Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Nghiên cứu tác động của tăng trưởng kinh tế đến bất bình đẳng thu nhập trên địa bàn tỉnh ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ HOÀNG PHƢƠNG

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Đà Nẵng - Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ HOÀNG PHƢƠNG

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

N ƣ

ƣ n

ẫn



o

ọ : TS. NINH THỊ THU THỦY

Đà Nẵng - Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả

Nguyễn Thị Hoàn P ƣơn


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Câu hỏi hay giả thuyết nghiên cứu ....................................................... 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 4
7. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 8
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN ............................................................................................................... 9
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ QUẢN LÝ

THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ........................................................................ 9
1.1.1. Khái quát về thuế thu nhập cá nhân ................................................ 9
1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân ............................................ 13
1.1.3. Khái niệm quản lý thuế thu nhập cá nhân ..................................... 14
1.1.4. Vai trò của quản lý thuế thu nhập cá nhân [40] ............................ 15
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ....................... 17
1.2.1. Lập dự toán thu thuế thu nhập cá nhân ......................................... 17
1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý thuế TNCN ............................................ 18
1.2.3. Tuyên truyền, phổ biến chính sách thuế TNCN .......................... 19
1.2.4. Quản lý đối tƣợng nộp thuế TNCN .............................................. 20
1.2.5. Tổ chức thu thuế TNCN................................................................ 22
1.2.6. Thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm về thuế TNCN ................ 27
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ THUẾ TNCN ......... 28
1.3.1. Các yếu tố kinh tế - xã hội ............................................................ 29


1.3.2. Các yếu tố từ phía ngƣời nộp thuế ............................................... 30
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................... 32
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
CÁ NHÂN ....................................................................................................... 32
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 32
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................. 33
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNCN TRÊN ĐỊA
BÀN TP ĐÀ NẴNG TRONG THỜI GIAN QUA ......................................... 35
2.2.1. Công tác lập dự toán thu thuế TNCN tại Cục Thuế TP Đà Nẵng 35
2.2.2. Tổ chức bộ máy thu thuế TNCN của TP Đà Nẵng ....................... 37
2.2.3. Thực trạng công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách thuế TNCN
......................................................................................................................... 43

2.2.4. Thực trạng quản lý đối tƣợng nộp thuế TNCN............................. 47
2.2.5. Thực trạng công tác tổ chức thu thuế TNCN ................................ 51
2.2.6. Thực trạng cơng tác thanh tra, kiểm tra, kiểm sốt và xử lý các vi
phạm về thuế TNCN ....................................................................................... 62
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNCN TRÊN
ĐỊA BÀN TP ĐÀ NẴNG ............................................................................... 68
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................ 68
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................. 70
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................. 71
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ..... 73
3.1. CƠ SỞ ĐÈ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................... 73
3.1.1. Các dự báo..................................................................................... 73


3.1.2. Chiến lƣợc cải cách hệ thống thuế đến năm 2020 [26]................. 73
3.1.3. Quan điểm, mục tiêu quản lý thuế TNCN trong thời gian đến..... 75
3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNCN
TRÊN ĐỊA BÀN TP ĐÀ NẴNG .................................................................... 76
3.2.1. Hồn thiện cơng tác lập dự tốn thu thuế TNCN ......................... 76
3.2.2. Hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực
quản lý thuế TNCN ......................................................................................... 77
3.2.3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách thuế TNCN
......................................................................................................................... 79
3.2.4. Hồn thiện cơng tác quản lý đối tƣợng nộp thuế TNCN .............. 80
3.2.5. Hồn thiện cơng tác tổ chức thu thuế TNCN................................ 82
3.2.6. Tăng cƣờng cơng tác thanh tra, kiểm tra, kiểm sốt và xử lý các vi
phạm về thuế TNCN ....................................................................................... 84
3.2.7. Một số giải pháp khác ................................................................... 86
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 87

3.3.1. Đối với Tổng Cục Thuế ................................................................ 87
3.3.2. Đối với chính quyền địa phƣơng .................................................. 88
KẾT LUẬN .................................................................................................... 90
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
NNT

