Tải bản đầy đủ (.docx) (373 trang)

2346

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 373 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngµy so¹n: 19/08/2011 Ngµy d¹y: 22/08/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó TUẦN 1: BÀI 1 Tiết 1: V¨n b¶n:. TÔI ĐI HỌC (Thanh Tịnh). A.MỤC TIÊU: Giúp Học sinh: -Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. -Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. -Biết yêu thương, quý trọng thầy cô và gắn bó với bạn bè, trường lớp. B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: -Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. -Chân dung Thanh Tịnh, tranh ngày khai trường(nếu có) 2.Học sinh: -Đọc truyện, trả lời câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản. -Viết một đoạn văn ngắn nói về cảm xúc của mình trong ngày tựu trường đầu tiên. C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: * Hoạt động 1: Khởi động 1.Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, soạn bài của học sinh vào đầu năm học. 3.Giới thiệu bài mới: -Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu gi÷ trong trí nhớ. Đặc biệt là những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học: “ Ngày đầu tiên đi học Mẹ dắt tay đến trường Em vừa đi vừa khóc Mẹ dỗ dành yªu th¬ng…” Chúng ta sẽ ®ược hiểu rõ hơn qua truyện ngắn “Tôi đi học” của Thanh Tịnh *Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Giáo viên và 3-4 HS đọc bài một lần. GV nhận xét cách đọc của HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. TiÕp xóc v¨n b¶n: 1.Đọc: 2.Tìm hiểu chú thích.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV hướng dẫn HS đọc chú thích, trình a.Tác giả:Thanh Tịnh (1911-1988) là bút bày ngắn gọn vài nét sơ lược về nhà văn danh của Trần Văn Ninh, quê ở tỉnh Thừa Thanh Tịnh? Thiên – Huế (Cho HS xem chân dung nhà văn b.Tác phẩm: Thanh Tịnh) - Tôi đi học in trong tập Quê mẹ (1941), một tập văn xuôi nổi bật nhất của Thanh Tịnh. c.Giải thích từ khó : 3-Bố cục: 4 đoạn + Đoạn 1: Tõ dÇu -> trªn ngän nói: C¶m nhận của tôi trên đờng tới trờng. Em hóy nờu những nột chung về truyện + Đoạn 2: “tiếp theo....đợc nghỉ cả ngày n÷a”: C¶m nhËn cña t«i lóc ë s©n trêng. ngắn Tôi đi học. + Đoạn 3: “Còn lại” – Tâm trạng nhân vật HS đọc chú thích, GV yêu cầu HS giải tôi trong líp häc thích và giải thích một số từ khó Bố cục văn bản? II/- Ph©n tÝch văn bản: 1. Tâm trạng của Tôi trên con đường -Thời gian và không gian của ngày đầu cùng mẹ tới trường. tiên tới trừơng được Tôi nhớ lại cụ thể - Thời gian buổi sáng cuối thu. như thế nào? Vì sao thời gian và không - Không gian: trên con đường làng dài gian ấy lại trở thành những kỷ niệm sâu và hẹp. sắc trong lòng tác giả? - Vì đó là thời điểm và nơi chốn quen thuộc gần gũi, gắn liền với tuổi thơ của tác - Em hãy giải thích vì sao nhân vật Tôi giả. Đấy cũng là thời điểm đặc biệt của lại có cảm giác thấy lạ trong buổi đầu Tôi, lần đầu tiên được cắp sách đễn trường. tiên đến trường mặc dù trên con đường => Tình cảm và chuyển biến mạnh mẽ ấy, Tôi quen đi lại lắm lần? nhận thức của cậu bé, không lội qua sông thả diều và không ra đồng nô đùa nữa. Tôi - Chi tiết nào thể hiện từ đây, người học đã lớn. trò nhỏ sẽ cố gắng học hành quyết tâm - Ghì thật chặt hai quyển vở mới trên tay, và chăm chỉ? muốn thử sức tự cầm bút, thước... - Thông qua những cảm nhận của bản thân trên con đường làng đến trường nhân vật Tôi đã tự bộc lộ đức tính gì của mình? -> Phép so sánh. So sánh một hiện tượng - Trong câu văn “Ý nghĩ thoáng qua vô hình với một hiện tượng thiên nhiên trong trí tôi nhẹ nhàng như một làn mây hữu hình đẹp đẽ. Chính hình ảnh này đã lướt ngang ngọn núi”, tác giả sử dụng cho ngừơi đọc thấy kỷ niệm của Tôi ngày nghệ thuật gì và phân tích ý nghĩa cách đầu tiên đi học thật cao đẹp và sâu sắc. diễn đạt ấy? * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. - Đọc lại truyện và nắm bắt nội dung..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tiếp tục tìm hiểu diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi” và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện. - Chuẩn bị bài tiÕt 2 _______________________________________________ Ngµy so¹n: 19/08/2011 Ngµy d¹y: 22/08/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó. Tiết 2: V¨n b¶n:. TÔI ĐI HỌC. ( Tiếp theo) (Thanh Tịnh). A.MỤC TIÊU : Giúp Học sinh: -Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. -Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. -Biết yêu thương, quý trọng thầy cô và gắn bó với bạn bè, trường lớp. B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: -Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. -Chân dung Thanh Tịnh, tranh ngày khai trường(nếu có) 2.Học sinh: -Đọc truyện, trả lời câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản. -Viết một đoạn văn ngắn nói về cảm xúc của mình trong ngày tựu trường đầu tiên. C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: * Hoạt động 1: Khởi động 1.Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, soạn bài của học sinh vào đầu năm học. 3.Giới thiệu bài mới *Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản: *Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản. II- Ph©n tÝch văn bản: (Tiếp theo) 2- Cảm nhận của Tôi lúc ở sân trường. - cao ráo và sạch sẽ hơn. - Nhưng lần này: vừa xinh xắn, vừa oai nghiệm như cái đình làng Hòa Ấp khiến - Ngôi trường Mỹ Lý hiện lên trong mắt lòng Tôi đâm ra lo sợ vẫn vơ Tôi trước và sau khi đi học có những gì - Sự nhận thức có phần khác nhau về ngôi.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> khác nhau, và hình ảnh ấy có ý nghĩa gì?. trường Mỹ Lý thể hiện rõ sự thay đổi trong tình cảm và nhận thức của Tôi. -> Trang nghiêm, thành kính của người học trò, tác giả đề cao tri thức khẳng định vị trí quan trọng của trường học - Khi tả các học trò nhỏ lần dầu tiên tới -Tác giả so sánh như “con chim non đứng trường, tác gủa đã dùng hình ảnh so sánh bên bờ tổ,”. -> thể hiện khát vọng bay bỗng gì, và điều ấy có ý nghĩa gì? của tuổi trẻ trước việc học. - Hình ảnh ông đốc được Tôi nhớ lại như -Trong hồi ức của Tôi ông đốc được thể thế nào? Qua chi tiết ấy, chúng ta cảm hiện qua lời nói, ánh mắt, thái độ rất đẹp.-> thấy tình cảm của người học trò như thế biết quý trọng, biết ơn, tin tưởng sâu sắc . nào đối với ông đốc? Vì sao khi vào lớp học, trong lòng Tôi lại cảm thấy nỗi xa mẹ thật lớn, và Tôi có những cảm nhận gì khác khi bước vào lớp? Ngồi trong lớp học, vừa đưa mắt nhìn theo cánh chim, nhưng nghe tiếng phấn thì Tôi chăm chú nhìn thầy viết rồi lẩm nhẩm đọc theo. Những chi tiết ấy thể hiện điều gì trong tâm hồn của nhân vật Tôi?. 3- Cảm nhận của Tôi trong lớp học. - Cảm nhận nỗi xa mẹ thật lớn, xếp hàng thể hiện sự lớn lên của mình khi đi học. - Thấy một mùi hương lạ, tường lạ và hay hay, nhìn bàn ghế chỗ ngồi như là của mình,-> Cảm giác ấy thể hiện tình cảm trong sáng hồn nhiên - Khi nhìn con chim vỗ cánh bay lên và thèm thuồng, tâm trạng buồn từ giã tuổi ấu thơ vô tư, hồn nhiên để bắt đầu “lớn lên” trong nhận thức của mình. ->thể hiện tâm hồn giàu cảm xúc với tuổi thơ, tình yêu đối với quê hương, trường lớp và quá khứ của nhà văn Thanh Tịnh.. “Những cảm giác trong sáng” nảy nở của Tôi trong ngày đầu tiên đi học đối với trường lớp, thầy cô, bạn bè đã thể hiện điều gì trong tâm hồn Tôi? Từ đó, chúng ta cảm thấy được điều gì trong tâm hồn nhà văn? ? Dßng ch÷ “T«i ®i häc” kÕt thóc truyÖn => KÕt thóc rÊt tù nhiªn, bÊt ngê nh khÐp l¹i bµi v¨n vµ më ra 1 thÕ giíi míi. C¶ bµi v¨n cã ý nghÜa g×? lµ mét ký øc håi tëng, lµ mét thÕ giíi dÇy t©m tr¹ng nh÷ng kØ niÖm ngät ngµo cña tuæi ấu thơ đợc chuyển hoá thành cảm giác bay bæng, l·ng m¹n, lung linh vµ t¬I t¾n s¾c màu, 1 kí ức đáng yêu tng bừng, rộn rã, lấp lánh chất thơ khép lại trang văn mà ngời đọc vÉn c¶m thÊy båi håi sao xuyÕn “ngµy ®Çu tiên đi học” đã mãI lùi xa nhng 2 tiếng tựu trêng vÉn thæn thøc kh«ng ngu«i trong lßng ngời đọc..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4- Thái độ, cử chỉ của ngời lớn đối với các em häc sinh lÇn ®Çu tiªn ®i häc: ? Thái độ và cử chỉ của ngời lớn đối với - Phụ huynh: Chuẩn bị chu đáo, tham gia buæi lÔ trang träng. c¸c em? - Ông đốc: bao dung, giàu tình yêu thơng => Trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trờng đối với thế hệ tơng lai. Đó là môI trờng gd ấm áp, là nguồn nuôI dỡng các em trëng thµnh.. Nhận xét đặc sắc nghệ thuật của truyện III/- Tổng kết – ghi nhí : ngắn này? 1. NghÖ thuËt: Truyện ngắn được bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nhận của nhân vật Tôi theo trình tự thời gian . - Sự kết hợp hài hòa giữa kể, miêu tả, bộc lộ Sức cuốn hút của tác phẩm, theo em, tâm trạng cảm xúc. được tạo nªn từ đâu? - Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường và cách Hãy nhắc lại nội dung, nghệ thuật truyện so sánh giàu sức gợi cảm của tác giả . ngắn. =>Toàn bộ truyện toát lên chất trữ tình thiết tha, êm dịu. H/s đọc ghi nhớ. 2. Néi dung: - Ghi nhớ sgk/9 *Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò: - Đọc lại truyện và nắm bắt nội dung. - Tiếp tục tìm hiểu diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi” và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện. - Chuẩn bị bài “Cấp độ khái quát của nghĩa từ vựng.” _____________________________________________ Ngµy so¹n: 19/08/2011 Ngµy d¹y: 22/08/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 3: TiÕng ViÖt:. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ A.MỤC TIÊU : Giúp Học sinh: -Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. -Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Biết yêu quý và có ý thức trong việc giữ gìn và phát huy tiếng Việt. B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: -Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. -Bảng phụ, các ví dụ. 2.Học sinh: -Đọc sách, tìm hiểu bài. -Xem lại nội dung các bài về nghĩa của từ ở chương trình lớp 7. C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: * Hoạt động 1: Khởi động 1.Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, soạn bài của học sinh vào đầu năm học. 3.Bài mới: * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦM ĐẠT * Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm từ ngữ I.Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp. nghĩa hẹp. GV : Các em hãy quan sát sơ đồ sau: (Treo bảng phụ) động vật thú. chim. cá. voi, hươu.. tu hú, sáo... cá rô, cá mè… - Nghiã của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “thú, chim, cá”? Vì sao? (Gợi ý: Thú, chim, cá đều là động vật.) - Nghĩa của từ “thú” so với “voi, hươu”, từ “Chim” so với “tu hú, sáo”, từ “cá” so với “cá rô, cá mè” như thế nào? (Gợi ý: Những con vật cụ thể trong một loài.) - Em có nhận xét gì về nghĩa của từ “thú” so với từ “động vật” và từ “voi, hươu”. - Em có nhận xét gì về ý nghĩa của một từ?. + Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn nghĩa của các từ “thú, chim, cá” vì trong động vật nói chung có thú, chim, cá. + Nghĩa của từ “thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa của các từ “voi, tu hú, cá rô…” + Nghĩa của từ “thú” rộng hơn nghĩa từ “hươu, voi” nhưng lại hẹp hơn từ “động vật” + Nghĩa của một từ có thể hẹp hơn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Các em hãy quan sát hình sau để thấy rõ hoặc rộng hơn nghĩa của một từ khác. hơn mối quan hệ đó! (Bảng phụ.) cá thú Voi hươu. Cá rô cá Sáo tu hú. ĐỘNG VẬT. chim. -Từ “thú”có ý nghĩa bao hàm ý nghĩa từ “voi, hươu” nên nó có ý nghĩa rộng hơn từ “voi, hươu”, ngược lại từ “thú” có ý nghĩa được bao hàm trong phạm vi ý nghĩa của từ “động vật” nên nó có ý nghĩa hẹp hơn ý nghĩa của từ “động vật” +.Vậy thế nào là từ có nghĩa rộng, từ có nghĩa hẹp? * Ghi nhớ :SGK GV : Chốt lại nội dung bài học, HS đọc ghi nhớ. - GV nêu câu hỏi để HS thảo luận. dụng cụ học tập 1.Tìm những từ có nghĩ rộng hơn và hẹp hơn từ “sách”. 2.Lập sơ đồ biểu thị mối quan hệ ý nghĩa sách vở giữa các từ đó. (Gợi ý: sơ đồ) Sách giáo khoa. bút. Sách tham khảo. *Hoạt động2: Luyện tập II.Luyện tập: GV : gợi ý bài tập sau đó HS thảo luận, đại Bài 1:Làm theo mẫu: diện nhóm trình bày các bài tập 1,2,3,4.5 Bài 2: a.Chất đốt. b.Nghệ thuật. c. Thức ăn. d. Nhìn.e. Đánh. Bài 3: e. mang: xách, khiêng, gánh... Bài 4: a. Thuốc lào b. thủ quỹ. c. Bút điện. d. Hoa tai Bài 5:-Động từ có nghĩa rộng: khóc. -Động từ có nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> *Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò: - Học bài, làm bài tập trong sgk, sbt. - Soạn bài: “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.” __________________________________________________ Ngµy so¹n: 19/08/2011 Ngµy d¹y: 25/08/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 4: TLV:. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN. BẢN A.MỤC TIÊU : Giúp Học sinh: -Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản. -Biết viết một đoạn văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và duy trì đối tượng; trình bày, lựa chọn, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình. B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: -Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. -Bảng phụ, các ví dụ. 2.Học sinh: -Đọc sách, tìm hiểu bài. -Xem lại nội dung các bài về văn bản ở chương trình lớp 7. C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: * Hoạt động 1: Khởi động 1.Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, soạn bài của học sinh vào đầu năm học. 3.Bài mới: Một văn bản muốn trôi chảy mạch lạc thì phải đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.Vậy để hiểu rõ vấn đề này, tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm rõ kiến thức. * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Chủ đề của văn bản: - Qua văn bản “Tôi đi học”, tác giả nhớ 1. Ng÷ liÖu/ SGK lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời 2. NhËn xÐt: + Kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên với thơ ấu của mình? - Sự hồi tưởng ấy gợi những ấn tượng gì tâm trạng hồi hợp, bỡ ngỡ. trong lòng tác giả?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Văn bản có đề cập đến vấn đề nào khác không? - Đối tượng chính được đề cập trong văn bản là gì? - Văn bản chỉ tập trung đề cập đến đối tượng và các vấn đề liên quan đến tâm trạng của tác giả trong ngày tựu trường đầu tiên. Đó chính là chủ đề của văn bản. Vậy chủ đề của văn bản là gì? - Căn cứ vào đâu em biết văn bản Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của tác giả về buồi đầu tiên đến trường ? (Chú ý nhan đề, các từ ngữ, các câu trong văn bản viết về những kỉ niệm lần đầu tiên đên trường.). + Tác giả thấy lòng rộn rã, bâng khuâng như đang được sống lại những ngày tuổi thơ trong sáng ấy. + Văn bản xoay quanh việc kể lại những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học với nhiều tâm trạng khác nhau. + Tâm trạng của nhân vật tôi. * Ghi nhớ ý 1, sgk/12 II.Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: 1. Ng÷ liÖu/ SGK 2. NhËn xÐt: - Những kỉ niệm của tác giả về buồi đầu tiên đến trường ? thể hiện ở - Nhan đề : Tôi đi học - Các câu đều nhắc đến kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên trong đời. - Văn bản Tôi đi học tập trung tô đậm '”Cảm giác trong sáng'' nảy nở trong lòng'' nhân vật ''tôi'' ở buổi đến trường đầu tiên trong đời bằng nhiều chi tiết nghệ thuật khác nhau. - Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tậm trạng đó in sâu trong lòng nhân vật ''tôi'' suốt cuộc đời. - Tìm các từ ngữ, các chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật + Hôm nay tôi đi học. ''tôi'' khi cùng mẹ đi đến trường, khi cùng + Hằng năm cứ vào cuối thu… của buổi các bạn đi vào lớp. tựu trường HS thảo luận + Tôi quên…. trong sáng âý. + Hai quyển vở mới… thấy nặng. + Tôi bặm tay ghì thật chặt… chênh đầu -Từ việc phân tích trên, hãy cho biết thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn chúi xuống đất…àcảm nhận được những bản. Tính thống nhất này thể hiện ở cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật ''tôi'' ở buổi tựu trường đâu tiên. những phương diện nào ? => Văn bản phải thống nhất về chủ đề. + văn bản có đối tưọng xác định, có tính mạch lạc. + nhan đề + quan hệ giữa các phần của văn bản + các câu, các từ ngữ tập trung biểu hiện chủ đề. HS thảo luận, phân tích thống nhất về chủ * Ghi nhí ý 2, 3/ 12 III/- Luyện tập. đề của vă bản: Rừng cọ quê tôi. Bài tập 1.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV: gọi HS đọc kỉ làm bài trên bảng. a)Nhan đề của văn bản : “ Rừng cọ quê tôi” -Phần thứ nhất: Miêu tả rừng cọ quê tôi -Phần thứ hai : Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ của tôi -Phần cuối : Rừng cọ gắn bó với người dân quê tôi + Ở mỗi phần đều có các câu thể hiện chủ đề: -Chẳng có nơi nào đẹp như sông Thao quê tôi rừng cọ trập trùng -Căn nhà tôi ở núp dưới rừng cọ. Ngôi trường tôi học cũng khụất trong rừng cọ Ngày ngày đến lớp, tôi đi trong rừng cọ. - Cuộc sống quê tôi gẳn bó với rừng cọ Dù ai đi ngược về xuôi + Cơm nắm lá cọ là ngưởi sô ng Thao. . b) các ý lớn : - Miêu tả rừng cọ quê tôi - Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ của tôi - Rừng cọ gắn bó với người dân quê tôi Các ý này rất rành mạch , theo một trình tự hợp lý : Từ giới thiệu hình ảnh rừng cọ đến sự gắn bó của con người đối với rừng cọ, từ bản thân nhà văn đến những người dân quê hương. Chính vì vậy mà việc thay đổi trật tự nào khác sẽ làm cho bài văn không còn mạch lạc c)Hai câu trong bài trực tiếp nói tới tình cảm đó Dù ai đi ngược về xuôi Cơm nắm lá cọ là ngưởi sô ng Thao. . Chứng minh : sự gắn bó giữa rừng cọ với người dân sông Thao được thể hiện trong toàn bài : từ việc miêu tả rừng cọ đến cuộc sống của người dân -Rừng cọ đẹp nhất ( chẳng có nơi nào đẹp như sông Thao quê tôi) -Cuộc sống người dân gắn bó với rừng cọ từ đời sống tinh thần đến vật chất Bài tập 2. (Câu B và D) Bài tập 3: Có những ý lạc chủ đề (c), (g) - Có nhiều ý hợp với chủ đề nhưng do cách diễn đạt chưa tốt nên thiếu sự tập.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> trung vào chủ đề (b), (e). Sau đây là một phương án có thể chấp nhận được : a) Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường, lòng lại náo nức, rộn rã, xốn xang. b) Cảm thấy con đường thường ''đi lại lắm lần'' tự nhiên cũng thấy lạ, nhiều cảnh vật thay đổi. c) Muốn cố gắng tự mang sách vở như một học trò thực sự. d) Cảm thấy ngôi trường vốn qua lại nhiều lần cũng có nhiều biến đổi. e) Cảm thấy gần gũi, thân thương đối với lớp học, với những người bạn mớ. * Hoạt động 3:.Củng cố và dặn dò: - Nắm vững thế nào là tính thống chất về chủ để của văn bản, tác dụng của tính thống nhất này . - Làm các bài tập Trong SBT - Chuẩn bị bài mới : “Trong lòng mẹ.” DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 1: 22/8/2011 TCM. NguyÔn ThÞ Hång Thanh. Ngµy so¹n: 26/08/2011 Ngµy d¹y: 29/08/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó TUẦN 2 – bµi 2. TRONG LÒNG MẸ. Tiết 5: V¨n b¶n: (Trích: Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng ).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> A.MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Có đợc những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí. Thấy đợc đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đợm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào c¶m xóc. - Nắm đợc cốt truyện, nv, sự kiện trong đoạn trích “Trong lòng mẹ”. Ngôn ngữ truyện thÓ hiÖn nh÷ng kh¸t khao t×nh c¶m ruét thÞt ch¸y báng cña nv. - Rèn kĩ năng bớc đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí. Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. - GD những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thÞt s©u nÆng, thiªng liªng. B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Nghiên cứu sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Đọc “ Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng. - Chân dung nhà văn Nguyên Hồng. 2.Học sinh: - Đọc “Những ngày thơ ấu”. - Đọc sách giáo khoa, soạn các câu hỏi “Đọc - hiểu văn bản “ C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: * Hoạt động 1: Khởi động 1.Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2.Kiểm tra bài cũ: 1.Phân tích dòng cảm xúc thiết tha, trong trẻo của nhân vật ''tôi'' trong truyện ngắn “Tôi đi học” 2.Nét đặc sắc nghệ thuật và sức cuốn hút của tác phẩm. “Tôi đi học” là gì ? 3.Bài mới: Do hoàn cảnh sống của mình, Nguyên Hồng sớm tấm thía nổi cơ cực và gần gủi những người lao động nghèo. Bởi vậy văn xuôi của Nguyên Hồng giàu chất trữ tình, văn của trái tim nhạy cảm dễ bị tổn thương, dể rung động đến cực điểm với nổi đau và niềm hạnh phúc bình dị của con người. “Những ngày thơ ấu “ là tập hồi kí viết về tuổi thơ cay đắng của tác giả. Hôm nay chúng ta tìm hiểu chương 4 của tác phẩm. *Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Cho HS xem chân dung nhà văn Nguyên Hồng và giới thiệu qua về nhà văn ( Nếu có ) - Kiểm tra các việc nắm các chú thích : trong sách giáo khoa . - Hãy nêu những thông tin cơ bản về Nguyên Hồng, phong cách văn chương của ông và các tác phẩm chính .. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I/ TiÕp xóc v¨n b¶n: 1-Đọc 2-Tìm hiểu chú thích a.Tác giả: - Nguyên Hồng (1918-1982) - Quê ở Nam Định, sống trong một xóm lao động nghèo ë H¶I Phßng. b. Tác phẩm: “Trong lòng mẹ” trích trong tập “Những ngày thơ ấu” (1938) .Tác phẩm gồm 9.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Em hiểu gì về thể văn hồi ký?. -GV gọi HS đọc văn bản: Hãy nêu bố cục của đoạn trích?. - Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt?. ? Em có nx gì về cảnh ngộ của bé Hồng? - Mở đầu đoạn trích, người cô bé Hồng đã hỏi Hồng những gì? - Em hãy phân tích ý đồ câu hỏi đó của người cô?. - Bé Hồng cảm nhận được điều gì trong lời nói đó?. - Trước câu trả lời thông minh dứt khoát của bé Hồng, bà cô có thái độ như thế nào?. chương, "Trong lòng mẹ" là chương 4 . c. Thể loại: Hồi kí là một thể của kí, ở đó người viết kể lại những chuyện, những điều chính mình đã trải qua, đã chứng kiến. 3- Bố cục: chia làm hai phần - Phần 1: “từ đầu đến ... và mày cũng còn phải có họ, có hàng, người ta hỏi đến chứ?” : Tâm trạng của bé Hồng trước khi gặp mẹ - Phần 2 “đoạn còn lại)”: Tâm trạng của bé Hồng khi gặp được mẹ II. Ph©n tÝch văn bản 1- Hoàn cảnh của bé Hồng: - Mồ côi cha. - Mẹ nghèo túng đi tha hương cầu thực. - Hai anh em Hồng phải sống nhờ nhà người cô ruột. Chúng không được thương yêu lại còn bị hắt hủi, xúc phạm. => Mồ côi cha, sống xa mẹ, cô độc, đau khổ, đáng thương, luôn khao khát tình thương của mẹ. 2- Nhân vật người cô : - Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hóa ...không? - Giọng điệu vừa cay nghiệt vừa ngoa ngoắt: + Bà cô cười hỏi chứ không lo lắng hay nghiêm nghị hỏi lại càng không âu yếm hỏi-> chứa đựng sự giả dối, mỉa mai thậm chí ác độc. + Bé Hồng đã nhận ra những ý nghĩ cay độc và trong giọng nói và trên nét mặt khi cười rất kịch của cô. => Bé Hồng cúi đầu không đáp, không để lòng thương yêu kính trọng mẹ, bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến. Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về. - Câu trả lời thông minh dứt khoát, bà cô không chịu buông tha, giọng vẫn “ngọt”: Sao lại không vào? Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước đâu? ->Với giọng vẫn “ngọt” bình thản, hai mắt.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> long lanh chằm chặp nhìn, bà cứ muốn kéo chú bé vào trò chơi độc ác mà bà đã dàn tính sẵn, mặc chú bé bà tiếp tục “tấn công” với cử chỉ vỗ vai: Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tỉền tàu. Vào mà bắt mợ mày may vá sắm sửa cho và thăm em - Trong những lời lẽ của người cô, theo bé chứ. em chỗ nào thể hiện sự cay độc nhất? Vì -> Thể hiện sự cay độc nhất trong lời nói sao? của cô là “thăm em bé chứ “->châm chọc, - Trạng thái của bé Hồng lúc này như thế nhục mạ nào? Còn bà cô? - Bà hạ giọng tỏ sự ngậm ngùi thương xót người đã khuất. Thực chất bà thay đổi đấu -Trước lời miêu tả tỉ mỉ hình dáng người pháp tấn công đánh miếng đòn cuối cùng. mẹ bé Hồng với vẻ thích thú, cổ họng bé => Đến đây sự giả dối, thâm hiểm trơ trẽn Hồng nghẹn ứ khóc không ra tiếng thì của bà cô đã phơi bày, bà lạnh lùng độc ác thái độ bà cô như thế nào? thâm hiểm, sống tàn nhẫn, khô héo cá tình - Từ việc phân tích này ta có thể rút ra kết máu mủ ruột rà luận gì về người cô? - Cô là người đại diện cho cái đạo lý bất nhân của xã hội phong kiến đã vùi dập biết bao số phận phụ nữ * Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò: - Nắm vững nội dung diễn biến của đoạn truyện. - Nắm vững các đặc điểm và các chi tiết cho thấy đặc điểm đó ở 2 nhân vật chú bé Hồng và người cô.. Nhận xét đánh giá về từng nhân vật - Chuẩn bị bài : “Tiết tiếp theo”. __________________________________________________________. Ngµy so¹n: 26/08/2011 Ngµy d¹y: 30/08/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 6: V¨n b¶n: TRONG LÒNG MẸ (tiếp theo) (Trích: Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng ) A.MỤC TIÊU: Giúp Học sinh: - Có đợc những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí. Thấy đợc đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đợm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào c¶m xóc..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nắm đợc cốt truyện, nv, sự kiện trong đoạn trích “Trong lòng mẹ”. Ngôn ngữ truyện thÓ hiÖn nh÷ng kh¸t khao t×nh c¶m ruét thÞt ch¸y báng cña nv. - Rèn kĩ năng bớc đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí. Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. - GD những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thÞt s©u nÆng, thiªng liªng. B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Nghiên cứu sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Đọc “ Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng. - Chân dung nhà văn Nguyên Hồng. 2.Học sinh: - Đọc “Những ngày thơ ấu”. - Đọc sách giáo khoa, soạn các câu hỏi “Đọc - hiểu văn bản “ C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: * Hoạt động 1: Khởi động 1.Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2.Kiểm tra bài cũ: 1.Phân tích nhân vật ''bà cô”' trong truyện ? 2.Nét đặc sắc qua cái cười rất kịch của bà ? 3.Bài mới: *Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản:. - Thử phân tích những ý nghĩ của chú bé khi trả lời người cô? + Mới đầu, nghe cô gợi ý thăm mẹ, chú nhận ra ngay những ý nghĩa cay độc trong giọng nói và trên nét mặt của cô. + Sau lời hỏi thứ hai của người côbé Hồng thể hịên ra sao?. II-Ph©n tÝch văn bản (Tiếp theo) 2. Nhân vật chú bé Hồng: a- Khi trả lời người cô: - Chú cúi đầu không đáp và sau đó trả lời dứt khoát. Điều đó cho thấy bé Hồng rất thông minh xuất phát từ sự nhạy cảm và yêu thương kính trọng mẹ. - Sau lời hỏi thứ hai của người cô, lòng chú bé thắt lại, khóe mắt đã cay cay. Người cô mỉa mai, nhục mạ thì chú bé không còn nén nỗi phẩn uất, cười dài trong tiếng khóc để hỏi lại cô. -> Thể hiện sự k×m nén nỗi đau xót, tức tưởi đang dâng lên trong lòng.Tâm trạng đau đớn, uất ức lên đến cực điểm khi người cô tươi cười kể chuyện, miêu tả tỉ mỉ hình dáng người mẹ bé Hồng với vẻ thích thú. => Bé Hồng rất thông minh, nhạy cảm và yêu thương kính trọng mẹ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hãy đọc đoạn “Nhưng đến ngày giỗ đầu thầy tôi ... giữa sa mạc” (HS thảo luận ) +Nếu người ngồi trên xe không phải là mẹ bé Hồng thì điều gì xảy ra? + Phân tích cái hay của hình ảnh so sánh người mẹ với hình ảnh dòng nước... +Khi gọi Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi! Bé Hồng có biết chắc là mẹ mình không? Có nghĩ đến khả năng bị lầm không? Điều đó cho ta biết gì về tình cảm của bé Hồng? - Hãy đọc đoạn kể về việc chú bé Hồng ngồi trong xe với mẹ . (Đọc đoạn văn) - Thử phân tích những chi tiết tả bé Hồng khi gặp mẹ để thấy khả năng miêu tả tâm lý tinh tế của Nguyên Hồng. - Phân tích cảm giác của bé Hồng khi ngồi trong lòng mẹ. Cảm giác nào là ấn tượng mạnh mẽ nhất? - Biểu hiện nào đã thể hiện sâu sắc nhất tình mẫu tử?. -Vì sao có thể nói chương “Trong lòng mẹ” thấm đượm chất trữ tình? (HS thảo luận, trả lời). b- Trong lòng mẹ: - “Nếu không phải là mẹ thì sẽ là một trò cười cho lũ bạn, ..” ->: So sánh này rất hay nói được bản chất khát khao tình mẹ của bé Hồng. - Khi gọi Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi!, gọi bối rối cho thấy bé Hồng rất khát khao gặp mẹ. -Tác giả miêu tả ngắn gọn. Chú bé thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, chân ríu lại, òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. -> không phải do mệt nhọc mà do xúc động hết sức mãnh liệt. + Khi được ngồi trong lòng mẹ, bé Hồng thấy cảm giác ấm áp mơn man khắp da thịt, cảm thấy hơi quần áo, hơi thở ở khuôn miệng... cảm giác êm dịu vô cùng sung sướng, hạnh phúc. => Biểu hiện rõ nhất sâu sắc nhất tình mẫu tử được thể hiện trong tiếng gọi (mợ ơi!), ở hành động (thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân lại, đầu ngã …), ở cảm xúc (cảm giác ấm áp... thấy êm dịu vô cùng) 3. Chất trữ tình: - Chất trữ tình thấm đượm thể hiện ở nội dung câu chuyện được kể, ở những cảm xúc căm giận, xót xa và yêu thương đều thống thiết đến cao độ và ở cách thể hiện (giọng điệu, lời văn) của tác giả. III/- Tổng kết – ghi nhí: 1. NghÖ thuËt: -Tạo dựng đợc mạch truyện, mạch cảm xóc trong ®o¹n trÝch tù nhiªn, ch©n thùc. - KÕt hîp lêi v¨n kÓ chuyÖn víi miªu t¶, biểu cảm tạo nên những rung động trong lòng độc giả. - Kh¾c ho¹ h×nh tîng nv bÐ Hång víi lêi nói, hành động, tâm trạng sinh động, ch©n thËt. 2. Néi dung: - Cảnh ngộ đáng thơng và nỗi buồn của nv bÐ Hång. - Nỗi cô đơn, niềm khao khát tình mẹ cña bÐ Hång bÊt chÊp sù tµn nhÉn, v« t×nh cña ngêi c«..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - C¶m nhËn cña bÐ Hång vÒ t×nh mÉu töthiªng liªng, s©u nÆng khi gÆp mÑ. 3. ý nghÜa v¨n b¶n: T×nh mÉu tö lµ m¹ch nguån t×nh c¶m ko bao giê v¬i trong t©m hån con ngêi * Ghi nhớ SGK/21 *Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò: - Nắm vững nội dung diễn biến của đoạn truyện. - Nắm vững các đặc điểm và các chi tiết cho thấy đặc điểm đó ở 2 nhân vật chú bé Hồng và người cô.. Nhận xét đánh giá về từng nhân vật - Chuẩn bị bài : “Trường từ vựng”. - Cần học kỹ bài “Cấp độ khái quát nghĩa của từ”.. Ngµy so¹n: 26/08/2011 Ngµy d¹y: 30/08/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó. Tiết 7: Tiếng việt:. TRƯỜNG TỪ VỰNG. A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi. - Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt. Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng. Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc - hiểu và tạo lập văn bản. B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: -Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. -Bảng phụ, các ví dụ. 2.Học sinh: -Đọc sách, tìm hiểu bài. -Xem lại nội dung các bài về nghĩa của từ ở chương trình lớp 7. C.PHƯƠNG PHÁP: -Tìm hiểu ví dụ -nêu - gqvđ - Luyện tập D.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ ? Cho ví dụ về những cấp độ khái quát khác nhau về nghĩa của từ 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I/- Thế nào là trường từ vựng? - Cho HS đọc đoạn văn của Nguyên Hồng 1. Ngữ liệu: SGK/21 - Các từ in đậm trong đoạn văn của 2. Nhận xét: Nguyên Hồng có nét chung gì về nghĩa? - Những từ trên có chung nghĩa nên - Chỉ bộ phận của cơ thể con người. chúng được xếp vào một trường từ vựng. Vậy, thế nào là trường từ vựng ? - Trường từ vựng là tập hợp tất cả những Nhấn mạnh: cơ sở để hình thành trường từ có nét chung về nghĩa từ vựng là đặc điểm chung về nghĩa. Ví dụ: mặt, mắt, da, gò má, cánh tay, Không có đặc điểm chung về nghĩa thì đùi, đầu, miệng đều có nét nghĩa chung không có trường.từ vựng . là chỉ bộ phận cơ thể con người. -Tìm các từ trong trường từ vựng ''dụng cụ nấu nướng”, trường “chỉ số lượng''. => - xoong, nồi, chảo ... - một, hai, ba, trăm. ngàn, triệu... - Tìm các từ thuộc các từ trong các trường: - Bộ phận của mắt - Đặc điểm của mắt : - Cảm giác của mắt : - Bệnh về mắt : - Hoạt động của mắt : (HS thảo luận) - Các trường trên cùng biểu thị chung về đối tượng nào? Vậy chúng thuộc trường nghĩa nào?. - Em có nhận xét gì về các từ loại thuộc trường “Mắt”? Những từ nào thuộc danh từ, tính từ, động từ?. - Cho từ “ngọt” đứng trong các nhóm khác nhau. II.Các bậc của trường từ vựng và cách chuyển trường từ vựng : 1- Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. + Các từ trong các trường: - Bộ phận của mắt : lòng đen, lòng trắng, con ngươi,. lông mày, lông mi, - Đặc điểm của mắt : đờ đẫn, sắc,. lờ đờ tinh anh, toét, mù, lòa, - Cảm giác của mắt : chói, quáng, hoa cộm, - Bệnh về mắt : quáng gà, thong manh, cận th , viễn thị - Hoạt động của mắt : nhìn trông, thâý, liếc , nhòm + Các trường trên lại thuộc trường “mắt” 2- Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại + Từ loại : - các danh từ như: con ngươi, lông mày, - các động từ như: nhìn trông, v.v..., - các tính từ như: lờ đờ ,''toét, v.v.. 3- Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau - Ngọt, cay , đắng, chát, thơm (trường mùi vị) - Ngọt, the thé, êm dịu, chối tai (trường âm thanh).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - (rét) ngọt, ẩm, giá (trường thời tiết) 4- Trong văn thơ cũng như trong cuộc sống hằng ngày, người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ (phép nhân hóa, ẩn dụ, so sánh, v.v.. ) + Người - Cho HS đọc đoạn văn và cho biết các từ - Thú vật, con chó thuộc trường từ vựng mừng, cậu, cậu Vàng thuộc trường từ thú vật vựng nào? ->Được tác giả dùng trong trường từ vựng - Nhân hóa nào? Nhằm mục đích gì? - Tìm hiểu sự chuyển đổi trường từ vựng trong đoạn thơ sau và chỉ rõ tác dụng của sự chuyển đổi ấy : -> vo viên bỏ lọ - trường sự vật; bò ra Gái chính chuyên lấy được chín chồng lổm ngổm - trường sinh vật) Vo viên bỏ lọ gánh gồng đi chơi Ai ngờ quang đứt lọ rơi Bò ra lổm ngổm chín nơi chín chồng -Hãy nhận xét về hiện tượng chuyển đổi trường từ vựng trong đoạn văn sau: “Con chó tưởng chủ mắng, vẫy đuôi -> Mừng, cậu thuộc trường từ vựng mừng, để lấy lại lòng chủ. Lão Hạc nạt to: “người” , chuyển sang trường từ vựng - Mừng à ? vẫy đuôi à ? Vẫy đuôi thì “thú vật” nhằm mục đích nhân hóa cũng giết ! Cho cậu chết ! Thâý lão... Ông để cậu Vàng ông nuôi.” -Rút ra nhận xét gì? - Cho HS tổng kết, tóm tắt lại bốn điều a.Trường từ vựng: tập hợp những từ có ít cần lưu ý. nhất một nét chung về nghĩa * Phân biệt trượng từ vựng và cấp độ khái VD: Trường từ vựng “ Cây” quát của nghĩa từ ngữ - Bộ phận cây: thân, rễ, cành… - Hình dáng cây: cao, thấp… b.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: tâp hợp các từ có quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng và hẹp Bài tập 1. . III/ Luyện tập: Bài tập 2: Bài tập 1. Các từ thuộc trường từ Bài tập 3. vựng ''người ruột thịt” Bài tập 4. - Thầy ( bố, cha, ba), mẹ - mợ- cô, người - Khứu giác đàn bà họ nội xa, em bé em Quế. -Thính giác : Bài tập 2: Bài tập 5. Lưới a) lưới, nơm câu, vó : dụng cụ đánh bắt Lạnh thuỷ sản..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tấn công. b) tủ, rương , hòm, va-li, chai, lọ : dụng cụ để đựng. c) đá, đạp giấm, xéo : hoạt động của chân d) buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi: trạng thái tâm lí. e) hiền lành, độc ác, cởi mở: tính cách. g) bút máy, bút bi,phấn, bút chì: dụng cụ để viết. Bài tập 3. Các từ in đậm thuộc trường từ vựng ''thái độ'' Bài tập 4. - Khứu giác : mũi, thơm, điếc, thính. -Thính giác : tai, nghe , điếc, rõ, thính. Bài tập 5. Lưới, lạnh và tấn công đều là những từ nhiều nghĩa, căn cứ vào các nghĩa của từ để xác định mỗi từ có thể thuộc những trường từ vựng nào -Lưới - trường bẫy rập: lưới, chài, câu, - trường hình ảnh trang trí -Lạnh:-trường nhiệt độ : lạnh nóng - trường màu sắc: màu lạnh màu nóng - trường thái độ cư xử : vồn vã, lạnh lùng Tấn công : trường chiến tranh - trường bóng đá: Bài tập 6. Tác giả đã chuyển những từ in đậm từ trường ''quân sự'' sang trường ''nông nghiệp''.. *Hoạt động 3:- Củng cố, dặn dò - Cho HS đọc lại ghi nhớ. - Chốt lại nội dung bài học. - Học thuộc lòng phần ghi nhớ - Làm tất cả các bài tập vào vở - Tìm một bài thơ hoặc một đoạn có sử dụng sự chuyển đổi trường từ vựng và chỉ rõ tác dụng của nó - Chuẩn bị bài mới: “Bố cục của văn bản”. _____________________________________________________ Ngµy so¹n: 26/08/2011 Ngµy d¹y: 01/09/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 8: TLV:. BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN. A.MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Nắm được bố cục văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần Thân bài. - Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng phản ánh, ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc. Sắp xếp c ác đo ạn v ăn trong b ài theo một bố cục nhất định. Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc - hiểu văn bản. B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: -Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. -Bảng phụ, các ví dụ. 2.Học sinh: -Đọc sách, tìm hiểu bài. -Xem lại nội dung các bài về văn bản ở chương trình lớp 7. C.PHƯƠNG PHÁP - Gợi mở, tìm hiểu, phân tích ví dụ - Hoạt động nhóm D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2.Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy cho biết chủ đề của văn bản “Trong lòng mẹ “ là gì ? 2. Thế nào là chủ đề của văn bản ? 3. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản biểu hiện như thế nào trong văn bản ấy ? (đối tượng, tính mạch lạc, nhan đề, mối qua hệ giữa các phần, từ ngữ, câu...) 3.Bài mới: -Ở chương trình lớp 6,7 cúng ta đã bước đầu tìm hiểu bố cục văn bản. Hôm nay các em sẽ nắm rõ hơn cách sắp xếp, bố trí và nội dung từng phần của văn bản HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: gọi HS đọc văn bản SGK - Văn bản trên có thể chia làm mấy phần? Chỉ ra các phần đó.? - Hãy cho biết nhiệm vụ cửa từng phần trong văn bản trên.? - Đoạn 1: giới thiệu ông Chu Văn An và đặc điểm của ông - Đoạn 2a : Kể về ông Chu An người thầy giỏi, tính tình cứng cỏi không màng. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Bố cục của văn bản: 1. Ngữ liệu: SGK/24 2. Nhận xét: + Văn bản này có 3 phần :( đoạn 1, đoạn 2,3- đoạn 4) + Nhiệm vụ: - Phần 1 có nhiệm vụ mở bài, - phần 2 : thân bài. - phần 3 kết bài. +Mối quan hệ:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> danh lợi lúc còn làm quan - Đoạn 2b: Các đặc điểm ấy lại tiếp tục giữ khi ông đã về ẩn dâth - Đoạn 3:Tình cảm của mọi người khi ông đã chết từ dân chí vua -Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong văn bản trên. ? ( HS thảo luận) - Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần là gì? Các phần của văn bản quan hệ với nhau như thế nào ? - Phần Thân bài văn bản Tôi đí học của Thanh Tịnh kể về những sự kiện nào? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào? - Văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng của cậu bé Hồng. Hãy chỉ ra những diễn biến của tâm trạng cậu bé trong phần Thân bài. - Khi tả người, vật, con vật, phong cảnh,... em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào.? Hãy kể một số trình tự thường gặp mà em biết. - Phần Thân bài của văn bản Người thầy đạo cao đức trọng nêu các sự việc để thể hiện chủ đề ''người thầy đạo cao đức trọng''. Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc ấy. + Từ các bài tập trên và bằng những hiểu biết của mình, hãy cho biết cách sắp xếp nội dung phần Thân bài của văn bản ( HS thảo luận) - Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tùy thuộc vào những yếu tố nào ? - Các ý trong phần Thân bài thường được sắp xếp theo những trình tự nào? Gọi HS đọc Ghi nhớ SGK Bai tập 1: HS làm tai lớp. - Gắn bó chặt chẽ với nhau phần trước là tiền đề cho phần sau, phần sau tiếp nối phần trước - Ba phần mỗi phần đều có chức năng, nhiệm vụ riêng và có nhiệm vụ chung thể hiện chủ đề. a - Phần Mở bài: có nhiệm vụ nêu ra chủ đề của văn bản. b- Phần Thân bài: thường có một số đoạn nhỏ trình bày các khía cạnh của chủ đề. c- Phần Kết bài: tổng kết chủ đề của văn bản. II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản: a- Sắp xếp theo sự hồi tưởng những kỉ niệm theo thứ tự thơi gian : -> Sắp xếp theo sự liên tưởng đối lập. b - Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ những cổ tục đã đày đoạ mẹ và những cố tình bịa chuyện xấu xa của bà cô. - Niềm vui sướng cực độ của bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ. c- Có thể sắp xếp theo thứ tự không gian (tả phong cảnh), chỉnh thể - bộ phận (tả người, vật, con vật) hoặc tính cảm, cảm xúc (tả người). d- Chỉ ra 2 ý kiến đánh giá về Chu Văn An trong phần Thân bài. - Chu Văn An là người tài cao… không màng danh lợi. - Chu Văn An là người đạo đức,… học trò kính trọng. =>Nội dung phần Thân bài thường được trình bày theo thứ tự - Theo trình tự thời gian và không gian. - Theo sự phát triển của sự việc. - Theo mạch suy luận.. * Ghi nhớ: SGK/25 III. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài tập l. Gợi ý trả lời a) Trình bày ý theo thứ tự không gian : xa gần - tận nơi - xa dần. , b) Trình bày ý theo thứ tự thời gian: Lúc chiều về, lúc hoàng hôn c) Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm cần chứng minh. *Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò - Nắm vững nhiệm vụ từng phần của bố cục, cách trình bày nội dung trong phần thân bài. - Làm các bài tập 2, 3/27 và bài tập trong Sách bài tập. - Soạn bài mới. “Tức nước vỡ bờ” DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 2: 22/8/2011 TCM. NguyÔn ThÞ Hång Thanh. Ngµy so¹n: 3/09/2011 Ngµy d¹y: 6/09/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó TUẦN 3 - BÀI 3 Tiết 9: VB:. TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích “Tắt đèn” - Ngô Tất Tố). A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết đọc - hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại. - Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố. - Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội tàn ác, bất nhân dưới chế độ cũ; thấy được sức phản kháng mãnh liệt, tiềm tàng trong những người nông dân hiền lành và quy luật của cuộc sống: có áp bức – có đấu tranh. Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản truyện. Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Nghiên cứu sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Đọc “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố. - Chân dung nhà văn Ngô Tất Tố. 2.Học sinh: - Đọc tác phẩm và đoạn trích..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Đọc sách giáo khoa, soạn các câu hỏi “Đọc - hiểu văn bản “ C.PHƯƠNG PHÁP - Nêu- thảo luận nhóm– gqvđ - Phân tích D.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2.Kiểm tra bài cũ 1. Chương “Trong lòng mẹ” kể lại nội dung gì ? 2. Theo em cách kể chuyện của đoạn văn có gì đặc sắc. 3. Ấn tượng, cảm xúc của em về nhân vật Hồng trong câu chuyện như thế nào ? 3.Bài mới: Ngô Tất Tố là nhà văn xuất sắc nhất của trào lưu vă học hiện thực trước Cách mạng Tháng tám. Ông nổi tiếng ở nhiều lĩnh vực: Khảo cứu triết học Trung Hoa và vă học cổ Việt Nam, viết báo, phóng sự…Trong đó dáng chú ý nhất là Tiểu thuyết Tắt Đèn, tác phẩm tiêu biểu nhất tronh sự nghiệp văn học của ông * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Gọi HS đọc chú thích SGK +Cho biết nét chính về tác giả, tác phẩm. +Giải thích thêm những từ cũ, ít quen thuộc với các em : sưu, cai lệ, xái, lực điền, hầu cận -GV đọc mẫu, gọi HS đọc ( chú ý đọc ngôn ngữ đối thoại) cho biết bố cục văn bản. ? Em hiểu tên văn bản ntn? ( Tức nước vỡ bờ: Là câu tục ngữ mang. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc - kể tóm tắt: - Y/c: Ngoài lời trần thuật có t/c tăng tiến, diễn tả không khí ngày càng căng thẳng chú ý lời thoại của các nv: + cai lệ: hách dịch, nạt nộ + chị Dậu: từ nhún nhường van xin, dần dần căng thẳng, cuối cùng là quyết liệt, mạnh mẽ. 2.Tìm hiểu chú thích a.Tácgiả: Ngô Tất Tố (1893- 1954) b.Tác phẩm : Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố -Tức nước vỡ bờ: Trích chương XVIII c.Từ khó: 3, 4, 6, 9, 11 3.Bố cục văn bản: 2 đoạn a.Từ đầu…..ngon miệng hay không : Chị Dậu ân cần chăm sóc chồng b. Còn lại: Chị Dậu can đảm đương dầu với cai lệ và người nhà lí trưởng II/- Phân tích văn bản 1. Tình thế gia đình chị Dậu: + Anh Dậu ốm nặng, bị đánh, trói, cùm.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> tính quy luật của tự nhiên->Vận dụng tên gọi vào đấu tranh rất chính xác -> Thể hiện tư tưởng của văn bản: có áp bức – có đấu tranh.) ? Đọc thầm đoạn đầu và cho biết tình thế của chị Dậu? Mục đích duy nhất của chị là gì?. kẹp. + Chị Dậu phải bán con, bán chó tưởng đủ + Nộp suất sưu người chết. + Anh rũ người như một xác chết, vừa được cứu tỉnh, + Cai lệ và người nhà lí trưởng xông vào -> Chị Dậu đứng trước tình thế mạng sống của chồng rất mong manh. ? Em hiểu “Cai lệ” là người thế nào trong 2- Nhân vật tên cai lệ: xã hội cũ? (Cai lệ là một viên cai chỉ huy một tốp lính ở nông thôn thời trước CM, thường được bọn quan lại cho phép sử dụng bạo lực để dàn áp người dân theo lệnh của chính quyền.) ? Em hiểu thế nào là thuế sưu? (Thuế sưu là thứ thuế mà người đàn ông là dân thường tuổi từ 18- 60 hằng năm phải nộp cho nhà nước phong kiến thực dân.) ? Hình ảnh tên cai lệ được tác giả khắc + Cai lê là công cụ tay sai cho chính quyền họa qua những chi tiết nào? thực dân: Độc ác, tàn bạo, mất nhân tính ? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ của hắn? + Hành động của y:- “Gõ đầu roi xuống (Ng2 của hắn ko phải là ng 2 của con đất, cai lệ thét bằng giong khàn khàn ...: người, hắn chỉ biết quát, thét, hầm hè, Thằng kia...” nham nhảm… giống như tiếng sủa, rít, - “Trợn ngược hai mắt hắn quát: Mày đinh gầm của thú dữ; dường như hắn không nói...” biết nói tiếng nói của con người. Và hắn - “Giọng vẫn hầm hè: Nếu không có tiền cũng hầu như không có khả năng nghe nộp sưu cho ông bây giờ ...” tiếng nói của đồng loại) -“ Tha này! Tha này! Vừa nói hắn vừa ? Em có nx gì về NT khắc hoạ nv tên cai bịch ...” lệ của tg? => Khắc hoạ nv bằng các chi tiết điển hình ? Những chi tiết ấy đã lột tả được những về bộ dạng, lời nói, hành động làm nổi bật nét bản chất gì của tên cai lệ? điển hình, rõ rệt một tên cai lệ tàn bạo, không chút tính người, mang tính cách dã thú đó là một trong những hiện thân sinh ? Từ h/ả tên cai lệ em có nx gì về bản chất động của trật tự thực dân phong kiến XH cũ? đương thời . (XH bất công, tàn ác tồn tại trên cơ sở của các lí lẽ và hành động bạo ngược.) GV: Nhắc lại tình thế của chị Dậu khi bọn 3. Nh ân v ật chị Dậu: tay sai ''sầm sập tiến vào'', giữa lúc chị Dậu vừa ''rón rén'' bưng bát cháo, đang hồi hộp ''chờ xem chồng chị ăn có ngon miệng không'', chị Dậu một mình đứng ra.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> đối phó với ''lũ ác nhân'' đó. Lúc này, tính mạng của anh Dậu phụ thuộc cả vào sự đối phó của chị. Chị Dậu đối phó với bọn tay sai để bảo vệ chồng bằng cách nào? ? Hãy tìm những chi tiết thể hiện ngôn ngữ của chị Dậu qua từng diễn biến? ? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ của chị? Ngôn ngữ cùng với hành động đã thể hiện diễn biến nội tâm của chị như thế nào? Quá trình đối phó của chị với 2 tên tay sai diÔn ra nh thÕ nµo ? Theo em cã hîp lý kh«ng ? T¹i sao ?. ? Tiếp đó, chị Dậu còn có hành động nh thế nào ? Em có suy nghĩ gì về hành động đó?. ? Do ®©u mµ chÞ DËu cã søc m¹nh l¹ lïng khi quËt ng· hai tªn tay sai nh vËy?. ? Qua ®o¹n v¨n em cã thÓ kh¸i qu¸t tÝnh c¸ch chÞ DËu ?. - Lóc ®Çu : ChÞ cè van xin tha thiÕt b»ng giäng run run - Gäi «ng xng ch¸u .  ChÞ lµ ngêi n«ng d©n nghÌo quen chÞu đựng, nhẫn nhục, mong khơi gợi đợc chút tõ t©m, lßng th¬ng ngêi cña «ng cai . - Sù cù l¹i cña chÞ DËu gåm 2 bíc : + ChÞ cù l¹i b»ng lÝ lÏ : “Chồng tôi đau ốm, ông không đợc phép hµnh h¹” Thay đổi cách xng hô : Tôi - ông . -> VÞ thÕ cña kÎ ngang hµng, nh×n th¼ng vào mặt đối thủ . + Khi cai lÖ kh«ng thÌm tr¶ lêi, cßn “ T¸t vào mặt chị đánh bốp”, nhảy bổ vào anh Dậu  Chị đã nghiến 2 hàm răng : Mày trãi ngay chång bµ ®i, bµ cho mµy xem! C¸ch xng h« : Bµ - Mµy ->Thể hiện sự khinh bỉ căm giận đến cao độ . Khẳng định t thế đứng trên đầu thù đầy thách thức, đè bẹp đối phơng. + Hành động diễn ra rất nhanh : Tóm cæ cai lÖ Ên giói ra cöa Tóm tãc, l¼ng ngêi nhµ lý trëng ng· ra thÒm.  Søc m¹nh ghª gím vµ t thÕ ngang tµng của chị Dậu, đối lập với hình ảnh, bộ dạng th¶m h¹i hµi híc cña 2 tªn tay sai .  Đoạn văn làm cho ngời đọc hả hê, sảng kho¸i sau nh÷ng trang rÊt buån th¶m .  §ã chÝnh lµ søc m¹nh cña lßng c¨m hên. C¸i gèc chÝnh lµ lßng yªu th¬ng chồng con . Hành động quyết liệt, dữ dội vµ søc m¹nh bÊt ngê trùc tiÕp xuÊt ph¸t tõ động cơ bảo vệ anh Dậu, ngời chồng ốm yÕu  Lßng yªu th¬ng cña ngêi phô n÷ - TÝnh c¸ch nh©n vËt chÞ DËu : méc m¹c, hiÒn dÞu, ®Çy vÞ tha, biÕt nhÉn nhôc, chÞu đựng, có sức sống mạnh mẽ, tinh thần phản kh¸ng tiÒm tµng .. III/- Tổng kết – ghi nhớ: ? Hãy nêu nghệ thuật đặc sắc của đoạn 1. Nghệ thuật: trích? - Tạo tình huống truyện có tính kịch “Tức nước vỡ bờ”. - Kể chuyện, miêu tả nv chân thực, sinh động: ngoại hình, ngôn ngữ, hành động, tâm lí… 2. Nội dung: ? Nội dung đoạn trích phản ánh điều gì? - Bộ mặt tàn ác, bất nhân của XHTD nửa.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> PK đương thời qua việc miêu tả lối hành xử của các nv thuộc bộ máy chính quyền TD nửa PK, đại diện cho gc thống trị. - Sự thấu hiểu, cảm thông sâu sắc của tg với tình cảnh cơ cực, bế tắc của người nông dân. - Sự phát hiện của tg về tâm hồn yêu thương, tinh thần phản kháng mãnh liệt của người nông dân vốn hiền lành, chất phác. 3. Ý nghĩa văn bản: Với cảm quan nhạy bén, nhà văn NTT đã phản ánh hiện thực về sức phản kháng mãnh liệt chống lại áp bức của những người nông dân hiền lành, chất phác. * Ghi nhớ: SGK/33 IV. Luyện tập: GV hướng dẫn -> h/s thực hiện Đọc phân vai: chị Dậu, anh Dậu, cai lệ, người nhà lí trưởng *Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò: - Nắm vững nội dung, nghệ thuật của đoạn trích - Quan đoạn trích tác giả Ngô Tất Tố phê phán, ca ngợi điều gì ? - Chuẩn bị bài mới “Xây dựng đoạn văn trong văn bản”. ________________________________________ Ngµy so¹n: 3/09/2011 Ngµy d¹y: 6/09/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 10:TLV:. XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN. A.MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ để, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn. - Vận dụng kiến thức đã học viết được đoạn văn theo y êu cầu. - Có kĩ năng nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho. Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định. Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp. B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: -Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. -Bảng phụ, các ví dụ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2.Học sinh: -Đọc sách, tìm hiểu bài. -Xem lại nội dung các bài về văn bản ở chương trình lớp 7. C.PHƯƠNG PHÁP - Tìm hiểu ví dụ, nêu- gqvđ - Luyện tập D.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: * Hoạt động 1: Khởi động 1.Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2.Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy trình bày bố cục của một văn bản. 2. Cách trình bày phần thân bài? 3.Bài mới: Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản. Vậy cách xây dựng đoạn văn trong văn bản như thế nào, hôm nay các em sẽ được tìm hiểu. * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Thế nào là đoạn văn? GV treo bảng phụ mục 1: cho HS đọc 1. Ngữ liệu: SGK/34 thầm văn bản về Ngô Tất Tố và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. -Văn bản trên gồm hai ý. Mỗi ý viết một + Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý được đoạn văn. viết thành mấy đoạn? - Chữ viết hoa đầu câu thứ nhất lùi đầu + Em thường dựa vào dấu hiệu nào để dòng. Kết thúc đoạn văn là dấu chấm nhận biết đoạn văn? xuống dòng. + Hãy khái quát các đặc điểm cơ bản của 2. Nhận xét: đoạn văn và cho biết thế nào là đoạn văn? - Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn -GV chốt ý bản - Hình thức: Bắt đầu từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng. - Nội dung: Biểu đạt bằng một ý tương đối hoàn chỉnh . II. Từ ngữ chủ đề và câu trong đoạn văn: + Đọc đoạn thứ nhất của văn bản trên và 1.Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề: tìm các từ ngữ có tác dụng duy trì đối a, Ngữ liệu: tượng trong đoạn văn? + Ngô Tất Tố + Vậy từ ngữ chủ đề là gì? + Từ ngữ duy trì đt: ông, nhà văn -> Những từ ngữ được làm đề mục hoặc được lặp lại nhiều lần. Có mục đích duy trì.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Đọc đoạn thứ hai của văn bản. + Ý khái quát bao trùm cả đoạn văn là gì? + Câu nào trong đọan văn chứa đựng ý khái quát ấy? + Câu chứa đựng ý khái quát của đoạn văn gọi là câu chủ đề. Vậy em có nhận xét gì về câu chủ đề?. Nội dung đoạn văn được trình bằng nhiều cách khác nhau. Hãy phân tích và so sánh cách trình bày ý nghĩa của 2 đoạn văn trong văn bản trên.. ? Hãy phân tích và so sánh cách trình bày ý của hai đoạn văn trong văn bản nêu trên. (Gợi ý : Đoạn thứ nhất có câu chủ đề không? Yếu tố nào duy trì đối tượng trong đoạn văn? Quan hệ ý nghĩa giữa các câu trong đoạn văn như thế nào? Nội dung của đoạn văn được triển khai theo trình tự nào? Câu chủ đề của đoạn thứ hai đặt ở vị trí nào? ý của đoạn văn này được triển khai theo trình tự nào?) ? Cho đọc đoạn (b) SGK “Các tế bào ....thành phần tế bào”. Đoạn văn có câu chủ đề không ? ? Ý đoạn văn được triển khai theo trình tự nào ? ? Như vậy: theo các đoạn đã được phân tích, đoạn văn có thể trình bày nội dung theo những cách nào?. GV gọi HS đọc đề, làm bài. đối tượng -> Từ ngữ chủ đề + Đánh giá ….. chân chính +Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố. b, Nhận xét: * Từ ngữ chủ đề: dùng làm đề mục, lặp lại nhiều lần -> duy trì đối t ượng * Câu chủ đề: - Về nội dung: Câu chủ đề thường mang ý khái quát của đoạn văn. - Về hình thức: Ngắn gọn, thường đủ hai thành phần chính - Về vị trí: Đứng ở đầu hoặc cuối đoạn văn. II. Cách trình bày nội dung đoạn văn: 1. Ngữ liêu: + Đ1: - Ko có câu chủ đề, nó ko bộc lộ trực tiếp ở câu nào mà chủ đề được rút ra từ việc khái quát nội dung, ý nghĩa của tất cả các câu trong đv. - Qhệ ý nghĩa: ngang nhau, cùng tập chung làm nổi bật cđ: Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của NTT.-> Song hành. + Đ2: Câu cđ đứng đầu đoạn - Qhệ ý nghĩa: Ý chung khái quát -> ý riêng cụ thể.-> Di ễn dịch. + Đv ăn (b): Câu cđ ở cuối đoạn - Qhệ ý nghĩa: Ý riêng cụ thể -> Ý chung khái quát -> Quy nạp 2. Nhận xét: => Rút ra các cách trình bày nội dung trong đoạn văn: - Trình bày theo cách diễn dịch. - Trình bày theo cách quy nạp. - Trình bày theo cách song hành. III. Luyện tập. + Bài 1. Văn bản có 2 ý, mỗi ý được diễn.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> đạt thành một đoạn văn.. - Đv 1 c ó 2 ý: + bà chủ nhà ốm chết… + thầy đồ lấy bài văn tế ông thân sinh ra chép l ại …. - Đv 2 c ó 3 ý: + khách khứa cười… + chủ nhà trách thầy đồ… + thầy đồ trợn mắt lên cãi…. + Bài 2. Đoạn a : Diễn dịch Đọan b : Song hành Đọan c : Song hành * Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò. - Nắm vững khái niệm về đoạn văn, câu chủ đề , từ ngữ chủ đề - Nắm vững cách trình bày nội dung trong một đoạn văn - Làm các bài tập 3, 4 SGK - Chuẩn bị bài Bài viết số 1 : tham khảo các đề bài trong SGK. Ngµy so¹n: 3/09/2011 Ngµy d¹y: 7/09/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 11-12: TLV:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ I. A.MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Ôn tập về cách viết bài văn tự sự đã học ở lớp 6 chú ý tả người, kể việc, kể những cảm xúc trong tâm hồn mình - Luyện tập viết bài văn và đoạn văn. - Có thể tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân để có phương hướng phấn đấu phát huy ưu điểm và sửa chữa khuyết điểm. B. ĐỀ BÀI VÀ ĐIỂM SỐ: Đề bài: Hãy kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học của em. C. ĐÁP ÁN CHI TIẾT VÀ ĐIỂM CHO TỪNG PHẦN: 1. Đáp án: Bài làm của HS phải đảm bảo các yêu cầu chính sau: * Yêu cầu chung : - HS cần xác định được nội dung: là kiểu đề trọn vẹn. - Bài viết phải có bố cục rõ ràng mạch lạc, chia đoạn hợp lý, mắc không nhiều lối chính tả, diễn đạt..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Kể theo ngôi thứ nhất, chọn những kỉ niệm tiêu biểu đã khắc sâu trong lòng làm em nhớ mãi. - Kể làm nổi bật chủ đề mà mình dự định, bài văn gây ấn tượng cho người đọc. * Yêu cầu cụ thể: a, Mở bài (2đ): - H/c nào khiến em nhớ về những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học (kỉ niệm chợt ùa về, biểu hiện trong tâm trí) b, Thân bài (6đ): (1.5đ) – Hôm đó ai là người đưa em đến trường? Trên con đường đến trường em có tâm trạng gì? Cảnh vật trên con đường hiện lên ntn? (1.5đ) – Khi đến cổng trường, đứng giữa sân trường em có tâm trạng ntn? Quang cảnh ngôi trường gợ cho em cảm xúc gì? H/ả thầy, cô giáo và các bạn khiến cho em bỡ ngỡ và có một chút rụt rè, sợ sệt như một số bạn ko? (1.5đ) – Khi được phân lớp, gặp gỡ các bạn trong lớp và thầy (cô giáo) chủ nhiệm đầu tiên của em, em có tâm trạng ntn? (về hình thức, lời nói, cử chỉ, hành động của thầy (cô giáo) chủ nhiệm và các bạn). (1.5đ) – Khi vào lớp em ngồi ở chỗ nào? Cô giáo nói với em điều gì? Em học bài đầu tiên ra sao? Đến trường được học tập, vui chơi, ước mơ chắp cánh cho em thấy mừng hay thấy lo? c, Kết bài(2đ): - T/c của em đối với những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học ấy (dấu ấn tốt đẹp để lại, in sâu vào tuổi thơ trong sáng, đáng yêu). 2. Biểu điểm: - Điểm 9-10: Bài viết đảm bảo tốt các yêu cầu trên, kỉ niệm xúc động, tạo được sự đồng cảm cho ng ười đọc. Biết kết hợp nhiều yếu tố diễn đạt . - Điểm 7-8: Bài viết đảm bảo khá tốt các yêu cầu trên. Biết kết hợp các yếu tố diễn đạt ở mức độ khá - Điểm 5-6: Bài viết có thực hiện các yêu cầu trên. Chủ yếu liệt kê các sự việc. Việc kết hợp các yếu tố diễn đạt còn lúng túng - Điểm 3-4: Bài viết chưa đảm bảo các yêu cầu trên. Những sự việc kể lại chưa phải là kỉ niệm - Điểm 1-2: Bài viết quá yếu về cả nội dung và diễn đạt. D. TỔ CHỨC KIỂM TRA: 1. Tổ chức: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Tiến hành kiểm tra: - GV đọc đề và chép đề lên bảng. - H/s chép đề và làm bài. E. HƯÓNG DẪN VỀ NHÀ: - Ôn lại kiến thức về văn tự sự, miêu tả, biểu cảm. - Luyện tập kể sáng tạo “Tôi thấy mình đã khôn lớn” - GV thu bài về chấm. - Soạn bài “Lão Hạc” G. NHẬN XÉT GIỜ:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV nhận xét giờ viết bài của h/s. - Nhắc nhở đối với những em vi phạm. DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 3: 6/9/2011 TCM. NguyÔn ThÞ Hång Thanh. Ngµy so¹n: 9/09/2011 Ngµy d¹y:12/09/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó TUẦN 4 - BÀI 4 Tiết 13: VB:. LÃO HẠC (Nam Cao). A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết đọc - hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu của nhà văn Nam Cao. - Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm h ồn đáng trân trọng của người nông dân qua hình tượng nhân vật lão Hạc; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận đáng thương của người nông dân cùng khổ. - Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn Lão Hạc. B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: -Sách giáo khoa, sách giáo viên. -Chân dung Nam Cao. 2.Học sinh: -Đọc truyện, trả lời câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản. C.PHƯƠNG PHÁP - Nêu – gqvđ - Phân tích D.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: * Hoạt động 1: Khởi động 1.Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Phân tích diễn biến tâm trạng chị Dậu trong đoạn trích tức nước vỡ bờ. 2.Nội dung đoạn trích phản ánh điều gì ? 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ở tuần trước các em đã làm quen một nhà văn hiện thực xuất sắc Ngô Tất Tố .Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu nhà văn hiện thực thứ hai đó là Nam Cao với truyện ngắn Lão Hạc. * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I. Tiếp xúc văn bản: 1.Đọc – tóm tắt: Gv nêu y/c đọc, gọi h/s đọc - Y/c: giọng đọc phù hợp, lưu ý những chi tiết có tính chất bước ngoặt: + Ông giáo-người k/c: giọng chậm, buồn, cảm thông, có lúc xót xa đau đớn, suy tư và ngẫm nghĩ (lưu ý các đoạn độc thoại) + LH: có những biến đổi khá phong phú: khi đau đớn, ân hận, dằn vặt, khi năn nỉ giãi bày, khi chua chát tự mỉa mai… + vợ ông giáo: lạnh lùng, khô khan, coi thường. + Binh Tư: đầy nghi ngờ, mỉa mai. H/s tóm tắt - T2: LH là người hàng xóm của ông giáo. Lão có người con trai đi phu đồn điền cao su. Lão sống với con chó vàng - kỉ vật của con trai lão để lại. Hoàn cảnh khó khăn, nhưng lão đã từ chối mọi sự giúp đỡ. Quyết ko xâm phạm vào mảnh vườn để dành cho con, lão bán con chó, tự trù liệu đám ma của mình và tự tử bằng bả chó 2.Tìm hiểu chú thích GV gọi HS đọc chú thích SGK a.Tác giả: ? Giới thiệu chung về nhà văn và - Nam Cao (1915 – 1951) tên thật là Trần Hữu Trí tác phẩm? - Là nhà văn hiện thực xuất sắc với nhiều tác phẩm văn xuôi viết về người nông dân trước CMT8 b.Tác phẩm: Lão Hạc là một trong những truyện ngắn xuất sắc viết về người nông dân của Nam Cao. - Nhân vật trung tâm: Lão Hạc. - Nhân vật chính: Ông giáo (Tôi) ? Có những nhân vật nào trong - Các nhân vật khác: Vợ ông giáo, Binh Tư, con đoạn trích? trai lão Hạc. c.Từ khó: 5, 6, 9, 10, 11, 15, 21, 24, 28, 30, 31,.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 40, 43 3. Bố cục: 3 đoạn ? Đoạn trích kể về chuyện gì và có a- Lão Hạc nhờ ông giáo thể chia làm mấy đoạn? + Kể bán chó, ông giáo cảm thông và an ủi. + Lão Hạc nhờ cậy ông giáo hai việc b- Cuộc sống của lão sau đó, thái độ của Binh Tư và ông giáo khi biết lão xin bả chó c- Cái chết của Lão Hạc. II/- Phân tích văn bản 1- Nhân vật lão Hạc: ? Tình cảnh của Lão Hạc như thế * Những việc làm của lão Hạc trước khi chết: nào ? - Tình cảnh: + Nhà nghèo, vợ chết, con trai phẫn chí bỏ đi đồn điền cao su. Lão sống cô độc, chỉ biết làm bạn với con chó Vàng mà lão gọi thân mật là cậu Vàng. => đáng thương, cô đơn, nghèo khổ, già yếu - Cậu vàng: kỉ vật của người con trai ? Tại sao lão Hạc lại gọi con chó người bạn, người thân sớm, tối. của mình là cậu Vàng? + bắt rận, đem ra ao tắm. ? Cậu Vàng được lão Hạc đối xử + cho nó ăn trong một cái bát, gắp thức ăn cho nó như thế nào? như cho con trẻ, có gì ngon lão cũng chia cho nó. + nói chuyện như nói với một con người. => chăm sóc cẩn thận, chu đáo, yêu quí cậu Vàng, là chỗ dựa tinh thần lúc tuổi già cô đơn. ? Yêu thương cậu Vàng như vậy, nhưng sao lão phải bán cậu Vàng? (Sau trận ốm cuộc sống khốn khổ lại càng khốn khổ. Lão nuôi thân chẳng nổi huống chi nuôi chó, và cơ bản hơn lão muốn giữ tài sản lại cho con. c/sống túng quẫn, giá cả tăng cao) ? Trong chuyện bán cậu Vàng, tâm trạng Lão Hạc được diễn tả qua những chi tiết nào?. * Tâm trạng khi bán cậu vàng: - Cố làm ra vui vẻ, cười như mếu. - đôi mắt ầng ậng nước. - mặt đột nhiên co rúm lại, những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. ? “ấng ậng” có nghĩa là ntn? (nước - đầu ngoẹo về một bên. mắt dâng lên sắp sửa trào ra ngoài - miệng móm mém mếu như con nít, hu hu khóc. mi mắt) ? Động từ “ép” có sức gợi tả ntn? (gợi tả gương mặt già nua, khô héo của LH, một tâm hồn đau khổ đến cạn kiệt cả nước mắt) -> Nhà văn đã sử dụng từ tượng thanh, tượng hình.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ? Tg đã sử dụng từ ngữ gì để miêu tả bộ dạng cử chỉ của lão Hạc lúc kể lại với ông giáo chuyện bán cậu Vàng? ? Cái mà lão Hạc nhớ nhất trong chuyện bán cậu Vàng là gì? (Lão cảm thấy như mình đang lừa một con chó.Tiếng kêu ư ử của con chó nhìn lão như trách lão đã lừa nó vậy.) ? Theo em lúc đó tâm trạng của LH ntn?. có gợi tả sinh động ngoại hình của LH: ầng ậng nước, móm mém, hu hu khóc.. -> Lão vừa đau đớn, tự trách, xót xa, ân hận vì phải bán đi con vật mình yêu quý và đó là vật kỷ niệm của đứa con trai.Vẽ ra một tâm hồn đau khổ dường như đã cạn kiệt nước mắt. -> LH là một người sống rất tình nghĩa, thuỷ trung, vô cùng yêu thương loài vật.. ? Qua tất cả các chi tiết trên em có thể hình dung LH là người ntn? *Hoạt động 3:. Củng cố và dặn dò: - Nắm vững diễn biến của câu chuyện. - Về nhà tìm hiểu thêm nhân vật Lão Hạc. - Chuẩn bị bài mới: Tiếp theo. Ngµy so¹n: 9/09/2011 Ngµy d¹y:13/09/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 14: VB:. LÃO HẠC (Tiếp theo) (Nam Cao). A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết đọc - hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu của nhà văn Nam Cao. - Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm h ồn đáng trân trọng của người nông dân qua hình tượng nhân vật lão Hạc; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận đáng thương của người nông dân cùng khổ. - Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn Lão Hạc. B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: -Sách giáo khoa, sách giáo viên. -Chân dung Nam Cao. 2.Học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> -Đọc truyện, trả lời câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản. C.PHƯƠNG PHÁP - Nêu – gqvđ - Phân tích D.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: * Hoạt động 1: Khởi động 1.Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Tóm tắt truyện ngắn “Lão Hạc”? 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. II/- Phân tích văn bản( Tiếp theo) ? Lão Hạc nhờ cậy ông giáo những 1- Nhân vật lão Hạc: việc gì? - Lão Hạc nhờ cậy ông giáo hai việc: +Nhờ ông giáo trông coi mảnh vườn để trao lại con trai lão. +Gửi món tiền để hàng xóm lo ma chay cho lão ? Món tiền và mảnh vườn gửi cho khi lão chết. ông giáo có ý nghĩa như thế nào đối với lão Hạc? (gắn liền với trách nhiệm làm cha mà lão cảm thấy ít nhiều chưa trọn vẹn và danh dự của một con người giàu lòng tự trọng không muốn mình trở thành gánh nặng cho hàng xóm.) ? Sau khi sang nhờ ông giáo, - Cuộc sống: ăn khoai, củ chuối, sung luộc, rau c/sống của LH được miêu tả thông má, củ ráy, bữa trai, bữa ốc. qua những chi tiết nào? => Đói nghèo, khổ cực, thiếu thốn, túng quẫn ? Đây là một c/sống ntn? ?Tại sao lão Hạc lại từ chối mọi sự giúp đỡ của ông giáo? (Lão Hạc là một người giàu lòng tự trọng, không muốn người đời thương hại, Mặt khác không muốn làm phiền người khác.) ? Từ những tìm hiểu trên, em hãy => Một người cha có trách nhiệm với con, tình thương con sâu sắc, là một con người cẩn thận, cho biết phẩm chất của lão Hạc? chu đáo, giàu lòng tự trọng, con người “đói cho sạch rách cho thơm”. 2. Cái chết của lão Hạc:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ? Câu chuyện kết thúc bằng cái chết dữ dội của lão Hạc. Em hãy tìm các chi tiết mtả cái chết của LH? ? Việc tg liên tiếp sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh để đặc tả cái chết của LH có t/d gì? ? Em hãy nghĩ xem vì sao lão Hạc chết? Theo em ngoài việc chọn cái chết lão Hạc còn có con đường nào để lựa chọn nữa không? Vì sao lão không chọn những cách khác để được sống? ? Em có nx gì về cái chết của LH? ? Cái chết của lão Hạc là một bi kịch. Đó là bi kịch gì?. ? Thái độ của nhân vật ''tôi'' khi nghe lão Hạc kể chuyện? ? Những ý nghĩ của nhân vật ''tôi'' về tình cảnh, về nhân cách của lão Hạc? ? Hãy cho biết ý nghĩ của nhân vật ''tôi'' (ông giáo): Khi nghe Binh Tư cho biết lão Hạc xin bả chó, ông giáo ngỡ ngàng: “con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn''... Nhưng khi chứng kiến cái chết đau đớn của lão Hạc, ông giáo lại: ''Không ! Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn, hay vẫn đáng buồn nhưng lại đáng buồn theo một nghĩa khác''. Nên hiểu ý nghĩ đó. - LH đang vật vã trên giường - đầu tóc rũ rượi - quần áo xộc xệch - hai mắt long sòng sọc - tru tréo, bọt mép sùi ra - khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên -> Sử dụng từ tượng hình, tượng thanh liên tiếp tạo hình ảnh cụ thể, sinh động. Làm cho người đọc có cảm giác như đang được chứng kiến cái chết của LH - Tình cảnh đói khổ, túng quẫn đã đẩy lão Hạc đến cái chết như một hành động tự giải thoát. + Cái chết tự nguyện + Xuất phát từ lòng thương con âm thầm mà lớn lao, đáng kính. + Lão không còn con đường nào khác. => Cái chết thê thảm, đau đớn, bất ngờ . Cái chết của lão Hạc tố cáo xã hội phi nhân tính, tàn ác đẩy người nông dân như Lão Hạc đến con đường bần cùng hoá -> Bi kịch của sự nghèo đói cùng quẫn, trách nhiệm chưa tròn của người cha, bi kịch của phẩm giá con người 3. Nhân vật “tôi”- người kể chuyện: + Thông cảm, đồng cảm, xót xa, yêu thương, an ủi, sẻ chia +“Tôi” đã cố tìm để hiểu để thông cảm và kính trọng lão Hạc Ý nghĩ của nhân vật ''tôi'' (ông giáo): - Chi tiết lão Hạc xin bả chó của Binh Tư có một vị trí nghệ thuật quan trọng. Đánh lừa người đọc để rồi bật lên bao ý nghĩ sâu sắc . - Cái chết đau đớn của lão Hạc lại khiến ông giáo giật mình mà ngẫm nghĩ về cuộc đời - Ý muốn tự trừng phạt ghê gớm càng chứng tỏ đức tính trung thực, lòng tự trọng - Cuộc đời thật đáng buồn: đói nghèo có thể đổi trắng -> đen, biến người lương thiện thành kẻ trộm cắp. Buồn vì thất vọng. - Cái nghĩa khác: Con người lương thiện như LH phải chết. - Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn: Ko gì có thể huỷ hoại được phẩm chất của người lương thiện.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> như thế nào?. như LH.. ? Qua những điều đã tìm hiểu em thấy nv ông giáo là người ntn? ? Nghệ thuật nổi bật của tác phẩm?. ? Nội dung chính của tác phẩm?. GV gọi HS đọc Ghi nhớ SGK. => giàu lòng nhân ái, hiểu đời, hiểu người, có lòng vị tha cao cả, trọng nhân cách, ko mất lòng tin vào những điều tốt đẹp ở con người. III. Tổng kết – ghi nhớ: 1. Nghệ thuật: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất, người kể là nhân vật hiểu, chứng kiến toàn bộ câu chuyện và cảm thông với lão Hạc câu truyện trở nên gần gũi, chân thực - Kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, trữ tình, lập luận, thể hiện được chiều sâu tâm lí nhân vật với diễn biến tâm trạng phức tạp, sinh động, ấn tượng, giàu tính tạo hình và sức gợi cảm. - Sử dụng ng2 hiệu quả, tạo được lối kể khách quan, xây dựng nhân vật có tính cá thể hoá cao. 2. Nội dung: - Tác phẩm phản ánh hiện thực số phận người nông dân trước Cách mạng tháng Tám qua tình cảnh của lão Hạc. - Lão Hạc thể hiện tấm lòng của nhà văn trước số phận đáng thương của một con người. 3. Ý nghĩa văn bản: Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông dân không thể bị hoen ố cho dù phải sống trong cảnh khốn cùng. * Ghi nhớ: SGK/48. *Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò: - Nắm vững diễn biến của câu chuyện. - Nội dung và nghệ thuật cơ bản của đoạn trích. - Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Lão Hạc. - Chuẩn bị bài mới: Từ tượng hình, từ tượng thanh. ______________________________________________________ Ngµy so¹n: 9/09/2011 Ngµy d¹y:13/09/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 15: Tiếng Việt:. TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH. A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Hiểu thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh. - Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp, đọc - hiểu và tạo lập văn bản..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: -Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, sách thiết kế bài giảng. -Bảng phụ, bút viết bảng, các ví dụ. -Đèn chiếu, giấy trong. 2.Học sinh: -Đọc sách, tìm hiểu bài. -Xem lại nội dung bài từ láy ở chương trình lớp 7. -Giấy trong, bút viết bảng. C.PHƯƠNG PHÁP - Tìm hiểu ví dụ- nêu- giải quyết - Luyện tập D.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: * Hoạt động 1: Khởi động 1.Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2 .Kiểm tra bài cũ: (Dùng bảng phụ) 1. Thế nào là trường từ vựng? 2. Đặt tên trượng từ vựng cho mỗi dãy từ sau: a. xơi, nốc, táp. -> Hoạt động của miệng => H/đ của c.gười tác động đến đtượng. b. gánh, vác, đeo.-> Hoạt động của vai c. ngồi, đi, đứng. -> Hoạt động thay đổi tư thế 3. Tìm các trường từ vựng cho các từ sau: a. Mũi. dọc dừa, tẹt, lõ, hếch, diều hâu…. b. Nóng. bỏng, rát, nực, bức, … 3.Bài mới: * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I/ Đặc điểm và công dụng: 1. Ngữ liệu: SGK/49 2. Nhận xét: - Tìm trong đoạn trích: +Hình ảnh: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc. +Âm thanh: hu hu, ư ử.. H/s đọc đoạn trích ? Trong các từ in đậm trên, những từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật; những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người? Tất cả những từ này có phải là từ láy không? ? Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và -> Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, tự sự? sinh động; có giá trị biểu cảm cao. ? Từ móm mém gợi h/ả ntn? (gợi ra hình dáng khuôn mặt khốn khổ của lão Hạc với cái miệng rụng hết răng,.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> còn má thì hõm vào và cằm hơi nhô ra) ? Từ hu hu gợi âm thanh ntn? (là một từ láy hoàn toàn, khi đọc lên âm thanh của nó đã gợi ra những tiếng khóc to và liên tiếp. Ngoài ra từ hu hu còn biểu thị một trạng thái tâm lí đau đớn, xót xa của lão Hạc sau khi phải buộc lòng bán con chó Vàng - một kỉ vật của con trai lão để lại và cũng là con vật gắn bó với lão như một người bạn tri kỉ) ? Những từ mà chúng ta vừa tìm hiểu là những từ tượng hình, từ tượng thanh. Hãy cho biết đặc điểm và công dụng của chúng? GV chốt lại nội dung và yêu cầu HS đọc ghi nhớ. Bài tập nhanh khắc sâu kiến thức: ?Hãy xác định các từ tượng thanh, từ tượng hình trong đoạn văn sau? “Anh Dậu uốn vai ngáp dài một tiếng. Uể oải, chống tay xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên. Run rẩy cất bát cháo, anh mới kề vào đến miệng, cai lệ và người nhà lí trưởng đã sầm sập tiến vào với những roi song, tay thước và dây thừng.” + Các từ tượng hình, tượng thanh là: Uể oải, run rẩy, sầm sập + Giải và chốt lại công dụng của việc dùng từ tượng hình, từ tượng thanh qua bài tập nhanh.. - lã chã: (nước mắt) rơi, chảy thành giọt nhiều và ko dứt. - lắc rắc: gợi tả tiếng mưa rơi thưa thớt; mô phỏng tiếng động nhẹ, giòn, thưa và liên tiếp. - lấm tấm: có nhiều hạt, nhiều điểm nhỏ và đều. - khúc khuỷu: có nhiều đoạn gấp khúc. - Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. - Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. * Ghi nhớ: SGK/49 II/- Luyện tập: + Bài 1: yêu cầu HS xác định. -Các từ tượng hình, tượng thanh là: soàn soạt, rón rén, bịch, bốp, lẻo khẻo, chỏng quèo.( từ đơn: bịch, bốp; từ ghép: chỏng quèo) + Bài 2: Yêu cầu HS thảo luận nhóm. -Thảo luận làm: lò dò, khật khưỡng, ngất ngưởng, lom khom, dò dẫm, liêu xiêu, đủng đỉnh, khệnh khạng, lẫm chẫm, lững thững, lừng lững, thướt tha… + Bài 3: Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - ha hả: cười to, sảng khoái, đắc ý. -hì hì: cười vừa phải, phát ra đằng mũi, thích thú, hồn nhiên, bất ngờ. - hô hố: cười to, vô ý, thô thiển. - hơ hớ: cười to, vô duyên, thoải mái, không cần che đậy giữ gìn + Bài 4: Yêu cầu HS suy nghĩ làm. Gió thổi ào ào nhưng vẫn nghe rõ tiếng cành cây gãy lắc rắc. Cô bé khóc nước mắt rơi lã chã Trên cành đào lấm tấm những nụ hoa. Đêm tối trên con đường khúc khủyu thấp thoáng những đốm sáng đom đóm lập lòe. Chiếc đồng hồ báo thức trên bàn kiên.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ngắn nối nhau liên tiếp. nhẫn kêu tích tắc suốt đêm. - lập loè: có ánh sáng phát ra từ điểm nhỏ, Mưa rơi lộp độp trên những tàu lá khi loé lên thì mờ đi, lúc ẩn lúc hiện, liên chuối. tiếp. Đàn vịt đang lạch bạch về chuồng. - ồm ồm: giọng nói to và trầm, nghe ko Người đàn ông cất tiếng ồm ồm được rành rọt. - lộp độp: tiếng vật nặng rơi liên tiếp, tiếng chân chạy. - lạch bạch: mô phỏng những tiếng giống như tiếng bàn chân bước đi nặng nề, chậm chạp trên đất mềm. *Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò: - Học bài, hoàn thành các bài tập trong sgk, sbt. - Chuẩn bị bài: Liên kết các đoạn văn trong văn bản ___________________________________________________ Ngµy so¹n: 9/09/2011 Ngµy d¹y:15/09/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 16: TLV:. LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN. A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: -Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn khiến chúng liền ý, liền mạch. Nhận biết, sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn trong một văn bản. B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: -Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. -Bảng phụ, các ví dụ. 2.Học sinh: -Đọc sách, tìm hiểu bài. -Xem lại nội dung các bài về văn bản ở chương trình lớp 7. C.PHƯƠNG PHÁP - Tìm hiểu, trao đổi, trả lời D.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: * Hoạt động 1: Khởi động 1.Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày bố cục ba phần của văn bản và yêu cầu nhiệm vụ của từng phần.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I/- Tác dụng của việc liên kêt các đoạn trong văn bản: 1. Ngữ liệu: SGK/50-51 2. Nhận xét: * Trường hợp 1: +Đoạn 1 tả cảnh sân trường Mĩ Lí . +Đoạn 2 nêu cảm giác của nhân vật ''tôi'' một lần ghé qua thăm trường .. HS đọc 2 đoạn văn trong SGK ? Hai đoạn văn trong trường hợp 1 có mối liên hệ gì không? Tại sao? (Hai đoạn văn cùng viết về ngôi trường nhưng giữa việc tả cảnh hiện tại với cảm giác về ngôi trường ấy không có sự gắn bó với nhau. Theo lô-gic thông thường thì cảm giác ấy phải là cảm giác ở thời hiện tại khi chứng kiến ngày tựu trường. Bởi vậy, sẽ khiến người đọc thấy hụt hẫng ) ?Còn trong trường hợp 2 thì như thế nào? *Trường hợp 2: khác 1 ở chỗ thêm bộ ?Hãy so sánh sự khác nhau giữa 2 trường phận “Trước đó mấy hôm” vào đầu đoạn hợp ? 2. Từ ''đó'' tạo sự liên tưởng cho người đọc với đoạn văn trước. Chính sự liên tưởng này tạo nên sự gắn kết chặt chẽ giữa hai đoạn văn làm cho hai đoạn văn GV Kết luận : Các từ ngữ ''Trước đó mấy liền ý liền mạch. hôm'' là phương tiện hên kết hai đoạn. =>Tác dụng của việc liên kết làm nên Em hãy cho biết tác dụng của việc liên tính hoàn chỉnh của văn bản. Có dấu hiệu kết đoạn văn trong văn bản? về ý nghĩa xác định “Thời quá khứ” của (HS thảo luận để tìm ra tác dụng của sự việc và cảm nghĩ việc liên kết đoạn văn trong văn bản.) II.Cách liên kết đoạn văn trong văn Cho HS làm bài tập (a). bản: ?Hai đoạn văn trên liệt kê hai khâu của 1- Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết: quá trình lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm +Hai khâu lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm : văn học. Đó là những khâu nào? - Bắt đầu là tìm hiểu. - Sau khâu tìm hiểu là cảm thụ. ?Tìm các từ ngữ liên kết trong hai đoạn +Tìm từ ngữ liên kết: Sau khâu tìm hiểu văn trên? +Các từ ngữ khác để chuyển đoạn có tác ?Kể tiếp các phương tiện liên kết có quan dụng liệt kê: trước hết, đầu tiên, cuôí hệ liệt kê? cùng, sau nữa, một mặt, mặt khác, một là, hai là, thêm vào đó, ngoài ra, tiếp theo... HS làm bài tập (b). +Quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn trên ?Tìm quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn là quan hệ tương phản đối lập nhau: hiện trên? tại – quá khứ ?Tìm từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn -Từ ngữ liên kết: Nhưng.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> đó? -Các từ ngữ khác liên kết đoạn mang ý ?Kể tiếp các phương tiện liên kết có quan nghĩa đối lập, tương phản nhưng, trái hệ đối lập? lại, tuy vậy, ngươc lại, song, thế mà, đối lập với... HS đọc hai đoạn văn ở mục I.2 tr.50-51 và cho biết đó thuộc từ loại nào. Trước - Đó: chỉ từ. Trước đó là khoảng t/gian đó là khi nào? trước ngày đầu tiên cắp sách đến trường. . ->Nhw vậy, chỉ từ, đại từ cũng có thể dùng làm phương tiện liên kết đoạn ?Hãy kể tiếp các chỉ từ, đại từ có tác dụng -Các chỉ từ, đại từ khác dùng để liên kết liên kết đoạn? các đoạn văn đó, này, ấy, vậy, thế, đây.. HS đọc hai đoạn văn mục (d) tr. 52 và trả lời câu hỏi. ?Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn? - Mối quan hệ ý nghĩa: cụ thể - tổng kết, ?Tìm từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn khái quát đó? - Từ ngữ liên kết: Nói tóm lại +Hãy kể tiếp các từ ngữ có ý nghĩa tổng + Các từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn kết khái quát sự việc? mang ý nghĩa tổng kết, khái quát tóm lại, nói tóm lại, tổng kết lại, nhìn chung, kết luận lại, khái quát lại, nói cho cùng, có ? Vậy, từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn thể nói ... trong văn bản thường dùng là những loại + Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn từ gì và có tác dụng như thế nào? văn trong văn bản thường dùng là: quan hệ từ, đại từ, chỉ từ, các cụm từ thể hiện liệt kê so sánh, đối lập, tổng kết, khái quát... 2- Dùng câu nối để liên kết các đoạn: HS đọc đoạn văn mục II.2 tr. 53. + Ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ ?Tìm câu liên kết giữa hai đoạn văn đó? đấy! ?Tại sao câu đó có tác dụng liên kết? - T/d: nối ý giữa 2 đoạn (khép lại ý đv1 ?Qua phần tìm hiểu bài, em hãy cho biết để mở ra ý đv2), nối tiếp và phát triển ý ở có mấy cách liên kết đoạn văn trong văn cụm từ “bố đóng sách cho mà đi học” bản ? - Vị trí: đứng đầu đoạn 2 => Có hai cách liên kết đoạn văn: - Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết - Dùng câu nối để liên kết III/- Luyện tập. Bài 1: Gạch chân và giải thích tác dụng chuyển đoạn của các từ ngữ sau Gọi HS đọc bài tập 1 a : Nói như vậy: Tổng kết b : Thế mà: Tương phản, đối lập giữa đoạn trước (nóng bức) với đoạn sau.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> (rét mướt) c : cũng: nối tiếp, liệt kê (nối đoạn 2 với đoạn 1), tuy nhiên: tương phản (nối đoạn 3 với đoạn 2). Bài 2: a : từ đó b : nói tóm lại c : tuy nhiên d : thật khó trả lời. Gọi HS đọc bài tập (Thảo luận nhóm). * Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò. - Đọc lại ghi nhớ. -Tập viết các đoạn văn có sự liên kết với nhau bằng các cách đã học. - Chuẩn bị bài mới Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.. DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 4: 12/9/2011 TCM. NguyÔn ThÞ Hång Thanh. Ngµy so¹n: 15/09/2011 Ngµy d¹y:19/09/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó TUẦN 5 – B ÀI 5 Tiết 17: TV:. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI. A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. - Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội trong văn bản..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: -Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, sách thiết kế bài giảng. -Bảng phụ, bút viết bảng, các ví dụ. 2.Học sinh: -Đọc sách, tìm hiểu bài. -Xem lại nội dung bài từ láy ở chương trình lớp 7. C.PHƯƠNG PHÁP - Sưu tầm, tìm hiểu, lấy ví dụ - Luyện tập D.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: * Hoạt động 1: Khởi động 1.Ổn địng lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu một ví dụ cụ thể về từ tượng hình và một từ tượng thanh được sử dụng trong văn tự sự. Nói rõ tác dụng của việc sử dụng lớp từ này trong văn tự sự, miêu tả 3.Bài mới: * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I.Từ ngữ địa phương: HS quan sát các từ ngữ in đậm trong các 1. Ngữ liệu: SGK/56 đoạn văn thơ được trích trong SGK/56 2. Nhận xét: GV giải thích cho HS hiểu thế nào là từ ngữ toàn dân: lớp từ ngữ văn hoá, chuẩn mực, được sử dụng rộng rãi (trong tác phẩm văn học, trong giấy tờ hành chính,...) trong cả nước. ? Từ bắp, bẹ, ngô là những từ đồng - bắp: dùng ở các tỉnh miền Trung và miền nghĩa. Trong ba từ ấy từ nào là từ địa Nam phương, từ nào được sử dụng phổ biến - bẹ: được dùng nhiều ở các tỉnh miền núi phía Bắc. trong toàn dân? - ngô : đ ư ợc s ử d ụng ph ổ bi ến trong ti àn qu ốc. =>K/L: Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử ?Thế nào là từ ngữ địa phương dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhấ định. II/Biệt ngữ xã hội: 1. Ngữ liệu: SGK/57 Gọi HS đọc NL: ?Tại sao tác giả dùng hai từ “mẹ” và 2. Nhận xét: + Mợ và mẹ là hai từ đồng nghĩa “mợ” để chỉ cùng một đối tượng? +mợ: mtả suy nghĩ của nvật..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> ?Trước Cách Mạng tháng tám trong tầng +mẹ: nvật xưng hô đúng đối tượng và hoàn lớp XH nào thường sử dụng các từ “mợ” cảnh giao tiếp. và “cậu” để chỉ cha, mẹ? => Tầng lớp trung lưu, thượng lưu sống ở thành thị thời kì trước CMT8 ở nước ta. “Ngỗng”: điểm 2 ? Các từ “ngỗng”, “trúng tủ” có nghĩa “Trúng tủ”: đúng phần đã học kĩ. là gì? Tầng lớp xã hội nào thường dùng => H/s, sinh viên các từ ngữ này? GV: Các từ như mợ, ngỗng, trúng tủ là các biệt ngữ xã hội. ? Vậy thế nào là biệt ngữ xã hội? ? Thử nêu các từ ngữ địa phương của =>K/L: Biệt ngữ xã hội là các từ ngữ chỉ miền Trung và các biệt ngữ xã hội trong được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất học sinh hoặc ở một tầng lớp xã hội mà định em biết ? Bài tập nhanh: ? Các từ: trẫm, khanh, long sàng, ngự thiện có nghĩa là gì? Tầng lớp nào thường dùng những từ ngữ trên? - trẫm: vua tự xưng. - khanh: vua gọi các quan. - long sàng: giường của vua. - ngự thiện: vua dùng bữa. => Tầng lớp vua quan phong kiến. (HS thảo luận nhóm) - Nêu các từ ngữ địa phương miền Trung: mần, chộ, trốc. Biệt ngữ xã hội trong tầng lớp HS hiện nay: chuồn, gậy 1.Tại sao không nên lạm dụng từ ngữ III Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ? 2.Tại sao trong các đoạn văn, thơ sau xã hội: đây, tác giả vẫn dùng một số từ ngữ địa 1. Lời nói sẽ khó hiểu đối với nhiều người 2. Một số tác giả sử dụng từ địa phương, phương và biệt ngữ xã hội (sgk/58) biệt ngữ xã hội nhằm mục đích tu từ. Để người đọc cảm nhận được sắc thái địa phương hoặc tầng lớp xã hội của người phát ngôn. IV. Luyện tập: Bài 1/58: Từ ngữ địa Từ ngữ toàn phương dân Chộ Thấy Trái Qủa Thơm Quả dứa Heo Lợn.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> “Chuối đầu vườn đã lổ/Cam đầu ngõ đã vàng/Em nhớ ruộng, nhớ vườn/Không nhớ anh răng được.” lổ: trổ răng: sao “ăn trên, ngồi trốc” => trốc: đầu “ăn không nên đọi, nói không nên lời” => đọi: bát. Bài 2/59: Gạo bài => học thuộc lòng một cách máy móc. Học tủ => học đoán mò một số bài nào đó để làm bài. Gã => bán vật gì đó phe phẩy => buôn bán bất hợp pháp hàng ế: hàng hoá bán không hết trong 1 phiên chợ hay một đợt bán hàng. Bài 3/59: a) (+) b) (-) c) (-) d) ( -) e) (-) g) (-) Bài 4*/59:Qua sách vở, báo chí hoặc qua người lớn có hiểu biết để sưu tầm. Bài 5/59: Đọc kĩ bài của các bạn, chú ý cả những lỗi chính tả do ảnh hưởng cách Của cách phát âm địa phương.. *Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò. - Nắm vững cách sử dụng từ ngữ điạ phương và từ toàn dân trong khi nói và viết . - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài mới: Tóm tắt văn bản tự sự ______________________________________________________ Ngµy so¹n: 15/09/2011 Ngµy d¹y: 20/09/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 18: TLV:. TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ. A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết cách tóm tắt một văn bản tự sự. - Đọc - hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự. Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết. Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: -Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. -Bảng phụ, các ví dụ. 2.Học sinh: -Đọc sách, tìm hiểu bài. -Xem lại nội dung các bài về văn bản ở chương trình lớp 7..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> C.PHƯƠNG PHÁP. - Tìm hiểu ví dụ ,trao đổi, trả lời - Thảo luận, thực hành D. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: * Hoạt động 1: Khởi động 1.Ổn địng lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2.Kiểm tra bài cũ: 1.Người ta thường liên kết đoạn bằng những phương tiện nào? 2.Thử cho ví dụ liên kết đoạn bằng từ ngữ có tác dụng liên kết. 3.Hãy cho ví dụ liên kết đoạn văn bằng câu có tác dụng liên kết. 3.Bài mới: * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I.Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự?. ? Yếu tố quan trọng nhất trong tác phẩm tự sự? (Sự việc (cốt truyện), nhân vật chính) ? Ngoài ra còn những yếu tố nào khác? (mtả, b/cảm, các nvật phụ, các chi tiết) ? Khi nào cần phải tóm tắt văn bản tự sự? Trong c/sống có những văn bản tự sự ta chưa có đk đọc, nhưng lại muốn biết nội dung chính của nó. Lúc ấy ta có thể đọc qua bản tóm tắt văn bản. Hoặc có những văn bản ta đã đọc, nhưng nếu muốn ghi lại nội dung chính của chúng để sử dụng hoặc truyền đạt cho người khác biết thì ta cần phải tóm tắt lại. H/s đọc mục I.2/60 ? Lựa chọn câu trả lời đúng? (đáp án: b) ? Hãy cho biết thế nào là tóm tắt văn => Tóm tắt là dùng lời văn của mình trình bản tự sự? bày một cách ngắn gọn nội dung chính của văn bản đó. HS đọc văn bản tóm tắt trong sgk và II. Cách thức tóm tắt văn bản tự sự: hướng dẫn thảo luận trả lời các câu hỏi. 1. Những yêu cầu đối với văn bản tóm tắt: ? Văn bản tóm tắt trên kể lại nội dung của văn bản nào? Dựa vào đâu mà em nhận ra được điều đó? Văn bản tóm tắt + Dựa vào các nhân vật, sự việc và chi tiết trên có nêu được nội dung chính của tiêu biểu đã nêu trong bản tóm tắt..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> văn bản ấy không? ?Văn bản tóm tắt trên có gì khác so với văn bản gốc (về độ dài, về lời văn, về số lượng nhân vật, sự việc...)? ? Tại sao số lượng nv và sv trong bản tóm tắt ít hơn trong tác phẩm? (Lựa chọn nv chính và sv quan trọng). + Độ dài của văn bản tóm tắt ngắn hơn. + Sự việc: lược bớt, tóm tắt lại (sv quan trọng, nv chính) + Lời văn cô đúc. + Văn bản tóm tắt không trích nguyên văn từ tác phẩm ST-TT mà là lời của người viết tóm tắt.. ?Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết các -> Đáp ứng đúng mục đích và yêu cầu cần yêu cầu đối với một văn bản tóm tắt, tóm tắt. Bảo đảm tính khách quan, trung thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? thành với văn bản tóm tắt, không thêm bớt chi tiết, sự việc, không chen ý kiến bình ? Chất lượng của một bản tóm tắt tác luận, khen chê cá nhân người tóm tắt,..các phẩm tự sự thường thể hiện ở các tiêu sự việc chính, nhân vật chính, các chi tiết chuẩn nào? tiêu biểu và các chương, mục, phần,... sắp xếp một cách phù hợp. HS đọc SGK và lần lượt giải thích 2. Các bước tóm tắt văn bản: nhiệm vụ và yêu cầu của từng bước. * Có 4 bước: GV có thể bổ sung thêm -B1: Đọc kĩ tác phẩm được tóm tắt để nắm chắc nội dung. -B2: Xác định nội dung chính cần tóm tắt: lựa chọn các nhân vật quan trọng, những sự việc tiêu biểu. HS đọc phần ghi nhớ. -B3: Sắp xếp các nội dung theo một trật tự hợp lí. -B4: Viết bản tóm tắt bằng lời văn của mình. *Ghi nhớ: SGK/61 III/- Luyện tập. H/s thảo luận nhóm: Tóm tắt đoạn trích Tóm tắt đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” “Tức nước vỡ bờ” * Đại diện nhóm tóm tắt * Các nhóm khác chú ý nhận xét bổ sung *Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò - Nắm vững khái niệm và yêu cầu của văn bản tóm tắt - Các cách thức tóm tắt văn bản - Chuẩn bị bài mới : Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự. ___________________________________________________________. Ngµy so¹n: 9/09/2011 Ngµy d¹y: 20/09/2011.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 19: TLV: LUYỆN. TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ. A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết cách tóm tắt một văn bản tự sự. - Đọc-hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự. Phân bi ệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết. Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: -Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. -Bảng phụ, các ví dụ. 2.Học sinh: -Đọc sách, tìm hiểu bài. -Xem lại nội dung các bài về văn bản tự sự. C.PHƯƠNG PHÁP - Luyện tập D.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: * Hoạt động 1: Khởi động 1.Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ? 2. Hãy nêu cách thức tiến hành tóm tắt văn bản tự sự. 3. Hãy nêu ý nghĩa, tác dụng của việc tóm tắt văn bản tự sự ? 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT ________________________________ ____________________________________ 1. Bài tập 1/61-62: ? Bản liệt kê (về văn bản tóm tắt SGK nêu lên các sự việc, nhân vật và một truyện ngắn Lão Hạc) đã nêu được số chi tiết tiêu biểu tương đối đầy đủ nhưng những sự việc tiêu biểu và các nhân vật khá lộng xộn, thiếu mạch lạc, vì thế cần sắp quan trọng của truyện Lão Hạc chưa? xếp lại. Nếu phải bổ sung thì em nêu thêm Thứ tự ấy có thể xếp lại như sau : nhưng gì? Hãy sắp xếp các sự việc đã 1- b) Lão Hạc có một người con trai, một nêu ở trên theo một thứ tự hợp lí? mảnh vườn và một con chó vàng. 2- a) Con trai lão đi phu đồn điền cao su, lão GV cho cả lớp xếp lại theo một thứ tự chỉ còn lại ''cậu Vàng''..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> hợp lí trước khi luyện viết tóm tắt.. HS viết văn bản tóm tắt. 3- d) Vì muốn giữ lại mảnh vườn cho con lão phải bán con chó. 4- c) Lão mang tiền dành dụm được gửi ông giáo và nhờ ông giáo trông coi mảnh vườn. 5- g) Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy và bị ốm một trận khủng khiếp. 6- e) Một hôm lão xin Binh Tư ít bả chó. 7- i) Ông giáo rất buồn khi nghe Binh Từ kể chuyện ấy. 8- h) Lão bỗng nhiên chết - cái chết thật dữ dội. 9- k) Cả làng không hiểu vì sao lão chết, trừ Binh Tư và ông giáo. Tóm tắt: Lão Hạc là người nông dân nghèo nhưng có lòng tự trọng và tình cảm. Kh người con trai của lão phẫn chí bỏ đi đồn điền cao su, lão luôn bị dằn vặt bởi cái mặc cảm chưa làm tròn bổn phận của người cha Giờ đây, người bạn tâm tình duy nhất của lão là cậu Vàng khôn ngoan trung thành. V muốn giữ lại mảnh vườn cho con, lão đành phải gạt nước mắt bán cậu Vàng. Lão gom góp bao nhiêu tiền dành dụm được gửi ông giáo và nhờ ông giáo trông coi mảnh vườn Sau trận ốm khủng khiếp, cuộc sống mỗ ngày một khó khăn, lão sống lay lắt, vấ vưởng kiếm được gì ăn nấy, nhưng quyế không làm phiền đến ông giáo. Rồi mộ hôm, lão xin bả chó của Binh Tư và nó tránh đi cái quyết định đang nung nấu trong đầu. Khi nghe Binh Tư kể lại việc bả chó ông giáo rất buồn vì thất vọng. Nhưng tó khi chứng kiến cái chết quằn quại đau đớn của lão Hạc thì ông giáo mới sực tỉnh. Cả làng không ai hiểu vì sao lão chết, trừ Binh Tư và ông giáo. 2. Bài tập2/62: - Nhân vật chính trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ là Chị Dậu - Sự việc tiêu biểu là: + Chị Dậu vừa múc cháo lên cho chồng, anh Dậu chưa kịp ăn thì cai lệ và người nhà l trưởng xông vào quát tháo, đòi trói kẻ thiếu sưu..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Viết văn bản tóm tắt. + Chị Dậu cố van xin hai tên tay sai. + Cai lệ đánh chị, chị vùng lên đánh ngã cả hai tên tay sai. - Nhân vật quan trọng: Hai nv đối kháng là cai lệ và chị Dậu - Sắp xếp theo diễn biến của câu truyện. * Tóm tắt: Chị Dậu chăm sóc chồng bị ốm và đánh lại cai lệ người nhà lý trưởng để bảo vệ anh Dậu. Anh Dậu đang ốm nặng đang còn run rẩy chưa kịp húp được hớp cháo nào thì cai lệ và người nhà lý trưởng ập đến quát tháo om sòm: - Thằng kia! Ông tưởng mày chết đêm qua rồi, hóa ra vẫn còn sống hả? Nộp tiền sưu! Mau! Anh Dậu hoảng hốt ngã lăn ra bất tĩnh. Tên người nhà lý trưởng cười khẩy, mỉa mai. - Nó giở trò ăn vạ đấy! Chị Dậu van xin, những tên cai lệ đã không động lòng lại còn tiếp tục văng ra những lời lẽ sỉ nhục thô bỉ. Chị Dậu biết mình thân cô thế cô tiếp tục van xin để tìm cách giảm bớt sự hung hãn của kẻ lòng lang dạ thú. Nhưng vô hiệu! Tới khi chúng cố tình hành hạ chồng và bản thân mình thì chị vùng lên thật quyết liệt: - Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem! Thế là cuộc chiến đấu không cân sức đã xảy ra giữa một bên người đàn bà lực điền, một bên là hai người đàn ông đại diện cho cường quyền bạo lực. Kết quả người đàn bà lực điền đã thắng. Điều đó khẳng định đúng đắn quy luật tức nước vỡ bờ.. *Anh Dậu dang ốm nặng đang còn run rẩy chưa kịp húp được hớp cháo nào thì cai lệ và người nhà lý trưởng ập đến quát tháo om sòm: - Thằng kia! Ông tưởng mày chết đêm qua rồi, hóa ra vẫn còn sống hả? Nộp tiền sưu! Mau! Anh Dậu hoảng hốt ngã lăn ra bất tĩnh. Tên người nhà lý trưởng cười khẩy, mỉa mai. - Nó giở trò ăn vạ đấy! Chị Dậu xan xin, những tên cai lệ đã không động lòng lại còn tiếp tục văng ra những lời lẽ sỉ nhục thô bỉ. Chị Dậu biết mình thân cô thế cô tiếp tục van xin để tìm cách giảm bớt sự hung hãn của kẻ lòng lang dạ thú. Nhưng vô hiệu! Tới khi chúng cố tình hành hạ chồng và bản thân mình thì chị vùng lên thật quyết liệt: - Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem! Thế là cuộc chiến đấu không cân sức đã xảy ra giữa một bên người đàn bà lực điền, một bên là hai người đàn ông đại diện cho cường quyền bạo lực. Kết quả người đàn bà đã thắng. Điều đó khẳng định đúng đắn quy luật tức nước vỡ bờ. 3. Bài tập 3/62 “Tôi đi học” và “Trong lòng mẹ” là hai tác phẩm tự sự nhưng rất giàu chất thơ, ít Có ý kiến cho rằng các tác phẩm sự việc (truyện ngắn trữ tình), các tác giả “Tôi đi học” của Thanh Tịnh và chủ yếu tập trung miêu tả cảm giác và nội “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng rất tâm nhân vật nên rất khó tóm tắt. khó tóm tắt. Em thấy có đúng không ? Nếu thấy khó thì hãy giải thích vì sao.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> khó tóm tắt? *Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò - Đọc bài đọc thêm. - Chuẩn bị bài tiết trả bài. ___________________________________________________________ Ngµy so¹n: 9/09/2011 Ngµy d¹y: 22/09/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 20: TLV:. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1. A.MỤC TIÊU : Nêu bật những ưu khuyết điểm của học sinh về việc xây dựng đoạn văn và tổ chức bài văn. B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chấm bài, thống kê. 2.Học sinh: Xem lại kiến thức. C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: * Hoạt động 1: Khởi động 1.Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: * Hoạt động 2: Nhận xét hướng dẫn sửa lỗi: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. - Chép lại đề bài lên bảng . - Em hãy cho biết đối tượng, mục đích, nội dung, hình thức cần đạt của đề bài trên? 2- Hướng dẫn HS nắm yêu cầu chung của đề - Theo em, đề bài này cần xác định những nội dung gì? Bố cục ra sao? - Chốt theo yêu cầu chung đã soạn ở giáo án bài viết số 1(Tiết 11, 12).. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I/ Đề bài và phân tích đề bài: 1. Đề bài: Hãy kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học của em. 2. Phân tích đề: - Thể loại: T ự s ự - N ội dung: Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học. - Đối tượng: Bản thân. II. Lập dàn ý: 1. Mở bài 2. Thân bài => Như g/án T11,12 3. Kết bài.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> III. Nhận xét: 1.Ưu điểm: - Phần lớn HS tỏ ra nắm phương pháp làm 3- Nhận xết chung về ưu , khuyết bài văn tả cảnh. điểm trong bài làm của HS . - HS biết chọn hình ảnh, chi tiết tiêu biểu để (Sửa bài của HS dựa theo lời phê trên tả. các bài kiểm tra) - Một vài em bài làm sáng tạo , giàu cảm xúc. 2.Nhược điểm: - Diễn đạt còn lủng củng, vụng về. - Mắc nhiều lỗi chính tả. HS khắc phục những nhươc điểm và - Chưa có bố cục rõ ràng, sa vào kể nhiều phát huy những mặt ưu điểm hơn tả. - Bài làm nghèo cảm xúc, ít có sự so sánh, liên tưởng, tưởng tượng. - Một số em lạc đề vì xác định sai đối tượng cần tả. IV. Sửa lỗi:. 1. 2. 3. 4.. Chính tả: Dùng từ: Diễn đạt: Đặt câu:. Gọi 2-3 HS đọc những bài làm khá để V/ Trả bài lớp học tập HS tự chửa lỗi bài mình làm. GV nhắc rút kinh nghiệm cho bài sau. Lấy điểm vào sổ. *Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò Về nhà tự sửa lỗi. Chuẩn bị bài:Cô bé bán diêm DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 5: 19/9/2011 TCM NguyÔn ThÞ Hång Thanh. Ngµy so¹n: 24/09/2011 Ngµy d¹y: 26/09/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó TUẦN 6 - BÀI 6 Tiết 21: Văn bản: CÔ BÉ BÁN DIÊM (An - đéc - xen).

