Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh thanh trì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI

TRƢƠNG THÙY NINH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH TRÌ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾZ

HÀ NỘI, NĂM 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI

TRƢƠNG THÙY NINH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH TRÌ

CHUN NGÀNH

: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

MÃ SỐ


: 834.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾZ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN:
PGS, TS. NGUYỄN THU THỦY

HÀ NỘI, NĂM 2021


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều
được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Trƣơng Thùy Ninh


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Thanh Trì” tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo Trường Đại học
Thương Mại, đặc biệt là PGS, TS. Nguyễn Thu Thủy - Người trực tiếp hướng dẫn
tơi trong q trình hồn thiện luận văn. Tôi cũng xin cảm ơn các cán bộ lãnh đạo và
nhân viên ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam - Chi nhánh
Thanh Trì Nội đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình
z


z

nghiên cứu.
Mặc dù đã cố gắng nhưng do sự hạn chế về thời gian và trình độ nên luận văn
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của các Thầy giáo, Cô giáo cùng các bạn đồng nghiệp để nghiên cứu ứng dụng tiếp
theo được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Tác giả

Trƣơng Thùy Ninh


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ ....................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
2. Tổng quan nghiên cứu của đề tài .........................................................................2

3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................4
4. Đ i tƣ ng v ph

vi nghi n cứu ........................................................................5

5. Phƣơng ph p nghi n cứu ......................................................................................5
6. Kết cấu của uận văn .............................................................................................7
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI..........................................................................................................8
1.1. Cho vay khách hàng cá nhân và rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng
cá nhân của ngân h ng thƣơng

i ........................................................................8

1.1.1. Cho vay khách hàng cá nhân của ngân h ng thƣơng

i ..........................8

1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thƣơng

i ...............................................................................................................14

1.2. Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN của ngân h ng thƣơng

i .......22

1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân ...........22
1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN ..........................23

1.3. Một s nhân t ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân của ngân h ng thƣơng

i..................................................31

1.3.1. Nhóm nhân t chủ quan ...............................................................................31
1.3.2. Nhóm nhân t khách quan ...........................................................................32


iv
1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân
của một s ngân h ng thƣơng

i ở Việt Nam và bài học cho Agribank chi

nhánh Thanh Trì .....................................................................................................33
1.4.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân
của một s ngân h ng thƣơng

i .........................................................................33

1.4.2. Bài học cho Agribank chi nhánh Thanh Trì ..............................................35
Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................................37
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO
VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH TRÌ .......38
2.1. Khái quát về Ngân hàng Agribank Việt Nam – Chi nhánh Thanh Trì ......38
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................38
2.1.2 Cơ cấu tổ chức ................................................................................................39
2.1.3 Tình hình ho t động kinh doanh của Agribank Thanh Trì .......................42

2.2. Thực tr ng cho vay và rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân t i
Agribank Thanh Trì.................................................................................................46
2.2.1. Thực tr ng cho vay khách hàng cá nhân t i Agribank chi nhánh Thanh Trì .46
2.2.2. Thực tr ng rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân t i
Agribank chi nhánh Thanh Trì .............................................................................51
2.3. Thực tr ng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân t i Ngân hàng
Agribank Việt Nam – Chi nhánh Thanh Trì ........................................................54
2.3.1. Nhận diện rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân t i
Agribank Thanh Trì ...............................................................................................54
2.3.2. Đo ƣờng rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân ...........................................56
2.3.3. Kiểm sốt rủi ro tín dụng .............................................................................60
2.3.4. Xử lý tổn thất rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân ...................................63
2.4. Đ nh gi thực tr ng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân t i Chi nhánh Agribank Thanh Trì .............................................................65
2.4.1. Kết quả đ t đƣ c ...........................................................................................65


v
2.4.2. Những h n chế ...............................................................................................70
2.4.3. Nguyên nhân tồn t i h n chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng .....75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................77
Chƣơng 3: QUAN ĐIỂM VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN
TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH THANH TRÌ ............................................................................................78
3.1. Định hƣớng phát triển v quan điểm tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay khách hàng cá nhân t i ngân hàng Agribank chi nhánh Thanh
Trì .............................................................................................................................78
3.1.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển cho vay KHCN đến nă


2025................78

3.1.2. Quan điểm quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân
đến nă

2025 ...........................................................................................................79

3.2. Giải ph p tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân t i Ngân hàng Agribank Việt Nam – Chi nhánh Thanh Trì. ..........81
3.2.1. Vận dụng phƣơng ph p nhận d ng rủi ro tín dụng hiện đ i, hồn thiện
đo ƣờng rủi ro tín dụng KHCN ............................................................................81
3.2.2. Nâng cao chất ƣ ng kiểm sốt rủi ro tín dụng ..........................................83
3.2.3. Tăng cƣờng hiệu quả của tài tr rủi ro .......................................................88
3.2.4. Nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ ho t động tín dụng.....91
3.2.5. Nâng cao năng ực đội ngũ c n bộ tín dụng ................................................92
3.2.6. Nâng cao chất ƣ ng thơng tin tín dụng, từ đó đ nh gi đúng bản chất
của công tác xếp h ng tín dụng ..............................................................................93
3.3. Kiến nghị ...........................................................................................................95
3.3.1. Đ i với Ngân h ng Nh nƣớc .......................................................................95
3.3.2. Đ i với Agribank ...........................................................................................97
Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................100
KẾT LUẬN ............................................................................................................101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

