Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

Xác định đồng thời vitamin b1, b6 và b12 trong sữa bột và sữa tươi dielac grow plus và dielac alpha gold bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN GIA HUY

XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI VITAMIN B1, B6 VÀ B12
TRONG SỮA BỘT VÀ SỮA TƯƠI DIELAC GROW PLUS
VÀ DIELAC ALPHA GOLD BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC
KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Ngành: Hố Phân tích
Mã số: 8.44.01.18

LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC

Giảng viên hướng dẫn khoa học: PGS.TS Mai Xuân Trường

THÁI NGUYÊN - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề được sử dụng trong bất cứ một cơng trình nào. Tơi xin
cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm
ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Gia Huy

i



LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Mai Xuân Trường
người đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực
hiện luận văn này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban chủ nhiệm Khoa Hóa học và
các cán bộ phịng thí nghiệm Khoa Hóa học, Trường Đại học Sư phạm - Đại
học Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho em trong quá trình học tập, nghiên cứu
và hồn thiện luận văn.
Do thời gian có hạn và trình độ cịn hạn chế, luận văn này khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cơ để
luận văn này được hồn thiện hơn.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2019
Người thực hiện
Nguyễn Gia Huy

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................. ii
MỤC LỤC.................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CỦA LUẬN VĂN............................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG CỦA LUẬN VĂN........................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH CỦA LUẬN VĂN........................................................... vi
MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU....................................................................... 3

1.1. Giới thiệu về vitamin B1..............................................................................3
1.1.1.Tên gọi....................................................................................................... 3

1.1.2. Cơng thức hóa học.................................................................................... 3
1.1.3. Tính chất vật lý..........................................................................................3
1.1.4. Tính chất hóa học......................................................................................4
1.2. Giới thiệu về vitamin B6..............................................................................5
1.2.1. Tên gọi...................................................................................................... 5
1.2.2. Công thức hóa học.................................................................................... 5
1.2.3. Tính chất vật lý..........................................................................................5
1.2.4. Tính chất hóa học......................................................................................6
1.3. Giới thiệu về vitamin B12............................................................................6
1.3.1. Tên gọi...................................................................................................... 6
1.3.2. Công thức hóa học.................................................................................... 7
1.3.3. Tính chất vật lý..........................................................................................7
1.3.4. Tính chất hóa học......................................................................................7
1.4. Nhu cầu vitamin B1, B6, B12 và nguồn thực phẩm.................................... 8
1.5. Giới thiệu sữa Dielac Grow Plus và sữa Dielac Alpha Gold..................... 11
1.6. Tổng quan xác định vitamin B1, B6 và B12 theo phương pháp sắc ký
lỏng hiệu năng cao (HPLC).................................................................... 12
iii


1.6.1. Phương pháp sắc ký lỏng sử dụng cột tách pha đảo RP-LC, detector
UV-Vis.....................................................................................................12
1.6.2. Phương pháp sắc ký lỏng HPLC sử dụng detector huỳnh quang............13
1.6.3. Phương pháp sắc ký lỏng HPLC sử dụng detector PDA........................ 14
Chương 2: THỰC NGHIỆM.................................................................................. 16

2.1. Nội dung và phương pháp nghiên cứu.......................................................16
2.1.1. Nội dung nghiên cứu...............................................................................16
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................16
2.2. Thực nghiệm.............................................................................................. 20

2.2.1. Dụng cụ...................................................................................................20
2.2.2. Hóa chất.................................................................................................. 20
2.2.3. Các dung dịch tiêm sắc ký...................................................................... 20
2.3. Sơ đồ nghiên cứu của phương pháp phân tích........................................... 23
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................. 24

3.1. Khảo sát các điều kiện sắc ký.................................................................... 24
3.1.1. Khảo sát lựa chọn bước sóng..................................................................24
3.1.2. Khảo sát lựa chọn tốc độ dòng chảy....................................................... 25
3.1.3. Khảo sát lựa chọn tỉ lệ pha động.............................................................26
3.2. Đánh giá phương pháp định lượng.............................................................28
3.2.1. Khảo sát khoảng tuyến tính của nồng độ vitamin B1, B6, B12..............28
3.2.2. Khảo sát khoảng tuyến tính của nồng độ vitamin B1, B6, B12 theo
phương pháp thêm chuẩn........................................................................30
3.2.3. Kiểm tra tính thích hợp của hệ thống......................................................50
3.3. Xác định vitamin B1, B6, B12 trong sữa Dielac Grow Plus và sữa
Dielac Alpha Gold...................................................................................53
3.3.1. Xác định vitamin B1, B6, B12 trong sữa bột Dielac Grow Plus và
sữa bột Dielac Alpha Gold......................................................................53

