Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Chuong III Tuan 2021 Hinh hoc 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.54 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG III:. GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN. Tuần 20. Ngày soạn: 2 / 01 / 2012 Tiết 37.. §1. GÓC Ở TÂM – SỐ ĐO CUNG I . Mục tiêu: Kiến thức: Nắm được góc ở tâm, số đo cung và cộng hai cung. Kỹ năng: Nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ được hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn. Đo thành thạo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy được sự tương ứng giữa số đo của cung bị chắn và góc ở tâm trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn. Biết cách so sánh hai cung trên cùng một đường tròn.Vận dụng được định lý về “cộng hai cung” Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, tính cẩn thận trong đo vẽ, tính suy luận hợp lôgic. II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Đồ dùng dạy học:Thước thẳng, bảng phụ. Phương án tổ chức dạy học: Nêu vấn đề – học tập nhóm. Kiến thức liên quan: Góc; Cách đo góc. III . Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp. Học sinh vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3. Bài mới: Tiến trình dạy học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 12 Hoạt động 1: 1. Góc ở tâm: ph - Gv vẽ hình và giới thiệu cho Hs về - Hs quan sát hình vẽ trên Định nghĩa: m góc ở tâm của đường tròn. bảng để nhận dạng một góc B A - Từ hình vẽ trên, hãy cho biết để có ở tâm. một góc ở tâm của đường tròn thì góc - Hs suy nghĩ. O đó cần có các điều kiện gì? - Chú ý đỉnh và cạnh của góc như thế - Đỉnh của góc trùng với tâm n nào ? và 2 cạnh của nó cắt đường tròn. Góc có đỉnh trùng với tâm - Vì 2 cạnh cắt đường tròn, nên 2 cạnh - 2 cạnh của góc cắt đường đường tròn được gọi là góc ở cắt đường tròn thành mấy cung? Có tròn tại 2 điểm, nên nó chia tâm . nhận xét gì về 2 cung ấy? đường tròn thành 2 cung. Hai cạnh của góc cắt đường - Có 1 cung nhỏ nằm trong tròn tại 2 điểm , nên chia - Vậy mỗi góc ở tâm tương ứng với góc và cung lớn. đường tròn thành 2 cung : mấy cung ? - Cung AmB ; cung AnB - Cung AmB gọi là cung nhỏ - Hãy chỉ ra cung bị chắn ở hình 1a, cung CD (cung nằm bên trong của góc) 1b SGK tr67. - Hs chú ý đến điều mà Gv , còn gọi là cung bị chắn . - Sau đó Gv giới thiệu cho Hs về giới thiệu. - Cung AnB là cung lớn cung bị chắn bởi góc ở tâm và nếu góc - Nếu góc ở tâm là góc bẹt - Với  = 1800 thì mỗi cung ở tâm là góc bẹt thì góc trên chắn bao thì cung bị chắn là nửa là một nửa đường tròn . nhiêu phần đường tròn? đường tròn .   -) Kí hiệu : AmB ; AnB . 2. Số đo cung: Hoạt động 2: Định nghĩa: - Như vậy số đo góc ở tâm và số đo - Hs suy nghĩ . */ Số đo của cung nhỏ bằng cung bị chắn có liên hệ gì với nhau? số đo của góc ở tâm chắn - Sử dụng thước đo góc để xác định số - Hs thực hiện theo yêu cầu cung đó. đo góc AOB trên hình 1a SGK tr67. của Gv. */ Số đo của cung lớn bằng - Như vậy định nghĩa trên được sử 0 7 dụng để làm gì? - Sử dụng định nghĩa trên thì hiệu giữa 360 và số đo của ph ta có thể tìm được số đo của cung nhỏ (có chung hai mút với cung lớn). cung bị chắn khi biết số đo của góc ở tâm và điều ngược */ Số đo của nửa đường tròn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Để tìm số đo của cung lớn thì ta phải thực hiện như thế nào ?. 