Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

BAI 31 VIRUT GAY BENHUNG DUNG CUA VIRUT TRONG THUC TIEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. 4. Kiểm tra bài cũ. 2. 1. B¹n chän sè nµo???. 5. 6.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Đây là quá trình gì ?. 1. A. Giải phóng B. Xâm nhập C. Lắp ráp D. Sinh tổng hợp. Tiếc quá Bạn chọn sai rồi …! Hoan hô …! Đúng rồi …!. Làm lại. Đáp án.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? 2. HIV là gì ?. A. HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người. B. HIV là những virut có thể lây qua đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con. C. HIV là virut gây một số bệnh cơ hội ở người. D. HIV là virut AIDS.. Tiếc quá Bạn chọn sai rồi …! Hoan hô …! Đúng rồi …!. Làm lại. Đáp án.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? 3. Bệnh nào sau đây không phải do virut gây ra? A. Viêm gan B B. Bại liệt C. Lang ben D. AIDS. Tiếc quá Bạn chọn sai rồi …! Hoan hô …! Đúng rồi …!. Làm lại. Đáp án.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Virut HIV không thể lây nhiễm qua con đường nào ?. 4. A. Qua đường tình dục B. Qua đường máu: truyền máu, tiêm chính, xăm mình, ghép tạng đã bị nhiễm HIV. C. Hôn nhau D. Mẹ bị nhiễm HIV có thể truyền qua thai nhi và truyền cho con qua sữa mẹ.. Tiếc quá Bạn chọn sai rồi …! Hoan hô …! Đúng rồi …!. Làm lại. Đáp án.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Chu kỳ sinh tan là chu kỳ:. 5. A. Virut nhân lên, tế bào bị tan B. Virut bị tan, tế bào nhân lên C. Virut và tế bào bị tan D. Virut nhân lên, rồi bị tan cùng tế bào. Tiếc quá Bạn chọn sai rồi …! Hoan hô …! Đúng rồi …!. Làm lại. Đáp án.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? 6. Giai đoạn sơ nhiễm của HIV/AIDS còn được gọi là: A. Giai đoạn “cửa ra vào” B. Giai đoạn “cánh cửa” C. Giai đoạn “cửa sổ” D. Giai đoạn “mở cửa”. Tiếc quá Bạn chọn sai rồi …! Hoan hô …! Đúng rồi …!. Làm lại. Đáp án.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thực hiện: Tập thể tổ 2 - Lớp 10D3.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I - Các virut kí sinh ở vi sinh vật, thực vật và côn trùng 1. Virut kí sinh ở vi sinh vật (phagơ). Phagơ ( Thể thực khuẩn).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Loại virut 1. Virut kí sinh ở vi sinh vật (phagơ) 2. Virut kí sinh ở thực vật. 3. Virut kí sinh ở côn trùng. Số Phương thức xâm lượng nhập & lây lan. Tác hại. Biện pháp.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Virut kí sinh ở vi sinh vật (phagơ) - Số lượng: Khoảng 3000 loại - Phương thức xâm nhập và lây lan + Xâm nhập trực tiếp + Nhân lên qua 5 giai đoạn - Tác hại : Làm chết vi khuẩn trong nồi lên men  tổn thất cho ngành công nghiệp vi sinh - Biện pháp: + Chọn chủng vi khuẩn sạch bệnh + Đảm bảo điều kiện vô trùng trong quy trình sản xuất.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nguyên nhân gì khiến cho bình nuôi vi khuẩn đang đục (do chứa nhiều vi khuẩn) bỗng dưng trở nên trong?. Bình nuôi vi khuẩn đang đục trở nên trong là do nhiễm phagơ. Phagơ nhân lên trong tế bào, phá vỡ tế bào. Tế bào chết lắng xuống làm cho môi trường trở nên trong..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Virut kí sinh ở thực vật Virut xoăn lá. Virut đốm đen khoai tây. Virut lúa lùn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Virut kí sinh ở thực vật - Số lượng: Khoảng 1000 loại - Phương thức xâm nhập và lây lan: + Không có khả năng xâm nhập vào TBTV mà gây nhiễm nhờ côn trùng truyền qua phấn hoa, hạt, các vết xây xát + Lây nhiễm sang TB khác qua cầu sinh chất nối giữa các TB - Tác hại: + Lá đốm vàng, đốm nâu; bị sọc hay vằn; lá bị xoăn hay héo; bị vàng rồi rụng. +Thân bị lùn hay còi cọc - Biện pháp: + Chọn giống sạch bệnh + Vệ sinh đồng ruộng + Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Virut kí sinh ở côn trùng. Virut Polio gâyDengue viêm não nhật sinh kí ở muỗi Virut gây sốtởbản xuất Virut baculo kí sinh sâukíhuyết bọ sinh ởCulex muỗi Ades.