<span class='text_page_counter'>(55)</span> A.MỤC TIÊU: - Biết đọc - hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện. - Sự thể hiện của tinh thần nhân đạo, tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Anđéc-xen qua một tác phẩm tiêu biểu. B.CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh (ảnh) chân dung nhà văn Đan Mạch An-đéc-xen Học sinh: đọc văn bản, soạn bài C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: * Hoạt động 1: Khởi động 1.Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2.Kiểm tra bài cũ: 1. Truyện ngắn Lão Hạc có cách khắc hoạ nhân vật rất tài tình. Em hãy phân tích để chứng minh điều đó! 2. Qua câu chuyện Nam Cao muốn khẳng định, ca ngợi điều gì ? 3.Bài mới: Trên thế giới có không nhiều nhà văn chuyên viết về truyện và truyện cổ tích dành riêng cho trẻ em. Những truyện cổ tích do nhà văn Đan Mạch (Bắc Âu) An-đécxen sáng tạo thì thật tuyệt vời. Các em sẽ đươc khám phát qua truyện “Cô bé bán diêm” * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, hiểu văn bản: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. + GV đọc mẫu, hướng dẫn HS cho đọc. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I.Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc, tóm tắt: - Y/c: giọng chậm, cảm thông, phân biệt những cảnh thực và mộng tưởng trong và sau từng lần cô bé quẹt diêm. - Tóm tắt: Đêm giao thừa, trời rét mướt. Một cô bé bán diêm nghèo mồ côi mẹ, đầu trần, chân đi đất, bụng đói đang dò dẫm đi trong bóng tối. Suốt cả ngày em ko bán được bao diêm nào. Em ko dám về nhà vì sợ bố sẽ đánh em. Ngồi nép vào một góc tường, em quẹt một que diêm để sưởi ấm. Que diêm thứ nhất cho em có cảm giác như ngồi bên lò sưởi. Quẹt que diêm thứ hai, em được thấy bàn ăn thịnh soạn. Quẹt que diêm thứ ba, em được thấy cây thông Nô-en. Quẹt que diêm thứ tư, em gặp bà em. Em đã quẹt hết cả bao diêm để được gần gũi bà em. Em đã chết trong giá rét khi mơ cùng bà bay lên cao mãi.. 2.Tìm hiểu chú thích + Cho HS đọc chú thích về a.Tác giả: An-đéc-xen (1805 - 1875) là nhà văn Đan Mạch nổi tiếng với loại truyện kể cho trẻ em. tác giả, tác phẩm.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> + Gọi HS đọc văn bản và chú b.Tác phẩm: thích. c.Từ khó: 2, 3, 5, 7, 8, 10 và 11 - GV giải thích một số từ 3- Bố cục: Bố cục: 3 phần - HS xem thêm SGK +Truyện này được chia bố - Từ đầu -> cứng đờ ra: Hoàn cảnh của cô bé bán diêm. cục như thế nào? - Tiếp theo -> về chầu Thượng đế: Các lần quẹt diêm và những mộng tưởng. - Còn lại: Cái chết thương tâm của em bé. Phần trọng tâm có thể chia thành 5 đoạn nhỏ căn cứ vào các lần quẹt diêm. II/- Phân tích văn bản: + Gọi hs đọc đoạn đầu. 1. Em bé trong đêm giao thừa: a, Gia cảnh cô bé bán diêm ? Gia cảnh của cô bé có gì đặc - Bà nội mất. biệt? - mồ côi mẹ. - gia tài tiêu tán. ? Gia cảnh này đã đẩy em bé - nơi ở: xó tối tăm, trên gác sát mái nhà. vào tình trạng nào? - bố: luôn mắng nhiếc, chửi rủa. ? Cô bé cùng những bao diêm => Cô đơn, đói nghèo, luôn bị bố đánh đập, chửi xuất hiện vào thời điểm đặc rủa, phải tự mình đi bán diêm để kiếm sống. b, Đêm giao thừa: biệt nào? ? Thời điểm này tác động ntn * Trong từng ngôi * Ngoài đường phố: nhà: - Em bé mồ côi đi bán đến con người? diêm ngồi nép trong (Thường nghĩ đến gia đình, - Cửa sổ mọi nhà đều một góc tường. con người tràn ngập niềm sáng rực ánh đèn' - Đầu trần, chân đi đất vui, hạnh phúc) - Trời đông giá rét, - Trong phố sực nức tuyết rơi mùi ngỗng quay - Ngoài đường lạnh buốt và tối đen. - Bụng đói ? Qua phần đầu, hình ảnh cô bé bán diêm được tác giả => Hình ảnh cô bé bán diêm được tác giả khắc họa khắc họa bằng biện pháp nghệ bằng nghệ thuật đối lập tương phản có lựa chọn thuật gì? Biện pháp nghệ làm nổi bật tình cảnh hết sức tội nghiệp của em thuật ấy mang lại hiệu quả gì? bé. Em đã rét đã khổ, có lẽ càng rét và khổ hơn khi thấy mọi nhà rực ánh đèn. Em đã đói, có lẽ càng đói hơn khi gửi thấy mùi ngỗng quay sực nức. => Hình ảnh tương phản gợi ra rất nhiều thương ? H/ả tương phản giữa “cái tâm, đồng cảm trong lòng của người đọc xó tối tăm” và “ngôi nhà xinh xắn có dây thường xuân bao quanh” có tác dụng gì? (H/ả tương phản này ko chỉ.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> làm nổi bật nỗi khổ về vật chất mà cả sự mất mát chỗ dựa tinh thần của em bé bây giờ, vì chỉ có bà em là thương em…) ? Nêu những cảm nhận của em về cô bé bán diêm qua các => Nhỏ nhoi, cô độc, đói rét, tội nghiệp, không sự việc trên? được ai quan tâm, một cô bé hết sức khốn khổ và đáng thương. *Họat động 3: Củng cố và dặn dò: -Tóm tắt truyện. - Học bài. - Chuẩn bị bài mới: tiếp theo Tiết 2 _______________________________________________________ Ngµy so¹n: 24/09/2011 Ngµy d¹y: 26/09/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 22: Văn bản: CÔ BÉ BÁN DIÊM (Tiếp theo) (An - đéc - xen) A.MỤC TIÊU: - Biết đọc - hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện. - Sự thể hiện của tinh thần nhân đạo, tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Anđéc-xen qua một tác phẩm tiêu biểu. B.CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh (ảnh) chân dung nhà văn Đan Mạch An-đéc-xen Học sinh: đọc văn bản, soạn bài C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: * Hoạt động 1: Khởi động 1.Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2.Kiểm tra bài cũ: - Tóm tắt truyện “ Cô bé bán diêm” 3.Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, hiểu văn bản: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. II/- Phân tích văn bản: ?Câu. chuyện. được 2. Thực tế và mộng tưởng:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> tiếp tục nhờ chi tiết nào cứ được lặp lại? Những hình ảnh kì diệu nào xuất hiện sau mỗi lần quẹt diêm? Cơ sở thực tế của hành động này?. - Nội dung chính của câu chuyện được xây dựng trên một tình tiết lặp lại và biến đổi rất tự nhiên, hợp lý và thú vị; đó là 5 lần em bé quẹt diêm. - Thực tế và mộng tưởng: Lần. 1. 2. 3. 4. 5. Thế giới mông tưởng Lò sưởi bằng sắt có những hình nổi bằng đồng bóng loáng Bàn ăn, khăn trải bàn trắng tinh, ngỗng quay.... Thực tế. Mong ước. Em vừa duỗi chân ra thì lửa vụt tắt, lò sưởi biến mất... Đêm nay về nhà thế nào cũng bị cha mắng Trước mặt chỉ còn là những bức tường dày lạnh lẽo... khách qua đường hoàn toàn lãnh đạm với em Cây thông Nô- Diêm tắt. Tất cả en với hàng những ngọn nến bay ngàn ngọn nến lên biến thành những sáng... ngôi sao trên trời.. -> cảnh ấm áp, thân mật -> Muốn được sưởi ấm trong mái nhà thân thương -> Cảnh sang trọng đầy đủ, sung sướng. -> Mong được ăn ngon.. Bà nội em mỉm cười với em. Em xin được đi cùng bà Hai bà cháu bay lên trời.. -> Mãi mãi ở cùng bà, được che chở, yêu thương.. Diêm tắt và ảo ảnh rực sáng trên khuôn mặt em bé cũng biến mất Em bé chết. -> Mong ước được đón Nô-en trong ngôi nhà của mình, được vui chơi.. -> Đi theo bà, ko còn đói rét, đau buồn.. ? Theo em , các mộng tưởng của em bé gợi cho ta những liên => Những mộng tưởng rất đổi bình thường, nhưng với em tưởng và cảm nhận gì chỉ là mộng tưởng mà thôi. Em bé bán diêm bị bỏ rơi, đói, về em bé bán diêm? rét, luôn khao khát được ấm no, yên vui và hạnh phúc. ? Các mộng tưởng của em bé diễn ra có hợp lí ko? Giải thích? (Hợp lí: trời rét -> lò sưởi; đang đói-> bàn ăn; mọi người đang đón giao thừa-> cây thông Nô-en; nhớ đến lần đón giao thừa cùng bà -> h/ả bà xuất hiện.) ? Trong các mộng tưởng ấy, điều nào gắn với thực tế, điều nào thuần tuý chỉ là mộng tưởng?.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> (thực tế: lò sưởi, bàn ăn, cây thông Nô-en; mộng tưởng: con ngỗng quay nhảy ra khỏi đĩa, hai bà cháu nắm tay nhau bay lên trời) ? Câu chuyện kết thúc bằng h/ả nào? ?Em bé cùng bà bay lên trời. Đó cũng chỉ là tưởng tượng của nhà văn. Thực tế, em bé đã chết trong đêm giao thừa vì rét. Tại sao tác giả lại diễn tả như thế? ?Thái độ của mọi người đối với em bé? ?Phát biểu những cảm nghĩ của em về truyện Cô bé bán diêm nói chung và về đoạn kết của truyện nói riêng.. 3- Cái chết của em bé bán diêm: - H/ả: em gái có đôi má hồng, đôi môi đang mỉm cười-> chết vì rét. => Thái độ của tg: Thông cảm, thương yêu đối với em bé bất hạnh… Chính tình thương yêu ấy đã khiến nhà văn miêu tả thi thể em với đôi má hồng và đôi môi đang mỉm cười, đồng thời hình dung ra cảnh huy hoàng hai bà cháu bay lên trời để đón lấy những niềm vui đầu năm.. => Thái độ của mọi người: lạnh lùng, thiếu tình thương, thờ ơ trước 1 cái chết thương tâm. * Cảm nghĩ của em: - Tình người lạnh lùng như băng tuyết. Em bé thật tội nghiệp. Xã hội thiếu hơi ấm của tình thương. - Truyện Cô bé bán diêm và phần kết của truyện này là ''một cảnh thương tâm''. III/- Tổng kết – ghi nhớ: ? Theo em nghệ thuật 1. Nghệ thuật: kể chuyện trong - Miêu tả rõ nét cảnh ngộ và nỗi khổ cực của em bé bằng truyện này có gì đặc những chi tiết, h/ả đối lập. sắc làm cho câu - Sắp xếp trình tự sự việc nhằm khắc hoạ tâm lí em bé chuyện hấp dẫn và trong cảnh ngộ bất hạnh. cảm động? (sự kết - Sáng tạo trong cách kể chuyện: đan xen giữa hiện thực và hợp và tác động qua mộng tưởng. lại giữa các yếu tố kể, 2. Nội dung: tả và biểu lộ tình cảm - Số phận và cảnh ngộ đáng thương của em bé bán diêm. của người viết trong - Lòng thương cảm của tg đối với em bé bất hạnh. văn bản tự sự.) 3. Ý nghĩa văn bản: Truyện thể hiện niềm thương cảm sâu sắc của nhà văn đối với những số phận bất hạnh. Cho HS đọc ghi nhớ. *Ghi nhớ: SGK/68 *Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò -Tóm tắt truyện. - Học bài, phân tích các nội dung. - Chuẩn bị bài mới: Trợ từ - Thán từ. _________________________________________________________ Ngµy so¹n: 24/09/2011.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ngµy d¹y: 27/09/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 23: TV:. TRỢ TỪ, THÁN TỪ. A.MỤC TIÊU : Giúp Học sinh: - Hiểu được thế nào là trợ từ và thán từ, các loại thán từ. - Nhận biết và hiểu tác dụng của trợ từ, thán từ trong văn bản. - Biết cách dùng trợ từ, thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể. 1. Kiến thức: - Khái niệm trợ từ, thán từ. - Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ. 2. Kĩ năng: Dùng trợ từ và thán từ phù hợp trong nói và viết. B. CHUẨN BỊ Giáo viên: Bảng phụ, ngữ liệu Hoc sinh: sự chuẩn bị bài của HS ở nhà. C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (Bảng phụ) 1. Hãy tìm từ địa phương trong câu sau: “Nghe mẹ nói như thế hắn cảm thấy ốt dột quá”. Có thể thay từ địa phương trên bằng từ ngữ toàn dân gì? 2. Những từ sau đây thuộc từ ngữ địa phương hay biệt ngữ xã hội? trúng tủ, nốc ao, canh me, nhổ neo, cắm sào 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I- Trợ từ: + Cho HS quan sát, so sánh ba câu ví 1. Ngữ liệu: SGK/69 dụ trong SGK. 2. Nhận xét: 1- Nó ăn hai bát cơm. - So sánh 3 câu : 2- Nó ăn những hai bát cơm. - Câu 1: một sự việc khách quan là : Nó ăn (số 3- Nó ăn có hai bát cơm. lượng) hai bát cơm. - Câu 2: thêm từ những (còn có ý nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là nhiều, là vượt quá mức bình thường) - Câu 3: thêm từ có (còn có ý nghĩa nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là ít, là không đạt mức độ bình thường) Như vậy trong 3 câu có chỗ: Giống nhau: đều có thông tin sự kiện làm hạt nhân ý nghĩa. Khác nhau: câu 1 chỉ có thông tin sự kiện..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Câu 2, 3 có thêm thông tin bộc lộ (bày tỏ thái độ, sự đánh giá) ? Vậy những từ như những, có trong - T/d: Nhấn mạnh, hoặc biểu thị thái độ đánh các câu trên có tác dụng gì? giá của người nói đối với sự vật, sự việc được + Cho HS phân tích thêm một số ví dụ nói đến ở trong câu. về các trợ từ khác như chính, đích, ngay. + Phân tích tác dụng: - Nói dối là tự làm hại chính mình - Tôi gọi đích danh nó ra - Bạn không tin ngay cả tôi nữa à? => Nhấn mạnh đối tượng được nói đến là: mình, nó, tôi * Ghi nhớ: SGK/69 ? Những từ đó gọi là trợ từ. Vậy trợ từ là gì? Cho HS đọc ghi nhớ. II.Thán từ: + Cho HS quan sát các từ này, A và 1. Ngữ liệu: SGK/69 vâng trong hai đoạn trích tác phẩm 2. Nhận xét: của Nam Cao và Ngô Tất Tố. - Này có tác dụng gì? - A, vâng biểu thị thái độ gì? - Này: có tác dung gây sự chú ý ở người đối -GV: Lưu ý HS là A còn được dùng thoại. trong trường hợp biểu thị sự vui - A: biểu thị thái độ tức giân. mừng, sung sướng như “A !Mẹ đã - Vâng: biểu thị thái độ lễ phép về!”. (có khác nhau về ngữ điệu). GV: Nêu câu hỏi trắc nghiệm lên bảng phụ: Nhận xét về cách dùng các từ này, a và vâng bằng cách lựa chọn những câu trả lời đúng: a) Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập. b) Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập. c) Các từ ấy không thể làm một bộ phận của câu. . d) Các từ ấy có thể cùng những từ a) thành 1 câu độc lập. (ĐV của NC) khác làm thành một câu và thường - A, Này VT: đứng đầu câu->câu đặc biệt. đứng đầu câu GV: Những từ dùng để gọi đáp hoặc b) Làm thành phần biệt lập (ko có bộc lộ cảm xúc-> Thán từ quan hệ ngữ pháp với các thành phần khác) (ĐV của ? Vậy thán từ là gì? Thán từ làm có NTT) quan hệ thành phần như thế nào trong câu ?.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> H/s đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: SGK/70. GV : gọi HS làm bài tập 1. III. Luyện tập:. Bài 1: Theo thứ tự từ trên xuống, a, c, g, i. Bài 2: Về nghĩa của các trợ từ, có thể tham khảo từ điển. Giải thích ý nghĩa bài 2 a- Lấy: Nghĩa là không có một lá thư, một lời ( Thảo luận) nhắn gởi, một đồng quà. b- Nguyên: Nghĩa là chỉ riêng tiền thách cưới quá cao. Đến: Nghĩa là quá vô lý. c- Cả: Nhấn nạnh việc ăn quá mức bình thường. d- Cứ: Nhấn mạnh sự việc lặp lại nhàm chán Bài 3: Trả lời. a) này, à H/s làm bài 3, 4 b) ấy c) vâng d) chao ôi e) hỡi ơi Bài 4: Về nghĩa của các thán từ, có thể tham khảo các từ điển. aKìa: tỏ ý đắc chí. Ha ha: khoái chí. Ái ái: tỏ ý van xin. Bài 5: GV nhắc nhở HS dùng thán từ bThan ôi: tỏ ý tiếc nuối hợp với tình huống giao tiếp Bài 6: Câu tục ngữ này khuyên bảo chúng ta cách dùng thán từ gọi đáp biểu thị * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Nắm vững khái niệm trợ từ, thán từ và cách thức sử dụng. - Làm các bài tập còn lại tron sgk, . - Chuẩn bị bài mới: Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.. Ngµy so¹n: 24/09/2011 Ngµy d¹y: 29/09/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tiết 24: TLV:. MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN TỰ SỰ. A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận ra và hiểu vai trò của các yếu tố mi êu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự. - Biết cách đưa các yếu tố miêu tả, biểu cảm vào bài văn tự sự. 1. Kiến thức: - Vai trò của yếu tố kể trong văn bản tự sự. Vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự. Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Nhận ra và phân tích được tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một văn bản tự sự. Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn tự sự. B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: -Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. -Bảng phụ, các ví dụ. 2.Học sinh: -Đọc sách, tìm hiểu bài. -Xem lại nội dung các bài về văn bản ở chương trình lớp 7. C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở học sinh 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ + Em thử nêu tác dụng của các yếu tố tả, kể, biểu cảm trong lời văn. + Gọi đọc đoạn trích Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng và tìm hiểu các câu hỏi trong SGK. + Trong đoạn trích trên, tác giả kể lại những việc gì ?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I.Sự kết hợp các yếu tố kể, tả, và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự: - Thảo luận để rút ra những nhận xét sau đây : - Kể thường tập trung nêu sự việc, hành động, nhân vật. - Tả thường tập trung chỉ ra tính chất, màu sắc, mức độ của sự việc, nhân vật hành động. -Biểu cảm thường thể hiện ở các chi tiết bày tỏ cảm xúc, thái độ của người viết trước sự việc nhân vật, hành động..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> + Trong đoạn trích trên, tác giả tả lại những việc gì ?. + Trong đoạn trích trên, tác giả sử dụng những yếu tố biểu cảm như thế nào ? + Hãy nhận xét về vị trí của những yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự trong đoạn văn? (Các yếu tố trên không đứng tách riêng mà đan xen vào nhau) + Hãy bỏ tất cả các yếu tố miêu tả và biểu cảm, chỉ chép lại các câu văn kể sự việc, nhân vật thành một đoạn văn. (Học sinh thực hiện xong và hỏi ) + Em nhận xét gì về vai trò, tác dụng của miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự ? => Vây các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn trên có tác dụng gì ? + Nếu bỏ hết các yếu tố kể trong đoạn văn trên, chỉ để lại các câu văn miêu tả và biểu cảm thì kết qu ả sẽ như thế nào - Vậy, theo em trong văn bản tự sự có các yếu tố biểu cảm không? Tại sao lại như vậy? GV gọi HS đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3 Luyện tập GV gọi HS đọc bài tập 1. - Sự việc bao trùm lên đoạn trích là kể lại cuộc gặp gỡ đầy cảm động của nhân vật ''tôi'' với người mẹ lâu ngày xa cách. Sự việc ấy kể lại bằng các chi tiết nhỏ sau đây: - Mẹ tôi vẫy tôi. - Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ. - Mẹ kéo tôi lên xe. - Tôi oà lên khóc. - Mẹ tôi cũng sụt sùi theo. - Tôi ngồi bên mẹ, ngả đầu vào cánh tay mẹ, quan sát gương mặt mẹ Các yêú tố míêu tả: - Tôi thở hồng hộc, …..ríu cả chân lại. - Mẹ tôi không còm cõi. Gương mặt… làm nổi bật màu hồng của hai gò má.. Các yêú tố biểu cảm: - Hay tại sự sung sướng bỗng …….mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc?(suy ngh) - Tôi thấy những cảm giác ấm á…mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi …. thơm tho lạ thường. (cảm nhận) - Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng …. người mẹ có một êm dịu vô cùng. (phát biểu cảm tưởng) + Các yếu tố đan xen vào nhau một cách hài hòa tạo nên một mạch văn nhất quán, vừa kể, tả , vừa biểu cảm - Nhận xét : Các yếu tố miêu tả giúp cho việc kể lại cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con thêm sinh động, tất cả màu sắc, hương vị, hình dáng, diện mạo của sự việc, nhân vật, hành động,... như hiện lên trước mắt người đọc. Giúp người viết thể hiện rõ tình mẫu tử sâu nặng, khiến người đọc phải xúc động, trăn trở, suy nghĩ trước sự việc và nhân vật. + Các yếu tố miêu tả , biểu cảm làm cho ý nghĩa truyện càng thêm thấm thía và sâu sắc, giúp tác giả thể hiện thái độ và tình cảm của mình đối với nhân vật và sự việc. + Nếu bỏ hết các yếu tố kể thì không có chuyện, bởi vì cốt truyện là do sự việc và nhân vật tạo nên. Ghi nhớ SGK II/- Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> HS thảo luận nhóm. GV hướng dẫn HS làm bài 2. Bài 1: Sự việc, nhân vật và tình huống đã cho trước, HS không cần viết cả bài văn mà chỉ kể lại giây phút đầu tiên khi mình gặp lại người thân sau nhiều ngày xa cách. Gợi ý : - Nên bắt đầu từ chỗ nào ? - Từ xa thấy người thân như thế nào ? (tả hình dáng, mái tóc) - Lại gần thấy ra sao ? Kể hành động của mình và người thân, tả chi tiết khuôn mặt, quần áo, - Những biểu hiện tình cảm của hai người sau khi đã gặp như thế nào ? (vui mừng, xúc động thể hiện bằng các chi tiết nào ? Ngôn ngữ, hành động, lời nói, cử chỉ, nét mặt,...) Bài 2: Tìm một đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố biểu cảm và miêu tả trong các tác phẩm đã học Tắt đèn của Ngô Tất Tố, Tôi đi học của Thanh Tịnh và Lão Hạc của Nam Cao. HS thực hiện, GV cho HS trong lớp nhận xét , GV tổng kết , uốn nắn, đánh giá.. * Hoạt động 3 : Củng cố và dặn dò: - Tâp viết một đoạn văn có kết hợp sử dụng các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm : Đề tài tự chọn, yêu cầu viết không quá 2 trang. - Chuẩn bị bài mới: Đánh nhau với cối xay gió.. Tuần7 Tiết 25-26. BÀI 7 ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ Trích: Đôn Ki-hô-tê - Xéc-van-tét. Soạn: 21.10.2007 Giảng: 24.10.2007. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS thấy rõ tài nghệ của Xéc-van-tét trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đôn Ki-hô-tê, Xan-chô Pan-xa tương phản về mọi mặt; đánh giá đúng đắn các mặt tốt, mặt xấu của hai nhân vật ấy, từ đó rút ra bài học thực tiễn B. CHUẨN BỊ. 1/ Giáo viên: Sách giáo khoa, sấch giáo viên, sách thiết kế bài giảng. 2/ Học sinh : Đọc văn bản, tìm hiểu nội dung trước ở nhà. C .CÁC BƯỚC LÊN LỚP:.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: + .Hãy nêu cảm nghĩ của em khi đọc xong truyện ngắn “ Cô bé bán diêm”. + .Nghệ thuật truyện ngắn này có gì đặc sắc ? 3.Bài mới: Tây Ban Nha là đất nước ở phía Tây Châu Âu, trong thời đại phục hưng ( thế kỉ XIV – XVI) đất nước này đã sản sinh ra một nhà văn vĩ đại Xéc – Van – Tét ( 1547-1616) với tác phẩm bất hủ- Bộ tiểu thuyết Đôn-Ki –hô- tê. Văn bản chúng ta sẽ được tìm hiểu hôm nay. D.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. - Vì sao nói Đôn Ki-hô-tê là nhân vật điên – tỉnh, có phải đấy là biểu hiện nghệ thuật lưỡng hoá không?. I. Đọc- Tìm hiểu chung: 1.Tác giả: Xéc-van- téc (1547-1616) là nhà văn nổi tiếng của Tay Ban Nha thời phục hưng. Ông nổi tiếng với bộ tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê 2.Tác phẩm: sgk 3- Bố cục: - Từ đầu đến không cân sức: Nhận thức của Đôn Ki-hô-tê - Tiếp theo ....ngã văng ra: Đôn Ki-hô-tê gây chiến với cối xay gió. - Còn lại:Quan niệm của hia thầy trò trước việc bị đau đớn, chuyện ăn và chuyện ngủ. II/- Tìm hiểu văn bản 1- Hiệp sĩ ĐônKi-hô-tê: - - Đọc nhiều sách kiếm hiệp nên đầu óc Đôn Kihô-tê hoang tưởng nhìn thấy những chiệc cối xay gió thành những tên khổng lồ ghê gớm. => Quyết giao chiến giết hết bọn chúng; “bởi đây là một cuộc chiến đấu chính đáng, và quét sạch cái giống xấu xa này khỏi mặt đất là phụng sự Chúa đấy”. => Điều này cho thấy sự tĩnh táo và tầm nhận thức của Đôn Ki-hô-tê rất nhân văn trước cuộc đời - Đúng là nghệ thuật lưỡng hóa vì trong con ngừơi Đôn Ki-hô-tê có cả phần điên và phần tỉnh. Điên vì đánh nhau với cối xay gió. Tỉnh vì khao khát cho con người có cuộc sống tốt đẹp hơn.. -Hãy lập bảng thống kê hành động của Đôn Ki-hô-tê trức và sau trận đấu.. Trước trận đấu Sau trận đấu Thét lớn Dịu giọng Cầu cứu nàng Đuyn- Không nhắc gì đến xi-nê-a nàng. - Gọi hs đọc chú thích về tác giả và văn bản. - Em hãy trình bày những nét chính trong cuộc đời Xéc-vantéc. - Gọi HS đọc văn bản. - Em hãy trình bày diễn biếncủa đaọn trích (trước, trong và sau khi Đôn Ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió.) * Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản - Vì sao Đôn Ki-hô-tê lại đánh nhau với cối xay gió?.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Lăm lăm ngọn giáo Ngọn giáo gãy tan tành Thúc con Rô-xi-nan-tê Cả người lẫn ngựa ngã phi thẳng tới chõng - - Từ hành động đánh nhau với cối xay gió của - Em hãy cho biết tiếng cười Đôn Ki-hô-tê. của câu chuyện toát ra từ đâu? - Từ sự tương phản trước và sau trận đấu. - Từ sự tương phản giữa hai thầy trò. - Từ những bàn luận về sách vở - Từ thái độ trước nỗi đau đớn trước việc ăn ,uông, ngủ nghỉ - Ngoại trừ những nét điên rồ, Đôn Ki-hô-tê có - Hãy nêu nhận xét khái quát những đặc điểm sau: về nhân vật này ? - Sống có lý tưởng: quét sạch mọi giống xấu xa khỏi mặt đất. - Sẵn sàng liều mình vì lý tưởng cao đẹp. - Thất bại không nãn lòng. - Hãy lập bảng so sánh những 2. Giám mã Xan-chô Pan-xa: tương phản giữa hai thầy trò. Sự vật, hiện Đôn Ki-hô-tê Xan-chô Pantượng xa Cối xay gió Khổng lồ xấu Cối xay gió xa Cánh quạt Cánh tay dài Chỉ là cánh ngẵng quạt Thất bại Vì pháp sư Vì đánh nhau Phơ-ren-xtôn với cối xay gió Đau đớn Không rên la Mặc sức rên la Quan niệm Vì lý tưởng Thực dụng vì sống công bằng và bản thân mình tự do cho mọi người. Mục đích sống Xả thân vì lý Hưởng thụ cá tưởng đến nhân cùng Bản tính Ưa phiêu lưu Nhát gan, lười mạo hiểm biếng Sách vở Tôn sùng nhất Không biết gì nhất tuân theo về sách vở Suy nghĩ Viễn vông Thực tế - Nêu những đặc điểm của nhân vật Xan-cho Pan-xa. - - Sống thực dụng - Ngay thẳng. - Theo em tác dụng của nghệ - Thích hưởng lạc thú (ăn, ngủ...) thuật tương phản ấy như thế - Xây dựng cặp nhân vật theo lối tương phản. Sự.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> nào ?. tương phản ấy lại bổ trợ tính cách cho nhau (tính thực tế của giám mã – tính viễn vông của hiệp sĩ). - Bài học rút ra từ cặp thầy trò này? - - Làm người phải biết sống có ước mơ, lý tưởng và can đảm thực hiện ước mơ lý tưởng. - Phải biết sống lạc quan. - Phải yêu sách vở nhưng đừng quá mê muội để đến mức xa rời thực tế, viễn vông, điên rồ. - Không quá thực dung, không nên ích kỷ. - Khái quát lại nội dung nghệ III/- Tổng kết – Ghi nhớ thuật bài học. Nghệ thuật tương phản có tác dụng khắc họa tính cách hai nhân vật: Đôn Ki-hô-tê thật nực cười nhưng cơ bản có những phẩm chất đáng quý; Xan chô Pan-xa có những mặt tốt song cũng bộc lộ - Cho HS đọc ghi nhớ. nhiều điểm đáng chê trách. * Ghi nhớ: SGK Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm vững các đặc điểm của nhân vật giám mã Xan-chô-Pan xa. - Cần thấy rõ dụng ý của việc xây dựng cặp nhân vật tương phản này . - Chuẩn bị bài mới: Tình thái từ.. TUẦN 7 Tiết 27. BÀI 7 TÌNH THÁI TỪ. Ngày soạn: 23.10.2007 Ngày giảng: 26.10.2007. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp Học sinh: - Hiểu được thế nào là tình thái từ. - Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp. B.CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: + Sách thiết kế bài giảng, sách giáo viên, sách goá khoa. +Ngữ liệu, bảng phụ. 2/ Học sinh : chuẩn bị bài ở nhà. C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Thế nào là trợ từ, thán từ ? Cho ví dụ. 3.Bài mới: D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ *Hoạt động 1:Tìm hiểu chức năng tình thái từ GV treo bản phụ các ví dụ yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi. - Trong các ví dụ (a), (b) và (c), nếu bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi ?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I/ Chức năng của tình thái từ - Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ: Câu (a): à ; câu (b) : đi; câu (c): thay ( 2 từ); Câu (d): ạ - Nếu bỏ các từ in đậm: - Ở (a) sẽ không còn là câu hỏi. - Ở (b) sẽ không còn là câu cầu khiến. - Ở (c) sẽ không còn là câu cảm thán. - Ở ví dụ (d), từ ạ biểu thị sắc thái tình - Ở (d) thể hiện sắc thái tình cảm kính cảm gì của người nói? trọng. Khác với các ví dụ trên , từ “ạ” ở đây không có chức năng tạo câu, chỉ có tác dụng bổ sung sắc thái tình cảm - Các từ đó gọi là tình thái từ. Vậy tình - Khái niệm (ghi nhớ sgk) thái từ là gì? - Em thử nêu những tình thái từ có chức - - Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hử, hả, năng tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, chứ, chăng ... câu cảm thán? - Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,... - Tình thái từ cảm thán: thay, sao,... - Em thử tìm những tình thái từ có chức - Tình thái từ biểu thi sắc thái tình cảm: ạ, năng biểu thị sắc thái tình cảm kính nhé, cơ, mà, ... trọng (thân mật…) * Hoạt động2: Sử dụng từ tình thái II. Sử dụng tình thái từ: - Các tình thái từ in đậm (trong SGK) - - Bạn chưa về à ? (hỏi,thân mật) được dùng trong những hoàn cảnh giao - Thầy mệt ạ ? (hỏi, kính trọng) tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, - Bạn giúp tôi một tay nhé! (cầu khiến, tình cảm, khác nhau như thế nào ? thân mật) - Bác giúp cháu một tay ạ'! (cầu khiến, kính trọng) - Khi sử dung tình thái từ cần chú ý - Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình điều gì? thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình *Hoạt động 3: Luyện tập cảm,...) Bài 1: III. Luyện tập: Bài 1: c) , e) Bài 2: b) , i) Bài 2: a) chứ: nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định b) chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> định, cho là không thể khác được. c) ư: hỏi, với thái độ. phân vân. d) nhỉ: thái độ thân mật. e) nhé: dặn đò, thái độ thân mật. g) vậy: thái độ miễn cưỡng Bài 3: h) cơ mà : thái độ thuyết phục, Bài 3: GV nhắc nhở HS nên phân biệt tình thái từ mà với quan hệ từ mà, tình thái từ đấy với chỉ từ đấy, tình thái từ thôi với động từ thôi, tình thái từ vậy với đại từ vậy - Vì trời mưa mà nó nghỉ học. Nó là học sinh giỏi mà! - Trêu nữa nó sẽ khóc đấy! Điều đấy thì ai cũng biết. - Em chỉ nói vậy để anh biết thôi! Nó đã thôi học. Bài 4: Trong câu hỏi, cần xác định hai - Đành ăn cho xong vậy! thành phần ý nghĩa: Như vậy là phải. -Nội dung việc muốn hỏi. , -Ý hỏi và sự thể hiện quan hệ giữa người hỏi với người tiếp nhận câu hỏi. Bài 5: Dùng phương pháp đối chiếu tình thái từ toàn dân với tình thái từ địa phương để tìm.. . Hướng dẫn học ở nhà: -Nắm vững khái niệm tình thái từ và việc sử dụng tình thái từ. -Chuẩn bị bài mơí : Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.. TUẦN 7 Tiết 28. BÀI 7 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM. Soạn: 24.10.2007 Giảng: 26.10.2007. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS thông qua thực hành, biết cách vận dụng sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm khi viết một đoạn văn tự sự. B.CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên :+ Các đoạn văn mẫu , so sánh đối chiếu..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> + Đọc và nghiên cứu bài. 2/ Học sinh : Chuẩn bị bài viết đoạn văn ở nhà III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HOC:: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn bài của học sinh. 3.Bài mới: D.TIẾN TRÌNG BÀI GIẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động : Tìm hiểu quy trình xây dựng đoạn văn - Yêu cầu HS thực hiện bài tập (1 trong 3 đề) và nhận xét về quy trình làm bài . (Viết ngắn gọn 200 từ) - Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự là gì?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. * Hoạt động 2: Luyện tập - Nêu yêu cầu và nhiệm vụ cho HS theo tình huống sự việc và nhân vật đã cho trong SGK (có thể nhấn mạnh yêu cầu miêu tả và biểu cảm của bài tập thể hiện ở chỗ nào –vd : vẻ mặt và tâm trạng rất đau khổ). GV hướnh dẫn HS viết. II.Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm: - Sự việc trong đoạn văn của Nam Cao rất đơn giản, chỉ là việc lão Hạc báo tin đã bán cậu Vàng cho ông giáo biết, nhưng Nam Cao đã lồng vào đó các yếu tố miêu tả và biểu cảm rất đậm nét : Đó là việc ông tập trung tả lại chân dung đau khổ của lão Hạc với những chi tiết rất độc đáo : nu cười như mêú, mắt lão ầng ậng nước, mặt lão đột nhiên co rúm lại, những vết. I/Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm - Đọc và thực hiện 1 trong 3 đề trong SGK.(Viết ngắn gọn 200 từ) - Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự là: - Sự việc: gồm nhiều hay một được kể lại một cách rõ ràng, mạch lạc. - Nhân vật: là chủ thể của hành động hoạc là mọt trong những người chứng kiến sự việc đã xảy ra. - Vai trò các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn - Vai trò các yếu tố miêu tả, biểu tự sự làm cho sự việc trở nên hấp dẫn, sinh cảm trong văn tự sự? động. Các yếu tố miêu tả, biểu cảm có thể nhiều hay ít nhưng nó chỉ có vai trò bổ trợ cho sự việc và nhân vật chính. - Bước l : Lựa chọn sự việc chính. Bước 2: Lựa chọn ngôi kể. Bước 3 : Xác định thứ tự kể. - Quy trình làm bài văn tự sự Bước 4 : Xác định các yếu tố miêu tả và biểu gồm mấy bước? Nhiệm vụ mỗi cảm dùng trong đoạn văn tự sự sẽ viết. bước? Bước 5 : Viết thành đoạn văn kể chuyện, kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm sao cho hợp lí..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> nhăn xô lại, cái đầu lão ngoẹo về một bên, cái miệng móm mém mêú như con nít. Lão hu hu khóc. - Viết. Hướng dẫn học ở nhà. - Đoạn văn của Nam Cao đã kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm ở chỗ nào ? - Những yếu tố miêu tả và biểu cảm đã giúp Nam Cao thể hiện được điều gì? - Các yếu tố miêu tả và biểu cảm trên đã khắc sâu vào lòng bạn đọc một lão Hạc khốn khổ về hình dáng bên ngoài và đặc biệt là thể hiện được rất sinh động sự đau đớn, quằn quại về tinh thần của một người trong giây phút ân hận, xót xa ''già bằng này tuổi đầu rồi còn đánh lừa một con chó''. -Chuẩn bị bài mới: Chiếc lá cuối cùng.. Ngµy so¹n: 6/10/2011 Ngµy d¹y: 10/10/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó TUẦN 8 - BÀI 8 Tiết 29: Văn bản: CHIẾC LÁ CUỐI. CÙNG (O. Hen-ri). A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. - Hiểu được tấm lòng yêu thương những người nghèo khổ của nhà văn được thể hiện trong truyện. Thấy được nghệ thuật kể chuyện độc đáo, hấp dẫn của tác giả O Hen-ri. 1. Kiến thức: Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ. Lòng cảm thương, sự sẻ chia giữa những nghệ sĩ nghèo. Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc-hiểu tác phẩm. Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn. Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện. B.CHUẨN BỊ:. 1/ Giáo viên: SGK, SGV, tư liệu về tác giả Ơ-Hen-Ri. 2/ Học sinh : Đọc kỉ tác phẩm, tìm hiểu nội dung C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HOC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 1.Vì sao nói hai nhân vật Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa là một cặp nhân vật tương phản? 2. Xây sựng cặp nhân vật tương phản này nhà văn muốn làm nổi bật điều gì? 3.Vì sao câu chuyện chàng hiệp sĩ xứ Mantra lại tồn tại mãi với thời gian? 3. Bài mới: Chúng ta đã học 1 số văn bản tự sự, cta thấy vô cùng xúc động trước t/cảm gia đình (tình mẹ con, cha con, bà cháu) sâu nặng. Đó là những t/c ruột thịt thể hiện bản chất sâu nặng, cao quý mà văn học ngợi ca. Những bài ca tình người trong văn chương ko chỉ dừng lại ở tình máu mủ ruột thịt như thế mà bao la vô tận. Bởi vì tình yêu thương giữa con người với con người, tấm lòng vị tha cũng là 1 nhân bản cao quý xuất hiện ở mọi nơi, mọi lúc trên trái đất này. Truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” cho chúng ta biết thêm một câu chuyện về tình người cao quý âý.. * Hoạt dộng 2: Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I. Tiếp xúc văn bản: GV đọc mẫu một động, 1- Đọc-tóm tắt: gọi HS đọc tiếp - Y/c: Văn bản thể hiện qua nhiều tâm trạng, cảm xúc khác nhau. Khi đọc cần sử dụng giọng điệu cho phù hợp + Lời dẫn chuyện: khi thì chậm rãi, lo lắng (phần đầu), khi thì nhẹ nhàng, xót xa (đoạn cuối) + Xiu: từ lo lắng (sợ chiếc lá rơi xuống), thất vọng (thấy Giôn-xi ngày càng yếu hơn), mừng rỡ (Giôn-xi khỏi bệnh) đến xót xa (khi thuật lại cái chết của cụ Bơ-men) + Giôn-xi: từ chán nản, buông xuôi đến vui vẻ, yêu đời. - T2: Xiu và Giôn-xi là hai nữ hoạ sĩ trẻ. Giôn? Hãy tóm tắt nội dung đoạn trích xi bị bệnh sưng phổi rất nặng. Cô tuyệt vọng ko Chiếc lá cuối cùng?. muốn sống nữa. Cô chỉ đợi chiếc lá cuối cùng rụng xuống là sẽ lìa đời. Biết được ý nghĩ điên.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> rồ đó, cụ Bơ-men, một hoạ sĩ già đã thức suốt đêm mưa gió để vẽ chiếc lá thường xuân. Chiếc lá cuối cùng ko rụng đã làm cho Giôn-xi suy nghĩ lại, cô hi vọng và muốn được sống, được sáng tạo. Giôn-xi đã từ cõi chết trở về. Trong khi đó, cụ Bơ-men đã chết vì sáng tạo kiệt tác chiếc lá cuối cùng để cứu Giôn-xi. 2- Tìm hiểu chú thích: ? Hãy trình bày hiểu biết của em +Tác giả: O Hen-ri (1862 – 1910) là bút danh về nhà văn O.Henri! của Uy-li-am Xít-ni Po-tơ, nhà văn viết truyện ngắn nổi thiếng đầu thế kỷ XX của Mĩ. Truyện ngắn của ông nổi tiếng với những cốt truyện độc đáo có cách kết thúc bất ngờ cùng đảo ngược hai tình huống song song. + Tác phẩm: Nằm ở phần I của truyện ? Hãy tìm bố cục của đoạn trích? + Từ khó: 2, 3, 4, 6 và 7 3- Bố cục đoạn trích: - Có thể chia thành 3 đoạn: -“Khi hai người lên gác…táng đá”: cụ Bơ-men và Xiu lên gác thăm Giôn-xi. Hai người lo sợ nhìn những chiếc lá cuối cùng trên dây thường xuân ngoài cửa sổ. -“Sáng hôm sau…Thế thôi” Hai ngày đã trôi qua, chiếc lá cuối cùng vẫn không rụng và Giôn-xi đã qua cơn nguy hiểm. -Còn lại: Xiu kể cho Giôn-xi đang bình phục về cái chết bất ngờ của cụ Giôn-xi. II/- Phân tích văn bản 1. Nhân vật Giôn-xi: ? Phần đầu văn bản Tg giới thiệu - Nghề nghiệp: hoạ sĩ nghèo Xiu và Giôn-xi thông qua những chi - Sở thích: giống nhau tiết nào? - Giôn-xi bị viêm phổi:. ko chịu ăn, uống Đếm lá: ngược. ? Sáng hôm sau Giôn-xi ra lệnh kéo * Sáng: - mắt thẫn thờ, giọng thều thào mành lên để làm gì? -> nhìn chiếc lá ? Thấn thờ là trạng thái ntn? giọng thều thào là giọng ntn? ? Hình dung của em về nhân vật - Giôn-xi là một cô gái trẻ, một hoạ sĩ trẻ. Cô Giôn-xi từ chi tiết mtả dáng vẻ thẫn đang bị sưng phổi nặng. Bệnh tật và nghèo túng thờ và giọng thều thào của cô?. khiến cô chán nản, thẫn thờ mở to cặp mắt nhìn - Trong đoạn trích, em thấy Giôntấm mành mành xanh đã kéo xuống=> Một cô xi đang ở tình trạng như thế nào? gái trong tình trạng sức khoẻ yếu ớt, gần như cạn kiệt sức sống ? Em hiểu thêm gì về tâm trạng. => Tâm trạng bi quan, tuyệt vọng, ít nghị lực.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> của Giôn-xi qua câu nói: “Em cứ làm cho bệnh tình ngày càng nguy hiểm và tính tưởng là nhất định trong đêm vừa mạng bị đe doạ, thật ngớ ngẫn và đáng thương. qua nó đã rụng. Em nghe thấy gió thổi. Hôm nay nó sẽ rụng thôi và cùng lúc đó thì em sẽ chết”? (Tâm trạng thường gặp ở những người ít nghị lực khi gặp bệnh tật và khó khăn. Chính trong tâm trạng chán nản và mỏi mệt, thất vọng ấy, cô lại gắn sự kéo dài sự sống của mình với những chiếc lá rụng trên dây thường xuân. Tàn nhẫn, thờ ơ, chán chường không phải là bản tính của cô mà do bệnh nặng, do thiếu nghị lực gây nên. Cô đã sẵn sàng đón đợi lúc mình lìa đời như chiếc * Đêm: - gió bấc ào ào, mưa đập mạnh lá cuối cùng lìa cành).. ? Đêm hôm đó thời tiết diễn ra ntn? ? Khi trời vừa hửng sáng Giôn-xi * Trời vừa hửng sáng: - Con người tàn nhẫn->kéo mành. đã có yêu cầu gì? ? Tàn nhẫn nghĩa là ntn? (Tàn ác, - nhìn chiếc lá hồi lâu. độc ác đến thậm tệ, ko chút xót - muốn chết là có tội. - soi gương, xem Xiu nấu nướng, gọi cháo, sữa, thương) ? TS Giôn-xi lại nhìn chiếc lá hồi rượu-> ước muốn vẽ vịnh Na-plơ. lâu? Giôn-xi đã cảm nhận được điều gì từ chiếc lá cuối cùng vẫn còn đó?. GV bình: Nhìn chiếc lá khâm phục sự dũng cảm, kiên cường của chiếc lá. Cái nhìn ấy dần dần hâm nóng lại trái tim yếu đuối, lạnh giá của cô. Cô có 1 loạt cử chỉ, hành động, ngôn ngữ chứng tỏ có sự thay đổi, hồi sinh. Từ chỗ chỉ đợi chết, mong chết-> thấy muốn chết là có tội, từ chỗ ko muốn ăn, uống->xin tí cháo, ít sữa, ít rượu, từ chỗ chăm chăm nhìn cây thường xuân->ngắm mình trong gương, xem Xiu nấu * Chiều hôm sau: vui vẻ đan khăn nướng, từ chỗ buông xuôi->hi.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> vọng sẽ vẽ vịnh Na-plơ. ? Chiều hôm sau Giôn-xi đã có hành động gì? ? Em có nx gì về tâm trạng của Gi ôn-xi sau khi nhìn chiếc lá? ?Nguyên nhân nào làm Giôn-xi khỏi bệnh? ? Qua nhân vật Giôn-xi, em có thể rút ra bài học gì?. => Hồi sinh, vui vẻ, yêu cuộc sống, bạn bè và nghệ thuật. * Bài học: Con người phải có nghị lực, tình yêu cuộc sống, lạc quan. Người ta có thể tự chữa bệnh cho mình bằng nghị lực, tình yêu cuộc sống, bằng sự đấu tranh và chiến thắng bệnh tật.. ? Tại sao khi nghe Xiu kể chuyện về cái chết của cụ Bơ-men, tác giả không để Giôn-xi có thái độ gì? (Câu chuyện thêm gợi mở, thêm dư ba để người đọc để người đọc cùng bâng khuâng tiếc nhớ và cảm phục một lão nghệ sĩ, một con người. Cũng có thể để cho Giôn-xi khóc, Giôn-xi cùng Xiu đi thăm mộ cụ Bơmen…Nhưng cao tay hơn cả là cứ để Giôn-xi im lặng, cho sự cảm động thật sâu xa, thấm thía, thấm vào tâm hồn cô và tâm hồn người đọc).. * Hoạt động 3: Củng cố-dặn dò: - Tóm tắt truyện, học bài theo nội dung đã phân tích. - Soạn bài: Tiếp T2. Ngµy so¹n: 6/10/2011 Ngµy d¹y: 11/10/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 30: Văn bản: CHIẾC. LÁ CUỐI CÙNG (Tiếp theo) (O. Hen-ri). A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. - Hiểu được tấm lòng yêu thương những người nghèo khổ của nhà văn được thể hiện trong truyện. Thấy được nghệ thuật kể chuyện độc đáo, hấp dẫn của tác giả O Hen-ri. 1. Kiến thức: Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ. Lòng cảm thương, sự sẻ chia giữa những nghệ sĩ nghèo. Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc-hiểu tác phẩm. Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn. Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện. B.CHUẨN BỊ:. 1/ Giáo viên: SGK, SGV, tư liệu về tác giả Ơ-Hen-Ri. 2/ Học sinh : Đọc kỉ tác phẩm, tìm hiểu nội dung C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HOC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tóm tắt đoạn trích “Chiếc lá cuối cùng”? 3. Bài mới: Chiếc lá thường xuân cuối cùng đã giúp Giôn-xi hồi sinh, trở lại cuộc sống tươi đẹp muôn màu. Chiếc lá được vẽ trong hoàn cảnh nào? Nó được tạo nên bởi bút lông và bột màu hay bằng sự kì diệu nào khác chúng ta cùng tìm hiểu tiếp T2.. * Hoạt dộng 2: Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. 2.Tình cảm của Xiu: HS đọc lại đoạn đầu. ? Tại sao Xiu cùng cụ Bơ-men sợ sệt ngó ra ngoài cửa sổ nhìn cây thường xuân rồi nhìn nhau chẳng nói năng gì? (Vì lo cho bênh tật và tính mạng của Giôn-xi, vì nhớ đến ý định sẽ chết cùng chiếc lá cuối cùng của bạn. Vì biết nói gì nữa đây, khi cứ theo chiều hướng này thì chỉ đêm tới lá thường xuân sẽ rụng hết – và tất nhiên Giôn-xi sẽ khó qua khỏi. Họ không dám làm Giôn-xi nản lòng thêm).. ? Sáng hôm sau, Xiu có biết chiếc lá cuối cùng là giả, là vẽ không? - Làm theo một cách chán nản. Vì sao? (Tất nhiên, Xiu cũng như Giôn-xi - Ô kìa! chưa hề biết chiếc lá cuối cùng là giả. Vì khi Giôn-xi thều thào ra lệnh kéo mành thì Xiu làm theo một cách chán nản và Xiu cũng tỏ ra hết sức => Xiu hết sức quan tâm lo lắng cho Giôn-xi ngạc nhiên: Ô kìa!). ? Em có nhận xét gì về chi tiết nên không muốn em tuyệt vọng khi chứng kiến chiếc lá cuối cùng đã rụng mất và hết sức vui đó?.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> mừng khi thấy chiếc lá vẫn còn. - Hành động: + cúi khuôn mặt hốc hác ? Khi Giôn-xi nói “Hôm nay nó sẽ + em hãy nghĩ đến chị, chị sẽ làm rụng thôi và cùng lúc đó thì em sẽ gì đây. chết” Xiu đã có hành động gì? ? Hốc hác có nghĩa ntn?(gầy và =>Chứng tỏ Xiu đã vất vả chăm sóc và lo lắng ko có tinh thần) cho Giôn-xi, tận tình chăm sóc, động viên, an ? Tình cảm của Xiu đối với Giôn- ủi, nhiệt tình, chu đáo. Tình cảm chân thành và xi ntn? yêu thương tha thiết của một người bạn tốt. H/s theo dõi Đ3 3. Bí mật của Chiếc lá cuối cùng: ? Hãy hình dung suy nghĩ của cụ Bơ-men khi sợ sệt nhìn ra ngòai cửa sổ và không nói năng gi? (Thương yêu, lo lắng cho Giôn-xi. Nảy sinh ý định vẽ bức tranh). ?Cụ Bơ-men đã vẽ bức tranh. trong hoàn cảnh nào và tại sao tác giả không trực tiếp miêu tả cảnh đó mà phải qua lời kể của Xiu? (Cụ đã một mình vẽ trong trận mưa vùi dập và những cơn gió phũ phàng kéo dài suốt cả đêm. Đó là sự hi sinh thầm lặng nhưng cao cả để đem lại niềm tin trong cuộc sống cho đồng loại).. ? Em có nx gì về cách vẽ chiếc lá của cụ? ? Em có nhận xét gì về cụ Bơmen? ? Xiu đã nhận xét bức tranh Chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác, em có đồng ý không? Vì sao? (- Đó là một tác phẩm hội hoạ. - Giống thật cuống lá màu xanh sẫm, đến rìa lá hình răng cưa nhuốm màu vàng úa đến hai hoạ sĩ chuyên nghiệp như Giôn-xi và Xiu đều không nhận ra.(Tuy nhiên không phải giống thật là đẹp) -Góp phần cứu sống môt sinh mạng. -Nó được tạo nên bởi sinh mạng của một nghệ sĩ LĐ quên mình). ? Để có được kiệt tác đó, cụ Bơ-. => Vẽ âm thầm và bí mật - Con người có tình yêu thương và lao động hi sinh quên mình vì nghệ thuật, cao cả. => Chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác: Ko quản đêm khuya, mưa lạnh, gió rét, sức khoẻ của tuổi già cụ vẫn ngồi vẽ chiếc lá> Chiếc lá có giá trị cứu sống 1 con người vì nó giống lá thật, nó chất chứa tình yêu thương con người, cụ đã vẽ nó bằng cả tấm lòng và sinh mạng của mình và thành công bất ngờ..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> men đã mất bao nhiêu thời gian? (Mất cả cuộc đời, sinh mạng). ? Em có suy nghĩ gì về người hoạ sĩ Bơ-men cũng như quy luật sáng tạo nghệ thuật? (Một nghệ sĩ chân chính trong quy luật nghiệt ngã của sáng tạo nghệ thuật). 4. Nghệ thuật đảo ngược tình huống hai lần: - Lần 1: Đối với Giôn-xi, ai cũng tưởng cô sẽ ? Kết thúc truyện bằng 2 sự kiện chết vì bệnh nặng, nghèo túng, chán đời… bất ngờ đối lập nhau tạo nên hiện nhưng cô lại dần dần khỏi bệnh và khoẻ mạnh. tượng đảo ngược tình huống 2 - Lần 2: Đối với cụ Bơ-men, tuy nghiện rượu lần? đó là những lần nào? nhưng khoẻ mạnh bỗng cảm lạnh, sưng phổi rồi qua đời. ? Nhưng ở cả hai trường hợp đó có điểm gì chung? (Đều gắn với bệnh sưng phổi và chiếc lá cuối cùng. Giôn-xi bị sưng phổi nhưng vì chiếc lá mà hồi phục; cụ Bơ-men vì chiếc lá mà bị sưng phổi rồi chết). => Cách kết thúc đảo ngược tình huống khiến. ? Theo em, nghệ thuật này có tác nhân vật trong truyện và người đọc thấy bất dụng gì? ngờ và hấp dẫn. III/- Tổng kết – ghi nhớ: ? Qua những nội dung đã phân 1. Nội dung: tích, theo em nhà văn muốn nhắn - Cảnh ngộ và diễn biến tâm trạng của Giôn-xi. gởi điều gì qua tác phẩm? - Hình tượng người nghệ sĩ giàu tình yêu thương: Xiu, cụ Bơ-men. - Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật chân chính: vì sự sống của con người. 2. Nghệ thuật: ? NT tiêu biểu của đoạn trích? - Dàn dựng cốt truyện chu đáo, các tình tiết được sắp xếp tạo nên hứng thú đối với độc giả. - Nghệ thuật kể chuyện đảo ngược tình huống 2 lần tạo nên sức hấp dẫn cho thiên truyện. 3. Ý nghĩa văn bản: Chiếc lá cuối cùng là câu chuyện cảm động về tình yêu thương giữa những người nghệ sĩ nghèo. Qua đó, tg thể hirnj quan niệm của mình - Cho HS đọc ghi nhớ. về mục đích của sáng tạo nghệ thuật. * Ghi nhớ: SGK/90 * Hoạt động 3: Củng cố-dặn dò: - Tóm tắt truyện, học bài theo nội dung đã phân tích..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Nghĩ và viết một kết thúc truyện khác cho truyện này. - Soạn bài: Chương trình địa phương. Ngµy so¹n: 6/10/2011 Ngµy d¹y: 11/10/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 31: TV:. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt). A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:.Giúp học sinh:. - Hệ thống hoá từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng trong giao tiếp ở địa phương. 1. Kiến thức: Các từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích. 2. Kĩ năng: Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thân thích, ruột thịt. B.CHUẨN BỊ:. 1/ Giáo viên: Ngữ liệu của một số địa phương. 2/ Học sinh : Sưu tầm theo sự hướng dẫn của giáo viên C. TIẾN TRÌNH D ẠY- H ỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 1.Thế nào là tình thái từ? Hãy kể ra những từ ngữ tình thái thường sử dụng và nói rõ chúng thuộc tình thái gì? 2.Sử dụng tình thái từ, ta cần chú ý điều gì ? 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện: 1/- Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, ý nghĩa của bài. - Từ địa phương là gì ? 2/- Thảo luận - Mỗi tổ làm chung một bảng điều tra. Cuối bảng điều tra cần rút ra những từ ngữ không trùng với từ ngữ toàn dân (nếu có). Tập hợp các sưu tầm của các tổ viên về vấn đề thứ hai và vấn để thứ ba. 3/- Trình bày kết quả. - Mỗi tổ cử đại diện trình bày kết quả sưu tầm, thảo luận của tổ mình. - Các tổ khác nhận xét. * Bài tập 1, 2/91-92 Từ ngữ được dùng ở địa Từ ngữ được dùng ST Từ ngữ toàn dân T phương em ở địa phương khác 1 Cha bố, ba, thầy, cậu Bố, ba, tía, bọ 2 Mẹ Bầm, mợ, đẻ U, bu (ĐBBB), mạ, mệ (MT), đẻ(Bắc.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36. Ninh, Bắc Giang, Hà Nam), má (NBộ), me(HN), mế (Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn) Ông nội Ông nội nội (NB) Bà nội Bà nội nội (NB) Ông ngoại Ông ngoại, ông cậu, ông ngoại (NB) vãi Bà ngoại Bà ngoại, bà cậu, bà vãi ngoại (NB) Bá (anh trai của cha) Bác, bá Bá Bác(vợ anh trai của cha) Bác gái, bá Chú ( em trai của cha) Chú Thím(vợ em traicủa cha) Thím Bác (chị gái của cha) Cô Bác(chồng chị gái của cha) Dượng Cô (em gái của cha) Cô O(MT), dì (MN) Chú(chồng em gái của cha) Dượng Bác (anh trai của mẹ) bác cậu (Nghệ An, Hà Tĩnh) Bác ( vợ anh trai của mẹ) Mợ Bác Cậu (em trai của mẹ) Cậu Mợ (vợ em trai của mẹ) Mợ Bác (chồng chị gái của mẹ) Dượng Dì ( Chị gái của mẹ) Dì Dì (em gái của mẹ) Dì O (MT), Chú (chồng em gái của mẹ) Dượng (LT, PN, TNông, Cẩm Khê, TXPT Anh trai Anh Chị dâu ( vợ của anh trai) Chị dâu Em trai Em Em dâu (vợ của em trai) Em dâu Chị gái Chị Anh rể ( chồng của chị gái) Anh rể Em gái Em Em rể ( chồng của em gái ) Em rể Con Con Con dâu ( Vợ của con trai) Con dâu Con rể (Chồng của con gái) Con rể Cháu( con của con ) Cháu Ông (em trai, em rể của ông Ông trẻ (toàn tỉnh) bà ngoại, ông bà nội) cụ mọ, bủ (đại từ chung chỉ người già ở vùng người.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 37 38. Kinh Phú Thọ, bắt nguồn từ vùng Mường, chỉ những người có chắt (đời thứ tư) + chắt nội-> bủ ông, bủ bà. + chắt ngoại-> bủ vãi ông, bủ vãi bà Bác (chị gái của mẹ) Bá, bác Già (Sơn Tây, Ba Vì, Phúc Thọ - HN) mụ mợ (Huế) ? Các từ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích thuộc từ loại nào? - Danh từ và đại từ xưng hô ? Tìm các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích vốn là danh từ được dùng làm đại từ xưng hô trong quan hệ xã hội (tuỳ thuộc vào tuổi tác và quan hệ tình cảm giữa các đối tượng giao tiếp) - cụ: + gọi người lớn tuổi, đáng kính. + gọi người bằng hoặc ít tuổi hơn một cách thân mật suồng sã, đùa tếu. - ông: + gọi người đàn ông đáng tuổi cha mình hoặc ngang mình (thân mật) + gọi người đàn ông nhỏ tuổi hơn mình một cách thân mật, đùa tếu hoặc với hàm ý tiêu cực (mỉa mai, chế giễu…) tuỳ thuộc hoàn cảnh giao tiếp…. * Bài tập 3/92: a, Bài Thơ “Bầm ơi” - Tố Hữu “ Ai về thăm mẹ quê ta Chiều nay có đứa con xa nhớ bầm? Bầm ơi có rét ko bầm? Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn Bầm ra ruộng cấy bầm run Chân lội dưới bùn, tay cấy mạ non…” b, Đồng dao: “Tu hú là chú bồ các Bồ các là bác chim ri, Chim ri là dì sáo sậu, Sáo sậu là cậu sáo đen, Sáo đen là em tu hú…” Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò. - Nhắc lại mục đích, yêu cầu của bài học. - Ghi nhớ và sưu tầm thêm. - Chuẩn bị bài mới: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và. biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ngµy so¹n: 6/10/2011 Ngµy d¹y: 11/10/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 32: TLV:. LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:. - Biết lập bố cục và cách thức xây dựng dàn bài cho bài văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. 1. Kiến thức: Cách lập dàn ý cho văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. 2. Kĩ năng: Xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 450 chữ. B.CHUẨN BỊ:. 1/ Giáo viên: +Chuẩn bị tư liệu: Dàn ý. + Bài văn mẫu. 2/ Học sinh : Đọc kỉ và nghiên cứu bài ở nhà C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của 5 học sinh cho điểm đánh giá. 3.Bài mới: * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. ?Qua việc đọc, tìm hiểu ở nhà bài văn trên có thể chia làm ba phần: Mở bài, Thân bài và Kết bài. Hãy chỉ ra ba phần đó và nêu nội dung khái quát của mỗi phần.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I. Dàn ý của bài văn tự sự: 1. Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự: a, Ngữ liệu: SGK/92-94 b, Nhận xét: * Bố cục: Mở bài: Từ đầu đến ''bao nhiêu thứ bày la liệt trên bàn''. Nội dung chính là kể và tả lại quang cảnh chung của buổi sinh nhật. Thân bài: Từ ''Vui thì vui thật,'' đến Trinh vẫn lặng lẽ cười, chỉ gật đầu không nói'' Phần này tập trung kể về món quà sinh nhật độc đáo cửa người bạn. Kết bài : từ ''Cảm ơn Trinh quá'' đến ''để hôm nay có được chùm quả vàng tươi thơm mát này,...'' nêu cảm nghĩ của người bạn về món quà.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> ? Truyện kể về việc gì ? Ai là người kể chuyện (ở ngôi thứ mấy)? ? Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Trong hoàn cảnh nào? ? Chuyện xảy ra với ai? Có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? Tính cách của mỗi nhân vật ra sao? +Trang : hồn nhiên vui mừng. +Trinh: kín đáo, đằm thắm,chân tình . + Thanh: nhanh nhẹn, tinh ý ? Câu chuyện diễn ra như thế nào? Mở đầu nêu vấn đề gì? Đỉnh điểm câu chuyện ở đâu? Kết thúc ở chỗ nào?. sinh nhật * Sự việc chính: Món quà sinh nhật độc đáo của Trinh giành cho người bạn thân của mình. * Ngôi kể: ngôi thứ nhất số ít. * Địa điểm: Trong buổi lễ sinh nhật của Trang. * Nhân vật chính: Trang & Trinh. * Tính cách: 2 nv yêu quý nhau, hiểu nhau, biết tôn trọng và giữ gìn tình bạn.. * Diễn biến: - Buổi lễ sinh nhật của Trang rất vui, nhiều bạn, nhiều quà, người bạn thân nhất là Trinh vẫn chưa đến. - Trinh đến mang theo món quà độc đáo: Cành ổi sai quả. - Chùm ổi gợi nhớ sự việc Trang đến chơi nhà Trinh và chơi bên cây ổi đang ra hoa. - Trinh giữ gìn chùm hoa, nâng niu trái quả để làm quà sinh nhật cho Trang.. ? Điều gì đã tạo nên sự bất ngờ? (Điều tạo nên sự bất ngờ là tình huống truyện. Tâm trạng chờ đợi và có ý chê trách của nhân vật Trang - người kể chuyện - về sự chậm trễ của người bạn thân để rồi sau đó mới vỡ lẽ ra rằng đó là sự chậm trễ đầy tình cảm, thật đáng trân trọng, thể hiện qua món quà sinh nhật thật đầy ý nghĩa. Điều bất ngờ là chùm ổi-> 1 món quà độc đáo ko phải là món quà mua vội bằng tiền trên đường phố mà nó được nâng niu, ấp ủ qua nhiều ngày). ? Các yếu tố miêu tả, biểu cảm được kết hợp và thể hiện ở những chỗ nào trong truyện? Nêu tác dụng của những yếu tố miêu tả và biểu cảm này ?. * Yếu tố miêu tả, biểu cảm: - miêu tả tỉ mỉ các diễn biến của buổi sinh nhật giúp cho người đọc có thể hình dung ra không khí của nó và cảm nhận được tình bạn thắm (Miêu tả: suốt cả buuoỉ sáng, nhà thiết giữa Trang &Trinh. tôi tấp nập kẻ ra người vào… các - bộc lộ t/c bạn bè chân thành và sâu sắc giúp.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> bạn ngồi chật cả nhà… nhìn thấy cho người đọc hiểu rằng tặng cái gì ko quan Trinh đang tươi cười… Trinh dẫn trọng bằng tặng ntn tôi ra vườn… Trinh lom khom… Trinh vẫn lặng lẽ cười, chỉ gật đầu ko nói.) (Biểu cảm: tôi vẫn cứ bồn chồn ko yên… bắt đầu lo… tủi thân và giận Trinh… giận mình quá… tôi run run… cảm ơn Trinh quá… quí giá làm sao…). ? Những nội dung trên được tác giả kể theo thứ tự nào? (Tuần tự theo thời gian trước - sau hay có * Trình tự kể: theo thời gian: hiện tại -> quá khứ -> hiện tại gì đảo ngược, từ hiện tại nhớ về quá khứ...) (Kể các sự việc diễn biến từ đầu đến cuối buổi sinh nhật) kết hợp hồi ức ngược thời gian nhớ về sự việc đã diễn ra ''lâu lắm, từ mấy tháng trước...”. ?Qua phần tìm hiểu trên, em hãy cho biết bố cục của bài văn tự sự? Nêu nội dung chính của mỗi phần? ? Dàn ý của bài văn tự sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm có gì giống và khác so với văn bản tự sự? HS đọc mục 2&ghi nhớ SGK/95. 2. D àn ý của một bài văn tự sự: a, M ở bài: b, Thân bài: c, Kết bài:. * Ghi nhớ: SGK/ 95 II/ Luyện tập Bài 1:Từ truyện Cô bé bán diêm, 1. Bài tập 1/95 em hãy lập ra một dàn ý cơ bản. - Dàn ý cơ bản: Mở bài : Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa và gia cảnh của em bé bán diêm, nhân vật chính trong truyện. Thân bài: - Lúc đầu do không bán được diêm nên em bé không dám về nhà vì sợ bố đánh. Em tìm một góc tường ngồi tránh rét. Kết quả em vẫn bị gió lét hành hạ - Em bé đành liều quẹt các que diêm để sưởi ấm. Mỗi lẩn quẹt một que diêm, em lại thấy hiện lên một viễn cảnh ấm áp và đẹp đẽ. Diêm vụt tắt, em bé lại trở về với hiện tại tê cóng.Que diêm thứ tư được đốt lên, em nhìn thấy bà em..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Vì muốn níu bà ở lại em đã bật tất cả các que diêm còn lại và bay lên trời cùng bà Kết bài: Sáng mồng một tết người ta chứng kiến cái chết thương tâm của em bé. Mọi người qua đường không ai biết được cái điểu kì diệu mà em bé đã trông thấy * Các yếu tố miêu tả và biểu cảm được đan xen vào trong quá trình kể chuyện, đặc biệt cảnh mộng tưởng cũng như cảnh thực sau khi diêm tắt được miêu tả rất sinh động. Kèm theo đó là những suy nghĩ và tâm trạng của nhân vật. Bài 2: Lập dàn ý cho đề bài : 2. Bài tập 2/95 Hãy kể về một kỉ niệm với người Mở bài: Giới thiệu người bạn của mình là ai ? bạn tuổi thơ khiến em xúc động Kỉ niệm khiến mình xúc động là kí niệm gì ? và nhớ mãi. (nêu một cách khái quát) Thân bài: Tập trung kể về kỉ niệm xúc động ấy. - Nó xảy ra ở. đâu, lúc nào ? (thời gian, hoàn cảnh...) Với ai ? (nhân vật) - Chuyện xảy ra như thế nào ? (mở đầu, diễn biến, kết quả) - Điều gì khiến em xúc động ? Xúc động như thế nào ? (miêu tả các biểu hiện của sự xúc động) Kết bài: Em có suy nghĩ gì về kỉ niệm đó? Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò. - Luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài mới: Hai cây phong. DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 8: 10/10/2011 TCM. NguyÔn ThÞ Hång Thanh.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Ngµy so¹n: 20/10/2011 Ngµy d¹y: 24/10/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó TUẦN 9 - BÀI 9 Tiết 33: Văn bản: HAI CÂY PHONG (Trích: “Người thầy đầu tiên” - Ai-ma-tốp) A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. - Giúp HS hiểu và cảm nhận được tình yêu quê hương và lòng biết ơn ngời thầy dã vun trồng ước mơ và hi vọng cho những tâm hồn trẻ thơ. Hiểu rõ về nghệ thuật tự sự, miêu tả và biểu cảm trong văn bản truyện. 1. Kiến thức: Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích. Sự gắn bó của người hoạ sĩ với quê hương, với thiên nhiên và lòng biết ơn người thầy Đuy-sen. Cách xây dựng mạch kể; cách miêu tả giàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 2. Kĩ năng: Đọc-hiểu một văn bản có giá trị văn chương, phát hiện, phân tích những đặc sắc về nghệ thuật miêu tả, biểu cảm trong một đoạn trích tự sự. Cảm đọng vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích. B.CHUẨN BỊ:. 1/ Giáo viên: SGK, SGV, tư liệu về tác giả Ai-ma-tốp. 2/ Học sinh : Đọc kỉ tác phẩm, tìm hiểu nội dung C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy phân tích những tình thế bị đảo ngược trong câu chuyện và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật này? 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. GV nêu y/c đọc, cùng 2-3 h/s đọc đến hết và nx cách đọc.. Cho HS đọc phần giới thiệu tác giả. Giới thiệu về đất nước Cư-rơgưt-tan thuộc Liên Xô cũ. Giới thiệu về nhà văn Ai-matốp ? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. I. Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc – tóm tắt: - Y/c: giọng bồi hồi xúc động, chậm rãi, hơi buồn buồn, gợi nhớ nhung và nghĩ suy của người kể chuyện. - Về ngôi kể: cần phân biệt nhân vật người kể chuyện khi thì xưng “tôi (tự giới thiệu mình là hoạ sĩ), khi thì xưng “chúng tôi” (vẫn là người kể chuyện đó, nhưng lại kể nhân danh một đứa trẻ trong số bọn con trai ngày trước) và điểm nhìn nghệ thuật. - T2: Đoạn trích thể hiện tình yêu quê hương đất nước thông qua những cảm xúc bồi hồi của người kể về 2 cây phong từng gắn bó với tuổi học trò trong kí ức và trong hiện tại. 2. Tìm hiểu chú thích: * Tác giả: Sinh 1928, nhà văn Cư-rơ-gư-tan, nước Trung Á, thuộc Liên Xô cũ. * Tác phẩm: Phần đầu của truyện * Từ khó: 3, 5, 6, 7, 11, 14, 15. 3. Bố cục - ngôi kể: a, Bố cục: - Đoạn trích có thể chia làm 4 phần: + Làng Ku-ku-rêu…phía tây: Giới thiệu chung về vị trí của làng quê nhân vật Tôi. + Phía trên làng…gương thần xanh: Nhớ về.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> ? Đoạn trích có sự thay đổi ngôi kể ntn? Đại từ nhân xưng “tôi”, “chúng tôi” ở Đ1, 2, 4 chỉ ai? Ở thời điểm nào? ?Trong 2 m ạch kể, mạch kể nào quan trọng hơn?. h/ả hai cây phong và tâm trạng mỗi lần về thăm làng, quê, cây. + Vào năm học cuối cùng…biêng biếc kia: Nhớ về tuổi thơ với biết bao cảm xúc. + Còn lại: Nhớ về người trồng cây. b, Ngôi kể: Đ1 - Ngôi kể xưng tôi: Đ2 tôi - 1 hoạ sĩ Đ3. - Ngôi kể xưng chúng tôi: Đ3 -> chúng tôi bọn con trai. (“tôi” quan trọng hơn, chiếm độ dài hơn và bao bọc cả mạch kể => Đan xen h/ả hiện tại-quá khứ; trưởng thànhxưng chúng tôi) ? Việc thay đổi ngôi kể có tác niên thiếu, những người cùng trang lứa.->. dụng gì? Gọi hs đọc đoạn 1 ? Làng Ku-ku-rêu được miêu tả thông qua những chi tiết nào?. Gọi hs đọc đoạn 2 ? Hai cây phong được giới thiệu qua những chi tiết nào? ? Cách so sánh này có ý nghĩa gì?. H/s theo dõi đv từ “Trong làng tôi -> cháy rừng rực” ? Hai cây phong được miêu tả thông qua những chi tiết, h/ả nào? ? Tg cảm nhận hai cây phong qua những giác quan nào? (Thị giác, thính giác và xúc giác). Ndung câu chuyện sống động, thân mật, ấm áp và chân thật. II/- Phân tích văn bản: 1. Làng Ku-ku-rêu: - Ngôi làng hiện lên rất thơ mộng, có núi, có thảo nguyên, có âm thanh của khe nước ào ào, có màu sắc. Bức tranh phong cảnh được đan cài hài hòa giữa động và tĩnh. 2. Hình ảnh hai cây phong: - Giữa một ngọn đồi: 2 cây phong - như những ngọn hải đăng đặt trên núi. - Dẫn đường về làng => Khẳng định vai trò không thể thiếu của chúng đối với những người đi xa về làng. Thể hiện niềm tự hào của dân làng về hai cây phong. Như người chỉ lối, dẫn đường cho những người con của làng hướng về, tìm về quê hương. 3. Hai cây phong trong cái nhìn và cảm nhận của tôi-người hoạ sĩ: - có tiếng nói riêng, tâm hồn riêng, lời ca êm dịu. - ko ngớt tiếng rì rào. - như làn sóng thuỷ triều. như một tiếng thì thầm thiết tha nồng thắm truyền qua lá cành như một đốm lửa vô hình. im bặt, cất tiếng thở dài 1 lượt như thương tiếc.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> ? Có gì đặc sắc trong cách người nào. miêu tả hai cây phong ở đoạn - reo vù vù như 1 ngọn lửa bốc cháy rừng rực. văn này? => Sử dụng hàng loạt các h/ả so sánh, nhân hoá ?Tại sao có thể nói trong mạch cùng vơi sự cảm nhận tinh tế và trí tưởng tượng kể xen lẫn tả này, hai cây phong phú của tâm hồn người nghệ sĩ h/ả 2 cây phong được miêu tả hết sức phong hiện lên với hình hài cao lớn, hiên sống động, như hai con người, ngang, dũng mãnh, có sự sống riêng và tâm hồn và không chỉ thông qua sự riêng như 2 người con của làng ku-ku-rêu. quan sát của người hoạ sĩ? ?Trong mạch kể của người kể => Bằng sự quan sát của nhà hoạ sị và nhất là chuyện xưng ''tôi'', nguyên với tấm lòng 1 người con của quê hương, tg đã nhân nào khiến hai cây phong kể về hai cây phong thật chân thành, xúc động chiếm vị trí trung tâm và gây và chúng đã hiện lên sống động như 2 con xúc động sâu sắc cho người kể người. Khác hẳn các loại cây, 2 cây phong này chuyện? “có tiếng nói riêng, và hẳn phải có 1 tâm hồn (Tình cảm yêu quý, thân thiết) riêng, chan chứa những lời ca êm dịu”. Dù đến ?Trong văn bản “Hai cây voà lúc nào , ban ngày hay ban đêm, thì 2 người phong”, người kể chuyện tự bạn tâm tình ấy cũng vẫn “nghiêng ngả thân giới thiệu mình là một hoạ sĩ. cây, lay động lá cành, ko ngớt tiếng rì rào theo Hãy liệt kê những chi tiết nhiều cun bậc khác nhau”. Và tg đã thấu hiểu trong bài chứng tỏ hai cây nhiều cung bậc khác nhau ấy như hiểu được tấm phong được miêu tả dưới con lòng của những người tri kỉ. Đây là những cung mắt quan sát của một hoạ sĩ? bậc tình cảm được diễn tả một cách sống động ?Duyệt lại xem khi ''vẽ'' hai và gợi cảm đó là con mắt nhìn của một hoạ sĩ và cây phong, trong số các mối với tâấmlòng của 1 người con đã từng gắn bó quan tâm quen thuộc của một với quê hương, có tình yêu tha thiết đối với 2 hoạ sĩ như bố cục, đường nét, cây phong trên mảnh đất tuổi thơ của mình. màu sắc, mảng sáng và tối,... Tuổi thơ ấy gắn bó với 2 cây phong, đã có biết người kể chuyện ở đây quan bao kỉ niệm êm đẹp với 2 người bạn thân thiết tâm chủ yếu đến những mặt mà cho đến tận bây giờ tác giả vẫnko thể nào nào? quên. ?Dẫn ra những chi tiết trong bài để chứng minh rằng trong “bức tranh” bằng ngôn từ này, “hoạ sĩ” còn vận dụng cả thính giác, cả trí tưởng tượng và tâm hồn của mình để miêu tả hai cây phong? * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Học bài. Lựa và học thuộc một đoạn văn “Trong làng tôi ko thiếu gì các loại cây-> bốc cháy rừng rực”. - Chuẩn bị Soạn tiếp T2 Ngµy so¹n: 14/10/2011.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngµy d¹y: 18/10/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 34:Văn bản: HAI CÂY PHONG (Tiếp) (Trích: “Người thầy đầu tiên” - Ai-ma-tốp) A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. - Giúp HS hiểu và cảm nhận được tình yêu quê hương và lòng biết ơn ngời thầy dã vun trồng ước mơ và hi vọng cho những tâm hồn trẻ thơ. Hiểu rõ về nghệ thuật tự sự, miêu tả và biểu cảm trong văn bản truyện. 1. Kiến thức: Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích. Sự gắn bó của người hoạ sĩ với quê hương, với thiên nhiên và lòng biết ơn người thầy Đuy-sen. Cách xây dựng mạch kể; cách miêu tả giàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc. 2. Kĩ năng: Đọc-hiểu một văn bản có giá trị văn chương, phát hiện, phân tích những đặc sắc về nghệ thuật miêu tả, biểu cảm trong một đoạn trích tự sự. Cảm đọng vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích. B.CHUẨN BỊ:. 1/ Giáo viên: SGK, SGV, tư liệu về tác giả Ai-ma-tốp. 2/ Học sinh : Đọc kỉ tác phẩm, tìm hiểu nội dung C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tóm tắt đoạn trích “Hai cây phong”? 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. II/- Phân tích văn bản: H/s theo dõi đv: “Vào năm học 3. Hai cây phong và kí ức tuổi thơ: -> ánh sáng” * Niềm vui tuổi thơ: ? Tìm các TN, chi tiết, h/ả tg miêu - Hai cây phong nghiêng ngả đu đưa như muốn tả cảnh bọn trẻ trong làng trèo lên chào mời-> bóng râm mát rượi, tiếng lá xào hai cây phong? xạc dịu hiền. - leo lên cao-cao nữa. ?Tg đã sử dụng NT gì? - mở ra trước mắt 1 thế giới đẹp đẽ vô ngần ko gian và ánh sáng. => NT: Nhân hoá, miêu tả, biểu cảm. ? Mqh của 2 cây phong với tuổi => Hai cây phong gắn bó chan hoà, thân thuộc, thơ của lũ trẻ trong làng? gần gũi là nơi hội tụ niềm vui tuổi thơ của bọn H/s theo dõi đv: “Đất rộng bao trẻ trong làng. la-> biêng biếc kia” * Niềm say mê khám phá thảo nguyên mênh mông:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> ? Từ trên cao bọn trẻ quan sát thấy - Đất rộng bao la. những gì? - Chuồng ngựa của nông trại: toà nhà rộng nhất thế gian-> như căn nhà xép bình thường. - Thảo nguyên hoang vu mất hút trong làn sương mờ đục. - Nhìn thấy vùng đất chưa biết, những con sông chưa từng nghe. ? NT miêu tả của tg? => Tg đã đan xen kể lẫn với tả qua con mắt ? Niềm say mê quan sát của bọn nhìn của một hoạ sĩ khiến cho bức tranh thiên trẻ có ỹ nghĩa gì? nhiên vừa có đường nét, màu sắc, ánh sáng, âm thanh, độ cao, bề rộng, lại có tâm hồn và chất chứa bao kỉ niệm và tình người trong đó. Tg đã kết hợp miêu tả và biểu cảm thật tự nhiên và khéo léo. => Hai cây phong là nơi tiếp sức, mở rộng tầm nhìn, niềm vui khám phá những hiểu biết về thiên nhiên và con người. Hai cây phong là cái ghế ngồi, là bệ đỡ, bệ phóng cho những ước mơ ? H/ả 2 cây phong trong văn bản và khát vọng lần đầu thức tỉnh trong tâm hồn gợi cho em những cảm xúc gì khi những đứa trẻ làng Ku-ku-rêu. nhớ về làng quê thân yêu của mình? ? Bài học rút ra cho bản thân? * Bài học: Con người càng vươn cao, trưởng thành bao nhiêu, tầm mắt càng mở rộng bấy nhiêu nhưng đừng bao giò quên cội nguồn, gốc rễ. ? Cái điều nhân vật tôi chưa nghĩ 4. Hai cây phong và thầy Đuy-sen: đến hồi bé là gì? - Ai là người đã trồng hai cây phong trên đồi này. - Người vô danh ấy: ước mơ, nói, ấp ủ những niềm hi vọng gì? ?Tâm niệm của nhân vật tôi-người => Tình cảm yêu quí 2 cây phong gắn liền với hạo sĩ được thể hiện? tình cảm yêu qíu người thầy giáo đã khơi gợi ước mơ và hi vọng vào tương lai. ?Vì sao hình ảnh hai cây phong lại => Hai cây phong là nhân chứng của câu gây xúc động cho người kể chuyện xúc động về tình cảm thầy trò An-tưchuyện và làm xao xuyến lòng nai. Đuy-sen trồng hai cây phong để gửi gắm người đọc? ước mơ, hi vọng những đứa bé nghèo khổ, thông minh, ham học như An-tư-nai sau này sẽ lớn lên, sẽ trưởng thành, sẽ thành người có ích. Đó là tấm lòng và phẩm chất của một người cộng sản chân chính. III/- Tổng kết – Ghi nhớ: 1. Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Đoạn trích là bài ca về tình yêu quê hương xứ ?Hình ảnh hai cây phong được sở, bài ca về người thầy chân chính: miêu tả trong bài như thế nào? + H/ả 2 cây phong trong cảm nhận của người - Cho HS đọc ghi nhớ. hoạ sĩ là biểu tượng của quê hương. + Những kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ ko thể nào quên. + Lòng biết ơn người thầy Đuy-sen người đã gieo vào những tâm hồn trẻ thơ niềm tin, niềm khát khao hi vọng về 1 c/sống tốt đẹp hơn. 2. Nghệ thuật: - Lựa chọn ngôi kể, người kể tạo nên 2 mạch kể lồng ghép độc đáo. - Miêu tả bằng ngòi bút đậm chất hội hoạ, truyền sự dung cảm đến người đọc. - Có nhiều liên tưởng, tưởng tượng hết sức phong phú. 3. Ý nghĩa văn bản: Hai cây phong là biểu tượng của tình yêu quê hương sâu nặng gắn liền với những kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ của người hoạ sĩ làng Ku-ku-rêu. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Học bài. Lựa và học thuộc một đoạn văn. - Chuẩn bị bài viết Tập làm văn số 2. Ngµy so¹n: 14/10/2011 Ngµy d¹y: 18/10/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 35-36: TLV: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:. -Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. -Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày… B. ĐỀ BÀI VÀ ĐIỂM SỐ:. Đề bài: Nếu là người được chứng kiến cảnh lão Hạc kể chuyện bán chó với ông giáo trong truyện ngắn của Nam Cao thì em sẽ ghi lại câu chuyện đó như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> C. ĐÁP ÁN CHI TIẾT VÀ ĐIỂM CHO TỪNG PHẦN:. 1. Đáp án: Bài làm của HS phải đảm bảo các yêu cầu chính sau: * Yêu cầu chung : - HS cần có những sáng tạo khi viết bài. - Bài viết phải có bố cục rõ ràng mạch lạc, chia đoạn hợp lý, mắc không nhiều lối chính tả, diễn đạt. - Trước hết cần chú ý chỉ nghi lại đoạn lão Hạc sang nhà ông giáo kể về việc mình bán “cậu Vàng” ntn, tránh sa vào việc kể lại toàn bộ truyện Lão Hạc. - Thứ hai là cần lưu ý người viết ở đây xưng “tôi” và có mặt trong câu chuyện như một người thứ ba, ngoài lão Hạc và ông giáo (phân biệt với người kể trong truyện của Nam Cao chính là ông giáo). - Sự việc và nhân vật trong đoạn truyện này của Nam Cao đã có sẵn với đầy đủ các yếu tố (tự sự, miêu tả, biểu cảm), người viết chỉ thêm nhân vật “tôi” và kể lại đoạn truyện này. Sau đó phát biểu những suy nghĩ của bản thân về câu chuyện và các nhân vật trong đó (về ông giáo, về lão Hạc). * Yêu cầu cụ thể: a, Mở bài (1.5đ): - H/c được chứng kiến câu chuyện (tôi ngồi chơi với ông giáo-đang trò chuyện…) b, Thân bài (7đ): (1đ) – Lão Hạc xuất hiện. Hình ảnh lão Hạc qua ấn tượng của “tôi”. (1.5đ) – Câu chuyện giữa lão Hạc với ông giáo. (1.5đ) – Lão Hạc kể chuyện bán chó. + Nội dung lời kể. + Ngoại hình và tâm trạng lão Hạc. (Phần này sử dụng ttác phẩm, chỉ thay đổi ngôi kể cho phù hợp) (1.5đ)- Ông giáo khi nghe kể chuyện (qua cảm nhạn của “tôi”) + Tả ngoại hình để thể hiện tâm trạng nhân vật. + Lời an ủi, cảm thông của ông giáo với lão Hạc… (1.5đ)- Suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật “tôi”. + Về lão Hạc. + Về cuộc sống. c, Kết bài(1.5đ): - Lão Hạc về nhà.. - Tâm trạng của ông giáo và “tôi”. 2. BIỂU ĐIỂM:. - Điểm 9-10: Bài viết đảm bảo tốt các yêu cầu, kể lại được câu chuyện, tạo được sự đồng cảm cho người đọc. Biết kết hợp nhiều yếu tố diễn đạt . - Điểm 7-8: Bài viết đảm bảo khá tốt các yêu cầu. Biết kết hợp các yếu tố diễn đạt ở mức độ khá - Điểm 5-6: Bài viết có thực hiện các yêu cầu. Chủ yếu liệt kê sự việc. Việc kết hợp các yếu tố diễn đạt còn lúng túng.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Điểm 3-4: Bài viết chưa đảm bảo các yêu cầu. Sự việc kể lại chưa đầy đủ đoạn lão Hạc kể lại chuyện bán “cậu Vàng”. - Điểm 1-2: Bài viết quá yếu về cả nội dung và diễn đạt. D. TỔ CHỨC KIỂM TRA: 1. Tổ chức: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Tiến hành kiểm tra: - GV đọc đề và chép đề lên bảng. - H/s chép đề và làm bài. E. HƯÓNG DẪN VỀ NHÀ: - Ôn lại kiến thức về văn tự sự, miêu tả, biểu cảm. - Luyện tập kể sáng tạo “Nếu là người được chứng kiến cảnh chị Dậu đánh nhau với tên cai lệ thì em sẽ kể lại chuyện ấy với các bạn như thế nào?” - GV thu bài về chấm. - Soạn bài “Nói quá” G. NHẬN XÉT GIỜ: - GV nhận xét giờ viết bài của h/s. - Nhắc nhở đối với những em vi phạm. DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 9: 17/10/2011 TCM NguyÔn ThÞ Hång Thanh. Ngµy so¹n: 17/10/2011 Ngµy d¹y: 24/10/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó TUẦN 10 - BÀI 9 Tiết 37: TV:. NÓI QUÁ. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. - Giúp học sinh hiểu được khái niệm, tác dụng của nói quá trong văn chương và trong giao tiếp hàng ngày. Biết vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc-hiểu và tạo lập văn bản.. 1. Kiến thức: Khái niệm nói quá. Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá (chú ý cách sử dụng trong thành ngữ, tục ngữ, ca dao…). Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá. 2. Kĩ năng: Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc-hiểu văn bản. 3. Thái độ: Phê phán những lời nói khoác, nói sai sự thật. B. CHUẨN BỊ:. 1.Giáo viên: -Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, sách thiết kế bài giảng. -Bảng phụ, bút viết bảng, các ví dụ. 2.Học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> -Đọc sách, tìm hiểu bài. -Tìm các ví dụ tương tự. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn và kiến thức về từ ngữ địa phương nơi HS sinh sống. 3. Bài mới: Như chúng ta đã biết cái làm nên sự kì diệu của ngôn ngữ TV chính là các phương tiện, biện pháp tu từ TV. Trong chương trình NV 6, 7 các em đã được học 1 số biện pháp tu từ TV. Để tiếp tục giúp các em có khả năng khám phá sự kì diệu của ngôn ngữ TV chúng ta sẽ học bài ngày hôm nay.. * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. - Gọi HS đọc NL trong sgk.(bảng I. Nói quá và tác dụng của nói quá phụ) 1. Ngữ liệu: SGK/101 2. Nhận xét: - Đêm tháng năm => Thời gian trôi qua ? Trong NL hiện tượng nói về thời - ngày tháng mười quá nhanh, đêm và ngày rất ngắn. gian mà tg dg nêu ra nghĩa là gì? ? Thời gian “đêm tháng năm & ngày tháng mười” rất ngắn nhưng => Dùng cách nói phóng đại hiện tượng được miêu tả để khẳng định đêm tháng 5 và ngày trên thực tế có ngắn như vậy ko? (Thực tế tg ko ngắn đến mức độ như tháng mười là rất ngắn. vậy nhưng tgdg dùng cách nói => Nhấn mạnh hiện tượng được nói đến đay phóng đại mức độ của hiện tượng là 1 kinh nghiệm dg giúp con người có ý thức thời gian. Tgdg dùng cách nói như chủ động để nhìn nhận, sử dụng tg, công vậy để làm nổi bật điều muốn nói là việc, sức lao động vào những thời điểm khác nhau trong 1 năm. bản chất của hiện tượng) ? Nói phóng đại sự vật được miêu tả để làm gì? tác dụng? ? Em hiểu thế nào là “thánh thót như mưa ruộng cày”? ? Bài ca dao mtả sự việc cày đồng của người nông dân, nhưng so với - Mồ hôi đổ ra rất nhiều, chảy ra liên tục, rất thực tế mồ hôi có thể chảy như mưa nhanh. như thế ko? ? Từng giọt mồ hôi có thể tạo ra âm thanh “thánh thót” như vậy ko? ? Theo em, “chưa nằm đã sáng”, “chưa cười đã tối”, “thánh thót như mưa ruộng cày” có đúng sự thật hay.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> không? (Không đúng với sự thật, nhưng có tác dụng nhấn mạnh quy mô, kích thước, tính chất của sự vật, sự việc nhằm gây ấn tượng cho người đọc). => Dùng cách nói phóng đại mức độ sự việc ? Nói phóng đại sự việc được miêu được mtả để nhấn mạnh sự việc cày đồng là tả để làm gì? tác dụng? vất vả, khó nhọc nhưng giữa trưa hà nóng bức thì sự vất vả ấy lại càng tăng lên gấp nhiều lần. => Nhấn mạnh nỗi khổ cực, vất vả vô cùng của người nông dân. * Ghi nhớ: SGK/102 ? Những trường hợp như trên gọi là Nói quá. Theo em thế nào là nói quá? HS đọc ghi nhớ. ? Như vậy trong cả 2 NL trên tg đã dùng cách nói quá sự thật cách nói như vậy chúng ta có thể tin được ko, có đúng sự thật ko? (Nói quá ko để người ta tin vào điều nói ra mà chỉ để ta hiểu điều được nói đến-hiểu theo nghĩa bóng. Nói như vậy không đúng sự thật, nhưng có tác dụng nhấn mạnh vào điều mà người nói muốn diễn đạt) ? Nói như vậy có phải là nói khoác ko? (Ko, nói phóng đại sự vật, sự việc để người đọc hiểu được nội dung, ý nghĩa của điều được nói đến. nói khoác nhằm làm cho người nghe tin vào điều ko có thực, là hành động có tính tiêu cực) * Bài tập nhanh. ?Cho biết tác dụng biểu cảm của nói quá trong các câu sau đây! - Trả lời theo suy nghĩ của HS. “Gánh cực mà đổ lên non Còng lưng mà chạy cực còn theo sau”. “Bao giờ cây cải làm đình Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta”. “Đêm nằm lưng chẳng tới giường Mong trời mau sáng ra đường gặp - Lắng nghe và ghi nhớ. em”. II/- Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> GV Chốt lại vấn đề và nội dung bài 1. Bài 1/102: Xác định biện pháp nói quá và học. tìm hiểu tác dụng: a. sỏi đá cũng thành cơm: thành quả của lao động gian khổ, vất vả, nhọc nhằn; niềm tin vào bàn tay lao động. b. đi lên đến tận trời: Vết thương không H/s đọc y/c -> làm bài-> trình bày-> có nghĩa lí gì, không phải bận tâm. gv nhận xét cho điểm c. thét ra lửa: kẻ có quyền sinh, quyền sát đối với người khác. 2. Bài 2/102: Điền thành ngữ thích hợp vào chỗ trống: a. chó ăn đá, gà ăn sỏi. b. bầm gan tím ruột. c. ruột để ngoài da. d. nở từng khúc ruột. e. vắt chân lên cổ. 3. Bài 3/102: Đặt câu với thành ngữ: a. Nàng có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành. b. Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển. c. Công việc lấp biển vá trời ấy là công việc của nhiều đời. d. Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng. e. Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này. 4. Bài 4/103: Tìm các thành ngữ: a. Ngáy như sấm. b. Trơn như mỡ. c. Nhanh như cắt. d. Lúng túng như gà mắc tóc. e. Lừ đừ như ông từ vào đền. 5. Bài 6/103: Phân biệt nói quá và nói khoác Nói quá và nói khoác đều là phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng nhưng khác nhau ở much đích. Nói quá là biện pháp tu từ nhằm mục đích nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Còn nói khoác nhằm làm cho người nghe tin vào những điều không có thực. Nói khoác là hành động có tác động tiêu cực. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Học bài..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Soạn bài mới. Ôn tập truyện kí Việt Nam.. Ngµy so¹n: 20/10/2011 Ngµy d¹y: 25/10/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 38: VB: ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. - Giúp HS củng cố, hệ thống hoá v à kh ắc s âu kiến thức cơ bản về các văn bản truyện kí Việt Nam hiện đại đã được học ở học kì I. 1. Kiến thức: Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phương diện thể loại, phương thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật. Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản. Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện. 2. Kĩ năng: Khái quát, hệ thống hoá và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể. Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác phẩm đã học. B. CHUẨN BỊ:. 1.Giáo viên: -Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. -Hệ thống hoá kiến thức về các tác giả, tác phẩm truyện kí Việt Nam. 2.Học sinh: -Đọc lại các tác phẩm. -Hệ thống hóa kiến thức về tác giả, tác phẩm. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn và sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập: I. Hệ thống hoá các văn bản truyện kí Việt Nam đã học: STT. 1. Tên văn bản. Tác giả. Tôi đi học. Thanh Tịnh (1911-1988). Năm ra đời. 1941. Thể loại Truyện ngắn. Phương thức biểu đạt.. Tự sự, mtả, biểu cảm trữ tình. Nội dung chủ yếu. Đặc sắc nghệ thuật. Những kỉ niệm trong sáng về ngày đầu tiên được đến trường đi học.. Kể chuyện kết hợp với miêu tả và biểu cảm, đánh giá. Những hình.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Trong lòng mẹ 2. (Trích Những ngày thơ ấu). Nguyên Hồng. 1940. (1918-1982). Tức nước vỡ bờ (Trích Tắt Đèn). Ngô Tất Tố. 3. 1939. (1893-1953). Lão Hạc (Trích Lão Hạc). 4. Nam Cao (1915-1951). 1943. Nỗi cay đắng, tủi cực và tình Tự sự trữ thương yêu mẹ tình, mãnh liệt của Hồi kí miêu tả, bé Hồng khi xa biểu cảm mẹ, khi được nằm trong lòng mẹ. Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ thực dân nửa phong kiến, tố cáo chính sách thuế Tự sự khoá vô nhân Tiểu đạo. Ca ngợi thuyết những phẩm chất cao quý và sức mạnh tiềm tàng của người phụ nữ Việt Nam trước cách mạng. Số phận đau thương và phẩm chất cap quý của người nông dân cùng Tự sự khổ trong xã Truyệ xen lẫn hội Việt Nam n ngắn trữ tình. trước cách mạng tháng Tám. Thái độ trân trọng của tác giả đối với họ.. II. So sánh các văn bản: 1. Giống nhau: - Phương thức biểu đạt: Tự sự hiện đại.. ảnh so sánh mới mẻ và gợi cảm. Kể chuyện kết hợp với miêu tả, biểu cảm và đánh giá. Sử dụng những hình ảnh so sánh, liên tưởng táo bạo. Ngòi bút hiện thực khoẻ khoắn, giàu tinh thần lạc quan. Xây dựng tình huống truyện bất ngờ, có cao trào và giải quyết hợp lí. Xây dựng, miêu tả nhân vật chủ yếu qua ngôn ngữ và hành động trong thế tương phản với các nhân vật khác. Tài năng khắc hoạ nhân vật rất cụ thể, sống động; đặc biệt là miêu tả và phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật. Cách kể linh hoạt, ngôn ngữ chân thưc, giản dị, đậm chất nông thôn..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Thời gian ra đời: Trước cách mạng tháng Tám, giai đoạn 1930 - 1945. - Chủ đề: Con người và cuộc sống xã hội đương thời. - Gía trị tư tưởng: Chan chứa tinh thần nhân đạo (yêu thương, trân trọng những tình cảm, những phẩm chất đẹp đẽ, cao quý của con người; Tố cáo những gì tàn ác , xấu xa) - Gía trị nghệ thuật: Bút pháp chân thực, hiện thực gần gũi với đời sống, ngôn ngữ giản dị, cách kể, tả và biểu cảm cụ thể, hấp dẫn. (Đó chính là những đặc điểm của dòng văn xuôi hiện thực Việt Nam trước cách mạng tháng Tám - dòng văn học khơi nguồn bắt đầu từ những năm 20, phát triển mạnh mẽ và rực rỡ những năm 30 và đầu những năm 40 của thế kỉ XX, đem lại cho văn học hiện đại Việt Nam những tên tuổi nhà văn và tác phẩm kiệt xuất: Phạm Duy Tốn, Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất Tố, Vũ Trọng Phụng, Nam Cao, Tô Hoài…) 2. Khác nhau: Thể loại. Văn bản. Phương thức biểu đạt. Trong lòng mẹ. Tự sự trữ tình. Hồi kí. Điểm S. 2. Tức nước vỡ bờ. Lão Hạc. Tự sự. Tự sự xen trữ tình. Tiểu thuyết. Truyện ngắn. Nội dung chủ yếu. Đặc sắc nghệ thuật. Nỗi đau của chú bé mồ côi cha và tình yêu thương mẹ của chú bé. Phê phán chế độ TD nửa PK tàn ác, bất nhân và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông thôn trước cách mạng. Số phận bi thảm của người nông dân cùng khổ và nhân phẩm cao đẹp của họ.. Văn hồi kí chân thực, trữ tình thiết tha. Khắc hoạ nhân vật và miêu tả hiện thực một cách chân thực, sinh động. Nhân vật được đào sâu tâm lí, cách kể chuyện tự nhiên, linh hoạt, vừa chân thực vừa đậm chất triết lí và trữ tình.. III. Trong mỗi văn bản của các bài 2, 3 và 4 em thích nhất nhân vật hoặc đoạn văn nào? V ì sao? - H/s tự bộc lộ IV/- Luyện tập - Giải thích ý nghĩa câu thành ngữ: “Tức nước vỡ bờ”! - Viết nối thêm một cái kết truyện khác cho truyện ngắn Lão Hạc! - Trong các văn bản kể trên, em thích nhất nhân vật hoặc đoạn văn nào? Vì sao? * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Học bài theo kiến thức đã được hệ thống..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Chuẩn bị bài mới: Thông tin về ngày trái đất năm 2000. Ngµy so¹n: 20/10/2011 Ngµy d¹y: 25/10/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 39: VB: THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000 (Theo tài liệu của Sở Khoa học - Công nghệ Hà Nội) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. -Thấy được ý nghĩa to lớn của việc bảo vệ môi trường. Từ đó có những suy nghĩ và hành động tích cực về vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt. Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao ni lông cũng như tính hợp lí của các kiến nghị mà tác giả đề xuất văn bản. 1. Kiến thức: Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khoẻ con người của thói quen dùng túi nilông. Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày. Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lí đã tạo nên tính thuyết phục của văn bản. 2. Kĩ năng: Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh. Đọc-hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Tài liệu và các thông tin về bảo vệ môi trường. 2. Học sinh: - Đọc văn bản, trả lời câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản. - Tìm hiểu thêm tình hình sử dụng bao ni lông ở địa phương. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở học sinh. 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> GV nêu y/c đọc-> Gọi HS đọc văn bản, chú ý đọc chính xác các từ ngữ chuyên môn. - Gọi HS đọc một số chú thích.. H/s lưu ý 9 chú thích trong SGK/106 ? Giải nghĩa từ “Ô nhiễm, khởi xướng” ? Hãy xác định bố cục của văn bản?. ? Các em đã làm quen với kiểu văn bản nhật dụng khi nào? Ở những tác phẩm nào? (Lớp 6, HKII. Các văn bản: Cầu Long Biên - Chứng nhân lịch sử; Bức thư của thủ lĩnh da đỏ; Động Phong Nha.) ? Thế nào là văn bản nhật dụng? (Đề cập tới những vấn đề gần gũi, bức thiết trong đời sống…) ? VB “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” đề cập đến vấn đề gì? (Việc sử dụng bao ni lông hợp lí để bảo vệ môi trường). ? Ngày Trái đất được ra đời như thế nào? Vì sao Việt Nam lại lấy tên gọi Một ngày không sử dụng bao bì ni lông? ? Nội dung quan trọng trong phần. I. Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc: - Y/c: + Đọc rõ từng câu, từng ý. Một số từ ngữ cần đọc nhấn giọng để thể hiện nổi bật chủ đề được nêu trong văn bản. + Đọc chính xác các từ phiên âm, thuật ngữ c/môn. 2. Tìm hiểu chú thích: - Ô nhiễm: gây bẩn, làm bẩn, gây hại. - khởi xướng: bắt đầu đề ra hoặc làm 1 việc gì đó. 3. Bố cục - thể loại: a, Bố cục: 4 đoạn - Đoạn 1: Từ đầu…một ngày không sử dụng bao bì ni lông : Nguồn gốc ra đời của Ngày Trái đất. - Đoạn 2: Tiếp theo … cho trẻ sơ sinh: Tác hại của bao bì ni lông. - Đoạn 3: Tiếp theo …với môi trường: Biện pháp hạn chế sử dụng bao bì ni lông hợp lí. - Đoạn 4: Còn lại: Lời kêu gọi bảo vệ môi trường. b, Thể loại: Nhật dụng - thuyết minh 1 vấn đề xã hội. II. Phân tích văn bản: 1. Nguồn gốc và nguyên nhân ra đời của Ngày Trái Đất. - Nguồn gốc: Ngày 22/4/hằng năm. - Nguyên nhân: bảo vệ môi trường - T/s n ước tham dự: 141 - Năm 2000 VN tham gia với chủ đề: “Một ngày ko sử dụng bao bì nilông.”.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> đầu? (Phần gạch chân) ? Em hãy nx về cách trình bày => Đi từ thông tin khái quát đến thông tin cụ các sự kiện ở phần đầu? thể. Thuyết minh bằng số liệu. Lời thông báo trực tiếp, ngắn gọn, dễ nhớ. ? Tác hại của việc dùng bao bì nilông được nói tới bởi đặc tính nào của chúng? GV đưa thông tin về sự tồn tại của túi nilông. ? Thực trạng sử dụng bao bì nilông ở nước ta? Câu văn nào thể hiện rõ?. ? Người viết đã nêu những tác hại nào của bao bì nilông đối với môi trường sống và sức khoẻ con người? ? Ở đoạn văn này người viết đã trình bày theo cách nào?T/d? GV đưa thông tin về tác hại của bao bì nilông -> môi trường sống.. 2. Tác hại của bao bì ni lông: - Đặc tính: không phân huỷ của pla-xtíc. - Thực trạng: vứt bừa bãi khắp nơi. (GV Bình: Câu văn ko mtả mà chỉ là 1 lời thông báo có tính khách quan về thực trạng sử dụng bao bì nilông của mọi người trên đất nước ta. Gợi cho chúng ta 1 h/ả quen thuộc hàng ngày ai cũng có thể trông thấy: những tờ nilông, những bao bì, những túi, những bọc nilông to, nhỏ, xanh, đỏ, tím, vàng… bị vứt bừa bãi, nằm rải rác mọi nơi: bên lề đường bộ, ven sông hồ, ao chuôm và trên cả những mặt suối. Thật là nguy hiểm! Vậy mà, khi nhìn thấy những h/ả ấy, nhiều khi vì “quen mắt” nên chúng ta đã bỏ qua, ko có chút gì xáo động, hoặc suy nghĩ về những tác hại của chúng đvới môi trường sống của chúng ta.) - Đối với môi trường sống: + Lẫn vào đất. + Vứt xuống cống. + Trôi ra biển. - Đối với sức khoẻ con người: + Nilông màu đựng thực phẩm. + Khi đốt-> khí độc hại => Liệt kê và phân tích->ngắn gọn, thực tiễn, gần gũi với cuộc sống, dễ nhớ.. (Hàng năm: 100.000 con chim, thú nuốt phải túi nilông->chết. 90 con thú ở vườn thú Ấn Độ chết do ăn phải thức ăn thừa của khách tham quan đựng trong hộp nhựa. 23 tháng chạp nhiều người vứt túi nilông ở ao, hồ, đầm khi thả cá => Dùng bừa bãi góp phần làm ô nhiễm môi chép). trường, phát sinh nhiều bệnh hiểm nghèo có thể.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> ? Em có nhận xét gì về tác hại làm chết người. của việc dùng bao bì nilông một cách bừa bãi? ? Theo em có cách nào để tránh được hiểm hoạ đó? (GV: Nhưng cách tốt nhất mà người 3. Biện pháp khắc phục: viết đưa ra ở đây là gì? Chúng ta - Thay đổi thói quen, giảm, giặt, phơi khô dùng cùng nhau đi tìm hiểu tiếp) lại. ? Trước những tác hại của bao bì - ko sử dụng khi ko cần thiết. ni lông như vậy, bài viết đã nêu - sử dụng giấy, lá -> gói thực phẩm. ra những biện pháp khắc phục nào? ? Theo em biện pháp nào có hiệu quả nhất? ? Em có nhận xét gì về tính khả thi của các biện pháp được nêu ra? (Đó là những biện pháp hoàn toàn có thể thực hiện được, điều quan trọng là ý thức của con người) ? Em có nhận xét gì về việc sử dụng bao bì ni lông hiện nay? 4. Lời kêu gọi hành động: (Lạm dụng, sử dụng ở mọi nơi, - Kiểu câu cầu khiến. mọi lúc, nhiều khi không cần - Kêu gọi mọi người bảo vệ môi trường. thiết.) ? Lâu nay, gia đình em sử dụng => NT: Điệp từ “hãy”; Điệp ngữ->nhấn mạnh bao bì ni lông như thế nào? (H/s yêu cầu, thuyết phục, khuyên bảo nhẹ nhàng. liên hệ) - Lời kêu gọi chỉ được mọi người thực hiện khi ? Lời kêu gọi bảo vệ môi trường hiểu rõ tác hại của vấn đề, biết giải pháp thực được thể hiện dưới hình thức hiện. Nếu không như thế thì bài viết chỉ là lời những câu gì? kêu gọi suông, thiếu tính thuyết phục. ? Mục đích chính của bài viết là gì? III. Tổng kết – ghi nhớ: ? NT sử dụng trong đoạn và tác 1. Nội dung: dụng của chúng? - Tính ko phân huỷ của pla-xtíc chính là nguyên ? Để thực hiện mục đích đó, thứ nhân cơ bản khiến cho việc dùng bao bì nilông tự trình bày của bài viết như thế gây nguy hại đến môi trường và sức khoẻ con nào? người. (Tác hại  Biện pháp khắc phục  - Hạn chế dùng bao bì nilông để giảm bớt chất Lời kêu gọi.) thải nilông là giải pháp hợp lí và có tính khả thi nhằm bảo vệ môi trường và sức khoẻ của con người. ? Qua bài viết, em rút ra điều gì? 2. Hình thức: - Giải thích đơn giản, ngắn gọn mà sáng tỏ về.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> tác hại của việc dùng bao bì nilông, về lợi ích của việc giảm bớt chất thỉa nilông. - Ngông ngữ diễn đạt rõ ràng, chính xác, thuyết phục. 3. Ý nghĩa văn bản: Nhận thức về tác dụng của 1 hành đông nhỏ, có ? Nếu bỏ 3 đoạn đầu được tính khả thi trong việc bảo vệ môi trường Trái không? Đảo vị trí các đoạn thì bài Đất. viết có đạt hiệu quả không? * Ghi nhớ: SGK/107 (Các đoạn liên kết chặt chẽ với nhau bởi các từ ngữ liên kết: như chúng ta đã biết, vì vậy...  Tạo sự thuyết phục. Phải sử dụng hợp lí bao bì ni lông và phải tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.). ? Em có nhận xét gì về sự liên kết các đoạn trong bài viết? (Chặt chẽ, liền mạch) * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: ? Sau khi học xong bài này em sẽ có những việc làm nào để góp phần giữ gìn, bảo vệ môi trường? ? Kể các phong trào bảo vệ môi trường Trái Đất ở địa phương em? - Học bài. - Chuẩn bị bài mới: Nói giảm, nói tránh.. Ngµy so¹n: 20/10/2011 Ngµy d¹y: 27/10/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 40: TV: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Hiểu được kh ái niệm và tác dụng của nói giảm, nói tránh. Biết sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh. 1. Kiến thức: Khái niệm nói giảm, nói tránh. Tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh. 2. Kĩ năng: Phân biệt nói giảm, nói tránh với nói không đúng sự thật. Sử dụng nói giảm, nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Bài tập ví dụ 2. Học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Chuẩn bị bài mới. - Tìm hiểu thêm ví dụ, bút viết. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nói qúa là gì? Đặt câu với thành ngữ có dùng biện pháp nói quá: Trơn như mỡ. 2. Tác dụng của nói quá? Xác định biện pháp nói qúa và tác dụng của chúng trong những câu sau: (Dùng bảng phụ) a. Anh ấy kể câu chuyện khiến chúng tôi cười vỡ bụng. b. Tiếng đồn cha mẹ anh hiền, Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ tan. c. Tuổi mười bảy, bẻ gãy sừng trâu. 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Gọi HS đọc ví dụ. - Những từ ngữ in đậm ở 3 ví dụ trên có ý nghĩa gì? - Hãy thay từ chết vào 3 ví dụ trên.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Nói giảm nói tránh và tác dụng: 1. Ngữ liệu: SGK/107-108 2. Nhận xét: - đều chỉ về cái chêt.. - Hãy so sánh hai cách nói! (Dùng từ - Thay vào và đọc to. in đậm và dùng từ chết) - Dùng các từ in đậm là hợp lí hơn vì: câu a, b: Nói về cái chết của Bác Hồ nên cần sự trân trọng. - Nhìn chung, tác dụng của các từ in câu c: Thể hiện sự đồng cảm, chia sẻ với đậm trong 3 ví dụ trên là gì? Lượng. - Chốt lại nội dung và cho HS đọc - Giảm bớt cảm giác đau buồn. mục 2. - Trong câu văn trên, từ đồng nghĩa với bầu sữa là gì? Vì sao tác giả lại dùng bầu sữa mà không dùng từ - Từ dồng nghĩa: vú, ngực… Không dùng vú khác? để tránh gây sự thô tục, gây cười cho người - Chốt lại nội dung và gọi HS đọc nghe, thể hiện được tình mẹ… mục 3. - Trong hai cách nói, cách nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn với người nghe? - Cách thứ hai nhẹ nhàng hơn vì người nghe vẫn thấy lỗi của mình mà khắc phục, lại tránh - Điểm chung của hai cách nói này là được cảm giác nặng nề..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> gì? - Chúng ta vừa xem xét các cách nói khác bình thường. Người ta gọi đó là nói giảm nói tránh. Vậy nói giảm nói tránh là gì? Tác dụng của chúng ra sao? - Chốt lại nội dung bài học và cho HS đọc Ghi nhớ. - Hãy tìm cách nói giảm, nói tránh cho các ví dụ sau: - Anh hát dở quá. - Bà ấy sắp chết.. - Đều là nhận xét con lười. - Là cách diễn đạt tế nhị nhằm tránh cảm giác đau buồn, thô tục …. - Suy nghĩ nêu cách nói giảm nói tránh và tác dụng của chúng.. II. Luyện tập Bài 1: a. đi nghỉ b. chia tay nhau c. khiếm thị d. có tuổi e. đi bước nữa Bài 2: Câu sử dụng nói giảm nói tránh: a. Anh nên hoà nhã với bạn bè! b. Anh không nên ở đây nữa! c. Xin đừng hút thuốc trong phòng! d. Nó nói như thế là thiếu thiện chí. e. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi. Bài 3: a. Anh hát không được hay lắm! b. Nó học không được khá! c. Nó nói như vậy là không nên! d. Cô ấy không được đẹp! e. Chị ta không được tế nhị trong giao tiếp! Bài tập bổ sung: Xác định biện pháp nói giảm nói tránh trong các câu sau: a. Cậu vàng đi đời rồi, ông giáo ạ! b. Nửa đêm, bà cụ đã ra đi mãi mãi. c. Bác Dương thôi đã thôi rồi! d. Họ đã về chầu thượng đế. e. Bác đã lên đường theo tổ tiên. - Nêu tác dụng của nói giảm nói tránh. - Nói giảm nói tránh có tác dụng như vậy, có phải bao giờ cũng nên dùng cách nói giảm nói tránh không? - Nói giảm nói tránh thể hiện cách nói lịch sự, biểu hiện của người có văn hoá. Nhưng khi cần phê bình người phạm lỗi nhiều lần thì cần.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> phải nói lên sự thật một cách mạnh mẽ. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Học bài, làm bài tập. - Tìm thêm các ví dụ có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh. - Ôn tập văn học chuẩn bị kiểm tra một tiết. DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 10: 24/10/2011 TCM. NguyÔn ThÞ Hång Thanh. Ngµy so¹n: 24/10/2011 Ngµy d¹y: 31/10/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tuần 11 Tiết 41: KIỂM TRA VĂN. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. - Củng cố nhận thức về các tác phẩm đã học. - Rèn luyện kĩ năng khái quát, tổng hợp, phân tích, so sánh, lựa chọn và viết đoạn văn. B. MA TR ẬN: C. ĐỀ BÀI VÀ THANG ĐIỂM: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3đ). Khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời đúng nhất trong bốn câu trả lời sau mỗi câu hỏi Câu 1: Văn bản “Lão Hạc” (Nam Cao) được viết theo thể loại nào? A. Tiểu thuyết. B. Truyện ngắn. C. Hồi kí. D. Kịch. Câu 2: Điểm giống nhau giữa hai văn bản “Tức nước vỡ bờ” và “Lão Hạc” là: cùng phản ánh số phận người nông dân Việt Nam trước CMT8.1945 bất hạnh, nghèo đói, cùng cực, không lối thoát. Câu 3: Đoạn văn sau có sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> “… Cái lần đó không những làm tôi thẹn mà còn tủi cực nữa, khác gì cái ảo ảnh của một dòng nước trong suốt chảy dưới bóng râm mát rượi đã hiện ra trước con mắt gần rạn nứt của người bộ hành ngã gục giữa xa mạc…” (Nguyên Hồng) A. Ẩn dụ.. B. So sánh, nói quá.. C. So sánh, Ẩn dụ. D. So sánh. Câu 4: Trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” (Ngô Tất Tố), chị Dậu hiện lên là người ntn? A. Giàu tình yêu thương với chồng con. B.Căm thù bọn tay sai của TDPK. C. Có thái độ phản kháng mạnh mẽ đối với bọn tay sai. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống? Đoạn trích “Trong lòng mẹ” (Nguyên Hồng) cho ta thấy tâm trạng đau đớn, tủi hờn khi nói chuyện với bà cô và ……………………….. khi gặp mẹ của bé Hồng. Câu 6: Em hiểu từ “rất kịch” trong câu văn: “Nhưng nhận ra ý nghĩa cay độc trong giọng nói và trên nét mặt khi cười rất kịch của cô tôi kia, tôi cúi đầu không đáp” nghĩa là gì? A. Đẹp. B. Hay. C. Giả dối. D. Độc ác. PHẦN II: TỰ LUẬN (7đ). Câu 1 (2đ): Hãy tóm tắt đoạn trích truyện ngắn “Lão Hạc” bằng một đoạn văn ngắn khoảng 10 dòng. Câu 2 (5đ): Viết một đoạn văn ngắn theo kiểu diễn dịch từ (10 - > 12 câu) triển khai câu chủ đề sau: “Số phận người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng 8 đói nghèo, khổ cực, không lối thoát” D. ĐÁP ÁN CHI TIẾT VÀ ĐIỂM CHO TỪNG PHẦN:. Phần I: Trắc nghiệm(3đ): Mỗi câu đúng được 0.5đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án Niềm vui sướng, B A B D C hạnh phúc Phần II: Tự luận (7đ) Câu 1(2đ): - H/s tóm tắt được đoạn trích truyện ngắn “Lão Hạc” - Hình thức: Đoạn văn ngắn 10 dòng. (0,5 đ) - Nội dung: đầy đủ các sự việc chính (1,5 đ).

