Tải bản đầy đủ (.docx) (124 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thạch thất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (727.65 KB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

NGUYỄN THỊ HỒNG NĂM

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

- CHI NHÁNH THẠCH THẤT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

NGUYỄN THỊ HỒNG NĂM

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THẠCH THẤT

CHUYÊN NGÀNH

: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG


MÃ SỐ

: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.,TS. NGUYỄN THU THỦY

HÀ NỘI, NĂM 2021


i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn này là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố
trong bất kỳ công trình nào khác. Bản luận văn kiểm tra qua phần mềm là bản cứng
luận văn đã nộp để bảo vệ trước hội đồng. Nếu sai tơi xin chịu các hình thức kỉ luật
theo quy định hiện hành của Trường.

Tác giả Luận văn

Nguyễn Thị Hồng Năm


ii
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn và gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.,TS.
Nguyễn Thu Thủy, người trực tiếp hướng dẫn luận văn, đã tận tình chỉ bảo và hướng
dẫn tơi tìm ra hướng nghiên cứu, tiếp cận thực tế và giải quyết vấn đề nghiên cứu để

tơi có thể hồn thành luận văn cao học của mình.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Quý thầy cô Trường Đại học Thương
Mại đã truyền đạt cho tơi những kiến thức bổ ích trong hai năm học vừa qua; cũng
như quý cơ quan đã tạo điều kiện và hỗ trợ cho tơi hồn thành luận văn.
Trân trọng!


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
MỤC LỤC..............................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.................................................... vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài..............................2
3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................5
6. Kết cấu của luận văn...........................................................................................5
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI........................................................................................................6
1.1 Khái quát về cho vay khách hàng cá nhân và rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại...................................................6
1.1.1 Cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại...........................6
1.1.2 Rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN......................................................... 10
1.2 Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại ngân hàng thương mại . 16


1.2.1 Quan niệm về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại NHTM 16
1.2.2 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại NHTM.........17
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN
của ngân hàng thương mại.................................................................................... 31
1.3.1 Yếu tố chủ quan............................................................................................ 31
1.3.2 Yếu tố khách quan........................................................................................ 34
1.4 Kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN trong một số
Ngân hàng thương mại và bài học đối với BIDV Thạch Thất............................ 37


iv
1.4.1 Kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại một số
chi nhánh Ngân hàng thương mại........................................................................ 37
1.4.2 Bài học về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN đối với BIDV
Thạch Thất............................................................................................................. 40
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...................................................................................... 42
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO
VAY KHCN TẠI NGÂN THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THẠCH THẤT......................................... 43
2.1 Khái quát về ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt
Nam - Chi Nhánh Thạch Thất.............................................................................. 43
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Thạch Thất.......................43
2.1.2 Cơ cấu tổ chức BIDV Thạch Thất............................................................... 44
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh BIDV Thạch Thất..................................46
2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng và quản tri rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN
tại BIDV – Chi nhánh Thạch thất........................................................................ 55
2.2.1 Thực trạng cho vay KHCN tại BIDV - chi nhánh Thạch Thất.................55
2.2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại Ngân hàng Thương
Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Thạch Thất........65
2.3 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại

BIDV- Chi nhánh Thạch Thất.............................................................................. 70
2.3.1 Thực trạng đo lường RRTD tại BIDV Thạch Thất....................................70
2.3.2 Nhận diện rủi ro trong cho vay KHCN của BIDV Thạch Thất.................75
2.3.3 Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN của BIDV Thạch Thất .. 78

2.3.4 Xử lý rủi ro trong cho vay KHCN của BIDV Thạch Thất.........................82
2.4 Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại Ngân
hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh
Thạch Thất............................................................................................................. 87
2.4.1 Những kết quả đạt được............................................................................... 87
2.4.2 Hạn chế.......................................................................................................... 88


v
2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế................................................................ 90
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH THẠCH THẤT...................................................................................... 95
3.1 Quan điểm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN của
BIDV Thạch Thất đến năm 2025.......................................................................... 95
3.1.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất..................................................... 95
3.1.2 Định hướng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại BIDV
Thạch Thất............................................................................................................. 96
3.2 Một số giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN
tại BIDV Thạch Thất............................................................................................. 97
3.2.1 Giám sát nợ xấu có hiệu quả thơng qua hoạt động phân tích, phân loại nợ
định kỳ.................................................................................................................... 97
3.2.2 Nâng cao chất lượng phân tích, thẩm định và đánh giá rủi ro tín dụng...98

3.2.3 Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ......................................102
3.2.4 Tích cực áp dụng các biện pháp xử lý, thu hồi nợ quá hạn, nợ xấu........103
3.2.5 Ứng dụng công nghệ 4.0 trong quản trị rủi ro tín dụng cho vay khách
hàng cá nhân........................................................................................................105
3.2.6 Các giải pháp khác.....................................................................................106
3.3 Kiến nghị........................................................................................................109
3.3.1 Đối với Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam............109
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước.....................................................................111
KẾT LUẬN..........................................................................................................113
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................114


vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu chấm điểm XHTD KHCN theo mô hình Stefanie Kleimeier23
Bảng 1.2: Điểm XHTD cá nhân theo Stefanie Kleimeier........................................ 24
Bảng 2.1:Tình hình huy động vốn của BIDV Thạch Thất.......................................47
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ tín dụng của BIDV Thạch Thất..................................... 51
Bảng 2.3: Thu nhập ròng từ các hoạt động dịch vụ của Chi nhánh.......................... 54
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh......................................... 55
Bảng 2.5: Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN của BIDV Thạch Thất...........................61
Bảng 2.6: Số lượng KHCN vay vốn tại BIDV Thạch Thất...................................... 63
Bảng 2.7: Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trong cho vay KHCN............................65
Bảng 2.9: Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trong cho vay KHCN.......................................... 66
Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ cho vay KHCN khơng có TSĐB............................................. 68
Bảng 2.11: Tỷ lệ dự phòng xử lý rủi ro cụ thể trong cho vay KHCN......................69
Bảng 2.12: Các chỉ tiêu chấm điểm số tín dụng KHCN tại BIDV Thạch Thất........71
Bảng 2.13: Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân của BIDV......................................... 72
Bảng 2.15: Hệ thống kết quả đánh giá tài sản đảm bảo của BIDV..........................73