6 ph. 6 ph. 11 ph. - Cho Hs đọc nội dung phần chú ý ở SGK tr67. Hoạt động 3: - Để so sánh hai cung trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau thì ta có thể quy về so sánh yếu tố nào ? - Từ đó Gv yêu cầu Hs đọc nội dung như ở mục 3 SGK trang 68. - Cho Hs ghi nội dung trên vào vở.. Hoạt động 4: - Cho Hs đọc nội dung ở mục 4 ở SGK trang 68. - Hãy diễn đạt hệ thức sau bằng ký hiệu: Số đo của cung AB = số đo của cung AC + số đo của cung CB. - Khi nào ta thực hiện được hệ thức này? Hệ thức này được ứng dụng để làm gì? - Yêu cầu Hs thực hiện ?2 SGK trang 68. Hoạt động 4: Cũng cố. */ Yêu cầu 1 Hs đứng tại chỗ trả lời bài tập 1. Sau đó Gv chốt lại cho Hs để xác định số đo của góc ở tâm thì ta phải xác định góc có số đo như thế nào? */ Bài tập 2 SGK trang 69: Gv nêu: Từ đó hãy chỉ các cung nào bằng nhau trên hình vẽ? Hãy giải thích?. lại. - Lấy 3600 trừ đi cho số đo của cung nhỏ. - Hs thực hiện và trả lời. - Hs đứng tại chỗ đọc nội dung chú ý trên. - Quy về so sánh số đo của hai cung tương ứng. - Hs thực hiện theo yêu cầu - Hs ghi nội dung trên vào vở. m. - Hs đọc nộiAdung ở mụcC 4.. bằng 1800. Số đo của cung AB được  kí hiệu: sđ AB . 3. So sánh hai cung: */ Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo . */ Trong hai cung , cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn .   Ký hiệu : AB CD (hai cung AB và CD bằng nhau)     EF < GH hay GH > EF (cung EF bé hơn cung GH) 4. So sánh hai cung :. B. O.    - sđ AB = sđ ACn + sđ CB Khi có 1 điểm nằm trên Định lý : Nếu C là một điểm một cung. nằm trên cung AB thì : - Tìm số đo của 1 cung khi    sđ AB = sđ AC + sđ CB biết số đo của hai cung trong 3 cung tạo nên. - Hs thực hiện theo yêu cầu. Luyện tập Bài 1. - Hs thực hiện theo yêu cầu. s. x.   400 xOs tOy   1400 sOy xOt. Bài 2 tr.69 SGK 400. O. t. y. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2ph) *) Về nhà học lại 4 nội dung như trong bài học, xong cần chú ý: Cách xác định góc ở tâm và cách xác định số đo góc và số đo của cung được tạo bởi một góc ở tâm. *) Bài tập về nhà: Bài 5 , 6 8 và 9 SGK trang 69 và 70. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Tuần 20..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: 2 / 01 / 2012 Tiết 38. §1. GÓC Ở TÂM – SỐ ĐO CUNG (Tiếp ) I. Mục tiêu: Kiến thức: Cũng cố cho Hs các kiến thức về góc ở tâm, so sánh cung, cộng hai cung. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết một góc ở tâm, kỹ năng tính số đo của một góc ở tâm số đo cung. Rèn luyện kỹ năng tính toán số đo cung, số đo góc. Thái độ : Rèn luyện tính chính xác, tính cẩn thận, tính suy luận. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, compa. Phương án tổ chức tiết dạy: Nêu vấn đề – Học theo nhóm. Kiến thức có liên quan: Góc ở tâm, số đo góc, số đo cung. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tình hình lớp:(1ph) Lớp trưởng báo cáo tình hình. 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra ) 3. Bài mới: Tiến trình bài dạy: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: 1. Phần chữa bài tập về nhà: 14 - Gv vẽ hình cho bài toán trên - Hs lên bảng để giải bài tập Bài 4 SGK tr 69: ph bảng, yêu cầu 1 Hs lên bảng để trên . A giải . - Cho Hs toàn lớp nhận xét và - Hs tham gia nhận xét và đánh T O B đánh giá kết quả . giá bài giải trên bảng .. - Sau đó Gv chốt lại các kiến thức có liên quan. + Cách xác định góc ở tâm. + Cách tìm số đo của cung lớn - Gọi 1 Hs lên bảng để giải bài tập trên.. Vì AOT là tam giác vuông - Hs chú ý đến 2 nội dung trên. cân tại A .(gt)  Nên : AOB = 450 .  Do đó : sđ AB = 450 . Số đo cung lớn AB :   - Hs lên bảng giải bài tập trên . sđ AnB = 3600  sđ AB = 3600 – 450 = 3150 . Bài 5 SGK tr 69 : - Hs đứng tại chỗ để nhận xét A và đánh giá kết quả. n. - Cho Hs đứng tại chỗ nêu nhận xét và đánh giá kết quả bài giải. - Nếu OM = 2R với R là bán kính đường tròn (O) thì hãy xác định số đo của góc ở tâm AOB .. 25. Hoạt động 2: - Cho Hs đọc đề bài. Gv vẽ. m O. - Tam giác OAM là nửa tam giác đều có cạnh là OM, nên AOB = 1200 .. B.  *) Ta có : AOB = 3600     OAM  OBM  AMB. . H/s đứng tại chỗ đọc đề bài .. - Đường tròn (O) là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. M. =.  AOB = 3600  (900 + 900 + 350 ) = 1450 . *) Số đo cung nhỏ AB :  sđ AmB = 1450 .  sđ AnB =A3600 – 1450 = 2150 . *) Nếu OM = 2R (R là bán kính của (O)) thì số đo của góc ở tâm 0 AOB là 120O . C B 2. Phần luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ph. hình bài toán. - Có nhận xét gì về đường tròn và tam giác ABC trên.. - Có nhận xét gì về tâm O của đường tròn tròn đó. - Yêu cầu 1 Hs đứng tại chỗ trình bày cách giải của câu a. - Gv ghi nội dung bài giải trên bảng. Sau đó cho Hs nhận xét và đành giá.. - Để tính số đo của cung tạo bởi hai trong ba điểm A, B, C thì ta phải vận dụng điều gì? hãy xác định số đo cung trên.. - Cho Hs đọc đề bài, sau đó yêu cầu Hs vẽ hình cho đề bài - Để tính số đo của cung nhỏ BC và cung lớn BC thì ta phải tìm ra được điều gì? Vận dụng nội dung gì? - Từ đó yêu cầu Hs tính số đo theo yêu cầu trên. - Sau đó Gv chốt lại các kiến thức có liên quan trong bài tập trên.. Hoạt động 3: - Gv giới thiệu bảng phụ có hình 8 SGK tr69, yêu cầu Hs trả lời theo yêu cầu. - Cho Hs đứng tại chỗ trả lời câu 8 SGK tr69.. và tam giác ABC là tam giác Bài 6 SGK tr 69: nội tiếp đường tròn. - Tâm O là giao điểm của các đường phân giác trong của tam giác ABC. - Hs đứng tại chỗ trình bày cách giải câu a . - Hs nhận xét và đành giá kết a) Tính số đo các góc ở tâm tạo quả. bởi hai trong ba bán kính: Từ tam giác AOB cân tại O   Mà OAB OBA = 300 .  Nên : AOB = 1800  (300 + 300) = 1200 .   - Cung AB nhỏ : Tương tự: AOC BOC = 1200 .       sđ AB = sđ AC = sđ BC = Vậy: AOB = AOC BOC =1200 0 120 . b) Tính số đo các cung tạo bởi Cung AB lớn hai trong ba điểm A , B , C .   