Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon Tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.55 KB, 25 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THÀNH GIÁC

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN NGỌC
HỒI, KON TUM

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số: 60.34.02.01

Đà Nẵng - 2019


Cơng trình được hồn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT

Phản biện 1: PGS.TS. VÕ THỊ THÚY ANH
Phản biện 2: TS. NGUYỄN ĐẠI PHONG

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 7 tháng 9 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại:


- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động cho vay là hoạt động chính của các NHTM Việt
Nam, là một trong những hoạt động truyền thống mà ở đó đem lại
nguồn thu nhập chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập. Ngoài khách
hàng vay là pháp nhân, khách hàng vay cá nhân cũng là đối tượng
chủ yếu của các NHTM, đặc biệt đối với những NHTM lựa chọn
chiến lược kinh doanh dịch vụ bán lẻ.
Nhận thấy tiềm năng phát triển của phân khúc thị trường đối với
hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh trên địa bàn, trong thời gian
qua Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon Tum đã rất chú ý đến
hoạt động cho vay CNKD. Hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh
của đơn vị đã đạt được một số kết quả đáng kể chẳng hạn như: Dư nợ
tăng, số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ ngày càng nhiều. Tuy
nhiên, hoạt động cho vay CNKD còn một số hạn chế: tăng trưởng
quy mô cho vay cá nhân kinh doanh vẫn chưa đạt được mức tiềm
năng; một số mặt trong chất lượng cung ứng dịch vụ vẫn còn bất cập
như tư tưởng nhận thức của một số nhân viên chưa thực sự đổi mới,
dịch vụ phải cung cấp đến tận tay người tiêu dùng chứ không phải có
tư tưởng khách hàng cần ngân hàng.
Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon Tum nằm trên địa
bàn huyện Ngọc Hồi là Huyện biên giới, có cửa khẩu Quốc tế Pờ Y
giáp Lào và CamPuChia là điểm nóng về kinh tế, chính trị, xã hội
của tỉnh Kon Tum. Với địa bàn phân tán rộng, cùng với đó là Huyện
có nhiều Ngân hàng đóng chân nhất của Tỉnh, đặt ra nhiều thách thức

cho Chi nhánh. Với đặt điểm khách hàng kinh doanh nhỏ lẻ, hoạt
động kinh doanh đa phần gắn liền với nơng nghiệp, đó cũng là một
lợi thế của Chi nhánh về kinh nghiệm cho vay trong lĩnh vực nông


2
nghiệp nông thôn. Tuy nhiên hiện nay việc phát triển cho vay cá
nhân kinh doanh đi đôi bán chéo sản phẩm, đồng thời đảm bảo chất
lượng tín dụng tại Chi nhánh còn nhiều hạn chế.
Nhận thấy tầm quan trọng cũng như những vấn đề mà Chi
nhánh đang gặp phải. Chính vì vậy nghiên cứu thực tế hoạt động cho
vay CNKD để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho
vay cá nhân kinh doanh tại Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi,
Kon Tum là hết sức cần thiết và cấp bách đó là lý do tơi quyết định
chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi
nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon Tum” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng cho vay cá nhân kinh doanh của
Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon Tum để đề xuất khuyến
nghị nhằm hoàn thiện hoạt động này của Chi nhánh.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về cho
vay CNKD của Ngân hàng thương mại.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay CNKD tại
Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon Tum.
- Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay
CNKD tại Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon Tum.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu

Với mục tiêu nghiên cứu nêu trên, nội dung nghiên cứu phải trả
lời được những câu hỏi sau đây:
- Đặc điểm, vai trò của hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh
của Ngân hàng thương mại? Hoạt động cho vay CNKD bao gồm


3
những vấn đề gì? Kết quả hoạt động cho vay CNKD của NHTM
được phản ánh qua những tiêu chí nào? Các nhân tố nào ảnh hưởng
đến hoạt động cho vay CNKD của NHTM?
- Thực trạng hoạt động cho vay CNKD tại Agribank Chi nhánh
huyện Ngọc Hồi, Kon Tum diễn ra như thế nào? Những thành công
và hạn chế của chi nhánh trong hoạt động này, nguyên nhân?
- Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon Tum và các chủ
thể liên quan cần làm gì để hồn thiện hoạt động cho vay CNKD của
Chi nhánh?
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là thực tiễn hoạt động cho vay cá nhân
kinh doanh tại Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon Tum.
Đối tượng khảo sát là phó giám đốc phụ trách tín dụng, Trưởng,
phó phịng KH-KD, các chuyên viên tín dụng lâu năm tại Agribank
Chi nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon Tum để nắm rõ các quy trình quản
lý cho vay, các chính sách cho vay, các sản phẩm cho vay, … những
thuận lợi và khó khăn, kinh nghiệm trong hoạt động cho vay cá nhân
kinh doanh. Từ đó phân tích, đánh giá và đưa ra giải pháp nhằm hoàn
thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn chỉ nghiên cứu hoạt động cho vay của
NHTM. Trong đó, chỉ nghiên cứu về cho vay đối tượng khách hàng

