Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giáo án tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.45 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 Ngày soạn: 05/3/2021 Ngày giảng: Thứ 2,08/3/2021 TIẾT 49:TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN HỘI VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đo vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. 2. Kĩ năng : Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: (1') - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: (4') + Gọi HS nối tiếp đọc bài “ Tiếng đàn ”. - 2 em nối tiếp đọc bài và TLCH Trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét bổ sung. - Nhận xét 3.Bài mới:( 62') 3.1.Giới thiệuchủ điểm và truyện đọc đầu tuần : - Cho HS quan sát tranh minh hoạ chủ - Quan sát tranh chủ điểm và bài đọc điểm Lễ hội sau đó giới thiệu bài . trong SGK. 3.2.Hướng dẫn luỵên đọc: (22') a. Đọc diễn cảm toàn bài, gợi ý cách đọc - Theo dõi trong SGK b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Nối tiếp đọc từng câu - Theo dõi, sửa sai cho HS * Đọc từng đoạn trước lớp - 5 em nối tiếp đọc 5 đoạn trước lớp - Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng - Nêu cách đọc, luyện đọc ngắt nghỉ. đúng( bảng phụ) - 5 em nối tiếp đọc 5 đoạn lần 2 kết hợp đọc chú giải. * Đọc bài trong nhóm - Đọc bài theo nhóm 5. *Thi đọc giữa các nhóm - 2 nhóm thi đọc . - Đại diện 5 nhóm thi đọc 5 đoạn. - Nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt - Nhận xét , bình chọn. * Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc ĐT bài văn. 3.3. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc lại bài, trả lời câu hỏi - Đọc đoạn 1, quan sát tranh, trả lời: -Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng + Tiếng trống dồn dập, người xem rất.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> sôi động của hội vật? - Cách đánh của ông Cản Ngũ và Quắm Đen có gì khác nhau? - Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào?. - Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào?. - Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng cuộc? - Câu chuyện nói lên điều gì?. 3.4. Luyện đọc lại : - Đọc mẫu đoạn 1, 2. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Mời HS thi đọc trước lớp - Nhận xét, biểu dương những em đọc bài tốt . KỂ CHUYỆN 1.Nêu nhiệm vụ : Dựa vào trí nhớ và câu hỏi gợi ý kể lại từng đoạn câu chuyện “Hội vật” 2. Hướng dẫn kể theo gợi ý - Gọi HS đọc yêu cầu và 5 câu hỏi gợi ý - Yêu cầu HS tập kể 1 đoạn của câu chuyện . - Gọi HS nối tiếp kể 5 đoạn của câu chuyện. đông chen lấn, quây kín để xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ. - 1 em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm + Quắm Đen: lăn xả vào đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. - Đọc thầm đoạn 3, trả lời: + Ông Cản Ngũ bước hụt Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Người xem phấn chấn tin rằng ông Cản Ngũ thua cuộc. - Đọc thầm đoạn 4, 5, trả lời : + Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông, còn ông nghiêng người nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông thò tay nắm khố Quắm Đen nhấc bổng lên như giơ con ếch có buộc sợi rơm trên lưng. + Quắm đen khoẻ , hăng hái nhưng nông nổi thiếu kinh nghiệm . Ông Cản Ngũ giàu kinh nghiệm.... * ý chính: Bài văn tả cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đó kết thỳc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ con xốc nổi. - Theo dõi trong SGK - 2 em thi đọc đoạn văn trước lớp. - 1 HS đọc cả bài. - Nhận xét , bình chọn .. - Lắng nghe - 1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm. - Từng cặp HS tập kể . - 5 HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bạn kể hấp dẫn nhất, sôi nổi, hào hứng nhất. 4.Củng cố, dặn dò: (2' ) - Cho HS nhắc lại ý chính - 1 HS nhắc lại . - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà tiếp tục luyện đọc lại - Thực hiện ở nhà. bài và kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -----------------------------------TOÁN TIẾT 121: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). 2. Kĩ năng: Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của học sinh. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1;Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: (1') - Kiểm tra sĩ số lớp - Hát, lớp trưởng báo cáo sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: (5') + Gọi HS quay kim trên mô hình đồng - 2 em lên bảng thực hiện . Cả lớp hồ để đồng hồ chỉ 8 giờ 12 phút, 10 giờ cùng thực hiện trên mô hình đồng hồ. kém 15 phút - Nhận xét bổ sung 3.Bài mới: (27') 3.1.Giới thiệu bài: (1') - Lắng nghe 3.2.Hướng dẫn làm bài tập: (26') Bài 1 : Xem tranh rồi trả lời câu hỏi - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS quan sát lần lượt từng - Quan sát lần lượt từng tranh trong tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm SGK, thảo luận theo nhóm đôi diễn ra hoạt động đó ( được mô tả trong - Đại diện các nhóm trình bày tranh) rồi trả lời câu hỏi. - Các nhóm khác nhận xét. a. An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút. b. An đến trường lúc 7 giờ 12 phút. c. An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút. d. An ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút. e. An đang xem truyền hình lúc 8 giờ 7 phút. - GV nhận xét g. An đang ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 2: Đồng hồ nào chỉ cùng thời gian - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2. - Yêu cầu HS xem đồng hồ có kim giờ, kim phút và đồng hồ điện tử để thấy được 2 đồng hồ nào chỉ cùng thời gian ( vào buổi chiều hoắc buổi tối).. - Gv nhận xét.. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS xem tranh vẽ trong SGK, nối 2 đồng hồ chỉ cùng thời gian. - HS phát biểu .Cả lớp nhận xét - Đồng hồ chỉ cùng thời gian là: + Đồng hồ H và B ; Đồng hồ I và A + Đồng hồ K và C ; Đồng hồ L và G + Đồng hồ M và D ; Đồng hồ N và E - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm. - Quan sát đồng hồ trong tranh thứ nhất , thứ 2, trả lời câu hỏi: a/ Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút.. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . - HS đọc yêu cầu. - HDHS quan sát đồng hồ tranh thứ nhất -Tự làm các phần còn lại và trả lời: (Chỉ lúc Hà bắt đầu đánh răng, rửa mặt) b/ Từ lúc 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là và trong tranh thứ 2 ( chỉ lúc Hà đánh 5 phút. răng, rửa mặt xong). Từ đó xác định c/ Chương trình phim hoạt hình kéo khoảng thời gian diễn ra công việc ấy rồi dài trong 30 phút. trả lời câu hỏi. - Tương tự như trên, HS tự xác định khoảng thời gian diễn ra của từng công việc rồi trả lời câu hỏi. 4.Củng cố, dặn dò : (2') - Hệ thống toàn bài:Nhận biết về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian) - Lắng nghe - Nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà xem lại các BT đã chữa và sắp xếp thời gian học và sinh - Thực hiện ở nhà. hoạt cho hợp lí.. --------------------------------Ngày soạn: 06/3/2021 Ngày giảng: Thứ 3, 09/3/2021 TOÁN TIẾT 122: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1;Bài 2. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức:( 1') Kiểm tra sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ: (4') + Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 tiết trước . - Nhận xét, đánh giá 3.Bài mới: (28') 3.1.Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 3.2.Hướng dẫn giải bài toán: Bài toán 1: - GV đọc bài toán. - HDHS phân tích bài toán :(xác định cái gì đã cho, cái gì phải tìm) - Yêu cầu HS lựa chọn phép tính . - Gọi HS nêu câu lời giải, phép tính và kết quả có tên đơn vị . Bài toán 2: - Gọi HS đọc bài toán. - HDHS phân tích và tóm tắt bài toán.. Hoạt động của HS - Hát, báo cáo sĩ số - 3 HS nêu miệng KQ. - Lắng nghe. - HS lắng nghe. - Quan sát hình vẽ ,phân tích bài toán. - Lựa chọn phép tính thích hợp. - Nêu câu lời giải, phép tính và KQ. Bài giải: Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 ( lít ) Đáp số: 5 lít mật ong. - 2 HS đọc bài toán. - Phân tích và tóm tắt bài toán. Tóm tắt: 7 can : 35 lít 2 can : ...lít ? - Tìm số l mật ong trong mỗi can.. - Lập kế hoạch giải bài toán: + Muốn tìm số l mật trong mỗi can, ta phải làm gì? - Thực hiện kế hoạch giải: +Biết 7 can chứa 35 l mật ong, muốn - Phép chia 35 : 7 = 5 ( l) tìm mỗi can chứa mấy l mật ong phải làm phép tính gì? + Biết mỗi can chứa 5 l mật ong, muốn - Phép nhân : 5 x 2 = 10 (l) tìm 2 can chứa bao nhiêu l mật ong phải làm phép tính gì? - HD HS trình bày bài giải( như SGK) Bài giải: Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (lít) Số lít mật ong trong 2 can là: 5 x 2 = 10 (lít) Đáp số: 10 lít mật ong. - Cách giải bài toán rút về đơn vị gồm - Nhắc lại cách giải bài toán rút về đơn 2 bước: vị + Bước 1: Tìm giá trị một phần(thực hiện phép chia) + Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> (thực hiện phép nhân) 3.3. Luyện tập: Bài 1 - Gọi HS đọc bài toán. - HDHS phân tích và tóm tắt bài toán. - HD giải bài toán. - Mời 1 HS lên bảng làm bài. - GV và HS nhận xét.. Bài 2 - Gọi HS đọc bài toán. - HDHS phân tích và tóm tắt bài toán.. - HD giải bài toán. - Cho 1 HS làm vào bảng phụ. - GV và HS nhận xét.. * Củng cố giải bài toán bằng 2 phép tính có liên quan đến rút về đơn vị Bài 3 (Dành cho HS KG ) Xếp 8 hình tam giác thành hình như trong SGK - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Gắn hình mẫu . Yêu cầu HS tự xếp hình. - Quan sát và giúp đỡ những em còn lúng túng - GV và HS nhận xét.. 4.Củng cố, dặn dò : (2') - Nêu các bước khi giải "bài toán liên quan rút về đơn vị":. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Phân tích và tóm tắt BT. Tóm tắt: 4 vỉ : 24 viên 3 vỉ : ... viên? - Cả lớp làm ra nháp. Nhận xét bài của bạn. Bài giải: Số viên thuốc trong mỗi vỉ là: 24 : 4 = 6 (viên) Số viên thuốc trong 3 vỉ 6 x 3 = 18 (viên) Đáp số : 18 viên. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Phân tích và tóm tắt BT. Tóm tắt: 7 bao : 28 kg 5 bao : ... kg? - Cả lớp làm vào vở. Bài giải: Số ki lô gam đựng trong mỗi bao là: 28 : 7 = 4 ( kg ) Số ki lô gam đựng trong 5 bao là: 5 x 4 = 20 ( kg ) Đáp số: 20 kg gạo. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm. - Quan sát hình mẫu, tự xếp hình. 1 HS lên bảng xếp.. - 2 HS nêu + Bước 1: Tìm giá trị một phần(thực hiện phép chia).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó. (thực hiện phép nhân) - Lắng nghe. - Thực hiện.. - Nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà xem lại 2 bài toán trong phần bài học. -----------------------------------------------TẬP ĐỌC TIẾT 50: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nết độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. 2. Kĩ năng : Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: (1') Kiểm tra sĩ số lớp - Hát, lớp trưởng báo cáo sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: (4') + Gọi HS đọc nối tiếp bài: Hội vật. Trả lời - 3 em nối tiếp đọc bài và trả lời câu câu hỏi về nội dung bài. hỏi - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét 3.Bài mới: (28') 3.1.Giới thiệu bài: - Lắng nghe 3.2.Hướng dẫn luỵên đọc: a.Đọc diễn cảm bài văn – gợi ý cách đọc. - Theo dõi trong SGK, kết hợp quan b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ sát tranh trong SGK. * Đọc từng câu - Nối tiếp đọc từng câu trong bài - Theo dõi, sửa lỗi phát âm. * Đọc từng đoạn trước lớp - Gọi HS chia đoạn - HS nêu : chia 2 đoạn. - Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, - 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn của bài. nhấn giọng đúng - Lắng nghe. - 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn lần 2, kết hợp đọc chú giải. * Đọc bài trong nhóm - Đọc bài theo nhóm đôi * Thi đọc giữa các nhóm - 2 nhóm thi đọc. - Đại diện 2 nhóm thi đọc 2 đoạn. Nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt - Nhận xét, bình chọn. * Đọc đồng thanh - Đọc đồng thanh cả bài 3.3. