Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Quản trị rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương chi nhánh bắc đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.4 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHẠM HUỲNH BẢO

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHẠM HUỲNH BẢO

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.01.02

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. LÊ THẾ GIỚI

Đà Nẵng - Năm 2017




LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận vân này là trung thực và chưa từng
được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả

Phạm Huỳnh Bảo


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 3
5. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................... 4
7. Bố cục của luận văn ............................................................................... 4
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu................................................................ 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................... 7
1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ........................................................................ 7
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ......................................................... 7
1.1.2. Khái niệm hoạt động cho vay .......................................................... 7
1.1.3. Phân loại hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng: ............ 8
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ................................................. 9
1.2.1. Khái niệm về rủi ro, rủi ro tín dụng ................................................. 9
1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng.......................................................... 11

1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng................................................................. 11
1.2.4. Những căn cứ chủ yếu để xác định rủi ro tín dụng ........................ 13
1.2.5. Các nhân tố dẫn đến rủi ro tín dụng ............................................... 13
1.2.6. Hậu quả của rủi ro tín dụng trong cho vay .................................... 16
1.3 . QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI .................................................................................................................. 17


1.3.1. Khái niệm về Quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng Thƣơng
Mại.................................................................................................................... 17
1.3.2. Nội dung của Quản trị rủi ro tín dụng ............................................ 18
1.4. ĐẶC TRƢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP ............. 30
1.4.1. Khái niệm doanh nghiệp ................................................................ 30
1.4.2. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại ........ 31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG CHO
VAY TẠI VIETINBANK BẮC ĐÀ NẴNG ................................................ 33
2.1. GIỚI THIỆU VỀ VIETINBANK BẮC ĐÀ NẴNG ................................ 33
2.1.1. Giới thiệu chung ............................................................................. 33
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank Bắc Đà Nẵng .... 38
2.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI VIETINBANK BẮC ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN (2014-2016) ........ 40
2.2.1. Tình hình hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp ............... 40
2.2.2. Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu ........................................................ 40
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI VIETINBANK BẮC ĐÀ
NẴNG ............................................................................................................ 42
2.3.1. Mơ hình quản trị rủi ro đối với khách hàng doanh nghiệp tại
Vietinbank Bắc Đà Nẵng ................................................................................. 42

2.3.2. Thực trạng công tác quản trị rủi ro trong cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại Vietinbank Bắc Đà Nẵng ...................................................... 48
2.3.3. Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Bắc Đà Nẵng .................................. 66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 69


CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
VIETINBANK BẮC ĐÀ NẴNG .................................................................. 70
3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG VÀ MỤC TIÊU QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
VIETINBANK BẮC ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 ......................... 70
3.1.1. Dự báo tình hình kinh tế đến năm 2020......................................... 70
3.1.2. Định hƣớng hoạt động cho vay và mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay .................................................................................................... 73
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI
RO ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI VIETINBANK BẮC
ĐÀ NẴNG

.................................................................................................. 76

3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác thu thập thông tin .......................... 77
3.2.2. Các giải pháp về nhân sự ............................................................... 79
3.2.3. Thực hiện tốt công tác thẩm định tín dụng .................................... 81
3.2.4. Tăng cƣờng quản lý, giám sát và kiểm sốt chặt chẽ q trình giải
ngân và sau khi cho vay ................................................................................... 83
3.2.5. Các giải pháp về tài sản bảo đảm ................................................... 85
3.2.6. Giải pháp tăng cƣờng kiểm tra, kiểm soát nội bộ về cho vay........ 86
3.2.7. Sử dụng các công cụ bảo hiểm ...................................................... 87

3.2.8. Xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng ............................. 87
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 89
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ........................................................ 89
3.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam ..................... 91
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa sử dụng

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

RRTD

Rủi ro tín dụng


TCTD

Tổ chức tín dụng

Vietinbank

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Công Thƣơng Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

1.1.

Mơ hình xếp hạng tín dụng tiêu dùng

23

2.1.

Tình hình huy động vốn tại Vietinbank Bắc Đà Nẵng

38


2.2.

Tình hình cho vay tại Vietinbank Bắc Đà Nẵng

39

2.3.

Tình hình thu nhập – chi phí giai đoạn 2014 -2016

40

2.4.

Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng khách hàng

40

2.5.