cá nhân vay vốn để kinh doanh (cá nhân, hộ kinh doanh, doanh
nghiệp tư nhân).
- Về không gian: Nghiên cứu tại Agribank Chi nhánh huyện
Ngọc Hồi, Kon Tum.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ năm: 2016 đến 2018,


4
các khuyến nghị trong luận văn có ý nghĩa trong những năm tới.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp thu thập và xử lý thông tin, dữ liệu thứ
cấp
Phương pháp này được sử dụng trong việc thu thập các tài liệu,
bài báo có liên quan đến đề tài dự định nghiên cứu, giáo trình, luận
văn cao học, bản thân sẽ chọn lọc, tham khảo các lý luận mà các tác
giả đã đưa ra, từ đó bản thân lựa chọn các nội dung liên quan về đề
tài đang nghiên cứu để viết nội dung lý luận cơ bản của luận văn.
Phương pháp này cũng sẽ được sử dụng để thu thập dữ liệu
thứ cấp từ các báo cáo hoạt động kinh doanh của đơn vị nghiên cứu:
các số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh, hoạt động cho vay và
cụ thể là hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh để phục vụ cho việc
đánh giá hoạt động cho vay CNKD tại chi nhánh. Đồng thời tham
khảo những khuyến nghị, giải pháp, ý tưởng mà các tác giả đã đề
xuất, từ đó sàn lọc và kết hợp với những ý tưởng của bản thân về
nhận định thực trạng của chi nhánh để đưa ra những khuyến nghị phù
hợp.
4.2. Phƣơng pháp thống kê phân tích
Phương pháp này sử dụng các số tuyệt đối, số tương đối, số
bình quân của các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay cá
nhân kinh doanh của chi nhánh. Các số liệu này được so sánh theo

thời gian, so sánh với kế hoạch để làm rõ những nhận định và đánh
giá kết quả hoạt động cho vay CNKD của Agribank Chi nhánh huyện
Ngọc Hồi Kon Tum.
4.3. Phƣơng pháp phỏng vấn
Tác giả dự định sẽ phỏng vấn phó giám đốc phụ trách tín dụng,
trưởng, phó phịng KH-KD, các chun viên tín dụng lâu năm tại


5
Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi Kon Tum. Mục đích của việc
phỏng vấn là nắm bắt được những thuận lợi và khó khăn trong q
trình tiếp cận khách hàng, q trình thẩm định, giám sát khách hàng
vay, giám sát khoản vay. Trên cơ sở những ý kiến, những đánh giá
thu thập được, bản thân sẽ chắt lọc, gắn kết với ý kiến cá nhân trên
cơ sở lý luận đã xây dựng để đưa ra những nhận định, đánh giá về
kết quả hoạt động cho vay CNKD của chi nhánh. Từ đó, đưa ra được
những khuyến nghị phù hợp.
4.4. Phƣơng pháp phân tích diễn giải
Phương pháp này sử dụng để phân tích và tổng kết kinh nghiệm
để phát hiện các vấn đề cần giải quyết, nêu lên giả thiết về mối liên
hệ có tính qui luật giữa các tác động và kết quả của hoạt động cho
vay cá nhân kinh doanh và đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện
hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Luận văn đã tổng kết, phân tích thực trạng cho vay cá nhân kinh
doanh của Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon Tum, đánh giá
được những kết quả đạt được, những mặt hạn chế và nhân tố ảnh
hưởng, qua đây đã nhận định được tiềm năng, xu hướng phát triển
hoạt động của ngân hàng để đưa ra khuyến nghị hữu hiệu có tính
thực thi. Trên cơ sở đó, tùy thuộc vào quy mô, phạm vi, chiến lược

phát triển của chi nhánh để có thể vận dụng vào thực tiễn áp dụng.
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
6.1. Các bài báo trên các tạp chí khoa học
[1] Bài viết “Nhân tố tác động đến lòng trung thành của khách
hàng trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ” của Thạc sĩ Nguyễn Minh
Loan – Học viện ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh, đăng trên Tạp chí
Tài chính năm 2018.


