Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

giao an dia 9 chuan khong can chinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.53 KB, 106 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B. ĐỊA LÝ VIỆT NAM ĐỊA LÝ DÂN CƯ Tiết 1. CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I- Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm về dân tộc. - Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cungfd xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Trình bầy được sự phân bố các dân tộc ở nước ta 2. Kĩ năng: - Phân tích bảng số liệu biểu đồ về dân số theo thành phần dân tộc. - Thu thập thông tin về một số dân tộc ( số dân, đặc điểm, phong tục tập quán..) II- Các phương tiện dạy học : * Bản đồ dân cư Việt Nam . * Bộ ảnh về gia đình các dân tộc Việt Nam . * Tranh một số dân tộc việt Nam . III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : Sách vở , đồ dùng học tập . SGK. Vở bài tập thực hành . * Bài mới : Mở bài : Nước ta là một quốc gia nhiều dân tộc .với truyền thống yêu nước, đoàn kết. Các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc . * Chia lớp thành các nhóm thảo luận : 1- Các dân tộc Việt Nam : - Quan sát H 1.1 SGK Và hình vẽ phóng to treo bảng ( Số dân theo thành phân dân tộc ( xếp - Nước ta có 54 dân tộc ; theo sốdân ) ở Việt nam năm 1999 ) - Các dân tộc có ngôn ngữ , H? Lãnh thổ việt Nam có bao nhiêu dân tộc trang phục, phong tục tập quán sinh sống ? Hãy kể tên một số dân tộc ? khác nhau . H? Các dân tộc có ngôn ngữ , phong tục tập quán , trang phục có giống nhau không ? - Các dân tộc có ngôn ngữ, phong tục tập quán khác nhau .. nhưng đều đoàn kết xây dựng và bảo vệ Tổ quốc việt Nam . H? Trong cộng đồng dân tộc việt Nam , dân tộc -Dân tộc Việt ( Kinh ) có số nào đông nhất ? và họ sinh sống ở đâu đông dân đông nhất chiếm 86%, nhất ? H? Hãy nhận xét biểu đồ H 1.1 SGK cơ cấu dân tộc của nước ta năm 1999 . H? Các dân tộc ít người chiếm bao nhiêu % ? - Các tộc ít người chiếm địa bàn cư trú chính ở đâu ? khoảng 14%..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> H? Trình bày tập quán , sinh hoạt, lao động sản xuất của dân tộc Kinh ? H? Em thuộc dân tộc nào ? - GV Tộc Kinh có kinh nghiệm trồng lúa nước và sản xuất công nghiệp , du lịch , dịch vụ .. H? Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công nghiệp tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết ? - Người việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng dân tộc việt Nam . GV : Phân tích và chứng minh về sự bình đẳng đoàn kết giữa các dân tộc trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc . 2- Phân bố các dân tộc : * Thảo luận nhóm : a-) Dân tộc Việt ( Kinh) : H? Dựa vào lược đồ phân bố dân cư và sự hiểu - Tộc việt (Kinh) phân bố rộng biết, hãy cho biết dân tộc việt (Kinh) phân bố khắp cả nước , song tập chung chủ yếu ở đâu ? đông hơn ở các vùng đồng H? Miền núi và cao nguyên có tộc việt ( Kinh ) bằng, trung du, và duyên hải không ? H? Dựa vào biểu đồ hãy cho biết các dân tộc ít b-) Các dân tộc ít người : người phân bố chủ yếu ở đâu ? - Các dân tộc ít người chủ yếu H? Miền núi và trung du là nơi có phải là ở miền núi và trung du . thượng nguồn của các dòng sông và là nơi có nhiều tiềm năng về tài nguyên khoáng sản và tài nguyên rừng không ? - Phân tích vai trò của các dân tộc ít người đối với rừng đầu nguồn và tài nguyên khoáng sản và an ninh quốc phòng … H? Quan sát sự phân bố của các dân tộc ít người từ Bắc vào Nam như thế nào ? - Trung du và miền núi Bắc Bộ H? Trung du miền núi phía Bắc có bao nhiêu là địa bàn cư trú đan sen của 30 tộc ít người ? là các tộc nào ? tộc . ( khỏng 30 tộc , gồm người Thái, Mường, Tầy , Nùng , Giao, Mèo, … H? Khu vực Trường sơn có bao nhiêu tộc ít người ? - Có khoảng 20 tộc ít người : Ê-đê , Gia- rai…. - Khu vực Trường Sơn và Tây nguyên có 20 tộc ít người . H? Các tỉnh Nam bộ gồm có các tộc ít người nào ? sinh sống như thế nào ? - Các tỉnh cực nam trung bộ và - Hiện nay sự phân bố dân tộc có sự thay đổi . Nam bộ có người Chăm, Ê-đê, Các dân tộc phía Bắc đến cư trú ở Tây nguyên và người Hoa..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> do cuộc vận động định canh định cư, xóa đói giảm nghèo ,,.. cuộc sống của các dân tộc ít người đã được cải thiện . IV- Củng cố : 1? Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? những nét văn hóa riêng của các dân tộc như thế nào ? cho ví dụ ? 2? Trình bày tình hình phân bố dân tộc của nước ta ? 3? Dựa vào bảng phân bố dân tộc hãy cho biết ? Em thuộc dân tộc nào ? Dân tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc việt Nam ? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em ? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em ? V- Hướng dẫn về nhà : * Học thuộc bài . * làm bài tập thực hành . * Vẽ biểu đồ hình tròn về cơ cấu dân tộc nước ta SGK H 1.1 * Đọc bài " Dân số và gia tăng dân số" VI- Rút kinh nghiệm :. Ngày soạn :. -----------------------------------------------------------------Ngày giảng : 9A 9B Tiết 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I- Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức: - Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả. 2. Kĩ năng: - Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam. - Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999. II- Các phương tiện dạy học : * Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta .( phóng to theo SGK ) * Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường . . Chất lượng cuộc sống . III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định : ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ? Trình bày sự phân bố của các dân tộc nước ta ? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc biểu hiện ở các mặt nào ? * Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Mở bài : Nước ta là nước đông dân , có cơ cấu dân số trẻ . nhờ có thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình , nên tỉ lệ tăng tự nhiên đang có xu h ướng gi ảm , v à cơ cấu dân số có sự thay đổi . Sự thay đổi như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này ? H? Diện tích nước ta là bao nhiêu ? và được 1- Dân số : sếp thứ bao nhiêu trên thế giới ? - Diện tích trên 330 nghìn km2 , đứng thứ 58 trên thế giới ( Trong trên 220 quốc gia ) - Diện tích nước ta thuộc loại H? Dân số nước ta năm 2002 là bao nhiêu triệu trung bình xếp thứ 58. người ? sếp thứ bao nhiêu ? - Dân số nước ta đông xếp thứ H? Em có nhận sét gì về xếp thứ tự về diện 14 thế giới . tích và số dân ? H? Sự gia tăng dân số của nước ta như thế nào ? 2- Gia tăng dân số : * Chia thánh các nhóm thảo luận : H? Quan sát H2.1 SGK và hình vẽ phóng to (biểu đồ biến đổi dân số của nước ta ) H? Dân số nước ta thay đổi từ năm 1954 đến năm 2003 như thế nào ? ( Đọc só dân qua các năm ) H? Nhìn biểu đồ đọc tỉ lệ tăng dân số của nước ta qua các năm ? - Hiên tượng " bùng nổ dân số" H? Dân số nước ta bùng nổ từ khi nào ? ở nước ta từ cuối những năm 50 H? Em hãy nêu các nguyên nhân của bùng nổ và chấm dứt vào trong những dân số ? năm cuối thế kỷ XX. H? Vì sao tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng + Nguyên nhân : nhanh ? - Số người trong độ tuổi sinh - GV: Mặc dù tỉ lệ tăng tự nhiên giảm nhưng đẻ cao hàng năm vẫn tăng lên 1 triệu người . - Chưa có ý thức về kế hoạch H? Dân số đông và tăng nhanh sẽ gây ra những hóa gia đình . hậu quả gì ? + Hậu quả : - Dân số đông và tăng nhanh , khi kinh tế tăng - Không đảm bảo nhu cầu về chậm , sẽ ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống . đời sống . việc làm, nhà ở , môi trường … - Không đủ việc làm . ảnh H? Nêu các biện pháp giảm sự gia tăng dân số hưởng tới môi trường , cuộc tự nhiên ? ( Kế hoạch hóa gia đình ) sống . H? Hãy phân tích các ích lợi của việc giảm tỉ + biên pháp : kế hoạch hóa gia lệ gia tăng dân số tự nhiên của dân số nước ta ? đình . H? Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên trong cả nước có - Tỷ lệ tăng dân số nước ta đang đều nhau không ? giảm . H? Đọc bảng 2.1 SGK ( Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các vùng năm 1999 ) hãy cho biết ? Vùng nào có tỷ lệ tăng tự nhiên cao nhất,.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> vùng thấp nhất ? vùng trung bình cả nước H? Nhận xét sự gia tăng dân số tự nhiên giữa nông thôn và thành thị . Giữa đồng bằng và miền núi ? H? Cơ cấu dân số nước ta thuộc loại dân số 3- Cơ cấu dân số : nào ? Tại sao ? - Nước ta có cơ cấu dân số trẻ . - Do tỉ lệ tăng tự nhiên trong thời gian dài nên cơ cấu dân số nước ta trẻ . H? Các nhóm thảo luận : dựa vào bảng 2.2 SGK ( Cơ cấu theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam (%) ) Hãy cho biết : H? Tỷ lệ nhón dân số nam, nữ, thời kỳ 1979 - + Cơ cấu theo độ tuổi của nước 1999 . ? ta đang có sự thay đổi , tỷ lệ trẻ - Tỉ lệ nam thấp hơn tỉ lệ nữ . Tỉ lệ nam đang em giảm xuống tỷ lệ ngưởitong tăng lên , Tỷ lệ nữ giảm xuống . độ tuổi lao động và trên tuổi lao H? Cấu trúc dân số theo nhóm tuổi của nước ta động tăng lên . thời kỳ 1979 - 1999 ? - Nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi đông . Đang có xu hướng giảm xuống . IV- Củng cố : ? Dựa vào H 2.1 Hãy cho biết dân số và tình hình gia tăng dân số của nước ta ? ? Phân tích ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số của nước ta ? ? Dựa vào bảng số liệu bảng 2.3 SGK ? - Tìm tỷ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nêu nhận xét - vẽ biểu đồ biểu hiện tình hình gia tăng dân số tự nhiên của dân số ở nước thatời kỳ 1979 - 1999 V- Hướng dẫn về nhà : * Học thuộc bài * Làm bài tập số 3 SGK . * Đọc bài " Phân bố dân cư và các loại hình quần cư" VI. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B Tiết 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I- Mục tiêu bài học :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Kiến thức: -Trình bầy được tình hình phân bố dân cư ở nước ta. -Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư. - Nhận biết quá trình đô thị hóa của nước ta + Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ lược đồ phân bố dân cư và đô thị - Phân tích các bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị ở nước ta. II- Các phương tiện dạy học : * Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam . * Tranh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở Việt Nam . * Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia và dân đô thị ở Việt Nam III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra: ? Phân tích ý nghĩa của việc giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhên và thay đổi cơ cấu dân số nước ta ? * Bài mới : Mở bài : Mật độ dân số nước ta là bao nhiêu ? mật độ dân số nước ta so với mật độ trung bình của thế giới như thế nào ? và sự phân bố dân số có đều không ? và chúng ta phải giải quyết vấn đề này như thế nào ? đó là nội dung bài học này : 1- Mật độ dân số và phân H? Mật độ dân số nước ta năm 2003 là bao nhiêu bố dân cư : người trên km2 ? ( 246 người ) H? Mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số - Nước ta có mật độ dân số thế giới như thế nào ? cao trên thế giới . H? Hãy so sánh mật độ dân số nước ta năm 1989 ( năm 2003 là 246 người đến năm 2003 ? /km2 ) ( thế giớ là 47 người ) ( từ 195 người /km2 - 246 người /km2 ) - Mật độ dân số nước ta ngày H? Tại sao dân số nước ta ngày càng tăng ? càng tăng . H? Mật độ dân số nước ta phân bố có đều không ? H? Các nhóm thảo luận : - Quan sát H 3.1 hãy cho biết dân cư tập chung đông đúc ở những vùng nào ? Thưa dân ở những vùng nào ? vì sao ? + Sự phân bố dân cư nước ta - Các nhóm đọc kết quả thảo luận ? rất không đều . H? Tại sao đồng bằng vên biển lại có mật độ dân số cao ? ( ĐB Sông Hồng 1192 người / km2 T PHCM là 2664 người /km2 Hà Nội là 2830 người/km2 ) H? Tại sao miền núi và cao nguyên lại có mật độ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> dân số thấp ? H? Sự phân bố dân cư không đều giữa đồng bằng và miền núi và cao nguyên sẽ dây ra những khó khăn gì ? Biện pháp khắc phục của chúng ta là gì ? H? Sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn ở nước ta như thế nào ? H? Tại sao có sự chênh lệch đó ?. + Dân cư chênh lệch giữa thành thị và nông thôn . 74 % nông thôn 26% thành thị . 2- Các loại hình cư trú : a) Quân cư nông thôn : * Quan sát tranh về quần cư nông thôn . -Mật độ dân số thấp . H? Mật độ dân số ở nông thôn như thế nào ? - Cư trú thành làng, bản, H? Em hãy cho biết quần cư nông thôn sinh sống buôn, sóc, … như thế nào ? - Hoạt động kinh tế chủ yếu - Tùy theo từng dân tộc mà sinh hoạt theo làng , là nông nghiệp , dựa vào bản, buôn , sóc, … ruộng đất ,, H? Hoạt động king tế chủ yếu của quần cư nông thôn là gì ? H? Em đang sinh sống ở quần cư nào ? H? Cùng với quá trình công nghiệp hóa , nông thôn ngày nay có sự thay đổi như thế nào ? - Giới thiệu sự thay đổi của nông thôn nước ta . b) Quần cư thành thị : H? Quần cư nông thôn khác với quần cư đô thị - Mật độ dân số cao . như thế nào ? - Sinh hoạt theo phố , H? Mật độ dân thành thị như thế nào ? phường, cuộn .. H? Sinh hoạt theo hình thức nào ? - Hoạt động kinh tế công nghiệp, thương nghiệp, dịch H? Hoạt động kinh tế của thành thị như thế nào ? vụ, văn hóa , khoa học, chính trị … - Các đô thị nước có qui mô H/ Quan sát H 3.1 hãy nêu nhận xét về sự phân vừa và nhỏ phân bố ở ven bố đô thị của nước ta ? biển 3- Đô thị hóa : * Các nhóm thảo luận : H? Quan sát bảng 3.1 SGK dân số thành thị và tỷ lệ dân số thành thị nước ta thời kỳ 1985 - 2003 . - Dân thành thị và tỷ lệ dân H? Nhận xét về số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị tăng liên tục nhưng thành thị của nước ta ? không đều . - Phân tích các số liệu dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị của nước ta qua các năm tăng liên tục nhưng không đều , - Quá trình đô thị hóa ở nước H? Cho biết sụ thay đổi tỷ lệ dân thành thị đã ta đang diễn ra với tốc độ phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế ngày càng cao . Tuy nhiên nào ? trình độ đô thị hóa thấp . H? Trình độ đô thị hóa thấp chứng tỏ ngành kinh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tế nông nghiệp chiếm tỷ lệ cao có đúng không ? H? Việc đô thị hóa nhanh có ảnh hưởng tới môi trường như thế nào ? biện pháp khắc phục ? ( Đặc biệt là Hà Nội và TPHCM ) IV- củng cố : ? Dựa vào H 3.1 hãy trình bày đặc điểm của sự phân bố dân cư của nước ta ? ? Nêu đặc điểm của các loại hình cư trú ở nước ta ? ? Quan sát bảng 3.2 nêu nhận xét về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số theo các vùng của nước ta ? V- Hướng dẫn về nhà : + học thuộc bài : + Làm bài tập số 3 SGK + Đọc bài " Lao động và việc làm , chất lượng cuộc sống " VI. Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : Ngày giảng : 9A 9B Tiết 4. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I- Mục tiêu bài học : + Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm nguồn lao động và việc sử dụng nguồn lao động. - Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm - Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống của nước ta + Kỹ năng : Phân tích biểu đồ bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn, theo đào tạo, cơ cấu sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh tế của nước ta. II- Các phương tiện dạy học : * Các biểu đồ cơ cấu lao động ( phóng to ) * Các bảng thống kê về sử dụng lao động ; * Trang ảnh thể hiện về nâng cao chất lượng cuộc sống . III- Tiến trình dạy học : * Ổn định ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ? Sự phân bố dân cư của nước ta như thế nào ? Tại sao dân cư lại tập chung đông đúc ở đồng bằng , thưa thớt ở miền núi và cao nguyên ? * Bài mới : Mở bài : Nguồn lao động là mặt mạnh của nước ta . mỗi năm nước ta tăng lên bao nhiêu lao động ? Sử dụng lao động như thế nào ? và chất lượng cuộc sống ra sao ? đó là nội dung bài học chúng ta cầm nghiên cứu :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1- Nguồn lao động và sử dụng lao động : H? Tại sao nói nguồn lao động nước ta dồi dào a) Nguồn lao động : và tăng nhanh ? - Nguồn lao động nước ta dồi - Mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động . dào và tăng nhanh . Đó là điều H? Nguồn lao động của nước ta có các kinh kiện thuận lợi để phát triển nghiệm nào ? kinh tế . ( Kinh nghiệm sản xuất nông , lâm , công nghiệp có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật ) * Các nhóm thảo luận : H? Quan sát H 4.1 hãy : H? Nhận xét cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn ? Giải thích nguyên nhân - Cơ cấu lao động chênh lệch - Thành thị 24,2 % giữa nông thôn và thành thị - Nông thôn 75,8% Nông thôn 75,8% - Lao động nông thôn quá đông , kinh tế nước Thành thị 24,2% ta nông nghiệp là chủ yếu , H? Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động của nước ta ? Để nâng cao chất lượng lực - Chất lượng của lực lượng lao lượng lao động cần có những giải pháp gì ? động : - Qua đào tạo 21,2% ( Quá ít ) Qua đào tạo 21,2% - Không qua đào tạo 78,8% ( Quá đông ) Không qua đào tạo 78,8% H? Lực lượng lao động của nước ta còn những hạn chế nào khác ? - Thể lực, trình độ chuyên môn .. b) Sử dụng lao động : * Cùng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước số lao động làm việc ngày càng tăng . - Cơ cấu sử dụng lao động của H? Từ năm 1991 - 2003 số lao động trong nước ta đang được thay đổi . ngành kinh tế đã tăng lên bao nhiêu ? - Lao động nông lâm , ngư 30,1 triệu -- 41,3 triệu . nghiệp giảm . H? Quan sát H 4.2 hãy nhận xét về cơ cấu và sự - Lao động công nghiệp và thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta ? dịch vụ tăng . H? Tại sao lao động nông nghiệp giảm , lao động công nghiệp và dịch vụ lại tăng ? 2- Vấn đề việc làm : H? Lực lượng lao động tăng nhanh, vấn đề giải - lực lượng lao động tăng quyết việc làm như thế nào ? nhanh là sức ép lớn đến vấn đề - Ở nông thôn do sản suất theo mùa vụ , trình độ giải quyết việc làm . ngành nghề còn hạn chế nên tình trạng thiếu việc làm là nét đặc trưng ở nông thôn . - Năm 2003 ở nông thôn mới H? Vậy ở các thành thị có hiện tượng thiếu việc sử dụng 77,7% lao động . làm không ? ( thất nghiệp ) - Thành thị khoảng 6% thất.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nghiệp H? Vấn đề không đủ việc làm sẽ gây ra những tiêu cực gì ? H? Thiếu việc làm sẽ gấy sức ép gì cho xã hội ? H? em hãy lấy các ví dụ để minh họa ? 3- Chất lượng cuộc sống : * Cho HS đọc doạn văn SGK : - Chất lượng cuộc sống của H? Em hãy nêu các dẫn chứng , chứng minh nhân dân ngày càng được cải chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng thiện . thay đổi ? H? Tỉ lệ người biết chữ là bao nhiêu ? (90,3%) H? Mức thu nhập bình quân đầu người như thế nào ? H? Tuổi thọ của chúng ta tăng lên như thế nào ? H? Tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giàm , dịch bệnh được đẩy lùi là do nguyên nhân nào ? H? Tuy nhiên chất lượng cuốc sống được tăng lên nhưng có đều giữa nông thôn và thành thị , giữa đồng bằng và miền núi không ? H? Biên pháp để nâng cao chất lượng cuộc sống đồng đều ? IV- Củng cố : ? Tại sao giải quyết việc làm là vấn đề gay gắt của nước ta ? ? Chúng ta đã đạt được những thành tịu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân ? V- Hướng dẫn về nhà : * Học thuộc bài . * Làm bài số 3 SGK * Chuổn bị bài thực hành .. Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B Tiết 5. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂN 1989 VÀ NĂM 1999 I- Mục tiêu bài học : Sau bài học học sinh cần : - Biết cách phân tích và so sánh dân số . - Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta . - Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước . II- Các phương tiện dạy học : * Tháp tuổi Việt Nam năm 1989 và năm 1999 ( phóng to theo sgk ) III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định : ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ? Trình bày cách vẽ biểu đồ tháp tuổi ? * Bài mới : * Chia lớp thành 6 nhóm ( hai bàn một nhóm ) - Yêu cầu các nhóm làm việc theo câu hỏi sgk ? - Tổ chức các nhóm báo cáo kết quả . - Cho các nhóm khác bổ sung kiến thức và chuẩn xác kiến thức . 1- Bài 1 : Quan sát tháp dân số năm H? Hãy phân tích và so sánh hai tháp dân số về 1989 và năm 1999 : các mặt : + Phân tích : H? Hình dạng tháp tuổi như thế nào ? - Hình dạng : đều có đáy - Quan sát hình dạng hai tháp dân số năm 1989 rộng , đỉnh nhọn , nhưng và năm 1999 khác nhau như thế nào ? chân đáy ở nhóm 0 - 14 tuổi của năm 1999 thu hẹp hơn năm 1989 . H? Cơ cấu dân số theo độ tuổi ? - Quan sát hai tháp dân số năm 1989 và năm 1999 để so sánh độ tuổi dưới lao động . tuổi lao động và ngoài lao động . H? Tại sao tháp dân số năm 1999 tuổi dưới lao động thấp hơn năm 1989 ? H? Tại sao tuổi lao động và ngoài lao động năm 1999 cao hơn năm 1989 ? - Giải thích cho học sinh :. 2- Bài 2 : - Cơ cấu dân số : * Theo độ tuổi: tuổi dưới và trong tuổi lao động đều cao , nhưng tuổi dưới lao động năm 1999 thấp hơn năm 1989 Độ tuổi lao động và ngoài lao động năm 1999 cao hơn năm 1989 . * Tỷ lệ dân số phụ thuộc còn cao và cũng có thay đổi giữa hai tháp dân số .. H? Tại sao tỷ lệ dân số phụ thuộc còn cao ? - Cho các nhóm giải thích . H? Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có 3- Bài 3: thuận lợi khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã + Thuận lợi : hội ? - Nguồn dự trữ lao động đông H? Chúng ta cần có những biện pháp nào để - Lực lượng lao động dồi dào từng bước khắc phục những khó khăn này ? + Khó khăn : - Phát triển kinh tế -- xã hội . - Người phụ thuộc vào người - Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên , lao động quá cao , ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> IV- Củng cố : - Nhận xét bài thực hành : tuyên dương tổ , cá nhân làm tốt V- Hướng dẫn về nhà : * Hoàn thành bài thực hành , * Làm đề cương ôn tập . VI. Rút kinh nghiệm --------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : Ngày giảng : 9A 9B. ĐỊA LÝ KINH TẾ Tiết 6. SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM I- Mục tiêu: Kiến thức: học sinh cần - Trình bày sơ lược về quá trình phát triển của nền kinh tế việt nam - Thấy được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới. Kĩ năng: - Có kỹ năng phân tích bản đồ số liệu thống kê để nhận xét sự chuyển dịch cơ caaqus kinh tế ở nước ta. - Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ, lược đồ . - Rèn luyện vẽ biểu đồ cơ cấu ( biểu đồ hình tròn ) và nhận xét biểu đồ . II- Các phương tiện dạy học : * Bản đồ hành chính Việt Nam . * Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ năm 1991 đến năm 2002 ( Vẽ trên khổ giấy lớn ) * Một số hình ảnh phản ánh thành tịu về phát triển kinh tế của nước ta trong quá trình đổi mới . III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ( Xen kẽ ) * Bài mới : Mở bài : Nền king tế nước ta đã trải qua quá trình phát triển lâu dài và nhiều khó khăn . Từ năm 1986 nước ta bắt đầu Đổi mới cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch ngày càng rõ rệt theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa . Nền kinh tế đã đạt được nhiều thành tựu, nhưng cũng đứng trước nhiềuthách thức , Vậy nền kinh tế nước ta phát triển như thế nào ? GV : Nói sơ lược về tình hình kinh tế nước ta.