AB AC BC    sđ = sđ = sđ = Vì AOB = AOC BOC = 1200 0 0 0 360 – 120 = 240 . *) Cung nhỏ AB . - Hs thực hiện theo yêu cầu của Gv. - Vận dụng cộng hai cung (điểm nằm trên một cung) - Hs tính kết quả theo yêu cầu..    Nên: sđ AB = sđ AC = sđ BC = 1200 . *) Cung lớn AB .    sđ AB = sđ AC = sđ BC = 3600 – 1200 = 2400 . C A tr70: Bài 9 SGK B. C'. O. - Hs chú ý ghi nhớ.. Tính số đo cung nhỏ BC và cung lớn BC :   Vì : AOB = 1000 , nên sđ AB = 1000 . *) Vì C nằm trên cung nhỏ BC , nên ta có :    sđ AB = sđ AC +sđ BC    Do đó : sđ BC =sđ AB –sđ AC = 1000 – 450 = 550 *) Vì C nằm trên cung lớn BC ,   a) Các cung nhỏ AM , CP , BN nên ta có :sđ BC = 3600 –sđ AC A , DQ có cùng số đo.  0 BC B sđ =360 – 450 = 3150 .  BN PC AM DQ O b) = ; = P Q N M  C c)Hai cung lớn bằng nhau: AQ D NC MD PB  = ; =.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 8.SGK Câu a : Đ ; Câu b : S Câu c : S ; Câu d : Đ 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2ph) *) Nắm kỹ các kiến thức đã học trong bài (định nghĩa góc ở tâm; định nghĩa số đo cung ) *) Tìm hiểu trước bài Liên hệ giữa cung và dây Cần tìm hiểu trước: Quan hệ hai cung nhỏ trong một đường tròn hay hai đường trong bằng nhau; Quan hệ giữa hai cung khác nhau. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 21. Ngày soạn: 09 / 01 / 2012 Tiết 39:. §2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY I. Mục tiêu: Kiến thức: Biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”. Nắm được nội dung định lý 1; định lý 2. Kỹ năng: Vận dụng và rèn luyện kỹ năng vận dụng cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”. Vận dụng được định lý 1 , định lý 2 để giải các bài tập liên qua Thái độ : Rèn luyện tính chính xác, tính cẩn thận, tính suy luận. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. Phương án tổ chức tiết dạy: Nêu vấn đề – Học theo nhóm. Kiến thức có liên quan: Số đo cung, so sánh hai cung. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tình hình lớp:(1ph) Lớp trưởng báo cáo tình hình. 2. Kiểm tra bài cũ: (6ph) Gv nêu câu hỏi: a) Nêu định nghĩa về so sánh hai cung. b) Ap dụng : Cho tam giác ABC nội tiếp trong một đường tròn (O). Hãy chỉ rỏ các góc ở tâm bằng nhau . Từ đó suy ra các cung bằng nhau . Phần đáp án: a) Định nghĩa SGK. A    b) *) Các góc ở tâm bằng nhau AOB BOC COA *) Các cung bằng nhau :    O -/ AB BC CA (cung nhỏ)    B C -/ ACB BAC CBA (cung lớn) 3. Bài mới: Gv nêu vấn đề: (1ph) Chúng ta đã biết so sánh 2 cung. Như vậy ta có thể so sánh hai cung sang việc so sánh hai dây và ngược lại. Từ đó Gv giới thiệu nội dung bài:Liên hệ giữa dây và cung. Tiến trình bài dạy : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: 1. Định lý 1: 10 - Gv giới thiệu cụm từ “cung - Hs chú ý đến cụm từ mà Với hai cung nhỏ trong một ph căng dây” và “dây căng cung” Gv giới thiệu. đường tròn hay hai đường tròn - Gv nêu vấn đề: Trong cùng - 2 góc ở tâm chắn 2 cung bằng nhau: một đường tròn hay 2 đường đó bằng nhau. a) Hai cung bằng nhau