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm từng đoạn, trả lời câu hỏi - Đọc thầm đoạn 1 , trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua?. - Cuộc đua voi diễn ra như thế nào?. - Voi có cử chỉ ngộ nghĩnh, dễ thương? + Bài văn nói lên điều gì? 4. Luyện đọc lại: (5') - Đọc diễn cảm đoạn 2, HD HS luyện đọc - Gọi HS thi đọc đoạn văn.. + Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát, hai chàng trai điều khiển ăn mặc đẹp, dáng vẻ bình tĩnh và họ là người phi ngựa giỏi nhất. - Đọc thầm đoạn 2, trả lời: + Chiêng trống nổi lên, 10 con voi hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt nhưng chàng Man gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho con voi về trúng đích. + Những chú voi đua về tới đích đều ghìm đà, huơ vòi chào khán giả đã cổ vũ, khen ngợi chúng. * Ý chính: Bài văn tả lại ngày hội đua voi rất thú vị và bổ ích ở Tây Nguyên. - Lắng nghe - 2, 3HS thi đọc đoạn văn. - 1 HS đọc cả bài. - Nhận xét, bình chọn.. -Nhận xét, biểu dương những em đọc tốt. 4.Củng cố, dặn dò : (2') - Nhắc lại ý chính của bài. Liên hệ - 1 HS nhắc lại . - GV nhận xét giờ học - Lắng nghe - Nhắc HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài - Thực hiện ở nhà. sau. ----------------------------------------------------------CHÍNH TẢ TIẾT 49: HỘI VẬT (Nghe - Viết ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kĩ năng : Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng của tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: (2') - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: (4') + Đọc cho HS viết : - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra xã hội, sáng kiến, san sát, xúng xính. bảng con . - Nhận xét, sửa lỗi chính tả. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Bài mới: (27') 3.1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 3.2. HD nghe viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần đoạn . - Gọi HS đọc lại - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn, tìm những từ ngữ dễ viết sai, viết trên bảng con. - Quan sát, sửa lỗi chính tả. b. Đọc cho HS viết bài - Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách trình bày - Đọc lại bài c.Chữa bài - Chữa 5 bài, nhận xét từng bài 3.3. HD làm bài tập:. - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - GV mời 4 HS thi làm bài trên bảng lớp, đọc kết quả. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - Lắng nghe - 2 em đọc lại, cả lớp theo dõi SGK. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.VD: Quắm Đen, Cản Ngũ, giục giã, loay hoay, nghiêng mình - Viết bài vào vở - Soát lỗi - Lắng nghe Bài 2a: Tìm những từ gồm 2 tiếng trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng ch / tr. - 1 em đọc , cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân vào VBT. * Lời giải; Trăng trắng- chim chóc- chong chóng- chang chang. 4. Củng cố, dặn dò : (2') - Nhận xét tiết học, khen những HS viết - Lắng nghe bài và làm bài tập tốt. - Về viết lại các chữ mắc lỗi trong bài - Thực hiện ở nhà. chính tả và làm BT 2b vào VBT. -------------------------------------------Ngày soạn: 07/3/2021 Ngày giảng: Thứ 4,10/3/2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 25: NHÂN HOÁ ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: VÌ SAO? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận ra hiện tượng nhân hóa, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hóa (Bài tập 1). 2. Kĩ năng: Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? (Bài tập 2). Trả lời đúng 2 đến 3 câu hỏi Vì sao? trong Bài tập 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác. * Lưu y: Học sinh khá, giỏi làm được toàn bộ Bài tập 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (4') + Tìm một số từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật mà em biết? - GV nhận xét - đánh giá. 3. Bài mới: (28') 3.1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:. - Gọi HS đọc yêu cầu BT và đoạn thơ. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn thơ.. Hoạt động của HS - Hát - 2, 3 HS nêu - Lắng nghe. - HS nghe Bài 1: Đoạn thơ dưới đây tả những sự vật và con vật nào? Cách gọi và tả chúng có gì hay? - 1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - Cả lớp đọc thầm đoạn thơ và thảo luận theo nhóm 2.. + Tìm những sự vật và con vật được tả trong bài thơ ? + Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào ? - Gắn 2 bảng phụ đã kẻ sẵn - 2 nhóm HS , mỗi nhóm 5 HS thi tiếp sức . - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Tên các sự Các sự vật con Các sự vật, con vật được tả Cách gọi và tả vật, con vật vật được gọi sự vật, con vật Lúa chị phất phơ bím tóc Tre cậu bá vai nhau thì thầm đứng Làm cho các sự vật, con vật trở nên sinh động, học Đàn cò áo trắng, khiêng nắng qua gần gũi, đáng yêu hơn . sông Gió Cô Chăn mây trên đồng Mặt trời Bác đạp xe qua ngọn núi Bài 2: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao” - Gọi HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS làm bài vào VBT - Treo bảng phụ,mời 1 HS lên bảng chữa - 3 HS lên bảng làm gạch dưới bộ phận câu bài. trả lời cho câu hỏi vì sao ? - Cho HS nhận xét , 1HS nêu câu a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá . hỏi, 1 HS trả lời câu hỏi. b. Những chàng man- gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nhất - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. c. Chị em Xô- phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác . Bài 3: Dựa vào nội dung bài tập đọc Hội vật, hãy trả lời các câu hỏi sau: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm. - Gọi 1 HS đọc bài Hội vật. - Lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - HS làm bài vào vở BT, nối tiếp đọc kết quả. + Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất + Vì ai cũng được xem mặt xem tài ông đông ? Cản Ngũ . + Vì sao keo vật lúc đầu xem chừng chán +Vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh còn ông ngắt ? Cản Ngũ thì lớ ngớ , chậm chạp . + Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi + Vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước xuống? hụt. + Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ ? +Vì anh mắc mưu ông. 4 . Củng cố, dặn dò: (1') - Bài học hôm nay các em cần ghi nhớ nội - HS nêu:Nhân hoá. Ôn luyện về câu hỏi vì dung gì? sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? Trả lời đúng các câu hỏi vì sao? - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Dặn HS về hoàn thành BT trong VBT và - Thực hiện ở nhà chuẩn bị bài Từ ngữ về lễ hội – Dấu phẩy. ----------------------------------------TOÁN TIẾT 123: LUYỆN TẬP (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật. 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 2;Bài 3;Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: (2') - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: (4') + Chữa bài 2 ( tr 128) - 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét 3.Bài mới:(27') 3.1.Giới thiệu bài: (1') - Lắng nghe 3.2.Hướng dẫn làm bài tập:(26').

