Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Tuan 30 lop 520112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.06 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30 Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2012 Tập đọc Không dạy : THUẦN PHỤC SƯ TỬ(Theo điều chỉnh nội dung…) ÔN TẬP HAI BÀI: MỘT VỤ ĐẮM TÀU CON GÁI I/ Muïc tieâu: -Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút;đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hy sinh cao thợng của Ma-ri-ô. ( Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK ). - Giáo dục kỹ năng sống: Kỹ năng tự nhận thức(nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng). - HiÓu ý nghÜa: Phª ph¸n quan niệm träng nam khinh n÷; khen ngîi c« bÐ M¬ häc giái, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. ( Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK ). - Giáo dục kỹ năng sống: kỹ năng tự nhận thức(nhận thức về kỹ năng về sự bình đẳng nam nữ). II/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên 1 . Giới thiệu: + Giới thiệu nội dung học tâïp, củng cố kiến thức các bài tập đọc đã học. 2. Dạy - học bài mới : HĐ1 :Ơn tập tập đọc: MỘT VỤ ĐẮM TÀU Gv hướng dẫn các nhóm đọc bài, trao đổi nội dung bài. + Goïi HS đọc theå hieän baøi, Gv neâu câu hỏi cho HS trả lời. + Nhaän xeùt ,cho ñieåm. HĐ2:Ơn tập tập đọc : CON GÁI Gv hướng dẫn các nhóm đọc bài, trao đổi nội dung bài. + Goïi HS đọc theå hieän baøi, Gv neâu câu hỏi cho HS trả lời. + Nhaän xeùt ,cho ñieåm. 3. Cuûng coá - Daën doø : +Nhaän xeùt tieát hoïc. Hoạt động của học sinh. Hoạt động lớp.. + Hs ôn tập theo nhóm đôi: Ôn luyện, đọc trong nhóm, trao đổi nội dung bài. . + Từng HS đọc bài. Trả lời câu hỏi thể hiện nội dung bài tập đọc.. + Hs ôn tập theo nhóm đôi: Ôn luyện, đọc trong nhóm, trao đổi nội dung bài. . + Từng HS đọc bài. Trả lời câu hỏi thể hiện nội dung bài tập đọc. - Y.caàu hoïc sinh veà nhaø tieát tuïc luyeän đọc. Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: Biết - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ; chuyển đổi các số đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng) - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cả lớp làm bài 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG làm các bài còn lại. II. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ. - 2HS lên làm BT3 2.Bài mới . HĐ 1 : Thực hành. Bài 1: - Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài, HS tự làm rồi chữa bài. GV có thể viết bảng các đơn vị đo diện tích ở Học thuộc tên các đơn vị đo diện trên bảng của lớp học rồi cho HS điền vào chỗ tích thông dụng (như m2, km2, ha chấm trong bảng đó. và quan hệ giữa ha, km2 với Bài 2 ( cột 1): m2, ...). -HS khá giỏi làm cột còn lại, 1em chữa miệng Bài 2 ( cột 1): HS tự làm rồi chữa bài bài. a) 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 = 1 000 000mm2 1 ha = 10 000dm2 1km2 = 100 ha = 1 000 000m2 b) 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,000001km2 Bài 3: Cho HSTB làm cột 1 1m2 = 0,0001 hm2 = 0,0001 ha HSKG làm cả bài Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài. Sau mỗi bài chữa HS đều có thống nhất Kq a) 65 000m2 = 6,5ha; 846 000m2 = đúng. 84,6ha; 5 000m2 = 0,5ha. b) 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha; 3. Củng cố dặn dò : 0,3km2 = 30ha. Nhận xét tiết học - Nhắc lại mqh giữa các đơn vị đo thể tích. ************************************** Chính tả Nghe - viết:CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I. . Mục tiêu - Nghe – viết đúng chính tả , viết đúng những từ ngữ dễ viết sai ( VD : in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức. - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3). II.Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra 3 HS làm BT 2 - HS lên bảng viết theo lời đọc của Nhận xét + cho điểm GV 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học. b.Các hoạt động: - HS lắng nghe HĐ 1:Viết chính tả . GV đọc bài chính tả một lượt - Theo dõi trong SGK Nội dung bài chính tả ? - 2HS đọc bài chính tả, lớp đọc thầm Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai * Bài gthiệu Lan Anh là một bạn Cho HS viết chính tả giá giỏi giang, thông minh,....

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV đọc từng câu hoặc bộ phận câu để HS viết. Đọc lại toàn bài một lượt Chấm 5  7 bài Nhận xét chung HĐ 2:Thực hành . Hướng dẫn HS làm BT2 GV giao việc cho HS làm bài. - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Hướng dẫn HS làm BT3 - Cho HS đọc yêu cầu + đọc 3 câu a, b, c - GV cho HS xem ảnh minh hoạ các loại huân chương Cho HS làm bài. - GV kết luận:a. Huân chương cao quí nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng. b.Huân chương Quân công công là huân chương dành cho tập thể vá cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong chiến đấu và xây dựng quân đội. c.Huân chương Lao động là huân chương dành cho tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất 3.Củng cố, dặn dò. Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa ở BT2, 3. - Luyện viết từ ngữ khó : in-tơnet,Ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên HS viết chính tả - HS soát lỗi - Đổi vở cho nhau sửa lỗi - Lắng nghe - 1 HS đọc to yêu cầu, lớp đọc thầm - HS lắng nghe - HS tìm những chữ nào cần viết hoa trong mỗi cụm từ; viết lại các chữ đó; giải thích vì sao phải viết hoa những chữ đó. - Đọc nội dung trên .Lớp nhận xét - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS quan sát. - HS làm bài vào vở BT, 3HS làm vào bảng . -HS trình bày. - HS nhắc lại cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu ****************************************************** Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I.Mục tiêu: . Biết thú là động vật đẻ con II.