Bảng 2.16: Ma trận kết hợp giữa kết quả XHTD với kết quả đánh giá TSĐB

của

BIDV trong cho vay KHCN.................................................................................... 74
Bảng 2.17: Trích lập dự phịng rủi ro cho vay KHCN tại BIDV Thạch Thất...........83
Bảng 2. 19. Kết quả xử lý nợ xấu trong cho vay KHCN của BIDV Thạch Thất......86
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mơ hình tổ chức hoạt động của BIDV Thạch Thất..................................44
Hình 2.2: Tình hình sử dụng vốn so với vốn huy động tại chi nhánh......................53
Hình 2.3: Tỷ trọng cho vay KHCN trong tổng dư nợ cho vay của Chi nhánh.........61
Hình 2.4: Thị phần cho vay KHCN trên địa bàn Thạch Thất năm 2019..................62
Hình 2.5: Phân loại KHCN theo mức vay của BIDV Thạch Thất năm 2019...........64


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT

Từ viết tắt

Diễn giải

4

Agribank

2

ATM


Automated Teller Machine

1

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam

5

CBTD

Cán bộ tín dụng

12

KH

13

KHCN

Khách hàng cá nhân

14

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp


6

NH

9

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

7

NHTM

Ngân hàng thương mại

8

NHTMCP

15

QTRR

Quản trị rủi ro

11

RRTD


Rủi ro tín dụng

10

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

3

Vietcombank

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

Khách hàng

Ngân hàng

Ngân hàng thương mại cổ phẩn

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Rủi ro trong hoạt động tín dụng được xem như một đặc thù, là yếu tố tất yếu
khách quan trong hoạt động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng. Rủi ro tín dụng ln
tồn tại song song cùng hoạt động tín dụng, khơng thể né tránh tồn bộ mà chỉ có thể

phịng ngừa và hạn chế nó ở mức thấp nhất nếu có xảy ra. Thực tiễn hoạt động tín
dụng của hệ thống ngân hàng Việt Nam thời gian qua cũng cho thấy rủi ro tín dụng
của tồn hệ thống ngân hàng chưa được kiểm soát một cách hiệu quả và đang có xu
hướng ngày một gia tăng. Do đó, hiện nay các ngân hàng thương mại rất chú trọng
đến công tác quản trị để không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, hạn
chế rủi ro cho phù hợp với chuẩn mực và thông lệ quốc tế.
Khi gặp rủi ro về tín dụng, các Ngân hàng thương mại có khả năng không thu
được tiền lãi từ hoạt động cho vay thậm chí là mất vốn, trong khi vẫn chịu chi phí từ
lãi suất huy động vốn, điều này làm cho các ngân hàng mất cân đối trong việc thu
chi. Hay nói cách khác, các ngân hàng rơi vào tình trạng mất khả năng thanh khoản,
mất lòng tin của người gửi tiền, từ đó ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng. Ngân
hàng khơng thu được nợ, vịng quay vốn tín dụng của các NHTM sẽ giảm kéo theo
hoạt động kinh doanh của các ngân hàng không đạt hiệu quả như mong muốn.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong bốn
ngân hàng thương mại lớn nhất của Việt Nam hơn 200 chi nhánh cấp 1 phủ khắp 63
tỉnh thành trên toàn quốc. Chi nhánh BIDV Thạch Thất là một trong những chi
nhánh của BIDV được thành lập trên địa bàn thành phố Hà Nội. Mặc d những năm
gần đây hoạt động kinh doanh của Chi nhánh đã đạt được kết quả khá tốt nhưng
hoạt động tín dụng đối với Khách hàng cá nhân vẫn cịn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Với
tỷ trọng dư nợ KHCN lên tới hơn 50% tổng dư nợ toàn Chi nhánh, phân bổ trên một
số lượng khách hàng lớn, khối lượng vay mỗi khách hàng nhỏ nên việc xảy ra tình
trạng nợ q hạn khơng được kiểm sốt triệt để, mang lại hậu quả với mức độ rất
lớn đối kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Mặt khác, trước áp lực


2
tăng trưởng tín dụng nên việc thẩm định cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân
cịn thấp. Chính vì vậy, yêu cầu cấp thiết đặt ra là cần phải tăng cường cơng tác
quản trị rủi ro tín dụng Khách hàng cá nhân để góp phần nâng cao chất lượng tín
dụng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Hoạt động cấp tín dụng có