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. Virut kí sinh ở côn trùng - Phương thức xâm nhập và lây lan + Xâm nhập qua đường tiêu hóa + Nhờ chất kiềm trong ruột côn trùng phân giải thể bọc + Xâm nhập vào tế bào ruột giữa hoặc theo dịch bạch huyết lan khắp cơ thể - Tác hại : + Làm chết côn trùng + Gây bệnh cho người và động vật - Biện pháp : Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Ba bệnh sốt rất phổ biến ở VN do muỗi là vật trung gian truyền bệnh gồm sốt rét, sốt xuất huyết và viêm màng não Nhật Bản. Theo bạn bệnh nào là bệnh virut? Cần phải làm gì để phòng chống các bệnh này? - Các bệnh do virut gây nên: + Bệnh sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm do virut Dengue gây nên. + Bệnh viêm não Nhật Bản là bệnh lây nhiễm do virut Polio gây nên. - Sốt rét không phải do virut mà do động vật nguyên sinh Plasmodium. - Để phòng các bệnh nêu trên thì khi ngủ cần phải mắc màn, phun thuốc diệt muỗi, kiểm soát những nơi muỗi đẻ (chum vại, nơi ao tù nước đọng)..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II - Ứng dụng của virut trong thực tiễn 1. Trong sản xuất các chế phẩm sinh học a) Cơ sở khoa học Phagơ chứa đoạn gen không quan trọng  cắt bỏ  thay thế bằng các gen mong muốn và biến chúng thành vật vận chuyển gen.. Tế bào người mang gen IFN Tách gen IFN nhờ enzim cắt. Gắn gen IFN vào AND của phagơ. b) Sản xuất intefêron - Gồm 4 bước: Sơ đồ hình 31 SGK. Nhiễm phagơ tái tổ hợp vào E.coli Nuôi E.coli nhiễm phagơ tái tổ hợp trong nồi lên men, tách chiết IFN.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Ứng dụng trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu từ virut. Thuốc trừ sâu từ virut Baculo * Ưu điểm: ưuhiệu điểmcao, gì so với thuốc trừcho người, động - Có tínhcó đặc không gây độc sâutrùng hóa học? vật và côn có ích. - Virut được bảo vệ trong thể bọc  có thể tồn tại rất lâu ngoài cơ thể côn trùng. - Dễ sản xuất, hiệu quả diệt sâu cao, giá thành hạ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> NUÔI SÂU GIỐNG. Nuôi sâu hàng loạt. (vật chủ) Nhiễm bệnh virut cho sâu. CHẾ BIẾN THỨC ĂN NHÂN TẠO. Pha chế chế phẩm Thu thập sâu, bệnh Nghiền, lọc Li tâm Thêm chất phụ gia Sấy khô. ĐÓNG GÓI. Kiểm tra chất lượng. QUY TRÌNH SẢN XUẤT CHẾ PHẨM VIRUT TRỪ SÂU.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> * Hãy nêu tầm quan trọng của đấu tranh sinh học trong việc xây dựng một nền nông nghiệp an toàn và bền vững? + Đấu tranh sinh học: Sử dụng sinh vật có ích tiêu diệt ngăn chặn sự phát triển của sinh vật gây hại. + Không gây ô nhiễm môi trường, giảm bớt tác hại của các chất hóa học. + Bảo vệ môi trường cho sinh vật phát triển..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Câu 1: Virut không thể xâm nhập cơ thể thực vật vì: A. Thành tế bào thực vật rất bền vững. B. Không có thụ thể thích hợp. C. Kích thước virut thường lớn hơn. D. Cả A và B.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Câu 2: Điền vào chỗ trống Nhiều loại virut gây bệnh cho người và động vật đã được nghiên cứu để sản xuất …………. để phòng chống bệnh có hiệu quả. A. Intefêrôn B. Thực bào C. Kháng thể D. Vắc xin.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Câu 3: Cơ sở khoa học của việc ứng dụng virut trong thực tiễn là: A. Khả năng xâm nhiễm và nhân lên của virut. B. Phagơ chứa các đoạn gen không thật sự quan trọng. C. Cắt bỏ gen của phagơ để thay bằng các gen mong muốn. D. Tất cả các câu trên..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tổ 2 - Lớp 10D3. Xin chân thành cảm ơn cô giáo. & các bạn.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngọc Bách Sơn Hà. Xuân Hương. Thùy Trang. Anh Tú Diệu Anh. Công Thành. Ngọc Huyền. Phương Thảo. Hương Ly.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

×