6
[2] Những điểm mới chủ yếu của Thông tư 39/2016/TT-NHNN
và Thơng tư số 43/2016/TT-NHNN” trên Tạp chí ngân hàng số 02
năm 2017. Bài viết đã đưa ra những điểm mới, những thay đổi so với
văn bản cũ, đồng thời có những so sánh, đánh giá những khó khăn
thuận lợi khi ban hành văn bản mới. Qua bài viết tác giả nắm được
những thay đổi chính của văn bản mới để có những nhận thức đúng
về những quy định trong việc cho vay đối với khách hàng cá nhân.
[3] Bài báo “Những cơ hội, thách thức và đề xuất giải pháp
trong hoạt động ngân hàng năm 2018” của TS. Nguyễn Minh
Phong, ThS. Nguyễn Trần Minh Trí đăng trên Tạp chí ngân hàng số
3 năm 2018.
[4] Bài viết “Các yếu tố tác động đến định vị thương hiệu của
ngân hàng bán lẻ Việt Nam” của Tác giả: Trần Hoàng Ngân, Học
viện Cán bộ Thành phố Hồ Chí Minh và Nguyễn Thị Hồng Nhung,
Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đăng trên Tạp chí Ngân
hàng số 03 năm 2017.
6.2. Các luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại trƣờng Đại Học
Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng có nội dung liên quan đến cho vay
khách hàng doanh nghiệp
[1] Đề tài: “Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Quế Sơn”
của học viên Nguyễn Thị Kim Ngân được thực hiện tại Đại học Đà
Nẵng năm 2015.
[2] Đề tài “Phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh tại Ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh
huyện Kroong Ana” do học viên Ngô Trung Hiếu thực hiện năm
2015 tại Đại học kinh tế Đà Nẵng.


7
[3] Đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại
Ngân hàng Nơng nghiệp và PTNT huyện Hịa Vang – Đà Nẵng” của
học viên Nguyễn Anh Tuấn, thực hiện năm 2016.
[4] Đề tài “ Hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh
tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Quảng Ngãi” do học viên
Nguyễn Thị Oanh Kiều, được thực hiện tại Đại học Đà Nẵng năm
2017.
Luận văn đã làm rõ đặc điểm, vai trò hoạt động cho vay cá nhân
Đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh của NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Quyết Thắng Kon
Tum” do học viên Nguyễn Vũ Lâm, được thực hiện tại trường đại
học Đà Nẵng năm 2019.
6.3. Khoảng trống nghiên cứu
+ Về học thuật:
- Những nghiên cứu trước đây đã có nhiều phân tích về đặc
điểm khách hàng cũng như đặc điểm cho vay đối với đối tượng
khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại, hay là sự khác biệt
về đối tượng cá nhân vay kinh doanh và cá nhân vay tiêu dùng. Tuy
nhiên, để đi vào thực tiễn tại đơn vị thì chưa có nghiên cứu nào
chun sâu như về mơi trường, nhu cầu khách hàng, thị trường, khả

năng phát triển bán chéo sản phẩm... Những nội dung này cần có
nghiên cứu cụ thể hơn để phát triển hoạt động cho vay KHCNKD
trong thời gian tới.
- Trong mục tiêu và tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay
của NHTM, các nghiên cứu trước đây chỉ đề cập đến quy mô cho
vay, cơ cấu cho vay, thị phần cho vay, chất lượng dịch vụ, kiểm sốt
rủi ro tín dụng, chăm sóc khách hàng, kết quả tài chính mà chưa đi
sâu vào việc hoạch định và thực thi chính sách khách hàng, chính


8
sách marketing cũng là nội dung quan trọng, cần có nghiên cứu thêm
để bổ sung vào lý luận về hoạt động cho vay của NHTM.
+ Về thực tiễn:
Hoạt động cho vay tại Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi,
Kon Tum trong những năm qua tuy đạt được một số kết quả tốt
nhưng vẫn còn nhiều tồn tại, bất cập. Đối tượng khách hàng chủ yếu
của đơn vị là khách hàng cá nhân kinh doanh. Đến nay chưa có
nghiên cứu nào về hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại đơn vị.
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, các
từ viết tắt, lời cam đoan, luận văn dự kiến gồm có 3 chương:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh của ngân hàng thương mại.
- Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh
tại Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi Kon Tum.
- Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay
cá nhân kinh doanh tại Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi Kon
Tum.



