Tải bản đầy đủ (.docx) (148 trang)

Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho giáo viên tiểu học huyện định hóa tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.86 KB, 148 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

PHẠM THANH HƯỚNG

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC
HÒA NHẬP CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC HUYỆN
ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

PHẠM THANH HƯỚNG

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC
HÒA NHẬP CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC HUYỆN
ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ GIANG NAM



THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
hoàn toàn trung thực, chưa được sử dụng và công bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.
Thái Ngun, tháng 6 năm 2020
Tác giả

Phạm Thanh Hướng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục này, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân thầy giáo, cô giáo.
Quá trình học tập và nghiên cứu là quá trình bản thân tôi được sự quan
tâm giúp đỡ của tập thể các thầy cô giáo khoa Tâm lý - Giáo dục, các phòng
ban, của các cấp quản lý giáo dục. Với tình cảm chân thành của mình, tơi xin
bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến các thầy cơ giáo, cô giáo trong ban giám
hiệu, khoa Tâm lý - Giáo dục, phòng Đào tạo, thư viện Trường Đại học sư
phạm Thái Ngun, đã tận tình giúp đỡ tơi trong học tập, nhất là trong quá trình

tiến hành làm đề tài khoa học này.
Tơi xin trân trọng bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc thầy giáo TS. Ngô Giang
Nam - người đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu khoa học
để hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, chuyên viên phòng Giáo dục và Đào
tạo huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên, Ban Giám hiệu các trường Tiểu học,
các đồng chí giáo viên các trường Tiểu học huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên
đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi có các thông tin tài liệu cần thiết để viết
đề tài nghiên cứu của mình.
Trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài mặc dù bản thân tôi đã cố gắng rất
nhiều nhưng khơng thể tránh khỏi thiếu sót nên tơi rất mong các thầy cơ giáo và
các bạn đồng nghiệp có những phản hồi thông tin về luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 6 năm
2020
Tác giả
Phạm Thanh Hướng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................... ii
MỤC LỤC..........................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT...........................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................v
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1

1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.................................................................2
4. Giả thuyết khoa học.........................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................3
8. Cấu trúc nội dung luận văn............................................................................. 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC GIÁO DỤC HÒA NHẬP CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC.......5

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu..................................................................... 5
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài...............................................................5
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước...................................................................8
1.2. Các khái niệm cơ bản................................................................................ 12
1.2.1. Bồi dưỡng................................................................................................12
1.2.2. Năng lực..................................................................................................12
1.2.3. Giáo dục hồ nhập...................................................................................13
1.2.4. Năng lực giáo dục hịa nhập của giáo viên tại trường tiểu học...............15
1.2.5. Bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho giáo viên tiểu học...............16
1.2.6. Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho giáo viên tiểu học . 17

1.3. Những vấn đề cơ bản về bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho giáo
viên tiểu học.............................................................................................. 17
1.3.1. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho giáo viên tiểu học 17
1.3.2. Nội dung bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho giáo viên tiểu học
...........................................................................................................................18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





1.3.3. Phương pháp, hình thức bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho
giáo viên tiểu học...................................................................................... 20
1.3.4. Đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho giáo viên
tiểu học...................................................................................................... 22
1.3.5. Lực lượng tham gia bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho giáo
viên tiểu học.............................................................................................. 23
1.4. Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho giáo viên tiểu học. . .24
1.4.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho giáo viên tiểu học
............................................................................................................................... 24

1.4.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho giáo viên tiểu học. 25
1.4.3. Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho giáo viên tiểu học . 26

1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa
nhập cho giáo viên tiểu học.......................................................................27
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho
giáo viên tiểu học...................................................................................... 28
1.5.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................ 28
1.5.2. Các yếu tố khách quan............................................................................ 29
Kết luận chương 1............................................................................................. 30
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC GIÁO DỤC HÒA NHẬP CHO GIÁO VIÊN TIỂU
HỌC HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN........................... 31
2.1. Khái quát về kinh tế - xã hội và giáo dục huyện Định Hóa, Thái Nguyên
...........................................................................................................................31
2.1.1. Về kinh tế - xã hội...................................................................................31
2.1.2. Về giáo dục đào tạo.................................................................................32
2.2. Tổ chức khảo sát........................................................................................34

2.2.1. Mục tiêu khảo sát.................................................................................... 34
2.2.2. Nội dung khảo sát....................................................................................34
2.2.3. Đối tượng khảo sát.................................................................................. 34
2.2.4. Phương pháp khảo sát............................................................................. 35
2.3. Thực trạng về bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho GV tiểu học ở
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.......................................................... 35
2.3.1. Thực trạng về năng lực giáo dục hòa nhập cho GV tiểu học ở huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.....................................................................35


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




2.3.2. Thực trạng mục tiêu bồi dưỡng năng lực giáo dục hịa nhập cho giáo
viên tiểu học huyện Định Hóa, Tỉnh Thái Nguyên................................... 38
2.3.3. Thực trạng các nội dung bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho
giáo viên tiểu học huyện Định Hóa, Tỉnh Thái Nguyên............................39
2.3.4. Thực trạng phương pháp bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho
giáo viên tiểu học huyện Định Hóa, Tỉnh Thái Nguyên............................43
2.3.5. Thực trạng hình thức bồi dưỡng năng lực giáo dục hịa nhập cho giáo
viên tiểu học huyện Định Hóa, Tỉnh Thái Nguyên................................... 44
2.3.6. Thực trạng đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho
giáo viên tiểu học huyện Định Hóa, Tỉnh Thái Nguyên............................47
2.3.6. Thực trạng các lực lượng tham gia bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa
nhập cho giáo viên tiểu học huyện Định Hóa, Tỉnh Thái Nguyên............50
2.4. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục hịa nhập cho giáo viên
tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.............................................51
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập

cho giáo viên tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên......................51
2.4.2. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho giáo
viên tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.....................................54
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo bồi dưỡng năng lực giáo dục hịa nhập cho giáo
viên tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.....................................56
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa
nhập cho giáo viên tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.............59
2.5. Thực trạng các yếu tố đến quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập
cho giáo viên tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên......................60
2.6. Đánh giá chung..........................................................................................62
2.6.1. Những kết quả đạt được.......................................................................... 63
2.6.2. Tồn tại, hạn chế....................................................................................... 64
Kết luận chương 2............................................................................................. 66
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG
LỰC GIÁO DỤC HÒA NHẬP CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
HUYÊN ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI NGUYÊN.......................................67
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục hịa
nhập cho giáo viên tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.............67
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống..........................................................67
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa............................................................67
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi.............................................................67
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả..........................................................68
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho
GV tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên......................................68
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho CBQL, giáo viên, phụ huynh học sinh

và cộng đồng xã hội huyện Định hóa tỉnh Thái Nguyên về giáo dục hòa
nhập, bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập............................................68
3.2.2. Chỉ đạo bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ GV có
chun mơn nghiệp vụ sâu về GDHN trong trường tiểu học huyện Định
hóa tỉnh Thái Nguyên................................................................................70
3.2.3. Chỉ đạo đổi mới nội dung, chương trình bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa
nhập cho GV tiểu học huyện Định hóa tỉnh Thái Nguyên........................73
3.2.4. Chỉ đạo đa dạng hóa phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng năng lực
giáo dục hòa nhập cho GV tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Ngun. 78
3.2.5. Chỉ đạo ứng dụng cơng nghệ thông tin trong bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa

nhập cho giáo viên các trường tiểu học huyện Định hóa tỉnh Thái Nguyên
...................................................................................................................82
3.2.6. Chỉ đạo đổi mới kiếm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo
dục hòa nhập cho giáo viên tiểu học......................................................... 85
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp................................................................87
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.....87
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm............................................................................87
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm............................................................................ 87
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm......................................................................88
3.4.4. Nội dung và cách tiến hành.....................................................................88
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm...............................................................................89
Tổng kết chương 3.............................................................................................93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................. 94
1. Kết luận......................................................................................................... 94
2. Khuyến nghị.................................................................................................. 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 98
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN





DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
CBQL

: Cán bộ quản lý

DTTS

: Dân tộc thiểu số

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GDĐT

: Giáo dục đào tạo

GDĐT

: Giáo dục đào tạo

GDHN

: Giáo dục hướng nghiệp

GV


: Giáo viên

HS

: Học sinh

TKT

: Teaching Knowledge Test

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.

Quy mô học sinh tiểu học huyện Định Hóa năm học 2018 - 2019 .. 33

Số học sinh khuyết tật học hòa nhập cấp tiểu học ở huyện Định
Hóa năm học 2018 - 2019
33
Thực trạng tự đánh giá năng lực giáo dục hịa nhập của giáo viên
tiểu học huyện Định Hóa, Tỉnh Thái Nguyên 35

Thực trạng mục tiêu bồi dưỡng năng lực GDHN cho giáo viên
tiểu học huyện Định Hóa, Tỉnh Thái Nguyên 38
Thực trạng các nội dung bồi dưỡng năng lực GDHN cho giáo
viên tiểu học huyện Định Hóa, Tỉnh Thái Nguyên 40

Bảng 2.6.

Thực trạng phương pháp bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho

Bảng 2.7.

giáo viên tiểu học huyện Định Hóa, Tỉnh Thái Ngun
Thực trạng hình thức bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho
giáo viên tiểu học huyện Định Hóa, Tỉnh Thái Nguyên

Bảng 2.8.
Bảng 2.9.

Bảng 2.10.

Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.

Bảng 2.14.

Bảng 3.1.

Bảng 3.2.


43
44

Thực trạng đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập

cho giáo viên tiểu học huyện Định Hóa, Tỉnh Thái Nguyên
48
Thực trạng xây dựng các lực lượng tham gia bồi dưỡng năng lực
giáo dục hòa nhập cho giáo viên tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên
50
Thực trạng lập kế hoạch quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực
giáo dục hòa nhập cho giáo viên tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên
52
Thực trạng tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa
nhập cho giáo viên tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên . 54
Thực trạng chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa
nhập cho giáo viên tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên . 57
Thực trạng kiểm tra, đánh giá quản lý hoạt động bồi dưỡng năng
lực giáo dục hòa nhập cho giáo viên tiểu học huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên 59
Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý bồi dưỡng năng
lực giáo dục hịa nhập cho giáo viên tiểu học huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Ngun 61
Kết quả thăm dị tính cần thiết của các biện pháp đã đề xuất quản
lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho giáo
viên tiểu học huyện Định Hóa, Tỉnh Thái Nguyên 89
Kết quả thăm dị tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất quản
lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục hịa nhập cho giáo

viên tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên 91

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Giáo dục hòa nhập cho học sinh là phương thức giáo dục để học sinh