NGUYÊN NGHĨA
Ngƣời nộp thuế

ĐTNT

Đối tƣợng nộp thuế

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

CQT
NSNN


Cơ quan Thuế
Ngân sách Nhà nƣớc

MST

Mã số thuế

TP

Thành phố

KK&KTT

Kê khai và kế tốn thuế

GDP

Tổng sản phẩm nội địa

BTC

Bộ Tài chính

TCT

Tổng cục Thuế

QLN&CCNT

Quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế



DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Biểu thuế lũy tiến từng phần
Biểu thuế toàn phần
Kết quả lập và phân bổ dự toán thu thuế thu nhập cá
nhân 2012 - 2016
Tỷ lệ cơng chức thuộc Phịng Thuế TNCN trên tổng số
cơng chức năm 2017 theo đơn vị
Kết quả thực hiện công tác tuyên truyền
Kết quả hỗ trợ NNT
Thống kê lũy kế số lƣợng mã số thuế TNCN đƣợc cấp
giai đoạn 2012 - 2016
Kết quả thu ngân sách và thuế TNCN giai đoạn 2012 2016
Thống kê số lƣợng tờ khai quyết toán thuế TNCN giai
đoạn 2012 - 2016
Kết quả xử lý hồ sơ quyết toán thuế TNCN từ năm
2012-2016
Thống kê số lƣợng và số tiền hoàn thuế TNCN giai
đoạn 2012 - 2016
Thống kê số nợ thuế TNCN giai đoạn 2012 - 2016
Dự toán và kết quả thu thuế thu nhập cá nhân từ 2012 2016
Cơ cấu thu thuế TNCN theo sắc thuế giai đoạn 2012 2016
Kết quả xử lý truy thu thuế TNCN qua thanh, kiểm tra

tại trụ sở NNT giai đoạn 2012-2016
Thống kê số tiền phạt vi phạm hành chính đối với luật
thuế TNCN giai đoạn 2012 - 2016

23
23

bảng
1.1.
1.2.
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
2.7.
2.8.
2.9.
2.10.
2.11.
2.12.
2.13.
2.14.

36
42
45
46
48

53
54
55
58
59
60
61
66
68


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình vẽ

hình vẽ

Trang

1.1.

Thủ tục đăng ký mã số thuế

21

2.1.

Tổ chức bộ máy Cục Thuế Thành phố Đà Nẵng


38

Sơ đồ mối quan hệ công việc của Quy trình quản lý

51

2.2.

thu thuế

2.3.

Quy trình hồn thuế TNCN

56

2.4.

Quy trình quản lý thanh tra ngƣời nộp thuế

62

2.5.

Quy trình thanh tra, kiểm tra thuế

63

2.6.


Sơ đồ một cuộc thanh tra, kiểm tra tại cơ quan chi trả

64


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết củ đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nƣớc, là công cụ điều tiết
vĩ mô nền kinh tế. Để đạt đƣợc điều đó địi hỏi các chính sách thuế phải đạt
đƣợc mục đích tạo nguồn thu vững chắc, đảm bảo cân đối thu chi ngân sách
nhà nƣớc; góp phần phát huy tác dụng điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thực hiện
công bằng xã hội. Việc quản lý thuế phải đảm bảo cơng khai, minh bạch, bình
đẳng; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời nộp thuế. Trong các
khoản thu về thuế, thuế TNCN đang ngày càng đóng vai trò quan trọng, thực
hiện chức năng điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội và động viên
nguồn thu cho ngân sách.
Ở Việt Nam, tại kỳ họp Quốc hội khóa XII ngày 21/11/2007 đã thơng
qua Luật số 04/2007/QH12 - Luật Thuế thu nhập cá nhân. Luật này có hiệu
lực thi hành chính thức từ ngày 01/01/2009. Trong giai đoạn từ 2009 đến
2017, Quốc hội đã ban hành thêm một số văn bản quy phạm pháp luật về thuế
TNCN nhƣ: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân
số 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012, Nghị định 65/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013, Thông tƣ số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2017 và nhiều văn bản
liên quan khác.
Theo quy định tại những văn bản luật trên, có thể thấy Thuế TNCN có
kỹ thuật tính thuế khá phức tạp bởi diện đánh thuế rộng, liên quan chặt chẽ
với hồn cảnh cá nhân chính sách xã hội cụ thể, có áp dụng phƣơng pháp lỹ
tiến nhằm đảm bảo cơng bằng xã hội. Thêm vào đó, đây là một sắc thuế mới,