nhiều phương thức cấp, tuy nhiên trong phạm vi của đề tài cũng như ph hợp với đặc
thù hoạt động của đơn vị sở tại, tác giả chỉ nghiên cứu ở phương thức cho vay khách
hàng cá nhân. Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín
dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu
tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Thạch Thất” làm luận văn tốt nghiệp cho
mình.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Chủ đề quản trị rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN
luôn nhận được sự quan tâm của các chuyên gia nghiên cứu, các nhà quản lý ngân
hàng. Đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về chủ đề này. Sau đây là một số cơng
trình tiêu biểu:
Hồng Minh Tiến, 2019: “Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại
NHTM Quốc tế- chi nhánh Huế”,luận văn thạc sỹ Đại học Kinh tế Huế. Tác giả đã
đề cập đến mức độ rủi ro đối với tín dụng KHCN ln tiềm ẩn rủi ro và thách thức
đối với các tổ chức tín dụng. C ng với đó, tại chi nhánh ngân hàng tác giả nghiên
cứu, tỷ lệ KHCN vay vốn chiếm 50% tổng vốn vay, song cịn nhiều hạn chế trong
cơng tác quản trị rủi ro đối với các khoản vay này như: chính sách, quy trình, quy
định nhằm kiểm sốt và quản trị rủi ro còn bất cập; nợ xấu đối với cho vay KHCN
ngày càng tăng. Tác giả đã đưa ra những số liệu phân tích đánh giá về hoạt động
quản trị rủi ro tín dụng đối với KHCN từ đó tìm ra giải pháp khắc phục những hạn
chế còn tồn đọng. Một số giải pháp tác giả đã trình bày gồm: Hồn thiện chính sách
tín dụng, nâng cao chất lượng cơng tác thẩm định, hồn thiện hệ thống xếp hạng tín
dụng nội bộ, và nâng cao ơng tác kiểm sốt các khoản vay cũng như chính sách b
đắp về rủi ro tín dụng.
Chu Ngọc Hà 2017 : “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng TMCP đầu tư và
phát triển Việt Nam- CN Hải Dương” , luận văn thạc sỹ Đại học Kinh Tế - Đại học


3
Quốc Gia. Tác giả hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản trị rủi ro nói chung và

quản trị rủi ro tín dụng của NHTM nói riêng, phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại
BIDV Hải Dương giai đoạn 2013-2016. Đề xuất giải pháp kiến nghị nhằm hồn
thiện quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV –CN Hải Dương : (i) Hồn thiện quy trình rủi
ro tín dụng ; (ii) Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm sốt tín dụng ; (iii) Thường
xun đánh giá lại giá trị tài sản đảm bảo ; (iv) Xây dựng chiến lược về con người
ph hợp với yêu cầu QTRRTD trong điều kiện mới.
Trần Thị Tuyết 2018: “Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân, hộ gia
đình tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Phúc Yên”, luận
văn thạc sỹ trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Trong luận văn, tác giả đã hệ thống
hóa cơ sở lý luận về quản trị RRTD đối tượng KHCN và hộ gia đình của Ngân hàng
TMCP Cơng Thương Việt Nam – chi nhánh Phúc Yên, trên cơ sở đó phân tích thực
trạng và đề xuất cơng tác quản trị RRTD đối với KHCN và hộ gia đình tại NHTM.
Nguyễn Tât Lê Ngân 2016: “Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế” luận văn
thạc sỹ, học viện Hành Chính Quốc Gia. Tác giả đã phân tích về hệ thống quản lý
hoạt động tín dụng, chính sách tín dụng, quy trình quản trị rủi ro tín dụng đói với
khách hàng cá nhân. Cùng với đó, tác giả đã đưa ra các chỉ tiêu dánh giá rủi ro tín
dụng gồm: cơ cấu dư nợ theo thời hạn vay, theo thành phần kinh tế và theo lĩnh vực
vay; tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ trích lập dự phịng. Từ các phân tích trên, tác giả rút ra những
kết quả đạt được cũng như hạn chế và nguyên nhân gây ra hạn chế đó để tìm ra
những giải pháp tương ứng.
Nguyễn Mạnh Tường 2018: “Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại
ngân hàng thương mại mại cổ phần Ngoại thương Thái Bình (VCB Thái Bình)” ,
luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc Dân. Luận văn đã hệ thống hóa lý
luận về rủi ro tín dụng trong các NHTM, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng
KHCN tại VCB Thái Bình, từ đó rút ra những ưu điểm, tồn tại và hạn chế về công
tác quản trị rủi ro tại ngân hàng. Luận văn đã đề xuất một số giải pháp vừa mang
tính tổng thể, tồn diện, đồng thời đã xác định những giải pháp có tính cấp bách
nhằm hồn thiện cơng tác quản trị RRTD KHCN tại VCB Thái Bình.



4
Phạm Ngọc Ánh 2016: “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại ngân
hàng công thương – chi nhánh Nam Thăng Long”, luận văn thạc sỹ kinh tế, đại học
Thương Mại. Ngoài lý luận chung về quản trị rủi ro trong cho vay KHCN, tác giả
phan tích tình hình hoạt động kinh doanh và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín
dụng cá nhân tại Vietinbank Nam Thăng Long. Trên cơ sở đó, tác giả rút ra những
vấn đề cịn tồn động trong cơng tac quản trị rủi ro tín dụng đối với KHCN. Tác giả
đã đề xuất 7 giải pháp để hoàn thiện quản trị RRTD đối với KHCN tại Vietinbank
Nam Thăng Long gồm: hoàn thiện cơng tác nhận diện rủi ro tín dụng; Tăng cường
cơng tác đo lường tín dụng; Đẩy mạnh cơng tác kiểm tra, kiểm sốt tín dụng; Phát
huy hoạt động tài trợ rủi ro; Quản trị nợ xấu và nợ có vấn đề linh hoạt theo quy
trình; Tích cực thu thập, lưu trữ, khai thác thông tin và nâng cao chất lượng các
nguồn thông tin phục vụ cho công tác quản trị RRTD; và nâng cao trình độ nguồn
nhân lực nhằm nâng cao chất lượng công tác quản trị rủi ro.
Các công trình nghiên cứu đã chỉ ra rõ bản chất của quản trị rủi ro tín dụng
trong NHTM nói chung và đối với cho vay KHCN nói riêng. Tuy nhiên, chưa có
cơng trình nào nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại BIDV
Thạch Thất. Đề tài của học viên nghiên cứu sẽ kế thừa những cơ sở lý luận cơ bản
về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN từ đó đưa ra giải pháp nhằm tăng
cường quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại BIDV Thạch Thất.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu: Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường cơng tác quản trị rủi ro
tín dụng trong cho vay KHCN tại BIDV Thạch Thất .
- Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề tài đã tập trung vào các nhiệm vụ
nghiên cứu sau:
+ Hệ thống hoá có chọn lọc một số vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay KHCN của ngân hàng thương mại.
+ Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại BIDV
Thạch Thất giai đoạn 2017- Tháng 6/2020. Từ đó, chỉ ra những kết quả đạt được và

hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại BIDV
Thạch Thất .
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường cơng tác quản trị rủi ro tín dụng