<span class='text_page_counter'>(111)</span> LH là người hàng xóm của ông giáo. Lão có người con trai đi phu đồn điền cao su. Lão sống với con chó vàng - kỉ vật của con trai lão để lại. Hoàn cảnh khó khăn, nhưng lão đã từ chối mọi sự giúp đỡ. Quyết ko xâm phạm vào mảnh vườn để dành cho con, lão bán con chó, tự trù liệu đám ma của mình và tự tử bằng bả chó E. TỔ CHỨC KIỂM TRA:. 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Tiến trình kiểm tra: - GV phát đề, soát đề - HS nhận đề, làm bài. G. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:. - Ôn tâp các văn bản truyện kí đã học. - Chuẩn bị bài luyện nói theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm. H. NHẬN XÉT GIỜ:. - GV nx giờ làm bài của h/s - Thu bài về chấm. Ngµy so¹n: 24/10/2011 Ngµy d¹y: 01/11/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 42: TLV:. LUYỆN NÓI: KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. - Nắm chắc kiến thức về ngôi kể. - Trình bày đạt yêu cầu một câu chuyện có kết hợp miêu tả và biểu cảm. 1. Kiến thức: Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự. Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu ảm trong văn tự sự. Những yêu cầu khi trình bày văn nói kể chuyện. 2. Kĩ năng: Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau; biết lựa chọn ngôi kể phù hợp với câu chuyện được kể. Lập dàn ý một văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyện kết hợp sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Soạn giáo án và định hướng tiến hành 2. Học sinh: - Soạn bài theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - Tập nói. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện nói HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. ? Trên cơ sở văn bản tự sự đã học I. Ôn tập về ngôi kể: ở lớp 6, em hãy cho biết có - Trả lời: Có 3 ngôi giao tiếp: ngôi thứ nhất, ngôi những ngôi giao tiếp nào? Ví dụ? thứ hai và ngôi thứ ba. Ví dụ: Tôi kể cậu nghe về Toàn. Ngôi 1 Ngôi 2 Ngôi 3 ? Có bao nhiêu ngôi kể? ? Kể theo ngôi thứ nhất là kể như thế nào? Như thế nào là kể theo ngôi thứ ba? Nêu tác dụng của mỗi loại ngôi kể?. ? Nêu các ví dụ về ngôi kể ở vài tác phẩm hay đoạn trích văn tự sự đã học? ? Tại sao phải thay đổi ngôi kể?. ? Hãy nêu sự vật, sự việc, ngôi kể trong đoạn văn trong sgk? ? Yếu tố biểu cảm nổi bật trong đoạn văn? ? Xác định yếu tố miêu tả?. - Có hai ngôi kể: ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba. - Ngôi kể thứ nhất: người kể xưng tôi. Với ngôi kể nay, người kể có tư cách là người trong cuộc, tham gia sự việc và kể lại. Ngôi kể thứ ba: người kể giấu mình. Người kể có tư cách là người chứng kiến sự việc và kể lại. Do đó có thể linh hoạt thông qua nhiều mối quan hệ của nhân vật. - Kể theo ngôi thứ nhất: Tôi đi học, Trong lòng mẹ, Lão Hạc... Kể theo ngôi thứ ba: Tắt đèn, Cô bé bán diêm, chiếc lá cuối cùng... - Thay đổi ngôi kể là để: Thay đổi điểm nhìn đối với sự việc và nhân vật. Thay đổi thái độ miêu tả, biểu cảm (người trong cuộc vui buồn theo cảm tính chủ quan, người ngoài cuộc có thể dùng miêu tả, biểu cảm đề góp phần khắc họa tính cách nhân vật.) II. Lập dàn ý: -Nhân vật: chị Dậu. - Sự việc: chống trả lại tên cai lệ. - Ngôi kể: ngôi thứ ba. - Đó là sự bực tức cao độ của chị Dậu trước tên cai lệ - Tả nét mặt và cách chị Dậu chống lại tên cai lệ..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Thảo luận nhóm. III. Đóng vai chị Dậu kể lại: Tôi xám mặt, vội vàng đặt con bé...van xin: - Cháu van ông, nhà cháu... xin ông tha cho! Nhưng tên người nhà lý trưởng vừa đấm vào ngực tôi vừa hùng hổ xông tới trói chồng tôi. Vừa thương chồng vừa uất ứ trước thái độ bất nhân của hắn, tôi dằn giọng: - Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ! Tên cai lệ tát vào mặt tôi rồi xông đến chỗ chồng tôi. Tôi nghiến răng: - Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem! Tiện tay, tôi túm cổ hắn, ấn gúi ra cửa. Hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất những miệng vẫn thét trói như một thằng điên.... IV. Nói trước lớp - Giao cho lớp phó học tập - Luyện nói theo sự điều hành của lớp phó học hướng dẫn lớp luyện nói. tập: - Mời cá nhân lên trình bày. - Cử đại diện ghi kết quả. - Tập thể lớp nhận xét, bổ sung. - Thống nhất điểm. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Xem lại bài. - Chuẩn bị bài mới: Câu ghép. Ngµy so¹n: 24/10/2011 Ngµy d¹y: 01/11/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 43: TV: CÂU GHÉP A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. - Nắm được đặc điểm của câu ghép, c ách nối các vế câu ghép. Bi ết s ử d ụng c âu gh ép ph ù h ợp v ới y êu c ầu giao ti ếp.. 1. Kiến thức: Đặc điểm của câu ghép. Cách nói các vế câu ghép. 2. Kĩ năng: Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần. Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> -Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, sách thiết kế bài giảng. -Bảng phụ, bút viết bảng, các ví dụ. 2. Học sinh: -Đọc sách, tìm hiểu bài. -Tìm các ví dụ tương tự. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là nói giảm, nói tránh? Cho ví dụ. 2. Tìm các cách diễn đạt nói giảm, nói tránh có thể cho trường hợp sau: “Mày học dốt quá!” 3. Bài mới: HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. - Cho HS đọc đoạn trích, sgk. - Xác định các cụm CV trong những câu in đậm!. I. Đặc điểm của câu ghép: 1. Ngữ liệu: SGK/111 2. Nhận xét: 1- Tôi // quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy / CN. ĐT. VN. C. nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi / mỉm cười giữa V. C. bầu trời quang đãng. V. 2- Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, TN. mẹ tôi // âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và CN. VN. hẹp. 3- Cảnh vật chung quanh tôi // đều thay đổi, vì chính lòng tôi // C1. V1. C2. đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi // đi học. V2. ? Về số lượng cụm CV, ba câu này có gì khác nhau? ? Phân tích cấu tạo của câu (1,3). C3. V3. - Câu 2 có 1 cụm C - V; câu 1, 3 có nhiều cụm C-V. - Phân tích: - Câu 1 có 3 cụm C-V; 2 cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn. (2 cụm C-V nhỏ làm phụ ngữ cho động từ quên và động từ nảy nở). - Câu 3 có 3 cụm C-V, các cụm C-V không bao chứa nhau. (cụm C-V cuối cùng giải thích cho cụm C-V thứ hai).

<span class='text_page_counter'>(115)</span> ? Trình bày kết quả phân tích ở hai bước trên vào bảng mẫu:. Kiểu cấu tạo câu. Câu cụ thể Câu 2 Câu 3 Câu 1. Câu có một cụm C-V Câu có hai Cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn hoặc nhiều Các cụm C-V không bao chứa nhau cụm C-V - Câu 1 là câu ghép vì các cụm C-V không bao chứa nhau - Câu 2 và 3 không phải là câu ghép vì câu 2 có 1 Cụm C-V (câu đơn). Câu 3 có nhiều cụm chủ vị nhưng có cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn.. ? Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết đâu là câu ghép? Câu nào không phải là câu ghép? Vì sao? ? Vậy, thế nào là câu ghép? => Câu ghép là câu có hai hoặc nhiều cụm chủ vị không bao chứa nhau (hay nằm ngoài nhau). Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu. ? Phân tích cấu trúc cú II. Cách nối các vế câu: pháp của các câu sau: 1. Ngữ liệu: 2. Nhận xét: C1: Hàng năm cứ vào cuối thu, lá // ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây // bàng bạc, lòng tôi // lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường. C3: Những ý tưởng ấy tôi // chưa lần nầo ghi lên giấy, vì ? Các vế nhau được nối hồi ấy tôi // không biết ghi và ngày nay tôi // không nhớ với nhau như thế nào? hết. ? Có những cách nào để C6: Con đường này tôi // đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần nối các vế câu trong này tự nhiên (Ẩn CN) // thấy lạ. câu ghép? - Trời // càng mưa to, đường // càng lầy lội. (cặp từ hô ứng) - Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi dâng lên bấy nhiêu. (nối bằng cập đại từ) - Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ. (nối bằng cập phó từ) - C3 & C6: nối bằng qht vì, nhưng - C7: vế 1 và vế 2 nối bằng qht vì - C1, vế 2 & vế 3 trong C7 ko dùng từ nối. - Dùng quan hệ từ, dùng cặp quan hệ từ, dùng dấu phẩy, cặp từ hô ứng… H/s đọc ghi nhớ. - Các cách nối các vế trong câu ghép: - Dùng những từ có tác dụng nối: + Nối bằng quan hệ từ; + Nối bằng một cặp quan hệ từ;.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> H/s làm bài-> GV nx, cho điểm. + Nối bằng cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau (cặp từ hô ứng) - Không dùng từ nối: trong trtường hợp này giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm * Ghi nhớ: SGK/112 III. Luyện tập: Bài 1: a.- U van Dần, u lạy Dần! (dấu phẩy) - Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị nữa. (dấu phẩy) - Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ! (dấu phẩy) - Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không? (dấu phẩy) - Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lí vào đây, ông trói nốt cả u, cả Dần đấy. (dấu phẩy) b, Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng (dấu phẩy) Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ…. (dấu phẩy) c, Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay (dấu hai chấm) d, Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá. (Quan hệ từ: nên, bởi vì) Bài 2: a. Vì trời mưa to nên đường rất trơn. b. Nếu Nam chăm học thì nó sẽ thi đỗ. c. Tuy nhà khá xa nhưng Bắc vẫn đi học đúng giờ. d. Không những Vân học giỏi mà cô ấy còn rất khéo tay. Bài 3: a.- Trời mưa to nên đường lầy lội. - Đường lầy lội vì trời mưa to. b.- Nam chăm học thì nó sẽ thi đỗ. - Nam sẽ thi đỗ nếu nó chăm học. c.- Nhà khá xa nhưng Bắc vẫn đi học đúng giờ. - Bắc vẫn đi học đúng giờ dù nhà khá xa. d.- Vân học giỏi mà cô ấy còn rất khéo tay. - Vân chẳng những khéo tay mà cô ấy học rất giỏi. Bài 4: Học sinh tự làm. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò. - Hãy đặt một câu ghép. - Thay đổi các cách nối các vế câu . - Cho HS đọc lại toàn bộ nội dung hai ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Yêu cầu HS: Học bài. Làm bài tập 4, 5/114. Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn thuyết minh. Ngµy so¹n: 24/10/2011 Ngµy d¹y: 3/11/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 44: TLV: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. - Nắm được đặc điểm, vai trò, tác dụng của văn bản thuyết minh trong đời sống con người. 1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản thuyết minh. Yêu cầu của bài văn thuyết minh. Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh. 2. Kĩ năng: Nhận biết văn bản thuyết minh; phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản đã học trước đó. Trình bày các tri thức có tính khách quan, khoa học thông qua những tri thức của môn Ngữ văn và các môn khoa học khác. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Tài liệu và các văn bản thuyết minh. 2. Học sinh: - Soạn bài. - Sưu tầm các văn bản thuyết minh. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của HS. 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. - Gọi HS đọc to, rõ, chính xác các văn bản a, b, c sgk/114, 115, 116. ? Mỗi văn bản trên trình bày, giải thích, giới thiệu vấn đề gì?. I. Vai trò của văn bản thuyết minh 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người. a. Trình bày lợi ích của cây dừa Bình Định. Lợi ích này gắn với đặc điểm của cây dừa mà cây khác không có-> giới thiệu cây dừa Bình Định gắn bó với dân Bình Định. b. Giải thích tác dụng của chất diệp lục làm cho người ta thấy lá cây có màu xanh. c. Giới thiệu về Huế như là một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của VNam với những đặc điểm ? Em có nhận xét gì về các vấn riêng tiêu biểu của Huế. đề được trình bày trong ba văn bản trên? (Đó là những vấn đề thực tế trong cuộc sống nhưng là những kiến thức khoa học, chính xác và đúng với thực tế.) ? Em thường gặp các kiểu văn bản đó ở đâu? (Bản hướng dẫn sử dụng, bài giảng….) ? Em có nhận xét gì về sự xuất hiện của các văn bản trên trong cuộc sống của con người và tác dụng của chúng ra sao? (Các văn bản trên rất phổ biến trong cuộc sống con người, giúp con người hiểu biết về đối tượng mà họ tiếp xúc.) ? Các văn bản trên có thể xem là 2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận được không? Vì sao? ? Văn bản tự sự trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật. Ở đây.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> có các nội dung đó không? ? Văn bản miêu tả trình bày chi tiết cụ thể cho ta cảm nhận được sự vật, con người, ở đây có như thế không? (Ở đây chủ yếu làm cho người ta hiểu) ? Văn bản nghị luận trình bày ý kiến, luận điểm. Ở đây có luận điểm không?(Ở đây chỉ có kiến thức) (Không, vì không có cốt truyện, nhân vật, cảm xúc, lập luận, luận cứ….mà nó là một văn bản riêng với mục đích giúp con người có những hiểu biết chính xác, khoa học, khách quan về đối tượng…) ? Các văn bản trên có những đặc điểm chung nào khiến chúng trở thành một kiểu riêng? ? Các văn bản trên đã thuyết minh về đối tượng bằng những phương thức nào? ? Ngôn ngữ của các văn bản trên có đặc điểm gì? ? Thế nào là văn bản thuyết minh? (Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, ... của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.) ? Các nội dung trong văn bản thuyết minh có đặc điểm gì? (Tri thức nêu ra trong văn bản thuyết minh phải khách quan, xác thực, và hữu ích cho con người.) ? Cách thể hiện nội dung trong văn bản thuyết minh phải như thế nào? (Văn bản thuyết minh luôn cần. - Nhiệm vụ: cung cấp tri thức khách quan về sự vật, giúp người đọc hiểu biết sự vật một cách đúng đắn, hiểu đầy đủ về đối tượng. - Phương thức: Trình bày, giải thích, giới thiệu. - Ngôn ngữ: chính xác, phù hợp với thực tế không hư cấu, tưởng tượng, bộc lộ cảm xúc cá nhân chủ quan của mình.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> được trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn.) - Gọi HS đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: SGK/ 117 III. Luyện tập: 1. Bài 1/117: Cả hai đều là văn bản thuyết minh vì chúng trình bày những vấn đề khoa học trong lĩnh vực lịch sử, sinh học. H/s làm bài tập 2. Bài 2/117-upload.123doc.net: - V ăn bản nghị luận có yếu tố thuyết minh. - T/d: làm cho mọi người thấy rõ các tác hại của việc dùng và vứt bừa bãi bao bì nilông, tính thuyết phục của những kiến nghị cần làm ngay để bảo vệ môi trường, cùng nhau hành động: “Một ngày không dùng bao bì nilông” 3. Bài 3/upload.123doc.net: Trong các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm… vẫn còn yếu tố thuyết minh nhưng đó chỉ là yếu tố phụ. - Tự sự: giới thiệu sự việc, nhân vật… - Miêu tả: giới thiệu cảnh vật, con người, thời gian, không gian… - Biểu cảm: giới thiệu đối tượng gây cảm xúc là con người hay sự vật… - Nghị luận: giới thiệu luận điểm, luận cứ… * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò. - Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ. - Dặn dò HS: Học bài và chuẩn bị bài mới Ôn dịch, thuốc lá - Chuẩn bị: Mỗi nhóm điều tra tình trạng, số liệu người hút thuốc lá ở khu dân cư mình sinh sống theo mẫu bảng. BÁO CÁO THỐNG KÊ SỐ LIỆU NGƯỜI HÚT THUỐC LÁ Ở ĐỊA PHƯƠNG STT Số hộ dân. Số hộ dân có người hút thuốc. TS. %. Số hộ dân ko có người hút thuốc. TS. 1 2 3 4 Người lập báo cáo (Kí và ghi rõ họ tên). %.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 11: 31/10/2011 TCM. NguyÔn ThÞ Hång Thanh. Ngµy so¹n: 4/11/2011 Ngµy d¹y: 7/11/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó TUẦN 12: BÀI 12 Tiết 45: VB: ÔN DỊCH, THUỐC LÁ (Nguyễn Khắc Viện) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: -Biết cách đọc-hiểu nắm bắt các vấn đề xã hội trong một văn bản nhật dụng: Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá. Thấy được sức thuyết phục bởi sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phương thức: lập luận và thuyết minh trong văn bản. 1. Kiến thức: Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khoẻ con người và đạo đức xa hội. Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản. 2. Kĩ năng: Đọc-hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vâấnđề của đời sống xã hội. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Tài liệu và các thông tin về bảo vệ môi trường, thuốc lá. 2. Học sinh: - Đọc văn bản, trả lời câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản. - Tìm hiểu thêm tình hình sử dụng thuốc lá và tác hại của thuốc lá. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Bao bì ni lông có tác hại gì đối với đời sống động, thực vật và con người. 2. Nêu biện pháp khắc phục những tác hại đó! 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I. Tiếp xúc văn bản: GV nêu y/c đọc->h/s đọc lần lượt 1. Đọc:.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> đến hết-> gv nx cách đọc. - Gọi HS đọc chú thích.. ? Em hãy xác định bố cục của văn bản! (Phần 2 có thể chia làm hai ý nhỏ: tác hại của thuốc lá đối với cá nhân người hút và đối với sức khoẻ cộng đồng) ? Hãy xác định kiểu loại của văn bản trên?. - Y/c: rõ ràng, rành mạch từng câu, từng chữ. Đọc đúng, chính xác các từ phiên âm, đọc nhấn giọng cụm từ “Tôi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi”, “Xin đáp lại…” 2. Tìm hiểu chú thích: Chú ý: 1, 2, 3, 5, 6, 9 (lưu ý 1&9) 3. Bố cục: bố cục 3 phần: Từ đầu..... AIDS: Thuốc lá ngày nay đã thành ôn dịch. Tiếp theo….. con đường phạm pháp: Tác hại của hút thuốc với cá nhân người hút và sức khoẻ cộng đồng. Còn lại: Kêu gọi mọi người chống lại ôn dịch thuốc lá. * Thể loại: Văn bản nhật dụng, thuyết minh một vấn đề khoa học – xã hội. II/- Phân tích văn bản: 1- Nhan đề của văn bản: - Dấu phẩy được sử dụng theo lối tu từ để nhấn mạnh sắc thái biểu cảm vừa căm tức, vừa ghê tởm. Hai từ đều được nổi bật và khắc sâu vào cảm nhận của người đọc Nhan đề có nghĩa: Đề cập đến ôn dịch nói chung và thuốc lá cũng là một thứ ôn dịch.. ? Em hiểu Ôn dịch là gì? Nhan đề bài viết Ôn dịch, thuốc lá được hiểu như thế nào? (Ôn dịch chỉ những bệnh nguy hiểm, lây lan rộng và làm chết người hàng loạt trong thời gian nhất định.(Ví dụ: dịch hạch, dịch tả, dịch lao, dịch SARS…). ? Có thể diễn ý tên gọi văn bản ntn? (Thuốc lá! Mày là đồ ôn dịch) ? Người Việt Nam hút thuốc lá gồm những loại nào? Hãy nêu tên một vài nhãn hiệu mà em biết? (Thuốc lá, thuốc rê, thuốc lào….Một số nhãn hiệu: Zet, Dunhill, Đalat, White horse…) ? Em thường thấy dòng chữ gì trên bao thuốc? (Hút thuốc có hại cho sức khoẻ) Thực chất của cái hại đó là gì, các em hãy đọc bài viết! ? Ở phần 1, người viết có đề cập 2. Dẫn vào vấn đề: ngay đến tác hại của thuốc lá không? (Không đề cập ngay đến thuốc lá mà nêu lên một số ôn dịch nguy hiểm khác mà mọi người đã rõ: dịch hạch, thổ tả,.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> AIDS…Một số ôn dịch đã được chế ngự nhưng một số ôn dịch vẫn đang bùng phát mạnh và là nguy cơ đe doạ sinh mạng con người). ? Những tin tức nào được thông báo trong phần mở đầu của văn bản? Thông tin nào mang chủ đề của văn bản? ? Em có nx gì về đặc điểm lời văn thuyết minh trong các thông tin mở đầu? ? Cách viết như vậy có tác dụng gì?. ? Tại sao người viết lại dẫn lời của Trần Hưng Đạo trước khi nêu tác hại của thuốc lá? Điều đó có tác dụng gì trong lập luận? (Làm cơ s ở cho lập luận của mình khi phân tích tác hại của thuốc lá). - Cuối TK XX xuất hiện ôn dịch mới: + AIDS + Ôn dịch thuốc lá. + Ôn dịch thuốc lá đang đe doạ sức khoẻ và tính mạng con người (thông tin mang chủ đề của. văn bản) -> Sử dụng từ ngữ chuyên môn của ngành y tế, so sánh -> lời văn thuyết minh ngắn gọn, chính xác, rõ ràng. => Gây sự chú ý của người đọc, khiến họ ngạc nhiên, tạo sự thuận lợi cho bài viết. Đồng thời, trên cái nền của các ôn dịch đó để báo động, nhấn mạnh tác hại của ôn dịch thuốc lá. 3. Tác hại của thuốc lá: - H/ ả so sánh: + Dâu: con người, sức khoẻ con người. + tằm: khói thuốc lá => Cách so sánh sáng tạo, vừa làm cho lập luận chặt chẽ, vừa tạo ra sự liên tưởng thú vị. Nhấn mạnh, gây ấn tượng cho người đọc thuốc lá gây nên những tác hại từ từ, gặm nhắm nhưng rất nguy hiểm có khi vô phương cứu chữa.. ? Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những phương diện nào? Hãy xác định đoạn văn thuyết minh cho từng phương diện đó? ? Sự huỷ hoại của thuốc lá đối với * Đối với sức khoẻ: sức khoẻ con người được phân tích - Đối với người hút: + Chất hắc ín làm tê liệt lông mao ở vòm họng, ở trên các chứng cứ nào?. phế quản, ở nang phổi tích tụ lại gây ho hen, viêm phế quản, gây ung thư vòm họng và phổi. + Chất Ô-xít-các-bon thấm vào máu không cho tiếp cận ôxi-> sức khoẻ giảm sút. + Chất ni-cô-tin làm co thắt các động mạch-> cao huyết áp, tắc động mạch, nhồi máu cơ tim, ? Vì sao ở đây tg lại lấy bệnh “viêm -> tử vong.. phế quản”. Bệnh nhẹ nhất do khói - Đối với kinh tế xã hội: + ngày công lao động, tổn hao sức khoẻ cộng thuốc lá gây ra làm dẫn chứng? đồng (Tốn kém cho xã hội và cộng đồng) ? Em nhận xét gì về câu nói “Tôi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi!”? Người.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> viết có đồng ý với câu nói đó không? (Đó là câu nói của con nghiện. Người viết không đồng ý mà còn lên tiếng phản đối bằng những dẫn chứng cụ thể về tác hại của thuốc lá đối với những người không hút thuốc lá.). ? Theo tác giả, hút thuốc lá có ảnh hưởng gì đối với mọi người xung quanh? ? Em có nx gì về các dẫn chứng mà tác giả dùng để thuyết minh trong đoạn này?. - Đối với những người xung quanh: + bị nhiễm độc -> gây bệnh: tim mạch, phế quản, ung thư. + Thai nhi bị nhiễm độc, đẻ non, suy yếu.. (D/c khoa học, dùng số liệu chính xác, có tính thuyết phục cao) => Huỷ họai nghiêm trọng sức khoẻ con. ? Em nghĩ gì về các tác hại trên?. người, là nguyên nhân của nhiều căn bệnh nguy hiểm dẫn tới tử vong. Gây tác hại, tốn kém về kinh tế cho xã hội.. ? Trong đoạn văn thuyết minh về những ảnh hưởng xấu của thuốc lá đến đạo đức con người có những thông tin nào nổi bật?. * Đối với đạo đức:. + Làm gương xấu cho trẻ em. + Dễ dẫn đến má túy rồi dẫn đến tội phạm + Tỷ lệ thanh thiếu niên nước ta hút thuốc ngang tầm với các nước Âu – Mỹ. + Để có tiền hút thuốc thanh thiếu niên sinh ra ? Tg đã sử dụng phương pháp so trộm cắp. + Từ nghiện thuốc lá có thể dẫn đến ma túy. sánh ntn?. (Tỉ lệ; số tiền nhỏ>< số tiền lớn) ? Tác dụng? (Nạn đua hút thuốc ở các nước nghèo làm nảy sinh các tệ nạn ở thanh thiếu niên) ? Em có nx gì về mức dộ tác hại của thuốc lá đến cuộc sống đạo đức của con người? ? Những thông tin có hoàn toàn mới lạ đối với em không? Vì sao? (H/s tự bộc lộ) ? Nêu ra tác hại của thuốc lá, người viết muốn nói lên điều gì? (Kêu gọi mọi người từ bỏ thuốc lá.) ? Phần cuối văn bản cung cấp các thông tin về chiến dịch chống thuốc lá. Em hiểu thế nào chiến dịch chống thuốc lá? (Chiến dịch là toàn bộ các hành động nhằm tập trung khẩn trương và. => Huỷ hoại lối sống nhân cách của con người Việt Nam, đặc biệt là thế hệ trẻ dẫn tới sự băng hoại đạo đức của xã hội.. 4- Lời kêu gọi từ bỏ thuốc lá:.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> huy động nhiều lực lượng xã hội tham gia trong thời gian ngắn để thực hiện một mục tiêu. Chiến dịch chống thuốc lá là các hoạt động thống nhất của toàn xã hội nhằm chống lại một cách có hiệu quả ôn dịch thuốc lá.) ? Em có nhận xét gì về cách thuyết - Tác giả dùng các số liệu thống kê và so sánh: minh của tác giả ở phần cuối của văn => Làm rõ hơn tính đúng đắn của những điều bản? được thuyết minh ở phần trên, vừa tạo đà (+ Ở Bỉ hút thuốc nơi công cộng phạt thuận lợi, cơ sở vững chắc cho tg nêu lên lời 40 đô la, tái phạm phạt 500 đô la. phán xét cuối cùng. + Chiến dịch đã làm hẵn số người hút và mục tiêu cuối thế kỷ 20 “Một châu Âu không có thuốc lá”) * Thái độ của tg:. ? Khi nêu kiến nghị chống thuốc lá, - Cổ vũ hết mình chiến dịch chống thuốc lá. tác giả bày tỏ thái độ như thế nào? - Tin tưởng, hy vọng vào sự chiến thắng của chiến dịch chống thuốc lá. III. Tổng kết-ghi nhớ: 1. Nội dung: ? Nội dung chính của văn bản? - Thuốc lá đe doạ ức khoẻ và tính mạng của loài người. Thuốc lá không chỉ làm hại tới sức khỏe mà còn gây ảnh hưởng xấu về đạo đức. 2. Nghệ thuật: - Kết hợp lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh ? Khái quát những NT tiêu biểu sử động với thuyết minh cụ thể, phân tích trên cơ dụng trong văn bản? sở khoa học. - Sử dụng thủ pháp so sánh để thuyêt minh một cách thuyết phục một vấn đề y học liên quan đến tệ nạ xã hội. 3. Ý nghĩa văn bản: Với những phân tích khoa học, tác giả đã chỉ ? Nêu ý nghĩa văn bản? ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con người, từ đó phê phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá. - Gọi HS đọc Ghi nhớ. * Ghi nhớ: SGK/122 III/- Luyện tập: 1. Bài tập 2/122: - Cảm nghĩ phải chân thực - Không viết quá 5 dòng. H/s đọc y/c -> làm bài-> gv nx - Chỉ ra tác dụng cảnh báo mạnh mẽ của bản tin khi nêu lên cái chết thảm thương không phải của con một người nghèo khổ mà là con một tỉ phú ở Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò. - Học bài - Chuẩn bị bài mới Câu ghép (tiếp theo). Ngµy so¹n: 4/11/2011 Ngµy d¹y: 8/11/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 46: TV: CÂU GHÉP (Tiếp theo) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. - Nắm chắc quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép. 1. Kiến thức: Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế của câu ghép. Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép. 2. Kĩ năng: Xác định quan hệ về ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp. Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Bảng phụ, bút viết, các mẫu câu. 2. Học sinh: - Đọc và soạn bài. - Tìm hiểu thêm các ví dụ. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là câu ghép? Xác định câu ghép trong các ví dụ sau: (Bảng phụ) a. Cái nhà này, mái đã hỏng. b. Hôm nay, sau 25 năm ngày tôi được sinh ra, bố mẹ tôi làm tiệc sinh nhật cho tôi. c. Con đừng khóc nữa, mẹ sẽ mua kẹo cho! 2. Có mấy cách nối các vế câu trong câu ghép? Hãy đặt một câu ghép có sử dụng quan hệ từ, một câu ghép có sử dụng cặp từ hô ứng! 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. - Gọi HS đọc ví dụ trong sgk I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu:.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> (bảng phụ) 1. Ngữ liệu: SGK/123 Có lẽ tiếng Việt ... 2. Nhận xét: ? Hãy xác định các cụm C-V trong câu ghép trên? - Vế 1: Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp. => kết quả. Vế 2: bởi vì tâm hồn ...., => nguyên nhân. Vế 3: bởi vì đời sống ... => nguyên nhân. ? Xác định cách nối các vế câu trong câu ghép đó? - Vế 1 nối vế 2: quan hệ từ bởi vì - Vế 3 nối vế 1: dấu phẩy và quan hệ từ bởi vì ? Vậy quan hệ giữa các vế trong câu ghép trên là quan hệ gì? Mỗi - Vế 1 là kết quả, vế 2 và 3 là nguyên nhân dẫn vế câu biểu thị ý nghĩa gì? đến kết quả ở vế 1 quan hệ nguyên nhân - kết ? Hãy kể thêm các ví dụ thể hiện quả. mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép: - Tìm ví dụ, phân tích theo hướng dẫn của GV: 1- Quan hệ điều kiện. 1- Nếu ai buồn phiền, cau có thì gương cũng buồn phiền, cau có theo 2- Quan hệ tương phản. 3- Quan hệ tăng tiến. 4- Quan hệ lựa chọn. 5- Quan hệ bổ sung. 6- Quan hệ nối tiếp. 7- Quan hệ giải thích. 8- Quan hệ đồng thời.. 2- Tuy nhà xa nhưng em vẫn đi học đúng giờ. 3- Bạn càng lười, bạn càng không hiểu bài. 4- Bạn muốn học bài hay bạn muốn đi chơi? 5- Lan không những học giỏi mà bạn ấy còn là một đứa con ngoan. 6- Nó vừa mới học giỏi mà nó đã kiêu căng. 7- Tôi học tiến bộ là do bạn ấy giúp đỡ nhiệt tình. 8- Tôi đọc báo còn nó đọc sách.. ? Trong các ví dụ trên, để xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu, ta dựa vào những yếu tố nào? (Dựa vào cách nối các vế câu trong câu ghép, tuỳ theo từ ngữ nối mà có các quan hệ ý nghĩa khác nhau.) - Gọi HS đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: SGK/123 II. Luyện tập 1. Bài 1/124: a. Vế 1 và vế 2 là quan hệ nguyên nhân-kết quả, vế chứa vì chỉ nguyên nhân. Vế 2 và vế 3 là quan hệ giải thích, vế câu 3 giải thích cho điều nêu ở vế câu 2. b. Quan hệ điều kiện (điều kiện - kết quả). c. Quan hệ tăng tiến..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> d. Quan hệ tương phản. H/s đọc y/c, thực hiện ->gv nx cho e. Đoạn trích có 2 câu ghép. Câu đầu dùng từ điểm “rồi” nối hai vế câu chỉ quan hệ thời gian nối tiếp. Câu sau ko dùng quan hệ từ nối hai vế câu, thế nhưng vẫn ngầm hiểu được quan hệ giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân (Vì yếu nên bị lẳng) 2. Bài 2/124-125: a. Các câu ghép: - Đoạn 1: câu 2, 3, 4, 5. - Đoạn 2: câu 2, 3. b. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép: - Đoạn 1: Cả 4 câu ghép đều là quan hệ điều kiện - kết quả. - Đoạn 2: Cả hai câu ghép đều là quan hệ nguyên nh ân - kết quả. c. Không nên tách các vế câu thành các câu đơn vì sẽ làm mất đi cái hay. Đó là những câu miêu tả xuất phát từ những tâm trạng, điểm nhìn nhất định nên rất tinh tế, cái này diễn ra sẽ kéo theo cái kia, có quan hệ chặt chẽ với nhau. Ý được nêu của vế câu này là điều kiện hay nguyên nhân của ý được nêu trong vế câu kia. 3. Bài 3/125: Xét về lập luận thì mỗi vế câu trong câu ghép biểu thị một việc lão Hạc muốn nhờ ông giáo. Xét về giá trị biểu đạt thì tác giả cố ý viết dài để tái hiện cách kể lể dài dòng của lão Hạc. Vì thế không nên tách mỗi vế câu thành một câu đơn. Câu ghép trên dài nhưng ta vẫn thấy rõ được hai việc mà lão Hạc nhờ ông giáo. 4. Bài 4/125-126: a. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép thứ hai là quan hệ điều kiện. Để thể hiện rõ mối quan hệ này, ko nên tách mỗi vế câu thành một câu đơn. b. Trong các câu ghép còn lại, nếu tách mỗi vế câu thành một câu đơn thì hàng loạt câu ngắn đt cạnh nhau -> ta hình dung ra nhân vật nói nhát ngừng hoặc nghẹn ngào. Trong khi đó, cách viết của NTT gợi ra cách nói kể lể, van vỉ thiết tha của chị Dậu..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò. - Học bài, xem lại và hoàn thành các bài tập sgk, sbt. - Soạn bài mới: Phương pháp thuyết minh. Ngµy so¹n: 4/11/2011 Ngµy d¹y: 8/11/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó. PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH. Tiết 47: TLV:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. -Nâng cao hiểu biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh trong việc tạo lập văn bản. 1. Kiến thức: Kiến thức về văn bản thuyết minh (trong cụm các bài học về văn bản thuyết minh đã học và sẽ học). Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh. 2. Kĩ năng: Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng. rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật. Tích luỹ và nâng cao tri thức đời sống. Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu. Lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. - Tài liệu và các ví dụ. 2. Học sinh: - Đọc văn bản, trả lời câu hỏi. - Tìm hiểu thêm các ví dụ. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là văn bản thuyết minh? 2. Những yêu cầu về tri thức, ngôn ngữ trong văn bản huyết minh như thế nào? Để thuyết minh về một vấn đề nào đó đòi hỏi người thuyết minh vấn đề gì? 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I. Các phương pháp thuyết minh: 1. Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức để làm bài văn thuyết minh:.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> ? Các văn bản Cây dừa Bình Định, Huế, Tại sao lá cây lại có màu xanh lục… sử dụng các loại tri thức nào?. - Cây dừa Bình Định: tri thức về sự vật, kiến thức xã hội. - Huế: tri thức văn hoá, thiên nhiên. - Tại sao lá cây lại có màu xanh lục: tri thức khoa học. - Khởi nghĩa Nông Văn Vân: tri thức lịch sử. ?Điểm chung của tri thức - Con giun đất: tri thức khoa học sinh học. trong các văn bản trên là gì? - Chính xác, khoa học và đúng với thực tế. ? Theo em, làm thế nào để có những tri thức đó? - Phải quan sát, tích luỹ kinh nghiệm  Vai trò của ? Cách học tập, tích luỹ tri quan sát, tích luỹ tri thức là rất quan trọng. thức như thế nào? - Đó là một qúa trình lâu dài, liên tục đọc và ghi chép ? Lưu ý khi thuyết minh chỉ lại những điều cần thiết Khi cần thì sử dụng. cần nêu những thông tin chính, điển hình làm rõ đối tượng. Vì thế bài thuyết minh có thể làm bằng tưởng tượng, suy luận được không? (Không được vì tri thức ấy không khách quan, thiếu cơ sở khoa học nên không chính xác.). - Gọi HS đọc ví dụ. ? Các câu trên có vị trí thế nào trong văn bản thuyết minh? (Chúng nằm ở đầu bài, đầu đoạn và có vai trò giới thiệu về đối tượng. Những câu này nêu đặc điểm, công dụng của đối tượng. Mỗi đối tượng có nhiều cách định nghĩa khác nhau tuỳ theo mục đích thuyết minh.). 2. Phương pháp thuyết minh: a. Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích:. - Từ “là” ? Các câu văn trên thường sử - Sau từ “là”: kiến thức về văn hoá, khoa học, thân dụng từ gì? thế, nguồn gốc. ? Vị trí, vai trò của chúng - T/d: giúp người đọc hiểu đối tượng. trong bài văn thuyết minh? - Vị trí: đầu bài, đầu đoạn. - Vai trò: giới thiệu b. Phương pháp liệt kê: - Kể ra lần lượt các đặc điểm, tính chất của sự vật ? Số liệu và những điều được theo 1 trình tự nào đó. liệt kê đó là gì? - T/d: Tạo tính thuyết phục, người đọc hiểu đối - Hãy đọc ví dụ ở sgk và tượng. c. Phương pháp nêu ví dụ: - T/d: Thuyết phục người đọc, tin vào những điều người viết cung cấp..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> ? Cho biết tác dụng của phương pháp so sánh? ? Trong văn bản Ôn dịch, thuốc lá người viết đã so sánh với vấn đề gì? Tác dụng?. ? Văn bản Huế đã trình bày những đặc điểm nào của Huế? Có thể gộp chung các đặc điểm đó lại được không? (Không nên gộp chung mà phân loại ra để dễ trình bày, bài viết lại rõ ràng, đầy đủ.) ? Các bài thuyết minh vừa học có dùng phương pháp liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu không? Nêu dẫn chứng?. d. Phương pháp dùng số liệu: - T/d: Người đọc tin vào những điều người viết đưa ra. e. Phương pháp so sánh: - So sánh hai đối tượng để làm nổi bật vấn đề biển Thái Bình Dương rất lớn. - So sánh với bệnh AIDS, với giặc ngoại xâm gặm nhắm như tằm ăn dâu Nhấn mạnh tác hại của thuốc lá. - T/d: Tăng sức thuyết phục và độ tin cậy cho nội dung thuyết minh. g. Phương pháp phân loại, phân tích: - Thiên nhiên, công trình kiến trúc, món ăn, chế độ phong kiến…-> chia đối tượng ra các mặt để thuyết minh - T/d: dễ trình bày, bài viết lại rõ ràng, đầy đủ. Người đọc hiểu toàn diện về đối tượng.. (Các bài thuyết minh vừa học có dùng phương pháp liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu. Trong văn bản Ôn dịch, thuốc lá người viết đã so sánh bệnh AIDS với thuốc lá và số liệu ở Bỉ ...). ?Nêu một số phương pháp thuyết minh chủ yếu. H/s đọc ghi nhớ - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. ? Phạm vi tìm hiểu trong bài Ôn dịch, thuốc lá là gì? ? Những kiến thức ấy có đáng tin cậy không? Tìm các phương pháp thuyết minh trong văn bản? - Gọi HS đọc văn bản SGK/129. ? Văn bản trên dùng những kiến thức nào để thuyết minh? ? Văn bản sử dụng những. * Ghi nhớ: SGK/128 II/- Luyện tập: 1. Bài tập 1/128 - Kiến thức khoa học và kiến thức xã hội: tác hại của thuốc lá và tâm lí lệch lạc của một số người sử dụng thuốc lá. - Đó là những kiến thức đáng tin cậy. Các phương pháp thuyết minh đã được sử dụng: so sánh, phân tích, dùng số liệu. 2. Bài tập 3/129 - Kiến thức lịch sử, kiến thức quân sự, kiến thức xã hội… - Sử dụng phương pháp dùng số liệu, sự kiện..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> phương pháp thuyết minh nào? * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò. - Học bài, xem lại văn bản. - Hoàn thành các bài tập.. Ngµy so¹n: 4/11/2011 Ngµy d¹y: 10/11/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 48: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. - Tự đánh giá kết quả bài làm, tự rút ra những ưu, khuyết điểm để làm tốt hơn những bài tiếp theo. - Biết sửa chữa sai sót và hoàn chỉnh bài viết. B. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Trả bài, nhận xét, sửa lỗi: A. TRẢ BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT VĂN HỌC: Phần I: Trắc nghiệm (3đ) Mỗi câu đúng được 0.5đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A B D Niềm vui sướng, hạnh phúc C Phần II: Tự luận (7đ): Câu 1 (2đ): H/s tóm tắt đủ số dòng quy định (10 dòng), đảm bảo đúng hình thức 1 đoạn văn. Diễn đạt lưu loát, trôi chảy, từ ngữ liên kết mạch lạc. Đầy đủ sự việc chính. Câu 2 (5đ): Viết đúng đoạn văn diễn dịch, câu chủ đề đứng đầu đoạn. Đảm bảo đủ số câu (10 đến 12 câu) Các câu khai triển ý làm sáng rõ các ý: + Đói nghèo. + Khổ cực. + Không lối thoát. Hoạt động 2: Nhận xét. - Ưu điểm: - Hạn chế:.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Hoạt động 3: Sửa bài. - GV hướng dẫn HS sửa bài. - HS sửa bài và hệ thống lại kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Phát bài cho HS. - Công bố đáp án, biểu điểm (xem Giáo án tiết 41). B. TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 2 Hoạt động 1: Trả bài và hướng dẫn lập dàn ý. - Phát bài cho HS. - Gọi HS đọc lại đề và phân tích đề. - Hướng dẫn HS lập dàn ý. (xem Giáo án tiết 35-36) Hoạt động 2: Nhận xét. - Ưu điểm: - Đa số nắm được yêu cầu, thực hiện tốt. - Một số em làm bài rất tốt: Uyên (8B), Hoàng (8B)……. - Có tiến bộ so với bài viết số I - Hạn chế: - Một số em chưa tích cực, chưa sáng tạo khi làm bài. - Vẫn còn tồn tại nhiều lỗi chính tả thông thường. - Một số em kể lể dài dòng mà không chú tâm đến việc làm thiết thực. Hoạt động 3: Sửa bài. - GV sửa những lỗi sai nhiều. - HS sửa ngay vào bài. Hoạt động 4: Đọc bài hay. - GV đọc những bài tốt trước lớp: Thu Uyên - Lớp 8B - Hướng dẫn HS nhận xét, phân tích. IV.Củng cố. Dặn dò: - Yêu cầu HS: Xem lại các bài kiểm tra. Hệ thống hoá lại các kiến thức đã học. - Làm lại bài viết số II vào vở bài tập. Chuẩn bị bài mới: Bài toán dân DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 12: 7/11/2011 TCM. NguyÔn ThÞ Hång Thanh. Ngµy so¹n: 10/11/2011 Ngµy d¹y: 14/11/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Trêng THCS VÜnh Phó TUẦN 13 - BÀI 13 Tiết 49: Văn bản: BÀI. TOÁN DÂN SỐ (Thái An). A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. - Biết đọc-hiểu một văn bản nhật dụng. Hiểu được việc hạn chế gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển loài người. Thấy được sự kết hợp của các phương thức tự sự với lập luận tạo nên sức thuyết phục của bài viết. Thấy được cácểttình bày một vấn đề của đời sống có tính chất toàn cầu trong văn bản. 1. Kiến thức: Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường “tồn tại hay không tồn tại của loài người”. Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu từ một câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn. 2. Kĩ năng: Tích hợp với phần Tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ở bài Phương pháp thuyết minh để đọc-hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản. Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài giảng. - Tài liệu và các thông tin về tình hình dân số. 2. Học sinh: - Đọc văn bản, trả lời câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản. - Tìm hiểu thêm tình hình dân số ở địa phương. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: ? Những tác hại của thuốc lá đối với người hút và những người xung quanh? ?Tác hại của thuốc lá đối với đạo đức con người? Những giải pháp tối ưu để chống “Ôn dịch thuốc lá”? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. - Gọi hs đọc VB và đọc chú thích.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I/ Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc: - Y/c: Đọc to, rõ ràng, nhấn mạnh các câu cảm thán, các con số, đọc đúng các từ phiên âm 2. Tìm hiểu chú thích: - Từ khó: 3, 4 - Chàng A đam và nàng Êva: Theo Kinh Thánh của đạo Thiên Chúa (Kitô, Giatô), đó là cặp vợ chồng đầu tiên trên Trái đất được Chúa tạo ra và sai xuống trần gian để hình thành và phát triển.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> loài người. - Tồn tại hay không tồn tại: câu nói nổi tiếng của nhân vật Hăm-lét trong vở bi kịch Hăm-lét của Sêc-xpia (Anh) 3. Bố cục: 3 đoạn ? Em hãy xác định bố cục văn bản? Đoạn 1: Từ đầu đến “.... sáng mắt ra” ? Nêu nhận xét của em về bố cục? Đoạn 2: tiếp theo đến “ ..bàn cờ” (Bố cục mạch lạc, chặt chẽ theo Đoạn 3: còn lại. vấn đề, luận điểm của văn bản nghị * Thể loại: Văn bản nhật dụng-nghị luận chứng luận: bài toán dân số là gì và cách minh-giải thích vấn đề xã hội: Dân số gia tăng giải quyết.) và những hậu quả của nó. ?Văn bản trên thuộc lọai văn bản gì? Phương thức biểu đạt? - Gọi hs đọc phần mở bài. II/. Phân tích văn bản: 1. Nêu vấn đề: Bài toán dân số và kế hoạch hoá dường như đã được đặt ra từ thời cổ đại. ? Vấn đề chính mà tác giả đặt ra - Vấn đề chính: Dân số và kế hoạch hóa gia trong VB này là gì? đình. - Vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình được ? Tác giả “sáng mắt ra” về điều gì? đặt đặt ra từ thời cổ đại - Vấn đề dân số của một quốc gia gắn liền với ? Em hiểu thế nào về vấn đề dân số sự phát triển kinh tế của gia đó, là vấn đề mang và kế hoạch hóa gia đình? tính chất toàn cầu => Nhẹ nhàng, giản dị, thân mật, tình cảm. Dễ ? Đoạn văn mở đầu có cách đặt vấn thuyết phục đề như thế nào? Tác dụng? - Gọi hs đọc phần thân bài. 2. Giải quyết vấn đề: Tốc dộ gia tăng dân số ? Để làm rõ vấn đề đặt ra ở phần thế giới là hết sức nhanh chóng. đặt vấn đề, tác giả đã lập luận thuyết minh trên các ý chính nào, tương ứng với mỗi đoạn văn bản nào? (Tác giả lập luận qua 3 ý chính tương ứng với 3 đoạn văn. 1- Vấn đề dân số được nhìn nhận từ bài toán cổ để thấy dân số phát triển theo cấp số nhân. 2- Bài toán dân số được tính toán từ câu chuyện trong kinh thánh. 3- Vấn đề dân số được nhìn nhận từ thực tế sinh sản của người phụ nữ theo Hội nghị tại Cai rô (Ai Cập)) ? Em có thể tóm tắt bài toán cổ như - Tổng số thóc thu được có thể phủ khắp bề mặt thế nào? Và rút ra nhận xét?.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> ? Tác giả đưa bài toán cổ vào để lập luận về bài toán dân số có tác dụng gi? (1-1; 2-2; 3-4; 4-16; 5-32; 6-64; 7128; 8-256; 9-512….64-2 tương ứng với 263). trái đất. - Bài toán cổ số thóc tăng dần theo cấp số nhân. Ban đầu ai cũng tưởng dễ thực hiện. Nó tương ứng với sự phát triển dân số hiện nay => một con số khúng khiếp. -> Cách đặt vấn đề như vậy có tác dụng gây hứng thú người đọc. ?Tác giả đưa câu chuyện trong kinh - Tác giả đưa câu chuyện trong kinh thánh vào thánh vào để lập luận về bài toán để cho thấy nếu hiện nay mỗi gia đình chỉ có hai dân số có tác dụng gi? con thì năm 1995 sẽ là 5,63 tỷ người. So với bài toán cổ, con số này xấp xỉ ô thứ 30. =>Có tác dụng giúp người đọc lưu ý đến sự phát triển dân số hiện nay. ? Các số liệu thuyết minh ở đây có => Các số liệu thuyết minh ở đây có tác dung tác dung gì? giúp cho người đọc thấy sự phát triển dân số nhanh chóng mà có suy nghĩ trong hành động của mình. - Gọi hs đọc phần 3 thân bài. - Tác giả dùng thống kê để thuyết - Cắt nghĩa được vấn đề gia tăng dân số từ khả minh dân số tăng từ khả năng sinh năng sinh sản tự nhiên của người phụ nữ => sản của ngừơi phụ nữ đã đạt được Cảnh báo nguy cơ tiềm ẩn của sự tăng dân số và mục đích gì? cái gốc của vấn đề hạn chế tăng dân số là vấn đề Sinh đẻ có kế hoạch. ? Theo thống kê của Hội nghị Cai - Các nước đó thuộc Châu Phi, Châu Á. (trong rô, các nước có tỷ lệ sinh con cao đó VN) thuộc các châu lục nào? Em hiểu gì -> Rất nhiều các nước đó trong tình trạng nghèo về thực trạng kinh tế của các nước nàn lạc hậu đó? Từ đó rút ra kết luận quan hệ -> Dân số tăng kìm hãm sự phát triển kinh tế, giữa sự phát triển dân số và sự phát kìm hãm sự phát triển xã hội là nguyên nhân triẻn kinh tế? dẫn đến nghèo nàn, lạc hậu. ? Em học tập được gì từ cách lập luận của tác giả trong phần thân => Lý lẽ đơn giản chứng cứ đày đủ. Vận dụng bài? các phưng pháp thuyết minh như: Thống kê, so sánh, phân tích kết hợp các dấu câu. - Gọi hs đọc phần kết bài. 3. Kết bài: Kêu gọi loài người cần hạn chế sự ? Em hiểu thế nào về lời nói của tác bùng nổ và gia tăng dân số. Đó là con đường giả “đừng để cho ... càng tốt”? tồn tại của chính loài người. - Nếu số sinh theo cấp số nhân của bài toán cổ thì đến lúc nào đó con người sẽ không đất sống ? Tại sao tác giả cho rằng: “Đó là => phải SĐCKH để hạn chế sự gia tăng dân số con đường tồn tại hay không tồn trên toàn cầu. tại của lòai người”? - Muốn sống con người cần đất đai. Đất đai thì ? Qua những lời lẽ đó, tác giả đã không sinh ra, con người ngày một nhiều. Do đó bộc lộ quan điểm và thái độ của con người cần phải KHHGĐ mính về vấn đề DS và KHHGĐ - Nhận thức rõ vấn đề gia tăng dân số là một.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> như thế nào ?. ? Nội dung chính của văn bản?. ? NT chính của văn bản?. ? Ý nghĩa của văn bản?. H/s đọc y/c-> làm bài tập. hiểm họa. Có trách nhiệm với cộng đồng . Trân trọng cuộc sống tốt đẹp của con ngừời. III. Tổng kết – ghi nhớ: 1. Nội dung: - Câu chuyện cổ về hạt thóc trên bàn cờ đã làm sáng tỏ hiện tượng tốc độ gia tăng vô cùng nhanh chóng của dân số thế giới. - Thực trạng tình hình dân số thế giới và Việt Nam; sự phát triển nhanh và mất cân đối sẽ ảnh hưởng đến tương lai của các dân tộc và nhân loại. - Giải pháp: không có cách nào khác, phải hành động tự giác hạn chế sinh đẻ để làm giảm sự bùng nổ và gia tăng dân số. 2. Nghệ thuật: - Sử dụng phương pháp so sánh, dùng số liệu, phân tích. - Lập luận chặt chẽ. - Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết phục. 3. Ý nghĩa văn bản: Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của đời sống hiện đại: Dân số và tương lai của dân tộc, nhân loại. * Ghi nhớ: SGK/ 132 IV. Luyện tập: 1. Bài tập 1/ 132: - Đẩy mạnh giáo dục là con đường tốt nhất để hạn chế sự gia tăng dân số. Bởi vì, sinh đẻ là quyền của phụ nữ, không thể cấm đoán bằng mệnh lệnh và các biện pháp thô bạo… Chỉ bằng con đường giáo dục mới giúp mọi người hiểu ra nguy cơ của sự bùng nổ và gia tăng dân số; vấn đề dân số gắn liền với con đường đói nghèo hay hạnh phúc; “đẩy mạnh giáo dục cho phụ nữ là hạ thấp tỉ lệ thụ thai cũng như tỉ lệ tử vong và tỉ lệ mắc bệnh. Điều đó cho thấy, sự lựa chọn sinh đẻ là thuộc quyền của phụ nữ. Mà cái quyền này chỉ có thể là kết quả của việc giáo dục tốt hơn”. 2. Bài tập 2/132: Dân số phát triển quá nhanh sẽ ảnh hưởng nhiều đến con người ở những phương diện: chỗ ở, lương thực, môi trường, việc làm, giáo dục… -> đói nghèo, bệnh tật, lạc hậu,....

