TIẾT 48: HỆ THỨC VIET – LUYỆN TẬP
24/4
I: LÝ THUYẾT HỆ THỨC VIET VÀ CÁC ỨNG DỤNG
1. Hệ thức Viét
a) Định lí Viet:
Nếu ax2 + bx + c = 0 (a 0)
có 2 nghiệm x1 và x2 thì :
x1 + x
x1 .x2
2= −
c
=
a
b
a
Phrăngxoa Viét là nhà tốn
học , luật sư và là nhà chính trị
gia nổi tiếng của Pháp, ơng đã
phát hiện ra mối quan hệ giữa
các nghiệm và các hệ số của
phương trình bậc hai và nó
được phát biểu thành định lí
mang tên ơng.
I: LÝ THUYẾT HỆ THỨC VIET VÀ CÁC ỨNG DỤNG
1. Hệ thức Viét
Dạng 1: Tính tổng và tích các
nghiệm (nếu có) của phương trình.
a) Định lí Viet:
Bài 25: Đối với mỗi phương trình
2
Nếu ax + bx + c = 0 (a 0)
sau , kí hiệu x1 và x2 là 2 nghiệm
có 2 nghiệm x1 và x2 thì :
( nếu có). Khơng giải phương
b
trình, hãy điền vào chỗ trống
x1 + x 2 = −
a
x1 .x2
c
=
a
281>0
a/ 2x2 17x+1 = 0 =………..
1
17
x1 + x2 =…… x1 . x2 =…….
2
2
31<0
c/ 8x – x +1=0 =………..
2
Khơng có giá trị
x1 + x2 = …….
Khơng có giá trị
x1 . x2 =…….
* Lưu ý :
Khi tính tổng và tích các nghiệm của phương trình bậc hai khơng
chứa tham số m ta thực hiện như sau:
Bước 1: Kiểm tra xem phương trình có nghiệm hay khơng, bằng cách
tính . Hoặc nếu a và c trái dấu thì phương trình ln có nghiệm.
Bước 2: Tính tổng và tích hai nghiệm.
Nếu phương trình có nghiệm thì
−b
x1 + x2 =
a
c
x1.x2 =
a
Nếu phương trình khơng có nghiệm thì khơng có tổng x1 + x2 và
tích x1 . x2
Hệ thức Viét và ứng
dụng
* Nếu x1, x2 là hai
nghiệm của phương
trình ax2 + bx + c = 0
(a 0) thì
x1
b
a
x2
x1 .x2
c
a
Bài tập 30 (SGK)
Tìm giá trị của m để phương trình
có nghiệm, rồi tính tổng và tích các
nghiệm theo m.
b) x2 + 2(m-1)x + m2 = 0.
Giải
b) Để phương trình có nghiệm khi và chỉ
khi ’ 0, tức là:
(m -1)2 – 1.m2 0 m2 - 2m +1 – m2 0
1
-2m -1 m
1
2
thì phương trình có nghiệm.
- 2m + 1
Vậy m
0
2
Do đó, ta có:
−2(m − 1)
x1 + x2 =
= −2(m − 1)
1
m2
2
x1 .x2 =
=m
1
I: LÝ THUYẾT HỆ THỨC VIET VÀ CÁC ỨNG DỤNG
1. Hệ thức Viét
a) Định lí Viet:
Nếu ax2 + bx + c = 0 (a 0)
VD1. Cho phương trình
2x2 – 5x + 3 = 0
có 2 nghiệm x1 và x2 thì :
Ta thấy a+b+c = 2+(5)+3=0
x1 + x 2 = −
c
a
b
a
=> Phương trình có một nghiệm là
x1=1.
3
Nghiệm cịn lại là x2 =
2
b) Áp dụng: ( nhẩm nghiệm)
x1 .x2 =
Nếu phương trình: ax2 + bx + c
VD2. Cho phương trình 3x2 +7x + 4 = 0
= 0 (a 0) có: a + b + c = 0 thì
c
Ta thấy ab+c=37+4=0
x1= 1 , x2 = a
Phương trình có một nghiệm x1= 1.