iv


3.3.2. Xác định vitamin B1, B6, B12 trong sữa tươi Dielac Grow Plus và
sữa tươi Dielac Alpha Gold.....................................................................56
3.3.3. Xác định vitamin B1, B6, B12 trong sữa Dielac Grow Plus và sữa
Dielac Alpha Gold theo phương pháp thêm chuẩn.................................61
KẾT LUẬN.............................................................................................................. 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 72
PHỤ LỤC................................................................................................................ 74


v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CỦA LUẬN VĂN

Chữ vi

ACN

HPL

PDA

ReV

RSD
UV –

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG CỦA LUẬN VĂN
Bảng 1.1:

Tính chất vật lí của 3 dạng vitamin B6...........................................6

Bảng 1.2.

Nhu cầu cung cấp vitamin B1, B6 và B12 của người...................10


Bảng 2.1.

Các điều kiện tiến hành sắc ký......................................................19

Bảng 3.1.

Bước sóng hấp thụ cực đại của vitamin B1, B6 và B12...............25

Bảng 3.2.

Kết quả khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính của vitamin B1,
B6 và B12 28

Bảng 3.3.

Xây dựng đường chuẩn vitamin B1 theo phương pháp thêm
chuẩn trên nền sữa bột Dielac Alpha Gold

Bảng 3.5.

Xây dựng đường chuẩn vitamin B12 theo phương pháp thêm
chuẩn trên nền sữa bột Dielac Alpha Gold

Bảng 3.6.

33

Kết quả khảo sát độ tuyến tính của vitamin B12 theo phương
pháp thêm chuẩn trên nền sữa bột Dielac Alpha Gold


Bảng 3.9.

32

Kết quả khảo sát độ tuyến tính của vitamin B6 theo phương
pháp thêm chuẩn trên nền sữa bột Dielac Alpha Gold

Bảng 3.8.

32

Kết quả khảo sát độ tuyến tính của vitamin B1 bằng phương
pháp thêm chuẩn trên nền sữa bột Dielac Alpha Gold

Bảng 3.7.

31

34

Xây dựng đường chuẩn vitamin B1 theo phương pháp thêm
chuẩn trên nền sữa bột Dielac Grow Plus

36

Bảng 3.10. Xây dựng đường chuẩn vitamin B6 theo phương pháp thêm
chuẩn trên nền sữa bột Dielac Grow Plus

36


Bảng 3.11. Xây dựng đường chuẩn vitamin B12 theo phương pháp thêm
chuẩn trên nền sữa bột Dielac Grow Plus

37

Bảng 3.12. Kết quả khảo sát độ tuyến tính của vitamin B1 bằng phương
pháp thêm chuẩn trên nền sữa bột Dielac Grow Plus

37

Bảng 3.13. Kết quả khảo sát độ tuyến tính của vitamin B6 theo phương
pháp thêm chuẩn trên nền sữa bột Dielac Grow Plus

v

38


Bảng 3.14. Kết quả khảo sát độ tuyến tính của vitamin B12 theo phương
pháp thêm chuẩn trên nền sữa bột Dielac Grow Plus

39

Bảng 3.15. Xây dựng đường chuẩn vitamin B1 theo phương pháp thêm
chuẩn trên nền sữa tươi Dielac Alpha Gold 41
Bảng 3.16. Xây dựng đường chuẩn vitamin B6 theo phương pháp thêm
chuẩn trên nền sữa tươi Dielac Alpha Gold 41
Bảng 3.17. Xây dựng đường chuẩn vitamin B12 theo phương pháp thêm
chuẩn trên nền sữa tươi Dielac Alpha Gold 42

Bảng 3.18. Kết quả khảo sát độ tuyến tính của vitamin B1 bằng phương
pháp thêm chuẩn trên nền sữa tươi Dielac Alpha Gold

42

Bảng 3.19. Kết quả khảo sát độ tuyến tính của vitamin B6 theo phương
pháp thêm chuẩn trên nền sữa tươi Dielac Alpha Gold

43

Bảng 3.20. Kết quả khảo sát độ tuyến tính của vitamin B12 theo phương
pháp thêm chuẩn trên nền sữa tươi Dielac Alpha Gold

44

Bảng 3.21. Xây dựng đường chuẩn vitamin B1 theo phương pháp thêm
chuẩn trên nền sữa tươi Dielac Grow Plus

46

Bảng 3.22. Xây dựng đường chuẩn vitamin B6 theo phương pháp thêm
chuẩn trên nền sữa tươi Dielac Grow Plus