Đồ dùng dạy học - Hình trang 120, 121 SGK. II.Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1.Giới thiệu bài. HĐ 2 : Quan sát - GV HS làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình - Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào quan sát các hình 1, 2 trang 120 SGK và thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu. trả lời các câu hỏi - Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng - Đại diện nhóm HS trả lời gì? - Thú con mới sinh ra có đặc điểm của - So sánh sự sinh sản của thú và của chim, thú mẹ, mẹ cho bú sữa … bạn có nhận xét gì? + Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con. + Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kết luận: Thú là loài động vật đẻ con và thú mẹ... nuôi con bằng sữa. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình HĐ 3 : Làm việc với VBT quan sát các hình trong bài và dựa vào Lưu ý: Có thể cho các nhóm thi đua, trong cùng hiểu biết của mình để hoàn thành nhiệm một thời gian nhóm nào điền được nhiều tên động vụ đề ra trong vở bài tập. vật và điền đúng là thắng cuộc. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả - GV tuyên dương nhóm nào điền được nhiều tên làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác con vật và điền đúng. theo dõi và bổ sung. 3.Củng cố, dặn dò. - 2HS đọc nội dung bài học Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau. Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. ********************************** Buổi chiều: TiÕng viÖt LUYỆN TẢ CÂY CỐI I . Môc tiªu Cñng cè rÌn kÜ n¨ng v¨n t¶ cây cối, biÕt cÊu t¹o, tr×nh tù, biÕt c¸ch sö dông tõ trong v¨n miªu t¶. II . Néi dung  GV nh¾c l¹i yªu cÇu, dµn bµi cña bµi v¨n miªu t¶ cây cối. HS nh¾c l¹i gîi ý SGK. Chọn một trong các đề bài sau: 1- T¶ một cây bóng mát mà em có nhiều kỉ niệm ở nhà hoặc ở trường . 2- T¶ cây hoa em thích. 3- T¶ mét cây ăn quả mà em thích .  HS viÕt vµo vë TiÕng viÖt «n GV hướng dẫn HS yếu... GV chÊm bµi, nhËn xÐt bæ sung.... LuyÖn viÕt Bµi viÕt: MỘT VỤ ĐĂM TÀU. Bµi 30 : I.Mục tiêu: - Giúp Hs rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp. Cách trình bày cẩn thận. Giáo dục ý thức nÐt ch÷ nÕt ngêi. II. Hoạt động dạy học: - HS viÕt bµi , GV ®i tõng bµn kÌm cÆp c¸c em, §Æc biÖt chó ý Hs ch÷ cßn cÈu th¶ Luyện toán LUYỆN CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN I. Môc tiªu: Gióp häc sinh: - Cñng cè rÌn kÜ n¨ng vÒ thực hiện các phép tính với số thập phân. - RÌn kÜ n¨ng giải c¸c d¹ng to¸n có các phép tính với số thập phân. - Gi¸o dôc HS yªu thÝch m«n häc. II. Các hoạt động dạy học. - GV híng dÉn HS c¸ch lµm. - HS lµm bµi vµo vë hoÆc ra nh¸p. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - Gäi HS ch÷a bµi - Cñng cè c¸c d¹ng to¸n liªn quan. 1. Đặt tính rồi tính: 8,67+ 45,9= 3,24 X 7,2= 9,28- 3,645= 28,5 : 2,5 = 2. Tìm X a, x X 1,4 = 2,8 X 1,5 b, 1,02 X x = 3,57 X 3,06.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3.May mỗi bộ quần áo hết 3,8 m vải. Hỏi có 250m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải? Dành båi dìng Hs Kh¸ - Giái: * Một vườn cây hình chữ nhật có diện tích 789,25m2, chiều dài là 38,5m. Người ta muốn rào xung quanh vườn và làm cửa vườn. Hỏi hàng rào xung quanh vườn dài bao nhiêu mét, biết cửa vườn rộng 3,2m? ******************************************* Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011 Thể dục BÀI 59 I. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tung cầu và phát cầu bằng mu bàn chân. - Bước đầu biết cách tực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai (chủ yếu thực hiện đúng tư thế đứng chuẩn bị ném). - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi: “lò cò tiếp sức” II/ ÑÒA ÑIEÅM ,PHÖÔNG TIEÄN: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập,đảm bảo an toàn tập luyện. III/ NOÄI DUNG VAØ PHÖÔNG PHAÙP:. Noäi dung 1/ Phần mở đầu: - Tập hợp lớp,phổ biến nhiệm vụ yêu caàu baøi hoïc - HS khởi động các khớp - Chaïy nheï nhaøng quanh saân. - Ôn baøi theå duïc. - kieåm tra baøi cuû. 2/ Phaàn cô baûn: - Đá cầu: - Ôn taâng caàu baèng mu baøn chaân. -. Ôn phaùt caàu baèng mu baøn chaân.. -. Thi phaùt caàu baèng mu baøn chaân.. hình thức tổ chức tập luyện. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * &. * * * * * *. * *. * * * * * * * * &. * * * * * * * * - Chôi troø chôi “Lò cò tiếp sức”. * * * * * * * * 3/ Phaàn keát thuùc: * * * * * * * * - GV cuøng HS heä thoáng baøi & - Cho HS thaû loûng. - GVnhận xét,đánh giá kết quả bài học. - Về nhà tập đá cầu. ************************************************ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. Mục tiêu: - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). Không làm bài tập 3(theo điều chỉnh nội dung...).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. Đồ dùng dạy học Từ điển HS Bảng lớp viết nội dung BT1 III.Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra 2 HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2HS làm miệng BT 2,3 tiết trước. Nhận xét + cho điểm 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học . b.Các hoạt động: HĐ 1: Cho HS làm BT1. - Cho HS đọc yêu cầu BT1. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Cả lớp đọc thầm nội dung BT,giải nghĩa từ chỉ phẩm chất mình lựa chọn. - GV có thể hướng dẫn HS tra từ điển -1HS nhìn bảng đọc lại. HĐ 2: Cho HS làm BT2. - HS đọc yêu cầu BT2 -Cả lớp đọc thầm nội dung chuyện Một vụ đắm tàu, suy nghĩ về những phẩm chất chung riêng (tiêu biểu cho nữ tính, nam tính) của hai nhân vật Giu-li-étta và Ma-ri-ô Nhận xét + chốt lại kết quả đúng làm bài: - Cho HS trình bày Cả hai đều giàu tình cảm biết quan tâm đến Phẩm chất chung của hai nhân vật: người khác - Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu + Ma-ri-ô rất giàu nam tính: kín đáo,quyết nạn để bạn được sống đoán, mạnh mẽ,cao thượng. - Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ô, ân cần + Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần,... băng bó vết thương cho bạn... 3.Củng cố, dặn dò. Nhắc HS cần có quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam nữ, có ý thức rèn luyện -HS lắng nghe những phẩm chất quan trọng của giới mình. ************************************************** Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. Mục tiêu HS Biết : - Quan hệ giữa mét khối,đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; - Chuyển đổi số đo thể tích. - Cả lớp làm bài 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG làm các phần còn lại. II.Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 1: GV kẻ sẵn bảng trong SGK lên bảng Bài 1: HS viết số thích hợp vào chỗ của lớp rồi cho HS viết số thích hợp vào chỗ chấm, trả lời các câu hỏi của phần b). chấm, trả lời các câu hỏi của phần b). Khi HS chữa bài, GV nên cho HS nhắc lại mối 1m3 = 1000dm3 quan hệ giữa ba đơn vị đo thể tích (m 3, dm3, 1dm3 = 1000cm3.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> cm3) và quan hệ của hai đơn vị liên tiếp nhau. Bài 2 (cột 1): HS tự làm bài rồi chữa Bài 2 (cột 1): HSKG làm cả bài bài. 7,268m3 = 7268dm3 4,351dm3 = 4351cm3 0,5m3 = 500dm3 0,2dm3 = 200 cm3 3m3 2dm3 = 3002 dm3 1dm3 9cm3 = 1009cm3 Bài 3: Cho HS TB làm cột 1, HSKG làm cả Bài 3: HS tự làm bài rồi chữa bài. bài. a) 6m3 272dm3 = 6,272m3; 2105dm3 = 2,105m3; 3m3 82dm3 = 3,082m3 b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3; 3670cm3 = 3,670dm3; 3. Củng cố dặn dò . 5dm3 77cm3 = 5,077dm3. - Về làm lại bài - Nhắc lại mqh giữa các đơn vị đo thể - Chuẩn bị: Ôn tập về đo DT và TT (tt) tích. **************************** Lịch sử XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH I.Mục tiêu. - Biết nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân VN và Liên Xô. - Biết Nhà máy Thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ, … II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ Hành chính Viêt Nam ( để xác định địa danh Hoà Bình). III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH . Hoạt động 1:Giới thiệu hoàn cảnh đất nước và nhiệm vụ giờ học.GV nêu đặc điểm của nước ta -Làm việc cả lớp. sau 1975 là: Cả nước cùng bước vào công cuộc xây - 1, 2 HS đọc bài và chú thích. dựng CNXH... - làm việc theo nhóm 2 thảo luận Hoạt động 2: Tìm hiểu về thời gian xây dựng nhà nhiệm vụ học tập đi đến các máy. ý.Đại diện nhóm trình bày + Nhà máy được chính thức khởi + Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng công xây dựng tổng thể vào năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao lâu? ngày 6-11-1979 ( ngày 7-11 là ngày kỉ niệm CM tháng Mười Nga). + Nhà máy đó được xây dựng Hoạt động 3:Tìm hiểu tinh thần làm việc của công trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình nhân. ( HS chỉ trên bản đồ địa danh + Trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hòa Bình). Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên + Sau 15 năm thì hoàn thành ( từ Xô đã làm việc với tinh thần như thế nào? năm 1979 đến năm 1994), - GV nhấn mạnh: Sự hi sinh tuổi xuân, cống hiến nhưng có thể nói là sau 23 năm, sức trẻ và tài năng cho đất nước của hàng nghìn từ năm 1971 đến năm 1994, tức cán bộ công nhân hai nước, trong đó có 168 là lâu dài hơn cuộc chiến tranh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> người đã hi sinh vì dòng điện mà chúng ta đang giải phóng miền Nam... dùng hôm nay.. làm việc theo cặp - HS đọc SGK, nêu ý chính : Hoạt động 4 : Tìm hiểu những đóng góp của nhà + Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng máy. Bắc Bộ ( chỉ bản đồ, nếu có thời + Những đóng góp của Nhà máy Thuỷ điện Hoà gian, trình bày về những cơn lũ Bình đối với đất nước ta. khủng khiếp ở đồng bằng Bắc Bộ). + Cung cấp điện từ Bắc và Nam,.. phục vụ cho sản xuất và - GV nhấn mạnh ý: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đời sống. là một thành tựu nổi bật trong 20 năm, sau khi + Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình thống nhất đất nước. là công trình tiêu biểu đầu tiên, Kết luận: thể hiện thành quả của công Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả 15 năm cuộc xây dựng CNXH. lao động sáng tạo đầy gian khổ, hi sinh của hàng - 2.3 HS đọc bài học nghìn cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô, là - HS nhắc lại nội dung bài học. thành tựu to lớn của nhân dân ta trong sự nghiệp xây dựng đất nước. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài 3 . Củng cố, dặn dò: học sau. - GV nhận xét tiết học ******************************************************** Đạo đức BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiết 1) I.Mục tiêu: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - HSK-G: Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Giáo dục kỹ năng sống: Kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II.. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1 Giới thiệu bài : Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin trong SGK 1. Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên. .2. ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống của con người là gì? 3. Hiện nay việc sự dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta đã hợp lý chưa? vì sao? 4.. Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng trong cuộc sống hay không? Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm gì?. - HS làm việc theo nhóm 4, Các nhóm đọc thông tin ở SGK và trả lời các câu hỏi sau: 1mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng, động thực vật quý hiếm 2. chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con người. 3. Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng. 4. sử dụng tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nước, không khí. 5. GV kết hợp GDMT: Cho HS nêu tài - Đại diện các nhóm trả lời các nhóm nguyên thiên ở địa phương và cách tham gia khác bổ sung, nhận xét. giữ gìn và bảo vệ phù hợp với khả năng của - Tài nguyên thiên nhiên rất quan các em. trọng trong cuộc sống. * GV chốt ý : Than đá, rừng cây, nước, dầu - Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy mỏ, giáo, ánh nắng mặt trời, … là những tài trì cuộc sống của con người. nguyên thiên nhiên quý... - 2 , 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK : Học sinh thảo luận nhóm 2 về bài tập số 1 -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ của em BT3. khác bổ sung. - Đưa bảng phụ có ghi các ý kiến về sử dụng Các tài nguyên thiên nhiên là các ý : và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. a, b, c, d, đ, e, g, h, l, m, n. - GV đổi lại ý b & c trong SGK - HS thảo luận cặp đôi làm việc theo yêu cầu của GV để đạt kết quả sau Tán thành: ý 2,3. Hoạt động 4 : Hoạt động nối tiếp . Không tán thành: ý 1 - Nhận xét, chốt ý - 2HS đọc lại các ý tán thành Củng cố,dặn dò: Về nhà chuẩn bị xem trước - 1 vài HS giới thiệu về một vài tài BT số 5 nguyên thiên nhiên của nước ta : mỏ than Quảng Ninh, … ******************************* Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Tập đọc Tà áo dài Việt Nam I. Mục tiêu. - Đọc lưu loát, rành mạch bài văn. Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam . (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II. Đồ dùng dạy học. Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Bài cũ. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: . b.Các hoạt động. HĐ 1:Luyện đọc GV đưa tranh minh họa và giới thiệu về tranh - Luyện đọc các từ ngữ dễ đọc sai - GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ 2:Tìm hiểu bài Đoạn 1 + 2: + Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam? + Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài truyền thống? Đoạn 3 + 4: + Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam? + Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ mặc áo dài? HĐ 3: Đọc diễn cảm . -Đưa bảng phụ và HD HS đọc diễn cảm Nhận xét + khen những HS đọc hay 3.Củng cố, dặn dò . Nhận xét tiết học. - 2HS đọc bài Thuần phục sư tử và TLCH - HS lắng nghe -1 HS đọc hết bài - HS quan sát + lắng nghe - HS chia 4 đoạn - HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm 4 - HS đọc cả bài - HS lắng nghe HS đọc thầm và TLCH * Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài, phủ ra bên ngoài .... *Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm 2 thân vải ... * Vì phụ nữ VN như đẹp hơn,tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn trong chiếc áo dài.... * HSKG trả lời - 5 HS nối tiếp đọc - Đọc theo hướng dẫn GV - HS thi đọc . Lớp nhận xét - HS nhắc lại nội dung bài đọc. **************************************** Toán Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (Tiếp theo) I. Mục tiêu - Biết so sánh các số đo diện tích ; so sánh các số đo thể tích . - Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học. - Cả lớp làm bài 1, 2, 3a ; HSG làm thêm bài 3b . II. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1.Bài cũ . - 2HS lên làm BT2. 2.Bài mới. HĐ 1: Giới thiệu bài . HĐ 2 : Thực hành . Bài 1: GV viết sẵn ở bảng phụ và gọi HS lên Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài vào vở, điền dấu giải thích cách làm. Kết quả là: a) 8m2 5dm2 = 8,05m2 8m2 5dm2 < 8,5m2 8m2 5dm2 > 8,005m2 b) 7m3 5dm3 = 7,005m3 7m3 5dm3 < 7,5m3 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 Bài 2: Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải Bài 2:Bài giải: bài toán. Chiều rộng của thửa ruộng là: 150 x. 2 3. = 100 (m). Diện tích của thửa ruộng là: 150 x 100 = 15000 (m2) 2 15000m gấp 100m2 số lần là: 15000 : 100 = 150 (lần) Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 x 150 = 9000 (kg) 9000 kg = 9 tấn Đáp số: 9 tấn Bài 3: GV cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi Bài 3: HS đọc đề Bài giải: giải bài toán. Thể tích của bể nước là: HSKG làm thêm phần b 4 x 3 x 2,5 = 30 (m3) Diện tích đáy của bể là: Thể tích của phần bể có chứa nước là: 4 x 3 = 12 (m2) 30 x 80 : 100 = 24 (m3) Chiều cao của mức nước chứa trong bể là: a) Số lít nước chứa trong bể là: 24 : 12 = 2 (m) 24m3 = 24 000dm3 = 24 000l - Đọc các đơn vị đo thể tích. 3. Củng cố dặn dò . - Về làm lại bài; Chuẩn bị: Ôn tập đo thời gian. Tập làm văn Ôn tập về tả con vật I. Mục tiêu: - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (Bt1). - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích II.