Nếu phương trình: ax2 + bx + c
−4
= 0 (a 0) có: a b + c = 0 thì: Nghiệm cịn lại là x =
2
−c
3
x1 = 1, x2 = a
I: LÝ THUYẾT HỆ THỨC VIET VÀ CÁC ỨNG DỤNG
1. Hệ thức Viét
Giải:
a) Định lí Viet:
b) Áp dụng: ( nhẩm nghiệm)
Nếu phương trình:ax2 + bx + c= 0
(a 0) có: a + b + c = 0 thì
c
x1= 1 , x2 = a
Nếu phương trình: ax2+bx+c=0
(a 0) có: a b + c = 0 thì:
−c
x1 = 1, x2 = a
−2
5
Dạng 2: Nhẩm nghiệm
?4. Tính nhẩm nghiệm của các
phương trình.
a/ 5x2 + 3x + 2 = 0
b/ 2004x2 + 2005x + 1 = 0
−1
2004
Bài 26: sgk/53
Dùng điều kiện a+b+c=0 hoặc ab+c=0 để tính nhẩm
nghiệm của mỗi phương trình sau:
a) 35x237x+2=0; b) 7x2+500x507=0
2
35
−507
7
I: LÝ THUYẾT HỆ THỨC VIET VÀ CÁC ỨNG DỤNG
1. Hệ thức Viét
2. Tìm hai số khi biết tổng và tích
Hai số u và v có u + v = S và u.v = P thì u và v là nghiệm của
phương trình: x2 – Sx + P = 0 ( đk: S2 4P 0)
*Áp dụng:
Dạng 3: Tìm 2 số khi biết tổng và tích của
chúng.
Ví dụ 1: Tìm 2 số khi bi
ết tổng ?5. Tìm hai số biết tổng của
của chúng bằng 27, tích của chúng bằng 1, tích của chúng
chúng bằng 180.
bằng 5.
Giải:
Hai số cần tìm là nghiệm của
phương trình: x2 – x + 5 = 0
= (1)2 – 4.1.5 = 19 < 0
Vậy hai số cần tìm là 15 và
Vậy khơng có hai số nào có tổng
bằng 1, tích bằng 5.
Hai số u và v có u + v = S và u.v = P thì u và v là nghiệm của
phương trình: x2 – Sx + P = 0 ( đk: S2 4P 0)
Bài 28: sgk/53
Tìm hai số u, v trong mỗi trường hợp sau:
a) u+v=32; u.v=231; c) u+v=2; u.v=9.
Hai số cần tìm là nghiệm của
Hai số cần tìm là nghiệm của
2
phương trình: x2 – 32x + 231 = 0 phương trình: x – 2x + 9 = 0
V' = (−16) 2 − 1.231 = 256 − 231 = 25; V' = (−1) 2 − 1.9 = 1 − 9 = −8 < 0
25 = 5;
x1 = 16 + 5 = 21; x 2 = 16 − 5 = 11
Vậy khơng có hai số nào có tổng
bằng 2, tích bằng 9.
Vậy hai số cần tìm là 21 và
11.ụ 2: Tính nhẩm nghiệm của Bài 27: Tính nhẩm nghiệm của
Ví d
phương trình x25x+6=0.
phương trình: a) x27x+12=0
Giải:
Giải:
Vì 2+3=5; 2.3=6 nên x1=2; x2=3 là
hai nghiệm của phương trình đã
cho.
Vì 4+3=7; 4.3=12 nên x1=4; x2=3
là hai nghiệm của phương trình
đã cho.
Hệ thức Viét và ứng
dụng
Bài tập 32 (SGK)
Tìm hai số u và v, biết:
c) u
v
5, uv
24.
Giải
* Muốn tìm hai số u và v,
biết u + v = S, uv = P, ta Đặt –v = t, ta có: u + t = 5, ut = - 24.
2
x
Sx P 0 Do đó u và t là nghiệm của
giải PT:….………………..
2
phương
trình
x
– 5x – 24 = 0
(Điều kiện để có u và v là
2
= (-5)2 – 4.1.(-24) = 121;
S
4
P
0
……………….)
121
x1
11.
( 5) 11
8 ; x2
2.1
( 5) 11
2.1
3.
Do đó u = 8, t = -3 hoặc u = -3, t = 8.
Vậy u = 8, v = 3 hoặc u = - 3, v = - 8.
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC:
* Đối với bài học ở tiết học này:
Học thuộc định lí Viét.
Nắm vững cách nhẩm nghiệm của phương
trình
2
N ax
ắm vững cách tìm hai s
+ bx + c = 0 ố biết tổng và tích.
Làm bài tập : 25b,d; 26c,d; ; 27b; 28b;29, 31,
32 sgk.
Bài 35, 36, 37, 38, SBT
Hệ thức Viét và ứng
dụng
Nếu
x
,
x
là
hai nghiệm
•
1
2
của phương trình
ax2 + bx + c = 0 (a 0) thì
x1
b
a
x2
x1 .x2
c
a
HD
b) 3x2 + 8x + 2.