STT


Viết tắt

1

Bất động sản

BĐS

2

Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

Agribank

3

Khách hàng cá nhân

KHCN

4

Rủi ro tín dụng

RRTD

5

Tổ chức tín dụng


TCTD

6

Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

Techcombank

7

Tài sản đảm bảo

TSĐB

8

Ngân hàng thương mại cổ phần ngoaị thương Việt Nam

Vietcombank


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Tình hình huy động v n của Agribank Thanh Trì giai đo n 2017 2020 ...........................................................................................................................43
Bảng 2.2: Dƣ n cho vay theo thời gian của khoản vay ......................................44
Bảng 2.3: Chất ƣ ng n vay của Agribank Thanh Trì giai đo n 2017-2020 ..45
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của Agribank Thanh Trì giai đo n
2017- 2020 ................................................................................................................46
Bảng 2.5. Cơ cấu dƣ n KHCN của Agribank Thanh Trì theo thời h n ..........49

Bảng 2.6. Cơ cấu dƣ n KHCN theo mục đích cho vay t i Agribank chi nhánh
Thanh Trì .................................................................................................................50
Bảng 2.7. Dƣ n

cho vay KHCN theo phƣơng thức cho vay t i Agribank

Thanh Trì .................................................................................................................50
Bảng 2.8. Cho vay KHCN theo tài sản đảm bảo t i Agribank Thanh Trì ........51
Bảng 2.9: Thang điểm và h ng đ i với khách hàng .............................................58
Bảng 2.10. Phân lo i nhóm n khách hàng cá nhân t i Agribank Thanh Trì ..59
Bảng 2.11. Kết quả chấ

điểm xếp h ng t i Agribank Thanh Trì ....................59

Bảng 2.12. Kết quả trích lập dự phịng rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân của
Agribank Thanh Trì ...............................................................................................64
Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ n quá h n Agribank Thanh Trì ............................................51
Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ n xấu Agribank Thanh Trì ....................................................52
Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ cho vay có tài sản đảm bảo Agribank Thanh Trì ..................53
Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro tín dụng của Agribank Thanh Trì
giai đo n 2018 - 2020 ...............................................................................................53


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam ngày càng
được hoàn thiện, các loại thị trường và yếu tố thị trường được tạo lập một cách đồng
bộ. Do vậy, nhu cầu trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các chủ thể trong nền kinh tế

ngày càng gia tăng, cùng với đó hệ thống Ngân hàng thương mại ngày càng mở
rộng và trở thành các trung gian tài chính đưa vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, đáp
ứng nhu cầu về vốn của các khách hàng. Nền kinh tế thị trường, sản xuất hàng hoá
phát triển, nhu cầu về vốn phục vụ sản xuất kinh doanh rất lớn, trong khi vốn tự có
hạn chế, do đó nhu cầu về sử dụng vốn tín dụng là nhu cầu phát sinh thường xuyên,
cần có cho sự phát triển chung của các cá nhân trong nền kinh tế. Chức năng trung
gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng của NHTM. Nghiệp vụ tín dụng là
một trong những nghiệp vụ quan trọng và cũng là một nghiệp vụ phức tạp, nhiều rủi
ro, với quy trình địi hỏi sự kiểm soát chặt chẽ của các ngân hàng. Bản thân hoạt
động tín dụng ln ẩn chứa trong nó rủi ro, và có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Quản trị
rủi ro tín dụng là vấn đề khó khăn nhưng rất bức thiết, là hoạt động sống còn của
mỗi NHTM.
Ngân hàng Agribank Việt Nam là NHTM lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột
của ngành Ngân hàng Việt Nam, hoạt động đa năng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ
theo chuẩn mực quốc tế, nhằm nâng giá trị cuộc sống, Ngân hàng Agribank Việt
Nam đã và đang cung cấp tới khách hàng những sản phẩm, dịch vụ tốt nhất, tạo ra
kết quả hợp tác hiệu quả nhất. Ngân hàng Agribank Việt Nam ln xác định đối
tượng khách hàng nịng cốt của mình là KHCN. Trong nhiều năm qua, Agribank đã
khơng ngừng mở rộng hoạt động tín dụng đối với KHCN với nhiều chương trình ưu
đãi, tạo điều kiện tốt nhất cho KHCN tiếp tận nguồn vốn tín dụng ngân hàng một
cách nhanh nhất, tạo ra giá trị lợi ích tốt nhất.
Là chi nhánh cấp II của Agribank, Agribank Thanh Trì ln coi trọng hoạt
động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN. Tuy nhiên, thực tiễn quản trị rủi
ro tín dụng trong cho vay KHCN của Agribank Thanh Trì trong những năm qua còn


2

bộc lộ nhiều tồn tại, hạn chế như: việc thẩm định hồ sơ tín dụng của một số KHCN
chưa tốt, nhiều KHCN không thể trả nợ đúng hạn hoặc không có khả năng thanh

tốn khoản vay... Do đó, hoạt động tín dụng KHCN của chi nhánh Agribank Thanh
Trì chưa đạt được hiệu quả cao trong những năm vừa qua.
Nhận thấy tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro tín dụng
KHCN đối với Agribank Thanh Trì, tác giả cũng đã có thời gian thực tế tại chi
nhánh. Do đó, tác giả chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Trì” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.

