III. Phương pháp: - Động não: suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về tinh thần trách nhiệm với người khác. - Học theo nhóm: trao đổi về thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại trước nỗi khổ của nhân dân, từ đó xác định được lối sống trách nhiệm với người khác. IV. Chuẩn bị: - Gv: G/án, tài liệu tham khảo khác. Tranh ảnh về tác giả Phạm Duy Tốn - Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. V. Tiến trình lên lớp:.
<span class='text_page_counter'>(326)</span> 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Tục ngữ có câu "sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi", câu tục ngữ nói về thái độ vô trách nhiệm 1 cách trắng trợn của 1 viên quan phụ mẫu, trong một lần hộ đê. Câu chuyện đặc sắc đã đợc ngòi bút hiện thực và nhân đạo của Phạm Duy Tốn kể lại nh một màn kịch bi- hài rất hấp dẫn. Hoạt động của thầy-trò HĐ 1: H/ dẫn HS đọc – hiểu chú thích - Dựa vào chú thích*, em hãy nêu 1 vài nét về tác giả, tác phẩm? +Gv: Truyện ngắn hiện đại đợc viết bằng tiếng Việt hiện đại, là sản phẩm của 1 kiểu t duy NT mới, xuất hiện tương đối muộn trong lịch sử văn học (đầu TK XX). So với truyện trung đại, cốt truyện phức tạp hơn, đã thiên về tính chất h cấu đã hướng vào việc khắc họa hình tợng, phát hiện bản chất trong quan hệ nhân sinh hay đời sống tâm hồn của con ngời. Truyện trung đại được viết bằng tiếng Hán, cốt truyện đơn giản còn thiên về mục đích giáo huấn. +Hướng dẫn đọc: Chú ý phân biệt giọng kể, tả của tác giả với giọng quan phụ mẫu hống hách, nạt nộ; giọng thầy đề và dân phu khúm núm, sợ sệt. +Giải thích từ khó. HĐ 2: H/ dẫn HS đọc – hiểu VB - Em hãy kể tóm tắt truyện theo trình tự của truyện, bỏ hết những lời đối thoại của nhân vật, chuyển thành ngôi thứ 3. - Chuyện kể về sự kiện gì ? (vỡ đê). Nhân vật chính là ai ? (quan phụ mẫu). - Bố cục của truyện có thể chia thành mấy phần ? Phần ND nào là chính ? Vì sao em xác định nh thế ? (Phần kể chuyện cảnh hộ đê là chính. Vì dung lượng dài nhất và tập trung làm nổi bật nhân vật chính là quan phụ mẫu). GV h/dẫn HS tìm hiểu VB : - Cảnh đê sắp vỡ đợc gợi tả bằng các chi tiết nào về không gian, thời gian, địa điểm ?. Nội dung kiến thức I. Đọc – hiểu chú thích : 1- Tác giả: Phạm Duy Tốn (1883-1924), quê Thờng Tín, Hà Tây. - Ông là 1 cây bút tiên phong và xuất sắc của khuynh hớng hiện thực ở những năm đầu TK XX. - Truyện ngắn của ông chuyên về phản ánh hiện thực XH. 2- Tác phẩm: - Sáng tác 7.1918. - Thể loại: truyện ngắn hiện đại.. II.Đọc – hiểu văn bản : 1. Đọc - tóm tắt:. 2. Bố cục: 3 phần. - Cảnh đê sắp vỡ (Đ1). - Cảnh hộ đê (tiếp-> ấy là hạnh phúc). - Cảnh đê vỡ (phần còn lại). 3. Tìm hiểu VB : a. Cảnh đê sắp vỡ: - Thời gian: Gần 1 giờ đêm. - Không gian: Trời mưa tầm tã, nước.
<span class='text_page_counter'>(327)</span> - Các chi tiết đó gợi một cảnh tợng thế nào? (Đêm tối, mưa to không ngớt, nớc sông dâng nhanh có nguy cơ làm vỡ đê). - Tên sông đợc nói cụ thể, nhưng tên làng, tên phủ chỉ được ghi bằng kí hiệu. Điều đó thể hiện dụng ý gì của tác giả ?( Tác giả muốn ngời đọc hiểu câu chuyện này không chỉ xảy ra ở 1 nơi mà có thể là phổ biến ở nhiều nơi ). - Trong truyện này, phần mở đầu có vai trò thắt nút. Vậy ý nghĩa thắt nút ở đây là gì ? *Tiết 2 - HS đọc Đ2,3. Hai đoạn em vừa đọc tả cảnh gì, ở đâu? - Cảnh được tả bằng những chi tiết hình ảnh và âm thanh điển hình nào ? - Ngôn ngữ miêu tả có gì đặc sắc ? -Cách miêu tả đó, gợi lên một cảnh tượng như thế nào? - Tác giả đặt đoạn tả cảnh trên đê trước khi đê vỡ có ý nghĩa gì ? (Dựng cảnh dân đang lo chống chọi với nớc đê để cứu đê. Chuẩn bị cho sự xuất hiện cảnh tượng trái ngược khác sẽ diễn ra ở trong đình).. sông Nhị Hà lên to. - Địa điểm: Khúc sông làng X, thuộc phủ X, hai ba đoạn đã thẩm lậu.. =>Tạo tình huống có vấn đề (đê sắp vỡ) để từ đó các sự việc kế tiếp sẽ xảy ra. b.Cảnh hộ đê: * Cảnh trên đê: - Hình ảnh: Kẻ thì thuổng, ngời thì cuốc,... bì bõm dới bùn lầy... ngời nào ngời nấy ớt lướt thướt như chuột lột. - Âm thanh: Trống đánh liên thanh. ốc thổi vô hồi, tiếng ngời xao xác gọi nhau.. ->Sử dụng nhiều từ láy tợng hình kết hợp ngôn ngữ biểu cảm (than ôi, lo thay, nguy thay). =>Gợi cảnh tượng nhốn nháo, hối hả, chen chúc, căng thẳng, cơ cực và hiểm nguy.. * Cảnh trong đình: - Theo dõi đoạn kể chuyện trong đình, hãy *Chuyện quan phủ được hầu hạ: cho biết chuyện gì đang xảy ra ở đây ? (Chuyện quan phủ được hầu hạ, chuyện - Đồ vật: Bát yến hấp đờng phèn, tráp đồi quan phủ chơi tổ tôm, chuyện quan phủ nghe mồi, trong ngăn bạc đầy những trầu tin đê vỡ). vàng,... nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ - Trong đoạn văn kể chuyện quan phủ được vàng... hầu hạ, tác giả đã dùng những chi tiết nào để - Chân dung quan phụ mẫu: Uy nghi tả về đồ vật và chân dung quan phủ ? chễm chện ngồi, tay trái tựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên ngời nhà quì ở dới đất mà gãi. =>Hiện lên hình ảnh 1 viên quan béo tốt, - Qua các chi tiết miêu tả trên, ta thấy hiện lên nhàn nhã, thích hưởng lạc và rất hách hình ảnh một viên quan như thế nào ? dịch. - Hình ảnh quan phụ mẫu nhàn nhã hưởng lạc - Mưa gió ầm ầm ngoài đê, dân phu rối.
<span class='text_page_counter'>(328)</span> trong đình trái ngược với hình ảnh nào ngoài rít... trăm họ đang vất vả lấm láp, gội gió đê? tắm mưa, như đàn sâu lũ kiến ở trên đê... ->Sử dụng hình ảnh tương phản- Làm nổi - Trong NT viết văn đặt 2 cảnh trái ngược rõ tính cách hưởng lạc của quan phủ và nhau nh thế gọi là sử dụng biện pháp tơng thảm cảnh của ngời dân. Góp phần thể phản. Theo em phép tương phản trên có tác hiện ý nghĩa phê phán của truyện. dụng gì ? *Chuyện quan phủ đánh tổ tôm: - Theo dõi tiếp cảnh quan phủ đánh tổ tôm. - Cử chỉ: Khi đó, ván bài quan đã chờ rồi. - Hình ảnh quan phủ nổi lên qua những chi Ngài xơi bát yến vừa xong, ngồi khểnh tiết điển hình nào về cử chỉ và lời nói ? vuốt râu, rung đùi, mắt đang mải trông đĩa nọc,... - ở đoạn truyện này có những hình ảnh tương - Lời nói: Tiếng thầy đề hỏi: Bẩm bốc, phản nào xuất hiện ? (Tương phản giữa lời tiếng quan lớn truyền: ừ. Có ngời khẽ nói khẽ của ngời hầu: Bẩm có khi đê vỡ với nói: Bẩm dễ có khi đê vỡ ! Ngài cau mặt, lời gắt của quan: Mặc kệ !; tương phản giữa gắt rằng: Mặc kệ ! tiếng kêu vang trời dậy đất ngoài đê, với thái độ điềm nhiên hưởng lạc ăn chơi của quan). - Trong khi miêu tả và kể chuyện, tác giả đã xen những lời bình luận và biểu cảm, đó là những lời nào ? (Ngài mà còn dở ván bài, hoặc chưa hết hội thì dầu trời long đất lở, đê -> Kết hợp miêu tả, kể chuyện bằng NT vỡ dân trôi, ngài cũng thây kệ. Ôi ! Trăm hai tương phản với những lời bình luận biểu mơi lá bài đen đỏ, có cái ma lực gì...không cảm => Làm nổi rõ tính cách bất nhân bằng nớc bài cao thấp. Than ôi !...) của nhân vật quan phủ, gián tiếp phản - Kết hợp miêu tả, kể chuyện bằng NT tương ánh tình cảnh thê thảm của dân và bộc lộ phản với những lời bình luận biểu cảm đã thái độ mỉa mai phê phán của tác giả. mang lại hiệu quả gì cho đoạn truyện này ? *Chuyện quan phủ nghe tin đê vỡ: - Quan lớn mặt đỏ tía tai quay ra quát rằng: Đê vỡ rồi !... Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng - Theo dõi đoạn văn kể chuyện quan phủ, khi mày ! Có biết không nghe tin đê vỡ. - ở đoạn này hình thức ngôn ngữ nổi bật là -Một ngời nhà quê, mình mẩy lấm láp, gì ? (Ngôn ngữ đối thoại ). quần áo ớt đầm, tất tả chạy xông vào thở - Hình ảnh và những câu đối thoại nào của không ra lời: Bẩm...quan lớn ... đê vỡ mất quan phụ mẫu đáng giá nhất ? rồi ! - Hình ảnh của quan phụ mẫu tương phản với ->Sd ngôn ngữ đối thoại và hình ảnh tơng hình ảnh nào ? phản - Cách dùng ngôn ngữ đối thoại và hình ảnh => Khắc họa tính cách tàn nhẫn, vô lơng tương phản ở đây có tác dụng gì ? tâm của quan phụ mẫu và tố cáo quan lại thờ ơ vô trách nhiệm đối với tính mạng của ngời dân..
<span class='text_page_counter'>(329)</span> - Tác giả đã miêu tả cảnh đê vỡ như thế nào ? - Ngoài miêu tả , tác giả còn biểu cảm gì ? - Cách miêu tả và biểu cảm trên có tác dụng gì ? Đoạn truyện này có vai trò và ý nghĩa gì ? HĐ3:Tổng kết - Văn bản Sống chết mặc bay có giá trị hiện thực và nhân đạo gì ?. - Văn bản có giá trị gì về NT ? - Qua truyện, em hiểu thêm gì về nhà văn Phạm Duy Tốn ? - Những hình thức ngôn ngữ nào đợc vận dụng trong truyện ngắn Sống chết mặc bay ?. 3-Cảnh đê vỡ: - Khắp mọi nơi miền đó, nớc tràn lênh láng, xoáy thành vực sâu, nhà cửa trôi băng, lúa má ngập hết. - Kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn, lênh đênh mặt nớc, chiếc bóng bơ vơ, tình cảnh thảm sầu, kể sao cho xiết ! ->Miêu tả kết hợp với biểu cảm->Vừa gợi cảnh tợng lụt lội do đê vỡ, vừa tỏ lòng thơng cảm xót xa cho tình cảnh khốn cùng của ngời dân. ->Vai trò mở nút- kết thúc truyện. ý nghĩa: Thể hiện tình cảm nhân đạo của tác giả. III. Tổng kết:* Ghi nhớ: sgk (83 ). 1. Nội dung: + Giá trị hiện thực: Phản ánh cuộc sống ăn chơi hởng lạc vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền và cảnh sống thê thảm của ngời dân trong XH cũ. + Giá trị nhân đạo: Lên án kẻ cầm quyền thờ ơ vô trách nhiệm với tính mạng ngời dân. 2. Nghệ thuật: Dùng biện pháp tơng phản để khắc họa nhân vật làm nổi bật t tởng của tác phẩm.. 4. Hướng dẫn tự học : - Kể tóm tắt truyện, học thuộc ghi nhớ. - Soạn bài: Cách làm bài văn lập luận giải thích. Duyệt tuần 9. Ngày .... tháng ... năm .... Người duyệt:.
<span class='text_page_counter'>(330)</span> Tuần 10. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 109 CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hóa những kiến thức cần thiết ( về tạo lập văn bản, văn bản lập luận giải thích) để dễ dàng nắm bắt được cách làm bài nghị luận giải thích . - Bước đầu hiểu được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận giải thích, những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: Các bước làm bài văn lập luận giải thích. 2. Kĩ năng: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là văn giải thích? - Là làm cho người đọc hiểu rõ tư tưởng đạo lí, phẩm chất, quan hệ cần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ , bồi dưỡng tư tưởng tình cảm cho con người. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: Khởi động Chúng ta đã học về văn chứng minh và các bước làm bài văn chứng minh. Đối với một bài nghị luận giải thích cần thực hiện các bước nào? Chúng ta sẽ học bài hôm nay. I. Các bước làm bài lập luận giải Hoạt động 2:Hình thành kiến thức mới thích 1. Tìm hiểu để, tìm ý Học sinh đọc đề bài ( sgk) * Tìm hiểu đề ?Nhắc lại các bước làm bài chứng minh - Thể loại: Nghị luận giải thích Gv:Bài nghị luận giải thích có những bước - Vấn đề nghị luận: đi đây đi đó thì sẽ nào? mở rộng tầm hiểu biết, khôn ngoan,.
<span class='text_page_counter'>(331)</span> ?Mức độ có gì khác nhau trong quá trình tìm hiểu các em lưu ý so sánh ?Xác định thể loại và vấn đề nghị luận của bài?. từng trải *Tìm ý: -Đàng: đường -Sàng khôn: nhiều điều bổ ích - Cách nói đặc biệt: đo không gian bằng đơn vị ngày, đo trí không kiến ?Em hãy giải thích nghĩa đen và nghĩa thức bằng sàng -> đi nhiều thì biết bóng nhiều, mở mang kiến thức, tầm hiểu biết - Nghĩa bóng: câu tục ngữ đúc rút kinh nghiệm sống: Có đi nhiều nơi mới mở mang tầm hiểu biết về mọi mặt 2. Lập dàn ý a. Mở bài: Dẫn dắt và nêu vấn đề cần nghị luận -Đề cao sự cần thiết và vai trò to lớn của việc đi vào cuộc sống để mở mang ?Dựa vào phần tìm ý, em lập dàn ý cho đề hiểu biết đối với con người.Nhân dân ta bài trên có câu tục ngữ “ Di một ngày đàng, học Thảo luận nhóm 2 bàn một sàng khôn” Báo cáo b.Thân bài: Nhận xét Lần lượt trả lời các câu sau: - Đi một ngày đàng là đi đâu? - Một sàng khôn là gì? - Vì sao đi một ngày đàng lại học được một sàng khôn? - Đi thế nào? Học như thế nào? c.Kết bài: Câu tục ngữ không chỉ đúc rút kinh nghiệm quý báu của nhân dân ta mà còn là một lời khuyên sáng suốt và thông minh, hướng tới mọi người Học sinh dựa vào dàn bài đã lập viết bài 3.Viết bài Yêu cầu:Tổ 1: mở bài Tổ 2: thân bài Tổ 3: kết bài Học sinh các tổ đọc bài viết của mình Nhận xét 4. Đọc và sửa chữa Gv sửa chữa, bổ sung Hoạt động 3:Tổng kết Qua bài tập trên em hãy nêu các bước làm bài lập luận giải thích?.
<span class='text_page_counter'>(332)</span> Học sinh đọc ghi nhớ Gv chốt Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập. II.Ghi nhớ ( sgk). III. Luyện tập: Bài 1. Tự viết thêm những cách kết bài khác nhau cho đề bài trên - Câu tục ngữ là một kinh nghiệm quý báu của nhân dân ta. Nó nhắc nhở chúng ta nên đi nhiều để hiểu biết rộng hơn Học sinh đọc, xác định yêu cầu Bài 2: Nhận xét hệ thống lí lẽ trong Làm bài dàn ý sau(Đề:Giải thích câu tục ngữ “ Gv hướng dẫn bổ sung Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”) - Dàn ý 1.Tốt gỗ là gì? 2. Tốt nước sơn là gì? 3. Vì sao tốt gỗ hơn tốt nước sơn? 4.làm thế nào để “tốt gỗ” và “tốt cả nước sơn” ->dàn ý trên chưa hợp lí vì chưa rõ ba phần của một dàn bài V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nêu các bước làm một bài lập luận giải thích - Học ghi nhớ - Xem lại các bài tập -Chuẩn bị bài: Luyện tập lập luận giải thích. Đọc và trả lời câu hỏi Sgk.. Tuần 10. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/….