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Nhất là đối với các nước còn nghèo nàn, lạc hậu. Vì nghèo nàn, lạc hậu hạn chế sự phát triển của giáo dục. Giáo dục ko phát triển lại tạo nên nghèo nàn, lạc hậu. * Hoạt động 3: Củng cố-dặn dò: - Nắm được phương pháp thuyết minh của tác giả. - Học bài. Điều tra tình hình dân số ở địa phương. - Chuẩn bị bài Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.. Ngµy so¹n: 10/11/2011 Ngµy d¹y: 15/11/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 50: TV:. DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. - Hiểu rõ công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết. 1. Kiến thức: Công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. 2. Kĩ năng: Sử dụng và sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài đầy đủ. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: ? 1 H/s l àm bài tập 3/125?; ? 1 H/s làm bài tập 4/125-126?; ? 1 H/s làm bài tập 2/124-125? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. - Gv treo bảng phụ ghi các đoạn trích I. Dấu ngoặc đơn: ở mục 1 để học sinh quan sát và đặt 1. Ngữ liệu: SGK/134 câu hỏi, hs trả lời. 2. Nhận xét:.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> ? Dấu ngoặc đơn trong các đoạn trích trên được dùng để làm gì? NL a: Dùng để giải thích họ là ai, ở đây còn có tác dụng nhấn mạnh NL b: Là phần thuyết minh về một loài động vật mà tên là ba khía nhằm giúp người đọc hình dung rõ hơn đặc điểm của con kênh này. NL c: Bổ sung thêm thông tin về năm sinh và năm mất của Lý Bạch. Dấu ngoặc đơn thứ hai bổ sung cho người đọc biết thêm Miên Châu ? Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thuộc tỉnh nào (Tứ Xuyên) thì ý nghĩa cơ bản của đoạn trích trên - Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý có thay đổi không? nghĩa cơ bản của đoạn trích trên không thay đổi. Vì người viết dùng nó như phần chú thích nhằm cung cấp thêm thông tin kèm theo chứ ? Công dụng của dấu ngoặc đơn là nó không thuộc nghĩa cơ bản. gì? => Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần - GV gọi hs đọc phần ghi nhớ để chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung) khắc sâu kiến thức. * Ghi nhớ: SGK/134 - Gv treo bảng phụ ghi các đoạn trích II. Dấu hai chấm: ở mục II để học sinh quan sátvà đặt 1. Ngữ liệu: SGK/134 câu hỏi, hs trả lời. 2. Nhận xét: ? Các dấu hai chấm trong phần trích NL a: Dùng để báo trước lời thoại của các trên có công dung gì? nhân vật Dế Choắt và Dế Mèn. NL b: Dùng để báo trước lời dẫn trực tiếp (Thép Mới dẫn lại lời của người xưa) NL c: Phần giải thích lý do thay đổi tâm trạng của tác giả khi lần đầu tiên đi học ? Công dụng của dấu hai chấm là gì? => Dấu hai chấm dùng để đánh dấu lời thoại,lời dẫn trực tiếp,giải thích , thuyết minh - GV gọi hs đọc ghi nhớ để khắc sâu cho một phần trước đó kiến thức. * Ghi nhớ: SGK/135 Thực hiện theo nhóm. III- Luyện tập: Bài tập 1: a, Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của các cụm từ: tiệt nhiên, định phận tại thiên thư, hành khan thủ bại hư. b, Đánh dấu phần thuyết minh nhằm giúp người đọc hiểu rõ trong 2. 290m chiều dài của cầu có tính cả phần cầu dẫn. c, Dấu ngoặc đơn: + Vị trí 1: Đánh dấu phần bổ sung. Phần này có quan hệ lựa chọn với phần được chú thích (có phần này thì không có phần kia): người tạo lập văn bản hoặc là người viết, hoặc là.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> người nói. Cách dùng này của dấu ngoặc đơn thường gặp trong các đề thi. + Vị trí 2: Đánh dấu phần thuyết minh để làm rõ những phương tiện ngôn ngữ ở đây là gì. Bài tập 2: a, Đánh dấu (báo trước) phần giải thích cho ý: họ thách nặng quá. b, Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại (của Dế Choắt với Dế Mèn) và phần thuyết minh nội dung mà Dế Choắt khuyên Dế Mèn. c, Đánh dấu (báo trước) phần thuyết minh cho ý: đủ màu là những màu nào. Bài tập 3: Được. Nhưng nghĩa của phần đặt sau dấu hai chấm ko được nhấn mạnh bằng. Bài tập 4: - Được. Khi thay như vậy nghĩa của câu cơ bản không thay đổi, nhưng người viết coi phần trong dấu ngoặc đơn chỉ có tác dụng kèm thêm chứ không thuộc phần nghĩa cơ bản của câu như khi phần này đặt sau dấu hai chấm. - Nếu viết lại “Phong Nha gồm: Động khô và Động nước” thì ko thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn, vì trong câu này vế “Phong Nha gồm: Động khô và Động nước” không thể coi là thuộc phần chú thích. * Hoạt động 3: Củng cố-dặn dò: - Làm bài tập 5,6 - Năm được công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. - Chuẩn bị bài Dấu ngoặc kép. Ngµy so¹n: 10/11/2011 Ngµy d¹y: 15/11/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Tiết 51: TLV:. ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. - Nhận dạng, hiểu được đề văn thuyết minh và cách làm văn thuyết minh. 1. Kiến thức: Đề văn thuyết minh. Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh. Cách quan sát, tích luỹ tri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài văn thuyết minh. 2. Kĩ năng: Xác định yêu cầu của một đề văn thuyết minh. Quan sát nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lí vận hành, công dụng… của đối tượng cần thuyết minh. Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết minh. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Học sinh: - Soạn bài C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. - GV cho học sinh các đề ở mục I - Nhận xét đặc điểm của đề: ? Cách nêu đối tượng thuyết minh. ? Đối tượng thuyết minh bao gồm những gì?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I. Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh: 1. Đề văn thuyết minh: - Đặc điểm của đề: - Đề nêu trực tiếp đối tượng thuyết minh - Đối tượng thuyết minh bao gồm: * Con người: Một gương mặt thẻ thao... ? Làm em biết đó yêu câu làm văn * Sự vật: Hoa ngày tết ở VN. thuyết minh? * Hiện tượng: Tết Trung Thu ... - Cách thể hiện yêu cầu thuyết minh: - Có khi nói rõ trong đề: Ví dụ: Hãy làm một bài văn thuyết minh về tết Trung thu ở VN. - Phần lớn không nói rõ (chỉ trực tiếp nêu đối ? Tương tự, em hãy cho một số đề có tượng thuyết minh.) dạng như trên? Đề không yêu cầu kể chuyện, miêu tả, biểu cảm mà yêu cầu giới thiệu, thuyết minh, giải thích. - Thuyết minh cây lúa nước 2. Cách làm bài văn thuyết minh.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> - Gv giới thiệu các bước làm bài văn - Giới thiệu 5 bước làm bài: thuyết minh. 1- Tìm hiểu đề: - Đề có yêu cầu thể loại thuyết minh không? - Đề yếu cầu thuyết minh đối tượng nào? 2- Tích lũy kiến thức về đối tượng: - Quan sát thực tế. - Tra cứu tài liệu - Phân tích. 3- Xây dựng bố cục: ? Phần Mở bài, thân bài, kết bài làm Bài viết có 3 phần: nhiệm vụ gì? Phần mở bài : Giới thiệu khái quát về đối tượng thuyết minh. Phần thân bài: Thuyết minh từng phần, từng bộ phận, từng phương diện .. của đối tượng Phần kết bài: Nêu khái quát đói tượng ở mức cao hơn. 4- Tạo văn bản: 5- Kiểm tra sửa lỗi - Gọi hs đọc văn bản xe đạp và đặt câu hỏi hs trả lời. - Đối tượng là chiếc xe đạp. ? Đối tượng của bài văn này là gì? Bài viết trình bày cấu tạo, tác dụng của chiếc xe đạp chớ không miêu tả màu sắc hình dáng của chiếc xe đạp. ? Bài viết có mấy phần? Mỗi phần có - Bài viết có 3 phần: nội dung gì? Phần mở bài : Giới thiệu khái quát về phương tiện xe đạp. Phần thân bài: Giới thiệu cấu tạo xe đạp và ? Phần mở bài đoạn nào là giới nguyên tắc hoạt động của nó. thiệu? Có thể diễn đạt cách khác Phần kết bài: Nêu vị trí của xe đạp trong đời không? ví dụ bỏ câu 1 đaọn mở bài sống con người Việt Nam ở hiện tại và trong có được không? tương lai. ? Phần Mở bài làm nhiệm vụ gì? - Câu “Xe đạp ... sức người” là giới thiệu. Có nhiều cách diễn đạt khác. Có thể bỏ câu 1 hoặc viết : Xe đạp là phương tiện giao thông phổ biến không ai không biết. - Giới thiệu đối tượng được thuyết minh - Gọi hs đọc phần thân bài và nêu câu hỏi để hs trả lời ? Phần thân bài để giới thiệu cấu xe - Dùng PP phân tích chia một sự vật ra các bộ đạp thì dùng pp gì? phận tạo thành để lần lượt giới thiệu. ? Trong bài đã chia ra thành những - Hệ thống truyền động. hệ thống điều khiển, hệ hệ thống nào? thống chuyên chở. ? Có thể có cách phân tích nào khác - Có không? ? Nếu trình bày theo lối liệt kê ví dụ: - Nếu trình bày như thế thì không nói được cơ.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> khung xe, bánh xe, càng xe, xích, chế hoạt động của xe đạp. lốp, đĩa có được không? ? Phần thân bài viết những gì? - Trình bày cấu tạo dặc điểm lợi ích của đối tượng - Gọi hs đọc phần kết bài và nêu câu hỏi để hs trả lời - Nêu tác dụng của xe đạp và tương lai của nó. ? Phần kết bài nêu nội dung gì? - Bày tỏ thái độ đối với đối tượng. ? Phần Kết bài của bài văn thuyết minh thường trình bày những gì? ? Phương pháp thuyết minh trong Hợp lý, ngôn ngữ chính xác, dễ hiểu. văn bản trên có hợp lý không? Ngôn ngữ diễn đạt như thế nào ? - Gọi hs đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK/ 140 III. Luyện tập: GV hướng dẫn hs luyện tập theo gợi ý sgk. Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam Mở bài: Nêu định nghĩa về chiếc nón lá. Thân bài: - Hình dáng của chiếc nón. - Nguyện liệu làm nón - Cách làm nón - Nơi thường sản xuất nón, vùng nào nổi tiếng - Tác dụng của nó - Nón làm quà tặng (Sea game 22 làm quà tặng cho các nước tham dự) - Nêu một vài điệu múa nón. - Nón đã trở thành biểu tượng cho người phụ nữ Việt Nam * Hoạt động 3: Củng cố-dặn dò: Chuẩn bị tiết luyện nói Thuyết minh cây tre. Ngµy so¹n: 10/11/2011 Ngµy d¹y: 17/11/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 52: Văn bản: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Văn).

<span class='text_page_counter'>(144)</span> A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. - Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa phương trước năm 1975. Bước đầu biết thẩm bình và biết được công việc tuyển chọn tác phẩm văn học. 1. Kiến thức: Cách tìm hiểu về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương. Cách tìm hiểu về các tác phẩm văn thơ viết về địa phương. 2. Kĩ năng: Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương. Đọc-hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương. Biết cách thống kê tài liệu, thơ văn viết về địa phương. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: -Sách giáo khoa, sách giáo viên - Các tài liệu Thư viện 2. Học sinh: - Chuẩn bị theo sgk C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới: Giới thiệu bài, nêu mục đích của tiết học: giới thiệu những nhà văn, nhà thơ quê ở Phú Thọ và những sáng tác tiêu biểu. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu: 1. Lập bảng thống kê: Mỗi nhóm trình bày bảng danh sách nhóm tác giả ở địa phương. S TT. 1 2. Họ và tên. Nguyễn Hãng Nguyễn Quang Bích. Năm sinh. Năm mất. Những tác phẩm chính (năm ra đời). ?. Tịch cư ninh thế phú. Đại Đồng phong cảnh phú. Bút danh. Quê quán. Nại Hiên. Xuân Lũng, Lâm Thao, Phú Thọ. ?. Ngư Phong. Thái Bình. 1832. 1890 tập. 1911. 1987. 1924. 2008 Uất, Trại di cư Pa-gót Hải Phòng,. 3. Đặng Văn Đăng. Lục Y Lang. Bút Tre. 4. Tân Khải Minh. Sao Mai. Đồng Lương, Cẩm Khê, Phú Thọ. Vị Xuyên, Nam Đinh.. Ngư Phong thi. Thơ Bút Tre.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> 5 6. Ngô Ngọc Bội. Ngô Ngoc, Kim Môn. Cẩm Khê, Phú Thọ.. 1928. Nguyễn Bùi Vợi. Nguyễn Bùi Vợi. Thanh Chương, Nghệ An. 1934. Thị xã Phú Thọ, Phú Thọ. 1941. Tam Đảo, Vĩnh Phúc.. 1942. 7. Phạm Tiến Duật. 8. Hữu Thỉnh. Vũ Hữu. 9. Hoàng Minh Chính. Minh Chính. 10. Nguyễn Đình Ảnh. Ánh Việt. 11. Đào Ngọc Chung. Phù Ninh, Phú Thọ Lâm Thao, Ph ú Th ọ. Lâm Thao, Phú Thọ.. Thôn Bầu thắc mắc. Chị cả Phây. Đất bỏng, Ao làng. Hạnh phúc, 2008 Gửi người yêu (1957) Vầng trăngquầng lửa, Ở hai đầu núi, 2007 Thơ-một chặng đường… Âm vang chiến hào, Đường tới thành phố…. 1944. 1970. 1942. 2007. 1939. Đi học Chào nước.. đất. Trăng khuyết.. Cho hs các nhóm khác bổ sung, phát hiện những chi tiết thiếu chính xác hoặc không hợp lý. GV bổ sung nhận xét: Một số tác gỉa tiêu biểu quê ở Phú Thọ: 2. Đọc bài văn: Cho hs đọc những bài văn, bài thơ viết về địa phương mà em thích (mỗi nhóm một tác phẩm) Lưu ý: Tác giả không nhất thiết là người Phú Thọ Cho hs trao đổi những tác phẩm đã đọc 3. Tổng kết rút kinh nghiệm về tiết học từ việc sưu tầm, tích lũy và tuyển chọn tư liệu văn học. * Hoạt động 3: Củng cố-dặn dò: - Tiếp tục sưu tầm những tác giả là người địa phương. Tiếp tục sưu tầm những tác phẩm viết về địa phương không nhất thiết là tác giả là người Phú Thọ. DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 13: 14/11/2011 TCM. NguyÔn ThÞ Hång Thanh.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Ngµy so¹n: 14/11/2011 Ngµy d¹y: 21/11/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó TUẦN 14 - BÀI 14 Tiết 53: TV: DẤU NGOẶC KÉP. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. - Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết. 1. Kiến thức: Công dụng của dấu ngoặc kép. 2. Kĩ năng: Sử dụng dấu ngoặc kép. Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác. Sửa lỗi về dấu ngoặc kép. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng phụ - Các tài liệu Thư viện 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài theo sgk C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh ? Công dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm: Hoạt động của thầy và trò - Gv treo bảng phụ ghi các đoạn trích a, b, c, d ở sgk và nêu câu hỏi cho hs trả lời. ? Dấu ngoặc kép trong các đoạn trích trên dùng để làm gì?. Nội dung kiến thức cần đạt I. Công dụng: 1. Ngữ liệu: SGK/ 2. Nhận xét: - NL a: Dấu ngoặc kép dùng để trích dẫn lời dẫn trực tiếp (một câu nói của Găng-đi). - NL b: Dùng để đánh dấu từ ngữ “dải lụa” được hiểu theo nghĩa đặc biệt, nghĩa được hình thành trên cơ sở phương thức ẩn dụ..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> - NL c: Đánh dấu từ ngữ “văn minh” “khai hóa” được hiểu với ý mỉa mai, châm biếm. ? Vậy, em hãy cho biết dấu ngoặc - NL d: Dùng để đánh dấu tên của các vở kép dùng để làm gì? kịch. - Dùng để trích dẫn lời dẫn trực tiếp. - Dùng để đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. - Dùng để đánh dấu từ ngữ được hiểu với ý mỉa mai, châm biếm. - Dùng để đánh dấu tên tác phẩm người viết được dẫn vào. * Ghi nhớ: SGK/142 II. Luyện tập: 1. Bài tập 1/142-143: - Gv gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1 và a- Câu nói được dẫn trực tiếp. Đây là những cho các em thảo luận nhóm câu nói mà lão Hạc tưởng như là con chó vàng muốn nói với lão. b- Đánh dấu từ ngữ “hậu cận ông lý” được hiểu với ý mỉa mai. c- Lời dẫn trực tiếp. d- Đánh dấu các từ ngữ được dẫn trực tiếp, và cũng có ý mỉa mai, châm biếm. e- Từ ngữ được dẫn trực tiếp. Hai câu thơ được dẫn t rực tiếp. ? Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép 2. Bài tập2/143: vào đúng vị trí thích hợp? a- Đặt dấu hai chấm sau “cười bảo” (báo trước lời đối thoại) và dấu ngoặc kép ở cá tươi, tươi (đánh dấu từ ngữ được dẫn lại) Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo : - Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là “cá tươi”? Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ “tươi” đi. b- Đặt dấu goặc kép vào sau chú Tiến Lê (báo trước lời dẫn tực tiếp). “Cháu hãy vẽ ... thân thuộc nhất với cháu”. c- Đặt dấu hai chấm sau bảo hắn báo trước lời dẫn trực tiếp. “Đây là … đi một sào”. Không phải lời của người khác mà là lời của chính người nói (ông giáo) được dùng vào một thời điểm khác (lúc con trai lão Hạc trở về). 3. Bài tập 3/143-144: a- Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên văn lời.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Hai câu có ý nghĩa giống nhau nhưng của Chủ tịch Hồ Chí Minh. dùng dấu câu khác nhau. b- Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vì câu nói không được dẫn nguyên văn. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Nắm được công dụng dấu ngoặc kép. - Làm bài tập còn lại 4, 5 - Chuẩn bị bài Luyện nói thuyết minh về một đồ dùng. Ngµy so¹n: 18/11/2011 Ngµy d¹y: 22/11/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 54: TLV: LUYỆN NÓI THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. - Củng cố, nâng cao kiến thức, kỹ năng về cách làm văn thuyết minh về một thứ đồ dùng. Biết trình bày thuyết minh một thứ đồ dùng bằng ngôn ngữ nói. 1. Kiến thức: Cách tìm hiểu, quan sát và nắm được đặc điểm, cấu tạo, công dụng … của những vật dụng gần gũi với bản thân. Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ nói về một thứ đồ dùng trước lớp. 2. Kĩ năng: Tạo lập văn bản thuyết minh. Sử dụng ngôn ngữ dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trước tập thể lớp. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài theo sgk C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh ? Cách làm bài văn thuyết minh và bố cục bài văn thuyết minh? 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện nói:.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Giáo viên kiểm tra việc I. Chuẩn bị: chuẩn bị bài của học sinh. Đề bài: Thuyết minh về cái phích nước (bình thủy) ? Xác định kiểu bài, nội dung của đề? ? Quan sát, tìm hiểu những gì về phích nước? Kiến thức lấy ở đâu?. ? Lập dàn ý chi tiết cho bài nói?. Thảo luận nhóm: GV cho hs thảo luận nhóm thống nhất hoàn. 1. Tìm hiểu và phân tích đề: - Kiểu bài: Thyết minh một đồ dùng. - Nội dung: Giúp người nghe có những hiểu biết tương đối đầy đủ về cái phích nước. 2. Quan sát, tìm hiểu: * Cấu tạo của phích nước: - Chất liệu vỏ: sắt hoặc nhựa - Màu sắc: trắng, (đỏ, xanh) - Ruột hai lớp thủy tinh có chân không ở giữa. Phía trong lớp thủy tinh được tráng bạc nhằm hắt nhiệt lại để giữ nhiệt - Miệng bình nhỏ làm giảm khả năng truyền nhiệt * Công dụng: - Dùng trong sinh hoạt và đời sống, giữa nhiệt được trong vòng 6 tiếng đồng hồ, nước từ 100 OC còn 70OC. * Cách bảo quản và sử dụng phích nước 3. Lập dàn ý chi tiết: a, Mở bài: - Giới thiệu chung về cái phích nước. b, Thân bài: * Cấu tạo của phích nước: - Chất liệu vỏ: sắt hoặc nhựa - Màu sắc: trắng, (đỏ, xanh) - Ruột hai lớp thủy tinh có chân không ở giữa. Phía trong lớp thủy tinh được tráng bạc nhằm hắt nhiệt lại để giữ nhiệt - Miệng bình nhỏ làm giảm khả năng truyền nhiệt * Công dụng: - Dùng trong sinh hoạt và đời sống, giữa nhiệt được trong vòng 6 tiếng đồng hồ, nước từ 100 OC còn 70OC. * Cách bảo quản và sử dụng phích nước c, Kết bài: - Nhấn mạnh tác dụng và vai trò của phích nước. * Dự kiến phương pháp thuyết minh sẽ sử dụng: - Định nghĩa, giải thích. - So sánh. - Ví dụ, số liệu. II. Luyện nói: Mỗi nhóm cử đại diẹn trình bày trước tập thể, lớp.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> chỉnh nội dung bài nói của nhóm nhận xét bổ sung. Gv chốt lại. mình và cử đại diện nhóm trình Gv nhận xét giờ luyện nói và ghi điểm cho những bày trước lớp hs nói tốt.. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Ôn kĩ kiểu bài thuyết minh một thứ đồ dùng, các phương pháp thuyết minh. - Chuẩn bị tiết Bài viết về thuyết minh một đồ dùng.. Ngµy so¹n: 18/11/2011 Ngµy d¹y: 22/11/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 55 - 56: TLV: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. - Kiểm tra toàn diện kiến thức đã học về văn thuyết minh - Rèn luyện kỹ năng xây dựng văn bản theo những yêu càu bắt buộc về cấu trúc, kiểu bài, tính liên kết. - Kiểm tra toàn diện kiến thức đã học về văn thuyết minh. B. ĐỀ BÀI VÀ THANG ĐIỂM:. Đề bài: Thuyết minh về cây bút bi (10đ) C. ĐÁP ÁN CHI TIẾT VÀ ĐIỂM CHO TỪNG PHẦN:. A- Yêu cầu: 1- Phương thức biểu đạt: Thuyết minh. 2- Nội dung: Thuyết minh cây bút bi. 3- Phương pháp thuyết minh: Nêu định nghĩa, giải thích. Liệt kê So sánh 4- Bố cục: Đầy đủ 3 phần và sắp xếp theo một trình tự hợp lý.. 1đ 1đ 2.5đ. a, Mở bài (1.5đ): Giới thiệu về cây bút bi. b, Thân bài (7đ): - Nguồn gốc: Từ châu Âu, du nhập vào nước ta từ rất lâu - Hình dáng, màu sắc, cách bài trí bên ngoài của cây bút bi. - Cấu tạo cây bút bi: gồm hai phần chính là ruột và vỏ, có các phần phụ + Ruột: gồm ống mực và ngòi bút..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> 1đ 0.5đ 1đ. + Vỏ: thường làm bằng nhựa để bảo vệ ruột và cầm viết cho dễ dàng. - Công dụng của cây bút bi: dùng để viết, ghi chép… - Các loại bút bi: có nhiều loại nhưng được nhiều người yêu thích hơn là bút: Thiên Long, Bến Nghé… - Cách bảo quản: Không để bút rơi xuống đất. c, Kết bài (1.5đ): Vai trò, tác dụng của cây bút bi. BIỂU ĐIỂM:. Điểm 0: Bỏ giấy trắng Điểm 1-2: Bài viết không đúng yêu cầu thể loại thuyết minh. Hoặc viết cẩu thả, viết chiếu lệ. sai nhiều lỗi diễn đạt, chính tả. Điểm 3-4: Bài viết đã nắm được yêu cầu của đề song chưa thực hiện sự hiểu biết tốt về đối tượng. Trình bày bài còn cẩu thả. sai nhiều lỗi diễn đạt, chính tả Điểm 5-6 : Nắm được yêu cầu của đề, sắp xếp cá ý rõ ràng, mạch lạc song sự hểu biết về đối tượng chưa sâu lắm, diễn đạt tương đối tốt. bài làm nhìn chung ở mức độ trung bình. sai không quá 5 lỗi diễn đạt, chính tả Điểm 7-8: Bài viết nắm được yêu cầu của đề, kết hợp được nhiều phương pháp thuyết minh, bố cục rõ, sắp xếp ý làm nổi bật được đặc điểm, cấu tạo, tính chất, công dụng của đối tượng. chữ viết đẹp, trình bày rõ ràng sai không quá 3 lỗi chính tả, diễn đạt. Điểm 9-10: Bài viết tốt, kết hợp nhuần nhuyển nhiều phương pháp thuyết minh. bố cục rõ sắp xếp ý làm nổi bật được đặc điểm, cấu tạo, tính chất, công dụng của đối tượng. chữ viết đẹp, trình bày rõ ràng sai không quá 3 lỗi chính tả. GV Theo dõi học sinh làm bài. Thu bài nhận xét tiết làm bài. D. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA:. 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Tiến trình kiểm tra: - GV đọc, soát đề, chép đề lên bảng. - H/s chép đề và viết bài. E. NHẬN XÉT GIỜ:. - GV nhận xét giờ viết bài của h/s. - GV thu vở về chấm. G. HDVN:. - Ôn bài văn thuyết minh về một đồ dùng. - Chuẩn bị bài Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 14: 21/11/2011 TCM.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> NguyÔn ThÞ Hång Thanh. Ngµy so¹n: 18/11/2011 Ngµy d¹y: 22/11/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó TUẦN 15 - BÀI 15 Tiết 57: Văn bản: Đọc thêm: VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC (Phan Bội Châu) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. - Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX qua một số tác phẩm tiêu biểu của Phan Bội Châu. Cảm nhận được vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ yêu nước, nghệ thuật truyền cảm, lôi cuốn trong tác phẩm. 1. Kiến thức: Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù. Cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ. 2. Kĩ năng: Đọc-hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỉ XX. Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản. B. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên - Các tài liệu Thư viện 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài theo sgk C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò - GV HD hs đọc bài thơ với giọng điệu hào hùng phù hợp với khẩu khí ngang tàng - GV gọi hs đọc chú thích () sgk và giới thiệu vài nét về Phan Bội Châu. ? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?. - GV gọi hs đọc chú thích - Gọi hs đọc hai câu đề. ? Các từ “hào kiệt, phong lưu” cho ta hình dung về một con người như thế nào ?. Nội dung kiến thức cần đạt I. Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc: - Y/c: Đọc diễn cảm phù hợp với khẩu khí ngang tàng, giọng điệu hào hùng của bài thơ. Riêng cặp 3-4 giọng đọc thống thiết. Cách ngắt nhịp của bài thơ. 2. Tìm hiểu chú thích: * Tác giả: - Phan Bội Châu (1867 -1940) hiệu Sào Nam người Nghệ An là nhà cách mạng lớn nhất của dân tộc trong hai thập kỷ đầu của thế kỷ 20. Ông còn là nhà văn, nhà thơ lớn có sự nghiệp sáng tác khá đồ sộ. Tác phẩm của ông bao gồm nhiều thể lọai thể hiện lòng yêu nước, khát vọng tự do, độc lập và ý chí chiến đấu kiên cường bền bỉ. * Tác phẩm: - Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông là bài thơ Nôm, viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật, nằm trong tác phẩm “Ngục trung thư” viết bằng chữ Hán, sáng tác vào đầu năm 1914 khi ông bị bọn quân phiệt Trung Quốc bắt giam. Ông viết bài thơ này bộc lộc cảm xúc của mình trong những ngày đầu mới vào ngục. * Từ khó: 1, 2 và 6 II. Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản: 1. Nội dung: a, Hai câu đề: - hào kiệt, phong lưu-> một con người có tài có chí khí anh hùng, phong thái ung dung đàng.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> ? Hai câu đề tác giả sử dụng nghệ hoàng. thuật gì ? Nêu ý nghiã? - Đệp từ “vẫn” như khẳng định phong cách của người cách mậngcủ bậc anh hùng không bao giờ thay đổi. trong bất kỳ hoàn cảnh nào. ? Em hiểu gì về quan niệm sống - Người cách mạng quan niệm: con đường cứu của PBC qua câu thơ thư hai? nước là chông gai là gian khổ đòi hỏi sự quyết tâm không ngừng nghỉ. Do đó chuyện ở tù đối với họ chỉ là chặng nghỉ chân trên con đường cách mạng mà thôi. “Chạy mỏi chân thì hãy ở tù”. Phong thái ung dung của người cách mạng. ? Em có nhận xét gì về giọng điệu - Giọng điệu cười cợt bất chấp từ đó ta thấy sự của hai câu thơ? bình tĩnh bất chấp nguy nan của người anh hùng. - Gọi hs đọc hai câu thực. b, Hai câu thực: ? Em có nhận xét gì về âm hưởng - Giọng hai câu thơ này trầm lắng diễn tả nỗi và giọng điệu của hai câu thơ này đau cố nén của tác giả, khác với giọng điệu vui so với hai câu trên? đùa, thể hiện khí phách ở hai câu trên ở hai câu ? Cho biết nội dung ý nghĩa của hai trên câu thơ trên? (PBC tự nói về cuộc đời bôn ba cứu nước của mình, một cuộc đời cách mạng đầy sóng gió, đầy bất trắc. Từ năm 1905 đến khi bị bắt là gần 10 năm PBC lưu lạc khắp nơi, khi thì ở Nhật Bản, khi thì ở Trung Quốc, khi thì ở Thái Lan, Mười năm không mái ấm gia đình. Cực khổ về vật chất, cay đắng về tinh thần. Thêm vào đó là sự săn đuổi của kẻ thù . Ở đâu ông cũng là đối tượng truy bắt của thực dân Pháp, nhất là khi đã mang án tử hình).. Tác giả nêu cuộc đời sóng gió riêng của mình gắn với tình cảnh chung của đất nước của người dân giúp ta cảm nhận đầy đủ hơn tầm vóc lớn lao phi thường của người tù yêu nước. Đó là nỗi đau lớn trong tâm hồn bậc anh hùng Nhưng ở đây PBC nói không phải để than thân trách phận mà nói để khẳng định thêm ý chí chiến đấu của ? Nhận xét về phép đối và tác dụng mình Câu trên đối xứng với câu dưới cả ý lẫn thanh của nó trong hai câu thơ này? làm nổi bật khí phách hiên ngang của người cách mạng, tạo nhạc điệu nhịp nhàng cho câu thơ. - Gọi hs đọc hai câu luận. c, Hai câu luận: ? Nêu ý nghĩa của lời tâm sự trên?.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> ? Nêu ý nghĩa hai câu thơ này?. ? Hình ảnh khoa trương (nói quá) ở đây có ý nghĩa gì trong việc biểu hiện hình ảnh người anh hùng hào kiệt?. - Gọi hs đọc hai câu kết ? Hai câu kết cho em cảm nhận được điều gì về tư tưởng của toàn bì thơ?. - Đây là khẩu khí của bậc anh hùng hào kiệt. Cho dù ở trình trạng bi kịch nào thì chí khí vẫn không thay đổi. Vẫn một lòng theo đuổi sự nghiệp cứu nước, vẫn có thể ngạo nghễ cười trước mọi thủ đoạn của kẻ thù. - Đây là bút pháp lãng mạn kiểu anh hùng ca khiến con người dường như không còn nhỏ bé, bình thường trong vũ trụ mà trở nên hết sức lớn lao đến mức thần thánh. Lối nói khoa trương tạo nên những hình tương nghệ thuật gây ấn tượng mạnh, kích thích cao độ cảm xúc người đọc tạo nên sức truyền cảm nghệ thuật lớn. d, Hai câu kết: - Khẳng định tư thế hiên ngang của con người đứng cao hơn cái chết, khẳng định ý chí thép gang mà kẻ thù không thẻ bẻ gãy. Con người ấy còn sống là còn chiến đấu, còn tin vào sự nghiệp chính nghĩa của chính maình. vì thế không sợ bất kỳ một thử thách gian lao nào. - Buộc người đọc phải ngắt nhịp một cách mạnh mẽ, làm cho lời nói trở nên dõng dạc dứt khoát tăng ý nghĩa khẳng định cho câu thơ.. ? Cách lặp lại từ “còn” ở giữa câu thơ có ý nghĩa gì? - Gọi hs đọc lại bài thơ. ? Nêu giọng điệu và cảm hứng bao trùm của bài thơ? Bài thơ cho biết điều gì về phong thái của PBC? ? Nghệ thuật tiêu biểu của bài thơ? 2. Nghệ thuật: - Viết theo thể thơ truyền thống. - Xây dựng hình tượng người chí sĩ cách mạng với khí phách kiên cường, tư thế hiên ngang, bất khuất. - Lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ để thể hiện khẩu khí rắn rỏi, hào hùng, có sức lôi cuốn mạnh mẽ. 3. Ý nghĩa văn bản: ? Nêu ý nghĩa văn bản? Vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ cách mạng PBC trong hoàn cảnh tù ngục Đọc ghi nhớ/148 * Ghi nhớ: SGK/148 IV. Luyện tập: Gv cho hs ôn lại kiến thức về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Nắm vững kiến thức vè thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. ? Cảm nhận được khí khách kiên cường của chí sĩ yêu nước đầu thế XX.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> - Chuẩn bị bài: Đập đá ở Côn Lôn.. Ngµy so¹n: 18/11/2011 Ngµy d¹y: … /11/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 58: Văn bản: ĐẬP ĐÁ CÔN LÔN (Phan Châu Trinh) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. - Thấy được đóng góp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền văn học Việt Nam đầu thế kỉ XX. Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng người chí sĩ yêu nước được khắc hoạ bằng bút pháp nghệ thuật lãng mạn, giọng điệu hào hùng trong một tác phẩm tiêu biểu của PCT. 1. Kiến thức: ự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỉ XX. Chí khí lẫm liệt. phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước PCT. Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ. 2. Kĩ năng: Đọc-hiểu thơ văn yêu nước viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Phân tích được hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ. Cảm nhận được giọng điệu, hình ảnh trong bài thơ. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên. - Các tài liệu , ảnh PCT 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài theo sgk C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra thuộc lòng bài thơ Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông. Kiểm tra nội dung nghệ thuật các cặp thơ theo bố cục. 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> GV nêu y/c đọc-> đọc mẫu->h/s đọc-> gv nx.. - GV gọi hs đọc chú thích () sgk và giới thiệu vài nét về Phan Châu Trinh.. - Bài thơ được sáng tác theo thể thơ gì? - Em hãy cho biết bố cục bài thơ? - Phương thức biểu đạt bài thơ?. - Gọi hs đọc 4 câu thơ đầu.. I. Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc: - Y/c: Đọc diến cảm bài thơ, thể hiện khẩu khí ngang tàng và giọng điệu hào hùng của tác giả. 2. Tìm hiểu chú thích: * Tác giả: - PCT (1872-1926) thôn Tây Hồ, xã Tam phước, Tam Kỳ, Quảng Nam. Ông đề xướng phong trào dân chủ. Hoạt dộng của ông đa dạng, phong phú sôi nổi ở trong nước.Thơ văn trữ tình thấm tinh thần yêu nước. * Tác phẩm: - Bài thơ Đập đá ở Côn Lôn sáng tác khi bị bắt đày ra Côn Đảo. Bài thơ được sáng tác theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. * Từ khó: 4, 5 và 6 3. Bố cục: Bốn câu đầu: Công việc đập đá. Bốn câu cuối: Cảm nghĩ từ việc đập đá. * Phương thức biểu đạt: - Biểu cảm kết hợp với tự sự + Miêu tả và biểu cảm. + Biểu cảm trực tiếp và suy nghĩ cuae tg. II. Phân tích văn bản: 1. Công việc đập đá: - Miêu tả bối cảnh đồng thời tạo dựng tư thế của con người giữa đất trời Côn Đảo. Tư thế hiên ngang không sợ nguy nan, vẻ đẹp hùng tráng.. ? Hai câu thơ mở đầu cho ta biết điều gì? (GV giải thích cho hs quan niệm nhân sinh truyền thống “làm trai”. Đó là lòng kiêu hãnh, là ý chí khẳng định mình, là khát - Miêu tả thực công việc lao động nặng nhọc của vọng hành động mãnh liệt.) người tù khổ sai, dùng búa để khai thác đá ở những hon núi ngoài Côn Đảo. ? Tư cách làm trai đó đã làm sáng lên phẩm chất nào của ngừơi tù trong bài thơ này? ? Em hình dung công việc đập đá của người tù ở Côn Đảo là công vỉệc như thế nào ? ? Qua công việc đó tác giả khắc họa người tù với tầm vóc như thế nào ?. - Tầm vóc khổng lồ của người anh hùng với những hành động phi thường.. - Khí thế hiên ngang hành động quả quyết mạnh mẽ phi thường xách búa, ra tay sức mạnh ghê góm gần như thần kỳ làm lở núi non, đánh tan năm, bảy đống, đập bể mấy trăm hòn. ? Nét bút khoa trương cho em - Miêu tả công việc đập đá..

<span class='text_page_counter'>(158)</span> cảm nhận điều gì về sức mạnh - Khắc họa con người cách mạng với khí thế hiên của con người nơi đây? ngang, lẫm liệt, sừng sững giữa trời. ? Bốn câu thơ đầu có hai lớp nghĩa, hai lớp nghĩa đó là gì? ? Em có nhận xét gì khẩu khí của - Giọng thơ thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo tác giả? nghễ của con người dám coi thường mọi thử thách. - Gọi hs đọc 4 câu thơ cuối. ? Phương thức biểu đạt 4 câu thơ cuối là gì? ? Qua chú thích 4 và 5 sgk, em hiểu gì về con người CM trong bài thơ?. 2. Cảm nghĩ từ việc đập đá: - Trực tiếp bộ lộ cảm xúc và suy nghĩ của mình. - Con người phong trần cứng cỏi, trung kiên, không sờn lòng, đổi ý. Vẻ đẹp tinh thần này kết hợp với tầm vóc lẫm liệt oai phong tạo nên hình tượng giàu chất sử thi và gây ấn tượng mạnh. - Nghệ thuật đối lập: Đối lập giữa thử thách gian nan (tháng ngày mưa nắng) với sức chịu đựng dẻo ? Em có nhận xét gì về nghệ dai, ben bỉ (thân sành sỏi) và ý chí chiến đấu sắt thuật trong 2 cặp thơ 5-6 và 7-8. son của người chiến sĩ CM (càng bền dạ sắt son) Nêu ý nghĩa của nghệ thuật ấy? Cặp câu 7-8 là sự đối lập giữa chí lớn của những người có mưu đồ sự nghiệp cứu nước với những thử thách phải gánh chịu được xem như việc con con. - GV cho hs đọc lại bài thơ. III. Tổng kết – ghi nhớ: ? Nội dung chính của bài? 1. Nội dung: - Hình ảnh người tù với công việc lao động khổ sai, cực nhọc. - Hình tượng người anh hùng trong cảnh nguy nan. 2. Nghệ thuật: - Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính chất đa nghĩa. ? Nghệ thuật tiêu biểu của bài - Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện khẩu khí thơ? ngang tàng, ngạo nghễ và giọng điệu hào hùng. - Sử dụng thủ pháp đối lập, nét bút khoa trương góp phần làm nổi bật tầm vóc khổng lồ của người anh hùng, cách mạng. 3. Ý nghĩa văn bản: Nhà tù của đế quốc thực dân không thể khuất ? Nêu ý nghĩa văn bản? phục ý chí, nghị lực và niềm tin lí tưởng của người chí sĩ cách mạng. * Ghi nhớ: SGK/150 IV. Luyện tập: Đọc diễn cảm bài thơ. - Đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Học thuộc lòng bài thơ, hiểu được phí phách hiên ngang của người tù CM. Ngµy so¹n: 18/11/2011 Ngµy d¹y: … /11/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 59: TV: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. - Nắm được các kiến thức về dấu câu một cách có hệ thống. Nhận ra và biết cách sửa lỗi thường gặp về dấu câu. 1. Kiến thức: Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp. Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản; ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc-hiểu và tạo lập văn bản. Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng phụ 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài theo sgk C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. Nêu công dụng của dấu ngoặc kép. 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn luyện: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt - Gv cho hs hoạt động nhóm ghi vào bảng phụ yêu cầu phần I sgk : Lập bảng tổng kết về dấu câu đã học ở các lớp 6, 7, 8. I. Tổng kết về dấu câu: Dấu câu Dấu chấm (.). Công dụng Dùng để kết thúc câu trần thuật..

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Dùng để đánh dấu danh giới giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ, giữa các từ có cùng chức vụ trong câu, Dấu phẩy (,) giữa một từ với bộ phận chú thích của nó, giữa các vế của một câu ghép Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế câu của một câu ghép Dấu chấm phẩy (;) có cấu tạo phức tạp, đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. Dùng để tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa được liệt kê hết; thể hiện chỗ lời nói còn bỏ dở hay ngập ngừng, Dấu chấm lửng (…) ngắt quãng; làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. Dấu chấm than (!) Đặt cuối câu cầu khiến, câu cảm thán. Dấu chấm hỏi (?) Đặt cuối câu nghi vấn. đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong Dấu gạch ngang (-) câu; đặt ở đầu dòng đẻ đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê; nối các từ nằm trong một liên danh. Dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ Dấu ngoặc đơn ( ) sung thêm). Dùng để đánh dấu (báo trước) phần giải thích, chứng minh, thuyết minh cho một phần trước đó; đánh dấu (báo trước) lời Dấu hai chấm (:) dẫn trực tiếp (dung với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang). Dùng để đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp; đánh dấu từ Dấu ngoặc kép “ ” ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai; đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san, … được dẫn. - Gọi hs đọc NL mục 1 phần II sgk/151. II. Các lỗi thường gặp về dấu câu: ? NL trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào? 1. Thiếu dấu câu khi câu đã kết thúc: Nên dùng dấu gì để két thúc câu ở chõ - Thiếu dấu ngắt câu sau từ xúc động, đó? Dùng dấu chấm để kết thúc câu và viết hoa chữ T(trong) ở câu tiếp theo. - Gọi hs đọc NL mục 2 phần II sgk 2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết tr,151. thúc: ? Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay - Dùng dấu ngắt câu sau từ này là sai vì sai? Vì sao? Ở chỗ này nên dùng dấu câu chưa kết thúc câu. Ở chỗ này nên dùng dấu gì? phẩy - Gọi hs đọc NL mục 3 phần II sgk tr,151. ? Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức? Hãy đặt dấu dó vào chỗ thích hợp?. 3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết: - Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận đồng chức. Đặt vào đó dấu phẩy sau các từ cam, quýt, bưởi.. - Gọi hs đọc NL mục 4 phần II sgk 4. Lẫn lộn công dụng giữa các dấu câu: tr,151..

<span class='text_page_counter'>(161)</span> ? Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất - Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất là và dấu chấm ở cuối câu thứ hai trong sai vì đây không phải là câu nghi vấn mà đoạn văn này đã đúng chưa? Vì sao? đây là câu trần thuật, nên dùng dấu chấm. Dấu chấm ở cuối câu thứ hai là sai vì đây là câu nghi vấn chứ không phải câu trần ? Như vậy khi viết cần tránh các lỗi nào thuật, nên dùng dấu chấm hỏi. về dấu câu? * Ghi nhớ: SGK/ 151 III. Luyện tập: 1. Bài tập 1/152: Con chó nằm ở gậm phản bỗng chốt vẫy ? Điền dấu câu thích hợp? đuôi rối rít(,) tỏ ra dáng bộ vui mừng(.) Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội (.) Cái Tý (,) thằng Dần vỗ tay reo (:) (-) A (!) Thầy đã về (!) A (!) Thầy đã về (!). . . Mặc kệ chúng nó(,) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa(,) nặng nhọc chống tay vào gói và bước lên thềm(.) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản(,) anh ta lăn kềnh trên chiếc chiếu rách(.) Ngoài đình, mõ đập chan chát(,) trống cái đánh thùng thùng(,) tù và thổi như ếch kêu(.) Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản(,) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi(:) - Thế nào(?) Thầy em có mệt lắm không(?) Sao chậm về thế(?) Trán đã nóng lên đây mà (!) 2. Bài tập 2/152: ? Phát hiện lỗi và chữa? a- Sao mãi bây giờ anh mới về? . . . Mẹ dặn là anh … chiều nay. b- Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta . . . “lá lành đùm lá rách” c- Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng . . . * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị bài ôn tập. Chuẩn bị tiết kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Ngµy so¹n: 18/11/2011 Ngµy d¹y: … /11/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 60: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. - Hệ thống hóa kiến thức về Tiếng Việt đã học ở HKI lớp tám. - Có ý thức tích hợp với các kiến thức về văn bản và TLV đã học. B. MA TRẬN, ĐỀ BÀI VÀ ĐIỂM SỐ: * MA TRẬN: LÜnh vùc néi dung. Mức độ. NhËn biÕt TN. Trêng tõ vùng Tõ tîng h×nh, tîng thanh C1,2,4 C©u, c©u ghÐp (0.75) Tu tõ: Nãi qu¸, nãi gi¶m nãi tr¸nh Tõ lo¹i: trî tõ, th¸n tõ, t×nh th¸i tõ DÊu c©u. TL. Th«ng hiÓu TN C5 (1). TL. VËn dông VËn dông thÊp cao TN TL TN TL C8 (0.5). C6 (1). C10 (1) C7 (1). §o¹n v¨n Phơng thức biểu đạt Tæng sè c©u Tæng sè ®iÓm. C3 (0.25) 4 (1). 2 (2). 1 (0.5). 1 (1). C9 C10 (1.5) (1) C10 (2) 1 1 (1.5) (4). Tæng sè TN TL C5 (1) C8 (0.5) C1,2,4 C10 (0.75) (1) C6 (1) C7 (1) C,9 C10 (1.5) (1) C10 (2) C3 (0.25) 10 10. * ĐỀ BÀI VÀ ĐIỂM SỐ:. Phần I: Trắc nghiệm (3đ) Hãy khoanh tròn vào đáp án của câu trả lời đúng nhất và điền thêm từ ngữ vào chỗ trống để tạo thành câu trả lời đúng. 1. Điền vào mục D từ có phạm vi nghĩa bao hàm được nghĩa của các từ ở A, B, C A. Miệng B. Mắt C. Mũi D……… 2. Từ nào thay thế được từ đi đời trong câu “Cậu vàng đi đời rồi ông giáo ạ!” A. Bỏ mạng B. Hi sinh C. Chết D. Hết đời 3. Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh? A. Vui vẻ B. Hu hu C. Ầng ậc D. Móm mém 4. Chọn một từ trong các từ sau đây (lễ phép, ngoan ngoãn, hiếu thảo) để điền vào chỗ trống tạo thành câu nói giảm nói tránh? Nó không phải là đứa………….với cha mẹ. 5. Dòng nào xác định đúng nhất về các từ được in đậm. “Lom khom dưới núi tiều vài chú.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Lác đác bên sông chợ mấy nhà” A. Các từ tượng thanh C. Các tình thái từ. B.Các từ tượng hình D. Các trợ từ 6. Cụm từ “thân sành sỏi” có nghĩa là gì? A. Thân người tầm thường, rẻ mạt như mảnh sành, hòn sỏi B.Thân thể xấu xí như mảnh sành hòn sòi C.Thân bé nhỏ như mảnh sành hòn sỏi D.Thân dày dạn phong trần, sẵn sàng chấp nhận gian khổ. 7. Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong ví dụ sau dùng để làm gì? Hôm sau, bác sĩ bảo Xiu: “ Cô ấy thoát khỏi nguy hiểm rồi, chị đã thắng. Giờ chỉ còn việc chăm nom - thế thôi”. A. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp B. Đánh dấu sự bổ sung và lời dẫn trực tiếp C. Đánh dấu sự thuyết minh và lời dẫn trực tiếp D. Đánh dấu sự giải thích và lời dẫn trực tiếp 8. Câu ca dao sau sử dụng biện pháp tu từ nào? “Bồng bồng cõng chồng đi chơi Đi đến chỗ lội đánh rơi mất chồng Chị em ơi cho tôi mượn cái gàu sòng Để tôi tát nước múc chồng tôi lên”. (Ca dao) A. Nói giảm nói tránh B. Nhân hoá C. Nói quá D. Điệp từ 9. Các lỗi cần tránh về dấu câu là gì? A. Thiếu dấu ngắt câu hoặc dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc. B. Thiếu dấu thích hợp để ngắt các bộ phận của câu khi câu khi cần thiết. C. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu với nhau. D. Tất cả các lỗi trên. 10. Trong bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” những từ “xách, ra tay, đánh tan, đập bể” thuộc từ loại nào? A. Danh từ B. Tính từ C. Động từ D. Số từ 11. Từ “hào kiệt” trong câu thơ “Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu” có nghĩa là gì? A. Là người bình dân ít chữ. B. Là người có tài võ nghệ. C. Là người giỏi văn chương. D. Là người có tài năng và chí khí. 12.Việc lặp lại từ “vẫn” trong câu thơ “Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu” có tác dụng gì? A. Khẳng định và nhấn mạnh phong thái ung dung, tự tin, ngang tàng, bất khụất của nhà thơ. B. Biểu hiện tình cảm, thái độ của nhà thơ trước hoàn cảnh sa cơ, thất thế của mình. C. Nhấn mạnh sự không thay đổi về nhân cách của nhà thơ cho dù thời cuộc đổi thay. D. Cả ba ý trên đều sai..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Phần II: Tự luận (7đ). Câu 1(2 điểm): Đặt 2 câu ghép và chỉ ra mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu đó. C©u 1 …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. C©u 2 ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… C©u 2: (1 ®iÓm) H·y chØ ra c¸c vÕ c©u vµ nªu mèi quan hÖ gi÷a chóng trong c¸c c©u ghÐp sau: a/ Vî t«i kh«ng ¸c nhng thÞ khæ qu¸ råi. ......................................................................................................................................... . ......................................................................................................................................... . b/ L·o kh«ng hiÓu t«i, t«i nghÜ vËy vµ t«i cµng buån . ......................................................................................................................................... . ......................................................................................................................................... .C©u 3(4 ®iÓm): ViÕt mét ®o¹n v¨n ng¾n (10 -> 12 c©u) theo c¸ch diÔn dÞch tr×nh bµy c¶m nhËn cña em vÒ cô B¬-men trong v¨n b¶n “ChiÕc l¸ cuèi cïng” (cã sö dông 2 c©u ghÐp vµ c¸c loại dấu câu đã học: Dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, dấu 2 chấm, gạch chân dới 2 c©u ghÐp trong ®o¹n.) C. ĐÁP ÁN CHI TIÉT VÀ ĐIỂM CHO TỪNG PHẦN:. Phần I: Trắc nghiệm (3đ) Mỗi câu đúng được 0.25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án Phần II: Tự luận (7đ). Câu 1(2 điểm): H/s đặt đợc 2 câu ghép và chỉ ra mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu đó. Câu 1: 1đ; C âu 2: 1đ C©u 2: (1®iÓm) H/s chØ ra c¸c vÕ c©u vµ nªu mèi quan hÖ gi÷a chóng trong c¸c c©u ghÐp a/ Vî t«i /kh«ng ¸c (nhng)// thÞ / khæ qu¸ råi. (0.25®) CN VN CN VN - Mèi quan hÖ: tương phản. (0.25®) b/ L·o / kh«ng hiÓu t«i,// t«i / nghÜ vËy// (vµ) t«i /cµng buån. (0.25®) CN VN CN VN - Mèi quan hÖ: bổ sung (0.25®) C©u 3 (4 ®iÓm):. CN. VN.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> - Tr×nh bµy c¶m xóc, suy nghÜ vÒ nh©n vËt cô B¬-men: Hoµn c¶nh sèng, t×nh yªu nghÖ. thuật, tình cảm đối với Giôn-xi, vẽ kiệt tác chiếc lá cuối cùng, cái chết của cụ.. - Diễn đạt thành đoạn văn, có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. - Cã sö dông c©u ghÐp, c¸c dÊu c©u theo yªu cÇu D. TỔ CHỨC KIỂM TRA:. 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Tiến hành kiểm tra: - GV đọc đề, soát đề và phát đề. - H/s nhận đề, soát đề và làm bài. E. NHẬN XÉT GIỜ:. - GV nhận xét ý thức làm bài của h/s - Nhắc nhở những em làm bài chưa nghiêm túc. G. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:. - Ôn lại kiến thức TV đã học. - Soạn bài “Thuyết minh về một thể loại văn học” DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 15: 28/11/2011 TCM. NguyÔn ThÞ Hång Thanh. Ngµy so¹n: 02/12/2011 Ngµy d¹y: 5/11/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> TUẦN 16 - BÀI 15 Tiết 61: TLV: THUYẾT MINH MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. - Nắm được các kĩ năng và vận dụng để làm bài avưn thuyết minh về một thể loại văn học. 1. Kiến thức: Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. 2. Kĩ năng: Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học. Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó. Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi hai bài thơ và học. - Tư liêu về thể thơ Đường luật 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài - Nắm được thể thơ C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: Hoạt động của thầy và trò - GV gọi học sinh đọc đề bài sgk và nêu câu hỏi. ? Đề bài yêu cầu thế nào về phương thức biểu đạt? Nội dung? Muốn làm được đề bài này, em phải làm những gì? (Đề bài yêu cầu về phương thức biểu đạt là thuyết minh. Nội dung thuyết minh về một thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Muốn làm được đề bài này em phải. Nội dung kiến thức cần đạt I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học: * Đề bài: “Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú”.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> tìm hiểu đặc điểm thể thơ bằng cách phải quan sát và nhận biết thể thơ.) - Gv treo bảng phụ ghi hai bài thơ đã học của PBC & PCT để học sinh quan sát. ? Mỗi bài thơ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy tiếng? Số dòng và số chữ ấy có bắt buộc không? Có thể tùy ý thêm bớt được không? ? Em hãy ghi ký hiệu bằng trắc cho từng tiếng một trong hai bài thơ đó. (thanh huyền và thanh ngang = tiếng bằng. Ký hiệu B; thanh sắc, nặng, hỏi, ngã tiếng trắc. Ký hiệu là T). 1. Quan sát: - Mỗi bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 tiếng (thất ngôn bát cú). Số dòng trong mỗi bài và số tiếng trong mỗi câu bắt buộc phải đủ không thể tùy ý thêm bớt. - Đập đá ở Côn Lôn 1 2 3 4 5 6 7 1 b B t T t B B Vần 2 t T b B t T B Vần 3 t T t B b T t 4 b B t T t B B Vần 5 t B b T b B t 6 b T b B t T B Vần 7 t T t B b T t 8 b B b T t B B Vần - Về Đối: Có các cặp câu: 3-4 và 5-6 ? Nhận xét quan hệ bằng trắc giữa các Câu 3:Tiếng 2: T, Tiếng 4: B, Tiếng 6: T dòng với nhau? Câu 4:Tiếng 2: B, Tiếng 4: T, Tiếng 6: B (theo luật: nhất, tam, ngũ bất luận. Nhị, tứ, lục phân minh) Câu 5:Tiếng 2: B, Tiếng 4: T, Tiếng 6: B Câu 6:Tiếng 2: T, Tiếng 4: B, Tiếng 6: T ? Về niêm của bài thơ? - Về Niêm: Các câu gần nhau cùng thanh với nhau là:Câu 2-3, 4-5, 6-7, 8-1=> gọi là niêm với nhau. - Về Vần: Bài thơ có các tiếng Lôn, non, ? Tìm hiểu về vần của bài thơ. hòn, son, con, hiệp vần với nhau. Vần bằng. các tiếng hiệp vần ấy nằm ở vị trí cuối câu 1, 2 và các câu chẵn. - Về Nhịp: Do có sự luân phiên bằng trắc như ?Nhịp của những câu thơ như thế thế nên thể thơ thất ngôn bát cú có nhịp 2/2/3 nào? hoặc 4/3 => nhịp chẵn trước, nhịp lẻ sau. - Gv giúp hs lập dàn ý đề bài. 2. Lập dàn ý: ? Nêu một định nghĩa chung về thể a, Mở bài: thơ thất ngôn bát cú Đường luật ? Thơ thất ngôn bát cú Đường luật là một thể thơ thông dụng trong các thể thơ Đường luật, được các nhà thơ Việt Nam rất yêu chuộng. Các nhà thơ cổ điển VN ai cũng làm thể thơ này bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm. b, Thân bài: Thuyết minh luật thơ bằng cách nêu các đặc điểm của thể thơ. - Số câu, số chữ trong mỗi bài. - Quy luật bằng trắc của thể thơ. * Luật bằng trắc.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> ?Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu của thể thơ ? ? Như vậy theo em khi thuyết minh một thể thơ thì ta cần phải tiến hành như thế nào ?. Hs đọc tài liệu tham khảo ở sách giáo khoa để hiẻu biết về thể loại văn học này mà lập dan ý.. * Luật đối * Luật niêm. => nếu không đúng luật thì bài thơ thất luật, xem như hỏng bài thơ. - Cách gieo vần của thể thơ - Cách ngắt nhịp của thể thơ. * Ưu điểm: Có vẻ đẹp hài hoà, cân đối cổ điển, nhạc điệu trầm bổng, phong phú. * Nhược điểm: Gò bó vì có nhiều ràng buộc. c, Kết bài: TNBC ĐL là một thể thơ quan trọng. Nhiều bài thơ hay đều làm bằng thể thơ này. Ngày nay thể thơ thất ngôn bát cú vẫn còn được ưa chuộng. * Ghi nhớ: SGK/154 II. Luyện tập: 1. Bài tập 1/154: Thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn trên cơ sở các truyện ngắn đã học: Tôi đi học, chiếc lá cuối cùng, Lão Hạc a, Mở bài: Định nghĩa về truyện ngắn. b, Thân bài: - Các yếu tố tạo nên truyện ngắn: + Yếu tố tự sự là yếu tố chính quyết định cho sự tồn tại của một truyện ngắn gồm sự việc chính và con người chính, + Yếu tố miêu tả, biểu cảm là những yếu tố hỗ trợ giúp cho truyện ngắn sinh động hấp dẫn. - Kết cấu thường là sự sắp đặt những sự việc, tương phản, đối lập để làm nổi bật chủ đề, gây hứng thú. - Truyện ngắn thường ngắn nhưng có thể đề cập tới những vấn đề lớn của cuộc đời. - Chủ đề có thể đề cập đến vấn đề lớn của xã hội. c, Kết bài: - Nêu cảm nhận của bản thân: + Về vẻ đẹp, về sức hấp dẫn của truyện ngắn. + Phù hợp với cuộc sống lao động khẩn trương trong giai đoạn hiện nay.. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Nắm được phươngpháp thuyết minh một thể loại văn học. - Chuẩn bị bài Muốn làm thằng cuộ.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Ngµy so¹n: 02/12/2011 Ngµy d¹y: 6/12/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 62: Văn bản: Hướng dẫn đọc thêm:. MUỐN LÀM THẰNG CUỘI (Tản Đà) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. - Cảm nhận được tâm sự và khát vọng của hồn thơ lãng mạn Tản Đà. Thấy được tính chất mới mẻ trong một sáng tác viết theo thể thơ truyền thống của Tản Đà. 1. Kiến thức: Tâm sự buồn chán thực tại: ước muốn thoát li rất “ngông” và tấm lòng yêu nước của Tản Đà. Sự đổi mới về ngôn ngữ và giọng điệu, ý tứ, cảm xúc trong bài thơ “Muốn làm thằng Cuội”. 2. Kĩ năng: Phân tích tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà. Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Ảnh Tàn Đà, bảng phụ 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. - Kiểm tra thuộc lòng hai bài thơ của PBC và PCT, nội dung nghệ thuật môi bài 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản:. GV nêu y/c đọc-> đọc mẫu-> gọi h/s đọc 4 lần. ? Nêu khái quát vài nét về tg, tp?. I. Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc: - Y/c: Đọc diễn cảm, thể hiện giọng điệu mới mẻ so với các bài thất ngôn bát cú Đường luật đã học. - Lưu ý các từ ngữ theo phong cách khẩu ngữ dân gian: buồn lắm, chán nửa rồi, ngồi đó chửa, nhấc lên chơi… 2. Tìm hiểu chú thích:.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> ? Bài thơ được chia làm mấy phần? Nội dung từng phần?. ? Tg đã có lời tâm sự nào với chị Hằng? Xác định thời gian của lời tâm sự? ? Tại sao tg lại chọn đêm thu mà không phải là một đêm nào khác? ? Vì sao tg lại nói “chán nửa rồi”? Em hiểu nghĩa của cụm từ này ntn? GV: Cái sầu ở bài thơ này là cộng hưởng nỗi buồn đêm thu với nỗi chán đời. Nỗi buồn đêm thu đã là cái thường tình của thi sĩ, còn nỗi chán đời có duyên cớ vì đâu mà nó đậm đặc trong thơ Tản đà như thế? Tg cũng đã từng viết: “Đời đáng chán biết thôi là đủ/Sự chán đời xin nhủ lại tri âm”; hay “Gió gió mưa mưa đã chán phèo/Sự đời nghĩ đến lại buồn teo”. ? Em hãy cho biết bối cảnh LS của đất nước ta vào những năm 20 của TKXX? (TDP đô hộ, c/s bị áp bức bất công, giả tạo, mất tự do, tù túng, buồn chán) ? Tg đã có ước muốn thoát li khỏi. * Tác giả: - Tản Đà là một nhà Nho lận đận trong khoa cử chuyển sang làm báo, viết văn, làm thơ. Thơ của ông tràn đầy cảm xúc lãng mạn, rất đậm đà bản sắc dân tộc và có những tìm tòi, sáng tạo mới mẻ. Thơ của ông như một gạch nối giữa hai nền thơ cổ điển và nền thơ hiện đại Việt Nam. Ngoài ra Tả Đà còn viết văn xuôi với giấc mộng con I, II, giấc mộng lớn. * Tác phẩm Bài thơ Muốn làm thằng Cuội nằm trong quyển khối tình con I, xuất bản 1917. * Từ khó: 2, 3, 4 và 5. 3. Bố cục: Đề, thực, luận, kết. II. Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản: 1. Nội dung: a, Hai câu đề: - Mở đầu bài thơ nhà thơ giãi bày tâm sự buồn chán trần thế với chị Hằng. - đêm thu: buồn lắm. - xưng hô: chị - em. => thân mật suồng sã, mạnh bạo và mới mẻ. -> Đây là một tiếng than, tiếng than chất chứa một nỗi sầu da diết không nguôi, tg diễn tả qua hai tiếng giản dị mà hàm súc: “buồn lắm”. - Trần thế: chán nửa rồi -> cuộc sống trần thế không có niềm vui nào đành cho con người..

<span class='text_page_counter'>(171)</span> thực tại bằng mộng tưởng? Tg đã b, Hai câu thực: thoát li đi đâu? - Tác giả ước muốn lên cung trăng với chị Hằng bằng cách chị Hằng thả cành đa nhấc tác giả lên. - Lời đề nghị của tác giả thật mộng mơ tình tứ biểu hiện một tâm hồn lãng mạn. - Thế giới bao la ánh sáng yên ả thanh bình và vui tươi. - Giọng thơ nũng nịu, hồn nhiên, với giọng thơ ấy, tác giả muốn thóat ly thực tại mọi cái tầm thường và khao khát được sống một thế giới bao la, thanh bình. ? Khi thoát li lên cung trăng với chị c, Hai câu luận: Hằng tg được những gì? - Tác giả ao ước thoát trần lên cung trăng để chơi, để được bầu bạn, rong ruỗi thả hồn cùng gió mây quen hết nỗi buồn trần thế. - Từ ngữ trong hai câu thơ này được sử dụng một cách tự nhiên, giản dị làm cho ý thơ tự do vui vẻ. ->Nhà thơ thể hiện khát vọng được sống tự do, vui ? Kết quả của cuộc thoát li bằng vẻ, thỏa mãn dời sống nội tâm. mộng tưởng? d, Hai câu kết: - Tản Đà tưởng tượng ra mình gồi trên cung trăng cùng với chị Hằng (tựa nhau) cùng trông xuống trần thế. Đây là cách bầu bạn với trăng khác với các nhà thơ khác. - Ba hoạt động đó là: Tựa nhau, trông, cười. ? Cái cười của tg có mấy nghĩa? ->Hoạt động cười là trực tiếp bộ lộ thái độ của tác Đó là những nghĩa nào? giả. - Tác giả cười vì đã thỏa mãn khát vọng thoát ly mãnh liệt, đã xa lánh khỏi cõi trần bụi bặm của mình - Tác giả cười vì giờ đây không ai được như tác giả, được ngồi trên cung trăng bên chị Hằng khinh bỉ cõi trần bon chen đầy rẫy những bụi bặm, cái xấu, cái lố lăng. -> Đó là đỉnh cao của cái lãng mạn ? Ngông có nghĩa là gì? và ngông của TĐ. (Làm những việc trái với lẽ - Ngông là bản lĩnh của con người có các tính thường, khác với mọi người bình mạnh mẽ không chịu ép mình trong khuôn khổ chật thường. Ngông trong văn chương hẹp của lề thói, Cái ngông của Tản Đà thể hiện thường biểu hiện bản lĩnh của con trong bài thơ là cách xưng hô với chị Hằng. Cái người có cá tính mạnh mẽ, có mối ngông trong ước nguyện lên cung trăng muốn làm bất hào sâu sắc với xã hội, ko chịu thằng cuội và cách đề nghị lên cung trăng cũng rất ép mình trong khuôn khổ chật hẹp ngông, rất mộng mơ, rất tình tứ với chị Hằng. Rồi của lễ giáo phong kiến, lấy sự cái ngông cao độ là cùng tựa vai với người đẹp ngông ngạo để chống đối lại cái trông xuống thế giầnm cười ngạo nghễ. vòng cương tảo khắc nghiệt đang.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> kìm hãm sự phát triển hợp quy luật của con người. Ngông là sản phẩm của XHPK chuyên chế, ko tôn trọng cá tính con người). 2. Nghệ thuật: - Muốn làm thằng Cuội cho thấy những tìm tòi, đổi mới thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. - Sử dụng ngôn ngữ bình dị, tự nhiên, giàu tính khẩu ngữ. - Giọng thơ hóm hỉnh, duyên dáng. - Kết hợp tự sự và trữ tình. 3. Ý nghĩa văn bản: Văn bản thể hiện nỗi chán ghét thực tại tầm thường, khao khát vươn tới vẻ đẹp toàn thiện toàn mĩ của thiên nhiên. * Ghi nhớ: SGK/157 IV. Luyện tập: 1. Bài tập1: Nhóm 1,2 Câu 3-4: Đối h/ả: cung quế - cành đa Đối hoạt động: ngồi - nhắc Đối ý tứ: thăm dò - đề nghị Câu 5-6: đối ý: bbầu bạn – gió mây; tỉu - vui 2. Bài tập 2: Nhóm 3,4 Qua Đèo Ngang: ng2 mực thước, trang trọng, đối chặt chẽ và chỉnh. Muốn làm thằng Cuội: giọng điệu nhẹ nhàng, phóng khoáng, pha chút hóm hỉnh, ngông nghênh, lời lẽ giản dị, ko trang trọng, gần với lời ăn tiếng nói hàng ngày. Vần luật chặt chẽ nhưng sử dụng NT đối phóng túng, không chặt chẽ như trong bài Qua Đèo Ngang. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị bài Ôn tập TV - Đọc và tìm hiểu thêm bài Thề non nước. Ngµy so¹n: 02/12/2011 Ngµy d¹y: 6/12/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 63: TV: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. - Hệ thống hóa kiến thức phần Tiếng Việt đã học HKI. - Rèn luyện kỹ năng sử dụng Tiếng Việt đã học trong nói và viết. - Có ý thức củng cố tích hợp với phần Văn và TLV B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Bảng phụ, nội dung các bài tập ở sgk. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài ôn lại các kiến thức đã học. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt - GV gọi hs đọc bài tập 1 I. Từ vựng: - GV cho hs lên bảng điền từ ngữ thích 1. Cấp độ khái quát nghĩa của từ: hợp vào sơ đồ.. ? Em hãy cho biết từ nào bao hàm nghĩa của các từ khác trong sơ đồ trên? (Từ nghĩa rộng) ? Em hãy cho biết từ nào được bao hàm nghĩa trọng phạm vi nghĩa của từ khác trong sơ đồ trên? (Từ nghĩa hẹp). - Từ bao hàm nghĩa của các từ khác trong sơ đồ trên là Truyện cổ dân gian. - Từ được bao hàm nghĩa trong phạm vi nghĩa của từ khác trong sơ đồ trên là: Truyện Thần thoại, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười. a, Từ ngữ nghĩa rộng: Từ có nghĩa rộng khi nghĩa của từ đó bao hàm nghĩa của một số từ khác. b, Từ ngữ nghĩa hẹp: Từ có nghĩa hẹp khi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> ? Như vậy thế nào là từ nghĩa rộng?. khác 2. Trường từ vựng: ? Thế nào là nghĩa của từ hẹp? Cho ví - Xe, tàu lửa, máy bay, thuyền, tàu thủy... dụ? ? Hãy tìm những từ cùng chỉ phương tiện giao thông? GV kết luận: Mỗi từ trên chỉ một loại phương tiện có cấu tạo, cách vận chuyển khác nhau nhưng đều có chung một nét nghĩa là cùng chỉ về phương tiện giao thông => Trường từ vựng. - Trường từ vựng là tập hợp từ có ít nhất một ? Vậy thế nào là trường từ vựng? Cho nét chung về nghĩa. ví dụ? - Cấp độ khái quát nghĩa của từ nói về mối ? Dựa vào hai bài tập trên, hãy phân quan hệ bao hàm nhau giữa các từ ngữ có biệt cấp độ khái quát nghĩa của từ với cùng loại. trường từ vựng? Trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất một nét nghĩa chung nhưng lại khác nhau về từ loại. - GV dùng bảng phụ ghi bài thơ Qua 3. Từ tượng hình, tượng thanh: Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan và nêu yêu cầu: ? Tìm các từ tượng hình, tượng thanh - Từ tựng hình: chen, lom khom, lác đác. được sử dụng trong bài thơ? - Từ tượng thanh: quốc quốc, gia gia. ? Đặt câu có từ tượng hình, tượng - Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu. thanh Khi mặt nước chập chờn con cá nhảy. - Cho học sinh xác định từ địa phương 4. Từ địa phương và biệt ngữ xã hội: trong ví dụ sau: - Bầm Bầm ra ruộng cấy bầm run ? Em thử cho ví dụ về từ ngữ địa - Bắc bộ: Ngô, quả dứa... phương. - Nam bộ: Bắp, trái thơm... ? Tìm một số từ ngữ của tầng lớp hs - Tầng lớp HS, SV: Gậy, ngỗng... hoặc của tầng lớp xã hội khác mà em 5. Trợ từ, thán từ biết? - Nó ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm được mỗi bài tập! ? Em thử đặt câu có trợ từ, rồi rút ra - Ô hay, tôi tưởng anh cũng biết rồi! kết luận? ? Cho ví dụ về thán từ? GV nói thêm: Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó tách ra thành một câu dặc biệt. Ví dụ: Này! Chị nghĩ em nên mặc thêm áo vào! 6. Tình thái từ: ? Cho ví dụ về tình thái từ, rồi rút ra - Anh đọc xong cuốn sách rồi à? kết luận. - Con nghe thấy rồi ạ!.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> ? Cho ví dụ về nói quá, rồi rút ra kết luận?. ? Cho ví dụ về nói giảm, nói tránh?. - Học sinh cho ví dụ về câu ghép, rồi rút ra kết luận.. ? Nêu tác dụng của dấu ngoặc đơn. Cho ví dụ? ? Nêu tác dụng của dấu hai chấm. Cho ví dụ?. ? Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. Cho ví dụ?. - Không sử dụng tình thái từ một cách tùy tiện mà phải chú ý đền tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm đối với người nghe, đọc. Ví dụ: Bác giúp cháu một tay ạ! Bạn giúp mình một tay nào! 7. Các biện pháp tu từ: a, Nói quá: Anh đi xuôi ngược tung hoành Bước dài như gió lay thành chuyển non. => Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, uy mô tính chất của sự vật để nhấn mạnh gây ấn tượng, tăng sức bỉeu cảm. b, Nói giảm nói tránh - Bác đã lên đườc theo tô tiên (Tố Hữu) Chị ấy không còn trẻ lắm! (Chị ấy đã già) => Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng để diễn đạt tế nhị tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ thô tục... 8. Câu ghép: - Gió thổi, mây bay, hoa nở. Vì trời mưa nên đường lầy lội. => Câu ghép là câu có từ hai cụm C-V trở lên, chúng không bao chứa nhau. Các vế trong câu ghép có thể nối trực tiếp với nhau hoặc nối với nhau bằng quan hệ từ 9. Dấu câu: - Dùng để đánh dấu phần có chức năng chú thích. Ví dụ: Bích (một cây Toán của lớp) rất thích làm thơ - Đánh dấu báo trước phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó; đánh dấu báo trức lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại Ví dụ:- Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. - Ông cha ta đã dạy: “Có công mài sắt có ngày nêm kim” - Dùng để đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn tực tiếp; đánh dấu từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai; đánh dâu tên tác phẩm, tờ báo... dẫn trong câu văn. Ví dụ: Tôi rất thích đọc “Văn học tuổi trẻ” vì nó rất bổ ích và có nhiều chuyên mục hay..

<span class='text_page_counter'>(176)</span> II. Luyện tập: 1. Bài tập 1/158: b, Câu ghép: Pháp chạy, Nhật hàmg, vua Bảo đại thoái vị. Có thể tách thành câu đơn. -> Câu ghép nêu ra ba sự kiện nối tiếp nhau, diễn đạt như vậy làm nổi bật sức mạnh vũ bão của cuộc CMT8. Nếu tách ra thành câu đơn ko thể hiện được ý đó. c, C3: Có ba vế câu, vế thứ nhất nói với hai vế sau bằng qua hệ từ bởi vì-chỉ nguyên nhân. C1: có hai vế câu có quan hệ so sánh nối với nhau bằng qht cũng, như * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Hệ thống hóa lại kiến thức dã học về tiếng Việt. - Chuẩn bị tiết Hai chữ nước nhà. Ngµy so¹n: 02/12/2011 Ngµy d¹y: 8/12/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 64: TLV: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. - Giúp hs nhận ra ưu khuyết điểm của mình qua bài viết. - Củng cố lý thuyết thuyết minh. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Chấm bài, sửa lỗi. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Xem lại kiến thức. - Tự nhận xét bài làm của mình. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Nhận xét và sửa lỗi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn tìm hiểu đề: - Gọi hs đọc lại đề. 1. Đề bài: Em hãy thuyết minh cây bút bi - Nêu yêu càu của đề. - GV phân tích yêu cầu của đề để * Phương thức biểu đạt: Thuyết minh. hs nắm. * Nội dung: Thuyết minh cây bút bi một đồ dùng để viết * Phương pháp thuyết minh: Nêu định nghĩa, giải thích. Liệt kê So sánh Phân loại, phân tích Hướng dẫn hs lập dàn ý: 2- Dàn ý: - GV cho các nhóm lập dàn ý. Đầy đủ 3 phần và sắp xếp theo một trình - Các nhóm nhận xét chéo, bổ tự hợp lý. sung, dàn ý. Mở bài: Giới thiệu về cây bút bi. - GV kết luận, bổ sung để dàn ý Thân bài: hoàn chỉnh. Hình dáng, màu sắc, cách bài trí bên ngoài của cây bút bi. Cấu tạo cây bút bi: Chất liệu vỏ Cấu tạo ruột bút, ngòi bút. Cấu tạo mực Công dụng của cây bút bi Cách sử dụng và bảo quản. Kết bài: Vai trò và tác dụng. Cảm xúc về cây bút bi. HS tự nhận xét bài viết của 3- HS tự nhận xét bài viết sau khi lập dàn ý mình, nêu những ưu điểm, hạn chế Hướng dẫn sửa bài 4. Sửa lỗi cụ thể: Bước 1: Đánh giá chung : Giáo viên nhận xét những ưu điểm và hạn chế chung của bài làm. (Ghi ra giấy từng lớp) Bước 2: Sửa lỗi cụ thể. - Học sinh phát hiện lỗi sai trong Phát hiện lỗi trong đoạn văn. bài của mình về câu, đoạn văn. - Cách dùng từ, lỗi chính tả. - Viết sai ngữ pháp. Sửa bài. - Chuẩn bị bảng phụ những câu sai.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> trong bài làm của học sinh, cho các em phát hiện lỗi sai và sửa lại cho đúng. - Gọi học sinh sửa bài, cả lớp nhận xét, bổ sung. * Giáo viên nhận xét. Đọc đoạn văn hay - Giáo viên chọn bài làm tốt hoặc có đoạn văn hay đọc giới thiệu cho học sinh. (Chú ý các bài theo 3 đối tượng học sinh) - Đọc nhận xét về ưu điểm dúng từ, diễn đạt. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Xem lại lý thuyết. - Chuẩn bị bải Ông đồ DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 16: 5/12/2011 TCM. NguyÔn ThÞ Hång Thanh. Ngµy so¹n: 8/12/2011 Ngµy d¹y: 12/12/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó TUẦN 17 - BÀI 16 Tiết 65: Văn ản: ÔNG ĐỒ (Vũ Đình Liên) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. - Biết đọc-hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của phong trào thơ mới. Thấy được một số biểu hịên của sự đổi mới về thể loại,.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật lãng mạn. Hiểu được những xúc cảm của tác giả trong bài thơ. 1. Kiến thức: Sự đổi thay trong đời sống xã hội và sự tiếc nuối của nàh thơ đối với những giá trị văn hoá cổ truyền của dân tộc đang dần bị mai một. Lối viết bình dị mà gợi cảm của tác giả trong bài thơ. 2. Kĩ năng: Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. Đọc diễn cảm tác phẩm. Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của tác phẩm. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Tìm hiểu thêm về Vũ Đình Liên. - Đọc tham khảo một số bài viết về Ông đồ. - Tìm tranh minh hoạ cho bài thơ (tranh ông đồ, tranh thư pháp). 2. Học sinh: - Đọc bài thơ, xem kĩ phần chú thích. - Trả lời câu hỏi Hướng dẫn đọc - hiểu. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở học sinh. 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - Cho HS quan sát bức tranh ông đồ. ? Em có biết bức tranh này vẽ gì không? (Vẽ những ông đồ xưa.) ? Ông đồ là những người làm nghề gì? (Đó là những ông giáo dạy chữ Nho và viết chữ thuê.) Ngày nay, các em khó lòng được nhìn thấy những ông đồ đúng nghĩa trong trang phục như thế này. Còn hình ảnh của các ông đồ ngày xưa ra sao, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. I. Tiếp xúc văn bản: GV đọc mẫu và gọi HS đọc bài 1. Đọc: thơ. - Y/c:.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> + Khổ 1: giọng nhẹ nhàng, bình thản. + Khổ 2: giọng đọc miêu tả. + Khổ 3: giọng chùng xuống, chậm dần lại. - Gọi HS đọc chú thích *, sgk/9. + Khổ 5: đọc thật chậm, giọng buồn thương, da ? Đặc trưng sáng tác của Vũ Đình diết. Liên là gì? 2. Tìm hiểu chú thích: * Tác giả: Vũ Đình Liên, sinh ngày 12/11/1913, mất ngày 18/1/1996. Ông làm thơ, nghiên cứu và ? Giới thiệu với HS về hoàn dịch thuật. Thơ ông mang nặng lòng thương cảm cảnh sáng tác của bài Ông đồ. và nỗi niềm hoài cổ. - Gọi HS đọc mục chú thích. * Tác phẩm: Là bài thơ hay nhất, nổi tiếng nhất của ông và ? Bài thơ được làm theo thể thơ cũng là của phong trào thơ mới. gì? * Từ khó:1, 2, 4, 5 và 6 ? Hãy xác định các ý chính của bài thơ? 3. Bố cục - thể thơ: a, Bố cục: - Khổ 1, 2: Hình ảnh ông đồ khi chữ Nho thịnh hành. - Khổ 3, 4: Hình ảnh ông đồ thời tàn. - Khổ 5: Tình cảm của nhà thơ. b, Thể loại: Thơ ngũ ngôn (năm chữ) II. Phân tích văn bản: 1. Hình ảnh ông đồ thời chữ Nho thịnh hành: - Gọi HS đọc lại 2 khổ thơ đầu. ? Em có nhận xét gì về sự xuất hiện của ông đồ ở hai khổ thơ - Thời gian: Hoa đào nở. đầu? Ông xuất hiện để làm gì? - Hành động: bày mực tàu, giấy đỏ. GV Giới thiệu thêm cho HS về - Địa điểm: Bên phhó đông người. văn hoá Việt Nam ngày tết: - Ông bày mực tàu, giấy đỏ bên hè phố đông Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ. người qua lại, như góp mặt vào cái đông vui, náo Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng nhiệt của phố phường. H/ả gần gũi, thân quen xanh. như không thể thiếu trong mỗi dịp tết đến xuân ? Thái độ, tình cảm của mọi về. người đối với ông đồ ra sao?. - Bao nhiêu người thuê viết… ? Em có nhận xét gì về h/ả ông - Ngợi khen: tài, có hoa tay, chữ đồ ở hai khổ thơ đầu? - Ai cũng tìm đến ông, yêu mến cái tài viết chữ của ông  ông đã góp phần tạo nên nét xuân trong ngày tết truyền thống. => H/ả ông đồ như hoà vào, góp vào cái rộn ràng, tưng bừng, sắc màu rực rỡ của phố xá đang đón.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> tết; mực tàu, giấy đỏ của ông hoà với màu đỏ của hoa đào nở; sự có mặt của ông đã thu hút bao người xúm đến. Người ta không chỉ tìm đến ông - Gọi HS đọc khổ 3,4 của bài thơ. vì cần thuê ông viết chữ, mà còn để thưởng thức ? Hình ảnh ông đồ lúc này ra tài viết chữ đẹp của ông. Mọi người tấm tắc ngợi sao? khen tài ông, khen ông có hoa tay, khen chữ ông như phượng múa, rồng bay -> Ông trỏ thành trung ? Em nghĩ gì về hai câu: tâm của sự chú ý, là đối tượng của sự ngưỡng mộ Giấy đỏ buồn không thắm của mọi người. Mực đọng trong nghiên sầu 2. Hình ảnh ông đồ khi chữ Nho suy tàn: ? Bình thêm về nghệ thuật diễn đạt cũng như biểu hiện tâm trạng trong hai đoạn thơ? ? Hai câu thơ: “Lá vàng rơi trên giấy;/ Ngoài giời mưa bụi bay.” có phải là những câu thơ tả cảnh không?. - Gọi HS đọc khổ thơ cuối. ? Em có nhận xét gì về lời mở đầu và cách kết thúc của bài thơ? ? Khổ thơ cuối cho ta biết tình cảm gì của tác giả? GV: Mặc dù cái mới ra đời là quy luật tất nhiên của cuộc sống nhưng chữ Nho đã gắn bó lâu đời với người dân Việt Nam, nay nó không được thịnh hành, tác giả không khỏi xót xa, nuối tiếc.. ? Nêu giá trị nội dung của bài thơ?. - Xuân về, ông đồ xuất hiện nhưng không còn ai thuê viết, ngợi khen  cảnh vắng vẻ, điêu tàn… - Hình ảnh nhân hoá thể hiện hoàn cảnh cũng như tâm trạng của ông đồ một cách sâu sắc  nỗi sầu như lan ra cả những vật vô tri vô giác. Tờ giấy đỏ cứ phơi ra đấy mà chẳng được đụng đến trở thành bẽ bàng, màu đỏ của nó trở thành vô duyên, khonng thắm lên được; nghiên mực cũng vậy, không hề được chiếc bút lông chấm vào, nên mực như đọng lại bao sầu tủi và trở thành nghiên sầu. - Hai câu thơ tả cảnh ngụ tình-bộc lộ tâm trạng (tâm cảnh), nỗi lòng của ông đồ. Đây là hai câu thơ đặc sắc nhất của bài thơ. Lá vàng gợi sự tàn tạ, buồn bã; đây lại là lá vàng rơi trên những tờ giấy dành viết câu đối của ông đồ. Vì ông ế khách, tờ giấy đỏ cứ phơi ra đấy hứng lá vàng rơi và ông cũng bỏ mặc. Ngoài giời mưa bụi bay gợi sự ảm đạm, lạnh lẽo tới buốt giá-> đây chính là mưa trong lòng người chứ không phải là mưa ngoài trời! Dường như cả trời đất cũng ảm đạm, buồn bã như ông đồ. 3. Tình cảm của nhà thơ: - Kết cấu đầu cuối tương ứng chặt chẽ, làm nổi bật chủ đề của bài thơ. Khổ thơ có cái tứ “cảnh cũ người đâu” thường gặp trong thơ xưa, đầy gợi cảm. - Hai câu cuối là lời tự vấn, là nỗi niềm thương tiếc khắc khoải của tác giả. Ông bâng khuâng, xót xa khi nghĩ đến những người muôn năm cũ không còn tồn tại. III. Tổng kết – ghi nhớ: 1. Nội dung: - Khung cảnh mùa xuân năm xưa và mùa xuân.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> hiện tại - Sự mai một những giá trị truyền thống là vấn đề của đời sồng hiện đại được phản ánh trong những lời thơ tự nhiên và đầy cảm xúc. ? Hãy tìm những nét đặc sắc về 2. Nghệ thuật: nghệ thuật của bài thơ? - Viết theo thể thơ ngũ ngôn hiện đại. ? Bình thêm về giá trị của những - Xây dựng những hình ảnh đối lập. Phép nhân biện pháp nghệ thuật đó? hoá. ? Ý nghĩa văn bản? - Kết cấu giản dị, hàm xúc, đầu cuối tương ứng. Kết hợp giữa biểu cảm với kể, tả. - Gọi HS đọc Ghi nhớ, sgk/10 - Lựa chọn lời thơ gợi cảm xúc. 3. Ý nghĩa văn bản: Khắc hoạ hình ảnh ông đồ, nhà thơ thể hiện nỗi tiếc nuối cho những giá trị văn hoá cổ truyền của dân tộc đang bị tàn phai. * Ghi nhớ: SGK/10 IV. Luyện tập: * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: 1. Cho HS thảo luận nhóm: Phân tích để làm rõ cái hay của những câu thơ sau: “Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu…” “Lá vàng rơi trên giấy Ngoài trời mưa bụi bay…” 2. Chốt lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ. 3. Gọi HS đọc lại Ghi nhớ. 4. Học thuộc lòng bài thơ. 5. Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. 6. Chuẩn bị bài “Hai chữ nước nhà”. Ngµy so¹n: 8/12/2011 Ngµy d¹y: 13/12/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 66: Văn bản: Hướng dẫn đọc thêm: HAI CHỮ NƯỚC NHÀ (Trần Tuấn Khải) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. - Bổ sung kiến thức về văn học Việt Nam đầu TKXX. Cảm nhận được nội dung trữ tình yêu nước trong đoạn thơ. Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải..