đƣợc áp dụng rộng rãi từ năm 2009 đến nay nên có rất nhiều vấn đề cần sự
quan tâm của các nhà quản lý. Cụ thể nhƣ: Việc theo dõi và quản lý thuế thu
nhập cá nhân cần tổ chức như thế nào? Cần phải làm gì để mọi tầng lớp nhân
dân có thể tiếp cận và thực hiện nghĩa vụ thuế một cách dễ dàng nhất? Quản


2

lý việc cư trú và kê khai, nộp thuế của người nước ngồi như thế nào để tránh
tình trạng bỏ trốn về nước? Kiểm soát giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế
cách nào để khơng bị tính trùng? Cách quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
TNCN?....
Tại Cục Thuế TP Đà Nẵng, số thu về thuế TNCN có xu hƣớng tăng cao
qua từng năm. Năm 2016, số thu thuế TNCN chiếm tỷ trọng 6,61% tổng thu
ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn. Có thể nhận thấy tỷ lệ này là chƣa cao đối
với một địa bàn có tiềm năng về thuế TNCN lớn nhƣ Đà Nẵng.
Nguyên nhân một phần là do công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn
còn nhiều lỗ hổng: việc ban hành nợ thuế TNCN đối với ngƣời nộp thuế chƣa
thƣờng xuyên và thƣờng trễ đến vài năm, dẫn đến việc thông báo số nợ khơng
kịp thời; hiện tƣợng trốn thuế, lách thuế cịn khá phổ biến đối với các cá nhân
hành nghề tự do hay các cá nhân ngƣời nƣớc ngoài đến Việt Nam làm việc;
công tác tuyên truyền hỗ trợ nộp thuế chƣa thƣờng xuyên; công tác thanh tra
kiểm tra thuế TNCN chƣa đƣợc chú trọng. Do vậy vấn đề đặt ra là phải bảo
đảm quản lý thuế đầy đủ, kịp thời đối với thuế TNCN, nhằm giảm thất thu
ngân sách nhà nƣớc
Xuất phát từ chức năng, vai trò của thuế TNCN cũng nhƣ tính cấp thiết
của việc tăng cƣờng cơng tác kiểm soát thuế TNCN trên địa bàn, tác giả đã
chọn đề tài “Quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng” làm đề tài nghiên cứu để viết luận văn tốt nghiệp cao học.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng để đề xuất các giải pháp hồn thiện
cơng tác quản lý thuế TNCN tại thành phố Đà Nẵng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá và làm rõ các vấn đề lý luận, thực tiễn liên quan đến công
tác quản lý thuế TNCN.


3

- Phân tích thực trạng cơng tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân ở thành
phố Đà Nẵng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNCN
tại thành phố Đà Nẵng trong thời gian tới.
3. Câu hỏi hay giả thuyết nghiên cứu
Xuất phát mục tiêu nghiên cứu, đề tài sẽ phải làm rõ và trả lời đƣợc các
câu hỏi sau:
- Nội hàm của cơng tác quản lý thuế TNCN là gì?
- Thực trạng công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn TP Đà Nẵng trong
thời gian qua nhƣ thế nào?
- Cần có những giải pháp nào để hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu
nhập cá nhân ở TP Đà Nẵng?
4. Đố tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công
tác quản lý thuế TNCN tại TP Đà Nẵng.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về mặt nội dung: Đề tài nghiên cứu những vấn đề cơ bản về công tác
quản lý thuế TNCN tại TP Đà Nẵng.
- Về mặt không gian: Các nội dung trên đƣợc nghiên cứu trên địa bàn TP
Đà Nẵng.

- Về mặt thời gian: Thực trạng công tác quản lý thuế TNCN tại TP Đà
Nẵng đƣợc nghiên cứu trong giai đoạn 2012 -2016. Tầm xa các giải pháp có ý
nghĩa đến năm 2020.
5. P ƣơn p áp n

ên ứu

Dựa trên phƣơng pháp mơ tả, phân tích tỷ lệ, thống kê, kiểm tra, đối
chiếu so sánh và tổng hợp để phân tích thực trạng cơng tác quản lý thuế
TNCN đối với các đơn vị do Cục Thuế TP Đà Nẵng trực tiếp quản lý.