khuyết tật được học chung với học sinh cùng độ tuổi theo chương trình chung
tại trường phổ thơng nhằm hỡ trợ để phát triển và đáp ứng những nhu cầu phù
hợp với đặc điểm cá nhân giúp học sinh hòa nhập cộng đồng.
Trong thời gian qua, công tác GDHN đã được ngành GDĐT các địa
phương đặc biệt quan tâm, đạt được những thành tựu nhất định nhưng bên cạnh
đó hoạt động giáo dục hòa nhập vẫn còn những mặt hạn chế về mặt nhân lực,
hạn chế trong nhận thức, hạn chế về chuyên môn dạy trẻ khuyết tật, đặc biệt là
năng lực tổ chức giảng dạy cho trẻ khuyết tật. Đội ngũ giáo viên được bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về giáo dục trẻ khuyết tật cịn ít về số lượng,
phân bố khơng đồng đều và chất lượng cịn hạn chế
Để góp phần nâng cao chất lượng GDHN cho trẻ khuyết tật trong các nhà
trường, hằng năm Bộ GDĐT tổ chức các khóa bồi dưỡng chun mơn về giáo
dục trẻ khuyết tật cho các cán bộ quản lý, giáo viên cốt cán các cấp. Tuy nhiên,
việc đảm bảo trẻ khuyết tật tiếp cận giáo dục hòa nhập vẫn còn gặp nhiều khó
khăn, thách thức đặc biệt đối với trẻ khuyết tật ở vùng sâu, vùng xa, vùng khó
khăn, DTTS chưa được chăm sóc, giáo dục đầy đủ, chưa được đáp ứng đầy đủ
nhu cầu để phát triển. Hiện nay, các nguồn lực chuyên môn tập trung chủ yếu ở

vùng vùng thuận lợi, các thành phố… Đội ngũ giáo viên được bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ về giáo dục trẻ khuyết tật cịn ít về số lượng, phân bố
khơng đồng đều và chất lượng cịn hạn chế.
Đối với huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên, giáo dục học sinh khuyết tật học
hòa nhập là một nhiệm vụ quan trọng trong nhà trường tiểu học. Hiện nay, để các
em học sinh khuyết tật được học hòa nhập tốt, ngay từ đầu năm học, Ban Giám
hiệu các trường tiểu học đã chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm nắm đặc điểm tình hình
từng em, theo dõi tâm sinh lý, khả năng mức độ nhận thức của từng em;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




đồng thời phối hợp chặt chẽ với gia đình trong công tác giáo dục ở trường và ở
nhà. Giáo viên trong q trình đánh giá kết quả giáo dục hồ nhập được nhà
trường thực hiện căn cứ vào mục tiêu, nội dung giáo dục đã điều chỉnh theo kế
hoạch cá nhân. Phù hợp điều kiện hoàn cảnh của từng học sinh, sát với từng
dạng khuyết tật cụ thể và luôn ghi nhận sự tiến bộ cố gắng của từng em.
Thực trạng ở các trường tiểu học hiện nay, giáo viên thực hiện giáo dục
hịa nhập hầu như khơng có chun mơn mà chủ yếu là giáo viên kiêm nhiệm,
họ cịn yếu về các năng lực như năng lực chăm sóc/ hỡ trợ tâm lí cho giáo viên
trong q trình giáo dục, năng lực nhận biết nhu cầu và khả năng của học sinh
khuyết tật, năng lực xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân cho học
sinh khuyết tật, năng lực điều chỉnh trong dạy học hòa nhập học sinh khuyết tật.
Vì vậy, việc tổ chức bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho giáo viên tiểu
học đòi hỏi sự quan tâm của các cấp quản lý, nhất là đội ngũ cán bộ quản lý
trong các trường tiểu học.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn cho thấy bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ giáo
viên trong giáo dục hòa nhập, trẻ khuyết tật là một vấn đề cấp thiết hiện nay tại
Việt Nam. Từ những lý do trên, đề tài được lựa chọn nghiên cứu là: "Quản


lý bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho giáo viên tiểu học huyện Định
Hóa tỉnh Thái Ngun”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng về quản lý bồi dưỡng năng lực
giáo dục hòa nhập cho giáo viên tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên,
luận văn đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho
giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
3.

Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho giáo viên tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho giáo viên trường Tiểu
học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




4. Giả thuyết khoa học
Trong thời gian qua, các trường tiểu học trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái
Nguyên đã chú trọng đến công tác bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho giáo
viên tiểu học. Tuy nhiên, trong q trình thực hiện, cơng tác này vẫn cịn bộc lộ một
số bất cập, hiệu quả chưa cao và tiến hành chưa đồng bộ. Nếu làm sáng tỏ các vấn đề
lí luận, thực tiễn về quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho giáo viên và
xác lập các biện pháp phù hợp sẽ nâng cao hiệu quả quản lý bồi dưỡng năng lực giáo
dục hòa nhập cho giáo viên tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục hoà
nhập cho giáo viên tiểu học.
5.2. Đánh giá thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập
cho giáo viên tiểu học trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho
giáo viên tiểu học trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực
giáo dục hòa nhập cho giáo viên tại các trường Tiểu học trên địa bàn huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
6.2. Khách thể khảo sát được giới hạn nghiên cứu trên 30 CBQL là Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên và 105 giáo viên các trường tiểu
học: Tiểu học Bảo Cư, tiểu học Kim Phượng, tiểu học Kim Sơn, tiểu học Bình
Thành, tiểu học Bình Yên, tiểu học Bộc Nhiêu, tiểu học Chợ Chu, tiểu học
Điềm Mặc, tiểu học Định Biên, tiểu học Đồng Thịnh, tiểu học Bảo Linh.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, khái qt hóa, hệ thống
hóa các tài liệu và các văn bản có liên quan đến đề tài nghiên cứu nhằm thu
thập tư liệu xây dựng cơ sở lý luận của bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng
lực cho giáo viên tiểu học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động bồi dưỡng và thực tiễn quản

lý bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho giáo viên tiểu học; Quan sát năng
lực tổ chức giáo dục hòa nhập của giáo viên tiểu học và quản lý bồi dưỡng
năng lực GDHN cho GV tiểu học huyện Định Hóa.
Phương pháp điều tra viết: Xây dựng các phiếu điều tra để thu thập các ý
kiến đánh giá từ các đối tượng cần khảo sát. Phiếu hỏi cho CBQL và GV về
thực tiễn quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho giáo
viên tiểu học.
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn CBQL giáo dục và giáo viên về
cơng tác bồi dưỡng năng lực giáo dục hịa nhập cho giáo viên tiểu học.
Phương pháp khảo nghiệm: Tiến hành khảo nghiệm nhằm kiểm tra tính
cần thiết và tính khả thi của một số biện pháp quản lý mà đề tài đề xuất.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu
Dùng thống kê toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc nội dung luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, Phụ lục, Tài liệu tham
khảo luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập
cho giáo viên tiểu học.
Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho
giáo viên tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập cho
giáo viên tiểu học huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG

NĂNG LỰC GIÁO DỤC HÒA NHẬP CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Năm 1973, một số bang của Mỹ đã có những quy định trong luật giáo dục
của bang: “Phải lập kế hoạch giáo dục cá nhân để giáo dục và huấn luyện trẻ
khuyết tật” [24]. Quốc hội Mỹ thông qua Luật giáo dục trẻ khuyết tật vào năm
1975, trong đó khẳng định: “Những người khuyết tật có Quyền được hưởng
một nền giáo dục phù hợp nhằm đáp ứng những nhu cầu riêng biệt của họ.
Ngay sau đó, hàng loạt các cơng trình nghiên cứu của rất nhiều tác giả về kế
hoạch giáo dục cá nhân cho trẻ khuyết tật được công bố trong nước Mỹ và một
số nước tiên tiến khác”.
Trung Quốc chỉ cho những trường hợp trẻ bị khuyết tật thể chất nhẹ vào
một chương trình xây dựng trường học mở rộng hay Áo đã có những động thái
từ thập kỷ trước nhưng thiếu đà để tiếp tục phát triển [25].
Đầu những năm 2000, ở Canada hàng loạt các nghiên cứu về hòa nhập xã hội
được thực hiện nhằm hướng đến xây dựng các tiêu chí đánh giá q trình hịa nhập
thành cơng của các đối tượng yếu thế trong xã hội cũng như tạo dựng các hoạt
động tăng cường vai trị của thể chế, chính sách xã hội để nâng cao hiệu quả của
hòa nhập xã hội. Các giá trị cơ bản của hòa nhập xã hội được tiếp cận ở Canada
dựa trên những khía cạnh sau: Thứ nhất, giá trị của sự thừa nhận, nghĩa là hướng
đến việc thừa nhận và tơn trọng cá nhân/nhóm, các giá trị chung và sự khác biệt;
Thứ hai, sự phát triển cá nhân, đề cập đến việc nuôi dưỡng tài năng, khả năng và
sự lựa chọn của trẻ em và người lớn để sống cuộc sống mà họ cảm thấy có giá trị
và tạo ra được những đóng góp cho xã hội; Thứ ba, sự tham gia và gắn kết liên
quan đến việc cá nhân có quyền và được trợ giúp cần thiết để tham gia vào việc ra
quyết định liên quan đến bản thân họ, đến gia đình và cộng đồng và cùng gắn kết
vào cuộc sống của cộng đồng; Thứ tư, giá trị về sự gần gũi, liên quan đến việc
chia sẻ không gian và xã hội nhằm tạo các cơ hội để tương tác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





và làm giảm khoảng cách giữa các cá nhân; Thứ năm, sự thoải mái về vật chất
nghĩa là có được các nguồn lực vật chất cho phép trẻ em và các bậc cha mẹ
tham gia một cách đầy đủ vào các hoạt động của cộng đồng [32].
Tại Anh, Italia, Tây Ban Nha việc hỗ trợ cho học sinh khuyết tật, giáo viên
dạy học hòa nhập và phụ huynh do Trung tâm nguồn giáo viên cấp vùng đảm
nhận. Trẻ có nhu cầu hỡ trợ hịa nhập được các giáo viên có chun mơn hướng
dẫn và mỡi giáo viên có kế hoạch giáo dục cá nhân đối với mỗi trẻ khuyết tật,
với các bài học hịa nhập: Dạy ngơn ngữ ký hiệu, dạy đọc và viết chữ nổi, dạy
các kỹ năng sống...; Bên cạnh đó, phụ huynh cịn được giáo viên hướng dẫn hỗ
trợ học sinh ở nhà.
Tại Thái Lan yêu cầu mỗi giáo viên cần xây dựng kế hoạch giáo dục cá
nhân cho trẻ khuyết tật; Thái Lan quan tâm bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý
giáo dục, giáo viên các cấp về chuyên môn và trong một tuần, giáo viên trực
tiếp tiến hành can thiệp sớm theo cách trẻ khuyết tật cùng phụ huynh. Mặt
khác, GDHN ở Thái Lan chú trọng biên soạn các công cụ xác định mức độ phát
triển của trẻ và các mẫu cho công tác quản lý; xây dựng các tài liệu dạy các kỹ
năng đặc thù...
Ở Singapore, các nhà giáo, nhà sư phạm, nhà giáo dục học, cán bộ quản lý
của các trung tâm, cơ sở giáo dục hịa nhập đóng vai trị quan trọng, là những
người dẫn dắt HS khuyết tật hòa nhập với xã hội. Đối với việc hỗ trợ HS
khuyết tật, GV dạy học hòa nhập và phụ huynh do Trung tâm nguồn GV cấp
vùng Singapore đảm nhận, tại các trung tâm này, GV có trình độ chun mơn
được phân cơng hỡ trợ trẻ khuyết tật có nhu cầu hịa nhập. Tác giả đã đưa ra bài
học kinh nghiệm cho Việt Nam như: Phát huy tiềm năng của con người, xây
dựng nhà trường tư duy, quốc gia học tập… [23].
Nghiên cứu của Katsunori, Toru Fukunaga, Hnako Iwwamoto về “Sư phối
hợp giữa các ban ngành nhằm thúc đẩy giáo dục hòa nhập tại Nhật Bản - Kết quả