Đồ dùng dạy học. Tranh, ảnh một vài con vật phục vụ bài học III. Hoạt động dạy học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1.Kiểm tra bài cũ . Kiểm tra 3 HS Nhận xét + cho điểm 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học. b.Các hoạt động: HĐ 1: Cho HS làm BT1. Cho HS đọc BT1 - GV ghi bảng 3 phần cấu tạo của bài văn tả con vật - Mở bài: Mở bài tự nhiên - Thân bài: - Kết bài: Kết bài không mở rộng TG quan sát chim hoạ mi hót bằng những giác quan nào ? Tìm những hình ảnh so sánh hoặc chi tiết em thích trong đoạn văn ? - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 2: Cho HS làm BT2: Cho HS đọc yêu cầu BT2 GV giao việc Cho HS làm bài + trình bày Nhận xét + khen những HS viết hay 3.Củng cố, dặn dò . Dặn HS viết bài chưa đạt về viết lại. Lớp chuẩn bị nội dung chi tiết viết bài văn tả một cảnh vật mà em thích. - Đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà viết lại - HS lắng nghe -1 HS đọc bài chim hoạ mi hót. - 1HS đọc các câu hỏi Đọc toàn bộ nội dung trên Cả lớp đọc thầm lại bài Chim hoạ ..., suy nghĩ làm bài theo nhóm 2.. * Bằng thị giác và thính giác * Tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã như một điệu đàn trong bóng xế ... - Đọc yêu cầu - Nối tiếp giới thiệu con vật mình định tả - Viết đoạn văn tả hình dáng hay hoạt động của con vật - 1 số HS đọc đoạn viết của mình. Lớp nhận xét - HS nhắc lại bố cục của bài văn tả con vật. ************************************** Khoa học Sự nuôi và dạy con của một số loài thú I. Mục tiêu. Nêu được VD về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh trong SGK. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HĐ 1.Giới thiệu bài. HĐ 2 : Quan sát và thảo luận . - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao việc:. - HS làm việc theo nhóm 4 : 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con - Hổ thường sinh sản vào mùa nào? của hươu. nhóm thảo luận các câu hỏi trang - Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần 122 SGK: đầu sau khi sinh? - Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa -Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Mô tả hạ. cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi theo trí - Hổ con mới sinh yếu ớt nên hổ mẹ phải ấp tưởng tượng của bạn. ( Các nhóm có thể ủ, bảo vệ chúng suốt tuần đầu. tập đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con săn - Khi hổ con được 2 tháng tuổi, hổ mẹ dạy mồi ). con săn mồi - Khi nào hổ con có thể sống độc lập? + HS đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con săn - Hươu ăn gì để sống? mồi. * - Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con - Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi hổ con đã sinh ra đã biết làm gì? có thể sống độc lập - Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? ( Các luận các câu hỏi trang 123 SGK: nhóm có thể tập đóng vai hươu mẹ dạy - Hươu ăn lá cây … hươu con tập chạy ). - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo HĐ 3:Trò chơi Thú săn mồi và con mồi . luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ GV tổ chức chơi: sung. * Địa điểm chơi: Có thể cho HS kê lại bàn ghế + Một nhóm tìm hiểu về hổ ( nhóm 1) sẽ chơi với để chơi trong lớp hoặc cho các em ra sân chơi. một nhóm tìm hiểu về hươu ( nhóm 2): Nhóm 1 Điều quan trọng là những động tác các em bắt cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một ban đóng vai chước, chứ không yêu cầu các em phải có hươu con. Trong khi 2 nhóm này chơi, 2 nhóm khoảng không gian rộng để “ thú săn mồi” đuổi còn lại là quan sát viên. bắt “ con mồi” như thật. - Đối với 2 nhóm còn lại cũng tổ chức như vậy. *Cách chơi trong hoạt động 1, các nhóm đều đã học về cách “ săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ thù ở hươu. 3. Củng cố, dặn dò. HS tiến hành chơi. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau. - Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài học sau. - 2 HS đọc nội dung bài học. ************************************** Kĩ thuật Lắp rô-bốt( tiết 1) I.Mục tiêu - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn. - HSKG: lắp được theo mẫu và chắc chắn. Tay rô-bót có thể nâng len, hạ xuống được. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Quan sát, nhận xét mẫu . HDHS Quan sát kĩ từng bộ phận và đặt câu hỏi: + Để lắp được rô-bốt, theo em cần lắp mấy bộ phận? Hãy kể các bộ phận đó. HĐ 3 :HD thao tác kĩ thuật . a) Hướng dẫn chọn các chi tiết GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện. b) Lắp từng bộ phận * Lắp chân rô-bốt (H.2-SGK). - GV hướng dẫn * Gọi 1 HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để làm bàn chân rô-bốt. + Mỗi chân rô-bốt lắp được từ mấy thanh chữ U dài? - GV nhận xét câu trả lời của HS. Sau đó hướng dẫn lắp 2 chân vào 2 bàn chân rô-bốt (GV lưu ý cho HS biết vị trí trên, dưới của các thanh chữ U dài và khi lắp phải lắp các ốc, vít ở phía trong trước. - GV hướng dẫn lắp thanh chữ U dài vào 2 chân rô-bốt để làm thanh đỡ thân rô-bốt. * Lắp thân rô-bốt (H.3-SGK) * Lắp đầu rô-bốt (H.4 – SGK). - GV tiến hành lắp đầu rô-bốt: Lắp bánh đai, bánh xe, thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ vào vít dài. Lắp tay rô-bốt, Lắp ăng ten,Lắp trục bánh c) Lắp ráp rô-bốt (H.1 –SGK) - GV lắp theo các bước trong SGK,kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của 2 tay rô-bốt. d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp. - HS quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. - Có 6 bộ phận: chân rô-bốt; thân rô-bốt; đầu rô-bốt; tay rô-bốt; ăng tên; trục bánh xe. - 2 HS gọi tên, chọn đúng đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. - Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn. - HS quan sát hình 2a (SGK). - 1 HS lên lắp mặt trước của 1 chân rôbốt.toàn lớp quan sát và bổ sung . HS QS hình 2b (SGK) và trả lời câu hỏi trong SGK: - Cần 4 thanh chữ U dài. - HS chú ý quan sát. - HS quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi trong SGK. - HS lắp thân rô-bốt. - HS quan sát H4 và trả lời câu hỏi. - HS chú ý theo dõi. - HS QS hình 5a, 5b, 5c. - HS chú ý theo dõi. - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.. ********************************************************************* ***** Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011 ThÓ dôc BÀI 60 I- Môc tiªu: Gióp hs: - Thực hiện được động tác tung cầu và phát cầu bằng mu bàn chân. - Bước đầu biết cách tực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai (chủ yếu thực hiện đúng tư thế đứng chuẩn bị ném). - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi:"Trao tÝn gËy".. II- §Þa ®iÓm vµ ph¬ng tiÖn: - Địa điểm: Sân trờng - đảm bảo an toàn tập luyện..