4

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Hiện nay thuế TNCN đã trở thành loại thuế phổ biến trên Thế giới. Có
thể nói đối với hầu hết các quốc gia thuế thu nhập cá nhân đƣợc xem nhƣ là
“vua” của các loại thuế. Không chỉ bởi nguồn thu khổng lồ của nó trong tổng
ngân sách để phục vụ cho việc vận hành bộ máy hành chính nhà nƣớc, đảm
bảo an ninh quốc gia, chính sách xã hội, mà sự ra đời của sắc thuế TNCN cịn
góp phần quan trọng trong việc điều tiết phân phối lại thu nhập trong xã hội
trên cơ sở xem xét đến hoàn cảnh cụ thể của ngƣời nộp thuế.
Diện điều chỉnh của sắc thuế TNCN rất rộng, đối tƣợng điều chỉnh đa
dạng và phức tạp. Từ sự gánh vác các loại thuế một cách gián tiếp, nay gánh
thêm thuế thu nhập cùng với lạm phát, “bão” giá… vơ hình chung trở thành
“giọt nƣớc tràn ly” khiến cho đời sống của ngƣời lao động thêm bấp bênh,
mức trƣợt giá của đồng tiền cùng với giá trị thực tế của mức khởi điểm chịu
thuế sẽ khiến thuế thu nhập cá nhân bộc lộ “tính tận thu” của nó mà hậu quả
là làm gia tăng động cơ trốn thuế. Điều đó đặt ra cho các nhà quản lý hàng
loạt các câu hỏi đó là: Theo dõi và quản lý thu nhập nhƣ thế nào? Quản lý đối

tƣợng nộp thuế ra sao? Sửa đổi, bổ sung chính sách thuế TNCN nhƣ thế nào
để đảm bảo công bằng trong điều tiết thu nhập của các tầng lớp dân cƣ? Làm
thế nào để mọi tầng lớp dân cƣ trong xã hội có thể hiểu rõ chính sách thuế và
thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế TNCN? Công tác kiểm tra, thanh tra đƣợc
thực hiện thế nào vừa gọn nhẹ vừa hiệu quả?
Vấn đề quản lý thu thuế thu nhập cá nhân nhằm đạt mục tiêu, yêu cầu đã
đề ra khi ban hành Luật đƣợc khá nhiều ngƣời quan tâm và thực tế đã có một
số cơng trình nghiên cứu nhằm góp phần hồn thiện chính sách thuế thu nhập
cá nhân, có thể nêu ra đây một số cơng trình nghiên cứu tiêu biểu mà tác giả
đã có điều kiện tham khảo, đó là:
Đề tài khoa học cấp Bộ “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế ở


5

Việt Nam trong điều kiện hiện nay”, Nguyễn Thị Bất (2003). Đề tài thống hóa
những lý thuyết cơ bản về Quản lý thuế và phân tích thực trạng Quản lý thuế
ở Việt Nam. Đồng thời, đề tài đã đƣa ra các giải pháp mang tính đột phá, tình
hình thực tiễn ở Việt Nam. Tuy nhiên nghiên cứu của đề tài chỉ dừng lại mốc
thời gian năm 2003.
Đề tài khoa học cấp Viện của Viện Khoa học Tài chính “Đổi mới và
hoàn thiện hệ thống thu thuế ở Việt Nam”, Nguyễn Thị Mai Phƣơng (2003).
Đóng góp chủ yếu của đề tài là đã khái quát thực trạng công tác Quản lý thuế
Việt Nam và đánh giá thực trạng công tác Quản lý thuế trên 2 góc độ: Thực
trạng cơng tác tổ chức bộ máy quản lý và thực trạng công tác hành thu. Từ
phân tích kinh nghiệm Quản lý thuế của một số nƣớc trên thế giới và thực
trạng của Việt Nam, đề tài rút ra một số bài học kinh nghiệm và nêu ra các
giải pháp phù hợp với Việt Nam. Tuy nhiên, đề tài chƣa có những giải pháp
đột phá để cải thiện về công tác quản lý thuế ở Việt Nam, đồng thời đề tài
nghiên cứu cũng chƣa chuyên sâu đến lĩnh vực công tác thu thuế thu nhập cá