46

Bảng 3.23. Xây dựng đường chuẩn vitamin B12 theo phương pháp thêm
chuẩn trên nền sữa tươi Dielac Grow Plus

47


Bảng 3.24. Kết quả khảo sát độ tuyến tính của vitamin B1 bằng phương
pháp thêm chuẩn trên nền sữa tươi Dielac Grow Plus

47

Bảng 3.25. Kết quả khảo sát độ tuyến tính của vitamin B6 theo phương
pháp thêm chuẩn trên nền sữa tươi Dielac Grow Plus

48

Bảng 3.26. Kết quả khảo sát độ tuyến tính của vitamin B12 theo phương
pháp thêm chuẩn trên nền sữa tươi Dielac Grow Plus

49

Bảng 3.27. Kết quả khảo sát thời gian lưu...................................................... 50
Bảng 3.28. Kết quả khảo sát diện tích pic.......................................................51
vi


Bảng 3.29. Kết quả khảo sát độ lặp lại của phương pháp............................... 52
Bảng 3.30. Kết quả phân tích sữa bột Dielac Alpha Gold...............................53
Bảng 3.31. Kết quả phân tích sữa bột Dielac Grow Plus................................ 55
Bảng 3.32. Kết quả phân tích sữa tươi Dielac Grow Plus 180 mL.................57
Bảng 3.33. Kết quả phân tích sữa tươi Dielac Alpha Gold 180mL.................59
Bảng 3.34. Bảng thêm chuẩn vitamin B1 trong sữa bột Dielac Alpha Gold...61
Bảng 3.35. Bảng thêm chuẩn vitamin B6 trong sữa bột Dielac Alpha Gold...61
Bảng 3.36. Bảng thêm chuẩn vitamin B12 trong sữa bột Dielac Alpha Gold. 62
Bảng 3.37. Kết quả phân tích sữa bột Dielac Alpha Gold theo phương
pháp thêm chuẩn 62

Bảng 3.38. Bảng thêm chuẩn vitamin B1 trong sữa bột Dielac Grow Plus....63
Bảng 3.39 Bảng thêm chuẩn vitamin B6 trong sữa bột Dielac Grow Plus....63
Bảng 3.40. Bảng thêm chuẩn vitamin B12 trong sữa bột Dielac Grow Plus. .64
Bảng 3.41. Kết quả phân tích sữa bột Dielac Grow Plus theo phương
pháp thêm chuẩn 64
Bảng 3.42. Bảng thêm chuẩn vitamin B1 trong sữa tươi Dielac Alpha Gold. 65
Bảng 3.43. Bảng thêm chuẩn vitamin B6 trong sữa tươi Dielac Alpha Gold. 66
Bảng 3.44. Bảng thêm chuẩn vitamin B12 trong sữa tươi Dielac Alpha Gold
66
Bảng 3.45. Kết quả phân tích sữa tươi Dielac Alpha Gold theo phương
pháp thêm chuẩn 67
Bảng 3.46. Bảng thêm chuẩn vitamin B1 trong sữa tươi Dielac Grow Plus...68
Bảng 3.47. Bảng thêm chuẩn vitamin B6 trong sữa tươi Dielac Grow Plus...68
Bảng 3.48. Bảng thêm chuẩn vitamin B12 trong sữa tươi Dielac Grow Plus. 69
Bảng 3.49. Kết quả phân tích sữa tươi Dielac Grow Plus theo phương
pháp thêm chuẩn 69

vii


Hình 1.1.
Hình 1.2.
Hình 1.3.
Hình 1.4.
Hình 1.5.
Hình 1.6.
Hình 3.1.
Hình 3.2.
Hình 3.3.
Hình 3.4.

Hình 3.5.
Hình 3.6.
Hình 3.7.
Hình 3.8.
Hình 3.9.
Hình 3.10.
Hình 3.11.
Hình 3.12.

vi


Hình 3.13.

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và
diện tích pic của vitamin B12

Hình 3.14.

30

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và
diện tích pic của vitamin B1 theo phương pháp thêm chuẩn trên
nền sữa bột Dielac Alpha Gold 33

Hình 3.15.

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và
diện tích pic của vitamin B6 theo phương pháp thêm chuẩn trên
nền sữa bột Dielac Alpha Gold 34


Hình 3.16.

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và
diện tích pic của vitamin B12 theo phương pháp thêm chuẩn
trên nền sữa bột Dielac Alpha Gold

Hình 3.17.