2. Tổng quan nghiên cứu của đề tài
Trong nền kinh tế mở cửa, hội nhập các NHTM đặc biết chú trọng đến hoạt
động tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân. Nhưng lợi nhuận càng cao thì rủi
ro càng lớn, hoạt động tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân luôn phải đối mặt
với hàng loạt các khó khăn, trong đó phải kể đến rủi ro nợ quá hạn.
Vì vậy, tầm quan trọng của quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng
cá nhân với NHTM luôn luôn được đặt lên hàng đầu trong quản lý rủi ro các hoạt
động kinh doanh của NHTM, cho nên có rất nhiều luận văn, luận án, bài báo cơng
trình nghiên cứu khoa học về đề tài này, có thể kể đến như sau:
Hồng Bích Mai (2018), Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho
vay KHCN tại chi nhánh Agribank Mỹ Đức, luận văn thạc sỹ, Học viện Tài chính.
Trong luận văn này, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng
của ngân hàng thương mại. Phân tích, đánh giá và chỉ ra được những thành tựu, hạn
chế trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với KHCN tại Agribank chi nhánh
Mỹ Đức. Tác giả cũng đã đưa ra được một số giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế rủi
ro tín dụng trong cho vay KHCN tại chi nhánh Agribank Mỹ Đức. Tuy nhiên, trong
luận văn này, tác giả mới chỉ đề cập đến các chỉ tiêu định tính trong hạn chế rủi ro
tín dụng KHCN, trong khi đó các chỉ tiêu định lượng là rất cần thiết thì tác giả chưa
đưa ra được.


3


Nguyễn Thắng Lợi (2018), Quản lý rủi ro tín dụng đối với KHCN tại ngân
hàng Agribank chi nhánh Lập Thạch, luận văn thạc sỹ, trường Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hà Nội. Trong cơng trình nghiên cứu này, tác giả đã xây dựng cơ sở
lý luận về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại ngân hàng
thương mại. Phân tích và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
KHCN tại Agribank chi nhánh Lập Thạch, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh Lập
Thạch trong thời gian tới. Trong cơng trình nghiên cứu này, tác giả chưa đưa ra các
công cụ, phương thức quản lý rủi ro tín dụng KHCN nên khi đề xuất một số giải
pháp tính khả thi chưa cao.
Nguyễn Thành Chung (2019), Quản trị rủi ro tín dụng đối với KHCN tại Ngân
hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - chi nhánh Sơn Tây, luận văn thạc sỹ, Đại học
Kinh tế quốc dân. Trong cơng trình nghiên cứu này, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý
luận về quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại. Trên cơ sở đó, phân
tích và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Techcombank chi nhánh Sơn
Tây, đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng đối với KHCN tại ngân hàng Techcombank chi nhánh Sơn Tây. Cũng giống
như tác giả Nguyễn Thắng Lợi, công trình nghiên cứu này cũng chưa đưa ra được
cơng cụ, phương thức quản lý rủi ro tín dụng KHCN, bởi đây là luận văn chuyên
ngành quản lý kinh tế, do đó các cơng cụ quản lý cần thiết được đưa vào cơng trình
nghiên cứu.
Nguyễn Anh Dũng (2019), Quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Bình Định, luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Trường Đại
học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Trên cơ sở phân tích thực trạng tín dụng tại chi
nhánh, để đưa ra biện pháp nhằm nâng cao hoạt động quản trị rủi ro hoạt động tín
dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư phát triển Bình Định. Tuy nhiên, hạn chế của
cơng trình này là tác giả chưa đưa ra được mơ hình quản trị rủi ro tín dụng của ngân
hàng thương mại, do đó khi phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp chưa đưa ra
được mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Bình Định.



4

Huỳnh Thu Hiền (2019), Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với các KHCN
tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại thương Quảng Ngãi, luận văn Thạc sỹ Quản
trị kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Luận văn nêu lên thực
trạng rủi ro tín dụng KHCN và đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng
KHCN tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại thương Quảng Ngãi. Trong cơng
trình nghiên cứu này, tác giả chưa đưa ra được quan điểm hạn chế rủi ro tín dụng
đối với KHCN tại Vietcombank Quảng Ngãi.
Bùi Thị Thuý Hằng (2020), Quản trị rủi ro tín dụng đối với KHCN tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế Việt Nam, luận văn Thạc sỹ Tài chính Ngân hàng, Học viện
Ngân hàng. Luận văn phân tích hoạt động tín dụng KHCN tại Ngân hàng TMCP
Quốc tế Việt Nam, từ đó đánh giá chất lượng tín dụng và đưa ra các biện pháp nhằm
quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam. Hạn chế
trong nghiên cứu này là tác giả khơng phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị
rủi ro tín dụng KHCN tại ngân hàng Quốc tế Việt Nam.
Nguyễn Thị Nga (2020), Chất lượng cho vay đối với KHCN tại Ngân hàng
TMCP Sài Gịn Thương tín – Chi nhánh Thanh Trì, luận văn Thạc sỹ Tài chính
Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế quốc dân. Luận văn đánh giá chất lượng cho
vay đối với DNVV tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín và các biện pháp
nâng cao chất lượng tín dụng KHCN tại chi nhánh này.
Các cơng trình luận văn trên đã đề cập một cách khái quát về chất lượng công
tác quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại các NHTM cổ phần khác trong hệ thống Ngân
hàng tại Việt Nam mà chưa có một cơng trình nào nghiên cứu một cách đầy đủ, có
hệ thống cả về lý luận và thực tiễn cơng tác quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thanh Trì .
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu

Đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm tăng cường quản trị
rủi ro tín dụng KHCN tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Thanh Trì trong thời gian tới.


5

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
Thanh Trì, từ đó, chỉ ra những kết quả đã đạt được, những hạn chế còn tồn tại và
nguyên nhân của những hạn chế.
- Xuất phát từ định hướng phát triển của ngân hàng và những hạn chế còn tồn
tại, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn
Việt Nam – Chi nhánh Thanh Trì.

4. Đ i tƣ ng v ph

vi nghi n cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến quản trị rủi ro tín
dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của NHTM.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu về quản trị RRTD trong cho vay khách hàng cá nhân tại chi
nhánh theo quy trình quản trị rủi ro tín dụng của Agribank và các quy định về
quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng nhà nước, đồng thời phân tích các yếu tố

ảnh hưởng đến cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại chi
nhánh Agribank Thanh Oai
Nghiên cứu khảo sát thực trạng về quản trị rủi ro tín dụng đối với KHCN
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
Thanh Trì trong khoảng thời gian từ 2018 – 2020.
5. Phƣơng ph p nghi n cứu
5.1. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu
Số liệu thu thập từ các báo cáo thường niên, báo cáo tài chính, bài báo, tham
luận của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Các cơ quan ban ngành liên quan,
các giáo trình Quản trị rủi ro, Quản trị kinh doanh được giảng dạy tại các trường đại


6

học ngành tài chính - ngân hàng và các tài liệu về quản trị rủi ro, kinh doanh trên
mạng internet, sách báo,... các báo cáo hoạt động, báo cáo tài chính đã được kiểm
tốn và các báo cáo khác của các phịng ban trong Agribank Thanh Trì.
5.2. Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu
- Phương pháp thống kê và mô tả. Là phương pháp tập hợp, mô tả những
thông tin đã thu thập được về hiện tượng nghiên cứu nhằm làm cơ sở cho việc
tổng hợp, phân tích các hiện tượng cần nghiên cứu. Tác giả đã sử dụng linh hoạt
phương pháp này nhằm tổng hợp số liệu chính xác, mô tả những thông tin xác
thực thu thập được qua đó áp dụng phù hợp cho từng mơ hình định giá. Phương
pháp này được tác giả sử dụng chủ yếu trong chương 2 khi đánh giá thực trạng
hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank
Thanh Trì.
- Phương pháp so sánh. Là phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động
và xác định mức độ biến động của các chỉ tiêu. Giá trị so sánh có thể chọn là số
tuyệt đối, số tương đối hoặc là số bình quân. Phương pháp so sánh được sử dụng
để so sánh các hiện tượng nhằm xác định nguyên nhân và tìm hướng giải quyết.

Tác giả sử dụng phương pháp này trong chương 3 của luận văn để phân tích thực
trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân, so
sánh giữa các năm, tìm ra những thành tựu và hạn chế trong hoạt động quản trị
rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân.
- Phương pháp phân tích tổng hợp. Tác giả sử dụng phương pháp này trong
tất cả các chương của luận văn. Trong chương 1, phương pháp này được tác giả
sử dụng để hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại, trong chương 2 tác giả sử dụng
phương pháp này để phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro
tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Thanh Trì, trong
chương 3 tác giả sử dụng phương pháp này để đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của
Agribank Thanh Trì.


7

- Phương pháp điền giã
Tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả trong chương 2 của luận văn
để đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN
của Agribank Thanh Trì. Phương pháp này cho phép tác giả thấy được sự biến
động tăng hay giảm các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN
của Agribank Thanh Trì, từ đó làm căn cứ, cơ sở để tìm ra những tồn tại, hạn
chế, đề xuất các giải pháp quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại
Agribank Thanh Trì.