<span class='text_page_counter'>(333)</span> TIẾT 110 LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Khắc sâu kiến thức về cách làm bài văn lập luận giải thích. - Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn giải thích cho một vấn đề của đời sống. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: Cách làm một bài văn lập luận giải thích một vấn đề 2. Kĩ năng: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu các bước làm bài văn lập luận giải thích - 4 bước: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa chữa 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1:Khởi động Chúng ta đã biết bài văn giải thích phải thực hiện qua bốn bước. Để khắc sâu 4 bước lập luận giải thích, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay Hoạt động 2: Luyện tập I. Đề bài: Một nhà văn nói “ Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người” Hãy giải thích câu nói trên II. Các bước thực hiện 1. Tìm hiểu đề, tìm ý ? Đề văn thuộc loại gì? - Thể loại:Lập luận giải thích ? Đề yêu cầu giải thích vấn đề gì - Vấn đề giải thích: Tầm quan trọng của sách đối với con người -> ngợi ca tôn ?Tìm các từ ngữ then chốt chỉ ra các ý vinh sách quan trọng cần được giả thích? * Tìm ý: - Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí - Hình ảnh:Ngọn đèn sáng >< bóng tối tuệ Ngọn đèn sáng:Rọi chiếu, soi đường ?Em suy nghĩ như thế nào về hình ảnh đưa con người ra khỏi chỗ tối tăm “ngọn đèn sáng bất diệt” - Ngọn đèn sáng bất diệt là ngọn đèn không bao giờ tắt - Câu nói trên có ý nghĩa: Sách là nguồn.
<span class='text_page_counter'>(334)</span> sáng bất diệt được thắp lên từ trí tuệ con người.Nói cách khác sách là kết tinh trí ?Câu nói trên có ý nghĩa gì tuệ con người. Những gì tinh tuý nhất trong sự hiểu biết của con người chính là ở trong sách - Vì sách ghi lại những hiểu biết quý giá nhất mà con người tích luỹ được trong ?Tại sao lại nói như vậy lao động, chiến đấu, trong các mối quan (Giải thích cơ sở chân lí của câu nói) hệ xã hội ( nêu dẫn chứng) - Những hiểu biết ghi lại trong sách không chỉ có ích cho một thời mà còn cho cả mọi thời. Nhờ có sách, ánh sáng ?Chân lí ấy cần được vận dụng như thế của trí tuệ sẽ được truyền lại cho đời sau nào? ( dẫn chứng) - Vận dụng: Chăm đọc sách, chọn sách tốt, hay để đọc, không đọc sách dở, sách có hại, cần học và làm theo những cái ?Dàn ý của bài lập luận gồm mấy phần? hay, cái tốt trong sách Nội dung của từng phần 2. Lập dàn ý ?Phần mở bài cần làm gì? a.Mở bài - Dẫn dắt - Nêu câu nói của nhà văn ?Thân bài trình bày những nội dung gì b.Thân bài (Dựa vào các ý vừa tìm để triển khai + Giải thích ý nghĩa của câu nói thành thân bài) - Ngọn đèn sáng là gì? - Ngọn đèn sáng bất diệt là gì? - Cả câu có ý nghĩa như thế nào? +Cơ sở chân lí của câu nói đó + Chân lí nêu trong câu trên cần được vận dụng như thế nào? ?Phần kết bài nêu điều gì? c.Kết bài - Khẳng định giá trị của câu nói trên - Thái độ của bản thân khi chọn và đọc Học sinh viết bài sách Tổ 1: mở bài 3.Viết bài * Mở bài: Có những người đã nhìn sách Tổ 2: Thân bài vô hồn như những tập giấy trắng. Nhưng lại có bao người đã dành cho Tổ 3: kết bài sách lời ngợi ca vô cùng đẹp đẽ .Một nhà văn có nói “ Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”. Vậy ta hiểu câu nói đó như thế nào? Gọi 2-3 em đọc bài * Kết bài;.
<span class='text_page_counter'>(335)</span> Học sinh nhận xét Câu nói trên cho ta một nhận thức đúng GV sửa chữa.Học sinh ghi vào và sửa đắn và sâu sắc về giá trị của sách.Từ đó trong bài viết của mình giúp ta có thái độ đúng hơn trong việc chọn sách và đọc sách 4. Đọc và sửa chữa V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Các bước làm một bài văn giải thích - Làm :bài tập làm văn số 6 nộp vào tuần 29 Đề ra: Em hãy giải thích nội dung lời khuyên của Lê-nin: Học, học nữa, học mãi. Luyện viết văn giải thích (đặc biệt HSG) Soạn bài: Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu. Tuần … Tiết…. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 109 HDĐT: NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA-REN VÀ PHAN BỘI CHÂU - Nguyễn Ái Quốc -.
<span class='text_page_counter'>(336)</span> I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được khả năng tưởng tượng dồi dào, xây dựng tình huống truyện bất ngờ, thú vị, cách kể chuyện mới mẻ, hấp dẫn, giọng văn châm biến sắc sảo, hóm hỉnh của tác giả Nguyễn Ái Quốc trong truyện ngắn Những trò lố hay là Va- ren và Phan Bội Châu. - Hiểu được tình cảm yêu nước, mục đích tuyên truyền cách mạng của tác giả Nguyễn Ái Quốc trong truyện này. - Lồng ghép việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Bản chất đê hèn của Va – ren. - Phẩm chất, khí phách của người chiến sic cách mạng Phan Bội Châu. - Nghệ thuật của tưởng tượng, sáng tạo tình huống truyện độc đáo, cách xây dựng nhân vật đối lập, cách kể, giọng kể hóm hỉnh, châm biếm. 2. Kĩ năng: - Đọc kể diễn cảm văn xuôi tự sự ( truyện ngắn châm biếm ) bằng giọng điệu phù hợp. - Phân tích tính cách nhân vật qua lời nói, cử chỉ và hành động. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề. Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Em cảm nhận điều gì về tên quan phủ trong truyện ngắn “ Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn - Sống xa hoa, sung sướng, ham hưởng thụ, ăn chơi, vô trách nhiệm và vô nhân tính 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: Khởi động Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh là một vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt nam. Trong sự nghiệp cách mạng Người luôn lấy văn chương làm vĩ khí chiến đấu sắc bén chống kẻ thù. Để góp phần tiếng nói đầy sức mạnh vào phong trào đòi thả cụ Phan Bội Châu rầm rộ khắp nước, Người đã viết “ Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu”.Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản này I. Đọc - Hiểu văn bản Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản 1. Đọc và tìm hiểu chú thích.
<span class='text_page_counter'>(337)</span> Gv hướng dẫn đọc: giọng vừa bình thản a. Đọc –Tóm tắt vừa di dỏm hai hước. Chú ý câu cảm, lời độc thoại, lời tái bút đọc giọng phù hợp Gv đọc mẫu.Học sinh đọc Nhận xét ?Tóm tắt truyện - Theo hai ý hcinhs:Va-ren chuẩn bị sang nhận chức toàn quyền Đông Dương và lời nửa chính thức chăm sóc vụ Phan Bội Châu - Cuộc gặp gỡ giữa Va- ren và Phan Bội b. Chú thích Châu trong nhà tù Hoả Lò *Tác giả: Nguyễn Ái Quốc( Bác Hồ) tên dùng từ ( 1919 – 1945) của Bác Theo dõi chú thích *.Nêu vài nét về tác giả Gv: lúc nhỏ:Nguyễn Sinh Cung Vào Huế học ở trường Quốc học:Nguyễn Tất Thành 1911:làm phụ bếp trên tàu:anh Ba 1919: gửi tới Hội nghị HB họp ở Véc xây( Pháp) bản yêu sách quyền các dân tộc * Tác phẩm : Nguyễn Ái Quốc - Viết sau khi Phan Bội Châu bị bắt cóc 8.1942 lấy tên Hồ Chí Minh sang Trung ở Trung Quốc giải về Hoả Lò ( 1925) Quốc liên lạc với lực lượng chống Nhật - Đăng trên báo” Người cùng khổ” 1925 ? Va-ren là người như thế nào? * Từ khó Học sinh đọc chú thích khác ( sgk) ?Nêu bố cục văn bản 2. Bố cục: hai phần P1: đầu -> Phan Bội Châu vẫn bị giam trong tù ( Va-ren chuẩn bị sang nhận chức và lời hứa chăm sóc vụ Phan Bội Châu) P2: còn lại: cuộc gặp gỡ giữa Va-ren và Phan Bội Châu Gv: Phần giữa ( lược) là cảnh va-ren được đón tiếp ở Huế và Sài Gòn nồng hậu, thịnh soạn. Khi hắn thực hiện một cuộc hành du linh đình qua khu phố bản xứ -> bị dân chúng vạch rõ bản chất bất lương, xảo quyệt 3.Tìm hiểu văn bản Theo dõi phần 1 a.Va-ren và lời hứa của hắn ? Theo em đây là một tác phẩm ghi chép sự thực hay là tưởng tượng hư cấu? Căn cứ vào đâu để kết luận? - Đây là truyện ngắn, hình thức có vẻ như.
<span class='text_page_counter'>(338)</span> bài ký sự nhưng là một câu chuyện tư tưởng, hư cấu vì truyện được viết trước khi quan toàn quyền Đông Dương sang Việt - Hắn hứa chăm sóc vụ Phan Bội Châu nam.Khi sang ông ta không gặp Phan Bội Châu ? Trước khi sang Việt nam Va-ren đã hứa gì về vụ Phan Bội Châu? Thực chất của lời hứa ấy là gì? - Hứa “ nửa chính thức” -> chỉ hứa một nửa -> hài hước để thể hiện sự giả dối của hắn ?Vì sao hắn lại chăm sóc vụ Phan Bội - Đó là lời hứa dối trả, hứa để vuốt ve, Châu trấn an nhân dân Việt Nam.Lời hứa đó - Để xoa dịu bớt làn sóng đấu tranh đòi thả thực chất là một trò lố bịch Phan Bội Châu ở Việt Nam ? Tác giả nhận xét về việc này qua chi tiết nào? - Giả thử cứ cho rằng… tự hỏi quan toàn quyền sẽ chăm sóc vụ ấy vào lúc nào và làm ra sao ? Nhận xét gì về giọng văn và kiểu câu - Giọng mỉa mai, hài hước, câu nghi vấn -> thái độ nghi ngờ của tác giả ? Nhận xét gì về lời hứa của quan toàn Đông Dương ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng? - Ngôi thứ ba.Người kể chứng kiến câu chuyện ở mọi lúc mọi nơi -> kể lại -> khách quan V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nhận xét gì về lời hứa của quan toàn quyền Đông Dương - Học bài, soạn các câu hỏi còn lại - Soạn: Dùng cụm C-V để mở rộng câu ( tiếp) – làm bài tập Tuần 10 Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/… TIẾT 112 DÙNG CỤM CHỦ- VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được cách dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu - Thấy được tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.
<span class='text_page_counter'>(339)</span> 1. Kiến thức: - Cách dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. - Tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. 2. Kĩ năng: - Mở rộng câu bằng cụm chủ - vị. - Phân tích tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ?Thế nào là cụm C-V để mở rộng câu? Lấy ví dụ Những thành phần nào của câu có thể cấu tạo là cụm C-V 3. Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Khởi động Để giúp các em củng cố kiến thức và khái niệm về cụm C-V dùng để mở rộng nòng cốt câu, chúng ta cùng luyện tập Hoạt động 2: Luyện tập 1. Bài tập 1: Học sinh đọc bài tập 1.Xác định Các cụm C-V dùng mở rộng câu: Học sinh làm bài -> nhận xét a. Khí hậu nước ta/ ấm áp C V -> cụm C-V làm chủ ngữ Gv sửa chữa, bổ sung Ta/quanh năm trồng trọt, thu hoạch C V1 V2 -> cụm C-V làm bổ ngữ b.Các thi sĩ/ca tụng cảnh núi non hoa cỏ C V ->cụm C-V làm định ngữ - Có người / lấy tiếng chim, tiếng suối làm đề ngâm vịnh ->cụm C-V làm định ngữ cho danh từ “ khi” c.Những tục lệ tốt đẹp ấy/mất dần C V - Những thức quý của đất nước../người ngoài C V -> cụm C-V làm bổ ngữ cho động từ thấy Học sinh đọc , xác định yêu cầu 2. Bài tập 2: Gộp các câu.
<span class='text_page_counter'>(340)</span> a.Chúng em học giỏi làm cho cha mẹ và Thảo luận nhóm hai bàn thầy cố vui lòng b.Nhà văn Hoài Thanh khẳng định rằng cái Báo cáo đẹp là cái có ích c.Tiếng Việt rất giàu thanh điệu khiến lời nói của người Việt nam du dương, trầm bổng như một bản nhạc d.Cách mạng tháng Tám thành công khiến cho Tiếng Việt có một bước phát triển, một số phận mới Học sinh đọc, xác định yêu cầu 3. Bài tập 3: Gộp câu, vế câu in đậm thành Làm bài câu có cụm C-V làm thành phần… Gọi 3 em lên bảng chữa a. Anh em hoà thuận hai thân vui vầy b. Đây là cảnh một rừng thông ngày ngày Học sinh nhận xét biết bao nhiêu người qua lại c. Hàng loạt vở kịch như “ Tay người đàn Gv sửa chữa, bổ sung bà”, “ Giác ngộ”, “ Bên kia sông Đuống” ra đời đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Thế nào là câu có cụm C-V dùng mở rộng - Học bài, làm bài tập trong sbt - Chuẩn bị: “ Luyện nói văn giải thích” - Làm đề : Giải thích câu tục ngữ “ Gần mực thì đen.Gần đèn thì rạng” Duyệt tuần 10. Ngày .... tháng ... năm .... Người duyệt:. Tuần 11. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 113 LUYỆN NÓI: BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Rèn luyện kĩ năng nghe, nói giải thích một vấn đề. - Rèn luyện kĩ năng phát triển dàn ý thành bài nói giải thích một vấn đề II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.
<span class='text_page_counter'>(341)</span> 1. Kiến thức: - Cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói giải thích một vấn đề. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói giải thích một vấn đề. 2. Kĩ năng: - Tìm ý, lập dàn bài văn giải thích một vấn đề. - Biết cách giải thích một vấn đề trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng một vấn đề mà người nghe chưa biết bằng ngôn ngữ nói. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu các bước làm bài văn lập luận giải thích - 4 bước: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa chữa 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: Khởi động Để giúp các em tự tin và bình tĩnh hơn trong nói năng giao tiếp hàng ngày đặc biệt là trình bày vấn đề trước đông người, hôm nay, chúng ta cùng luyện tập I. Đề bài: Hoạt động 2: Luyện nói Tục ngữ có câu: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng Em hãy giải thích ? Đề văn thuộc loại gì? 1. Tìm hiểu đề, tìm ý ? Xác định từ ngữ quan trọng của đề - Thể loại: lập luận giải thích Mực, đen, đèn, sáng - Nội dung: Giải thích câu tục ngữ Gần mực … sáng 2.Lập dàn ý ? Mở bài cần nêu vấn đề gì? a.Mở bài - Dẫn dắt - Nêu câu tục ngữ ? Thân bài cần làm gì? b.Thân bài: - Giải thích nghĩa đen.
<span class='text_page_counter'>(342)</span> + Mực: chất lỏng màu đen ( xưa kia dùng mực tàu có màu đen) dùng để viết + Gần mực thì đen: khi tiếp xúc với mực hay bị giây bẩn ra chân tay, quần áo + Đèn:dụng cụ dùng thắp sáng + Gần mực thì sáng: khi ở gần đèn, ánh ? Phần kết bài, em khắc sâu điều gì? sáng đèn soi sáng vào ta - Nghĩa bóng: Ảnh hưởng của môi trường đối với sự hình thành nhân cách Yêu cầu nói lần lượt từ mở bài đến kết con người bài c.Kết bài Nhóm trưởng quản lí điều hành II.Luyện nói Sau mỗi bạn trình bày các bạn trong 1.Luyện nói, trước tổ, nhóm nhóm nhận xét về lời nói , tư thế, tác phong, nội dung và diễn đạt a.Mở bài: Trong cuộc sống hàng ngày ông cha ta Khi nói học sinh phải biết thưa , gửi đã đúc rút được biết bao kinh nghiệm quý giá. Một trong những kinh nghiệm Gv quan sát chung và nhắc nhở các ấy là sự ảnh hưởng của môi trường đối nhóm thực hiện với sự phát triển của con người thể hiện qua câu tục ngữ “ Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng” b.Thân bài Để nêu lên một kinh nghiệm, một bài học ông cha ta thường dùng hình ảnh sự vật có liên quan đến con người qua đó thể hiện ý mình.Trong câu tục ngữ này, hình ảnh đó là mực đen và đèn-sáng. Ngày xưa, ta thường dùng mực tàu – màu để viết. Gần mực ta có thể bị nó giây bẩn ra chân tay áo quần. Ở câu tục ngữ “mực” còn là tượng trung cho những cái xâu. Đèn là vật thắp sáng, soi tỏ mọi vật xung quanh nó tương trưng cho những cái tốt đẹp, sáng sủa. Qua câu tục ngữ ông cha ta muốn khẳng định sự ảnh hưởng của môi trường sống đến việc hình thành nhân cách con người.