điều tra bằng bảng hỏi”. Trong kết quả nghiên cứu này, các tác giả đánh giá có rất
ít GV phối hợp với các ban ngành trong quá trình giáo dục trẻ, vì vậy cần phải có
sự phối hợp giữa các ban ngành, trước hết là người quản lý chun mơn,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




đứng đầu là Hiệu trưởng, điều phối viên giáo dục đặc biệt và giáo viên chủ
nhiệm [15].
Bên cạnh đó, cịn có các dự án Việt - Bỉ (hỡ trợ học từ xa) dịch và giới thiệu
như: “Đào tạo thường xuyên" của Pierre Besnard (Đại học Paris V-Sorbonne) và
Bernard Lietard (Đại học Genève) với vấn đề người lớn tham gia đào tạo thường
xuyên hay cuốn sách "Chiến lược của giáo viên" do Paul D.Eggen (Đại học Nord

Florida) và Donald. P. Kauchak (Đại học Utah) đã phân tích chiến lược dạy học
và các mơ hình dạy học. Phlippe Meirieu trong “Dạy học theo nhóm” của đã
nhấn mạnh tầm quan trọng của dạy học theo nhóm (NXB Chronique Sociale năm

1996); "Giáo viên rèn luyện tâm lý" của Jacques Nimier [11].
Kinh nghiệm phát triển năng lực đội ngũ giáo viên giáo dục đặc biệt của
các nước phát triển cho thấy, cần đặt ra các yêu cầu về tiêu chuẩn của một giáo
viên được xác định ở trình độ đào tạo, khả năng tiếp cận và đáp ứng với những
đòi hỏi của thực tiễn vị trí cơng việc. Tại Mĩ, u cầu đối với một GV dạy TKT
phải đảm bảo có trình độ tối thiểu là cử nhân giáo dục đặc biệt hoặc có trình độ
đại học kèm chứng chỉ 6 tháng về giáo dục đặc biệt. Trước khi trở thành giáo
viên dạy TKT, ứng cử viên phải có giấy phép hành nghề và đảm bảo các tiêu
chuẩn đánh giá sát hạch nghề nghiệp. Một số bang của Mĩ u cầu người có
trình độ cử nhân giáo dục đặc biệt phải có thêm chứng chỉ chuyên sâu về một
dạng khuyết tật nào đó nếu chọn dạy một nhóm TKT. Tại Úc, GV được đào tạo,

bồi dưỡng để đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu cơng việc: (i) Cung cấp các
chương trình phù hợp với mỗi trẻ và mỗi loại tật; (ii) Điều phối và quản lý các
dịch vụ đảm bảo mọi trẻ được tiếp cận nguồn lực hỗ trợ cho sự phát triển; (iii)
Chia sẻ kĩ năng và kiến thức trong giáo dục TKT; (iv) Chú ý đến thực hành và
kĩ năng sâu hơn đối với giáo dục TKT. Còn tại Nhật, giáo viên và nhân viên
giáo dục đặc biệt mầm non phải có năng lực chuyên sâu về: (i) Phát hiện sớm
khuyết tật; (ii) Trị liệu y tế và giáo dục sớm; (iii) Bảo đảm các yêu cầu của một
giáo viên như vai trị của giáo viên mầm non [30].
Như vậy các cơng trình nghiên cứu về giáo dục hịa nhập, học sinh khuyết
tật đã nhấn mạnh đến vai trò giáo viên trong giáo dục hịa nhập, chú trọng năng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




lực, các yêu cầu về tiêu chuẩn của một giáo viên cũng như vấn đề bồi dưỡng
đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên là rất cần thiết đối với giáo dục hòa
nhập. Những nghiên cứu này là cơ sở lý luận và thực tiễn để tác giả triển khai
nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của luận văn.
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, cũng như các nước khác trên thế giới tỉ lệ học sinh khuyết tật
cũng chiếm tỉ lệ khá cao, nhất là đối với những vùng dân tộc thiểu số, vùng núi,
vùng sâu, vùng xa. Đảng và Nhà nước ta đã rất quan tâm và có những chủ trương,
chính sách đúng đắn phát triển GDHN nhằm hỗ trợ giúp đỡ những trẻ khuyết tật,
tạo điều kiện giúp các trẻ có cơ hội đến trường, hòa nhập với các học sinh trong
cùng lứa tuổi. Hệ thống các văn bản pháp quy về GDHN ngày càng được bổ sung
và hồn thiện. Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về hoạt động GDHN, phát triển,
bồi dưỡng năng lực GDHN… các nhà nghiên cứu, chuyên gia về giáo dục trẻ em
có nhu cầu đặc biệt và Bộ GDĐT coi GDHN là con đường chủ yếu để giải quyết
vấn đề trẻ có nhu cầu đặc biệt và tiến tới thực hiện giáo dục cho mọi người

ở Việt Nam. GDHN là một trong những phương thức GD trẻ khuyết tật có hiệu
quả nhất được thực hiện ở nước ta từ năm 1991. Bên cạnh đó, khi nghiên cứu về
hoạt động GDHN, nhiều nghiên cứu đã cho thấy có nhiều điểm hạn chế ở giáo
viên như: thiếu năng lực chuyên môn, thiếu kiến thức hiểu biết về giáo dục hịa
nhập, thiếu nguồn lực về tài chính, sự lo lắng của giáo viên, thái độ tiêu cực, sợ bị
giảm đi các thành tích, hay do thiếu sự phát triển chun mơn cho giáo viên, có ít
hoặc khơng có các khóa học nhằm nâng cao mức độ chuyên nghiệp.
Đánh giá về tình hình hoạt động giáo dục hịa nhập hiện nay, tác giả Hoàng
Thị Hạnh - Viện Nghiên cứu Sư phạm của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 nhìn
nhận: Một trong những khó khăn mà cơng tác giáo dục hòa nhập đang gặp phải
ở nhiều quốc gia trên thế giới lại chính là vấn đề ở năng lực của đội ngũ giáo viên.
Theo tác giả Đại Khải để nâng cao năng lực giáo dục hòa nhập cho đội ngũ giáo
viên cần truyền thông, tổ chức tập huấn, tài liệu, có các buổi chia sẻ kinh nghiệm
giữa các giáo viên, có các chính sách hỡ trợ của nhà nước cũng như của ban lãnh
đạo nhà trường và đầu tư, bổ sung cơ sở vật chất. Sự chuẩn bị của chính
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