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> trước thời kì đổi mới. - Đất nước bị chia cắt từ năm 1945 đến 30 - 4 1975 . - Cuối thập kỷ 80 của thế kỷ XX do gặp nhiều khó khăn , nền kinh tế của nước ta bị rơi vào khủng khoảng kéo dài , với tình trạng lạm phát cao, sản xuất bị đình trệ , lạc hậu . H? Vậy nền kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi mới như thế nào ? H? Cuộc đổi mới kinh tế được triển khai từ năm nào ? Nó đã mang lại những thành tịu gì ? H? Tại sao nói sự chuyển dịch cơ cấu là nét đặc trưng của quá trình đổi mới ? * HS đọc thuật ngữ " Chuyển dịch cơ cấu kinh tế " phần tra thuật ngữ cuối SGK . H? Sự chuyển dịch cơ cấu được thể hiện qua mấy mặt chủ yếu ? * Thảo luận nhóm : H? Quan sát H 6.1 Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GDP từ năm 1991 đến năm 2002 . Phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu nghành kinh tế . Xu hướng này thể hiện rõ nhất ở khu vực nào ? H? HS lên bảng mô tả các đường diễn biến cơ cấu kinh tế các ngành nông lâm nghiệp , công nghiệp , xây dựng. Dịch vụ .. từ năm 1991 đến năm 2002 ? nhận xét ngành nào tăng lên , ngành nào giảm xuống ? vì sao ? H? Dựa vào H 6.2 SGK xác định các vùng kinh tế của nước ta , phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm . Kể tên các vùng kinh tế giáp biển, vùng kinh tế không giáp biển ? - Có 6 vùng kinh tế giáp biển ; - Một vùng Tây nguyên không giáp biển H? Các vùng kinh tế giáp biển gắn liền với kinh tế biển như thế nào ? H? Vùng kinh tế nào là trọng điểm của miền Bắc ? H? Vùng nào là vùng kinh tế trọng điểm của miền Nam ? H? Căn cứ vào đâu mà nói vùng kinh tế Bắc Bộ là vùng trọng điển của miền Bắc ? - Phân tích đặc điểm của nền kinh tế của vùng Bắc Bộ ?. 1- Nền kinh tế nứoc ta trong thời kỳ đổi mới : a) Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế : - Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ : Hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp , Các vùng tập chung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động .. - Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế .( nền kinh tế nhiều thành phần ).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Cho học sinh thảo luận nhóm : H? Dựa vào kiến thức SGK và thực tế , hãy cho biết nền kinh tế nước ta có những thành tựu gì ? - Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình : H? Tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta hiện nay như thế nào ? H? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta phát triển nhanh như thế nào ? - Phân tích sự hội nhập kinh tế khu vực và toàn cầu ; + Các nhóm thảo luận tìm ra những khó khăn và thách thức của sự phát triển kinh tế nước ta ? H? Những khó khăn và thách thức của nền kinh tế nước ta là gì ? H? Tại sao chúng ta còn có sự phân hóa giầu nghèo ? Vấn đề giải quyết là gì ? H? Vấn đề việc làm hiện nay như thế nào ? H? Tại sao nói trong quá trình hội nhập kinh tế chúng ta lại gặp nhiều khó khăn ? - Phân tích các quá trình chúng ta phải làm để hội nhập kinh tế khu vực và toàn cầu .. b) Những thành tựu và thách thức : + Thành tựu : - Tốc độ tăng trưởng kinh tế . - Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Sự hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu ; + Những khó khăn : -Sự phân hóa giầu nghèo, và tình trạng vẫn còn xã nghèo, vùng nghèo . - Những bất cập trong phát triển văn hóa, giáo dục .Y tế - Vấn đề việc làm . - Những khó khăn trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới .. IV - Củng cố : ? Vai trò về các thành phần kinh tế trong nền kinh tế nước ta ? - Các nhóm thảo luận về vai trò của các thành phần kinh tế , trong nền kinh tế nước ta . ? Dựa vào H 6.2 SGK hãy xác định các vùng kinh tế trọng điểm ? ? Vẽ biểu đồ hình tròn dựa vào bảng thống kê sgk ? - Hướng dẫn học sinh các vẽ biểu đồ hình tròn . ? Hãy nêu một số thành tựu và thử thách trong phát triển kinh tế nước ta ? V- Hướng dẫn về nhà : * Học thuộc bài . * Vẽ biểu đồ hình tròn . * Làm bài tập thực hành . * Đọc bài " Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp " VI- Rút kinh nghiệm :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ----------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B Tiết 7 :. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP I- Mục tiêu bài học : Sau bài học các em cần nắm được : - Nắm được các vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta . - Thấy được những nhân tố này ảnh hưởng tới sự hình thành nền nông nghiệp ở nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới , đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hóa . - có kỹ năng đánh giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên . - Biết sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp - Liên hệ được với thực tế địa phương . II- Các phương tiện dạy học cần thiết : * Bản đồ địa lý tự nhiên việt Nam ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Bản đồ khí hậu Việt Nam . III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định : ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ? Hãy nêu một số thành tịu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta ? * Bài mới : H? Tại sao nói nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới ? H? các yếu tố : đất, nước, khí hậu, sinh vật có ảnh hưởng tới nông nghiệp như Thế nào ? - Các điều kiện kinh tế - xã hội , sự mở rộng thị trường, đã thúc đẩy chuyên môn hoá và thâm canh nông nghiệp như thế nào ? đó là nội dung bài học hôm nay chúng ta cùng nhau nghiên cứu . H? Ngành sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào I- Các nhân tố tự nhiên : các nhân tố tự nhiên nào ? * cho học sinh thảo luận nhóm : 1) Tài nguyên đất : H? Đất có vai trò như thế nào đối với sản xuất + Có hai loại đất : nông nghiệp ? * Đất phù sa : có diện tích - Đất vô cùng quí hoá đối với nông nghiệp , là rộng tư liệu không thể thay thế được ; khoảng 3 triệu ha phân bố ở H? Có mấy loại đất ? là những loại đất nào ? đồng bằng vên biển . H? Đất pghù sa có diện tích rộng bao nhiêu Thích hợp với trồng lúa nước phân bố ở đâu ? thích hợp với các loại cây nào ? và nhiều cây ngắn ngày khác . H? Đất peralít phân bố ở đâu ?diện tích rộng * Đất pe ra lít diện tích rộng bao nhiêu ? Tính chất của loại đất này là gì ? 16 triệu ha ; phân bố ở miền Thích hợp với các loại cây gì ? núi và cao nguyên; thích hợp trồng cây công * Cho các nhóm vẽ sơ đồ đất trồng nghiệp dài ngày và cây ăn quả H? Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8 . Hãy cho 2) Tài nguyên khí hậu : biết khí hậu nước ta là khí hậu gì ? * Khí hậu nước ta là khí hậu H? Khí hậu đó có thuận lợi và khó khăn gì cho nhiệt đới gió mùa nóng ẩm sản xuất nông nghiệp ? mưa nhiều H? Tại sao nói 90% cây trồng nước ta là cây - Thuận lợi : Cây cối xanh tốt trồng nhiệt đới ? ( Kể tên các loại cây trồng của quanh năm . nước ta mà em biết ) - Khó khăn : sâu bệnh .. H? Tại sao khí hậu nước ta phân hoá từ Bắc vào * Khí hậu phân hoá từ Bắc vào Nam ? Theo độ cao và theo gió mùa ? Nam .từ thấp lên cao , theo gió H? Khí hậu phân hoá thì cây trồng có phân hoá mùa : theo khí hậu không ? lấy dẫn chứng để minh hoạ - Thuận lợi : trồng được nhiều H? Sự phân hoá của khí hậu như vậy có thuận loại cây khác nhau .. lợi và khó khăn gì ? - Khó khăn : hạn hán , bão lụt * Cho học sinh vẽ sơ đồ về tài nguyên khí hậu ? sương muối mưa đá .. H? Kể tên các loại rau trồng theo mùa ? H? Nước có vai trò như thế nào đối với đời sống 3) Tài nguyên nước :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> cây trrồng ? H? Nguồn nước cung cấp cho nông nghiệp là nguồn nước nào ? H? Giải thích tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm cang nông nghiệp ở nước ta ? H? Ở địa phương em người ta làm thuỷ lợi như thế nào ? - Phân tích cách làm thuỷ lợi tưới tiêu cho đồng ruộng , H? Biện pháp cải tạo đất mở rộng đất canh tác trong nông nghiệp ở địa phương em ? H? Tài nguyên sinh vật ở nước ta phong phú như thế nào ? H? Sự cải tạo giống cây trồng và vật nuôi như thế nào ? H? Giống cây trồng và vật nuôi tốt cho năng suất cao giúp cho sản xuất nông nghiệp như thế nào ? - Kể các thành tịu khoa học về lai tạo ra nhiều giống cây trồng và vật nuôi cho năng suất cao ? H? có những nhân tố kinh tế - xã hội nào ? H? Nước ta có bao nhiêu % lao động nông thôn? H? trong số lao động nông thôn có bao nhiêu % lao động nông nghiệp ? H? Người nông dân Việt Nam có những kinh nghiệm gì ? - Người nông dân có kinh nghiệp sản xuất nông nghiệp . H ? Chính sách thích hợp đã khuyến khích sản xuất nông nghiệp như thế nào ? - Người nông dân phát huy được bản chất cần cù lao động . Sáng tạo của mình .. + Thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp : - Chống úng lũ lụt cho mùa mưa bão ; - Đảm bảo nước trong mùa khô . - Cải tạo đất , mở rộng diện tích canh tác . - Tăng vụ thay đổi cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng . 4) Tài nguyên sinh vật - Tài nguyên sinh vật nước ta phong phú . - Cải tạo giống cây trồng và vật nuôi có chất lượng tốt , thích nghi với điều kiện sống ,. II- Các nhân tố kinh tế - xã hội 1- Dân cư và lao động nông thôn : - nước ta có 74 % lao động nông thôn , trong đó có 60% lao động nông nghiệp. H? Em hãy nêu các ví dụ minh hoạ các cơ sở 2- Cơ sở vật chất - kỹ thuật : vật chất kỹ thuật phục vụ cho trồng trọt và chăn - Cơ sở vật chất - kỹ thuật nuôi ngày càng hoàn thiện và mở rộng ? phục vụ cho trồng trọt và chăn nuôi ngày càng được hoàn H? Kể các thành tịu về các mô hình phát triển thiện . nông nghiệp hiện nay ? H? Thị trường nông nghiệp ngày nay được mở rộng như thế nào ? H? Kể tên một số cơ sở vật chất - kỹ thuật trong nông nghiệp để minh hoạ cho sơ đồ H 7.2.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cho học sinh lêm bảng làm hoàn thiện bảng 7.2 SGK ( choi các nhóm thảo luận ) H? Đảng ta có những chính sách gì để khuyến khích nông nghiệp phát triển ? - Phân tích các chính sách phát triển nông nghiệp ? H? Công nghiệp chế biến thực phẩm có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp ?. 3- Chính sách phát triển nông nghiệp : - Kinh tế hộ gia đình - Kinh tế trang trại . - Nông nghiệp hướng xuất khẩu .. H? Thị trường tiêu thụ sản phẩm có tác động đến sản xuất như thế nào ? - Phân tích vai trò của thị trường tiêu thụ hàng hoá . H? Biến động của thị trường có ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp không ? - Phân tích các biến động của thị trường ảnh hưởng tới sản xuất . - Thị trường thúc đẩy sản xuất phát triển , nhưng đáp ứng các yêu cầu thị trường là yếu tố quan trọng. 4- Thị trường trong nước và nước ngoài : - Mở rộng thị trường, thúc đẩy sản xuất , đa dạng sản phẩm .. IV- củng cố : 1? Phân tích các điều kiện thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp của nước ta ? 2? Phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố công nghiệp ? 3?Cho những ví dụ cụ thể để thấy rõ vai trò của thị trường đối với tình hình sản xuất nông sản ở địa phương ? V- Hướng dẫn về nhà : * Học thuộc bài ; * Làm bài tập thực hành . * Làm bài tập sách giáo khoa ; * Đọc bài " Phat triển và phân bố nông nghiệp " VI. Rút kinh nghiệm. --------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : Ngày giảng : 9A 9B Tiết 8.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP I- Mục tiêu bài học : Sau bài học các em cần nắm được . - Nắm đựoc các đặc điểm và phân bố một số cây trồng và vật nuôi chủ yếu và một số su hướng trong phát triển nông nghiệp hiện nay . - Nắm vững sự phân bố nông nghiệp, với sự hình thành các vùng tập trung, các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu . - Có kỹ năng phân tích bảng số liệu - Rèn luyện kỹ năng phân tích bảng 8.3 , về phân bố cây công nghiệp chủ yếu ở các vùng . - Biết được lược đồ nông nghiệp việt Nam . II- Các phương tiện dạy học cần thiết : * Bản đồ nông nghiệp Việt Nam . * Lược đồ nông nghiệp phóng to theo SGK ; * Một số hình ảnh về các thành tịu về sản suất nông nghiệp III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ? Phân tích các điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nông nghiệp ở nước ta ? * Bài mới : H? Nền nông nghiệp của nước ta phát triển như thế nào ? H? Trong nông nghiệp có mấy ngành chính ? ( Trồng trọt và chăn nuôi ) H? Sự phân bố ngành trồng trọt của nước ta như thế nào I- Ngành trồng trọt : H? Trong ngành trồng trọt có mấy ngành nhỏ ? H? Các nhóm thảo luận : Dựa vào bảng 8.3 - Tỷ trọng cây lương thực giảm SGK hãy nhận xét tỉ trọng cây lương thực và - Tỷ trọng cây công nghiệp cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất tăng . ngành trồng trọt .Sự thay đổi này nối lên điều gì 1- Cây lương thực : H? Cây lương thực bao gồm các loại cây gì - Cây lương thực bao gồm lúa H? Cây nào giữa vai trò chính trong nông và hoa mầu . ( Cây lúa là cây nghiệp ? lương thực chính ) H? Sự phân bố cây lương thực ở nước ta như thế nào ? - Lúa được trông nhiều trên khắp nước ta ? H? Dựa vào bảng 8.2 hãy trình bày những thành tịu chủ yếu trong sản suất lúa thời kỳ - Từ năm 1980 - 2002 . Diên 1980 - 2002 ? tích, năng suất, sản lượng, bình - Diện tích tăng , năng suất tăng, sản lượng quân đầu người đều tăng . tăng. bìng quân đầu người tăng ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> H? Quan sát lược đồ nông nghiệp Việt Nam , nhận xét sự phân bố nông nghiệp Việt Nam ? 2- Cây công nghiệp : H? Ngành trồng cây công nghiệp có vai tró gì -Vai trò của cây cồng nghiệp : trong nền kinh tế ? tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị H? Các tổ thảo luận để tìm ra vai trò và lây các cho xuất khẩu và công nghiệp ví dụ để minh hoạ ? chế biến . H? Nước ta có điều kiện tự nhiên nào để trồng cây công nghiệp ngắn ngày và cây công nghiệp lâu năm ? ( Kể các cây công nghiệp ngắn ngà và cây công nghiệp lâu năm mà em biết ? H? Sự phân bố cây công nghiệpnước ta như thế nào ? - Sự phân bố cây công nghiệp : H? Các nhóm thảo luận : ( Bảng 8.3 sgk ) Dựa vào bảng 8.3 SGK hãy nêu sự phân bố cây công nghiệp hàng năn và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta ? 3- Cây ăn quả : H? Nước t6a có những loại cây ăn quả gì ? - nước ta có nhiều cây ăn quả - Kể tên các loại cây ăn quả mà em biết ? ngon có giá trị xuất khẩu H? Tại sao nói cây ăn quả nưopức ta phân hoá theo khí hậu ? - lấy dẫn chứng để minh hoạ ? H? Vùng trồng nhiều cây ăn quả nhất là ở đâu ? - Vùng đồng bằng sông Cửu H? Tại sao vùng đồng bằng sông Cửu Long và Long và Đông nam bộ trồng Đông Nam bộ lại tròng đước nhiều cây ăn quả nhiều cây ăn quả nhất . nhất ? II- Ngành chăn nuôi : H? Tỉ trọng của ngành chăn nuôi so với ngành trồng trọt như thế nào ? H? Trong ngành chăn nuôi có mấy ngành nhỏ ? 1- Chăn nuôi trâu bò : H? Năm 2002 nước ta có bao nhiêu con trâu và - Năm 2002 có khoảng 4triệu bao nhiêu con bò ? con bòi và 3 triệu con trâu . H? Đàn trâu bò được nuôi nhiều ở đâu ? - Trâu bò nuôi nhiều ở miền H? Tại sao miền núi vảtung du nlại nuôi được núi và trung du , nhiều trâu bò ? H? Chăn nuôi trâu bò có những giá trị kinh tế nào ? H? Ngánh chăn nuôi lợn ở nước ta phát triển 2- Chăn nuôi lợn : như thế nào ? - Năm 2002 có khoảng 234 H? vai trò của chăn nuôi lợn trong đời sống ? triệu con . H? Ngành chăn nuôi lợn phát triển mạnh ở đâu - Nuôi nhiều ở vùng đồng bằng H? Xác định trên hình 8.2 vùng chăn nuôi lợn sông Hồng và sông cửu Long . chính ? H? Tại sao ngành chăn nuôi lợn lại phát triển.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> mạnh ở vùng đồng bằng ? ( Bắc bộ ) ? H? Vai trò của đàn gia cầm ? H? Đàn gia cầm của nước ta phát triển nhanh 3- Chăn nuôi gia cầm : như thế nào ? - Năm 2002 có khoảng 230 H? Tại sao vùng đồng bằng đàn gia cầm phát triệu con . triển nhanh hơn ở miền núi ? - Phat triển nhanh ở đồng - Phân tích tại sao đồng bằng có đàn gia cầm bằng , nhiều . IV- Củng cố : 1? Nhận xxét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa của nước ta ? 2 ? Căn cứ vào bàng SGK vẽ biểu đồ hinhg cột thể hiện cơ cấu giá trị sản suất ngành chăn nuôi ? V- Hướng dẫn về nhà : * Hướng dẫn cho hs vẽ biểu đồ hình cột bài tập số 2. * hướng dẫn làm bài tập sách bài tập thức hành . * Làm bài tập và đọc " Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp , thuỷ sản " VI. Rút kinh nghiệm Ngày soạn : Ngày giảng : 9A 9B Tiết 9 :. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP , THUỶ SẢN I- Mục tiêu bài học : + Kiến thức: -trình bày được thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta, vai trò của từng loại rừng - Trình bày được sự phát triển và phân bố của ngành thủy sản + Kĩ năng: - Phân tích bản đồ lược đồ để thấy rõ đặc điểm của từng loại rừng, bãi cá , bãi tôm, vị trí ngư trường trọng điểm - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ trình bày sự phát triển của lâm nghiệp thủy sản II- Các phương tiện dạy học : * Bản đồ kinh tế chung Việt Nam . * Lược đồ lâm nghiệp , và thuỷ sản SGK * Một số hình ảnhvề hoạt động lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta . III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ? Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa của nước ta ? * Bài mới : H? Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào giúp cho ngành lâm nghiệp và thuỷ sản phát triển ? H? Lâm nghiệp có vai trò và vị trí đặc biệt như I- Lâm nghiệp : thế nào trong việc phát triển kinh tế - xã hội ? H? Diện tích rừng nước ta hiện nay như thế 1- Tài nguyên rừng :.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> nào ? H? Em hãy nêu các nguyên nhân làm cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp ? H? Tác hại của việc mất rừng ? - Phân tích các tác hại của việc mất rừng ? H? Quan sát bảng 9.1 SGK diện tích rưn gf nước ta năm 2000 , hãy cho biết cơ cấu các loại rừng ? H? Nêu các ý nghĩa của tài nguyên rừng ? - Rừng sản xuất có giá trị kin h tế như thế nào ? lấy các ví dụ về rừng sản xuất ? H? Thế nào là rừng phòng hộ ? tác dụng của rừng phòng hộ như thế nàp ? H? Em háy kể các loai rừng đặc hiệu ở nước ta ? giá trị kinh tế của rừng đặc hiệu ?. - Diện tích rừng nước ta bị thu hẹp - Năm 2000 tổng diện tích lâm nghiệp là 11,6 triệu ha, độ che phủ chung toàn quốc là 35% . - Nước ta có ba loại rừng : rừng sản xuất, rừng phòng hộ, và rừng đặc dụng .. 2- Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp : * Các nhóm thảo luận : + Phân bố : H? Đọc lược đồ phân bố lâm nghiệp và thuỷ - Rừng phòng hộ : ở miền núi sản ? cao và ven biển . Rừng phòng hộ phân bố ở đâu ? - Rừng sản xuất phân bố ở Miền núi cao và ven biển . vùng thấp và trung bình . H? Rừng sản xuất phân bố ở đâu ? H? Các nhóm đọc lược đồ công nghiệp để tìm + Phát triển : phấn đấu đưa các cơ sở chế biến gỗ và lâm sản ở ? diện tích rừng chê phủ lên H? Cơ cấu lâm nghiệp bao gômg các ngành nào ? 45% , chú trọng bảo vệ rừng - Bao gồm khai thác gỗ và lâm sàn , trồng và bảo phòng hộ ,rừng đặc dụng và vệ rừng . trồng cây gây rừng . H? Hướng phát triển của ngành lâm nghiệp nước ta như thế nào ? H/ Quan sát H9.1 SGK hãy cho biết tác dụng của việc kết hợp giữa nông lâm kết hợp ? - Phân tích các tác dụng của việc giao đất giao rừng đến từng hộ lao động . H? Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì ? tại II- Ngành thuỷ sản : sao chúng ta vừa khai thác vừa bảo vệ rừng ? H? Em hãy nêu các vai trò của ngành kinh tế 1- Nguồn lợi thuỷ sản : + Khai thác thuỷ sản : thuỷ sản ? H? Em hãy nêu các điều kiện thuận lợi cho việc - Nước mặn nước lợ, và nước ngọt rất phát triển . khai thác thuỷ sản - Biển rộng , bờ biển dài , có nhiều đảo quần đảo , .. hệ thồng sông ngòi dầy đặc .. H? Nước ta có mấy ngư trường khai thác hảib sản chính ? H? Hãy xác định trên Hình 9.2 4 ngư trường khai + Nuôi trồng thuỷ sản : - Nghề nuôi trồng thuỷ sản thác hải sản ? phát triển đặc biệt là thuỷ sản.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> H? Em hãy nêu các điều kiện thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta ? - Nước ta có nhiều đầm phá, rừng ngập mặn. Sông suối , ao hồ …. - Tiềm năng nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất là ven các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long . H?Em háy nêu các khó khăn do thiên nhiên gây ra cho ngành khai thác và nuôi trồng thuỷ sản ? - Phân tích các khó khăn do nguồn vốn đầu tư . H?- Sự ô nhiễm nguồn nước có hại như thế nào tới nuôi trồng hải sản ?. nước mặn . + Khó khăn : - Do thiên nhiên gây ra . - Do thiếu vốn - nguồn nướcbị ô nhiễm .. 2- Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản : + Sản xuất thuỷ sản phát triển mạnh mẽ . H? Các nhóm thảo luận : + Xuất khẩu thuỷ sản tăng - Quan sát bảng 9.2 SGK hãy so sánh số liệu vượt bậc . trong bảng rút ra nhận xét về sự phát triển của ngành thuỷ sản ? H? Sản lượng khai thác thuỷ sản tăng nhanh là do + Phân bố : nguyên nhân nào ? - Các tỉnh ven biển , duyên H? Những tỉnh nào khai thác thuỷ sản cao nhất ? hải Nam trung bộ và Nam bộ - Các tỉnh Nam trung bộ và nam bộ ( dẫn đầu là các tỉnh Kiên giang, Cà Mâu. Bà Rịa - Vũng tầu và Bình thuận ) H? Nghề nuôi trồng thuỷ sản phát triển như thế nào ? - Nghề nuôi trồng thuỷ sản góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn . IV- củng cố : 1? Hãy xác định trên lược đồ hình 9.2 các vùng phân bố rừng chủ yếu ? 2? Hãy xác định trên hình 9.2 các tỉnh trọng điểm đến nghề cá ? 3? Căn cứ vào vào bảng 9.2 hãy vẽ biểu đồ ba đường biểu diễn thể hiện sản lượng thuỷ sản thời kỳ 1900 - 2002 V- Hướng dẫn về nhà : * Làm bài tập thực hành số 3 . * Làm bài tập thực hành . * Chuẩn bị bài thực hành ; VI. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B Tiết 10. THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY , SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM I- Mục tiêu bài học : Sau bài học , học sinh cần nắm được : - Rèn các kỹ năng sử dụng bảng theo yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ ( Cụ thể là tình cơ cấu phần trămở bài 1 ) . - Rèn luyện các kỹ năng vẽ biểu đồ cơ cấu ( hình tròn ) và kỹ năng vẽ biểu đồ đường thể hện tốc độ tăng trưởng . - Rèn luyện các kỹ năng đọc biểu đồ , rút ra nhận xét và giải thích . - Củng cố và bổ xung kiến thức lý thuyết về ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi . II- Các phương tiện dạy học : - Học sinh phải có dụng cụ : com pa, thước kẻ, thước đo độ , ( máy tính 0 - Bút chì mầu , bút dạ mầu . III- Tiến trình bài học : * Ổn định : ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của học sinh . * Bài thực hành : * Chọn một trong hai bài tập : 1- Bài 1 : H? Nêu qui trình để vẽ được biểu đồ ở bài - Cho bảng số liệu : này là gì ? Nhóm cây ( -Nêu các qui trình vẽ biểu đồ ) 1990 H? Muốn vẽ được biểu đồ hình tròn theo 2002 bảng số liệu trên chúng ta phải làm gì ? * Bước 1 : Tổng số.