<span class='text_page_counter'>(343)</span> c. Kết bài Câu tục ngữ là lời khuyên sâu sắc là bài học bổ ích cho chúng em những học sinh đang ở lứa tuổi dần hình thành nhân cách . Nó giúp em xác lập được một thế đứng vững chắc trước những tiêu cực ngoài xã hội 2.Trình bày trước lớp Hs trình bày theo sự chuẩn bị của mình. Gọi 3- 4 em trình bày Học sinh nhận xét Gv sửa chữa, bổ sung V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Bố cục bài lập luận giải thích - Học bài, viết lại bài văn - Soạn: Ca Huế trên sông Hương, đọc kĩ bài, tìm hiểu tác giả, tác phẩm, trả lời câu hỏi sgk. Tuần 11. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 114 - 115 CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG - Hà Ánh Minh I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu vẻ đẹp và ý nghĩa văn hóa, xã hội của ca Huế. Từ đó có thái độ và hành động tích cực góp phần bảo tồn phát triển di sản văn hóa dân tộc đặc sắc và độc đáo này..
<span class='text_page_counter'>(344)</span> - Lồng ghép vấn đề bảo vệ môi trường. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm thể loại bút kí. - Giá trị văn hóa, nghệ thuật của ca Huế. - Vẻ đẹp của con người xứ Huế. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản nhật dụng về di sản văn hóa dân tộc. - Phân tích văn bản nhật dụng ( kiểu loại thuyết minh ). - Tập hợp kiến thức tập làm văn để viết bài văn thuyết minh. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Qua truyện ngắn “ Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” em hiểu gì về hai nhân vật này? - Va-ren: kẻ phản bội, tên chính khách làm trò chính trị, kẻ ruồng bỏ giai cấp, tên lừa dối trắng trợn, trơ tráo và vô liêm sỉ. - Phan Bội Châu: bậc anh hùng, vị thiên sứ, đáng xả thân được tôn sùng, con người đáng tôn kính, ngưỡng mộ. 3. Bài mới : Hoạt động của GV&HS Hoạt động 1: GV HD HS tìm hiểu chung về văn bản: ? Dựa vào chú thích*, Em hãy nêu xuất xứ của văn bản? HS: Văn bản Ca Huế trên sông Hương của tác giả Hà Ánh Minh, in trên báo Người HN.. Nội dung I. Tìm hiểu chung: (tiết 1) 1. Xuất xứ: - Văn bản Ca Huế trên sông Hương của tác giả Hà Ánh Minh, in trên báo Người HN.. GV: Hướng dẫn đọc:Giọng chậm rãi, rõ 2. Đọc- chú thích: ràng, mạch lạc, lưu ý những câu đặc biệt, những câu rút gọn. Đọc rõ ý ở các câu liệt kê. HS: Đọc. ? Văn bản thuộc thể loại gì? 3. Thể loại: HS: bút kí. - Bút kí. GV: Bút kí ghi lại những con người thật và sự việc mà nhà văn đã nghiên cứu, tìm hiểu cùng với những cảm nghĩ của mình.
<span class='text_page_counter'>(345)</span> về một sự việc nào đó. Sức hấp dẫn và thuyết phục của bút kí tùy thuộc vào tài năng, trình độ nghiên cứu, khám phá, diễn đạt của tác giả đối với các sự kiện được đề cập đến nhằm khám phá ra những khía cạnh “có vấn đề”, những ý nghĩa mới mẻ, sâu sắc trong va chạn giữa tính cách và hoàn cảnh, cá nhân và môi trường. Nói cách khác giá trị hàng đàu của bút kí là giá trị nhạn thức. ? Ta có thể chia văn bản thành mấy phần ? HS: - Đ1: Giới thiệu Huế- cái nôi của dân ca. - Đ2: Còn lại: Những đặc sắc của ca Huế. GV: Đây là văn bản nhật dụng kết hợp nhiều phương thức như nghị luận, miêu tả, biểu cảm: - Phần 1 dùng phương thức nghị luận chứng minh. - Phần 2 kết hợp miêu tả với biểu cảm. Hoạt động 2: GV HD HS phân tích văn bản: HS: Theo dõi phần thứ nhất của văn bản. ? Xứ Huế nổi tiếng nhiều thứ, nhưng ở đây tác giả chú ý đến sự nổi tiếng nào của Huế? HS: Huế là một trong những cái nôi dân ca nổi tiếng ở nước ta. ? Vì sao tác giả lại quan tâm đến dân ca Huế ? HS: Dân ca Huế mang đậm bản sắc tâm hồn và tài hoa của vùng đất Huế. ? Thống kê các điệu ca Huế và đặc điểm của nó? HS: Các điệu ca Huế Đặc điểm Chèo cạn, bài Buồn bã thoại, hò đưa linh Hò giã gạo, ru Náo nức, em, giã vôi…, nồng hậu, điệp, bài chòi, bài tính người liệm, nàng vung Hò lơ, hò ô, xay Gần gũi với. 4. Bố cục: 2 phần. - Đ1: Giới thiệu Huế- cái nôi của dân ca. - Đ2: Còn lại: Những đặc sắc của ca Huế.. II. Phân tích: 1. Huế- Cái nôi của dân ca: - Huế là một trong những cái nôi dân ca nổi tiếng ở nước ta. - Mang đậm bản sắc tâm hồn và tài hoa của vùng đất Huế.. - Ca Huế phong phú và đa dạng. -> Tất cả đã thể hiện lòng khát khao nỗi mong chờ hoài vọng tha thiết của.
<span class='text_page_counter'>(346)</span> lúa, hò nện. dân ca Nghệ Tĩnh Nam ai, Nam Buồn man bình, quả phụ mác, thương tương tư khúc, cảm, bi ai , hành vân vương vấn Tứ đại cảnh Không vui, không buồn GV: Huế là miển đất nổi tiếng của miền trung: phong cảnh nên thơ, có nhiều cảnh đẹp (sông Hương , núi Ngự) là đất cố đô nổi tiếng văn hoá phong phú, độc đáo, đậm đà bản sắc dân tộc bao gồm văn hoá cung đình và văn hoá dân gian. ? Quá trình miêu tả, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì HS: Liệt kê GV: Chốt cung cấp cho HS những kiến thức bước đầu về liệt kê. ? Trong bài, tác giả nhắc đến tên những nhạc cụ nào? HS: Đàn trạm, đàn nguyệt, đàn tì bà, đàn nhị, đàn tam, đàn bầu, sáo sanh ?Những bản đàn nào được nhắc đến trong văn bản? HS: Lưu thuỷ, kim tiền, xuân phong, long hổ, tứ đại cảnh ? Em có nhận xét gì về đặc điểm ngôn ngữ trong phần văn bản này? ? Tìm những từ ngữ miêu tả nghệ thuật sử dụng nhạc cụ của các nhạc công HS: Nhân, mổ, vỗ, vả, bấm, day, chớp, búng, phi, rãi ? Nghệ thuật sử dụng? Liệt kê HS: Sử dụng động từ miêu tả động tác, liệt kê ? Em nhận xét gì về nghệ thuật biểu diễn của họ? HS: sự điêu luyện trong nghệ thuật biểu diễn của các nhạc công GV: nghệ thuật ca Huế phong phú, đa dạng, điêu luyện , tài tình ? Qua đó, tác giả đã chứng minh đợc. tâm hồn Huế.. -> Dùng phép liệt kê kết hợp với lời giải thích, bình luận.. -> Ca Huế phong phú về làn điệu, sâu sắc thấm thía về ND tình cảm và mang đậm những nét đặc trng của miền đất và tâm hồn Huế..
<span class='text_page_counter'>(347)</span> những giá trị nổi bật nào của dân ca Huế ? GV: Ca Huế phong phú về làn điệu, sâu sắc thấm thía về ND tình cảm và mang đậm những nét đặc trng của miền đất và tâm hồn Huế. ? Ngoài ca Huế, em còn biết những vùng dân ca nổi tiếng nào của nước ta ? HS: Dân ca quan họ Bắc Ninh, dân ca đồng bằng Bắc Bộ, dân ca các dân tộc miền núi phía Bắc và Tây nguyên. Chuyển tiết 2: 2. Những đặc sắc của ca Huế: HS: Theo dõi phần thứ 2 của VB. ?Tác giả nhận xét gì về về sự hình thành của dân ca Huế? HS: từ dòng ca nhạc dân gian và ca nhạc cung đình, nhã nhặn, trang trọng uy nghi... GV: - Ca Huế hình thành từ ca nhạc dân - Nhạc dân gian biểu hiện tâm hồn lạc gian và ca nhạc cung đình quan của nhân dân nên hồn nhiên, sôi nổi, tươi vui, thường được dùng trong sinh hoạt và lễ hội - Nhạc cung đình nhã nhạc dùng trong các buổi lễ nơi cung đình, nơi tôn miếu nên trang trọng,uy nghị ? Qua đó em thấy tính chất nổi bật nào của ca Huế ? HS: Ca Huế có sự kết hợp 2 tính chất dân gian và cung đình, trong đó đặc sắc nhất là nhạc cung đình tao nhã. -> Ca Huế thanh lịch, tinh tế, có tính ? Tại sao nói ca Huế là một thứ tao nhã? dân tộc cao trong biểu diễn. HS: Vì ca Huế thanh tao, lịch sự, nhã nhặn, trang trọng và duyên dáng từ ND đến hình thức; từ cách biểu diễn đến cách thưởng thức; từ ca công đến nhạc công; từ giọng ca đến trang điểm, ăn mặc...) ? Đoạn văn nào trong bài cho ta thấy tài nghệ chơi đàn của các ca công và âm thanh phong phú của các nhạc cụ ? HS: Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hòa tấu... Tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu xao.
<span class='text_page_counter'>(348)</span> động tận đáy hồn người. ? Em có nhận xét gì về đặc điểm ngôn ngữ trong đoạn văn này? HS: Liệt kê dẫn chứng để làm rõ sự phong phú của cách diễn ca Huế ? Qua đó ta thấy nét đẹp nào của ca Huế được nhấn mạnh? HS: Liệt kê dẫn chứng để làm rõ sự phong phú của cách diễn ca Huế ? Người dân xứ Huế thưởng thức ca Huế bằng cách nào? HS: Thưởng thức ca Huế trên thuyền, giữa sông Hương, vào đêm trăng gió mát. ? Em thấy có gì độc đáo trong cách thưởng thức ca Huế? HS: Cách thưởng thức vừa dân dã, vừa trang trọng. ? Chi tiết nào miêu tả cảnh đêm trăng nghe ca Huế trên sông Hương? HS: - Thành phố lên đèn như sao sa, màn sương dày dần lên, cảnh vật mờ đi, không gian rộng thoáng - Trăng lên, gió mơn man dìu dịu, dòng sống trăng gợn sóng, con thuyền bồng bềnh ? Cảnh đêm trăng trên sông Hương như thế nào HS: Cảnh thơ mộng,yên tĩnh , êm đềm ? Tìm chi tiết miêu tả hoạt động, cảm xúc con người? HS: - Lữ khách giang hồ, thơ lai láng - Ca công trẻ tuổi duyên dáng - Tâm trạng chờ đợi, xao động - Con gái Huế tâm hồn phong phú, âm thầm , kín đáo, sâu thẳm ? Tâm trạng họ thể hiện như thế nào HS: Con người háo hức, nồng hậu, duyên dáng, lịch sự ? Khi viết lời cuối văn bản: Tác giả muốn người đọc cảm nhận sự huyền diệu nào của ca Huế trên sông Hương?. -> Cách thưởng thức vừa dân dã, vừa trang trọng.. -> Ca Huế làm giàu tâm hồn con người, hướng tâm hồn đến những vẻ đẹp của tình người xứ Huế..
<span class='text_page_counter'>(349)</span> HS: Ca Huế làm giàu tâm hồn con người, hướng tâm hồn đến những vẻ đẹp của tình người xứ Huế. Hoạt động 3: GV HD HS tổng kết văn III. Tổng kết: bản: * Ghi nhớ: sgk (104 ). ? Sau khi học xong văn bản này, em hiểu thêm những vẻ đẹp nào của Huế ? HS: Yêu quí Huế, tự hào về Huế, mong được đến Huế để được thưởng thức ca Huế trên sông Hương. GV: giáo dục HS V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Em hiểu gì về nghệ thuật ca Huế - Học ghi nhớ + nội dung phân tích - Học thuộc một đoạn trong văn bản em thích - Soạn: Liệt kê. Tuần 11. TIẾT 116. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. LIỆT KÊ. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là phép liệt kê - Nắm được các kiểu liệt kê - Nhận biết và hiểu được tác dụng của phép liệt kê trong văn bản - Biết vận dụng phép liệt kê vào thực tiễn nói và viết. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm liệt kê - Các kiểu liệt kê..
<span class='text_page_counter'>(350)</span> 2. Kĩ năng: - Nhận biết phép liệt kê, các kiểu liệt kê. - Phân tích giá trị của phép liệt kê. - Sử dụng phép liệt kê trong nói và viết. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Lấy ví dụ một câu có cụm C-V dùng để mở rộng? cho biết cụm C-V đó làm thành phần gì? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hoạt động 1: Khởi động Ngoài so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, điệp từ, nhân hoá ra thì liệt kê cũng là một biện pháp nghệ thuật. Để chúng ta hiểu rõ về biện pháp này, chúng ta cùng tiếp tục học tiết này. Liệt kê Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Đọc bài tập. ? Cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận trong câu in đậm dưới đây có gì giống nhau? - Mô hình cú pháp tương tự + Bát yến hấp đường phèn + Tráp đồi mồi hình CN để mở + Nào ống thuốc bạc + Nào dao chuôi ngà GV: Đó là những từ, tổ hợp từ cùng loại ? Việc tác giả nêu hàng loạt sự việc tương tự bằng những kết cấu tương tự như trên có tác dụng gì? ? Em nhận xét gì về cách sắp đặt các từ, tổ hợp từ trên - Sắp xếp nối tiếp nhau ? Em hiểu liệt kê là gì? Học sinh đọc ghi nhớ. Gv chốt GV nêu yêu cầu bài tập nhanh ? Tìm phép liệt kê trong khổ thơ - Tỉnh lại em ơi, qua rồi cơn ác mộng. NỘI DUNG CHÍNH. I. Thế nào là phép liệt kê 1. Đọc ví dụ ( sgk 104) 2. Nhận xét - Về cấu tạo: có mô hình cú pháp tương tự. - Về ý nghĩa: cùng miêu tả những sự vật xa xỉ đắt tiền - Tác dụng: đặc tả ( tô đậm, nhấn mạnh) thói hưởng lạc ích kỷ và thói vô trách nhiệm của quan huyện - Sắp xếp nối tiếp từ, tổ hợp từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc 3. Ghi nhớ 1 ( tr105).
<span class='text_page_counter'>(351)</span> Em đã sống lại rồi, em đã sống! Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung Không giết được em người con gái anh hùng ? Tác dụng? Sự kiên cường của người con gái anh hùng trước những sự tra tấn dã man của giặc Đọc bài tập ( sgk) .Nêu yêu cầu Thảo luận nhóm theo bàn thời gian 3phút Thảo luận tổ: tổ 1,2 câu a tổ 3: câu b Học sinh báo cáo.Gv kết luận ? Vì sao câu a có thể thay đổi vị trí các TN liệt kê mà câu b không thay đổi được - Câu a là liệt kê không tăng tiến - Câu b là liệt kê tăng tiến, nếu đổi thì không phù hợp ? Qua hai bài tập em hãy cho biết có mấy loại liệt kê? Vẽ sơ đồ phân loại Học sinh vẽ. II. Các kiểu liệt kê 1. Đọc các ví dụ 2.Nhận xét Ví dụ 1: - Câu a: liệt kê không theo từng cặp - Câu b: liệt kê theo từng cặp với quan hệ từ “ và” Ví dụ 2: - Câu a: có thể đảo được vị trí các từ ngữ liệt kê( các từ ngữ không tăng tiến) - Câu b: không đảo được vị trí các từ ngữ ( từ ngữ tăng tiến) Sơ đồ phân loại liệt kê P. loại liệt kê Cấu tạo. Ý nghĩa. Gv treo bảng phụ Theo cặp. Học sinh đọc ghi nhớ ( sgk) Gv khái quát Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập - Gv gọi Hs đọc và nêu yêu cầu cầu cảu bài tập. - GV chia lớp ra làm các nhóm thảo luận và viết vào phiếu học tập. - Gv gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Gv kết luận.. Ko theo cặp. Tăng tiến. Ko tăng tiến. 3.Ghi nhớ sgk III.Luyện tập 1.Bài tập 1( 106) Trong bài “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” tác giả dùng biện pháp liệt kê để diễn tả - Sức mạnh của tinh thần yêu nước …. Tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sống vô cùng mạnh mẽ, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả bè lũ bán nước và cướp nước - Lòng tự hào về truyền thống lịch sử: chúng ta có quyền tự hào về những trang sử vẻ vang thời đại bà Trưng,, bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang.