9
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI:
1.1. CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI:
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm khách hàng cá nhân kinh doanh của
NHTM
a. Khái niệm
b. Đặc điểm khách hàng cá nhân kinh doanh:
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm cho vay cá nhân kinh doanh của
NHTM
a. Khái niệm cho vay cá nhân kinh doanh:
b. Đặc điểm cho vay cá nhân kinh doanh:
1.1.3. Vai trò của cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM
a. Đối với ngân hàng:
Đối với hầu hết các ngân hàng, thu nhập từ hoạt động tín dụng
chiếm phần lớn trong tổng thu của các NHTM, trong đó cơ cấu dư nợ
phân theo loại hình khách hàng thì khách hàng cá nhân chiếm tỷ
trọng lớn cả về qui mô và số lượng.
b. Đối với khách hàng:
Hoạt động cho vay CNKD giúp các cá nhân, hộ gia đình, các tổ
chức khác khơng có tư cách pháp nhân có được nguồn vốn để đầu tư
cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhờ đó làm tăng năng suất lao
động, tăng nguồn thu nhập cho chính cá nhân đó và cho xã hội.
c. Đối với nền kinh tế:
Thơng qua hoạt động cho vay CNKD giúp các cá nhân, hộ gia
đình, các tổ chức khác khơng có tư cách pháp nhân có vốn liên tục và
ổn định, góp phần vào sự ổn định của nền kinh tế đồng thời nâng cao



10
mức sống các tầng lớp dân cư tạo thêm việc làm, giảm thấp tệ nạn xã
hội, qua đó góp phần phát triển kinh tế.
1.1.4. Phân loại cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM
a. Phân loại theo thời hạn cho vay:
Cho vay ngắn hạn; Cho vay trung hạn; Cho vay tài hạn
b. Phân theo phương thức cho vay
Cho vay từng lần; Cho vay hợp vốn; Cho vay lưu vụ; Cho vay
theo hạn mức; Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng; Cho vay
theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh tốn; Cho vay quay
vịng;;Cho vay tuần hồn.
Ngồi ra NHTM cịn có một số phương thức cho vay khác: cho
vay bao thanh toán, cho vay thuê mua v.v...
c. Phân loại theo hình thức bảo đảm tiền vay
- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản
- Cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản
d. Phân theo lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh
- Cho vay trong lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp.
- Cho vay trong lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và
xây dựng.
- Cho vay trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ.
1.1.5. Rủi ro trong cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM
Trong hoạt động cho vay CNKD, ngân hàng có thể gặp nhiều
rủi ro. Các loại rủi ro thường gặp là rủi ro hoạt động, rủi ro thị
trường, rủi ro đạo đức, rủi ro tín dụng v.v…, trong đó quan trọng
nhất mà các NHTM đặc biệt quan tâm là rủi ro tín dụng, là tổn thất
có khả năng xảy ra đối với nợ của NHTM do khách hàng CNKD
khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hoặc

toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.


11
a. Nguyên nhân từ phía ngân hàng
b. Nguyên nhân từ phía khách hàng
c. Các nguyên nhân khác
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
CỦA NHTM
1.2.1. Mục tiêu hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của
NHTM
Trong lĩnh vực cho vay nói chung và cho vay cá nhân kinh
doanh nói riêng các NHTM thường hướng đến các mục tiêu: tăng
trưởng qui mơ, hợp lý hóa cơ cấu, nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng
cường bán chéo sản phẩm, kiểm soát được rủi ro tín dụng và kết quả
tài chính đạt được.
1.2.2. Tổ chức bộ máy, tổ chức quản lý hoạt động cho vay cá
nhân kinh doanh của NHTM
a. Mơ hình tập trung
Trong mơ hình tập trung tồn bộ các cơng việc nghiệp vụ quan
hệ và chăm sóc khách hàng, xếp hạng tín dụng nội bộ, thẩm định tín
dụng, thực hiện cho vay, kiểm tra giám sát sau khi cho vay, thu nợ
quản trị rủi ro v.v… được phân công thực hiện tập trung bởi một bộ
phận. Mỗi chuyên viên phải thực hiện nhiều cơng việc chun mơn
nghiệp vụ
b. Mơ hình chun mơn hóa:
Trong mơ hình chun mơn hóa các cơng việc chuyên môn
nghiệp vụ được chia tách và phân công thực hiện bởi một số bộ
phận; chẳng hạn bộ phận quan hệ khách hàng, bộ phận tín dụng, bộ
phận phụ trách công tác thẩm định,bộ phận phụ trách công tác giải

ngân thu nợ, bộ phận quản trị rủi ro v.v….