<span class='text_page_counter'>(183)</span> 1. Kiến thức: Nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước được thể hiện trong đoạn thơ. Sức hấp dẫn của đoạn thơ qua cách khai thác đề tài lịch sử, lựa chọn thể thơ để diễn tả xúc động tâm trạng của nhân vật lịch sử với giọng thơ thống thiết. 2. Kĩ năng: Đọc-hiểu một đoạn thơ khai thác đề tài lịch sử. Cảm thụ được cảm xúc mãnh liệt thể hiện bằng thể thơ Song thất lục bát. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Học sinh: - Đọc văn bản, trả lời câu hỏi Đọc - Hiểu văn bản. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Muốn làm thằng Cuội” của Tản Đà 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần đạt I. Tiếp xúc văn bản: GV đọc mẫu và gọi HS đọc bài 1. Đọc: thơ. - Y/c: Đọc thể hiện đúng nhịp, giọng thơ, câu song thất có nhịp 2//2/3; 4/3, hai câu song thất đọc nhịp dứt khoát; hai câu lục bát đọc chậm, dàn trải thể hiện nhwngx cảm xúc kín đáo, sâu sa. 2. Tìm hiểu chú thích: - Gọi hs đọc bài thơ và chú thích () * Tác gỉa: - Á Nam Trần Tuấn Khải (1895 – 1983), quê sgk - GV giới thiệu về nét về tác giả Nam Định. * Tác phẩm: tác phẩm. Hai chữ nước nhà là bài thơ mở đầu tập Bút quan hoài I (1924) lấy đề tài lịch sử thời giặc Minh xâm lược nước ta Nguyễn Phi Khanh bị bắt giải sang Tàu, không mong ngày trở lại, con muốn theo để phụng dưỡng cha già cho trọn đạo hiếu nhưng cha già phải dằn lòng khuyên con quay trở về để lo tính việc trả thù nhà đền nợ nước. * Từ khó: Lưu ý các chú thích về từ Hán Việt. 3. Bố cục - thể loại:.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> ? Xác định bố cục và thể loại của đoạn trích?. - Gọi hs đọc 8 câu đầu. ? Cảnh ngộ cuộc chia ly được miêu tả qua bối cảnh không gian như thế nào ? ? Hãy nêu hoàn cảnh và tâm trạng nhân vật?. ? Các hình ảnh ẩn dụ : “Hạt máu nóng thấm quanh hồn nước, chút thân tàn lần bước dặm khơi” mang ý nghĩa gì? - Gọi hs đọc 20 câu tiếp theo.. a, Bố cục: 3 phần - Phần 1: 8 câu thơ đầu: Tâm trạng của người cha trong cảnh ngộ éo le, đau đớn. - Phần 2: 20 câu thơ tiếp theo: Hiện tình đất nước trong cảnh đau thương, tang tóc. - Phần 3: 8 câu thơ cuối: Thế bất lực của người cha và lời trao gửi cho con. b. Thể loại: Bài thơ được viết theo thể song thất lục bát II. Hướng dẫn đọc hiểu văn bản: 1. Nội dung: a, Tâm trạng của người cha trong cảnh ngộ éo le, đau đớn.: - Cuộc chia ly diễn ra nơi biên giới am đạm, heo hút: ải Bắc mây sầu ảm đạm, hổ thét chim kêu . . . - Hoàn cảnh thật éo le, cha bị giải sang Tàu, không mong ngày trở lại, con muốn theo để phụng dưỡng cha già cho trọn đạo hiếu những cha già phải dằn lòng khuyên con quay trở lại để lo tính iệc trả thù nhà đền nợ nước. - Nói lên lòng nhiệt huyết yêu nước của người cha cùng cảnh ngộ bất lực của mình.. b, Hiện tình đất nước trong cảnh đau thương, tang tóc: ? Người cha nhắc đến lịch sử dân - Giống Hồng Lạc hoàng thiêng đã định tộc bằng những lời nào? Mấy ngàn năm suy thịnh đổi thay. Giời Nam riêng một cõi này. Anh hùng hiệp nữ xưa nay kém gì? ? Qua đó nhà thơ muốn khẳng -> Qua đó, nhà thơ muốn khẳng định truyền định điều gì? thống dân tộc: Nòi giống cao quý, lịch sử lâu đời, nhiều anh hùng hào kiệt trong đó có nữ giới. ? Tại sao khi khuyên con trở về tìm cách cứu nước, người cha trước hết nhắc đến lịch sử dân tộc ? (Người cha muốn khích lệ dòng máu anh hùng dân tộc ở người -> Người cha thể hiện niềm tự hào dân tộc, một con.) lòng yêu nước. ? Qua đó em hiểu thêm điều gì tấm - Bốn phương khói lửa bừng bừng lòng người cha? Xiết bao thảm họa xương rừng, náu sông..

<span class='text_page_counter'>(185)</span> ? Trong phần tiếp theo, những câu Nơi đô thị thành tung quách vỡ thơ nào nói lên họa mất nước? Chốn dân gian bỏ vợ lìa con. - Đất nước có giặc, bị hủy hoại. => Cảnh nước mất nhà tan. - Các chi tiết: Bốn phương khói lửa bừng bừng,họa xương rừng, náu sông, thành tung quách vỡ, bỏ - Thảm vong quóc kể sao xiết kể vợ lìa con gợi về hình ảnh đất .................................................. nước như thế nào ? Sông Hồng Giang nhường vật cơn sầu. ? Họa mất nước gieo đau thương cho dân tộc và nỗi đau cho lòng yêu nước, Những lời thề nào diến -> Nghệ thuật nhân hóa, so sánh diễn tả nỗi đau tả nỗi đau này? mất nước thấm đến cả đất trời, sông núi nước ? Nhận xét về nghệ thuật diễn tả Nam. qua các hình ảnh: đất khóc, trời -> Giọng điệu thơ trở nên lâm li, thống thiết, than, khói Nùng Lĩnh như xây khối xen lẫn nỗi phẫn uất, hờn căm, mỗi dòng thơ là uất, sông Hồng Giang nhường vật một tiếng than, một tiếng nấc xót xa, cay đắng. cơn sầu.? Giọng thơ tâm huyết đầy bi phẫn nó có sức rung ? Em có nhận xét gì về giọng điệu động lớn, nhất là với những tâm hồn đồng điệu của đoạn thơ này? ở thời đại đó. -> Lời nói thảm vong quốc đã bộc lộ lòng căm phẫn vô hạn trước tội ác giăc Minh. Đó cũng là biểu hiện sâu sắc lòng yêu nước của nhà thơ. ? Lời nói thảm vong quốc đã bộc lộ cảm xúc gì trong lòng người cha? - Gọi hs đọc 8 câu cuối. c, Thế bất lực của người cha và lời trao gửi ? Những lời thơ nào diễn tả hình cho con: ảnh thực của người cha? - Cha tuỏi già sức yếu lỡ sa cơ đành chịu bó tay. Thân lươn bao quản vũng lầy. ? Qua chi tiết đó cho thấy người -> Người cha già yếu, bị bắt, không có địa vị đó cha đang ở trong cảnh ngộ như thế là cảnh ngộ ngặt nghèo bất lực. nào ? ? Tại sao khuyên con trở về tìm cách cứu nước người cha lại nói cảnh ngộ của mình và sự nghiệp tổ tông? (Người cha nói như vậy để khích lệ con làm tiếp những điều ngươi cha chưa làm được để giúp nước nhà..

<span class='text_page_counter'>(186)</span> Làm cho lời trao gởi thêm sức -> Lời thơ với giọng điệu thống thiết chân thành nặng tình cảm: giang sơn gánh -> Người cha yêu nước, yêu con. Đặt niềm tin vác sau này cậy con.) vào đứa con và đất nước.. Tình yêu con hòa trong tình yêu nước, yêu dân ? Nhận xét giọng điệu lời thơ? tộc. ? Từ những lời khuyên đó, em cảm nhận được nỗi lòng nào của người cha? - Gọi hs đọc lại bài thơ ? Em có nhận xét gì về giọng điệu bài thơ? Á Nam Trần Tuấn Khải đã mượn câu chuyện lịch sử để gởi gắm điều gì?. 2. Nghệ thuật: - Kết hợp tự sự với biểu cảm. - Thể thơ truyền thống tương đối phong phú về nhịp điệu. - Giọng điệu trữ tình, thống thiết. 3. Ý nghĩa văn bản: Mượn lời của Nguyễn Phi Khanh nói với con là Nguyễn Trãi, tác giả bày tỏ và khơi gợi nhiệt huyết yêu nước của người Việt Nam trong cnhr nước mất nhà tan. III. Luyện tập: ? Tìm những hình ảnh, từ ngữ có tính chất ước lệ trong bài thơ? Những từ ngữ hình ảnh: ải bắc, mây sầu, gió thảm, hổ thét, chim kêu, hạt máu nóng, hồn nước, Lạc Hồng, vong quốc ? Em hãy cho biết tại sao nó vẫn có sức truyền cảm mạnh mẽ. Vừa gợi được tâm trạng khắc khoải đau thương của nhân vật lịch sử vừa khích lệ lòng yêu nước của của mọi người thời hiện tại. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Học thuộc 8 câu dầu và 8 câu cuối bài thơ. - Năm được nội dung, nghệ thuật bài thơ.. Ngµy so¹n: 8/12/2011 Ngµy d¹y: 13/12/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 67- 68: KIỂM TRA HỌC KỲ I (Đề vá đáp án của Phòng giáo dục). DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 17: 12/12/2011.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> TCM. NguyÔn ThÞ Hång Thanh. Ngµy so¹n: 16/12/2011 Ngµy d¹y: 19/12/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó TUẦN 18: BÀI 17 Tiết 70: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN LÀM THƠ 7 CHỮ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:. - Biết cách làm thơ 7 chữ với những yêu cầu tối thiểu: đặt câu thơ bảy chữ, biết ngắt nhịp 4/3, biết gieo đúng vần. - Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo vui vẻ. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: 2. Học sinh: C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Hoạt động 2: Nhận diện luật thơ. 1- Thế nào là thể thơ bảy chữ? - Thơ bảy chữ là hình thức thơ lấy câu thơ bảy (tiếng) làm đơn vị nhịp điệu, làm thành dòng thơ. Câu thơ bảy chữ hường có nhịp điệu chẵn – lẻ (4/3 hoặc 3/4); hiệp vần chân với các kiểu phối hợp (vần ôm, vần cách quãng, liên vần), các cặp câu liên tiếp thường có hình thức đối nhau (đối thanh, đối ý);... Các kiểu thơ bảy chữ: thơ cổ thể, thơ Đường lụât thất ngôn bát cú., thơ Đường luật bốn câu bảy chữ (tứ tuyệt) 2- Hãy nêu sơ lựợc mọt số quy tắc của thể thơ bốn câu bảy chữ. Số câu: bốn dòng. Số chữ trong một dòng thơ: 7 chữ. Bố cục thường gặp hai câu đầu kể sự, hai cau sau tả tình. Hiệp vần: vần ôm, vần cách quãng, liên vần. Nhịp thơ: 4/3; 2/2/3 Phép đối: câu 1-2; câu 3-4 (có thể) 3- Khi nhận diện thể thơ cần chú ý những điểm nào của bài thơ Khi nhận diện thể thơ cần chú ý những điểm sau: số câu; số chữ trong một dòng thơ; bố cục; luật bằng trắc; cách hiệp vần, nhịp thơ, phép đối;... 4- Chỉ ra chỗ sai luật Gọi hs đọc và chỉ ra chỗ chép sai bài thơ Tối của Đoàn Văn Cừ: Sau ngọn đèn mờ không có dấu phẩy, dấu phẩy gây đọc sai nhịp. Vốn là ánh xanh lè chép là ánh xanh xanh, chữ xanh sai vần. 5- Tập làm thơ Cho học sinh làm tiếp hai bài tập a và b. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: Tập làm bài thơ bảy chữ đề tài tự chọn DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 18: 19/12/2011 TCM. NguyÔn ThÞ Hång Thanh.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> Ngµy so¹n: 16/12/2011 Ngµy d¹y: 19/12/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó TUẦN 19 Tiết 71: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN LÀM THƠ 7 CHỮ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:. - Biết cách làm thơ 7 chữ với những yêu cầu tói thiểu: đặt câu thơ bảy chữ, biết ngắt nhịp 4/3, biết gieo đúng vần. - Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo vui vẻ. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: 2. Học sinh: C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra 15’: Câu 1 (7đ - 8B; 10đ - 8A): Chỉ rõ đặc điểm của thể thơ bốn câu bảy chữ (bố cục, vần, luật bằng trắc, nhịp) trong bài thơ tuyệt cú sau? “Sáng ra bờ suối, tối vào hang, Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng..

<span class='text_page_counter'>(190)</span> Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng, Cuộc đời cách mạng thật là sang.” ( Hồ Chí Minh) Câu 2 (3đ - 8B): Nêu cảm nhận của em về bài thơ? * Ghi chú: 8A chỉ làm câu 1; 8B làm cả câu 1 & 2. * Đáp án: Câu 1 (7đ): Bố cục: 4 phần: Khai, thừa, chuyển, hợp. (0.5 đ) Vần: Chính, chân - liền: hang, sàng, Đảng, sang. (0.5 đ) Luật bắng - trắc: 1 2 3 4 5 6 7 T B B T T B B, T niêm T B B T T B. (4đ) B T B B T T T, T B T T T B B. Bài thơ làm theo thể Bằng; Các tiếng 2 - 4 - 6 đối nhau ở câu 1- 2 & câu 3 - 4. Quan hệ bằng trắc giữa các cặp câu 1- 4; 2 - 3 niêm với nhau. (1.5 đ) Nhịp: 4/3 (0.5 đ) Câu 2 (3đ): Học sinh nêu cảm nhận của mình về giá trị nội dung và nghệ thuật, cái hay và mới mẻ của bài thơ. Cuộc sống ở Pác Bó dù gian khổ đến thế nào Người vẫn cảm thấy sang trọng vì cái đẹp của lí tưởng đã chiến thắng cái gian khổ một cách ung dung, thanh thản, tự nhiên trong nụ cười hóm hỉnh của Bác khi ghi lại cảnh sống ở Pác Bó trong bài thơ tứ tuyệt này. 3. Bài mới: Hoạt động 2: Nhận diện luật thơ. 1- Thế nào là thể thơ bảy chữ? - Thơ bảy chữ là hình thức thơ lấy câu thơ bảy (tiếng) làm đơn vị nhịp điệu, làm thành dòng thơ. Câu thơ bảy chữ hường có nhịp điệu chẵn – lẻ (4/3 hoặc 3/4); hiệp vần chân với các kiểu phối hợp (vần ôm, vần cách quãng, liên vần), các cặp câu liên tiếp thường có hình thức đối nhau (đối thanh, đối ý);... Các kiểu thơ bảy chữ: thơ cổ thể, thơ Đường lụât thất ngôn bát cú, thơ Đường luật bốn câu bảy chữ (tứ tuyệt) 2- Hãy nêu sơ lựợc một số quy tắc của thể htơ bốn câu bảy chữ. Số câu: bốn dòng. Số chữ trong một dòng thơ: 7 chữ. Bố cục thường gặp hai câu đầu kể sự, hai câu sau tả tình. Hiệp vần: vần ôm, vần cách quãng, liên vần. Nhịp thơ: 4/3; 2/2/3 Phép đối: câu 1-2; câu 3-4 (có thể) 3- Khi nhận diện thể thơ cần chú ý những điểm nào của bài thơ Khi nhận diện thể thơ cần chú ý những điểm sau: số câu; số chữ trong một dòng thơ; bố cục; luật bằng trắc; cách hiệp vần, nhịp thơ, phép đối;... 4- Chỉ ra chỗ sai luật Gọi hs đọc và chỉ ra chỗ chép sai bài thơ Tối của Đoàn Văn Cừ: Sau ngọn đèn mờ không có dấu phẩy, dấu phẩy gây đọc sai nhịp. Vốn là ánh xanh lè chép là ánh xanh xanh, chữ xanh sai vần..

<span class='text_page_counter'>(191)</span> 5- Tập làm thơ Cho học sinh làm tiếp hai bài tập a và b. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: -. Tập làm bài thơ bảy chữ đề tài tự chọn Nhóm 1: Miêu tả cảnh mùa xuân (mùa thu, mùa hạ…) Nhóm 2: Tình cảm gua đình (với ông bà, cha mẹ, anh chị em…) Nhóm 3: Tình yêu quê hương. Nhóm 4: Tình cảm đối với trường cũ (thầy cô giáo cũ, bạn cũ…). Ngµy so¹n: 16/12/2011 Ngµy d¹y: 19/12/2011 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 72: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. - Củng cố lại các kiến thức Ngữ văn đã học. - Tự đánh giá kiến thức, trình độ của mình và so sánh với các bạn trong lớp. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Chấm bài, sửa lỗi. - Thống kê chất lượng. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Xem lại kiến thức. - Tự nhận xét bài làm của mình. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: ko 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn sửa lỗi I. Đề bài và phân tích đề bài. Phần I: Trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng cho 0.5đ.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A C A D D Phần II: Tự luận Câu 1 (1đ) - Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc hại thấm vào cơ thể, làm con người mắc nhiều bệnh như ung thư phổi, vòm họng, gan, tai biến… - Thuốc lá đe doạ tính mạng và sức khoẻ loài người. - Hút thuốc lá không những có hại cho sức khoẻ con người mà còn tác hại đến môi trường, ảnh hưởng đến kinh tế, thời gian làm việc… Câu 2 (6đ) Yêu cầu chung: H/s biết vận dụng kiến thức viết văn thuyết minh có bố cục chặt chẽ về chiếc cặp đựng sách, vở - phương tiện quen thuộc, gắn bó với học sinh hàng ngày đến trường. Yêu cầu cụ thể: * Mở bài: (0.5đ) Giới thiệu khái quát về chiếc cặp: Kiểu loại, nhãn hiệu, màu sắc… * Thân bài: (5đ) - Thuyết minh về cấu tạo chiếc cặp: + Phần thân cặp: kích thước, chất liệu, các ngăn cặp, ngăn đựng sách vở, ngăn đựng bút, các dụng cụ học tập, ngăn đựng nước… + Phần tay xách, dây đeo: tay sách sử dụng trên quãng đường gần, dây đeo sử dụng trên quãng đường xa tránh mỏi… - Thuyết minh về tác dụng: Xen vào các phần là tác dụng của từng bộ phận, của cả chiếc cặp. Những kỉ niệm của em với chiếc cặp * Kết bài: (0.5đ) - Đánh giá: Chiếc cặp là đồ dùng không thể thiếu đối với em. II. Nhận xét: 1. Ưu điểm: 2. Nhược điểm: III. Sửa lỗi: 1. Chính tả: 2. Dùng từ: 3. Đặt câu, diễn đat: 4. Bố cục: IV. Trả bài và gọi điểm vào sổ. DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 19: 26/12/2011 TCM. NguyÔn ThÞ Hång Thanh.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> I/- Trắc nghiệm: II/- Tự luận: Gọi học sinh đọc lại đề. Gv ghi đề lên bảng. Đề: Vườn nhà em có nhiều loại cây ăn quả. Em hãy chọn giới thiếu một loài cây em thích. Nhận xét: - Một số em rơi vào miêu tả hay kể chuyện, dùng yếu tố chủ quan khi giới thiệu một loài cây. - Diễn đạt lủng củng sai chính tả. Ngµy so¹n: 6/01/2012 Ngµy d¹y: 9/01/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó. HỌC KÌ II Tiết 73: Văn bản: HNHỚ RỪNG (Thế Lữ) Hdụng.trị củaloại cây ấyKết b A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. - Biết đọc-hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào thơ mới. Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật đwocj thể hiện trong bài thơ. 1. Kiến thức: Sơ giản về phong trào thơ mới. Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do. Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng. 2. Kĩ năng: Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. Đọc diến cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn. Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng - Soạn giáo án 2. Học sinh: - Đọc bài thơ, xem kĩ phần chú thích. - Trả lời câu hỏi Hướng dẫn đọc - hiểu. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> Kiểm tra vở của HS. 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY,TRÒ GV nêu y/c đọc-> đọc mẫu, gọi 4-> 5 h/s đọc nối tiếp. ? Hãy cho biết đôi nét về Thơ mới? - Thơ mới là tên gọi cho một phong trào thơ 1932-1945. + Thơ tự do, số chữ, số câu trong bài không hạn định. + Nội dung, tư tưởng thể hiện sự tự do, phóng khoáng, linh họat + Không bị ràng buộc bởi những quy tắc niêm, luật của thể thơ cổ điển. - Gọi HS đọc phần chú thích*, sgk/06. ? Cho biết đôi nét về nhà thơ Thế Lữ. ? Em biết gì về bài thơ Nhớ rừng? ? Bài thơ được làm theo thể thơ nào?. ? Xác định bố cục của bài thơ?. ? Tâm trạng căm giận, uất ức, ngao ngán của con hổ trong vườn bách thú được miêu tả ntn?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc: -Y/c: + Đ1 &4 giọng buồn, ngao ngán, bực bội, u uất, có những từ ngữ kéo dài, một vài từ dằn giọng, một vài từ mỉa mai, khinh bỉ… + Đ 2, 3 & 5 giọng vừa hào hứng, vừa tiếc nuối, tha thiết và bay bổng, mạnh mẽ và hùng tráng, kết thúc câu thơ than thở như một tiếng thở dài bất lực. + Đọc liền mạch những câu thơ vắt dòng (bắc cầu), những câu thơ có từ để, với ở đầu câu. + Nhấn mạnh các từ ngữ: khối căm hờn, thuở tung hoành, gió gào ngàn, giọng nguồn hét núi, say mồi, đứng uống ánh trăng tan… 2. Tìm hiểu chú thích: * Tác giả: Thế Lữ nhà thơ tiêu biểu cho phong trào Thơ mới. Ông là một trong những nhà thơ có công đem lại chiến thắng cho Thơ mới * Tác phẩm: - Bài thơ là lời con hổ trong vườn bách thú = lời tác giả = lời nhân dân nô lệ. - Thể thơ tám chữ - Thơ mới. 3. Bố cục: 5 phần + P1: Tâm trạng của con hổ trong cũi sắt ở vườn bách thú. + P2 & 3: Nhớ tiếc quá khứ oai hùng nơi rừng thẳm. +P4: Trỏ về thực tại càng chán chường, u uất. + P5: Lời nhắn gửỉ thống thiết tới cảnh nước non hùng vĩ. II. Phân tích văn bản: 1. Tâm trạng của con hổ trong vườn bách thú: - Tâm trạng căm giận, uất ức, ngao ngán của con hổ trong vườn bách thú được miêu tả trong hình thức đối lập vẻ bề ngoài với thế giới nội tâm của mãnh thú. -> Cảm giác con hổ cam chịu cảnh nhục nhằn tù hãm, chịu ngang bầy với bọn gấu, báo, làm.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> ? Em nghĩ gì khi hổ xưng Ta? trò lạ mắt thứ đồ chơi. Nhưng thực ra bên ( Cách tự xưng đầy kiêu hãnh của vị trong vẫn ngùn ngụt lửa căm hờn, uất hận chúa tể sơn lâm. Nó nhìn mọi vật xung quanh với tư thế của kẻ bề trên) - Với người: lũ người ngạo mạn, ngẩn ngơ  khinh. - Với báo, gấu: loài dở hơi  thương hại vì sự cam phận của chúng. ? Tâm trạng của hổ có gì gần gũi với - Nỗi đau, sự ngao ngán của hổ cũng chính là tâm trạng của ngưòi dân mất nước lúc tiếng lòng, sự ngao ngán của mình trong cảnh bấy giờ? lầm than, nô lệ. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Ở trong vườn bách thú hổ bị những nỗi nhục nào ? 1. Phân tích tâm trạng con hổ trong vườn bách thú . 2. Học thuộc lòng bài thơ. 3. Chuẩn bị tiết 2( Tiếp theo) ___________________________________________________ Ngµy so¹n: 6/01/2012 Ngµy d¹y: 10/01/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 74: Văn bản: HNHỚ. RỪNG (Tiếp theo) (Thế Lữ) Hdụng.trị củaloại cây ấyKết b. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. - Biết đọc-hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào thơ mới. Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật đwocj thể hiện trong bài thơ. 1. Kiến thức: Sơ giản về phong trào thơ mới. Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do. Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng. 2. Kĩ năng: Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. Đọc diến cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn. Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng - Soạn giáo án 2. Học sinh: - Đọc bài thơ, xem kĩ phần chú thích. - Trả lời câu hỏi Hướng dẫn đọc - hiểu. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp:.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ ? Dưới con mắt của chúa sơn lâm cảnh vườn bách thú được diễn tả qua các chi tiết nào? ? Có gì đặc biệt trong tính chất của các cảnh tượng ấy? ? Cảnh tượng ấy gây nên phản ứng nào trong tình cảm của con hổ? (Uất hận) ? Thế nào là niềm “uất hận ngàn thâu”? (Trạng thái bực bội, u uất kéo dài). ? Thái độ của chúa sơn lâm khi nhìn thấy cảnh vật của vườn bách thú?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Cảnh vườn bách thú: =>Tất cả chỉ là đơn điệu, nhàm tẻ, “không đời nào thay đổi”, đều chỉ là nhân tạo, do bàn tay sửa sang, tỉa tót của con người nên rất “tầm thường, giả dối” chứ không phải là thế giới của tự nhiên to lớn, mạnh mẽ, bí hiểm.. => Thái độ ngao ngán, chán ghét cao độ cuộc sống thực tại tù túng. Đây cũng chính là thái độ của họ trong XH đương thời.-> thể hiện tâm hồn lãng mạn, yếu tố lãng mạn của bài thơ. ? Cảnh giang sơn oanh liệt được 2. Hình ảnh giang sơn trong tâm trí con hổ: miêu tả ntn? * Cảnh rừng núi: - Cảnh núi rừng hùng vĩ với “bóng cả cây già” - Hùng tráng với âm thanh dữ dội “tiếng gió gào ngàn”, “giọng nguồn hét núi” - Sự hoang dã của chốn thảo hoang không tên không tuổi. ? Em có nhận xét gì về cảnh ấy? => Cảnh đại ngàn hùng vĩ, lớn lao, phi thường bí ẩn thiêng liêng trong nỗi nhớ da diết của thân tù cảnh càng bí ẩn, thiêng liêng hơn. H/s theo dõi đoạn3 ? Cảnh rừng núi ở đây được tác giả - những đêm vàng, ngày mưa, bình minh, miêu tả vào những thời điểm nào? chiều lênh láng máu sau rừng. (Giải thích cho HS hiểu thế nào là bộ tranh tứ bình và yêu cầu HS chỉ ra bộ tranh tứ bình) ? Qua bộ tranh ấy, em có suy nghĩ gì? (Hổ cũng lãng mạn, đầy bản lĩnh đế vương, hổ muốn giành lấy quyền lực từ vũ trụ.).

<span class='text_page_counter'>(197)</span> ? Cảnh rừng ở đây hiện lên một vẻ đẹp ntn? => Đây là một bức tranh tứ bình đẹp lộng lẫy. Bốn cảnh, cảnh nào cũng có núi rừng hùng vĩ, tráng lệ, huy hoàng, náo động, đầy bí ẩn với ? Trên cảnh đại ngàn ấy, chúa tể sơn con hổ uy nghi làm chúa tể. lâm xuất hiện như thế nào? * Hình ảnh chúa sơn lâm: - Đúng lúc tiếng gào thét dữ dội thì chúa sơn lâm xuất hiện. Đầu tiên là bàn chân hổ dõng ? Tác giả đã chọn những từ ngữ nào dạc đường hoàng  tấm thân xuất hiện nhịp để miêu tả? nhàng  sự mềm mại của thân hình hổ. - Bước, lượn, vờn, quắc… vẻ đẹp oai phong, đầy sức mạnh  chế ngự hoàn toàn cảnh vật, tất ? Tâm trạng của hổ như thế nào khi cả đều im hơi, ý thức được sức mạnh to lớn của nhớ về cảnh rừng xưa? mình Ta là chúa tể cả muôn loài. ? NT được sử dụng trong đoạn thơ? - NT: điệp ngữ: nào đâu, đâu những -> diễn tả thấm thía nỗi nhớ tiếc khôn nguôi không bao ? Chán ghét cảnh thật, hổ nhớ về quá giờ còn thấy nữa. khứ rồi nuối tiếc nó; hổ muốn gởi => Đầy vẻ nuối tiếc, cảnh tưởng tượng mà như gắm suy nghĩ gì về rừng xưa? thực  tự hào và vô cùng tiếc nuối thời oanh liệt đã qua. 3. Lời nhắn gửi thống thiết tới cảnh nước non hùng vĩ. - Nó sẽ mãi mãi gắn bó, thuỷ chung với nước non cũ. Nó đau vì mất tự do nhưng sẽ không bao giờ lãng quên, hay phản bội non nước; lời nhắn gởi như một lời thề  Đó cũng chính là tiếng lòng của người dân Việt Nam: dù đang chịu ách nô lệ nhưng sẽ mãi thuỷ chung với giống nòi, non nước… ? Qua phân tích, em hãy tìm nét III. Tổng kết - ghi nhớ: nghệ thuật đặc sắc của bài thơ! 1. Nghệ thuật: - Sử dụng bút pháp lãng mạn, với nhiều biện pháp nghệ thuật như nhân hoá, đối lập, phóng ? Em có nhận xét gì về các hình ảnh đại, sử dụng từ ngữ gợi hình, giàu sức biểu miêu tả trong bài? cảm. (Ngắn gọn và có sức gợi tả cao, nhất - Xây dựng hình tượng nghệ thuật có nhiều là bộ tranh tứ bình, mỗi bức tranh chỉ tầng ý nghĩa. được thể hiện bằng một câu nhưng - Có âm điệu thơ biến hoá qua mỗi đoạn thơ hết sức sinh động.) nhưng thống nhất ở giọng điệu dữ dội, bi tráng trong toàn bộ tác phẩm. ? Giá trị nội dung tiêu biểu của bài 2. Nội dung: thơ? - Hình tượng con hổ được khức hoạ rõ nét, cụ thể trong hoàn cảnh bị giam cầm, nhớ rừng, tiếc nuối những tháng ngày sống giữa đại ngàn hùng vĩ đồng thời bộc lộ lời tâm sự của thế hệ.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> trí thức những năm 1930 3. Ý nghĩa văn bản: ? Ý nghĩa văn bản? Mượn lờ con hổ trong vườn bách thú, tác giả kín đáo bộc lộ tình cảm yêu nước, niềm khát khao thoát khỏi kiếp đời nô lệ. Gv gọi HS đọc Ghi nhớ SGK * Ghi nhớ: SGK/7 * Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: 1. Phân tích hình ảnh con hổ trong vườn bách thú và phân tích nghệ thuật của bài thơ. 2. Học thuộc lòng bài thơ. 3.Chuẩn bị bài : Câu nghi vấn. Ngµy so¹n: 6/01/2012 Ngµy d¹y: 10/01/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 75: CÂU NGHI VẤN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. - Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn. Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 1. Kiến thức: Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Chức năng chính của câu nghi vấn. 2. Kĩ năng: Nhận biết và hiểu được tác dụng của câu nghi vấn trong văn bản cụ thể. Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Trả lời câu hỏi Tìm hiểu bài. - Tìm thêm các ví dụ minh hoạ. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở học sinh. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦATHẦY,TRÒ. NỘI DUNG. I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính: - HS đọc đoạn trích, sgk. 1. Ngữ liệu: SGK/ 11 ? Trong đoạn trích trên, câu nào là 2. Nhận xét:.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> câu nghi vấn?. a. Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không? b.Thế làm sao ú cứ khóc mãi mà không ăn khoai? c. Hay là u thương chúng con đói quá? * Đặc điểm, hình thức: ? Đặc điểm hình thức nào cho biết - Kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi. đó là các câu nghi vấn? - Trong câu có từ nghi vấn: a. Có … không b. Thế làm sao… không c. Hay là ? Ngoài các từ nghi vấn trên, hãy - Suy nghĩ, trả lời và đặt câu hỏi tương ứng cho tìm các từ nghi vấn khác! từng từ. ? Các câu nghi vấn trong đoạn * Chức năng: trích trên dùng để làm gì? - Dùng để hỏi, nêu thắc mắc những điều chưa biết. ? Hãy nêu vai trò của các câu nghi vấn trong giao tiếp! (Các câu nghi vấn giữ vai trò quan trọng trong giao tiếp. Khi giao tiếp, bao giờ người ta cũng sử dụng nhiều kiểu câu, trong đó có câu nghi vấn.) * Ghi nhớ: SGK/ 11 - HS đọc ghi nhớ, sgk/11 II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: Các câu nghi vấn: a. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? c. Văn là gì? Chương là gì? d. - Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không? - Đùa trò gì? - Hừ…hừ…cái gì thế? - Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà tao ấy hả? - Đặc điểm hình thức : + Kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi. + Sử dụng từ ngữ nghi vấn : phải không, tại sao, gì, không, hả. 2. Bài tập 2: - Căn cứ vào sự có mặt của từ hay nên ta biết được đó là những câu nghi vấn. - Không thay từ hay bằng từ hoặc được vì nó dễ lẫn với câu ghép mà các vế câu có quan hệ lựa chọn. 3. Bài tập 3: Không thể đặt dấu chấm hỏi sau các câu vì cả 4 câu đều không phải là câu nghi vấn. Bài 3:Không thể đặt dấu chấm hỏi - Câu a, b có các từ nghi vấn như : có... không, tại sau các câu vì cả 4 câu đều không sao nhưng những kết cấu chứa những từ này chỉ.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> phải là câu nghi vấn. Trong TV, tổ hợp X cũng như ai cũng, gì cũng, nào cũng, sao cũng, đâu cũng, bao giờ cũng, bao nhiêu cũng bao giờ cũng có ý nghĩa tuyệt đối (ai cũng thấy thế -> mọi người đều thấy thế) -> từ phiếm định, không phải từ nghi vấn.. làm chức năng bổ ngữ trong một câu. - Trong câu c, d nào cũng, ai cũng là những từ phiếm định 4. Bài tập 4: a. Anh có khoẻ không? - Hình thức: sử dụng cặp từ có…không - Ý nghĩa: hỏi thăm sức khoẻ vào thời điểm hiện tại, không biết tình trạng sức khoẻ của người được hỏi trước đó như thế nào. b. Anh đã khoẻ chưa? - Hình thức: sử dụng cặp từ đã… chưa. - Ý nghĩa: hỏi thăm sức khoẻ vào thời điểm hiện tại nhưng biết tình trạng sức khoẻ của người đươc hỏi trước đó không tốt. 5. Bài tập 5: a. Bao giờ anh đi Hà Nội? Bao giờ đứng ở đầu câu: hỏi về thời điểm sẽ thực hiện hành động đi. b. Anh đi Hà Nội bao giờ? Bao giờ đứng ở cuối câu: hỏi về thời gian đã diễn ra hành động đi. 6. Bài tập 6: a. Chiếc xe này bao nhiêu ki-lô-gam mà nặng thế? Câu nghi vấn này đúng và người hỏi đã tiếp xúc với sự vật, hỏi để biết trọng lượng chĩnh xác của sự vật đó. b. Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế? Câu nghi vấn này sai vì người hỏi chưa biết giá chính xác của chiếc xe thì sẽ không phân biệt được mắc hay rẻ được.. * Hoạt động 3 : Củng cố-Dặn dò: 1. Gọi HS đọc lại các ghi nhớ. Lưu ý lại cho HS nắm bắt kĩ hơn nội dung của bài tập 4 và 6. 2. Học bài, làm bài tập sgk, sbt. Chuẩn bị bài: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh..

<span class='text_page_counter'>(201)</span> Ngµy so¹n: 6/01/2012 Ngµy d¹y: 11/01/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 76: TLV: VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. - Luyện cách viết một đoạn văn trong một bài văn thuyết minh. 1. Kiến thức: Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh. Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh. 2. Kĩ năng: Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh. Diễn đạt rõ ràng, chính xác. Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sbt, sgv, thiết kế bài giảng. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức văn thuyết minh trong học kì I. - Xem sgk, sbt và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Mục đích của văn thuyết minh là gì? Hãy nêu các phương pháp thuyết minh đã học? 2. Kiểm tra vở học sinh. 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ. GHI BẢNG I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh: - HS đọc đoạn văn a, sgk/14. 1. Nhận dạng các đoạn văn: * Ngữ liệu: SGK/ 14 ? Trong doạn văn (a) câu nào là câu * Nhận xét: chủ đề của đoạn văn? Các câu khác có a, tác dụng gì? - Câu 1 là câu chủ đề: Thế giới đang đứng trước nguy cơ thiếu nước sạch nghiêm trọng. Câu 2: Cung cấp thông tin về lượng nước ngọt ít ỏi. Câu 3: Cho biết lượng nước ấy bị ô nhiểm..

<span class='text_page_counter'>(202)</span> Câu 4: Nêu sự thiếu nước ngọt ở các nước thế giới thứ ba. ? Từ ngữ chủ đề của đoạn văn? Dụng Câu 5: Nêu dự báo đến năm 2025 thì 2/3 dân ý? số thế giới thiếu nước. (nước - từ ngữ quan trọng để thể hiện - Sắp xếp hợp lí, các câu sau bổ sung thông chủ đề của đoạn văn) tin làm rõ ý câu chủ đề. Câu nào cũng nói về ? Đoạn (a) được trình bày nội dung nước => theo lối diễn dịch. theo cách nào? ? Đây có phải là đoạn văn miêu tả, kể => Đv a là đoạn văn thuyết minh vì cả đoạn chuyện hay biểu cảm, nghị luận không? nhằm giới thiệu vấn đề thiếu nước ngọt trên tại sao? thế giới hiện nay. T/minh một sự việc, hiện (Đoạn văn ko kể, ko thuật những tượng tự nhiên-xã hội. chuyện, việc về nước. Đv ko biểu hiện cảm xúc gì của người viết một cách trực tiếp hay gián tiếp. Đv ko bàn luận, phân tích, c/minh, giải thích vấn đề gì về nước) - Gọi HS đọc đoạn b, sgk/14. b, ? Đoạn văn b thuyết minh vấn đề gì? - T/minh vấn đề: Cuộc đời và những cống hiến của Phạm Văn Đồng. ? Từ ngữ chủ đề của đoạn? Câu chủ đề - Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng. của đoạn? - Câu 1 vừa nêu chủ đề vừa giới thiệu quê ? Cách sắp xếp các câu ra sao? quán, khẳng định phẩm chất và vai trò của ông: Nhà cách mạng và nhà văn hoá. - Câu 2 sơ lược giới thiệu quá trình hoạt động cách mạng và những cương vịlãnh đạo Đảng và Nhà nước mà đồng chí PVĐ từng trải qua. - Câu 3 nói về quan hệ của ông với Chủ tịch HCM. -> theo lối diễn dịch. Các câu sắp xếp ? Qua hai đoạn văn a, b hãy cho biết theo thứ tự trước sau (thời gian). các câu trong đoạn văn thuyết minh - Đoạn a: từ khái quát đến cụ thể. được sắp xếp theo trật tự nào? - Đoạn b: từ trước đến sau. 2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn. - HS đọc đoạn a, sgk/14 * Ngữ liệu: SGK/14 * Nhận xét: ? Đoạn a thuyết minh đối tượng nào? a, (Cây bút bi.) ? Em nhận xét gì về cách thuyết minh đó? - Nhược điểm: Chưa rõ ràng, còn lộn xộn ? Theo em, thuyết minh về cây bút bi các ý, các ý còn chồng lẫn lên nhau. thì thuyết minh như thế nào? - Giới thiệu bút bi trước hết phải giới thiệu - Thảo luận nhóm và trả lời: cấu tạo, phải chia thành từng bộ phận: - Đoạn 1: giới thiệu. + ruột bút bi (phần quan trọng nhất).

<span class='text_page_counter'>(203)</span> - Đoạn 2: nêu cấu tạo. ? Trong cấu tạo bút, nên nêu cấu tạo trong hay ngoài trước? (Nên nêu cấu tạo trong vì đó là phần quan trọng nhất của cây bút.) GV y/c h/s viết -> trình bày và nx - Gọi HS đọc đoạn b, sgk/14. ? Đoạn văn trên chưa hợp lí chỗ nào? ? Nên giới thiệu về đèn bàn ra sao? (Giới thiệu bằng phương pháp nêu định nghĩa, giải thích và phân loại, phân tích.) ? Ta có thể tách đoạn văn trên thành mấy đoạn? Mỗi đoạn nên viết ntn?. + vỏ bút bi, ngoài ra có các loại bút bi Phần ruột bút bi gồm đầu bút bi và ống mực, loại mực đặc biệt. Phần vỏ gồm ống nhựa hoặc sắt để bọc bút bi và làm cán bút viết. Phần này gồm ống, nắp bút có lò xo. - Cách sửa: Tách làm hai đoạn. b, - Nhược điểm: - Giới thiệu chưa hợp lí, phần thuyết minh còn lộn xộn.. - Cách sửa: nên tách làm 3 đoạn + Phần đèn: bóng, đuôi, dây, công tắc. GV y/c h/s viết -> trình bày và nx + Phần chao đèn. - HS đọc Ghi nhớ, sgk/15 + Phần đế đèn. * Ghi nhớ: SGK/15 II. Luyện tập 1. Bài tập 1: H/s đọc y/c -> thực hiện -> trình * Đoạn mở bài: bày -> gv nx và sửa chữa. Mời bạn đến thăm trường tôi - ngôi trường be bé, nằm ở giữa cánh đồng xanh ngôi trường thân yêu, mái nhà chung của chúng tôi. * Đoạn kết bài: Trường tôi như thế đó: giản dị, khiêm nhường mà xiết bao gắn bó. Chúng tôi yêu quý vô cùng ngôi trường như yêu ngôi nhà của mình. Chắc chắn những kỉ niệm về H/s tự viết trường sẽ đi theo suốt cuộc đời. 2. Bài tập 2: Có thể viết đoạn nhỏ theo các ý sau: - Năm sinh, năm mất, quê quán và gia đình. - Đôi nét về quá trình hoạt động và sự nghiệp. - Vai trò và cống hiến to lớn đối với dân tộc và thời đại. 3. Bài tập 3: Học sinh tự viết. * Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: 1. Nhắc lại cách viết đoạn văn thuyết minh. 2. Học bài, làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(204)</span> 3. Chuẩn bị bài mới: Quê hương DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 20: 09/01/2012 TCM. NguyÔn ThÞ Hång Thanh. Ngµy so¹n: 12/01/2012.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> Ngµy d¹y: 16/01/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tuần 21 Tiết 77: Văn bản: QUÊ. HƯƠNG (Tế Hanh). A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. - Đọc - hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của phong trào Thơ mới. Cảm nhận được tình yêu quê hương đằm thắm và những sáng tạo nghệ thuật độc đáo của tác giả. 1. Kiến thức: Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này: tình yêu quê hương đằm thắm. Hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động: lời thơ bình dị, gợi cảm xúc trong sáng, tha thiết. 2. Kĩ năng: Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. Đọc diễn cảm tác phẩm thơ. Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, thiết kế bài giảng. - Các bức tranh cảnh đánh cá trên biển và chân dung nhà thơ Tế Hanh. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Đọc thơ. Tìm hiểu nhà thơ. - Trả lời phần đọc - hiểu văn bản. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Đọc bài thơ Nhớ rừng và cho biết hình ảnh con hổ khi tự do và lúc bị giam cầm có gì khác nhau? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY GHI BẢNG I. Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc: - Y/c: Đọc giọng nhẹ nhàng, trong trẻo, chú ý nhịp GV nêu y/c đọc -> đọc mẫu -> phổ biến trong bài: 3/2/3; 3/5. Nhấn giọng ở những 3 – 4 h/s đọc -> gv nx. câu thơ giàu ý nghĩa biểu tượng: Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng. Dân chìa lưới làn da ngăm dám nắng. Cả thân hình nồng thở vị xa xăm. Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá! 2. T ìm hiểu chú thích: * Tác giả: Tên khai sinh Trần Tế Hanh (1921- Gọi HS đọc chú thích * giới 2009).

<span class='text_page_counter'>(206)</span> thiệu Tế Hanh. - Cho HS xem chân dung Tế Hanh (Nếu có) ? Bài thơ được tác giả sáng tác khi nào? ? Bài thơ thuộc thể thơ gì? ? Bài thơ có kết cấu như thế nào? ? Xác định vần, nhịp của bài thơ? (Vần chân - liền: sông - hồng; cá - mã…..Chỉ có một vần lưng - vần thông: khơi - mùi). - Gọi HS đọc đoạn đầu của bài thơ. ?Hai câu thơ đầu, em hình dung được những gì về quê hương của nhà thơ? ? Cảnh người dân làng chài bơi thuyền ra khơi đánh cá được tác giả miêu tả qua các chi tiết nào? ? H/ả con thuyền băng mình ra khơi đánh cá được miêu tả ntn? ? Tuấn mã có nghĩa là gì? ? NT được sử dụng? Tác dụng?. ? H/ả so sánh “Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng” hay và ấn tượng ntn?. - Đến với thơ mới ở chặng cuối (40 – 45). Tình yêu quê hương tha thiết là điểm nổi bật của tác giả. * Tác phẩm: - Bài thơ năm 1939 lúc nhà thơ đang học ở Huế, rất nhớ nhà, nhớ quê hương. Bài thơ được viết theo thể thơ tám chữ. - Bài thơ được in trong tập Nghẹn ngào (1939), sau in lại ở tập Hoa niên (1945) 3. Bố cục - thể thơ: a, Bố cục: bốn đoạn Đoạn 1: hai câu đầu Đoạn 2: sáu câu tiếp Đoạn 3: Tám câu tiếp theo Đoạn 4: Bốn câu cuối b, Thể thơ: 8 tiếng/ câu – Thơ mới. II. Phân tích văn bản: 1. Giới thiệu về làng quê của tác giả: - Nghề: chài lưới. - Vị trí: cách biển nửa ngày sông =>Lời giới thiệu bình dị, khái quát, chân thật như bản chất người dân làng chài quê ông vậy. 2. Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi: * Thiên nhiên: Trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng =>Cảnh tượng bầu trời cao rộng, trong trẻo, nhuốm nắng hồng bình minh, thiên nhiên tươi đẹp, lý tưởng cho những ai làm nghề chài lưới. * Con thuyền: hăng như con tuấn mã, phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt - NT: so sánh, tính từ (hăng), động từ mạnh (phăng, vượt) => Diễn tả thật ấn tượng khí thế băng tới dũng mãnh của con thuyền ra khơi, làm toát lên một sức sống mạnh mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng đầy hấp dẫn. Bốn câu thơ vừa là phong cảnh thiên nhiên tươi sáng, vừa là bức tranh lao động đầy hứng khởi và dào dạt sức sống. * Cánh buồm: mảnh hồn làng rướn thân trắng, thâu góp gió. - NT: So sánh, ẩn dụ: Cánh buồm là h/ả biểu trưng cho hồn làng, lấy cái cụ thể để so sánh với cái trưù tượng để nó cụ thể hơn. => H/ả cánh buồm trắng căng gió biển khơi quen thuộc bỗng trở nên lớn lao, thiêng liêng và rất thơ mộng, đó chính là biểu tượng của linh hồn làng chài. Nhà thơ vừa vẽ ra chính xác cái hình, vừa cảm.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> nhận được cái hồn của sự vật. Một so sánh thú vị, một liên tưởng giàu chất thơ. Cánh buồm đã thành một hình ảnh ẩn dụ để biểu trưng cho hồn làng, khiến cho cái hồn làng ấy vốn trừu tượng trở thành cái cụ thể, dễ cảm nhận như nó đang trải rộng ra trước mắt ta giống cánh buồm đang trương to để thâu góp gió. 3. Cảnh đón thuyền về bến: ? Cảnh đón thuyền đánh cá về - Dân làng: ồn ào, tấp nập. bến được tác giả miêu tả qua - Cá: tươi, ngon, thân bạc trắng những chi tiết nào? => Không khí vui vẻ, rộn ràng, đông vui, náo nhiệt, phấn khởi về thành quả lao động Tại sao tg lại viết “Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”. (Lời cảm tạ trời đất. Chỉ có những ai đã từng làm nghề chài mới hiểu hết lời cảm tạ mang tính cộng đồng này). ? H/ả những người dân làng * Hình ảnh dân chài: chài được gợi tả bằng những chi - Da: ngăm rám nắng tiết điển hình nào? NT tiêu - Thân hình: Nồng thở vị xa xăm. => H/ả người dân làng chài hiện lên thật đẹp và biểu? Tác dụng? khoẻ mạnh. Câu thơ đầu là tả thực, câu thơ sau là sự sáng tạo độc đáo, gợi cảm, rất thú vị. Đây là cái đẹp của nắng, gió và nước biển đã thấm sâu vào người họ, kết tụ trong người dân chài bao mùi vị của biển khơi, tôi luyện cho thân hình rắn chắc, con người thêm dạn dày, từng trải. Hai câu thơ đã chạm khắc rõ nét, tạc nên cái dáng vẻ riêng, một bức tượng đài về người lao động đánh cá có tầm vóc phi thường, vừa chân thực vừa lãng mạn, họ mang vẻ đẹp và sự sống nồng nhiệt của biển cả. ?H/ả con thuyền khi chở về có * H/ả con thuyền: => Với NT nhân hoá Con thuyền không chỉ đang gì đặc sắc? Nghệ thuật? ?Tình cảm của tác giả thể hiện nằm im trên bến mà đang mệt mỏi say sưa lắng như thế nào trong khổ cuối? nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. Con thuyền ? Nhận xét về nội dung, nghệ vô tri đã trở nên có hồn, một tâm hồn rất tinh tế, nó thuật bài thơ? như 1 sinh thể, như một phần của sống lao động của làng chài, gắn bó với làng chài. 4. Nỗi nhớ quê hương: Tình yêu quê hương luôn thường trực trong lòng nhà thơ: nhớ về những nét đặc trưng, riêng biệt của quê hương: màu sắc, mùi vị - cái mùi đặc trưng của vùng biển. Nỗi nhớ cụ thể, thắm thiết, gắn bó, thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> chung. III. Tổng kết – ghi nhớ: 1. Nghệ thuật: - Sáng tạo nên những hình ảnh của cuộc sống lao HS đọc nội dung phần ghi nhớ động thơ mộng. SGK/18 - Tạo liên tưởng, so sánh độc đáo, lời thơ bay bổng, H/s thực hiện đầy cảm xúc. - Sử dụng thể thơ 8 chữ hiện đại có những sáng tạo mới mẻ, phóng khoáng. 2. Nội dung: Lời kể về quê hương làng biển và nỗi lòng của tác giả khôn nguôi về quê hương 3. Ý nghĩa văn bản: Bài thơ là bày tỏ của tác giả về một tình yêu tha thiết đối với quê hương làng biển. * Ghi nhớ: SGK/18 IV. Luyện tập: 2. Bài tập 2/18: * Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò: 1. Học thuộc lòng bài thơ. 2. Sưu tầm thơ về quê hương. 3. Học ghi nhớ và phân tích bài thơ. 4. Chuẩn bị bài mới Khi con tu hú của Tố Hữu.. Ngµy so¹n: 12/01/2012 Ngµy d¹y: 17/01/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 78: Văn bản: KHI. CON TU HÚ (Tố Hữu). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. - Biết đọc - hiểu một tác phẩm thơ để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của thơ Việt Nam hiện đại. Cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khát khao tự do của người chiến sĩ cách mạng được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm, lời thơ tha thiết và thể lục bát quen thuộc. 1. Kiến thức: Những hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu. Nghệ thuật khắc hoạ hình ảnh. Niềm khát khao cuộc sống tự do, lí tưởng cách mạng của tác giả. 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng bị giam giữ trong ngục tù. Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bài thơ; thấy được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng. - Xem tư liệu về cuộc đời và sự nghiệp Tố Hữu. - Chân dung Tố Hữu. 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Trả lời câu hỏi Tìm hiểu bài. - Tìm hiểu thêm về nhà thơ Tố Hữu qua những bài thơ đã được học. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Đọc bài thơ Quê hương và cho biết bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? 2. Qua bài thơ, em nghĩ gì về tình cảm của tác giả đối với quê hương? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Nội dung kiến thức cần đạt I. Tiếp xúc văn bản: - Gọi HS đọc chú thích* về tác giả - 1. Đọc: sgk/17 - Y/c: 6 câu đầu giọng rộn rã, tươi vui, náo nức, phấn chấn; 4 câu thơ còn lại giọng căm uất, nghẹn ngào, bực bội, nhấn mạnh các động từ, từ ngữ cảm thán: hè ôi!, làm sao, chết uất thôi!. ? Hãy nói tóm tắt về cuộc đời và sáng 2. Tìm hiểu chú thích: tác của ông? * Tác giả: - Giới thiệu các tập thơ của Tố Hữu Tố Hữu (1920-2002). Ông được coi là lá cờ và thể loại sáng tác chính của ông. đầu của thơ ca cách mạng Việt Nam. Ông.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> được giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật ? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ? (Khi ông đang bị địch bắt giam ở xà * Tác phẩm: lim số 1 trong nhà lao Thừa Phủ - Bài thơ được in trong tập thơ Từ ấy - Tập thơ Huế) đầu tiên của tác giả. Thuộc phần 2: Xiềng xích. ? Hãy xác định bố cục của bài thơ? 3. Bố cục - thể thơ: a, Bố cục: Có hai phần: 6 câu đầu và 4 câu cuối. ? Giá trị biểu đạt của thể thơ này? (Nhịp nhàng, uyển chuyển, giàu âm b, Thể thơ:: hưởng, có nhiều khả năng chuyển tải Lục bát cảm xúc trữ tình) II. Phân tích văn bản: ? Em hiểu gì về nhan đề bài thơ? 1. Nhan đề bài thơ: ? Hãy viết một câu văn có 4 chữ đầu - Là một mệnh đề phụ, chưa là câu  gây sự là: “Khi con tu hú” để tóm tắt nội chú ý. dung bài thơ? - Tiếng chim: tín hiệu của sự sống , mùa hè. (Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến, người tù cách mạng (nvật trữ tình) càng cảm thấy ngột ngạt trong phòng giam chật chội, càng thèm khát cuộc sống cháy bỏng tự do tưng bừng ở bên ngoài) ? Vì sao tiếng tu hú lại tác đọng mạh mẽ đến tâm hồn nhà thơ như vậy? (Tác giả sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ, liên tưởng tiếng chim tu hú đó là tín hiệu của mùa hè rực rỡ, sự sống tưng bừng, của trời cao lồng lộng, của tự do. Tiếng chim đã tác động mạnh mẽ đến tâm hồn người tù). 2. Bức tranh mùa hè: - Lúa chiêm đang chín, trái cây, vườn râm, tiếng ve, bắp rây, mảnh sân, nắng đào, bầu ? Hãy kể những sự vật mà tác giả trời, tiếng diều sáo. nhắc đến trong bức tranh mùa hè? - Phạm vi miêu tả rộng lớn, màu sắc rực rỡ, âm thanh rộn rã, hương thơm ngào ngạt. ?Em có nhận xét già về phạm vi miêu => Cảnh mùa hè đầy màu sắc, âm thanh, tả đó? hương vị. Mọi vật sống động, đang phát triển hết sức tự nhiên, mạnh mẽ. - Từ ngữ chọn lọc, chi tiết đặc sắc: ? Nghệ thuật tác giả sử dụng trong + Những động từ mạnh mẽ: dậy, lộn nhào và khổ thơ này? tính từ chín, ngọt, đầy, rộng, cao để diễn tả sự hoạt động, sự căng đầy nhựa sống của mùa.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> ? Tác giả miêu tả cảnh vào hè có phải là cảnh được nhìn thấy trực tiếp hay không? Câu thơ nào cho biết điều đó? ? Tâm trạng của người tù được thể hiện như thế nào?. hè. + Bầu trời mở rộng và cao thêm cánh diều tự do bay lượn. Tất cả tạo sự đối lập với không gian chật hẹp trong phòng giam. 3. Tâm trạng của người tù: - Tác giả cảm nhận cảnh vào hè được miêu tả theo trí tưởng tượng “Ta nghe hè dậy bên lòng”. - Tâm trạng của người tù là tâm trạng ngột ngạt, uất hận vì bị tù, không được tự do, bị tách rời khỏi đồng đội, đồng chí.=> Thể hiện khát khao tự do của người tù.. ? Hãy so sánh hai câu thơ miêu tả tiếng chim tu hú ở hai khổ thơ? * Khác nhau: - Tiếng chim mở đầu bài thơ là tiếng chim gọi mùa hè đến đầy ắp sức sống, tự do, gợi ra cảnh tượng trời đất bao la, tưng bừng sự sống lúc vào hè. - Tiếng chim khổ cuối thành tiếng kêu khiến cho người chiến sĩ đang bị giam cảm thấy hết sức đau khổ, bực bội, nó như giục giã, khơi thêm cảm giác tù túng, tiếng chim như tiếng đời, tiếng gọi tự do thôi thúc đấu tranh. * Giống nhau: Tiếng chim tu hú giống như tiếng gọi tha thiết của tự do, của thế giới sự sống đầy quyến rũ đối với nv trữ tình - người tù cách mạng trẻ tuổi. ? Nội dung, nghệ thuật bài thơ?.. III. Tổng kết – ghi nhớ: 1. Nghệ thuật: - Viết theo thể thơ lục bát, giàu nhạc điệu, mượt mà, uyển chuyển. - Lựa chọn lời thơ đầy ấn tượng để biểu lộ cảm xúc khi thiết tha, khi lị sôi nổi, mạnh mẽ. - Sử dụng các biện pháp tu từ điệp ngữ, liệt kê… vừa tạo nên tính thống nhất về chủ đề văn bản, vừa thể hiện cảm nhận về sự đối lập về niềm khao khát sự sống đích thực, đầy ý nghĩa với hiện tại buồn chán của tg vì bị giam hãm trong nhà tù thực dân. 2. Nội dung: Khi con tu hú thể hiện cảm nhận của nhà thơ.

<span class='text_page_counter'>(212)</span> về hai thế giới đối lập: cái đẹp, tự do và cái ác, tu ngục. ? Nêu Ý nghĩa của văn bản? 3. Ý nghĩa văn bản: Bài thơ thể hiện lòng yêu đời, yêu lí tưởng của người chiến sĩ cộng sản trẻ tuổi trong Cho HS đọc lại bài thơ và nội dung hoàn cảnh tù ngục. phần ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK/20 * Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò: 1. Học thuộc bài thơ, phân tích. 2. Chuẩn bị bài Câu nghi vấn (tiếp theo). Ngµy so¹n: 12/01/2012 Ngµy d¹y: 17/01/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 79: TV:. CÂU NGHI VẤN (Tiếp theo). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. - Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. 1. Kiến thức: Các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngoài chức năng chính. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc-hiểu và tạo lập văn bản. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sbt, sgv, thiết kế bài giảng. - Tìm thêm ví dụ minh hoạ. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Đọc sgk, sbt. - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. - Tìm ví dụ trong cuộc sống. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Câu nghi vấn có đặc điểm hình thức như thế nào và chức năng chính là gì? Ví dụ? 2. Kiểm tra vở soạn, vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(213)</span> 3. Bài mới: Câu văn cũng như cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thay đổi thì câu văn cũng phải luôn luôn đổi thay để thực hiện chức năng diễn đạt chính xác tới mức tinh tế những cảm xúc, những tâm trạng vô cùng phong phú, đa dạng và phức tạp của con người. Vì thế, các em có thể gặp rất nhiều câu văn có hình thức giống như một câu nghi vấn, nhưng trên thực tế, nó lại không phải là một câu nghi vấn đích thực. * Hoạt động 2: Hình thành kién thức mới: Hoạt động của thầy - Gọi HS đọc các ví dụ ở mục III, sgk/21.(bảng phụ) ? Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn? ? Vì sao? ? Chức năng chính của câu nghi vấn là gì? ? Những câu nghi vấn trên, nếu không dùng để hỏi thì dùng để làm gì? ? Qua đó, em hãy nêu những chức năng có thể có của câu nghi vấn? ? Em có nhận xét gì về dấu câu ở NL e? (Kết thúc bằng dấu chấm than) - Chốt lại vấn đề và gọi HS đọc ghi nhớ, sgk/22 Bài tập củng cố. - Cho HS thảo luận nhóm để đặt các câu nghi vấn với các chức năng khác nhau. - Gọi HS trình bày và phân tích. - Nhận xét và chốt lại vấn đề. H/s đọc ghi nhớ SGK/22. Nội dung kiến thức cần đạt. III. Những chức năng khác của câu nghi vấn: 1. Ngữ liệu: SGK/21 2. Nhận xét: a. Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ? b. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? c. Có biết không? Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? d. Cả đoạn văn là một câu hỏi. e. Con gái tôi vẽ đấy ư? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy! - Có nội dung chỉ sự nghi vấn - Chức năng khác của câu nghi vấn: a. Bộc lộ cảm xúc. b. Đe doạ. c. Đe doạ. d. Khẳng định. e. Bộc lộ cảm xúc.. * Ghi nhớ: SGK/22 IV. Luyện tập 1. Bài tập 1/22-23: a, “Con người đáng kính……….có ăn ư?(bộc lộ tình cảm, cảm xúc - ngạc nhiên).

<span class='text_page_counter'>(214)</span> b, “Nào đâu……….bờ suối Ta say……….ánh trăng tan”. (bộc lộ tình cảm, cảm xúc; có ý phủ định) c, “Sao ta không ngắm……..nhẹ nhàng rơi” (bộc lộ tình cảm, cảm xúc; có chức năng cầu kiến) d, “Ôi, nếu thế….bóng bay”(bộc lộ tình cảm, cảm xúc; phủ định) 2. Bài tập 2/23-24: a, “Sao cụ….thế?”=> phủ định “Tội gì…..để lại?”=>phủ định “Ăn mãi….lo liệu”=> phủ định b, “Cả đàn bò…..làm sao?”=> bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại. c, “Ai dám…..mẫu tử?”=> khẳng định d, “Thằng bé kia,…..gì?” => hỏi “Sao lại…..khóc?” => hỏi * Thay thế: a, Cụ không phải lo xa quá như thế. Không nên nhịn đói mà tiền để lại. ăn hết thì lúc chết không có tiền để mà lo liệu. b, Không biết chắc là thằng bé có thể chăn dắt được đàn bò hay không. c, Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử. 3. Bài tập 3/24: - Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung của bộ phim “Rừng chắn cát” được không? - (Lão Hạc ơi!) Sao đời lão khốn cùng đến thế? 4. Bài tập 4/24: Câu nghi vấn dùng để chào Trường hợp đó người nói, người nghe có quan hệ gần gũi. * Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: 1. Học bài. 2. Làm bài tập sbt. 3. Chuẩn bị bài Thuyết minh về một phương pháp (cách làm). Ngµy so¹n: 12/01/2012 Ngµy d¹y: 19/01/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó.

<span class='text_page_counter'>(215)</span> Tiết 80: TLV: THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP (CÁCH LÀM) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. - Bổ sung kiến thức về văn thuyết minh. Nắm được cách làm bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm). 1. Kiến thức: Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh. Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm). 2. Kĩ năng: Quan sát đối tượng cần thuyết minh: một phương pháp (cách làm). Tạo lập đ ược một văn bản thuyết minh theo yêu cầu: biết viết một bài văn thuyết minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sbt, sgv, thiết kế bài giảng. - Một số bài thuyết minh tham khảo. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Đọc sgk, sbt. - Trả lời câu hỏi tìn hiểu bài - Xem sách, báo tìm thông tin liên quan đến các vấn đề cần thuyết minh như yêu cầu trong sgk. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là đoạn văn? Các câu trong đoạn văn thuyết minh có thể được trình bày như thế nào? 2. Kiểm tra vở HS. 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hình thành kién thức mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần đạt I. Giới thiệu một phương pháp (cách làm):. - Gọi HS đọc văn bản a, sgk/24. - Văn bản hướng dẫn cách làm đồ chơi gì? - Bài văn thuyết minh đó có mấy phần? Đồ chơi em bé đá bóng. Phần nào quan trọng nhất? - Có 3 phần: - Phần nguyên vật liệu và phần yêu cầu - Nguyên vật liệu. thành phẩm có cần thiết hay không? - Cách làm (quan trọng nhất) - Yêu cầu thành phẩm. - Hai phần cũng rất quan trọng: - Trong văn bản thuyết minh trên, có - Nguyên vật liệu: có chuẩn bị nguyên vật.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> thể bổ sung điều gì? - GV chốt lại - Gọi HS đọc văn bản b, sgk/25. - Văn bản thuyết minh về vấn đề gì? - Cách thuyết minh có gì khác với văn bản a?. liệu mới có thể tiến hành chế biến, chế tạo được. - Yêu cầu thành phẩm: giúp người làm so sánh, điều chỉnh, sửa chữa sản phẩm. - Bổ sung số lượng cụ thể của nguyên liệu. - Thuyết minh về cách nấu một món ăn. - Ở phần nguyên vật liệu có đề ra số liệu cụ thể  người thực hiện dễ chuẩn bị. Phần - Cách trình bày nội dung của hai văn yêu cầu thành phẩm cũng có khác vì món bản trên như thế nào? ăn khác với đồ chơi. - Trình bày ngắn gọn bằng những gạch - Trình tự các phần trong hai văn bản đầu dòng  dễ theo dõi, dễ thực hiện. trên có thay đổi được không? - Đã sắp xếp hợp lí, không thể thay đổi. - Chốt lại kết cấu của bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm). - Gọi HS đọc Ghi nhớ, sgk/26 Ghi nhớ: Sgk/ 26 II.Luyện tập - Lập dàn bài cho cách làm một trò Bài 1 chơi ? Mở bài: Giới thiệu khái quát trò chơi Thân bài: Số người chơi, dụng cụ chơi. - Cách chơi: Thế nào thì thắng Thế nào thì thua Thế nào thì phạm luật - Yêu cầu đối với trò chơi. Kết bài: Lời nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: 1. Đọc một số bài văn thuyết minh cho HS nghe 2. Làm bài tập. 3. Chuẩn bị bài Tức cảnh Pác Bó. DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 21: 16/01/2012 TCM. Ngµy so¹n: …/01/2012 Ngµy d¹y: /01/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó. NguyÔn ThÞ Hång Thanh. TUẦN 22 - BÀI 20 Tiết 81: Văn bản: TỨC CẢNH PÁC BÓ.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> (Hồ Chí Minh) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. - Bước đầu biết đọc-hiểu một tác phẩm thơ tiêu biểu của nhà thơ-chiến sĩ Hồ Chí Minh.Thấy được nghệ thuật độc đáo và vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh trong bài thơ. 1. Kiến thức: Một đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh: sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng. Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hạot động cách mạng đầy khó khăn, gin khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa thành công. 2. Kĩ năng: Đọc-hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh. Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng. - Tìm hiểu thêm các bài thơ về thiên nhiên của Bác. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. - Tìm hiểu thêm về thơ Bác trong giai đoạn này. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần đạt I. Tiếp xúc văn bản: - Gọi HS đọc bài thơ và chú thích 1. Đọc: sgk -Y/c: giọng điệu thoải mái, thể hiện tâm trạng - Gọi HS trình bày khái quát lại sảng khoái. Ngắt nhịp 4/3; câu 2 nhịp: 2/2/3. cuộc đời của Bác. 2. Tìm hiểu chú thích: ? Cho biết hoàn cảnh ra đời của bài * Tác giả: SGK thơ? * Tác phẩm: ? Bố cục bài thơ? 3. Bố cục - thể thơ: a, Bố cục: 4 phần: Khai, thừa, chuyển, hợp. ? Bài thơ được làm theo thể thơ nào? b, Thể thơ: ? Em có nhận xét gì nhan đề bài Thất ngôn tứ tuyệt nhưng làm bằng chữ quốc thơ? ngữ. (Tức cảnh là ngắm cảnh mà có cảm xúc, nảy ra tứ thơ, lời thơ. Đó là lối làm thơ truyền thống của cha.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> ông ta xưa.) ? Đọc ba câu thơ đầu, em hình II. Phân tích văn bản: dung được gì về cuộc sống của Bác Câu 1: Nói về cảnh sống, nơi ở của Bác. ở Pác Bó? NT: Đối lập thời gian, hành động (sáng tối; ra vào) Nơi ở: hang, nơi làm việc: bờ suối. Thời gian lặp lại thành nề nếp, nhịp nhàng, qui củ: sáng ra, tối vào, đâu chỉ có một buổi, một ngày. (Nếu các ẩn sĩ ngày xưa có ăn trúc, Câu 2: Nói về chuyện ăn uống. măng giá thì thỉnh thoảng hay là Cháo bẹ, rau măng => Thức ăn đạm bạc, giản cách nói ước lệ. (Thu ăn trúc, đông dị, đơn sơ. ăn giá) Còn Bác cháo bẹ, rau măng thì rất thực.) ? Em hiểu gì về cụm từ vẫn sẵn sàng? - Vẫn sẵn sàng: - Cuộc sống gian khổ, lương thực, thực phẩm ở đây thật đầy đủ, đầy đủ tới mức dư thừa-> vẫn sẵn sàng. - Cháo bẹ, rau măng dù kham khổ nhưng lúc nào cũng có, cũng đầy đủ, trở thành món ăn thú vị của người chiến sĩ cách mạng-> thấy nụ cười hóm hỉnh, đùa vui của Bác trước cuộc ? Câu 3 là câu chuyển, em hãy chỉ sống gian khổ thiếu thốn. ra sự chuyển mạch của bài thơ? Câu 3: Câu chuyển: nói về công việc ? Giải thích từ chông chênh? - Chuyển từ chỗ nói chuyện chổ ở, làm việc, ăn uống sang nói chuyện công việc: dịch sử ?Hai tiếng mang thanh bằng: Đảng. chông-chênh; tiếp theo 3 tiếng liền - Từ những thanh bằng sang những thanh trắc; mang thanh trắc: dịch-sử-Đảng từ những thứ mềm mại của rau măng, suối, đem lại hiệu quả diễn đạt gì? cháo sang thứ rắn chắc của bàn thạch. => Chông chênh là từ láy miêu tả duy nhất trong bài thơ, rất tạo hình và gợi cảm. Nó không chỉ miêu tả cái bàn đá tự tạo mà còn phần nào gợi ra cái ý nghĩa tượng trưng cho thế lực cách mạng nước ta còn đang trong thời kì khó khăn, trứng nước. Ba từ dịch sử Đảng toàn thanh trắc toát lên cái khoẻ khoắn, mạnh mẽ, gân guốc. Trung tâm của bức tranh Pác Bó là hình tượng người chiến sĩ được khắc hoạ chân thực vừa có tầm vóc lớn lao trong tư thế uy nghi, giống như bức tượng đài vị lãnh tụ cách mạng. Bác Hồ đang dịch sử Đảng Cộng sản Liên Xô làm tài liệu huấn luyện cán bộ, đồng thời cũng chính là đang suy tư, tìm cách xoay chuyển lịch sử cách mạng Việt Nam nơi.

<span class='text_page_counter'>(219)</span> ? Vì sao Bác lại cảm thấy cuộc sống gian khổ đó “thật là sang”?. ? Có người nói, bài thơ là sự kết hợp hài hòa giữa tính cổ điển và hiện đại. Em hãy chứng minh? Bài thơ kết hợp hài hòa giữa tính cổ điển và hiện đại: -Thể thơ Đường viết bằng chữ Quốc ngữ. -Hình ảnh thơ: hang, suối, bàn đá, … là cảnh lâm tuyền (cổ điển). Nhưng đấy là nơi ở, làm việc, ẩn náu của nhà cách mạng. (hiện đại) -Cháo bẹ, rau măng thức ăn đạm bạc (cổ điển) nhưng lại rất thực trong đời sống cách mạng (hiện đại) -Suối, bàn đá là nơi các ẩn sĩ nghỉ ngơi, ngồi câu cá nhưng lại là nơi dịch sử Đảng. -Ngay trong cách nói: nói nghèo mà lại hóa sang là cái cổ điển nhưng là cái sang của người cách mạng khi so với với tù đày, gông cùm của các chiến sĩ khác. ? NT tiêu biểu của bài thơ?. ? Giá trị nội dung của bài thơ?. đầu nguồn, đang đón đợi và chuẩn bị tích cực cho một cao trào đấu tranh mới giành độc lập tự do cho đất nước. => Cả ba câu đều nói đến cảnh sống, ăn uống, làm việc, nói lên sự gian nan vất vả của người cách mạng Câu 4: Sang là sang trọng, giàu có, cao quí, đẹp đẽ; là cảm giác hài lòng, vui thích. Câu thơ cuối cùng là lời tự nhận xét, biểu hiẹn trực tiếp tâm trạng, cảm xúc của chủ thẻ trữ tình. Câu thơ kết động ở từ “sang”, đó là “thi nhãn” của bài thơ. Đó alf tâm trạng, là tình cảm của nhà thơ khi tự nhìn nhận, đánh giá về cuộc sống của mình, cuộc đời cách mạng của chính Người trong những ngày ở Pác Bó. Ăn ở, làm việc… đều gian khổ, khó khăn, thiếu thốn, nguy hiểm vô cùng nhưng Người vẫn luôn cảm thấy vui thích, giàu có, sang trọng. Cũng có phần đó là giọng thơ, cách nói khoa trương, khẩu khí nói cho vui như trong thơ truyền thống của các nhà nho xưa nhưng niềm vui của Bác Hồ ở đây là rất thật, chân thành, không hề gượng gạo, lên gân. Niềm vui ấy toát ra từ toàn bộ bài thơ, từ từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu thơ. Niềm vui và cái sang của cuộc đời cách mạng ấy xuất phát từ quan niệm sống của Bác Hồ. Cái đẹp của lý tưởng đã chiến thắng cái gian khổ một cách ung dung, thanh thản, tự nhiên .. III. Tổng kết – ghi nhớ: 1. Nghệ thuật: - Có tính chất ngắn gọn, hàm xúc. - Vừa mang đặc điểm cổ điển, truyền thống vừa có tính chất mới mẻ, hiện đại. - Có lời thơ bình dị pha giọng vui đùa, hóm hỉnh. - Tạo được tứ thơ độc đáo, bất ngờ và sâu sắc. 2. Nội dung: - Hiện thực cuộc sống của Bác Hồ ở Pác Bó còn nhiều gian khổ, thiếu thốn. - Sự nghiệp lớn dịch sử Đảng đòi hỏi phải có.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> niềm tin vững chắc, không thể lay chuyển. - H/ả nhân vật trữ tình hiện lên giữa thiên nhiên Pác Bó mang vẻ đẹp của người chiến sĩ cách mạng với phong thái ung dung, tự tại. 3. Ý nghĩa văn bản: Bài thơ thể hiện cốt cách tinh thần HCM luôn tràn đầy niềm lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng. * Ghi nhớ: SGK/30. ? Ý nghĩa văn bản? GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Qua bài thơ em hiểu được Bác Hồ là một người như thế nào ? - Học thuộc lòng bài thơ, ghi nhớ. - Phân tích bài thơ. - Làm bài tập sgk, sbt. - Chuẩn bị bài Câu cầu khiến __________________________________________________ Ngµy so¹n: …/01/2012 Ngµy d¹y: /01/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 82: Tiếng việt: CÂU CẦU KHIẾN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. - Hiểu rõ đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác. - Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với chức năng giao tiếp. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sbt, sgv, thiết kế bài giảng. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. - Tìm các ví dụ tương tự. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn! 2. Cho ví dụ về các chức năng của câu nghi vấn! 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> Hoạt động của thầy và trò - Gọi HS đọc đoạn trích a, b sgk/30 ? Trong đoạn trích trên câu nào là câu cầu khiến? Vì sao?. ?Các câu cầu khiến trên dùng để làm gì? - Gọi HS đọc mục I.2, sgk/30, 31. ? Cách đọc Mở cửa ở a và b có gì khác nhau? ? Mục đích của Mở cửa ở mỗi NL trên là gì? ? Qua các ví dụ trên, theo em đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến là gì? - GV cho hs tìm ví dụ: Ví dụ: Chúng ta hãy trật tự Bác giúp cháu một tay ạ.. Nội dung kiến thức cần đạt I. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Ngữ liệu: SGK/30 2. Nhận xét: * NL1: Câu cầu khiến là: a, Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. b, Đi thôi con. - Hình thức: + Có các từ cầu khiến: đừng, đi, thôi. + Kết thúc câu bằng dấu chấm. - Chức năng: + Thôi đừng lo lắng: khuyên bảo + Cứ về đi. Đi thôi con: yêu cầu. * NL2: - Ở a bình thường, trả lời câu hỏi. Câu trần thuật - Ở b: nhấn mạnh hơn, đưa ra đề nghị, yêu cầu. Câu cầu khiến, kết thúc bằng dấu chấm than. *Ghi nhớ: SGK/31. II. Luyện tập. Xác đinh câu cầu khiến qua hình 1. Bài tập 1/31: thức của nó: Xác đinh câu cầu khiến qua hình thức của nó: a- hãy. b- đi. c- đừng Ở a: vắng chủ ngữ, dựa vào ngữ cảnh của câu có thể biết CN là Lang Liêu Ở b : Chủ ngữ là ông giáo, ngôi thứ hai số ít. GV cho hs thảo luận nhóm về các Ở c: Chủ ngữ là chúng ta, ngôi thứ nhất số bài tập và đại diện nhóm trình bày. nhiều (dạng gộp có người đối thoại) Có thể thêm hoặc bớt hình thức chủ ngữ trong câu trên Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. => không thay đổi nghĩa nhưng lời yêu cầu nhẹ hơn, tình cảm hơn. Hút trước đi => Câu cầu khiến dường như mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn. Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. => Thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu, trong số những người.

<span class='text_page_counter'>(222)</span> tiếp nhận, lời đề nghị, không có người nói. 2. Bài tập 2/ 32: Câu cầu khiến: Yêu cầu hs lên bảng làm bài tập a. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. b. Các em đừng khóc. c. Đưa tay cho tôi mau! Cầm lấy tay tôi này! Nhận xét: a. Vắng chủ ngữ; từ ngữ cầu khiến đi. b. Chủ ngữ các em; từ ngữ cầu khiến đừng. c. Vắng chủ ngữ, không có từ ngữ cầu khiến. Đối với câu c, vắng chủ ngữ, không có từ ngữ cầu khiến, có ngữ điệu cầu khiến. Gv hướng dẫn hs làm bài tập. 3. Bài tập 3/ 32: So sánh hình thức và ý nghĩa hai câu cầu khiến: a- Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột. b- Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột Ở (a) vắng chủ ngữ. Ở (b) có chủ ngữ. Nhờ có chủ ngữ (b) ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ tình cảm của người nói đối với người nghe. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Câu cầu khiến dùng để làm gì ? - Học bài, làm bài tập 4, 5 sgk, sbt. - Chuẩn bị bài Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. ______________________________________________________. Ngµy so¹n: …/01/2012 Ngµy d¹y: /01/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 83: TLV:. THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. - Biết cách viết một bài giới thiệu về danh lam thắng cảnh..

<span class='text_page_counter'>(223)</span> - Rèn kĩ năng đọc sách, tra cứu và ghi chép tài liệu, quan sát để phục vụ bài viết. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sbt, sgv, thiết kế bài giảng. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. - Tìm thêm tư liệu. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Khi làm bài văn thuyết minh về một phương pháp cần chú ý điều gì? Thứ tự trình bày ra sao? 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò - Gọi HS đọc bài văn mẫu, sgk/33, 34. ? Đối tượng của bài văn thuyết minh này? ? Bài viết cho biết những tri thức gì?. ? Làm thế nào để có tri thức đó? ? Để có thể viết được bài gới thiệu về một danh lam thắng cảnh, chúng ta phải chuẩn bị trước những việc gì?. ? Khi xây dựng một bài thuyết. Nội dung kiến thức cần đạt I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh: 1. Ngữ liệu: SGK/ 33-34 2. Nhận xét: - Đối tượng: + Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn. + Hồ Hoàn Kiếm: Nguồn gốc hình thành, sự tích tên hồ. + Đền Ngọc Sơn: Nguồn gốc, sơ lược qua trình xây dựng, vị trí và cấu trúc đền. * Yêu cầu người viết: - Người viết phải có kiến thức về danh lam thắng cảnh đó. Muốn vậy người viết phải tra cứu sách vở, hỏi han những người hiểu biết, có kiến thức lịch sử liên quan đến danh lam thắng cảnh đó. Sau đó người viết phải trực tiếp tham quan, nhận xét, ghi chép đầy đủ những gì mình nhìn thấy, nghe thấy; quan sát tỉ mỉ từng bộ phận danh lam thắng cảnh để có ấn tượng sâu sắc về nó *Bố cục bài viết giới thiệu về danh lam thắng cảnh:.

<span class='text_page_counter'>(224)</span> minh danh lam thắng cảnh, chúng Bố cục đầy đủ 3 phần. ta phải làm những việc gì, theo Mở bài: Giới thiệu về địa lý của danh lam trình tự nào? thắng cảnh. Thân bài: Giới thiệu, miêu tả từng bộ phận của danh lam thắng cảnh. Kết bài: Phát biểu cảm xúc, tình cảm của mình khi đến thăm danh lam thắng cảnh hay vị trí của nó trong đời sống tình cảm con ngừơi II. Luyện tập: Lập lại bố cục bài viết. 1. Bài tập 1/35 Gv : Hướng dẫn hs làm bài tập. A. Mở bài: Giới thiệu khái quát danh lam thắng cảnh hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn. B. Thân bài: - Hồ: vị trí, diện tích, độ sâu qua các mùa, cầu Thê Húc, tháp rùa… - Đền: như bài mẫu. C. Kết bài: Ý nghĩa lịch sử, vắn hoá của thắng cảnh, bài học về giữ gìn và tôn tạo thắng cảnh. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Bố cục của bài văn thuyết minh gồm mấy phần - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài Ôn tập về văn bản thuyết minh. __________________________________________________________. Ngµy so¹n: …/01/2012 Ngµy d¹y: /02/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 84: TLV: ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. - Ôn lại khái niệm về văn bản thuyết minh qua đó nắm chắc cách làm bài văn thuyết minh. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem tài liệu. - Soạn giáo án..

<span class='text_page_counter'>(225)</span> 2. Học sinh: - Xem sgk. - Chuẩn bị bài. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của HS. 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập: Hoạt động của thầy và trò ? Văn bản thuyết minh có vai trò và tác dụng như thế nào trong đời sống?. ? Văn bản thuyết minh có những tính chất gì khác với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận?. Nội dung kiến thức cần đạt I. Lí thuyết: 1. Vai trò, tác dụng: - Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, nhu cầu hiểu biết của con người là không thể thiếu được. Vì vậy văn bản thuyết minh có vai trò hết sức quan trọng đối với đời sống con người, nó đáp ứng nhu cầu hiểu biết, cung cấp cho con người những tri thức tự nhiên xã hội, để có thể vận dụng vào phục vụ lợi ích của mình. - Tính chất của văn bản thuyết minh là xác thực, khoa học và rõ ràng dồng thời cũng cần hấp dẫn. Ba tính chất trrên chủ yếu làm cho người đọc, người nghe hiểu về đối tượng được thuyết minh, còn sự hấp dẫn là điều nên có để văn bản dễ đi vào lòng người. Vì vậy văn bản thuyết minh sử dụng ngôn ngữ chính xác, cô đọng, chặt chẽ và sinh động.. 2.Phân biệt tính chất của các loại văn bản:. Kiểu văn bản Đặc điểm, tính chất Tự sự Kể lại sư kiện, câu chuyện đã xảy ra Miêu tả Tả lại cảnh vật, con người… Biểu cảm Bộ lộ tình cảm, cảm xcú của người viết. Nghị luận Thuyết minh. Mục đích Làm cho người đọc cảm là chủ yếu. Để người đọc (người Trình bày luận điểm bằng lập luận nghe) hiểu được luận điểm Để người đọc (người Giới thiệu sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã nghe) hiểu bản chất hội của sự vật, hiện tượng. 3. Chuẩn bị của người viết: ? Muốn làm tốt văn bản - Để làm tốt văn bản thuyết minh, chúng ta cần tìm.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> thuyết minh, cần phải chuẩn bị những gì? ? Bài văn thuyết minh làm nổi bật điều gì? ? Những phương pháp thuyết minh nào thường được chú ý vận dụng?. hiểu, quan sát, nghiên cứu về sự vật, hiện tượng cần thuyết minh, nắm bắt được bản chất, đặc trưng của chúng - Bài văn thuyết minh cần nổi bật tri thức khách quan, khoa học về đối tượng thuyết minh. Vì vậy, phải quan sát kỹ lưỡng, chính xác đối tượng , ngôn ngữ chính xác, dễ hiểu, sinh động. 4. Các phương pháp thuyết minh: - Để bài văn thuyết minh có sức thuyết phục, dễ hiểu, người ta thường sử dụng phối hợp nhiều phương pháp thuyết minh như: - 6 phương pháp - Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích; - Phương pháp liệt kê, nêu ví dụ; Phương pháp dùng số liệu; - Phương pháp so sánh, đối chiếu; - Phương pháp phân tích, phân loại …. II.Luyện tập: 1. hãy nêu cách lập ý và lập dàn bài với các đề sau;. Ôn cách lập dàn ý đối với 1 số kiểu bài . GV : Lưu ý cho hs, mỗi đối tượng thuyết minh có một số vấn đề được nêu ra. Đó là chỗ dựa cho hs quan sát tìm ý, lập dàn ý. Lập ý và viết đoạn văn. GV chọn 1 đề bài cho hs làm dàn bài (ý lớn), và cho viết 1 - Lập dàn ý giới thiệu tác giả và bài thơ “Tức cảnh đoạn, yêu cầu mọi hs đều Pác Bó” phải ghi vào vở bài tập. + N1: Viết phần mở bài + N2: Viết phần thân bài (ý giới thiệu tác giả) + N3: Viết phần kết bài. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: -Liệt kê các phương pháp thuyết minh ? - Làm bài tập. - Chọn chép một bài văn thuyết minh về đề tài tự chọn. - Chuẩn bị bài Ngắm trăng & Đi đường.. DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 22: 30/01/2012 TCM. NguyÔn ThÞ Hång Thanh.

<span class='text_page_counter'>(227)</span> Ngµy so¹n: …/02/2012 Ngµy d¹y: /02/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó TUẦN 23 - BÀI 21 Tiết 85: Văn bản: NGẮM TRĂNG, ĐI ĐƯỜNG (Hồ Chí Minh) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. - Nâng cao năng lực đọc-hiểu một tác phẩm tiêu biểu của nhà thơ-chiến sĩ Hồ Chí Minh. Thấy được tình yêu thiên nhiên và sức hấp dẫn về nghệ thuật trong một bài thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh. Nắm được ý nghĩa triết lí sâu sắc của bài thơ. 1. Kiến thức: Bước đầu hiểu biết về tác phẩm chữ Hán của Hồ Chí Minh. Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh ngục tù và trong hoàn cảnh thử thách trên đường. Vẻ đẹp của Hồ Chí Minh ung dung, tự tại, chủ động trước mọi hoàn cảnh. Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ. 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm. Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> - Giáo viên:- Xem sgk, sgv - Đọc tham khảo một số bài thơ trong tập Nhật kí trong tù.. - Học sinh: - Đọc bài thơ, xem kĩ phần chú thích. - Trả lời câu hỏi Hướng dẫn đọc - hiểu. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc bài thơ Tức cảnh Pác Bó và cho biết nội dung, nghệ thuật bài thơ - Bài thơ là sự kết hợp hài hòa giữa tính cổ điển và hiện đại. Em hãy chứng minh.? 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản: Hoạt động của thầy và trò - Gọi HS đọc chú thích*, sgk/37,38. - Đọc chú thích, em hiểu gì về sự ra đời của bài thơ? - Bài thơ được sáng tác theo thể thể gì? - Gọi HS đọc văn bản. ? Hãy nhận xét phần dịch nghĩa, dịch thơ so với phiên âm.. ? Trong câu thơ đầu, tác giả kể những thiếu thốn gì? Vì sao lại chỉ kể những thứ đó?. ? Trước cảnh đẹp của đêm trăng, tâm trạng của nhân vật trữ tình được thể hiện như thế nào?. Nội dung kiến thức cần đạt A. Ngắm trăng. I. Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc: 2. Tìm hiểu chú thích: * Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được viết trong nhà tù Tưởng Giới Thạch, khi Bác vô cớ bị bắt giam tại Trung Quốc tháng 8 năm 1942 * Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt. * So sánh bản dịch với nguyên tác chữ Hán Câu 1, 3, 4 tương đối sát; câu 2 ở phần phiên âm, dịch nghĩa là câu hỏi  dịch thơ làm mất đi cái xốn xang, bối rối của thi sĩ. II. Phân tích văn bản: 1. Hoàn cảnh ngắm trăng của người tù: - Trong tù thiếu thốn nhiều thứ, nhưng ở đây tác giả chỉ nhắc đến hai thứ rượu và hoa. Vì đó là những thứ mà tao nhân mặc khách thường có bên mình mỗi khi thửơng lãm vẻ đẹp chị Hằng. - Trong tù người tù ở đây tư cách một thi nhân - Trước cảnh đêm trăng đẹp, nhân vật trữ tình ở hoàn cảnh oái oăm: thêm bối rối xốn xang vì thiên nhiên quá đẹp, quá lộng lẫy,.

<span class='text_page_counter'>(229)</span> - HS đọc và so sánh câu thơ thứ hai trong nguyên tác và bản dịch thơ.. - Gọi HS đọc câu 3 &4. “Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt Nguyệt tòng song khích khán thi gia” ? Sau phút bối rối và xúc động, nhà thơ quyết định như thế nào?. ? Đầu đề bài thơ là vọng nguyệt . Nhưng hai câu 3 & 4 nhà thơ lại viết khán minh nguyệt, khán thi gia. Hãy chỉ ra nghệ thuật độc đáo trong hai câu thơ này? (Một nét độc đáo nữacó chữ song ở giữa câu thơ như chắn ngang giữa hai phía người và trăng. Song không ngăn được sự giao cảm giữa người và trăng.) - Trong bài thơ này quan hệ giữa người và trăng là quan hệ như thế nào? Hãy giải thích ý nghĩa Bác tự xưng là thi gia trong bài thơ? (Đây cũng là lần đầu tiên Bác xưng mình là thi gia. Trong giây phút này, với tư cách thi gia mới có thể giao lưu cùng vầng trăng thân mật gần gũi và bạn bè) ? Qua bài thơ, em hiểu gì về tình cảm và tâm hồn của Bác? - Hoài Thanh nhận xét: Thơ Bác đầy trăng. Hãy nêu một số bài thơ viết về trăng của Bác.. còn thi sĩ không được tự do và không có rượu và hoa để xứng với trăng.. - Trong nguyên tác câu thơ thứ hai là câu hỏi. Nhưng được dịch thành câu trần thuật phần nào làm mất đi ý tưởng đẹp của câu thơ. Sự xúc động, bối rối của nhà thơ trong bản dịch lại mất đi, thay vào đó là sự phủ định khó hửng hờ, sự bối rối, xúc động, sự chủ động của nhà thơ không còn nữa. 2. Mối quan hệ giữa người và trăng: - Dù xúc động và bối rối, nhưng nhà thơ vẫn chủ động đến với vừng trăng. Không rượu, hoa và không tự do. Song không vì thế mà tình yêu trăng bị ảnh hưởng. Nhà thơ vẫn chủ động hướng ra song sắt nhà tù đến với trăng. -> Điều đó thể thiện tư chất nghệ sĩ đích thực của HCM. - Trước hết trăng được nhân hóa như một con người, một người bạn thân thiết. Mặt khác “vọng” có nghĩa là ngắm nhưng là ngắm ở xa, còn “khán” cũng có nghĩa là ngắm nhưng là ngắm ở gần. Nhân khán, nguyệt khán. Như vậy giữa trăng và người là bình đẳng. Trăng đã rời bầu trời vượt qua song sắt nhà tù cho người ngắm và ngắm lại người. - Trong bài thơ này quan hệ giữa người và trăng là quan hệ bình đẳng gần gũi. Trăng có vẻ đẹp của trăng, người có vẻ đẹp của tâm hồn. Trăng vượt song sắt nhà tù không ngắm tù nhân hay lung nhân (người bị giam) mà ngắm thi gia. Đây là giây phút thăng hoa tỏa sáng trong tâm hồn Bác tự xưng mình là thi gia. III. Tổng kết – ghi nhớ: 1. Nghệ thuật: - Sự đối sánh tương phản giữa nhà tù và cái đẹp, anhs sáng và bóng tối nhà tù, vầng trăng và người nghệ sĩ lớn, thế giới bên trong và ngoài nhà tù có tác dụng thể hiện sức hút của những vẻ đẹp khác nhau của bài thơ, thể hiện sự hô ứng, cân đối. 2. Nội dung: SGK/38.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> H/s đọc câu thơ đầu? ? Theo em, nhà thơ-người tù suy ngẫm về điều gì? ? Chỉ ra tác dụng của biện pháp NT được sử dụng trong 2 câu thơ? ? Câu 3 là câu chuyển, em hãy chỉ ra ý chuyển của bài thơ?. H/s đọc câu 4 ? Câu thơ tả tư thế nào của người đi đường? Tâm trạng của người tù khi đứng trên đỉnh núi? Vì sao người có tâm trạng ấy?. 3. Ý nghĩa văn bản: Tác phẩm thể hiện sự tôn vinh cái đẹp của tự nhiên, của tâm hồn con người bất chấp ngục tù. * Ghi nhớ: SGK/38 B. Đi Đường. I. Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc: - Y/c: Giọng nhẹ nhàng, nhịp 4/3 Câu 2 phần dịch thơ: nhịp 2/2/2/2 2. Tìm hiểu chú thích: - Vị trí: bài thứ 30 của tập thơ NKTT. II. Phân tích văn bản: Câu 1: Đó là những suy ngẫm, thấm thía được HCM đúc rút từ bao cuộc chuyển lao, đi đường khổ sở, gian nan, vất vả. Câu 2, 3: - Điệp ngữ vòng tròn, bắc cầu “trùng san” khắc hoạ đậm nét cảnh tượng hết lớp núi này đến lớp núi khác nối tiếp nhau trùng trùng, điệp điệp từ đó nhấn mạnh gian nan cứ chất chồng tầng tầng lớp lớp, nhưng cuối cùng người đi đường đã lên đến đỉnh cao chót vót là lúc gian lao nhất và cũng là mọi khó khăn đã kết thúc, người đi đường đã đứng trên đỉnh cao tột cùng. - Từ “hựu” – “lại” mang sắc thái biểu cảm rất cao, vừa nhấn mạnh thêm sự gian lao, vừa cho ta thấy nv trữ tình, người tù cách mạng HCM đang suy ngẫm thấm thía về nỗi gian lao triền miên của việc đi đường núi cũng như con đường đời, con đường cách mạng. Câu 4: Từ tư thế con người bị đày đạo tới kiệt sức, tưởng như tuyệt vọng, người đi đường cực khổ ấy bỗng trở thành người du khách ung dung say đắm ngắm phong cảnh đẹp trong tư thế tự do, làm chủ.-> Diễn tả tâm trạng sung sướng, hân hoan của người đi đường, cũng là hình ảnh biểu trưng đó l à h/ả người chiến sĩ cách mạng trên đỉnh cao của chiến thắng, trải qua bao gian khổ, hi sinh. III. Tổng kết – ghi nhớ: 1. Nghệ thuật:.