giáo viên với những điều kiện hỡ trợ bên ngồi sẽ giúp giáo viên thực hiện tốt
hơn trong công tác giáo dục hịa nhập. Ngồi ra, nội dung chương trình nâng
cao năng lực giáo dục hòa nhập cho giáo viên cần tăng cường thời lượng cho
quan sát, thực tập, thực hành. Cần chú ý đến việc hình thành và củng cố thái độ,
niềm tin tích cực của giáo viên đối với giáo dục hịa nhập thơng qua nội dung
chương trình [14].
Với quan điểm tiếp cận phát triển năng lực giáo dục hịa nhập trong
chương trình đào tạo giáo viên, tác giả Lê Thị Thúy Hằng đã đưa ra quan điểm
về năng lực giáo dục hòa nhập của giáo viên, các quan điểm tiếp cận hình thành
năng lực giáo dục hịa nhập cho GV tương lai trong đào tạo: Tiếp cận năng lực

GDHN thông qua học phần GDHN, Tiếp cận năng lực GDHN thông qua tất cả
các học phần khác nhau trong tồn bộ chương trình đào tạo GV. Từ đó tác giả
đưa ra giải pháp về hình thành năng lực GDHN cho GV trong chương trình đào
tạo gồm: Hiện thực hóa chính sách GDHN cho GV trong chương trình đào tạo,
đó là Luật người Khuyết tật số 51/2010/QH12; Phát triển năng lực thực hành
GDHN trong đào tạo; Đổi mới về cơng nghệ, phương tiện, thiết bị phục vụ cho
tồn khóa đào tạo và học phần GDH [22].
Đề cập về vấn đề “Phát triển năng lưc giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật
cho đội ngũ giáo viên mầm non”, tác giả Lê Thị Thúy Hằng đã đưa ra quan
niệm về năng lực và phát triển năng lực GDHN đội ngũ giáo viên và nội dung
phát triển năng lực đội ngũ giáo viên thông qua đào tạo, bồi dưỡng về GDHN
gồm: Đào tạo đội ngũ GV có chun mơn nghiệp vụ về GDHN trẻ khuyết tật
trong trường mầm non; Bồi dưỡng đội ngũ về GDHN trẻ khuyết tật trong
trường mầm non. Bên cạnh đó, bài viết đề cập đến phát triển năng lực thông
qua sử dụng đội ngũ giáo viên GDHN trẻ khuyết tật trong các hoạt động của
trường học như: Tạo nguồn để bổ sung đội ngũ giáo viên GDHN trẻ khuyết tật;
Đa dạng hóa năng lực đáp ứng dịch vụ hỗ trợ GDHN trẻ khuyết tật của GV
thông qua hoạt động hợp tác và chia sẻ với các nhà chuyên môn [21].
.

Tác giả Ngô Thùy Dương với nghiên cứu “Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng

chăm sóc tâm lý học sinh cho giáo viên tiểu học huyện Nguyên Bình - Tỉnh Cao
Bằng” đã nghiên cứu cơ sở lý luận về tổ chức bồi dưỡng kỹ năng chăm sóc tâm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




lý học sinh cho giáo viên tiểu học, tiến hành khảo sát thực trạng tổ chức bồi

dưỡng kỹ năng chăm sóc tâm lý học sinh cho giáo viên tiểu học ở Huyện
Ngun Bình Tỉnh Cao Bằng, từ đó đề xuất biện pháp tổ chức bồi dưỡng kỹ
năng chăm sóc tâm lý học sinh cho giáo viên tiểu học huyện Nguyên Bình, tỉnh
Cao Bằng: Khảo sát năng lực giáo viên và nhu cầu bồi dưỡng để lập kế hoạch
bồi dưỡng kỹ năng chăm sóc tâm lý học sinh cho giáo viên tiểu học huyện
Nguyên Bình; Huy động nguồn lực xây dựng lực lượng báo cáo viên bồi dưỡng
kỹ năng chăm sóc tâm lý học sinh cho giáo viên tiểu học huyện Nguyên Bình;
Chỉ đạo đổi mới phương pháp và hình thức bồi dưỡng theo hướng phát huy vai
trò chủ thể của giáo viên tham gia bồi dưỡng; Xây dựng các chế độ hỡ trợ về tài
chính, cơ sở vật chất cho bồi dưỡng nâng cao kỹ năng chăm sóc tâm lý học sinh
cho giáo viên tiểu học huyện Nguyên Bình…[11].
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hòa nhập cho
trẻ khuyết tật tại các trường mầm non quận 3, thành phố Hồ Chí Minh tác giả Trần
Thị Mỹ Dung đã đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và một số tồn tại của
hoạt động này [10]. Nghiên cứu về thực trạng quản lý hoạt động GDHN cho trẻ
khuyết tật, tác giả Hoàng Thị Nga trong nghiên cứu về “Thay đổi chương trình
đào tạo giáo viên giáo dục đặc biệt đáp ứng nhu cầu giáo dục hòa nhập trẻ khuyết
tật” đã đưa ra biện pháp để điều chỉnh, bổ sung chương trình như: Bổ sung hệ
thống các văn bản pháp lí về giáo dục đặc biệt và giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật
tại Việt Nam; Chú trọng hình thành kiến thức và kỹ năng chuyên môn tương ứng
với từng cấp học; Chú trọng kiến thức và kỹ năng căn bản cho sinh viên gồm
phương pháp dạy học tốn tiểu học (4 tín chỉ), phương pháp khám phá khoa học
và xã hội (4 tín chỉ), theo đó sinh viên có 3 đợt thực hành nghiệp vụ sư phạm, sinh
viên năm 3 sẽ thực tập tại trường hòa nhập [26].
Bàn về giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tập huấn bồi dưỡng giáo viên giáo
dục hòa nhập tại Việt Nam, tác giả Nguyễn Thị Hoa đã đưa ra quan điểm về giáo dục
hòa nhập và bồi dưỡng GDHN cho GV, nghiên cứu thực trạng công tác bồi dưỡng
GV cho GDHN tại Việt Nam gồm đánh giá của GV về kết quả tập huấn, về tài liệu
tập huấn, kỹ năng thực hành, nội dung tập huấn, đánh giá của GV về
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