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Lập bảng số liệu sử lý theo mẫu . chú ý khâu làm tròn số sao cho tổng các thành phần đúng bằng 100, 0 % - Cho các nhóm tính số liệu ra % H? Các nhóm trình báy kết quả tính của nhóm ? * Bước 2: Vẽ biểu đồ cơ cấu theo qui tắc : - Bắt đầu vẽ từ tia 12 giờ vẽ thuận chiều kim đồng hồ . - Vẽ hình quạt tương ứng với tỉ trọng của các thành phần cơ cấu . - Ghi giá trị % vào hình quạt tương ứng , - Tô mầu và chú giải . * Giáo viên tổ chức lớp tiến hành vẽ biểu đồ. - Cây L thực - Cây C N - Cây TP, AQ. C khác 9040 6474.6 1199.3 1366.1 12831,4 8320,3 2337.3 2173,8 * Tính ra phần trăm : Nhóm cây 1900 2002 C-L thực C-CN C- TP, ĂQ 71,6 % 13,3 % 15,1 % 64,8 % 18,2 % 17,0 % a) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích dieo trồng các nhóm cây + Biểu đồ năm 1990 bán kính 20 cm + Biểu đồ năm 2002 bán kính 24cm. b) Nhận xét sự thay đổi qui mô diện tích và tỷ trọng diện tích gieo trồng của cây lương thực và cây công nghiệp . * Nhận xét : - Cây lương thực : diện tích gieo trồng tăng 1845,7 nghìn ha, nhưng tỷ trọng giảm từ 71,6% xuống 64,8%. - Cây công nghiệp diện tích gieo trồng tăng 1138 nghìn ha, tỷ trọng tăng từ 13,3% lên 18,2 %.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2- Bài 2 : Cho bảng số liệu : bảng 10.2 sgk a) Vẽ trên trục 4 đường biểu diễn thể hiện chỉ số tăng đàn gĩ súc , gia cầm, qua các năm 1990, 1995, 2000, 2002 : * Trục tung chỉ trị số % * Trục hoành ( năm ) - Các đường đồ thị được biểu diễn bằng các mầu khác nhau - Chú giải các đường đồ thị . b) Nhận xét và giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng , ? Tại sao đàn trâu không tăng ? * Đàn lợn và đàn gia cầm tăng nhanh : đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu . Do nhu cầu về thịt trứng tăng nhanh , và do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi có nhiều hình thức chăn nuôi đa dạng , ngay cả hình thức chăn nuôi công nghiệp ở hộ gia đình . * Đàn trâu không tăng , chủ yếu do nhu cầu về sức kéo của trâu bò trong nông nghiệp đã giảm xuống nhờ cơ gới hoá nông nghiệp . IV- Củng cố : Trình bày lại cách vẽ biểu đồ hình tròn ? Trình bày cách vẽ biểu đồ đường ? V- Hướng dẫn về nhà : * Làm xong bài tập thực hành . * Làm bài tập thực hành sách bài tập thực hành . * Đọc bài 11 " Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ". Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B Tiết 11:. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP I- Mục tiêu bài học : Sau bài học các em cần nắm được : - Nắm được vai tró của nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội đối với sự nphát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta . - Hiểu việc lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp phải xuất phát từ việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố này . - Có kỹ năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên - Có kỹ năng sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp . - biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng địa lý kinh tế ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> II- Các phương tiện dạy học : * Bản đồ khoáng sản - địa chất việt Nam . Át lát địa lý Việt Nam * Bản đồ phân bố dân cư ( hoạc lược đồ phân bố dân cư ) * Sơ đồ về nguồn lợi về tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta . III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định : (kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ? Hãy nêu những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng tới việc khgai thác và nuôi trồng hải sản củanước ta ? * Bài mới : H? Tài nguyên thiên nhiên nước ta phong I- Các nhân tố tự nhiên : phú như thế nào ? - Tài nguyên thiên nhiên nước ta H? Em hãy kể các tài nguyên thiên nhiên mà phong phú và đa dạng , tạo cơ sở em biết ? nguyên nhiên liệu và năng lượng H? Các tài nguyên đó phục vụ cho các ngành để phát triển cơ cấu công nghiệp công nghiệp nào ? đa ngành . * Các nhóm thảo luận : đọc hình 11.1 : Sơ đồ và vai trò của các nguồn tài nguyên thiên - Các nguôn nguyên liệu có dự nhiên đối với sự phát triển một số ngành công trữ lớn là cơ sở để phát triên nghiệp trọng điểm của nước ta . ngành công nghiệp trọng điểm . H? Nhiên liệu than , dầu khí , phục vụ cho ngành công nghiệp nào ? H? Kim loại , sắt,măngan, crôm, thiết, chì, kẽm. Phục vụ cho các ngành công nghiệp nào H? Các nhóm rthảo luận : - Dựa vào bản đồ địa chất và khoáng sản Việt Nam và kiến thức đã học : H? Nhận xét ảnh hưởng của sự phân bố tài nguyên khoáng sản tới phân bố một số ngành công nghiệp trọng điểm ? + Phân bố : - Công nghiệp khai thác nguyên liệu ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ ( than) Đông Nam bộ (dấu khí ) - CN: luyện kim vùng trung du và miền núi Bắc Bộ . - Công nghiệp hoá chất trung du và miền núi Bắc Bộ ( phân bón ) đông Nam bộ ( phân bón, hoá dầu ) - Công nghiệp vật liệu : ở nhiều địa phương. II- Các nhân tố kinh tế - xã * Cho học sinh đọc thông tin sgk ; hội : H? Dân cư nước ta đông , sức mua hàng 1) Dân cư và lao động : công nghiệp của nước ta có tăng lên không ? - Thị trường trong nước quan.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> H? Thị trường trong nước đã chú trọng phát triển ngành công nghiệp như thế nào ? H? Nguồn lao động của nước ta như thế nào ? H? Tại sao nói ngành công nghệ cao có khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài ? H? Tại sao nói ngành công nghiệp của nước ta thấp mục tiêu sử dụng chưa cao ? - Phân tích trình độ công nghệ chưa cao, mức tiêu hao nhiên liệu và nguyên liệu còn quá lớn … H? việc cải thiên đường giao thông có ý nghĩa như thế nào với việc phát triển công nghiệp ? H? Các nhóm thảo luận neu các chính sách đối với việc phát triển công nghiệp ? H? Em hãy nêu chính sách kinh tế nhiều thành phần ? H? Thị trường có vai trò như thế nào đối với sản xuất công nghiệp ? H? Hàng ngoại nhập dây sức ép như thế nào đối với hàng nội ? H? Hãy nêu cácví dụ sức ép cạnh chanh trên thị trường xuất khẩu ?. trọng . - Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp cần lao động rẻ , lao động lành nghề , thu hút vốn đầu tư nước ngoài . 2) Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng : - Nhiều trình độ công nghệ chưa đồng bộ . - Phân bố tập chung ở một số vùng . - cơ sở hạ tầng được nâng cấp . 3) Chính sách phát triển công nghiệp : -Chính sách công nghiệp hoá và đầu tư . - Chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần .. 4) Thị trường : - Sự cạnh chanh của hàng ngoại nhập . - Sức ép cạnh chanh trên thị trường xuất khẩu .. IV- củng cố : Bài số 1: SGK + Cho hs đọc bài số1 : * Chia các nhóm thảo luận về đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp 1 - Đầu vào : Nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng. Tài nguyên thiên nhiên , nguyên liệu từ nông lâm , ngư nghiệp Lao động Cơ sở vật chất . 2- Đầu ra : - Thị trường trong nước ( tiêu dùng của nhân dân, các ngành công nghiệp liên quan ..) - Thị trường nước ngoài . 3- Yếu tố chính sách tác động cả đầu vào và đầu ra vì vậy nó có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển công nghiệp ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> V- Hướng dẫn về nhà : Làm song bài tập số 2 sgk trang 41 Làm bài tập thực hành . Đọc bài số 12 " Sự phát triển và phân bố công nghiệp " VI- Rút kinh nghiệm : Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B Tiết 12. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP I- Mục tiêu bài học : Sau bài học các em nắm được : - Nắm được tên của một số ngành công nghiệp chủ yếu ( Công nghiệp trọng điểm ) của nước ta và một số trung tâm công nghiệp chính của các ngành này , - Nắm được hai khu vực tập chung công nghiệp lớn nhất nước ta Dồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận ( ở phía Bắc ) Đông Nam bộ ( ở phía Nam ) - Thấy được hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội , các ngành công nghiệp chủ yếu tập chung ở hai trung tâm này . - Đọc và phân tích được biwur đồ cơ cấu ngành công nghiệp . - Đọc và phân tích được lược đồ các nhà máy điện và các mỏ than , dầu, khí. - Đọc và phân tích được các trung tâm công nghiệp Việt nam . II- Các phương tiện dạy học : * Bản đồ công nghiệp Việt nam , ( lược đồ công nghiệp tiêu biểu phóng to) * Bản đồ kinh tế chung Việt Nam . * Lược đồ các nhà máy điện và các mỏ than , dầu, khi . * Một số hình ảnh về công nghiệp nước ta … III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ? Hãy phân tích ý nghĩa của việc phát triển nông , lâm, ngư nghiệp đối với ngành công nghiệp chế biến lương thực và thực phẩm ? * Bài mới : H? Kể cac ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta ? H? Công nghiệp của nước ta tập chung ở các vùng nào ? I- Cơ câu ngành công nghiệp : H? Hệ thống công nghiệp của nước bao gồm - Hệ thống công nghiệp nước ta các thành phần kinh tế nào ? bao gồm : H? Cơ cấu công nghiệp của nước ta bao gồm Nhà nước , ngoài nhà nước , và các ngành nào ? các cơ sở vốn đầu tư nước H? Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm ngoài . - Là các ngành chiếm tỷ trọng cao trong công.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> nghiệp , H? Kể các ngành công nghiệp trọng điểm ? H? Ngành công nghiệp phát triển dựa trên cơ sở nào? - Tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, thị trường tiêu thụ . H? Sự phát triển của công nghiệp có tác dụng như thế nào trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ? H? Dựa vào hình 12.1 hãy sắp sếp thứ tự các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta theo tỷ trọng từ lớn đến nhỏ ? 1- Chế biến lương thực , thực phẩm 24,4 % 2- Cơ khí điện tử 12,3% 3 - Khai thác nhiên liệu 10,3% H? Các ngành công nghiệp này phân bố ở đâu * Các nhóm đọc H12.2 SGK đọc sự phân bố công nghiệp khai thác , nhiên liệu và công nghiệp điện ? H? Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành công nghiệp nào ? H? Công nghiệp khai thác nhiên liệu là ngành công nghiệp nào ? H? công nghiệp khai thác than phân bố ở đâu ? sàn lượng là bao nhiêu ? H? Xác định trên hình 12.2 shk các mỏ than và dầu khí đang được khai thác ? H? Tầm quan trọng của than và dầu khí trong các ngành công nghiệp ? H? Công nghiệp địên bao gồm các ngành nào ? ( nhiệt điện và thuỷ điện ) H? Quan sát bản đồ công nghiệp đọc tên và chỉ các nhà máy nhiệt điện của nước ta ? H? Nước ta có các nhà máy thuỷ điện nào ? - Giới thiệu các nhà máy thuỷ điện lớn của nước ta ? H? Công nghiệp chế biến lương thực , thực phẩn bao gồm các ngành nào ? H? Các cơ sở chế biến này phân bố ở đâu ? chỉ lược đồ ?. - Các ngành công nghiêp trọng điểm phát triển dựa trên cơ sở tài nguyên thiên nhiên, và lao động, thị trường tiêu thụ .. II- Các ngành công nghiệp trọng điểm 1) Công nghiệp khai thác nhiên liệu : - Khai thác than Quảng Ninh sản lượng 15 - 20 triệu tấn / năm - Dầu khí ở thềm lục địa phía nam ( Vũng tầu ) 2) Công nghiệp điện : - Bao gồm nhiệt điện và thuỷ điện mỗi năm sản suất trên 40 tỉkwh , sản lượng điện ngày càng tăng để đáp ứng như cầu của nền kinh tế .. 3) Công nghiệp chế biến lương thực và thực phẩm : - Chế biến sản phẩn trồng trọt . - Chế biến sản phẩm chăn nuôi . - chế biến thuỷ sản . H? Ngành công nghiệp dệt may được phân bố 4 ) Công nghiệp dệt may :.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> nhiều ở đâu ? H? Thế nào được gọi là trung tâm công nghiệp lớn ? H? Nước ta có mấy trung tâm công nghiệp lớn , là trung tâm nào ? H? Dựa vào lước đồ hãy xác định hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước ? Kể tên một số trung tâm công nghiệp tiêu biểu cho hai khu vực trên ?. - Là nfgành sản xuất hàng tiêu dùng của nước ta ? III- Các trung tâm công nghiệp lớn - Hai khu vực lớn : Đông Nam bộ . Đồng bằng bắc bộ . - Hai trung tâm lớn nhất : Hà Nội và Thành phố HồChí Minh .. IV- Củng cố : Câu hỏi 1, 2, 3 SGK V- Hướng dẫn về nhà : * Làm bài tập sgk ; * Làm bài tập sách thực hành . * Học thuộc bài . * chuẩn bị bai 13 : VI. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B Tiết 13. VAI TRÒ , ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ I- Mục tiêu bài học : Sau bài học các em cầm nắm được : - Nắm được ngành dịch vụ ( theo nghĩa rộng )ở nước ta có cơ cấu phức tạp và ngày càng đa dạng hơn . - Thấy được ngành dịch vụ có ý nghĩa ngày càng tăng trong việc đảm bảo sự phát triển của ngành kinh tế khác , trong hoạt động của đời sống xã hội và tạo việc làm cho nhân dân, đống góp vào nền kinh tế quốc dân . - Hiểu được sự phân bố của ngành dịch vụ nước ta phụ thuộc vào sự phân bố dân cư và phân bố các ngành kinh tế khác . - Biết được các trung tâm dịch vụ của nước ta . - Có kỹ năng làm việc với sơ đồ . - Có kỹ năng vận dụng kiến thức để giải thích sự phân bố ngành dịch vụ . II- Các phương tiện dạy học : * Sơ đồ cơ cấu ngành dịch vụ ở nước ta . * Một số hình ảnh về hoạt động dịch vụ hiện nay ở nước ta ..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : 1? Hãy chứng minh ngành công nghiệp nước ta khá đa dạng ? * Bài mới : Dịch vụ là một trong ba ngành kinh tế lớn . Bao gồm các ngành nhỏ nào ? ( Dịch vụ sản xuất, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công cộng ) H? Dịch vụ có tác dụng như thế nào ? I- Cơ cấu và vai trò của dịch vụ * Các nhóm thảo luận : trong nền kinh tế : H? Quan sát H 13.1 SGK biểu đồ cơ cấu 1) Cơ cấu ngành dịch vụ : ngành dịch vụ năm 2002 ( %) * Có ba ngành dịch vụ : H? Dựa vào H 13.1 hãy nêu cơ cấu của - Dịch vụ tiêu dùng . ngành dịch vụ ? Có mấy ngành dịch vụ ? - Dịch vụ sản xuất , H? ở địa phương em có những hoạt động - Dịch vụ công cộng . dịch vụ nào ? H? Cho ví dụ chứng minh rằng nền kinh tế càng phát triển thì các hoạt động dịch vụ càng trở lên đa dạng ? + Kinh tế càng phát triển thì dịch - Phân tích kinh tế càng phát triển thì dịch vụ càng đa dạng . vụ càng đa dạng 2) Vai trò của dịch vụ trong sản H? Dịch vụ có vai tró gì trong đời sống sản xuất và đời sống : xuất ? - Kể các ví dụ về dịch vụ phục vụ sản xuất - Cung cấp nguyên liệu vật tư cho và đời sống ở địa phương em ? các ngành nông lâm , ngư nhiệp , H? Tại sao nói dịch vụ tạo ra mối quan hệ công nghiệp , kinh tế của nước ta với nước ngoài ? - Sản phẩm các ngành này cũng H? Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết được tiêu thụ . của bản thân hãy phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông , trong sản xuất và đời - Dịch vụ tạo ra mối giao lưu kinh sống ? tế giữa nước ta với nước ngoài . H? Ngành dịch vụ ở nước ta có đặc điểm phát triển như thế nào ? H? Số lao động trong ngành dịch vụ chiếm bao nhiêu % ? Cơ cấu GDP đạt bao nhiêu % Qua điều nay em có nhận xét gì ? H? Dựa vào H 13.1 , tính tỷ trọng của các nhóm dịch vụ tiêu dùng , dịch vụ sản xuất , dịch vụ công cộng và nhận xét ?. II- Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ của nước ta : 1) Đặc điểm phát triển : - Lao động dịch vụ chiếm 25% , nhưng chiếm 38,5% trong cơ cấu GDP (2002) -Cơ cấu dịch vụ nước ta phát triển ngày càng đa dạng hơn . 2) Đặc điểm phân bố :.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> * Đọc thông tin sách giáo khoa : H? Tại sao ngành dịch vụ nước ta phân bố không đều ? H? Tại sao vùmg đồng bằng đông dân và đô thị dịch vụ phát triển H? Tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta ?. - Sự phân bố dịch vụ nước ta không đều . - Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta .. IV- củng cố : 1) Cho các nhóm lập sơ đồ các ngành dịch vụ theo bảng sgk: 2) Lấy ví dụ minh hoạ ở đâu đông dân thì ở đố hoạt động dịch vụ phát triển ? 3) Tại sao Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta ? V- Hướng dẫn về nhà : * Làm bài tập thực hành . * Học thuộc bài , vẽ sơ đồ bài số 1 sgk * Vẽ biểu đồ cơ cấu GDP của ngành dịch vụ năm 2002 (% ) * Đọc bài 14 " Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông " VI. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tiết 14. GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG I- Mục tiêu bài học : Sau bài học các em cần nắm được : - Nắm được đặc điểm phân bố các mạng lưới và các đầu mối giao thông vận tải chính của nước ta cũng như bước tiến mới trong hạt động giao thông vận tải - Nắm được các thành tịu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác động của những bước tiến này đến đời sống kinh tế - xã hội của đất nước . - Biết đọc và phân tích lược đồ phân bố giao thông vận tải của nước ta . - Biết phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải với sự phân bố các ngành kinh tế khác . II- Các phương tiện dạy học : * Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam . * Lược đồ mạng lưới giao thông vận tải theo sgk phóng to . * Một số hình ảnh về công trình về giao thông vận tải hiện đại … * Một số tư liwu về sự tăng trưởng của ngành bưu chính viễn thông . III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ? Giải thích tại sao ở đâu đông dân thì ở đó hoạt động dịch vụ tập chung đông * Bài mới : I- Giao thông vận tải : H? Giao thông vận tải có ý nghĩa gì ? 1) Ý nghĩa : - Phân tích các ý nghĩa của ngành giao thông - Phục vụ và thúc đẩy mọi vận tải ngành sản xuất phát triển . H? Nhiệm vụ chính của giao thông vận tải là gì - Thực hiên các mối liên hệ - Chuyên chở hàng hoá và nguyên liệu phục vụ kinh tế trong nước và nước cho các ngành sản xuất . ngoài . 2) Giao thông vận tải ở nước H? Quan sát Bảng 14.1 sgk hãy cho biết giao ta đã phát triển đầy đủ các thông vận tải ở nước ta gồm có các loại đường loại hình : nào ? * Các nbhóm thảo luận : Dựa vào bảng 14.1 ; - Đường bộ , đường sắt , đường H? Hãy cho biết loại hình vận tải nào có vai trò sông, đường biển , đường hàng quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá ? không, đường ống . Tại sao ? - Đường bộ có vai trò quan trọng nhất . H? Loại hình nào có tỷ trọng tăng nhanh nhất ? Tại sao ? - Đường hàng không . * Chia lớp thành hai nhóm để thảo luận :.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Nhóm 1: Xác định các tuyến đường bộ , đường Sắt , cảng biển, các sân bay trong lược đồ H 14.1 sgk + Nhóm 2 : Phân tích các ý nghĩa của các tuyến đường , sân bay, cảng biển ? H? Đường bộ nước ta phát triển như thế nào ? H? Đường bộ có ý nghĩa như thế nào trong giao thông vận tải ? H? Kể tên và chỉ lược đồ các tuyến đường quốc lộ trên lược đồ ? và đường bộ xuất phát từ Hà Nội đi TP Hồ Chí Minh ? H? Xác định trên lược đồ tuyến đường sắt của nước ta ? H? Đường sông nước ta có vai trò như thế nào ? H? chỉ các tuyến đường sông mà em biết ?. + Đường bộ : có vai trò quan trọng nhất . Cả nước có 205 nhìn km đường bộ trong đó có 15 nghìn km đường quốc lộ .. + Đường sắt : tổng chiều dài là 2632km + Đường sông : lưu vực vận tải sông cửu Long là 4500km. Sông Hồng là 2500km + Đường biển giao thông trong H? Đường biển ,nước ta có những bến cảng nào nước và quốc tế . + Đường hàng không :Việt H? Tốc độ phát triển của đường hàng không Nam đang phát triển theo của nước ta như thế nào ? chỉ và kể tên các sân hướng hiện đại hoá . bay lớn của nước ta ? + Đường ống : H? Hệ thống đường ống của nước ta phát triển như thế nào ? - Đường ống phục vụ cho ngành kinh tế nào ? II- Bưu chính viễn thông : +Đọc thông tin SGK : - Bưu chính đã có những bước * Các nhóm thảo luận : H? Em thử hình dung sự phát triển các ngành phát triển mạnh mẽ . bưu chính viễn thông trong những năm tới sẽ - Số người dùng điện thọi tăng làm thay đổi đời sống xã hội ở địa phương như vọt . - Số thuê bao Intenet cũng thế nào ? - Việt Nam có tốc độ phát triển điện thoại đứng đang tăng nhanh . thứ hai thế giới . H? Quan sát H14.3 SGK biểu đồ mật độ điện thoại ( số máy /100dân )nhận sét về số điện thoại của nước ta ? - Phân tích các thành tựu của ngành bưu chính viễn thông . IV- Củng cố : 1) Trong các loại hình giao thông ở nước ta . loại hình nào mới phát triển gần đây ? 2) Dựa vào lược đồ H14.1 hãy kể tên và xác định các quốc lộ chính ? 3) Xác định trên H14.1 các cảng biển lớn ở nước ta ?.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 4) Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Intenet tác động như thế nào đến đời sống kinh tế -xã hội . V- Hướng dẫn về nhà : * Làm bài tập thực hành sách thức hành . * Vẽ biểu đồ H 14.2 SGK * Học thuộc bài . * Đọc bài " Thương mại và du lịch " VI. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B TiÕt 15 :. THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ I- Mục tiêu bài học : Sau bài học các em cần nắm được : - Nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố ngành thương mại và du lịch ở nước ta . - Chứng minh và giải thích được tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là các trung tâm thương mại , du lịch lớn nhts nước ta . - Nắm được nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch đang trở thành ngành kinh tế quan trọng . - Đọc và phân tích các biểu đồ . - Biết phân tích bảng số liệu II- Các phương tiện dạy học : * Biểu đồ H 15.1 ( phóng to ) * Bản đồ các nước trên thế giới ( để xác định thị trường cạnh chnh ) * Bản đồ du lịch việt Nam ( để xác định các điểm du lịch nổi tiếng ) III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ? Kể các loại đường giao thông vận tải trên đất nước ta ? Loại đường có vị trí quan trọng nhất ? Tại sao ? ? Giao thông có ảnh hưởng tới sụ phát triển thương mại và dịch vụ không ? Tại sao ? * Bài mới : H? Ngành thương mại có những vai trò gì I - Thương mại : trong hoạt động kinh tế ? H? Ngành thương mại có mấy ngành nhỏ ? là ngành nào ? 1) Nội thương : H? Nội thương là hoạt động trao đổi hàng hoá ở đâu ? Theo hệ thống nào ? + Nội thương phát triển với.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Hệ thống chợ phát triển . H? Hoạt động nội thương được diễn ra dưới hình thức nào ? Hình thức nào phát triển mạnh nhất ? Tại sao ? H? Tại sao kinh tế tư nhân lại giúp cho thương mại phát triển ? * Quan sát biểu đồ H 15.1 SGK hãy cho biết hạt động nội thương tập trung nhiều nhất ở những vùng nào của nước ta ? H? Vùng nào có nội thương phat triển nhất ? tại sao ? H? Tại sao nội thương kém phát triển ở vùng Tây nguyên ? Lý do ? H? Quan sát H 15.2 , 15.3 , 15.4, 15.5 sgk để phân tích sự lớn mạnh của ngành thương mại ?. hàng hoá đa dạng , phong phú . Mạng lưới giao thông có ở khắp các địa phương . + Hoạt động thương mại diễn ra dưới nhiều hình thức : Nhà nước , tập thể , tư nhân . + Hai trung tâm thương mại và dịch vụ lớn nhất nước ta : Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. H? Ngàmh ngoại thương có vai trò gì trong 3) Ngoại thương : đời sống và kinh tế - xã hội ? + Mở rộng các mặt hàng và thị H? Quan sát biểu đồ cơ cấu giá trị xuất khẩu trường xuất khẩu , nhập khẩu . năm 2000(%) . Hãy nhận xét biểu đồ và kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta mà em biết ? H? Các mặt hàng nhập khẩu của nước ta là mặt hàng nào ? H? Tình hình xuất nhập khẩu của nước ta như thế nào ? II- Du lịch: H? Ngành du lịch của nước ta phát triển như - Du lịch có nhiều tiềm năng thế nào ? khẳng định vị thế của mình H? Nước ta có những nguồn tài nguyên thiên trong cơ cấu kinh tế cả nước . nhiên nào để phát triển du lịch ? * Các nhóm thảo luận để tìm hết các tài nguyên du lịch trong cả nước ? * Cho các nhóm sắp sếp và điền vào bảng sau : N-tài nguyên. Tài nguyên 1- Phong cảnh đẹp :. Tài nguyên du lịch tự nhiên. 