Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Các điều kiện thương mại quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.06 KB, 35 trang )

INCOTERMS
(Chuyên đề phụ cho phần Đàm phán)
PGS.TS.ĐOÀN THỊ HỒNG VÂN
INCOTERMS
International Commercial Terms
Các điều kiện thương mại quốc tế
1. Giới thiệu chung
2. Incoterms 2000
3. Ứng dụng
INCOTERMS - International Commercial Terms
Incoterms do phòng thương mại quốc tế (ICC-International
Chamber of Commerce) phát hành lần đầu tiên vào năm
1936.
Incoterms 1936 gồm 7 điều kiện: EXW, FCA, FOR/FOT,
FAS, FOB, C&F, CIF
Incoterms 1953 gồm 9 điều kiện (thêm 2 điều kiện Ex ship,
Ex Quay)
Incoterms 1967 gồm 11 điều kiện (thêm 2 điều kiện DAF
và DDP)
Incoterms 1976 gồm 12 điều kiện (thêm FOB Airport)
Incoterms 1980 gồm 14 điều kiện (thêm CPT và CIP)
Incoterms 1990 gồm 13 điều kiện chia làm 4 nhóm
(E,F,C,D)
Incoterms 2000 phát hành tháng 9 năm 1999
INCOTERMS 2000

Nhoùm E goàm 1 ñieàu kieän:
EXW- EX WORKS(…named place)

Nhoùm F goàm 3 ñieàu kieän:
FCA – FREE CARRIER (… named place)


FAS – FREE ALONGSIDE SHIP (…named
port of shipment)
FOB – FREE ON BOARD (…named port of
shipment)
INCOTERMS 2000 (tieỏp)

Nhoựm C gom 4 ủieu kieọn:
CFR COST AND FREIGHT (named port
of destination)
CIF COST, INSURANCE AND
FREIGHT (named port of destination)
CPT CARRIAGE PAID TO (named place
of destination)
CIP CARRIAGE AND INSURANCE
PAID TO (named place of destination)
INCOTERMS 2000 (tieỏp)
Nhoựm D gom 5 ủieu kieọn:
DAF DELIVERED OF FRONTIER (named
place)
DES DELIVERED EX SHIP (named port of
destination)
DEQ DELIVERED EX QUAY ( named port of
destination)
DDU DELIVERED DUTY UNPAID (named place
of destination)
DDP DELIVERED DUTY PAID (named place of
destination)
INCOTERMS 2000 - Summary
EXW - EX WORKS(…named place)
FCA - FREE CARRIER (… named

place)
FAS - FREE ALONGSIDE SHIP (…
named port of shipment)
FOB - FREE ON BOARD (…named
port of shipment)
CFR - COST AND FREIGHT (…
named port of destination)
CIF - COST, INSURANCE AND
FREIGHT (…named port of
destination)
CPT - CARRIAGE PAID TO (…
named place of destination)
CIP - CARRIAGE AND
INSURANCE PAID TO (…named
place of destination)
DAF - DELIVERED OF FRONTIER
(…named place)
DES - DELIVERED EX SHIP (…
named port of destination)
DEQ - DELIVERED EX QUAY (…
named port of destination)
DDU - DELIVERED DUTY UNPAID
(…named place of destination)
DDP - DELIVERED DUTY PAID (…
named place of destination)
EXW - EX WORKS (…named place)
EXW có nghóa là người bán giao hàng khi đặt
hàng hóa dưới quyền đònh đoạt của người
mua tại cơ sở của người bán hoặc tại một đòa
điểm qui đònh, hàng hóa chưa được làm thủ