<span class='text_page_counter'>(231)</span> - Kết cấu chặt chẽ, lời thơ tự nhiên, bình dị, ? Bài thơ có mấy lớp nghĩa? Chỉ ra gợi hình ảnh và giàu cảm xúc. các lớp nghĩa đó? 2. Nội dung: - Nghĩa đen: Nói về việc đi đường núi. - Nghĩa bóng: Ngụ ý về con đường cách mạng, con đường đời, BH muốn nêu lên một chân lí, một bài học rút ra từ thực tế hàng ngày của chính Bác: con đường cách mạng là lâu dài, là vô vàn gian khổ, nhưng nếu kiên trì, bền chí để vượt qua gian nan, thử thách thì nhất định sẽ đạt tới thắng lợi rực rỡ. 3. Ý nghĩa văn bản: Đi đường viết về việc đi đường gian lao từ đó nêu lên triết lí về bài học đường đời, đường cách mạng: vượt qua gian lao sẽ tới thắng lợi vẻ vang. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Khái quát giá trị nghệ thuật thơ Hồ Chí Minh. - Học thuộc lòng và phân tích hai bài thơ. - Chuẩn bị bài Câu cảm thán. ___________________________________________ Ngµy so¹n: …/02/2012 Ngµy d¹y: /02/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 86: Tiếng Việt: CÂU CẢM THÁN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. - Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán. Phân biệt câu cảm thán với các kiểu câu khác. Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với chức năng giao tiếp. 1. Kiến thức: Đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Chức năng của câu cảm thán. 2. Kĩ năng: Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản. Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh gia tiếp. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sbt, sgv, thiết kế bài giảng. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. - Tìm các ví dụ tương tự. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(232)</span> * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: . Thế nào là câu cầu khiến? Cho ví dụ.? . Kiểm tra vở HS. 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần đạt I. Đặc điểm hình thức và chức năng: - Gọi HS đọc đoạn văn a, b sgk 1. Ngữ liệu: SGK/43 ? Hãy xác định câu cảm thán trong 2. Nhận xét: đoạn văn trên. - Hỡi ơi lão Hạc! ? Vì sao đó là câu cảm thán? - Than ôi! ? Có bao nhiêu dấu hiệu để nhận - Hình thức: + Có từ cảm thán a, hỡi ơi, biết câu cảm thán? b, than ôi! ? Đoạn văn a còn có hai câu có dấu + Có dấu chấm than cuối câu. chấm than ở cuối câu sao không phải là câu cảm thán? - Hai câu đó không có từ cảm thán và không bộ lộ cảm xúc trực tiếp của người nói. - Chức năng: Câu cảm thán dùng để bộc lộ ? Như vậy, theo em, câu cảm thán trực tiếp cảm xúc của người nói (viết) dùng để làm gì? ? Khi làm đơn, biên bản, hợp đồng…có thể dùng câu cảm thán không? - Không. Vì đó là những văn bản hành chính, khoa học đòi hỏi sự chính xác về ngôn từ. ? Vậy câu cảm thán thường được - Để bộc lộ tình cảm, cảm xúc trực tiếp của dùng khi nào? ngưòi nói, viết trong giao tiếp hàng ngày và trong sáng tác văn chương. ? Hãy cho biết đặc điểm hình thức * Ghi nhớ: Sgk/44 và chức năng của câu cảm thán. - Gọi HS cho ví dụ câu cảm thán. - Ôi, trăng đẹp quá! - Ồ! Trông bạn thật đẹp! - Chao ôi, món thịt hầm thật uyệt vời! - GV cho HS so sánh hai câu a- Cảnh bình minh đẹp biết bao!.

<span class='text_page_counter'>(233)</span> b- Ở đây biết bao cảnh đẹp a- Câu cảm thán. Biết bao làm phụ ngữ b- Câu trần thuật. Biết bao có ý nghĩa tương đương với những từ chỉ lương như nhiều, rất nhiều II. Luyện tập: Gv hướng dẫn học sinh làm phần 1. Bài tập 1: Xác định câu cảm thán. luyện tập. a- Than ôi!; Lo thay!; Nguy thay!; b- Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! c- Chao ôi, có biết đâu rằng … 2. Bài tập 2: Giúp HS tránh cách hiểu câu cảm GV cho hs thảo luận nhóm bài tập 2 thán là câu bộ lộ cảm xúc. .Đại diện nhóm trình bày kết quả Tất cả những câu trong phần này đều là những câu bộ lộ tình cảm cảm xúc: a- Lời than thở của người nông dân dưới chế độ phong kiến. b- Lời than thở của người chinh phụ trước nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra. c- Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống (trước cách mạng tháng Tám). d- Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết của Dế Choắt. Những câu trên bộ lộ tình cảm cảm xúc nhưng không có câu nào là câu cảm thán, vì không có hình thức đặc trưng của kiểu câu này. 3. Bài tập 3: Đặt câu cảm thán để thể hiện cảm xúc: a- Tình cảm cha mẹ dành cho con thiêng liêng biết bao! b- Ôi! Cảnh bình minh đẹp quá! - Cảnh bình minh đẹp biết bao! * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Chức năng chính của câu cảm thán là gì ? - Học bài, làm bài tập 4/45 (SGK), SBT. - Chuẩn bị làm bài viết Tập làm văn số 5. ________________________________________________________ Ngµy so¹n: …/02/2012 Ngµy d¹y: /02/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> Tiết 87- 88: BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 5 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. - Ôn lại kiến thức và cách làm bài văn thuyết minh. - Vận dụng thực hành sáng tạo một văn bản thuyết minh cụ thể theo yêu cầu. - Giáo viên có cơ sở đánh giá HS. B. ĐỀ BÀI VÀ ĐIỂM SỐ:. * Đề bài: Thuyết minh về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. C. ĐÁP ÁN CHI TIẾT VÀ ĐIỂM CHO TỪNG PHẦN:. * Yêu cầu chung: - Viết đúng thể loại thuyết minh. - Giới thiệu được những đặc điểm tiêu biểu về hình thức; về nội dung của thể loại văn học,sự phát triển và vị trí của thể loại trong lịch sử văn học của dân tộc. - Biết tập hợp, sử dụng tư liệu, lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu của thể loại để đưa vào bài viết. - Bố cục rõ ràng, lời văn ngắn gọn, cô đọng, chính xác, dễ hiểu. * Yêu cầu cụ thể: a, Mở bài: (1,5 đ). - Giới thiệu khái quát về thể thơ (có thể sử dụng phương pháp nêu định nghĩa, giải thích). Thời đại, nguồn gốc của thể thơ. Thơ thất ngôn bát cú Đường luật là một thể thơ thông dụng trong các thể thơ Đường luật, được các nhà thơ Việt Nam rất yêu chuộng . Các nhà thơ cổ điển VN ai cũng làm thể thơ này bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm. b, Thân bài: (7 đ).. 0,25 đ 0,25 đ. 1đ. 1đ 0,5đ. - Số câu, số chữ trong mỗi bài. - Bố cục của thể thơ: + Hai câu đề. + Hai câu thực. + Hai câu luận. + Hai câu kết. - Luật bằng trắc: “Nhất, tam, ngũ bất luận; Nhị, tứ, lục phân minh” +Luật đối: Có các cặp câu: 3 - 4 và 5 - 6 Câu 3:Tiếng 2: T, Tiếng 4: B, Tiếng 6: T Câu 4:Tiếng 2: B, Tiếng 4: T, Tiếng 6: B Câu 5:Tiếng 2: B, Tiếng 4: T, Tiếng 6: B Câu 6:Tiếng 2: T, Tiếng 4: B, Tiếng 6: T + Dẫn chứng cụ thể của một bài thơ: Trích dẫn câu 3-4 ; 5-6. - Vần: + Sự hiệp vần: Tiếng cuối các câu 1 – 2 – 4 – 6 – 8 là vần bằng; sử dụng vần chân liền và chân cách. + Vần chính và vần thông: Vần chính: là vần mà hai từ hiệp vần với nhau cùng có phần vần (mỗi từ tếng.

<span class='text_page_counter'>(235)</span> 1đ 0,5 đ 0,5 đ 1đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ. Việt cấu tạo gồm phụ âm đầu và phần vần, có khi không có phụ âm đầu mà chỉ có phần vần: an, anh, em.) + Trích dẫn câu thơ cụ thể: Tiếng cuối của các câu 1-2-4-6-8 trong một bài thơ cụ thể. Vần thông: Là vần mà hai từ hiệp vần với nhau gần gũi về phần vần chứ không cùng khuôn vần: trời với ngoài; hồ với chùa; hồng với lừng. - Niêm: câu 1 dính với câu 8; câu 2 với câu 3; câu 4 với câu 5; câu 6 với câu 7; Niêm có nghĩa là sự giống nhau về B – T theo nguyên tắc “Nhất, tam, ngũ bất luận; Nhị, tứ, lục phân minh” + Trích dẫn bài thơ cụ thể về niêm dính của các câu theo cặp. - Nhịp: Ngắt nhịp 3/4 hoặc 4/3, đôi khi ngắt theo nhịp 2/2/3 hoặc 3/2/2 tuỳ theo mỗi bài. + Trích dẫn bài thơ cụ thể về nhịp của các câu thơ trong bài. * Ưu điểm: Có vẻ đẹp hài hoà, cân đối cổ điển, nhạc điệu trầm bổng, phong phú. * Nhược điểm: Gò bó vì có nhiều ràng buộc.. c, Kết bài: (1,5 đ). - Vai trò, tác dụng của thể thơ trong lịch sử văn học của dân tộc. TNBC ĐL là một thể thơ quan trọng. Nhiều bài thơ hay đều làm bằng thể thơ này. Ngày nay thể thơ thất ngôn bát cú vẫn còn được ưa chuộng. D. TỔ CHỨC KIỂM TRA:. 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Tiến hành kiểm tra: - GV đọc đề và chép đề lên bảng. - HS chép đề, phân tích đề, xác định thể loại, phạm vi yêu cầu, lập dàn ý và viết bài. E. NHẬN XÉT GIỜ: GV nx giờ viết bài của hs. GV thu bài 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… G. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:. - Ôn tập lại kiến thức về văn thuyết minh. - Soạn bài “Câu trần thuật” __nnNgày giảng __.

<span class='text_page_counter'>(236)</span> nnn DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 23: 6/02/2012 TCM. NguyÔn ThÞ Hång Thanh. Ngµy so¹n: …/02/2012 Ngµy d¹y: /02/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó nTTTTTTTTTTTTTTTTTTTUTTTTnnTUẦN TTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTTT nnnn Tiết 91: TV: CÂU TRẦN THUẬT nnnnnN_ vcvvv_____________ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. 1. Kiến thức: Đặc điểm hình thức của câu trần thuật. Chức năng của câu trần thuật. 2. Kĩ năng: Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản. Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sbt, sgv, thiết kế bài giảng. - Bảng phụ, các ví dụ phù hợp. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. - Tìm các ví dụ tương tự. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp:.

<span class='text_page_counter'>(237)</span> 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán. Cho ví dụ. - Câu cảm thán có gì khác với câu nghi vấn, câu cầu khiến? 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần đạt I. Đặc điểm hình thức và chức năng: - Gọi HS đọc các đoạn trích, 1. Ngữ liệu: SGK/45-46 sgk/45,46 2. Nhận xét: ? Những câu nào trong đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán? - Tất cả các câu trên. Câu: Ôi Tào Khê! Là câu cảm thán ? Vì sao các câu đó lại không thuộc các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán? - Vì chúng không có các dấu hiệu đặc trưng của các loại câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. ? Khi viết câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu câu gì? ? Những câu này dùng để làm gì?. - Hình thức: + Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. + Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm, có khi kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.. a. Suy nghĩ về truyền thống của dân tộc ta và lời đề nghị của người viết. Câu 1, 2: Trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống của dân tộc ta. Câu 3: yêu cầu. b. Câu 1: kể, câu 2: thông báo. c. Miêu tả hình thức của một người đàn ông Cai Tứ. d. Câu 2: nhận định. câu 3: bộc lộ tình cảm, cảm xúc. ? Vậy chức năng của câu trần - Chức năng: thuật là gì? + Câu trần thuật dùng để kể, thông báo, nhận định, ? Ngoài chức đó, câu trần miêu tả. thuật còn có chức năng nào + Ngoài chức năng kể, tả…câu trần thuật còn có khác? chức năng của các loại câu khác như yêu cầu, đề.

<span class='text_page_counter'>(238)</span> Ví dụ: nghị, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. a. Muối ăn chứa nguyên tố Natri.(Thông tin khoa học) b. Cây tre có hình dáng cao, màu xanh, lá dài.(Miêu tả) c. Hôm qua, tôi đi học.(Kể) d. Mỗi dịp xuân về, lòng tôi lại rộn rã.(Bộc lộ cảm xúc) e. Cảm ơn bạn đã giúp đỡ tôi. (Lời cảm ơn) f. Ngày mai, nhất định tôi sẽ đến.(Lời hứa) ? Trong bốn kiểu câu đã học, kiểu câu nào được sử dụng nhiều nhất? Vì sao? - Trong bốn kiểu câu đã học, câu trần thuật đực sử dụng nhiều nhất vì hầu như tất cả các mục đích giao tiếp đều có thể thực hiện bằng câu trần thuật. - GV Chốt lại vấn đề và gọi * Ghi nhớ: SGK/46. HS đọc ghi nhớ. II. Luyện tập: 1. Bài tập 1/46-47: Xác định kiểu câu và chức năng. Hướng dẫn HS làm bài tập a- Cả ba câu đều là câu trần thuật. luyện tập sgk/46,47. C1: dùng để kể. C2,3 dùng để bộ lộ tình camt, cảm xúc. b- C1 dùng để kể. C2 dùng đẻ bộ lộc tình cảm cảm xúc (quá) C3, 4 dùng để bộ lộ tình cảm cảm xúc. 2. Bài tập 2/47: Nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa. Câu thơ chữ Hán Đối thử lương tiêu nại nhược hà? là câu nghi vấn => sự bối rối, xốn xang của tác giả không biết làm thế nào để xứng dáng với trăng. Câu thơ dịch Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ là câu trần thuật làm mất đi ý tưởng đẹp của câu thơ, mất đi chất nghệ sĩ của ngừi tù Hồ Chí Minh. Bài 3: Xác định các kiểu câu và chức năng. a- Câu cầu khiến b-Câu nghi vấn. c- Câu trần thuật. Cả ba câu dùng để cầu khiến (có chức năng giống nhau) Câu b, c thể hiện ý cầu khiến đề nghị nhẹ nhàng, nhã nhặn hơn câu a.

<span class='text_page_counter'>(239)</span> GV: Có thể lược bỏ CN ở những câu trên, trường hợp này người đọc vẫn hiểu CN ở ngôi thứ nhất. Các hành vi được thực hiện đồng thời với việc phát ra những câu tương ứng-> các câu trần thuật này còn được gọi là các hành vi ngôn ngữ.. 4. Bài tập 4/47: a, Câu trần thuật, dùng để cầu khiến. b, Câu 1: kể. Câu 2: dùng để cầu khiến cả câu a, b=> yêu cầu người khác thực hiện một hành động nhất định. 5. Bài tập 5/47: - Hứa hẹn: Tôi xin hứa với anh là ngày mai tôi đến sớm. - Xin lỗi: Em xin lỗi vì đã lỡ hẹn. - Cảm ơn: Em xin cảm ơn cô. - Chúc mừng: Mình xin chúc mừng ngày sinh của ban. - Cam đoan: Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật.. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại phần ghi nhớ - Học bài; làm bài tập sgk, sbt. - Chuẩn bị bài Chiếu dời đô. Ngµy so¹n: …/02/2012 Ngµy d¹y: /02/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 90: Văn bản: CHIẾU DỜI ĐÔ (Lý Công Uẩn) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. 1. Kiến thức: Hiểu được bước đầu về thể chiếu: thể văn chính luận trung đại, có chức năng ban bố mệnh lệnh của nhà vua. Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô. 2. Kĩ năng: Đọc-hiểu một văn bản viết theo thể chiếu. Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, thiết kế bài giảng - Tìm hiểu thêm về tác giả. - Tìm tranh minh hoạ cho tác phẩm. 2. Học sinh: - Đọc văn bản, xem kĩ phần chú thích. - Trả lời câu hỏi Hướng dẫn đọc - hiểu. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(240)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Đọc thuộc bài thơ Ngắm trăng và cho biết tình cảm giữa trăng và người trong bài thơ. 2. Đọc thuộc bài thơ Đi đường. Bài thơ này có đơn thuần nói về việc đi đường không 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc – hiểu văn bản: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - Gọi HS đọc chú thích *, SGK/50. ? Hãy cho biết vài nét sơ lược về Lí Công Uẩn? ? Hãy cho biết vài nét về thể loại chiếu? ? Hãy cho biết hoàn cảnh ra đời của Chiếu dời đô?. ? Văn bản Chiếu dời đô được chia làm mấy phần?. ? Thế nào là văn biền ngẫu? Biền: hai con ngựa kéo xe sóng nhau; ngẫu: từng cặp. Những cặp câu hoặc những cặp đoạn câu cân xứng với nhau.. ? Mở đầu bài chiếu, tác giả viện dẫn sử sách TQ nói về. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc: - Y/c: Giọng mạch lạc, rõ ràng, trang trọng; chú ý những câu hỏi, câu cảm, các danh từ riêng, từ cổ. Nhấn mạnh các câu mang sắc thái tình cảm tha thiết và chân tình: “Trẫm rất đau xót…dời đổi”, “Trẫm muốn …thế nào?” 2. Tìm hiểu chú thích: * Tác giả: Lý Công Uẩn (974-1028) tức Lý Thái Tổ. Ông là người lập nên vương triều Lý (1009-1225) * Tác phẩm: - Hoàn cảnh ra đời: Lí Công Uẩn lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Thuận Thiên, đổi tên nước từ Đại Cồ Việt sang Đại Việt, dời kinh đô từ Hoa Lư về Đại La và đổi tên là Thăng Long. 3. Bố cục – thể loại: a, Bố cục: 3 phần - Phần 1: Xưa … dời đổi: Phân tích cơ sở lịch sử và thực tiễn của việc dời đô. - Phần 2: Hướng … muôn đời: Lí do chọn Đại La là kinh đô mới. - Phần 3: Còn lại: Lời kết luận. b, Thể loại: Chiếu -K/n: Chiếu là thể loại cổ, do vua dùng để ban bố mệnh lệnh. Chiếu có thể viết bằng văn vần, văn biền ngẫu hoặc văn xuôi; được công bố và đón nhận một cách trang trọng. II. Phân tích văn bản: 1. Phân tích cơ sở lịch sử và thực tiễn của việc dời đô. - Nêu dẫn chứng về những lần dời đô ở Trung Quốc, số lần dời đô không phải là ít, nhằm mục đích“mưu toan nghiệp lớn, tính kế muôn đời cho con cháu”.

<span class='text_page_counter'>(241)</span> việc dời đô nhằm mục đích gì? (Sự việc dẫn ấy đặt ra một tiền đề về thực tế và lý luận như là sự xuất phát cho luận điểm: Vì sao phải dời đô?Thực tế các nước đã có việc ấy chưa? làm cho bài viết có sức thuyết phục) ? Theo Lý Công Uẩn, kinh đô cũ ở Hoa Lư không còn thích hợp vì sao?. ? Theo tác giả, điạ thế thành Địa La có những thuận lợi gì để có thể chọn làm nới đóng đô? ? Chứng minh Chiếu dời đô có sức thuyết phục lớn bởi có sự két hợp giữa lý và tình?. ? Tại sao kết thúc bài chiếu, nhà vua không ra lệnh mà lại hỏi ý kiến của quần thần? Cách kết thúc ấy có tác dụng gì? ? Theo em, ý nghĩa của Chiếu dời đô là gì? ? Phân tích nghệ thuật lập luận của bài? Vai trò của yếu tố biểu cảm ra sao? - Gọi HS đọc ghi nhớ.. -> Việc dời dô là chính đáng, có lợi cho dân tộc, cho đất nước“vận nước lâu dài, phong tục phồn thịnh” - Theo Lý Công Uẩn, kinh đô cũ ở Hoa Lư không còn thích hợp vì Hoa Lư có địa thế núi non hiểm trở, ẩm thấp, chật hẹp, Hai triều Đinh, Lê vẫn cứ phải đóng đô vì thế và lực chưa đủ mạnh chưa dám nghĩ đến việc dời đô. Việc dời đô của Lý Công Uẩn gắn với việc phát triển đất nước và cái nhìn sáng suốt của một bậc minh quân. 2. Lí do chọn Đại La là kinh đô mới. - Vị trí địa lý thuận lợi: Địa thế đẹp: . Cuộc sống dân cư được đảm bảo, mọi mặt kinh tế, chính trị đều phát triển - Về lý: + Nêu viện dẫn lịch sử TQ việc dời đô. + Chỉ rõ hai triều Đinh, Lê theo ý riêng mình không chịu dời đô… + Phân tích nhiều thuận lợi của thành Đại La. + Khẳng định mạnh mẽ vùng đất chọn làm kinh đô là thành Đại La. - Về tình: + Tình cảm yêu nước, thương dân khiến cho bài chiếu rất xúc động. + Đặc biệt câu cuối của bài chiếu bày tỏ tâm tình của mình một cách cởi mở, bình đẳng. => tạo sức thuyết phục cho bài chiếu. Chiếu dời đô là kiểu bài nghị luận, nhưng là nghị luận có sự kết hợp hài hòa với biểu cảm. 3. Lời kết luận: - Câu 1: nêu rõ khat vọng, mục đích của nhà vua. - Câu 2: hỏi ý kiến của quần thần. -> LCU là nhà vua khởi nghiệp, thân dân, dân chủ và khôn khéo nên qua sự phan tích ở trên, đã thấy rõ việc dời đô, việc chọn thành Đại La là theo mệnh trời, hợp lòng người, thiên thời, đại lợi, nhân hoà gồm đủ, là lẽ phải hỉên nhiên, là yêu cầu của lịch sử. Muốn ý nguyện riêng của nhà vua trở thành ý nguyện chung của thần dân trăm họ. => Cách kết thúc mang tính chất mệnh lệnh nghiêm khắc, độc thoại trở thành đối thoại, có phần dân chủ, cởi mở, tạo ra sự đồng cảm ở mức độ nhất định giữa vua và dân và bầy tôi..

<span class='text_page_counter'>(242)</span> III. Tổng kết – ghi nhớ: 1. Hình thức: - Gồm có 3 phần chặt chẽ. - Giọng văn trang trọng, thể hiện suy nghĩ, tình cảm sâu sắc của tác giả về một vấn đề hết sức quan trọng của đất nước. - Lựa chọn ngôn ngữ có tính chất tâm tình, đối thoại. - Lập luận chặt chẽ, có lí có tình. Yếu tố biểu cảm thuyết phục, dễ đi vào lòng người. 2. Nội dung: - Thể hiện khát vọng của nhân dân: định đô ở đồng bằng, non sông thu về một mối, đất nước vững mạnh. Triều Lí đủ sức lãnh đạo nhân dân xây dựng đất nước. 3. Ý nghĩa văn bản: Ý nghĩa lịch sử của sự kiện dời đô từ Hao Lư ra Thăng Long và nhận thức về vị thế, sự phát triển đất nước của Lí Công Uẩn. * Ghi nhớ: SGK/51. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Đọc lại văn bản và phân tích các nội dung. - Chuẩn bị bài Câu phủ định.. Ngµy so¹n: …/02/2012 Ngµy d¹y: /02/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 92: TV: CÂU PHỦ ĐỊNH A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. 1. Kiến thức: Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định. Nắm vững chức năng của câu phủ định. 2. Kĩ năng: Nhận biết câu phủ định trong các văn bản. Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sbt, sgv, thiết kế bài giảng. - Bảng phụ, các ví dụ phù hợp. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. - Tìm các ví dụ tương tự..

<span class='text_page_counter'>(243)</span> C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật. Cho ví dụ. 2. Phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác. 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm:. Họat động của thầy, trò - HS quan sát các ví dụ sgk ? Các câu b,c,d có đặc điểm hình thức gì khác với câu a? ? Bốn câu trên thuộc kiểu câu nào đã học? ? Ý nghĩa của chúng có gì khác nhau? - HS đọc mục I.2, sgk/52 ? Những câu nào có từ ngữ phủ định? ? Mục đích dùng các câu có từ ngữ phủ định đó của các thầy bói? ? Các câu phủ định ở mục I.1 và I.2 trên có gì giống và khác nhau? - Giống: đều là câu trần thuật. - Khác: - I.1: thông báo. - I.2: bác bỏ ý kiến của người khác. Không có phần biểu thị nội dung bị phủ định.. ? Nội dung bị phủ định được thể hiện ở chỗ nào trong đoạn trích? Nội dung bị phủ định trong câu phủ định thứ nhất được thể hiện trong câu nói của ông thầy bói sờ vòi (Tưởng con. Nội dung kiến thức cần đạt I. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Ngữ liệu: SGK/52. 2. Nhận xét: * NL1: Câu b có từ không. Câu c có từ chưa. Câu d có từ chẳng Câu a không có các từ đó - Câu trần thuật. - Câu a: khẳng định. - Câu b, c, d: phủ định. * NL2: - Không phải …… Đâu có …… - Bác bỏ lại nhận định ý kiến của câu trước.

<span class='text_page_counter'>(244)</span> voi nó như thế nào hóa ra nó sun sun như con đỉa). Nội dung bị phủ định trong câu phủ định thứ hai (Đâu có!) được thể hiện cả câu nói của ông thầy bói sờ vòi (Tưởng con voi … như con đỉa) và ông thầy bói sờ ngà (Nó… đòn càn). Như vậy, nếu câu nói của ông sờ ngà chỉ phủ định ý kiến nhận định của một người (của thầy bói sờ vòi) thì câu nói của ông thầy bói sờ tai (câu phủ định thứ 2) phủ định ý kiến, nhận định của cả hai người mà chủ yếu là của ông thầy bói sờ ngà => Hai câu phủ định trên nhằm để phản bác một ý kiến, nhận định của người đối thoại -> gọi là câu phủ định bác bỏ.. - Đặc điểm hình thức: ? Đặc điểm hình thức của câu phủ Câu phủ định là câu có chứa những từ ngữ định? phủ định: không, chưa, chẳng, không phải, đâu có… ? Vậy chức năng của câu phủ định có - Chức năng: gì khác với câu khẳng định? + Dùng để thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó. + Phản bác một ý kiến, một nhận định. - Phân loại: Phủ định miêu tả. ? Có mấy loại phủ định? Phủ định bác bỏ ? Cho các ví dụ về câu phủ định có thể là câu nghi vấn, cảm thán, cầu khiến? - Câu phủ định có thể là câu - Nghi vấn: Trời này mà không lạnh à? - Cầu khiến: Không nên làm thế! - Cảm thán: Trời, tôi đứng dậy II. Luyện tập: không được. 1. Bài tập 1/53: Những câu phủ định bác bỏ: Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu! Bài tập 1:Trong những câu sau đây -> câu ông giáo dùng để “phản bác” lại suy câu nào là câu phủ định bác bỏ? nghĩ của Lão Hạc. Cái giống nó cũng khôn!. (Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?” Thì ra tôi già bằng này tuổi đầu rồi còn đánh lừa một Không, chúng con không đói nữa đâu. con chó, nó không ngờ tôi nỡ tâm lừa -> Nó phản bác một nhận định, một ý kiến. Cái Tí “phản bác” điều mà nó cho là mẹ nó nó!).

<span class='text_page_counter'>(245)</span> đang nghĩ: mấy đứa con đang đói quá. Câu thứ 2(c) Hai đứa ăn … nữa. cũng có ý nghĩa bác bỏ nhưng không phải là câu phủ định vì không có từ phủ định. 2. Bài tập 2/53-54: Tất cả 3 câu a, b, c đều là Bài tập 2: Đọc các đoạn trích sau và câu phủ định vì nó có từ phủ định. Các câu trả lời câu hỏi? phủ định này có điểm đặc biệt là: Ở (a) có từ phủ định kết hợp với từ phủ định khác: không phải là không Ở (c) Từ phủ định kết hợp với từ nghi vấn: ai chẳng. Ở (b) Từ phủ định kết hợp với từ phủ định Dùng câu phủ định với hình thức khác hoặc từ bất định: Không ai không dùng hai lần từ ngữ phủ định (phủ => phủ định của phủ định = ý nghĩa cả câu là định của phủ định) hay với hình thức khẳng định chứ không phải là phủ định. dùng một tà ngữ phủ định kết hợp * Những câu không có từ phủ định mà ý với một từ ngữ bất định (ai)/ nghi nghĩa tương đương với những câu trên là: vấn (chẳng) để thể hiện ý nghĩa a- Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện khẳng định nhằm làm cho ý khẳng hoang đường, song có ý nghĩa. định được nhấn mạnh hơn. b- Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng lạc vàng, ai cũng từng ăn trong tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng dạ mình. c- Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai cũng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu Bài tập 3: Xét câu văn của nhà văn non xanh hay thích thú chia nhau nhấm Tô Hoài. nháp món sấu dầm bán trước cổng trường. So sánh 2 câu: 3. Bài tập 3/54: Xét câu văn của nhà văn Tô “Nó chưa đi học nhạc” & “Nó Hoài. không đi học nhạc nữa” - Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp. (Tô Hoài) - Choắt chưa dậy được nằm thoi thóp. Không có từ nữa - Ý nghĩa của câu thay đổi khi thay không bằng chưa. - Chưa biểu thị ý phủ định đối với điều mà cho đến một thời điểm nào đó không có. Còn không cũng biểu thị ý phủ định đối với điều nhất định, nhưng không có hàm ý là về sau ? Câu nào phù hợp với câu chuyện có thể có. Khi không kết hợp với nữa thì cả hơn? Vì sao? tổ hợp biểu thị ý phủ định một điều vào một thời điểm nào đó và kéo dài mãi. * Xét trong văn bản của Tô Hoài thì câu văn Tô Hoài hợp lý hơn vì Choắt không dậy được và chết..

<span class='text_page_counter'>(246)</span> * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Câu phủ định là gì ? - Học bài, làm bài tập 4, 5, 6 sgk/54 & sbt. - Chuẩn bị bài Chương trình địa phương.. Ngµy so¹n: …/02/2012 Ngµy d¹y: /02/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 92: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: giúp HS. - Vận dụng kĩ năng làm bài thuyết minh. - Tự giác tìm hiểu những di tích, thắng cảnh của quê hương. - Nâng cao lòng yêu quý quê hương. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:- Tìm hiểu các di tich lịch sử, danh lam thắng cảnh cũng như các bài viết giới thiệu về chúng. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Tìm hiểu các di tich lịch sử, danh lam thắng cảnh cũng như các bài viết giới thiệu về chúng. - Tập viết bài giới thiệu về các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HOC:: 1.Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Dạy học bài mới: Họat động của thầy, trò. Nội dung kiến thức cần đạt I. Tìm hiểu di tích lịch sử, danh lam thắng - Đất nước ta có bao nhiêu di sản cảnh quê hương: thế giới?.

<span class='text_page_counter'>(247)</span> - Có 6 di sản thế giới: - 4 di sản văn hoá: + Cố đô Huế. + Nhã nhạc cung đình Huế. + Phố cổ Hội An. + Thánh đại Mỹ Sơn. - 2 di sản thiên nhiên: + Vịnh Hạ Long. + Phong Nha - Kẻ Bàng. - Hãy kể tên các di tích lịch sử, - Di tích Lịch Sử Đền Hùng. danh lam thắng cảnh của Phú Thọ? - Đền Mẫu Âu Cơ - Hướng dẫn mỗi nhóm chọn một II. Luyện tập viết bài thuyết minh: di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, thảo luận nhóm để viết bài - Thảo luận nhóm: Chọn di tích lịch sử, danh giới thiệu. lam thắng cảnh và cùng viết bài giới thiệu. - Hướng dẫn các nhóm trình bày bài giới thiệu của nhóm mình. - Trình bày. - Nhận xét, đánh giá. - Theo dõi và góp ý nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: 1. Đọc cho HS nghe một bài thuyết minh hay mà GV đã chuẩn bị trích từ Chương trình địa phương: Di tích lịch sử Đền Hùng 2. Xem lại kiến thức về văn thuyết minh. 3. Chuẩn bị bài Hịch tướng sĩ. DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 24: 13/02/2012 TCM. NguyÔn ThÞ Hång Thanh.

<span class='text_page_counter'>(248)</span> Ngµy so¹n: …/02/2012 Ngµy d¹y: /02/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó TUẦN 25 – BÀI 23 Tiết 93: Văn Bản: HỊCH TƯỚNG SĨ (Trần Quốc Tuấn) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. 1. Kiến thức: Sơ giản về thể hịch. Hoàn cảnh lịch sử liên quan tới sự ra đời của văn bản. Tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắngkẻ thù xâm lược của quân dân thời Trần. Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ. 2. Kĩ năng: Đọc-hiểu một văn bản viết theo thể hịch. Nhận biết được không khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị kháng chiến chống giặc MôngNguyên xâm lược lần thứ 2. Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản nghị luận trung đại. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Đọc và nghiên cứu tác phẩm. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Theo Lý Công Uẩn, kinh đô cũ ở Hoa Lư không còn thích hợp vì sao? Theo tác giả, điạ thế thành Địa La có những thuận lợi gì để có thể chọn làm nơi đóng đô? 2. Chứng minh Chiếu dời đô có sức thuyết phục lớn bởi có sự két hợp giữa lý và tình? 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(249)</span> H. động của thầy và trò. GV nêu y/c đọc -> đọc mẫu -> 4 h/s đọc nối tiếp.. - Đọc phần chú thích * giới thiệu tác giả. - Bài hịch được Trần Quốc Tuấn viết khi nào?. - Tác phẩm được viết theo thể loại nào, em biết gì về thể loại đó? - HS đọc phần chú thích* nói về bố cục của một bài hịch và thảo luận để chia bố cục bài Hịch tướng sĩ.. - Đọc và nêu nội dung phần I?. Nội dung cần đạt I. Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc: - Y/c: Chú ý giọng đọc của câu văn biền ngẫu: câu và đoạn văn. Giọng điệu thay đổi cho phù hợp với từng đoạn. + Nêu gương sử sách cần đọc với giọng thuyết giảng, trang trọng. + Tình hình thực tế và tấm lòng của tác giả giọng khẳng định mạnh mẽ, tự bạch, trữ tìng, chậm rãi. + Phê phán, phân tích thiệt hơn giọng mỉa mai, chế giẽu, khích động. + Đoạn cuối giọng dứt khoát, đanh thép. + Câu cuối bài đọc với giọng chậm, tâm tình. 2. Tìm hiểu chú thích: * Tác giả: Trần Quốc Tuấn là người toàn đức, toàn tài, là người có công lớn trong công cuộc chống quân Mông - Nguyên. * Tác phẩm: Bài hịch được viết bằng chữ Hán có nhan đề “Dụ chư tỳ tướng hịch văn” (9/1284) vào khoảng trứơc cuộc kháng chiến chống quan Nguyên Mông lần thứ hai (1285) 3. Bố cục - Thể loại: a, Thể loại: Hịch Đặc điểm nổi bật thường thấy ở thể Hịch là lối viết văn biền ngẫu, từng cặp câu cân xứng với nhau b, Bố cục: 4 phần: - Phần 1: (chữ nhỏ) Nêu những tấm gương trung thần, nghĩa sĩ. - Phần 2: (Huống chi……ta cũng vui lòng) Tố cáo tội ác của giặc, bộc lộ sự phản uất, lòng căm thù giặc. - Phần 3: (Các ngươi ở cùng ta…phỏng có được không) Phê phán những biểu hiện sai trái của tướng sĩ và chỉ ra cho họ những việc cần làm. - Phần 4: (còn lại) Nêu nhiệm vụ và khích lệ tướng sĩ. II. Phân tích văn bản: 1. Nêu lên những tấm gương trung thần nghĩa sĩ..

<span class='text_page_counter'>(250)</span> - Mục đích của tác giả nêu những - Nêu gương trung thần nghĩa sĩ với mục đích gương trung thần nghĩa? khơi dậy, khích lệ ý chí lập công, hi sinh vì nước của các tướng sĩ. 2. Tố cáo tội ác của giặc và lòng căm thù - Trong bài hịch, tác giả nói đến giặc. chuyện gì của quân giặc? - Trong bài hịch, tác giả nói đến chuyện quân giặc đi lại nghênh ngang, sỉ mắng triều đình, bắt bạt tể phụ, đòi ngọc lụa, thu bạc vàng. - Cách nói có gì nổi bật? Thái độ Tác giả lột tả bằng những hành động thực tế và của tác giả khi tố cáo ntn? qua cách diễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụ làm nổi bật tội ác và sự ngang ngược của kẻ thù. lưỡi cú diều, thân dê chó căm giận, khinh bỉ và nỗi nhục của kẻ mất nước. - Trước thái độ hống hách của kẻ thù, tác giả đã - Trước thái độ hống hách của kẻ bộ lộ trực tiếp tình cảm căm thù giặc bằng hành thù, tác giả đã bộ lộ trực tiếp tình động cụ thể: quên ăn, mất ngủ, đau đớn, dằn cảm ntn? vặt như cắt ruột muốn xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù và sẵn sàng hi sinh để rửa mối nhục. - Giọng văn thiết tha sục sôi, hình ảnh văn - Đoạn văn gây ấn tượng mạnh chương cổ điển nhưng không sáo mòn bao mẽ cho người đọc. Vì sao? nhiêu tâm huyết, bút lực của Trần Quốc Tuấn như dồn vào đoạn văn. Mỗi chữ mỗi lời như chảy trực tiếp từ trái tim qua ngòi bút lên trang giấy. Câu văn chính luận mà đã khắc hoạ thật sinh động hình tượng người anh hùng yêu nước. Khi tự bày tỏ nỗi lòng, chính Trần Quốc Tuấn đã là một tấm gương yêu nước bất khuất và có tác dụng động viên to lớn đối với tướng sĩ. * Hoạt động 3: Củng cố- luyện tâp: - Trần quốc tuấn viết bài hịch nhằm mục đích gì ? - Về nhà chuẩn bị tiết tiếp theo - Học bài cũ. Ngµy so¹n: …/02/2012 Ngµy d¹y: /02/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 94: Văn Bản: HỊCH TƯỚNG SĨ (T2) (Trần Quốc Tuấn).

<span class='text_page_counter'>(251)</span> A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. 1. Kiến thức: Sơ giản về thể hịch. Hoàn cảnh lịch sử liên quan tới sự ra đời của văn bản. Tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắngkẻ thù xâm lược của quân dân thời Trần. Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ. 2. Kĩ năng: Đọc-hiểu một văn bản viết theo thể hịch. Nhận biết được không khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị kháng chiến chống giặc MôngNguyên xâm lược lần thứ 2. Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản nghị luận trung đại. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Đọc và nghiên cứu tác phẩm. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: (Tiếp theo tiết 93) * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản: H. động của thầy và trò - Tại sao khi bày tỏ lòng mình, tác giả không phê phán ngay các tướng sĩ mà lại kể cách cư xử của ông? Cách cư xử ấy có gì đặc biệt?. - Trần Quốc Tuấn phê phán các tướng sĩ những gì? ? Bàng quan có nghĩa là gì? (Kẻ đứng bên ngoài mà xem chứ không dự vào). - Tác giả phân tích tác hại của hành động đó như thế nào?. Nội dung cần đạt 3. Sự phê phán của tác giả đối với các tướng sĩ: - Sau khi bày tỏ lòng mình, tác giả không phê phán ngay các tướng sĩ mà lại kể cách cư xử của ông với các tướng sĩ là cách xử sự khôn ngoan cho thấy sự đối đãi của ông với các chủ tướng khác không hề thua kém để có cơ sở vững chắc cho sự khiển trách. Điều này cho thấy ông rất am hiểu các tướng lĩnh và phê phán họ cũng xuất phát từ tình thương, nghĩa lớn. - Trần Quốc Tuấn phê phán các tướng sĩ : + Sự bàng quan thờ ơ: chủ nhục – không lo Nước nhục – không biết thẹn. Hầu giặc – không biết tức. bị sỉ nhục – không biết căm. + Sự ăn chơi nhàn rỗi: chọi gà, đánh bạc, săn bắn, uống rượu, nghe hát. + Vun vén cá nhân: vui thú ruộng vườn, quyến luyến vợ con, lo làm giàu. - Tác giả phân tích tác hại của hành động đó trên hai mặt: - Những thú vui đó không hề có tác dụng gì trong việc đánh giặc cứu nước. - Hậu quả khủng khiếp của nó là bị mất tất cả: Ta.

<span class='text_page_counter'>(252)</span> - Em hãy phân tích giá trị nghệ thuật của đoạn văn này?. - Tiếp theo đó, tác giả khẳng định những hành động nên làm như thế nào? - Dụng ý của Trần Quốc Tuấn trong việc phê phán và khẳng định những hành động nên làm là gì? ? NT sử dụng trong đoạn văn này? Tác dụng?. - Khi phê phán hay khẳng định, tác giả tập trung vào vấn đề gì?. -Hãy nêu một số nét đặc sắc về nghệ thuật của bài hịch?. cùng các người bị bắt, …. - Đoạn văn sử dụng lối điệp cấu trúc Chẳng những… mà … , so sánh, tương phản, điệp từ, điệp ý, sử dụng từ ngữ có tính chất phủ định: “không còn”, “cũng mất”, “bị tan”, “cũng khốn”, và kết thúc bằng một câu hỏi nhức nhối thấm thía tận đáy lòng tướng sĩ. Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi muốn vui vẻ phỏng có được không? Làm cho lời phân tích càng mạnh mẽ giàu sức thuyết phục. - Tiếp theo đó, tác giả khẳng định những hành động nên làm là phải cảnh giác trước kẻ thù, phải tập luyện tập quân sĩ, tập dượt cung tên dể giết giăc cứu nước. Như vậy chẳng những có lợi cho đất nước mà còn bản thân mình nữa. - Sử dụng từ ngữ mang tính chất khẳng định: “mãi mãi vững bền”, “đời đời hưởng thụ”, “không bị mai một”, “sử sách lưa thơm”. Cách điệp ngữ, điệp ý tăng tiến có tác dụng nêu bật vấn đề từ nhạt đến đậm, từ nông đến sâu. Cứ từng bước, từng bước, tác giả chỉ rõ đúng sai, nhận ra điều phải trái. - Dụng ý của Trần Quốc Tuấn trong việc phê phán và khẳng định những hành động nên làm là: vị chủ soái muốn trao đổi bàn bạc với tướng sĩ của mình về trách nhiệm của họ trước họa đất nước bị xâm lăng. 4. Nêu nhiệm vụ và khích lệ tướng sĩ: - Khi phê phán hay khẳng định, tác giả tập trung vào vấn đề đánh giặc cứu nước, nhằm khích lệ tướng sĩ học tập cuốn binh thư yếu lược do chính ông soạn ra để đoàn kết chống giặc ngoại xâm trong cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông lần thứ hai. III. Tổng kết – ghi nhớ: 1. Nghệ thuật (Hình thức): - Bài hịch là áng văn nghị luận mẫu mực, có sức thuyết phục: lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén. Luận điểm roc ràng, luận cứ chính xác, giọng văn giàu cảm xúc. - Câu văn biền ngẫu đối xứng có sức gợi cảm bởi những hình ảnh văn chương cổ điển. Dùng câu văn có cấu trúc lặp. Cách liệt kê liên tiếp các hành động sai trái để bày tỏ thiệt hơn có lý có tình. Thể hiện tình cảm yêu nước mãnh liệt, chân thành, gây.

<span class='text_page_counter'>(253)</span> ? Nêu nội dung của bài hịch?. ? Ý nghĩa văn bản của bài hịch?. xúc động trong người đọc. - Sử dụng phép lập luận linh hoạt (so sánh, bác bỏ…), chặt chẽ (từ hiện tượng đến quan niệm, nhận thức; tập trung vào một hướng từ nhiều phương diện). 2. Nội dung: Bài hịch là lời kêu gọi, khích lệ tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại xâm, từng bước tác động đến tướng sĩ về: Tinh thần trung quân ái quốc; Tình thế đất nước; Hành động mà các tướng sĩ phải làm. 3. Ý nghĩa văn bản: Bài hịch nêu lên vấn đề nhận thức và hành động trước nguy cơ đất nước bị xâm lăng.. * Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: 1. Khái quát lập luận của bài Hịch tướng sĩ! - Đó là khích lệ nhiều mặt để tập trung vào một hướng: - Khích lệ ý chí lập công, lưu danh sử sách bằng cách nêu gương các trung thần nghĩa sĩ. - Khích lệ tinh thần bầy tôi của đạo thần - chủ bằng nêu gương bản thân chủ tướng và gợi lại ân nghĩa của chủ tướng. - Khích lệ lòng căm thù, tự tôn, tự hào dân tộc bằng cách nêu rõ tình hình đất nước và tội ác của kẻ thù. - Khích lệ lòng tự trọng cá nhân, trách nhiệm của người tướng trước tình cảnh đất nước bằng cách phê phán những biểu hiện sai trái và chỉ rõ những biểu hiện đúng đắn.  Tất cả nhằm vào mục đích khích lệ tinh thần trung quân ái quốc, bất khuất, quyết chiến quyết thắng; đánh bạt tư tưởng trù chừ, do dự, thờ ơ, bàng quan để sẵn sàng bước vào cuộc chiến đấu sinh tử với giặc mạnh xâm lược. - Đọc lại tác phẩm và nắm bắt nội dung. - Chuẩn bị bài Nước Đại Việt ta.. Ngµy so¹n: …/02/2012 Ngµy d¹y: /02/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 95: Tiếng việt: HÀNH ĐỘNG NÓI A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. 1. Kiến thức: K/n hành động nói. Các kiểu hành động nói thường gặp. 2. Kĩ năng: Xác định được các kiểu hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp. Tạo lập được hành động nói phù hợp mục đích giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(254)</span> II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng 2. Học sinh: - Trả lời câu hỏi Tìm hiểu bài. - Tìm hiểu các ví dụ trong thực tế cuộc sống. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là câu phủ định? Cho ví dụ? 2. Viết đoạn văn sử dụng câu phủ định và cho biết vì sao sử dụng câu phủ định? 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: H. động của thầy và trò - HS đọc đoạn trích, sgk/62. - Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục đích gì? Câu nào thể hiện rõ nhất mục đích ấy? - Lí Thông có đạt được mục đích của mình không? Chi tiết nào nói lên điều đó?. Nội dung càn đạt I. Hành động nói là gì? 1. Ngữ liệu: 2. Nhận xét: - Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm đuổi TS đi để cướp công của Thạch Sanh. Câu nói thể hiện ý đồ của Lí Thông: Thôi, bây giờ nhân trời chưa sáng em hãy trốn ngay đi. - Lí Thông đã đạt được mục đích của mình vì Thạch Sanh đã vội vã từ giã mẹ con Lí Thông, trở về túp lều cũ dưới gốc đa, kiếm cũi nuôi thân. - Lí Thông đã thực hiện được mục đích của mình bằng lời nói. - Việc làm (lời nói) của Lí Thông là hành động vì nó nhằm đạt được một mục đích nhất định.. - Lí Thông đã thực hiện được mục đích của mình bằng phương tiện gì? - Nếu hiểu hành động là việc làm cụ thể của con người nhằm một mục đích nhất định thì việc làm của Lí Thông có phải là hành động không? Vì sao? - Em X hãy đứng lên! (X đứng lên) - Cám ơn em, em hãy ngồi xuống! (X ngồi xuống) - Xin lỗi em X! - Thầy đã dùng cách nói điều khiến X đứng lên và ngồi xuống hay hành động bằng tay để điều khiển? Thầy dùng lời nói để điều khiển bạn X đứng lên, ngồi xuống. - Hành động của thầy là hành động - Hành động nói là hành động được thực.

<span class='text_page_counter'>(255)</span> nói. Vậy, thế nào là hành động nói? hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định. Ví dụ: A: Cho mình mượn quyển vở ghi bài một chút. B: Đây, nhưng cậu có đọc được không? A: Hành động đề nghị. B: Đồng ý, hành động hỏi. - HS đọc Ghi nhớ, sgk/62 * Ghi nhớ 1: SGK/62 II. Một số kiểu hành động nói thường gặp: - HS đọc lại đoạn văn ở mục I, sgk/62. 1. Ngữ liệu: - Hãy xác định mục đích của các câu 2. Nhận xét: trong lời nói của Lí Thông! * NL I.1: - Con trăn ấy là của vua nuôi đã lâu. (trình bày) - Nay em giết nó, tất không khỏi bị tội chết. (đe dọa) - Thôi, bây giờ nhân trời chưa sáng em hãy trốn ngay đi. (đuổi khéo) - Có chuyện gì để anh ở nhà lo liệu. (hứa - HS đọc mục II.2, GK/63. hẹn) - Xác định các hành động nói và chức * NL 2: năng của từng hành động! - Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu? (hỏi) - Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài. (báo tin) - U nhất định bán con ư? (hỏi) - Liệt kê các kiểu hành động nói đã - U không cho con ở nhà nữa ư? (hỏi) tìm hiểu! - Khốn nạn thân con thế này! (bộc lộ cảm xúc) - Trời ơi! (bộc lộ cảm xúc) => trình bày, đe doạ, hứa hẹn, hỏi, bộc lộ cảm xúc… - Gọi HS đọc Ghi nhớ, sgk/63 * Ghi nhớ: SGK/63 - HS đọc ví dụ. (Ghi bảng) - Trong đoạn đối thoại trên có những hành động nói nào? Trên đường đi học về, Lan nói với Hoa: - “Cậu vừa đi Hà Nội về đấy à?” - Hoa gật đầu. - Có vui không? - Vui lắm - Cậu vừa đi Hà Nội về đấy à? (hỏi) - Có vui không? (hỏi).

<span class='text_page_counter'>(256)</span> - Gật đầu và trả lời vui lắm: hành động xác nhận và hành động nói. - Hành động nói có thể diễn ra bằng lời nói và cử chỉ, điệu bộ. Tuy nhiên, dạng điển hình của hành động nói vẫn là bằng lời nói. (phát ngôn - mục đích của hành động nói chính là chức năng của các phát ngôn) H/s đọc yêu cầu -> thực hiện theo nhóm -> trình bày -> GV sửa chữa, nx và cho điểm.. H/s đọc yêu cầu -> thực hiện theo nhóm -> trình bày -> GV sửa chữa, nx và cho điểm.. III. Luyện tập. 1. Bài tập 1: - Câu: Nếu các ngươi biết chuyên tập sách này, theo lời dạy bảo của ta thì mới phải đạo thần chủ; nhược bằng khinh bỏ sách này, trái lời dạy bảo của ta tức là kẻ nghịch thù. 2. Bài tập 2: a. Đoạn trích a: - Bác trai đã khá rồi chứ? (hỏi) - Cảm ơn cụ, nhà cháu đã tỉnh táo như thờng. (cảm ơn) - Nhưng xem ý hãy còn lề bề lệt bệt chừng như vẫn còn mỏi mệt lắm. (trình bày) - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. (cầu khiến) - Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. (đe doạ, bộc lộ cảm xúc) - Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn. (bộc lộ cảm xúc) - Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. (tiếp nhận) - Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã. (trình bày) - Nhịn suông từ sáng hôm qua tới giờ còn gì. (kể, bộc lộ cảm xúc) - Thế thì phải giục anh ấy ăn mau lên đi, kẻo nửa người ta sắp sửa kéo vào rồi đấy! (cầu khiến, đe doạ) b. Đoạn trích b: - Đây là Trời có ý phó thác cho minh công làm việc lớn. (nhận định, khẳng định) - Chúng tôi nguyện đem xương thịt của mình theo minh công, cùng với thanh gươm thần này để báo đền Tổ quốc! (hứa, thề) c. Đoạn trích c: - Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ! (báo tin) - Cụ bán rồi? (hỏi) - Bán rồi! (xác nhận).

<span class='text_page_counter'>(257)</span> - Họ vừa bắt xong. (báo tin) - Thế nó cho bắt à? (hỏi) - Khốn nạn…(cảm thán) - Ông giáo ơi! (cảm thán) - Nó có biết đâu! (cảm thán) - Nó thấy tôi gọi thì chạy ngay về, vẫy đuôi mừng. (kể, tả) - Tôi cho nó ăn cơm. (kể) - Nó đang ăn thì thằng Mục nấp trong nhà, ngay đằng sau nó, tóm lấy hai cẳng sau nó dốc ngược nó lên. (kể) 3. Bài tập 3: H/s đọc yêu cầu -> thực hiện theo - Anh phải hứa với em không bao giờ để nhóm -> trình bày -> GV sửa chữa, nx chúng ngồi cách xa nhau. (điều khiển, ra và cho điểm. lệnh) - Anh hứa đi! (ra lệnh) - Anh xin hứa. (hứa) * Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: - Thế nào là hành động nói? Có những kiểu hành động nói nào thường gặp? - Cho ví dụ và phân tích một hành động nói! - Gọi HS đọc lại nội dung các phần Ghi nhớ. - Học bài. Làm bài tập sgk, sbt. - Xem lại lí thuyết văn thuyết minh chuẩn bị cho tiết trả bài.. Ngµy so¹n: …/02/2012 Ngµy d¹y: /02/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 96: TLV: TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 5 A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh đánh giá toàn diện kết quả học bài Văn bản thhuyết minh. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:- Chấm bài, sửa lỗi. - Thống kê chất lượng. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Xem lại kiến thức Văn bản thuyết minh. - Tự nhận xét bài làm của mình. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động.

<span class='text_page_counter'>(258)</span> 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Trả bài. H. động của thầy và trò - Gọi HS đọc lại đề bài. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề. - Đề bài yêu cầu thuết minh một thể loại văn học: Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. - Hướng dẫn HS lập dàn ý.. - GV phát bài cho học sinh. - GV hướng dẫn học sinh đọc lại bài và xem xét. Nội dung cần đạt I. Đề bài và phân tích đề bài. 1. Đề bài: Thuyết minh thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. 2. Phân tích đề bài:. II. Lập dàn ý: - Mở bài: Giới thiệu thể thơ - Thân bài: Giới thiệu các luật của thể thơ Ưu điểm: Nhược điểm: - Kết bài: Vai trò, tác dụng của thể thơ trong việc sáng tác văn chương III. Nhận xét. 1. Ưu điểm: - Một số em làm bài nắm được thể loại thơ lục bát, bài viết rất rõ ràng, có ví dụ minh họa cụ thể. - Trình bày văn bản thuyết minh đúng với bố cục. 2. Hạn chế: - Sai lỗi chính tả quá nhiều. - Trình bày bố cục chưa hợp lí. - Chưa tách ý ở phần thân bài. IV. Sửa lỗi. - GV dùng bảng thống kê lỗi sai để hướng dẫn HS sửa các lỗi sai trong bài. - Cho HS tự sửa các lỗi sai của mình. đường luật => Đường luật ru nhập => du nhập V. Trả bài và gọi điểm:.

<span class='text_page_counter'>(259)</span> những chổ sữa của GV. * Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: - Nhắc lại lí thuyết Văn bản thuyết minh. - Nhắc nhở HS những điểm lưu ý khi làm bài viết Tập làm văn. 1. Xem lại lí thuyết và tự viết lại bài. 2. Chuẩn bị bài Nước Đại Việt ta. DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 25: 20/02/2012 TCM. NguyÔn ThÞ Hång Thanh. Ngµy so¹n: …/02/2012 Ngµy d¹y: /02/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó TUẦN 26: BÀI 24 Tiết 97: Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO) Nguyễn Trãi A. MỤC TIÊU CẦN ĐAT: Giúp HS.. 1. Kiến thức: Sơ giản về thể cáo. Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô đại cáo. Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc. Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở một đoạn trích. 2. Kĩ năng: Đọc-hiểu một văn bản viết theo thể cáo. Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận ở thể cáo. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Tìm tài liệu về tác giả, tác phẩm. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: H. động của thầy và trò Nội dung càn đạt I.Tiếp xúc văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(260)</span> - Em hãy cho biết vài nét chính về 1. Đọc: cuộc đời Nguyễn Trãi. 2. Tìm hiểu chú thích: * Tác giả: Nguyễn Trãi (1380-1442), hiệu là Ức Trai, con của Nguyễn Phi Khanh. Ông có công rất lớn trong cuộc kháng chiến chống giặc Minh xâm lược và xây dựng đất nước sau khi chiến thắng. Nhưng ông bị giết hại một cách thảm khốc trong vụ án Lệ Chi viên năm 1442. Mãi tới năm 1364 ông mới được vua Lê Thánh Tông giải oan. Ông không chỉ là nhà chính trị quân sự lỗi lạc mà còn nhà văn hóa lớn của dân tộc. Ông được - Gọi HS đọc chú thích. UNESCO công nhận là Danh nhân văn hóa thế - Cho biết hoàn cảnh ra đời của bài giới năm 1980. Bình Ngô đại cáo? Tác phẩm tiêu biểu: Ức Trai thi tập, Quốc âm - Hãy cho biết đôi nét về thể loại thi tập, Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo. cáo. - GV giải thích nghĩa Bình Ngô đại * Tác phẩm: SGK (Phần đầu của bài cáo) cáo 3. Bố cục - Thể loại: SGK a, Bố cục: b, Thể loại: Cáo – Nghị luận trung đại - K/n: SGK - Đoạn trích là phần mở đầu bài II. Phân tích văn bản: Bình Ngô đại cáo. Đoạn này có ý 1. Nguyên lý nhân nghĩa: nghĩa nêu tiền đề cho toàn bài, tất Bài cáo này nêu nguyên lý chung làm cơ sở cho cả nội dung được phát triển về sau tư tưởng tác phẩm: việc nhân nghĩa cốt ở yêu đều xoay quanh tiền đề đó. Theo dân, quân điếu phạt trước lo trừ bạo. em, khi nêu tiền đề, tác giả đã Sau đó, tác gỉa khẳng định về nước Đại Việt khẳng định những chân lý nào? Bằng những chân lý không ai chối cãi được: - Có nền văn hóa lâu đời: Vốn xưng nền văn hiến… - Có lãnh thổ riêng: Núi sông bờ cõi … - Có phong tục riêng: Phong tục Bắc Bam… - Có chủ quyền riêng: Bao đời gây nền … mỗi bên… - Có truyền thóng lịch sử riền: Hào kiệt đời nào …. - Có kẻ thù phản nhân nghĩa bị tiêu diệt: Lưu - Qua hai câu: “Việc nhân nghĩa cốt Cung… ở tên dân – Quân điếu phạt trước lo Như vậy NT nêu ra hai chân lý lớn ở đây: Tư trừ bạo”, có thể hiểu cốt lỏi tư tưởng nhân nghĩa và chủ quyền độc lập dân tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi tộc. là gì? Người dân mà tác gỉa nói đến - Đây là hai câu thể hiện tư tưởng xuyên suốt là ai? Kẻ bạo ngược mà tác gỉa nói bài cáo: Cốt lõi của tư tưởng nhân nghĩa của.

<span class='text_page_counter'>(261)</span> tới kẻ nào?. - Để khẳng định chủ quyền độc lập của dân tộc, tác giả dựa vào những yếu tố nào?. - Nhiề ý kiến cho rằng ý thứ dân tộc ở đoạn trích “Nước Đại Việt” là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài thơ “Sông núi nước Nam” của Lý Thường Kiệt, em hãy giải thích?. NT là “yên dân”, “trừ bạo”. Như vậy với NT nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống giặc ngoại xâm. Ở đây nhân nghĩa không chỉ trong quan hệ giữa người với người mà còn quan hệ dân tộc với dân tộc. Đây là nội mới, là sự phát triển của tư tưởng nhân nghĩa của NT so với Nho giáo. 2. Chân lý về sự tồn tại độc lập chủ quyền của dân tộc: Để khẳng định chủ quyền độc lập của dân tộc, tác giả dựa: Nền văn hiến, lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử riêng và chế độ riêng. - Lí Thường Kiệt trong Nam quốc sơn hà thể hiện ý thức niềm tự hào dân tộc trên hai yếu tố: lãnh thổ và chủ quyền, còn đến Bình Ngô đại cáo được bổ sung thêm: văn hiến, phong tục tập quán, lịch sử. Những yếu tố này đã khắc sâu thêm và khẳng định mạnh mẽ chủ quyền, độc lập dân tộc. Ý thức dâ tộc ở Bình Ngô đại cáo đã có bước phát triển cao hơn về chất lượng khi vai trò của người dân đã có mặt quan trọng của văn bản nhà nước phong kiến, khi trong con mắt nhìn của tác giả đã có mối liên hệ gắn bó giữa nước với dân.. III. Tổng kết – ghi nhớ: 1. Nội dung: Chứng tỏ sự phát triển và trưởng thành về ý thức dân tộc, lịch sử, tư tưởng, văn hoá của dân ? Hãy chỉ ra những nét đặc sắc tộc Việt. nghệ thụât của đọan trích và phân 2. Hình thức (nghệ thuật): tích tác dụng của chúng? Nghệ thuật lập luận chặt chẽ dựa trên sự so sánh đối lập đi từ khái quát đến cụ thể. Tác gỉa sử dụng những từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có lâu đời của nước Đại Việt. Bản dịch cố gắng lột tả bằng các từ: từ trước, vốn xưng, đã lâu, đã chia cũng khác. Tác giả sử dụng câu văn biền ngẫu cùng với phép so sánh ngang bằng: Từ Triêu, Đinh, Lý, Trần … / Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên … để khẳng định tư cách độc lập của nước Đại Việt. Và câu văn Lưu Cung tham công… /Triệu Tiết thích lớn … ; Cửa Hàm Tử… / Sông Bạch.

<span class='text_page_counter'>(262)</span> Đằng …để làm nổi bật chiến công của và thất bại của kẻ thù. 3. Ý nghĩa văn bản: Nước Đại Việt ta thể hiện quan niệm, tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về Tổ quốc, đất nước và có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập. * Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: - Đọc lại văn bản. Đọc lại ghi nhớ. - Học thuộc văn bản và phân tíchChuẩn bị bài Hành động nói (tiếp theo). Ngµy so¹n: …/02/2012 Ngµy d¹y: /02/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 98: TV: HÀNH ĐỘNG NÓI (Tiếp theo) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS hiểu.. 1. Kiến thức: Cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói. 2. Kĩ năng: Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói phù hợp. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng - Tìm thêm các ví dụ thích hợp. 2. Học sinh: - Trả lời câu hỏi Tìm hiểu bài. - Tìm hiểu các ví dụ trong thực tế cuộc sống. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Hành động nói là gì? Cho ví dụ. 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: H. động của thầy và trò *Hoạt động 1: Cách thực hiện hành động nói. - Theo em những hành động cụ thể nào được coi là hành động điều khiển?. Nội dung càn đạt I. Cách thực hiện hành động nói: - Những hành động cụ thể như cầu khiến, thách thức, khuyên bảo… thuộc lớp hành động điều khiển - Mục đích muốn người nghe thực hiện một việc nào đó..

<span class='text_page_counter'>(263)</span> - Mục đích của hành động hỏi là gì? - Hành động trình bày trong khi nói được thực hiện qua những hành động cụ thể nào và nhằm mục đích gì?. - Mục đích của hành động bộ lộ cảm xúc là gì?. - Cho biết mục đích của hành động hứa hẹn là gì?. - Mục đích của hành động tuyên bố là gì?. - Hàng động nói có mấy cách dung? Ví dụ. - HS đọc ghi nhớ. *Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mình vì nước, đời nào không có? (khẳng định). - Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi muốn vui vẻ phỏng có được. Ví dụ: Này, bảo bác ấy trốn đi đâu thì trốn.(Tắt đèn) - Mục đích của hành động hỏi là người nói muốn người nghe cung cấp thông tin, giải đáp điều chưa rõ, chưa biết nêu ra trong câu hỏi. Ví dụ: Bác trai khá rồi chứ? (Tắt đèn) - Hành động trình bày trong khi nói được thực hiện qua những hành động cụ thể : - Kể lại sự việc: Khi xưa nhà Thương đến vua Bàn Canh năm lần đời đô; nhà Chu đến vua Thành Vương cũng ba lần đời đô. (Chiếu dời đô) - Nhận định về sự việc: Phải đâu các vua thời tam đại theo ý riêng mình mà tự tiện chuyển dời…(Chiếu dời đô) - Nêu ý định của mình: Trẫm rất đau xót trước việc đó, không thể không dời đổi (Chiếu dời đô) - Mục đích bộ lộ cảm xúc là bày tỏ thái độ ca ngợi, chê bai, than phiền, trách cứ, ngạc nhiên, vui mừng… Ví dụ: Hỡi ơi lão Hạc! (Buồn thương, kinh ngạc) Một con người như thế ấy! (đau đớn, thất vọng) - Mục đích hứa hẹn là người nói tự ràng buộc mình vào các hành động cụ thể như giao ước, cá cược, hợp đồng, cam đoan… làm một việc gì đó. Ví dụ: Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày được mấy bước, tôi sẽ cho ông biết trâu của cha tôi một ngày đi được mấy đường. (Em bé thông minh) - Mục đích của hành động tuyên bố là người nói bằng lời nói của mình (tuyên bố tình trạng chiến tranh, khai mạc cuộc họp, định ngày giờ có hiệu lực hay mất hiệu lực của một quyết định của một chỉ thị, một việc) làm thay đổi tình trạng của sự việc được nói đến. Ví dụ: Ta viết bài hịch này để các ngươi biết bụng ta. - Mỗi hành động nói có thể được thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó (cách dùng trực tiếp) hoặc bằng kiểu câu khác (cách dùng gián tiếp). Ví dụ: Cách dùng trực tiếp: Bác trai đã khá rồi chứ? Cách dùng gián tiếp: Thời oanh liệt nay còn đâu? II. Luyện tập: Bài 1:.

<span class='text_page_counter'>(264)</span> không? (phủ định) - Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi không muốn vui vẻ phỏng có được không? (khẳng định) - Vì sao vậy? (gây sự chú ý) - Nếu vậy, rồi đây, sau khi giặc giã dẹp yên, muôn đời để thẹn, há còn mặt mũi nào đứng trong trời đất nữa? (phủ định) Bài 2: - Tất cả các câu trần thuật đều thực hiện hành động cầu khiến, kêu gọi. - Cách dùng gián tiếp này tạo ra sự đồng cảm sâu sắc, nó khiến cho những nguyện vọng của lãnh tụ trở thành nguyện vọng thiết thân của mỗi người. Bài 3: - Anh nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp … -Được, chú cứ nói thẳng thừng ra nào. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. - Dế Choắt yếu đuối nên cầu khiến nhã nhặn, mềm mỏng, khiêm tốn: - Dế Mèn ỷ thế là kẻ mạnh nên giọng điệu ra lệnh, ngạo mạn, hách dịch: Bài 4: - Có thể dùng cả năm cách. - Hai cách b và e nhã nhặn và lịch sự hơn cả. Bài 5: - Hành động a hơi kém lịch sự. - Hành động b hơi buồn cười. - Hành động c là hợp lí nhất. Củng cố-Dặn dò:. Bài 2:. Bài 3:. Bài 4:. Bài 5:.

<span class='text_page_counter'>(265)</span> - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. Gọi HS cho ví dụ và phân tích ví dụ. - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài Ôn tập về luận điểm. Ngµy so¹n: …/02/2012 Ngµy d¹y: /02/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 99: TLV: ÔN TẬP LUẬN ĐIỂM A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. 1. Kiến thức: K/n luận điểm. Quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần nghị luận, quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: Tìm hiểu, nhận biết, phân tích luận điểm. Sắp xếp các luận điểm trong bài văn nghị luận. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Đọc và nghiên cứu sgk, sgv, thiết kế bài giảng. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm: H. động của thầy và trò *Hoạt động 1: Khái niệm luận điểm - Lập luận là gì? Lập luận như thế nào? Trong lập luận, lý lẽ và dẫn chứng (luận cứ) phải phù hợp với luận điềm. Người ta có thể lập luận theo cách suy lý từ cái chung đến cái riêng, từ cụ thể đến khái quát, từ nguyên nhân đến kết quả, từ quá khứ đến hiện tại… nhằm thuyết phục người đọc chấp nhận kết quả của mình. - Luận điểm là gì?. Nội dung càn đạt I. Khái niệm luận điểm: - Lập luận là đưa ra những luận cứ nhằm dẫn dắt người nghe, người đọc đến một kết luận, mà kết luận đó là tư tưởng (quan điểm, ý định) của người nói, người viết.. - Luận điểm trong văn ghị luận là tư tưởng, quan điểm, chủ trương mà người nói (viết) nêu ra ở trong bài. - Trả lời các câu hỏi: Vì sao mà nêu ra luận điểm đó? Luận điểm đó có những nôi dung gì? Luận điểm đó có cơ sở thực tế không? Luận điểm đó sẽ có tác dụng gì? … Muốn trả lời các câu hỏi đó thì phải lựa chọn luận cứ thích hợp, sắp xếp chặt chẽ..

<span class='text_page_counter'>(266)</span> - Xác định những luận điểm - Nhân dân ta có truyền thống nồng nàn yêu nước . trong bài Tinh thần yêu nước - Sức mạnh yêu nước trong những cuộc kháng chiến của nhân dân ta? chống ngoại xâm. - Tấm gương yêu nước của cá anh hùng dân tộc. - Những biểu hiện thực tại của tinh thần yêu nước của dân ta. - Khơi gợi và kích thích tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Gọi HS đọc mục I.2, sgk/73. - Đọc. - Em có nhận xét gì về hai - Đó chưa phải là luận điểm mà chỉ là hai khía cạnh luận điểm đó? khác nhau của vấn đề. Nó chưa thể hiện rõ ý kiến, tư tưởng, tình cảm, quan điểm. *Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa luận điểm với các vấn đề cần giải quyết trong văn nghị luận - Vấn đề nêu ra trong bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là gì? - Có thể làm sáng tỏ vấn đề nếu tác giả chỉ nêu luận điểm Đồng bào ta ngày nay có lòng yêu nước nồng nàn không? - Hãy rút ra kết luận. - Nếu trong bài Chiếu dời đô, Lí Công Uẩn chỉ đưa ra luận điểm Các triều đại trước đây đã nhiều lần thay đổi kinh đô thì mục đích của nhà vua khi ban chiếu có đạt được không? Vì sao? - Từ đó rút ra yêu cầu gì về quan hệ giữa luận điểm với vấn đề? - Chốt lại vấn đề. - Gọi HS đọc hai bảng hệ thống luận điểm, sgk/74. - Trong hai hệ thống luận điểm trên, em chọn hệ thống nào, vì sao?. II. Mối quạn hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận: -  Nói rõ hơn tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam trong lịch sử dựng nước và giữ nước.. - Không. Vì nếu chỉ có luận điểm này thì chưa đủ chứng minh một cách toàn diện truyền thống yêu nước của đồng bào ta. - Luận điểm có quan hệ chặt chẽ với vấn đề. Luận điểm thể hiện, giải quyết từng khía cạnh của vấn đề. Luận điểm phải thành hệ thống mới giải quyết vấn đề một cách đầy đủ, trọn vẹn. - Luận điểm chưa làm sáng tỏ vấn đề nên vấn đề không có tính thuyết phục, người nghe sẽ khó lòng chấp nhận. - Luận điểm cần phải phù hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề. - Luận điểm cần phải đủ làm sáng tỏ toàn bộ vấn đề. - Theo dõi. III. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận: - Trong hai hệ thống trên, chọn hệ thông 1. Vì: các luận điểm chính xác, vừa đủ, phù hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề, trình bày mạch lạc. - Hệ thông luận điểm cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Hệ thống, mạch lạc, không trùng lặp, không chồng chéo….

<span class='text_page_counter'>(267)</span> - Chúng ta có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận?. - Có luận điểm chính và các luận điểm phụ. - Các luận điểm vừa phải đảm bảo phân biệt với nhau vừa phải liên kết tương hỗ và phát triển hợp lí chặt chẽ…. * Hoạt động 3: Củng cố:Dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ, sgk/75. - Hướng dẫn HS làm bài tập luyện tập. - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài Viết đoạn văn trình bày luận điểm.. Ngµy so¹n: …/02/2012 Ngµy d¹y: /02/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 100: TLV: VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. 1. Kiến thức: Nhận biết, phân tích được cấu trúc của đoạn văn nghị luận. Biết cách viết đoạn văn trình bày luận điểm theo hai phương pháp diễn dịch và qui nạp. 2. Kĩ năng: Viết đoạn văn diễn dịch, qui nạp. Lựa chọn ngôn ngữ diễn đạt trong đoạn văn nghị luận. Viết một đoạn văn nghị luận trình bày luận điểm có độ dài 90 chữ về một vấn đề chính trị hoặc xã hội. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Tìm tài liệu . - Đọc và nghiên sgk, sbt, sgv, thiết kế bài giảng. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Đọc văn bản. - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Xác định các luận điểm trong bài Nước Đại Việt ta 2. Kiểm tra vở HS. 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(268)</span> H. động của thầy và trò *Hoạt động 1: Trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận. - Gọi HS đọc đoạn văn (a) sgk/79.. Nội dung càn đạt I. Trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận: a- Trình bày luận điểm theo cách quy nạp: - Câu chủ đề: Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước, cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương - Tìm câu chủ đề (câu nêu muôn đời. luận điểm.) của đoạn văn? - Thành Đại La là trung tâm đất nước, thật xứng - Câu chủ đề đó nêu vấn đề đáng là thủ đô muôn đời. gì? - Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn văn - Câu chủ đề nằm ở vị trí nào trong đoạn văn? - Đoạn văn trên được trình bày theo cách quy nạp. - Đoạn văn trên được trình bày theo cách nào? - Các câu đứng trước câu chủ đề trong đoạn văn - Các câu đứng trước câu chủ được viết nhằm mục đích nêu ra các luận cứ cần đề trong đoạn văn được viết thiết: nhằm mục đích gì? - Vốn là kinh đô cũ. - Vị trí trung tâm trời đất. - Thế đất tốt. - Dân cư đông đúc, muôn vật phong phú, tốt tươi. - Nơi thắng địa. để đi đến kết luận: Thành Đại La xứng đáng là kinh đô muôn đời. - Em có nhận xét gì về cách - Luận cứ đưa ra rất toàn diện, đầy đủ; lập luận mạch lập luận ấy? lạc, chặc chẽ, đầy sức thuyết phục. - Chốt lại vấn đề. - Theo dõi. - Gọi HS đọc đoạn văn (b) b- Trình bày luận điểm theo cách diễn dịch: sgk/79. - Tìm câu chủ đề (câu nêu - : Câu chủ đề: luận điểm.) của đoạn văn? Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. - Câu chủ đề đó nêu vấn đề - Tinh thần yêu nước nồng nàn của đồng bào ta ngày gì? nay. - Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn - Câu chủ đề nằm ở vị trí nào trong đoạn văn? - Đoạn văn trên được trình bày theo cách diễn dịch. - Đoạn văn trên được trình bày theo cách nào? - Các câu còn lại trong đoạn văn nhằm làm sáng tỏ ý - Các câu còn lại trong đoạn đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên văn được viết nhằm mục đích ta ngày trước có nghĩa là có tinh thần nồng nàn yêu gì? nước: - Ở mọi lứa tuổi..

<span class='text_page_counter'>(269)</span> - Em có nhận xét gì về cách lập luận ấy? - Chốt lại vấn đề. - Làm bài tập 1.. - Mọi vùng, miền. - Mọi vị trí công tác, ngành nghề, nhiệm vụ được giao. - Cách lập luận thật toàn diện, đầy đủ; vừa khái quát, vừa cụ thể. - Đọc ghi nhớ đỉem 1,2 sgk. - Giải bài tập 1: a- Cần tránh lối viết dài dòng khiến người đọc khó hiểu. b- Nguyên Hồng thích truyền nghề cho bạn trẻ. - Đọc. a- Luận điểm có sức thuyết phục là nhờ luận cứ. Luận điểm mất sức thuyết phục hoặc mờ dần nếu luận cứ không chính xác, chân thực, đầy đủ. b- Trong vịệc trình bày luận điểm, các ý cần được sắp xếp hợp lý. Nguyên tắc sắp xếp luận cứ, các ý trong một đoạn văn không khác mấy việc sắp xếp các luận cứ trong một bài văn. . c- Luận điểm, luận cứ cần được trình bày chặt chẽ và hấp dẫn. Việc đặt các chữ “chuyện chó con”, “giọng chó má” … cạnh nhau chính là cách thức để Nguyễn Tuân làm cho đoạn văn của minh vừa xoáy vào một ý chung, vừa khiến bản chất thú vạt của bọn địa chủ hình ra rõ ràng, lý thú.. - Gọi HS đọc mục I.2, sgk/80. - Hướng dẫn HS thảo luận trả lời các câu hỏi sgk/ 80,81. a- Luận điểm là gì? luận cứ là gì? Quan hệ giữa luận điểm, luận cứ trong đoạn văn ntn? Cách lập luận trong đoạn văn tren có sức thuyết phục không? b- Cách sắp xếp luận điểm trong một bài văn và các luận cứ trong một đoạn văn ntn? Phân tích việc sắp xếp các luận cứ trong đoạn văn trên có làm nổi bật luận điểm không? c- Những cụm từ “chuyện chó con”, “giọng chó má” … cạnh - Đọc ghi nhớ điểm 3 sgk nhau có làm cho sự trình bày luận điểm thêm chặt chẽ và hấp dẫn không? - Gọi HS đọc ghi nhớ. II/- Luyện tập: *Hoạt động 2: Luyện tập: .Bài tập 2: Bài tập 2: Bài tập 4: Đoạn văn trình bày luận điểm: “Tế Hanh là một người tinh lắm”. Luận điểm được chứng thực qua hai luận cứ: “Tế Hanh đã ghi được đôi nét rất thần tình về cảnh sinh họat chốn quê hương” và “Thơ Tế Hanh đưa ta vào….cảnh vật” Các luận cứ được sắp xếp theo trình tự tăng tiến => người đọc càng.

<span class='text_page_counter'>(270)</span> thấy hứng thú không ngừng tăng lên. Bài tập 4: Các luận cứ của luận điểm ấy dược sắp xếp như sau: - Văn giải thích được viết ra nhằm làm cho người đọc hiểu. - Giải thích càng khó hiểu thì người viết càng khó đạt được mục đích. - Ngược lại giải thích càng dễ hiểu người đọc dễ lĩnh hội, dễ nhớ dễ làm theo. - Vì thế, văn giải thích phải được viết sao cho dễ hiểu. * Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: . Gọi HS đọc lại ghi nhớ. . GV chốt lại các nội dung bài học. . Học bài, làm bài tập. . Chuẩn bị bài Bàn luận về phép học. DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 26: 27/02/2012 TCM. NguyÔn ThÞ Hång Thanh. Ngµy so¹n: …/02/2012 Ngµy d¹y: /02/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong.

<span class='text_page_counter'>(271)</span> Trêng THCS VÜnh Phó TUẦN 29 : BÀI 25 Tiết 101: VB: BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC (Trích LUẬN HỌC PHÁP) (La Sơn Phu Tử - Nguyễn Thiếp) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. 1. Kiến thức: Những hiểu biết bước đầu về tấu. Quan điểm tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích, phương pháp học và mối quan hệ của việc học đối với sự phát triển của đất nước. Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản. 2. Kĩ năng: Đọc-hiểu một văn bản viết theo thể tấu. Nhận biết, phân tích cách trình bày luận điểm trong đoạn văn diễn dịch và qui nạp, cách sắp xếp và trình bày luận điểm trong văn bản. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Đọc văn bản. - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Cáo là gì? 2. Vì sao nói Bình Ngô đại cáo được xem như bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc? 3. Nhận xét sự giống và khác nhau giữa Nguyễn Trãi và Lý Thường Kiệt trong quan niệm về Tổ quốc và độc lập dân tộc! 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản: Họat động của thầy và trò - Gọi HS đọc văn bản và phần chú thích* giới thiệu về tác giả Nguyễn Thiếp. - Em hãy cho biết đôi nét vè tác giả Nguyễn Thiếp?. - Đây là đoạn trích của bản Tấu, trước đó còn có 2 phần: một là. Nội dung kiến thức cần đạt I. Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc: 2. Tìm hiểu chú thích: * Tác giả: Nguyễn Thiếp(1723-1804) Tự là Khải Xuyên, hiệu là Lạp Phong Cư Sĩ, que ở làng Mật Thôn, xã Nguyệt Ao, huỵen La Sơn (nay thuộc huyện Đức Thọ). Người dời kính trọng nên gọi ông là La Sơn Phu Tử. * Tác phẩm: Bài tấu của NT bàn về 3 diều mà theo ông bậc đế vương nên biết: quân đức, dân.

<span class='text_page_counter'>(272)</span> bàn về quân đức (đức của vua) – mong bậc đế vương một lòng tu đức, lấy sự học vấn mà tăng thêm tài; hai là bàn về dân tâm (lòng dân) - khẳng định dân là gốc nước, gốc vững nước mới yên; phần ba mới nói về học pháp (phép học) nên đoạn trích không có phần mở đầu. Tuy nhiên, có thể chia đoạn trích ra 3 phần. - Tấu là thể loại như thế nào?. - Ở bài tấu NT trình lên vua điều gì?. - Phần đầu tác giả nêu khái quát mục đích của việc học bange cách nào? Tác dụng của cách nêu đó? - Mục đích việc học đó là gì? - Tác giả phê phán những gì?. - Tác hại của việc học đó là gì? - Liên hệ với thực tế của hoc sinh.. tâm, học pháp. - Tấu một thể văn cổ khác với tấu trong văn học hiện đại 3. Bố cục – thể loại: a, Bố cục: - Phần đầu: Mục đích của việc học và phe phán những lệch lạc sai trái trong việc học. - Phần thứ hai: Phương pháp học và tác dụng của nó. - Phần thứ ba: Lời bày tỏ lòng chân thành, khiêm tốn mong vua xem xét. b, Thể loại: - Tấu. - K/n: SGK II. Phân tích văn bản: 1. Mục đích chân chính của việc học: - Bằng cách so sánh tác giả, tác giả dùng câu châm ngôn vừa dễ hiểu vừa tăng thêm sức thuyết phục: “Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học, không biết rõ đạo”. “Đạo là lẽ đối xử hằng ngày giữa mọi người”. Như vậy mục đích chân chính của việc học là học để làm người 2. Phê phán những lệch lạc sai trái của việc học: - Sau khi xác định mục đích, tác giả soi vào thực tế đương thời phê phán những biểu hiện lệch lạc sai trái của việc học đó là: học hình thức cầu danh lợi, không biết đến tam cương, ngũ thường. - Tác hại của việc học đó làm cho “chúa tầm thường, thần nịnh hót”, người trên kẻ dưới đều thích sự chạy chọt, luồn cúi, không có thực chất dẫn đến cảnh “nước mất, nhà tan” 3. Những quan điểm và phương pháp đúng đắn trong học tập: - Để khuyến khích việc học, Nguyễn Thiếp khuyên vua Quang Trung thực hiện những chính sách: - Ban chiếu thư mở rộng trường học để con cháu các nhà văn võ, thuộc lại ở các trấn cựu triều, đều tùy đâu tiện đấy mà học. => Vua QT ban bố Chiếu lập học khuyễn khích mở trường học khắp nơi. - Ông còn khuyên vua áp dụng những phép dạy và phép học tiến bộ để đào tạo nhân tào cho đất.

<span class='text_page_counter'>(273)</span> - Để khuyến khích việc học, Nguyễn Thiếp khuyên vua Quang Trung thực hiện những chính sách gì?. - Bài tấu có đoạn bàn về “phép học”, đó là những “phép học” nào? Hãy giả thích ý nghĩa của phép học ấy?. - Ý nghĩa và tác dụng của phép học ấy?. - Hãy khái quát lại nội dung của đoạn trích.. nước: + Phải học một cách có hệ thống: từ thấp lên cao. + Học rộng nhưng phải nắm lấy cốt lõi.Học phải đi đôi với hành. - Phép học của tác giả nêu ở đay gồm hai vấn đề: - Trình tự học: Lúc đầu học tiểu học để bồi lấy gốc, tuần tự tiến lên học dén tứ thư, ngũ kinh, chư sử. Đó là cách học của các sĩ phu phong kiến. Tuy nhiên, về cách học theo một trình tự khoa học từ thấp đến cao. - Quy trình học: Học rộng ròi tóm cho gọn, theo điều học mà làm, nắm cho được vấn đề cơ bản nhất. và đặc biệt học đi đôi với hành mới có thể nắm cững những điều cơ bản nhất một cách chắc chắn. => Đó là những điều rất gần gũi với phương pháp học tập cuta nền giáo dục hiện đại ngày nay, Nguyễn Thiếp có cái nhìn tiến bộ vượt qua nếp nghĩ trong nền GD phong kiến hàng mẫy trăm năm. - Với quy trình học: Rộng - Gọn – Hành, sẽ có tác dụng lớn: Nhân tài lập được công, nhà nước nhờ thế mà vững yên. - Phép học đúng thì đạo học thành, mà đạo học thành thì người tốt nhiều; người tốt nhiều thì triều đình ngay ngắn mà thiên hạ thịnh trị. Đó là dây chuyền của đạo học, ý nghĩa sâu xa của phép học. III. Tổng kết – ghi nhớ: 1. Nghệ thuật: - Lập luận: đối lập hai quan niệm về việc học, lập luận của Nguyễn Thiếp bao hàm sự lựa chọn. Quan niệm, thái độ phê phán ấy cho thấy trí tuệ, bản lĩnh, nhận thức tiến bộ của người trí thức chân chính. Quan niệm ấy vẫn còn có ý nghĩa đối với chúng ta hôm nay. - Có luận điểm rõ ràng, lí lẽ chặt chẽ, lời văn khúc chiết, thể hiện tấm lòng của một trí thức chân chính đối với đất nước. 2. Nội dung: - Đoạn trích trình bày quan điểm của Nguyễn Thiếp về sự học: đối tượng học rộng rãi, mục đích của việc học chân chính, học phải có phương pháp, học đi đôi với hành. Phê phán những quan niệm không đúng về việc học..

<span class='text_page_counter'>(274)</span> 3. Ý nghĩa văn bản: Bằng hình thức lập luận chặt chẽ, sáng rõ, Nguyễn Thiếp nêu lên quan niệm tiến bộ của ông về việc học. * Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: Hướng dẫn HS tìm hiểu kĩ hơn về hệ thống lập luận của tác giả qua sơ đồ sau: (bảng phụ) - Chuẩn bị bài Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm. - Phân tích cách trình bày hệ thống luận điểm qua sơ đồ. Mục đích chân chính của việc học. Phê phán những lệch lạc sai trái trong việc học. Đề xuất chính sách khuyến học. Bàn luận về đổi mới phép học. Tác dụng của việc học chân chính. Ngµy so¹n: …/02/2012 Ngµy d¹y: /02/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 102: TLV: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. 1. Kiến thức: Cách xây dựng và trình bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch, quy nạp. Vận dụng trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: Nhận biết sâu hơn về luận điểm. Tìm các luận cứ, trình bày luận điểm thuần thục hơn. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng. - Tìm thêm các đoạn văn trình bày luận điểm. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Chuẩn bị theo hướng dẫn của sgk. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động.

<span class='text_page_counter'>(275)</span> 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là luận điểm? Chiếu dời đô của Lí Công Uẩn có mấy luận điểm? Hãy nêu các luận điểm đó! 2. Khi trình bày luận điểm trong đoạn văn cần chú ý những điều gì? 3. Kiểm tra việc chuẩn bị bài luyện tập của học sinh. 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. ? Hệ thống LĐ này có chỗ nào chưa chính xác? Cần phải sắp xếp, điều chỉnh lại ntn? ? Em có nên sử dụng hệ thống luận điểm được nêu ra ở mục II.1 không? Vì sao?. ? Qua phân tích hệ thống lđ trên, chúng ta có thể sắp xếp và bổ sung hệ thống lđ ntn cho phù hợp với vấn đề cần đặt ra?. ? Khi trình bày luận điểm ta. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Chuẩn bị: Đề bài : SGK/82 II. Luyện tập: 1. Xây dựng hệ thống luận điểm : a, Ngữ liệu: SGK/83 b, Nhận xét: - Lđ a thừa ý: lao động tốt, không phù hợp với vấn đề nghị luận nêu ở đè bài. - Còn thiếu các lđ cần thiết, khiến mạch văn có chỗ bị đứt đoạn và vấn đề không được hoàn toàn sáng rõ -> phải bổ sung thêm lđ : đất nước rất cần những người tài giỏi; hay: phải chăm học mới học giỏi, mới thành tài... - Vị trí lđ b làm cho bài văn thiếu mạch lạc. - Lđ d không nên đứng trước luận điểm e. * Sắp xếp : a) Đất nước đang rất cần những người tài giỏi để đưa Tổ quốc tiến lên đài vinh quang, sánh kịp với bạn bè năm châu. b) Quanh ta đang có nhiều tấm gương của các bạn hs phấn đấu học giỏi, để đáp ứng dược yêu cầu của đất nước. c) Muốn học giỏi, muốn thành tài thì trước hết phải học chăm. d) Một số bạn ở lớp ta còn ham chơi, chưa chăm học, làm cho thầy, cô giáo và các bậc cha mẹ rất lo buồn. e) Nếu bây giờ càng chơi bời, không chịu học thì sau này càng khó gặp niềm vui trong cuộc sống. g) Vậy các bạn nên bớt vui chơi, chịu khó học hành chăm chỉ, để trở nên người có ích trong cuộc sống, và nhờ đó, tìm được niềm vui chân chính, lâu bền. 2. Trình bày luận điểm:.

<span class='text_page_counter'>(276)</span> phải chú ý điều gì? a, Cách 1: tốt. Vì vừa có tác dụng chuyển đoạn, nối (Mối quan hệ của luận điểm) đoạn ? Ta nên chuyển đoạn và giới thiệu luận điểm ntn cho chính xác và hấp dẫn? ? Có phải tất cả các câu chuyển đoạn và giới thiệu luận điểm ghi ở điểm 2.a trong bài đều chính xác không? vì sao? ? Cách chuyển đoạn của các câu còn lại có gì khác nhâu không? vì sao? ? Em có thể nghĩ thêm cách chuyển đoạn và giới thiệu luận điểm nào khác không? vì sao? Củng cố:Dặn dò: . Gọi HS đọc phần đọc thêm. . Hướng dẫn HS tìm hiểu cách trình bày luận điểm trong bài. . Ôn tập các kiến thức về văn giải thích và chứng minh đã được học ở lớp 7. . Ôn tập cách xây dựng và trình bày luận điểm. . Chuẩn bị làm bài viết Tập làm văn số VI về văn nghị luận.. Ngµy so¹n: …/02/2012 Ngµy d¹y: /02/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 103-104. BÀI 25 BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 6.

<span class='text_page_counter'>(277)</span> I. MỤC TIÊU: Giúp HS. - Vận dụng kĩ năng trình bày luận điểm vào việc viết bài văn chứng minh (hoặc giải thích) một vấn đề xã hội hoặc văn học gần gũi với các em. - Tự đánh giá chimnhs xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để các bài làm văn sau đạt kết quả tốt hơn. II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HOC: 1. Giáo viên: - Tìm tài liệu về văn nghị luận. - Đọc và nghiên cứu các đề văn cơ bản. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Xem lại kiến thức về văn nghị luận ở lớp 7 và cách trình bày luận điểm. - Chuẩn bị giấy, bút. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HOC:: 1.Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Dạy học bài mới: 1. Đề bài: Qua bài “Chiếu dời đô” em hãy làm sáng tỏ vai trò của Lí Công Uẩn trong việc dời đô. 2. Yêu cầu của đề: - Nội dung: Vai trò của Lí Công Uẩn trong việc dời đô. - Kiểu đề: Chứng minh . - Dẫn chứng: Dẫn chứng trong văn bản. 3. Lập dàn bài: I. Mở bài: GT tác giả và tác phẩm. II. Thân bài: Trình bày và phân tích hệ thống luận điểm sau: * LĐ1: Dời đô là việc trọng đại của các vua chúa, trên thuận ý trời, dưới theo lòng dân, mưu toan nghiệp lớn, tính kế lâu dài. (LĐ cơ sở, xuất phát) * LĐ2 : Các nhà Đinh, Lê không chịu dời đô nên triều đại ngắn ngủi, trăm họ phải hao tổn, muôn vật không được thích nghi. * LĐ3 : Thành Đại La xét về mọi mặt, thật xứng đáng là kinh đô của muôn đời. * LĐ4 : Vậy, vua sẽ dời đô ra đó. (LĐ chính – kết luận) * Liên hệ thực tế Thăng long – Hà Nội hiện tại III. Kết bài: Khẳng định vai trò của Lí Công Uẩn trong việc dời đô. C. BIỂU ĐIỂM: - Điểm 9-10: Bài viết đảm bảo tốt các yêu cầu về nội dung cũng như cách thức diến đạt, lối viết giản dị, chân thành tạo được sự đồng cảm và thuyết phục trong người đọc. Biết kết hợp nhiều yếu tố diễn đạt . - Điểm 7-8: Bài viết đảm bảo khá tốt các yêu cầu trên. Biết kết hợp các yếu tố diễn đạt ở mức độ khá.