5
trong cho vay KHCN tại BIDV Thạch Thất đến năm 2025 .
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: cơ sở lý thuyết và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay KHCN tại NHTM
Phạm vi nghiên cứu: tại BIDV Thạch Thất với số liệu thu thập trong giai đoạn
2017-2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
Nguồn dữ liệu được sử dụng trong luận văn:
Các báo cáo, tài liệu, thông tin nội bộ từ năm 2017 đến 2019 của Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư & Phát triển – chi nhánh Sơn Tây
+ Báo cáo sơ kết, tổng kết hoạt động kinh doanh hàng năm;
+ Báo cáo tình hình tín dụng bán lẻ tại BIDV Sơn Tây
+ Báo cáo tình hình nhân sự, quy hoạch CBCNV giai đoạn 2015-2020.
+ Các báo cáo định kỳ khác.
Tác giả tập hợp các số liệu từ Phịng Kế tốn, Phịng Kinh doanh và Phịng
Hành chính – Nhân sự tại BIDV Sơn Tây .
Phương pháp xử lý dữ liệu:
Các phương pháp xử lý dữ liệu được sử dụng trong luận văn gồm: Phương
pháp thống kê mơ tả; Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian; phương pháp
so sánh, phương pháp quy nạp; phương pháp tổng hợp; sử dụng sơ đồ, biểu bảng.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục luận văn
được trình bày theo kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay

khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh
Thạch Thất
Chương 3: Quan điểm và một số giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - chi nhánh Thạch Thất.


6
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI

1.1 Khái quát về cho vay khách hàng cá nhân và rủi ro tín dụng trong cho
vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.1.1 Cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
Ngân hàng trước tiên là một tổ chức trung gian tài chính, là cầu nối giữa người
thừa vốn và người thiếu vốn, hay nói cách khác là nhà “cung vốn” và nhà “ cầu
vốn”, điều này không thể thiếu trong một nền kinh tế lành mạnh, có tốc độ tăng
trưởng cao, bền vững. Hiểu một cách đơn giản ngân hàng là tổ chức hoạt động kinh
doanh cung cấp các dịch vụ ngân hàng để tìm kiếm lợi nhuận.
Hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng gồm: tạo lập vốn, sử dụng vốn.
Trong đó, tạo lập vốn được huy động từ vốn tự có, phát hành giấy tờ có giá, vốn vay
từ các tổ chức tín dụng và nhận tiền gửi. Nhờ vào số vốn huy động được, ngân hàng
sử dụng vốn vào các hoạt động như: trích quỹ đảm bảo an tồn, hoạt động tín dụng,
hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động dịch vụ. Ngồi những hoạt động trên, ngân
hàng còn thực hiện các hoạt động khác như: dịch vụ đại lý và uỷ thác, dịch vụ cho
thuê tủ két, bảo quản hiện vật quý và giấy tờ có giá, dịch vụ chứng khốn, dịch vụ

bảo hiểm, dịch vụ tư vấn tài chính tiền tệ….
Trong đó, Luật các Tổ chức tín dụng do Quốc hội ban hành năm 2010, sửa đổi,
bổ sung mới nhất năm 2017, có ghi: “Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử
dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng”. Trong đó, thuật ngữ
cấp tín dụng được giải thích như sau: “Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa
thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với ngun tắc có hồn trả bằng các
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ khác".
Như vậy, tín dụng là quan hệ vay mượn trên nguyên tắc hoàn trả và có lãi.


7
Đây là mối quan hệ dựa trên việc chuyển giao vốn giữa người dư thừa và người cần
vốn, sao cho số vốn được hoàn lại trong một thời gian nhất định luôn lớn hơn số
vốn ban đầu.
Cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại bao gồm các hình thức
cho vay mà ngân hàng cung cấp cho cá nhân hay hộ gia đình nhằm mục đích tiêu d
ng đầu tư hay sản xuất kinh doanh.
Nếu phân loại hoạt động cho vay theo đối tượng khách hàng thì hoạt động cho
vay bao gồm cho vay doanh nghiệp, cho vay tổ chức tài chính và cho vay khách
hàng cá nhân. Do đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay KHCN nên
ta xem xét khái niệm hoạt động này. Cho vay khách hàng cá nhân là quan hệ cho
vay mà Ngân hàng thương mại chuyển giao về vốn trong một thời gian nhất định từ
Ngân hàng thương mại tới các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác nhằm phục vụ mục
đích tiêu d ng, đầu tư hay sản xuất kinh doanh. (Phan Thị Thu Hà, (2007), Ngân
hàng thương mại. NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội)
b. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
- Đối tượng cho vay là khách hàng cá nhân có thể là những người buôn bán
nhỏ, công nhân viên chức, công nhân, nông dân, thanh niên, phụ nữ,người sản xuất
nhỏ…hoặc là đại diện của hộ gia đình người mà được các thành viên có đủ năng lực