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cho HS đọc bài toán. - HDHS phân tích và tóm tắt bài toán. - HD HS giải bài toán theo 2 bước: + Tính số quyển vở trong mỗi thùng. +Tính số quyển vở trong 5 thùng. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - GV và HS nhận xét.. - Cho HS đọc bài toán. - Cho HS nêu tóm tắt bài toán. - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt, nêu bài toán - Hướng dẫn HS giải bài toán.. - GV nhận xét. * Củng cố giải bài toán giải bằng 2 phép tính có liên quan đến rút về đơn vị - Cho HS đọc bài toán. - HDHS phân tích và tóm tắt bài toán. - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình CN. - Mời 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét.. Bài 1:( Dành cho HS KG làm vào vở nháp vào cuối giờ) Bài 2 - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Phđn tích vă tóm tắt băi toân vẳm tắt BT Tóm tắt: 7 thùng : 2135 quyển 5 thùng : ... quyển? - HS trình bày bài giải vào nháp. Bài giải: Số quyển vở trong mỗi thùng là: 2135 : 7 = 305(quyển) Số quyển vở trong 5 thùng là: 305 x 5 = 1525(quyển) Đáp số: 1525 quyển vở. Bài 3 - 1 HS nêu, lớp đọc thầm. - 2, 3 HS nêu bài toán . Tóm tắt: 4 xe : 8520 viên gạch 3 xe : ... viên gạch ? - HS giải bài toán vào vở. - 1 em làm trên bảng phụ. Lớp nhận xét. Bài giải: Số viên gạch trong mỗi xe là: 8520 : 4 = 2130 ( viên ) Số viên gạch trong 3 xe là: 2130 x 3 = 6390 ( viên ) Đáp số: 6390 viên gạch. Bài 4 - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Phân tích và tóm tắt BT. - 2 HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật. Tóm tắt: Chiều dài : 25 m Chiều rộng kém chiều dài : 8 m Chu vi : ... m ? - Làm bài vào vở.Nhận xét bài trên bảng. Bài giải: Chiều rộng của hình chữ nhật là:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Củng cố giải bài toán bằng 2 phép tính và tính chu vi HCN.. 25 – 8 = 17(m) Chu vi hình chữ nhật là: (25 + 17) x 2 = 84(m) Đáp số : 84 m. - Lắng nghe. 4.Củng cố, dặn dò :(2') - Hệ thống các BT đã chữa:Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật - Nhận xét giờ học. - Khuyễn khích HS về nhà làm BT1 - Thực hiện ở nhà. ---------------------------------------------CHÍNH TẢ(NGHE - VIẾT ) TIẾT 50: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kĩ năng : Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng của tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') GV đọc: Trong trẻo, chông chênh, - 1 HS lên bảng viết , Cả lớp viết ra chênh chếch . nháp. - GV nhận xét. 3. Bài mới: (27') 3.1. Giới thiệu bài :(1') - Gv nêu mục tiêu của tiết học. - HS nghe 3.2. Hướng dẫn HS nghe – Viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc một lần bài chính tả - Cả lớp đọc thầm, 2HS đọc lại + Đoạn viết có mấy câu? - Đoạn viết có 5 câu. + Các chữ đầu câu viết như thế nào? + Viết hoa - GV đọc 1 số tiếng khó - HS nghe viết vào bảng con: Chiêng - Quan sát, sửa lỗi chính t trống, hăng máu, biến mất, nổi lên, man –gát b. GV đọc bài: - Theo dõi uốn nắn cho HS - HS viết vào vở chính tả. c. Chữa bài: - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi theo cặp. - Thu 5 vở nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2a : Điền vào chỗ trống: tr hay ch? - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gắn bảng phụ, mời 1HS lên bảng làm bài. - GV và lớp nhận xét, chốt lại lời giải - Cả lớp làm vào VBT. đúng. Góc sân nho nhỏ mới xây Chiều chiều em đứng nơi này em trông Thấy trời xanh biếc mênh mông Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy. - Mời HS đọc lại các câu thơ. - 2,3 HS đọc lại các câu thơ đã hoàn chỉnh . 4. Củng cố, dặn dò: (2') -Nhận xét tiết học, khen ngợi HS viết - Lắng nghe. đẹp. - Thực hiện ở nhà. -Y/c HS về nhà luyện viết nhiều hơn -Dặn HS về làm BT 2b. ----------------------------------Ngày soạn: 10/3/2019 Ngày giảng: Thứ 5,14/3/2019 TOÁN TIẾT 124: LUYỆN TẬP (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Kĩ năng: Viết và tính được giá trị của biểu thức. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 2;Bài 3;Bài 4 (a, b). 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: (2') - Hát - Kiểm tra sĩ số lớp - Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (5') + Nêu các bước giải bài toán liên - 2HS nêu . quan đến rút về đơn vị ? + Chữa BT 2( 129) - 1 HS chữa BT 2.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhận xét - Đánh giá. 3. Bài mới: (27') 3.1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:. - Lắng nghe. - HS nghe. Bài 1:( Dành cho về nhà làm ở nhà) Bài 2: - Gọi HS đọc toán. - 2 HS đọc bài toán. Lớp đọc thầm + Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi - Trả lời gì? - Cho HS đọc tóm tắt bài toán. - HS phân tích bài và tóm tắt bài toán Tóm tắt: 6 phòng : 2550 viên gạch 7 phòng : ... viên gạch? - HD HS giải bài toán. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS làm bài vào vở . Bài giải - Gọi 1 HS chữa bài trên bảng lớp Số viên gạch cần lát 1 phòng là: - GV chữa một số bài . 2550 : 6 = 425 (viên gạch) Số viên gạch cần lát 7 phòng là: 425 x 7 = 2975 (viên gạch) Đáp số:2975 viên gạch + Hai bài toán trên thuộc dạng toán + Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. gì ? + Bước nào là bước rút về đơn vị + Bước tìm số viên gạch lát 1 phòng. trong bài toán này ? Bài 3(129): Số? + Bài toán yêu cầu gì? Điền số thích hợp vào chỗ chấm. + Bài toán cho biết gì? + Thời gian đi của một người đi bộ. + Bài toán yêu cầu gì? + Tìm quãng đường đi trong thời gian đã cho. + Biết 1giờ đi được 4 km , vậy + Vì bài biết 1 giờ đi được 4 km. Số cần muốn biết 2 giờ đi được bao nhiêu điền ở ô trống 1 là số km đi được trong 2 km ta làm thế nào? giờ. Vì thế ta lấy 4 km x 2 = 8 km - Tổ chức HS chơi Truyền điện . - HS tham gia chơi gồm 2 đội. - Gắn bảng phụ nêu cách chơi, luật - Mỗi đội gồm 4 em tham gia. chơi. - Cả lớp cổ vũ động viên. - Cho hai đội chơi. - Cả lớp chữa bài nhận xét. - GV nhận xét công bố kết quả. T. đi 1 2 4 3 5giờ giờ giờ giờ giờ S đi 4 8 16 12 20 km km km km km Bài 4(129): Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức:( HSKG Làm liên tiếp ý.