Ta có:
2
V' = 4 − 3.2 = 16 − 6 = 10; V' = 10;
−4 + 10
−4 − 10
x1 =
; x 2 =
3
3
Bài tập 33 (SGK)
Chứng tỏ rằng nếu phương
trình ax2 + bx + c = 0 có hai
nghiệm là x1 và x2 thì tam thức
ax2 + bx + c phân tích được
thành nhân tử như sau:
ax2 + bx + c = a(x – x1)(x – x2).
Áp dụng: Phân tích đa thức
thành nhân tử.
a) 2x2 – 5x + 3; b) 3x2 + 8x + 2
−4 − 10
−4 + 10
=> 3x + 8x + 2 = 3(x)(x)
3
3
2
Luật chơi: Có 3 hộp quà khác nhau, trong mỗi
hộp quà chứa một câu hỏi và một phần q
hấp dẫn. Nếu trả lời đúng câu hỏi thì món q
hiện ra. Nếu trả lời sai câu hỏi thì món quà
không hiện ra.
TRẮC NGHIỆM
Nghiệm của phương trình 5x2 – 15x+10 = 0 là:
A
xx1= 1; x
= 2
1= 1; x22= 2
Sai
B
xx1= 1; x
= 2
2
= 1; x
1
2= 2
Sai
C
x1= 1; x2= 2
Đúng
D
Phương trình vơ nghiệm
Sai
Phần thưởng là một điểm 10
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Chọn câu trả lời đúng
:
Hai số 2 và 5 là nghiệm của phương trình
nào:
A
x2 2x + 5 = 0
Sai
B
x2 7x + 10 = 0
Đúng
C
x2 + 2x – 5 = 0
Sai
D
x2 + 7x + 10 = 0
Sai
Phần thưởng là một tràng
pháo tay của cả lớp!
TRẮC NGHIỆM
Tích 2 nghiệm của pt 5x2 – 15x+10 = 0 là:
A
B
xx1. x
= 2
1. x22= 2
Đúng
xx1.x.x2= 3
1 2= 3
Sai
C
x1.x2= 3
Sai
D
x1. x2 = 2
Sai
Phần thưởng là một số hình ảnh
để “giải trí”
II. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TỔNG HỢP(Ôn thi vào lớp 10)
Dạng 1: Tính tổng và tích các nghiệm
(nếu có) của phương trình.
Bài tập . Khơng giải phương trình, hãy
tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của
các phương trình sau:
a) 5x – x – 4 = 0
2
∆ = b 2 − 4ac = 52 − 4.5.(−4) = 105 f 0
nên phương trình có 2 nghiệm x1, x2.
Theo hệ thức Viét ta có:
x1 + x2 = b/a = (1)/5 = 1/5 và
x1 .x2 = c/a = 4/5
M ở rộng :
Tính giá trị của b.t : A = 5x1 – 10x1x2 + 5x2
A = 5(x1 + x2 ) – 10x1x2
Thay hệ thức Viet vào A, ta có :
A = 5.1/5 – 10.(4/5) = 13
Dạng 2: Nhẩm nghiệm
Giải các phương trình sau:
a) 35x2 – 37x + 2 = 0
Phương trình có hệ số :
a + b + c = 35 + (– 37) +2 = 0
c
2
=> x1 = 1 và x 2 = =
a
35
b) x2 – 49x – 50 = 0
Phương trình có hệ số :
a b + c = 1 ( 49) + (50) = 0
=> x = 1, x 2 = 1
c
−50
== 50
a
1
2. Giải phương trình
2x2 + 3x – 7 = 0
∆ = b 2 − 4ac = 32 − 4.(−2).(−7) = 47 < 0
=> Phương trình vơ nghiệm
Dạng 2: Nhẩm nghiệm
1. Giải các phương trình sau:
a) 35x2 – 37x + 2 = 0
Ta có: a + b + c = 35 + (– 37) +2 = 0
=> x1 = 1, x 2 =
c
2
=
a 35
b) x2 – 49x – 50 =0
Ta có: a b + c = 1 ( 49) + (50) = 0
=> x1 = 1, x 2 = -
c
−50
== 50
a
1
c) x2 + 7x + 12 = 0
Ta có: ∆ = b2 – 4ac = 72 – 4.1.12 = 1 > 0
Theo hệ thức Viét ta có:
−b −7
=
= −7
a
1
=>
c 12
x1.x2 = =
= 12
a
1
=> x1 = 3, x2 = 4
x1 + x2 =