Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

lien bang nga

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.65 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA BÀI CŨ Định bàivà học: Bàitích họcđặc hôm trước, tìm hiểu 1. Emhướng hãy nêu phân điểm nổi các bật em củađã CHLB Đứcnước về tựĐứcmộtnhiên, cườngdân quốc hàng đầu thế giới. Hôm nay, các em sẽ đến với cư kinh và xãtếhội. một quốc diệnvàtích nhấtđặc thếtrưng giới,kinh nằm tế ở hai lục, một đất 2. Em hãygia xáccóđịnh giảilớn thích của châu CHLB Đức nước giàu tài nguyên và dân số đông đó chính là quốc gia. Liên Bang Nga (LB Nga). Gv: Nguyễn Hữu Tiến Trường THCS Lộc Điền.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> LIÊN BANG NGA Diện tích: 17,1 triệu km2 Dân số: 143 triệu người (năm 2005) Thủ đô: Mát-xcơ-va.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ: Dựa vào hình 8.1 trang 61/SGK hãy cho biết LB Nga giáp với các nước, các đại dương nào? Giáp 14 nước: Na Uy, Phần Lan, Ba Lan, Mông Cổ, Triều Tiên, Trung Quốc, Ex-tô-ni-a, Lat-vi-a, Lit-va, Bê-la-rút, U-raina, A-gec-bai-gal, Ca-dăc-xtan, grudia. Các biển và đại dương: Bắc Băng Duơng, Thái Bình Dương, biển Ban Tích, biển.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Với Diện lớnlýnhất giới, cả 2 châu lục phát Á vàtriển Âu kinh tế? vị tích trí địa như thế trên, Nganằm có thuận lợi cho - Lãnh thổ trải dài phần lớn đồng bằng Đông Âu và toàn bộ lãnh thổ => Lãnh thổ rộng lớn: có quan hệ với nhiều nước, thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. ĐIỀUý:KIỆN Chuyển LãnhTỰ thổ NHIÊN rộng lớn, nằm ở 2 châu lục, giàu tài nguyên và Dựa vào biệt bản về đồ tự tự nhiên nhiên giữa LB Nga nội dung SGKTây. các nhóm thảo sự khác miềnvàĐông và miền luận sự khác nhau về tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây. Bản đồ tự nhiên LB Nga. Cácnhóm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> CÂU HỎI THẢO LUẬN CỦA TỪNG NHÓM Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm địa hình miền Đông và miền Tây, và ảnh hưởng của yếu tố này tới phát triển kinh tế Nhóm 2: Tìm hiểu về đất đai của 2 miền. Phân tích ảnh hưởng của yếu tố này. Nhóm 3: Tìm hiểu về khóang sản và rừng ở 2 miền. Phân tích ảnh hưởng của yếu tố này Nhóm 4: Tìm hiểu khí hậu và sông ngòi ở 2 miền. Phân tích ảnh hưởng của yếu tố này.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Các yếu tố. Miền Tây. Miền Đông. Địa hình. Đồng bằng (Đông Âu Núi và cao nguyên và Tây Xibia); dãy núi Uran và vùng trũng. Đất đai. Màu mỡ->vùng trồng cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi chính. Khoáng sản. Giàu: dầu mỏ, khí tự nhiên, Kim cương,than, dầu mỏ, quặng sắt, lim loại màu vàng…. Rừng Khí hậu. Taiga. Rừng taiga rộng lớn. Ôn đới-ôn hoà hơn miền Đông. Ôn đới lục địa khắc nghiệt. Sông ngòi. Sông Kâm, Ôbi, Ênitxay, Vônga. Sông Lê Na. Đất pốt dôn ->ít thuận lợi cho sx nông nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bai-can- hồ nước ngọt sâu nhất thế giới. Rừng lá kim (Taiga).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Dân cư. II. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI. - Là nước đông dân thứ 6 thế giới - Gia tăng tự nhiên âm (0,7 %) - Là quốc gia có nhiều dân tộc (hơn 100 dân tộc, 80% người Nga).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Dựa vào bảng 8.2 và hình 8.3 hãy nhận xét về sự biến động và xu hướng phát triển dân số của LB Nga. Nêu hệ quả của sự thay đổi đó (Đơn vị : Triệu người). Năm 1991 1995 1999 2000 2001 2003 2005. Số dân 148,3 147,8 146,3 145,6 144,9 143,3 143,0. Bảng 8.2. SỐ DÂN CỦA LB NGA. Hình 8.3. Tháp dân số LB Nga (năm 2001) Tuổi Nam. 7 6 5 4 3 2 1 0. ≥85 80-84 75-79 70-74 65-69 60-64 55-59 50-54 45-49 40-44 35-39 30-34 25-29 20-24 15-19 10-14 5-9 0-4. Nữ. 0 1 2 4 5 6 7.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Dựa vào hình 8.4, hãy cho biết sự phân bố dân cư của LB Nga. Sự phân bố đó có thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế ?. Mật độ dân số (người/km2) Dưới 1. Từ 1 đến 10. Trên 10 đến 25. Trên 25.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Mật độ dân số trung bình là 8,4 người/km2 -70% dân số sống ở thành phố -Dân cư tập trung ở phái Tây.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Xã hội Em hãy kể tên những thành tựu văn hoá, khoa học của Nga -Nga có nhiều kiến trúc, tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng thế giới - Là nước đầu tiên đưa người vào vũ trụ - Là nước phát minh ra 1/3 số bằng phát minh, sáng chế của thế giới trong thập kỉ 60-70 của thế kỷ XX -Tỉ lệ học vấn cao, 99% dân số biết chữ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Lê Nin. Trường ĐH tổng hợp quốc gia Lô-mô-nô-xốp. Tschaikowski.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> CỦNG CỐ Câu 1: Phía Tây Nam của LB Nga là biển nào sau đây A. Bắc Băng Dương B. Thái Bình Dương B. C. Biển Đen. D. Biển Ban Tích. Câu 2: Vùng có khả năng phát triển nông nghiệp trù phú nhất của LB Nga là; A. Đồng bằng Tây Xibia. B. Đồng bằng Đông Âu. C. Vùng Uran. D. Vùng Đông Xibia. Câu 3: Dân cư Nga phần lớn phần lớn tập trung ở phía nào? A. Phía Tây. B. Phía Đông C. Phía Nam D. Phía Bắc. Câu 4: Yếu tố thuận lợi để LB Nga thu hút đầu tư nước ngoài là: A. Chất lượng nguồn lao động cao. B. Đất nươc rộng lớn. C. Dân số gia tăng chậm. D. Chế độ chính trị ổn định.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×