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi HS nêu yêu cầu - GV đọc yêu cầu cả lớp viết biểu thức và tính giá trị biểu thức trên bảng con. - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng + Củng cố về tính giá trị của biểu thức. 4. Củng cố, dặn dò: (2') - Tiết học hôm nay giúp em củng cố dạng bài toán nào các em đã học?. c,d ) - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - HS làm bảng con - HS nối tiếp đọc kết quả, nêu cách tính. - Cả lớp nhận xét. a,32 : 8 x 3 = 4 x 3 b, 45 x 2 x 5 = 90 x5 = 12 = 450 c,49 x 4 : 7 =196 : 7 d, 234 : 6 : 3 = 39 : 3 = 28 = 13 - HS nêu: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Viết và tính được giá trị của biểu thức. - Lắng nghe.. - Nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Dặn HS chuẩn bị bài: Tiền Việt - Thực hiện ở nhà. Nam. -------------------------------------------PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM TIẾT 25: Bài 10: NGĂN NGỪA LŨ( tiết 1) I. MỤC TÊU:. 1. Kiến thức: Hiểu những nguyên nhân gây ra lũ. Những giải pháp giúp ngăn ngừa lũ. Hiểu các khối lập trình 2. KN: Lắp ráp mô hình Cổng đê ngăn lũ để hiểu rõ hơn về việc phòng chống lũ 3. Thái độ: Yêu thích môn học và có ý thức bảo vệ môi trường sống II. ĐỒ DÙNG. Bộ lắp ghép wedo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. kiểm tra bài cũ - Nêu những tác nhân gây thụ phấn?. - HS trả lời. B. Bài mới I. Tìm hiểu về lũ và quá trình ngăn lũ:. -Thời tiết mang đến các lượng mưa. 1. Những nguyên nhân gây ra lũ là gì? khác nhau trong năm. Lượng mùa đông có số lượng mưa cao nhất trong năm..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Đôi khi, mưa quá nhiều, lượng nước 2.Những giải pháp giúp ngăn ngừa lũ? dâng cao đến nỗi sông và suối không thể giữ lại tất cả và tạo thành lũ lụt. -Xói mòn là hiện tượng tự nhiên *GV: Chốt nội dung. thường xảy ra ở những nơi có nhiều mưa. - Cổng ngăn lũ là một trong những câu trả lời, đây thiết bị cho phép nước chảy xuôi dòng ở kênh đào hoặc sông ngòi. Khi có lượng mưa thường xuyên, cổng thoát lũ sẽ được mở để giữ hồ chứa nước ở mức thấp. Vào thời điểm lượng mưa thấp cổng thoát lũ sẽ đóng lại để làm đầy hồ chứa. II. Lắp ráp: 30P. nước. - Lắp ráp mô hình Cổng đê ngăn lũ để - HS thực hành hiểu rõ hơn về việc phòng chống - GV hướng dẫn hs lắp ráp theo các bước - GV chiếu hình ảnh các bước trên phông chiếu. C. Củng cố dặn dò -Theo các em, những tác nhân nào gây nên lũ? Và những ảnh hưởng mà lũ gây ra? - Theo các em, cần phải làm gì và có những cách nào để có thể ngăn ngừa lũ? Nhận xét giờ học Dăn dò giờ sau. HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ---------------------------------TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 49: ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. 2. Kĩ năng: Nhận ra sự đa dạng về phong phú của động vật về hình dạng kích thước, cấu tạo ngoài. Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người. Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được bộ phận bên ngoài của một số động vật. Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. * MT: Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên (liên hệ). * BĐ: Liên hệ một số loài động vật biển, giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng (liên hệ) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức: (1') 2.Kiểm tra bài cũ: (5') - Kể tên các bộ phận thường có của 1 quả ? - Nêu ích lợi của quả đối với đời sống con người? - Nhận xét, bổ sung. 3.Bài mới: (27') 3.1.Giới thiệu bài: 3.2. Các hoạt động: a.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK tr 94, 95 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được, thảo luận theo bàn .. Hoạt động của HS Hát - 2 ,3 HS trả lời - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình trong SGK và tranh ảnh sưu tầm được thảo luận theo câu hỏi : + Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật? + Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật + Chọn 1 số con vật có trong hình,.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Mời đại diện các nhóm trình bày. Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng độ lớn khác nhau. Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, mình và các cơ quan di chuyển. b.Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Mời 1 số HS lên giới thiệu bức tranh vẽ của mình. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá các tranh vẽ HS. c. Hoạt động 3: Trò chơi: Đố bạn con gì? - Nêu tên trò chơi , HD cách chơi sau đó cho HS cùng tham gia trò chơi. - Nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc 4.Củng cố, dặn dò : (2') - Nêu sự giống nhau và khác nhau của một số con vật? - Cơ thể động vật gồm có mấy phần? - Nêu ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người. - GV nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng. - Đại diện nhóm trình bày . Các nhóm khác bổ sung - Lắng nghe và nhắc lại.. - Tự vẽ một con vật mà mình ưa thích , ghi chú từng bộ phận - 3, 4 HS lên giới thiệu bức tranh vẽ của mình trước lớp.. - Lắng nghe để nắm được cách chơi. - HS tiến hành chơi trò chơi. - Lắng nghe - HS nêu. - Thực hiện ở nhà.. ----------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC TIẾT 25: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức đã học qua các bài Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế; Giữ vệ sinh đường quê; Tôn trọng đám tang. 2. Kĩ năng: Thực hiện các chuẩn mực hành vi, kĩ năng đạo đức qua các bài Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế; Giữ vệ sinh đường quê; Tôn trọng đám tang. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: (1') - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4') -Vì sao phải tôn trọng đám tang? Em cần - 2 HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> phải làm gì khi gặp đám tang? - Nhận xét, bổ sung 3. Bài mới: (28') 3.1. Giới thiệu bài:(Trực tiếp) 3.2. Hướng dẫn HS ôn tập: a.Gọi HS nhắc lại tên các bài đã học trong HKII.. - Nhận xét. - 2 HS nêu : + Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế + Tôn trọng đám tang b. GV gọi lần lượt HS lên rút thăm trả - HS lần lượt lên rút thăm trả lời câu lời câu hỏi ghi trong thăm. hỏi + Trẻ em các nước có những điểm gì + Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về khác nhau? Những điểm gì giống nhau? màu da, về ngôn ngữ, về điều kiện sống,.. nhưng diểm giống nhau đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, yêu đất nước,yêu hoà bình,... + Vì sao phải đoàn kết với thiếu nhi + Thiếu nhi thế giới đều là anh em, Quốc tế? bạn bè, đo đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. + Em hãy nêu những việc cần làm để thể +Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế./ hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi Tham gia các cuộc giao lưu./ Viết thư, Quốc tế. gửi ảnh , gửi quà cho các bạn./Quyên góp ủng hộ thiếu nhi những nước bị thiên tai, chiến tranh./ .... + Em đã làm hoặc có thể làm được những việc gì để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi Quốc tế? + Cần phải làm gì khi gặp đám tang ? + Vì sao phải tôn trong đấm tang ? - Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia đình họ và những người cùng đi đưa tang. + Khi gặp đám tang, em đã làm gì? - Yêu cầu HS liên hệ về cách ứng xử của - HS liên hệ trong nhóm. bản thân khi gặp đám tang. - 3,4 HS trao đổi với các bạn trong lớp về cách ứng xử của mình khi gặp đám tang - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã - Lắng nghe. biết cư xử đúng khi gặp đãm tang. 4. Củng cố, dặn dò: (2') - Nhận xét giờ học, khen ngợi những HS - Lắng nghe học tốt . - Nhắc HS thực hiện theo bài học . - Thực hiện ở nhà. Ngày soạn:. ------------------------------------09/3/2021.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày giảng: Thứ 6, 12/3/2021 TOÁN TIẾT 125: TIỀN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng; 5000 đồng, 10 000 đồng. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết chuyển đổi tiền. Biết cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1 (a, b); Bài 2 (a, b, c); Bài 3 kết hợp giới thiệu cả bài "Tiền Việt Nam" ở Toán lớp 2 (trang 162). 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - 3 em thực hiện. - Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước. - Nhận xét - Nhắc lại tên bài học. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Bài mới: a. Hướng dẫn học sinh biết các tờ giấy bạc (8 phút) F Giới thiệu các loại tiền: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng - Yêu cầu HS nhận xét về màu sắc, các - HS quan sát. dòng chữ ghi của từng loại tiền trên - Cho HS quan sát các loại giấy bạc - Phát biểu nhận xét - HS quan sát và nhận xét các tờ giấy trên bạc trên.. - Cho HS nêu các loại giấy bạc đã học - Nhận xét, chốt lại. b. Thực hành (20 phút) Bài 1a; b: Trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền? - Mời 1 HS đọc yêu cầu bài - Cho HS nêu cách làm thế nào để biết số tiền ở mỗi chú lợn - Cho HS học nhóm đôi - Gọi HS trả lời. - HS nêu nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài. - Phát biểu - Học nhóm đôi - 3 HS trả lời, HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nhận xét, chốt lại Bài 2a; b; c: Phải lấy các tờ giấy bạc nào để được số tiền ở bên phải? - Mời 1 HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS QS câu mẫu - QS câu mẫu - Hướng dẫn HS cách làm bài - Theo dõi - Cho HS làm bài các nhân ra nháp - Học cá nhân. - Gọi HS trả lời miệng - Trả lời - Cho HS nhận xét - HS khác nhận xét - Nhắc HS cộng số tiền cho cẩn thận thật chính xác Bài 3: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu bài. - Cho cả lớp quan sát tranh trong SGK - Quan sát tranh - Cho học nhóm đôi - Học nhóm đôi - Gọi HS trả lời. - Đại diện các cặp HS đứng lên trả lời. - Nhận xét, chốt lại. F Giới thiệu bài “Tiền Việt Nam” ở Toán lớp 2 (trang 162): - Học sinh lắng nghe, quan sát. - Giáo viên gíơi thiệu. 3. Củng cố, dặn dò (3 phút): - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------TẬP LÀM VĂN TIẾT 25: KỂ VỀ LỄ HỘI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Nắm được kiến thức về kể chuyện thông qua tranh ảnh. 2. Kĩ năng : Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức tranh. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ - Giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác. * KNS: - Rèn các kĩ năng: Tư duy sáng tạo. Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu. Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực. - Phương pháp: Làm việc nhóm-chia sẻ thông tin. Trình bày 1 phút. Đóng vai. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') - Kể lại câu chuyện: Người bán quạt - 3HS kể may mắn và trả lời câu hỏi về nội dung - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> câu chuyện? - GV nhận xét – Đánh giá. 3. Bài mới: (27') 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1:Quan sát một ảnh lễ hội dưới đây, tả lại quang cảnh và hoạt độngcủa những người tham gia lễ hội: - 1 HS đọc yêu cầu BT , lớp đọc thầm. - Quan sát.. - Gọi HS nêu yêu cầu - GV viết lên bảng 2 câu hỏi: + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì? - Yêu cầu HS quan sát kĩ từng bức ảnh - Từng cặp HS quan sát hai tấm ảnh, và thảo luận theo câu hỏi . trao đổi, bổ xung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. - Gọi HS giới thiệu quang cảnh và hoạt - 5, 7 HS tiếp nối nhau thi nói và giới động của những người tham gia lễ hội. thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. Ví dụ: * Ảnh 1: Đây là cảnh sân đình ở làng quê. Người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm, khẩu hiệu đỏ "Chúc nừng năm mới" treo trước cửa đình..Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng.Mọi người chăm chú ,vui vẻ, ngước nhìn hai thanh niên, vẻ tán thưởng. * Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được treo trên bờ sông tăng vẻ náo nức cho lễ hội.Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các tay đua đều là thanh niên trai tráng khoẻ mạnh. Ai nấy cầm chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền.Những chiếc thuyền lao đi vun vút... 4 Củng cố, dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học , khen ngợi HS tham - Lắng nghe gia kể về lễ hội sôi nổi. - Dặn HS về nhà : Hãy viết những điều - Thực hiện ở nhà. em vừa kể vào vở thành một đoạn văn. --------------------------------------TẬP VIẾT TIẾT 25: ÔN CHỮ HOA S I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng) C,T (1 dòng) viết tên riêng Sầm Sơn (1 đòng) và câu ứng dụng Côn sơn suối chảy.... rì rầm bên tai (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa S (C, T), các chữ Sầm Sơn và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số - Viết bảng con. từ. - Nhận xét, đánh giá chung. - Nhắc lại tên bài học. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Bài mới: a. Hướng dẫn học sinh viết bảng con (10 phút) F Luyện viết chữ hoa: - GV cho HS tìm các chữ hoa có trong - HS quan sát và tìm - 2 HS nêu bài: S, C, T. - Cho HS nêu cách viết các chữ S, C, T - Lắng nghe - GV viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại - HS viết vào bảng con chữ S cách viết từng chữ. - GV yêu cầu HS viết chữ S vào bảng - HS đọc tên riêng: Sầm Sơn. con. - 2 HS nêu F HS luyện viết từ ứng dụng: - GV gọi HS đọc từ ứng dụng: Sầm Sơn. - Cho HS nêu những hiểu biết của mình về Sầm Sơn - HS đọc câu ứng dụng - GV yêu cầu HS viết vào bảng con. - 2 HS nêu F Luyện viết câu ứng dụng: - HS viết trên bảng con các chữ: Côn - GV mời HS đọc câu ứng dụng. Sơn, ta - Cho HS nêu ND của câu thơ trên - GV giải thích câu thơ: ca ngợi cảnh - Lắng nghe. đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn (thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa …. Ơ huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương. b. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết (17 phút) - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ S: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ C, T: 1 dòng..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Viết chữ Sầm Sơn: 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu ca dao 2 lần. - Cho HS viết vào vở - GV theo dõi, uốn nắn nhắc nhở viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. - GV thu 7 bài để chấm.nhận xét tuyên - Sửa lỗi theo hướng dẫn của GV dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Hướng dẫn HS sửa 1 số lỗi sai 3. Củng cố dặn dò: (3 phút): - Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực - Lắng nghe. -tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------Kỹ năng sống CHỦ ĐỀ 5 : KĨ NĂNG ĐẢM NHẬN TRÁCH NHIỆM (TIẾT 2) I.Mục tiêu: - Qua bài HS biết mỡnh cần phải cú trỏch nhiệm với những việc làm của chớnh mỡnh và cú trỏch nhiệm với những người xung quanh. Qua đó rèn kĩ năng đảm nhận trách nhiệm cho HS. - Giáo dục HS có ý thức trách nhiệm với những việc làm của chớnh mỡnh và cú trỏch nhiệm với những người xung quanh.. - BT cần làm: Bài 4,5. II. Đồ dùng dạy học - Sbt III. Các hoạt động dạy h ọc Hoạt động của Gv 1.KTBC: - Em đang chạy chơi trên sân trường, không may em va vào một em HS lớp 1 làm em bị ngó. Khi đó, em sẽ làm gỡ? - GV gọi HS nhận xét. 2. Bài mới: 2.1.Hoạt động 2: Xử lớ tỡnh huống(BT4). - HS đọc yêu cầu của BT4 - Gọi Hs đọc nội dung tỡnh huống BT4 - HS thảo luận theo nhóm theo câu hỏi + Em có nhận xột gỡ về việc làm của bạn Minh? + Việc làm của bạn ấy thể hiện điều gỡ? - Đại diện các nhóm trỡnh bày ý kiến. - Gọi nhận xét. Hoạt động của Hs - 2 hs trả lời - Hs nhận xét - 2 HS đọc yêu cầu của BT4 - 2 Hs đọc nội dung tỡnh huống - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trỡnh bày ý kiến. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> GVKL: Mỗi người cần phải có trách nhiệm với những người xung quanh. 2.2.Hoạt động 2: Xử lớ tỡnh huống(BT5). - HS đọc yêu cầu của BT5. - GV chia nhóm, giao việc cho từng nhóm. - HS các nhóm thảo luận 3 tình huống ở SGK và tỡm cỏch xử lớ phự hợp. - Đại diện các nhóm trỡnh bày. - GV cùng HS nhận xét các cách xử lí.. - HS đọc yêu cầu - Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống - Hs thảo luận - Đại diện các nhóm trỡnh bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung + TH 1: Nhận lỗi với bác. + TH 2: Em nên khuyên các bạn cùng nhau đến xin lỗi bác vỡ việc làm sai đó. + TH 3: Xin lỗi bạn vỡ đó lỡ hẹn. Hôm sau nhớ mang cho bạn mượn.. Chốt: Khi đó mắc lỗi với người khác, chúng ta cần dũng cảm nhận lỗi. Điều đó thể hiện chúng ta đó biết đảm nhận trách nhiệm với việc làm của mỡnh. - Hs liên hệ * Hs liên hệ * Kết luận : Mỗi người cần phải có - 3 Hs nhắc lại kết luận trách nhiệm với những việc làm của chính mỡnh và có trách nhiệm với những người xung quanh. 3. Củng cố, dặn dũ: - Nhắc lại nội dung bài học. - Dặn chuẩn bị bài sau ---------------------------------------------SINH HOẠT TUẦN 25 I. MỤC TIÊU: - HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của bạn, của lớp. - Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS II. LÊN LỚP : 1. Nhận xét tình hình chung của lớp: - Nề nếp : + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đảm bảo độ chuyên cần. + Đầu giờ trật tự truy bài - Học tập : Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp. - Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. - Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè. * Tuyên dương những bạn có thành tích học tập caovà tham gia các hoạt động như: .................................................................................................................................. . Phương hướng : - Phát huy những ưu điểm đã đạt tuần vừa qua, khắc phục những nhược điểm. - Xây dựng đôi bạn cùng tiến. - Bổ sung đồ dùng học tập cho đầy đủ với những em còn thiếu. - Phối kết hợp với phụ huynh HS rèn đọc, viết làm toán cho HS yếu. - Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập . - Giáo dục thực hiện tốt ATGT. 3. Bầu học sinh chăm ngoan:.................................................................................... 4. Vui văn nghệ. III/ CỦNG CỐ DĂN DÒ : - Giáo viên nhận xét đánh giá chung, dặn dò HS thi đua học tập - Cần chú ý đội mũ bảo hiểm khi đi học bằng xe máy và xe đạp điện. ----------------------------------------Ngày soạn: 10/3/2021 Ngày giảng: Thứ 7, 13/3/2021 TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 50:CÔN TRÙNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người. 2. Kĩ năng: Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. Biết côn trùng là những vật không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. * MT: Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên (liên hệ). * KNS: - Rèn các kĩ năng: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động (thực hành) giữ vệ sinh môi trường vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại côn trùng gây hại. - Các phương pháp: Thảo luận nhóm. Thuyết trình. Thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: (1') - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (5').