6. Kết cấu của uận văn
Ngồi phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn được
chia làm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách

hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Trì
Chương 3: Quan điểm và một số giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng
khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Thanh Trì


8

CHƢƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cho vay khách hàng cá nhân và rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng

i

1.1.1. Cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân
* Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân
Theo Luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam năm 2010 định nghĩa: “Cho vay
là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Khách hàng vay vốn của NHTM bao gồm các doanh nghiệp các tổ chức kinh
tế, các cá nhân và hộ gia đình, trong đó khách hàng là cá nhân và hộ gia đình là bộ
phận ngày càng đóng vai trị quan trọng trong hoạt động cho vay của NHTM. Các
cá nhân và hộ gia đình vay tiền từ NHTM để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hoặc

phục vụ cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của mình.
Cho vay khách hàng cá nhân là mảng tín dụng tập trung vào đối tượng khách
hàng là những cá nhân, hộ gia đình. Các khoản vay này phục vụ cho nhu cầu chi
tiêu cá nhân như mua sắm các vật dụng cần thiết trong sinh hoạt, sử dụng cho mục
đích cá nhân hoặc phục vụ cho việc kinh doanh nhỏ lẻ của các hộ gia đình.
Như vậy, trong luận văn này tác giả quan niệm cho vay KHCN là một hình
thức tài trợ của ngân hàng cho các khách hàng là cá nhân. Đó là quan hệ kinh tế
mà trong đó ngân hàng giao hoặc cam kết giao cho các cá nhân một khoản tiền
với những điều kiện nhất định được thỏa thuận trong hợp đồng nhằm phuc vụ
mục đích của khách hàng như phát triển sản xuất kinh doanh cá thể hoặc ti u
d ng sinh hoạt…


9

* Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
- Đối tượng. Là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn sử dụng cho
những mục đích sinh hoạt tiêu dùng hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của
cá nhân hay hộ gia đình đó. Khác với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, KHCN
thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng nhưng thông thường nhu
cầu vay vốn của mỗi KHCN là không thường xuyên và chịu sự ảnh hưởng rất lớn
bởi mơi trường kinh tế, văn hóa - xã hội. Chính vì vậy, ở mỗi khu vực khác nhau,
nhu cầu vay vốn của KHCN cũng khác nhau tùy thuộc vào tình hình nền kinh tế,
trình độ dân trí, thu nhập, tập quán, thói quen tiêu dùng của dân cư.
- Thời hạn vay vốn. Tùy thuộc vào từng mục đích vay vốn và hình thức cho
vay mà các khoản vay của KHCN có thời hạn: ngắn hạn, trung hay dài hạn. Đối với
những khoản vay bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh, thời hạn cho
vay phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh của cá nhân và hộ gia đình do đó thời
hạn vay thường là ngắn hạn. Đối với những khoản vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng
của cá nhân và hộ gia đình, thời hạn cho vay thường là trung và dài hạn tùy thuộc

vào khả năng đáp ứng nguồn vốn của ngân hàng, khả năng trả nợ của khách hàng,
đặc biệt đối với các khoản vay mua nhà, thời hạn cho vay có thể kéo dài tới 30 năm.
- Quy mơ và số lượng các khoản vay. Thông thường quy mô mỗi khoản vay
của KHCN thường nhỏ hơn các khoản vay của DN. Tuy vậy, ở các NHTM số lượng
các khoản vay KHCN thường lớn, đặc biệt ở các NHTM hoạt động theo định hướng
là ngân hàng bán lẻ số lượng này là rất lớn, do đó tổng quy mơ các khoản vay
KHCN thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của ngân hàng.
- Chi phí cho vay. Do các khoản vay KHCN thường có quy mơ nhỏ, số lượng
các khoản vay này thường rất lớn nên các ngân hàng thường phải bỏ ra nhiều chi
phí (cả về nhân lực và công cụ) trong việc phát triển khách hàng, thẩm định, xét
duyệt và quản lý các khoản vay do đó chi phí tính trên mỗi đồng cho vay KHCN
thường lớn hơn các khoản vay DN.
- Lãi suất cho vay. Lãi suất của các khoản vay KHCN thường lớn hơn các
khoản vay khác của NHTM. Nguyên nhân là do các chi phí của cho vay KHCN lớn,
các khoản cho vay KHCN có mức độ rủi ro cao như đã đề cập ở trên dẫn đến lãi


10

suất cho vay KHCN thường cao hơn các khoản vay khác của NHTM. Chẳng hạn, ở
những nước có hoạt động cho vay KHCN phát triển như Mỹ, lãi suất cho vay
KHCN có thể cao gấp 3 - 4 lần lãi suất cho vay DN, ở Việt Nam lãi suất cho vay
KHCN thông thường cao hơn lãi suất cho vay DN từ 1,2 đến 1,5 lần [15, tr. 86].
- Rủi ro tín dụng. Các khoản cho vay KHCN thường có nhiều rủi ro nhất đối
với ngân hàng. Sở dĩ như vậy là do tình hình tài chính của KHCN thường thay đổi
nhanh chóng tuỳ theo tình trạng cơng việc và sức khoẻ của họ. Trong hoạt động sản
xuất kinh doanh, các cá nhân và hộ gia đình thường có trình độ quản lý yếu, thiếu
kinh nghiệm, trình độ kỹ thuật và khoa học cơng nghệ lạc hậu do đó khả năng cạnh
tranh trên thị trường bị hạn chế. Do đó, ngân hàng sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro
khi người vay bị thất nghiệp, gặp tai nạn, phá sản,... Mặt khác, việc thẩm định và