căng tròn bằng nhau (xét cung nhỏ), - Hai dây căng hai cung đó hai dây bằng nhau . nếu 2 cung bằng nhau thì ta suy bằng nhau. b) Hai dây bằng nhau căng ra được yếu tố nào bằng nhau? hai cung bằng nhau. - Từ đó Gv yêu cầu đọc nội - Hs đứng tại chỗ đọc nội dung của định lý 1. dung định lý . D - Sau đó yêu cầu Hs vẽ hình, - Hs vẽ hình và thực hiện viết giả thiết và kết luận. theo yêu cầu . O C - Để chứng minh định lý 1 thì ta - Qui về việc chứng minh qui về chứng minh điều gì? hai tam giác AOB và tam B giác COD bằng nhau. A - Hãy chứng minh định lý trên - Cho Hs thực hiện bài tập 10 - Góc ở tâm AOB = 600 và SGK trang 71 . góc này chắn cung AB có số đo 600 .  - Tam giác AOB đều , nên - Nếu sđ AB = 600 thì ta suy ra   AB = R = 2 cm. +/Nếu AB CD thì AB = CD được điều gì ? +/ Nếu AB = CD thì - Từ đó ta thấy tam giác AOB là - Số đo của một đường tròn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> tam giác gì ? Từ đó suy ra AB. - Một đường tròn thì ta có số đo là bao nhiêu độ ? Theo yêu cầu của đề bài thì số đo của mỗi cung là bao nhiêu ? Từ đó hãy nêu cách chia.. 7 ph. Hoạt động 2: Gv nêu vấn đề: Nếu hai cung không bằng nhau thì ta có thể suy ra được điều gì? - Sau đó gọi một Hs đứng tại chỗ đọc nội dung định lý 2. - Yêu cầu Hs viết giả thiết và kết luận của định lý . - Nội dung định lý được sử dụng để giải các bài tập có liên quan đến nội dung gì?. Hoạt động 3: Củng cố. - Để chứng minh được điều trên thì ta phải chứng minh điều gì ? 17 ph. Để chứng minh được điều trên thì ta phải chứng minh điều gì? Vẽ đường kính MN // AB. Từ đó ta suy ra được điều gì? *) Trường hợp tâm O nằm trong hai dây song song Gv hướng dẫn để Hs về nhà tự chứng minh.. 3600 . Vậy mỗi cung có số đo 600. Trên đường tròn vẽ điểm A1 . Dùng compa có khẩu độ bằng R , vẽ điểm A2 , A3 , . . . A6 . Vì A1A2 = A2A3 = ... =A6A1   Nên: A1A 2 A 2 A 3 …=.  CD  AB ..  A A 6 1 = 600 . - Hs suy nghĩ . - Hs đứng tại chỗ đọc định lý 2. - Nêu giả thiết và kết luận D. - Sử dụng để giải các bài tập có liên quan đến việc so sánh các cung , các dây ,Ocác góc có liên quan đến góc ở A tâm . * Trong tam giác ABC ta có : BC < AB + AC ,Vì AC = AD . Nên BC < AB + AD hay BC < BD . Theo định lý về dây cung và khoảng cách đến tâm , ta có : OH > OK . *Vì BC < BD nên suy ra   BC < BD *) Ta chứng minh trường hợp tâm O nằm ngoài 2 dây song song. A. B O. M. N. 2. Định lý 2: Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau: a) Cung lớn hơn căng dây lớn hơn. C Dây lớn hơn căng cung b) lớn hơn . B.   Nếu AB > CD thì AB > CD   Nếu AB > CD thì DAB > CD Luyện tập: Bài tập 12 SGK tr72: K O A. B. H. C. Bài tập 13 SGK tr72:   Ta có: OAB ONM ;   OBA OMN (so le trong)   Mà OAB OBA (vì tam giác AOB cân tại O).   Mà: sđ AM = sđ BN .. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2ph) *) Về nhà học kỹ các định lý , xem lại cách chứng minh và các bài tập 13 và 14 xem đây là các nội dung định lý và ta được quyền sử dụng trong quá trình giải toán . *) Bài tập về nhà : Giải bài tập 12 . *) Xem trước bài : Góc nội tiếp Chú ý : Các nhận biết một góc nội tiếp . Số đo của góc nội tiếp được tính như thế nào ? Nắm kỹ các hệ quả của nó ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………….