2- Bãi tắm đẹp 3- Khí hậu tốt : 4- Tài nguyên động thức vật quí hiếm :. ví dụ.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tài nguyên Du lịch Nhân văn. 1- Các công trình kiến trúc : 2- Du lịch , lịch sử : 3-Lễ hội dân gian : 4- Làng nghề truyền thống : 5- Văn hoá dân gian. IV- Củng cố : 1) Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các trung tâm thương mại ? 2) Hãy xác định trên lược đồ Việt Nam một số trung tâm du lịch nổi tiếng ? 3) Vì sao nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á - Thái Bình Dương ? - Khu vực gần nước ta . - Khu vực đông dân và có tốc độ phát triển nhanh . V- Hướng dẫn về nhà : * Học thuộc bài * Làm bài tập SGK và bài tập sách thực hành . * Chuẩn bị bài thực hành . VI. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B Tiết 16. THỰC HÀNH VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ I- Mục tiêu bài học : Sau bài thực hành các em cần nắm được : - Rèn luyện kỹ năng vè biểu đồ thể hiện cơ cấu bằng biểu đồ miền ; - Rèn luyện kỹ năng vẽ nbhận xét biểu đồ.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Củng cố các kiến thức đã học ở bài 6 về cơ cấu kinh tế theo ngành của nước ta II- Các phương tiện day học : * Bảng số liệu ; * Dụng cụ phục vụ cho thực hành : III- Tiến trình bài giảng : *Ổn định ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ? Sự chuẩn bị bài của thực hành của học sinh ? ? Hãy nêu và phân tích su hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta ? Su hướng này thể hiện rõ ở các khu vực nào ? * Bài mới : 1 - Bài 1 : - Cho bảng số liệu sau đây : Bảng 16.1 : Cơ cấu GDP của nước ta thời kỳ 1991 - 2002 * Cho các nhóm đọc bảng số liệu , nhận xét bảng số liệu sgk ? a) GV: Hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ miền : Bước 1: Nhận biết trường hợp nào thì có thể vẽ biểu đồ cơ cấu bằng biểu đồ miền ? - Thường sử dụng khi chuỗi số liệu là nhiều năm . Trong trường hợp ít năm ( 2,3 năm thì vẽ biểu đồ hình tròn ) - Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu không phải là theo các năm .vì trục hoành trong biểu đồ miền biểu diễn năm . Bước 2: Vẽ biểu đồ miền : Cách vẽ biểu đồ miền hình chũ nhật ( khi số liệu cho trước là tỷ lệ %) + Biểu đồ hình chũ nhật . Trục tung có giá trị là 100 % ( tổng số ) + Trục hoành là các năm .Khoảng cách giữa các điểm thể hiện các thời điểm ( năm ) dài hay ngắn tương ứng với khoảng cách năm . + Vẽ lần lượt theo từng chỉ tiêu , chứ không phải lần lượt theo các năm Cách xác định các điểm để vẽ tương tự như khi vẽ biểu đồ hình cột chồng + Vẽ đến đâu thì tô mầu hay kẻ vạch đến đó ,Đồng thời thiết lập bảng chú giảt nên vẽ riêng từng bảng chú giải . b) GV tổ chức học sinh vẽ biểu đồ ba miền : -Tiến hành vẽ theo bàn , và cá nhân . - Kiểm tra quá trình làm thực hành vẽ biểu đồ miền của học sinh . c) Nhận xét biểu đồ : Về sự chuyển dịch cơ cấu GDPtrong thời kỳ năm 1991 2002 : * Sưu giảm tỷ trọng của nông lâm ngư nghiệp từ 40.5 % xuống còn 23,0 % nó nói lên điều gì ? ( kinh tế phát triển , tỷ trọng ngành công nghiệp tăng ) ( xu hướng tốt ) * Tỷ trọng khu vực kinh tế nào tăng nhanh nhất ? - Kinh tế công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất . ? T hực tế này phản ánh điều gì ? ( kinh tế phát triển ) GV : Xem lại phần giải thích biểu đồ hình 6.1 ( Bài 6 ) Để đưa ra nhận xét phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ biểu đồ đã vẽ ..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> * Cho các nhóm trình bày nhận nxét của nhóm mình . * GV : Nhận xét bài thực hành của lớp : - Nhận xét ưu điểm : - Còn có những thiếu sót : chỉ rõ cho các em hiểu . IV- Hướng dẫn về nhà : * Làm xong bài thức hành . * Làm bài thực hành sách bài tập thực hành . * Làm đề cương ôn tập . V. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B Tiết 17. ÔN TẬP I- Mục tiêu bài học : Qua giờ ôn tập các em nắm được . - Hệ thống hóa kiến thức phần địa lý dân cư Việt Nam , một cách vững chắc . - Thấy được mối quan hệ mật thiết giữa các dân tộc Việt Nam , sự phân bố dân tình hình gia tăng dân số , và chất lượng cuộc sống .. - Rèn luyện các kỹ năng đọc và phân tích lược đồ - Giáo dục ý thức học tập tốt . II- Các phương tiện dạy học : * Biểu đồ H 1,1 và 2.1.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> * Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam năm 1999 III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : - Sự chuẩn bị làm đề cương ôn tập của học sinh * Bài mới : 1? Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào ? cho ví dụ ? 2? Trình bày tình phân bố các dân tộc của nước ta ? 3? Dựa vào H 2.1 hãy cho biết dân số và tình hình gia tăng dân số của nước ta ? 4? Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỷ lệ gia tăng dân dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số của nước ta ? 5? Dựa vào H 3.1 hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta ? 6? Nêu đặc điểm của các loại hình cư trú của nước ta ? 7? Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta ? 8? Chúng ta đã đạt được những thành tịu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân ? 9? Dựa vào bảng số liệu 4.1 sgk . Hãy nêu nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế ở nước ta và ý nghĩa của sự thay đổi đó ? 10?Vẽ biểu đồ hình tròn dựa vào bảng số liệu ( Bảng 8.1 /23 ) Cơ cấu phân theo thành phần kinh tế năm 2002 ? 11? Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp của nước ta ? 12? Hãy kể các vùng phân bố rừng của nước ta , và các tỉnh trọng điểm nghề cá của nước ta ? 13 ? Căn cứ vào bảng 9.2 /37 hãy vẽ ba đường thể hiện sản lượng thuỷ sản thời kỳ năm 1990 - 2002 ? 14? Hãy phân tích ý nghĩa của việc phát triển nông , lâm, ngư nghiệp đối với ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ? 15? Hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng ? 16 ? Hãy chứng minh rằng ở đâu đông dân thì ở đó thì ở đó tập chung nhiều loại hoạt động dịch vụ ? 17? Trong các loại hình giao thông ở nước ta , loại hình nào mới xuất hiện trong thời gian gần đây ? 18? Trình bày vai trò và chức năng của ngành thương mại và du lịch ? Hãy xác định trên lược đồ Việt Nam các trung tâm thương mại nổi tiếng ? Các khu du lịch nổi tiếng của nước ta ? * Phương pháp ôn tập : - Trên cơ sở học sinh làm đề cương trước ở nhà . - Chia tành các nhóm ôn tập . - Đại diện các nhóm lên bảng trả lời các câu hỏi đã cho - Cho các HS khác bổ sung . - GV bổ xung hoàn chỉnh . - Hướng dẫn cho học sinh làm đề cương hoàn chỉnh . IV- Hướng dẫn về nhà :.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> * Làm hoàn chỉnh đề cương ôn tập . * Học thuộc bài . V. Rút kinh nghiệm ---------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B Tiết 18 :. KIỂM TRA 45 PHÚT I- Mục tiêu bài học : Từ những kiến thức các em đã học , vận dụng vào làm bài kiểm tra . Trên cơ sở đó giáo viên dánh giá đúng khả năng học tập của học sinh , mà có các biện pháp giảng dạy phù hợp với khả năng học tập của học sinh. - Rèn luyện tính nghiêm túc khi kiểm tra . - Giáo dục ý thức học tập tốt . II- Các phương tiện dạy học : * GV : Đề bài kiểm tra . * HS : giấy bút đồ dùng học tập . III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ( Sự chuẩn bị bài kiểm tra của học sinh ) * Bài kiểm tra : Câu 1 : * Điền dấu x vào ô trống ý em cho là đúng nhất : a) Hiện tượng "bùng nổ dân số" ở nước ta vào những năm : Cuối thế kỷ XI X đầu thế kỷ XX Đầu thế kỷ XX Giữa thế kỷ XX Cuối thế kỷ XX . b) Hậu quả của việc tăng dân số nhanh : Không đủ việc làm . Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện . Ô nhiễm môi trường, tài nguyên cạn kiệt . Tất cả các ý trên c) Sự phân bố dân cư nước ta rất không đều : Đồng bằng đất chật người đông . Miền núi và cao nguyên đất rộng người thưa . Ngay ở đồng bằng sự phân bố dân cư cũng không đều . Ở các miền núi cao hiểm trở dân cư rất thưa thớt . Tất cả các ý trên d) Nguồn lao động của nước ta : Nguồn lao động nước ta tăng nhanh và dồi dào , để phát trển các.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngành kinh tế . Nguồn lao động nước ta phân bố không đều, quá đông ở nông thôn, ít ở thành thị . Nguồn lao động tăng nhanh gây sức ép rất lớn tới việc làm . Tất cả các ý trên . Câu 2 : Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự tăng dân số Việt Nam , qua bảng số liệu sau : Năm Dân số (tr- người ). 1954 23,8. 1970 41,1. 1989 61,4. 2003 80,9. Câu 3: - Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu lực lượng lao động theo thành thị và nông thôn theo số liệu sau : * Thành thị 24,2 % * nông thôn 75,8 % . Câu 4 : Trình bầy sự phân bố dân cư của nước ta ? Để khắc phục tình trạng phân bố dân cư không đều chúng ta phải làm gì ? Câu 5 : Chúng ta đã đạt được những thành tịu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân ? Đáp án : Câu 1 : ( 2 điểm ) a) ý thứ ba . b) ý thứ tư . c) ý thứ tư . d) ý thứ tư . Câu 2: ( 2 điểm ) - Yêu cầu vẽ đúng , đảm bảo tính chính xác Câu 3 ( 2 điểm ) - vẽ biểu đồ hình tròn , có ghi chú , Câu 4 : ( 3điểm ) - Mỗi ý cho 1,5 điểm * Sự phân bố dân cư nước ta rất không đều giữa đồng bằng và miền núi . Giữa nông thôn và thành thị . Câu 5 : ( 1 điểm ) - Thu nhập , y tế , phúc lợi xã hội . … - Nạn mù chữ được xóa bỏ , đời sống nâng lên . - Trẻ em suy dinh dưỡng giảm . tỉ lệ tử vong thấp . IV- Hướng dẫn về nhà : - Xem lại bài kiểm tra . - Tập vẽ lại các biểu đồ hình cột và biểu đồ hình tròn ..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Làm bài tập thực hành . - Đọc bài " Sự phát triển nền kinh tế việt Nam". Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B Tiết 19. SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I- Mục tiêu bài học : Sau bài học các em cần nắm được : - Hiểu được ý nghĩa của vị trí địa lý : một số thế mạmh và khó khăn của điều kiên tự nhiên thiên nhiên , và tài nguyên thiên nhiên : Đặc điểm dân cư - xã hội của vùng . - Hiểu sâu hơn khác biệt giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc : Đánh giá trình độ phát triển giữa hai tiểu vùng và tầm quan trọng của cácv giải pháp bảo vệ môi trường phát triển kinh tế - xã hội . - Xác định được ranh giới của vùng , vị trí của tài nguyên thiên nhiên quan trọng trong lược đồ . - Phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội . II- Các phương tiện dạy học : * Lược đồ tự nhiên vùng núi trung du và miền núi Bắc bộ . * Bản đồ địa lý tự nhiên hoạc bản đồ hành chinhd Việt Nam . * Một số tranh ảnh về trung du và miền núi Bắc Bộ . III - Tiến trình bài giảng :.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> * Ổn định ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ? Quan sát H 6.2 SGK trang 21 : Hãy cho biết nước ta có mấy vùng kinh tế trọng điểm ? Là những vùng nào ? * Bài mới : H? Quan sát trên lược đồ tự nhiên vùng trung du và miền núi Bắc Bộ : hãy xác định vị trí giới hạn của vựng? H? Đọc tên các tỉnh Đông Bắc ? ( 11 tỉnh ) H? Đọc tên các tỉnh Tây Bắc ? ( 4 tỉnh ) H? Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích rộng bao nhiêu ? Số dân là bao nhiêu ? - Diện tích rộng 100 965km2 - Số dân 11,5 triệu người . ( năm 2000) I- Vị trí địa lý và giới hạn H? Các nhóm thảo luận : lãnh thổ : - xác định vị trí của vùng trung du và miền núi - Là vùng lãnh thổ phía Bắc phía Bắc ? ( Hình 17.1 SGK ) - Diện tích chiếm 30,7% - Nêu ý nghĩa của vị trí của vùng ? - số dân chiếm 14,4% cả * Có bờ biển kéo dài từ Móng Cái đến Quảng nước Yên ( Quảng Ninh ) H? vị trí này có những tiềm năng về kinh tế như thế nào ? II- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : H/ Quan sát lược đồ tự nhiên vùng trung du và miền núi phía Bắc Bộ , nhận xét về đặc điểm địa + Địa hình: hình của vùng ? - Phía Đông bắc núi trung H? miền Tây Bắc là núi cao ? bao gồm các dẫy bình và núi thấp , khí hậu núi nào ? nhiệt đới có mùa đông lạnh. H? Miền Đông Bắc núi trung bình và thấp bao - Phía tây Bắc : núi cao hiểm gồm các dẫy núi nào ? trỏ , khí hậu nhiệt đới , có H? Địa hình làm cho khí hậu của vùng như thế mùa đông lạnh . nào ? lấy các ví dụ minh hoạ ? H? Tính chất khí hậu đó có ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp như thế nào ? + Tài nguyên khoáng sản : *Dựa vào H 17.1 SGK xác định vị trí các mỏ - Đông Bắc :khai thác khoáng than , sắt, thiếc, Apa tít, và các dòng sông có sản , trồng rừng , cây công tiềm năng thuỷ điện ? ( sông Đà, sông Lô, sông nghiệp , phát triển nhiệt điện chảy, sông Gâm ) trồng rau quả ôn đới , cận - Chỉ các khoáng sản trên lược đồ ? nhiệt đới … H? Em hãy nêu các thế mạnh về kinh tế của tiểu - Tây bắc : phát triển thuỷ vùng Đông Bắc ? điện , trồng rừng , chăn nuôi .. H? Nêu các thế mạnh về kinh tế của tiểu vùng Tây Bắc ?.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> H? Căn cứ vào bảng 17.1 sgk hãy nêu sụ khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc ? H? Miền trung du có đặc điểm gì ? khả năng phát triển kinh tế của miền trung du như thế nào ? có thuận lợi và khó khăn gì ? - Phân tích các điều kiện thuận lợi và khó khăn của miền đồi trung du . III- Đặc điểm dân cư , xã hội : H? Địa bàn trung du và miền núi phía Bắc có + Là địa bàn cư trú của của những dân tộc nào sinh sống ? nhiều dân tộc . H? Sự phân bố dân cư ở trung du và miền núi - Đời sống của một bộ phận phía Bắc như thế nào ? Sự phân bố dân cư đó có dân vẫn còn nhiều khó khăn ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế như thế nào ? nhưng đang từng bước được * Các nhóm thảo luận : dựa vào bảng 17.2 sgk cải thiện . H? Dựa vào số liệu trong bảng 17 .2 sgk hãy nêu nhận xét về sự chênh lệch về dâb cư xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc ? - Mật độ dân số của hai tiểu vùng ? - Tỷ lệ gia tăng ? tỷ lệ của hộ nghèo ? - Thu nhập bình quân đầu người ? - Số người biết chữ? Tuổi thọ trung bình? - Tỷ lên dân thành thị … H? Nhờ có công cuộc đổi mới đồng bào miền núi có những thành tựu đổi mới như thế nào ? - Phân tích các thành tựu đổi mới của đồng bào miền núi ? IV- Củng cố : ? Hãy nêu các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của trung du và miền núi phía Bắc Bộ ? ? Tại sao của trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế - xã hội cao hơn miền núi Bắc bộ ? ? Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ? V- Hướng dẫn về nhà : * học thuộc bài . * Làm bài tập thực hành . * đọc bài " Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ " tiết 2 . VI- rút kinh nghiệm :.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ---------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : Ngày giảng : 9A 9B Tiết 20. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (Tiếp theo) I- Mục tiêu bài học : Sau bài học yêu cầu các em nắm được . - Hiểu được về cơ bản tình hình phát triển kinh tế ở trung du và miền núi Bắc Bộ theo trình tự : công nghiệp, nông nghiệp, và dịch vụ. Nắm được một số vấn đề trọng tâm . - Về kỹ năng . Nắm được phương pháp so sánh giữa các yếu tố địa lý : kết hợp với kênh chữ và kênh hình để phân tích , giải thích theo các câu hỏi gợi ý trong bài . II- Các phương tiện dạy học : * Lược đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ * Tranh ảnh . III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ? Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng coa đời sống các dân tộc , phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ? * Bài mới : * Các nhóm thảo luận nhóm : H? Quan sát lược đồ kinh tế Trung du và miền núi Bắc Bộ . Hãy kể và chỉ lược đồ các ngành sản xuất công nghiệp của vùng phân bố ở đâu ? H? Xác định trên H18.1 sgk các nhà máy nhiệt điện , thuỷ điện , các trung tâm công nghiệp luyện kim , hoá chất ? H? Trong các ngành công nghiệp của vùng , thế mạnh thuộc về ngành nào ? H? Tại sao vùng có điều kiện phát triển ngành khai thác khoáng sản ? H ? Nhờ vào điều kiện tự nhiên nào mà vùng có điều kiện phát triển ngành năng lượng ( nhiệt điện , thuỷ điện ) - Kể các nhà máy thuỷ điện của vùng . * Các nhóm thảo luận : H? Quan sát H 18.1 hãy nhận sét các sản phẩm nông nghiệp của vùng ?. I-Tình hình phát triển kinh tế : 1) Công nghiệp : + Thế mạnh của ngành công nghiệp là khai thác khoáng sản , thuỷ điện,.. 2) Nông nghiệp :.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> H? Cây lương thực chính của vùng được trồng ở đâu ? H? cây công nghiệp của vùng phát triển như thế nào ? bao gồm các loại cây nào ? H? Căn cứ vào H 18.1 sgk xác định địa bàn phân bố các cây công nghiệp lâu năm : chè , hồi . ? H? Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà cây chè chiếm tỷ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước ? H? nhận xét ngành chăn nuôi của vùng ? Tại sao đàn trâu của vùng phát triển mạnh chiếm tỷ trọng lớn so với cả nước ? H? Đàn lợn của vùng phát triển như thế nào ? H? Trồng cây ăn quả của vùng phát triển như thế nào ? H? ngành sản xuất nông nghiệp của vùng có gặp khó khăn gì ? * Các nhóm thảo luận nhóm : H? Dịch vụ của vùng phát triển như thế nào ? Mối giao lưu với các vùng nào ? Và bằng các tuyến đường nào? H? Xác định trên h 18.1 các tuyến đường sắt , đường ô tô xuất phát từ thủ đô Hà Nội đến các thành phố thị xã , của các tỉnh Việt - trung . việt - Lào ? H? Tìm trên hình 18.1 các cửa khẩu quan trọng trên biên giới Việt - Trung : Móng Caí , Hữu Nghị Lào Cai . H? Vịnh Hạ Long có vai trò trong ngành dịch vụ như thế nào ? - Phân tích các vai tró của vịnh Hạ Long . * Thảo luận theo nhóm : H? Xác định trên H 18.1 sgk vị trí các trung tâm kinh tế . Nêu các ngành công nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm ? - Các thành phố Yên Bái , Điện Biên, Lào Cai, và thị xã Sơn La đang trở thành các trung tâm kinh tế của vùng . ( Lấy các ví dụ để minh hoạ ) IV- Củng cố :. Chăn nuôi gia súc , trồng cây công nghiệp lâu năm , - Rau quả cận nhệt đới .. 3) Dịch vụ : + Giao lưu kinh tế với đồng bằng sông hồng bằng các tuyến đường sắt, đường bộ, cảng biển + Trao đổi hàng hoá qua các cửa khẩu quốc tế quan trọng : Móng Cái ,Hữu Nghị, Lào Cai. + Vịnh Hạ Long được UNE SCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới . II- Các trung tâm kinh tế : - Các thành phố có vị trí quan trọng là Thái Nguyên , Việt Trì Lạng Sơn, Hạ Long ,.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ? Ví sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc . còn thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc ? ? Nêu ý nghĩa của nghề rừng theo hướng nông - lâm kết hợp ở trung du và miền núi Bắc Bộ ? ? Quan sát bảng 18.2 sgk a) Nhận xét giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc ? b) Vẽ biểu đồ hình cột : - Các nhóm tiến hành vẽ biểu đồ hình cột . V- Hưóng dẫn về nhà : * Vẽ song biểu đồ hình cột . * Học thuộc bài . * Làm bài tập thực * Chuẩn bị bài thực hành : VI- rút kinh nghiệm : Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B Tiết 21. THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ , PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ. I- Mục tiêu bài học : Sau bài học các em nắm được : - Nắm được kỹ năng đọc bản đồ . - Phân tích và đánh giá tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ . - Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp khai thác , chế biến sử dụng tài nguyên khoáng sản . II- Các phương tiện dạy học : * Thước kẻ, bút chì, máy tính, hộp mầu , vở thực hành . * Bản đồ tự nhiên, kinh tế của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ . * Át lát địa lý Việt Nam . III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định ( kiểm tra sĩ số) * Kiểm tra : - Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của học sinh * Bài thực hành : * Thảo luận theo nhóm ; 1) Xác định trên h 17.1 sgk vị - Đọc các ký hiệu về khoáng sản trên trí các mỏ : than, sắt, mangan, H17.1 SGK : thiết, bô xít, apatít, đồng, chì, - Xác định vị trí của các khoáng sản chủ kẽm . yếu ?Than , sắt , Mangan, thiết, bô xít, apatít , -Than Quảng Ninh, Thái Nguyên.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> đồng, chì, kẽm . - Nêu tên các địaphương có khoáng sản ? H? Các nhóm lên bảng trình bày ý kiến của nhóm ? H?Khoáng sản có ảnh hưởng tới sự phát triển các ngành công nghiệp như thế nào ? * Cho các nhóm thảo luận : H? Vùng trung du và miền núi phía Bắc Bộ có ngành khai thác khoáng sản nào phát triển ? - Chỉ các loại khoáng sản có điều kiện phát triển mạnh trên lược đồ ? địa bàn phân bố của các loại khoáng sản ? H? Vì sao khai thác than , sắt , apatít, kim loại mầu: đồng , chì, kẽm, của vùng lại có điều kiện phát triển ? + Mỏ than Quảng Ninh và Mỏ sắt Thái nguyên có trữ lượng như thế nào ? H? Các mỏ khoáng sản này đáp ứng với các ngành công nghiệp nào ? H? Quan sát lược đồ các mỏ khoáng sản của Thái Nguyên ? có những mỏ nào ? - Mỏ than , mỏ sắt , khu giang thép Thái nguyên . * Cho các nhóm lên bảng xác định mỏ than quảng ninh, nhà máy nhiệt điện Uông bí, cảng than Cửa Ông . * Các nhóm thảo luận nhóm : - Các nhóm thảo luận để vẽ sơ đồ Nhiệt điện :Phả Lại, Uông bí Than Quảng Ninh :. Xuất than cho các địa Phương. Xuất khẩu cho nước Ngoài H? Nêu các ví dụ Than Quảng Ninh là tài sản chung của cả nước ?. - Sắt Thái Nguyên . - Apa tít Lào Cai … 2) Phân tích ảnh hưởng của khoáng sản tới phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi Bắc Bộ . a) Các ngành công nghiệp khai thác có điều kiện phát triển mạnh như : Than, sắt, apatít, : kim loại mầu như đồng, chì, kẽm .. + Các mỏ khoáng sản này có trữ lượng khá lớn . - Điều kiện khai thác thuận lợi, - Đáp ứng nhiều ngành công nghiệp . b) Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguồn nguyên liệu khoáng sản tại chỗ - Thái nguyên có mỏ than, mỏ sắt, -- khu giang thép . c) Trên H 18.1 sgk hãy xác định - vị trí của vùng mỏ than quảng Ninh . - Nhà máy nhiệt điện Uông Bí . - Cảng xuất khẩu than Của Ông d)Dựa vào H18.1 và sự hiểu biết hãy vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa xuất khẩu và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích . - Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện . - Phục vụ cho các nhu cầu than trong nước . - Xuất khẩu.