quyết định cho vay KHCN thường gặp khó khăn do vấn đề thơng tin khơng đầy đủ,
không rõ ràng, các thông tin về cá nhân thường bị giấu kín, do đó chất lượng thẩm
định khách hàng không cao. Điều này ảnh hưởng đến các quyết định cho vay của
ngân hàng. Chính vì vậy, các khoản vay KHCN thường được quản lý chặt chẽ.
1.1.1.2. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân
* Theo thời gian
Thời gian cho vay đối với KHCN có thể là ngắn hạn (thời hạn cho vay dưới 12
tháng), trung hạn (thời gian cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng) và dài hạn (thời gian
cho vay từ 60 tháng trở lên).
* Theo mục đích sử dụng
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, các khoản vay KHCN bao gồm hai
hình thức: vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh.
Vay tiêu dùng: Là các khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá nhân, hộ
gia đình như: xây dựng sửa chữa nhà, mua sắm vật dụng gia đình, mua xe cơ giới,
du học, chữa bệnh,…
Vay sản xuất kinh doanh: Là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung vốn sản
xuất kinh doanh, đầu tư của cá nhân, hộ gia đình: bổ sung vốn lưu động, mua sắm


11

máy móc thiết bị, đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư
kinh doanh chứng khốn,…
* Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng cá nhân
Cho vay có tài sản bảo đảm: Là các khoản vay được đảm bảo bằng tài sản
thuộc sở hữu của chính khách hàng vay vốn hoặc của người thứ ba. Tài sản đảm bảo
cho khoản vay có thể là số dư tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, hàng hóa, máy móc
thiết bị, bất động sản,…
Cho vay khơng có tài sản bảo đảm (cho vay tín chấp): Là cho vay không cần
đảm bảo bằng tài sản mà dựa trên uy tín khách hàng. Ngân hàng lựa chọn các khách

hàng có uy tín và khả năng trả nợ tốt để cho vay theo hình thức này.
* Phương thức cho vay
Phương thức cho vay KHCN có thể là: cho vay từng lần, cho vay trả góp, thấu
chi, riêng đối với các nhu cầu vay bổ sung vốn lưu động thường xuyên trong hoạt
động sản xuất kinh doanh thì phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng được sử
dụng khá phổ biến.
Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng và
ngân hàng làm các thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Cho vay trả góp: Khi vay vốn khách hàng và ngân hàng thỏa thuận xác định số
lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn
trong thời gian cho vay.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thỏa thuận
bằng văn bản chấp thuận cho việc khách hàng chi vượt số tiền tự có trên tài khoản
khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về việc
thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh tốn.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận
một mức dư nợ vay tối đa duy trì trong một khoảng thời gian xác định.
1.1.1.3. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân


12

Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián
tiếp cũng đều được hưởng những lợi ích do hoạt động của ngân hàng mang lại. Hoạt
động cho vay cá nhân cũng khơng là ngoại lệ khi có những vai trị sau đây:
* Đối với nền kinh tế - xã hội
Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế. Cho vay cá nhân là
kênh hỗ trợ vốn để dân chúng trang trải các chi phí phát sinh trong cuộc sống từ
thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ với chi phí đắt đỏ, nhằm nâng cao
chất lượng cuộc sống. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng,

buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, do đó tạo nhiều cơng ăn việc
làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng cạnh tranh trước các đối thủ
trong và ngồi nước trong thời kỳ hội nhập.
Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội. Là một phần của cho vay nói chung,
cho vay cá nhân cũng có vai trị tích cực đối với xã hội. Cho vay cá nhân góp phần
khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi lưu thông các nguồn vốn
này một cách trôi chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi hiệu
quả thấp đến nơi hiệu quả cao.
Cho vay cá nhân giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, thúc đẩy sản xuất trong nước. Do đó thu hút nhiều lực lượng lao động tham gia
xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm, hướng đến các mục tiêu xã hội như xóa
đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội góp phần ổn định trật tự xã hội.
* Đối với ngân hàng
Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng. Vì đối tượng khách hàng của
cho vay cá nhân khá rộng nên việc phát triển loại hình này sẽ giúp hình ảnh thương
hiệu của ngân hàng được phổ biến rộng khắp. Thông qua cho vay cá nhân, ngoài
việc cấp cho vay cho khách hàng còn giúp ngân hàng thuận lợi bán chéo sản phẩm
dịch vụ ngân hàng bán lẻ như: tiền gửi tiết kiệm, giao dịch thanh toán, chuyển
lương qua tài khoản, phát hành - thanh toán thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử... Khả
năng cung cấp gói sản phẩm dịch vụ tài chính cá nhân đồng bộ thỏa mãn tối đa nhu


