Tải bản đầy đủ (.docx) (153 trang)

Quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc tày ở các trường trung học cơ sở huyện định hóa, tỉnh thái nguyên​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (592.97 KB, 153 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HOÀNG ĐỨC TRƯỜNG

QUẢN LÝ GIÁO DỤC BẢO TỒN TIẾNG MẸ ĐẺ
CHO HỌC SINH DÂN TỘC TÀY Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐỊNH HÓA

TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HOÀNG ĐỨC TRƯỜNG

QUẢN LÝ GIÁO DỤC BẢO TỒN TIẾNG MẸ ĐẺ
CHO HỌC SINH DÂN TỘC TÀY Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐỊNH HÓA

TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý giáo dục


Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: GS. TSKH: NGUYỄN VĂN HỘ

THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và các kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là hoàn tồn trung thực, khách quan, khơng trùng lặp với các luận văn
khác. Thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Nếu sai
tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.

Tác giả luận văn
Hồng Đức Trường

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn này, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo, đồng nghiệp và các bạn. Tôi
xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến GS.TSKH Nguyễn Văn Hộ người đã tận

tâm, trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và q
trình nghiên cứu luận văn. Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo
khoa Tâm lý - Giáo dục trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã
trực tiếp giảng dạy lớp Thạc sỹ QLGD K2.
Tôi chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo mọi điều kiện của các
đồng chí trong Ban Giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo, nhân viên, cha mẹ học
sinh và học sinh các trường Trung học cơ sở huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ tác giả có được các
thơng tin cần thiết, hữu ích để phục vụ cho đề tài nghiên cứu của mình.
Mặc dù đã cố gắng nhưng luận văn cũng không thể tránh khỏi một số
thiếu sót. Tác giả mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ thầy cơ, đồng
nghiệp và bạn bè.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả
Hồng Đức Trường

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................. ii
MỤC LỤC...................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... v
MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài...................................................................................1

2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu...................................................... 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................3
5. Giả thuyết khoa học.............................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................4
8. Cấu trúc luận văn.................................................................................. 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC BẢO TỒN
TIẾNG MẸ ĐẺ CHO HỌC SINH DÂN TỘC TÀY Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ.................................................................................... 6

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề............................................................6
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài.....................................................6
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước..................................................... 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu.............13
1.2.1. Quản lý..........................................................................................13
1.2.2. Giáo dục........................................................................................15
1.2.3. Dân tộc Tày...................................................................................17
1.2.4. Bảo tồn tiếng mẹ đẻ...................................................................... 19
1.2.5. Giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh.................................. 19
1.2.6. Quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc Tày ..20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




1.3. Một số vấn đề cơ bản về giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh
dân tộc Tày ở trường trung học cơ sở...........................................21
1.3.1. Mối quan hệ giữa bảo tồn tiếng mẹ và phát huy các giá trị văn
hóa dân tộc.................................................................................... 21

1.3.2. Giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc Tày ở trường
trung học cơ sở..............................................................................26
1.4. Quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc Tày ở
trường trung học cơ sở.................................................................. 34
1.4.1. Lập kế hoạch quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân
tộc Tày ở trường trung học cơ sở..................................................34
1.4.2. Tổ chức thực hiện quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học
sinh dân tộc Tày ở trường trung học cơ sở....................................36
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh
dân tộc Tày ở trường trung học cơ sở...........................................37
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học
sinh dân tộc Tày ở trường trung học cơ sở....................................39
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho
học sinh dân tộc Tày ở trường trung học cơ sở.............................40
1.5.1. Điều kiện tự nhiên và xã hội của các vùng dân tộc thiểu số.........40
1.5.2. Điều kiện kinh tế của các vùng dân tộc thiểu số...........................40
1.5.3. Chính sách ngôn ngữ dân tộc của Đảng và Nhà nước ta..............41
1.5.4. Chương trình giáo dục và sách giáo khoa.....................................41
1.5.5. Đội ngũ giáo viên..........................................................................41
1.5.6. Cơ chế phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội...................42
1.5.7. Đặc điểm của HS dân tộc thiểu số................................................ 42
Kết luận chương 1...................................................................................43

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC BẢO TỒN TIẾNG MẸ
ĐẺ CHO HỌC SINH DÂN TỘC TÀY Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ

SỞ HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN..................................... 44

2.1. Khái quát về giáo dục cấp THCS huyện Định Hóa......................... 44
2.2. Khảo sát về thực trạng..................................................................... 46
2.2.1. Mục đích khảo sát.........................................................................46
2.2.2. Đối tượng khảo sát........................................................................47
2.2.3. Nội dung khảo sát......................................................................... 47
2.2.4. Phương pháp khảo sát và xử lý số liệu..........................................47
2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu.............................................................48
2.3. Thực trạng giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc
Tày các trường trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .49
2.3.1. Tầm quan trọng của công tác bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh người
dân tộc Tày ở một số trường trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên..........................................................................................49
2.3.2. Nội dung thực hiện của công tác bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh người

dân tộc Tày ở một số trường trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Ngun..........................................................................................53
2.3.3. Hình thức thực hiện của cơng tác bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh người

dân tộc Tày ở một số trường trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên..........................................................................................56
2.3.4. Hiệu quả của cách hình thức thực hiện công tác bảo tồn tiếng mẹ đẻ
cho học sinh người dân tộc Tày ở một số trường trên địa bàn huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.........................................................59
2.4. Thực trạng quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh người dân
tộc Tày ở các trường trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên61
2.4.1. Lập kế hoạch giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc

Tày ở các trường trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên 61

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.4.2. Tổ chức giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc
Tày ở các trường trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên..........................................................................................65
2.4.3. Chỉ đạo giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc
Tày ở các trường trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên..........................................................................................68
2.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học
sinh người dân tộc Tày ở các trường trên địa bàn huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên...........................................................................70
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh

dân tộc Tày ở trường trung học cơ sở huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Ngun..........................................................................................74
2.6. Đánh giá chung về cơng tác quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho
học sinh người dân tộc Tày ở một số trường trên địa bàn huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên..................................................................77
2.6.1. Kết quả đạt được...........................................................................77
2.6.2. Hạn chế......................................................................................... 78
2.6.3. Nguyên nhân của hạn chế............................................................. 79
Kết luận chương 2...................................................................................81
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC BẢO TỒN TIẾNG MẸ
ĐẺ CHO HỌC SINH DÂN TỘC TÀY Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ
SỞ HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN..................................... 82

3.1. Những nguyên tắc chỉ đạo đề xuất biện pháp.................................. 82

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích...............................................82
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn............................................... 82
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo sự phù hợp với đối tượng giáo dục.............83
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi.................................................. 83
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển.............................83
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ................................................ 84
3.2. Biện pháp quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh người dân
tộc thiểu số ở trường THCS huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 84
3.2.1. Tăng cường nhận thức cho CBQL, GV và các lực lượng tham gia
về hoạt động bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc Tày ở trường
THCS............................................................................................ 84
3.2.2. Hồn thiện cơng tác tổ chức sinh hoạt chuyên đề cho giáo viên theo hướng
tiếp cận nội dung bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh THCS là người DTTS

87
3.2.3. Tăng cường sự phối hợp với giáo dục gia đình nhằm giáo dục bảo
tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh THCS là người DTTS....................90
3.2.4. Hoàn thiện những điều kiện pháp lý về giáo dục bảo tồn tiếng mẹ
đẻ cho học sinh người DTTS ở trường THCS.............................. 92
3.2.5. Tăng cường đa dạng hóa các hình thức giáo dục bảo tồn tiếng mẹ
đẻ cho HS người DTTS.................................................................94
3.2.6. Thực hiện truyền thông giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh
THCS là người DTTS...................................................................97
3.3. Mối quan hệ các biện pháp.............................................................. 99
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ..100

3.4.1. Đối tượng khảo sát......................................................................100
3.4.2. Cách thức tiến hành khảo sát...................................................... 100
3.4.3. Mục đích, nội dung khảo sát....................................................... 101
3.4.4. Kết quả khảo sát..........................................................................101
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................. 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 110
PHỤ LỤC

.....................................................................................................

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Ký hiệu
1

BTTMĐ

2

CBQL

3

CM


4

CNTT

5

DH

6

GD&ĐT

7

GV

8

HS

9

HT

10

KTĐG

11


PHT

12

PPDH

13

QLGD

14

SHCM

15

TCM

16

THCS

17

THPT

18

TTCM


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Quy mơ và trình độ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Định

Hóa giai đoạn 2016-2018 44
Bảng 2.2.

Quy mô học sinh, học lực và hạnh kiểm các trường THCS
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

45

Bảng 2.3.

Ý nghĩa của điểm số bình quân...................................................48

Bảng 2.4:

Kết quả đánh giá về tấm quan trọng của công tác bảo tồn tiếng

mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc Tày ở một số trường trên
địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên 49
Bảng 2.5:


Kết quả đánh giá về nội dung của công tác bảo tồn tiếng mẹ
đẻ cho học sinh người dân tộc Tày ở một số trường trên địa
bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

Bảng 2.6:

54

Kết quả đánh giá hình thức thực hiện của công tác bảo tồn
tiếng mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc Tày ở một số trường
trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

Bảng 2.7.

56

Kết quả đánh giá hiệu quả của các hình thức cơng tác bảo tồn

tiếng mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc Tày ở một số trường
trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
Bảng 2.8:

59

Kết quả đánh giá công tác lập kế hoạch giáo dục bảo tồn tiếng

mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc Tày ở các trường trên địa
bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Ngun
Bảng 2.9:


61

Kết quả đánh giá cơng tác tổ chức thực hiện giáo dục bảo tồn

tiếng mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc Tày ở các trường trên
địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên 65
Bảng 2.10: Kết quả đánh giá công tác chỉ đạo thực hiện giáo dục bảo tồn
tiếng mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc Tày ở các trường trên
địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên 68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Bảng 2.11: Kết quả kiểm tra, đánh giá công tác giáo dục bảo tồn tiếng
mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc Tày ở các trường trên địa
bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

70

Bảng 2.12: Kết quả đánh giá yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục bảo tồn
tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc Tày ở trường trung học cơ sở
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
Bảng 3.1:

74

Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt


động giáo dục BTTMĐ của học sinh dân tộc Tày ở các trường
THCS trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Ngun...........102
Bảng 3.2:

Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục BTTMĐ của học sinh dân tộc Tày ở các trường
THCS trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên...........103

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc và đa ngôn ngữ, với 54 dân tộc và
khoảng hơn 90 ngôn ngữ khác nhau. Mỗi cộng đồng dân tộc thiểu số (DTTS)
đều có ngơn ngữ của riêng mình, trong đó sử dụng tiếng Việt làm ngôn ngữ
giao tiếp chung. Tuy nhiên, xu hướng hội nhập quốc tế đang làm nảy sinh nguy
cơ suy giảm ngôn ngữ các DTTS.
Vấn đề quan hệ giữa các ngôn ngữ, giáo dục ngôn ngữ và sử dụng ngôn ngữ


các vùng đồng bào DTTS Việt Nam đã được đặt ra từ lâu và hiện nay vẫn được

coi là cấp thiết, trước hết vì u cầu phải thống nhất ý chí và củng cố sức mạnh
đoàn kết dân tộc, đồng thời thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc. Phải bảo tồn
và phát triển những nét bản sắc trong văn hóa truyền thống của mỗi DTTS. Vì
ngơn ngữ khơng chỉ là một thành tố cơ bản của văn hóa, một biểu hiện của những
giá trị nhân văn, mà còn là phương tiện để hình thành và lưu truyền các hình thái

quan trọng nhất trong đời sống văn hóa tinh thần của một dân tộc. Đồng thời, điều
đó cũng góp phần bảo tồn và phát triển sự đa dạng trong văn hóa Việt Nam.Chung
quanh vấn đề giáo dục ngơn ngữ và sử dụng ngôn ngữ ở các vùng đồng bào DTTS
Việt Nam, cũng như về vai trị và vị trí của ngơn ngữ các DTTS hiện nay có rất
nhiều điều đáng bàn luận. Đây không chỉ là chuyện riêng của ngành ngơn ngữ học,
mà cịn của các ngành giáo dục, dân tộc học, văn học, văn hóa dân gian, tâm lý
học của các nhà hoạch định và thực hiện chính sách dân tộc và của chính người
dân... Tuy nhiên, vấn đề mai một, tiêu vong đối với tiếng mẹ đẻ của các DTTS,
trong hoàn cảnh hiện nay ở nước ta đang được nhiều người

quan tâm...
Theo chúng tơi có ba ngun nhân làm mai một tiếng DTTS. (i) Thứ nhất,về
mặt dân số học: Số người nói các ngơn ngữ DTTS ở Việt Nam khơng nhiều (rất ít
so với tiếng Việt), số người nói được các ngơn ngữ DTTS thường thuộc lứa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




tuổi già và trung niên, còn lứa tuổi thanh niên biết tiếng "mẹ đẻ" ít hơn, thậm
chí nhiều trẻ em khơng biết tiếng mẹ đẻ của mình... Theo lẽ tự nhiên, các ngơn
ngữ có số lượng người nói ít, lại phân tán, khơng có nhiều độ tuổi sử dụng thì
nguy cơ mai một càng nhanh. (ii) Thứ hai, về nhân tố văn hóa -ngơn ngữ: Hiện
nay, q nửa số DTTS ở Việt Nam đã có chữ viết, các hệ thống ngơn ngữ nói
trên có phạm vi sử dụng rất hẹp và chưa được nhiều người biết đến. Mặt khác,
phần lớn ngôn ngữ các DTTS ở Việt Nam lâu nay không được truyền dạy có tổ
chức mà chỉ được truyền dạy tự phát, hay dùng dưới dạng khẩu ngữ trong phạm
vi gia đình, làng bản...(iii) Thứ ba, về yếu tố tâm lý - xã hội: Ở nước ta, đồng
bào các DTTS rất trân trọng những nét bản sắc văn hóa do cha ơng truyền lại,
trong đó có tiếng mẹ đẻ. Tuy nhiên, vì nhiều nguyên nhân khác nhau, chủ yếu

vì lý do kinh tế, các bậc cha mẹ phải hướng con cái tới việc nắm vững tiếng
Việt và các ngoại ngữ (Anh, Pháp, Trung, Nhật Bản...) để tìm kiếm việc làm,
bảo đảm đời sống.
Huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên có 14 dân tộc anh em chung sống.
Đồng bào dân tộc thiểu số chiếm 70.13% dân số tồn huyện, trong đó người
Tày ở Định Hóa có số dân trên 43367 người chiếm 49,2% dân số toàn huyện.
Những năm vừa qua, sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo của huyện Định Hóa đã
nhận được nhiều sự quan tâm, các chính sách của Đảng và Nhà nước, các dự án
nước ngoài nhằm thực hiện công tác giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh
là người dân tộc thiểu số, nhưng chủ yếu chỉ dừng lại ở bậc Mầm non và Tiểu
học mà chưa thực sự quan tâm, chú trọng để duy trì và phát triển công tác giáo
dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các cấp học cao
hơn từ Trung học cơ sở trở lên. Từ thực tiễn đó, tơi lựa chọn vấn đề “Quản lý
giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc Tày các trường trung học
cơ sở huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho
học sinh dân tộc Tày, đề tài đề xuất biện pháp quản lý giáo dục bảo tồn tiếng
mẹ đẻ cho học sinh dân tộc Tày ở một số trường trung học cơ sở huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, tăng tính hiệu quả
và đẩy mạnh hoạt động giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc thiểu
số tại các trường trung học cơ sở huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc Tày ở các