<span class='text_page_counter'>(352)</span> Trung… - Sự đồng tâm nhất trí của mọi tầng lớp nhân dân đứng lên đánh Pháp. Từ cụ già tóc bạc … quyên góp ruộng đất… chính phủ - Gv gọi Hs đọc và nêu yêu cầu cầu cảu 2.Bài tập 2: Tìm phép liệt kê trong bài tập. đoạn trích - Cả lớp làm bài tập. a.Dưới lòng đất, trên vỉa hè, trong cửa - Gv gọi Hs trình bày, các Hs khác bổ tiệm, những cu li kéo xe tay, những sung. Gv kết luận. quả dưa hấu… những xâu lạp xường…. cái rốn của một chú khách, một viên quan uể oải bước qua.. tay ngực… hình chữ thập V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Liệt kê là gì? Có mấy loại liệt kê? - Học thuộc hai ghi nhớ - làm bài tập 3 - Soạn: Tìm hiểu chung về văn bản hành chính Duyệt tuần 11. Ngày .... tháng ... năm .... Người duyệt:. Tuần 12 TIẾT 117. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/… TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Hiểu biết bước đầu về văn bản hành chính và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản hành chính: hoàn cảnh, mục đích nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống. - Viết được văn bản hành chính đúng quy cách. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề..
<span class='text_page_counter'>(353)</span> - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu các bước làm một bài văn giải thích? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Trong cuộc sống hàng ngày ta thường xuyên phải sử dụng văn bàn hành chính. Để hiểu biết về cách viết văn bản hành chính và những đặc điểm của nó, chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hoạt động 1: Khởi động Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Học sinh đọc ? Khi nào phải viết thông báo, đề nghị báo cáo?. ?Mỗi văn bản trên nhằm mục đích gì ? Điểm gì giống và khác nhau Gv mở rộng đặc điểm chung của ba văn bản Ba văn bản trên gọi là văn bản hành chính(hoặc VBHCCV) ? Em hiểu thế nào là văn bản hành chính? - Văn bản dùng để truyền đạt nội dung và yêu cầu nào đó từ cấp trên xuống cấp dưới và bày tỏ ý kiến , nguyện vọng của cá nhân , tập thể tới cơ quan và người có quyền hạn giải quyết. ? Văn bản hành chính, truyện, thơ có điểm gì khác nhau - Truyện thơ: văn bản nghệ thuật, từ ngữ chau chuốt, sử dụng biện pháp nghệ thuật, đa nghĩa, biểu tượng, biểu cảm. NỘI DUNG CHÍNH I. Thế nào là văn bản hành chính 1.Ví dụ ( sgk 107) 2.Nhận xét * Tình huống viết - Thông báo: Truyền đạt thông tin từ cấp trên xuống cấp dưới hoặc thông tin cho công chúng rộng rãi cùng biết - Đề nghị: kiến nghị , đề nghị, đề đạt nguyện vọng lên cấp trên hoặc người có thẩm quyền - Báo cáo: nhằm trình bày một vấn đề nào đó lên cấp cao hơn * Mục đích - Thông báo: phố biến thông tin thường kèm theo hướng dẫn và yêu cầu - Đề nghị: trình bày nguyện vọng thường kèm theo lời cảm ơn - Báo cáo: tập hợp công việc đã làm được để cấp trên biết, thường dùng số liệu % * Đặc điểm: - Đặc điểm chung: có tính khuôn mẫu - Khác: mục đích, nội dung, yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(354)</span> - Văn bản hành chính nói chung: tính khuôn mẫu, từ ngữ giản dị, rõ nghĩa, không có biện pháp nghệ thuật và yếu tố biểu cảm (đơn có lời cảm ơn -> khuôn mẫu) Hoạt động 3: Tổng kết Học sinh đọc Gv chốt Hoạt động 4: Luyện tập. II. Ghi nhớ ( sgk) III. Luyện tập 1. Bài 1: (tr 110)Tình huống viết văn bản hành chính và tên văn bản tương ứng 1.Thông báo 2.Báo cáo 3. Đơn xin nghỉ học 4. Đề nghị 2. Bài tập bổ sung: Sưu tầm một số văn bản hành chính - Biên bản xảy ra tai nạn - Thông báo môn thi TN THCS - Đơn xin chuyển trường - Báo cáo tổng kết công tác đội TNTP - Văn bản hướng dẫn ôn thi TN. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Văn bản hành chính là gì? Đặc điểm của văn bản hành chính - Học thuộc ghi nhớ Tuần 12 TIẾT upload.123doc.net. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/… TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Học sinh thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong bài viết thông qua phần chữa của giáo viên - Nắm được những nội dung cơ bản trong bài viết - Rèn ý thức và kĩ năng sửa lỗi cho học sinh B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: bài viết của học sinh, lỗi trong bài viết - Học sinh: sửa lỗi trong bài C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Việc sửa lỗi của học sinh 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
<span class='text_page_counter'>(355)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hoạt động 1: Khởi động Các em đã viết bài số 6 ở nhà. Để giúp các em sửa lỗi, rèn luyện kĩ năng viết bài, hôm nay chúng ta cùng học tiết trả bài Hoạt động 2: Học sinh nhắc lại đề ? Xác định thể loại? - Lập luận giải thích ? Nội dung và giới hạn của đề bài - Giải thích lời khuyên của Lê-nin: Học, học nữa, học mãi. ? Để làm được đề này chúng ta phải lập ý như thế nào?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I. Đềbài: Em hãy giải thích nội dung lời khuyên của Lê-nin: Học, học nữa, học mãi.. II. Đáp án, biểu điểm 1. Yêu cầu chung Hiểu đúng đề: Giải thích lời khuyên của Lê-nin: Học, học nữa, học mãi; bố cục hoàn chỉnh, diễn đạt trôi chảy, hành văn trong sáng, không mắc lỗi dùng từ, đặt. câu, chính tả. 2. Yêu cầu cụ thể: Cần đảm bảo các ý cơ bản sau: - Giới thiệu vấn đề cần giải thích - Giải thích các từ ngữ: ? Học có nghĩa là gì? + Học: là quá trình tìm hiểu, thu nhận, tích lũy kiến thức và rèn luyện kĩ năng để tăng thêm trình độ, khoa học, kĩ thuật ? Học nữa là học như thế nào? Học mãi là về mọi mặt. học ra làm sao? + Học nữa: là học hết từ trình độ này đến trình độ khác, từ dễ đến khó. ? Cần phải dùng lí lẽ và lấy dẫn chứng như + Học mãi: là học liên tục, không ngừng thế nào để làm rõ vấn đề? nghỉ, học suốt đời + Dùng lí lẽ để làm rõ: Nếu không học thì chúng ta không có tri thức để vận dụng vào cuộc sống sau này. Có học chúng ta mới có việc làm tốt để nuôi sống gia đình và xây dựng xã hội. + Dùng dẫn chứng: Gương của Mạc.
<span class='text_page_counter'>(356)</span> Đĩnh Chi, Trạng Nồi...., trong truyện Cây bút thần... - Suy nghĩ của bản thận. III. Nhận xét *. Ưu điểm Gv nhận xét + Đa số bài làm có bố cục ba phần, đúng - Đa số có ý thức làm bài, đúng thể loại thể loại văn giải thích. - Một số bài viết tốt, giải thích rõ ràng + Một số bài viết tốt, giải thích rõ ràng. - Còn một số bài viết kém, chữ xấu +Nhiều bài viết tốt:… - Có một bài sai yêu cầu * Nhược điểm + Có một bài sai yêu cầu, chưa biết cách a.Nội dung giải thích. - Giải thích tốt, diễn đạt lưu loát: + Bài viết sơ sài, câu quá dài chưa biết - Bài làm còn sơ sài: chấm câu - Diễn đạt lủng củng, không thoát ý: + Chữ viết khó đọc, sai nhiều chính tả - Sai yêu cầu + Diễn đạt lủng củng - Chưa nêu nghĩa Cụ thể: …. b. Diễn đạt Cách tính điểm - Diễn đạt tốt, từ ngữ chau chuốt 1. Điểm 9, 10 - Diễn đạt yếu: - Đảm bảo nội dung, dẫn chứng sát c.Chính tả: thực + lí lẽ thuyết phục - Chữ viết đẹp, không sai chính tả - Diễn đạt lưu loát - Cẩu thả: - Bố cục rõ ràng, khoa học - Sai nhiều chính tả, bẩn - Sạch đẹp, câu đúng ngữ pháp, lời văn Gv căn cứ vào bài viết học sinh cho các trong sáng em trao đổi sửa lỗi. Gọi vài em lên bảng 2. Điểm 7, 8 sửa - Đảm bảo các yêu cầu trên. Nội dung Lỗi sai chưa thật sâu sắc như trên Cong người, thúc giục, nhà bác học Lê- - Còn vi phạm một vài lỗi dùng từ, đặt nin, chí óc câu hoặc diễn đạt 3. Điểm 5, 6 - Đảm bảo các yêu cầu trên. Nội dung chưa thật sâu sắc như trên - Mắc nhiều lỗi dùng từ, đặt câu hoặc diễn đạt. 4. Điểm 3, 4.
<span class='text_page_counter'>(357)</span> - Nội dung sơ sài - Chưa rõ bố cục - Mắc nhiều lỗi khác như diễn đạt, dùng từ, đặt câu 5. Điểm 1, 2 Mắc nhiều lỗi nặng 6. Điểm 0 Không viết bài. IV. Sửa lối V.Gọi điểm. Sửa lỗi: Gọi điểm vào sổ V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Bố cục của bài văn giải thích - Xem lại bài - Luyện viết bài giải thích, luyện lý thuyết - Soạn: Quan Âm Thị Kính - Đọc kĩ, tìm hiểu nội dung câu 1,2 ( sgk). Tuần 12. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 119 HDĐT: QUAN ÂM THỊ KÍNH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Có hiểu biết sơ giản về chèo cổ - một loại hình sân khấu truyền thống - Bước đầu biết đọc – hiểu văn bản chèo. Nắm được nội dung chính và đặc điểm hình thức tiêu biểu của đoạn trích. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Sơ giản về chèo cổ. - Giá trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của vở chèo Quan Âm Thị Kính. - Nội dung, ý nghĩa và một vài đặc điểm nghệ thuật của đoạn trích Nỗi oan hại chồng. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm kịch bản chèo theo lối phân vai. - Phân tích mâu thuẫn, nhân vật và ngôn ngữ thể hiện trong một đoạn trích chèo..
<span class='text_page_counter'>(358)</span> III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Tại sao nói ca Huế là một thú tao nhã - Ca Huế thanh tao, lịch sự, nhã nhặn, sang trọng và duyên dáng từ nội dung đến nghệ thuật, từ cách biểu diễn đến phục trang 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hoạt động 1: Khởi động Gv cho học sinh quan sát tranh, giới thiệu bài Theo dõi chú thích * sgk ?Chèo là gì? Được biểu diễn ở đâu , tồn tại từ bao giờ ? Nơi phát tích của chèo ở đâu ? Đọc chú thích 2 và cho biết đặc điểm của chèo Theo dõi chú thích 3.Trong chèo có những loại nhân vật nào - Thư sinh, nữ chính, nữ lệch, mụ ác, hề chèo ? Xung đột trong chèo như thế nào?. NỘI DUNG CHÍNH I. Đọc – hiểu chú thích 1. Khái niệm chèo - Chèo là loại hình kịch, hát, múa dân gian, kể chuyện diễn tích -> hình thức sân khấu -> chèo sân đình - Đồng bằng Bắc Bộ (Thái BÌnh, Bắc Ninh, Hà Tây) - Đặc điểm: bắt nguồn từ truyện cổ tích và truyện nôm - Nhân vật: hai hệ thống: chính diện và phản diện - Xung đột: hai lực lượng mâu thuẫn, đối lập ( nhân vật chính) 2. Từ khó II. Đọc – hiểu văn bản 1. Đọc.. Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản Gv hướng dẫn đọc phần tóm tắt chèo “ Quan âm thị kính” Đọc đọan trích Phân vai: Dẫn chuyện, chậm, rõ, bình thản Thiện Sỹ: hốt hoảng, sợ hãi Thị Kính: âu yếm, đau đớn, buồn tủỉ, thê thảm Sùng Bà: nanh nọc Sùng Ông: đắc chí Học sinh đọc, nhận xét Gv sửa chữa ? Tóm tắt ngắn gọn văn bản “ Quan âm thị 2.Tóm tắt kính” Học sinh tóm tắt dựa vào nội dung sgk. Đảm bảo nội dung ba phần.
<span class='text_page_counter'>(359)</span> - Án giết chồng( nảy sinh mâu thuẫn) - An hoang thai ( xung đột đẩy lên đỉnh điểm) - Oan tình( xung đột được giải quyết, mâu thuẫn được hoá giải) Gv giới thiệu vị trí đoạn trích - Thuộc phần đầu vở chèo “ quan âm thị kính” , nêu hoàn cảnh xung đột ? Nội dung đoạn trích gồm có mấy cảnh 4 cảnh: - Vợ khâu vá chồng đọc sách - Vợ dùng dao khâu cắt râu chồng - Bị nghi oan là giết chồng - Thị Kính giả trai đi tu ? Đoạn trích nỗi oan hại chồng có mấy nhân vật? là những nhân vật nào? Thị Kính >< Thiện Sỹ Mãng ông>< Sùng ông, Sùng bà ? Nhân vật nào là nhân vật nữ chính - Thị Kính: đạo đức, đoan chính -> đại diện cho cái thiện ? Nhân vật nào là nhân vật mụ ác đặc điểm của nhân vật này? đại diện cho cái gì? - Sùng bà, độc đoán, chuyên quyền, nham hiểm đại diện cho cái ác Theo dõi phân đầu đoạn trích ( 113) ? Khung cảnh ở phần đầu đoạn trích là khung cảnh gì? - Cảnh sinh hoạt gia đình ấm cúng -> hình ảnh thể hiện ước mơ hạnh phúc gia đình của nhân dân ta ? Tìm cử chỉ, lời nói của Thị Kính ở đoạn này ? Em nhận xét gì về nhân vật Thị Kính ? Chỉ ra những hành động của Sùng và với Thị Kính - Dúi đầu Thị Kính xuống nước, bắt Thị Kính ngửa mặt lên, không cho Thị Kính phân bua, đẩy Thị Kính ngã khuỵ xuống ? Nhận xét về những hành động đó ? Ngôn ngữ, lời nói của Sùng bà Gọi: mặt sứa gan lim. 3.Tìm hiểu văn bản: Trích đoạn “ Nỗi oan hại chồng” a. Nhân vật Thị Kính. - Cử chỉ: dọn kỉ, quạt, băn khoăn, lo lắng khi thấy râu mọc ngược -> Thị Kính rất yêu thương chồng, đó là tình cảm tự nhiên, chân thật. b.Nhân vật Sùng bà. - Hành động rất tàn nhẫn và thô bạo.
<span class='text_page_counter'>(360)</span> Mèo mả gà đồng -> xỉ vả - Câm đi: độc đoán, chuyên quyền - Gọi: mày, con kia: thô tục - Say hoa đắm nguyệt - Dung tình bất trắc buộc tội Thị Kính - Say trai giết chồng - Chém, bổ, băm, vằm, xả mặt gái trơ như mặt thớt Tam tòng tứ đức để ở đâu -> nguyền rủa độc ác Dòng liu điu Con nhà cua ốc khinh thường, nhục mạ ? Qua đó em thấy Sùng bà là người như thế nào? -> bản chất của bọn địa chủ giàu có trong xã hội bấy giờ Gv: Thị Kính đức hạnh vẫn không được nhà chồng chấp nhận cũng một phần do bản chất nguồn gốc bình dân của nàng.Trong xã hội phong kiến, vấn đề giai cấp vẫn chi phối sâu sắc hôn nhân gia đình ? Trong đoạn trích mấy lần Thị Kính kêu oan - 7 lần kêu oan +mẹ chồng + cha mẹ chồng + chồng + mẹ chồng + giời + cha đẻ + phật tổ GV: nỗi oan của Thị Kính bắt đầu từ chồng, buộc cho nỗi oan ấy là mẹ chồng. Chỉ có ba người có thể giải oan: chồng, mẹ chồng, cha -> không chấp nhận -> càng buộc chặt hơn, kêu với chồng nhưng chồng bất lực -> tính kích phát triển cao -> người chỉ biết kêu giời -> nghệ thuật xây dựng xung đột.. - Lời nói khinh thường, nhục mạ, xỉ vả, nguyền rủa và buộc tội Thị Kính -> bản chất độc địa, coi thường người bình dân. c.Bi kịch của người lương thiện.