12
1.2.3. Những hoạt động mà NHTM thƣờng vận dụng để
triển khai cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh.
a. Nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu khách hàng cá
nhân kinh doanh
b. Hoạch định và thực thi chính sách marketing phù hợp
c. Kiểm soát rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng
1.2.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay cá
nhân kinh doanh của NHTM
Kết quả hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh có thể được
phản ánh qua các tiêu chí: Quy mơ cho vay cá nhân kinh doanh, thị
phần cho vay, cơ cấu cho vay, chất lượng dịch vụ, mức độ rủi ro tín
dụng, kết quả bán chéo sản phẩm và kết quả tài chính của hoạt động
cho vay CNKD.
- Quy mơ cho vay: Thể hiện qua số lượng khách hàng cá nhân
kinh doanh và dư nợ cho vay CNKD, dư nợ cho vay bình quân một
khách hàng.
- Cơ cấu cho vay: Cơ cấu cho vay thể hiện qua cơ cấu theo thời
hạn cho vay, phương thức cho vay, theo ngành nghề kinh tế, theo địa
bàn dân cư v.v..
- Chất lượng dịch vụ cho vay cá nhân kinh doanh: Thể hiện qua
các chỉ tiêu định lượng như: Điều kiện vay vốn, thời gian giải quyết
nhu cầu vay vốn của khách hàng CNKD và các tiêu chí định tính:
Khả năng tư vấn, thái độ trong giao tiếp, ứng xử của đội ngũ cán bộ
nhân viên làm công tác cho vay, đội ngũ giao dịch với khách hàng.
Tiêu chí này có thể được đánh giá qua khảo sát ý kiến của khách
hàng đối với dịch vụ cho vay của NHTM hoặc ngân hàng tự đánh giá

về chất lượng dịch vụ cho vay của mình.


13
- Mức độ rủi ro tín dụng: Thể hiện qua các chỉ tiêu cơ cấu dư nợ
theo khả năng và mức độ rủi ro tín dụng (theo nhóm nợ), tỷ lệ nợ xấu
từ nhóm 3 đến nhóm 5 trên tổng dư nợ, tỷ lệ nợ xóa rịng hay tỷ lệ nợ
bán cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý tài sản
của các tổ chức tín dụng Việt Nam trên tổng dư nợ. Tỷ lệ trích lập dự
phịng phản ánh mức độ sẵn sàng ứng phó với rủi ro của Ngân hàng.
Việc trích lập dự phịng rủi ro tín dụng được thực hiện theo quy định
từng thời kỳ.
Theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của
Ngân hàng Nhà nước về mức phải trích lập dự phịng rủi ro bao gồm:
+ Dự phòng chung: là dự phòng cho tất cả các khoản nợ của
TCTD, dự phịng chung được tính bằng 0,75% tổng giá trị tất cả các
nợ từ nhóm 01 đến nhóm 04 (Nội bảng và cả ngoại bảng) của TCTD.
+ Dự phòng cụ thể: là loại dự phòng được trích lập dựa trên cơ
sở phân loại cụ thể các khoản nợ mà hiện nay TCTD đang thực hiện.
Tỷ lệ trích lập dự phịng đối với các nhóm nợ:
Nhóm 1 tỷ lệ 0%;
Nhóm 2 tỷ lệ 5%;
Nhóm 3 tỷ lệ 20%;
Nhóm 4 tỷ lệ 50%;
Nhóm 5 tỷ lệ 100%;
Giá trị trích lập dự phịng cụ thể đƣợc tính bằng tích số:
(Giá trị khoản nợ - giá trị tài sản đảm bảo)×(Tỷ lệ trích lập dự
phịng)
Tổng số tiền dự phịng mà ngân hàng phải trích trong kỳ là: là
tổng dự phịng chung và dự phịng cụ thể của NHTM đó trong kỳ.

- Kết quả bán chéo sản phẩm: Thể hiện qua tỷ lệ khách hàng sử
dụng các sản phẩm khác qua sản phẩm cho vay, số lượng sản phẩm


14
khác của một khách hàng qua sản phẩm cho vay, đối với doanh số
bán chéo, số dư tiền gửi liên quan v.v…..
- Kết quả tài chính: Thể hiện qua chỉ tiêu thu nhập, lợi nhuận
trong hoạt động cho vay CNKD. Tuy nhiên các NHTM hiện nay
không tách riêng hoạt động cho vay CNKD, nên việc xác định lợi
nhuận riêng của hoạt động cho vay CNKD thường khó khăn và
khơng chuẩn xác.
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay cá
nhân kinh doanh của NHTM
a. Nhân tố bên ngoài ngân hàng
- Nhân tố thuộc môi trường kinh tế, xã hội
- Nhân tố về môi trường pháp lý
- Đối thủ cạnh tranh
- Nhân tố chính sách của Nhà nước có liên quan
- Nhân tố thuộc về khách hàng
b. Các nhân tố bên trong ngân hàng
- Chính sách tín dụng
- Nguồn vốn của NHTM
- Năng lực quản trị điều hành
- Số lượng và chất lượng nhân sự thực hiện hoạt động cho vay
CNKD
- Cơ sở vật chất
- Công nghệ của ngân hàng
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1



