Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.49 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn :10/01/2012 Ngày day :…./…./2012. Tiết 37:. Tuần 19: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Nêu được vai trò của một số chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày: chất đạm, chất đường bột, chất béo. 2. Kĩ năng: Nhận biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn , cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm bảo dinh dưỡng và ngon miệng 3. Thái độ: Yêu thích công việc nấu ăn và vận dụng vào những bữa ăn hàng ngày, giữ gìn và bảo vệ được thực phẩm trong thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG.. 1. Giáo viên: Giáo án, TLTK 2. Học sinh: Xem trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP. - Đàm thoại, hợp tác, trực quan. IV. TỔ CHỨC GIỜ DẠY.. 1. Khởi động 2 phút * Giới thiệu bài; Chúng ta đã biết chất dinh dưỡng rất cần thiết cho cơ thể. Vậy chất dinh dưỡng đó gồm có những chất gì? Có nguồn gốc ở đâu? Sử dụng những chất dinh dưỡng đó như thế nào cho hợp lý , bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 2. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò dinh dưỡng của chất đạm, chất đường bột, chất béo. - Mục tiêu: Trình bày được nguồn cung cấp, chức năng dinh dưỡng của chất đạm, chất đường bột, chất béo. - Thời gian: 30 phút - Đồ dùng: tranh sưu tầm - Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS quan sát hình 3.1 sgk và nhận - HS: Bạn Nam: gầy còm, chân tay khẳng xét về thể trạng của 2 bạn. khiu, bụng ỏng, ốm yếu thể hiện thiếu dinh ? Quan sát hình 3.2 sgk em hãy cho biết dưỡng dài ngày. nguồn cung cấp chất đạm. - Bạn gái: khoẻ mạnh, cân đối, có sức sống - GV nhận xét, kết luận dồi dào, thể hiện đầy đủ chất dinh dinh - GV cho hs quan sát hình 3.3 sgk. Theo dưỡng. em hình vẽ cho ta biết điều gì. I. Vai trò của các chất dinh - GV nhận xét, bổ sung. dưỡng ? Chất đạm có chức năng gì khi tay chân 1. Chất đạm (protein) chúng ta bị đứt, tóc bị rụng. a. Nguồn cung cấp - GV nhận xét, kết luận. - HS: dựa vào hình vẽ để trả lời. ? Theo em những đối tượng nào cần nhiều - Có 2 nguồn cung cấp chất đạm chất đạm? - Đạm động vật: Thịt lợn, bò, gà, vịt, cá, - Phụ nữ có thai, người già yếu, trẻ em trứng, sữa ..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhất là lứa tuổi học sinh. - Cho hs quan sát H3.4 ? Chất đường bột có trong thành phần nào ? Tinh bột có trong những thực phẩm nào. - GV nhận xét, kết luận ? Chất đường có trong những thực phẩm nào. - GV nhận xét, kết luận ? Chất bột có vai trò ntn đối với cơ thể. - GV PT thêm: Là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu hơn 1/2 năng lượng trong khẩu phần ăn hàng ngày là do đường bột cung cấp. - Gluxit liên quan tới qua trình chuyển hoá Protêin và lipít. - Gv kết luận - GV gợi ý cho HS phân tích ví dụ hình 3.5. - GV nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS quan sát H3.6 ? Chất béo thường có trong thành phần nào - Trong mỡ động vật, dầu thực vật. ? Chất béo động vật có trong những thực phẩm nào. - Có trong mỡ lợn, bơ, phomat... - GV kết luận ? Chất béo thực vật có trong những thực phẩm nào. - lạc, vừng, ô lưu... - GV kết luận ? Nhà em thường sử dụng loại chất béo nào. - GV bổ sung. ? Theo em chất béo có chức năng ntn đối với cơ thể - GV nhận xét, kết luận. ? Làm cách nào để có được nguồn thực phẩm cung cấp chất dinh dưỡng nuôi sống con người. - Với thực phẩm động vật cần chăn nuôi đúng quy định đẩm bảo chất lượng thực phẩm ngon. - Với thực phẩm thực vật cần nuôi trồng và. - Đạm thực vật: Lạc, đậu nành, các loại đậu hạt. b. Chức năng dinh dưỡng. - HS dựa vào nd sgk trả lời. - Chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trong nhất để cấu thành cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt. - Chất đạm góp phần xây dựng và tái tạo các tế bào, tăng khả năng đề kháng, đồng thời cung cấp năng lượng cho cơ thể. 2. Chất đường bột(gluxit) a. Nguồn cung cấp - Chất bột: các loại ngũ cốc: gạo, khoai, sắn, các loại củ quả khác... - HS: dựa vào hình vẽ để trả lời - Chất đường: kẹo, mía, mật ong. b. Chức năng dinh dưỡng - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể. - Chuyển hoá thành các chất khác( prôtêin, lipit) - HS dựa vào chức năng của chất đường bột trả lời. 3. Chất béo a. Nguồn cung cấp - Chất béo động vật: mỡ lợn, sữa, bơ, mật ong.... - Chất béo thực vật chế biến từ lạc, vừng,ô lưu... - HS trả lời thực tế. b. Chức năng dinh dưỡng. - HS: trả lời theo nd sgk..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> bảo vệ để có được nguồn thực phẩm từ thiên nhiên. Hoạt động 2: Bài tập củng cố - Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức - Thời gian: 10 phỳt - Đồ dùng: Bảng phụ - Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên - Giáo viên treo bảng phụ bài tập: a. Nguồn cung cấp chất béo là: A. Ngô B. Khoai C. Dầu vừng D. Đậu tương b. Tinh bột có trong: A. Gạo B. Trứng C. Sữa D. Cá c. Điền từ vào chỗ trống - Chất đạm giúp cơ thể……….về……… và tí tuệ - Chất đường bột cung cấp………………. Cho mọi hoạt động của cơ thể. - Chất béo tích trữ dưới dạng……………. Và giúp…………cơ thể.. - Là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho cơ thể - Chuyển hoá một số VTM cần thiết cho cơ thể.. Hoạt động của học sinh - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi a-C b-A c- phát triển, thể chất - năng lượng - lớp mỡ, bảo vệ. GV gọi HS trả lời , nhận xét và kết luận 3. Tổng kết 3 phút * Củng cố. - HS đọc nội dung ghi nhớ SGK ? Kể tên các chất dinh dưỡng đã học ? Các chất dinh dưỡng đó có trong các loại thực phẩm nào * HDH và chuẩn bị. - Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 - sgk - Xem trước phần 4,5,6,7 và phần II.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>