<span class='text_page_counter'>(361)</span> ? Khi nào lời kêu oan của Thị Kính được cảm thông Vì vậy mà Thị Kính không thể về nhà được -> xung đột lên đến đỉnh điểm ? Trước khi đuổi Thị Kính ra khỏi nhà Sùng bà , Sùng ông còn làm điều gì ? Theo em xung đột kịch thể hiện cao nhất ở chỗ nào? Vì sao? Thảo luận nhóm 6 thời gian 3phút.Báo cáo - Lừa Mãng ông sang ăn cữ cháu mỉa mai cay độc Dúi ngã Mãng ông ->Thị Kính “ vọng bái” - lạy cha mẹ hai lần rồi giả trai đi tu Đọc Thị Kính theo cha mấy bước ( 117) ? Phân tích tâm trạng Thị Kính khi rời nhà Sùng ông - Dừng chân thở than, quay vào nhìn, cầm áo, bóp chặt trong tay -> tâm trạng lưu luyến đau khổ dù bị oan ức -> đối với chồng tình cảm đằm thắm, thuỷ chung ?Việc Thị Kính giả trai đi tu có ý nghĩa gì? Đó có phải là con đường giúp nhân vật thoát khỏi đau khổ trong xã hội cũ Hoạt động 3:Tổng kết Học sinh đọc .Gv chốt Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập Học sinh tóm tắt.Gv hướng dẫn - Thị Kính ngồi quạt cho chồng ngủ thấy râu mọc ngược trên cằm chồng liền cầm dao khâu xén đi. Thiện Sỹ chợt tỉnh kêu lên. Sùng ông, Sùng bà chạy ra, đổ cho nàng tội định giết chồng. Họ gọi Mãng ông sang trả con gái, Thị Kính bị oan nhưng không kêu được vào đâu, nàng cùng cha ra khỏi nhà Sùng bà.Sau khi lạy cha mẹ, nàng giả trai đi tu. - Cha đẻ thông cảm nhưng không hiểu được nỗi oan của con gái d.Xung đột lên đến đỉnh điểm - Xung đột thể hiện cao nhất 8 cảnh Mãng ông bị dúi ngã, Thị Kính phải chịu nỗi đau ê chề, nhục nhã:vợ chồng tan vỡ, cha già bị khinh rẻ - Thị Kính tìm đến Phật tổ nương chốn từ bi e.Tâm trạng Thị Kính khi rời nhà Sùng bà - Tâm trạng lưu luyến, đau khổ - Đó là cách giải thoát thể hiện ước muốn được sống đẹp nhưng có mặt tiêu cực đó là sự nhẫn nhục, cam chịu chứ chưa phải là hành động đấu tranh. II. Ghi nhớ ( sgk) III.Luyện tập: Tóm tắt đoạn trích. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Qua vở chèo em hiểu gì về số phận của người phụ nữ trong xã hội cũ - Học ghi nhớ và nội dung phân tích.
<span class='text_page_counter'>(362)</span> - Tóm tắt đoan trích - Chuẩn bị: Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. Tuần 12. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 120 DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy - Biết sử dụng đúng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy để phục vụ yêu cầu biểu đạt. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: Công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong văn bản 2. Kĩ năng: - Sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản. - Đặt câu có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề. Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là liệt kê? Có mấy cách phân loại liệt kê 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Gv đưa ví dụ: mẹ em đi chợ mua cá, rau, trứng… VD2: Hôm nay em đi học; mẹ đi chợ Ở câu 1 dấu … báo hiệu điều gì? ( mẹ còn mua thứ khác nữa) Câu 2 có mấy vế câu? Vì sao em biết.
<span class='text_page_counter'>(363)</span> - Có hai vế , nhờ có dấu chẩm phẩy ->để hiểu công dụng, đặc điểm của hai loại dấu này, chúng ta cùng tìm hiểu HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hoạt động 1: Khởi động Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Học sinh đọc bài tập sgk 121 ? Cho biết trong các câu đó dấu chấm lửng được dùng để làm gì ? Qua bài tập trên em rút ra điều gì về công dụng của dấu chấm lửng? - Rút gọn phần liệt kê, nhấn mạnh tâm trạng của người nói, giãn nhịp điệu câu văn, tạo sắc thái hài hước, dí dỏm Học sinh đọc ghi nhớ ? Dấu chấm lửng trong câu sau có chức năng gì? Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui có buồn thảm, bâng khuâng, có tiếc thương, ai oán…. -> biểu thị phần liệt kê tương tự không viết ra Đọc bài tập ? Trong các câu trên, dấu chấm phẩy được dùng để làm gì? ? Có phải thể thay thế các dấu đó bằng các dấu phẩy được không? - Không vì nếu thay -> nhầm lẫn, hiểu lầm ? Từ bài tập em hãy cho biết công dụng của dấu chấm phẩy Học sinh đọc ghi nhớ Lấy ví dụ một câu có dùng dấu chấm phẩy Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. NỘI DUNG CHÍNH I. Dấu chấm lửng 1. Ví dụ 2. Nhận xét a. Biểu thị các phần liệt kê tương tự không viết ra b. Tâm trạng lo lắng, hoảng sợ của người nói c. Bất ngờ của thông báo. 3.Ghi nhớ 1 ( sgk). II. Dấu chấm phẩy 1.Ví dụ 2.Nhận xét a. Đánh dấu ranh giới hai vế câu ghép có cấu tạo phức tạp b. Ngăn cách các bộ phận liệt kê có nhiều tầng ý nghĩa phức tạp 3.Ghi nhớ 2 ( sgk 122) III. Luyện tập 1.Bài 1(tr123) a.Biểu thị lời nói ngập ngừng, đứt quãng do lúng túng , sợ hãi b. Biểu thị câu nói bị bỏ dở c.Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ 2.Bài 2 (tr123): Nêu công dụng của dấu chấm phẩy - a,b,c: dấu chấm phẩy đều dùng để ngăn cách vế của câu ghép có cấu tạo phức tạp 3. Bài 3(tr 123).
<span class='text_page_counter'>(364)</span> - Đoạn văn Đêm trăng trên dòng sông Hương Giang. Trong tiếng sóng vỗ ru mạn thuyền, trong tiếng đàn du dương réo rắt, các ca nhi cất lến những khúc Nam ai Nam bình buồn man mác; người nghe thấy lòng mình bâng khuâng… V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Tác dụng của dấu chấm lửng và dấu chẩm phẩy - Học bài, làm bài tập trong sách bài tập. - Soạn: Văn bản đề nghị Duyệt tuần 12. Ngày .... tháng ... năm .... Người duyệt:. Tuần 13. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 121 VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Tìm hiểu sâu hơn về văn bản hành chính ở kiểu văn bản đề nghị, - Hiểu các tình huống cần viết văn bản đề nghị. - Biết cách viết một văn bản đề nghị đúng quy cách. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản đề nghị: hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn này. 2. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản đề nghị. - Viết văn bản đề nghị chính đúng quy cách. - Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(365)</span> 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là văn bản hành chính? Trong văn bản hành chính thường có những mục nào? 3.Bài mới : GV giới thiệu bài Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu văn bản hành chính. Văn bản đề nghị là một loại văn bản hành chính, để hiểu rõ hơn về loại văn bản này chúng ta sẽ học bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hoạt động 1: Khởi động Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Đọc văn bản sgk mà Gv đã viết trên bảng phụ. ? Viết giấy đề nghị nhằm mục đích gì? ? Giấy đề nghị cần chú ý những yêu cầu gì về nội dung và hình thức trình bày?. ? Hãy nêu một số tình huống sinh hoạt và học tập ở trường, lớp mà em thấy cần viết giấy đề nghị? Gv đưa bài tập ở mục 3 lên bảng phụ treo trên bảng và hỏi: Trong các tình huống sau đây tình hống nào phải viết văn bản đề nghị? ( a, c ) ? Văn bản đề nghị là gì? Văn bản đề nghị có nội dung và cách trình bày như thế nào? Theo dõi 2 văn bản đề nghị trên Gv chia học sinh làm 4 nhóm lớn thảo luận các câu hỏi: ? Các mục trong văn bản đề nghị được trình bày theo trình tự nào?. NỘI DUNG CHÍNH I. Đặc điểm của văn bản đề nghị 1. Đọc các văn bản ( sgk 124+125) 2. Nhận xét - Mục đích: Đề nghị các cấp , những người có thẩm quyền giải quyết vấn đề mà người viết không tự giải quyết được. - Nội dung: + Ai đề nghị + Đề nghị của ai + Đề nghị điều gì - Hình thức: Cần trình bày trang trọng, ngắn gọn, sáng sủa, theo một số mục đã quy đinh sẵn... II.Cách làm văn bản đề nghị 1.Tìm hiểu cách làm văn bản đề nghị * Ví dụ. * Nhận xét .- Trình tự: + Quốc hiệu, tiêu ngữ ? So sánh sự giống và khác giữa hai văn + Địa điểm viết đơn, thời gian bản trên? + Tên văn bản * Giống ở cách trình bày, khác ở từng nội + Nơi nhận dung cụ thể của mỗi văn bản. + Người ( tổ chức đề nghị) + Nêu sự việc, lí do, ý kiến đề nghị ? Những phần nào quan trọng trong cả hai + Người viết kí tên ghi tên.
<span class='text_page_counter'>(366)</span> văn bản. - Tên người, tập thể gửi văn bản đề nghị ( Ai đề nghị) - Tên người ( tập thể ) nhận văn bản đề nghị ( Đề nghị ai ) - Nội dung đề nghị ( Đề nghị điều gì ) - Mục đích đề nghị ( Đề nghị để làm gì ) Gv treo bảng phụ hỏi: Em có nhận xét gì về cách trình bày ở các phần của văn bản đề nghị? Đọc lưu ý ( sgk) – Gv khắc sâu lưu ý ? Từ hai văn bàn trên hãy rút ra cách làm một văn bản đề nghị? Đọc phần (2) sgk 126 Đọc lưu ý ( sgk) – Gv khắc sâu lưu ý. 2.Dàn mục một văn bản đề nghị + Quốc hiệu, tiêu ngữ + Địa điểm viết đơn, thời gian + Tên văn bản + Nơi nhận + Người ( tổ chức đề nghị) + Nêu sự việc, lí do, ý kiến đề nghị + Người viết kí tên ghi tên * Lưu ý ( sgk ). Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Đọc bài tập 1: Nêu yêu cầu bài tập Học sinh làm bài.Lên bảng chữa. III. Luyện tập 1.Bài tập 1: - Lí do viết đơn và lí do đề nghị khác nhau + Tình huống a là nhu cầu cá nhân tình huống b là nhu cầu của một tập thể + Khi viết đơn chỉ trình bày lí do để đạt nguyện vọng. Còn với văn bản đề nghị không chỉ trình bày lí do mà có thể còn phải cắt nghĩa, nói rõ lí do ấy cho người nhận biết. - Giống nhau: đều đề đạt nhu cầu và nguyện vọng chính đáng 2.Bài tập 2: - Các lỗi thường mắc trong văn bản đề nghị + Thiếu một hoặc vài mục + Đủ mục quy định nhưng sai trình tự + Vấn đề đề nghị không được chính đáng + Tên văn bản không phù hợp nội dung. Học sinh nhận xét Gv sửa chữa , bổ sung Học sinh đọc, xác định yêu cầu Thảo luận nhóm bàn 5phút Báo cáo Học sinh nhận xét Gv sửa chữa, bổ sung. 3. Ghi nhớ sgk. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Văn bản đề nghị là gì? Các mục chính? - Học bài, thuộc ghi nhớ, lưu ý.
<span class='text_page_counter'>(367)</span> - Chuẩn bị: Ôn tập văn học, trả lời câu hỏi sgk.. Tuần 13. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 122 - 123 ÔN TẬP VĂN HỌC I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Nắm được hệ thống văn bản, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của các tác phẩm đã học, về đặc Trưng thể loại của các văn bản, những quan niệm về văn chương, về sự giàu đẹp của tiếng Việt trong các văn bản thuộc chương trình Ngữ văn lớp 7. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc – hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường luật, thơ lục bát, thơ song thất lục bát và phép tăng cấp nghệ thuật. - Sơ giản về thể loại thơ Đường luật. - Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản. 2. Kĩ năng: - Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học. - So sánh, ghi nhớ, học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu. - Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2.Bài mới : GV giới thiệu bài.
<span class='text_page_counter'>(368)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS Hoạt động 1: Khởi động Chúng ta đã học xong phần Văn học lớp 7 . Để củng cố kiến thức, chúng ta cùng ôn tập Hoạt động 2: Ôn tập ? Hãy kể tên những tác phẩm đã học trong chương trình Ngữ văn 7? - Học sinh kể: học kì I: 24 học kì II: 10 ? Nêu khái niệm ca dao – dân ca? ? Phân biệt ca dao, dân ca?. ? Tục ngữ là gì?. NỘI DUNG CHÍNH. 1. Một số tác phẩm đã học, học. 2. Một số thể thơ, truyện a. Ca dao dân ca - Thơ ca dân gian: là những bài thơ bài hát trữ tình dân gian do quần chúng nhân dân sáng tác, biểu diễn và truyền miệng từ đời này sang đời khác. b.Tục ngữ - Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định , có nhịp điều, hình ảnh thể hiện những k/v của nhân dân về mọi mặt cuộc sống ? Em hiểu thế nào là thơ trữ c. Thơ trữ tình tình? - Một thể loại văn học phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác - Thường có vần điệu, nhịp ddieeujh, ngôn ngữ cô đọng, mang tính cách điệu cao ? Thơ chữ tình trung đại Việt * thơ trữ tình trung đại Việt Nam Nam gồm những thể loại nào? - Đường luật: Thất ngôn, ngũ ngôn, bát cú, tứ tuyệt - VN: lục bát, song thất lục bát, 4 tiếng học tập từ ca dao dân ca ? Thể thất ngôn tứ tuyệt có đặc * Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật điểm gì? - 4 câu, mỗi câu 7 tiếng - Kết cấu: khai, thừa, chuyển, hợp - Nhịp: 4/3; 2/2/3 - Vần chân * Ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật - 4 câu, mỗi câu 5 tiếng - Vần bằng , trắc - Nhịp 3/2 hoặc 2/3 * Thất ngôn bát cú - 8 câu mỗi câu 7 tiếng.
<span class='text_page_counter'>(369)</span> - Vần bằng trắc, chân - Kết cấu: đề, thực, luận, kết - Luật: nhất tam tứ bất luận, nhị tứ lục phân minh - Câu 3-4, 5-6 đối * Thơ lục bát - Thể thơ dân tộc kết cấu cặp, 1 câu 6, một câu 8 - Vần bằng, vần lưng - Nhịp 2/2/2/2 hoặc 3/3 4/4 2/4/2 * Song thất lục bát - 2 câu 7, 1 câu 6, 1 câu 8 -> một khổ d. Truyện ngắn hiện đại - Có thể ngắn, rất ngắn, dài, hơi dài - kể linh hoạt, không gò bó, không hoàn toàn tuân theo trình tự thời gian, thay đổi ngôi kể, nhịp văn nhanh, kết thúc đột ngột * Nghệ thuật: tương phản Tăng cấp: thường đi cùng tường phản tăng dần về cường độ, chất lượng, tốc độ, số lượng, màu sắc, âm thanh ? Đó là những tình cảm nào? Lấy 3. Những tình cảm, thái độ thể hiện trong ví dụ? các bài ca dao – dân ca - Nhớ thương, kính yêu, than thân trách phận, buồn bã, hối tiếc, tự hào, biết ơn, châm biếm, hài hước, dí dỏm, đả kích ? Tục ngữ nêu lên những kinh 4. Những kinh nghiệm của nhân dân được nghiệm gì của nhân dân? thể hiện trong tục ngữ - Kinh nghiệm về thiên nhiên , thời tiết - kinh nghiệm về lao động, sản xuất - Kinh nghiệm về con người, xã hội 5. Giá trị tư tưởng, tình cảm trong các bài thơ đoạn thơ VN và TQ - Lòng yêu nước và tự hào dân tộc - ý chí bất khất, kiên quyết đánh bại quân xâm lược - Tình yêu nhân dân, nỗi nhớ, mong quê, ngỡ ngàng khi trở về, nhớ mẹ, nhớ thương bà - Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên - Tình bạn chân thành, tình vợ chồng thuỷ chung sâu sắc 6. Giá trị chủ yếu về tư tưởng - Nghệ thuật của các tác phẩm văn xuôi đã học.
<span class='text_page_counter'>(370)</span> ( trừ văn nghị luận) STT 1. 2. Nhan đề Giá trị nội dung (tác giả) Cổng trường mở Lòng mẹ thương con vô bờ, ra- Lí Lan mong con học giỏi nên người -> tình thương của mẹ trong đêm trước ngày khai giảng của con Mẹ tôi – Et-môn - Tình yêu thương kính trọng đô đơ Amixi cha mẹ là tình cảm thiêng liêng. Thật xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào trà đạp lên tình cảm đó.. 3. Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài. 4. Sống chết mặc bay – Phạm Duy Tốn. 5. Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu – NAQ. 6. Một thứ quà của lúa non: Cốm Thạch Lam. 7. Sài Gòn tôi yêu – Minh Hương. 8. Mùa xuân của tôi – Vũ Bằng. - Tình cảm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng - Bậc cha mẹ hãy vì hạnh phúc con cái mà tránh những cuộc chia tay - Lên án tên quan phủ vô trách nhiệm gây nên tội ác khi làm nhiệm vụ hộ đê - Cảm thông với nỗi khổ của nhân dân vì đê vỡ - Đả kích toàn quyền Varen đầy âm mưu thủ đoạn, thất bại đáng cười trước Phan Bội Châu.Ca ngợi người anh hùng kiên cường - Ca ngợi miêu tả vẻ đẹp và giá trị của một thứ quà quê đặc sản mà quen thuộc của người Việt Nam - Tình cảm sâu đậm của tác giả đối với Sài Gòn qua sự gắn bó lâu bền, am hiểu tường tận và cảm nhận tinh tế về tác phẩm này Vẻ đẹp độc đáo của mùa xuân miền Bắc và Hà Nội qua nỗi buồn lòng của người con xa. Giá trị nghệ thuât Tâm trạng người mẹ được thể hiện chân thực, nhẹ nhàng mà cảm động , sâu sắc - Lời lẽ nghiêm khắc, thấm thía, đích đáng khiến cho người con ăn năn, hối lỗi. - Qua cuộc chia tay của những con búp bê -> đặt ra vấn đề một cách nghiêm túc và sâu sắc - Tương phản - Tăng cấp. - Cuộc gặp gỡ đầy kịch tính - Xây dựng nhân vật đối lập. -Cảm giác tinh tế, trữ tình, đậm đà, trân trọng nâng niu - Bút kí, tuỳ bút - Bút kí, kể, tả , giói thiệu và biểu cảm kết hợp khéo léo , nhịp nhàng - Lời văn giản dị Hồi ức trữ tình, lời văn giàu cảm xúc, chất thơ, nhẹ êm và cảm động ngọt ngào.