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> IV- củng cố : Hướng dẫn học sinh làm song bài tập thực hành . Nhận xét quá trình làm bài thực hành . V- Hướng dẫn về nhà : Làm xong bài tập thực hành Làm bài tập thực hành ở vở thực hành . Đọc bài " vùng đồng bằng sông Hồng " VI- rút kinh nghiệm :. Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B Tiết 22. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG I- Mục tiêu bài học : Sau bài học các em cần nắm được : - Nắm được các đặc điểm cơ bản về vùng Đồng bằng sông Hồng , giải thích một số đặc điểm của vùng như đông dân , nông nghiệp thâm canh , cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển … - Đọc được lược đồ kết hợp với kênh chữ để giải thích một số ưu thế , một số nhược điểm của vùng đông dân và một số giải pháp để phát triển kinh tế bền vững . II- Các phương tiện dạy học : * Lược đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Hồng . * Học sinh mang theo máy tính bỏ túi , III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ? Vùng đồng bằng sông Hồng có vai trò quan trọng như thế nào trong việc phân công lao động và phát triển kinh tế cả nước ? * Bài mới : * Các nhóm quan sát lược đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Hồng : + Vùng có 11 tỉnh và thành H? Vùng đồng bằng sông Hồng có bao nhiêu phố . tỉnh và thành phố : + Số dân là 17,5 triệu người. 2 H? Diện tích là bao nhiêu km ? số dân là bao + diện tích : 14 805 km2 . nhiêu ? So sánh với vùng trung du và miền núi Bắc bộ ? I- Vị trí địa lý và giới hạn * Thảo luận theo nhóm : lãnh thổ :.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> H? Quan sát H 20.1 và lược đồ treo trên bảng hãy xác định : H? Ranh giới của vùng đồng bằng sông Hồng với các Trung du và miền núi Bắc Bộ ? - Phía Bắc , phía Tây Bắc , Đông bắc giàp với vùng trung du và miền núi Bắc Bộ . H? Vị trí các đảo Cát Bà , Bạch Long Vĩ ? H? vị trí của vùng đồng bằng sông hồng có những thuận lợi gì vê giao lưu kinh tế xã hội ? H? Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học , nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư ? H? Tài nguyên quí giá nhất là tài nguyên nào ? Có giá trị kinh tế như thế nào ? H? Quan sát hình 20.1 hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở đồng bằng sông Hồng ? H? Đất phù sa phì nhiêu mầu mỡ của đồng bằng sông Hồng có vai trò thâm canh lúa nước như thế nào ? H? Tài nguyên khoáng sản của vùng có những loại nào ? phân bố ở đâu ? có giá trị kinh tế như thế nào trong sự phát triển công nghiệp ? -Phân tích các giá trị của nguồn tài nguyên thiên nhiên của vùng đối với sự phát triển kinh tế của vùng ? * Các nhóm thảo luận theo nhóm : H? Quan sát biểu đồ hình 20.2 sgk hãy nhận xét mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng ? H? Mật độ dân số cao gấp bao nhiêu lần so với mật độ trung bình cả nước ? và miền trung du và miền núi phía Bắc Bộ , miền Tây nguyên ? H? Tại sao tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của vùng giảm mạnh nhưng mật độ dân số vẫn cao ? H? Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội ? *Các nhóm thảo luận : H? quan sát bảng 20.1 Chỉ tiêu phát triển dân cư- xã hội ở đồng bằng sông Hồng năm 1999? H? Nhận sét tình hình dân cư xã hội của vùng đồng bằng so với cả nước ? H? Cở sở hạ tầng nông thôn ở đồng bằng Sông Hồng như thế nào ?. + Vị trí : Có vị trí thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế - xã hội với các vùng trong nước .. II- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : + Sông Hồng gắn bó với dân cư của vùng đồng bằng . + Tài nguyên thiên nhiên : - Đất là tài nguyên quý giá : đất phù sa phì nhiêu mầu mỡ thích hợp với thâm canh lúa nước . - Khoáng sản : các mỏ đá, sét, cao lanh, than nâu . - Nguồn tài nguyên biển đang được khai thác có hiệu quả . III- Đặc điểm dân cư , xã hội : - Đồng băng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước . Mật độ dân số 1179 người / km2. + Nguồn lao động dồi dào , + Kết cấu hạ tầng nông thôn tương đối hoàn thiện + Một số đo thị đước hình thành từ lâu đời :.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> H? Đồng bằng sông Hồng có đô thị nào hình thành từ lâu đời ? IV - Củng cố : ? Điều kiện tự nhiên của đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế , xã hội ? ? Tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở đồng bằng sông hồng ? ? Dựa bào bảng số liệu 20.2 sgk : a) Vẽ biểu đồ thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng và cả nước ( ha/ người ) Ha/ người Cả nước 0,12 Đồngbằng sông Hồng 0, 05 b) Nhận xét ? V- Hướng dẫn về nhà : * Làm xong bài thức hành vẽ biểu đồ bài số 3 trang 75 . * Học thuộc bài : * Làm bài tập thực hành . * Đọc bài " Vùng đồng bằng sông Hồng " tiếp theo . VI. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn :. ....................................................................... Ngày giảng : 9A 9B Tiết 23. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Tiếp theo. I- Mục tiêu bài học : Qua bài học các em cần nắm được : - Hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Hồng ; trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn còn tỷ trọng cao, nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực . - Thấy được vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư . Các thành phố Hà Nội , Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của vùng Đồng bằng sông Hồng . - Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số vấn đề bức súc của vùng II- Các phương tiện dạy học : *Lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng . * Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng ..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> III- Tiến trình bài giảng : * ổn định : ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ? Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có thuận lợi và khó khăn gì đến việc phát triển kinh tế xã hội ? * Bài mới : Trong cơ cấu GDP , công nghiệp - xây dựng , và dịch vụ đang chuyển biến tích cực : nông ,lâm ,ngư nghiệp ,tuy chiếm tỷ trọng thấp nhưng giữ vai trò quan trọng . Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống . Các thành phố Hà nội và Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng . Hoạt động 1 IV- Tình hình phát triển kinh * Các nhóm thảo luận : tế H? Công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng có 1) Công nghiệp : từ bao giờ ? công nghiệp phát triển mạnh nhất - Tỷ trọng nông , lâm, ngư vào thời kỳ nào ? nghiệp , giảm . Tỷ tròng công H? Quan sát biểu đồ cơ cấu kinh tế của đồng nghiệp - xây dựng và dịch vụ bằng sông hồng (% ) ;nhận xét về sự chuyển tăng . biến tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng ở Đồng bằng sông Hồng ? + Công nghiệp tăng mạnh , từ H? Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng 18,3 nghìn tỉ đồng (1995) lên Đồng bằng sông Hồng tăng lên như thế nào ? 55,2 nghìn tỉ đồng ( 2002 ) Chiếm bao nhiêu % GDP của cả nước ? chiếm 21% GDP công nghiệp H? Công nghiệp trọng điểm của vùng bao cả nước . gồm các ngành nào ? - Chế biến lương thực thực phẩm . - Sản xuất hàng tiêu dùng , Sản xuất vật liệu xây dựng, và công nghiệp cơ khí . * Các nhóm quan sát hình 21.2 hãy cho biết địa bàn phân bố của các ngành công nghiệp + Phân bố công nghiệp : trọng điểm ? - Các nhóm trình bày địa bàn phân bố của các ngành công nghiệp trong vùng . H? Sản phẩm công nghiệp quan trọng nhất của vùng là những sản phẩm nào ? H? Diện tích và tổng sản lượng của Đồng bằng sông Hồng so voái diện tích và tổng sản lượng của Đồng bằng sông Cửu Long như thế nào ? H? Dưai vào bảng 21.1 sgk hãy so sánh năng suất của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước ? H? Đồng bằng sông Hồng có những ưu thế nào để phát triển cây mùa đông ?. 2) Nông nghiệp :. - Nghề trồng lúa của Đồng bằng sông Hồng có trình độ thâm canh cao ..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> H? Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng ? H? Em hãy kể các cây vụ đông mà em biết ? H? Ngành chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng phát triển như thế nào ? H? Tại sao kinh tế phat triển thì hoạt động dịch vụ cũng phát triển ? H? Dựa vào hình 21.2 và sự hiểu biết hãy xác định vị trí và ý nghĩa kinh tế xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Hà Nội ? H? Tại sao nói Hà Nội và Hải Phòng là hai trung tâm du lịch lớn ở phía bắc đất nước và đặc biệt là Đồng bằng sông Hồng ? H? Em háy kể các danh lam thắng cảnh nổi tiếng của vùng thu hút khách trong và ngoài nước ? H? Bưu chính của vùng phát triển mạnh như thế nào ? - Phân tích ngành bưu chính viễn thông của vùng đồng bằng sông Hồng . H? Kể các thành tựu của ngành bưu chính viễn thông? Hoạt động 2 H? Vùng Đồng bằng sông Hồng có những trung tâm kinh tế nào? H? Kể các ngành công nghiệp của hai trung tâm ? H? Xác định trên H 21.2 hãy xác định vị trí của các thành phồ và các trung tâm kinh tế của vùng trọng điểm kinh tế Bắc Bộ ? H? Vùng kinh tế trọng điểm ở Bắc Bộ bao gồm các tỉnh nào ? Diện tích là bao nhiêu ? và số dân là bao nhiêu ? H? Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế như thế nào - Phân tích sụ chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ .. - Vụ đông có nhiều cây ưa lạnh , đang trở thành vụ sản xuất chính . - Chăn nuôi gia súc , đặc biệt là nuôi lợn chiếm tỷ trọng lớn . 3) Dịch vụ : - Hoạt động vận tải phát triển mạnh . Hà Nội , Hải Phòng là hai đầu mối giao thông , hai trung tâm dịch vụ .. - Bưu chính viễn thông của vùng phát triển mạnh ,. V- Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ : + Hai trung tâm kinh tế của vùng là Hà Nội , Hải Phòng ; +Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ : -Hà Nội, Hưong Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, - Diện tích 15,3 km2 - Số dân 13 triệu người ( 2002). IV- Củng cố : 1) Trình bày sự phát triển công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng , thời kỳ 1995 - 2002 ?.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 3) Chứng minh Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ? V- Hướng dẫn về nhà * Học thuộc bài , * Chuẩn bị bài thực hành . VI. Rút kinh nghiệm Ngày soạn : Ngày giảng : 9A 9B Tiết 24. THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA SỐ DÂN , SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI .. I- Mục tiêu bài học : Sau bài học các cần nắm được : - Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở sử lý bảng số liệu . - Phân tích được các mối quan hệ giữa dân số , sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người , để củng cố kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sông Hồng , một vùng đất chật người đông , mà giải pháp là thâm canh tăng vụ và tăng năng suất . - Biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững . II- Các phương tiện dạy học : * Thước kẻ, máy tính, bút chì , hộp mầu, vở thực hành . III- Tiến trình bài thực hành : * Ổn định : ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ? Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh . * Bài thực hành : * Các nhóm thảo luận nhóm : - Các nhóm tiến hành vẽ biểu đồ ba đường trong cùng một trục toạ độ - Cách vẽ biểu đồ đường trong ba đường, tương ứng với cách biến đổi dân số , sản lượng lương thực , và bình quân lương thực đầu người . - Tiến hành vẽ đồ thị . + Cho một học sinh lên bảng vẽ đồ thị . - Các nhóm bổ xung cách vẽ đồ thị .. * Thảo luận nhóm :. 1) Bài 1 : Dựa vào 22.1 vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đâu người ở Đồng bằng sông Hồng :. 2) Bài 2: Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20. 21 hãy cho biết ..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> H? Những điều kiện thuận lợi và khó khăn a)+ Thuận lợi : trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông - Tổng sản lượng và bình quân Hồng ? lương thực đầu người tăng nhanh hơn sụ gia tăng dân số . H? Tại sao phải đầu tư vào nông nghiệp : + Khó khăn : Đầu tư vào làm thuỷ làm thuỷ lợi , cơ khí hoá khâu làm đất . lợi , cơ khí hoá khâu làm đất , giống cây trồng và vật nuôi … ? giống cây trồng và vật nuôi , thuốc bảo vệ thực vật , công nghiệp chế biến . H? Vai tró củavụ đông trong việc sản xuất b) Vai trò của vụ đông : lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông - Ngô đông có năng suất cao ổn Hồng ? định , diện tích đang mở rộng - Phân tích các vai trò của các cây lương chính là nguồn lương thực .nguồn thực trong vụ đông và cây rau quả khác ? thức ăn gia súc quan trọng . c) Tỷ lệ gia tăng dân số ở Đồng bằng sông Hồng giảm mạnh , là do H? ảnh hưởng của việc giảm tỷ lệ tăng dân việc triển khai kế hoạch hoá dân số số tới đảm bảo lương thực của vùng ? có hiệu quả , do đó , cùng với phát - Các nhóm thảo luận và trình bày ý kiến triển nông nghiệp . Bình quân đầu của nhóm mình ? người tăng lên 400 kg/ người H? Đồng bằng sông hồng đã có sản phẩm đồng bằng sông Hồng đã tìm thị nào xuất khẩu ? trường xuất khẩu . IV- Củng cố : * Trình bày lại cách vẽ biểu đồ đường trên một trục toạ độ . * Kiểm tra lại bài tập số 2. V- Hướng dẫn về nhà : * Làm xong bài thực hành . * Làm bài thực hành ở sách bài thực hành . * Đọc bài " Vùng Bắc Trung bộ " VI. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B Tiết 25. VÙNG BẮC TRUNG BỘ I- Mục tiêu bài học : Sau bài học các em nắm được : - Củng cố sự hiểu biết về vị trí địa lý , hình dáng lãnh thổ , những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , Đặc điểm dân cư và xã hội của vùng Bắc Trung Bộ . - Thấy được những khó khăn do thiên tai , hậu quả chiến tranh các biện pháp cần khắc phục và triển vọng phát triển của vùng trong thời kỳ công nghiệp hoá , hiện đại hoá đất nước . - Biết đọc biểu đồ, lược đồ , và khai thác kiến thức để trả lời các câu hỏi dẫn dắt . Biết vận dụng tính tương phản không gian lãnh thổ theo hướng Bắc - Nam , Đông - Tây trong phân tích một số vấn đề tự nhiên và dân cư xã hội trong điều kiện Bắc Trung bộ - Sưu tầm tài liệu để làm bài tập . II- Các phương tiện dạy học : * Lược đồ tự nhiên vùng kinh tế Bắc Trung Bộ . * Tranh ảnh về vùng bắc Trung bộ . III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định (kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ? Quan sát lược đồ hãy cho biết vùng Bắc Trung Bộ coa vbao nhiêu tỉnh ? Đọc tên các tình của vùng ? * Bài Mới : H? Vùng Bắc Trung Bộ có diện tích và số - Diện tích : 51 513km2 dân là bao nhiêu ? - Số dân : 10,3 triệu dân (2002) H? So sánh diện tích và số dân với vùng đồng bằng sông Hồng ? H? Quan sát H 32.1 sgk hãy xác định vị trí I- Vị trí địa lý và giới hạn lãnh của vùng Bắc Trung Bộ ? thổ : - Các nhóm thảo luận về vị trí của Vùng - Vùng Bắc Trung Bộ là cầu nối Bắc Trung Bộ ? giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc H? Vị trí địa lý đó có ý nghĩa như thế nào ? và phía Nam đất nước . giữa nước H? Tại sao nói vùng Bắc Trung Bộ là cầu nối ta và nước Cộng hoà dân chủ gữa các tỉnh của vùng phía Bắc và phía nhân dân Lào , và trong vùng . Nam . Giữa nước ta vànước CHDC nhân dân Lào? - Các nhóm lên trình bày ý nghĩa của vị trí địa lý đối với việc phát triển kinh tế ?.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> II-Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : * Thảo luận nhóm : H? Quan sát H 23.1 SGK và dựa vào kiến + Khí hậu : chịu ảnh gió Phơn thức đã học hãy cho biết dải núi Trường sơn nóng và khô về mùa hạ . Bắc ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu Bắc Trung bộ ? - Hiệu ứng gió Phơn - tây nam . ? H? Tính chất của gió Phơn như thế nào và nó có ảnh hưởng tới sản xuất và đời sống như thế nào ? + Bắc Trung Bộ có sự khác biệt H? Dựa vào H 23.1 và H 23,2 hãy so sánh giữa phía bắc và phía nam dẫy tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản Hoành sơn . - Phía bắc có tiềm năng rừng và phía bắc và phía nam dẫy Hoành Sơn ? H? Tại sao phía bắc dẫy Hoành Sơn có tiềm khoáng sản lớn hơn phía nam . năng lớn hơn phía nam ? H? Dựa vào H 23.1 và 23.2 hãy đọc các loại khoáng sản và rừng của miền phía bắc dẫy Hoành Sơn ? - Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng với động Phong Nha được UNESCO công nhận +Thiên tai : Vùng có nhiều thiên là di sản thiên nhiên thế giới , H? Bằng những kiến thức đã học hãy nêu các tai dây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp ; thiên tai thường xảy ra cho Bắc Trung Bộ ? H? Con người ở Bắc Trung Bộ đã làm gì để Khắc phục những khó khăn do thiên tai dây Ra ? - Phân tích hình 23.3 : công trình thuỷ lợi ở III- Đặc điểm dân cư , xã hội : Hưng Lợi (Nghệ An) H? Vùng Bắc Trung bộ có bao nhiêu dân tộc , là những dân tộc nào ? Sự phân bố và địa bàn cư trú của các dân tộc như thế nào ? H? Các nhóm thảo luận : - Quan sát bảng 23.1 sgk : H? Hãy cho biết sự khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía Đông và phía Tây của Bắc Trung Bộ ? H? Dựa vào bảng 23,2 sgk hãy nhận sét sự chênh lệch của các chỉ tiêu của vùng so với cả nước ? - Phân tích các chỉ tiêu của vùng so với các vùng khác và cả nước ?. + Phân bố : - Đồng bằng : là người kinh . - Miền núi phía tây là các dân tộc ít người .. + Đời sống dân cư , đặc biệt là vùng núi còn nhiều khó khăn . + Dân vùng Bắc Trung Bộ có truyền thống hiếu học , dũng cảm , cần cù lao động ...

<span class='text_page_counter'>(61)</span> H? Lấy các ví dụ chứng minh rằng dân vùng Bắc Trung Bộ cần cù lao động , hiếu học , .. H? Vùng có những di tích lịch sử nào ? IV- Củng cố : 1) Điều kiện tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội ? 2) Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì ? 3) Sưu tầm tư liệu và tranh ảnh và viết tóm tắt , giới thiệu về vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng hoạc thành phố Huế ? V- Hướng dẫn về nhà : * Học thuộc bài : * Làm bài tập thực hành : * đọc bài : " Vùng Bắc Trung bộ " tiếp theo . VI - Rút kinh nghiệm : ---------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : Ngày giảng : 9A 9B Tiết 26. VÙNG BẮC TRUNG BỘ ( Tiếp theo ) I- Mục tiêu bài học : Sau bài học các em cần nắm được ; - Hiểu được và so sánh với các vùng kinh tế trong nước . Trung bộ tuy còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn . - Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ tronh nghiên cứu một số vấn đề kinh tế Bắc Trung bộ . - Vận dụng tốt giữa kenh hình và kênh chữ để trả lời các câu hỏi dẫn dắt . - Biết đọc và phân tích sơ đồ và biểu đồ . Tiếp tục hoàn thàn các kỹ năng sưu tầm tư liệu theo chủ đề . II- Các phương tiện dạy học : * Lược đồ kinh tế Bắc Bộ . * Sưu tầm tranh ảnh về vùng kinh tế Bắc Trung Bộ . III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ? Điều kiện tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng ? * Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Mở bài : Vùng kinh tế Bắc Trung Bộ còn gặp nhiều khó khăn nhưng đang từng bước đứng trước triển vọng lón , nhờ phát huy thế mạnh về tự nhiên , dân cư , xã hội * Các nhóm thảo luận : IV- Tình hình phát triển kinh H? Quan sát hinh 24.1 : biểu đồ lương thực có tế : hạt bình quân đầu người thời kỳ 1995 - 2002 : 1) Nông nghiệp : H? Hãy nhận xét lương thực bình quân đầu người của vùng so với toàn quốc thời kỳ 1995 -Lương thực bình quân đầu - 2002 ? người thấp nhất so với toàn quốc - Lương thực của vùng chỉ đủ ăn , không có dư - Bình quân 333.7 kg/ người . để dự trữ và xuất khẩu . H? Vì sao lương thực của vùng lại thấp so với cả nước ? - Tăng cường đầu tư thâm canh , H? Nêu một số khó khăn trong sản xuất của gối vụ trong sản xuất cây lương vùng ? thực . H? Biện pháp khắc phục khó khăn của vùng như thế nào ? H? Thâm canh gối vụ có tác dụng gì ? lấy ví dụ về các loại cây thâm canh gối vụ ? H? Các tỉnh nào là trọng điểm lúa của vùng ? H? quan sát H 24.3 hãy : - Phát triển cây công nghiệp .cây - Xác định các vùng nông lâm kết hợp ? ăn quả . Chăn nuôi , nghề rừng - Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung và dánh bắt nuôi trồng thuỷ sản . bộ ? * Thảo luận nhóm : H? Dựa vào hình 24.2 nhận xét sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung bộ ? 2) Công nghiệp : H? Quan sát lược đồ hình 24,3 sgk hãy cho biết vùng có những ngành công nghiệp nào ? + Khai thác khoáng sản và sản H? Xác định vị trí các cơ sở khai thác khoáng xuất vật liệu xây dựng là ngành sản : thiết, crôm, than, đá vôi ? quan trọng hàng đầu của vùng . H? Các ngành công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí, dệt kim, may mặc .. của vùng phát triển như thế nào ? + Các ngành công nghiệp chế - Giới thiệu về các ngành công nghiệp của biến gỗ, chế biến nông sản xuất vùng khẩu .. đang phát triển . H? Xác định trên lược đồ H24.3 vị trí của các + Phát triển dịch vụ . ngành cơ khí, chế biến gỗ , hành tiêu dùng, chế biến lương thực , thực phẩm .. ? H? Em hãy kể các khu du lịch nổi tiếng của vùng ? * Thảo luận nhóm : H? Xác định trên lược đồ các trung tâm kinh tế V- Các trung tâm kinh tế : của vùng ? H?Xác định các ngành công nghiệp của thành + Thanh hoá , vinh , huế là các.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> phố Thanh hoá, vinh, Huế ?. trung tâm kinh tế quan trọng của vùng .. IV- Hướng dẫn về nhà : * Học thuộc bài : * Làm bài tập thực hành * đọc bài : VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ V - Rút kinh nghiệm :. Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B Tiết 27. VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I- Mục tiêu bài học : Sau bài học các em nắm được : - Khắc sâu sự hiểu biết qua bài học về vùng duyên hải Nam Trung Bộ .là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung bộ và Đông Nam Bộ , giữa Tây Nguyên với Biển Đông , là vùng có quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa thuộc chủ quyền của đất nước . - Nắm vững sự tương phản trong phần lãnh thổ , trong nghiên cứu vùng Duyên Hải miền trung . - Kết hợp với kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng . II- Các phương tiện dạy học : * Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung bộ ., * Tranh ảnh về vùng Duyên hải Nam Trung bộ . III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định : (kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ? Vùng Bắc Trung Bộ có những điều kiện tự nhiên thuận lợi và khó khăn gì ảnh hưởng tới hoạt động kinh tế và đời sống ? * Bài mới : H? Nhìn vào vị trí của vùng Duyên hải Nam trung Bộ , hãy giải thích vì sao nói vùng như chiếc cầu nối giữa vùngBắc Trung bộ với vùng Đông Nam Bộ , giữa vùng Tây Nguyên với biển Đông ? Giữa đất liền với các quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa ? * Các nhóm thảo luận : H? Nhìn vào lược đồ vùng kinh tế Duyên hải + Vùng có 8 tỉnh . Nam Trung Bộ hãy cho biết vùng có bao nhiêu + Diện tích : 44 254km2 tỉnh là những tỉnh nào ? + Số dân : 8,4 triệu người H? Diện tích và số dân của vùng là bao ( 2002).