…………………………………………………………… Tuần 21. Ngày soạn: 09 / 01 / 2012 Tiết 40:. §3. GÓC NỘI TIẾP I. Mục tiêu: Kiến thức: Nhận biết được những góc nội tiếp trên một đường tròn và phát biểu được định nghĩa về góc nội tiếp. Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo của góc nội tiếp, các hệ quả của góc nội tiếp. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết được một góc nội tiếp.Vận dụng được định lý và các hệ quả để giải được các bài toán có liên quan. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, tính cẩn thận, tính suy luận. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Đồ dùng dạy học: Phấn màu – Thước thẳng – Bảng phụ (vẽ hình 14 , 15 , 19 SGK tr73 và hình vẽ minh hoạ cho hệ quả) – Compa – Thước đo góc. Phương án tổ chức tiết dạy: Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm. Kiến thức có liên quan: Góc ở tâm, số đo cung. III. Hoạt động dạy học: m 1. Ổn định tình hình lớp:(1ph) Lớp trưởng báo cáo tình hình. 2. Kiểm tra bài cũ: (6ph) Gv nêu câu hỏi : a) Nêu định nghĩa góc ở tâm và các định nghĩa số đoOcung. A b) Cho hình vẽ sau, hãy xác định số đo của góc ở tâm AOB,n   B sđ AnB , sđ AmB 3. Bài mới: Tiến trình bài dạy: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: 1. Định nghĩa: A - Gv vẽ hình lên bảng và cho Hs - Đỉnh của góc nằm trên đường 9 nhận xét về đỉnh và cạnh của tròn, hai cạnh chứa hai dây P ph góc. cung của đường tròn. O - Góc có các điều kiện đó gọi là - Hs suy nghĩ. M góc nội tiếp. Vậy thế nào là một Q góc nội tiếp ? N - Sau đó cho Hs đọc định nghĩa ở - Đọc định nghĩa Góc có đỉnh nằm trên đường SGK / 72 . tròn và hai cạnh chứa hai dây - Sau đó Gv giới thiệu cho Hs về - Trả lời theo yêu cầu . cung của đường đó . cung bị chắn bởi góc nội tiếp H 14: có đỉnh không nằm trên Chú ý: Cung nằm trong góc Sau đó Gv giới thiệu bảng phụ một đường tròn . được gọi là cung bị chắn . có hình vẽ của hình 14,15 SGK, H 5: Hai cạnh không chứa hai Thí dụ: Góc nội tiếp MAN yêu cầu Hs trả lời theo yêu cầu. dây cung của đường tròn. chắn cung MN . - Sau đó Gv chốt lại cho Hs về - Hs chú ý đến nội dung mà Gv cách nhận biết về góc nội tiếp và chốt lại. cung bị chắn bởi góc nôị tiếp Hoạt động 2: 2. Định lý: - Dùng dụng cụ học tập hãy xác - Hs dùng thước đo góc để Trong một đường tròn , số đo định số đo góc BAC và số đo thực hiện theo yêu cầu. của góc nội tiếp bằng nửa số đo A của cung bị chắn . cung BC. - Từ đó có nhận xét gì về số đo - Số đo của góc nội tiếp bằng a) Tâm O nằm trên một cạnh C 18 của một góc nội tiếp ? nửa số đo của cung bị chắn. của góc BAC. O ph - Điều thực nghiệm trên có đúng - Hs suy ngh. không? Hãy chứng minh điều trên. B - Dựa vào hình vẽ trên phần định - Tâm của đường tròn nằm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nghĩa thì để chứng minh định lý trên ta có thể chia thành các trường hợp nào? - Từ đó Gv hướng dẫn để Hs