15
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI AGRIBANK AGRIBANK CHI
NHÁNH HUYỆN NGỌC HỒI, KON TUM
2.1. GIỚI THIỆU VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN
NGỌC HỒI, KON TUM
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Chi
nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon Tum
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức quản lý của
Chi nhánh
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi
nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon Tum
a. Nguồn vốn huy động từ năm 2016-2018
b. Kết quả cho vay từ năm 2016-2018
c. Kết quả tài chính Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi,
Kon Tum từ năm 2016-2018
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
NN&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN NGỌC HỒI,
KON TUM
2.2.1. Đặc điểm môi trƣờng cho vay khách hàng cá nhân
kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon Tum.
- Địa bàn hoạt động sản xuất kinh doanh nhỏ lẽ, chủ yếu kinh
doanh theo mơ hình hộ gia đình, khơng có các doanh nghiệp lớn,
ngành nghề kinh doanh đa dạng.
- Có nhiều chi nhánh, Phịng giao dich đóng chân đã dẫn đến
mơi trường cạnh tranh trong hoạt động cho vay nói chung và cá nhân
kinh doanh nói riêng rất gay gắt.



16
2.2.2. Mục tiêu hoạt động cho vay khách hàng CNKD trong
thời gian qua của Chi nhánh.
Trên cơ sở các mục tiêu của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum
và chiến lược, chính sách mang tính tổng quát do Agribank đề ra,
Agribank Chi nhánh huyện ngọc Hồi, Kon Tum đề ra mục tiêu đối
với hoạt động cho vay tại Chi nhánh, từ đó phân loại, đặt ra mục tiêu
cụ thể đối với từng loại khách hàng, từng giai đoạn để thực hiện.
2.2.3. Tổ chức quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân kinh doanh trong thời gian qua của Chi nhánh
- Hiện đang tổ chức hoạt động cho vay thực hiện theo đúng quy
định tại quyết định số 149/QĐ-HĐTV-TCKT ngày 28/02/2014, hiệu
lực từ 01/4/2014, của Tổng giám đốc Agribank Việt Nam về “Ban
hành quy định tổ chức giao dịch với khách hàng trong hệ thống
Agribank”.
- Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày
16/6/2010;
- Căn cứ Thơng tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Quy định về hoạt động
cho vay của tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngồi đối
với khách hàng;
- Căn cứ Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ban hành kèm theo Quyết
định số 600/QĐ-HĐTV ngày 23/04/2012 của Hội đồng thành viên;
- Căn cứ Quyết định số 226/QĐ-HĐTV-TD ngày 09 tháng 3
năm 2017 của Hội đồng thành viên về quy chế cho vay đối với khách
hàng trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam;

Và được hướng dẫn cụ thể tại quyết định số 839/QĐ-NHNo-


17
HSX của Tổng giám đốc Agribank Việt Nam, ban hành ngày
25/5/2017 về “Quy chế cho vay đối với khách hàng cá nhân trong hệ
thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”.
a. Tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn khách hàng vay vốn
b. Thẩm định khoản vay
c. Kiểm soát hồ sơ vay vốn, báo cáo thẩm định
d. Quyết định khoản vay
e. Soạn thảo Hợp đồng Tín dụng
f. Giải ngân khoản vay
g. Kiểm tra, giám sát, thu nợ khoản vay
2.2.4. Những hoạt động mà Chi nhánh đã thực hiện để cho
vay khách hàng cá nhân kinh doanh
a. Nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu KHCNKD
b. Hoạch định và thực thi chính sách marketing
- Chính sách sản phẩm dịch vụ
- Chính sách giá dịch vụ
- Chính sách quảng bá
- Chính sách chăm sóc khác hàng
c. Hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng
2.2.5. Kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh của Chi nhánh
a. Quy mô cho vay KHCNKD tại Chi nhánh qua giai đoạn
2016-2018
* Về số lượng khách hàng và số hồ sơ vay đối với KHCNKD:
Chi nhánh có số lượng khách hàng và số hồ sơ vay vốn đối với
KHCNKD là rất lớn và luôn tăng trưởng qua các năm.

