Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tổn thương phần mềm bao gồm chấn </b>
<b>thương phần mềm và vết thương phần </b>
<b>mềm:</b>
<b>Chấn thương phần mềm là những tổn </b>
<b>thương đụng giập phần mềm với các </b>
<b>dấu hiệu:</b>
<b>- Không rách da</b>
<b>- Đau</b>
<b>- Sưng, bầm tím hoặc đỏ</b>
<b>- Hạn chế cử động</b>
<b>Vết thương phần mềm là những tổn </b>
<b>thương rách da, chảy máu:</b>
<b>- Rách da, chảy máu</b>
<b>- Đau, sưng, nề, bầm tím tại vùng bị tổn </b>
<b>thương </b>
<b>Nguyên nhân thường gặp là do </b>
<b>những tác động từ bên ngoài như:</b>
<b>- Vật sắc nhọn</b>
<b>- Ngã, tai nạn giao thông, chơi thể </b>
<b>thao,… </b>
<b>- Chảy máu nhiều nếu không được </b>
<b>sơ cứu kịp thời có thể làm cho nạn </b>
<b>nhân bị chống, dẫn đến tử vong</b>
<b>- Có thể bị nhiễm khuẫn tại chổ và </b>
<b>toàn thân</b>
<b>1. Sơ cứu chấn thương phần mềm có bầm </b>
<b>tím tụ máu:</b>
<b>- Để nạn nhân ở tư thế thoải mái</b>
<b>- Chườm lạnh, băng cố định vùng tổn </b>
<b>thương</b>
<b>- Nghỉ ngơi nâng cao chi tổn thương</b>
<b>Hạn chế cử động mạnh</b>
<b>2. Sơ cứu vết thương phần mềm:</b>
<b>- Rửa vết thương bằng nước sạch nếu </b>
<b>có bùn, đất, cát bám dính trên vết </b>
<b>- Cách rửa vết thương: Rửa theo chiều </b>
<b>xoắn ốc từ trong vết thương ra ngồi</b>
<b>- Có thể dùng dung dịch Betadine để xát </b>
<b>trùng xung quanh vết thương</b>
<b>- Đặt gạc phủ kín vết thương và băng lại</b>
<b>- Kiểm tra lưu thông máu sau khi băng </b>
<b>3. Sơ cứu vết thương phần mềm có dị </b>
<b>vật:</b>
<b>- Không được rút dị vật</b>
<b>- Chèn gạc/vải sạch quanh dị vật và </b>
<b>băng cố định</b>
<b>- Kiểm tra lưu thông máu sau khi </b>
<b>băng</b>
<b>- Theo dõi và xử lý chống</b>
<b>- Nhanh chóng chuyển nạn nhân đến </b>
<b>cơ sở Y tế</b>
<b>4. Các kỹ thuật băng:</b>
<b>- Phủ gạc, vải sạch và băng kín vết </b>
<b>thương</b>
<b>- Khơng băng quá chặt gây nguy cơ </b>
<b>tắc tuần hoàn hoặc quá lỏng </b>
<b>Kiểm tra lưu thông máu sau khi băng </b>
<i><b>Các loại băng thường dùng:</b></i>
<b>- Băng cuộn vải, băng chun (thun)</b>
<b>- Băng tam giác</b>
<b>- Băng 4 dải</b>
<b>- Băng dính</b>
<i><b>Cách sử dụng băng:</b></i>
<b>1. Băng cuộn:</b>
<i><b>a/ Cách băng:</b></i>
<b>- Cố định (neo) băng bằng cách gấp </b>
<b>mép băng và quấn 2 vòng chồng lên </b>
<b>nhau</b>
<b>- Vòng băng sau chồng lên 2/3 vòng </b>
<b>băng trước</b>
<b>Kiểu băng</b> <b>Hình thức</b> <b>Cách băng</b> <b>Áp dụng</b>
<b>Băng </b>
<b>vòng/cuốn</b> <b>Cuốn băng vòng sau chồng lên 2/3 vịng trước cho đến khi </b>
<b>kín vết thương.</b>
<b>Vết thương ở </b>
<b>vùng ngực, </b>
<b>bụng, cánh tay, </b>
<b>đùi,…</b>
<b>Băng chữ </b>
<b>nhân/băng </b>
<b>lật</b>
<b>Sau khi cố định băng, đưa </b>
<b>băng lên trên và gấp ngược </b>
<b>băng sau mỗi vòng, tiếp tu cho </b>
<b>đến khi kín vết thương</b>
<b>Vết thương </b>
<b>cẳng tay, cẳng </b>
<b>chân.</b>
<b>Băng số 8</b> <b>Sau khi cố định băng, đưa </b>
<b>băng lên trên khỏi vết thương, </b>
<b>4. Băng dính</b>
<b>- Khi sử dụng băng dính phải lau sạch, khô phần da nơi băng</b>
<b>- Phải đặt gạc trước khi băng</b>
• <b>Chấp hành Luật an tồn giao thông khi tham gia giao thông kể </b>
<b>cả trẻ em hay người lớn</b>
• <b>Thao tác lao động đúng quy trình và mặc đủ quần, áo trang bị </b>
<b>bảo hộ lao động</b>
• <b>Khơng cho trẻ em chơi các vật bén nhọn và vật bén nhọn phải </b>
<b>được treo cao</b>
<i><b>Các điểm cần ghi nhớ:</b></i>
<b>1. Không tiếp xúc trực tiếp với máu, luôn mang găng tay</b>
<b>2. làm sạch vết thương trước khi băng</b>
<b>3. Không rút dị vật</b>