nhân và chỉ dừng lại đến năm 2003.
- “Giáo trình Luật Thuế”, của Trƣờng Đại học Luật thành phố Hồ Chí
Minh, (2017). Sách nói về lý luận chung về thuế và pháp luật thuế Việt Nam,
pháp luật về thuế thu vào hàng hóa dịch vụ, pháp luật thuế thu vào thu nhập,
Pháp luật về quản lý thu thuế,..;
- “Cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế và những vấn đề đặt ra ở Việt Nam”,
tác giả Nguyễn Văn Hiệu, Nguyễn Việt Cƣờng, Nxb Tài chính, Hà Nội,
(2007). Sách nói về Cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế và chƣơng trình cải cách,
hiện đại hóa ngành thuế của nƣớc ta đến năm 2010. Kết quả thí điểm cơ chế
tự khai, tự nộp thuế của Việt Nam và những vấn đề phát sinh trong q trình
thí điểm. Một số kết quả khảo sát về cơ chế tự khai, tự nộp thuế. Lộ trình chi
tiết và hƣớng giải quyết một số vấn đề phát sinh khi triển khai cơ chế tự kê


6

khai, tự nộp thuế ở nƣớc ta;
- “Hướng dẫn kê khai, nộp và quyết toán thuế thu nhập cá nhân”, tác giả
Nguyễn Thị Quỳnh, nxb Thống kê, Hà Nội (2009). Cuốn sách hƣớng dẫn
tổng quát việc xác định các khoản thu nhập chịu thuế, tính thuế và các khoản
thu nhập đƣợc miễn thuế, giảm thuế hay việc xác định khoản giảm trừ gia
cảnh cho ngƣời phụ thuộc, xác định đối tƣợng là ngƣời phụ thuộc, đồng thời
giúp ngƣời nộp thuế, cơ quan chi trả thu nhập làm các thủ tục, hồ sơ đăng ký
để đƣợc cấp mã số thuế, thực hiện kê khai nộp thuế, khấu trừ thuế, hoàn thuế,
quyết toán thuế,...;
- “Hỏi – Đáp pháp luật về thuế thu nhập cá nhân”, tác giả Tiêu Phƣơng
Thuý, Nguyễn Thị Ly, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, (2015). Sách đề cấp
đến những quy định chung về thuế TNCN, căn cứ tính thuế TNCN, chính
sách về quản lý thuế TNCN, xử lý vi phạm trong lĩnh vực thuế TNCN;
- “Chế độ kế toán thuế 2014 hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập

doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và 100 câu hỏi đáp
về nghiệp vụ quản lý thuế”, Nxb Tài chính, Hà Nội, (2014). Sách cung cấp
các quy định mới nhất về chế độ kế toán thuế, quản lý thuế, thanh tra thuế.
Luật thuế TNCN sửa đổi, bổ sung và văn bản hƣớng dẫn thi hành, quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa đơn, thuế và một số câu hỏi
đáp về quản lý thuế;
- “Cải cách thuế theo hướng nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản
lý”, web Tạp chí Thuế online, đăng ngày 28 tháng 1 năm 2013. Tác giả đã
tóm tắt lƣợc các hoạt động xây dựng và hồn thiện hệ thống thể chế, chính
sách thuế năm 2012 và 2013: tham mƣu cấp thẩm quyền sửa đổi, bổ sung
Luật Quản lý thuế và các Luật thuế cùng các văn bản hƣớng dẫn, ban hành
Tuyên ngôn ngành thuế Việt Nam;
- “Cải cách hệ thống thuế để phát triển nền tài chính cơng bền vững”,