trường trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc Tày ở các
trường trung học cơ sở huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho
học sinh dân tộc Tày ở trường trung học cơ sở.
4.2. Đánh giá thực trạng quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học
sinh dân tộc Tày ở một số trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên.
4.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho
học sinh trung học cơ sở người dân tộc Tày trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Ngun.
5. Giả thuyết khoa học
Hiện nay cơng tác quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc
thiểu số của người Hiệu trưởng còn nhiều hạn chế. Nếu đề xuất được các biện
pháp quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh phù hợp với đặc điểm của
trường Trung học cơ sở vùng dân tộc thiểu số sẽ góp phần nâng cao chất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




lượng giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc thiểu số hiện nay, khắc
phục được hiện tượng mai một tiếng nói của người dân tộc thiểu số, đồng thời
bảo tồn được các giá trị văn hóa của tộc người. Bên cạnh đó, nâng cao được
tính hiệu quả và đẩy mạnh hoạt động giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh
dân tộc thiểu số tại các trường trung học cơ sở.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ (tiếng

Tày) cho học sinh là người dân tộc thiểu số trong phạm vi nhà trường.
Đề tài tập trung khảo sát tại 23 trường THCS trên địa bàn huyện Định Hóa
-

tỉnh Thái Nguyên với 30 CBQL và 115 giáo viên.

7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Chúng tơi sử dụng nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin
khoa học, các tài liệu về những quan điểm xung quanh vấn đề; các chủ trương,
chính sách của Đảng và Nhà nước về việc bảo tồn tiếng dân tộc thiểu số. Ở đề
tài này sử dụng các phương pháp chủ yếu:
-

Phương pháp phân tích và tổng hợp: Nhằm phân tích và tổng hợp các tài

liệu khoa học phục vụ cho việc nghiên cứu vấn đề.
-

Phương pháp phân loại, hệ thống hóa lý thuyết: Nhằm sắp xếp các tài

liệu khoa học, văn bản chỉ đạo thành hệ thống lý luận logic chặt chẽ theo từng
mặt, từng đơn vị kiến thức, từng vấn đề khoa học.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn, gồm:
7.2.1. Phương pháp quan sát: Quan sát các quá trình tổ chức hoạt động
BTTMĐ cho học sinh dân tộc Tày trong các nhà trường THCS nhằm thu nhập
thơng tin phục vụ q trình nghiên cứu đề tài;
7.2.2. Phương pháp điều tra giáo dục: Sử dụng bảng hỏi để khảo sát trên
CBQL, GV các trường THCS huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên nhằm thu thập
thông tin về thực trạng tổ chức hoạt động BTTMĐ cho HS, quản lý hoạt động

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




BTTMĐ cho học sinh dân tộc Tày ở các trường THCS huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên;
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn một số CBQL, GV nhằm thu
thông tin phục vụ quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu;
7.2.4. Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia là lãnh đạo,
chuyên viên phòng Giáo dục và những nhà QLGD, GV nhằm thu thập thơng tin
phục vụ q trình thực hiện đề tài nghiên cứu;
7.2.5. Tổng kết kinh nghiệm giáo dục: sử dụng phương pháp quan sát
thực tế tại các đơn vị, trao đổi kinh nghiệm với Hiệu trưởng các trường THCS
về cách thức tổ chức, quản lý hoạt động BTTMĐ cho học sinh dân tộc Tày.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp toán thống kê trên phầm mềm Excel để xử lý
những số liệu thu được trong q trình nghiên cứu.
8.

Cấu trúc luận văn
Ngồi phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Danh mục các tài liệu tham

khảo, Phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:

Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học
sinh dân tộc Tày ở các trường trung học cơ sở.
Chương 2. Thực trạng quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh
dân tộc Tày ở các trường trung học cơ sở huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
Chương 3. Biện pháp quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh

dân tộc Tày ở các trường trung học cơ sở huyện Định Hóa, tỉnh Thái Ngun.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC BẢO TỒN TIẾNG MẸ ĐẺ
CHO HỌC SINH DÂN TỘC TÀY Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ
SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngồi
Hiện nay có khoảng 6000-7000 ngôn ngữ được sử dụng trên thế giới. Tuy
nhiên, chỉ có khoảng 300 ngơn ngữ là ngơn ngữ chính và được hơn 90% dân số
thế giới sử dụng rộng rãi. Theo Liên Hợp Quốc thì một nửa số ngơn ngữ của
lồi người hiện đang gặp nguy hiểm, và khu vực châu Á - Thái Bình Dương có
61% ngơn ngữ đang bị đe dọa. Vì vậy mà việc bảo vệ ngôn ngữ dân tộc thiểu
số và sử dụng ngôn ngữ dân tộc thiểu số trong giáo dục là một vấn đề phổ biến
ở tất cả các quốc gia trên thế giới, bởi vậy nó được đề cập nhiều trong các bài
viết và sách gần đây.
Vấn đề bảo tồn tiếng dân tộc thiểu số ở Mỹ: trước những năm 1965, Mỹ sử
dụng chương trình giáo dục đơn ngữ, chỉ dạy duy nhất tiếng Mỹ mà khơng có một
chương trình tiếng nước ngoài hay tiếng dân tộc thiểu số nào được sử dụng trong
nhà trường nhằm hướng tới mục đích thống nhất quốc gia. Điều này khiến các học
sinh thiểu số gặp khó khăn về ngơn ngữ và là một trong những nguyên nhân làm
suy giảm chất lượng giáo dục cũng như bất đồng về chính trị ở nước này. Từ thập
niên 1970 đến nay và nhất là sau sự kiện 9-11-2001, nước Mỹ xem việc đưa tiếng
dân tộc thiểu số vào chương trình giáo dục là một biện pháp để phát triển giáo dục
và bình ổn an ninh quốc gia và có nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề này. Điển

hình là ba tập “Handbook of American Indian languages” (Cẩm nang về các ngôn
ngữ bản xứ Mỹ) xuất bản vào các năm 1911, 1922 và 1938 của người sáng lập
ngành nhân học Bắc Mỹ, Franz Boas (1858Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1942). Trước nhu cầu cấp bách phải miêu tả các ngơn ngữ và nền văn hố của
người bản xứ Bắc Mỹ mà phần lớn có nguy cơ diệt vong, Franz Boas trong
cuốn sách trên đã lần đầu tiên phác thảo một phương pháp để nhà nghiên cứu
có thể điều tra và miêu tả các ngơn ngữ mà mình khơng quen biết, đồng thời
cũng cho thấy thông qua ngôn ngữ, nhà nghiên cứu có thể “đọc” được nền văn
hố của dân tộc nói ngơn ngữ ấy như thế nào [34].
Về vấn đề bảo tồn tiếng dân tộc của người dân tộc thiểu số (DTTS) ở Trung
Quốc: Nhà nghiên cứu Kondrashkina nghiên cứu về vấn đề bảo tồn tiếng dân tộc
trên cơ sở nghiên cứu chính sách ngơn ngữ đối với người DTTS ở trung Quốc dựa
trên việc hệ thống các vấn đề về chính sách ngơn ngữ của nhà nước Trung Hoa,
mối liên hệ giữa chính sách ngơn ngữ và giáo dục song ngữ như là sự cụ thể của
chính sách bảo tồn tiếng mẹ đẻ của học sinh là người DTTS. Trong cơng trình
nghiên cứu, tác giả cho thấy sự phát triển của hệ thống chính sách đối với vấn đề
bảo tồn và phát triển ngôn ngữ. Dựa trên các cơng trình nghiên cứu về vấn đề bảo
tồn và phát triển tiếng dân tộc của nhà nước Trung Quốc chủ trương dạy học được
tiến hành theo 2 mơ hình: Thứ nhất, hoạt động dạy học cho học sinh được tiến
hành bằng 2 thứ tiếng, giáo viên dạy bằng tiếng Hoa và sử dụng tiếng dân tộc để
giải thích. Tiếng Hoa là ngơn ngữ chính cịn tiếng dân tộc được sử dụng nhằm
giúp cho việc học tiếng Hoa được tốt hơn. Thứ hai, học sinh học tiếng DTTS trước
sau đó tiếng Hoa được giới thiệu dần khi họ đã thành thạo ngôn ngữ của họ. Các
nhà nghiên cứu nhận thấy rằng: Học sinh nhận thấy dễ học hơn và cũng dễ diễn
đạt hơn bằng ngơn ngữ của mình (Shama Jiaga,1991). Kết quả nghiên cứu cũng đã
chỉ ra rằng vấn đề tiếng dân tộc cần được bảo tồn và phát huy không chỉ vì người

dân tộc thiểu số thơng thạo tiếng dân tộc của mình mà vì cơ hội tiếp nhận tri thức,
văn hóa cơng bằng trong điều kiện phát triển xã hội hiện nay và sự đa dạng văn
hóa trong điều kiện hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Vấn đề bảo tồn tiếng dân tộc ở một số nước trong khu vực:
Singapore là một đất nước đa ngôn ngữ trong đó có 75% dân số nói tiếng
Trung Quốc, 15% nói tiếng Melay và 7% nói tiếng Ấn Độ. Singapore đã thực
hiện rất thành công những vấn đề và chính sách ngơn ngữ như cơng bố 4 ngơn
ngữ là ngơn ngữ quốc gia chính thức (tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng
Tamin và tiếng Melay).
Không giống với Singapore, Thái lan cũng là một nước đa ngôn ngữ
nhưng vấn đề thực hiện chính sách bảo tồn tiếng dân tộc ở Thái Lan lại rất đặc
thù trên cơ sơ quy định tiếng Thái được coi là ngơn ngữ quốc gia độc quyền,
cịn tiếng của dân tộc khác lại chỉ được sử dụng trong nội bộ tộc người.
L.N.Morev nghiên cứu về vấn đề bảo tồn tiếng dân tộc theo hướng tiếp cận
dưới các chính sách đối với vấn đề ngơn ngữ của quốc gia Thái Lan.