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nêu điểm giống nhau và khác nhau của động vật ? - Nêu ích lợi của một số động vật có ích đối với con người? - GV nhận xét – bổ sung 3. Bài mới: (27') 3.1. Giới thiệu bài:(Trực tiếp) 3.2. Các hoạt động: a.Hoạt động1:Quan sát và thảo luận + Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh các côn trung trong SKG và trả lời câu hỏi: + Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng côn trùng có trong hình? Chúng có mấy chân ?Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì? + Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? ... + Bước 2: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu mỗi nhóm giới thiệu về một con. + Em hãy rút ra đặc điểm chung của côn trùng ? * GV kết luận: Côn trùng( sâu bọ) là những động vật không có xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các côn trùng đều có cánh. b.Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng su tầm được. + Bước 1: Làm việc theo nhóm - Yêu nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những côn trùng thật hoặc tranh ảnh thành 3 nhóm: Có ích, có hại, không ảnh hưởng gì đến con người. + Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm lên thuyết minh trước lớp.. - 2 HS nêu - 2 HS nêu. - HS nghe - HS quan sát, thảo luận theo nhóm 4. - Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm thảo luận theo từng câu hỏi.. - Đại diện các nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung. - HS tự nêu ý kiến của mình. - HS nghe. - HS nêu kết luận. - HS thảo luận theo nhóm 6. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng. Cũng có thể viết tên hay vẽ trên giấy.. - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của mình - Đại diện nhóm thuyết minh: Với các côn trùng có hại nêu cách diệt trừ. Những côn trùng có ích cần chăm sóc thế nào? * GV nhận xét và kết luận: Nhiều côn - HS lắng nghe và nhắc lại. trùng có hại như : ruồi, muỗi, sâu, châu.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> chấu, gián, bơm bớm ...cần phải tiêu diệt bằng cách giữ vệ sinh, phun thuốc hoặc sử dụng các loại thiên địch. Một số côn trùng có ích như : ong, tằm ... ta phải nuôi và chăm sóc chúng. 4. Củng cố, dặn dò: (3') - Em hãy nêu tên một số côn trùng mà - 3, 4 HS nêu em biết? Một số côn trùng có hại em phải làm gì? - Nhận xét tiết học , khen ngợi một số - Lắng nghe HS sưu tầm nhiều tranh ảnh côn trùng. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị - Thực hiện ở nhà. bài : Tôm, cua. ------------------------------------------THỦ CÔNG TIẾT 25: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách làm được lọ hoa gắn tường. 2. Kĩ năng: Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. * Riêng với học sinh khéo tay, làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối. Có thể trang trí lọ hoa đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Các hình minh hoạ các bước tiến hành mẫu. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Hát đầu tiết. - Kiểm tra bài cũ: kiểm tra đồ dùng học - Học sinh để đề dùng ra bàn. tập môn Thủ công của học sinh. - Nhận xét chung. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. - Nhắc lại tên bài học. 2. Bài mới: a. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét (10 phút). - Giáo viên giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy. - Giáo viên nêu câu hỏi định hướng nhận xét về hình dạng, màu sắc, các bộ - Học sinh quan sát và nhận xét. phận của lọ hoa mẫu. - Giáo viên mở dần lọ hoa gắn tường để - Học sinh trình bày: thấy được. + Tờ giấy gấp lọ hoa hình chữ nhật. + Lọ hoa được làm bằng cách gấp các nếp gấp các đều nhau giống như gấp.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> quạt ở lớp 1. + Một phần của tờ giấy được gấp lên để làm đế và đáy lọ hoa trước khi gấp các nếp gấp cách đều. b. Giáo viên hướng dẫn mẫu (20 ph). - Bước 1. Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. + Đặt ngang tờ giấy thủ công hình chữ nhật có chiều dài 24 ô, rộng 16 ô lên bàn. Gấp một cạnh của chiều dài 3 ô theo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa. + Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ở trên, gấp các nếp gấp cách đều nhau 1 ô như gấp cái quạt (lớp 1) cho đến hết tờ giấy. - Bước 2. Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. + Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. + Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo ra cho đến khi các nếp gấp này và các nếp gấp phía dưới thân lọ tạo thành hình chữ V (h.6). - Bước 3. Làm thành lọ hoa gắn tường. + Dùng bút chì, kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy hoặc tờ bìa dán lọ hoa. + Bôi hồ đều vào một nếp gấp ngoài cùng của thân và đế lọ hoa (h.6). + Lật mặt bôi hồ xuống, đặt vát như hình 7 và dán vào tờ giấy bìa. + Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng còn lại và xoay nếp gấp sao cho cân đối với phần đã dán, sau đó dán vào bìa thành lọ hoa (h.8a). + Bố trí chỗ dán lọ hoa sao cho có chỗ để cắm hoa trang trí (h.8b). HS dùng bút chì vẽ các bông hoa để trang trí lọ hoa. 3. Củng cố dặn dò: (3phút): - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Lắng nghe. - Xem lại bài làm, chuẩn bị tiết sau. ------------------------------------HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ (Nhà trường tổ chức hội thi Báo ảnh đối với khối 1,2,3) --------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×