pháp luật và hành vi dân sự trong hộ gia đình ủy quyền thay mặt hộ gia đình ký hợp
đồng tín dụng. Hiện nay, những người có thu nhập cao có nhu cầu vay nhiều hơn so
với người có thu nhập thấp, và họ thường vay với nhu cầu cao hơn thu nhập hàng
năm của mình để đạt được mức sống như mong muốn hơn là một sự lựa chọn chỉ
được dùng trong tình trạng khẩn cấp.
- Mục đích đi vay: Mục đích đi vay của KHCN khá đa dạng nhằm đáp ứng các
nhu cầu của KHCN như: vay mua sắm, vay du học, vay sản xuất kinh doanh, vay
đầu tư…
- Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay của NHTM dành cho KHCN thường cao
hơn so với lãi suất cho vay dành cho tổ chức. Bởi, chi phí quản lý khoản vay cá
nhân lớn do ngân hàng thường phải tốn nhiều thời gian và nhân lực để diều tra, thu


8
thập các thông tin người vay trước khi đưa ra quyết định cho vay. Hơn nữa việc
quản lý những khoản tín dụng có giá tri thường nhỏ, số lượng các khoản tín dụng thì
lớn khơng hề đơn giản đối với ngân hàng. Do đó chi phí tính trên một đơn vị tiền tệ
cho vay cá nhân thường cao hơn so với việc cho vay theo loại hình khác.
- Rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân: các khoản tín dụng cá nhân thường
tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất đối với ngân hàng do : thông tin cá nhân thường khơng
được cung cấp đầy đủ gây khó khăn cho việc thẩm định và quyết định cho vay đối
với khoản tín dụng cá nhân. Mặt khác, tình hình tài chính của cá nhân và hộ gia
đình có thể thay đổi nhanh chóng thùy theo tình trạng cơng việc hay sức khỏe của
họ. Các thơng tin tài chính của cá nhân thường không rõ ràng và minh bạch như các
báo cáo tài chính được kiểm tốn của doanh nghiệp.
1.1.1.2 Các hình thức cho vay KHCN
* Căn cứ vào thời hạn cho vay: thời gian cho vay có thể là ngắn hạn (thời hạn
cho vay từ 12 tháng trở xuống), trung hạn (thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60
tháng), dài hạn (từ 60 tháng trở lên).
* Căn cứ vào mục đích cho vay

Các khoản vay của khách hàng cá nhân bao gồm 2 hình thức: vay tiêu d ng và
vay sản xuất kinh doanh.
- Vay tiêu d ng: là các khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá nhân,
hộ gia đình như: xây sửa nhà ở, mua phương tiện đi lại, mua sắm vật dụng gia đình,
du học chữa bệnh,….
- Vay sản xuất kinh doanh: là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung vốn
sản xuất kinh doanh, đầu tư cá nhân, hộ gia đình bổ sung vốn lưu động, mua sắm
máy móc thiết bị, đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư
kinh doanh chứng khoán, vàng.
* Căn cứ vào phương thức cho vay: Hiện nay các NHTM cho vay có thể thực
hiện theo các phương thức sau
- Cho vay từng lần: là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng
và ngân hàng làm các thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.


9
- Cho vay trả góp: khi vay vốn ngân hàng và khách hàng thỏa thuận xác định
sổ lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn
trong thời gian cho vay.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản
chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền tự có trên tài khoản khách hàng ph hợp
với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động
thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh tốn.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: riêng đối với nhu cầu vay bổ sung vốn lưu
động thường xuyên trong hoạt động sản xuất kinh doanh: ngân hàng và khách hàng
xác định và thỏa thuận một mức dư nợ vay tối đa duy trì trong một khoảng thời gian
nhất định được sử dụng khá phổ biến.
1.1.1.3 . Vai trò cho vay KHCN
Phát triển cho vay khách hàng cá nhân đang là xu hướng tất yếu của các
NHTM hiện nay, bởi nó có ý nghĩa lớn khơng chỉ đối với bản thân ngân hàng, khách

hàng mà cịn có tầm ảnh hưởng đến cả nền kinh tế đất nước. Xác định rõ điều đó để
xây dựng và hồn thiện những kế hoạch, chính sách phát triển tốt cho loại hình cho
vay khách hàng cá nhân đang là thách thức dành cho hệ thống các NHTM.
Hiện nay các NHTM đã có định hướng rõ ràng hơn trong việc tập trung đẩy
mạnh mảng bán lẻ, đặc biệt là tập trung thị phần trong cho vay cá nhân. Đây là
chiến lược, cũng là bước ngoặt trong thời gian vừa qua. Bởi lẽ, thông qua các tiện
ích cung ứng cho KHCN nói chung và cho vay KHCN nói riêng, các NHTM đã thu
được nhiều lợi nhuận và gia tăng được thị phần. Thực tế đã chứng minh, NHTM nào
cung ứng càng nhiều các tiện ích đến với KHCN càng có số lượng KHCN sử dụng
dịch vụ càng lớn, từ đó hoạt động cho vay KHCN cũng phát triển theo. Do đó, mỗi
NHTM đều chọn cho mình chiến lược kinh doanh riêng như: hồn thiện mơ hình tổ
chức, phong cách và chất lượng phục vụ; thay đổi toàn diện từ nhận thức, tư duy
bán hàng, phục vụ khách hàng, c ng với việc đầu tư bài bản về hệ thống cơ sở vật
chất, đội ngũ nhân sự, liên tục cải tiến và đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ… Ngoài
ra, tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN ngày một tăng và vượt qua cho vay các tổ