13

cầu khách hàng sẽ tạo nét khác biệt cho ngân hàng trong cạnh tranh với đối thủ, do
đó góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng.
Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng. Nếu một ngân hàng chỉ tập trung cho
vay các khách hàng khách hàng có nhu cầu vốn lớn, vì lý do nào đó mà hoạt động
kinh doanh của các khách hàng này gặp khó khăn gây ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vì thế để “tránh

tất cả trứng vào một rổ”, các ngân hàng phải phát triển cho vay cá nhân như một sự
phân tán rủi ro vì với số lượng khách hàng cá nhân đơng số tiền vay ít thì khi có
một khách hàng hoặc một số ít khách hàng gặp rủi ro dẫn đến khơng có khả năng trả
nợ thì ít gây ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh.
Góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngân hàng. Hiện nay, các NHTM
đang thực hiện tái cấu trúc hoạt động ngân hàng theo hướng tăng cường bán lẻ, đây
là xu hướng được nhiều NHTM lựa chọn nhằm nâng cao sức cạnh tranh của ngân
hàng trên thị trường.
* Đối với khách hàng cá nhân
Với mục đích tiêu dùng, cho vay khách hàng cá nhân giúp giải quyết mâu
thuẫn giữa nhu cầu tiêu dùng với khả năng thanh toán của khách hàng cá nhân:
người tiêu dùng được hưởng những lợi ích của hàng hóa, dịch vu trước khi họ tích
lũy đủ tiền, giải quyết nhưng nhu cầu cấp bách một cách nhanh chóng. Đối với dân
cư, đăc biệt thế hệ trẻ và người có thu nhập thấp, họ khơng thể đợi cho đến già mới
tiết kiệm đủ tiền để mua nhà, mua ơ tơ và các đồ dùng gia đình khác. Tín dụng tiêu
dùng giúp họ có đươc một cuộc sống ổn định ngay từ khi còn trẻ bằng việc mua trả
góp những gì cần thiết, tạo cho họ động lực để làm việc, tiết kiệm, nuôi dưỡng con
cái. Như vậy, cho vay khách hàng cá nhân đã góp phần làm cải thiện và nâng cao
đời sống của nhân dân.
Với mục đích đầu tư, người vay có thể mở rộng đầu tư, sử dụng địn bẩy tài
chính giúp họ tăng thêm thu nhập. Ngoài ra, tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng làm
cho các hộ gia đình, các KHCN có thêm động lực và nguồn lực vượt qua những khó
khăn trong sản xuất kinh doanh. Vì vậy, cho vay KHCN dù là cho vay với muc đích


14

tiêu dùng hay sản xuất, đều ảnh hưởng trực tiếp đến các KHCN cũng như nâng cao
đời sống của các KHCN trong xã hội, tạo ra sự giàu mạnh cho xã hội.
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng

thương mại
1.1.2.1. Khái niệm
Rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài
dự kiến cho ngân hàng do khách hàng vay là cá nhân, hộ gia đình khơng trả đúng
hạn, không trả hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi.
Rủi ro tín dụng KHCN diễn ra trong quá trình ngân hàng cấp tín dụng cho
KHCN. Khi thực hiện một hoạt động tài trợ nào thì ngân hàng đều cố gắng phân
tích các yếu tố của người vay sao cho độ an tồn cao nhất. Nhìn chung ngân hàng
chỉ quyết định cho vay khi thấy an toàn. Tuy nhiên, khơng một nhà kinh doanh ngân
hàng nào tài ba có thể dự đốn chính xác các vấn đề sẽ xảy ra. Khả năng hoàn trả
tiền vay của nhiều khách hàng có thể bị thay đổi do nhiều nguyên nhân. Hơn nữa,
nhiều cán bộ ngân hàng khơng có khả năng thực hiện phân tích tín dụng thích đáng.
Do vậy rủi ro tín dụng là điều khơng thể tránh khỏi, là khách quan, chỉ có thể đề
phịng, hạn chế chứ khơng thể loại trừ. Sau khi phân tích kỹ khả năng có thể sảy ra
các rủi ro, ngân hàng phải biết chấp nhận rủi ro, như vậy chấp nhận rủi ro cũng có
nghĩa là mạo hiểm nhưng khơng phải liều lĩnh, thiếu cân nhắc tính tốn. Do vậy rủi
ro dự kiến ln được xác định trước trong chiến lược chung của ngân hàng.
1.1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân
Thứ nhất, nguyên nhân rủi ro đa dạng hơn các loại hình tín dụng khác: Các
ngun nhân dẫn đến rủi ro tín dụng KHCN rất đa dạng, có khi xuất phát từ bản
thân khách hàng vay vốn có thể có sự biến động về tình hình tài chính dẫn đến mất
khả năng chi trả hay khi khách hàng cố tình khơng chịu trả nợ, hoặc do sự biến
động về tình trạng sức khỏe, cơng việc... Trước những biến động lớn về tình hình
kinh tế, việc làm, khách hàng cá nhân cũng có khả năng chống đỡ kém hơn so với
doanh nghiệp. Đặc biệt, việc thẩm định khả năng trả nợ của các cá nhân hoặc hộ gia
đình cũng hết sức khó khăn. Ngồi ra, để có được khoản vay, nhiều khách hàng giấu