35

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và
diện tích pic của vitamin B1 theo phương pháp thêm chuẩn trên
nền sữa bột Dielac Grow Plus 38

Hình 3.18.

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và
diện tích pic của vitamin B6 theo phương pháp thêm chuẩn trên
nền sữa bột Dielac Grow Plus 39

Hình 3.19.

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và
diện tích pic của vitamin B12 theo phương pháp thêm chuẩn
trên nền sữa bột Dielac Grow Plus

Hình 3.20.

40


Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và
diện tích pic của vitamin B1 theo phương pháp thêm chuẩn trên
nền sữa tươi Dielac Alpha Gold 43

Hình 3.21.

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và
diện tích pic của vitamin B6 theo phương pháp thêm chuẩn trên
nền sữa tươi Dielac Alpha Gold 44

Hình 3.22.

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và
diện tích pic của vitamin B12 theo phương pháp thêm chuẩn
trên nền sữa tươi Dielac Alapha Gold 45
vii


Hình 3.23.

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và
diện tích pic của vitamin B1 theo phương pháp thêm chuẩn trên
nền sữa tươi Dielac Grow Plus 48

Hình 3.24.

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và
diện tích pic của vitamin B6 theo phương pháp thêm chuẩn trên
nền sữa tươi Dielac Grow Plus 49


Hình 3.25.

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và
diện tích pic của vitamin B12 theo phương pháp thêm chuẩn
trên nền sữa tươi Dielac Grow Plus

Hình 3.26.

Biểu đồ thể hiện sự chênh lệch về hàm lượng giữa lí thuyết
và thực tế của các vitamin trong sữa bột Dielac Alpha Gold

Hình 3.27.

54

Biểu đồ thể hiện sự chênh lệch về hàm lượng giữa lí thuyết
và thực tế của các vitamin trong sữa bột Dielac Grow Plus

Hình 3.28.

50

56

Biểu đồ thể hiện sự chênh lệch về hàm lượng giữa lí thuyết
và thực tế của các vitamin trong sữa tươi Dielac Grow Plus
180 mL

Hình 3.29.


58

Biểu đồ thể hiện sự chênh lệch về hàm lượng giữa lí thuyết
và thực tế của các vitamin trong sữa tươi Dielac Alpha Gold
180 mL

viii

60


MỞ ĐẦU
Vitamin là một nhóm các hợp chất hữu cơ, có cấu tạo hóa học rất khác nhau
do đó các tính chất hóa học cũng như lí học cũng khác nhau, nhưng chúng đều
giống nhau ở chỗ là rất cần thiết cho hoạt động sống của bất kỳ cơ thể nào. Hiện
nay người ta đã nghiên cứu và phân lập được trên 30 loại vitamin khác nhau, đồng
thời đã nghiên cứu các thành phần, cấu tạo và tác dụng sinh lý của chúng.
Vitamin nhóm B bao gồm các loại: B1, B2, B3, B5, B6, B7, B8, B9, B12.
Nhìn chung, vitamin nhóm B đều có tác dụng hỗ trợ q trình sản xuất năng lượng
trong cơ thể cũng như trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong tế bào.

Vitamin B1 cịn gọi là thiamin có vai trị vơ cùng quan trọng trong việc
duy trì các hoạt động tương tác của tế bào trong cơ thể, nhất là việc sản xuất
năng lượng. Trong đó các tế bào của cơ thể đã dùng oxi để chuyển hóa
cacbonhydrat và các loại đường thành năng lượng.
Hiện tượng thiếu hụt vitamin B1 được chuyên môn gọi là hiện tượng beri
beri rất ít khi xảy ra nhưng khi xuất hiện thường kèm theo các dấu hiệu như
giảm tính ngon miệng, mệt mỏi, ngại vận động, khó tiêu hóa, táo bón, lo sợ,
đặc biệt các cơ bắp xuất hiện hiện tượng như có kim châm, đầu ngón chân ngón

tay bị tê cứng…
Vitamin B6 là một vitamin hịa tan trong nước và là một phần của nhóm
vitamin B. Vitamin B6 hoạt động như một coenzym giúp chuyển hóa tryptophan
thành niacin. Nó đóng vai trị quan trọng trong việc chuyển hóa chất đạm, chất
béo, cacbonhydrat. Sự thiếu hụt vitamin B6 có thể gây ra nhiều triệu chứng: mệt
mỏi, mất ngủ, khó chịu, rối loạn tâm thần, mơi nứt nẻ, da khơ, rụng tóc. Ở trẻ em
thiếu vitamin B6 thường chậm lớn và có thể có những cơn co giật.