10
chức, c ng với đó, các khoản cho vay nhỏ lại mang lại lợi nhuận lớn do lãi suất cho
vay cao. Vì vậy, đây là thị trường mà tất cả các NHTM đều mong muốn đạt được.
1.1.2 Rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN
1.1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN
Đã có rất nhiều học giả nghiên cứu về rủi ro, đưa ra những khái niệm về nó
như: "rủi ro là bất trắc gây ra mất mát, thiệt hại"; "rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên
quan đến một hay nhiều biến cố không mong đợi";... Nhưng mọi quan điểm đều
thống nhất và đưa ra một cách hiểu chung là: "Rủi ro là khả năng xảy ra các biến cố
không lường trước, khi xảy ra sẽ làm cho kết quả thực tế khác kết quả kỳ vọng theo
kế hoạch".
Rủi ro tín dụng (RRTD) là loại rủi ro luôn tồn tại và lớn nhất trong thị trường
tài chính. Ở một mức độ nhất định, các tổ chức tín dụng chấp nhận loại rủi ro này,

tất nhiên tất cả các tổ chức tín dụng đều có những giải pháp khắc phục sao cho
RRTD đạt đến mức thấp nhất. Bởi lẽ, khi một tổ chức tín dụng có mức RRTD cao
nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận thu được và ảnh hưởng gián tiếp đến uy tín
của tổ chức tín dụng đó.
Có nhiều quan niệm về rủi ro tín dụng RRTD có thể dẫn ra sau đây:
Theo Thơng tư 02/2013/TT-NHNN của ngân hàng nhà nước thì : “ Rủi ro tín
dụng trong hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng
xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi do khách
hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hoặc tồn bộ
nghĩa vụ của mình theo cam kết.”.
Rủi ro tín dụng theo định nghĩa của Uỷ ban Basel: “Rủi ro tín dụng là rủi ro
phát sinh tổn thất kinh tế do khách hàng không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đã cam
kết”.
Có thể có nhiều cách khác nhau để định nghĩa về RRTD, song các quan niệm
về RRTD đều hội tụ với nhau về bản chất đó là: Rủi ro tín dụng là khả năng (xác
xuất) xảy ra những thiệt hại về kinh tế mà ngân hàng thương mại phải gánh chịu do
khách hàng được cấp tín dụng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với ngân


11
hàng. RRTD có thể gây tổn thất về tài chính cho ngân hàng thương mại đó là làm
giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn; trong trường hợp nghiêm
trọng sẽ dẫn tới thua lỗ, nếu ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản ngân hàng.
Rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài
dự kiến cho ngân hàng do khách hàng vay là cá nhân, hộ gia đình khơng trả đúng
hạn, khơng trả, hoặc khơng trả đầy đủ vốn và lãi.
1.1.2.2 . Hậu quả của rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN
- Đối với hoạt động của ngân hàng
Rủi ro tín dụng nói chung và rủi ro tín dụng cho vay KHCN nói riêng xảy ra
có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh làm giảm lợi nhuận kinh doanh

của ngân hàng. Dù xảy ra ở mức độ nào thì rủi ro tín dụng cũng để lại những thiệt
hại cho ngân hàng
+ Rủi ro tín dụng trong cho vay KH cá nhân làm cho lợi nhuận suy giảm: khi
xảy ra ở mức độ nhẹ là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho
vay, nặng hơn là ngân hàng không thu được cả vốn lẫn lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao
dẫn đến ngân hàng bị lỗ và mất vốn. Mặt khác ngày nay, hoạt động tín dụng cá nhân
chiếm một tỷ trọng đáng kể trong tổng tài sản có của một ngân hàng thương mại, đó
là hoạt động tạo ra lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng. Do vậy, nếu có rủi ro trong
hoạt động tín dụng cá nhân thì lợi nhuận của ngân hàng sẽ giảm sút.
+ Rủi ro tín dụng cho vay KHCN làm giảm uy tín của ngân hàng: một ngân
hàng có rủi ro tín dụng cá nhân lớn thể hiện là một ngân hàng kinh doanh kém, điều
này thể hiện nguy cơ bị mất vốn cao, trong khi đó, ngân hàng kinh doanh bằng
nguồn vốn huy động được từ nguồn tiền gửi, tiền tiết kiệm của dân cư, do vậy dân
chúng sẽ thiếu lòng tin vào khả năng kinh doanh và khả năng hoàn trả của ngân
hàng. Kết quả là khả năng huy động vốn của ngân hàng gặp khó khăn. Đồng thời,
các ngân hàng nước ngồi cũng vì thế mà xa lánh, khơng cấp hạn mức tín dụng,
khơng mử quan hệ tín dụng...
+ Rủi ro tín dụng cho vay KHCN làm giảm khả năng thanh khoản của ngân
hàng : các khoản tín dụng cá nhân có rủi ro khiến cho việc hồn trả gặp khó khăn,


12
trong khi đó thì ngân hàng phải thanh tốn những khoản tiết kiệm, tiền gửi của dân
cư khi đến hạn. Khi rủi ro tín dụng ở mức nhẹ thì ngân hàng có đủ khả năng để chi
trả, nhưng khi rủi ro tín dụng xảy ra ở mức độ nghiêm trọng, khi đó uy tín của ngân
hàng bị giảm sút dẫn đến việc rút tiền của dân cư tăng lên thì khả năng thanh khoản
của ngân hàng bị giảm sút nghiêm trọng.
- Đối với nền kinh tế :
Ngân hàng hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ tín dụng với tư cách là
trung gian của đời sống kinh tế, nó có quan hệ trực tiếp và thường xuyên với các tổ