Philipin, “đối với các dân tộc đã có chữ viết như người Mangyan ở

Mindoro, các dân tộc ở Ifugao thì lại tiến hành dạy tiếng dân tộc, tiếng Philipin
và tiếng Anh”
Mỹ, Trung Quốc, Inđônêxia là các quốc gia đa dân tộc. Tại những quốc
gia này, chính quyền cho phép tổ chức giảng dạy các thứ tiếng của người dân
tộc thiểu số cho học sinh trong trường phổ thông và dạy cho người lớn tuổi dân
tộc thiểu số có nhu cầu học tập.

Theo Marilin Gregerson, một nhà ngôn ngữ học Mỹ, thì người dân tộc có
thể học tiếng phổ thông “dễ dàng nếu trước tiên họ được dạy để đọc cái ngôn
ngữ họ thạo nhất”
F.B. Dawson và Barbara jean Dawson, trong bài viết về sự đóng góp hiện
nay của Viện Ngơn ngữ Mùa hè vào chương trình xóa mù chữ khơng chính thức
tại Hà Nội: “...dự án thứ hai có mục đích cố vấn cho việc xây dựng tài liệu đọc

cơ bản bằng ngôn ngữ H’Mông để dùng trong một chương trình thí nghiệm
dành cho học sinh bỏ học và người lớn khơng có cơ hội đi học.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Tác giả Josph Lo Bianco quan niệm rằng: Đối với các nhóm văn hố có
truyền thống là văn hố giao tiếp bằng lời nói, ngơn ngữ lại cịn quan trọng hơn
như một kiến thức (duy nhất) của văn hố đó cùng với các giá trị truyền thống
của nó và cũng là hệ quả không thể thay thế được trong việc duy trì và phát
triển chính nền văn hố đó.
Có thể nhận thấy các chính sách tiếng dân tộc của các nước đều hướng tới
giải quyết mối quan hệ: văn hóa - ngơn ngữ. Q trình chuyển đổi, bảo tồn và
sự mất dần của ngôn ngôn ngữ tộc người gắn liền với các vấn đề như văn hóa,
ngơn ngữ tộc người, bản sắc văn hóa dân tộc. Các cơng trình chủ yếu tập trung
khai thác vấn đề bảo tồn tiếng dân tộc trên cơ sở tiếp cận về chính sách ngơn
ngữ đối với người dân tộc thiểu số, vấn đề giáo dục song ngữ mà tiếng dân tộc
như là tiếng mẹ đẻ cịn tiếng phổ thơng như là ngơn ngơn ngữ thứ 2.
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Nghiên cứu về tiếng dân tộc và vấn đề bảo tồn tiếng dân tộc cho học sinh
phổ thông đã được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu.

Tác giả Nguyễn Văn Lộc và các cộng sự đã nghiên cứu vấn đề bảo tồn ngôn
ngữ của dân tộc thiểu số trong mối quan hệ với bảo tồn và phát triển văn hóa.
Nhóm tác giả xây dựng được hệ thống cơ sở lý luận về bảo tồn và phát triển văn
hóa ngơn ngữ của dân tộc thiểu số, đánh giá thực trạng giáo dục bảo tồn và phát
triển văn hóa, ngơn ngữ của một số dân tộc thiểu số vùng Việt Bắc trên cơ sở đó
đề xuất các giải pháp và kiến nghị về chính sách bảo tồn và phát triển văn hóa,
ngơn ngữ các dân tộc thiểu số miền núi phía Bắc Việt Nam. Nhóm tác giả tiếp cận
vấn đề nghiên cứu trên cơ sở của tiếp cận các vấn đề về chính sách liên quan đến
ngơn ngữ nói chung và ngơn ngữ của người dân tộc thiểu số nói riêng. Cơng trình
nghiên cứu cũng đã hệ thống được những đặc trưng văn hóa cơ bản của người dân
tộc Tày, Nùng, H’Mông,… khu vực miền núi phía Bắc trong sinh hoạt hàng ngày
như về các phong tục, lễ tết phổ biến trong năm, quan niệm của con
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




người trong cuộc sống và lao động sản xuất. Công trình nghiên cứu của tác giả
Nguyễn Văn Lộc và nhóm tác giả là một cơng trình nghiên cứu cơng phu về vấn
đề bảo tồn và phát triển ngôn ngữ, văn hóa một số DTTS ở Việt Bắc trên cơ sở hệ
thống một cách đầy đủ các vấn đề về chính sách bảo tồn, phát triển văn hóa, ngơn
ngữ DTTS, các vấn đề về kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về bảo tồn và
phát triển văn hóa, ngơn ngữ các DTTS, đánh giá thực trạng công tác bảo tồn và
phát triển ngơn ngữ, văn hóa một số DTTS vùng Việt Bắc; Phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến cơng tác bảo tồn và phát triển văn hóa, ngơn ngữ của một số DTTS
vùng Việt Bắc hiện nay trên cơ sở đó đề xuất hệ thống giải pháp bảo tồn và phát
triển ngơn ngữ. Bên cạnh đó vấn đề đánh giá thực trạng công tác bảo tồn tiếng dân
tộc của người DTTS mới chỉ được các tác giả khai thác dưới góc độ tiến hành hệ
thống hóa các văn bản quy định việc dạy và học bằng tiếng DTTS, chưa đánh giá
được thực trạng việc thực thi những chính sách này về mặt hình thức thực hiện,