* Về cơ cấu dư nợ cho vay KHCNKD: Cơ cấu dư nợ cho vay
KHCNKD được phân tích theo hình thức đại diện; Theo ngành kinh


18
tế; Theo thời hạn cho vay; Theo phương thức cho vay; Hình thức bảo
đảm tiền vay.
* Về mức lãi suất cho vay đối với KHCNKD: Hiện tại trên địa
bàn Huyện khách hàng CNKD đa phần là hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp, hoặc các ngành thương mại liên quan đến lĩnh vực
nông nghiệp nên Chi nhánh cho vay áp dụng mức lãi suất về nông
nghiệp nông thôn theo quy định của NHNN
* Về nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu đối với KHCNKD: Tính trên tổng
thể, hoạt động cho vay KHCNKD lại có mức độ rủi ro thấp do quy
mơ món vay nhỏ, số lượng món vay lớn, nhờ đó phân tán được rủi ro
và đặt biệt là công tác chỉ đạo điều hành, sự theo dõi, kiểm sốt món
vay rất chặt chẽ trong các các khâu từ việc thẩm định đến giám sát và
kiểm tra trước trong và sau khi cho vay nên nợ xấu của Chi nhánh
trong nhiều năm liền luôn ở mức thấp và trong giới hạn kiểm soát
được.
b. Chất lượng dịch vụ cho vay KHCNKD tại Agribank Chi
nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon Tum
Quy trình, thủ tục và hồ sơ vay vốn được Chi nhánh áp dụng
theo đúng quy định của Agribank. Được đánh giá khá chặt chẽ, tuy
nhiên lại gây mất thời gian và phần nào ảnh hưởng đến chất lượng
phục vụ khách hàng.
c. Kết quả bán chéo sản phẩm trong cho vay KHCNKD
Trong những năm qua nhìn chung trong hoạt động bán chéo sản
phẩm trong cho vay đã được Chi nhánh nỗ lực để cải thiện chất
lượng, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng

d. Thu nhập từ cho vay KHCNKD
Hiện Chi nhánh thực hiện cân đối theo bảng cân đối cho toàn
hoạt động của Chi nhánh, việc xác định cụ thể thu nhập từ cho vay


19
KHCNKH không được thực hiện chi tiết. Hàng năm Chi nhánh thực
hiện việc phân loại, đánh giá kết quả trên cơ sở tổng thu của từng
loại khách hàng và mục đích vay để có định hướng năm tiếp theo.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI AGRIBANK
CHI NHÁNH HUYỆN NGỌC HỒI, KON TUM
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc
- Làm tốt công tác chỉ đạo điều hành, thi đua khen thưởng
- Nhìn chung trong hoạt động cho vay nói chung và cho vay
CNKH nói riêng luôn đạt được mục tiêu đề ra như: tăng trưởng dư
nợ, kiểm soát nợ xấu ở mức thấp hơn nhiều với mục tiêu, tăng về bán
chéo sản phẩm…
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động cho
vay KHCNKD tại Agribank.
Bên cạnh những kết quả đã đạt được, hoạt động cho vay KHDN
của Chi nhánh vẫn còn những mặt hạn chế như:
- Cơ cấu cho vay chưa thực sự phù hợp, tỷ trọng cho vay ngành
nông nghiệp rất lớn, hay về cơ cấu kỳ hạn, kỳ hạn cho vay ngắn hạn
vẫn còn cao nên chênh lệch lãi suất đầu vào đầu ra thấp.
- Nguồn vốn tăng trưởng còn thấp
- Các sản phẩm cho vay đơn thuần
- Công tác chăm sóc khách hàng chưa được chú trọng, chủ yếu
phát triển đối với khách hàng truyền thống hiện hữu, công tác truyền
thơng cịn hạn chế và bị động.

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2


20
CHƢƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH
TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN NGỌC HỒI, KON
TUM
3.1. CĂN CỨ ĐÊ XUẤT KHUYẾN NGHỊ
3.1.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank)
3.1.2. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Agribank Chi
nhánh tỉnh Kon Tum
3.1.3. Phƣơng hƣớng phát triển kinh tế - xã hội huyện Ngọc
Hồi và dự báo nhu cầu vay vốn của KHCNKD
3.1.4. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Agribank Chi
nhánh huyện Ngọc hồi, Kon Tum
- Tập trung rà soát, bám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của
khách hàng cá nhân kinh doanh và định hướng phát triển kinh tế xã
hội của huyện Ngọc Hồi.
- Đầu tư phát triển nguồn nhân lực.
- Chủ động tích cực tìm kiếm khách hàng mới
- Thực hiện tốt các công tác giới thiệu, quảng bá
- Tiếp tục cơ cấu lại dư nợ
- Kiểm tra kiểm soát là cơng việc phải duy trì thường xun
Mục tiêu cụ thể mà Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon
Tum đặt ra trong những năm tới như sau:
- Tài chính đảm bảo đủ lương kinh doanh và có một phần lương
năng suất, thu nhập của người lao động không thấp hơn năm liền kề