<span class='text_page_counter'>(278)</span> - Điểm 5-6: Bài viết có thực hiện các yêu cầu trên. Chủ yếu liệt kê các luận điểm. Việc kết hợp các yếu tố diễn đạt và phân tích còn lúng túng - Điểm 3-4: Bài viết chưa đảm bảo các yêu cầu trên. Nêu các luận điểm chưa chính xác, chưa đầy đủ. - Điểm 1-2: Bài viết quá yếu về cả nội dung và diễn đạt. Củng cố-Dặn dò: . Thu bài. . Thống kê số lượng và nhận xét giờ kiểm tra. . Ôn lại kiến thức văn nghị luận. . Chuẩn bị baòi Thuế máu..

<span class='text_page_counter'>(279)</span>

<span class='text_page_counter'>(280)</span> Ngµy so¹n: …/03/2012 Ngµy d¹y: /03/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó TUẦN 29 - BÀI 26 Tiết 105: Văn bản: THUẾ MÁU (Trích “BẢN ÁN CHẾ ĐỘ THỰC DÂN PHÁP” - Nguyễn Ái Quốc) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. 1. Kiến thức: Bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực dân Pháp và số phận bi thảm của những người dân thuộc địa bị bóc lột, bị dùng làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tran phi nghĩa phản ánh trong văn bản. Nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng sắ sảo trong văn chính luận của Nguyễn Ái Quốc. 2. Kĩ năng: Đọc-hiểu văn bản chính luận hiện đại, nhận ra và phân tích được nghệ thuật trào phúng sắc bán trong một văn bản chính luận. Học cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Tìm tài liệu về tác giả, tác phẩm. - Đọc và nghiên cứu tác phẩm. Tranh minh hoạ. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Đọc văn bản. - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(281)</span> 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Phân tích cách lập luận của Nguyễn Thiếp qua sơ đồ. 2. Nêu các tác phẩm văn học trung đại đã học. 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc – hiểu văn bản: Hoạt động của thầy, trò - Hãy nêu hiểu biết của em về tác giả! - Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào? - Hướng dẫn và họi HS đọc văn bản. - Bản án chế độ thực dân Pháp đưa ra những vấn đề gì?. - Em hiểu như thế nào về Thuế máu? Việc đặt tên chương là Thuế máu nhằm nói lên điều gì? ? Thế nào là chính luận? (Bàn về chính trị). Nội dung kiến thức cần đạt I. Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc: -Y/c: + Kết hợp nhiều giọng: khi mỉa mai châm biếm, khi đau xót, đồng cảm, khi căm hờn, phẫn nộ, khi giễu nhại, trào phúng, khi bác bỏ mạnh mẽ… + Nhấn mạnh và kéo dài một số từ ngữ, h/ả thể hiện mâu thuẫn trào phúng rõ nét: giỏi lắm thì cũng, chiến tranh vui tươi, ngấy thịt đen, thịt vàng, đùng một cái, con yêu, bạn hiền, xì tiền ra, tấp nập, không ngần ngại… 2. Tìm hiểu chú thích: * Tác giả: SGK * Tác phẩm: a. Hoàn cảnh ra đời: Bản án chế độ thực dân Pháp viết bằng tiếng Pháp, in lần đầu tiên tại Pari năm 1925. Năm 1946, xuất bản tại Việt Nam sau đó được dịch ra tiếng Việt và tái bản nhiều lần. b. Nội dung tác phẩm: - Tố cáo, kết án tội án tày trời của chủ nghĩa thực dân Pháp. - Tình cảnh khốn cùng của người dân nô lệ các xứ thuộc địa. - Giáng đòn quyết liệt vào chủ nghĩa thực dân. Vạch con đường đấu tranh cách mạng cho các dân tộc bị áp bức. 3. Bố cục - thể loại: a. Bố cục: 3 phần + P1: Chiến tranh và người bản xứ. + P2: Chế độ lính tình nguyện. + P3: Kết quả của sự hi sinh. b. Thể loại: Nghị luận – hiện đại (Phóng sự - chính luận) II. Phân tích văn bản: 1. Cấu trúc văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(282)</span> - Theo em, văn bản Thuế máu a. Nhan đề đoạn trích: thuộc kiểu văn bản nào? Hãy - Loại thuế không hề có trong thực tế. Việc đặt tên giải thích? chương là Thuế máu một cách hình tượng có sức gợi cảm nhằm nói lên sự tàn nhẫn, dã man nhất của - Văn bản có hệ thống luận bọn thực dân vì nó bóc lột xương máu, mạng sống điểm như thế nào? của con người. b. Kiểu văn bản và hệ thống luận điểm: - Văn bản Thuế máu thuộc kiểu văn bản nghị luận. Vì người viết chủ yếu dùng lý lẽ, dẫn chứng để làm sáng tỏ một vấn đề . - Chiến tranh và người bản xứ. - Chế độ lính tình nguyện - Kết quả của sự hy sinh. - Trước chiến tranh, bọn thực 2. Chiến tranh và người bản xứ: dân gọi dân thuộc địa như thế - Những người dân bản xứ là những tên An-nam-mít nào? Khi chiến tranh xảy ra, tên da đen bẩn thỉu. Nhưng khi chiến trang xảy ra họ đã được nhà cầm quyền coi họ trở thành những đứa con yêu, bạn hiền, những trọng như thế nào? chiến sĩ bảo vệ công lí tự do… - Vì sao có điều đó? Em có nhận xét gì về giọng điệu của tác gỉa về điều ấy? -> Đó là thủ đoạn lừa bịp bỉ ổi của chính quyền thực - Vì bọn thực dân che giấu dã dân để bắt đầu biến họ thành vật hi sinh. tâm lợi dụng xương máu của Giọng điệu của tác gỉa đầy sự châm biếm sự giả dối họ trong cuộc chiến tranh cho thâm độc của chế độ thực dân. quyền lợi nước Pháp. - Số phận thảm thương của - Họ phải đột ngột xa lìa vợ con, rời bỏ mảnh ruộng người thuộc địa trong các cuộc hoặc đàn cừu để vượt đại dương, đi phơi trên các chiến tranh phi nghĩa được bãi chiến trừng châu Âu… lấy máu của mình tưới miêu tả như thế nào? những vòng nguyệt quế của các cấp chỉ huy và lấy xương mình chạm nên những chiếc gậy của các ngài thống chế. - Những người bản xứ ở hậu phương làm kiệt sức trong các xửng thuốc súng… - Số phận thảm thương ấy: bảy mươi tám vạn người đặt chân lên đất Pháp, tám vạn người không bao giờ còn trông thấy mặt trời trên quê hương đất nước mình. - Để làm rõ cái giá phải trả cho - Đột ngột xa lìa vợ con… vượt đại dương phơi thây cái vinh dự ấy của người bản trên các bãi chiến trường; xuống tận đáy biển…; bỏ xứ, tác giả đã đưa ra các chứng xác tại những miền thơ mộng vùng Ban-căng…. cứ cùng với lời bình luận nào? -> Hình tượng hóa các chứng cứ và lời bình luận dưới dạng hình ảnh ẩn dụ giàu ý nghĩa gợi cảm => - Em có nhận xét gì về cách tăng thêm tính hiện thực, gợi cảm xúc và suy nghĩ đưa dẫn chứng và cách bình mạnh mẽ cho luận cứ, từ đó dễ thuyết phục người luận của tác giả trong đoạn đọc..

<span class='text_page_counter'>(283)</span> văn này?. - Liệt kê liên tục các tư liệu hiện thực có thật (nhiều người… một số khác… một số khác nữa) => thể hiên sự phong phú hiện thực * Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò:. - Học bài, nắm nội dung. - Sưu tầm tranh ảnh về cuộc khai thác thuộc địa của Pháp ở Đông Dương. - Soạn tiếp tiết 2.. Ngµy so¹n: …/03/2012 Ngµy d¹y: /03/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 106: Văn bản: THUẾ MÁU (Tiếp theo) (Trích “BẢN ÁN CHẾ ĐỘ THỰC DÂN PHÁP” - Nguyễn Ái Quốc) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. 1. Kiến thức: Bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực dân Pháp và số phận bi thảm của những người dân thuộc địa bị bóc lột, bị dùng làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tran phi nghĩa phản ánh trong văn bản. Nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng sắ sảo trong văn chính luận của Nguyễn Ái Quốc. 2. Kĩ năng: Đọc-hiểu văn bản chính luận hiện đại, nhận ra và phân tích được nghệ thuật trào phúng sắc bán trong một văn bản chính luận. Học cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Tìm tài liệu về tác giả, tác phẩm. - Đọc và nghiên cứu tác phẩm. Tranh minh hoạ. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Đọc văn bản. - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(284)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc – hiểu văn bản: Hoạt động của thầy, trò. Nội dung kiến thức cần đạt II. Phân tích văn bản: - Trong đoạn luận điểm 2, (chế 2. Chế độ lính tình nguyện: độ lính tình nguyện) được hình thành từ những luận điểm nào? 1. Những vụ nhũng lạm trong việc bắt lính 2. Phản ứng của những người bị bắt lính. 3. Luận điệu của chính quyền thực dân. * Những vụ bắt lính: - Trong luận cứ 1 mà tác giả - Thọat tiên tóm người nghèo khỏe. đưa ra, chính quyền thực dân - Sau đó đến con nhà giàu, nếu không muốn đi lính đã thực hiện các thủ đoạn bắt phải xì tiền ra. lính nào? - Tại sao tác giả gọi đó là những vụ nhũng lạm hết sức trắng trợn? (Bởi vì chính quyền thực dân ăn tiền công khai từ việc tuyển quân, bất chấp luật lệ, là cơ hội làm giàu của bọn quan chức, là cơ hội tỏ lòng trung thành, củng cố địa vị, thăng tiến quan chức của bọn tay sai * Phản ứng của người bị bắt: thực dân bản xứ.) - Họ tìm mọi cơ hội để trốn thoát. - Trong đoạn văn trình bày - Họ tự làm cho mình nhiếm phải những căn bệnh luận cứ 2, phản ứng của người nguy hiểm nhất: bệnh đau mắt toét chảy mủ bằng bị bắt lính có gi khác thường? cách xát bào mắt nhiều thứ chất độc… - Thực chất của chế độ tình nguyện là người bản xứ - Từ đó, tác giả cho thấy thực không có một chút tự nguyện nào. trạng chế độ lính tình nguyện * Luận điệu của chính quyền: như thế nào? - Phủ toàn quyền Đông Dương tuyên bố lạc quan và - Trong đoạn văn trình bày vui vẻ bằng những từ hoa mỹ: “các bạn đã tấp nập luận điểm 3, tác giả đã nêu ra đầu quân…; kẻ thì hiến dâng cánh tay của mình sự thật nào? Nhằm thuyết phục như lính thợ..” người đọc điều gì? - Trong thực tế họ phải từng “tốp bị xích tay điệu về tỉnh lị …. những vụ bạo động ở Sài Gòn, Biên Hòa” điều này cho thấy sự đối lập giữa lời nói và sự thật..

<span class='text_page_counter'>(285)</span> - Để làm rõ luận điểm 3 (kết quả của sự hy sinh), tác giả đã dùng những luận cứ nào? - Trong đoạn văn này, tác giả dùng kiểu câu gì nhiều nhất? Nhằm mục đích gì? - Kết quả sự hy sinh của người dân thuộc địa trong các cuộc chiến tranh như thế nào?. - Qua cách đối xử đó sự thật nào được phơi bày, tố cáo?. - Em có nhận xét gì về cách viết văn nghị luận của NAQ trong văn bản này?. - Văn bản Thuế máu đem lại cho em những hiẻu biết về gì bản chất chế độ thực dân và số phận người dân bản xứ? - Qua đoạn trích em cảm nhận được gì từ tấm lòng tác gải Nguyễn Ái Quốc? (Với tấm lòng yêu nước thương nòi, tác giả vạch trần tội ác bọn thực. => vạch trần sự lừa dối mị dân của chính quyền thực dân với người thuộc địa, vừa bày tỏ thái độ mỉa mai, châm biếm của người viết với bọn cầm quyền thực dân. 3. Kết quả của sự hy sinh: - Sự đối xử tàn tệ, vô lương tâm của chế độ thực dân với người lính tình nguyện. - Vạch trần tộ ác của chính quyền thuộc địa. -> Tác giả dùng nhiều câu nghi vấn liên tiếp và dày đặc này không nhằm dùng để hỏi mà nhằm khẳng định sự thật, đồng thời bộc lộ cảm xúc của nhà văn. Cách dùng nhiều cấu trúc câu lặp ấy đã góp phần nhấn mạnh ý tưởng của người viết. - Sau khi nộp hết thuế máu, họ trở về thật bị thảm: - Khi đại bác đã ngấy thịt đen, thịt vàng rồi …. mặc nhiên họ trở lại “giống người bẩn thỉu”. - Càng chua xót hơn không chỉ bị bót lột hết thuế máu mà còn bị bóc lột hết của cải, bị đánh đập và cuối cùng khi về xứ sở học được chào đón “nồng nhiệt”: “Các anh đã bảo vệ Tổ quốc, thế là tốt. Bây giờ chúng tôi không cần các anh nữa, cút đi!” - Bị đầu độc, suy vong giống nòi bởi thuốc phiện -> Sự bỉ ổi, bộ mặt tráo trở, tàn nhẫn, táng tận lương tâm của bọn cầm quyền thực dân với người dân thuộc địa. Cái giá của thuế máu mà người lính thuộc địa phải trả là hết sức to lớn. III. Tổng kết – ghi nhớ: 1. Nghệ thuật: - Có tư liệu phong phú, xác thực, h/ả giàu giá trị biểu cảm. - Thể hiện giọng điệu đanh thép. - Sử dụng ngòi bút trào phúng sắc sảo, giọng điệu mỉa mai. 2. Nội dung: - Thủ đoạn, mánh khoé, nham hiểm của chính quyền thực dân Pháp đối với người dân câc sxứ thuộc địa: thể hiện qua lời nói tráo trở, lừa dối; thể hiện qua hành động; cướp bóc, đối xử bất công, tàn nhẫn với những người sống sót sau cuộc chiến tranh. - Số phận của những người dân thuộc địa: đáng thương, khốn khổ, bị lừa dối, bị áp bức, bị đẩy vào tình cảnh cùng quẫn…Họ là nạn nhân của chính sách cai trị tàn bạo, nham hiểm của TDP. 3. Ý nghĩa văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(286)</span> dân, niềm căm hận, xót xa thương cảm của một con người suốt dời vì dân vì nước Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh). - Văn bản có ý nghĩa như một “bản án” tố cáo thủ đoạn và chính sách vô nhân đạo của bọn thực dân đẩy người dân thuộc địa vào các lò lửa chiến tranh. * Ghi nhớ: SGK/92 ? Hãy nhận xét về yếu tố biểu IV. Luyện tập: cảm trong đoạn trích đã được - Đoạn trích yếu tố biểu cảm khá đậm nét được thể hiện trên hai mặt: căm thù và đau xót. Căm thù bọn học? thực dân vô nhân đạo, dau xót trước số phận bi thảm của người dân thuộc địa. Yếu tố biểu cảm thể hiện sâu sắc, thấm thía qua hình ảnh và giọng điệu => có sức lay động và tố cáo mạnh mẽ. Yếu tố biểu cảm được khắc họa bằng ngòi bút trào phúng sắc sảo dựa trên những tư liệu phong phú, xác thực của Nguyễn Ái Quốc để làm nên sắc thái riêng cho tác phẩm: sắc thái trữ tình – chính luận – trào phúng * Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: - Phân tích sự kết hợp giữa tự sự và trữ tình, giữa miêu tả và biểu cảm trong văn bản! - Gọi HS đọc Ghi nhớ, sgk/92. - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Chuẩn bị bài Hội thoại.. Ngµy so¹n: …/03/2012 Ngµy d¹y: /03/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 107: TV: HỘI THOẠI A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS hiểu:. 1. Kiến thức: Vai xã hội trong hội thoại 2. Kĩ năng: Xác định được các vai xã hội trong hội thoại. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng - Tìm thêm các ví dụ thích hợp. 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Trả lời câu hỏi Tìm hiểu bài. - Tìm hiểu các ví dụ trong thực tế cuộc sống. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động.

<span class='text_page_counter'>(287)</span> 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của học sinh. 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt I. Vai xã hội trong hội thoại: - Gọi HS đọc đoạn trích, 1. Ngữ liệu: SGK/ 92-93 SGK/92-93. 2. Nhận xét: - Trong đoạn trích trên có mấy nhân vật? - Có 2 nhân vật: Hồng và bà cô. - Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội thoại là quan hệ - Quan hệ giữa hai nhân vật trên là quan hệ gia tộc, gì? Ai ở vai trên, ai ở vai dưới? trong đó người cô của Hồng là vai trên, còn Hồng - Cách xử sự của người cô có là vai dưới. gì đáng chê trách? - Với quan hệ gia tộc, người cô đã xử sự không - Thảo luận nhóm và cử đại đúng với thái độ thiếu thiện chí của tình cảm ruột diện trả lời. thịt cần phải có. - Với tư cách là người lớn tuổi, vai bề trên, người cô đã không có thái độ đúng mực của người trên - Tìm những chi tiết cho thấy đối với người dưới. nhân vật chú bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự bất bình của mình để giữ được thái độ lễ phép. (HS xác định, GV đánh dấu ) - Những chi tiết cho thấy nhân vật chú bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự bất bình của mình để giữ được thái độ lễ phép: … tôi cúi đầu không đáp…Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất…cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng… - Giải thích vì sao Hồng lại phải làm như vậy? - Chú bé Hồng cố gắng kìm nén vì biết rằng mình - Gọi HS đọc ghi nhớ, sgk/94. là bề dưới, có bổn phận phải tôn trọng bề trên. *Ghi nhớ: sgk/94. III. Luyện tập: H/s đọc y/c và làm bài tập 1. Bài tập 1: Các chi tiết thể hiện sự: - Nghiêm khắc: Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà.

<span class='text_page_counter'>(288)</span> không biết lo, thấy nước nhục mà không biết thẹn… - Khoan dung: Nếu các ngươi biết chuyên tập sách này, theo lời dạy bảo của ta, thì mới phải đạo thần chủ…Ta viết ra ra bài hịch này để các ngươi biết bụng ta. 2. Bài tập 2: Trả lời câu hỏi: a. Địa vị xã hội: ông giáo cao hơn; nhưng về tuổi tác thì lão Hạc cao hơn. b. Ông giáo thưa gửi lão Hạc bằng lời lẽ ôn tồn, nhã nhặn, thân mật nắm lấy vai lão, mời lão hút thuốc, uống nước, ăn khoai. Trong lời lẽ, ông giáo gọi lão Hạc là cụ xưng hô gộp hai người là ông con mình (thể hiện sự kính trọng người già), xưng là tôi (thể hiện quan hệ bình đẳng) c. Lão Hạc gọi người đối thoại với mình là: ông giáo, dùng từ dạy thay cho từ nói (thể hiện sự tôn trọng), đồng thời xưng hô gộp hai người là chúng mình, cách nói cũng xuề xoà (nói đùa thế), thể hiện sự chân tình. Nhưng qua cách nói của lão Hạc, ta thấy vẫn có một nỗi buồn, một sự giữ khoảng cách: cười thì chỉ cười đưa đà, cười gượng; thoái thác chuyện ở lại ăn khoai, uống nước với ông giáo. Những chi tiết này rất phù hợp với tâm trạng lúc ấy và tính khí khái của lão Hạc. * Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Học bài, làm bài tập sgk, sbt. - Chuẩn bị bài Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. Ngµy so¹n: …/03/2012 Ngµy d¹y: /03/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 108: TLV:. TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. 1. Kiến thức: Lập luạn là phương thức biểu đạt chính trong văn nghị luận. Biểu cảm là yếu tố hỗ trợ cho lập luận, góp phần tạo nên sức lay động, truyền cảm của bài văn nghị luận..

<span class='text_page_counter'>(289)</span> 2. Kĩ năng: Nhận biết yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó trong bài văn nghị luận. Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận hợp lí, có hiệu quả, phù hợp với lô-gíc lập luận của bài văn nghị luận. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng - Tìm thêm các đoạn văn, bài văn minh hoạ thích hợp. 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Trả lời câu hỏi Tìm hiểu bài. - Tìm hiểu các ví dụ trong thực tế cuộc sống. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của học sinh. 3. Bài mới: Ta đã biết yếu tố biểu cảm được thể hiện rõ nhất trong bài văn nghị luận là ở từ, ngữ, câu cảm, giọng điệu lời văn. Nhưng có thật chỉ có như vậy không? Làm thế nào để có cảm xúc, tình cảm và biểu hiện ra khi viết văn nghị luận như thế nào? Biểu cảm trong văn nghị luận có giống như biểu cảm trong văn biểu cảm không? Đó là nội dung của bài học hôm nay. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần đạt I. Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận: - Gọi HS đọc văn bản Lời kêu gọi 1. Ngữ liệu: SGK/95-96 toàn quốc kháng chiến 2. Nhận xét: - Hãy tìm những từ ngữ biểu lộ tình * NL 1: cảm mãnh liệt của tác giả và những - Từ ngữ biểu cảm: hỡi, muốn, phải, nhân câu cảm thán trong văn bản trên. nhượng, lấn tới, quyết tâm cướp, không, thà, chứ nhất định không chịu, phải đứng lên, hễ là, thì, ai có, dùng, ai cũng phải. - Câu cảm thán: + Hỡi đồng bào và chiến sĩ toàn quốc + Hỡi đồng bào! Chúng ta phải đứng lên! + Hỡi anh em binh sĩ, tự vệ, dân quân! Thắng lợi nhất định về dân tộc ta! + Việt Nam độc lập và thống nhất muôn năm! + Kháng chiến thắng lợi muôn năm! - Tại sao Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến có nhiều yếu tố biểu cảm nhưng vẫn là văn bản nghị luận? (Bởi nó không nhằm mục đích biểu cảm, trữ tình mà nhằm mục đích nghị luận: nêu.

<span class='text_page_counter'>(290)</span> luận điểm, trình bày các luận cứ để bàn luận, giải quyết vấn đề, tác động mạnh vào trí tuệ của người đọc, để người đọc phân biệt được đúng sai, xác định hành động và cách sống.). ? Việc sử dụng từ ngữ và đặt câu có tính chất biểu cảm, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của CT HCM có giống với Hịch tướng sĩ của TQT ko? (Có, giống nhau ở chỗ có nhiều từ ngữ và nhiều câu văn có giá trị biểu cảm). - Quan sát bảng đối chiếu c, sgk/96, từ đó rút ra vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. (Nếu tước bỏ những từ ngữ biểu cảm, những câu cảm thì bài văn nghị luận sẽ vẫn đúng nhưng khô khan, khó có thể gây xúc động, truyền cảm, hấp dẫn người đọc.). GV: Biểu cảm là yếu tố có khả năng “gây được hứng thú hoặc cảm xúc” đẹp đẽ, mãnh liệt hoặc sâu lắng nhiều nhất, nghĩa là có khả năng nhiều nhất trong việc làm nên cái hay cho văn bản. ? Yếu tố biểu cảm có vai trò gì trong văn nghị luận?. -> Vai trò: Yếu tố biểu cảm giúp cho văn nghị GV: Thiếu yếu tố biểu cảm, sức luận có hiệu quả thuyết phục lớn hơn, tác thuyết phục của văn nghị luận nhất động mạnh mẽ tới tình cảm của người đọc. định bị giảm đi. Nhưng có phải cứ có * NL 2: yếu tố biểu cảm – bất kể yếu tố đó thế nào – là sức thuyết phục của một văn bản nghị luận sẽ mạnh mẽ lên không? (Ko) ? Làm thế nào để phát huy hết tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn -> Người viết ko cần suy nghĩ đúng, nghĩ sâu nghị luận? ? Người làm văn có phải thật sự xúc về các vấn đề, luận điểm, luận cứ, lập luận… động trước từng điều mình đang nói mà còn phải thật sự xúc động, có tình cảm với những điều mình viết. Tình cảm đó ko thể là tới? GV: Trong văn nghị luận yếu tố biểu cảm những xúc động nhất thời, hời hợt mà phải chỉ đóng vai trò phục vụ cho công việc chân thành, thành thật, tự nhiên và sâu sắc, nghị luận. Bởi thế, yếu tố biểu cảm trong mãnh liệt dù đó là tình yêu hay lòng căm thù. một bài văn nghị luận sẽ không được xem Ko chấp nhận những tình cảm nửa vời, nhàn là có giá trị, là đặc sắc, nếu nó làm cho nhạt hay thờ ơ, lãnh đạm. Đó phải là tình cảm mạch nghị luận của bài văn bị phá vỡ, quá xuất phát từ đáy lòng, từ trái tim người viết..

<span class='text_page_counter'>(291)</span> trình nghị luận bị đứt đoạn, quẩn quanh.. ? Để viết được những câu văn như: “Ko! chúng ta thà hi sinh tất cả…” hay “uốn lưỡi cú diều…” người viết phải có phẩm chất gì khác?. ? Có phải càng dùng nhiều từ ngữ biểu cảm, càng đặt nhiều câu cảm thán thì giá trị biểu cảm trong văn nghị luận càng tăng? Ý kiến ấy có đúng không? Vì sao?. H/s đọc ghi nhớ.. Như nhà văn Lỗ Tấn đã viết: “Từ trong mạch nước chảy ra toàn nước; từ trong mạch máu chảy ra toàn máu.” -> Chỉ có tình cảm, cảm xúc nồng cháy hay sâu sắc, chân thật vẫn chưa đủ mà còn phải biết và rèn luyện cách biểu cảm. Nghĩa là biểu hiện tình cảm, cảm xúc trong bài văn nghị luận sao cho phù hợp, ko phá vỡ mạch lập luận. Biểu cảm trong văn nghị luận ko hoàn toàn giống trong văn tự sự, miêu tả hay biểu cảm đơn thuần. Biểu cảm trong nghị luận nó phải hoà vào trong luận cứ, luận chứng, làm nổi bật và khắc sâu luận điểm trong lòng người nghe. Nó diễn tả cảm xúc bằng các phương tiện ngôn ngữ có tính truyền cảm, có hình ảnh nhưng vẫn không quên nhiệm vụ chủ chốt là từng bước giải quyết vấn đề trên cơ sở làm sáng tỏ hệ thống luận điểm. -> Ko, ngược lại, nếu dùng quá nhiều mà không phù hợp, sẽ biến bài văn nghị luận thành lí luận dông dài, không đáng tin cậy, hoặc làm giảm bớt sự chặt chẽ trong mạch lập luận, thậm chí phá vỡ lô-gíc luận chứng. Cuối cùng có thể làm bài văn nghị luận xa rời thể loại, lạc sang văn biểu cảm đơn thuần. Biểu cảm chỉ là yếu tố phụ trợ, khong được làm giảm đặc trưng của nghị luận cả về nội dung cũng như hình thức. * Ghi nhớ: SGK/97 II. Luyện tập: 1. Bài tập 1/97. - Giễu nhại, đối lập: + D/c: Tên da đen bẩn thỉu, An-nam-mít bẩn thỉu, con yêu, bạn hiền, chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do…đều là cách xưng gọi của bọn thực dân trước và sau chiến tranh. + T/d nghệ thuật: Trước thì miệt thị, khinh bỉ, sau thì đề cao một cách bịp bợm. Sự nhại lại các lời văn ấy và đem đối lập chúng với nhau đã phơi bày giọng điệu dối trá của TD, tạo hiệu quả mỉa mai. - Dùng từ ngữ, h/ả mỉa mai bằng giọng điệu tuyên truyền của TD: + D/c: Nhiều người bản xứ đã chứng kiến cảnh kì diệu của trò biểu diễn khoa học về.

<span class='text_page_counter'>(292)</span> phóng ngư lôi, đã được xuống tận đáy biển để bảo vệ tổ quốc của các loài thuỷ quái. Một số khác đã bỏ xác tại những miền hoang vu thơ mộng, vùng Ban-căng… + T/d nghệ thuật: Những ngôn từ hào nhoáng, mĩ miều, đẹp đẽ không che đậy được thực tế phũ phàng. Lời mỉa mai đã thể hiện thái độ khinh bỉ sâu sắc đối với giọng điệu tuyên truyền của bọn thực dân, và cả sự chế nhạo, cười cợt. Yếu tố biểu cảm đã tạo hiệu quả nghệ thuật về tiếng cười châm biếm sâu cay. Xác định yếu tố biểu cảm trong các 2. Bài tập 2/97-98. đoạn văn nghị luận. Trong đoạn văn, tác giả không chỉ phân tích điều thiệt hơn cho học trò, để họ thấy tác hại của việc học tủ và học vẹt. Người thấy ấy còn bộc bạch nỗi buồn và sự khổ tâm của một nhà giáo chân chính trước sự xuống cấp trong lối học văn và làm văn của những h/s mà ông thật sự quý mến. - Từ ngữ biểu cảm, câu cảm, giọng điệu tâm tình, thân mật, gần gũi: Tôi muốn nói với các bạn câu chuyện…luôn thể giãi bày hết nỗi khổ tâm của người anh các bạn đã đeo một cái nghiệp vào người…Nỗi buồn thứ nhất là… Nói làm sao cho các bạn hiểu…nhấm bút, lôi Viết đoạn văn nghị luận có kết hợp thôi bày đặt, học thuộc như con vẹt… các yếu tố biểu cảm. -T/d: người nghe, đọc tin, phục, thấm thía. 3. Bài tập 3/98: - Về lí lẽ, d/c: làm rõ tác hại của hai lối học này, d/c cụ thể. - Yếu tố biểu cảm: bày tỏ tình cảm đáng tiếc cho lối học vô bổ, không có tác dụng mở mang trí tuệ, trau dồi kiến thức (học vẹt) và lối học cầu may (học tủ). * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - GV chôt lại nội dung bài học. - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài Đi bộ ngao du. DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 28: 12/3/2012 TCM.

<span class='text_page_counter'>(293)</span> NguyÔn ThÞ Hång Thanh. Ngµy so¹n: 16/03/2012 Ngµy d¹y: 19 /03/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó TUẦN 30: BÀI 27 Tiết 109: Văn bản: ĐI BỘ NGAO DU (Jăng Jắc Ru-xô) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả. Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn. Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ ngao du. 2. Kĩ năng: Đọc-hiểu văn bản nghị luận nước ngoài. Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một bài văn nghị luận cụ thể. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Tìm tài liệu về tác giả, tác phẩm. - Đọc và nghiên cứu tác phẩm. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Đọc văn bản. - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Giới thiệu tác giả và xuất xứ văn bản Thuế máu. 2. Phân tích nghệ thuật của văn bản Thuế máu. 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(294)</span> * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY GV nêu y/c đọc -> đọc mẫu> gọi 3 h/s đọc nối tiếp nhau đến hết. - Gọi HS đọc chú thích. - Cho HS xem chân dung Jăng Jắc Ru-xô. - Em biết gì về Jăng Jắc Ruxô? - Giới thiệu thêm cho HS rõ về tác giả. - Đoạn trích Đi bộ ngao du thuộc quyển nào?. - Nêu bố cục của đoạn trích.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc: - Y/c: giọng đọc rõ ràng, dứt khoát, tình cảm, thân mật, khúc chiết. Nhấn mạnh các đại từ nhân xưng “tôi, ta”; các câu cảm thán cuối doạn trích. 2. Tìm hiểu chú thích: * Tác giả: Ru-xô (Jean Jacques Rousseau 1712-1778) nhà văn Pháp, sinh ở Giơ-ne-vơ. * Tác phẩm và đoạn trích: - Ê-min hay về giáo dục (1762) là thiên luận văn - tiểu thuyết với hai nhân vật chính: em bé Ê-min và thầy giáo gia sư (hình bóng của tác giả). Qúa trình giáo dục Ê-min từ lúc ra đời đến lúc trưởng thành là nội dung chính của tác phẩm. Qúa trình này có thể chia làm 5 giai đoạn tương ứng với 5 quyển: - Khi Ê-min ra đời đến 2-3 tuổi: Nhiệm vụ giáo dục là làm sao cho cơ thể của em phát triển tự nhiên. - Khi Ê-min 4-5 tuổi đến 12-13 tuổi: Giáo dục một số nhận thức bước đầu nhẹ nhàng, không gò bó. - Khi Ê-min 13 đến 16 tuổi: Dạy một số kiến thức khoa học thật có ích nhưng học tập trong thực tiễn cuộc sống và trong thiên nhiên chứ không phải trong sách vở. Năm 15 tuổi, Ê-min sẽ học một nghề lao động chân tay - nghề thợ mộc. - Khi Ê-min 16 đến 20 tuổi: Được giáo dục về đạo đức và tôn giáo. - Khi Ê-min ngoài 20 tuổi – em đã trưởng thành. Gia sư bố trí cho em tình cờ gặp cô gái Xô-phi, cô bé nết na được giáo dục theo nguyên tắc tương tự. Hai người yêu nhau. Trước khi cưới, Ê-min đi du lịch 2 năm để đạo đức và nghị lực được thử thách. * Từ khó: 1, 4, 5, 7, 9, 14, 15 & 17 4. Bố cục - thể loại: a, Bố cục: - P1: Từ đầu -> nghỉ ngơi: Đi bộ ngao du thì ta hoàn toàn được tự do - P2: Tiếp theo -> tốt hơn: Đi bộ ngao du thì ta sẽ có dịp trau dồi vốn tri thức của ta. - P3: Còn lại: Đi bộ ngao du có tác dụng tốt cho sức khoẻ và tinh thần. b, Thể loại: luận văn - tiểu thuyết (nghị luận nước.

<span class='text_page_counter'>(295)</span> H/s theo dõi vào Đ1 ? Những điều thú vị nào được liệt kê khi đi bộ ngao du? ? Tác giả chủ yếu sử dụng kiểu câu nào trong đoạn văn này? Tác dụng?. ngoài) II. Phân tích văn bản: 1. Đi bộ ngao du được tự do: + đi lúc nào thì đi, thích dừng lúc nào thì dừng. + quan sát khắp nơi, xem tất cả: 1 dòng sông, 1 khu rừng rậm, 1 hang động, 1 mỏ đá, các khoáng sản… + xem tất cả những gì có thể xem không phụ thuộc vào ngựa, gã phu trạm. -> Sử dụng chủ yếu kiểu câu trần thuật-> kể lại những điều thú vị của việc đi bộ ngao du. -> Sử dụng ngôi kể thứ nhất số ít và số nhiều-> nhấn mạnh kinh nghiệm đi bộ của bản thân, gây lòng tin cho người đọc. Cách xưng hô tôi, ta xen kẽ. Đây không phải là sự tuỳ tiện, tự do mà là dụng ý nghệ thuật của tác giả. Khi xưng tôi là khi tác giả muốn nói về những kinh nghiệm riêng mang tính chất cá nhân. Khi xưng ta là khi lí luận chung - Nhờ cách xưng hô đó, bài văn trở nên sinh động, gắn cái riêng với cái chung, lại như một câu chuyện kể gần gũi, thân mật, giản dị và dễ hiểu…. ? Việc tác giả sử dụng nhiều cụm từ: ta ưa thích, ta thích dừng, ta muốn hoạt động, tôi ưa thích, tôi hưởng thụ xuất hiện liên tiếp có ý nghĩa gì? (Nhấn mạnh sự cảm giác tự do cá nhân của người đi bộ ngao du) ? Như vậy đi bộ ngao du sẽ đem đến những lợi ích nào? ? Em có nhận xét gì về cách triển khai các luận cứ để làm sáng tỏ luận điểm của tác giả? (L/cứ phong phú, d/c và lí lẽ trình bày xen kẽ, tiếp nối một => Giúp con người hoà hợp với thiên nhiên, đem lại cách tự nhiên) cảm giác tự do thưởng ngoạn cảnh vật, thiên nhiên. - Các luận cứ rất phong phú. Dẫn chứng và lí lẽ trình bày xen kẽ, tiếp nối tự nhiên. Đi bộ ngao du đem lại cảm hứng tự do tuyệt đối cho người đi. Thuận theo tự nhiên, tuỳ thích, đói ăn, khát uống, đêm nghỉ, ngày đi, đi để chơi, để học, rèn luyện. Đó là quan niệm giáo dục và phương pháp giáo dục của Ru-xô. * Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị tiết tiếp theo. - Học thuộc bài.. Ngµy so¹n: 16/03/2012 Ngµy d¹y: 20 /03/2012.

<span class='text_page_counter'>(296)</span> Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 110: Văn bản: ĐI BỘ NGAO DU (T2) (Jăng Jắc Ru-xô) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả. Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn. Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ ngao du. 2. Kĩ năng: Đọc-hiểu văn bản nghị luận nước ngoài. Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một bài văn nghị luận cụ thể. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Tìm tài liệu về tác giả, tác phẩm. - Đọc và nghiên cứu tác phẩm. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Đọc văn bản. - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: ? Giải nghĩa các chú thích 1, 4, 5, 7, 9. Nêu hệ thồng luận điểm của đoạn trích “Đi bộ ngao du” 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Gọi HS đọc lại đoạn 2. - Luận điểm chủ yếu của đoạn này là gì? - Tác giả đã lập luận như thế nào, trên cơ sở những luận cứ nào?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. II. Phân tích văn bản: 2. Đi bộ ngao du giúp ta trau dồi vốn tri thức: - Đó là ích lợi của việc đi bộ ngao du với việc bồi dưỡng nhận thức, làm giàu thêm hiểu biết của con người. - Luận điểm được chứng minh bởi các luận cứ: - Đi như các nhà triết học lừng danh Ta-let, Pi-ta-go, Pla-tông… - Em có nhận xét gì về lời văn và các - Xem xét tài nguyên phong phú trên mặt đất. câu văn mà tác giả đã sử dụng? - Tìm hiểu các sản vật nông nghiệp và cách trồng trọt chúng..

<span class='text_page_counter'>(297)</span> - Sưu tập các mẫu vật phong phú, đa dạng của thế giới tự nhiên… - Cách nêu dẫn chứng dồn dập, liên tiếp bằng những kiểu câu khác nhau: khi thì so sánh, khi nêu cảm xúc: tôi khó lòng hiểu nổi; khi lại nêu câu hỏi tu từ: Ai là người…mà lại thế; hoặc lại nói về kết quả sưu tập của chú học trò Ê-min. - Gọi HS đọc lại đoạn 3. 3. Đi bộ ngao du có tác dụng tốt cho sức - Luận điểm thứ ba là gì? khoẻ vá tinh thần: - Lợi ích của đi bộ ngao du với việc rèn luyện - Cách chứng minh luận điểm có gì sức khoẻ và tinh thần của con người. đặc sắc? - Chứng minh luận điểm vẫn bằng cách so sánh với việc đi bằng phương tiện mà tinh thần buồn bã; ngược lại, đi bộ mà sảng khoái, vui tươi. Cảm giác thèm ăn, thèm ngủ, muốn - Câu cuối cùng có thể xem là lời kết nghỉ ngơi thoải mái sau mỗi chuyến đi bộ đã luận được không? khẳng định ích lợi của nó. (Đó là một kết luận được nêu tập - NT: so sánh, đối lập->k/đ tác dụng to lớn của trung và giản dị.) đi bộ ngao du. ? Đi bộ ngao du sẽ đem đến cho con người những tác dụng nào về sức => Nâng cao sức khoẻ và tinh thần, khơi dậy khoẻ và tinh thần? niềm vui trong cuộc sống - Có thể thay đổi trật tự sắp xếp của 3 luận điểm trên được không? Vì sao tác giả sắp xếp như vậy? - Tác giả sắp xếp như trên là có dụng ý: Với Ru-xô, tự do là niềm khao khát lớn nhất của ông. Ông suốt đời đấu tranh cho tự do của con người thoát khỏi ách thống trị của cường quyền. Bởi vậy, dễ hiểu vì sao ông để luận điểm đi bộ để được tự do lên đầu. Mặt khác, suốt tuổi thơ, Ru-xô ít được học hành đến nơi đến chốn. Khát vọng học tập không ngừng theo đuổi suốt đời nhà triết học. Bởi vậy luận điểm ích lợi của việc đi bộ là tích luỹ tri thức được xếp thứ hai. Như vậy, theo Ru-xô, tất nhiên đi bộ với việc rèn luyện sức khoẻ và tinh thần phải đặt ở vị trí thứ ba. Nhưng tuỳ theo quan niệm và điều kiện của từng người, hoàn toàn có thể sắp xếp lại. Chẳng hạn: 2-3-1, 3-2-1; 1-.

<span class='text_page_counter'>(298)</span> 3-2… 4. Bóng dáng nhà văn: - Qua văn bản, có thể thấy bóng - Đó là bóng dáng tinh thần của nhà văn Jăng dáng của tác giả là một người như Jắc Ru-xô với 3 phẩm chất: thế nào? - Giản dị: qua quan niệm sống, ngao du, đi lại, lao động và làm việc… - Quý trọng tự do: đặt tự do lên hàng đầu trong các lợi ích của việc đi bộ. - Yêu mến thiên nhiên: qua chuyến đi, cảm nhận từ thiên nhiên, học tập từ thiên nhiên… III. Tổng kết - ghi nhớ: 1. Nghệ thuật: - Dẫn chứng tự nhiên, sinh động, gắn với thực tiễn cuộc sống. ? NT lập luận của tác giả? - Xây dựng các nhân vật của hoạt động giáo dục, một thầy giáo và một học sinh. - Sử dụng đại từ nhân xưng tôi, ta hợp lí, gắn kết được nội dung mang tính khái quát và kiến thức mang tính chất trải nghiệm cá nhân, kinh nghiệm của bản thân người viết, làm cho lập luận thêm thuyết phục. 2. Nội dung: - Luận điểm: lợi ích của việc đi bộ được làm ? Nêu ý nghĩa văn bản? sáng tỏ bằng một hệ thồng các luận điểm nhỏ. 3. Ý nghĩa văn bản: Từ những điều mà “đi bộ ngao du” đem lại như tri thức, sức khoẻ, cảm giác thoải mái, nhà văn thể hiện tinh thần tự do dân chủ-tư - Tổng kết lại nội dung bài học và tưởng tiến bộ của thời đại. gọi HS đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: SGK/102 * Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: -Jăng Jắc Ru-xô viết đoạn văn này trong thế kỉ XVIII và ở tuổi 50. Hãy viết một bài văn nghị luận ngắn theo suy nghĩ riêng của mình là học sinh ở đầu thế kỉ XXI để biện hộ cho việc đi bộ ngao du. (Đây là bài tập củng cố, GV nên cho HS lập dàn ý owr lớp để sửa chữa, sau đó cho HS về nhà viết thành bài văn nghị luận hoàn chỉnh) - Gọi HS đọc lại ghi nhớ, sgk/102. -Tóm tắt nội dung đoạn trích. - Phân tích cách trình bày các luận điểm, luận cứ của đoạn trích. - Chuẩn bị bài Hội thoại (tiếp theo). Ngµy so¹n: 16/03/2012.

<span class='text_page_counter'>(299)</span> Ngµy d¹y: 20 /03/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 111: Tiếng Việt:. HỘI THOẠI (tiếp theo). A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS hiểu:. 1. Kiến thức: Khái niệm lượt lời. Việc lựa chọn lượt lời góp phần thể hiện thái độ và phép lịch sự trong giao tiếp. 2. Kĩ năng: Xác định được các lượt lời trong các cuộc thoại. Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng - Tìm thêm các ví dụ thích hợp. - Đèn chiếu, giấy trong. 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Trả lời câu hỏi Tìm hiểu bài. - Tìm hiểu các ví dụ trong thực tế cuộc sống. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là vai xã hội trong hội thoại? Xác định vai xã hội của bản thân mình với những người xung quanh? 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Lượt lời trong hội thoại: - Gọi HS đọc đoạn văn về cuộc trò 1. Ngữ liệu: SGK/92-93 chuyện giữa chú bé Hồng và bà cô, 2. Nhận xét: sgk/92-93. - Trong cuộc thoại đó, mỗi nhân vật nói - Các lượt lời của bà cô: bao nhiêu lượt? 1- Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ mày không? 2- Sao lại không vào? Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước đâu! 3- Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu… 4- Cô tôi vẫn cứ tươi cười kể các câu chuyện cho tôi nghe. Có một bà họ nội xa… 5- Vậy mày hỏi cô Thông… 6- Mấy lại rằm tháng tám này là giỗ đầu - Bao nhiêu lần lẽ ra Hồng được nói, cậu mày… nhưng Hồng không nói? - Các lượt lời của Hồng:.

<span class='text_page_counter'>(300)</span> - Sự im lặng thể hiện thái độ của Hồng đối với những lời nói của người cô như thế nào? - Vì sao Hồng không cắt lời người cô khi bà nói những điều Hồng không muốn nghe?. - Chốt lại nội dung vấn đề từ ví dụ được phân tích và gọi HS đọc ghi nhớ, sgk/102. - Đọc lại ghi nhớ và phân tích kĩ từng nội dung.. H/s đọc y/c -> gv hướng dẫn -> h/s thực hiện theo nhóm-> đại diện nhóm trình bày. 1- Không! Cháu không muốn vào… 2- Sao cô biết mợ con có con? - Lần 1: sau lượt lời 1 của bà cô. - Lần 2: Sau lượt lời 2 của bà cô. - Sự im lặng thể hiện thái độ bất bình của Hồng trước những lời lẽ thiếu thiện chí của bà cô. - Hồng không cắt lời bà cô vì luôn phải cố gắng kiềm chế để giữ thái độ lễ phép của người dưới đối với người trên. * Ghi nhớ: SGK/102 II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: - Chị Dậu từ chỗ nhún nhường, nhẫn nhịn, gọi tên cai lệ là ông xưng cháu đã vùng lên gọi tên cai lệ là mày xưng bà  Chị Dậu là người biết mình biết ta; nhưng chị Dậu cũng rất có bản lĩnh, sẵn sàng nhẫn nhịn, không khi cần thì vùng lên quyết liệt không biết nhẫn nhịn là gì. - Anh Dậu chỉ nói với chị Dậu một lời  Anh Dậu là người cam chịu, bạc nhược. - Cai lệ nói nhiều, tỏ ra hống hách, cướp lời người khác  Cai lệ là tên tiểu nhân đắc chí, không còn chút tình người nào. - Người nhà lí trưởng biết phận mình, gọi vợ chồng chị Dậu là anh, chị xưng tôi nhưng vẫn ngầm hùa theo cai lệ  Người nhà lí trưởng là kẻ theo đóm ăn tàn, 2. Bài tập 2: a. Ban đầu, cái Tí còn hồn nhiên và nói nhiều; chị Dậu thì chỉ im lặng. Về sau, cái Tí nói ít hẳn đi; còn chị Dậu thì nói nhiều hẳn lên. b. Tác giả miêu tả cuộc thoại như vậy là rất phù hợp với tâm lí nhân vật: Lúc đầu, cái Tí chưa biết mình bị bán, nó cố tìm ra chuyện để nói cho chị Dậu vui lòng; còn chị Dậu thì thấy con gái càng vô tư và hồn nhiên bao nhiêu càng đau lòng bấy nhiêu, nên chỉ im lặng. Về sau, khi đã biết mình bị bán, cái Tí đau đớn tuyệt vọng nên đã nói ít hẳn đi; còn chị Dậu thì phải nói nhiều để thuyết phục hai đứa con của mình..

<span class='text_page_counter'>(301)</span> c. Việc tác giả tô đậm sự hồn nhiên và hiếu thảo của cái Tí ở phần đầu cuộc thoại đã làm tăng kịch tính của câu chuyện vì: - Chị Dậu càng đau đớn hơn khi buộc phải gạt nước mắt bán một đứa con gái ngoan, hiền, đảm dđng, hiếu thảo như cái Tí, - Đối với cái Tí thì việc phải đến ở nhà ông bà Nghị sẽ trở thành một tai hoạ khủng khiếp vì nó phải lìa xa bố mẹ, các em. 3. Bài tập 3: Trong đoạn văn trích có hai lần nhân vật tôi im lặng khi bà mẹ của nhân vật ấy hỏi, cụ thể: - Lần thứ nhất: nhân vật tôi im lặng vì ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ. - Lần thứ hai: nhân vật tôi im lặng vì xúc động trước tâm hồn và lòng nhân hậu của em gái. 4. Bài tập 4: - Trong trường hợp phải giữ bí mật hoặc thể hiện sự tôn trọng người đối thoại…thì im lặng là vàng. - Trong trường hợp cần phải phát biểu chính kiến để ủng cái đúng, phê phán cái sai mà im lặng…thì đồng nghĩa với hèn nhát. * Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: - Gọi HS đọc lại ghi nhớ - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài: Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận.. Ngµy so¹n: 16/03/2012 Ngµy d¹y: 22 /03/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 112: TLV:. LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO BÀI VĂNNGHỊ LUẬN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về văn nghị luận. Cách đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận..

<span class='text_page_counter'>(302)</span> 2. Kĩ năng: Xác định cảm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc đó trong bài văn nghị luận. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng - Tìm thêm các đoạn văn, bài văn minh hoạ thích hợp. 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Chuẩn bị theo yêu cầu. - Tìm hiểu các ví dụ trong thực tế cuộc sống C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY GV kiểm tra sự chuẩn bị của h/s Câu 1. - Gọi HS đọc hệ thống luận điểm. - Hãy nhận xét hệ thống luận điểm đó! (Các luận điểm khá phong phú nhưng thiếu mạch lạc, sắp xếp có phần còn lộn xộn.) - Hãy sửa chữa và sắp xếp lại thành hệ thống mới? - Thảo luận nhóm và cử đại diện trình bày:. Câu 2. - Gọi HS đọc đoạn 3 văn bản Đi bộ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Đề bài: Sự bổ ích của những chuyến tham quan, du lịch đối với học sinh. II. Luyện tập: 1. Bài tập 1/108 * Lập dàn ý: A. Mở bài: Những chuyến tham quan, du lịch đã giúp ích cho người tham gia rất nhiều. B. Thân bài: a. Về kiến thức: - Cụ thể hơn, sâu sắc hơn, sinh động hơn những điều đã học trong trường lớp qua những điều mắt thấy tai nghe. - Đưa lại nhiều bài học, kinh nghiệm mới không tìm thấy trong sách vở, trong những bài học ở trường lớp. b. Về tình cảm: - Tìm thêm nhiều niềm vui mới cho bản thân. - Thêm yêu thiên nhiên, quê hương đất nước. c. Về thể chất: Có thể làm ta khoẻ mạnh, có sức chịu đựng bền bỉ hơn. C. Kết bài: Tham quan, du lịch quả thật là hoạt động bổ ích, mọi người cần tích cực tham gia 2. Bài tập 2/108-109..

<span class='text_page_counter'>(303)</span> ngao du ? Ta sẽ tập đưa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn cụ thể nào? Đoạn văn ấy nằm ở vị trí nào trong bài văn? ? Trong đoạn văn ấy em thật sự muốn biểu hiện những tình cảm gì? (Những chuyến tham quan du lịch giúp chúng ta tìm thêm được thật nhiều niềm vui cho bản thân) - Tìm các yếu tố biểu cảm trong đoạn - Xác định: niềm vui sướng, hạnh phúc tràn văn. ngập vì được đi bộ. - Cảm xúc của tác giả là gì và được biểu Cảm xúc ấy được biểu hiện tràn ngập trong hiện như thế nào trong từng câu của đoạn văn, ở giọng điệu phấn chấn, vui tươi, hồ đoạn văn? Trong giọng điệu? hởi; ở các từ ngữ biểu cảm, cấu trúc câu cảm… Chẳng hạn: Biết bao hứng thú, thú vị, vui vẻ, tôi thường thấy, mơ màng, buồn bã, cáu kỉnh, đau khổ >< vui vẻ, khoan khoái, hài lòng; ta hân hoan biết bao, sao ngon lành thế! Ta thích thú biết bao! Ta ngủ ngon giấc biết bao!... - Với lụân điểm Những chuyến tham quan du lịch đem đến cho ta thật nhiều niềm vui thì cảm xúc mà chúng ta có thể bày tỏ là gì? (Cảm xúc trước khi đi, sau khi về (hồi hộp, náo nức chờ đợi, ngạc nhiên thích thú, sung sướng, ngỡ ngàng, cảm động, hài lòng, hơi tiếc…) miễn là cảm xúc phải chân thật.) - Gọi HS đọc đoạn văn nghị luận, 2,b sgk/109. ? Đoạn nghị luận được nêu ở điểm 2.b của SGK có biểu hiện thật đúng và đủ những tình cảm ấy của em không? ? Làm thế nào để biểu đạt những tình cảm mà em muốn gửi vào đoạn văn đó? ? Em có định dùng các từ ngữ, những cách đặt câu mà SGK gợi ý không? Em có cần sửa lại các từ ngữ, các cách đặt câu đó hay không và sửa lại thế nào?. Yếu tố biểu cảm đã được thể hiện khá rõ ràng trong đoạn văn trên qua các từ ngữ, qua cách xưng hô. Ví dụ: Chắc các bạn vẫn chưa quên; không ai trong chúng ta kìm nỗi một tiếng reo; tôi nhớ; tôi để ý thấy, lặng lẽ, rạng rỡ dần lên, nỗi buồn tan đi, niềm vui sướng ấy…. Có thể bổ sung như sau: Bạn có biết chăng, những chuyến tham - Có thể bổ sung, thay đổi cho đoạn văn quan, du lịch không chỉ tăng cường sức mạnh hoàn thiện hơn không? thể chất mà còn đem lại cho ta rất nhiều niềm.

<span class='text_page_counter'>(304)</span> vui sướng trong tâm hồn. Làm sao bạn có thể quên lần cả lớp đến tham quan vịnh Hạ Long? Hôm ấy, có ai trong chúng ta lại kìm nổi một tiếng reo, khi sau một chặng đường dài, chợt thấy trải ra trước mắt một cảnh trời biển, núi non, mênh mông, kì thú. Tôi nhớ hôm trước Lệ Quyên còn âu sầu vì bị cô giáo phê bình. Tôi để ý thấy Lệ Quyên lúc đầu vẫn lặng lẽ, nhưng nét mặt bạn cứ rạng rỡ dần lên trước cảnh nước biếc non xanh. Nỗi buồn kia, kì diệu thay, tan biến hẳn như có phép màu. Niềm vui sướng ấy làm sao có được khi chúng ta quanh năm chỉ quanh quẩn trong nhà, hay góc phố. hoặc con đường mòn quen thuộc? * Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: Hướng dẫn về nhà làm câu 3. 1. Luận điểm: Tình cảm thiết tha của các nhà thơ Việt Nam đối với thiên nhiên qua các bài thơ Cảnh khuya (Hồ Chí Minh), Khi con tú hú (Tố Hữu), Quê hương (Tế Hanh). 2. Phát triển các luận cứ: - Đó là cảnh thiên nhiên đẹp, trong sáng, thấm đẫm tình người. - Đó là cảnh thiên nhiên gắn liền với khát khao tự do. - Đó là cảnh thiên nhiên gắn liền với nỗi nhớ và tình yêu làng biển quê hương. 3. Yếu tố biểu cảm: Đồng cảm, chia sẽ, kính yêu, khâm phục, cùng bồn chồn rạo rực, cùng lo lắng, băn khoăn, cùng nhớ tiếc bâng khuâng… 4. Chuẩn bị Kiểm tra một tiết DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 29: 17/3/2012 TCM. NguyÔn ThÞ Hång Thanh.

<span class='text_page_counter'>(305)</span> Ngµy so¹n: 24/03/2012 Ngµy d¹y: 27 /03/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó TUẦN 30: BÀI 28 Tiết 113: KIỂM TRA MỘT TIẾT A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức văn học đã học ở lớp 8, đồng thời rèn luyện kĩ năng diễn đạt và làm văn. B. MA TRẬN:. Vận dụng. Mức độ Tên chủ đề. Mđ thấp. Mđ cao. Cộng. Nhận biết. Thông hiểu. Văn học lãng mạn Việt Nam từ 19301945. Nhận biết được biện pháp NT được sử dụng trong 2 câu thơ của bài thơ “Ông đồ”. Hiểu được nội dung thể hiện của h/ả đoàn thuyền đánh cá trong bài thơ “Quê hương”. Viết được đoạn 3 văn nêu cảm nhận về đoạn thơ trong bài “Nhớ rừng”. Câu: Điểm: Tỉ lệ %:. 1 0.5 5%. 1 0.5 5%. 1 5 50%. Hiểu được ý nghĩa của câu thơ trong bài thơ “Khi con tu hú”. Hiểu được giá trị tư tưởng thể hiện trong bài thơ “Vọng nguyệt”. Văn học cách mạng từ 1900-1945. Câu: 2 Điểm: 1 Tỉ lệ %: 10% Nhận biết được Văn học trung đại Việt nội dung đoạn văn được trích Nam trong “Nước Đại Việt ta”. Nhận biết được. 3 6 60%. Nhớ được nội dung và ý nghĩa của bài thơ “Tức cảng Pác Bó”. 2. 1 2 20%. 3 3 30% 2.

<span class='text_page_counter'>(306)</span> lí do dời đô của Lí Công Uẩn.. Câu: Điểm: Tỉ lệ %: Tổng số Câu: Điểm: Tỉ lệ %:. 2 1 10% 3 1.5 15%. 3 1.5 15%. 1 2 20%. 1 5 50%. 2 1 10% 8 10 100%. C. ĐỀ BÀI VÀ ĐIỂM SỐ:. Phần I: Trắc nghiệm (3đ): Khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời đúng nhất trong bốn câu trả lời sau mỗi câu hỏi 1. Hai câu thơ “Giấy đỏ buồn không thắm/Mực đọng trong nghiên sầu” dùng biện pháp tu từ: A. So sánh. B. Nhân hoá. C. Ẩn dụ. D. Nói giảm, nói tránh 2. Tác giả Nguyễn Trãi viết trong “Nước Đại Việt ta” “Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền văn hiến đã lâu. Núi sông bờ cõi đã chia. Phong tục Bắc Nam cũng khác” để khẳng định: A. Độc lập, chủ quyền dân tộc. B. Quốc hiệu Đại Việt. C. Sự coi thường với kẻ thù phương Bắc. D. Lãnh thổ đất nước. 3. Trong bài “Chiếu dời đô” Lí Công Uẩn đã nêu điều gì để làm một trong những lí do dời đô? A. Sự thiêng liêng của Đại La. B. Sự lo sợ bị tấn công vào Hoa Lư. C. Sự thuận lợi về vị trí địa lí và chính trị. D. Sự khó khăn về kinh tế của đất nước. 4. Hình ảnh “Đôi con diều sáo lộn nhào từng không” trong bài thơ “Khi con tu hú” ngoài ý nghĩa miêu tả cảnh còn: A. Thể hiện con mắt tinh tế của tác giả. B. Cho thấy cuộc sống đẹp đẽ của đất nước ta lúc đó. C. Thể hiện nỗi nhớ quê hương của tác giả. D. Khát vọng tung bay giữa bầu trời tự do của người tù. 5. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để có nhận định đúng nhất về giá trị tư tưởng của bài thơ “Vọng nguyệt” (Ngắm trăng) của Hồ Chí Minh. Bài thơ vừa thể hiện …………. của Hồ Chí Minh, vừa cho thấy lòng lạc quan cách mạng của người. 6. Nối ý cột A với ý cột B cho phù hợp để có một nhận định đúng về cuộc sống và con người làng chài theo từng thời điểm? A Nối với B 1. Khi đoàn thuyền ra khơi. 1 với a, Tưng bừng, khí thế, mạnh mẽ, xông xáo 2. Khi đoàn thuyền trở về bến 2 với b, Tấp nập, nhộn nhịp, khẩn trương, vui vẻ..

<span class='text_page_counter'>(307)</span> Phần II: Tự luận (7đ) Câu 1 (2đ) a, Chép theo trí nhớ bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” của Hồ Chí Minh (Theo văn bản SGK Ngữ văn 8 -Tập 2). b, Nêu ý nghĩa của bài thơ? Câu 2 (5đ): Nêu cảm nhận của em bằng một đến hai đoạn văn về nghệ thuật và nội dung của đoạn thơ: “Nhớ cảnh sơn lâm, bóng cả, cây già, Với tiếng gió gào ngàn, với giọng nguồn hét núi, Với khi thét khúc trường ca dữ dội, Ta bước chân lên, dõng dạc đường hoàng, Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng, Vờn bóng âm thầm, lá gai, cỏ sắc…” (Trích “Nhớ rừng” - Thế Lữ) D. ĐÁP ÁN CHI TIẾT VÀ ĐIỂM CHO TỪNG PHẦN:. Phần I. Trắc nghiệm (3đ): Mỗi câu đúng được 0.5đ Câu Đáp án. 1. 2. 3. 4. B. A. C. D. 5 6 Tình yêu thiên nhiên1-a; 2-b trăng. Phần II: Tự luận (7đ) Câu 1 (2đ) a, (1đ) Chép thuộc lòng bài thơ “Tức cảng Pác Bó”: chính xác, sạch sẽ, không sai quá 1 lỗi chính tả. “Sáng ra bờ suối, tối vào hang, Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng, Cuộc đời cách mạng thật là sang” (Hồ Chí Minh) b, (1đ) Ý nghĩa bài thơ: Bài thơ thể hiện cốt cách tinh thần Hồ Chí Minh luôn tràn đầy niềm lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng. Câu 2 (5đ) - Nội dung (3.5đ): Cảnh sơn lâm hùng vĩ, hoang sơ, rùng rợn; hình ảnh chúa tể oai phong, uy quyền tuyệt đối; tâm trạng nhớ nhung da diết của chúa sơn lâm. - Nghệ thuật (1đ): Giọng thơ hào sảng, tự hào, âm vang như tiếng gió ngàn hoang vu; điệp ngữ tạo nên âm hưởng hoành tráng cho đoạn thơ; biện pháp tu từ so sánh đắc địa; hình ảnh kì vĩ, phi thường, lớn lao. - Hình thức, bố cục, trình bày hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu: 0.5đ (H/s tuỳ chọn kết cấu, cách trình bày nội dung đoạn văn. Tuỳ mức độ thiếu sót mà GV trừ điểm) E. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HOC:. 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(308)</span> 8B: ………………………………………………………………… 2. Tổ chức kiểm tra: - GV đọc đè, soát đề và phát đề cho h/s. - H/s nhận đề và làm bài. G. NHẬN XÉT GIỜ:. - GV nx giờ làm bài của từng lớp. H. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:. - Ôn lại các bài đã học. - Soạn bài “Lựa chọn trật tự từ trong câu”. Ngµy so¹n: 24/03/2012 Ngµy d¹y: 28 /03/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 114: TV: LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: Cách sắp xếp trật tự từ trong câu. Tác dụng diễn đạt của các trật tự từ khác nhau. 2. Kĩ năng: Phân tích hiệu quả diễn đạt của việc lựa chọn trật tự từ trong một số văn bản văn học. Phát hiện và sửa được một số lỗi trong sắp xếp trật tự từ. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng - Tìm thêm các ví dụ thích hợp. 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Trả lời câu hỏi Tìm hiểu bài. - Tìm hiểu các ví dụ trong thực tế cuộc sống. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể lại một đoạn hội thoại và cho biết vai giao tiếp cũng như lượt lời của các vai giao tiếp đó trong đoạn hội thoại. 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.

<span class='text_page_counter'>(309)</span> I. Nhận xét chung: - Gọi HS đọc đoạn trích, sgk/110. 1. Ngữ liệu: SGK/110-111. (đèn chiếu) 2. Nhận xét: - Có thể thay đổi trật tự từ trong câu in đậm theo những cách nào mà không làm thay đổi nghĩa cơ bản 1. Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét bằng giọng của câu? khàn khàn của người hút nhiều xái cũ. 2. Cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của một - Thảo luận nhóm và ghi kết quả người hút nhiều xái cũ, gõ đầu roi xuống đất. vào giấy: 3. Thét bằng giọng khàn khàn của một người hút nhiều xái cũ, cai lệ gõ đầu roi xuống đất. 4. Bằng giọng khàn khàn của một người hút nhiều xái cũ, cai lệ gõ đầu roi xuóng đất, thét. 5. Bằng giọng khàn khàn của một người hút nhiều xái cũ, gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét. 6. Gõ dầu roi xuống đất, bằng giọng khàn khàn của một người hút nhiều xái cũ, cai lệ thét. - Trả lời: Với một câu cho trước, nếu thay đổi trật tự các từ có trong câu, chúng ta có thể có 6 cách diễn đạt khác nhau mà không làm thay đổi nghĩa cơ bản của nó. - Trả lời: Cách viết của tác giả có thể nhằm mục đích sau: nhấn mạnh vị thế xã hội, thái độ hung hãn của cai lệ, tạo liên kết câu, tạo nhịp điệu cho câu văn... - Sau khi biến đổi như vậy, em có - Từ roi tạo liên kết với câu trước. nhận xét gì? - Từ thét tạo liên kết với câu sau. - Cụm từ gõ đầu roi xuống đất nhấn mạnh vị - Thảo luận nhóm và cử đại diện thế xã hội và thái độ hung hãn của cai lệ. trả lời: (Nhận xét các cách đã nêu) 1. Nhấn mạnh vị thế xã hội, liên kết câu. 2. Nhấn mạnh vị thế xã hội, liên kết câu. 3. Nhấn mạnh thái độ hung hãn. 4. Liên kết câu. - Vì sao tác giả lại chọn trật tự từ 5. Liên kết câu. như trong đoạn trích? 6. Nhấn mạnh thái độ hung hãn. - Quan sát và theo dõi: Nó bảo sao không đến Bảo nó sao không đến Sao bảo nó không đến Sao nó bảo không đến - Hãy thử chọn một trật tự từ khác Đến sao không bảo nó và nhận xét về tác dụng của sự thay Đến sao nó bảo không đổi ấy! Bảo nó đến sao không Nó bảo đến sao không - Nhận xét, đánh giá và cho HS Nó bảo không sao đến.

<span class='text_page_counter'>(310)</span> quan sát một ví dụ về sự thay đổi trật tự từ sẽ dẫn đến sự thay đổi.. Sao không bảo nó đến Sao không đến bảo nó Đến không bảo nó sao Đến bảo nó không sao Đến nó bảo không sao. - Gọi HS tiếp tục thay đổi trật tự từ theo ví dụ trên. - Gọi HS đọc ghi nhớ 1, sgk/111. - Gọi HS đọc đoạn trích 1, sgk/111. II. Một số tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ 1. Ngữ liệu: SGK/111-112. - Nêu tác dụng của việc sắp xếp trật 2. Nhận xét: * NL 1: tự từ (in đậm) trong các câu! a, - giật phắt cái thừng trong tay anh và chạy sầm sập đến chỗ anh Dậu  Thể hiện thứ tự trước sau của hoạt động. - xám mặt, vội vàng đặt con xuống đất, chạy đến đỡ lấy tay hắn  Thể hiện thứ tự trước sau của hoạt động. b, - cai lê và người nhà lí trưởng  Thể hiện thứ bậc cao thấp của các nhân vật và thứ tự xuất hiện của các nhân vật. - roi song, tay thước và dây thừng  Thể hiện thứ tự tương ứng với trật tự của cụm từ đứng trước: cai lệ mang roi song, người nhà lí trưởng mang tay thước và dây thừng. - Gọi HS đọc đoạn trích 2, sgk/112. * NL 2: - So sánh cách sắp xếp trật tự từ (in Cách viết của nhà văn Thép Mới cớ hiệu quả đậm) của nhà văn Thép Mới với diễn đạt cao hơn vì nó có nhịp điệu hơn (đảm những cách sắp xếp khác. bảo được sự hài hòa về ngữ âm). Cách sắp xếp trật tự từ có tác dụng: - Từ các ví dụ trên, hãy rút ra nhận - Thể hiện thứ tự của sự việc, hành động… xét về tác dụng của việc sắp xếp trật - Thể hiện vị thế xã hội của các nhân vật tự từ trong câu! - Nhấn mạnh tính chất, đặc điểm của sự việc, hành động. - Gọi HS đọc ghi nhớ 2, sgk/112. - Tạo liên kết câu. - Tạo nhịp điệu cho câu. III. Luyện tập: Câu a: Kể tên các vị anh hùng dân tộc theo thứ tự xuất hiện của các vị ấy trong lịch sử của dân tộc. Câu b: Đẹp vô cùng đảo lên trước để nhấn mạnh vẻ đẹp của Tổ quốc mới được giải phóng. Hò ô đưa lên phía trước để bắt vần lưng với sông Lô, gợi ra một không gian mênh mang sông nước, đồng thời bắt vần chân ngạt – hát để tạo ra sự hài hòa về ngữ âm cho khổ thơ..

<span class='text_page_counter'>(311)</span> Câu c: Lặp từ và cụm từ mật thám, đội con gái để tạo liên kết với câu đứng trước. Bài tập củng cố (đèn chiếu)Nối các câu ở cột A với các hiệu quả diễn đạt trật tự từ tương ứng ở cột B: A Hắt hiu lau xám, đậm dà lòng son.. B Thể hiện thứ tự trước sau của hoạt động. Nhấn mạnh đặc điểm của sự vật được Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi. nói đén trong câu. Hắn ho khẽ một tiếng, bước từng bước dài Thể hiện thứ bậc quan trọng của sự vật ra sân. được nói đến. Trong tay đủ cả quản bút, lọ mực, giấy Tạo nhịp điệu mềm mại, uyển chuyển trắng và giấy thấm. cho câu nói. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò: - Học bài, làm bài tập. - Ôn tập kiến thức văn nghị luận để chuẩn bị tiết trả bài viết Ngµy so¹n: 24/03/2012 Ngµy d¹y: 28 /03/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 115: TLV: TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 6 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. - Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về phép lập luận chứng minh và giải thích, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu,…và đặc biệt là về luận điểm và cách trình bày luận điểm. - Có thể đánh giá được chất lượng bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản thân mình so với yêu cầu của đề bài và so với các bạn cùng trong lớp học, nhờ đó, có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài sau. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Chấm bài, sửa lỗi. - Thống kê chất lượng. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Xem lại kiến thức Văn bản nghị luận. - Tự nhận xét bài làm của mình. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(312)</span> 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động 2: Trả bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - GV phát bài cho học sinh. - GV hướng dẫn học sinh đọc lại bài và xem xét những chổ cần sữa của mình. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Đề bài và phân tích đề bài: 1. Đề bài: Qua bài “Chiếu dời đô” em hãy làm sáng tỏ vai trò của Lí Công Uẩn trong việc dời đô. 2. Phân tích đề bài: ? Xác định thể loại? Nội dung cần - Thể loại: NL làm sáng tỏ? Phạm vi? - Nội dung cần làm sáng tỏ: Vai trò của Lí Công Uẩn trong việc dời đô. - Phạm vi: hẹp (Bài “Chiếu dời đô”) II. Lập dàn ý: ? Dàn ý gồm mấy phần? Nội dung 1. Mở bài: từng phần? 2. Thân bài: Như giáo án đã soạn ở tiết ? Lập dàn ý cho đề trên? 3. Kết bài: 103 -104 III. Nhận xét: 1. Ưu điểm: GV nêu ưu điểm và nhược điểm của - Một số em làm bài có đầu tư sưu tầm tư liệu h/s trong bài viết số 6 nên bài viết rất rõ ràng, cụ thể. - Một số em biết cách làm bài văn nghị luận, diễn đạt trôi chảy, rõ ràng 2. Nhược điểm: - Nhiều em chưa phân biệt nghị luận với kể, tả. - Nhiều bài viết chưa nêu được vấn đề ở mở bài. - Sai lỗi chính tả quá nhiều. - Diễn đạt còn vụng. - Trình bày bố cục chưa hợp lí. - Có bài lối viết ngông, sá, đi lan man chưa đúng trọng tâm vấn đề. - Nhiều em chữ viết quá xấu, trình bày rối rắm IV. Sửa lỗi: 1. Chính tả: GV dùng bảng phụ chép lỗi của h/s, Quả -> của gọi h/s trong lớp cùng sửa. 2. Dùng từ: 3. Diến đạt: 4. Câu:.

<span class='text_page_counter'>(313)</span> 5. Dấu câu: V. Trả bài và gọi điểm: Gv trả bài cho h/s so sánh, soát lỗi của mình, trao đổi bài với bạn để sửa chữa. - Đọc bài viết khá, tốt: - Đọc bài viết yếu, kém: Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: - Nhắc lại lí thuyết Văn bản nghị luận. - Nhắc nhở HS những điểm lưu ý khi làm bài viết Tập làm văn. 1. Xem lại lí thuyết và tự viết lại bài. 2. Chuẩn bị bài Tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận.. Ngµy so¹n: 24/03/2012 Ngµy d¹y: 29 /03/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 116: TLV: TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ TRONGVĂN NGHỊ LUẬN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:. 1. Kiến thức: Hiểu sâu hơn về văn nghị luận, thấy được tự sự và miêu tả là những yếu tố rất cần thiết trong bài văn nghị luận. Nắm được cách thức cơ bản khi đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: Vận dụng các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng. - Soạn giáo án đánh máy, soạn giáo án TLC. 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Trả lời câu hỏi Tìm hiểu bài. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (Dùng bảng phụ) Câu hỏi: Xác định các yếu tố biểu cảm có trong đoạn văn sau và chỉ ra tác dụng của chúng:.

<span class='text_page_counter'>(314)</span> Bạn có biết chăng, những chuyến tham quan, du lịch không chỉ tăng cường sức mạnh thể chất mà còn đem lại cho ta rất nhiều niềm vui sướng trong tâm hồn. Làm sao bạn có thể quên lần cả lớp đến tham quan vịnh Hạ Long? Hôm ấy, không ai trong chúng ta kìm nổi một tiếng reo, khi sau một chặng đường dài, chợt thấy trải ra trước mắt một cảnh trời biển, núi non mênh mông, kì thú. Tôi nhớ hôm trước Lệ Quyên còn âu sầu vì bị cô giáo phê bình. Tôi để ý thấy Quyên lúc đầu vẫn lặng lẽ, nhưng nét mặt bạn cứ rạng rỡ dần lên trước cảnh nước biếc non xanh. Nỗi buồn kia, kì diệu thay, tan biến hẳn như có phép màu. Niềm vui sướng ấy làm sao có được khi chúng ta quanh năm chỉ quanh quẩn trong nhà, hay góc phố, hoặc con đường mòn quen thuộc? Trả lời: Những yếu tố biểu cảm trong đoạn văn: Làm sao bạn có thể quên, không ai trong chúng ta kìm nổi tiếng reo, tôi nhớ, âu sầu, lặng lẽ, rạng rỡ dần lên, kì diệu thay, niềm sung sướng… Tác dụng: Yếu tố biểu cảm làm cho đoạn văn thêm sâu sắc, phong phú, thể hiện cảm xúc rất hiệu quả. 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn Gọi HS đọc đoạn văn 1a, sgk/113 (bảng) nghị luận: 1. Ngữ liệu: SGK/113-114. 2. Nhận xét: Yêu cầu: Xác định các yếu tố tự sự trong * NL 1: đoạn văn trên! a, Xác định: Vị chúa ra …..điều đó không quan trọng. Hỏi: Vì sao đoạn trích 1a có nhiều yếu tố tự Thoạt nhiên,……con đường: đi lính sự nhưng không phải là văn bản tự sự? tình nguyện hoặc xì tiền ra. Trả lời: Vì mục đích chính ở đây không phải là kể chuyện bắt lính mà là để vạch trần sự giả dối của bọn cai trị thực dân. Thực hiện: đoạn văn đã tước bỏ các Yêu cầu: Hãy tước bỏ các yếu tố tự sự để yếu tự sự theo suy nghĩ của các em. đoạn văn trên trở thành một đoạn văn khác. Nhận xét và gọi HS đọc đáp án. (bảng) Theo dõi, đọc và quan sát. Sau nữa, việc săn bắt thứ vật liệu biết nói đó, mà lúc bấy giờ người ta gọi là chế độ lính tình nguyện đã gây ra những vụ nhũng lạm hết sức trắng trợn. Sự thật đó được thể hiện trong suốt quá trình bắt lính ở các tỉnh, huyện, xã, thôn trong cả nước Việt Nam. Hoặc đi Yêu cầu: So sánh đoạn văn 1a với đoạn văn lính tình nguyện hoặc phải nộp tiền..

<span class='text_page_counter'>(315)</span> đã tước bỏ các yếu tố tự sự (bảng). Trả lời: Đoạn văn 1a hay hơn, sinh động, rõ ràng hơn. Các luận cứ tạo cho đoạn văn sức thuyết phục, tố cáo mạnh mẽ hơn.. Nói: Như vậy, yếu tố tự sự cũng có vai trò rất quan trọng trong văn nghị luận. Gọi HS đọc đoạn văn 1b, sgk/114 (bảng) b, Hỏi: Các từ ngữ in đậm là các yếu tố tự sự, Trả lời: Đó là các yếu tố miêu tả. miêu tả hay biểu cảm. Trả lời: Mục đích đoạn văn tái hiện Hỏi: Tại sao đoạn văn có nhiều yếu tố miêu cảnh là để tố cáo sự giả dối, tàn ác của tả như vậy mà lại không phải là văn miêu bọn thực dân trong việc bắt lính chứ tả? không phải nhằm miêu tả việc bắt lính Yêu cầu: Hãy tước bỏ các yếu tố miêu tả để làm trọng tâm. đoạn văn trở thành một đoạn văn khác. Thực hiện: đoạn văn đã tước bỏ các yếu tố miêu tả theo suy nghĩ của các em. Nhận xét và gọi HS đọc đáp án. (bảng) Theo dõi, đọc và quan sát. Thế mà trong bản bố cáo với những người bị bắt lính, phủ toàn quyền Đông Dương, sau khi hứa hẹn khen thưởng và truy tặng những người đã hi sinh cho Tổ quốc còn tuyên bố về sự phấn khởi, tình nguyện đi lính của họ. Những lời nói trên hoàn toàn trái ngược với sự thật về những Trả lời: Đoạn văn 1b hay hơn, rõ ràng hành động ngược đãi của nhà cầm quyền hơn và việc trình bày luận cứ mạch lạc, Pháp và Sài Gòn sau chiến tranh. tạo sức thuyết phục mạnh mẽ hơn. Yêu cầu: So sánh đoạn văn 1b với đoạn Đoạn văn đã lược bỏ các yếu tố miêu tả văn đã tước bỏ các yếu tố miêu tả có sức tố cáo mờ nhạt hơn. Hỏi: Qua hai đoạn văn vừa tìm hiểu, em thấy yếu tố tự sự và yếu tố miêu tả có vai Trả lời: Theo ý kiến và sự nhận thức trò như thế nào trong văn nghị luận? của HS Chốt lại vấn đề và gọi HS đọc kết luận 1 Theo dõi và đọc kết luận. Gọi HS đọc đoạn văn 2, sgk/115 * NL 2: Chàng Trăng: Kể chuyện thụ thai, mẹ Yêu cầu: Chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả bỏ lên rừng. Chàng không nói không trong văn bản! cười; cưỡi ngựa đá đi giết bạo chúa rồi biến vào mặt trăng, đêm đêm soi dòng thác bạc Pông-gơ-nhi Nàng Han: Liên kết với người Kinh, theo cờ lênh bằng chăn dệt chỉ ngũ sắc, đánh giặc ngoại xâm. Thắng trận, nàng biến thành tiên bay lên trời; trên dãy núi Pu-keo vẫn còn đền thờ, những.

<span class='text_page_counter'>(316)</span> vũng, ao chi chít - vết chân voi, ngựa của nàng Han và người Kinh Thánh Gióng: Không kể, tả Trả lời: Tác giả chỉ kể, tả một vài chi tiết Thảo luận nhóm, ghi kết quả vào tương đồng với truyện Thánh Gióng để làm bảng phụ. sáng tỏ thêm cho vấn đề truyện Thánh Gióng cũng là một bản anh hùng ca của người Việt cổ. Theo dõi bảng: Hỏi: Tại sao tác giả không kể, tả lại toàn bộ Chàng Trăng Thánh Gióng truyện Chàng Trăng, Nàng Han mà chỉ kể, - Kể chuyện thụ - Mẹ thụ thai kì tả một vài chi tiết như vậy? thai. lạ. - Không nói, - Không nói, không cười. không cười. Yêu cầu: Tìm những nét tương đồng giữa - Cưỡi ngựa đá - Cưỡi ngựa sắt truyện Chàng Trăng, Nàng Han với truyện đi giết bạo chúa. đi giết giặc. Thánh Gióng! - Biến vào mặt - Bay lên trời. Đưa kết quả thảo luận của HS lên bảng, trăng. nhận xét, nêu đáp án. Nàng Han Thánh Gióng - Liên kết với - Lớn lên do dân người Kinh. làng nuôi dưỡng. - Đánh giặc - Đánh giặc ngoại xâm. ngoại xâm. - Thắng trận, - Thắng trận, bay lên trời. bay lên trời. - Còn đền thờ, - Còn đền thờ, dấu vết để lại. dấu vết để lại. Trả lời: Chỉ ra nét tương đồng để khẳng định giá trị của truyện Thánh Gióng. Hỏi: Việc tác giả lựa kể những chi tiết tương đồng có tác dụng gì? Chốt lại vấn đề và gọi HS đọc kết luận 2 Gọi HS đọc ghi nhớ, sgk/116. Chốt: Khi viết bài văn nghị luận, cần phải biết kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm một cách hợp lí, đúng trình tự lập luận thì bài văn mới chặt chẽ, có sức thuyết phục và mạch lạc hơn, có tác động mạnh mẽ hơn đến người đọc. II. Luyện tập: Gọi HS đọc yêu cầu của bài 1, sgk/116. 1. Bài tập 1: Yếu tố tự sự: Hướng dẫn HS làm, nhận xét, trình bày đáp Đêm trước rằm đầu tiên từ ngày bị án giam giữ. Mười mấy ngày qua, trừ cái bực mình ban đầu khi bị bắt vô cớ, chỉ là.

<span class='text_page_counter'>(317)</span> một xâu những vật lỉnh kỉnh, lích kích đáng lạ, đáng cười, đáng ghét của bộ mặt nhà giam. Phải đi ra với đêm, phải tắm mình trong nguyệt, phải vui, phải làm thơ…. Yếu tố miêu tả: Trời xứ Bắc hẳn trong, trăng hẳn tròn và sáng. Đêm nay trăng sáng quá chừng. Trong suốt, bao la, huyền ảo, vỗ về. Ngay bên cửa sổ, lồng trong bóng cây… Đêm nay rất đẹp, rạo rực bao nỗi niềm, cầm lòng không đậu, người tù phải thốt lên… Nó ăm ắp tình tứ, nó rạo rực, nó muốn yêu, muốn thưởng thức, muốn chan hòa, muốn giãi bày, bộc lộ… Tác dụng: Trong đoạn văn nghị này, yếu tố tự sự và miêu tả, đặc biệt là miêu tả rất dồi dào, phong phú. Nhưng đây vẫn hoàn toàn không phải là đoạn văn tả cảnh đêm trăng và tâm trạng người tù mà mục đích chủ yếu muốn làm rõ là khắc họa cụ thể hoàn cảnh sáng tác của bài thơ Vọng nguyệt và tâm trạng của người tù. Đọc. Thực hiện theo hướng dẫn của GV. * Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: - Học bài. - Làm bài tập. - Chuẩn bị bài Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục trích Trưởng giả học làm sang của Mô-li-e: DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 30: 26/3/2012 TCM. NguyÔn ThÞ Hång Thanh.

<span class='text_page_counter'>(318)</span> Ngµy so¹n: 30/03/2012 Ngµy d¹y: 3 /4/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó TUẦN 31: BÀI 29 Tiết 117: Văn bản: ÔNG GIUỐC-ĐANH MẶC LỄ PHỤC (Trích “TRƯỞNG GIẢ HỌC LÀM SANG” - Mô-li-e) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: Tiếng cười chế giễu thói “trưởng giả học làm sang”. Tài năng của Môli-e trong việc xây dựng lớp hài kịch sinh động, hấp dẫn. 2. Kĩ năng: Đọc phân vai kịch bản văn học. Phân tích mâu thuẫn kịch và tính cách nhân vật kịch. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Tìm tài liệu về tác giả, tác phẩm. - Đọc và nghiên cứu tác phẩm. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Đọc văn bản. -Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của HS. 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(319)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - Gọi HS đọc chú thích, sgk phần giới thiệu tác giả. - Giới thiệu thêm về tác giả - Gọi HS đọc phần chú thích về tác phẩm và đoạn trích. - Giới thiệu thêm rác phẩm và đoạn trích. - Phân vai và gọi HS đọc. - Hãy cho biết thể loại của tác phẩm và em biết gì về thể loại này? - Hãy xác định bố cục của đoạn trích!. .. - Ông Giuốc-đanh và bác phó may trò chuyện xung quanh những sự việc gì? Sự việc nào là chủ yếu? - Ông Giuốc-đanh đã phát hiện ra điều gì trên bộ trang phục mới? Điều đó chứng tỏ gì? Nhưng tại sao ông ta dễ dàng thay đổi ý kiến? Qua đó em nhận xét gì về ông ta?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc: - Y/c: Giọng đọc phù hợp với công việc, vị trí và tính cách của nhân vật nhưng đều thể hiện kịch tính, gây cười. + Giuốc-đanh: giọng ông chủ giàu có nhưng lại ngu ngơ, háo danh, dễ bị lừa phỉnh. + phó may và thợ phụ: giọng khéo léo, chiều khách, nịnh hót nhưng trong thâm tâm lại biết rõ và coi thường vị khách sộp nhưng ngu ngốc này. 2. Tìm hiểu chú thích: * Tác giả: Mô-li-e chuyên viết và diễn hài kịch nổi tiếng người Pháp … * Tác phẩm và đoạn trích: Lão nhà giàu ngu dốt Giuốc-đanh tập tểnh học đòi làm quý tộc sang trọng. Lão cho mời thầy đến dạy kiếm thuật, triết học, viết văn, làm thơ… 3. Bố cục - Thể loại: a, Bố cục: - Đoạn trích gồm có hai cảnh: + Ông Giuốc-đanh và phó may. + Ông Giuốc-đanh và thợ phụ. b, Thể loại: Hài kịch. - Hài kịch - một thể loại kịch, trong đó tính cách, tình huống và hành động được thể hiện dưới dạng buồn cười hoặc ẩn chứa cái hài nhằm chế giễu, phê phán cái xấu, lố bịch, lỗi thời để tống tiễn nó một cách vui vẻ ra khỏi đời sống xã hội. Nó là thể loại đối lập với bi kịch. II. Phân tích văn bản: 1. Cảnh 1: Ông Giuốc-đanh và bác phó may: - Cuộc đối thoại giữa hai người xoay quanh những việc: đôi bít tất chật, đôi giầy chật, bộ tóc giả, lông đính mũ và đặc biệt là bộ lễ phục - niềm quan tâm duy nhất của ông Giuốc-đanh hiện nay. - Việc ông Giuốc-đanh phát hiện ra hoa may ngược chứng tỏ ông chưa phải đã mất hết tỉnh táo. Nhưng chỉ cần phó may lí luận rất liều và vớ vẩn rằng những nhà quý phái đều may hoa ngược như vậy là ông tin ngay và rút lui ý kiến của mình. Điều này chứng tỏ sự kémhiểu biết nhưng lại thích danh giá, học đòi của ông Giuốc-đanh khiến ông ta dễ bị lừa, dễ bị qua mặt..

<span class='text_page_counter'>(320)</span> * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò : Luyện đọc phân vai và chuẩn bị tiết tiếp theo.. Ngµy so¹n: 30/03/2012 Ngµy d¹y: 3/4/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết upload.123doc.net: Văn bản: ÔNG GIUỐC-ĐANH MẶC LỄ PHỤC (Tiếp) (Trích “TRƯỞNG GIẢ HỌC LÀM SANG” - Mô-li-e) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: Tiếng cười chế giễu thói “trưởng giả học làm sang”. Tài năng của Môli-e trong việc xây dựng lớp hài kịch sinh động, hấp dẫn. 2. Kĩ năng: Đọc phân vai kịch bản văn học. Phân tích mâu thuẫn kịch và tính cách nhân vật kịch. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Tìm tài liệu về tác giả, tác phẩm. - Đọc và nghiên cứu tác phẩm. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Đọc văn bản. -Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của HS. 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Kịch tính gây cười ở đoạn này thể hiện ở chỗ nào? - Thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời: Ông Giuốc-đanh từ chỗ khó tính, khắt khe, chủ động của ông chủ có nhiều tiền tự nhiên trở thành thụ động trước sự ma mãnh của tay phó may lọc lõi. Còn phó may, vốn chẳng tử tế gì,. NỘI DUNG CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(321)</span> chỉ khéo léo mồm miệng đưa đẩy: may hoa ngược trên áo có thể vì y sơ ý hoặc vụng, dốt nát, cũng có thể do y cố tình trêu đù ông chủ ngu dốt; - Nhưng khi ông Giuốc-đanh phát hiện ra phó may ăn bớt vải của mình thì phó may đối phó cách nào? - Cách đối phó này có tác dụng gì? - Hãy khái quát lại vấn đề nổi bật giữa đoạn thoại của ông Giuốc-đanh và bác phó may!. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Tay thợ phụ gọi ông Giuốc-đanh là gì? Và đã thay đổi cách gọi mấy lần? - Thực chất của cách xưng hô này?. - Phân tích câu thoại của ông Giuốcđanh khi dược tâng lên đến bậc đức ông!. - Vì sao ông Giuốc-đanh là một nhân vật hài kịch? Chúng ta cười ông ta vì những điểm nào? - Khán giả và người đọc cười ông. - Chỉ cần câu Các nhà quý phái cũng mặc như vậy là bác phó may đã lừa được ông chủ. -Tiếng cười bật ra từ đây, trước sự ngớ ngẩn vì háo danh và ngu ngốc của Giuốc-đanh.: Nếu ngài muốn, tôi sẽ may lại ngay thôi và Xin ngài cứ việc bảo -> Giuốc-đanh trở nên ngớ ngẩn khi tin tưởng may hoa ngược là biểu hiện của sự quý phái. - Trước sự thật hiển nhiên, phó may không thể biện bạch, đành ngượng nghịu chống chế và nhanh chóng đánh trống lảng sang chuyện thử áo. - Việc này có tác dụng làm ông chủ quên đi chuyện thợ may ăn giẻ, thợ vẽ ăn hồ, mặt khác, làm cho chuyện kịch lại phát triển sang sự kiện mới, để 2. Cảnh 2: Ông Giuốc-đanh và các tay thợ phụ: - Những tay thợ phụ gọi ông Giuốc-đanh là: - Ông lớn. - Cụ lớn. - Đức ông. - Trả lời: Bọn thợ phụ hết sức ranh ma, liên tục hót thêm để moi tiền gã hảo danh khờ khạo, khiến ông Giuốc-đanh sướng đến mê mản tâm thần và tiền thưởng lại đươck vung ra hào phóng. - Câu thoại của đức ông rởm này thể hiện niềm hân hoan tràn ngập trong lòng Giuốcđanh vì được đi tàu bay giấy quá cao. Nhưng thêm một lần chứng tỏ cái dục vọng được làm quý tộc của y mãnh liệt đến chừng nào. Ông sẵn sàng cho hết cả túi tiền của mình để được gọi hai tiếng ngọt ngào tướng công. làm tăng thêm chất hài cho nhân vật và cảnh kịch. III. Tổng kết - ghi nhớ: 1. Nội dung: - Hiểu sơ bộ về nhân vật ông Giuốc-đanh trong tác phẩm “trưởng giả học làm sang” của Mô-li-e. - Ông Giuốc-đanh đi may lễ phục trở thành.

<span class='text_page_counter'>(322)</span> Giuốc-đanh ngu ngơ chẳng biết gì, chỉ vì thói học đòi làm sang, muốn làm quý tộc mà bị phó may và bốn tay thợ phụ lợi dụng kiếm tiền. Ta cười ông thật ngớ ngẩn khi mặc áo hoa ngược lại cho rằng như thế mới thật sang trọng. Ông lại càng đáng cười hơn khi lại vung tiền không tiếc để mua lấy mấy tiếng ông lớn, cụ lớn, đức ông hão huyền. - Ông Giuốc-đanh quả thật xứng là nhân vật hài kịch. - Gọi HS đọc Ghi nhớ, sgk/122. - Đoạn kịch này gợi cho em nhớ đến một truyện cổ tích nào có nội dung tương tự của nhà văn Đan Mach – Anđec-xen. Hãy kể lại truyện đó!. trò đùa, gây tiếng cười sảng khoái cho khán giả. 2. Nghệ thuật: - Khắc hoạ tài tình tính cách lố lăng của nhân vật thông qua lời nói, hành động. - Dựng lên lớp hài kịch ngắn với mâu thuẫn kịch được thể hiện sinh động, hấp dẫn, gây cười. 3. Ý nghĩa văn bản: Kể về việc ông Giuốc-đanh muốn thay đổi cách ăn mặc, tác giả phê phán tói học đòi cao sang của tầng lớp trưởng giả.. * Ghi nhớ: SGK/122S * Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: - Khái quát lại nội dung đoạn trích. - Dặc trưng nghệ thuật hài kịch được thể hiện như thế nào qua đoạn trích? - Phân tích các nội dung đã học. - Luyện đọc phân vai và dựng tiểu phẩm. - Chuẩn bị bài Luyện tập Lựa chọn tật tự từ trong câu.. Ngµy so¹n: 30/03/2012 Ngµy d¹y: 4/4/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 119: TV: LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU (Luyện tập) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: Tác dụng diễn đạt của một số cách sắp xếp trật tự từ. 2. Kĩ năng: Phân tích được hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong văn bản. Lựa chọn trật tự từ hợp lí trong nói và viết, phù hợp với hoàn cảnh và mục đích giao tiếp. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng - Tìm thêm các ví dụ thích hợp. 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Làm bài tập. - Tìm hiểu các ví dụ trong thực tế cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(323)</span> C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của HS 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. 1. Bài tập 1: a. Trật tự từ, cụm từ thể hiện thứ tự các công việc phải làm để cỗ vũ, động viên và phát huy tinh thần yêu nước của nhân dân. b. Trật tự từ, cụm từ thể hiện thứ tự các việc chính, việc phụ hoặc việc thường xuyên thực hiện hàng ngày và việc làm thêm trong những phiên chợ chính. 2. Bài tập 2: a. Lặp lại từ Ở tù để liên kết câu. b. Lặp lại Vốn từ vựng để tạo liên kết câu. c. Lặp lại cụm từ Còn một trâu và một thúng gạo để tạo liên kết câu. d. Dùng cụm từ Trong sự thắng lợi ấy để tạo liên kết câu. 3. Bài tập 3: a. Cách diễn đạt thông thường: Dưới núi, vài chú tiều lom khom, Bên sông, mấy nhà chợ lác đác. Con quốc quốc nhớ nước đau lòng, Cái gia gia thương nhà mỏi miệng. Đảo trật tự thông thường để nhấn mạnh tâm trạng man mác buồn. b. Cách diễn đạt thông thường: Hình anh lúc nắng chiều rất đẹp. Đảo trật tự thông thường để nhấn mạnh hình ảnh đẹp. 4. Bài tập 4: - Câu a là cách diễn đạt thông thường. - Câu b đảo trật tự ở cụm C-V làm bổ ngữ để nhấn mạnh sự ngạo nghễ vô lối của nhân vật. - Theo văn cảnh thì nên chọn cách diễn đạt b.