<span class='text_page_counter'>(64)</span> nhiêu ? H? Hãy so sánh diện tích và số dân của vùng với các vùng khác đã học ? * Thảo luận nhóm : H? Dựa vao hình 25.1 sgk hãy cho biết : + Vị trí , giới hạn của vùng duyên hải nam trung Bộ ? H? Tại sao nói vị trí của vùng là cầu nối giữa vùng Bắc Trung Bộ voái vùng Đông Nam bộ , giữa Tây nguyên với biển Đông ? H? Tìm vị trí hai quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa , : Các đảo Lý Sơn, Phủ quý ? H? Các quần đảo và các đảo này có tầm quan trọng gì với kinh tế và quốc phòng đối với cả nước ? - Phân tích vai tró của các quần đảo đối với an ninh quốc phòng của cả nước . * Các nhóm thảo luận nhóm : H? điều kiện tự nhiên của vùng bao gồm các yếu tố nào ? H? Địa hình của vùng có đặc điểm gì ? - Phân tích các đặc điểm địa hình của vùng . H? Đặc điểm địa hình này có ảnh hưởng như thế nào tới sản xuất và đời sống ? H? Tìm trên lược đồ hình 25.1 : * Các vịnh Dung quất , Văn Phong, Cam Ranh * Các bãi tắm và địa điểm nổi tiếng của vùng ? H? vùng có nhiều tiềm năng thuỷ sản như thế nào ? - Phân tích các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc nuôi trồng và khai thác thuỷ sản ? H? Việc thu nhặt tổ chim yến của vùng phát triển như thế nào ? H? Vùng có những nguồn tài nguyên nào ? Thuận lợi cho việc phát triển ngành kinh tế nào - Phân tích nguồn lợi của việc thu nhặt tổ chim yến ? H? Tài nguyên đất của vùng để phát triển các loại cây nào ? H? Nguồn tài khoáng sản chính của vùng là gì ?Để phát các ngành công nhiệp nào ? H? Tại sao vấn đề bảo vệ và trồng rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam trung. I- Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ : + Vị trí : Duyên hải Nam Trung Bộ là cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam bộ , giữa Tây nguyên với biển Đông .. II- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : * Điều kiện tự nhiên : - Địa hình : - Núi gò ở phía tây , đồng bằng nhỏ hẹp bị chia cắt ở phía đông - Nhiều đảo và quần đảo , có bở biển dài thuận lợi cho việc nuôi tròng và khai thác thuỷ sản .. * Tài nguyên thiên nhiên : - Tài nguyên thuỷ sản . thu nhặt tổ chim yến . - Tài nguyên đất ven biển , trồng câu lương thực , cây công nghiệp - Khoáng sản chính của vùng là thuỷ tinh, than, vàng,.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Bộ ? * Thảo luận nhóm : H? Sự phân bố dân cư và hoạt động kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có giống nhau không ? H? Căn cứ vào bảng 25.1 hãy nhận xét sự khác biệt trong phân bố dân cư , dân tộc và hoạt động kinh tế gữa vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi phía tây ? * Các nhóm trình bày sự khác nhau về đặc điểm phân bố dân cư , dân tộc và hoạt động kinh tế giữa hai vùng . H? Căn cứ vào bảng 25.2 sgk hãy nhận xét về tình hình dân cư xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước ? H? Phân tích các chỉ tiêu cụ thể so với cả nước H? Vùng Duyên hải Nam Trung bộ có các di tích và danh lam thắng cảnh nào mà em biết ? H? Xác định trên lược đồ các danh lam thắng cảnh của vùng như : Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn ( Quảng Nam ) được UNE SCO công nhận là di sản văn hoá thế giới ?. III- Đặc điểm dân cư - xã hội : - Đặc điểm phân bố dân cư , dân tộc khác nhau giữa miền đồng bằng ven biển và vùng đồi núi phía Tây . - Hoạt động kinh tế có sự khác nhau . - Đời sống của các dân tộc phía Tây còn nhiều khó khăn .. IV- Củng cố : 1) Trong phát triển kinh tế - xã hội vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện thận lợi và khó khăn gì ? 2) Phân bố dân cư duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì ? Tại sao phải giảm nghèo ở vùng núi phía Tây ? 3) Tại sao du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng . V- Hướng dẫn về nhà ; * Học thuộc bài ; * Làm bài tập thực hành sách bài tập thực hành . * Đọc bài " Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ " tiếp theo . VI- Rút kinh nghiệm :. Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B Tiết 28.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ Tiếp theo I- Mục tiêu bài học : Sau bài học các em nắm được : - Hiểu biết về vùng duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn về kinh tế , hiểu thông qua nghiên cứu cơ cấu kinh tế . Học sinh nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế , cũng như xã hội của vùng . - Thấy được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền trung đang tác động mạnh mẽ đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ . - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng kết hợp kênh chữ với kênh hình để phân tích và giải thích một số vấn đề quan tâm trong điều kiện cụ thể của Duyên Hải Nam Trung Bộ . - Đọc và sử lý các số liệu và phân tích quan hệ không gian : đất liền, biển và đảo Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên . II- Các phương tiện dạy học : * Lược đồ Duyên hải Nam Trung Bộ. * Tranh ảnh : III- Tiến trình bài giảng ; * Ổn định : ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ? Trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng Duyên hải Nam Trung bộ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì ? * Bài mới : H? Trong công cuộc đổi mới kinh tế vùng đang phát triển kinh tế dựa vào các thế mạnh nào ? H? Các thế mạnh đố thể hiện trong các ngành kinh tế nào ? * Thảo luận nhóm : Quan sát bảng 26.1 : Một số sản phẩm nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung bộ : - Phân tích chỉ tiêu đàn bò và thuỷ sản của vùng H? Vì sao chăn nuôi bò , khai thác và nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh của vùng ? H? Trong nông nghiệp của vùng còn gặp những khó khăn gì ? - Phân tích các khó khăn đối với sản xuất nông nghiệp của vùng ? H? Vùng duyên hải Nam Trung Bộ đã làm gì để khắc phục các khó khăn trên ? H? Hãy nêu ví dụ để minh hoạ để chứng minh ngành ngư nghiệp là thế mạnh của vùng ? H? Quan sát H 26.1 hãy xác định các bãi cá , bãi tôm của vùng ? H? Vì sao vùng biển Nam Trung bộ nổi tiếng. IV- Tình hình phát triển kinh tế : 1) Nông nghiệp : - Chăn nuôi bò là thế mạnh vì vùng có diện tích đồi trung du khá rộng . - Sản xuất nông nghiệp của vùng còn gặp nhiều khó khăn do : quỹ đất ít, đất sấu, lương thực bình quân đầu người thấp .. - Ngư nghiệp là thế mạnh : chiếm 27,4 %giá trị khai thác.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> về nghề làm muối , đánh bắt và nuôi trồng thuỷ hải sản ? H? Tìm trên lược đồ các bãi muối và nơi làm nước mắm nổi tiếng ? * Các nhóm thảo luận : H? Dựa vào bảng 26.2 hãy nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước ? H? Cơ cấu công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung bộ bao gồm các ngành nào ? H? Quan sát H 26.1 hãy nêu sự phân bố các ngành công nghiệp của vùng ? H? Cơ khí sửa chữa , cơ khí lắp ráp có ở thành phố nào ? - Phân tích các hoạt động của các ngành công nghiệp của vùng duyên hải Nam Trung Bộ ? * Các nhóm thảo luận : H? Nhờ vào điều kiện nào mà dịch vụ giao thông diễn ra sôi động ? H? Xác định trên lược đồ các tuyến đường Bắc Nam ? Các cảng biển của vùng ? - Các thành phố cảng biển vừa là đầu mối giao thông thuỷ , bộ vừa là cơ sở xuất nhập khẩu quan trọng của các tỉnh trong vùng và Tây nguyên H? Vùng có những tiềm năng du lịch như thế nào ? H? Hãy kể các bãi biển nổi tiếng và các quần thể văn hoá nổi tiếng của vùng ? H? Vùng Duyên hải Nam trung Bộ có những trung tâm kinh tế nào ? H? Các trung tâm kinh tế náy có vai trò hoạt động kinh tế như thế nào ? - Hoạt động xuất nhập khẩu , du lịch nhộn nhịp H? Hãy xác định trên lược đồ hình 26.1 vị trí các thành phố Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang, Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên ? * Các nhóm thảo luận : Xác định trên lược đồ vị trí của các tỉnh trọng điểm miền Trung ? H? Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có số dân và diện tích là bao nhiêu ?. thuỷ sản cả nước . - Vùng có nghề làm muối phát triển nhất nước ta .. 2) công nghiệp : - Công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm, cơ khí khá phát triển .. 3) Dịch vụ : - Dịch vụ vận tải , du lịch tập chung ở các thành phố thị xã ven biển như Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha trang .. - Du lịch là thế mạnh quan trọng của vùng .. V- Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm : + Các trung tâm kinh tế : Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang.. + Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung : Thừa Thiên, Huế, thành phố Đà.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> H? Vùng kinh tế trọng điểm có tác dụng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên như thế nào ? H? Tại sao vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có vai trò quan trọng với vùng Duyên hải Nam trung Bộ và Bắc Trung Bộ , tây Nguyên ?. Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định . - Diện tích 27,9 nghìn km2 - Số dân : 6,0 triệu người - Vùng kinh tế trọng điểm miền trung có vai trò quan trọng đối với Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc bộ và Tây nguyên. IV- Củng cố : 1) Duyên hải Nam trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào ? 2) Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế ở Bắc Trung bộ . Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên ? V- Hướng dẫn về nhà : * Hướng dẫn h/s vẽ biểu đồ cột theo bảng 26.3 SGK/ 99 * Học thuộc bài . VI. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B Tiết 29 :. THỰC HÀNH KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I- Mục tiêu bài học : Sau bài học các em cần nắm được :.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ , ( gọi chung là vùng Duyên hải miền Trung ) bao gồm các hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắc thuỷ sản , nghề muối và chế biến hải sản xuất khẩu , du lịch, dịch vụ biển . - Tiếp tục hoàn thiện phương pháp đọc bản đồ , phân tích số liệu thống kê, liên kết không gian kinh tế Bắc Trung bộ và Duyên hải Nam Trung bộ . II- Các phương tiện dạy học : * HS : Thước kẻ , bút chì, máy tính bỏ túi , hộp mầu, vở thực hành, át lát * Bản đồ treo tường địa lý tự nhiên hoạc địa lý kinh tế Việt Nam . III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra ; - Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của học sinh . * Bài thực hành : * Tiến hành thực theo nhóm : - Các nhóm tìm trong lược đồ Hình 24.3 và hình 26.1 SGK và át lát địa lý Việt Nam hãy xác định vị trí của các cảng biển của vùng duyên hải miền Trung ? H? Các nhóm lên bảng chỉ địa danh của các cảng biển ? H? Các nhóm tìm trên H 24.3 và 26.1 sgk các bãi cá , bãi tôm của vùng Duyên hải niêm Trung ? - Các nhóm lên bảng xác định vị trí của bãi cá ,bãi tôm trên bản đồ Việt Nam ? H? Vùng có những bãi muối nổi tiếng nào ? chỉ trên lược đồ ? H? Tìm các bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng ?. 1- Bài 1 : - Dựa vào các hình 24.3 và 26.1 SGK hoạc Át lát Việt Nam hãy xác định : a) Các cảng biển : - Cảng biển ; Vinh , Đồng Hới, Huế . Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang . b)Các bãi cá , bãi tôm :. c) Các cơ sở sản xuất muối: Cà Ná . Sa Huỳnh .. d) Các bãi biển du lịch nổi tiếng : Huế, Non nước , Nha Trang , Mũi Né Động Phong Nha, Phố cổ Hội An, Hoành Sa , Trường Sa .. c) Nhận xét tiềm năng kinh tế biển ở Duyên hải miền Trung : - Kinh tế cảng . * Các nhóm nhận xét tiềm năng kinh tế - Đánh bắt hải sản . biển của vùng Duyên hải miền Trung ? - Sản xuất muối . H? Nguồn lợi cảng , hải sản, sản xuất - Du lịch , tham quan , nghỉ dưỡng . muối, du lịch tham quan đã mang lại lợi 2) Bài 2 : ích gì về kinh tế ? + Căn cứ vào bảng 27.1 SGK : a) So sánh sản lượng thuỷ sản nuôi * Thảo luận nhóm : trồng và khai thác của hai vùng : H?Hãy so sánh sản lượng thuỷ sản , nuôi trồng và khai thác thuỷ sản của hai vùng.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Bắc Trung Bộ và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ? * Các nhóm thảo luận nhóm : - Phân tích số liệu thống kê tình hình sản xuất thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ ? - Nhận sét bảng thống kê ? - Vùng nào nuôi trồng nhiếu hơn , vùng nào khai thác nhiều hơn ? Tại sao ? H? Tính tỷ trọng %về sản lượng giá trị sản xuất thuỷ sản của từng vùng và toàn duyên hải miền Trung : * Lập bảng sử lý số liệu như sau : Toàn vùng Bắc Trung Bộ Duyên hải Duyên hải M-T Nam Trung Bộ Thuỷ sản nuôi trồng 100% Thuỷ sản khai thác 100% H? vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng ? - Phân tích và giải thích tại sao vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác thuỷ sản lớn ? - Tiềm năng khai thác thuỷ sản của vùng duyên Hải Nam Trung Bộ như thế nào ? IV- Hướng dẫn về nhà : * Làm xong bài thực hành . * Làm bài tập thực hành ở vở thực hành . * Đọc bài " Vùng Tây Nguyên " V- Rút kinh nghiệm :. Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B Tiết 30. VÙNG TÂY NGUYÊN I- Mục tiêu bài học : Sau bài học các em cần nắm được : - Hiểu được Tây nguyên có vị trí địa lý quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội , an ninh quốc phòng , đồng thời có nhiều tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên và nhân văn để phát triển kinh tế - xã hội . Tây Nguyên là vùng sản xuất hàng hoá để xuất khẩu lớn của cả nước chỉ đứng sau đồng bằng sông cửu long ..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Tiếp tục rèn luyệ ký năng kết hợp giữa kênh chữ và kênh hình để nhận xét và giải thích một số vấn đề tự nhiên về dân cư xã hội của vùng . Phân tích số liệu trong bảng để khai thác thông tin theo câu hỏi dẫn dắt . II- Các phương tiện dạy học : * Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam . * Lược đồ tự nhiên vùng tây Nguyên . * Một số tranh ảnh về Tây nguyên . III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định : (kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ? Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát Triển kinh tế Tây nguyên ? * Bài mới : H? Vùng Tây Nguyên có vị trí quan trọng như thế nào đối với an ninh quốc phòng ? Và có các tiềm năng về tự nhiên nào để phát triển kinh tế ? * Các nhóm thảo luận nhóm : + Vùng có 5 tỉnh . H? Quan sát trên lược đồ vùng Tây Nguyên ? + Diện tích : 54 475 km2 Có bao nhiêu tỉnh là những tỉnh nào ? + Số dân : 4,4 triệu người . H? Diện tích và số dân của vùng là bao nhiêu ? I- Vị trí địa lý và giới hạn lãnh H? quan sát trên H 28.1 SGk Hãy xác định giới thổ : hạn của lãnh thổ vùng Tây Nguyên ? - Nối liền với vùng duyên hải - Là vùng duy nhất không giáp biển . Nam Trung Bộ và Nam Bộ . H? Vị trí của vùng có ý nghĩa gì ? - Phía tây giáp với Hạ Lào và - Phân tích các ý nghĩa của vị trí . Đông bắc Căm Phu-chia . * Các nhóm thảo luận : II- Điều kiện tự nhiên và tài H? điều kiện tự nhiên của vùng bao gồm các nguyên thiên nhiên .: yếu tố nào ? + Địa hình : Cao nguyên xếp H? Địa hình của miền Tây nguyên có đặc điểm tầng gì ? + Khí hậu mát mẻ . H? Tính chất khí hậu của miền Tât nguyên như thế nào ? + Sông ngòi chảy theo ba H? Quan sát H 28.1 hãy tìm các dòng sông bắt hướng . nguồn từ Tây Nguyên chảy về các vùng Đong Nam Bộ , Duyên hải Nam Trung Bộ , về phía Đông Bắc Căm - phu- chia ? H? Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ và trồng rừng đầu nguồn đối với các dòng sông này ? H? vùng Tây Nguyên có các tài nguyên thiên + Tài nguyên thiên nhiên : nhiên nào để phát triển kinh tế ? Vùng có nhiều tài nguyên thiên * Thảo luận nhóm : nhiên để phát triển kinh tế : H? Quan sát H 28.1 SGK hãy nhận xét sự phân bố các vùng đất ba dan , các mỏ bô xít ? - Đất đỏ ba dan có diện tích rộng H? Dựa vào bảng 28.1 hãy cho biết Tây để trồng cây công nghiệp xuất.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> nguyên có thể phát triển các ngành kinh tế gì ? khẩu . H? Khí hậu Tây Nguyên mát mẻ làm cho Tây - Rừng tự nhiên còn 3 triệu ha. nguyên có những phong cảnh đẹp nào ? Đem - Khoáng sản : Bô xít có trữ lại lợi ích kinh tế nào ? lượng lớn . - Giới thiệu các hồ , các phong cảnh đẹp thu - Khí hậu , nước , thích hợp với hút khách du lịch . các loại cây trồng nhiệt đới : H? tuy nhiên vùng Tây Nguyên còn gặp những khó khăn gì ? - Gới thiệu các khó khăn của vùng H? Vấn đề bảo vệ môi trường vcà khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên sẽ có lợi ích gì ? H? Vùng Tây nguyên có bao nhiêu dân tộc ít III- Đặc điểm dân cư xã hội : người ? - Là địa bàn cư trú của nhiều dân H? Mật độ dân số trung bình của vùng là bao tộc ít người nhiêu ? Sự phân bố dân cư như thế nào ? - Là vùng thưa dân nhất nước ta . * Thảo luận nhóm : Mật độ trung bình là 81 người / Căn cứ vào bảng 28.2 " chỉ tiêu phát triển dân km2, nhưng phân bố không đều . cư- xã hội ở Tây Nguyên năm 1999 " H? Hãy nhận xét tình hình dân cư xã hội ở Tây + Nhiệm vụ : ngăn chặn nạn chặt Nguyên ? phá rừng , bảo vệ đất, rừng, và - Các nhóm trình bày nhận xét của nhóm mình các động vật hoang dã, đẩy mạnh H? Nhiệm vụ to lớn của vùng Tây Nguyên là xoá đói giảm nghèo , đầu tư phát Gì? triển kinh tế , nâng cao đời sống - Phân tích các nhiệm vụ và các mục tiêu của các dân tộc . vùng phải làm . IV- Củng cố : * Củng cố theo câu hỏi 1,2 sgk trang 105 . V- Hướng dẫn về nhà : * Làm bài thực hành số 3 / 105 * Làm bài tập thực hành . VI. Rút kinh nghiệm Ngày soạn : Ngày giảng : 9A 9B Tiết 31. VÙNG TÂY NGUYÊN ( tiếp theo ) I- Mục tiêu bài học : Sau bài học các em cần nắm được : - Hiểu được , nhờ thành tựu của công cuộc đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá toàn diện , về kinh tế và xã hội . .. Cơ cấu kinh tế đa dạng , đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá , hiện đại hoá , Nông nghiệp, lâm nghiệp, có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hoá , Tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng dần ..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Nhận biết được vai trò trung tâm kinh tế của vùng của một số thành phố như : Plây- Ku, Buôn Ma Thuật , Đà Lạt .. - Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để nhận xét và giải thích một số vấn đề bức súc ở Tây Nguyên . - Đọc biểu đồ , lược đồ để khai thác thông tin theo câu hỏi dẫn dắt . II- Các phương tiện dạy học : * Lược đồ kinh tế Tây nguyên . * Một số tranh ảnh . * Sưu tầm nói về kinh tế Tây Nguyên . III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định : (kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ? Trong xây dựng kinh tế xã hội , vùng Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì ? * Bài mới : H?- Cơ cấu kinh tế Tây Nguyên bao gồm các ngành nào ? H? - các ngành kinh tế Tây Nguyên đang chuyển dịch theo hướng nào ? H? Trong nông nghiệp của vùng bao gồm các IV- Tình hình phát triển kinh tế cây nào ? : H? Cây nào giữa vại trò quan trọng và phát 1) Nông nghiệp : triển nhanh ? Tại sao ? + Cây công nghiệp quan trọng của H? Các nhóm thảo luận : vùng : cà phê, cao su, chè, điều . H? Dựa vào H 29.1 sgk hãy đọc biểu đồ , Cây cà phê được trồng nhiều nhất nhận xét tỷ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với toàn quốc ? H? vì sao cà phê được trồng nhiều nhất của ở vùng này ? H? Dựa vào H29.2 sgk hãy xác định vùng trồng nhiều cà phê của vùng ? vùng trồng chè, cao su ? H? Vùng đã thực hiện các biện pháp nào để tròng cây lương thực và cây công nghiệp + Làm thuỷ lợi và áp dụng khoa ngắn ngày ? học kỹ thuật để tròng cây lương H/ Thành phố đạ lạt nổi tiếng về nghề trồng thực và cây công nghiệp ngắn cây gì ? ngày , chăn nuôi . H? Tại sao Đà Lạt lại trồng được rau ôn đới ? H? Sản xuất nông nghiệp của vùng còn gặp những khó khăn gì ? * Cácvnhóm thảo luận : H? Dựa vào Bàng 29.1 hãy nhận sét tình hình phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên ? H? Tại sao hai tỉnh Đắc Lắc và Lâm Đồng + Lâm nghiệp :phát triển , dẫn đầu vùng về giá trị sản xuất nông nghiệp độ che phủ rừng đạt 54,8%cao.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> H? Tình hình sản xuất lâm nghiệp của vùng phát triển như thế nào ? - Phân tích hoạt động sản xuất lâm nghiệp của vùng .. hơn mức trung bình cả nước (34,6% ) - Phấn đấu đến năm 2010 độ che phủ là 65%. 2) Công nghiệp : H? Hoạt động sản xuất công nghiệp của vùng - Công nghiệp chiếm tỷ lệ thấp phát triển như thế nào ? trong cơ cấu GDP nhưng chuyển H? Vùng đã xây dựng cơ sở hạ tầng và mở biến tích cực . rộng thị trường để phát triển công nghiệp như thế nào ? H? Các nhóm thảo luận : Dựa vào bảng 29.2 sgk tính tốc độ phát triển công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước ? - Các ngành chế biến nông , lâm H? Nhận xét tình hình phát triển công nghiệp ,sản phát triển nhanh . ở Tây Nguyên ? H? Tây Nguyên có các ngành công nghiệp nào ? H? Xác định trên H29.2 vị trí của nhà máy - Công trình thuỷ điện Y- a-ly. thuỷ điện Y-a-lỷtên sông Xê-Xan . Nêu ý nghĩa của việc phát triển thuỷ điệnở Tây Nguyên ? H? Ngành dịch vụ của vùng phát triển như 3) Dịch vụ : thế nào ? - Vùng tây Nguyên là vùng xuất H? vùng có mặt hàng xuất khẩu ? Hàng nào khẩu nông sản lớn thứ hai cả nước nhiều nhất ? H? Tại sao nói cà phê là mặt hàng xuất khẩu - Cà phê là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của vùng ? chủ lực của vùng . H? Vùng tây Nguyên có những tiềm năng du lịch nào ? - Du lịch nổi bật là Đà Lạt . H? Dịên mạo bộ mặt vùng Tây nguyên thay đổi nhờ vào sự hoạt động của ngành kinh tế nào ? - Phân tích các tiềm năng du lịch của vùng ? H? Vùng Tây Nguyên có các trung tâm kinh V- Các trung tâm kinh tế: tế nào ? - Thành phố : Plây-Ku, Buôn Ma H? Dựa vào H 29.2 và 14.1 hãy xác định : Thuật , Đà Lạt , ? Vị trí của các thành phố trung tâm ? H? Những quốc lộ nối các thành phố này với thành phố Hồ Chí Minh và các cảng biển của duyên hải Nam Trung Bộ ? - Thành phố Đà Lạt là địa chỉ du H? Nêu sự hoạt động kinh tế của các thành lịch nổi tiếng . phố trung tâm ? - Thành phố Đà Lạt là trung tâm du lịch sinh thái , nghỉ dưỡng nghiên cứu khoa học và đào.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> tạo , đồng thời nổi tiếng về sản xuất hoa và rau quả . IV- Củng cố : ? Tây Nguyên có điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp ? ? Tại sao Tây nguyên có thế mạnh du lịch ? ? Sưu tầm tài liệu về thành phố Đà Lạt ? V- Hướng dẫn về nhà : * Học thuộc bài * Làm bài tập thực hành . * Chuẩn bị bài thực hành . * Làm đề cương ôn tập . VI- Rút kinh nghiệm :. Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B Tiết 32. THỰC HÀNH SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY NGUYÊN I- Mục tiêu bài học : Sau bài thực hành yêu cầu các em nắm được : - Phân tích và so sánh được tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng : trung du và miền núi bắc Bộ và Tây nguyên về đặc điểm , những thuận lợi và khó khăn các giải pháp phát triển bềnvững . - rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ , phân tích số liệu thống kê ..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - có kỹ năng viết và trình bày bằng văn bản ( đọc trước lớp ) II- Các phương tiện dạy học : * Học sinh : thước kẻ . máy tính bỏ túi . bút chì, hộp mầu . Vở thực hành , Át lát địa lý Việt Nam . * GV : Bản đồ treo tường địa lý tự nhiên việt Nam . hoạc kinh tế Việt Nam . III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định ; ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh : * Bài thực hành : 1- Bài 1 ; Căn cứ vào số liệu trong bảng thống kê sgk : Tình hình sản xuất một số cây công nghiệp lâu năm ở Tây nguyên và trung du miền núi Bắc Bộ năm 2001 : a) Cho biết những cây công nghiệp nào được trồng ở cả hai vùng , những cây công nghiệp nào chỉ trồng ở Tây nguyên mà không trồng được ở Trung du và miền nùi Bắc Bộ ? - Yêu cầu học sinh đọc bảng 30.1 : Nêu một số cây công nghiệp lâu năm ở mỗi vùng , Chỉ ra các cây công nghiệp nào chỉ trồng được ở Tây nguyên mà không trồng được ở mìên núi và Trung du Bắc Bộ ? b) H? Hướng dẫn học sinh dùng từ nhiều , ít, hơn , kém , để so sánh ? H? Diện tích cây chè và cây cà phê ở hai vùng ? H ? Vì sao có sự khác biệt đó ? H? Tại sao nói cây trồng phụ thuộc vào yếu tố khí hậu và đất trồng ? Thông báo cho học sinh biết tình hình xuất khẩu cà phê của nước ta .. 2 - Bài 2 : Viết báo cáo gọn về tình hình sản xuất , phân bố và tiêu thụ sản phẩm của một trong hai cây công nghiệp : Cà phê , chè ? - Bảng giới thiệu khái quats về đặc điểm sinh thái của cây chề , cây cà phê, - Yêu cầu viết ngắn gọn trên cơ sở tổng hợp về tình hình sản xuất , phân bố, và tiêu thụ , sản phẩm của một trong hai cây , - Làm bài tập này trong 15 phút - 20 phút , sau đó đọc kết quả trên lớp : IV- Củng cố : - Nhắc lại bài số 1 : - Nhấn mạnh cách viết báo cáo ngắn gọn về tình hình sản xuấ , tiêu thụ sản phẩm cây cà phê, hoạc cây chè , V- Hướng dẫn về nhà ; * Làm xong bài thực * đọc bài Vùng Đông Nam Bộ ; VI. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B Tiết 33. ÔN TẬP I- Mục tiêu bài học : Sau bài học các em cần nắm được : - Hệ thồng hoá kiến thức đã học , phần phân hoá lãnh thổ . hiểu rõ đặc điểm của từng vùng kinh tế , - So sánh sự phát triển kinh tế của các vùng , thấy được thế mạnh kinh tế của mỗi vùng , và triển vọng phát triển kinh tế của mỗi vùng , - Rèn luyện kỹ năng đọc và phân tích các biểu đồ lược đồ . - Liên hệ với kinh tế của từng vùng . - Giáo dục ý thức tự học và tìm tòi nghiên cứu kinh tế các vùng . II- Các phương tiện dạy học : * GV: Chuẩn bị đề cương ôn tập , bằng hệ thống các câu hỏi ; * HS : Làm đề cương ôn tập ở nhà . * Lược kinh tế các vùng . III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : Sự chuẩn bị bài ôn tập : - Đề cương làm ở nhà . * Câu hỏi ôn tập : 1) Hãy nêu các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ ? - Chỉ các tài nguyên của vùng trên lược đồ kinh tế ? 2) Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc , còn phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc ? - Chỉ các mỏ khoáng sản và nơi phát triển thuỷ điện của hai tiểu vùng ? 3) Điều kiện tự nhiên của vùng đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội ? 4) Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng thời kỳ 1995 - 2002 ? 5? Sản xuất lương thực của Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng như thế nào ? ? Đồng bằng sông Hồng có thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực ? 6) Điều kiên tự nhiên ở Bắc Trung bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội 7) Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở Bắc Trung Bộ ? Tại sao du lịch là thế mạnh của Bắc Trung Bộ ? 8) Trong phát triển kinh tế - xã hội , Vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì ? 9) Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế ở Bắc Trung bộ , Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây nguyên ? 10) Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông - lâm nghiệp ?.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> * Phương pháp ôn tập : - Trên cơ sở học sinh đã chuẩn bị bài ôn tập ở nhà : - Gọi các em lên bảng trình bày các câu hỏi đã cho . - Các em khác nhận xét và bổ xung câu hỏi . - Giáo viên bổ xung và chữa hoàn chỉnh các câu hỏi đẫ cho . IV- Hướng dẫn về nhà ; * Làm xong đề cương ôn tập . * Học thuộc bài , * chuẩn bị kiểm tra học kỳ I .. Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B Tiết 34. KIỂM TRA HỌC KỲ I I- Mục tiêu bài kiểm tra : Từ nhừng kiến thức đã học , các em vận dụng vào làm bài kiểm tra , từ đó đánh giá được khả năng học tập của từng em , để giáo viên có biện pháp giảng dạy và kèm cặp cho phù hợp với khả năng tiếp thu kiến thức của từng em . Rèn luyện tính nghiêm túc khi kiểm tra . Giáo dục ý thức học tập tốt . II- Các phương tiện chuẩn bị : * Học sinh : Bút chì , com pa, hộp mầu , thước kẻ , .. * Giáo viên : Đề bài kiểm tra , III- Tiến trình bài kiểm tra : * Ổn định : ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra sự chuẩn bị bài kiểm tra của học sinh . A. Đề kiểm tra Câu 1 : Điền dấu (x) vào ô trống ý em cho là đúng nhất : a) Nhờ vào công cuộc đổi mới , đời sống đồng bào dân tộc ít người :.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Được cải thiện , chất lượng cuộc sống tăng lên , Phát triển cơ sở hạ tầng , nước sạch nông thôn . Đẩy mạnh xoá đói , giảm nghèo , Tất cả các ý trên . b) Vùng đông dân nhất nước ta là : Vùng Trung du và miền núi phá Bắc Bộ . Vùng đồng bằng sông Hồng . Vùng Bắc Trung Bộ Vùng Tây nguyên . Câu 2: Điền dấu (x) vào ô trống ý em cho là sai : a) Chỉ tiêu phát triển dân số của đồng bằng sông Hồng so với cả nước : Tỷ lệ tăng tự nhiên của dân số thấp . Tỷ lên thất nghiệp của đô thị cao . Tỷ lệ thiếu việc làm của nông thôn thấp . Thu nhập bình quân đầu người cao . . Tỷ lệ người biết chữ cao . Tuổi thọ thấp .. b) Sản xuất lương thực của vùng Bắc Trung Bộ khó khăn : Gió nóng Tây Nam , Bão , lũ lụt , đất sấu , khả năng giữ nước kém . Đất phù sa rộng phì nhiêu . Thời tiết diễn biến phức tạp , thất thường . Câu 3 : Dựa vào bảng số liệu giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miwnf núi Bắc Bộ ( Tỉ đồng ) * vẽ biểu đồ hình cột nhận xét giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc : Tiểu vùng 1995 2000 2002 Tây Bắc 320,5 541,1 698,2 Đông Bắc 6179,2 10 657,7 14 301,3 Câu 4 : Nêu những thành tưụ và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp , công nghiệp ở Bắc Trung Bộ ? B. Đáp án : * Câu 1 : ( 1điểm ) - mỗi ý cho 0,5 điểm - Ý a ) ô thứ 4 - Ý b) ôthứ 2 ; * Câu 2 : ( 1 điểm ) - mỗi ý cho 0,5 điểm - Ý a) ô thứ 4 - Ý b) ô thứ 3 * Câu 3 : ( 4 điểm ) - Vẽ biểu đồ dúng đẹp khoa học ( 2 điểm ) - Nhận xét được biểu đồ và giải thích ( 2 điểm ) * Câu 4 : ( 4 điểm ) - Khó khăn ( 2 Điểm ) - Thuận lợi ( 2 điểm ).