7

web Tạp chí Thuế online, đăng ngày 22 tháng 9 năm 2017. Tác giả đã tóm
lƣợc tình hình của ngành tài chính giai đoạn 2010-2016 và đề cập đến vấn đề
cải cách thuế để duy trì tăng trƣởng bền vững;
Ngồi ra cịn có một số đề tài nghiên cứu cơng tác quản lý thuế thu nhập
cá nhân và đề ra các nhóm giải pháp nhằm thực hiện tốt các quy trình quản lý
thuế thu nhập cá nhân cụ thể nhƣ:
- “Hồn thiện quy trình quản lý thu thuế theo hướng hiện đại hoá ngành
Thuế ở Việt Nam”, Luận văn thạc sĩ kinh tế của Nguyễn Thu Thuỷ, Hà Nội
(2006). Luận vă nghiên cứ quá trình quản lý thu thuế, xu hƣớng hiện đại hóa
trong cơng tác quản lý thuế, đề xuất các giải pháp;
- “Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin ngành Thuế ở Việt
Nam”, Luận văn tiến sĩ kinh tế của Nguyễn Minh Ngọc, Hà Nội (2011). Luận
văn nghiên cứu hoạt động của ngành thuế và q trình ứng dụng cơng nghệ

thơng tin trong ngành thuế; Q trình ứng dụng CNTT giai đoạn 2000-2010 ;
- “Hồn thiện công tác quản lý thuế TNCN của Tổng cục Thuế”, Luận
văn thạc sĩ quản lý kinh tế của Trần Thị Tuyết, (2014). Luận văn nghiên cứu
công tác quản lý thuế tại Tổng cục thuế từ khâu ban hành chính sách, tổ chức
thực hiện, kiểm sốt thực hiện chính sách thuế thu nhập cá nhân giai đoạn
2008-2013;
- “Biện pháp tăng cường quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể tại Chi
cục Thuế huyện Kiến Thụy, Hải Phòng”, Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả
Trần Thị Tuyết, (2015). Luận văn nói về cơ sở lý luận quản lý thuế hộ KD,
thực trạng công tác quản lý Thuế hộ KD tại huyện Kiến Thụy giai đoạn 20102014 và đề xuất các giải pháp;
- “Hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNCN tại tỉnh Kon Tum” Luận văn
thạc sĩ kinh tế của tác giả Lê Quốc Công, (2016). Luận văn nói về cơng tác
quản lý Thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2010-2015;


8

Các đề tài nghiên cứu đã chỉ ra những thành công và những hạn chế
trong công tác quản lý thuế TNCN, đồng thời cũng chỉ ra nhiều giải pháp
nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý thuế và các kiến nghị với cơ quan cấp nhà
nƣớc để hoạt động quản lý thuế ngày càng đƣợc hồn thiện hơn. Có thể, trong
bài luận của tác giả, sẽ có một số phân tích trùng về vấn đề quản lý thuế thu
nhập cá nhân hiện nay, những vấn đề đó là chung cho cả quốc gia nói chung
và TP Đà Nẵng nói riêng.
Tuy nhiên cho đến nay, vẫn chƣa có một cơng trình nào tập trung nghiên
cứu chun sâu, phân tích thực trạng cơng tác quản lý thuế TNCN tại Cục
Thuế TP Đà Nẵng giai đoạn 2012 đến nay. Vì vậy đề tài luận văn tác giả đang
nghiên cứu mang tính cấp thiết và có ý nghĩa cả về lý luận lẫn thực tiễn. Luận
văn sẽ kế thừa và vận dụng linh hoạt những kết quả của các cơng trình đã
nghiên cứu có liên quan đến chủ đề nghiên cứu của luận văn nhằm hoàn thành

mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục các
bảng biểu và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập cá nhân.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng.
Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập cá nhân
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng


9

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1.1 . TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1.1.1. Khái quát về thuế thu nhập cá nhân
a. Khái niệm thuế thu nhập cá nhân
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc cho nhà nƣớc do luật pháp quy
định đối với các pháp nhân và thể nhân thuộc đối tƣợng chịu thuế nhằm đáp
ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nƣớc. Bất kỳ quốc gia nào có nền kinh tế vẫn
động theo cơ chế thị trƣờng đều coi thuế thu nhập cá thuế của ngƣời nộp thuế,
những vấn đề vƣợt thẩm quyền của cơ quan thuế cần báo cáo cấp có thẩm
quyền để xử lý kịp thời.
- Thiết lập các đƣờng dây nóng, các kênh thơng tin cần thiết, thích hợp,
nhanh chóng và hiệu quả nhất để có thể tƣ vấn, hỗ trợ và giải đáp những
vƣớng mắc cho các đối tƣợng nộp thuế.
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ

3.3.1. Đố v

Tổn Cụ T uế

a. Đối với chính sách pháp luật về thuế
Cần phải xây dựng hệ thống chính sách thuế nói chung và thuế TNCN
nói riêng một cách chặt chẽ, dễ hiểu dễ thực hiện. Để làm đƣợc điều đó địi
hỏi các cơ quan xây dựng chính sách Pháp luật về thuế phải có q trình đầu
tƣ, nghiên cứu; đảm bảo khi văn bản ban hành phải phù hợp với điều kiện
thực tiễn của đất nƣớc, của nền kinh tế.
Tiếp tục nghiên cứu mở rộng cơ sở thuế và xác định rõ thu nhập chịu
thuế; sửa đổi, bổ sung phƣơng pháp tính thuế đối với từng khoản thu nhập theo


88

hƣớng đơn giản, phù hợp với thông lệ chung, nâng cao tính tn thủ của ngƣời
nộp thuế, tạo mơi trƣờng thuận lợi cho công tác thu thuế; điều chỉnh mức thuế
suất hợp lý nhằm động viên, khuyến khích cá nhân làm giàu hợp pháp.
b. Tăng cường ứng dụng công nghệ thơng tin, hồn thiện chương
trình quản lý thuế tập trung
Kiện toàn, hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị; Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin và áp dụng thuế điện tử để nâng cao hiệu lực, hiệu quả
công tác quản lý thu thuế, góp phần đáp ứng yêu cầu quản lý thuế theo Chiến
lƣợc cải cách hệ thống thuế Việt Nam đến 2020 là phấn đấu đƣa Việt Nam
thuộc nhóm các nƣớc hàng đầu khu vực Đơng Nam Á trong xếp hạng mức độ
thuận lợi về thuế vào năm 2020.
Hồn thiện chƣơng trình quản lý thuế tập trung, nhất là chƣơng trình
TMS. Tránh tình trạng hạch tốn lỗi tờ khai Quyết toán thuế TNCN trong thời
gian vừa qua.

Tăng cƣờng đào tạo, bồi dƣỡng kiên thức tin học văn phịng, sử dụng
internet cho các cán bộ, cơng chức thuế. Bởi lẽ, trên 50% cán bộ thuế có độ
tuổi trên 40, nên trình độ sử dụng máy tính và khai thác các ứng dụng quản lý
thuế có phần hạn chế.
3.3.2. Đố v

ín quyền đị p ƣơn

Các cơ quan chức năng có liên quan cần phối hợp thƣờng xuyên và có ý
thức trách nhiệm cao hơn nữa, chặt chẽ hơn nữa với cơ quan thuế. Định kỳ
tháng, quý, năm chính quyền địa phƣơng có thể tham mƣu cho cơ quan thuế
về trƣờng hợp cá nhân cƣ trú hoặc ngƣời nƣớc ngoài sinh sống và phát sinh
thu nhập từ nhiều nguồn cần đƣợc kiểm tra và những trƣờng hợp cần phải đặc
biệt chú ý khác. Các cơ quan chức năng nhƣ công an xuất nhập cảnh, Sở
ngoại vụ, Sở văn hố thơng tin &thể thao du lịch, Sở lao động thƣơng binh &
xã hội, Bảo hiểm xã hội, ngân hàng thƣơng mại…cần phối hợp và hỗ trợ cơ


89

quan thuế để đƣa ra một kênh chung trao đổi thông tin để nắm bắt kịp thời
thông tin về ĐTNT, nguồn phát sinh thu nhập, tình trạng cƣ trú, xuất nhập
cảnh của đối tƣợng nộp thuế


90

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Trên cơ sở những tồn tại và hạn chế hiện nay của công tác quản lý thu
thuế TNCN tại Cục Thuế TP Đà Nẵng, tác giả đã đề xuất một số giải pháp

nhằm góp phần tăng cƣờng cơng tác quản lý thu thuế TNCN nhƣ: Hồn thiện
cơng tác lập dự tốn thu thuế TNCN, hồn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao
chất lƣợng nguồn nhân lực quản lý thuế TNCN, đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, phổ biến chính sách thuế TNCN, hồn thiện cơng tác tổ chức thu thuế
TNCN, tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát và xử lý các vi
phạm về thuế TNCN.
Bên cạnh đó, cũng xin đƣa ra một số kiến nghị với Chính phủ, Bộ Tài
chính, Tổng cục Thuế và các cơ quan, đơn vị nhằm góp phần tăng cƣờng công
tác quản lý thu thuế TNCN đạt hiệu quả và hoàn thiện hơn.


