Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.08 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUAÀN 10 Tieát 19. LUYEÄN TAÄP I. MUÏC TIEÂU: 1. Về kiến thức: Học sinh củng cố vững chắc khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, nhận biết các đường thẳng song song và cách đều. 2. Về kỹ năng: Reøn luyeän kyõ naêng phaân tích, vận dụng lý thuyết để giải quyết những bài toán cụ thể. 3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. CHUAÅN BÒ : 1.GV: Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ bài 68; 69. 2.HS : thước thẳng, êke, compa, III.PHÖÔNG PHAÙP : 1.Dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. 2.Luyeän taäp và thực hành IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Kieåm tra baøi cuõ: CAÂU HOÛI ĐÁP ÁN HS1: Nêu khoảng cách giữa hai đường thẳng song -sgk trang 101. song? Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước? HS chữa bài tập 68. 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NOÄI DUNG GHI BAÛNG -Cho HS vẽ hình làm bài tập 70 Baøi 70: ( sgk trang 103). vào vở, các nhóm thảo luận -HS vẽ hình và thảo luận nhóm x -Chọn kết quả của nhóm nhanh Trình bày cách làm. nhất. GV rút kết lại nội dung B -GV hướng dẫn cách chứng minh C một điểm cách đường thẳng cho trước một khoảng không đổi sẽ O y 2 cm A nằm trên đường thẳng song song với tia Ox Nối O và C ta thấy OC = OA = -Điểm C di chuyển trên tia song OB. song Ox và cách Ox một khoảng ( Tính chất trung tuyến trong tam bằng 1 cm. giác vuông ) Vậy điểm C sẽ di chuyển trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.. NOÄI DUNG GHI BAÛNG.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Baøi 71: ( sgk trang 103).. -Để chứng minh 3 điểm A, O, M thẳng hàng ta làm thế nào? -Để chứng minh O là trung điểm của AM ta cần chứng minh điều gì? - Hãy chứng minh: Tứ giác AEMD là hình chữ nhật.. Ta chứng minh: O là trung điểm a).Tứ giác AEMD là hình chữ của AM. nhật. P là trung điểm của đường chéo Ta cần chứng minh: Tứ giác DE. Vậy O là trung điểm của đường AEMD là hình chữ nhật. chéo AM. Vậy A, O, M thẳng hàng. b).. Gợi mở cho HS câu b giống bài 70. HS trả lời đường xiên luôn lớn So sánh độ dài đường xiên và hơn đường vuông góc. đường vuông góc, từ đó suy ra câu c.. A D P. B. O. H. K. Q. M. E C. Kẻ AH BC; OK BC OK là đường trung bình của tam giác AHM. AH OK 2 (không đổi). Nếu M B O P ( P là trung điểm của AB ) Nếu M C O Q ( Q là trung điểm của AC ) Vậy khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường trung bình PQ của tam giác ABC. c). Nếu M H thì AM AH khi đó AM có độ dài nhỏ nhất (vì đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên). 3.Hướng dẫn học sinh học ở nhà: -HS xem lại các dạng bài tập đã giải. -OÂn laïi ñònh nghóa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành và hình chữ nhật, tính chất của tam giác cân. -Đọc trước bài: “HÌNH THOI.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>