tục thông quan xuất khẩu và chưa bốc hàng
lên phương tiện tiếp nhận.
EXW thể hiện nghóa vụ của người bán ở
phạm vi tối thiểu, và người mua phải chòu
mọi phí tổn và rủi ro từ khi nhận hàng tại cơ
sở của người bán.
Tuy nhiên nếu các bên muốn người bán
chòu trách nhiệm bốc hàng lên phương tiện
chuyên chở tại đòa điểm đi và chòu rủi ro và
các phí tổn về việc bốc hàng đó, thì điều này
phải được qui đònh rõ ràng bằng cách bổ
sung thêm từ ngữ cụ thể trong hợp đồng mua
bán.
Không nên sử dụng điều kiện này khi
người mua không thể trực tiếp hoặc gián tiếp
làm các thủ tục xuất khẩu. Trong trường hợp
như vậy, nên sử dụng điều kiện FCA, với
điều kiện người bán đồng ý sẽ bốc hàng và
chòu chi phí và rủi ro về việc bốc hàng đó.
FCA - Free Carrier (...named place)
FCA có nghóa là người bán, sau khi làm xong các
thủ tục thông quan xuất khẩu, giao hàng cho
người chuyên chở do người mua chỉ đònh, tại
đòa điểm qui đònh. Cần lưu ý rằng đòa điểm
được chọn để giao hàng có ảnh hưởng tới
nghóa vụ bốc và dỡ hàng tại đòa điểm đó. Nếu
việc giao hàng diễn ra tại cơ sở của người bán,
thì người bán có nghóa vụ bốc hàng. Nếu việc
giao hàng diễn ra không tại cơ sở của người
bán, thì người bán không có nghóa vụ dỡ hàng.


FCA có thể sử dụng cho mọi phương thức vận
tải kể cả vận tải đa phương thức.

“Người chuyên chở “ là bất kỳ người nào, mà
theo hợp đồng vận tải, cam kết tự mình thực hiện
hoặc đứng ra đảm trách việc chuyên chở bằng
đường sắt, đường bộ, đường hàng không, đường
biển, đường thủy nội đòa hoặc kết hợp các
phương thức vận tải đó.

Nếu người mua chỉ đònh một người khác, không
phải là người chuyên chở, tiến hành nhận hàng
thì người bán được coi là đã hoàn thành nghóa vụ
giao hàng khi hàng đã được giao cho người được
chỉ đònh đó.
FAS – Free Alongside Ship
(...named port of shipment)
FAS có nghóa là người bán giao hàng khi hàng
hóa được đặt dọc theo mạn tàu tại cảng bốc
hàng qui đònh. Điều này có nghóa rằng người
mua phải chòu tất cả mọi chi phí và rủi ro về
mất mát hoặc hư hại đối với hàng hóa kể từ
thời điểm đó.
FAS đòi hỏi người bán làm thủ tục thông quan
xuất khẩu cho hàng hóa.

ĐÂY LÀ QUI ĐỊNH NGƯC VỚI CÁC BẢN
INCOTERMS TRƯỚC ĐÓ. FAS THEO CÁC
BẢN CŨ ĐÒI HỎI NGƯỜI MUA LÀM THỦ

TỤC THÔNG QUAN XUẤT KHẨU.

Tuy nhiên, nếu các bên muốn người mua
làm thủ tục thông quan xuất khẩu, thì điều
này cần được qui đònh rõ ràng bằng cách bổ
sung thêm các từ ngữ chính xác thể hiện ý
đònh đó trong hợp đồng mua bán.

FAS chỉ sử dụng cho vận tải đường biển
hay đường thủy nội đòa.
FOB – Free On Board
(...named port of shipment)
FOB có nghóa là người bán giao hàng khi hàng
hóa đã qua lan can tàu tại cảng bốc hàng
qui đònh. Điều này có nghóa là người mua
phải chòu tất cả chi phí và rủi ro về mất mát
hoặc hư hại đối với hàng hóa kể từ sau điểm
ranh giới đó. Điều kiện FOB đòi hỏi người
bán làm thủ tục thông quan xuất khẩu cho
hàng hóa. FOB chỉ sử dụng cho vận tải
đường biển hay đường thủy nội đòa. Nếu các
bên không có ý đònh giao hàng qua lan can
tàu, thì nên sử dụng điều kiện FCA.

×