<span class='text_page_counter'>(371)</span> 9. xứ Ca Huế trên Giới thiệu ca Huế - sinh hoạt Văn bản giới thiệu thuyết sông Hương – và thú vui văn hoá tao nhã ở minh mạch lạc, giản dị Hà Ánh Minh cố đô 7.Tiếng Việt của chúng ta vô cùng giàu đẹp - Tiếng giàu chất nhạc - Dồi dào về từ vựng, uyển chuyển về ngữ pháp, phong phú về hình thức diễn đạt, thoả mãn nhu cầu đời sống đủ khả năng diễn đạt đời sống và tâm hồn con người Việt. ? Nêu những điểm chính về ý 8.Những điểm chính về ý nghĩa của văn nghĩa của văn chương? chương - Nguồn gốc văn chương là lòng thương người mà rộng ra là thương muôn vật, muôn loài không có tình cảm với con người , cuộc sống thì không có văn chương - Văn chương là hình ảnh của cuộc sống , văn chương sáng tạo ra sự sống - Làm cho tâm hồn con người phong phú, trong sáng và nhân đạo hơn -> cuộc sống con người không thể thiếu văn chương 9. Việc học phân tiếng việt và tập làm văn theo hướng tích hợp có nhiều lợi ích cho việc học văn.Nó có tác dụng gắn lí luận với thực tiễn, lí thuyết với thực hành Kiến thức về tiếng việt và tập làm văn là phương tiện để tìm hiểu sâu sắc hơn văn V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc các nội dung ôn tập đặc biệt câu 6, làm câu 9 ( sgk) - Soạn: Dấu gạch ngang, trả lời câu hỏi sgk.
<span class='text_page_counter'>(372)</span> Tuần 13. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 124 DẤU GẠCH NGANG I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu công dụng của dấu gạch ngang. - Phân biệt được dấu gạch ngang với dấu gạch nối. - Biết sử dụng dấu gạch ngang để phục vụ yêu cầu biểu đạt. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: Công dụng của dấu gạch ngang trong văn bản 2. Kĩ năng: - Phân biệt được dấu gạch ngang với dấu gạch nối. - Sử dụng dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề. Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu tác dụng của dấu chấm phẩy và dấu chấm lửng? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Họat động 1: Khởi động. NỘI DUNG CHÍNH I. Công dụng của dấu gạch ngang 1. Ví dụ Đọc bài tập ( sgk 129) 2.Nhận xét ? Trong mỗi câu trên , dấu gạch ngang a. Đánh dấu bộ phận chú thích giải thích dùng để làm gì trong câu.
<span class='text_page_counter'>(373)</span> b. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp ? Qua bài tập trên, em rút ra điều gì về c. Đánh dấu các phần liệt kê công dụng của dấu ngang? d.Nối các từ nằm trong một liên danh Học sinh đọc ghi nhớ 3.Ghi nhớ ( sgk) Gv đưa ra bài tập.Xác định tác dụng của dấu gạch ngang a. Từ nơi đây, tiếng thơ của Xuân Diệu – thi sĩ tình yêu - sẽ hoà nhập -> tách phần phụ chú - giải thích b…. sẽ đẩy mạnh kinh tế - xã hội, văn hoá – giáo dục, đạo đức - lối sống lên một tầm vóc mới ->đánh dấu sự hợp nhất hoặc tương cận về ý nghĩa Đọc bài tập ? Dấu gạch nối giữa các tiếng trong hai từ II.Phân biệt dấu gạch ngang với dấu trên được dùng để làm gì? gạch nối - nối giữa các tiếng trong một từ phiên âm 1.Bài tập -> không phải dấu câu 2.Nhận xét ? Cách viết dấu gạch nối có gì khác so với - Dùng để nối các tiếng trong những từ dấu gạch ngang? mượn gồm nhiều tiếng - Viết dấu gạch nối ngắn hơn 3.Ghi nhớ 2 ( sgk 130) Hoạt động 3: Luyện tập III.Luyện tập Học sinh đọc, xác định yêu cầu 1.Bài tập 1 (tr130): Công dụng của dấu Làm bài gạch ngang Học sinh nhận xét a. Đánh dấu bộ phận chú thích giải thích Gv sửa chữa, bổ sung b.Đánh dấu bộ phận chú thích giải thích c. Dấu ngang đầu câu đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.Dấu ngang giữa câu đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích d. Nối các từ nằm trong một liên danh e. Nối các từ nằm trong mộtliên danh Đọc bài tập 2, nêu yêu cầu 2.Bài tập 2 (tr 131) Hãy nêu rõ công Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài tập dụng của dấu gạch nối. Nhận xét - Các dấu gạch nối dùng để nối các tiếng Gv sửa chữa, bổ sung trong tên riêng nước ngoài: Béc-lin; Andat; Lo-ren. Học sinh đọc, xác định yêu cầu 3.Bài tập 3(tr 131) Đặt câu Làm bài - Thị Kính – nhân vật chín trong vở Gv hướng dẫn bổ sung chèo “ Quan Âm Thị Kính” là người phụ nữ đức hạnh, thuỷ chung..
<span class='text_page_counter'>(374)</span> - Liên hoa thanh niên tiên tiến năm nay có đông đủ đại diện học sinh Bấc- Trung - Nam V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Công dụng dấu gạch ngang - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối - Học ghi nhớ -Chuẩn bị: ôn tiếng việt, đọc kĩ và trả lời câu hỏi sgk Duyệt tuần 13. Ngày .... tháng ... năm .... Người duyệt: Tuần 14. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 125 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Hệ thống hóa kiến thức về các dấu câu, các kiểu câu đơn. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Các dấu câu - Các kiểu câu đơn 2. Kĩ năng: Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu tác dụng của dấu chấm phẩy và dấu chấm lửng? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: Khởi động Chúng ta đã học xong chương trình tiếng việt 7 để củng cố một số kiến thức chúng ta cùng ôn tập Hoạt động 2: Ôn tập và luyện tập I. Các kiểu câu đơn ? Nhắc lại các kiểu câu đơn đã học * Phân loại theo mục đích nói ? Hãy lấy ví dụ về các kiểu câu đã học? - Câu nghi vấn - Câu trần thuật.
<span class='text_page_counter'>(375)</span> - Câu cầu khiến - Câu cảm thán * Phân loại theo cấu tạo - Câu bình thường - Câu đặc biệt ? Câu đặc biệt là gì II. Câu đặc biệt - Là câu không cấu tạo theo mô hình chủ 1. Thế nào là câu đặc biệt ngữ, vị ngữ ? Đặt 3 câu đặc biệt -Một đêm trăng - Mùa xuân - Ngoài vườn có hai chú chim sâu 2. Tình huống sử dụng câu đặc biệt ? Câu đặc biệt thường dùng trong những - Nêu thời gian, nơi chốn trường hợp nào?Cho ví dụ? VD: buổi sang Đêm hè - Liệt kê sự vật, hiện tượng VD: Cháy.Tiếng thét.Chậy rầm rập.Mưa.Gió - Bộc lộ cảm xúc VD: Trời ơi! Ái chà chà! - Gọi đáp GV: Câu đặc biệt cũng là dạng câu rút VD: Sơn ơi! Đợi đã! gọn nhưng thường không thể khôi phục thành phần bị lược bỏ 3. Bài tập: Với mỗi tình huống hãy đặt một câu đặc biệt 1. Trưa hè 2. Mất Gọi học sinh lên bảng làm 3.Lan ơi! 4. Ối cha mẹ ơi! Nhận xét III. Các loại dấu câu và công dụng Gv sửa chữa bổ sung - Dấu chấm ? Nêu các loại dấu câu đã học? - Dấu phẩy - Dấu chấm phẩy + Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp + Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp - Dấu chấm lửng + Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết + Thể hiện lời nói bỏ dở hay ngập ? Nêu công dụng của dấu chấm phẩy, ngừng, ngắt quãng.
<span class='text_page_counter'>(376)</span> dấu chấm lửng, dấu gạch ngang?. + Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một số từ ngữ biểu thị lời nói bất ngờ hay hài hước châm biếm. - Dấu gạch ngang + Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu + Đặt đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê - Nối các từ nằm trong một liên danh Các kiểu câu đơn. Phân loại theo cấu tạo Câu TT. Câu CK. Phân loại theo mục đích nói. Câu NV. Câu CT. Câu BT. Câu ĐB. III. Các dấu câu đã học Các dấu câu. Dấu chấm. Dấu phẩy. Dấu chấm phẩy. Dấu chấm lửng. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Củng cố: kiến thức toàn bài - Hướng dẫn học ở nhà: Học bài, ôn các nội dung. Dấu gạch ngang.
<span class='text_page_counter'>(377)</span> Tuần 14. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 126 VĂN BẢN BÁO CÁO I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Tìm hiểu sâu hơn về văn bản hành chính ở kiểu văn bản báo cáo - Hiểu các tình huống cần viết văn bản báo cáo - Biết cách viết một văn bản báo cáo đúng quy cách. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản báo cáo: hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn này. 2. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản báo cáo. - Viết văn bản báo cáo đúng quy cách. - Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản báo cáo. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu dàn mục của văn bản đề nghị 3.Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1:Khởi động Văn bản báo cáo là một loại trong văn bản hành chính. Văn bản báo cáo có đặc điểm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới I. Đặc điểm của văn bản báo cáo Gọi hai học sinh đọc bài tập sgk 133+134 1. Ví dụ Viết báo cáo để làm gì? 2. Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(378)</span> - Viết báo cáo để tổng hợp, trình bày về tình hình , sự việc và các kết quả đạt được của cá nhân hay tập thể - Về nội dung: Cần chú ý: + Báo cáo của ai + Báo cáo với ai ? Báo cáo cần chú ý những yêu cầu gì về + Báo cáo về việc gì nội dung? + Kết quả như thế nào ? Yêu cầu về hình thức của báo cáo? - Hình thức: trình bày trang trọng, rõ ? Hãy dẫn ra một số trường hợp cần viết ràng, sáng sủa theo một số mục quy báo cáo trong sinh hoạt và học tập ở định trường lớp em? - Báo cáo tổng kết thi đua - Báo cáo tổng kết lớp - Báo cáo về thành tích cá nhân ? Văn bản báo cáo có những đặc điểm gì về mục đích , nội dung, hình thức? - Báo cáo thường tổng hợp, trình bày về tình hình, sự việc và các kết quả đạt được - Trình bày trang trọng, rõ ràng Theo dõi hai văn bản báo cáo sgk II. Cách làm văn bản báo cáo ? Các mục trong báo cáo trình bày theo 1. Cách làm văn bản báo cáo trình tự nào a. Ví dụ ? Hai báo cáo trên có gì giống và khác b.Nhận xét nhau - Quốc hiệu - Giống: các mục, trình tự - Địa điểm, ngày tháng năm - Khác: nội dung báo cáo - Tên báo cáo ? Qua hai bài tập, hãy rút ra cách làm văn - Nơi nhận báo cáo bản báo cáo? - Người , tính chất, tập thể viết báo cáo Dàn mục của một báo cáo? - Lí do, sự việc, kết quả đạt được Học sinh đọc ( sgk) - Kí tên Gv nhấn mạnh nội dung 2.Dàn mục của một báo cáo Học sinh đọc ( Sgk ) 3.Lưu ý Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập III.Luyện tập 1.Bài 1: Sưu tầm và giới thiệu trước lớp Học sinh sưu tầm. Trình bày trước lớp một văn bản báo cáo nào đó Chỉ rõ các mục 2.Bài 2: Nêu và phân tích các lỗi cần Học sinh đọc, xác định yêu cầu tránh khi viết văn bản báo cáo Làm bài - Trình bày không trang trọng, rõ ràng phút Thảo luận nhóm bàn 3 - Thiếu mục hoặc không đảm bảo các Báo cáo mục Gv kết luận - Nội dung báo cáo chung chung, thiếu.
<span class='text_page_counter'>(379)</span> số lượng cụ thể V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Văn bản báo cáo là gì? - Dàn mục văn bản báo cáo - Học thuộc ghi nhớ, lưu ý, dàn mục - Luyện viết văn bản báo cáo - Soạn: Luyện tập văn bản đề nghị, báo cáo Tuần 14. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 127 - 128 LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được cách thức làm loại văn bản đề nghị và báo cáo - Biết cách ứng dụng các văn bản đề nghị, báo cáo vào các tình huống cụ thể. - Tự rút ra những lỗi thường mắc, phương hướng và cách sừa chữa các lỗi thường mắc khi viết hai loại văn bản trên. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Tình huống viết văn bản đề nghị và văn bản báo cáo. - Cách làm văn bản đề nghị và báo cáo. Tự rút ra những lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết hai loại văn bản này. - Thấy được sự khác nhau của hai loại văn bản trên. 2. Kĩ năng: Kĩ năng viết một văn bản đề nghị và báo cáo đúng quy cách. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra: 3.Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: Khởi động Để khắc sâu kiến thức và kĩ năng văn bản báo cáo và đề nghị, chúng I. Lí thuyết ta cùng học bài hôm nay 1.Mục đích viết văn bản đề nghị và báo Hoạt động 2: Ôn tập cáo - Văn bản đề nghị: gửi lên cá nhân và tổ ? Mục đích viết văn bản đề nghị và chức có thẩm quyền nhằm đề nghị, giải.
<span class='text_page_counter'>(380)</span> văn bản báo cáo có gì khác nhau?. ? Văn bản đề nghị và báo cáo có nội dung khác nhau như thế nào? ? So sánh hình thức của hai văn bản này. ? Cần tránh sai sót gì khi viết hai văn bản này?. ? Những điểm cần chú ý?. Hoạt động 3: Luyện tập Học sinh viết.Tổ 1+2 viết đề nghị, tổ 3: viết báo cáo Trình bày trước lớp Học sinh nhận xét.Gv sửa chữa, bổ sung. quyết một yêu cầu, một nguyện vọng nào đó - Văn bản báo cáo được viết ra để trình bày một cách tổng hợp về tình hình sự việc và kết quả đạt được của một cá nhân hay tập thể nhằm giúp cho cấp trên hoặc cơ quan liên quan nắm được tình hình sự việc 2.Nội dung - Đề nghị: trình bày yêu cầu, nguyện vọng của người viết xin được giải quyết vấn đề gì - Báo cáo: trình bày, tổng hợp tình hình và kết quả với đầy đủ số liệu cụ thể 3.Hình thức - Giống: Trình bày trang trọng, sáng sủa theo một số mục quy định - Khác: tên văn bản, nội dung. 4. Khi viết cả hai loại văn bản cần tránh - Trình bày thiếu sạch sẽ, rõ ràng - Lời văn rườm rà - Thiếu hoặc không đảm bảo trình tự các mục - Nội dung chung chung 5.Chú ý: - Người gửi, người nhận, nội dung chính của văn bản - Văn bản đề nghị cần nêu rõ vấn đề xin giải quyết - Văn bản báo cáo cần trình bày rõ tình hình và kết quả đạt được II.Luyện tập 1.Bài 1( 138) Nêu một tình huống thường gặp trong cuộc sống phải viết văn bản đề nghị và một tình huống phải viết báo cáo a. Cửa chính của lớp bị hỏng khoá đề nghị nhà trường cho sửa chữa kịp thời để đảm bảo tài sản lớp b. Viết báo cáo về kết quả đợt thi đua chào mừng ngày 30-4 và 1-5.
<span class='text_page_counter'>(381)</span> 2.Bài 2: Từ hai tình huống trên viết một văn bản đề nghị và một văn bản báo cáo 3. Bài 3: Chỉ ra những chỗ sai trong các tình huống sử dụng văn bản sau: a. Do hoàn cảnh gia đình khó khăn một số Học sinh đọc bài tập 3.Xác định yêu học sinh đã viết báo cáo xin nhắc nhà cầu trường miễn học phí b. Thầy cô giáo chủ nhiệm cần biết những công việc tập thể lớp đã làm để giúp đỡ các phút Thảo luận nhóm 5 gia đình thương binh liệt sỹ và bà mẹ Việt Nam anh hùng. Một học sinh thay mặt cả Báo cáo .Nhận xét lớp viết giấy đề nghị cho thầy cô giáo chủ Gv sửa chữa nhiệm về những việc làm trên c.Cả lớp đều khâm phục tinh thần giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sỹ của bạn H. Bạn ấy xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. Lớp trưởng thay mặt cả lớp viết đơn xin Ban giám hiệu nhà trường biểu dương, khen thưởng bạn H Giải - Cả ba trường hợp không phù hợp a.Viết văn bản đề nghị b.Viết văn bản báo cáo c. Viết văn bản đề nghị V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nội dung của văn bản báo cáo và đề nghị - Ôn lí thuyết , làm bài tập 2 hoàn chỉnh - Chuẩn bị: Ôn tập tập làm văn. Duyệt tuần 14. Ngày .... tháng ... năm .... Người duyệt:.