15


các thơng tin về tình hình sức khỏe và cơng việc trong tương lai của mình nên các
ngân hàng dễ gặp phải rủi ro đạo đức khi cho vay. Do khoản cho vay KHCN có rủi
ro cao nhất nên các ngân hàng thường yêu cầu phải có tài sản đảm bảo khi vay và
yêu cầu người vay phải mua bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm cho
hàng hóa đã mua. Hơn nữa, khách hàng cá nhân bao gồm nhiều đối tượng, ngành
nghề, tầng lớp, độ tuổi, trình độ chuyên môn khác nhau, nên công tác quản trị rủi ro
tín dụng KHCN sẽ gặp phải nhiều rủi ro hơn các đối tượng khác.
Thứ hai, nguy cơ sảy ra rủi ro lớn. Trước những biến động bất lợi của điều
kiện kinh tế, môi trường kinh doanh, khả năng chống đỡ, vượt qua khó khăn của cá
nhân và hộ gia đình là yếu hơn so với các doanh nghiệp, tổ chức. Vì tiềm lực tài
chính của một cá nhân, một gia đình là yếu hơn so với doanh nghiệp, tổ chức cũng
như mối quan hệ, các nguồn huy động vốn hạn chế hơn nên cùng một tác động bất
lợi thì các cá nhân và hộ gia đình sẽ gặp khó khăn hơn. Chính vì những lý do này,
các khoản tín dụng khách hàng cá nhân có khả năng gặp rủi ro nhiều hơn so với các
loại hình tín dụng khác. Mặt khác, KHCN vay vốn với mục đích tiêu dùng nhiều khi
vượt quá mức thu nhập, hoặc tài sản đảm bảo có sự tranh chấp pháp lý...nên cho vay
KHCN có nhiều nguy cơ sảy ra rủi ro hơn các loại hình cho vay khác.
Thứ ba, khả năng nhận biết rủi ro khó hơn. So với doanh nghiệp và tổ chức,
việc thu thập thơng tin về cá nhân khó hơn rất nhiều. Các thơng tin của doanh
nghiệp được kiểm tốn, được cơ quan thuế kiểm tra... Trong khi đó các thơng tin về
cá nhân khơng có sở sở để kiểm tra, đối chiếu vì vậy gây khó khăn trong cơng tác
thu thập thông tin dẫn đến thiếu cơ sở cho việc xác định rủi ro. Mặt khác, KHCN
nhiều khi giấu thông tin, hoặc có sự thay đổi bất thường về tình hình thu nhập, tài
sản đảm bảo, vị trí cơng việc...nên khả năng nhận biết rủi ro cũng khó khăn hơn các
loại hình cho vay khác.
1.2.2.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng
* Đối với ngân hàng
+ Làm ảnh hưởng xấu đến khả năng thanh tốn
Rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng không thu hồi được nợ đúng hạn, trong khi
ngân hàng vẫn phải trả chi phí cho các khoản nguồn vốn huy động đúng hạn. Sự



16

thiếu hụt nguồn vốn tạm thời do rủi ro tín dụng xảy ra sẽ ảnh hưởng đến khả năng
thanh toán của ngân hàng.Tỷ lệ nợ quá hạn cao làm cho uy tín, niềm tin vào tiềm
lực tài chính của ngân hàng bị suy giảm, dẫn đến làm giảm khả năng huy động vốn
của ngân hàng, nghiêm trọng hơn nó có thể dẫn đến rủi ro thanh khoản, đẩy ngân
hàng đến bờ vực phá sản và đe dọa sự ổn định của toàn bộ hệ thống ngân hàng
+ Làm giảm lợi nhuận ngân hàng
Việc không thu hồi được nợ (gốc, lãi và các khoản phí) làm cho nguồn vốn
của các NHTM bị thất thốt, trong khi đó, các ngân hàng này vẫn phải chi trả tiền
lãi cho nguồn vốn hoạt động, làm cho lợi nhuận bị giảm sút. Nếu lợi nhuận khơng
đủ thì ngân hàng cịn phải dùng chính vốn tự có của mình để bù đắp thiệt hại. Điều
này có thể làm ảnh hưởng đến quy mô hoạt động của các NHTM.
* Đối với khách hàng
+ Khách hàng gửi tiền: Các chủ thể gửi tiền vào ngân hàng có nguy cơ
không thu hồi được khoản tiền gửi và lãi nếu như các ngân hàng lâm vào tình
trạng phá sản.
+ Khách hàng vay vốn: Cơ hội tiếp cận vốn ngân hàng của các chủ thể đi vay
khác cũng bị hạn chế hơn khi rủi ro tín dun g buộc các NHTM hoặc thắt cho vay,
mức lãi suất cho vay cao hơn hay thậm chí phải thu hẹp quy mơ hoạt động.
+ Khách hàng gây ra rủi ro tín dụng: Khó tiếp cận nguồn vốn tín dụng. Đối
với bản thân chủ thể khơng có khả năng hồn trả vốn (lãi) cho ngân hàng thì
họ gần như khơng có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng và thậm chí là cả
những nguồn khác trong nền kinh tế do đã mất đi uy tín.
* Đối với nền kinh tế
Hệ thống ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế , là kênh thu hút
và cung cấp tiền cho các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong nền kinh tế. Do đó,
rủi ro tín dụng có ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế. Ở mức độ thấp, rủi ro tín

dụng khiến cơ hội tiếp cận vốn mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc tiêu
dùng của các khách hàng bị hạn chế, ảnh hưởng xấu đến khả năng tăng trưởng của
nền kinh tế. Ở mức độ cao hơn, khi có một ngân hàng lâm vào tình trạng khó khăn


×