91

KẾT LUẬN
Với kết quả nghiên cứu đề tài “Quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng” đã hoàn thành một số nội dung cơ bản sau:
Nội dung chương 1: Đề tài đã tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận
cơ bản, trọng tâm về thuế TNCN, nội dung của công tác quản lý thu thuế
TNCN.
Nội dung chương 2: Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu
thuế TNCN tại thành phố Đà Nẵng.
Nội dung chương 3: Luận văn đã định hƣớng và đƣa ra những giải pháp
cơ bản góp phần nâng cao chất lƣợng trong công tác quản lý thu thuế TNCN
tại thành phố Đà Nẵng nói riêng và cả nƣớc nói chung.
Trong điều kiện hội nhập tham gia vào các tổ chức quốc tế và khu vực,
nhiều quy định trong luật thuế TNCN tỏ ra chƣa phù hợp với thông lệ quốc tế.
Vì vậy, việc sửa đổi Luật thuế TNCN ở nƣớc ta là yêu cầu tất yếu khách quan.
Đề tài “Quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”
đã đi sâu vào nghiên cứu những lý luận cơ bản về quản lý thuế TNCN, phân
tích thực trạng quản lý thuế TNCN tại Cục thuế TP Đà Nẵng rút ra những

thành công và hạn chế của cơng tác quản lý thuế TNCN.Từ đó, đƣa ra những
giải pháp nhằm góp phần nâng cao cơng tác quản lý thuế phù hợp với điều
kiện, hoàn cảnh nƣớc ta trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế, cụ thể:
1. Hồn thiện cơng tác lập dự tốn thu thuế TNCN.
2. Hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực
quản lý thuế TNCN.
3. Đẩy mạnh công tác tun truyền, phổ biến chính sách thuế TNCN.
4. Hồn thiện công tác tổ chức thu thuế TNCN.
5. Tăng cƣờng cơng tác thanh tra, kiểm tra, kiểm sốt và xử lý các vi


92

phạm về thuế TNCN.
Qua đó đã kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền tăng cƣờng cơng tác
quản lý thuế TNCN ở TP Đà Nẵng.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, song luận văn sẽ không tránh khỏi những
hạn chế nhất định. Kính mong q Thầy, Cơ trong Hội đồng chỉ dẫn để luận
văn hoàn thiện hơn nhằm áp dụng vào công tác quản lý thu thuế thu nhập cá
nhân ở địa phƣơng./.


PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 01
Biểu thuế lũy t ến từng phần
Bậc

Phần thu nhập tính

Phần thu nhập tính


Thuế suất

thuế

thuế/năm (tr ệu đồng)

thuế/tháng (triệu đồng)

(%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216


Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7


Trên 960

Trên 80

35

(Nguồn: Khoản 3, điều 7 thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện
Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế
thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân


PHỤ LỤC 02
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ TNCN
Mẫu số: 05-ĐK-TCT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 95/2016/TT-BTC ngày
28/6/2016 của Bộ Tài chính)

Dàn

ơ qu n t uế ghi
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độ lập - Tự o - Hạn p ú

Ngày nhận tờ khai:


DÙNG CHO CÁ
NHÂN KHÁC

Nơi nhận:

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ
(Phần dành cho cơ quan thuế ghi)

Mã số t uế
1. Họ và tên n ƣ đăn ý t uế:
…………………………………………………………….
2. N ày, t án , năm s n :
…………………………………………………………………….
3. G

tín :

Nam

Nữ

4. Quố
tị :.............................................................................................................................
5. G ấy t ủ á n ân:
5a. Số chứng minh nhân dân ………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp
………………..
5b. Số căn cƣớc công dân …………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp
……….………..
5c. Số hộ chiếu ………………………. Ngày cấp ………………. Nơi cấp
…………………

5d. Số giấy tờ khác (nếu có) …………. Ngày cấp ……………… Nơi cấp
…………………
6. Đị
ỉ đăn ý t eo ộ ẩu:
6a. Số nhà/đƣờng phố, thơn, xóm:
............................................................................................


×