<span class='text_page_counter'>(382)</span> Tuần 15. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 129 - 130 ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Khái quát và hệ thống hóa kiến thức về văn biểu cảm và văn nghị luận. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức về văn biểu cảm - Hệ thống hóa kiến thức về văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống hóa các văn bản biểu cảm và nghị luận đã học. - Làm bài văn biểu cảm và văn nghị luận. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề. Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: Khởi động Để giúp các em củng cố và khắc sâu kiến thức về văn biểu cảm chúng ta cùng ôn tập Hoạt động 2: Ôn tập I. Văn biểu cảm ? Kể tên các bài văn biểu cảm 1. Các bài văn biểu cảm ở lớp 7 đã học và đọc ở lớp 7? - Cổng trường mở ra - Trường học - Mẹ tôi - Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ - Cuộc chia tay của những con búp bê - Nhớ thầy Song An Hoàng Ngọc Phách.
<span class='text_page_counter'>(383)</span> - Thư cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mình - Hoa học trò - Tản văn Mai Văn Tạo - Cây sấu Hà Nội - Sấu Hà Nội - Trích “ Người ham chơi” của Hoàng Phủ Ngọc Tường - Trích “Những tấm lòng cao cả” - Tấm gương - Trích “ Cây tre Việt Nam” của Thép Mới - Trích “ Cỏ dại” của Tô Hoài - Quà bánh tuổi thơ - Trích “ Tuổi thơ im lặng” của Duy Khán - Kẹo mầm - Cảm nghĩ về một bài ca dao - Một thứ quà của lúa non: Cốm - Sài Gòn tôi yêu - Mùa xuân của tôi 2. Đặc điểm của văn biểu cảm - Văn biểu cảm ( trữ tình) là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm , cảm xúc , sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. ? Chọn trong các bài đó một - Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những bài em thích nhất và cho biết tình cảm đẹp thấm nhuần tư tưởng nhân văn và văn biểu cảm có đặc điểm gì? phải là tình cảm chân thực của người viết thì mới có giá trị. - Một bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu. - Văn biểu cảm biểu đạt tình cảm bằng những hình ảnh có ý ẩn dụ tượng trưng hoặc bằng cách thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm cảm xúc trong lòng. - Bài vắn biểu cảm thường có bố cục ba phần. 3.4. Yếu tố miêu tả và yếu tố tự sự trong văn biểu cảm có vai trò khơi gợi tình cảm..
<span class='text_page_counter'>(384)</span> - Văn biểu cảm sử dụng hai loại yếu tố này như những phương tiện trung gian để truyền cảm chứ không phải nhằm mục đích miêu tả phong cảnh hay kể lại sự việc. 5. Khi muốn bày tỏ tình thương yêu, lòng ngưỡng mộ, ngợi ca…. cần nêu được vẻ đẹp, nết đáng yêu, trân trọng, kính phục… của sự vật, ? Yếu tố tự sự và miêu tả có vai hiện tượng, con người. Đối với con người phải trò gì trong văn bản biểu cảm? nêu rõ tính cách cao thượng của họ. 6. Ngôn ngữ biểu cảm đòi hỏi phải sử dụng phương tiện tu từ * Đối lập: Sài Gòn vẫn trẻ. Tôi thì đương già. Lúc ấy, đường xá không còn lầy lội mà là cái rét ngọt ngào chứ không còn tê buốt căm căm nữa. * So sánh: Sài Gòn cứ trẻ như một cây tơ đương độ nõn nà. Nhựa sống trong người căng lên như máu căng trong lộc của loài mai. * Nhân hoá: Sài gòn rộng mở và hào phóng. Những cái lá nhỏ li ti giơ tay vẫy những cặp uyên ương đứng cạnh. * Điệp ngữ: Tôi yêu Sài Gòn da diết. Tôi yêu trong nắng sớm… Tôi yêu thời tiết trái chứng dở ? Ngôn ngữ biểu cảm đòi hỏi trời. Tôi yêu cả đêm khuya. các phương tiện tu từ như thế nào? Lấy ví dụ ở bài “Sài gòn Tôi yêu sông xanh, núi tím.Tôi yêu đôi lông mày tôi yêu” và “ Mùa xuân của ai như trăng mới in ngần. tôi” * Liệt kê: Thỉnh thoảng mới thấy vài chị quạ, chị sáo, chị vành khuyên, rắc ô, áo gì… V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - GV tóm tắt nội dung - Ôn lí thuyết , làm bài tập.
<span class='text_page_counter'>(385)</span> Tuần 15. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 131 - 132 ÔN TẬP PHẦN TẬP TIẾNG VIỆT HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hóa kiến thức đã học về các phép biến đổi câu. - Hệ thống hóa kiến thức đã học về các phép tu từ cú pháp. - Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra tổng hợp học kì 2 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Các phép biến đổi câu - Các phép tu từ cú pháp - Các kiến thức văn học, tập làm văn: văn nghị luận 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống hóa các văn bản biểu cảm và nghị luận đã học. - Làm bài văn biểu cảm và văn nghị luận. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Bài mới : GV giới thiệu bài A. Tiếng Việt. Câu 1.Thế nào là câu rút gọn? Mục đích của việc rút gọn câu? Cách dùng câu rút gọn? Câu 2. Thế nào là câu đặc biệt? Tác dụng của câu đặc biệt? Phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn? Câu 3. Nêu đặc điểm của trạng ngữ? Công dụng của trạng ngữ? Mục đích tách trạng ngữ thành câu riêng là gì? Câu 4. Thế nào là câu chủ động, bị động? Nêu mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? Nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? Cho ví dụ minh hoạ. Câu 5. Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu? Các trường hợp dùng cụm chủ vị để mở rộng câu? Cho ví dụ minh hoạ? Câu 6. Thế nào là liệt kê? Nêu các phép liệt kê? Cho ví dụ? Câu 7. Nêu công dụng của các dấu câu: chấm lửng,chấm phẩy, gạch ngang?.
<span class='text_page_counter'>(386)</span> HƯỚNG DẪN Bài 1: Rút gọn câu *Câu 1: NB: Thế nào là rút gọn câu? Khi rút gọn câu cần chú ý điều gì? - Khi nói và viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn. - Khi rút gọn câu cần chú ý: + không làm cho người đọc, người nghe hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói. + Không biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã. *Câu 2: : Đặt 2 câu rút gọn. Cho biết câu ấy rút gọn thành phần nào? Hs tự cho ví dụ, xác định đúng thành phần rút gọn Bài 2: Câu đặc biệt *Câu 1: Câu đặc biệt là gì? Nêu tác dụng của câu đặc biệt? - Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ, vị ngữ. - Tác dụng: + Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn. + Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. + Bộc lộ cảm xúc. + Gọi đáp. *Câu 2: Phân biệt câu rút gọn và câu đặc biệt qua 2 ví dụ sau đây: VD: a. Một đêm hè. Tôi và mẹ cùng đi công viên dạo mát. b. Lan hỏi Hoa: - Bạn gặp cô ấy bao giờ? - Một đêm hè. a. Câu đặc biệt (Một đêm hè)-> không có cấu tạo theo mô hình CN-VN; không khôi phục được; tồn tại độc lập. b. Câu rút gọn (Một đêm hè)-> lược bỏ thành phần CN - VN; khôi phục được thành phần bị lược bỏ; tồn tại trong một ngữ cảnh nhất định Bài 3: Thêm trạng ngữ cho câu *Câu 1: Căn cứ vào những điều kiện nào em xác định đó là trạng ngữ? - Về ý nghĩa: xác định thời gian, nơi chốn, mục đích…cho câu. - Về hình thức: + Đứng đầu câu, giữa câu, cuối câu. + Cách đọc, cách viết. *Câu 2: Đặt 1 câu có dùng trạng ngữ. Cho biết tên trạng ngữ. HS đặt được1 câu có trạng ngữ, nêu tên trạng ngữ đúng Bài 4: Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp theo) *Câu 1:Khi nói, viết người ta có thể tách trạng ngữ thành câu riêng nhằm mục đích gì? Nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện tình huống, cảm xúc nhất định..
<span class='text_page_counter'>(387)</span> *Câu 2: Đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ mục đích, một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Hs tự đặt 2 câu có 2 trạng ngữ theo yêu cầu. Bài 5: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động *Câu 1: Thế nào là câu chủ động và câu bị động? - Câu chủ động: là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác ( chỉ chủ thể của hoạt động). - Câu bị động: là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật được hoạt động khác hướng vào ( chỉ đối tượng của hoạt động) *Câu 2: Chuyển đổi câu sau thành câu bị động: Ví dụ: “ Ngày nay, ở một số nơi, người ta khai thác rừng thiếu kế hoạch.” HS biến đổi sao cho phù hợp đúng câu bị động Bài 6: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(tt) *Câu 1: Theo em có phải câu nào có từ “ bị, được” cũng là câu bị động hay không? Hai từ “ bị, được” thường hàm chứa ý nghĩa gì về sự vật khi được nói trong câu? Không phải câu nào có từ “ bị, được” cũng là câu bị động. - “Bị” -> chứa ý tiêu cực. - “ Được” -> chứa ý tích cực. *Câu 2: Chuyển câu chủ động sau thành 2 kiểu câu bị động đã học. Ví dụ: Người ta xây một bồn hoa ở giữa sân. - Một bồn hoa được ( người ta) xây ở giữa sân. - Một bồn hoa xây ở giữa sân. Bài 7: Dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu *Câu 1: Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu ? Khi nói, viết có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm chủ - vị, làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu. *Câu 2: Câu sau đây được mở rộng thành phần nào? Ví dụ: Hôm ấy, trời mưa to khiến lớp tôi không tham quan được Mở rộng chủ ngữ, vị ngữ ( CĐT) Bài 8: Dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu ( tt) \*Câu 1: Gộp 2 câu thành một câu có cụm chủ vị làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ mà không thay đổi nghĩa của chúng. a. Chúng em học giỏi. Cha mẹ và thầy cô rất vui. b. Cây rừng bị tàn phá. Điều đó khiến lũ lụt xảy ra triền miên. Chuyển: a. Chúng em học giỏi làm cho cha mẹ và thầy cô rất vui. b. Cây rừng bị tàn phá khiến lũ lụt xảy ra triền miên. *Câu 2: Đặt 1 câu có cụm chủ vị được mở rộng Hs tự đặt câu theo yêu cầu. Bài 9: Liệt kê *Câu 1: Thế nào là phép liệt kê?.
<span class='text_page_counter'>(388)</span> Liệt kê là sắp xếp nối tiếp từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm. *Câu 2: Tìm phép liệt kê trong câu sau và cho biết đó là kiểu liệt kê gì?. “ Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai oán…” HS gạch chân phép liệt kê - liệt kê từng cặp. Bài 10: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy *Câu 1: Em hiểu dấu chấm lửng thường dùng trong những trường hợp nào trong ví dụ sau: Quê hương em có rất nhiều loại trái cây: mận, bưởi, nhãn… Dấu chấm lửng dùng trong trường hợp trên để: tỏ ý còn nhiều loại trái cây chưa liệt kê hết *Câu 2: Viết đoạn văn ( 5-7 câu)có dùng dấu chấm lửng (hoặc dấu chấm phẩy.) Hs tự chọn chủ đề viết cho phù hợp yêu cầu. Bài 11: Dấu gạch ngang *Câu 1: Nêu những công dụng của dấu gạch ngang. - Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. - Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê - Nối các từ nằm trong một liên danh. *Câu 2: Làm sao phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối khi viết? - Dấu gạch nối không phải là một dấu câu. Nó chỉ dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. - Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang. B. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP - Ôn tập toàn bộ kiến thức cô đã cho. - Làm bài nghiêm túc,tuyệt đối không sử dụng tài liệu. - Đọc kỹ đề bài trước khi làm. - Câu nào biết làm trước.làm câu nào hoàn thiện câu đó. -Trình bày sạch sẽ,khoa học. - Đối với bài tập làm văn:lưu ý: + Định hướng đúng kiểu bài,phương thức biểu đạt chính để làm. + Trình bày theo bố cục 3 phần rõ ràng. IV.Hướng dẫn học ở nhà: Tiếp tục ôn kiến thức Ngữ văn. Chuẩn bị kiến thức cho những tiết còn lại. Duyệt tuần 15. Ngày .... tháng ... năm .... Người duyệt:.
<span class='text_page_counter'>(389)</span> Tuần 16. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 133 - 134. KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng tự học, tiếp thu bài của học sinh . - Kiểm tra việc nắm kiến thức kiến thức trong chương trình học Ngữ văn lớp 7 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài cho học sinh 3. Thái độ: - Nghiêm túc làm bài. - Giáo dục ý thức cẩn thận, chu đáo, trình bày bài của học sinh B. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:. - Giáo viên: Ra đề kiểm tra. - Học sinh : Chuẩn bị bài trước ở nhà C – HÌNH THỨC:. - Tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài tại lớp 90 phút. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong các tác phẩm văn học ở học kì II và cả năm học. - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dò học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài - Giáo viên ghi đề kiểm tra lên bảng, theo dõi học sinh làm bài - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. - Giáo viên thu bài. Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, rút kinh nghiệm cho Hs. THIẾT LẬP MA TRẬN Nội dung Chủ đề Chủ đề 1: Văn bản Nghị luận hiện đại. Nhận biết. Thông hiểu. - Nắm được - Hiểu giá ý nghĩa của trị nội dung tác phẩm và nghệ. Vận dụng thấp cao. Cộng.
<span class='text_page_counter'>(390)</span> (Đức tính giản dị của Bác Hồ) Truyện ngắn hiện đại (Sống chết mặc bay) Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 1.5 Số điểm: 1.5 15% 15%. Chủ đề 2: Tiếng Việt Câu đặc biệt. - Nhớ khái niệm câu đặc biệt. Số câu Số điểm Tỉ lệ: %. Số câu:1 Số điểm: 1 10 %. Chủ đề 3: Tập làm văn Viết bài văn nghị luận chứng minh.. Viết bài văn nghị luận chứng minh một câu tục ngữ. Số câu:1 Số câu:1 Số điểm: 5 Số điểm: 50% 5 50% Số câu:2 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu:1 Số câu:5 Số điểm: 2.5 Số điểm: 1.5 Số điểm: 1 Số điểm: 5 Số điểm: Tỉ lệ: 25 % Tỉ lệ : 15% Tỉ lệ : Tỉ lệ:50% 10 10% Tỉ lệ : 100%. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. thuật của truyện ngắn. Số câu: 2 Số điểm: 3 30% - Đặt hai câu trong đó có sử dụng kiểu câu đã học Số câu:1 Số điểm:1 10 %. Số câu: 2 Số điểm: 2 20%. ĐỀ RA Câu 1 (1.5 điểm): Qua văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, tác giả Phạm Văn Đồng muốn nói với chúng ta điều gì? Câu 2 (1.5 điểm):.
<span class='text_page_counter'>(391)</span> Cho biết đặc sắc nghệ thuật và ý nghĩa của truyện ngắn “Sống chết mặc bay” ? Tại sao có thể nói truyện ngắn “Sống chết mặc bay” có giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo ? Câu 3 (2.0 điểm): Thế nào là câu đặc biệt? Đặt hai câu trong đó có sử dụng câu đặc biệt? Câu 4: (5 điểm): Nhân dân ta thường nói: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. Em hiểu câu nói đó như thế nào? Hãy chứng minh lời nói đó là nét đẹp truyền thống trong đạo lí của dân tộc Việt Nam. ĐÁP ÁN Câu 1 (1.5 điểm): - Nhắc nhở chúng ta bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. - Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 2 (1.5 điểm): - Nghệ thuật đặc sắc của truyện ngắn “Sống chết mặc bay”: (1.0 điểm) + Tương phản -Tăng cấp + Lựa chọn ngôi kể khách quan. + Lựa chọn ngôn ngữ kể, tả khắc họa chân dung nhân vật sinh động. Truyện ngắn “Sống chết mặc bay” có giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo vì: (0.5 điểm) + Giá trị hiện thực: phản ánh sự đối lập của cuộc sống sinh hoạt (nhân dân và quan lại) + Giá trị nhân đạo: niềm thương cảm của tác giả trước lầm than cơ cực của nhân dân Câu 3 (2.0 điểm): Câu đặc biệt là câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. ( 1.0 điểm) Yêu cầu: Hs đặt được hai câu trong đó có sử dụng câu đặc biệt, chỉ ra câu đặc biệt trong đoạn văn ( 1.0 điểm) Câu 4 (5.0 điểm): 1. Yêu cầu chung - Yêu cầu thể loại: nghi luận chứng minh - Cách làm: Học sinh làm bài hoàn chỉnh ba phần: Mở bài- Thân bài- Kết bài. Học sinh làm đúng kiểu bài nghị luận giải thích, lập luận chặt chẽ, có sáng tạo. Trình bày sạch đẹp, tránh mắc lỗi dùng từ, lỗi diễn đạt… 2. Yêu cầu cụ thể: Học sinh có nhiều cách trình bày nhưng phải đảm bảo các ý cơ bản sau: Giới thiệu về lòng biết ơn của con người. Dẫn câu tục ngữ. Khẳng định: là nét đẹp truyền thống đạo lý của dân tộc Việt Nam. Giải thích: Thế nào là “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.