Vitamin B12 rất cần thiết cho quá trình nhân lên của tế bào. Thiếu
vitamin B12 ảnh hưởng một cách đặc biệt đến tất cả các mơ mà trong đó q
trình nhân đôi xảy ra nhanh chẳng hạn ở máu, niêm mạc ruột non, nội mạc tử
cung. Vitamin B12 tham gia vào chức năng của hệ thống thần kinh (trí nhớ, khả
năng học...) và q trình phát triển hài hịa ở trẻ em.
1


Việc xác định chính xác hàm lượng vitamin B1, B6 và B12 được bổ sung
rất có ý nghĩa trong việc đảm bảo quyền lợi và sức khỏe của người tiêu dùng.
Để xác định hàm lượng vitamin nhóm B trong thực phẩm và dược phẩm, có rất
nhiều phương pháp phân tích đã được nghiên cứu và áp dụng để phân tích riêng
rẽ hoặc đồng thời các vitamin nhóm B như phương pháp điện hóa, phương
pháp động học huỳnh quang, phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Trong
các phương pháp này, phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao HPLC, detector
UV - Vis và detector PDA với cột tách C18 được sử dụng một cách rộng rãi do
khả năng tách rất tốt các vitamin và đáp ứng nhu cầu cho phân tích đồng thời
lượng nhỏ các vitamin nhóm B trong dược phẩm và lượng vết vitamin trong
thực phẩm…
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn để tài: “Xác định đồng
thời vitamin B1 và B6 và B12 trong sữa bột, sữa tươi dielac grow plus và
dielac alpha gold bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao”.


2


Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giới thiệu về vitamin B1
1.1.1.Tên gọi



Tên thông thường: Vitamin B1 hay thiamin.

Tên IUPAC: 2-[3-[(4-amino-2-metyl-pyrimidin-5-yl)metyl]-4- metyl-

thiazol-5-yl]etanol.
1.1.2. Cơng thức hóa học
Cơng thức phân tử: C12H17SON4
Khối lượng mol phân tử: 265,35 (g/mol)

Hình 1.1. Cơng thức cấu tạo của vitamin B1
Công thức cấu tạo của vitamin B1 cho thấy nó là một dẫn xuất pyrimidin
gắn với dẫn xuất thiazol qua nhóm metylen.
1.1.3. Tính chất vật lý
Vitamin B1 là những tinh thể trắng nhỏ hay bột kết tinh, có mùi đặc
trưng. Khi tiếp xúc với khơng khí, chế phẩm khan nhanh chóng hút ẩm (khoảng
4 % nước). Dung dịch trong nước có mơi trường axit, nóng chảy ở 248 0C và
phân hủy.
Vitamin B1 có tính axit, hồ tan tốt trong mơi trường nước, axit axetic,
nhưng khó tan trong etanol 96 % và metanol, không tan trong ete, benzen hay

clorofom và chịu nhiệt khá nên không bị phân huỷ khi nấu nướng. Vitamin B1

3


nóng chảy ở 2330C - 2520C. Vitamin B1 bền trong mơi trường axit, cịn trong
mơi trường kiềm nó rất dễ bị phân huỷ khi đun nóng.
Trong mơi trường khơng phân cực vitamin B1 hấp thụ tại 2 bước sóng
λmax1 = 246,9 nm và λmax2 = 264,5 nm.
Vitamin B1 không ổn định với ánh sáng và độ ẩm. Mất hoạt tính trong
mơi trường trung tính và bazơ. Ổn định tính chất ở pH = 4.
Dạng chế phẩm của vitamin B1 có thể tồn tại ở dạng thiamin
monohydroclorua, thiamin mononitrat...[8].
1.1.4. Tính chất hóa học
Thiamin là dẫn xuất pyrimidin gắn với dẫn xuất thiazol qua nhóm
metylen.
Do có 3 nguyên tử N nên mang lại cho thiamin tính bazơ. Tuy nhiên 2
nguyên tử N có tính bazơ yếu. Vì vậy chế phẩm được dùng loại thiamin
monohydroclorua, dung dịch của chúng trong nước có mơi trường axit, chúng
dễ tan trong nước và vững bền hơn thiamin bazơ.
Do nguyên tử N bậc 4 nên vòng thiazol trong thiamin kém vững bền đặc
biệt trong môi trường kiềm. Trong mơi trường này vịng bị mở và lúc đó dễ bị
oxi hóa thành các sản phẩm khơng có hoạt tính vitamin. Do vậy khi pha chế
dung dịch thiamin phải đựng trong cốc thủy tinh trung tính, pH của dung dịch
phải axit.

