Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài giảng ĐẠI SỐ 9 - T26 - LUYỆN TẬP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.4 KB, 3 trang )

Trường THCS Tà Long – Giáo án đại số 9
Ngày soạn: …………..
Tiết 26: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
I. Kiến thức:
- HS được củng cố điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a≠0) và y=a’x + b’
(a’≠0) cắt nhau, song song, trùng nhau.
II. Kỹ năng:
- Giải thành thạo các bài toán.
III. Thái độ:
- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu vấn đề.
- Luyện tập.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
I. Giáo viên: Sgk, giáo án, hệ thống bài tập.
II. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, bài tập về nhà.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ:
Cho hai đường thẳng y = ax + b (d) với a≠0 và y = a'x + b' với a' ≠ 0
Nêu điều kiện về các hệ số để:
(d) // (d')
(d) ≡ (d')
(d) cắt (d')
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1:
GV: Treo bảng phụ bài tập 23.
HS: Theo dõi.
GV: Nêu yêu cầu bài toán?
HS: Đọc bài.
GV: Hãy lên bảng xác định hệ số b?
HS: Hai em lên bảng thực hiện.
1. Bài 23 sgk.
a. Đồ thị hàm số y = 2x + b cắt trục tung
tại điểm có tung độ bằng –3, vậy tung độ
gốc b = -3
b. Đồ thị hàm số y = 2x + b đi qua điểm
A(1,5) nghĩa là khi x =1 thì y = 5
Ta thay x = 1; y = 5 vào phương trình
y = 2x + b
5 = 2.1+ b
b = 3
Hoạt động 2
GV: Nêu yêu cầu bài toán?
HS: Đọc bài.
2. Bài 24 sgk:
y = 2x + 3k (d)
y = (2m+1)x + 2k – 3 (d')
Giáo viên: Nguyễn Duy Trí. />Trường THCS Tà Long – Giáo án đại số 9
GV: Gọi hs lên bảng thực hiện.
HS: Ba em lên bảng thực hiện.
ĐK: 2m+1 ≠ 0 => m ≠ -
2
1
a) (d) cắt (d')  2m+1≠2  m≠

2
1
Kết hợp điều kiện (d) cắt (d')
 m ≠ ±
2
1
b) (d) //(d')


 

2m+1 ≠0
c) (d) ≡ (d')  2m+1=2
3k=2k-3
m≠-
2
1
m=
2
1

 m=
2
1
 k=-3
k=-3
Hoạt động 3
GV: Yêu cầu cả lớp vẽ đồ thị vào vở,
một em lên bảng vẽ
HS: Thực hiện.

3. Bài 25 sgk:
a.
O
2
-3
N
M
-
3
2
4
3
2
3
x
y
Giáo viên: Nguyễn Duy Trí. />2m+1≠0
2m+1=2
3k≠2k-3
m≠-
2
1
m=
2
1

k≠-3
m=
2
1

m≠-3
Trường THCS Tà Long – Giáo án đại số 9
GV: Yêu cầu HS nêu cách xác định
giao điểm của mỗi đồ thị với 2 trục toạ
độ.
HS: Trả lời.
GV: Nêu cách tìm toạ độ điểm M và N
HS: Trả lời.
GV: HD:
+ Thay y = 1 vào phương trình các
hàm số để tìm x.
+ Tính tọa độ điểm M và N
HS: Chú ý và thực hiện.
+ Vẽ đường thẳng // với trục Ox, cắt trục
Oy tại điểm có tung độ bằng 1, xác định
các điểm M và N trên mặt phẳng toạ độ.
+ Điểm M và N đều có tung độ y = 1
Điểm M: Thay y = 1 vào phương trình
y =
2
3
2
+x
ta có:
2
3
2
+x
=1
2

3
1
3
2
−=
−=
x
x
Tọa độ điểm M






− 1;
2
3
Điểm N: Thay y = 1 vào phương trình
y =
x
2
3

+2
ta có:
x
2
3


+2 =1;
x
2
3

=-1; x=
3
2
Tọa độ điểm N:






1;
3
2
IV. Củng cố
- Khi nào hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau?
- Hệ thống bài tập.
- Làm bài tập 26 sgk.
V. Dặn dò
- Nắm vững các kiến thức đã học.
- Xem kĩ các bài tập đã làm.
- Ôn kỉ khái niệm tgα, cách tính góc α khi biết tgα bằng MTBT.
- Chuẩn bị bài mới: “Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b”
Giáo viên: Nguyễn Duy Trí. />

×