Cơ cấu nợ quá hạn tín dụng doanh nghiệp

41

2.6.

Cơ cấu nợ xấu giai đoạn 2014 – 2016

41


2.7.

2.8.

Tỷ lệ cấp tín dụng đối với tài sản bảo đảm là nhà ở,
quyền sử dụng đất ở
Tỷ lệ cấp tín dụng đối với tài sản bảo đảm là máy móc,
thiết bi, phƣơng tiện vận tải

52

53

2.9.

Tỷ lệ cấp tín dụng đối với tài sản bảo đảm là hàng hóa

53

2.10.

Thang xếp hạng Khách hàng doanh nghiệp

56

2.11.

2.12.


Kết quả xếp loại KHDN của Vietinbank Bắc Đà Nẵng,
giai đoạn 2014 - 2016
Kết quả phân loại nợ dựa trên kết quả chấm điểm và
XHTD khách hàng

57

62

Kết quả thực hiện trích lập dự phòng và xử lý nợ bằng
2.13.

nguồn dự phòng XLRR tại Vietinbank Bắc Đà Nẵng
(2014-2016)

65


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

hình
1.1.
1.2.

Phân loại rủi ro tín dụng
Sơ đồ luân chuyển hồ sơ cấp GHTD và giải ngân tại
Vietinbank


Trang
12
43


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn bao giờ hết, sự ra đời
của hàng loạt các doanh nghiêp, mà sự đổ vỡ của các doanh nghiệp hiện nay
cũng rất nhiều. Mà một khi các doanh nghiệp gặp khó khăn, hay phá sản thì sẽ
ảnh hƣởng rất nhiều đến xã hội trên nhiều khía cạnh, góp phần làm kéo lùi sự
phát triển. Đứng ở góc độ Ngân hàng, nơi cung cấp vốn (hoạt động tín dụng)
cho hầu hết các doanh nghiệp, thì sẽ mất rất nhiều thời gian, tiền bạc vào công
cuộc xử lý rủi ro mà doanh nghiệp gây ra, vì vậy việc đƣa vốn cho doanh
nghiệp, địi hỏi phải có sự cẩn trọng cần thiết, để có thể làm cho nguồn vốn khi
đƣa tới doanh nghiệp, phải đảm bảo làm sao cho mang lại hiệu quả cao nhất.
Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp là nghiệp vụ chủ yếu của các
Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, mà mang lại nguồn thu nhập lớn nhất cho
ngân hàng (nó mang lại 80% thu nhập từ hoạt động tín dụng). Song rủi ro tín
dụng đối với doanh nghiệp của nó mang lại cũng khơng nhỏ. Rủi ro tín dụng
nếu cao q mức sẽ ảnh hƣởng đến hoạt động của Ngân hàng. Do đó, đẩy
mạnh việc Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp là rất cần thiết. Nó
giúp nâng cao chất lƣợng tín dụng, giảm thiểu rủi ro đến mức thấp nhất. Cơng
tác quản trị rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp đã đƣợc các ngân hàng
đẩy mạnh trong các năm vừa qua nhƣng kết quả mang lại chƣa cao.
Do đó, việc cần thiết phải tăng cƣờng cơng tác quản trị trị rủi ro tín
dụng đối với khách hàng Doanh nghiệp của các ngân hàng nói chung và quản

trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng Doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP
Công thƣơng Việt Nam – CN Bắc Đà Nẵng nói riêng, Tơi đã lựa chọn đề tài:
“Quản trị rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam – CN Bắc Đà Nẵng” làm đề tài nghiên cứu
cho luận văn thạc sỹ của mình. Với mong muốn hồn thiện lý luận chuyên


2

môn của bản thân, tiếp cận nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro tín dụng và
bƣớc đầu đề xuất một số giải pháp hồn thiện chính sách quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng Thƣơng VN – CN Bắc Đà Nẵng, góp phần
đẩy mạnh sự phát triển hoạt động tín dụng trong điều kiện thị trƣờng ngành
ngân hàng đang có sự cạnh tranh mạnh mẽ hơn bao giờ hết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tổng hợp, hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong
hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng
mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Bắc Đà Nẵng.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
đối với khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Bắc Đà Nẵng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Những lý luận và thực tiễn về công tác quản
trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại
Vietinbank Bắc Đà Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung nghiên cứu: Cách tiếp cận của đề tài là nghiên cứu những
vấn đề về quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp chủ yếu đi
sâu vào công tác cho vay.

Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Bắc Đà Nẵng giai đoạn từ 20142016.
- Cách tiếp cận nghiên cứu:
Khảo sát thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động
cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Bắc Đà Nẵng; đánh


3

giá những mặt đã đạt đƣợc, chƣa đƣợc. Từ đó đề xuất những giải pháp, kiến
nghị nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Bắc Đà Nẵng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Cơ sở lý luận: Kinh tế học vi mơ, vĩ mơ; lý thuyết tài chính tiền tệ; lý
thuyết quản trị ngân hàng thƣơng mại,…
 Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể:
 Phƣơng pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu thứ cấp từ nguồn số liệu
thống kê trên các báo cáo thƣờng niên của phòng Tổng hợp, các phòng giao
dịch thuộc Vietinbank chi nhánh Bắc Đà Nẵng
 Phƣơng pháp tính tốn số liệu: Xử lý, tính tốn, so sánh, phân tích sự
biến động của số liệu thống kê theo thời gian: sàng lọc số liệu thu thập đƣợc
theo yêu cầu nghiên cứu của đề tài sau đó tiến hành tính tốn và phân tích số
liệu trên phần mềm Excel.
 Phƣơng pháp phân tích:
Phƣơng pháp thống kê mơ tả: dùng để mơ tả những đặc tính cơ bản của
dữ liệu.
Phƣơng pháp so sánh: trên cơ sở so sánh để tiến hành phân tích qua các
thời điểm, thời kì khác nhau về tình hình huy động vốn và cho vay để đánh
giá hiệu quả sử dụng vốn nhƣ thế nào? So sánh giữa các hình thức tín dụng,
giữa các nhóm nợ, so sánh nợ xấu và nợ quá hạn, so sánh dƣ nợ cho vay giữa

các đối tƣợng vay…để thấy sự biến động của chúng theo thời gian từ đó nhận
diện đƣợc rủi ro, chỉ ra các nhân tố của chúng và đƣa ra hƣớng khắc phục.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Thực hiện đề tài nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi chủ yếu sau:
- Nội dung của rủi ro, quản trị rủi ro là gì? Hoạt động quản trị rủi ro
đƣợc diễn ra nhƣ thế nào ?


4

- Đặc điểm của tín dụng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp là
gì? Nó tác động nhƣ thế nào đến cơng tác quản trị rủi ro tín dụng?
- Thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Vietinbank Bắc Đà Nẵng ra sao? Những mặt nào đã phù hợp và
những mặt nào cần hoàn thiện hơn?
- Những giải pháp nào trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Bắc Đà Nẵng.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Hệ thống hóa, phân tích các lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thƣơng mại.
- Tổng hợp dữ liệu, phân tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín
dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại
Vietinbank Bắc Đà Nẵng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro trong
cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp trong bối cảnh và điều kiện đặc thù
tại Vietinbank Bắc Đà Nẵng
7. Bố cục của luận văn
Luận Văn đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về rủi ro, rủi ro tín dụng và cơng tác quản trị
rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại.

Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
đối với khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Bắc Đà Nẵng
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Bắc Đà Nẵng.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Việc nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách
hàng doanh nghiệp tại NHTM cần đƣợc tiến hành nghiên cứu một cách logic,