21
- Dư nợ: Hàng năm tăng tối thiểu 15% so với kết quả năm trước
liền kề. Trong đó chuyển dịch dần qua dư nợ trung, dài hạn một mức
hợp lý theo từng thời kỳ.
- Nguồn vốn: Hàng năm tăng tối thiểu 16% so với kết quả năm
trước liền kề.
- Dịch vụ: Hàng năm tăng tối thiểu 20% so với kết quả năm
trước liền kề.
- Tỷ lệ nợ xấu thấp hơn 1% trên tổng dư nợ
3.1.5. Định hướng hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon
Tum
- Tăng quy mô cho vay KHCNKD cả về số lượng khách hàng
cũng như dư nợ
- Kết hợp tăng trưởng dư nợ với hoạt động bán chéo sản phẩm
dịch vụ
- Thay đổi cơ cấu cho vay KHCNKD theo hướng đa dạng hóa
danh mục ngành nghề cho vay
- Nâng cao chất lượng cho vay đối với KHCNKD, kiểm soát tốt
nợ xấu, bảo đảm tăng trưởng ổn định, bền vững.
- Tiếp tục tập trung thu hồi nợ xấu, nợ đã xử lý rủi ro của các
KHCNKD nhằm giảm áp lực nợ xấu và cải thiện tình hình tài chính.
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH
TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN NGỌC HỒI, KON
TUM
3.2.1. Khuyến nghị đối với Agribank Chi nhánh huyện Ngọc
Hồi, Kon Tum



22
a. Nâng cao trình độ chun mơn, đạo đức lối sống, nhận
thức về tầm quan trọng của hoạt động cho vay CNKD cho toàn thể
cán bộ trong Chi nhánh
b. Hoàn thiện hoạch định và thực thi chính sách marketing
Chính sách sản phẩm dịch vụ; Chính sách giá dịch vụ; Chính
sách quảng bá; Chính sách chăm sóc khác hàng
c. Hồn thiện việc điều chỉnh cơ cấu tín dụng đối với cho vay
khách hàng CNKD phù hợp
d. Hồn thiện việc cơng khai và hướng dẫn thủ tục vay vốn
cho khách hàng
e. Hoàn thiện chất lượng hoạt động kiểm soát rủi ro trong cho
vay KH cá nhân kinh doanh
f. Hoàn thiện việc bán chéo sản phẩm
3.2.2. Khuyến nghị đối với Agribank Chi nhánh tỉnh Kon
Tum
- Tăng cường công tác đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu đòi hỏi về
tiêu chuẩn cán bộ đồng thời phải có chính sách thu hút những người
có năng lực vào làm việc, bố trí sử dụng cán bộ hợp lý
- Phân bổ nguồn vốn, kinh phí cho các Chi nhánh để tài trợ các
chương trình an sinh xã hội, các hoạt động tại địa phương để củng cố
và tăng cường quảng bá thương hiệu
- Hồn thiện chính sách sản phẩm về đầu tư sản phẩm mới; Làm
mới sản phẩm hiện có.
- Cải thiện chính sách vay và điều kiện thực tế của khách hàng.
Thông qua việc đơn giản hóa bộ hồ sơ cho vay mà vẫn phù hợp với
quy định của NHNN, của Agribank.
3.2.3. Khuyến nghị đối với Agribank



23
- Cần giảm bớt thủ tục hồ sơ hiện tương đối rườm rà so với một
số NHTM khác nhằm nâng cao chất lượng phục vụ
- Chủ động tham khảo, lựa chọn các sản phẩm dịch vụ mà các
nước đã thực hiện thành công để xây dựng thành danh mục sản phẩm
dịch vụ cho riêng mình
- Nghiên cứu thị trường để định hướng, lựa chọn các sản phẩm
dịch vụ phù hợp với từng thời kỳ đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng.
- Triển khai đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, các sản
phẩm tiền gửi để Chi nhánh có thể huy động được nguồn vốn
- Thường xuyên mở các lớp đào tạo liên quan đến qui trình tín
dụng, phân tích tài chính khách hàng, xếp hạng tín dụng, quản trị rủi
ro tín dụng …
- Hồn thiện hệ thống thơng tin về tài sản bảo đảm để các chi
nhánh trong hệ thống tra cứu.
- Ban công nghệ thông tin cần phối hợp với Ban tín dụng xây
dựng chương trình hồ sơ căn bản cho Hệ thống.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
KẾT LUẬN


×