những gì áp dụng sau khóa tập huấn,… từ đó đưa ra các biện pháp như: Nâng
cao năng lực nhóm GDHN cho CBQL và GV cốt cán; Tạo cơ hội thực hành,
thực tế cho GV; Duy trì và xây dựng mạng lưới GV GDHN…[17].
Để nâng cao nghiệp vụ GDHN cho GV, năm 2019 Sở GD& ĐT Đà Nẵng
đã tổ chức lớp tập huấn về nghiệp vụ giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật cấp
tiểu học. Lớp tập huấn nghiệp vụ giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật được tổ
chức cho hơn 40 cán bộ quản lí, giáo viên tiểu học với các nội dung:Các chính
sách của Nhà nước, địa phương về giáo dục hòa nhập và việc thực hiện tại các
đơn vị; Thực trạng việc quản lí, tổ chức giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật
tại các trường tiểu học; Cơng tác quản lí, tổ chức các hoạt động giáo dục hòa
nhập học sinh khuyết tật; Xây dựng, quản lí, vận hành và tổ chức các hoạt động
của phịng hỡ trợ giáo dục hịa nhập; Hướng dẫn đánh giá khả năng, nhu cầu
của trẻ; xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân. Tại lớp tập huấn này,
các cán bộ quản lí, giáo viên cốt cán đã được trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm,
thực hành về xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân cho học sinh khuyết tật,…
thơng qua hoạt động cá nhân, nhóm, chia sẻ trước lớp. Từ đó, đề xuất nhiều
biện pháp thực hiện tại nhà trường cũng như đề xuất kiến nghị đối với các cấp
quản lí để thực hiện có hiệu quả cơng tác giáo dục hịa nhập [27].
Trong những năm gần đây, để đội ngũ GV có năng lực chun mơn, kiến
thức hiểu biết về giáo dục hịa nhập, đáp ứng được yêu cầu trong GDHN, được
sự đồng ý của Bộ GDĐT, trường Đại học Sư phạm Hà Nội thường xuyên tổ
chức các khóa bồi dưỡng Nghiệp vụ sư phạm về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết
tật" cho các đối tượng là cán bộ quản lý, chuyên viên Sở, Phòng Giáo dục và
Đào tạo phụ trách giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật; Cán bộ quản lý, giáo viên
trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; Cán bộ quản lý, giáo viên trung tâm
hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập; Cán bộ quản lý, giáo viên trường/trung tâm

dạy trẻ khuyết tật.
Ngồi ra, cịn có các cơng trình nghiên cứu như: Nguyễn Xn Hải (2010),
Giáo trình quản lí giáo dục hòa nhập, Nxb Đại học sư phạm Hà Nội, tài liệu giới
thiệu tổng quan quá trình phát triển chính sách và định hướng phát triển giáo dục

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




hòa nhập giai đoạn 2010 – 2020 [18]; Phan Thị Ngọc Anh (2004) với trong báo
cáo tổng kết đề tài, Nghiên cứu thưc trạng và giải pháp giáo dục hòa nhập cho trẻ
khuyết tật tuổi mẫu giáo [1]; Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Kim Hương (2015),
Biện pháp giáo dục hòa nhập cho trẻ tư kỉ tuổi mầm non thành phố Thái Nguyên
[19]; Lý Thị Anh Thư (2015), Giáo dục hòa nhập cho trẻ tư kỉ theo mơ hình kết
hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trường mầm non [28]...

Trên cơ sở nghiên cứu, từ những nghiên cứu của thế giới và Việt Nam về
giáo dục hòa nhập, bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập, quản lý hoạt động
bồi dưỡng năng lực giáo dục hòa nhập sẽ là những căn cứ cho việc đề xuất các
biện pháp để nâng cao hiệu quả bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng
năng lực giáo dục cho tác giả đang triển khai vấn đề nghiên cứu tại đề tài.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Bồi dưỡng
Bồi dưỡng là q trình giáo dục có kế hoạch nhằm tăng giá trị con người,
làm biến đổi thái độ, kiến thức, kỹ năng thông qua việc thu thập, xử lý thông tin
thực tế trong một hoạt động hoặc chuỗi nhu cầu hành động nhằm nâng cao giá
trị nhân cách, nâng cao năng suất và hiệu quả công việc. Sau khi được bồi
dưỡng, năng lực cá nhân được gia tăng, đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân
lực trong hiện tại và trong tương lai của tổ chức [31].