5

khoa học. Để hồn thành luận văn, tơi đã tiến hành thu thập dữ liệu, thơng tin,
tìm hiểu cách tiếp cận, giải quyết vấn đề của các luận văn thạc sĩ có nội dung
tƣơng tự đã đƣợc cơng nhận. Để từ đó tiến hành nghiên cứu nhằm tìm ra nền
tảng cho q trình hồn thành luận văn. Trong q trình nghiên cứu, tìm hiểu
tài liệu thực tiễn liên quan đến đề tài, tác giả đã tham khảo một số tài liệu sau:
* Đỗ Thùy Dung (2009), “Rủi ro tín dụng – một cách tiếp cận lượng
hóa”, Tạp chí ngân hàng, (số 11 tháng 06 năm 2009).
Trong tài liệu này, tác giả Đỗ Thùy Dung đã nêu ra một số phƣơng pháp
để đo lƣờng rủi ro tín dụng, ƣu nhƣợc điểm của từng phƣơng pháp. Luận văn
đã kế thừa các cách tiếp cận lƣợng hóa này nhằm áp dụng và giải quyết một
số vấn đề cịn tồn tại trong cơng tác đo lƣờng rủi ro tín dụng tại chi nhánh.
* Dƣơng Hữu Hạnh (2013), Quản trị rủi ro ngân hàng trong nền kinh tế
toàn cầu, NXB Lao Động, Hà Nội.
Trong tài liệu này, tác giả Dƣơng Hữu Hạnh đã nêu ra một số vấn đề cơ
bản về rủi ro tín dụng và một số biện pháp nhằm hạn chế rủi ro. Tuy nhiên, tài
liệu này chủ yếu nêu ra các trích dẫn của một số cơng trình nghiên cứu trƣớc
đó nhƣ Risk Management in Banking (2010) của Joll Besiss và các bài báo về
lĩnh vực tài chính ngân hàng mà chƣa chú trọng đi sâu phân tích các vấn đề.
Do đó, luận văn chỉ tham khảo một phần trong tài liệu này để phát triển

và phân tích sâu hơn các vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay.
* Peter S.Rose (2004), Quản trị Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản
Tài Chính, Hà Nội.
Trong chƣơng 5 của tài liệu này, tác giả Peter S.Rose đã nêu ra một số loại
rủi ro trong hoạt động ngân hàng nhƣ rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro
thị trƣờng, rủi ro lãi suất, rủi ro thu nhập, rủi ro phá sản... Tác giả luận văn đã
tham khảo tài liệu này kết hợp với một số tài liệu khác để tiếp cận gần hơn các


6

vấn đề về khái niệm rủi ro tín dụng và một số chỉ số để đo lƣờng rủi ro tín dụng.
* Luận văn của tác giả Nguyễn Tuấn Khanh (2014), Quản trị rủi ro tín
dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi
nhánh Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Trong phần lý luận của mình, tác giả đã đƣa ra đƣợc những vấn đề cơ
bản về quản trị rủi ro tín dụng; những giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị
rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, luận văn chƣa nêu đƣợc dấu hiệu cảnh báo sớm
những khoản vay có vấn đề để có biện pháp phịng ngừa rủi ro tiềm ẩn một
cách kịp thời.
* Luận văn của tác giả Huỳnh Kim Trí (2007), “Quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng Cơng Thƣơng Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh,
Đại học Đà Nẵng.
Trong phần lý luận của mình, tác giả đã đƣa ra đƣợc những vấn đề cơ
bản về quản trị rủi ro tín dụng; những giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị
rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, luận văn chƣa nêu đƣợc rõ ràng về cơng tác nhận
dạng, đo lƣờng, kiểm sốt, tài trợ rủi ro tín dụng để có biện pháp phịng ngừa
rủi ro tiềm ẩn một cách nhanh chóng nhất.
* Các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng

thƣơng mại Việt Nam, tác giả: Võ Thị Quý, Bùi Ngọc Toản đăng trên tạp chí
khoa học Trƣờng Đại Học Mở TP HCM – số 3 (36) 2014.
Từ những giá trị tham khảo của các tài liệu, cơng trình nghiên cứu cùng
với thực tế cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank Bắc Đà Nẵng là
những cơ sở lý luận và thực tiễn giúp tác giả thực hiện đề tài “Quản trị rủi
ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Công Thƣơng – Chi nhánh Bắc Đà Nẵng”.


7

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 . TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1 . Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là hoạt động đặc trƣng và mang lại lợi nhuận chủ yếu cho
ngân hàng, nhƣng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn. “Về mặt bản chất,
tín dụng là sự vận động độc lập tƣơng đối các luồng giá trị từ chủ thể này
sang chủ thể khác với điều kiện phải hồn trả đúng hạn, có lãi và đảm bảo giá
trị” (Nguyễn Hịa Nhân và cộng sự, 2012, trang 216).
Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các tổ
chức kinh tế và các cá nhân. Trong thực tế hoạt động tín dụng rất phong phú
và đa dạng nhƣng bất kỳ hình thức tín dụng nào cũng có hai giai đoạn: ngƣời
cho vay chuyển giao vốn cho ngƣời đi vay sử dụng trong một thời gian nhất
định, và sau khi đến thời hạn do hai bên thoả thuận ngƣời đi vay sẽ trả lại cho
ngƣời cho vay một khoản giá trị lớn hơn, phần tăng thêm gọi là tiền lãi.
Hoạt động cấp tín dụng bao gồm: Cho vay, bão lãnh, bao thanh tốn,
cho th tài chính. Ở phạm vi đề tài này, tác giả chỉ đi sâu về rủi ro trong hoạt