Thiamin bị oxy hóa bởi K3[Fe(CN)6] trong mơi trường kiềm tạo thành
thiocrom màu vàng phát huỳnh quang màu xanh da trời. Phản ứng này được
dùng để định tính thiamin và định lượng thiamin bằng phương pháp đo huỳnh
quang [8].

4


Nhóm -OH trong phân tử làm cho thiamin có thể ete hóa hay este hóa tạo
thiamin panmitat, thiamin stearat, thiamin phtalat… song quan trọng nhất là tạo
với H3PO4 thiamin pyrophotphat (TPP) - là coenzym xúc tác nhiều q trình
chuyển hóa trong cơ thể.
1.2. Giới thiệu về vitamin B6
1.2.1. Tên gọi


Tên thông thường: Vitamin B6 hay piridoxin.



Tên IUPAC: 4,5-đihidroximetyl-2-metylpiridin-3-ol.

1.2.2. Công thức hóa học
Cơng thức phân tử: C8H11NO3
Khối lượng mol phân tử: 169,18 (g/mol).

Hình 1.2. Cơng thức cấu tạo của vitamin B6

1.2.3. Tính chất vật lý
Vitamin B6 là tinh thể khơng màu, vị hơi đắng, hòa tan tốt trong nước và
trong rượu, chịu nhiệt, nhiệt độ nóng chảy ở 1600C. Vitamin B6 bền khi đun sôi
trong axit hay kiềm, không bền trong mơi trường có tính oxy hóa. Vitamin B6
nhạy cảm với ánh sáng, chúng phân hủy nhanh khi chiếu sáng ở mơi trường
kiềm hay trung tính.
Vitamin B6 tồn tại ở 3 dạng: Piridoxin, Piridoxal, Piridoxamin. Ba dạng

này có thể chuyển hố lẫn nhau.

5


Bảng 1.1: Tính chất vật lí của 3 dạng vitamin B6

K

N
1.2.4. Tính chất hóa học
Do có ngun tử N nên mang lại cho piridoxin tính bazơ. Piridoxin khả
năng tác dụng với các axit tạo thành muối.
Piridoxin dễ bị oxy hóa, tác nhân xúc tác quá trình này là ánh sáng tia tử
ngoại, pyridoxin tác dụng với Fe (III) cho muối phức màu đỏ. Piridoxin ở
dạng dẫn xuất photphat như piridoxin photphat tham gia vào các q trình
chuyển hóa axit amin, lipit, gluxit, chuyển protein sang gluxit [8].
Vitamin B6 giữ vai trị đặc biệt trong chuyển hóa axit amin.
Vitamin B6

Ngồi ra, vitamin B6 cịn tham gia vào q trình tách CO 2 của các axit
amin và liên quan đến cân bằng năng lượng cơ thể. Các phản ứng chuyển hóa
liên quan đến sự hình thành chất trung gian thần kinh và các chất điều hòa
khác: taurine, histamine…
1.3. Giới thiệu về vitamin B12
1.3.1. Tên gọi
Tên thông thường: Vitamin B12 hay cobalamin.
Tên IUPAC: α-(5,6-dimetylbenzimidazolyl)cobanmitxianide.
6



1.3.2. Cơng thức hóa học
Cơng thức phân tử: C16H88CoN14O14P
Khối lượng mol phân tử: 1355,37 (g/mol).
Vitamin B12 thường tồn tại ở hai dạng: xianocobalamin hoặc
hidroxocobalamin.

Hình 1.3. Hidroxocobalamin

Hình 1.4. Xianocobalamin

1.3.3. Tính chất vật lý
Vitamin B12 thường ở trạng thái kết tinh, có kích thước rất nhỏ, có màu
đỏ sẫm, khơng mùi, khơng vị. Vitamin B12 tan tốt trong nước, không tan trong
các dung môi hữu cơ như ete, axeton, benzen, clorofom. Vitamin B12 bền trong
bóng tối ở nhiệt độ thường, khá bền với nhiệt. Vitamin B12 dễ bị phân hủy bởi
ánh sáng. Khi tiếp xúc với kim loại nặng dễ bị mất hoạt tính và khơng bền
trong mơi trường kiềm (pH > 7).
1.3.4. Tính chất hóa học
Vitamin B12 là vitamin nhóm B duy nhất có nguyên tử kim loại trong
phân tử, có cấu tạo phức tạp. Có thể chia thành hai phần:
Phần thứ nhất gồm 4 nhân pyrol, giữa nhân là nguyên tử coban hóa trị
III, các nhân này đã bị thế bởi các nhóm metyl, axetamit, propionamit. Phần