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Ph¬ng tiÖn: 4 cßi - mçi häc sinh 1 qu¶ cÇu. III- Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp: Néi dung Ph¬ng ph¸p 1- PhÇn më ®Çu: - TËp hîp, phæ biÕn néi dung tiÕt häc. - Khởi động các khớp. - ¤n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung. - Trò chơi khởi động : Hs tự chọn. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. 2- PhÇn c¬ b¶n: a) §¸ cÇu: - Tập theo đội hình vòng tròn. + ¤n t©ng cÇu b»ng mu bµn ch©n. - Chia nhóm để luyện tập. + ¤n ph¸t cÇu b»ng mu bµn ch©n. - Tổ chức cho học sinh thi đấu các nhóm + Thi ph¸t cÇu b»ng mu bµn ch©n. (có thể cử đại diện hoặc các thành viên trong tổ cùng tham gia). Nhận xét đánh gi¸. b) Ch¬i trß ch¬i "Trao tÝn gËy" - Tæ chøc thi gi÷a c¸c tæ. - GV nªu trß ch¬i, c¸ch ch¬i. - Chia líp thµnh 2 hµng, cïng tham gia - Giáo viên đánh giá chung chơi. 3 - PhÇn kÕt thóc: - Gi¸o viªn cïng häc sinh hÖ thèng l¹i bµi. - Nhận xét giờ học, đánh giá kết quả và - §øng theo hµng 2, h¸t vµ vç tay. giao bµi vÒ nhµ. - Học sinh thực hiện động tác hồi tĩnh. *************************************************** Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1). - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của Bt2. II. Hoạt động dạy học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Kiểm tra bài cũ . Kiểm tra 2 HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Tìm từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng của nam giới và nữ giới. Nhận xét + cho điểm 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học . b.Các hoạt động: HĐ 1: Cho HS làm BT1.. - HS lắng nghe. Cho HS trình bày. - Trình bày. - HS đọc yêu cầu BT1 + 3 câu văn + bảng tổng kết GV dán bảng tổng kết lên và giao việc -Quan sát + lắng nghe Cho HS làm bài. Phát phiếu ghi bảng tổng - Làm bài vào vở BT, 3HS làm bài vào kết phiếu. Tác dụng của dấu phẩy. Ví dụ Câu b Phong trào Ba đảm đang thời kì chống Mĩ cứu nước, phong troà Giỏi việc nhà,.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Ngăn cách các vế trong câu ghép. Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 2: Cho HS làm BT2: 10-12’ Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc mẩu chuyện GV giải nghĩa từ khiếm thị: Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS. đảm việc nước thời kì xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên hàng triệu phụ nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp chung Câu a Khi phương đông vừa vản bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng. Câu c Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ XXI là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó. - Lớp nhận xét - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm mẩu chuyện Truyện kể về bình minh - Lắng nghe - Làm bài vào vở BT, điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống, viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. - HS trình bày Lớp nhận xét. Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 3.Củng cố, dặn dò . Nhận xét tiết học Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử - HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. dụng cho đúng **************************************************** Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu:.HS biết - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thời gian. - Xem đồng hồ. - Cả lớp làm bài 1, 2 (cột 1), 3. HSKG làm thêm bài 2 (cột 2) và bài 4 . II. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Bài cũ . 2.Bài mới . HĐ 1: Giới thiệu bài . HĐ 2: Thực hành . Bài 1. Bài 2 ( cột1): Cho HS tự làm rồi chữa bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2HS lên làm BT1.. Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài Bài 2 ( cột1): HS tự làm rồi chữa bài a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng 150 giây = 2 phút 30 giây c) 60 phút = 1 giờ 45 phút = 15 phút =. 3 4 1 4. giờ = 0,75 giờ giờ = 0,25 giờ. 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 90 phút = 1,5 giờ d) 60 giây = 1 phút 90 giây = 1,5 phút 1 phút 30 giây = 1,5 phút Bài 3: Quan sát và trả lời Bài 3: GV lấy mặt đồng hồ (hoặc đồng hồ thực) cho HS thực hành xem đồng hồ khi cho các kim di chuyển (chủ yếu với các trường hợp phù hợp với câu hỏi: "Đồng hồ Bài 4: HS tự làm rồi chữa bài. Khoanh chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút?") vào B. Bài 4: dành cho HSKG - Đọc lai bảng đơn vị đo thời gian. 3. Củng cố dặn dò . - Xem trước : Phép cộng *********************************************** Địa lí CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I. Mục tiêu: - Ghi nhớ tên 4 đại dượng: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ),hoặc trên quả địa cầu. - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Thế giới., Quả Địa cầu. III.Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ. - 2HS trả lời 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài . Vị trí của các đại dương HĐ 2 : Vị trí của các đại dương. - HS làm việc theo nhóm 4 - HS quan sát H 1, 2 trong SGK hoặc quả - Phát phiếu bài tập Địa cầu, rồi hoàn thành bảng sau vào giấy. - Theo dõi, nhắc nhở các nhóm làm việc Tên đại Giáp với Giáp với dương các châu các đại - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả lục dương làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí Thái Bình các đại dương trên quả Địa cầu hoặc Dương trên Bản đồ Thế giới. Ấn Độ - GV chốt ý, tuyên dương nhóm làm tốt Dương.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HĐ 3 : Một số đặc điểm của các đại dương. - GV treo bảng số liệu Số TT. 1 2 3. 4. Đại dương. Ấn Độ Dương. DT (triệ u km2). Độ sâu TB (m). 75. 3963. Độ sâu lớn nhất (m) 7455. 1134. 5449. 3530. 9227. 4279. 11034. Bắc Băng 13 Dương Đại Tây Dương. 93. Thái Bình 180 Dương. ( làm việc theo cặp). * HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận :. - Xếp các đại dương từ lớn đến nhỏ về diện tích. - Độ sâu lớn thuộc về đại dương nào?. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác theo dõi và nhận xét. - GV yêu cầu một số HS lên chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích. Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong đó có Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng là đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất. - HS đọc phần nội dung. 3.Củng cố, dặn dò. - GV kết hợp GDMT qua việc bảo vệ nguồn nước hiện nay ở đại dương và ở nước ta. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. ******************************************************* MỸ THUẬT VÏ trang trÝ: TRANG TRÍ ĐẦU BÁO TƯỜNG I. Môc tiªu - HS hiểu nội dung, ý nghĩa của báo tường. - Biết cách trang trí báo tường. - Trang trí được đầu báo của lớp đơn giản - HS K-G: Trang trí được đầu báo tường đơn giản, phù hợp với nội dung tuyên truyền. II. ChuÈn bÞ. - H×nh gîi ý c¸ch vÏ - Một số đầu báo tường. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giíi thiÖu bµi - GV giíi thiÖu bµi cho hÊp dÉn vµ phï Hs l¾ng nghe hîp víi néi dung Hoạt động 1: quan sát nhận xét - GV giíi thiÖu mét sè đầu báo tường Hs quan s¸t l¾ng nghe + kiÓu ch÷. + chiÒu cao chiÒu réng cña dßng ch÷ so khæ giÊy + kho¶ng c¸ch gi÷a c¸c con ch÷ vµ c¸c tiÕng GV: yêu cầu h/s tìm ra dòng chữ đúng và đẹp Hoạt động 2: cách kẻ chữ HS quan s¸t l¾ng nghe - GV vÏ lªn b¶ng kÕt hîp nªu c©u hái: +Tên tờ báo, chủ đề của tờ báo, tên đơn vị, hình minh họa,…. +NÐt kÐo xuèng( nÐt nhÊn m¹nh) lµ nÐt SAO THÁNG 9- Chi đội 5B ®Ëm. + GV kÎ mÉu lªn b¶ng cho häc sinh quan QUÀ TẶNG MẸ,…Chi đội 5A s¸t tõ Quang Trung - Yêu cầu HS tìm khuôn khổ chữ xác định - HS thực hiện theo hớng dẫn của GV vÞ trÝ nÐt thanh nÐt ®Ëm kh«ng nªn kÎ to, bÐ qu¸ so víi khæ giÊy Hoạt động 3: Thực hành H/s thùc hiÖn HS tập làm bài + VÏ mµu vµo c¸c con ch÷ vµ nÒn Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá GV nhËn xÐt chung tiÕt häc Khen ngîi nh÷ng nhãm, c¸ nh©n tÝch cùc phát biểu ý kiến XD bài và có bài đẹp. + Quan sát và su tầm tranh ảnh về đề tài Nh¾c mét sè em cha hoµn thµnh vÒ nhµ m«i trêng. thùc hiÖn tiÕp ******************************************************* BUỔI CHIỀU: Tiếng việt ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I. Mục tiêu: - Củng cố rèn kỹ năng sử dụng dấu phẩy. - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của bài tập. II. Hoạt động dạy học: - HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. - - Gv hướng dẫn HS làm bài: Bài tập 1: (Bài đã điền sẵn đáp án) Điền các dấu chấm, dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn. Bài Bài tập 2: (Bài đã điền sẵn đáp án ) Hãy tách đoạn văn sau thành 5 câu, điền dấu phẩy, dấu chấm và viết hoa cho đúng: Giữa vườn lá xum xuê, xanh mướt, còn ướt đẫm sương đêm, một bông hoa rập rờn trước gió. Màu hoa đỏ thắm. Cánh hoa mịn màng, khum khum úp sát vào nhau như còn ngập ngừng chưa muốn nở hết. Đoá hoa toả hương thơm ngát. Hương hoa lan toả khắp khu vườn. GV Cho HS làm bài. GV hướng dẫn Hs yếu Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 3.Củng cố, dặn dò ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nhận xét tiết học Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử dụng cho đúng *************************************************** Luyện toán LUYỆN VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. Môc tiªu: Gióp häc sinh: - Củng cố rèn kĩ năng về đơn vị đo diện. - RÌn kÜ n¨ng lµm c¸c d¹ng to¸n trªn. II. Các hoạt động dạy học.- GV hớng dẫn HS cách làm. - HS lµm bµi vµo vë hoÆc ra nh¸p. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - Gäi HS ch÷a bµi - Cñng cè c¸c d¹ng to¸n liªn quan. 1 - ViÕt sè c¸c sè ®o thÝch hîp vµo chç trèng: 5,456cm2 = ...............mm2 5,789cm2= ..........dm2 3 2 2 4cm 3mm = ..............mm 7,865m2 =............m2 ........cm2 12 m 46. 2. =.......cm2. 1234 m 1000. 2. =...........dm2. 2. §iÒn dÊu > ; < ; = thÝch hîp vµo « trèng . 2 3m 5dm2 .......3,05m2 7m25dm2.............7,005m2 2 2 2 3m 5dm ...........3,5m 7m2 5dm2...........7,5m2 8225dm2...........8,005m2 2,94dm2............2dm294cm2 3 - Mét h×nh thang cã đáy lớn gấp hai đáy bé và bằng 2/3 chiÒu cao, chiều cao là 18 dm. Tính diện tích hình thang. Dành båi dìng Hs Kh¸ - Giái: Người ta sơn mặt ngoài của một cái thùng tôn có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8dm, chiều rộng 5dm và chiều cao 4dm .Hỏi diện tích được sơn bằng bao nhiêu đềxi – mét vuông? ****************************************** Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011 Tập làm văn TẢ CON VẬT( Kiểm tra viết ) I.Mục tiêu: Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. II. Đồ dùng dạy học. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật (như gợi ý nếu có) III. Hoạt động dạy học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học. b.Các hoạt động: HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài . GV viết đề bài lên bảng Cho HS đọc gợi ý trong SGK GV gợi ý HS viết về con vật tả ở tiết trước hoặc một con vật khác Cho HS giới thiệu về con vật mình tả HĐ 2: HS làm bài : GV nhắc nhở HS cách trình bày bài; chú ý chính tả, dùng từ, đặt câu GV thu bài khi hết giờ. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS lắng nghe - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - Lắng nghe - HS nối tiếp giới thiệu con vật mình tả - Lắng nghe - Làm bài Nộp bài.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2.Củng cố, dặn dò . - HS lắng nghe Dặn HS về chuẩn bị bài cho tiết sau ********************************* Toán PHÉP CỘNG I. Mục tiêu -Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. - Cả lớp làm bài :1, 2 (cột 1), 3, 4. HSKG làm thêm bài 2 (cột 2). II. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ . - 1HS lên làm BT1. 2 Giới thiệu bài . HĐ 2 : Thực hành . - GV nêu câu hỏi để HS trả lời, trao đổi ý kiến về những hiểu biết đối với phép cộng nói chung: tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép cộng... (như trong SGK). Bài 1: HS tự làm rồi chữa các bài tập. Bài 1: Cho HS tự tính rồi chữa bài. Bài 2 (cột 1): HS K-G làm và chữa Bài 2 (cột 1): HS K-G làm và chữa các cột các cột còn lại còn lại - HS tự làm rồi chữa các bài tập. Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài. Bài 4: HS tự đọc rồi giải bài toán. Bài 3: cho HS trao đổi ý kiến khi chữa bài. Bài giải: Nhận xét và trả lời Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được: 1 3 5 Bài 4: + = (thể tích bể); 5 10 10 Giaó viên theo dõi,giúp đỡ hs ,sau nđó nhận 5 xét,sửa chữa. =50 % 10. Đáp số: 50% thể tích bể - Nêu lại cách cộng phân số, số thập 3. Củng cố dặn dò . phân. - Về làm lại bài 2 ************************************************** Âm nhạc (đ/c Hà dạy) ******************************************************** Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.Mục tiêu. Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (gt được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. II.. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1.Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra 2 HS - Kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới - HS lắng nghe a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học. b.Các hoạt động: HĐ 1:HD HS hiểu yêu cầu của đề bài. - 1 HS đọc đề bài trên bảng GV viết đề bài trên bảng lớp và gạch dưới - HS đọc 4 gợi ý những từ ngữ cần chú ý: -1 HS đọc thầm gợi ý 1 Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh - HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể hùng hoặc một phụ nữ có tài. - HS đọc gợi ý 2 và gạch dàn ý câu chuyện GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS ở nhà - HS kể theo cặp và trao đổi về ý nghĩa HĐ 2: HS kể chuyện. câu chuyện - Cho HS thi kể - HS thi kể chuyện trước lớp.Kể xong đều Nhận xét + khen những HS kể hay, nêu ý nghĩa nói về ý nghĩa câu chuyện... đúng - Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò . Nhận xét tiết học - HS lắng nghe HS về chuẩn bị cho tiết Kể chuyện T 31 *************************************** Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 30 GV cùng phối hợp với BCS lớp nhận xét tuần qua và ra kế hoạch tuần tới. THUẦN PHỤC SƯ TỬ I. Mục tiêu - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). -Giáo dục kỹ năng sống: Kỹ năng tự nhận thức. II. Đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tranh bài đọc trong SGK. III.Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Kiểm tra bài cũ : bài: Con gái Nhận xét + cho điểm 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học. HĐ 1:Luyện đọc . GV đưa tranh minh họa và giới thiệu qua tranh Cho HS đọc đoạn nối tiếp Luyện đọc từ: Ha-li-ma, Đức A-la ... GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ 2: Tìm hiểu bài : Đoạn 1 + 2: + Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS đọc bài cũ + trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh + HS lắng nghe - 2 HS nối tiếp đọc hết bài - chia 5 đoạn - HS nối tiếp nhau đọc, HS đọc các từ ngữ khó - HS đọc theo nhóm 5 - 1HS đọc cả bài HS đọc thầm và TLCH. * Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cau có. + Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào? * Nếu Hi-li-ma lấy được 3sợi lông bờm của 1 con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng bí quyết. + Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha- * Vì đk mà vị giáo sĩ nêu ra không li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc? thể thực hiện được Đoạn 3 + 4: Cho HS đọc to + đọc thầm + Ha-li-ma nghĩ ra cách gì để làm thân với *Tối đến, nàng ôm một con cừu sư tử? Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của non vào rừng ... Một tối,khi sư tử sư tử như thế nào? đã no nê ... nó cụp mắt xuống lẳng + Vì sao khi gặp ánh mắt Ha-li-ma, con sư lặng bỏ đi. tử phải bỏ đi? * Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma + Theo vị giáo sĩ, điều gì đã làm nên sức làm sư tử không thể tức giận. mạnh của người phụ nữ? *Bí quyết làm nên sức mạnh của HĐ 3:Đọc diễn cảm. người phụ nữ là trí thông minh, Cho HS đọc diễn cảm lòng kiên trì và sự dịu dàng. GV hướng dẫn HS luyện đọc - 5 HS nối tiếp đọc Cho HS thi đọc - Đọc theo hướng dẫn GV Nhận xét + khen những HS đọc hay - HS thi đọc diễn cảm 3.Củng cố, dặn dò : Lớp nhận xét Nhận xét tiết học HS nhắc lạí ý nghĩa của câu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×