Theo tác giả Nguyễn Minh Đường “Bồi dưỡng có thể là một q trình cập
nhật kiến thức và kỹ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, bậc học
và thường được xác định bằng một chứng chỉ” [12].
Vậy, bồi dưỡng là quá trình giáo dục, đào tạo nhằm hình thành nhân cách
và những phẩm chất theo định hướng mục đích đã chọn và cập nhật kiến thức
và kỹ năng còn thiếu để đáp ứng nhu cầu của người học.
1.2.2. Năng lực
Hiện nay, vấn đề phát triển năng lực được dựa trên nhiều quan điểm khác
nhau và thông qua nhiều cách thức khác nhau. Trong lý luận dạy học hiện đại,
năng lực được quan niệm là “điểm hội tụ của nhiều yếu tố như tri thức, kĩ năng,
kĩ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm đạo đức” [12].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương trình Giáo dục phổ thơng tổng thể giải thích khái niệm năng lực
“Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có
và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến
thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,...
thực hiện thành cơng một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn
trong những điều kiện cụ thể” [2].
Phát triển năng lực thông qua đào tạo, bồi dưỡng GV về GDHN và phát
triển năng lực thông qua sử dụng đội ngũ GV GDHN TKT trong các hoạt động
của trường học được xem là những cách thức phát triển năng lực đội ngũ giáo
viên trong giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật đạt hiệu quả cao
Vậy, năng lưc được hiểu là một tập hợp các kiến thức, kỹ năng và thái độ
hay các phẩm chất cá nhân khác (động cơ, nét tiêu biểu, ý niệm về bản thân,
mong muốn thưc hiện…) phù hợp với những yêu cầu của hoạt động nhất định,

đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả tốt.
1.2.3. Giáo dục hoà nhập
Thuật ngữ giáo dục hoà nhập được xuất phát từ Canada và được hiểu là
những trẻ ngoại lệ được hoà nhập, qui thuộc vào trường hoà nhập. Giáo dục hoà
nhập là phương thức giáo dục mọi trẻ em, trong đó có trẻ khuyết tật, trong lớp học
bình thường của trường phổ thơng. Giáo dục hồ nhập là “Hỡ trợ mọi học sinh,
trong đó có trẻ khuyết tật, cơ hội bình đẳng tiếp nhận dịch vụ giáo dục với những
hỗ trợ cần thiết trong lớp học phù hợp tại trường phổ thông nơi trẻ sinh sống nhằm
chuẩn bị trở thành những thành viên đầy đủ của xã hội. Hồ nhập khơng có nghĩa
là “xếp chỡ” cho trẻ khuyết tật trong trường lớp phổ thông và khơng phải tất cả
mọi trẻ đều đạt trình độ hồn toàn như nhau trong mục tiêu giáo dục. Giáo dục hồ
nhập địi hỏi sự hỡ trợ cần thiết để mọi học sinh phát triển hết khả năng của mình.
Sự hỡ trợ cần thiết đó được thể hiên trong việc điều chỉnh chương trình, các đồ
dùng dạy học, dụng cụ hỡ trợ đặc biệt, các kỹ năng giảng dạy đặc thù, ¼ Các giáo
viên và nhân viên nhà trường cần thấm nhuần tư tưởng hoà nhập để trẻ khuyết tật
được phụ thuộc lẫn nhau, được chấp nhận, được có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




giá trị, được hỡ trợ của bạn bè¼ Trường hồ nhập là “Tổ chức giải quyết vấn đề
đa dạng nhằm chú trọng đến việc học của mọi trẻ. Mọi giáo viên, cán bộ và
nhân viên nhà trường cam kết làm việc cùng nhau tạo ra và duy trì mơi trường
đầm ấm có hiệu quả cho việc học tập. Trách nhiệm cho mọi trẻ được chia sẻ”.
Giáo dục hoà nhập dựa trên quan điểm xã hội trong việc nhìn nhận đánh
giá đúng trẻ khuyết tật. Nguyên nhân gây ra khuyết tật không phải chỉ do khiếm
khuyết của bản thân cá thể mà cịn là mơi trường xã hội. Mơi trường xã hội
đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển của trẻ khuyết tật. Trẻ khuyết tật về
vận động (như liệt) sẽ là mất khả năng nếu khơng có các phương tiện đi lại,

không được tham gia vào hoạt động xã hội và sẽ trở thành tàn phế nếu không ai
chăm sóc giúp đỡ. Nhưng cũng trẻ đó, nếu được hỡ trợ, có phương tiện đi lại và
xã hội có những cơ sở vật chất thích ứng khơng tạo ra các khó khăn (như có các
đường lên xuống dễ dàng cho xe đẩy) và cùng được tham gia vào các hoạt
động, trẻ sẽ được bình đẳng và phát triển như mọi trẻ khác.
Giáo dục hồ nhập dựa trên quan điểm tích cực về trẻ khuyết tật. Mọi trẻ
khuyết tật đều có những năng lực nhất định, chính từ sự đánh giá đó mà trẻ khuyết
tật được coi là chủ thể chứ khơng phải là đối tượng thụ động trong q trình tiếp
nhận các tác động giáo dục. Từ đó người ta tập trung quan tâm, tìm kiếm những
cái mà trẻ khuyết tật có thể làm được. Các em sẽ làm tốt những việc phù hợp với
nhu cầu và năng lực của mình. Trong giáo dục, gia đình, cộng đồng, xã hội cần tạo
ra sự hợp tác và hoà nhập với các em trong mọi hoạt động. Vì thế các em phải
được học ngay ở trường học gần nhất, nơi các em sinh ra và lớn lên. Các em luôn
luôn được gần gũi gia đình, ln được sưởi ấm bằng tình u của cha, mẹ, anh, chị
mình và được cả cộng đồng đùm bọc, giúp đỡ. Trẻ khuyết tật sẽ được học cùng
một chương trình, cùng lớp, cùng trường với các bạn học sinh bình thường. Cũng
như mọi học sinh khác, học sinh khuyết tật là trung tâm của quá trình giáo dục.
Các em được tham gia đầy đủ, và bình đẳng mọi công việc trong nhà trường và
cộng đồng để thực hiện lý tưởng “trường học cho mọi trẻ em, trong một xã hội cho
mọi người”. Chính lý tưởng đó tạo cho trẻ khuyết tật niềm tin,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×