<span class='text_page_counter'>(324)</span> 5. Bài tập 5: Cách sắp xếp của tác giả là hợp lí, vì: - xanh: màu sắc, đặc điểm về hình thức dễ nhìn thấy. - nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm: những đức tính, phẩm chất tốt đẹp cần phải có thời gian tìm hiểu mới biết được. 6. Bài tập 6: HS tự viết đoạn văn * Bài tập bổ sung 1. Bài 1: Nhận xét về ý nghĩa của những câu thơ khi có sự thay đổi trật tự từ ngữ: Người tôi yêu đã đi xa Người yêu tôi lại ở nhà, chán ghê! (Phan Thị Thanh Nhàn) Người mến cảnh xuân hái nhành hoa Xuân mến cảnh người đến muôn nhà Người xuân xem thế đa tình nhỉ? Xuân người vẫn vậy tói trăng hoa! (Khuyết danh) Gợi ý: - Chủ thể của hành động. - Con người vào mùa xuân và mùa xuân của tình người. 2. Bài 2: Nhận xét ý nghĩa của các câu văn khi có sự thay đổi trật tự từ ngữ: 1. a. Hôm nay tôi đọc báo. b. Tôi đọc báo hôm nay. 2. a. Bao giờ anh về? b. Anh về bao giờ? 3. a. Thầy giáo giảng hai giờ. b. Hai giờ thầy giáo giảng. 4. a. Tôi ngồi ở bàn ba. b. Tôi ngồi ở ba bàn. 5. a. Anh ấy nói giỏi lắm! b. Anh ấy giỏi nói lắm! 6. a. Anh ăn ít như thế là không được. b. Anh ít ăn như thế là không được. 7. a. Lâu lâu ông ấy rút bút ra ghi ghi chép chép. b. Ông ấy rút bút ra ghi ghi chép chép lâu lâu. * Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại các nội dung ghi nhớ. - GV khái quát lại bài..

<span class='text_page_counter'>(325)</span> - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài Luyện tập đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn ghị luận. Ngµy so¹n: 30/03/2012 Ngµy d¹y: 5/4/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 120: TLV:. LUYỆN TẬP ĐƯA CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức đã học về văn nghị luận. Tầm quan trọng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng; Tiếp tục rèn kĩ năng viết văn nghị luận. Xác định và lập hệ thống luận điểm cho bài văn nghị luận. Biết chọn các yếu tố tự sự, miêu tả cần thiết và biết cách đưa các yếu tố đó vào đoạn văn, bài văn nghị luận một cách thuần thục hơn. Biết đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào một bài văn nghị luận có độ dài 450 chữ. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng. - Soạn giáo. 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Soạn bài. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của HS. 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Tìm hiểu đề và lập dàn ý: - Gọi HS đọc đề bài và chép đề bài 1. Tìm hiểu đề: lên bảng. - Đề: Trang phục và văn hoá. - Hãy xác định kiểu lập luận. - Kiểu lập luận và yêu cầu nội dung: - Yêu cầu trọng tâm về nội dung? - Đọc và quan sát. - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm để - Kiểu bài nghị luận giải thích..

<span class='text_page_counter'>(326)</span> xác định các luận điểm và hệ thống hoá các luận điểm thành dàn ý. Cho một nhóm trình bày và các nhóm còn lại nhận xét để rút ra kết luận.. - Vấn đề trang phục học sinh và văn hoá. Chạy đua theo mốt không phải là người học sinh có văn hoá. 2. Lập dàn ý: A. Mở bài: Xuất phát từ tình hình thực tế của - Thảo luận nhóm: lớp mà đặt vấn đề trong hội thảo bàn bạc, làm rõ để tìm cách khắc phục, giải quyết. B. Thân bài: Hệ thống các luận điểm. a. Trang phục là một trong những yếu tố quan trọng thể hiện văn hoá của con người nói chung, của học sinh trong nhà trường nói riêng. b. Mốt trang phục là những trang phục theo kiểu cách, hình thức mới nhất, hiện đại, tân tiến nhất. Mốt thể hiện trình độ phát triển và đổi mới của trang phục. Trang phục theo mốt thời đại, vì vậy chứng tỏ một phần của con người hiểu biết, lịch sự, có văn hoá. c. Nhưng chạy đua theo mốt trang phục nói chung, trong nhà trường nói riêng lại là vấn đề cần xem xét lại, cần bàn bạc kĩ lưỡng. d. Chạy theo mốt vì cho như thế mới là con người văn minh, sành điệu, có văn hoá. e. Chạy theo mốt rất tai hại vì mất thời gian, tốn kém tiền bạc, lơ là học tập và tu dưỡng, dễ chán nản vì không có điều kiện thoả mãn, dễ mắc khuyết điểm…dễ coi thường bạn bè, người khác lạc hậu vì không mốt, chưa mốt… g. Người học sinh có văn hoá không chỉ là học giỏi, chăm, ngoan…mà trong cách trang phục cũng cần giản dị và đẹp, phù hợp với lứa tuổi, hình dáng cơ thể, phù hợp với truyền thống trang phục của dân tộc… h. Bởi vậy, bạn cần phải suy tính, lựa chọn trang phục sao cho đạt yêu cầu trên nhưng nhất quyết không nên và không thể đua đòi, chạy theo mốt trang phục thời thượng. C. Kết bài: - Tự nhận xét về trang phục của bản thân và nêu hướng phấn đấu. - Lời khuyên các bạn đang chạy theo mốt nên suy nghĩ lại. - Gọi HS đọc đoạn văn a, sgk/125- II. Đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn 126. nghị luận: - Tìm các yếu tố tự sự và miêu tả - Các yếu tố tự sự: Có bạn trút bỏ chiếc áo sơ trong đoạn văn trên. mi để thay áo phông…Có bạn đòi mua chiếc.

<span class='text_page_counter'>(327)</span> quần bò để diện…Có bạn quên cả việc học, suốt ngày chơi trò chơi điện tử. Hôm qua, tôi chút nữa không nhận ra người bạn của lớp mình… - Các yếu tố miêu tả: Trắng, loè loẹt, trước ngực loằng ngoằng dãy chữ nước ngoài và sau lưng là hình ảnh của bộ phim đang ăn khách… đắt tiền, xẻ gấu, thủng gối; dán mắt vào màn hình vi tính. Bên dưới mái tóc nhuộm một đường đỏ hoe, bên trên đôi giày to, cao quá khổ là chiếc quần đen ngắn ngủn, bó chặt thân - Các yếu tố đó phục vụ cho luận mình, chiếc quần trắng ống rộng thùng thùng… điểm nào? - Các yếu tố phục vụ cho luận điểm Sự ăn mặc - Nếu bỏ các yếu tố đó đi thì kết quả của các bạn sao lại thay đổi nhiều đến thế? sẽ ra sao? - Các yếu tố tự sự, miêu tả làm cho các luận chứng trở nên hết sức sinh động, làm cho luận điểm được chứng minh rõ ràng, cụ thể như nhìn thấy trước mắt. Nếu bỏ các yếu tố đó đi thì khó thể hình dung đoạn văn nghị luận sẽ phát triển như thế nào! - Gọi HS đọc đoạn văn b, sgk/126. - Luận điểm: Hình như các bạn vẫn cho rằng ăn - Xác định luận điểm, các yếu tố tự mặc như thế mới tỏ ra là người văn minh, sành sự và miêu tả trong đoạn văn. điệu…Sự văn minh, sành điệu có phải là được làm nên nhờ vào việc đua theo mốt này, mốt nọ đâu! - Các yếu tố tự sự: Nhớ lớp kịch vừa học…Ông trưởng giả đặt may lễ phục. Ông tưởng hễ mặc lễ phục của nhà quý tộc là có cái sang của nhà quý tộc; ông tự biến mình thành trò cười. Ông còn bị tên phó may và đám thợ phụ trêu cợt, làm tiền. - Các yếu tố miêu tả: Hãnh diện ngẩng đầu cao; hăm hở đạt may. Bo bo giữ kiểu quần áo trưởng giả thì đời nào được gọi là ông lớn; bộ - Cách chọn và đưa các yếu tố tự sự quần áo may hoa lộn ngược và ngắn cũn cỡn. và miêu tả của đoạn văn này có gì Bị đám thợ phụ lột cả áo ngắn và quần cộc mặc khác với đoạn văn trên? khi tập kiếm. - Đưa các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm vào đoạn văn nghị luận để làm nổi bật luận điểm, khác của đoạn văn b so với đoạn văn a là ở chỗ dẫn chứng của đoạn văn b tập trung kể, tả lớp hài kịch của Mô-li-e vừa được học còn ở đoạn a là nhiều sự việc, hình ảnh rút ra từ thực tế cuộc sống. * Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(328)</span> - Tổng kết lại nội dung vấn đề. - Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 5, sgk. - Xem lại lí thuyết, làm bài tập sgk, sbt. - Chuẩn bị Chương trình ngữ văn địa phương. DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 31: 2/4/2012 TCM. NguyÔn ThÞ Hång Thanh. Ngµy so¹n: 6/4/2012 Ngµy d¹y: 9/4/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong.

<span class='text_page_counter'>(329)</span> Trêng THCS VÜnh Phó TUẦN 32 - BÀI 30 Tiết 121: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần văn học) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. 1. Kiến thức: Vấn đề môi trường và tệ nạn xã hội ở địa phương. 2. Kĩ năng: Quan sát, phát hiện, tìm hiểu và ghi chép thông tin. Bày tỏ ý kiến, suy nghĩ về vấn đề xã hội, tạo lập một văn bản ngắn về vấn đề đó và trình bày trước tập thể lớp. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng. - Nghiên cứu tình hình địa phương. - Soạn giáo. 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Nghiên cứu tình hình địa phương. - Soạn bài. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Giới thiệu bài. GV nêu yêu cầu của tiết học để đi vào bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trình bày kết quả điều tra tình hình địa phương. - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê bằng cách trả lời các câu hỏi (chuẩn bị trước, lên lớp thảo luận thống nhất và trình bày theo tổ): 1. Nêu các văn bản nhật dụng đã học trong chương trình Ngữ văn 8. 2. Các văn bản đó đề cập đến những vấn đề gì của xã hội? 3. Ở địa phương em có những vấn đề đó không? 4. Nêu các vấn đề xã hội bức bách hiện nay ở địa phương em. - GV nhận xét, đánh giá kết quả điều tra. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS trình bày bài viết. - GV cho HS thảo luận tổ, chọn một vấn đề ở địa phương thích hợp để viết bài về vấn đề đó. - GV hướng dẫn HS trình bày bài viết. - GV hướng dẫn lớp nhận xét, đánh giá các bài viết - GV đánh giá kết quả hoạt động của HS. - GV khái quát lại những vấn đề của địa phương. * Hoạt động 4: Củng cố-Dặn dò: - Tổng kết lại nội dung vấn đề..

<span class='text_page_counter'>(330)</span> - Hướng dẫn HS về nhà hoàn thiện bài viết. - Xem lại các văn bản nhật dụng - Chuẩn bị bài Chữa lỗi diễn đạt. Ngµy so¹n: 6/4/2012 Ngµy d¹y: 10/4/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 122: TV: CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT(lỗi lô-gíc) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: Hiệu quả của việc diễn đạt hợp lô-gic. 2. Kĩ năng: Phát hiện và chữa được các lỗi diễn đạt liên quan đến lô-gic. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng - Tìm thêm các ví dụ thích hợp. 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Làm bài tập. - Tìm hiểu các ví dụ trong thực tế cuộc sống. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra 15’: ? Hãy sắp xếp lại trật tự từ trong các câu sau? a, Một cơn giông ập đến, cây cối ngả nghiêng, rồi ngã rạp cả xuống, gió lồng lên dữ dội, mưa xối xả. b, Mùa xuân, muôn hoa khoe sắc thật rực rỡ, cây cối đâm chồi nảy lộc, tiết trời ấm áp. c, Giờ ra chơi, một số bạn nhảy dây, một số bạn đá cầu, một số bạn chơi bịt mắt bắt dê, một số bạn vội chạy ùa ra sân. d, Lá phượng xanh um, dần dần xoè ra cho gió đưa đẩy, còn e ấp, ban đầu xếp lại. e, Chú bộ đội ngắm rất lâu, phát súng nổ, một tên địch ngã sấp, rồi bóp cò. * Đáp án: Mỗi câu đúng được 2đ a, Một cơn giông ập đến, gió lồng lên dữ dội, mưa xỗi xả, cây cối ngả nghiêng, rồi ngã rạp cả xuống. b, Mùa xuân, tiết trời ấm áp, cây cối đâm trồi nảy lộc, muôn hoa khoe sắc thật rực rỡ. c, Giờ ra chơi, một số bạn vội chạy ùa ra sân, một số bạn chơi nhảy dây, một số bạn đá cầu, một số bạn chơi bịt mắt bắt dê..

<span class='text_page_counter'>(331)</span> d, Lá phượng xanh um, ban đầu xếp lại còn e ấp, dần dần xoè ra cho gió đưa đẩy. e, Chú bộ đội ngắm rất lâu, rồi bóp cò, phát súng nổ, một tên địch ngã sấp. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Phát hiện lỗi diễn đạt trong những câu - Gọi HS đọc các ví dụ, cho sẵn: sgk/127,128. Câu a: GV tổ chức cho h/s hoạt động nhóm - Hướng dẫn HS phát hiện các ỗi diễn đạt và trình bày. Khi viết một câu có kiểu kết hợp “A - Chúng em đã giúp các bạn học sinh những và B khác” thì A và B phải cùng vùng bị bão lụt quần áo, giày dép và đồ loại, trong đó B là từ ngữ nghĩa dùng học tập. rộng, là từ ngữ có nghĩa hẹp. - Chúng em đã giúp các bạn học sinh những Trong câu này thì A (quần áo, giày vùng bị bão lụt quần áo, giày dép và nhiều dép), B (đồ dùng học tập) thuộc hai đồ dùng sinh hoạt khác. loại khác nhau, B không phải là từ - Chúng em đã giúp các bạn học sinh những ngữ có nghĩa rộng hơn A. vùng bị bão lụt giấy bút, sách vở và nhiều đồ dùng học tập khác. Khi viết một câu có kiểu kết hợp “A Câu b: nói chung và B nói riêng” thì A phải - Trong thanh niên nói chung và trong sinh là từ ngữ có nghĩa rộng hơn từ ngữ viên nói riêng, niềm say mê là nhân tố quan B trọng dẫn đến thành công. - Trong thể thao nói chung và trong bóng đá nói riêng, niềm say mê là nhân tố quan trọng dẫn đến thành công. Khi viết một câu có kiểu kết hợp Câu c: “A, B và C” (các yếu tố có mối - “Lão Hạc”, “Bước đường cùng” và “Tắt quan hệ đẳng lập với nhau) thì A, B, đèn” đã giúp chúng ta hiểu sâu sắc thân C phải là những từ ngữ thuộc cùng phận của người nông dân Việt Nam trước một trường từ vựng, biểu thị những cách mạng tháng Tám 1945. khái niệm thuộc cùng một phạm trù. - Nam Cao, Nguyễn Công Hoan và Ngô Tất Tố đã giúp chúng ta hiểu sâu sắc thân phận của người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng Tám 1945. Trong câu hỏi lựa chọn “A hay B”, Câu d: chẳng hạn “Anh đi hà Nội hay Hải - Em muốn trở thành một người trí thức hay Phòng?” thì A và B không bao giờ một thuỷ thủ? là những từ ngữ có quan hệ nghĩa - Em muốn trở thành một giáo viên hay một rộng-hẹp với nhau, nghĩa là A bác sĩ? không bao hàm b và B cũng không bao hàm A. Câu e:.

<span class='text_page_counter'>(332)</span> Khi viết một câu có kiểu kết hợp “không chỉ A mà còn B”, thì A và B không bao giờ là từ ngữ có quan hệ nghĩa rộng-hẹp với nhau, nghĩa là A không bao hàm B và B cũng không bao hàm A. Trong câu này người viết có ý đối lập đặc trưng của hai người được mô tả. Khi đó các dấu hiệu đặc trưng phải được biểu thị bằng những từ ngữ thuộc cùng một trường từ vựng, đối lập nhau trong phạm vi một phạm trù. Cao gầy không thể đối lập với đặc trưng mặc áo ca rô. Một người có thể vừa có đặc trưng hình ảnh là cao gầy, vừa có đặc trưng trang phục là mặc áo ca rô.. - Bài thơ không chỉ hay về nghệ thuật mà còn sắc sảo về nội dung. - Bài thơ không chỉ hay về bố cục mà còn sắc sảo về ngôn từ. - Bài thơ hay về nghệ thuật nói chung, sắc sảo về ngôn từ nói riêng. Câu g: - Trên sân ga chỉ còn lại hai người. Một người thì cao gầy, còn một người thì lùn và mập. - Trên sân ga chỉ còn lại hai người. Một người. Một người thì mặc áo trắng, còn một người thì mặc áo ca rô.. Câu h: Trong câu này, nên là một quan hệ - Thay nên bằng và. Có thể bỏ từ chị thứ hai từ nối các vế có mối quan hệ nhân- để tránh lặp từ. quả. giữa chị Dậu rất cần cù chịu khó và chị rất mực yêu thương chồng con, không có mối quan hệ đó. Câu i: Hai vế A và B không phải là quan - Thay có được bằng hoàn thành được. hệ điều kiện-kết quả nên không dùng cặp nếu-thì được, tư đó dùng không đúng chỗ. Câu k: Quan hệ giữa các vế nối nhau bằng - Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khoẻ vừa cặp quan hệ từ vừa…vừa thì A và B tốn kém về tiền bạc. phải bình đẳng với nhau, không cái nào bao hàm cái nào. II. Luyện tập: 1. Mưa bão suốt mấy ngày đêm, Tìm những lỗi diễn đạt và sửa lại: đường ngập nước, người đi lại đông 1. người không thể đi lại đông vui và xe cộ vui, xe cộ phóng nhanh như bay. không thể phóng như bay được. 2. Chiều tàn, chợ đã vãn, người ta 2. không thể chen lấn, xô đẩy nhau được. chen lấn, xô đẩy nhau để ra về. 3. Tố Hữu là một nhà thơ thơ vì ông 3. ví ông là một tài năng lớn và lại được rèn tham gia cách mạng từ thời thơ ấu. luyện trong các cuộc đấu trang cách mạng 4. Trang không những học giỏi mà của dân tộc ta… còn rất chăm làm nên bạn ấy luôn 4. nên bạn ấy luôn được nhận danh hiệu con được điểm mười. ngoan trò giỏi….

<span class='text_page_counter'>(333)</span> 5. Bạn Nam bị ngã xe máy hai lần, một lần trên đường phố và một lần bị bó bột tay. 6. Nam mua tặng em một cái đèn ông sao và nhiều bánh kẹo khác. 7. Mẹ âu yếm hỏi em: “Con thích đi Sầm Sơn hay đi ăn kem?” 8. Em rất thích hai anh sinh viên tình nguyện mùa hè xanh vì một anh hát rất hay, còn một anh thì đá bóng rất siêu. 9. Bão lụt gây ra nhiều tai hoạ cho con người như sập đổ nhà cửa, trường học và làm tắt cả đống lửa trại. 10. Gần trưa, đường phố tấp nập, xe cộ ngược xuôi càng ngày càng thưa thớt dần. 11. Học sinh không được uống rượu và hút thuốc lá. 12. Lấy trứng ghè vào đá liệu có vỡ không? 13. Quyết hi sinh cho sự nghiệp để giải phóng đất nước. 14. Tất cả các loại xà phòng đều làm khô da của bạn. Riêng LUX làm cho da của bạn trắng trẻo, mịn màng. 15. Nhịp sống của thành phố các ông lúc nào cũng tốc độ. 16. Cô gái rất xinh, đôi mắt lúc nào cũng đảo thiên đảo địa như cười. 17. Nam hay giúp người già và trẻ em qua đường. Có hôm, nó tóm được một em bé suýt nữa thì bị ô tô cán chết. 18. Anh mới về đến? 19. Ba bảo An đi Vũng Tàu. 20. Tôi đi thăm viếng Hoa. Cô ấy bị tai nạn khi đi thăm quan vịnh Hạ Long.. 5. một lần bị khâu ba mũi ở trán… 6. và rất nhiều đồ chơi khác… 7. hay Bãi Cháy… 8. còn một anh thì đàn rất giỏi.. 9. và làm hư hỏng cả nhà văn hoá thiếu nhi của chúng em. 10. đường phố vắng vẻ… 11. và không được hút thuốc lá. 12. liệu trứng có vỡ không? 13. thiếu CN. 14. thêm từ “khác” sau từ xà phòng. 15.dùng từ “tốc độ” không phù hợp, không chuyển dich sang tiếng nước ngoài, chỉ dùng trong khẩu ngữ. 16. không thể dùng cụm từ “đảo thiên đảo đại” được. 17. thay “tóm” = “cứu”; thay cụm từ “bị ô tô cán chết” = “tai nạn” hoặc “nguy hiểm”. 18. Câu gộp: Anh mới về; Anh mới đến. 19. Có hai cách hiểu: Ba ra lệnh cho An đi Vũng Tàu; Ba nói rằng An đi Vũng Tàu. 20. bỏ từ “viếng”. * Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: GV nhắc lại cho HS những lỗi diến đạt thường gặp..

<span class='text_page_counter'>(334)</span> 1. Làm bài tập sbt và tìm thêm những ví dụ trong cuộc sống 2. Chuẩn bị Bài viết Tập làm văn số 7 Ngµy so¹n: 6/4/2012 Ngµy d¹y: 10/4/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 123-124: BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 7 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. - Vận dụng kĩ năng đưa các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả vào việc viết bài văn chứng minh (hoặc giải thích) một vấn đề xã hội hoặc văn học. - Tự đánh giá chính xác hơn trình độ Tập làm văn của bản thân; từ đó, rút ra những kinh nghiệm cần thiết để các bài làm văn sau đạt kết quả tốt hơn. B. ĐỀ BÀI VÀ ĐIỂM SỐ:. Đề bài: Hãy viết một bài nghị luận để nêu rõ tác hại của thuốc lá đối với cuộc sống con người. C. ĐÁP ÁN CHI TIẾT VÀ ĐIỂM CHO TỪNG PHẦN:. 1. Yêu cầu chung: - H/s có kĩ năng viết văn nghị luận chứng minh và giải thích vấn đề. - Giải thích và chứng minh cho người đọc hiểu tác hại của thuốc lá. - Dẫn chứng lấy từ thực tế cuộc sống và văn bản “Ôn dich, thuốc lá” 2. Yêu cầu cụ thể: a, Mở bài (1.5đ): Giới thiệu khái quát vấn đề cần nghị luận. b, Thân bài (7đ): * Giải thích tác hại của thuốc lá:(1đ) + Tác hại: Làm hại. + Tác hại của thuốc lá: Những cái hại do thuốc lá đem lại đối với con người. * Chứng minh tác hại bằng các hệ thống luận điểm:(4đ) - Tác hại của thuốc lá đối với người hút. - Tác hại của thuốc lá đối với những người xung quanh. - Tác hại của thuốc lá đối với kinh tế, xã hội. - Tác hại của thuốc lá làm băng hoại đạo đức (có liên hệ với học sinh và bản thân mình) * Những biện pháp khắc phục: (2đ) - Trong nước: - Trên thế giới: Hiện nay, trong khi số người hút thuốc lá ở các nước phát triển bị thu hẹp, các hãng thuốc lá nổi tiếng phải chi trả những món tiền khổng lồ bồi thường thiệt hại do thuốc lá gây ra nên họ cần mở thị trường mới ở các nước đang phát triển, với những vòi bạch tuộc hấp dẫn. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đã đưa ra công ước chống thuốc lá trên toàn cầu. c, Kết bài (1.5đ): - Lời kêu gọi chống tác hại của thuốc lá. - Cảm nghĩ của bản thân về việc phòng chống tác hại của thuốc lá..

<span class='text_page_counter'>(335)</span> 3. BIỂU ĐIỂM:. - Điểm 9-10: Bài viết đảm bảo tốt các yêu cầu về nội dung cũng như cách thức diến đạt, lối viết giản dị, chân thành tạo được sự đồng cảm và thuyết phục trong người đọc. Biết kết hợp nhiều yếu tố diễn đạt . - Điểm 7-8: Bài viết đảm bảo khá tốt các yêu cầu trên. Biết kết hợp các yếu tố diễn đạt ở mức độ khá - Điểm 5-6: Bài viết có thực hiện các yêu cầu trên. Chủ yếu liệt kê các luận điểm. Việc kết hợp các yếu tố diễn đạt và phân tích còn lúng túng - Điểm 3-4: Bài viết chưa đảm bảo các yêu cầu trên. Nêu các luận điểm chưa chính xác, chưa đầy đủ. - Điểm 1-2: Bài viết quá yếu về cả nội dung và diễn đạt. D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Tiến trình kiểm tra: - Gv đọc đề và chép đề lên bản. - H/s chép đề, phân tích đề, lập dàn ý và viết bài. E. NHẬN XÉT GIỜ:. - GV nhận xét giờ viết bài của học sinh. G. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:. - Thu bài. - Thống kê số lượng và nhận xét giờ kiểm tra. - Ôn lại kiến thức văn nghị luận. - Chuẩn bị ôn tập phần văn học.. DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 32: 9/4/2012 TCM. NguyÔn ThÞ Hång Thanh. Ngµy so¹n:12/4/2012 Ngµy d¹y: 16/4/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó TUẦN 34 : BÀI 31 Tiết 125: TỔNG KẾT PHẦN VĂN.

<span class='text_page_counter'>(336)</span> A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:. 1. Kiến thức: Một số khái niệm liên quan đến đọc-hiểu văn bản như chủ đề, đề tài, nội dung yêu nước, cảm hứng nhân văn. Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại thơ ở từng văn bản. Sự đổi mới thơ Việt nam từ đầu TK XX đến 19945 trên các phương diện thể loại, đề tài, chủ đề, ngôn ngữ. Sơ giản về thể loại thơ Đường luật, thơ mới. 2. Kĩ năng: Khái quát, hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể. Cảm thụ, phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một số tác phẩm thơ hiện đại đã học. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Làm đề cương. - Viết đoạn văn cảm thụ về một đoạn thơ, câu thơ. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: GV nêu yêu cầu của tiết học để đi vào bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn tổng kết: I. Lập bảng hệ thống các văn bản thơ đã học từ Tuần 15 đến Tuần 30 Bảng hệ thống các văn bản thơ đã học từ Tuần 15. STT. 1. 2. Văn Tác giả bản Vào nhà Phan Bội ngục Châu Quảng (1867Đông 1940) cảm tác Đập đá Phan ở Côn Châu Lôn Trinh (18721926). Thể loại Thất ngôn bát cú Đường luật Thất ngôn bát cú Đường luật. Gía trị nội dung Khí phách kiên cường, bất khuất và phong thái ung dung, đường hoàng vượt lên trên cảnh tù ngục của nhà chí sĩ yêu nước và cách mạng. Hình tượng đẹp ngang tàng, lẫm liệt của người tù yêu nước, người tù cách mạng trên đảo Côn Lôn.. Gía trị nghệ thuật Giọng điệu hào hùng, khoáng đạt, có sức lôi cuốn mạnh mẽ. Bút pháp lãng mạn, giọng điệu hào hùng, tràn đầy khí thế.. Ghi chú Những bài thơ cổ điển (hạn định số câu, tiếng, niêm luật chặt chẽ, gò bó…) của các tác giả.

<span class='text_page_counter'>(337)</span> 3. 4. 5. 6. Muốn làm thàng Cuội. Tản Đà (Nguyễn Khắc Hiếu) (18891939). Hai chữ nước nhà. Á Nam (Trần Tuấn Khải) (18951983). Nhớ rừng. Ông đồ. Thế Lữ (Nguyễn Thứ Lễ) (19071989). Vũ Đình Liên (19131996). 7. Quê hương. Tế Hanh (1921). 8. Khi. Tố Hữu. Tâm sự của một con Thất người bất hoà sâu sắc ngôn với thực tại tầm bát cú thường, muốn thoát li Đường bằng mộng tưởng lên luật trăng để bầu bạn với chị Hằng. Mượn câu chuyện lịch sử có sức gợi Song cảm lớn để bộc lộ thất lục cảm xúc và khích lệ bát lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào. Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại Thơ tầm thường, tù túng mới và khao khát tự do tám mãnh liệt của nhà chữ thơ, khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy. Tình cảnh đáng thương của ông đồ đã Thơ gợi lên niềm cảm mới thương chân thành ngũ trước một lớp người ngôn đang tàn tạ và nỗi nhớ tiếc cảnh cũ người xưa. Tình quê hương trong sáng, thân thiết được thể hiện qua bức tranh tươi sáng, Thơ sinh động về một mới làng quê miền biển, tám trong đó nổi bật lên chữ hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt làng chài. Lục Tình yêu cuộc sống. Hồn thơ lãng mạn, siêu thoát pha chút ngông nghênh nhưng vẫn rất đáng yêu. nhà nho tinh Mượn tích xưa để thông nói chuyện hiện Hán tại, giọng điệu trữ học. tình thống thiết. Cảm xúc cũ, Bút pháp lãng mạn rất truyền cảm, sự đổi mới câu thơ, vần điệu, phép tương phản, đối lập. Nghệ thuật tạo hình đặc sắc. Bình dị, cô dọng, hàm súc. Đối lập, tương phản. Hình ảnh thơ nhiều sức gọi cảm, câu hỏi tu từ; tả cảnh ngụ tình. Lời thơ bình dị, hình ảnh thơ mộc mạc mà tinh tế lại giàu ý nghĩa biểu trưng (cánh buồm - hồn làng; thân hình nồng thở vị xa xăm, nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ) Giọng. thơ. tha. Thể thơ mới tự do, đổi mới vần điệu, nhiệp điệu; lời thơ tự nhiên, bình dị, giảm tính công thức, ước lệ. Cảm xúc mới, tư duy mới: đề cao cái tôi cá nhân trực tiếp, phóng khoáng, tự do.

<span class='text_page_counter'>(338)</span> và khát khao tự do thiết sôi nổi, con tu (1920của người chiến sĩ tưởng tượng rất bát hú 2002) cáh mạng trẻ tuổi phong phú, dồi trong nhà tù. dào. Tinh thần lạc quan, Giọng thơ hóm phong thái ung dung Thất hỉnh, nụ cười vui của Bác trong cuộc Hồ Chí ngôn (vẫn sẵn sàng, Tức sống cách mạng đầy Minh tứ thật là sang), từ 9 cảnh gian khổ ở PácBó. (1890- tuyệt láy miêu tả Pác Bó Với người, làm cách 1969) Đường (chông chênh) mạng và sống hoà luật vừa cổ điển vừa hợp với thiên nhiên hiện đại. là niềm vui lớn. Thơ Tình yêu thiên nhiên, cách Thất yêu trăng đến say mê Hồ Chí ngôn Nhân hoá, điệp mạng. Ngắm và phong thái ung Minh tứ từ, câu hỏi tu từ, 10 trăng dung nghệ sĩ của Bác (1890- tuyệt đối xứng và đối (Vọng Hồ ngay trong cảnh nguyệt) 1969) chữ lập. tù ngục cực khổ, tối Hán tăm. Ý nghĩa tượng trưng Thất và triết lí sâu sắc: Từ Điệp từ (tẩu lộ, Hồ Chí ngôn Đi việc đi đường núi gợi trùng san), tính Minh tứ đường 11 ra chân lí đường đời - đa nghĩa của hình (1890- tuyệt (Tẩu Vượt qua gian lao ảnh, câu thơ, bài lộ) 1969) chữ chồng chất sẽ tới thơ. Hán thắng lợi vẻ vang. 2. Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15, 16 và 18, 19. Tên bài Tác giả Hình thức nghệ thuật Vào nhà ngục là những nhà - Thơ cũ (cổ điển) hạn định số câu, số tiếng, niêm Quảng Đông nho tinh thông luật chặt chẽ, gò bó: Đường luật, thể thơ dân tộc, cảm tác; Đập đá Hán học song thất lục bát. ở Côn Lôn; Hai - Cảm xúc cũ, tư duy cũ, cái tôi cá nhân chưa được đề chữ nước nhà; cao và biểu hiện trực tiếp. Muốn làm thằng Cuội Nhớ rừng Quê hương Ông đồ Khi con tu hú. là những trí thức mới, trẻ, những chiến sĩ cách mạng trẻ, chịu nhiều ảnh hưởng của văn hoá phương. - Cảm xúc mới, tư duy mới, đề cao cái tôi cá nhân trực tiếp, phòng khoáng, tự do. - Thể thơ tự do đổi mới vần điệu, nhịp điệu, lời thơ tự nhiên, bình dị, giảm tính công thức, ước lệ. - Vẫn sử dụng các thể thơ truyền thống nhưng đổi mới cảm xúc và tư duy thơ. - Thơ mới còn chỉ một phong trào thơ ở Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(339)</span> Tây.. (1932-1945) với tên tuổi của Lưu Trọng lư, Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mạc tử, Nguyễn Bính… * Với riêng Tố Hữu, ở bìa thơ “Khi con tu hú” nội dung cách mạng, hình thức thơ mới. 3. Những điểm chung cơ bản của các bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác; Đập đá ở Côn Lôn; Ngắm trăng; Đi đường” - Đều là thơ của những chí sĩ yêu nước, chiến sĩ cách mạng viết trong cảnh từ ngục - Tác giả là những chí sĩ yêu nước, chiến sĩ câch mạng lão thành, nổi tiếng đồng thời là những nhà nho tinh thông Hán học. - Thể hiện khí phách hiên ngang,tinh thần bất khuất, kiên cường của người chí sĩ, chiến sĩ. - Sẵn sàng chấp nhận, khinh thường mọi gian khổ, hiểm nguy của cuộc sống tù đày. Giữ vững phong thái bình tĩnh, ung dung trong mọi thử thách. - Khao khát tự do, tinh thần lạc quan cách mạng. - Những đặc điểm ấy lại được biểu hiện trong từng bài thơ theo cách riêng, tạo nên sự xúc động, hấp dẫn riêng của từng bài. ? Nhưng câu thơ nào em thích nhất trong các bài thơ trên? Vì sao? H/s chọn mỗi bài từ 2->4 câu và nêu lí do thích, nêu cảm nhận riêng của từng h/s. * Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: - Tổng kết lại nội dung vấn đề. - Hướng dẫn HS về nhà hoàn tiếp tục soạn bài. - Học bài - Tiếp tục ôn tập.. Ngµy so¹n:12/4/2012 Ngµy d¹y: 17/4/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 126: ÔN TẬP PHẦN TẾNG VIỆT HỌC KÌ II A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Ôn tập các nội dung sau.. 1. Kiến thức: Các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định. Các hành động nói. Cách thực hiện hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(340)</span> 2. Kĩ năng: Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện những mục đích giao tiếp khác nhau. Lựa chọn trật tự từ phù hợp để tạo câu có sắc thái khác nhau trong giao tiếp và làm văn. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng. - Soạn giáo án 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Ôn tập - Soạn bài. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: GV nêu yêu cầu của tiết học để đi vào bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn tập các kiểu câu. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Các kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định: 1. Đặc điểm hình thức và chức năng: ? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng - Câu nghi vấn. của các kiểu câu đã học? - Câu cầu khiến. - Câu cảm thán. - Câu phủ định. - Câu trần thuật. 2. Bài tập xác định các kiểu câu. H/s đọc y/c và thực hiện * Bài tập 1/130-131: (1) câu trần thuật ghép, vế trước có dạng câu phủ định. (2) câu trần thuật đơn. (3) câu trần thuật ghép, vế sau có dạng phủ định. (không nỡ giận) H/s đọc y/c và thực hiện * Bài tập 2/131: Đặt điểm hỏi vào các từ những nỗi lo C1: Những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ lắng, buồn đau ích kỉ thì câu hỏi sẽ là: có thể che lấp mất cái bản tính tốt của Kiểu câu có thể … không người ta không? Kiểu câu bị động: có thể bị C2: Cái bản tính tốt của người ta có thể bị Kiểu câu chủ động những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất không? C3: Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất? C4: Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt đẹp của người ta?.

<span class='text_page_counter'>(341)</span> H/s đọc yêu cầu và thực hiện ? Đặt câu với từ buồn. * Bài tập 3/131: - Chao ôi buồn! - Ôi, buồn quá! - Buồn thật! - Buồn ơi là buồn! * Bài tập 4/131 a, Câu trần thuật: 1, 3, 6 - Câu cầu khiến: 4 Câu 7 là một câu hỏi thực sự vì nội dung Câu nghi vấn: 2, 5, 7 của nó là một vấn đề nghiêm túc, một nỗi b, Câu nghi vấn dùng để hỏi: 7 băn khoăn cần giải đáp: Ăn hết tiền đến lúc chết lấy gì mà ma chay? c, Các câu nghi vấn: 2, 5 là những câu không được dùng để hỏi. Câu này tương đương với câu “Cụ lo xa + C2: được dùng để bộc lộ sự ngạc nhiên quá đấy thôi!” Hoặc “Chẳng có lí do gì về việc lão Hạc (“cụ”) nói về những khiến cụ phải lo xa như thế cả!” Nó chuyện chỉ có thể xảy ra trong tương lai không dùng để hỏi một việc gì cả, mục xa, chưa thể xảy ra trước mắt. đích của nó chỉ nêu lên điều ngạc nhiên, bất ngờ của người nói. Nó được dùng để bộc lộ cảm xúc. + C5: được dùng để giải thích (thuộc kiểu trình bày) cho đề nghị nêu ở C4, theo quan điểm của người nói (“ông giáo”) và cũng là cái lẽ thông thường, thì không có lí do gì mà lại nhịn đói để dành tiền. II. Hành động nói: ? Thế nào là hành động nói? Ví dụ minh 1. Khái niệm: hoạ? 2. Bài tập: H/s đọc yêu cầu, thực hiện * Bài tập 1/131 C1: thực hiện hành động kể (Thuộc kiểu trình bày) C2: hành động bộc lộ cảm xúc C3: hành động nhận định (trình bày) C4: đề nghị (điều khiển) C5: giả thích thêm cho ý C4 (trình bày) C6: phủ định bác bỏ (trình bày) C7: hỏi. * Bài tập 2/132 STT Kiểu câu HĐ nói được thực hiện Cách dùng 1 Trần thuật kể TT 2 Nghi vấn Bộc lộ cảm xúc GT 3 Trần thuật Nhận định TT 4 Cầu khiến Đề nghị TT 5 Nghi vấn Giải thích GT 6 Phủ định Bác bỏ TT 7 Nghi vấn Hỏi TT.

<span class='text_page_counter'>(342)</span> * Bài tập 3/132 a, Em xin cam kết không đua xe trái phép. b, Em hứa sẽ đi học đúng giờ. III. Lựa chọn trật tự từ trong câu: 1. Bài tập 1/132 Các trạng thái và hoạt động của sứ giả H/s đọc yêu cầu, thực hiện được xếp theo đúng thứ tự xuất hiện và thực hiện: thoạt tiên là tâm trạng kinh ngạc, sau đó là mừng rỡ, cuối cùng là hoạt động về tâu vua. ? Nêu tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ 2. Bài tập 2/133 trong câu? a, Nối kết câu. b, Nhấn mạnh (làm nổi bật) đề tài của câu nói. 3. Bài tập 3/133 a, mang tính nhạc rõ hơn vì đựat “man mác” trước “khúc nhạc đồng quê” gợi cảm xúc mạnh hơn. Kết thúc thanh bằng có độ ngân hơn. * Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: - Tổng kết lại nội dung vấn đề. - Hướng dẫn HS về nhà hoàn tiếp tục soạn bài. - Học bài - Tiếp tục ôn tập.. Ngµy so¹n:12/4/2012 Ngµy d¹y: 17/4/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 127: TLV: VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về văn bản hành chính. Mục đích, yêu cầu và qui cách làm một văn bản tường trình. 2. Kĩ năng: Nhận diện và phân biệt văn bản tường trình với các văn bản hành chính khác. Tái hiện lại một sự việc trong văn bản tường trình..

<span class='text_page_counter'>(343)</span> B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng. - Soạn giáo án 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Soạn bài. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: GV nêu yêu cầu của tiết học để đi vào bài. *Hoạt động 3: Hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - Gọi HS đọc các văn bản tường trình, sgk/133-134. - Trong các văn bản trên, ai là người phải viết tường trình và viết cho ai? - Bản tường trình được viết nhằm mục đích gì? Trình bày sự việc xảy ra một cách khách quan, chính xác về những thiệt hại hoặc mức độ trách nhiệm của người tường trìnhtrong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần phả ixem xét. - Nội dung và thể thức trình bày có gì đáng chú ý? - Giải thích một số vấn đề có liên quan. Tuân thủ theo đúng qui định của một văn bản hành chính – công vụ. - Người viết bản tường trình phải có thái độ như thế nào đối với nội dung tường trình? Chân thật và trung thực, đúng sự thật. - Hãy nêu một số trường hợp cần viết bản tường trình trong học tập và sinh hoạt. - Chốt lại vấn đề.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Đặc điểm của văn bản tường trình: 1. Ngữ liệu: SGK/133-134 2. Nhận xét: * Văn bản 1: - Học sinh viết cho cô giáo dạy môn Ngữ văn * Văn bản 2: H/s viết cho thầy Hiệu trưởng.. II. Cách làm văn bản tường trình: 1. Tình huống cần phải viết bản tường - Gọi HS đọc mục 1, sgk/135. trình: ? Tình huống nào phải viết bản tường a, b trình? Vì sao? -> để người có trách nhiệm hiểu rõ tính - Yêu cầu HS trả lời. chất vấn đề, để có kết luận thoả đáng, hình thức kỉ luật thoả đáng. ? Ai phải viết? Viết cho ai?.

<span class='text_page_counter'>(344)</span> Người viết: H/s; người nhận: GVCN & GVBM. (e không phải viết , GVCN nhắc nhở, phê bình nhẹ nhàng. d, tài sản mất ít không phải viết; tài sản mất lớn -> viết rõ ràng cho cơ quan điều tra.) - Gọi HS đọc mục 2, sgk. Hoạt độnh nhóm - Hướng dẫn HS cách làm văn bản tường trình.. H/s đọc ghi nhớ SGK/136. 2. Cách làm văn bản tường trình: a, Phần mở đầu: - Quốc hiệu, tiêu ngữ (ghi chính giữa) - Địa điểm, thời gian làm tường trình (ghi góc bên phải) - Tên van bản (ghi chính giữa) - Người, cơ quan nhận bản tường trình (Kính gửi) b, Phần nội dung: - Người viết trình bày thời gian, địa điểm, diễn biến sự việc, nguyên nhân vì đâu, hậu quả thế nào, ai chịu trách nhiệm? - Thái độ tường trình: khách quan, trung thực. c, Phần kết thúc: - Lời đề nghị hoặc cam đoan, chữ kí và họ tên người tường trình. 3. Lưu ý: SGK/136 * Ghi nhớ: SGK/136. * Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: - Lưu ý HS một số điểm khi làm văn bản tường trình. - Gọi HS đọc ghi nhớ, sgk/136. - Học bài, làm bài tập. Ôn tập kiến thức để cguẩn bị cho tiết luyện tập. Ngµy so¹n:12/4/2012 Ngµy d¹y: 19/4/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 128: TLV: LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính. Mục đích, yêu cầu cấu tạo của văn bản tường trình. 2. Kĩ năng: Nhận biết rõ hơn tình huống cần viết văn bản tường trình. Quan sát và nắm được trình tự sự việc để tường trình. Nâng cao một bước kĩ năng tạo lập văn bản tường trình và viết được một văn bản tường trình đúng qui cách. B. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(345)</span> 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng. - Soạn giáo án 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Soạn bài. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra 15’: Viết bản tường trình về việc làm mất sách thư viện Đáp án: a, Thể thức mở đầu (3đ) b, Nội dung tường trình (4đ) c, Thể thức kết thúc (2đ) Trình bày khoa học, cân đối, hài hoà, sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả (1đ) 3. Bài mới: GV nêu yêu cầu của tiết học để đi vào bài. *Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY ? Mục đích của văn bản tường trình? ? So sánh văn bản tường trình và báo cáo? Văn bản tường trình - Mục đích trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người viết. - Người viết tham gia hoặc chứng kiến vụ việc, cá nhân, tập thể. - Người nhận: cấp trên, cơ quan nhà nước. - Bố cục phổ biến theo mẫu.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Ôn tập lí thuyết:. - Chốt lại : Những mục không thể thiếu trong cả hai văn bản. - Quốc hiệu , tiêu ngữ -Tên văn bản -Thời gian, địa điểm - Người, cơ quan, tổ chức, cá nhận, địa chỉ người nhận, người gửi. - Nội dung - Người viết, ký tên Bài 1: Với a, Viết bản kiểm điểm Với b, Viết bản thông báo. Với c,Viết bản báo cáo - Hướng dẫn HS cách làm văn bản tường trình theo tình huống.. - Theo dõi và ghi nhớ.. Văn bản báo cáo - Mục đích: Công việc, công tác, tổng kết, sơ kết.. - Người viết : người tham gia, phụ trách công việc,tổ chức, tập thể... - Người nhận: cấp trên, cơ quan nhà nước. - Bố cục: phổ biến theo mẫu.. II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: a, Viết bản kiểm điểm để nhận thức rõ khuyết điểm, quyết tâm sửa chữa. b, Viết thông báo cho các bạn biết kế hoạch chuẩn bị, những ai phải làm việc gì cho đại hội chi đội..

<span class='text_page_counter'>(346)</span> - Gọi 2 HS lên trình bày. - GV nhận xét, chốt lại vấn đề. H/s thực hiện và trình bày trước lớp.. c, Cần viết bản báo cáo công tác của chi đội gửi cô TPT. => Trong các tình huống trên người viết chưa phân biệt được mục đích của văn bản tường trình với các văn bản thông báo, báo cáo, chưa nhận rõ trong tình huống ntn thì cần viết văn bản tường trình. 2. Bài tập 2: - Trình bày với các chú ở đồn công an về vụ va chạm xe máy mà bản thân chứng kiến. - Tường trình với cô giáo bộ môn vì sao em không thể hoàn thành bài văn tả mạ em (Khi em vừa lọt lòng thì mẹ em đã qua đời! Bố em ở vậy nuôi em) - Tường trình với cô giáo chủ nhiệm vì buổi nghỉ học đột xuất hôm qua để cô thông cảm… - Tường trình về việc làm mất sách của thư viện. 3. Bài tập 3: Viết một bản tường trình cụ thể trong các tình huống trên.. * Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: - Lưu ý HS một số điểm khi làm văn bản tường trình, - Học bài, làm bài tập còn lại. - Ôn tập kiến thức để cguẩn bị cho tiết luyện tập. DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 33: 16/4/2012 TCM. NguyÔn ThÞ Hång Thanh.

<span class='text_page_counter'>(347)</span> Ngµy so¹n:20/4/2012 Ngµy d¹y: 23/4/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó TUẦN 34: BÀI 32 Tiết 129: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. - Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học - Có thể đánh giá được chất lượng bài làm của mình, trình độ văn học của bản thân mình so với yêu cầu của đề bài và so với các bạn cùng trong lớp học, nhờ đó, có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài sau. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Chấm bài, sửa lỗi. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Xem lại kiến thức Văn học. - Tự nhận xét bài làm của mình. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(348)</span> * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động 2: Trả bài, nhận xét, sửa lỗi. - GV phát bài cho học sinh. - GV hướng dẫn học sinh đọc lại bài và xem xét những chổ sữa của GV. I. Đáp án: Phần I. Trắc nghiệm (3đ): Mỗi câu đúng được 0.5đ Câu Đáp án. 1. 2. 3. 4. B. A. C. D. 5 6 Tình yêu thiên nhiên1-a; 2-b trăng. Phần II: Tự luận (7đ) Câu 1 (2đ) a, (1đ) Chép thuộc lòng bài thơ “Tức cảng Pác Bó”: chính xác, sạch sẽ, không sai quá 1 lỗi chính tả. “Sáng ra bờ suối, tối vào hang, Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng, Cuộc đời cách mạng thật là sang” (Hồ Chí Minh) b, (1đ) Ý nghĩa bài thơ: Bài thơ thể hiện cốt cách tinh thần Hồ Chí Minh luôn tràn đầy niềm lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng. Câu 2 (5đ) - Nội dung (3.5đ): Cảnh sơn lâm hùng vĩ, hoang sơ, rùng rợn; hình ảnh chúa tể oai phong, uy quyền tuyệt đối; tâm trạng nhớ nhung da diết của chúa sơn lâm. - Nghệ thuật (1đ): Giọng thơ hào sảng, tự hào, âm vang như tiếng gió ngàn hoang vu; điệp ngữ tạo nên âm hưởng hoành tráng cho đoạn thơ; biện pháp tu từ so sánh đắc địa; hình ảnh kì vĩ, phi thường, lớn lao. - Hình thức, bố cục, trình bày hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu: 0.5đ (H/s tuỳ chọn kết cấu, cách trình bày nội dung đoạn văn. Tuỳ mức độ thiếu sót mà GV trừ điểm) II. Nhận xét. 1. Ưu điểm: - Một số em làm bài có đầu tư sưu tầm tư liệu nên bài viết rất rõ ràng, cụ thể. - Một số em biết cách làm bài, diễn đạt trôi chảy, rõ ràng. 2. Nhược điểm: - Sai lỗi chính tả quá nhiều. - Diễn đạt còn vụng. - Trình bày bố cục chưa hợp lí..

<span class='text_page_counter'>(349)</span> - Nhiều em chữ viết quá xấu, trình bày rối rắm III. Sửa lỗi. - GV dùng bảng thống kê lỗi sai để hướng dẫn HS sửa các lỗi sai trong bài. - Cho HS tự sửa các lỗi sai của mình. * Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: - Nhắc lại lí thuyết Văn học. - Nhắc nhở HS những điểm lưu ý khi làm bài kiểm tra. Dặn HS: 1. Xem lại lí thuyết và tự viết lại bài. 2. Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt.. Ngµy so¹n:20/4/2012 Ngµy d¹y: 24/4/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 130: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức tiếng Việt đã học ở lớp 8, đồng thời rèn luyện kĩ năng diễn đạt và đặt câu. B. ĐÊ BÀI VÀ ĐIỂM SỐ:. PHẦN I: MA TRẬN Mức độ Nhận biết. TN. Tên chủ đề. Các loại câu chia theo mục đích nói Tổng số Câu: Điểm:. Thông hiểu TN TL. TL. Vận dụng Mđ thấp Mđcao. Cộng. 4. 5. 9. 4 1. 5 1.25. 9 2.25.

<span class='text_page_counter'>(350)</span> Tỉ lệ %: Hành động nói - Hội thoại Tổng số Câu: Điểm: Tỉ lệ %: Lựa chọn trật tự từ - lỗi lô gích Tổng số Câu: Điểm: Tỉ lệ %: Tổng số Câu: Điểm: Tỉ lệ %:. 10% 2. 12.5% 1. 22.5% 3. 2 0.5 5%. 1 0.25 2.5%. 6 1.5 15%. 6 1.5 17.5%. 1. 1. 1. 3 0.75 7.5% 2.5. 1 2 20% 1 2 20%. 1 2 20% 1 2 20%. 1 3 30% 1 3 30%. 3 7 70% 15 10 100%. PHẦN II: ĐỀ BÀI. I. Trắc nghiệm (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nhận định mà em cho là đúng nhất trong các câu sau: 1. Câu nghi vấn “Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng?” được dùng để làm gì? A. Phủ định. B. Cầu khiến. C. Nghi vấn. D. Trần thuật. 2. Nhận xét nào đúng về câu: “Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi”. A. Câu phủ định. B. Câu khẳng định. C. Cả A và B đúng. D. Câu phủ định để khẳng định. 3. Phương tiện dùng để thực hiện hành động nói là gì? A. Nét mặt. B. Điệu bộ. C. Cử chỉ. D. Ngôn ngữ. 4. Vai xã hội nào được thiết lập trong cuộc hội thoại giữa cô giáo và học trò trong giờ học. A. Trên – dưới. B. Ngang hàng. C. Xã giao và trên – dưới D. Trên – dưới và thân mật trong một số trường hợp. 5. Câu “Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ mày không?” thuộc hành động nói nào? A. Hành động hỏi. B. Hành động hứa hẹn. C. Hành động bộc lộ cảm xúc. D. Hành động trình bày. 6. Nối các cụm từ ở cột A với cụm từ thích hợp ở cột B để tạo thành câu phủ định? A 1. Nó chật vật mãi cũng không làm sao… 2. U không ăn con cũng …. Nối với 1 với 2 với. 3. Chưa bao giờ em thấy… 3 với 7. Câu cầu khiến dưới đây dùng để làm gì?. B a, không muốn ăn nữa. b, bà em to lớn và đẹp lão như thế này. c, cho ông đứng hẳn lên được..

<span class='text_page_counter'>(351)</span> “Đừng vội vã thế cháu ơi, đến trường lúc này cũng còn là sớm!” A. Khuyên bảo. B. Ra lệnh. C. Yêu cầu. D. Đề nghị. 8. Dòng nào sau đây nêu lên chức năng chính của câu nghi vấn? A. Dùng để yêu cầu. B. Dùng để hỏi. C. Dùng để bộc lộ cảm xúc. D. Dùng để kể sự việc. 9. Trong những câu sau, câu nào không có mục đích hỏi? A. Mẹ đi chợ chưa ạ? B. Ai là tác giả của bài thơ này? C. Trời ơi, sao tôi khổ thế này? D. Bao giờ bạn đi Hà Nội? 10. Các câu: Anh hứa không? Anh hứa đi. Anh xin hứa! khác nhau ở điểm nào? A. Cấu trúc câu. B. Sử dụng tình thái từ. C. Mục đích nói. D. Cả A, B, C đều đúng. 11. Câu: “Cựa gà trống không thể đâm thủng áo giáp của giặc”, thuộc kiểu câu gì? A. Câu cảm thán. B. Câu nghi vấn. C. Câu cầu khiến. D. Câu phủ định. 12. Câu trần thuật là câu dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo. A. Đúng. B. Sai II. Tự luận (7đ) Câu 1(2đ): Hãy phát hiện nguyên nhân lỗi sai lô gích của các câu sau và chữa lại cho đúng: a, Nó lững thững bước như tên bắn. b, Vì nhà xa trường nên em không bao giờ đi học muộn. c, Em rất thích vẽ tranh và hội hoạ. d, Trong vai trò người chủ gia đình nói chung, người cán bộ xã nói riêng, ông đều rất gương mẫu. Câu 2 (2đ): Hãy viết lại câu sau đây bằng ba cách, đặt cụm từ in đậm vào vị trí khác trong câu này và giải thích tại sao tác giả lại đưa cụm từ “Hoảng quá” lên đầu câu? Hoảng quá, anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì. Câu 2 (3đ) Cho đoạn thơ: “ Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!” Viết đoạn văn 7 câu phân tích nỗi nhớ của nhà thơ với quê hương khi xa quê. Trong đoạn văn có một câu trật tự các từ được sắp xếp để thể hiện mức độ tăng dần của cảm xúc. (gạch chân câu có trật tự từ được sắp xếp theo mức độ tăng dần đó) C. PHẦN III: ĐÁP ÁN CHI TIẾT VÀ BIỂU ĐIỂM CH TỪNG PHẦN:. I. Trắc nghiệm (3đ): Mỗi câu đúng được 0.25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A D D D A 1-c; 2-a; 3-b A B C C II. Tự luận (7đ): Câu 1 (2đ) Học sinh phát hiện nguyên nhân lỗi sai và sửa lại, mỗi câu được 0.5đ a, Nó chạy nhanh như tên bắn.. 11 D. 12 B.

<span class='text_page_counter'>(352)</span> b, Tuy nhà xa trường nhưng em không bao giờ đi học muộn. c, Em rất thích vẽ tranh. d, Trong vai trò người chủ gia đình hay người cán bộ xã, ông đều rất gương mẫu Câu 2 (3đ) - Nội dung (2đ): phân tích nỗi nhớ của tác giả với quê hương khi xa quê. + H/ả quê hương hiện lên trong tâm tưởng người xa quê, h/ả gần gũi quen thuộc của cuộc sống lao động ở quê: màu nước xanh, những con cá bạc trắng, cách buồm… + Đặc biệt, nhớ cái hương vị của quê nhà “cái mùi nồng mặn của muối, của cá chỉ làng chài mới có” - Hình thức (1đ): Trong đoạn có một câu văn mà các từ được sắp xếp theo mức độ tăng dần của cảm xúc, đủ số câu theo quy định. D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Tiến trình kiểm tra: - GV đọc đề, soát đề, phát đề. - H/s nhận đề, soát đề và làm bài. E. NHHẬN XÉT GIỜ:. - GV nhận xét giờ làm bài của học sinh. G. HDVN: - Ôn bài phần TV chuẩn bị cho KTHK II.. Ngµy so¹n:20/4/2012 Ngµy d¹y: 24/4/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 131: TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 7 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. - Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về phép lập luận chứng minh và giải thích, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu,…và đặc biệt là về luận điểm và cách trình bày luận điểm. - Có thể đánh giá được chất lượng bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản thân mình so với yêu cầu của đề bài và so với các bạn cùng trong lớp học, nhờ đó, có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài sau. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Chấm bài, sửa lỗi. - Soạn giáo án. 2. Học sinh: - Xem lại kiến thức Văn bản nghị luận. - Tự nhận xét bài làm của mình. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp:.

<span class='text_page_counter'>(353)</span> 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động 2: Trả bài, nhận xét, sửa lỗi. - GV phát bài cho học sinh. - GV hướng dẫn học sinh đọc lại bài và xem xét những chổ sữa của GV. I. Tìm hiểu đề. - Gọi HS đọc lại đề bài. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề. II. Lập dàn ý - Hướng dẫn HS lập dàn ý. (Xem giáo án Tuần 31, Tiết 123-124) III. Nhận xét. 1. Ưu điểm: - Một số em làm bài có đầu tư sưu tầm tư liệu nên bài viết rất rõ ràng, cụ thể. - Một số em biết cách làm bài văn nghị luận, diễn đạt trôi chảy, rõ ràng. 2. Hạn chế: - Nhiều em chưa phân biệt nghị luận với kể, tả. - Nhiều bài viết chưa nêu được vấn đề ở mở bài. - Sai lỗi chính tả quá nhiều. - Diễn đạt còn vụng. - Trình bày bố cục chưa hợp lí. - Có bài lối viết ngông, sá, đi lan man chưa đúng trọng tâm vấn đề. - Nhiều em chữ viết quá xấu, trình bày rối rắm IV. Sửa lỗi. - GV dùng bảng thống kê lỗi sai để hướng dẫn HS sửa các lỗi sai trong bài. - Cho HS tự sửa các lỗi sai của mình. V. Trả bài: - Gv gọi học sinh đọc bài khá, giỏi - H/s đọc bài yếu, kém. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại lí thuyết Văn bản nghị luận. - Nhắc nhở HS những điểm lưu ý khi làm bài viết Tập làm văn. 1. Xem lại lí thuyết và tự viết lại bài. 2. Chuẩn bị bài Văn bản thông báo. Ngµy so¹n:20/4/2012 Ngµy d¹y: 25/4/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 132: TỔNG KẾT PHẦN VĂN (Tiếp) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:.

<span class='text_page_counter'>(354)</span> 1. Kiến thức: Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại; giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản. Một số khái niệm liên quan đến đọc-hiểu văn bản như cáo, hịch, chiếu. Sơ giản lí luận văn học về thể loại nghị luận trung đại và hiện đại. 2. Kĩ năng: Khái quát, hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận trung đại và nghị luận hiện đại. Nhận diện và phân tích được luận điểm, luận cứ trong các văn bản đã học. Học tập cách trình bày, lập luận có lí, có tình. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng. - Lập bảng hệ thống 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Ôn tập - Soạn bài. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra: KT sự chuẩn bị bài của h/s 3. Bài mới: GVGT bài Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập: 3. Các văn bản nghị luận:. S T T. 1. 2. Tên Văn bản. Tác giả. Thể loại, ngôn ngữ. Lí Công Chiếu dời Uẩn Chiếu đô (Thiên (Lí Thái Chữ đô chiếu) Tổ) Hán – 1010 (9741028). Hịch tướng sĩ (Dụ chư tì tướng hịch văn) – 1285. Trần Hịch Quốc Chữ Tuấn Hán (1231?1300). Nội dung, tư tưởng Phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập, thống nhất đồng thời phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. Tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống quân. Nghệ thuật. Kết cấu chặt chẽ, lập luận giàu sức thuyết phục, hài hoà tình lí.. Áng văn chính lụân xuất sắc, lập luận chặt chẽ, lí luận hùng hồn, đanh. Chú ý 1 Chiếu: Vua dùng để ban mệnh lệnh cho quan, dân tuân theo. Hịch: Vua chúa, tướng lĩnh… cổ. Chú ý 2. Nghị luận Trung đại: - Văn, sử, triết bất phân. - Khuôn vào những.

<span class='text_page_counter'>(355)</span> 3. 4. Nước Đại Việt ta (Trích Bình Ngô đại cáo) – 1428. Nguyễn Cáo Trãi Chữ (1380Hán 1442). Bàn luận La Sơn Tấu về phép Phu Tử Chữ học Nguyễn Hán. Mông-Nguyên thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến quyết thắng. Trên cơ sở đó, tac giả phê phán những khuyết điểm của các tì tướng và khuyên bảo họ.. thép, nhiệt huyết chứa chan, tình cảm thống thiết, rung động lòng người, đánh vào lòng người.. Ý thức dân tộc và chủ quyền đã phát triển tới trình độ cao, ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập: nước ta có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ, phong tục tập quán, chủ quyền , lịch sử truyền thống riêng. Kẻ xâm lược phản nhân nghĩa nhất định thất bại.. Lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn, xác thực, ý thức rõ ràng và hàm súc, kết tinh cao độ tinh thần và ý thức dân tộc  Xứng đáng là Thiên cổ hùng văn.. Quan niệm tiến Lập luận chặt bộ của tác giả chẽ, luận cứ về mục đích và rõ ràng: phê. động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh. Quan hệ thần chủ vừa nghêm khắc vừa bao dung, vừa tâm sự vừa phê phán… Cáo: Vua chú hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả sự nghiệp để mọi người cùng biết. Nguyễn Trãi thay lời Lê Lợi. Tấu: văn bản của. thể loại riêng với kết cấu, bố cục riêng. - In đậm thế giới quan của con người Trung đại: tư tưởng mệnh trời, thần chủ, tâm lí sùng cổ, sùng nho học, Hán học… - Dùng nhiều điển tích, điển cố, hình ảnh ước lệ, câu văn biền ngẫu nhịp nhàng..

<span class='text_page_counter'>(356)</span> (Luận Thiếp pháp học) (1723– 1791 1804). 5. tác dụng của việc học tập: học để rõ đạo, có tri thức góp pphần làm hưng thịnh đất nước. Muốn học tốt phải có phương pháp học.. Bộ mặt giả nhân, giả nghĩa, thủ đoạn tàn Thuế bạo của chính máu Phóng Nguyễn quyền thực dân (Trích sự Ái Pháp trong việc Bản án chính Quốc sử dụng người chế độ luận (1890dân thuộc địa thực dân Chữ 1969) nghèo khổ làm Pháp) – Pháp bia đỡ đạn 1925 trong xcác cuộc chiến tranh phi nghĩa, tàn khốc.. ? Văn nghị luận là gì?. phán những biểu hiện sai trái trong việc học, khẳng định phương pháp và quan điểm học tập đúng đắn.. Tư liệu phong phú, xác thực, tính chiến đấu rất cao; nghệ thuật trào phúng sắc sảo và hiện đại (mâu thuẫn trào phúng; ngôn ngữ, giọng điệu giễu cợt). quan, tướng …viết đệ trình lên vua chúa. Lần đầu tiên trên thế giới, chế độ thuộc địa bị kết án một cách có hệ thống, cụ thể và chính xác.. Nghị luận hiện đại: Sử dụng những thể loại văn xuôi hiện đại. - Cách viết giản dị, câu văn gần gũi với cách nói thông thường, gần với đời thực.. - K/n: Là kiểu văn bản nêu ra những luận điểm rồi bằng những luận cứ, luận chứng làm sáng tỏ những luận điểm ấy một cách có sức thuyết phục. Cốt lõi của nghị luận là ý kiến - luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng, ? Những nét khác biệt nổi bật trong các lập luận. bài 22, 23, 24, 25 - nghị luận trung đại vói các văn bản nghị luận hiện đại ở bài 26 và các văn bản nghị luận đã học ở lớp 7? Nghị luận trung đại Nghị luận hiện đại - Văn phong cổ, từ ngữ cổ, cách diễn đạt - Không có những đặc điểm trên. cổ: nhiều h/ả và h/ả thường giàu tính ước - Cách viết giản dị, câu văn gần lời nói lệ, câu văn biền ngẫu sóng đôi nhịp thường, gần đời sống hơn..

<span class='text_page_counter'>(357)</span> nhàng. - Dùng nhiều điển tích, điển cố. - Văn, sử, triết bất phân. - Khuôn vào những thể loại riêng: chiếu, hịch, cáo, tấu… với kết cấu, bố cục riêng. - Mang đậm dấu ấn của thế giới quan con người trung đại, Tâm lí sùng cổ (noi theo tiền nhân, tìm khuôn mẫu ở thời đã qua): + Chiếu dời đô: tư tưởng “thiên mệnh” (mệnh trời). + Hịch tướng sĩ: đạo thần chủ. + Nước Đại Việt ta: lí tưởng nhân nghĩa. ? Hãy c/m các văn bản nghị luận kể trên đều được viết có lí, có tình, có chứng cứ, nên đều có sức thuyết phục cao? GV: 3 yếu tố trên không thể thiếu và kết hợp chặt chẽ, nhuần nhuyễn với nhau trong bài văn gnhị luận, tạo nên giá trị thuyết phục, sức hấp dẫn riêng của kiểu văn bản này. Nhưng ở mỗi bài văn lại thể hiện theo cách riêng.. Lí Chiếu dời đô - Dời đô để mở mang. phát triển đất nước. - Kinh đô cũ không còn phù hợp; cần phải dời đô sang nơi mới thuận lợi hơn mọi bề. Hịch tướng sĩ - Làm tướng là phải hết lòng vì chủ, vì vua, vì nước. - Trong khi giặc dữ hoành hành, làm nhục quốc thể, ta thì đau xót, căm hờn, các ngươi lại thờ ơ, ăn chơi, hưởng lạc; Vậy làm sao mà không thất bại nhục nhã? Nhưng nếu các ngươi bỏ lối sống cũ,. Tình. - Sử dụng trong những thể văn xuôi hiện đại: Tiểu thuyết luận đề, phóng sự-chính luận, tuyên ngôn…. * Lí: Luận điểm, ý kiến xác thực, vững chắc, lập luận chặt chẽ. Đó là cái gốc, là xương sống của bài văn nghị luận. * Tình: Tình cảm, cảm xúc: Nhiệt huyết, niềm tin vào lẽ phải, voà vấn đề, luận điểm của mình nêu ra (bộc lộ qua lời văn, giọng điệu, một số từ ngữ, trong quá trình lập luận; không phải là yếu tố chủ chốt nhưng rất quan trọng) * Chứng cớ: Dẫn chứng - sự thật hiển nhiên để khẳng định luận điểm. Chứng cứ. - Thương dân, vì nước, vì sự - Những lần dời đô trong cổ nghiệp lâu dài của dân của sử Trung Hoa; về kinh đô Hoa nước; thái độ thận trọng và Lư, về thành Đại La. chân thành với bầy tôi.. - Nhiệt huyết tràn trề, sôi sục, nồng nà; khi căm hờn, đau xót, nhục nhã tái tê, khi hết lòng l lắng thương yêu, khi ân cần khuyên nhủ, khi nghiêm khắc chỉ trích, phê phán, khi mệnh lệnh nghiêm trang, dứt khoát, kiên quyết rạch ròi.. - Hàng loạt các tấm gương trung thần nghĩa sĩ trong sử sách Trung Hoa. - Tình hình thực tế hiện hành của nước nhà. - Nỗi lòng, tâm tình và việc làm của vị chủ tướng..

<span class='text_page_counter'>(358)</span> chuyên cần học tập rèn quân thì lo gì không thắng lợi. Nước Đại Việt ta - Đạo lí nhân nghĩa - Trang nghiêm, thiêng - Đối lập các triều đại Đại trừ bạo làm gốc. liêng, đĩnh đạc, rất đỗi tự Việt và Trung Hoa; những - Quan niệm toàn diện hào. chiến công và chiến bại hiển và sâu sắc về tổ quốc nhiên. - độc lập dân tộc. Luận về phép học: - Cái hại vô lường của - Hết lòng lo lắng cho sự - Dẫn liệu về cái hại của lối lối học sai lầm cầu học, cho tương lai của nước học hình thức, về cách dạy danh lợi; cái lợi đủ nhà, cẩn trọng, thành kính học nên làm nên theo. mặt của cái học chân mong được vua xem xét và chính với phép dạy ban chiếu thi hành. học nên làm, nên theo. Thuế máu: - Bóc trần bản chất - Xuất phát từ tình thương - Nhiều dẫn liệu sự việc, con tàn ác của chính yêu đồng cảm những nạn số chính xác, những h/ả cụ thể quyền thực dân trong nhân vô tội mà căm phẫn lên rải khắp 3 phần của chương I việc lừa bịp để lợi án chủ nghĩa thực dân Pháp dụng thuế máu của bằng lối văn trào phúng sắc nhân dân thuộc địa sảo và mới mẻ. phục vụ quyền lợi của chúng. ? Nêu những nét giống nhau và khác * Giống nhau: nhau cơ bản về nội dung tư tưởng và - Nội dung tư tưởng: Ý thức độc lập dân hình thức thể loại của các văn bản trong tộc, chủ quyền đất nước. Tinh thần dân bài 22, 23 và 24? tộc sâu sắc, lòng yêu nước nồng nàn. - Hình thức thể loại: Nghị luận trung đại. Lí, tình kết hợp, chứng cứ dồi dào, đầy sức thuyết phục. * Khác nhau: + Nội dung tư tưởng: - Chiếu dời đô là ý chí tự cường của quốc gia Đại Việt đang lớn mạnh thể hiện ở chủ trương dời đô. - Hịch tướng sĩ là tinh thần bất khuất, quyết chiến, quết thắng giặc Mông Nguyên, là hào khí Đông A sôi sục. - Nước đại Việt ta là ý thức sâu sắc, đầy tự hào về một nước Đại Việt độc lập. + Hình thức thể loại: chiếu, hịch, cáo. ? Vì sao “Bình Ngô đại cáo” được coi là.

<span class='text_page_counter'>(359)</span> bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc Việt Nam khi đó? Bài cáo đã khẳng định dứt khoát rằng Việt Nam là một nước độ lập, đó là chân lí hiển nhiên. ? So với bài “Sông núi nước Nam” (lớp 7) được coi là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ nhất của nước ta, ý thức về nền độc lập dân tộc thể hiện trong văn bản “Nước Đại Việt ta” có nét gì mới? Tuyên ngôn: lời tuyên bố.. GV: Rõ ràng trải qua 4 TK, ý thức độc lập dân tộc, quan niệm về tổ quốc của cha ông ta đã có những bước tiến dài. Tư tưởng của NT thật tiến bộ, toàn diện và sâu sắc, dường như đi trước cả thời đại.. - Sông núi nước Nam được xác định ở hai phương diện: lãnh thổ (sông núi nước Nam) và chủ quyền (vua Nam ở) - Nước Đại Việt ta: ý thức dân tộc đã phát triển cao, sâu sắc và toàn diện hơn nhiều. Ngoài hai yếu tố lãnh thổ và chủ quyền, ý thức độc lập dân tộc còn được mở rộng, bổ sung bằng các yếu tố mới, đầy ý nghĩa: nền văn hiến lâu đời, là phong tục tạp quán riêng, là truyền thống lịch sử anh hùng, là chiến công diệt ngoại xâm. Với sự mở rộng, bổ sung đó, ý thức về dân tộc của nguyễn Trãi trong bài “Bình Ngô đại cáo” TK XV đã phát triển sâu sắc, toàn diện hơn nhiều so với ý thức dân tộc trong bài “Sông núi nước Nam”. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: 1. Tổng kết lại nội dung vấn đề. 2. Hướng dẫn HS về nhà tiếp tục soạn bài. 3. Học bài 4. Tiếp tục ôn tập. DuyÖt gi¸o ¸n TuÇn 34: 23/4/2012 TCM. NguyÔn ThÞ Hång Thanh.

<span class='text_page_counter'>(360)</span> Ngµy so¹n:28/4/2012 Ngµy d¹y: 02/5/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó TUẦN 35 : BÀI 33 Tiết 134:. ÔN TẬP PHẦN VĂN. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại; giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản. Một số khái niệm liên quan đến đọc-hiểu văn bản như cáo, hịch, chiếu. Sơ giản lí luận văn học về thể loại nghị luận trung đại và hiện đại. 2. Kĩ năng: Khái quát, hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận trung đại và nghị luận hiện đại. Nhận diện và phân tích được luận điểm, luận cứ trong các văn bản đã học. Học tập cách trình bày, lập luận có lí, có tình. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng. - Lập bảng hệ thống 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Ôn tập - Soạn bài. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra: KT sự chuẩn bị bài của h/s 3. Bài mới: GVGT bài Hướng dẫn HS lập bảng hệ thống các văn bản văn học nước ngài đã học Các văn bản văn học nước ngoài: TT. Văn bản. Tác giả. Thể loại, ngôn. Gía trị nội dung. Gía trị nghệ thuật.

<span class='text_page_counter'>(361)</span> ngữ. 1. 2. 3. 4. 5. An-đécxen Cô bé (1805bán 1875) diêm Đan Mạch Đánh nhau với cối xau gió (Đôn Ki-hôtê). M. Xécvan-téc (15471616) Tây Ban Nha. O Hen-ri Chiếc (1862lá cuối 1910) cùng Mĩ Hai cây Ai-maphong tốp (Người (1928) thầy Kư-rơđầu gưx-tan tiên) (Châu Á) Đi bộ ngao du J. Ru-xô (Êmin Pháp hay về giáo dục). Cổ tích Đan Mạch. Lòng thương cảm sâu sắc đối với một em bé bất hạnh, chết cóng bên đường trong đếm giao thừa.. Sự tương phản về mọi mặt giữa Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa. Cả Tiểu hai đều có những mặt thuyết tốt, đáng quý bên cạnh Tây Ban những điểm đáng trách, Nha đáng cười biểu hiện trong chiến công đánh cối xay gió.. Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, đan xen hiện thực và mộng ảo, tình tiết diễn biến hợp lí. Nghệ thuật miêu tả và kể chuyện theo trật tự thời gian và dựa trên sự đối lập, tương phản, song hành của cặp nhân vật chính. Giọng điệu hài hước khi kể, tả về thầy trò hiệp sĩ anh hùng nhưng cũng rất đáng thương. Nghệ thuật đảo ngược tình huống hai lần. Hình ảnh chiếc lá cuối cùng.. Truyện ngắn Tiếng Anh. Tình yêu thương cao cả giữa những nghệ sĩ nghèo.. Truyện ngắn Nga. Tình yêu quê hương da diết gắn với câu chuyện hai cây phong và thầy giáo Đuy-sen thời thơ ấu của tác giả.. Miêu tả cây phong rất sinh động. Câu chuyện đậm chất hồi ức, ngòi bút đậm chất hội hoạ.. Tiểu thuyết Pháp. Bàn về lợi ích của đi bộ ngao du với lối sống tự do của con người, với quá trình học tập, hiểu biết và rèn luyện sức khoẻ.. Giải thích, chứng minh luận điểm bằng cách nêu dẫn chứng trong câu chuyện chân thật và hấp dẫn.. Các văn bản nhật dụng: TT 1. Văn bản Thông tin về Ngày Trái. Đặc điểm thể loại, nghệ thuật Theo tài liệu của Tuyên truyền, phổ biến một Thuyết minh (giới Sở Khoa học – ngày không dùng bao bì ni thiệu, giải thích, phân Công nghệ Hà lông, bảo vệ môi trường trái tích, đề nghị) Nội đất – ngôi nhà chung cảu Tác giả. Chủ đề.

<span class='text_page_counter'>(362)</span> Đất năm 2000. mọi người.. 2. Theo Nguyễn Ôn Khắc Viện ( Từ dịch, thuốc lá đến ma thuốc lá tuý Bệnh nghiện). Thuốc lá giống như ôn dịch và còn nguy hiểm hơn ôn dịch nên chống lại hút thuốc lá là vấn đề văn hoá, xã hội quan trọng, thời sự và thiết thực của loài người.. 3. Bài toán dân số. Giải thích và chứng minh bằng những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, sinh động, gần gũi và hiển nhiên để cảnh báo mọi người. Từ câu chuyện cổ, tác Theo Thái An Hạn chế gia tăng dân số là giả đưa ra các con số (Báo Giáo dục và đòi hỏi tất yếu của sự phát buộc người đọc phải Thười đại, số triển loài người. liên tưởng và suy 28/1995) ngẫm.. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: 1. Tổng kết lại nội dung vấn đề. 2. Hướng dẫn HS về nhà hoàn tiếp tục soạn bài. 3. Học bài 4. Tiếp tục ôn tập.. Ngµy so¹n:28/4/2012 Ngµy d¹y: 02/5/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó. Tiết 139: ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức và kĩ năng về văn bản thuyết minh, tự sự, nghị luận, hành chính. Cách kết hợp miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự; miêu tả, biểu cảm trong văn nghị luận. 2. Kĩ năng: Khái quát, hệ thống hoá kiến thức về các kiểu văn bản đã học. So sánh, đối chiếu, phân tích cách sử dụng các phương thức biểu đạt trong các văn bản tự sự, thuyết minh, nghị luận, hành chính và trong tạo lập văn bản. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng. - Lập bảng hệ thống 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Ôn tập - Soạn bài. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(363)</span> * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra: KT sự chuẩn bị bài của h/s 3. Bài mới: GVGT bài Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Lí thuyết: ? Em hiểu thế nào về tính thống 1. Tính thống nhất của văn bản: nhất của một văn bản? Tính thống nhất của văn bản thể hiện rõ nhất ở đâu? Tính thống nhất của văn bản thể hiện trước hết trong chủ đề, trong tính thống nhất của chủ đề của văn bản. ? Chủ đề của văn bản là gì? Là vấn đề chủ chốt, là đối tượng chính yếu mà văn bản biểu đạt. ? Vì sao một văn bản cần có tính - Khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa thống nhất? Tính thống nhất của dời hay lạc sang chủ đề khác. văn bản thể hiện ở những mặt - Tính thống nhất được thể hiện ở những mặt: nào? câu chủ đề (câu khẳng định, câu trần thuật, câu cảm …), thể hiện ở nhan đề của văn bản, trong các đề mục, trong quan hệ giữa các phần, và trong các từ ngữ then chốt thường lặp đi lặp lại một cách có chủ ý. ? Thế nào là văn bản tự sự? 2. Văn bản tự sự: Là văn bản kể chuyện, trong đó bằng ngôn ngữ văn xuôi (là chủ yếu), bằng lời kể tái hiện lại câu chuyện, sự việc, nhân vật cùng suy nghĩ và hành động trước mắt người đọc như là nó đang xảy ra. ? Vì sao phải tóm tắt văn bản tự - Văn bản tự sự có thể dài, ngắn tuỳ theo tác giả sự? và nội dung câu chuyện. Tóm tắt văn bản tự sự + Để nghi nhớ đối với các tác giúp cho người đọc dễ dàng nắm bắt được nội phẩm dài và phức tạp. dung chủ yếu, hoặc để tạo cơ sở cho việc tìm + làm tài liệu. hiểu, phân tích, bình giá. + Kể cho người khác nghe. + Làm dẫn chứng trong văn nghị luận. + Giới thiệu trên sách báo..

<span class='text_page_counter'>(364)</span> ? Muốn tóm tắt một văn bản tự sự - Muốn tóm tắt cần: phải làm ntn, dựa vào những yêu + Đọc kĩ tác phẩm, nắm chắc nội dung. cầu nào? + Xác định nội dung chính: sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng. + Sắp xếp theo một trình tự hợp lí. ? Tự sự kết hợp với miêu tả và + Viết bản tóm tắt bằng lời văn của mình. biểu cảm có tác dụng ntn? - Tác dụng của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong GV: Không bao giờ chỉ có tự sự văn bản tự sự: việc kể chuyện sinh động hơn, kể chuyện, kể việc đơn thuần. Văn sâu sắc hơn, thuyết phục người đọc và người tự sự bao giờ cũng có ít hay nhiều nghe. tham gia đan xen các yếu tố miêu tả avf biểu cảm. Các yếu tố này làm cho câu chuyện, sự việc và nhân vật thêm cụ thể, sinh động. ? Viết (nói) đoạn văn tự sự kết - Khi viết (nói) cần chú ý: họp với miêu tả, biểu cảm cần chú Phải tuỳ thuộc vào mục đích, nội dung tính chất ý điều gì? của văn bản mà người viết (nói) xem xét kết hợp các phương thức biểu đạt nào với nhau cho phù hợp với mục đích cuói cùng là tạo hiệu quả nghệ thuật cao nhất, không được tuỳ tiện kết hợp các kiểu phương thức biểu đạt. ? Văn bản thuyết minh có những 3. Văn bản thuyết minh: tính chất ntn và có những lợi ích - Tính chất: cung cấp tri thức khách quan, có gì? Hãy nêu các văn bản thuyết tính chất thực dụng. Trình bày tính chất, cấu tạo, minh thường gặp trong đời sống cách dùng, lí do phát sinh, quy luật phát triển, hàng ngày? biến hoá của sự vật, nhằm cung cấp tri thức, hướng dẫn cách sử dụng cho mọi người. - Trong cuộc sống văn bản thuyết minh được sử dụng rộng rãi, ngành nghề nào cũng cần đến: Mua một cái tivi, tủ lạnh, máy tính… đều có bản thuyết minh kèm theo, để ta hiểu tính năng, ? Muốn làm văn bản thuyết minh, cấu tạo, cách sử dụng, cách bảo quản… trước tiên cần phải làm gì? Vì sao - Muốn có tri thức người viết cần phải quan sát, phải làm như vậy? tìm hiểu sưj vật, hiện tượng cần thuyết minh, nhất là phải nắm được bản chất, đặc trưng của chúng, để tránh sa vào trình bày các biểu hiện ? Hãy nêu các phương pháp cần không tiêu biểu, không quan trọng. dùng để thuyết minh sự vật. Nêu - Phương pháp: 6 p2 ví dụ về các phương pháp? Định nghĩa; giải thích; liệt kê; nêu ví dụ; dùng Phương pháp nêu định nghĩa: số liệu; so sánh; phân loại - phân tích. Huế là một di sản văn hoá….. ? Nêu bố cục thường gặp của một - Bố cục: số kiểu bài thuyết minh? a, Thuyết minh về một thứ đồ dùng: + MB: GT đồ dùng + TB: Trình bày cấu tạo, đặc điểm, cách sử.

<span class='text_page_counter'>(365)</span> dụng * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò: 1. Tổng kết lại nội dung vấn đề. 2. Hướng dẫn HS về nhà ôn tập. 3. Học bài 4. Tiếp tục ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(366)</span> Ngµy so¹n:28/4/2012 Ngµy d¹y: 02/5/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 132: VĂN BẢN THÔNG BÁO A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.. 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính. Mục đích, yêu cầu và nội dung của văn bản hành chính có nội dung thông báo. 2. Kĩ năng: Nhận biết rõ được hoàn cảnh phải tạo lập và sử dụng văn bản thông báo. Nhận diện và phân biệt văn bản có chức năng thông báo với các văn bản hành chính khác. Tạo lập được một văn bản hành chính có chức năng thông báo. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng - Tìm thêm các ví dụ thích hợp. - Đèn chiếu, giấy trong. 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Trả lời câu hỏi Tìm hiểu bài. - Tìm hiểu các ví dụ trong thực tế cuộc sống. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 8A: ………………………………………………………………… 8B: ………………………………………………………………… 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu của bài học đêt giới thiệu - Theo dõi và ghi bài. bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm văn bảnothong báo - Gọi HS đọc các văn bản thông báo,sgk/140-141. - Trong các văn bản trên, ai là người viết thông báo cho ai? - Bản thông báo được viết nhằm mục đích gì? - Nội dung và thể thức trình bày có gì đáng chú ý? - Người viết bản thông báo phải có thái độ như thế nào đối với nội dungothong. I. Đặc điểm của văn bản thông báo:. - Đọc. - Trả lời: Phó Hiệu trưởng và Liên đội trưởng viết thông báo cho HS rõ. - Trả lời: Thông tin các vấn đề - Trả lời dựa trên sự quan sát được..

<span class='text_page_counter'>(367)</span> báo? - Trả lời: Chân thật và trung thực, đúng - Hãy nêu một số trường hợp cần viết sự thật. bản thông báo trong học tập và sinh hoạt. - Tự nêu theo sự hiểu biết của mình. - Chốt lại vấn đề. - Theo dõi và ghi nhớ. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu cách làm văn bảnothong báo. - Gọi HS đọc mục 1, sgk/142. - Yêu cầu HS trả lời. - Gọi HS đọc mục 2, sgk. - Hướng dẫn HS cách làm văn bản tường trình.. II. Cách làm văn bản thông báo:. - Đọc. - Trả lời. - Đọc. - Theo dõi và ghi nhớ.. IV. Củng cố: 1. Lưu ý HS một số điểm khi làm văn bản thông báo. 2. Gọi HS đọc ghi nhớ, sgk/143. V. Dặn dò: 1. Học bài, làm bài tập. 2. Ôn tập kiến thức để chuẩn bị tổng kết phần văn.. TUẦN XXXIV. BÀI 33.

<span class='text_page_counter'>(368)</span> Tiết 135-136. KIỂM TRA CUỐI NĂM Ngày soạn:. 30.04.2006 I. MỤC TIÊU: Nhằm đánh giá: - Khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của cả 3 phần: Văn, Tiếng Việt và Tập làm văn của môn Ngữ văn trong một bài kiểm tra. - Năng lực vận dụng các phương thức tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm; phương thức thuyết minh và lập luận trong một bài văn. Nhưng trọng tâm của học kì II là nội dung văn thuyết minh và văn lập luậ cùng các kĩ năng tập làm văn nói chung để tạo lập một bài văn. II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HOC: 1. Giáo viên: - Ôn tập kiến thức cho HS. - Xem và đánh giá đề của Sở 2. Học sinh: - Ôn tập - Chuẩn bị giấy bút. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HOC:: 1.Tổ chức: II. Lên lớp: Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Hoạt động 2: Giới thiệu bài. GV nêu yêu cầu của tiết học để đi vào bài. Hoạt động 3: Phát đề và coi kiểm tra (Có đề thi và đáp án - biểu điểm kèm theo cuối Giáo án).

<span class='text_page_counter'>(369)</span> Ngµy so¹n:28/4/2012 Ngµy d¹y: /5/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 138 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần TIẾNG VIỆT) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết nhận ra sự khac nhau về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô ở các địa phương. - Có ý thức tự điều chỉnh cách xưng hô ở địa phương theo cạch xưng hô của ngôn ngữ toàn dân trong những hoàn cảnh giao tiếp có tích chất nghi thức. II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HOC:.

<span class='text_page_counter'>(370)</span> 1. Giáo viên: - Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng. - Nghiên cứu tình hình địa phương. - Soạn giáo. 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Nghiên cứu tình hình địa phương. - Soạn bài. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HOC:: 1.Tổ chức: I. Lên lớp: Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Chuẩn bị cho tiết dạy lâu dài nên GV kiểm tra hàng tuần. Đến tiết dạy, GV kiểm tra bảng tìm hiểu tình hình địa phương và bài viết cảu HS. Hoạt động 2: Giới thiệu bài. GV nêu yêu cầu của tiết học để đi vào bài. Hoạt động 3: Tìm từ xưng hô ở địa phương. - Đại từ trỏ người: tui, choa, qua (tôi); tau (tao); bầy tui (chúng tôi); mi (mày); hấn (hấn)… - Danh từ chỉ quan hệ thân thuộc dùng để xưng hô: bọ, thầy, tía, ba (bố); u, bầm, đẻ, mạ má (mẹ)…. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2, 3, 4. Hoạt động 5: Kết thúc bài. - GV đánh giá kết quả hoạt động của HS. - GV khái quát lại những vấn đề của địa phương. IV. Củng cố 1. Tổng kết lại nội dung vấn đề. 2. Hướng dẫn HS về nhà hoàn thiện bài viết. V. Dặn dò: 1. Xem lại các văn bản nhật dụng. Chuẩn bị Luyện tập làm văn bản thông báo Ngµy so¹n:28/4/2012 Ngµy d¹y: /5/2012 Gi¸o viªn: Vò Phong Trêng THCS VÜnh Phó Tiết 139. TUẦN 37: BÀI 34 LUYỆN TẬP VĂN BẢN THÔNG BÁO. I. MỤC TIÊU: Giúp HS. - Ôn tập lại những tri thức về văn bản thông báo: mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một bản tường trình. - Nâng cao năng lực viết thông báo cho HS..

<span class='text_page_counter'>(371)</span> II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HOC: 1. Giáo viên:- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng - Tìm thêm các ví dụ thích hợp. - Đèn chiếu, giấy trong. 2. Học sinh: - Xem sgk, sbt. - Trả lời câu hỏi Tìm hiểu bài. - Tìm hiểu các ví dụ trong thực tế cuộc sống. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HOC:: 1.Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Nêu mục tiêu để dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động 2: Ôn tập tri thức văn bảnothong báo. Hướng dẫn HS nhắc lại những kiến thức đã học. Hoạt động 3: Luyện tập làm văn bản thông báo. - Cho nội dung và yêu cầu HS viết bản thông báo. - Gọi 2 HS lên trình bày. - GV nhận xét, chốt lại vấn đề IV. Củng cố: 1. Lưu ý HS một số điểm khi làm văn bảnothong báo. 2. Nhắc nhở HS khi làm văn bản thông báo. V. Dặn dò: 1. Học bài, làm bài tập. 2. Ôn tập phần Tập làm văn. TUẦN XXXV Tiết 140. BÀI 34 TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Ngày soạn:. I. MỤC TIÊU: Giúp HS. - Củng cố lại các kiến thức Ngữ văn đã học. - Tự đánh giá kiến thức, trình độ của mình và so sánh với các bạn trong lớp. II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HOC: 1. Giáo viên:- Chấm bài, sửa lỗi. - Thống kê chất lượng. - Soạn giáo án..

<span class='text_page_counter'>(372)</span> 2. Học sinh: - Xem lại kiến thức. - Tự nhận xét bài làm của mình. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HOC:: 1.Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Trả bài. - GV phát bài cho học sinh. - GV hướng dẫn học sinh đọc lại bài và xem xét những chổ sữa của GV. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đề và lập dàn ý. - Gọi HS đọc lại đề bài. - Hướng dẫn HS sửa lỗi Hoạt động 3: Nhận xét. - Ưu điểm: - Một số em làm bài có đầu tư sưu tầm tư liệu nên bài viết rất rõ ràng, cụ thể. - Một số em biết cách làm bài văn nghị luận, diễn đạt trôi chảy, rõ ràng. - Hạn chế: - Nhiều em chưa phân biệt nghị luận với kể, tả. - Nhiều bài viết chưa nêu được vấn đề ở mở bài. - Sai lỗi chính tả quá nhiều. - Diễn đạt còn vụng. - Trình bày bố cục chưa hợp lí. - Có bài lối viết ngông, sá, đi lan man chưa đúng trọng tâm vấn đề. - Nhiều em chữ viết quá xấu, trình bày rối rắm Hoạt động 4: Sửa lỗi. - GV dùng bảng thống kê lỗi sai để hướng dẫn HS sửa các lỗi sai trong bài. - Cho HS tự sửa các lỗi sai của mình. Hoạt động 5: Đọc bài làm tốt của HS. - Đinh Thị Khánh Hòa Lớp 8.4 - Trần Thanh Toàn Lớp 8.4 - Phạm Thị Thuỳ Dương Lớp 8.3 - Ngô Trường Long Lớp 8.3 IV. Củng cố: - Nhắc lại lí thuyết Văn bản nghị luận. - Nhắc nhở HS những điểm lưu ý khi làm bài viết Tập làm văn. V. Dặn dò: Dặn HS: Xem lại lí thuyết và tự viết lại bài..

<span class='text_page_counter'>(373)</span> Khẳng định lại lợi ích của nó..

<span class='text_page_counter'>(374)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×