<span class='text_page_counter'>(392)</span> Nghĩa đen: Khi ăn quả phải biết ơn người trồng cây, Nghĩa bóng: Người được hưởng thành quả phải nhớ tới người tạo ra thành quả đó. Thế hệ sau phải ghi nhớ công ơn của thế hệ trước. Chứng minh: Dân tộc Việt Nam sống theo đạo lí đó: Nhà nào cũng có bàn thờ gia tiên, thờ cúng tổ tiên, ông bà … Khắp đất nước, nơi nào cũng có đền miếu, chùa chiền thờ phụng các bậc tiền bối, các vị anh hùng có công dựng nước và mở nước. Bảo tàng lịch sử, bảo tàng cách mạng, phòng truyền thống…nhắc nhở mọi người về lịch sử oai hùng của dân tộc… Các nghĩa trang liệt sĩ được xây dựng to đẹp, đàng hoàng thể hiện lòng biết ơn của người đang sống đối với các anh hùng liệt sĩ đã hi sinh cho Tổ quốc. Phong trào phụng dưỡng các bà mẹ Việt Nam anh hùng, đền ơn đáp nghĩa các gia đình, cá nhân có công với cách mạng đang phát triển rộng rãi trong toàn xã hội. Các thế hệ sau không chỉ hưởng thụ mà còn phải biết gìn giữ, vun đắp, phát triển những thành quả do các thế hệ trước tạo dựng nên. Khẳng định lại đó là một truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Nêu ý nghĩa của câu tục ngữ đối với ngày hôm nay. Liên hệ bản thân. * Cách tính điểm: Điểm từ 4.5 -> 5.0: Bài viết thể hiện hoàn chỉnh nội dung yêu cầu, văn viết có cảm xúc, trình bày rõ ràng, trong sáng. Điểm từ 3.5 -> 4.0: Nội dung khá hoàn chỉnh, diễn đạt lưu loát, lời văn có cảm xúc Điểm từ 2.5 -> 3.0: Nội dung còn thiếu một số chỗ nhưng về cơ bản đã nêu được đầy đủ yêu cầu, trình bày còn sai chính tả nhưng không đáng kể. Các trường hợp còn lại giáo viên chấm theo yêu cầu của đề bài và thực tế học sinh trình bày trong bài làm của mình. Khuyến khích các bài làm có tính sáng tạo và cảm xúc riêng của từng cá nhân..
<span class='text_page_counter'>(393)</span> Tuần 16. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 135 - 136. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần văn và tập làm văn). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm chắc yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, tục ngữ địa phương. - Hiểu rõ hơn về giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ, ca dao địa phương. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương - Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. 2. Kĩ năng: - Sắp xếp các văn bản đã sưu tầm được thành hệ thống - Nhận xét về đặc sắc của ca dao tục ngữ địa phương mình. - Trình bày kết quả sưu tầm tầm trước tập thể. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận, trình bày. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : 1.Trình bày kết quả sưu tầm về ca dao, tục ngữ, thành ngữ của xứ Nghệ: - Mỗi HS sưu tầm từ 5- 10 câu. - Chọn 2 HS khá phân loại, viết bài giới thiệu trình bày trước cả lớp. 2. Nhận xét về đặc sắc của ca dao tục ngữ địa phương mình..
<span class='text_page_counter'>(394)</span> + Ngôn ngữ: Dùng nhiều từ ngữ địa phương + Thể thơ: Lục bát + Giọng điệu: Tâm tình, thủ thỉ 3. Trình bày kết quả sưu tầm các nhà thơ nhà văn của địa phương đã học trong chương trình và các nhà thơ nhà văn khác. 4. Hát một số bài hát về địa phương. Hướng dẫn học bài: -Tiếp tục sưu tầm tục ngữ, ca dao và các đặc sản của Nghệ an. - Chuẩn bị bài: Hoạt động Ngữ văn- Đọc diễn cảm văn nghị luận. Duyệt tuần 16. Ngày .... tháng ... năm .... Người duyệt:.
<span class='text_page_counter'>(395)</span> Tuần 17 TIẾT 137 - 138. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/… HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN Đọc diễn cảm văn nghị luận. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm chắc yêu cầu đọc diễn cảm văn nghị luận. - Biết cách đọc diễn cảm văn nghị luận. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: Yêu cầu của việc đọc diễn cảm văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Xác định được giọng đọc văn nghị luận của toàn bộ văn bản. - Xác định được ngữ điệu cần có ở những câu nghị luận cụ thể trong văn bản. - Trình bày kết quả sưu tầm tầm trước tập thể. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề. - Thảo luận, trình bày. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Bài mới : I. Yêu cầu đọc và tiến trình giờ học: 1- Yêu cầu đọc: - Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc, rõ ràng. - Đọc diễn cảm: Thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi văn bản, giọng điệu riêng của từng văn bản. 2- Tiến trình giờ học: - Tiết 1: 2 bài: +Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. +Sự giàu đẹp của tiếng Việt. -Tiết 2: 2 bài: +Đức tính giản dị của Bác Hồ. +ý nghĩa văn chơng. II. Hướng dẫn tổ chức đọc: 1- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta: Giọng chung toàn bài: hào hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng. *Đoạn mở đầu: - Hai câu đầu: Nhấn mạnh các từ ngữ "nồng nàn" đó là giọng khẳng định chắc nịch. - Câu 3: Ngắt đúng vế câu trạng ngữ (1,2); Cụm chủ - vị chính , đọc mạnh dạn, nhanh dần, nhấn đúng mức các động từ và tính từ làm vị ngữ, định ngữ : sôi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn, lớt, nhấn chìm tất cả....
<span class='text_page_counter'>(396)</span> - Câu 4,5,6 ; +Nghỉ giữa câu 3 và 4. +Câu 4 : đọc chậm lại, rành mạch, nhấn mạnh từ có, chứng tỏ. +Câu 5 : giọng liệt kê. +Câu 6 : giảm cường độ giọng đọc nhỏ hơn, lu ý các ngữ điệp, đảo : Dân tộc anh hùng và anh hùng dân tộc. Gọi từ 2 - 3 học sinh đọc đoạn này. HS và GV nhận xét cách đọc. * Đoạn thân bài: - Giọng đọc cần liền mạch, tốc độ nhanh hơn một chút. +Câu : Đồng bào ta ngày nay,... cần đọc chậm, nhấn mạnh ngữ : Cũng rất xứng đáng, tỏ rõ ý liên kết với đoạn trên. +Câu : Những cử chỉ cao quý đó,... cần đọc nhấn mạnh các từ : Giống nhau, khác nhau, tỏ rõ ý sơ kết, khái quát. Chú ý các cặp quan hệ từ : Từ - đến, cho đến. - Gọi từ 4 -5 hs đọc đoạn này. Nhận xét cách đọc. *Đoạn kết: - Giọng chậm và hơi nhỏ hơn . +3 câu trên : Đọc nhấn mạnh các từ : Cũng như, nhưng. +2 câu cuối : Đọc giọng giảng giải, chậm và khúc chiết, nhấn mạnh các ngữ : Nghĩa là phải và các động từ làm vị ngữ : Giải thích , tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho,... Gọi 3 -4 Hs đọc đoạn này, GV nhận xét cách đọc. - Nếu có thể : + Cho HS xem lại 2 bức ảnh Đoàn chủ tịch Đại hội Đảng Lao động Việt Nam lần thứ II ở Việt Bắc và ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Báo cáo chính trị tại Đại hội. + GV hoặc 1 HS có khả năng đọc diễn cảm khá nhất lớp đọc lại toàn bài 1 lần. 2- Sự giàu đẹp của tiếng Việt Nhìn chung, cách đọc văn bản nghị luận này là : giọng chậm rãi, điềm đạm, tình cảm tự hào. * Đọc 2 câu đầu cần chậm và rõ hơn, nhấn mạnh các từ ngữ : tự hào , tin tưởng. * Đoạn : Tiếng Việt có những đặc sắc ... thời kì lịch sử : Chú ý từ điệp Tiếng Việt ; ngữ mang tính chất giảng giải : Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng... * Đoạn : Tiếng Việt... văn nghệ. v.v..đọc rõ ràng, khúc chiết, luư ý các từ in nghiêng : chất nhạc, tiếng hay... * Câu cuối cùng của đoạn : Đọc giọng khẳng định vững chắc. Trọng tâm của tiết học đặt vào bài trên nên bài này chỉ cần gọi từ 3 -4 Hs đọc từng đoạn cho đến hết bài. - GV nhận xét chung. 3- Đức tính giản dị của Bác Hồ * Giọng chung: Nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà trang trọng. Các câu văn trong bài, nhìn chung khá dài, nhiều vế, nhiều thành phần nhưng vẫn rất mạch lạc và nhất quán. Cần ngắt câu cho đúng. Lại cần chú ý các câu cảm có dấu (!).
<span class='text_page_counter'>(397)</span> * Câu 1 : Nhấn mạnh ngữ : sự nhất quán, lay trời chuyển đất. * Câu 2 : Tăng cảm xúc ngợi ca vào các từ ngữ: Rất lạ lùng, rất kì diệu; nhịp điệu liệt kê ở các đồng trạng ngữ, đồng vị ngữ : Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp. * Đoạn 3 và 4 : Con ngời của Bác ... thế giới ngày nay: Đọc với giọng tình cảm ấm áp, gần với giọng kể chuyện. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ càng, thực sự văn minh... * Đoạn cuối : - Cần phân biệt lời văn của tác giả và trích lời của Bác Hồ. Hai câu trích cần đọc giọng hùng tráng và thống thiết. - Văn bản này cũng không phải là trọng tâm của tiết 128, nên sau khi hướng dẫn cách đọc chung, chỉ gọi 2- 3 HS đọc 1 lần. 4- Ý nghĩa văn chương Xác định giọng đọc chung của văn bản : giọng chậm, trữ tình giản dị, tình cảm sâu lắng, thấm thía. * 2 câu đầu: giọng kể chuyện lâm li, buồn thơng, câu thứ 3 giọng tỉnh táo, khái quát. * Đoạn : Câu chuyện có lẽ chỉ là ... gợi lòng vị tha: - Giọng tâm tình thủ thỉ nh lời trò chuyện. * Đoạn : Vậy thì ... hết : Tiếp tục với giọng tâm tình, thủ thỉ như đoạn 2. - Luư ý câu cuối cùng , giọng ngạc nhiên nh không thể hình dung nổi đợc cảnh tượng nếu xảy ra. - GV đọc trước 1 lần. HS khá đọc tiếp 1 lần - Sau đó lần lượt gọi 4- 7 HS đọc từng đoạn cho hết. III- GV tổng kết chung Hoạt động luyện đọc văn bản nghị luận: - Gv nhận xét việc đọc trong 2 tiết của Hs về: chất lượng đọc, kĩ năng đọc; những hiện tợng cần luư ý khắc phục. - Những điểm cần rút ra khi đọc văn bản nghị luận. + Sự khác nhau giữa đọc văn bản nghị luận và văn bản tự sự hoặc trữ tình. Điều chủ yếu là văn nghị luận cần trớc hết ở giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, rõ luận điểm và lập luận. Tuy nhiên , vẫn rất cần giọng đọc có cảm xúc và truyền cảm. IV- Hướng dẫn luyện đọc ở nhà - Học thuộc lòng mỗi văn bản 1 đọan mà em thích nhất. - Tìm đọc diễn cảm Tuyên ngôn Độc lập.. Tuần 17 TIẾT 139. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/….
<span class='text_page_counter'>(398)</span> CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT A- Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa phơng. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. B- Chuẩn bị: - Đồ dùng : - Những điều cần lu ý: C-Tiến trình tổ chức dạy - học: I -ổn định tổ chức: II- Kiểm tra: III- Bài mới: Hoạt động của thầy-trò - GV nêu yêu cầu của tiết học.. - GV đọc- HS nghe và viết vào vở.. - Trao đổi bài để chữa lỗi.. - HS nhớ lại bài thơ và viết theo trí nhớ.. Nội dung kiến thức I- Nội dung luyện tập: Viết đúng tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi nh tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n. II- Một số hình thức luyện tập: 1- Viết các dạng bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi: a- Nghe viết một đoạn văn trong bài Ca Huế trên sông Hơng- Hà ánh Minh: Đêm. Thành phố lên đèn nh sao sa. Màn sơng dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục. Tôi nh một lữ khách thích giang hồ với hồn thơ lai láng, tình ngời nồng hậu bớc xuống một con thuyền rồng, có lẽ con thuyền này xa kia chỉ dành cho vua chúa. Trớc mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng, giữa là một sàn gỗ bào nhẵn có mui vòm đợc trang trí lộng lẫy, xung quanh thuyền có hình rồng và trớc mũi là một đầu rồng nh muốn bay lên. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngoài ra còn có đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp. b- Nhớ- viết bài thơ Qua Đèo Ngang- Bà Huyện Thanh Quan:.
<span class='text_page_counter'>(399)</span> - Trao đổi bài để chữa lỗi. 2- Làm các bài tập chính tả: - Điền một chữ cái, một dấu thanh a- Điền vào chỗ trống: hoặc một vần vào chỗ trống: - Chân lí, chân châu, trân trọng, chân + Điền ch hoặc tr vào chỗ trống ? thành. + Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào - Mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, những tiếng in đậm ? mẩu bút chì. - Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống: - Dành dụm, để dành, tranh giành, giành + Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc độc lập. đơn điền vào chỗ trống (giành, danh) ? - Liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả. + Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp ? b- Tìm từ theo yêu cầu: - Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng - Chơi bời, chuồn thẳng, chán nản, choáng thái, đặng điểm, tính chất: váng, cheo leo. + Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái bắt - Lẻo khỏe, dũng mãnh. đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo)? + Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có - Giả dối. thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ) ? - Từ giã. - Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa - Giã gạo. và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ c- Đặt câu phân biệt các từ chứa những tìm những từ chứa tiếng có thanh hỏi tiếng dễ lẫn: hoặc thanh ngã, có nghĩa nh sau: - Mẹ tôi lên nương trồng ngô. + Trái nghĩa với chân thật ? Con cái muốn nên người thì phải nghe lời + Đồng nghĩa với từ biệt ? cha mẹ. + Dùng chày với cối làm cho giập nát - Vì sợ muộn nên tôi phải vội vàng đi hoặc tróc lớp vỏ ngoài ? ngay. - Đặt câu với mỗi từ : lên, nên ? Nước mưa từ trên mái tôn dội xuống ầm - Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội? ầm. IV-Hướng dẫn học bài: - Tiếp tục làm các bài tập còn lại. - Lập sổ tay chính tả ghi lại những từ dễ lẫn.. Tuần 17. Ngày soạn: …/…/… Ngày giảng: …/…/…. TIẾT 140 TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM.
<span class='text_page_counter'>(400)</span> I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Qua bài viết đã được chấm: Giúp HS nhận thức rõ và sâu sắc hơn bài làm của mình về các mặt lập luận giải thích. Tìm hiểu đề bài, tìm ý, lập dàn ý, phát triển, dựng đoạn, liên kết thành bài văn hoàn chỉnh. - Tích hợp phần văn và phần tập làm văn. Rèn luyện kĩ năng phân tích đề. - Giáo dục ý thức tự đánh giá chất lượng bài làm của mình về trình độ ,năng lực ,từ đó mà có biện pháp khắc phục ,sửa chữa những sai sót ,hạn chế để có những bài viết có chất lượng tốt hơn II. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 1. Kiểm tra bài cũ: kêt hợp trong tiết học 2. Bài mới: GV ghi đề lên bảng HĐ1:GV cho HS đọc lại đề bài - Xác định trọng tâm đề bài cần giải thích. - Nêu các bước làm bài. - Tìm những ý và lập dàn bài (dàn bài ở bài viết về nhà) 1. Ưu điểm: Đa số các em nắm được những nét tính cách cơ bản. - Nắm được thể loại và cách làm bài lập luận giải thích. Nội dung bài làm đầy đủ các ý nêu ý nghĩa câu ca dao và làm nổi bật được tại sao người trong một nước phảiyêu thương đùm bọc nhau , nêu được những suy nghĩ liên hệ cho bản thân về vieäc vaân duïng baøi hoïc cuûa caâu ca dao vaøo cuoäc á soáng + Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. + Bài viết có bố cục hoàn chỉnh , lập luận chặt chẽ 2. Nhược điểm: Một số em chưa biết cách làm bài văn giải thích, còn lặp vào văn cảm nghĩ, tự sự, hoặc phân tích văn bản. + Lập luận chưa chặt, ý rời rạc, dẫn chứng dài. + Chưa đi đúng đặc trưng văn giải thích. + Bài viết qua loa, đối phó. HĐ3: Hướng dẫn hs sửa lỗi sai Giáo viên chọn những bài HS đạt điểm cao HS rút kinh nghiệm làm bài.. - Đọc bài điểm kém Chỉ rõ những phần sai sót để HS biết để tránh sai tiếp vaøo baøi vieát sau:. + Sửa chữa những lỗi sai thường gặp: Viết tắt ko không, luận lượng. + Caâu daøi (baøi laøm cuûa HS yeáu).
<span class='text_page_counter'>(401)</span> + Chưa biết cách mở bài (một số bài yếu kém đã nêu trên) - *Phaùt baøi vaø laáy ñieåm vaøo soå. 3. Cuûng coá , HDVN: ? Nhắc lại các bước cầøn thực hiện khi làm bài văn giải thích ? ?Khi diễn đạt từng phần trong bài văn giải thích chúng ta cànn ghi nhứ điều gì ? - Nắm vững phương pháp làm bài văn nghị luận chứng minh, giải thích. Duyệt tuần 17. Ngày .... tháng ... năm .... Người duyệt:.
<span class='text_page_counter'>(402)</span>