nội dung và biện pháp thực hiện trong các cơ sở giáo dục và đào tạo. Nghiên cứu
của nhóm tác giả là những căn cứ lý luận và thực tiễn cho công tác bảo tồn và phát
triển tiếng dân tộc đối với các DTTS hiện nay [15].
Nghiên cứu về dạy học song ngữ cho người DTTS, nghiên cứu về chính sách
ngơn ngữ cho người DTTS có Trần Trí Dõi với bài viết Bàn về cách thức tổ chức
giáo dục song ngữ trong nhà trường thuộc địa bàn ngôn ngữ Tày - Nùng


Việt Bắc Việt Nam, tác giả nhận định: “cảnh huống ngôn ngữ ở địa bàn ngôn

ngữ Tày - Nùng của Việt Bắc là cảnh huống ngơn ngữ đan xen”, vì là địa bàn
đa dân tộc cho nên giáo dục song ngữ ở khu vực này sẽ là giáo dục tiếng phổ
thông và giáo dục tiếng mẹ đẻ của các DTTS do đó “trong mơi trường đa dân
tộc, người dân có sự phân biệt mục đích tiếp nhận giáo dục tiếng phổ thơng và
mục đích tiếp nhận tiếng mẹ đẻ” [10].
Tác giả Trần Trí Dõi đề cập nghiên cứu vấn đề dạy tiếng dân tộc cho người
dân tộc thiểu số theo hướng tiếp cận các chính sách ngơn ngữ dân tộc thiểu số Việt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




Nam, tác giả tập trung vào 2 vấn đề: Thứ nhất, phân tích những yếu tố thuộc
vào nội dung chính sách ngôn ngữ của vùng dân tộc thiểu số của nhà nước Việt
nam đã tác động thế nào đến sự phát triển bền vững của xã hội vùng dân tộc.
Thứ 2, tìm hiểu thực tế việc thực thi chính sách ngôn ngữ vùng dân tộc thiểu số
trong mối quan hệ biện chứng giữa sự phát triển kinh tế xã hội với trình độ sử
dụng ngơn ngữ của địa phương. Trên cơ sở đó tập trung làm rõ vai trị, những
tác động tích cực của chính sách ngơn ngữ của nhà nước Việt Nam đối với sự
phát triển kinh tế xã hội vùng DTTS của Việt Nam hiện nay [11].

Bên cạnh đó cịn một số cơng trình khoa học khác của tác giả Trần Trí Dõi
quan tâm nghiên cứu như: Một vài nhận xét về giáo dục ngôn ngữ cho vùng dân
tộc miền núi ở Việt Nam trong chặng đường 55 năm qua, Kỉ yếu hội thảo khoa học
Kỉ niệm 55 năm cách mạng tháng tám và quốc khánh 2/9, Nxb Đại học Quốc gia
Hà Nội 2001, Tr 152- 159; Thực trạng giáo dục ngôn ngữ ở vùng dân tộc miền núi
ba tỉnh phía bắc Việt Nam những kiến nghị và giải pháp, Nxb Đại học Quốc gia
Hà Nội, 2004. Trong những nghiên cứu của mình, tác giả Trần Trí Dõi tiếp cận
phân tích các chính sách ngơn ngữ đối với người DTTS trong điều kiện hiện nay
trên cơ sở những thuận lợi và hạn chế của việc thực thi các chính sách ngơn ngữ
hiện nay trên cơ sở khảo sát nhu cầu tiếp nhận tiếng mẹ đẻ của người DTTS tại
một số tỉnh khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam [ 9].

Đề cập đến bảo tồn tiếng dân tộc như là một vấn đề cấp bách trong xu thế
phát triển của xã hội ngày nay có tác giả Nguyễn Cao Thịnh với bài viết “Bảo
tồn ngôn ngữ dân tộc thiểu số vấn đề cấp bách trong xu thế hội nhập và phát
triển” [24]. Trong bài viết của mình tác giả Nguyễn Cao Thịnh đề cập đến vấn
đề bảo tồn tiếng dân tộc như một nhiệm vụ cấp bách cần thực thi trong giai
đoạn hiện nay, khi mà số lượng ngôn ngữ trên thế giới đang được thu hẹp dần
và Việt Nam không là ngoại lệ.
Tiếp xúc ngôn ngữ là chỗ dựa lý thuyết để nhà nghiên cứu Bùi Khánh Thế
bàn về các vấn đề về chính sách ngơn ngữ, tình hình song ngữ, ngơn ngữ văn hố
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




các dân tộc thiểu số, v.v. trong một loạt báo cáo khoa học: "Một vài cứ liệu về
song ngữ và vấn đề nghiên cứu song ngữ ở Việt Nam" (Tạp chí Ngơn ngữ, số
1/1979); "Ngơn ngữ văn hố các dân tộc thiểu số từ góc nhìn quan hệ ngơn ngữ ở
Việt Nam" (Giáo dục ngôn ngữ và sự phát triển văn hố các dân tộc thiểu số phía

