Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Ngu van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.52 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kiểm tra bài cũ. Tìm các quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống : với, hoặc, mà, của A. Đây là em của ... tôi và bạn của … nó B. Ngày nay hoặc … ngày mai sẽ có C. Nói …… mà không làm D. Hai bạn như hình với … bóng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 36:. Từ đồng nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Xa ngắm thác núi Lư (dịch thơ). Nắng rọi Hương Lô khói tía bay, Xa trông dòng thác trước sông này. Nước bay thẳng xuống ba ngàn thước, Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây. (Tương Như dịch, trong thơ Đường, tập II, NXB Văn học, Hà Nội, 1987). - Rọi:. -Trông:. chiếu, soi, toả,… -> Nghĩa giống nhau nhìn, ngó, liếc, nhòm…,.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Liếc: đưa mắt nhìn chếch và nhanh sang 1 bên. VD: liếc mắt nhìn trộm; liếc qua trang sách. - Ngó: nhìn. VD: ngó quanh quất không thấy ai. Hoặc thò đầu, vươn cổ ra để nhìn để quan sát. VD: ngó đầu qua cửa sổ. - Dòm: nhìn qua khe hở, chỗ hổng hoặc nhìn để dò xét, để tìm cái gì. VD: dòm trước dòm sau, dòm khắp xó xỉnh. - Nhìn: đưa mắt về 1 hướng nào đó để thấy. VD: nhìn tận nơi mới thấy rõ -> Nghĩa gần giống nhau.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> *Trông: + Nhìn để nhận biết: nhìn, ngó, liếc, dòm, … +Coi sóc giữ gìn cho yên ổn: trông coi, coi sóc chăm sóc,…. +Mong: hi vọng, trông ngóng, mong đợi,….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ghi nhớ: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> (1) So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong 2 ví dụ sau: - Rủ nhau xuống bể mò cua, Đem về nấu quả mơ chua trên rừng. (Trần Tuấn Khải). - Chim xanh ăn trái xoài xanh, Ăn no tắm mát đậu cành cây đa. (Ca dao).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> (2 ) Nghĩa của 2 từ bỏ mạng và hi sinh. trong 2 câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau không? - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng. - Công chúa Ha- ba- na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. (Truyện cổ Cu- ba).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ghi nhớ: Từ đồng nghĩa có 2 loại: Những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa) và những từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái ý nghĩa khác nhau)..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -. Rủ nhau xuống bể mò cua, trái mơ chua trên rừng. Đem về nấu quả (Trần Tuấn Khải). - Chim xanh ăn quả trái xoài xanh, Ăn no tắm mát đậu cành cây đa. (Ca dao).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã hi bỏsinh mạng. mạng - Công chúa Ha- ba- na đã hibỏsinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. (Truyện cổ Cu- ba).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> *. Chia li và chia tay đều có nghĩa là rời nhau, mỗi người đi 1 nơi, có thể thay thế được cho nhau nhưng sử dụng từ chia li phù hợp hơn vì nó mang sắc thái cổ xưa, vừa diễn tả được cảnh ngộ sầu bi của người chinh phụ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ghi nhớ: Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài tập 1: dũng cảm - gan dạ: thi sĩ - nhà thơ: phẫu thuật - mổ xẻ: - của cải: tài sản - nước ngoài:ngoại quốc. chó biển: đòi hỏi: năm học: loài người: thay mặt:. hải cẩu yêu cầu niên khoá nhân loại đại diện.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài tập 2: - máy thu thanh: ra - đi- ô - sinh tố: vi - ta - min - xe hơi: ô tô - dương cầm: pi – a - nô.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài tập 3: - heo: lợn - (quả) thơm: dứa - trái: quả - (cá) nóc: cá quả. - tô: bát - cây viết: bút - nỏ, hổng: không - ghe: thuyền.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài tập 4: - Món quà anh gửi tôi đã trao đưa tận tay chị ấy rồi. - Bố tôi đưa tiễn khách ra đến cổng rồi mới về. - Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu. phàn nàn - Anh đừng làm như thế người cười ta nói cho đấy. - Cụ ốm nặng đã mất đi hôm qua rồi..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài tập 5: *- ăn: Sắc thái bình thường - xơi: sắc thái lịch sự xã giao -chén: Sắc thái thân mật thông tục *- cho: Người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang với người nhận. - biếu: Người trao vật có ngôi thứ thấp hơn người nhận và có thái độ kính trọng với người nhận. - tặng: Người trao vật không phân biệt ngôi thứ với. người nhận; vật được trao thưởng mang ý nghĩa tinh thần để khen ngợi, khuyến khích hay tỏ lòng yêu mến.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài tập 6: a.Thành tích, thành quả: quả tích - Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành ... của công cuộc đổi mới hôm nay. thànhtích quả - Trường ta đã lập nhiều thành để chào mừng ngày quốc khánh mồng 2 tháng 9. b. Ngoan cường, ngoan cố: ngoancường cố - Bọn địch ngoan … chống cự đã bị quân ta tiêu diệt. ngoan cố cường - Ông đã ngoan …. giữ vững khí tiết cách mạng. c. Nhiệm vụ, nghĩa vụ: vụ nghĩa vụ Lao động là nhiệm thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người. nhiệm vụ Thầy hiệu trưởng đã giao nghĩa … vụ cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma tuý. d. Giữ gìn, bảo vệ: bảo vệ quần áo sạch sẽ. - Em Thuý luôn luôn giữ …gìn Bảo Giữ gìn vệ --… Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài tập 7: a. đối xử, đối đãi: - Nó đối xử/đối đãi tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó. - Mọi người đều bất bình trước thái độ đối xử của nó đối với trẻ em. b. Trọng đại, to lớn: - Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa trọng đại/ to lớn đối với vận mệnh dân tộc. - Ông ta thân hình to lớn như hộ pháp..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài tập 8: *Bình thường, tầm thường: - Sức học của bạn An rất bình thường. - Việc làm của nó tầm thường và nhỏ nhen.. *Kết quả, hậu quả: - Kết quả học tập của em trong học kì I rất tốt. - Việc làm tai hại của nó đã để lại hậu quả nặng nề..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài tập 9: Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau … hưởng Hưởngthụ lạc -. Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, cưu không giúp đỡmang cho người khác. bao che - Câu tục ngữ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” đã giảngdạy dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh. Trìnhbày bày tranh của các hoạ sĩ nổi - Phòng tranh có trưng tiếng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> • Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc khái niệm từ đồng nghĩa, các loại từ đồng nghĩa, mỗi loại cho 1 ví dụ. - Hoàn thành bài tập vào vở. - Soạn: Cách lập ý trong bài văn biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×