chức kinh tế, vì vậy kinh doanh ngân hàng gặp phải rủi ro tất yếu sẽ gây ra những
ảnh hưởng đối với nền kinh tế và đời sống kinh tế xã hội. Rủi ro làm cho lợi nhuận
ngân hàng giảm, từ đó ngân hàng khơng có khả năng đáp ứng nhu cầu về vốn cho
khách hàng và chi trả chậm đối với người cho vay. Vì vậy, xét trong nền kinh tế, rủi
ro làm cho sản xuất bị đình trệ, các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh phải đóng
cửa, KHCN bị mất việc làm, giá hàng hóa bị đẩy lên cao gây ra lạm phát. Mặt khác,
các ngân hàng thường lập một hệ thống chặt chẽ có mối liên hệ với nhau, khi một
ngân hàng gặp phải rủi ro có nguy cơ dẫn đến phá sản dễ dàng kéo theo tình trạng
khủng hoảng của cả hệ thống ngân hàng, gây mất ổn định trên thị trường tiền tệ.
Đặc biệt trong điều kiện nền kinh tế phát triển, mọi hoạt động thanh toán giao dịch
của khách hàng cá nhân đều được thực hiện qua ngân hàng, các cá nhân kinh doanh
chủ yếu nhờ vốn ngân hàng, nên khi ngân hàng gặp rủi ro lớn có thể gây chậm trễ
trong cơng tác thanh toán của khách hàng, làm cản trở trực tiếp quá trình chu
chuyển vốn tất yếu làm giảm lợi nhuận của cá nhân kinh doanh, cũng gây ra giảm
thu nhập của cá nhân khi các tổ chức của họ bị ngừng hoạt động hoặc phá sản.
1.1.2.3 Một số chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN của
NHTM
a) Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN
- Nợ quá hạn là các khoản nợ mà KHCN khơng có khả năng trả nợ đẩy đủ và
đúng hạn cho ngân hàng như đã cam kết trong hợp đồng thỏa thuận 2 bên.
Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng số dư nợ quá hạn so với


13
tổng dư nợ từ nhóm 1 đến nhóm 5 của NHTM. Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh
giá RRTD trong cho vay KHCN của Ngân hàng. Khi đáo hạn, người vay khơng trả
được nợ cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ chuyển khoản nợ này từ nợ trong hạn sang
nợ quá hạn. Mức giảm tương đối tỷ lệ nợ quá hạn kỳ này so với kỳ trước cho thấy
hiệu quả cơng tác quản lý tín dụng của NHTM.
Tỷ lệ nợ quá hạn

trong cho vay KHCN

Tổng dư nợ quá hạn trong
=

cho vay KHCN

x 100%

Tổng dư nợ cho vay KHCN

Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN càng cao thì mức độ RRTD trong cho vay
KHCN của Ngân hàng càng cao. Khi nợ quá hạn của KHCN tăng lên chứng tỏ việc
KHCN đang gặp khó khăn trong việc thanh tốn các khoản nợ cho ngân hàng đồng
thời xác suất sau này khách hàng có thể trả được nợ cho ngân hàng là thấp. Mặt
khác ngân hàng cịn phải tăng chi phí trong việc giám sát, đôn đốc thu nợ và các chi
phí liên quan khác có thể có như chi phí liên quan đến toà án, tài sản bảo đảm, đặc
biệt là chi phí cơ hội của việc dùng số tiền cấp tín dụng đó để cấp tín dụng cho một
khách hàng khác có khả năng thanh tốn tốt hơn. Thực tế, một số nhà kinh tế học
cho rằng: nếu tỷ lệ nợ quá hạn nhỏ hơn 5% là mức mà các ngân hàng có thể chấp
nhận được, đây được coi là ngưỡng an toàn trong hoạt động của Ngân hàng; từ đó
ngân hàng sẽ cân đối các khoản vốn dự phòng cho phù hợp.
b) Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu là các khoản nợ dưới chuẩn, bị quá hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi trên 90
ngày và được đánh giá có khả năng khơng thu hồi được nợ. Theo quy định hiện
hành của NHNN về phân loại nợ, trích lập và xử lý dự phịng rủi ro, nợ xấu bao
gồm các khoản cho vay đối với KHCN được phân loại vào nhóm 3 (nợ dưới tiêu
chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn).
Chỉ tiêu nợ xấu cho thấy quy mô tổng dư nợ xấu của một ngân hàng. Tuy
nhiên, tổng dư nợ xấu chỉ phản ánh giá trị tuyết đối của toàn bộ các khoản nợ xấu

trong cho vay đối với KHCN, chưa phản ánh được tỷ lệ nợ có khả năng thu đòi và


14
nợ khơng có khả năng thu địi trong tổng dư nợ cho vay đối với KHCN của NHTM.
Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng số dư nợ xấu so với tổng dư nợ
từ nhóm 1 đến nhóm 5 của NHTM. Trong cho vay KHCN, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư
nợ cho vay KHCN càng cao thì chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN càng kém
và ngược lại. Mức giảm tương đối tỷ lệ nợ xấu kỳ này so với

kỳ trước cho thấy

hiệu quả công tác quản lý nợ xấu của NHTM.
Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay KHCN được xác định theo công thức sau:
Tỷ lệ nợ xấu trong cho
vay KHCN

=

Tổng dư nợ xấu cho vay KHCN
Tổng dư nợ cho vay KHCN

x 100%

Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN của NHTM sẽ được cải thiện khi (i) Dư nợ xấu
trong cho vay KHCN giảm; và/hoặc (ii) Tổng dư nợ cho vay KHCN tăng, trong
đó phần dư nợ cho vay tăng lên chủ yếu là nợ nhóm 1 và/hoặc nợ nhóm 2.
c) Tỷ lệ nợ cho vay KHCN khơng có tài sản đảm bảo
Nợ cho vay khơng có TSBĐ là các khoản nợ cho vay