Nam, 1993); "Problems of language contact in Vietnam (The main features of
language change)" (Pan-Asiatic Linguistics - Proceeding of 4th ISSL, Bangkok,
1996); "Lý thuyết tiếp xúc ngôn ngữ và vấn đề tiếp xúc ngôn ngữ ở Việt Nam
(trường hợp TP. Hồ Chí Minh)" (Tiếp xúc ngôn ngữ ở Việt Nam, 2005); "Tiếp xúc
ngôn ngữ và việc vận dụng tiêu chuẩn về đặc trưng ngôn ngữ trong khi nghiên cứu
các vấn đề dân tộc ở Việt Nam" (Tiếp xúc ngôn ngữ ở Việt Nam, 2005); "Từ ngịi
bút sắt đến chiếc máy tính và những vấn đề tiếp xúc ngôn ngữ ở Việt Nam hiện
nay" (Tạp chí Khoa học Xã hội, số 08 (96) - 2006).
Một số cơng trình nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến ngôn ngữ Chăm
như: “Ngôn ngữ các dân tộc thiểu Việt Nam và chính sách ngơn ngữ” của Hồng
Tuệ (1984); “Văn học Chăm: Khái luận, văn tuyển” của Insara (1994); “Ngữ pháp
tiếng Chăm” của Bùi Khánh Thế (1996); “Văn hóa - xã hội Chăm” của Insara
(2003)…Qua các cơng trình này, cho chúng ta thấy các tác giả đều mong muốn
duy trì và phát huy những giá trị bản sắc văn hoá tốt đẹp trong cộng đồng các dân
tộc Việt Nam, nhất là văn hố Chăm. Song, chưa có một cơng trình khoa học nào
nói về quản lý việc dạy chữ Chăm cổ cho người Chăm lớn tuổi.

Bên cạnh đó nghiên cứu về vấn đề bảo tồn tiếng dân tộc thiểu số cần phải
kể đến các cơng trình khoa học của các tác giả: Nguyễn Văn Khang, Nguyễn
Xn Hịa, Hồng Văn Hành, Bùi Thị Ngọc Diệp, Nguyễn Thế Thắng.
Đối với lứa tuổi tiểu học và đầu trung học cơ sở: Các nghiên cứu chủ yếu đi
theo hướng hình thành và bồi dưỡng kỹ năng đọc và viết - là hai kỹ năng cơ bản
đối với trẻ tiểu học; hoặc kỹ năng đọc hiểu tiếng Việt, tiếng nước ngoài đối với trẻ
cuối bậc tiểu học và trung học cơ sở nhằm giúp học sinh thích ứng với hoạt động
học tập và đạt chất lượng học tập cao hơn, như nghiên cứu của các tác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





giả Phạm Toàn, Nguyễn Trường (1978), (1982); Phan Thiều (1979), (1990);
Dương Thị Diệu Hoa (1995); Đỗ Thị Châu (1999); Nguyễn Thị Hạnh (2001)...
Ngồi ra, có một số cơng trình khơng chỉ nghiên cứu về các kỹ năng ngơn ngữ
mà cịn đi sâu vào các thao tác hình thành lời nói cụ thể ở trẻ, như tác giả Ngơ
Thị Tun (2000).
Hồng Thị Châu, nhu cầu viết tiếng dân tộc thiểu số thành văn bản là có
thật, là cấp thiết của người lớn tuổi. Vậy chữ dân tộc thiểu số trước tiên phải
được phổ cập cho người lớn tuổi, sau đó mới dạy cho trẻ em. Khi đã có chữ
viết, thì việc đầu tiên là xoá nạn mù chữ dân tộc cho người lớn, và trước tiên là
cho cán bộ để họ ghi chép sổ cơng tác, chuẩn bị bài nói chuyện trong các cuộc
họp với nhân dân, viết bản tin trước khi phát thanh, ghi chép văn học dân gian,
sáng tác tác phẩm của mình.
Nhìn chung, có nhiều cơng trình nghiên cứu về ngôn ngữ của người dân
tộc thiểu số, nhưng chủ yếu tiếp cận nghiên cứu trong lĩnh vực Ngôn ngữ học,
Văn hóa học, … Nghiên cứu bảo tồn tiếng dân tộc cho học sinh phổ thông là
người DTTS theo hướng tiếp cận nội dung, hình thức, biện pháp bảo tồn tiếng
dân tộc cho học sinh là người DTTS đến nay chưa được tập trung nghiên cứu
giải quyết một cách thỏa đáng.
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Quản lý
Từ khi xã hội lồi người được hình thành, hoạt động tổ chức, quản lý đã
được quan tâm. Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công lao động nhằm
đạt được hiệu quả cao hơn. Đó là hoạt động giúp cho người đứng đầu tổ chức
phối hợp sự nỗ lực của các thành viên trong nhóm, trong cộng đồng nhằm đạt
được mục tiêu đề ra.
K.Marx đã viết: Bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng trực tiếp nào được
thực hiện ở qui mô tương đối lớn đều cần đến một chừng mực nhất định của sự
quản lý.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





×