7


thứ hai là phần nucleotit gồm 5,6-dimetylbenzimidazol đã este hóa bởi axit
photphoric. Hai phần này nối với nhau qua cầu nối là isopropanol.
Nguyên tử coban liên kết cộng hóa trị với một nguyên tử nitơ của một

nhân pyrol, liên kết cho nhận với ba nguyên tử nitơ còn lại và nguyên tử nitơ
trong nhân benzimidazol; liên kết ion với nguyên tử oxi của phân tử axit
photphoric. Nguyên tử coban còn liên kết với các nhóm chức khác nhau tạo ra
các vitamin B12 khác nhau. Vitamin B12 thường tồn tại ở hai dạng:
xianocobalamin khi nguyên tử Co liên kết với nhóm -CN và hidroxocobalamin
khi nguyên tử Co liên kết với nhóm -OH.
Vitamin B12 là thành phần cấu tạo nên các enzim xúc tác cho phản ứng
chuyển hóa ribonucleotit thành deoxyribonucleotit. Vitamin B12 là xúc tác
quan trọng của hai loại phản ứng thiết yếu: đồng phân hóa, vận chuyển nhóm
metyl.
1.4. Nhu cầu vitamin B1, B6, B12 và nguồn thực phẩm
Với nồng độ cao vitamin B1 được hấp thụ bằng cơ chế thụ động nhưng ở
nồng độ thấp nó được hấp thụ bằng hệ thống vận chuyển chủ động qua trung
gian một số chất mang. Vitamin B1 sau khi được hấp thụ trong ruột non và tá
tràng, nó chuyển vào gan liên kết với photpho thành dạng hoạt động, rồi vào
máu để phân bố đi khắp cơ thể. Trong máu, vitamin B1 gắn với protein huyết
tương mà chủ yếu là albumin và hồng cầu. Các cơ quan dự trữ vitamin B1 bao
gồm cơ, tim, gan, thận và não, trong đó cơ là nơi dự trữ chính. Hàm lượng
vitamin B1 trong các mơ là rất ít, vì thế hàm lượng B1 trong cơ thể phụ thuộc
vào lượng đưa vào qua thức ăn.
Cho đến nay khoa học chưa thấy hiện tượng thừa vitamin B1. Ngược lại
thiếu vitamin B1 là một bệnh khá phổ biến trên phạm vi toàn cầu.

8


Hầu hết những người thiếu vitamin B1 trên thế giới là do ăn kém. Thiếu
vitamin B1 cũng thường gặp hơn ở các nước dùng gạo làm lương thực chính do
vitamin B1 có nhiều ở lớp vỏ ngồi ngay sát hạt gạo. Do vậy việc xay sát các
loại ngũ cốc (gạo, mì) quá kỹ sẽ làm cho lượng vitamin B1 bị hao hụt nhiều…

Ở các nước phương Tây, nguyên nhân chủ yếu gây thiếu vitamin B1 là nghiện
rượu và bệnh mãn tính. Rượu ảnh hưởng gián tiếp đến sự hấp thu vitamin B1.
Bệnh nhân suy dinh dưỡng và bệnh nhân mắc bệnh gan do rượu có nguy cơ
thiếu vitamin B1 vì lượng vitamin B1 dự trữ trong gan và cơ bị giảm. Người
lao động nặng tăng tiêu hao nhiều năng lượng, người cao tuổi do ăn uống kém
dễ bị thiếu vitamin B1.
Thiếu hụt vitamin B1 có thể xảy ra khi chế độ ăn uống nghèo nàn, ít thức
ăn động vật (thịt, cá, trứng...) hoặc do một số bất thường liên quan đến hệ tiêu
hóa thì có thể dẫn đến mắc bệnh Beriberi. Chính vì vậy, hằng ngày cần bổ sung
các loại thực phẩm giàu vitamin B1 như: gạo, thịt, cá, trứng, các loại đậu…
Vitamin B6 khi vào cơ thể được hấp thu nhanh và dự trữ phần lớn ở gan,
một phần ở não và cơ. Nếu lượng vitamin B6 đưa vào cơ thể vượt quá nhu cầu
thì sẽ bị đào thải ra ngồi qua thận dưới dạng chuyển hóa.
Hiếm gặp tình trạng thiếu hụt vitamin B6 ở người tuy nhiên vẫn có thể
xảy ra đối với phụ nữ thời kỳ mang thai hoặc cho con bú, trẻ em chậm lớn,
người già, vận động viên phải tập luyện nặng. Các trường hợp rối loạn chuyển
hóa bẩm sinh, rối loạn hấp thu, rối loạn do dùng thuốc.
Khi bị thiếu hụt vitamin B6 có thể dẫn đến thiếu máu nguyên bào sắt,
viêm dây thần kinh ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn và khô nứt mơi... Do đó,
cần thiết phải bổ sung vitamin B6.
Vitamin B6 có nhiều trong các loại thực phẩm như: thịt bò, thịt gia cầm,
thịt lợn, trứng, cá, ngũ cốc nguyên hạt, khoai tây, đậu nành, đậu hạt, lạc, cà
9