đối với khách hàng

mà khoản vay không được bảo đảm bằng bất kỳ biện pháp bảo đảm nào. Đối với
các khoản cho vay khơng có TSBĐ trường hợp xảy ra RRTD, khách hàng khơng có
khả năng trả nợ đầy đủ gốc và/hoặc lãi tiền vay cho NHTM thì NHTM có
khả năng mất cả gốc và lãi tiền vay hay nói khác đối với các khoản

vay khơng có

TSBĐ khi xảy ra rủi ro thì khả năng thu hồi vốn của NHTM là không cao.
Tỷ lệ nợ cho vay của KHCN không có TSBĐ là tỷ lệ phần

trăm (%) giữa

giá trị tổng dư nợ cho vay đối với KHCN khơng có tài sản bảo đảm so

với tổng

dư nợ cho vay KHCN từ nhóm 1 đến nhóm 5 của NHTM.
Tỷ lệ nợ cho vay của
KHCN khơngcó TSĐB

Dư nợ cho vay KHCN
==

khơng có TSĐB

xx

1100%


Tổng dư nợ cho vay KHCN

Chỉ tiêu này cho biết một đồng dư nợ cho vay KHCN có bao nhiêu đồng có tài
sản đảm bảo. Tỷ trọng này càng lớn cho thấy việc cho vay của Ngân hàng thương
mại có nhiều dư nợ được đảm bảo an toàn bằng tài sản hay có nguồn thu nợ dự


15
phòng nhiều hơn. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức độ an tồn của các khoản tín
dụng càng lớn và ngược lại.
c) Tỷ lệ dự phòng xử lý rủi ro cụ thể trong cho vay KHCN
Dự phòng rủi ro (DPRR) là số tiền được trích lập và hạch tốn vào chi phí
hoạt động để dự phịng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với nợ của NHTM.
DPRR bao gồm dự phòng cụ thể và dự phòng chung.
Dự phịng cụ thể là số tiền được trích lập để dự phịng cho những tổn thất có
thể xảy ra đối với từng khoản nợ cụ thể. Tỷ lệ trích lập DPRR cụ thể theo nhóm nợ
được quy định như sau:
- Nợ nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn): 0%
- Nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý): 5%
- Nợ nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn): 20%
- Nợ nhóm 4 (nợ nghi ngờ): 50%
- Nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn): 100%
Tỷ lệ DPRR cụ thể là tỷ lệ phần trăm (%) giữa giá trị dự phòng cụ thể của các
khoản cho vay KHCN so với tổng dư nợ cho vay KHCN từ nhóm 1 đến nhóm 5 của
NHTM.
Dự phịng rủi ro cụ thể
Tỷ lệ DPRR cụ thể cho vay

=


KHCN

cho vay KHCN

x 100%

Tổng dư nợ cho vay
KHCN

Tỷ lệ DPRR cụ thể trong cho vay KHCN phản ánh quỹ DPRR cụ thể có khả
năng b i đắp bao nhiêu cho các khoản nợ xấu cho vay đối với KHCN chuyển thành
các khoản nợ mất vốn. Nếu tỷ lệ DPRR cụ thể trong cho vay KHCN càng cao thì
khả năng quỹ DPRR cụ thể có thể b đắp các thiệt hại có thể xảy ra trong quá trình
kinh doanh của NHTM càng lớn và ngược lại


16
1.2 Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại ngân hàng thương
mại
1.2.1 Quan niệm về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại NHTM
Có nhiều định nghĩa về khái niệm quản trị RRTD tùy theo các cách tiếp nhận
khác nhau.
Nếu tiếp cận theo chức năng và mục tiêu chung của quá trình quản trị doanh
nghiệp thì quản trị RRTD được định nghĩa là quá trình ngân hàng hoạch định, tổ
chức triển khai thực hiện và giám sát, kiểm tra toàn bộ hoạt động cho vay nhằm tối
đa hóa lợi nhuận với mức độ rủi ro có thể chấp nhận.
Nếu tiếp cận theo các nội dung của lý thuyết quản trị rủi ro thì quản trị RRTD
là quá trình tiếp cận RRTD một cách khoa học, tồn diện và có hệ thống nhằm nhận
dạng, đo lường, kiểm sốt và tối thiểu hóa những tác động bất lợi của RRTD.

Một cách khái qt hóa nhất thì quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân là: q trình nhận dạng, phân tích, đo lường mức độ rủi ro, trên cơ sở
đó lựa chọn triển khai các biện pháp nhằm hạn chế, kiểm soát rủi ro trong hoạt động
tín dụng cá nhân của ngân hàng. Quản trị rủi ro bao gồm hệ thống các bộ máy, cơ
chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ nhằm thiết lập các giới hạn an toàn, đưa ra các
kịch bản, tình huống và các biện pháp ứng phó phù hợp để giảm thiểu rủi ro xuống
mức thấp nhất có thể chấp nhận được
Như vậy có thể hiểu: Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân là một q trình khởi đầu
từ khi ngân hàng gặp gỡ khách hàng cá nhân; thẩm định và phê duyệt cho vay đến
khi tất toán hợp đồng nhằm đảm bảo thu hồi đầy đủ gốc và lãi theo cam kết trong
hợp đồng tín dụng giữa khách hàng cá nhân và ngân hàng
Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân:
Quản trị RRTD của bất kỳ NHTM nào trước tiên cũng phải hướng tới sự tồn
tại và phát triển bền vững, an toàn, nâng cao năng lực cạnh tranh của chính NHTM
đó. Bởi vậy, ba mục tiêu cơ bản bao tr m trong quản trị RRTD mà NHTM phải đạt
được là:


×