lần lượt chứng minh các trường hợp trên. * Đối với tâm O nằm trên một cạnh của góc: - Có nhận xét gì về góc BOC đối với góc BAC ? Chú ý đến tam giác AOC . * Đối với tâm O nằm trong góc BAC. - Có nhận xét gì về tia AO với 2 tia AB và AC ? - Như vậy 2 góc BAD và góc DAB là 2 góc gì, số đo là bao nhiêu? * Đối với tâm O nằm ngoài góc BAC. - Kẻ đường kính AD thì em có nhận xét gì về các góc BAC, góc BAD? từ đó suy ra được điều gì? - Yêu cầu Hs vè nhà chứng minh nội dung trên . - Vậy nội dung định lý trên giúp ta trong công việc gì? Hãy nêu ra. Hoạt động 3: - Gv vẽ góc nội tiếp bằng nhau, sau đó cho Hs nhận xét về 2 cung bị chắn. Từ đó suy ra được gì về các dây AB và CD? 7 ph. 4 ph. - Vẽ các góc nội tiếp cùng chắn một cung, từ đó nhận xét gì về các góc nội tiếp đó. Hãy giải thích. - Gv giới thiệu nếu các góc nội tiếp nhỏ hơn hoặc bằng 900 thì góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn một cung như thế nào? - Có nhận xét gì về góc nội tiếp chắn nửa đường tròn? Hoạt động 4: Cũng cố */ Yêu cầu Hs đứng tại chỗ trả lời bài tập 16 SGK / 75 (bảng phụ) */ Gv giới thiệu hình vẽ bài 16 yêu cầu Hs trả lời. Qua bài tập. trên một cạnh của góc. - Tâm của đường tròn nằm trong góc. - Tâm của đường tròn nằm ngoài góc.  BAC góc nội tiếp BC GT chắn 1 BAC 2 BC  KL sđ = sđ. Từ tam giác AOB cân tại O ta có: 1   BAC = 2 BOC (1)   Mà sđ BC = sđ BOC (2) Tư (1) và (2) ta có: 1   sđ BAC = 2 sđ BC b)A Tâm O nằm bên trong góc BAC.. - Vì tam giác AOC cân tại O 1  BAC  BOC 2 nên .. C. B. - Tia AO nằm giữa hai tia AB và AC , nên tao có :    BAD  DAC BAC . DC BC BD sđ + sđ = sđ - Tia AC nằm giữa 2 tia AB và AD , nên ta có :    BAC BAD  CAD    sđ BC = sđ BD  sđ DC . - Tìm số đo góc nội tiếp khi biết số đo cung bị chắn, số đo của cung bị chắn khi biết số đo góc nội tiếp chắn cung đó. N. M. A. O B D. C. O D. Vẽ đường kính AD, ta có:    BAC = BAD + DAC (vì tia AD nằm giữa hai tia AB và AC) Mà theo trường hợp a ta có: 1   sđ BAD = 2 sđ BD (1) 1 CAD 2 CD  sđ = sđ (2) Lấy (1) + (2) ta có: 1 BAC 2 BC  sđ = sđ (1) 3. Hệ quả: Trong một đường tròn: a) Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau. b) Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc các cung bằng nhau thì bằng nhau. c) Góc nội tiếp (nhỏ hơn hoặc bằng 900) có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung. d) Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông. - Các góc nội tiếp và các dây căng các cung đó bằng nhau. - Các góc nội tiếp đó bằng nhau. Vì cùng bằng một nửa số đo của hai cung bằng nhau. - Góc nội tiếp bằng nửa góc ở A tâm cùng chắn một cung. B - Số đo của nó bằng 900 M. a) Đ b) S P. C. N. Q.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> này thì ta có thể rút ra điều gì? a).   MAN 300  MBN 600   PCQ 1200   PCQ 1360  PBQ 680   MAN 340. b) 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2ph) */ Về nhà học kỹ định nghĩa , định lý và hệ quả của góc nội tiếp . */ Làm các bài tập 19 , 20 , 21, 22 , 23 SGK trang 76 . IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×