rốt... Không nên dùng vượt quá 100 mg mỗi ngày vì có thể gây tổn thương hệ
thần kinh.
Bảng 1.2. Nhu cầu cung cấp vitamin B1, B6 và B12 của người
Nhóm / giới/ tình
trạng sinh lí

Trẻ em

Trẻ nhỏ

Nam vị thành niên
Nữ vị thành niên
Phụ nữ có thai
Bà mẹ cho bú

Vitamin B12 khi đi vào cơ thể sẽ phân bố vào máu, tích lũy nhiều ở gan,
thần kinh trung ương, tim và nhau thai. Ở người bình thường, tổng số vitamin
B12 dự trữ khoảng 1 - 10 mg. Trong khi đó nhu cầu tối thiểu hàng ngày của
vitamin B12 chỉ bằng 0,1 mcg. Chỉ khi cơ thể không được cung cấp vitamin
B12 trong thời gian dài (khoảng 5 năm trở lên), lượng B12 trong cơ thể mới
cạn kiệt và tình trạng thiếu vitamin B12 mới xảy ra.
Trong thực tế, thiếu vitamin B12 rất hiếm gặp. Hầu hết thiếu vitamin
B12 ở người là do kém hấp thu B12, hoặc những người ăn chay, hồn tồn
khơng ăn thịt cá, những người có bệnh ở dạ dày, người uống nhiều vitamin C.
Thiếu vitamin B12 có thể gây ra thiếu máu, các bệnh liên quan đến thần
kinh (alzheimer, bệnh hoang tưởng, trầm cảm…). Khi đó cơ thể cần bổ sung


kịp thời vitamin B12. Một số thực phẩm cung cấp vitamin B12 như: thịt, ngũ
cốc, phô mai và sữa.
10


1.5. Giới thiệu sữa Dielac Grow Plus và sữa Dielac Alpha Gold
Dielac là nhãn hiệu sữa công thức của vinamilk - thương hiệu sữa hàng
đầu Việt Nam hiện nay. Trong đó Dielac Grow Plus và sữa Dielac Alpha Gold

là hai loại sữa tốt và phù hợp nhất cho sự phát triển của trẻ nhỏ.
Sữa Dielac Grow Plus và sữa Dielac Alpha Gold là hai sản phẩm của
công ty vinamilk. Nhà máy Sữa Việt Nam được trang bị dây chuyển sản xuất
sữa tươi tiệt trùng với thiết bị hiện đại và công nghệ sản xuất tiến tiến hàng đầu
hiện nay. Nhà máy hoạt động tren một dây chuyền tự động, khép kín, từ khâu
nguyên liệu đầu vào đến đầu ra sản phẩm.

Hình 1.5. Sữa Dielac Grow Plus

Hình 1.6. Sữa Dielac Alpha Gold

- Đối tượng nghiên cứu của luận văn bao gồm:
 Sữa bột Dielac Alpha Gold 100 gam của công ty vinamilk sản xuất, lơ
số R3, ngày 26/02/2019 có hạn sử dụng đến ngày 26/02/2021 có thành
phần
0,63 mg B1; 0,75 mg B6 và 1,5 μg B12.
 Sữa bột Dielac Grow Plus 100 gam của công ty vinamilk sản xuất, lô
số E7, ngày 26/02/2019 có hạn sử dụng đến ngày 26/02/2021 có thành
phần
1,1 mg B1; 1,1 mg B6 và 2,2 μg B12.
 Sữa tươi Dielac Alpha Gold 180 mL của công ty vinamilk sản xuất, lơ
số 0D72GPG03, ngày 28/6/2019 có hạn sử dụng đến ngày 27/12/2019 có
thành phần 0,14 mg B1; 0,2 mg B6 và 0,58 μg B12.
 Sữa tươi Dielac Grow Plus 180 mL của công ty vinamilk được sản
xuất, lô số 0E72GPG15, ngày 28/6/2019 có hạn sử dụng đến ngày
27/12/2019 có thành phần 0,2 mg B1; 0,36 mg B6 và 0,67 μg B12.


×