<span class='text_page_counter'>(80)</span> IV- Hướng dẫn về nhà : * Xem lại bài kiểm tra , * Chuẩn bị bài thực hành . V- Rút kinh nghiệm : ----------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B Tiết 35 :. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ I- Mục tiêu bài học : Sau bài học yêu cầu các em nắm được : - Hiểu được vùng đông Nam bộ phát triển kinh tế rất năng động . Đó là kết quả khai thác tổng hợp lợi thế vị trí địa lý , các điều kiện tự hiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền , trên biển , cũng như những đặc điểm dân cư xã hội . - Nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số đặc điểm tự nhiên , kinh tế - xã hội của vùng , đặc biệt là trình độ đô thị hoá và một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội cao nhất cả nước . - đọc số liệu lược đồ để khai thác kiến thức, liên kết các kênh kiến thức theo câu hỏi dẫn dắt . II- Các phương tiện dạy học cần thiết : * Lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ . * Một số tranh ảnh : III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ? Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển sản xuất nông nghiệp ? * Bài mới : H? Vùng Đông Nam Bộ có vị trí vat thế mạnh nào v ề tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế đa dạng và năng động ?.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> H? vùng đông Nam Bộ có bao nhiêu tỉnh , là tỉnh nào ? Kể và chie vị trí của các tỉnh trên lược đồ tự nhiên ? - Vùng đông Nam Bộ có 6 tỉnh , thành - Diện tích : 25 550 km2 phố H? Vùng có diện tích và số dân là bao nhiêu - Số dân : 10,9 triệu người (2002) I- Vị trí địa lý và giới hạn lãnh * Các nhóm thảo luận nhóm : - Yêu cầu học sinh đọc nhanh kênh chữ và thổ : lược đồ xác định ranh giới với các vùng Tây nguyên, Cực Nam Trung bộ , đồng bằng sông + Vị trí của vùng Đông Nam bộ Cửu Long , Biên giới Căm - pu- chia, đường thuận lợi cho giao lưu kinh tế với bờ biển , các đảo thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng đồng bằng sông Cửu Long , Tây Nguyên, Duyên hải Miền Trung, Tầu H? vị trí của vùng đông nam bộ có những và các nước trong khu vực đông Nam Á điều kiện thuận lưọi nào ? - Phân tích các điều kiện thuận lợi của vùng về vị trí địa lý ? - Thành phố Hồ Chí Minh có vị trí thuận lợi nào ? H? vùng có những điều kiện tự nhiên và thế II- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : mạnh kinh tế nào ? * Thảo luận nhóm : - Bảng 31.1 điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của vùng Đông Nam bộ ? H? Các nhóm đọc kỹ bảng 30.1 : H? Dựa vào bảng 31.1 và hình 31.1 hãy nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ ? - Chỉ các địa bàn phân bố đất của vùng . - Nêu các thế mạnh của vùng . H? Vì sao vùng Đông Nam bộ có điều kiện phát triển kinh tế biển ? - Phân tích các thế mạnh của kinh tế biển . H? Lưu vực sông Đồng Nai có tầm quan trọng đặc biệt như thế nào đối với Đông Nam Bộ ? - Nêu các vai trò quan trọng của sông Đồng Nai . H? Quan sát H 31.1 hãy xác định các sông Đồng Nai , sông Sài Gòn, sông Bé ? H? vì sao phải phát triển và bảo vệ rừng đầu nguồn hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông đông Nam bộ ? H? vùng Đông Nam bộ có gặp những khó. + Vùng có nhiều tiềm năng tự nhiên như : Đất đỏ ba dan, tài nguyên biển ( đặc biệt là dầu khí ở thềm lục địa ). III- Đặc điểm dân cư- xã hội :.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> khăn gì ? H? Vùng đông nam Bộ có số dân bao nhiêu ? So sánh với các vùng khác ? - Vùng đông Nam Bộ có thị trường tiêu thụ rộng lớn , kinh tế phát triển , nhất là thành phố Hồ Chí Minh . * Các nhóm thảo luận : Quan sát bảng 31.2 một số chỉ tiêu phát triển dân cư - xã hội ở Đông Nam Bộ năm 1999 : H? Căn cứ vào bảng nhận xét tình hình dân cư xã hội ở vùng Đông Nam Bộ so với cả nước ? - Cho các nhóm lên bảng đọc và nhận xét ? - Các nhóm khác bổ sung . H? Vùng đông Nam Bộ có những di tích lịch sử văn hoá nào ? - Chỉ các di tích lịch sử của vùng trên lược đồ. + Dân cư đông đúc , nguồn lao động dồi dào lành nghề và năng động trong nên king tế thị trường .. IV- Củng cố : 1) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ ? 2) Vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước ? 3) Căn cứ vào bảng 31.3 : - Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện dân thành thị và nông thôn ở thành phố Hồ Chí Minh và nhân xét ? - Cho các nhóm thảo luận cách vẽ . - Cho một em lên bảng vẽ . V- Hướng dẫn về nhà : * học thuộc bài . * Làm xong bài thực hành . * hoàn thành bài tập sách thực hành ..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B. Tiết 36 :. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( tiếp theo ) I- Mục tiêu bai học : Sau bài học các em nắm được : - Hiểu được vùng Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước . Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu GDP , sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng giữa vai trò quan trọng . Bên cạnh những thuận lợi . Các ngành này cũng gặp những khó khăn hạn chế nhất định . - Hiểu một số khái niệm , tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến : Khu công nghệ cao , khu chế xuất . - Rèn kỹ năng kết hợp kênh chữ và kênh hình để phân tích , nhận xét một số vấn đề quan trọng của vùng . - Phân tích so sánh các số liệu , dữ liệu trong các bảng , trong lược đồ theo câu hỏi dẫn dắt . II- Các phương tiện dạy học : * Lược đồ kinh tế Đông Nam bộ . * Một số tranh ảnh . III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ? Vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đồi với lao động cả nước ? * Bài mới : H? Tại sao nói Đông Nam bộ có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước ? * Các nhóm thảo luận : IV- Tình hình phát triển kinh tế : - đọc kênh chữ và bảng 32.1 SGK 1) Công nghiệp : H? Nhận xét đặc điểm và cơ cấu ngành công nghiệp trước và sau khi giải phóng - Cơ cấu sản xuất công nghiệp đa miền Nam ( năm 1975 ) dạng : bao gồm các ngành quan H? Sản xuất công nghiệp của vùng bao trọng như : gồm các ngành nào ? Khai thác dầu khí, hoá chất, điệm tử - Công nghiệp đa dạng nhiều ngành . công nghệ cao , chế biến lương H? Ngành công nghiệp nào của vùng thực , thực phẩm , xuất khẩu hàng chiếm tỷ trọng cao ? tiêu dùng . H? Nhận xét tỷ trọng công nghiệp - xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng đông.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Nam Bộ so với cả nước ? * Các nhóm thảo luận : Nhận xét lược đồ - Trung tâm công nghiệp của vùng : công nghiệp vùng Đông Nam bộ xác định Thành phố Hồ Chí Minh , Biên Hoà, các trung tâm công nghiệp của vùng : vũng Tầu . H? Đọc các ngành công nghiệp ở ba trung tâm công nghiệp của vùng trên lược đồ ? H/ Sự phân bố công nghiệp của vùng như thế nào ? H? Vậy sản xuất công nghiệp của vùng có gặp khó khăn gì không ? - Phân tích các khó khăn của ngành công nghiệp của vùng : Hạ tầng cơ sở chưa đáp ứng , Môi trường đang bị suy giảm . 2) Nông nghiệp : * Các nhóm thảo luận : Đọc kỹ bảng 32.2 một số cây công nghiệp lâu năm của vùng Đông Nam Bộ ? H? nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ ? - Nhận xét về diện tích và địa bàn phân - Đông Nam Bộ là vùng trồng cây bố . công nghiệp quan trọng của cả Cây nào có diện tích lớn nhất ? phân bố ở nước . Đặc biệt là câu cao su, hồ đâu ? tiêu, cà phê, điều, mía đường , đậu - Chỉ địa bàn trồng cây công nghiệp lâu tương, thuốc lá và cây ăn quả . năm của vùng trên lược đồ H 32. 2 H? Vì sao cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng này ? ( Cây ưa khí hậu nóng ẩm , không ưa gió mạnh ) H? Giá trị kinh tế của cây cao su ? và các cây công nghiệp khác ? H? Vùng có các loại cây công nghiệp hàng năm là cây nào ? - Lạc . đậu , mía , thuốc lá .. H? Vùng trồng đước các loại cây ăn quả nổi tiếng nào - Sầu riêng, xoài , mít, vú sữa …. H? nhờ vào điều kiện thuận lợi nào mà vùng trồng nhiều cây công nghiệp nhất nước ta ? H? Ngành chăn nuôi gia súc , gia cầm của vùng phát triển theo hướng nào ? H? Nghề nuôi trồng thuỷ sản nước mặn ,.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> nước lợ của vùng phát triển như thế nào ? * Các nhóm thảo luận : H? quan sát hình 32.2 xác định vị trí của hồ Dầu Tiếng, hồ thuỷ điện Trị An . Nêu vai trò của hai hồ chứa nước này đối với sự phát triển nông nghiệp của vùng Đông nam bộ ? - Các địa phương đầu tư phát triển và bảo vệ rừng đầu nguồn xây hồ chứa nước , gìn giữ sự đa dạng của rừng ngập mặn ven biển IV- Củng cố : 1) Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất ? 2) Nhờ vào điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước ? V- Hướng dẫn về nhà : * Hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh theo bảng 32.3 sgk. * Hướng dẫn học sinh nhận xét cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh . * Làm bài tập thực hành ( STH ) * Học thuộc bài : * Đọc bài " Vùng Đông Nam Bộ tiếp theo ". ----------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : Ngày giảng : 9A 9B Tiết 37 :. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( tiếp theo ) I - Mục tiêu bài học : Sau bài học các em cần nắm được : - Hiểu dịch vụ là kinh tế phát triển mạnh mẽ và đa dạng , sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh tế - xã hội , góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển và giải quyết việc làm . Thành phố Hồ Chí Minh và các thành phố Biên Hoà, Vũng Tầu , cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía Nam , có tầm quan trọng đặc biệt đối với vùng đông Nam bộ và cả nước ..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Tiếp tục tìm hiểu khái niệm về vùng kinh tế trọng điểm , qua thực tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam . - Về kỹ năng , nắm vũng phương pháp kết hợp kênh chữ và kênh hình để phân tích , giải thích một số vấn đề bức súc của vùng Đông Nam Bộ . - Khai thác thông tin trong bảng và lược đồ theo câu hỏi gợi ý . II- Các phương tiện dạy học : * Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ . * Một số tranh ảnh về Đông Nam Bộ . III - Tiến trình bài giảng : * Ổn định ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ? Nhờ vào điều kiện thuận lợi nào mà vùng Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước ? * Bài mới : H? Vai trò của ngành dịch vụ đối với sự phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ ? * Các nhóm thảo luận tìm ra các vai trò của ngành dịch vụ ? H? Ngành dịch vụ bao gồm các ngành nào ? * Các nhóm đọc bảng 33.1 tỷ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ ở Đông Nam Bộ so với cả nước : H? Hãy nhận xét chỉ tiêu dịch vụ của Đông Nam Bộ so với cả nước ? H? Trung tâm dịch vụ lớn nhất của vùng ở đâu ? ( Thành phố Hồ Chí Mịnh là đầu mối giao thông ) H? Dựa vào hình 14.1 hãy cho biết từ thành phố Hồ Chí Minh đến các thành phố khác trong nước bằng hình thức giao thông nào ? H? Căn cứ vào hình 33.1 và kiến thức đã học chi biết vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài ? - Xuất khẩu nhiều hàng hoá nhất nước ta ? H? Kể các mặt hàng hoá mà em biết ? H? Hoạt động xuất nhập khẩu của thành phố Hồ Chí minh có những thuận lợi gì ? H? Kể các điểm du lịch nôit tiếng của thành phố Hồ Chí Minh ?. 3) Dịch vụ : - Dịch vụ của vùng rất đa dạng . Bao gồm : thương mại, du lịch , giao thông , bưu chính viến thông - Góp phần thúc đẩy kinh tế của vùng phát triển mạnh mẽ .. - Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch nổi tiếng của cả nước . V- Các trung tâm kinh tế và * Xác định trên lược đồ knh tế vùng Đông vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Bộ các trung tâm kinh tế của vùng . Nam : H? Các trung tâm kinh tế của vùng có ý nghĩa * Các trung tâm kinh tế : gì trong việc phát triển kinh tế của vùng ? Thành phố Hồ Chí Minh ..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Biên Hoà . vũng Tầu . * Các nhóm tìm trên lược đồ tìm vị trí và ý nghĩa của vùng kinh tế trọng đỏêm ? H? Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm có những tỉnh nào ? H? Số dân và diện tích của vùng là bao nhiêu ? * Đọc bảng chỉ tiêu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước ( Bảng 33.2 ) H? Nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước ?. * Vùng kinh tế trọng điểm : - Có 7 tỉnh , - Số dân 12,3 triệu người . - Diện tích : 28 nhìn km2 + Có vai trò to lớn đối với các tỉnh phía Nam và cả nước .. IV- Củng cố : 1? Đông Nam bộ có điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ ? 2? Tại sao các tuyến du lịch từ thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tầu, quanh năm hoạt động nhộn nhịp ? V - Hướng dẫn về nhà : * Hướng dẫn học sinh làm bài số 3 thực hành vẽ biểu đồ hình cột : Thể hiện diện tích , số dân, GDP của vùng Trọng điểm phía Nam so với ba vùng Trọng điểm . * Học thuộc bài . * Làm bài tập thực hành vở thực hành . * Chuẩn bị bài thực hành ( Bài 34 ) . VI- Rút kinh nghiệm :. -----------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : Ngày giảng : 9A 9B Tiết 38 :. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ I- Mục tiêu bài học : Sau bài thực hành yêu cầu các em nắm được :.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của vùng , làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam . - Rèn luyện kỹ năng xử lý , phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm . - Có kỹ năng lựa chọn loại biểu đồ thích hợp , tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hướng dẫn . - Hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh hình , với kênh chữ và liên hệ với thực tế . II- Các phương tiện dạy học : * Học sinh : Thước kẻ, bút chì, bút mầu , vở thực hành , * Bản đồ tự nhiên hoạc bản đồ kinh tế Việt Nam . III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định : ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : sự chuẩn bị dụng cụ thực hành . * Bài thực hành : 1) Bài 1: Dựa vào bảng 34.1 SGK : * Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỷ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước : a) Yêu cầu học sinh đọc kỹ bảng 34.1 sgk . Nhận sét bảng số liệu : Tìm ngành có tỷ trọng lớn nhất , và ngành có tỷ trọng nhỏ nhất : H? Trong bài này các em nên vẽ biểu đồ nào cho thích hợp ? - Vẽ biểu đồ hình cột trong bài này là thích hợp nhất : b) Hướng dẫn vẽ biểu đồ : - GV : Gợi ý cách vẽ biểu đồ hình cột . - Các nhóm lên bảng trình bày cách vẽ biểu đồ hình cột theo số liệu ở bảng 34.1 - Tiến hành vẽ biểu đồ hình cột . - Các nhóm khác lên bảng bổ xung . + Chú ý: vẽ biểu đồ phải có phần ghi chú . * Giáo viên nhận xét và bổ xung cách vẽ biểu đồ hình cột theo số liệu của bảng 34.1 SGK 2) Bài 2 : Căn cứ vào biểu đồ đã vẽ và bài 31, 32, 33 hãy cho biết : * Cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi sgk : a) Những ngành công nghiệp trọng điểm nào sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng ? - Khai thác nhiên liệu . hoá chất , dệt m ay . chế biến lương thực , thực phẩm … b) Những ngành công nghiệp nào sử dụng nhiều lao động ? - Dệt may . c) Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đòi hỏi kỹ thuật cao ? - Cơ khí điện tử . . d) Vai trò của Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước ?.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> IV- Hướng dẫn về nhà : * Hoàn thành bài tập thực hành . Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B Tiết 39 :. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG I- Mục tiêu bài học : Sau bài học các em nắm được : - Hiểu được Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm của sản xuất lương thực thực phẩn lớn nhất cả nước . Vị trí thuận lợi . Tài nguyên đất , khí hậu , nước , phong phú , đa dạng : người dân cần cù , năng động , thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá , kinh tế thị trường , Đó là điều kiện quan trọng để xây dựng Đồng bằng sông Cửu Long ( còn gọi là miền Tây Nam Bộ ) thành vùng kinh tế trọng lực . - Làm quen với khái niệm chủ động chung sống với lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long, - vận dụng thành thạo phương pháp kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề bức xúc ở Đồng bằng sông Cửu Long . II- Các phương tiện dạy học : * Lược đồ Đồng bằng sông Cửu Long . * Tranh ảnh về Đồng bằng sông Cửu Long . III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định ( kiểm ta sĩ số ) * Kiểm tra : ? Vùng kinh tế trọng điểm phía nam có vai trò gì đối với các tỉnh phía nam và cả nước ? * Bài mới : H? Xác định vị trí của vùng đồng bằng sông Cửu Long , trên bản đồ tự nhiên Việt Nam ? H? Chỉ lược đồ vùng đồng bằng sông Cửu Long ,các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu + Diện tích : 39 734 km2 Long ( 13 tỉnh ) + Số dân : 16,7 triệu người . H? Diện tích và số dân là bao nhiêu ? I- Vị trí địa lý , giới hạn lãnh H? vị trí vùng Đồng bằng sông Cửu Long nằm thổ : ở đâu ? ( Cực Nam nước ta ) - Giới hạn : * Các tổ thảo luận tìm ranh giới của vùng Đồng Phía Đông giáp vùng Đông Nam bằng sông Cửu Long ? Bộ và biển Đông . - Đại diện các tổ lên bảng xác định giới hạn Phía Bắc giáp Căm - pu- chia. của vùng đồng Phía Tây và Tây Nam giáp vịnh H? Nêu ý nghĩa của vị trí đó ? Thái Lan . - Phân tích các ý nghĩa của vị trí địa lý đó : - Ý nghĩa của vị trí : Như gần đường xích đạo , nắm sát vùng Đông Thuận lợi cho việc phát triển.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Nam Bộ , ba mặt giáp biển , và có biên giới kinh tế trên đất liền và kinh tế Căm - pu- chia , .. thuận lợi cho việc giao lưu biển và hợp tác với nước ngoài . kinh tế với các vùng trong nước và vùng Đồng bằng sông Cửu Long .và các nước trong khu vực ? II- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : H? Vùng đồng bằng sông Cửu Long là bộ phận châu thổ của sông nào ? ( Sông Mê Công ) H? Các tổ thảo luận nhóm : + Địa hình : rộng thấp và bằng Dựa vào H 35.1 hãy cho biết các loại đất chính phẳng ở Đồng bằng sông Cửu Long và sự phân bố của chúng ? H? Loại nào chiếm diện tích rộng nhất và giá trị kinh tế của đất như thế nào ? + Khí hậu cận xích đạo nóng ẳm H? Tính chất khí hậu của vùng Đồng bằng quanh năm thuận lợi cho phát Sông Cửu Long như thế nào ? Tính chất này triển nông nghiệp . thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp như thế nào ? H? Dựa vào Hình 35.2 nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long - Các nhóm đọc và nhận xét hình 35.1 : Sơ đồ tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông + Nguồn tài nguyên : đất , nước , nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long ? rừng , khí hậu rất phong phú . H?Tài nguyên đất và rừng của vùng như thế nào ? Chỉ địa điểm phân bố ? H? Tài nguyên khí hậu và nước của vùng thuận lợi gì ? H? Biển và hải đảo đem lại cho vùng những giá trị kinh tế nào ? H? vùng có giặp khó khăn trong việc phát triển + Vùng còn gặp nhiều khó khăn kinh tế nông nghiệp không ? như rửa mặn , rửa chua, . H? Nêu một số khó khăn chính về tự nhiên ở Sống chung với lũ ở đồng bằng Đồng bằng sông Cửu Long ? sông Cửu Long . - Phân tích các khó khăn của vùng phải khắc phục . * Các nhóm thảo luận : - Nhận xét số dân của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với các vùng khác trong nước ? - Nhận xét thành phần dân tộc của vùng ? Đặc điểm sinh sống của các dân tộc của vùng ? H? Các nhóm nhận sét một số chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội ở vùng Đồng bằng sông. III- Đặc điểm dân cư xã hội : - Là vùng đông dân : 16,7 triệu dân . - Các dân tộc ít người : Chăm, Hoa, Khơ Me ..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Cửu Long năm 1999 , so với cả nước ? - Mật độ cao , … - Tuy mặt bằng dân trí chưa cao , nhưng người dân nơi đây qyen với sản xuất hàng hoá . H? sản xuất hàng hoá có những lợi ích gì ? - Phân tích tavcs dụng của sản xuất hàng hoá .. - Tuy mặt bằng dân trí chưa cao , nhưng người dân quen với sản xuất hàng hoá .. IV- Củng cố : 1) Nêu các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long ? 2) ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn , đất mặn , ở đồng bằng sông Cửu Long ? 3) Nêu những đắc điểm chủ yếu của dân cư - xã hội ở Đồng bằng sông cửu Long , Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với năng can mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở đồng bằng này ? V- Hướng dẫn về nhà : * Học thuộc bài . * Làm bài tập thực hành . * Chuẩn bị bài " Vùng Đồng bằng sông Cửu Long tiếp theo " VI- Rút kinh nghiệm :. ------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B Tiết 40 :. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LOMG ( tiếp theo ) I- Mục tiêu bài học : Sau bài học các em cầm nắm được : - Hiểu được vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực , thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu hàng đầu cả nước . - Công nghiệp , dịch vụ bắt đầu phát triển , các thành phố Cần Thơ , Mỹ Tho, , Long xuyên , Cà Mâu đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế của vùng . - Phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ để khai thác kiến thức theo câu hỏi . - biết kết hợp kênh hình và kênh chữ và liên hệ với thực tế để phân tích và giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng . II- Các phương tiện dạy học : * Lược đồ vùng Đồng bằng sông Cửu Long . * Một số teanh ảnh về hoạt động kinh tế của vùng . III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ? Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long như thế nào ? * Bài mới : H? Tại sao nói vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực , thực phẩm , đồng thời là vùng xuất khẩu hàng đầu của cả nước .? - Là vùng trọng điểm lúa của cả nước . I- Tình hình phát triển kinh tế : * Các nhóm thảo luận : 1) Nông nghiệp : H? Căn cứ vào bảng 36.1 hãy tính tỷ lệ % diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu ĐBSCL Long so với cả nước . Nêu ý nghĩa của việc Cả nước sản xuất lương thực của đồng bằng này . - Các nhóm đọc kết quả tính ? Diện tích H? Nhận sét diện tích và sản lượng của vùng 51,1 % so với cả nước ? 100% H? Nhìn lược đồ đọc các vùng trồng lúa của vùng ? Sản lượng H? Lương thực bình quân đầu người của vùng là bao nhiêu ? 51,5 % H? Cây ăn quả của vùng được trồng như thế 100% nào ? Tại sao vùng trồng được nhiều ? * Các nhóm thảo luận :.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> H? Ngành chăn nuôi của vùng phát triển như thế nào ? - Bình quân lương thực đầu người H? Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế là 1066,3 kg/người . mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt ( gấp hơn 2,3 làn cả nước ) thuỷ sản ? H? Tỉnh nào của vùng có nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản nhiều nhất ? - Cây ăn quả vùng trồng nhiều nhất cả nước . H? Tỷ trọng công nghiệp của vùng là bao nhiêu ? + Chăn nuôi : * Các nhóm quan sát bảng 36.2 : các ngành - Đàn vịt phát triển . công nghiệp ở đồng bằng sông cửu Long : - Nghề nuôi trồng thuỷ sản phát - Đọc và phân tích các ngành công nghiệp . triển nhất nước ta . H? Dựa vào bảngb 36.2 và kiến thức đã học , cho biết vì sao ngành chế biến lương thực , thực phẩm , chiếm tỷ trọng cao hơn cả ? H? Cho biết sự phân bố các ngành công 2) Công nghiệp : nghiệp của vùng ? - Tỷ trọng công nghiệp chiếm H? Xác định các thành phố , thị xã có cơ sở 20% GDP toàn vùng . công nghiệp chế biến lương thực , thực phẩm - Ngành chế biến lương thực , - Đọc tên các cơ sở công nghiệp ? thực phẩm phát triển nhất , chiếm vị trí quan trọng . H? Dịch vụ của đồng bằng sông Cửu Long bao gồm các ngành chủ yếu nào ? 3) Dịch vụ : H? Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của vùng - Dịch vụ bao gồm xuất nhập là các mặt hàng nào ? khẩu . Vận tải thuỷ , du lịch , H? Tại sao vùng xuất khẩu nhiều gạo nhất - Hàng xuất khẩu chủ lực : gạo nước ta ? chiếm 80 % cả nước . H? Nêu ý nghĩa của vận tải thuỷ trong sản xuất và đời sống của nhân dân trong vùng ? V- Các trung tâm kinh tế : - Giới thiệu về kinh tế du lịch của vùng … Cần Thơ, Long xuyên , Cà Mâu, H? Xác định vị trí của các trung tâm kinh tế lớn của vùng ? H? Thành phố Cần Thơ có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng Đồng bằng sông Cửu Long ? IV- Củng cố. Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Tiết 41 :. THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA NGÀNH THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG I- Mục tiêu bài học : Sau bài học các em nắm được : - Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực , vùng còn thế mạnh về thuỷ sản . - Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ sản , hải sản của vùng đồng bằng sông cửu Long . - Rèn luyện kỹ năng sử lý số liệu thống kê, và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức theo câu hỏi . - Liên hệ với thực tế của hai vùng đồng bằng lớn của nước ta . II- Các phương tiện dạy học : * HS : Thước kẻ , bút chì, hộp mầu vở thực hành , át lát địa lý . * GV: Bản đồ kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long . III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định : ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra ; Sự chuẩn bị thực hành của hs . * Bài thực hành : 1) Bài 1: Dựa vào bảng 37.1 : Tình hình sản xuất thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002 ( nghìn tấn ) * Vẽ biểu đồ thể hiện tỷ trọng sản lượng của cà biển khai thác, cá nuôi tôm nuôi , ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước ( cả nước = 100% ) H? Các nhóm thảo luận và nhận xét bảng 37.1 sgk ? hãy cho biết sản lượng cá khai thác , cá nuôi , tôm nuôi , của Đồng bằng sông Cửu Long so với đồng bằng sông Hồng ? H? Hãy nêu các thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long về ngành khai thác và nuôi trồng thuỷ sản ? * Các nhóm tính tỷ trọng của cá biển khai thác , cà nuôi , tôm nuôi, của vùng Đồng bằng sông Cửu Long và vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước ? Bảng 37.1 ( tính theo % ) Sản lượng. Đồng bằng Đồng bằng sông Cửu Long sông Hồng Cá biển khai thác 41,5 % 4,6 % Cá nuôi 53,5 % 22,8 % Tôm nuôi 76,7 % 4 ,0 % * Các tổ thảo luận cách vẽ : - Chọn loại biểu đồ nào cho phù hợp với bài : - Vẽ biểu đồ hình cột đứng ( hoạc cột nằm ngang ). Cả nước 100% 100 % 100%.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> * Đại diện 1 bạn lên bảng vẽ biểu đồ hình cột . theo số liệu . 2) Bài 2 : Căn cứ vào biểu đồ và các bài 35, 36 hãy cho biết : a) Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thuỷ sản ? ( Điều kiện tự nhiên , nguồn lao động , cơ sở chế biến , thị trường tiêu thụ .. ) b) Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong việc nuôi tôm xuất khẩu ? c) Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long ? Nêu một số biện pháp khắc phục ? * Phương pháp tiến hành bài 2 : Chia thành 3 nhóm mỗi nhóm làm 1 câu , - Đại diện của mỗi nhóm lên trình bày câu hỏi của mình . - Các nhóm khác lên bổ xung . - Giáo viên chữa hoàn chỉnh . IV- Củng cố : * Nhắc lại cách vẽ biểu đồ hình cột , thẳng đứng hoạc cột nằm ngang . * Trả lới các câu hỏi ở bài số 2 sgk . V- Hướng dẫn về nhà : * Làm song bài thực hành . * Làm bài tập thực hành ( vở thực hành ) * Làm đề cương ôn tập . VI- Rút kinh nghiệm : Ngày. Ký duyệt tháng năm 2006. Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B Tiết 42 :. ÔN TẬP I- Mục tiêu bài học : Sau giờ ôn tập các em nắm được : - Hệ thồng hoá kiến thức về vị trí địa lý , điều kiện tự nhiên , tài nguyên thiên nhiên , dân cư xã hội , tình hình phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long , - So sánh được sụ khác nhau của hai vùng và so với cả nước . - Thấy được thế mạnh kinh tế của hai vùng , Hiểu sâu được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế của hai vùng . - Củng cố kỹ năng thực hành vẽ biểu đồ , II- Các phương tiện dạy học ; * Lược đồ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và vùng đồng bằng sông Cửu.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Long . * Học sinh ; đề cương ôn tập . III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra ; - Sự chuẩn bị bài thực ôn tập của học sinh . * Bài ôn tập : 1) Điều kiện tự nhiên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển kinh tế vùng Đông Nam bộ ? 2) Căn cứ vào bảng 31.3 : Vẽ biểu đồ hình cột chồng thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở thành phố Hồ Chí Minh qua các năm , nhận xét ? - Biểu đồ hình cột chồng chúng ta phải tính tỷ lệ % - Tính bằng cách nào ? - Cho học sinh tính tỷ lệ % , rồi thực hiện vẽ biểu đồ cột chồng ? 3) Dựa vào bảng 33.3 hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỷ trọng , diện tích , dân số , GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam , trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước ? năm 2002 và rút ra nhận xét ? 4) Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long ? 5) Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước ? 6) Dựa vào bảng 36.3 : Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng bắng sông Cửu Long và cả nước , nêu nhận xét * Phương pháp ôn tập : - Gọi học sinh lên bảng trả lời từng câu , - Gọi học sinh lên bảng vẽ biểu đồ hình cột . - cho các em khác bổ xung . IV - Hướng dẫn về nhà : * Làm song bài ôn tập . * Học thuộc bài , * Chuẩn bị kiểm tra bài 45 phút . V- Rút kinh nghiệm : Ký duyệt Ngày tháng. năm 2006. ----------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : Ngày giảng : 9A 9B Tiết 43 :.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> KIỂM TRA 45 PHÚT I- Mục tiêu bài học : Qua bài kiểm tra , đánh giá đúng khả năng học tập của học sinh , từ đó giáo viên có biện pháp giảng dạy kèm cặp cho học sinh học tập tốt hơn . - Rèn luyện tính nghiêm túc khi kiểm tra , - Giáo dục ý thức học tập tốt , II - Các phương tiện dạy học : * Học sinh : dụng cụ , thước kẻ , bút chì , hộp mầu .. * GV; đề bài kiểm tra . III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : Sự chuẩn bị kiểm tra của học sinh . * Đề bài kiểm tra : Câu 1 : điền dấu ( x ) vào ô trống ý em cho là đúng nhất : a) Nhờ vào điều kiện tự nhiên thuận lợi mà đông Nam bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước : Có diện tích đất phù sa rộng lớn . Có khí hậu thuận lợi . Có lực lượng lao động dồi dào . Diện tích đất ba dan , đất xám rộng , khí hậu cận xích đạo .. b) Điều kiện tự nhiên giúp vùng Đông Nam Bộ phát triển kinh tế biển : Biển ấm , ngư trường rộng . Thềm lục địa nông , dầu tiềm năng dầu khí Hải sản phong phú , gần đường hằng hải Quốc tế ., Tất cả các ý trên . c) Các thế mạnh của đồng bằng sông Cửu Long để sản xuất lương thực , thực phẩm : Diện tích đất phù sa rộng Rừng ngập mặn dọc ven biển . Khí hậu nóng ẩm quanh năm , mưa nhiều . Sông ngòi nhiều nước quanh năm . Tất cả các ý trên . d) Công nhiệp chế biến lương thực , thực phẩm của vùngđồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là : Say sát lúa gạo , chế biến thuỷ sản đông lạnh , Làm rau quả hộp , sản xuất đường mật. Xuất khẩu gạo, thuỷ sản đông lạnh , rau quả . Tất cả các ý trên . Câu 2 : Dựa vào bảng tình hình sản xuất thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long , Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002 ( nghìn tấn ).

<span class='text_page_counter'>(98)</span> + Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tỷ trọng cá biển khai thác , cá nuôi , tôm nuôi , ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước ( cả nước 100% Sản lượng Đồng bằng Đồng bằng Cả nước sông Cửu Long sông Hồng Cá biển khai thác 493,8 54,8 1189,6 Cá nuôi 283,9 110,9 486,4 Tôm nuôi 142,9 7,3 186,2 Câu 3 : Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước ? Đáp án : Câu 1 : ( 3 điểm ) - Mỗi ý đúng cho 0,75 điểm . a) ý ô thứ 4 b) ý ô thứ 4 c) ý ô thứ 4 d) ý ô thứ 4 . Câu 2 : ( 4 điểm ) * Lập bảng tỷ trọng cá biển khai thác , cá nuôi , tôm nuôi ( 2 điểm ) - Có 5 số liệu ( đúng 3 số liệu cho 1 điểm ) * Vẽ biểu đồ đúng cho 2 điểm . Câu 3 : ( 3 điểm ) - Mỗi thuận lợi cho 0,5 điểm . IV- Hướng dẫn về nhà : * Xem lại bài kiểm tra . * Chuẩn bị bài 38 V- Rút kinh nghiệm ;.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B Tiết 44 :. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO I- Mục tiêu bài học : Sau bài học các em nắm được : - Thấy được nước ta có vùng biển rộng lớn , trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo . - Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển : đánh cá và nuôi trồng hải sản , khai thác và chế biến khóng sản , du kịch , giao thông vận tải biển . Đặc biệt thấy được sự cần thiết phải phát triển kinh tế biển một cách tổng hợp . - Thấy được sự giảm sút mạnh của tài nguyên biển , vùng ven bờ nước ta và các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển . - Nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ , biểu đồ , lược đồ . - Có niềm tin vào sự phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta , có ý thức bảo vệ môi trường tài nguyên biển - đảo . II- Các phương tiện dạy học : * Bản đồ kinh tế chung Việt Nam . * Bản đồ giao thông vận tải . bản đồ du lịch Việt Nam . * Các sơ đồ , lược đồ trong sách phóng to * Tranh ảnh về ngành kinh tế biển của nước ta , về sự ô nhiễm , suy giảm tài nguyên, môi trường biển, về các hoạt động bảo vệ tài nguyên, môi trường biển . III- Tiến trình bài giảng : * Ổn định ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ( xen kẽ ).

<span class='text_page_counter'>(100)</span> * Bài mới : * Các nhóm thảo luận : H? Quan sát bản đồ tự nhiên nước ta : Hãy nhận xét bờ biển và biển nước ta ? - Bờ biển nước ta kéo dài từ đâu đến đâu ? độ dài bao nhiêu km ? - Vùng biển nước ta rộng bao nhiêu km2 ? H ? Nước ta có bao nhiêu tỉnh giáp biển ? ( có 29 tỉnh trong 64 tỉnh ) , đọc tên các tỉnh nằm giáp biển ? * Các nhóm quan sát lát cắt ngang của vùng biển nước ta : H? Quan sát H 38.1, hãy nêu giới hạn từng bộ phận của vùng biển nước ta ? - Phân tích các bộ phận của biển nước ta ? H? Tổng cộng các bộ phận biển của nước ta bằng bao nhiêu hải lý ? ( 200 hải lý ) * Các nhóm thảo luận : -Quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam kết hợp với lược đồ hình 38.2 SGK để rút ra nhận xét ? H? Đảo nước ta chí thành mấy loại : - Đảo gần bờ - Đảo xa bờ H? Các đảo gần bờ phân bố ở các tỉnh nào ? H? Tìm trên bản đồ và lược đồ hình 38.2 các đảo và quần đảo lớn của nước ta ? H? Tìm trên lược đồ các đảo và quần đảo sa bờ ? H? ý nghĩa cảu quần đảo trường Sa . Hoàng Sa ? H? Biển đảo có những giá trị kinh tế gì ? * Các nhóm thảo luận : H? Dựa vào hình 38.3 Sơ đồ các ngành kinh tế biển của nước ta và kiến thức đã học : ? Hãy nêu các điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta ? - Các nhóm trình báy các thuận lợi : như nuôi trồng và chế biến thuỷ sản ? Du lịch biển có thuận lợi gì ?.. Biển nước ta có những thuận lợi gì cho việc khai thác và nuôi trồng thuỷ sản ? H? Tại sao công nghiệp chế biến thuỷ sản phát triển sẽ có tác động mạnh đến nghề nuôi trồng. I- Biển và đảo Việt Nam : 1) Vùng biển nước ta : - Bờ biển dài 3260km - Vùng biển rộng 1 triệu km2. 2) Các đảo và quần đảo : - Vùng biển nước ta có hơn 3000 đảo lớn nhỏ . - Ven bờ có khoảng 2800 đảo - Các đảo lớn gần bờ : Phú Quốc , Cát Bà , - Các đảo sa bờ : Bạch Long Vĩ, Trường sa, hoàng sa, . II- Phát triển tổng hợp kinh tế :. 1) Khai thác , nuôi trồng và chế biến thuỷ sản : - Có 200 loài cá và 100 loài tôm - Cho phép hàng năm khai thác.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> thuỷ sản ? - Các nhóm đọc kỹ phần thông tin sách giáo khoa theo từng ngành , theo các trình tự sau : + Tiềm năng phát triển của ngành ? + Một số nét về sự phát triển của ngành . + Những hạn chế . + Phương pháp phát triển . H? Nêu tên các bãi tắm và khu du lịch biển ở nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam ? H? Kể tên cá di sản thiên nhiên được UNE SCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới ? * Cho các nhóm tìm kỹ các kiến thức về kinh tế tổng hợp biển về tiềm năng và sự phát triển , những hạn chế của nó và phương hướng phát triển ? * Cho các nhóm trình bày theo bảng sau : Các ngành kinh Tế biển. Tiềm năng. Sự phát triển. 1,9 triệu tấn . -Ưu tiên đánh bắt xa bờ , đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản biển - Phát triển công nghiệp chế biến thuỷ sản . 2) Du lịch biển đảo : - Có 120 bãi tắm đẹp .. Những hạn Chế. Phương hướng Phát triển. Khai thác và nuôi trồng hải sản . Du lịch biển đảo Khai thác và chế biến khoáng sản Giao thông vận tải biển * Các nhóm hoàn thành bảng số liệu kiến thức trên . IV - Củng cố : 1) Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển đảo ? 2) Công nghiệp chế biến thuỷ sản phát triển sẽ có tác động như thế nào tới ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản ? 3) Nêu tên một số bãi tắm và khu du lic hj biển ở nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam ? V- Hướng dẫn về nhà : * Học thuộc bài . * Làm bài thực hành vở thực hành . * Chuẩn bị bài 40 ..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B Tiết 45 :. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN -- ĐẢO ( tiếp theo ) I- Mục tiêu bài học : Sau bài học các em nắm được : - Thấy được nước ta có vùng biển rộng lớn , trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo . - Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển : đánh cá và nuôi trồng hải sản , khai thác và chế biến khóng sản , du kịch , giao thông vận tải biển . Đặc biệt thấy được sự cần thiết phải phát triển kinh tế biển một cách tổng hợp . - Thấy được sự giảm sút mạnh của tài nguyên biển , vùng ven bờ nước ta và các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển . - Nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ , biểu đồ , lược đồ . - Có niềm tin vào sự phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta , có ý thức bảo vệ môi trường tài nguyên biển - đảo . II- Các phương tiện dạy học : * Bản đồ kinh tế chung Việt Nam . * Bản đồ giao thông vận tải . bản đồ du lịch Việt Nam . * Các sơ đồ , lược đồ trong sách phóng to * Tranh ảnh về ngành kinh tế biển của nước ta , về sự ô nhiễm , suy giảm tài nguyên, môi trường biển, về các hoạt động bảo vệ tài nguyên, môi trường biển . III- Tiến trình bài giảng :.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> * Ổn định ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ? Công nghiệp chế biến thuỷ sản phát triển sẽ có tác động như thế nào tới ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản ? * Bài mới : * Các nhóm tiếp tục hoàn thành bảng các ngành kinh tế biển : * Các nhóm thảo luận : Kể các khoáng sản chính mà em biết ? H? Nghề làm muối ở nước ta phát triển như thế nào ? Vai trò của muối trong đời sống và trong công nghiệp ? H? Tại sao nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ ? H? Cát phân bố ở đâu ? chỉ địa bàn có cát trắng và giá trị kinh tế của nó ? H? Tài nguyên quan trọng nhất của vùng biển nước ta là tài nguyên nào ? H? Dựa vào kiến thức đã học , trình bày tiềm năng và sự phát triển của hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta ? H? Tại sao nói dầu khí là ngành kinh tế mũi nhọn ? - Phân tích các đặc điểm của ngành dầu khí và vai trò to lớn của dầu khí trong công nghiệp và đời sống . * Các nhóm thảo luận : - Tìm các vai trò của giao thông vận tải biển ? H? Tìm trên hình 39.2 một số cảng biển và giao thông đường biển ở nước ta ? - Phân tích các vai trò của các tuyến giao thông đường biển của nước ta . H? Việc phát triển giao thông vận tảib biển có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với ngành ngoại thương ở nước ta ?. 3) Khai thác và chế biến khoáng sản : - Nghề làm muối ở nước ta phát triển . - Cát trắng là nguyên liệu cho công nghiệp thuỷ tinh .. - Dầu khí là ngành kinh tế mũi nhọn .. 4) Phát triển giao thông vận tải biển : - Ở nước ta giao thông vận tải biển phát triển mạnh , cùng với quá trình nước ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới .. III- Bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo * Các nhóm thảo luận : H? Nêu một số nguyên nhân dẫn tới sự giảm 1) Sự giảm sút tài nguyên và ô sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo nhiễm môi trường biển - đảo : ở nước ta ? - Tìm các nguyên nhân : do con người khai thác - Tài nguyên biển - đảo nước ta phong phú nhưng đang có dấu quá mức . Khai thác bừa bãi … - Nước thải công nghiệp , nước thải sinh hoạt hiệu suy thoái ..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> … H? Sự giảm sút tài nguyên môi trường biển đảo và ô nhiễm môi trường biển - đảo sẽ dẫn đến hậu quả gì ? - Phân tích các hậu quả . * Các nhóm thảo luận : H? Chúng ta cần thực hiện các biện pháp cụ thể gì để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển ? H? Các nhóm nêu các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên biển -đảo ? - Phân tích ý nghĩa của các biện pháp phòng chống ô nhiễm biển .. 2) Các phương hướng chính sách bảo vệ tài nguyên và môi trường + Phương hướng chính : - Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật biển . - Bảo vệ rừng ngập mặn . - Bảo vệ san hô ngầm .. - Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản . - Phòng chống ô nhiễm biển do các nhân tố hoá học .. IV- Củng cố : Câu 1, 2, 3 sgk trang 144 V- Hướng dẫn về nhà : * Học thuộc bài . * Làm bài tậph ở vở thực hành . * chuẩn bị bài thực hành : bài 40. ------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn :. Ngày giảng : 9A 9B Tiết 46 :. THỰC HÀNH ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KINH TẾ CỦA CÁC ĐẢO VEN BỜ VÀ TÌM HIỂU.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> VỀ NGÀNH CÔNG NHIỆP DẦU KHÍ I Mục tiêu bài học : Sau bài thực hành các em nắm được : - Thấy được nước ta có vùng biển rộng lớn , trong vùng biển có nhiều đảo , và quần đảo . - Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển : đánh bắt và nuôi trồng hải sản , khai thác và chế biến khoáng sản , du lịch giao thông vận tải biển , đặc biệt thấy được sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp . - Thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển vùng ven bờ nước ta và các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển . - Nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ và bản đồ , lược đồ . - Có miềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở nước ta có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo . II- Các phương tiện dạy học cần thiết : *Bản đồ kinh tế chung Việt Nam . * Bản đồ giao thông vận tải và bản đồ du lịch Việt Nam . * Các lược đồ, sơ đồ trong sách phóng to . * HS: bút chì , thước kẻ , hộp mầu . III- Tiến trình dạy bài thực hành : * Ổn định : ( kiểm tra sĩ số ) * Kiểm tra : ? Trình bày các phương pháp chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo ? * Bài thực hành : 1- Bài 1 : Dấnh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ : Dựa vào bảng 40.1 SGK hãy cho biết những đảo có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển : ? - Cát Bà , Nông - lâm nghiệp , ngư nghiệp , du lịch, dịch vụ biển . - Côn đảo : Nông - lâm nghiệp, ngư nghiệp, du lịch, dịch vụ biển . - Phú Quốc : Nông - lâm nghiệp , ngư nghiệp, du lịch, dịch vụ biển . * Học sinh phải dựa vào lược đồ tự nhiên Việt Nam và lược đồ hình 39.2 để nêu được điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển của từng đảo . 2- Bài 2 : Quan sát hình 40.1 sgk , hãy nhận xét tình hình khai thác , xuất khẩu dầu thô , Nhập khẩu xăng , dầu và chế biến dầu khí ở nước ta ? * Tổ chức các nhóm để thảo luận : - Hướng dẫn học sinh phân tích biểu đồ để rút ra kết luận . + Phân tích biểu đồ từng đối tượng qua các năm . + Phân tích mối quan hệ giũa các đối tượng . - Các nhóm thảo luận : phân tích các đối tượng , cử đại diện nhóm mình lên bảng phân tích biểu đồ ; - Gợi ý : + Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn , và dầu mỏ là một trong các mặt hàng.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> xuất khẩu chủ lực trong những năm qua . Sản lượng dầu mỏ không ngfừng tăng . + Hầu như toàn bộ lượng dầu khai thác được ,xuất khẩu dưới dạng dầu thô Điều này cho thấy công nghiệp chế biến dầu khí chưa phát triển . Đây là điểm yếu của ngành công nghiệp dầu khí của nước ta . + Trong xuất khẩu dầu thô thì nước ta vẫn phải nhập khẩu xăng dầu đã chế biến với số lượng ngày càng lớn . Tuy nhiên lượng dầu thô xuất khẩu nhiều hơn nhập xăng dầu , nhưng xăng dầu đã chế biến giá cao hơn nhiều lần dầu thô . IV- Củng cố : * Nhận xét tinh thần của các nhóm thực hành . V- Hướng dẫn về nhà : * Làm xong bài thực hành . * Làm bài tập thực hành ở vở thực hành . * Chuẩn bị bài 41 :.

<span class='text_page_counter'>(107)</span>

×