động cho vay.
1.1.2. Khái niệm hoạt động cho vay
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao
cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian
nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Ngân hàng cho vay đối với doanh nghiệp, phần lớn là các Doanh
nghiệp vay vốn để bổ sung vốn lƣu động, mua sắm máy móc thiết bị, phƣơng
tiện vận chuyển, đầu tƣ nâng cấp sửa chữa cơ sở hạ tầng,… phục vụ cho nhu


8

cầu kinh doanh của Doanh nghiệp. Các khoản cho vay doanh nghiệp thƣờng
lớn hơn nhiều so với các khoản cho vay đối với khách hàng cá nhân. Khác với
cho vay khách hàng cá nhân mang tính chất tiêu dùng là chủ yếu thì cho vay
khách hàng doanh nghiệp góp phần đầu tƣ phát triển kinh tế của đất nƣớc.
1.1.3. Phân loại hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng:
- Theo thời hạn cho vay:
+ Cho vay ngắn hạn: Thời hạn cho vay đến 1 năm và đƣợc sử dụng để
bổ sung, bù đắp thiếu hụt vốn lƣu động của Doanh nghiệp và các nhu cầu chi
tiêu ngắn hạn của các cá nhân.
+ Cho vay trung hạn: Thời hạn cho vay từ trên 1 năm đến 5 năm (theo
quy định của Việt Nam) dùng để đầu tƣ mua sắm TSCĐ; cải tiến đổi mới thiết
bị công nghệ; mở rộng SXKD; xây dựng các dự án mới có quy mơ nhỏ và
thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Cho vay dài hạn: Thời hạn cho vay trên 5 năm. Loại cho vay này
dùng để đáp ứng các nhu cầu đầu tƣ dài hạn nhƣ xây dựng nhà ở, các thiết bị,
phƣơng tiện vận tải có quy mơ lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
- Theo đối tƣợng đầu tƣ:
+ Cho vay vốn cố định: Các khoản cho vay để hình thành vốn cố định

trong các DN.
+ Cho vay vốn lƣu động: các khoản cho vay để hình thành vốn lƣu
động.
- Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
+ Cho vay có đảm bảo đối vật: Là hình thức cho vay mà số tiền đƣợc
cấp ra dựa trên TSBĐ (cầm cố, thế chấp). Các tài sản dùng đảm bảo nợ vay
phải hội đủ các điều kiện về tính thị trƣờng, ổn dịnh. Các hình thức cho vay
có đảm bảo nhƣ: đảm bảo bằng các chứng khoán (GTCG), bằng hợp đồng
thầu khoán, bằng vật tƣ hàng hoá, bằng bất động sản.


9

+ Cho vay có đảm bảo đối nhân: Là sự cam kết của một hay nhiều
ngƣời về việc trả nợ Ngân hàng thay cho khách hàng vay vốn khi khách hàng
vay vốn không trả đƣợc nợ vay đến hạn. Ngƣời đứng ra đảm bảo phải hội đủ
hai điều kiện về năng lực pháp lý và năng lực tài chính.
- Theo phƣơng pháp hồn trả:
+ Cho vay có thời hạn: là loại cho vay có thoả thuận thời hạn trả nợ cụ
thể theo hợp đồng bao gồm nhƣ cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ (cho vay phi
trả góp), cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ cụ thể (cho vay trả góp) hoặc cho vay
hồn trả nợ nhiều lần nhƣng khơng có kỳ hạn nợ cụ thể mà việc trả nợ phụ
thuộc vào khả năng tài chính của ngƣời đi vay hoặc cho vay hoặc cho vay
theo kỹ thuật thấu chi.
+ Cho vay khơng có thời hạn cụ thể: Là loại cho vay mà Ngân hàng có
thể yêu cầu Khách hàng trả nợ bất cứ lúc nào hoặc khách hàng tự nguyện trả
nợ bất cứ lúc nào nhƣng phải báo trƣớc một thời gian hợp lý (theo hợp đồng).
- Theo xuất xứ cho vay:
+ Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho ngƣời có nhu cầu
và họ trực tiếp trả nợ vay cho ngân hàng.

+ Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay đƣợc thực hiện thông qua việc
mua lại các khế ƣớc, chứng từ nợ đã phát sinh và cịn trong thời hạn thanh
tốn nhƣ chiết khấu thƣơng phiếu, mua các phiếu bán hàng tiêu dùng, máy
móc nơng nghiệp trả góp hay mua nợ.
1.2 . RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
1.2.1. Khái niệm về rủi ro, rủi ro tín dụng
a. Khái niệm rủi ro
Rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu
tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều khơng chắc chắn có thể xảy
ra cho con ngƣời.


10

b. Khái niệm rủi ro tín dụng
Ngân hàng thƣơng mại là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ - tín dụng,
loại hình kinh doanh chứ đựng nguy cơ rủi ro cao, trong các hoạt động kinh
doanh của ngân hàng, kinh doanh tín dụng mang lại nguồn lợi nhuận lớn nhất.
Tuy nhiên, những rủi ro tín dụng cũng gây thiệt hại khơn lƣờng thậm chí làm
phá sản ngân hàng.
Theo A.Saunders và H.Lange thì “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng
khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng
thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể đƣợc
thực hiện đầy đủ về số lƣợng và thời hạn”.
Còn với Timothy W.Koch cho rằng: “Rủi ro tín dụng là sự thay đổi
tiềm ẩn của thu nhập thuần và giá trị của vốn xuất phát từ việc vốn vay không
đƣợc thanh toán và thanh toán trễ hạn”.
Theo quyết định 493/2005/QĐ – NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức
tín dụng thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng

là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do
khách hàng khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Tuy có rất nhiều các khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng nhƣng có
thể tổng hợp lại nhƣ sau:
Rủi ro tín dụng đƣợc định nghĩa là khoản lỗ tiềm tàng vốn có đƣợc tạo
ra khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng. là những thiệt hại, mất
mát và tổn thất về tài chính mà ngân hàng gánh chịu do khách hàng vay vốn
không thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng tín dụng, với biểu
hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ
khi đến hạn các khoản gốc và lãi (Rose, 2004).


11

1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
 Rủi ro mang tính gián tiếp:
Ngân hàng là một định chế tài chính trung gian; nó là một tổ chức kinh
doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng với trách
nhiệm hoàn trả và sử dụng tiền đó để cho vay. Khi rủi ro tín dụng xảy ra,
khách hàng gặp những tổn thất trong quá trình sử dụng vốn. Do đó, những rủi
ro trong hoạt động kinh doanh của Khách hàng đã gián tiếp gây ra rủi ro tín
dụng cho ngân hàng.
 Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp:
Sự đa dạng thể hiện ở mức độ phức tạp về nguyên nhân, hình thức và
hậu quả của rủi ro tín dụng do tính chất trung gian tài chính của ngành ngân
hàng.
 Rủi ro mang tính tất yếu, ln tồn tại và gắn liền với hoạt động tín
dụng của ngân hàng thƣơng mại.
Rủi ro tín dụng luôn luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng.
Chấp nhận rủi ro là yếu tố tất yếu trong hoạt động ngân hàng. Thông tin bất

cân xứng đã làm cho ngân hàng không thể nắm bắt dấu hiệu rủi ro một cách
toàn diện và đầy đủ. Các ngân hàng cần phải đánh giá cơ hội kinh doanh dựa
trên mối quan hệ rủi ro – lợi nhuận nhằm tìm ra cơ hội đạt đƣợc lợi ích tƣơng
xứng với mức rủi ro chấp nhận. Ngân hàng sẽ hoạt động tốt khi mức rủi ro mà
ngân hàng gánh chịu là hợp lý, kiểm soát đƣợc và nằm trong phạm vi khả
năng các nguồn lực tài chính và năng lực tín dụng của ngân hàng.
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh, RRTD đƣợc phân chia thành: rủi ro
giao dịch (Transaction risk) và rủi ro danh mục (Portfolio risk).


12

Hình 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng
- Rủi ro giao dịch: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong
quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao
dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp
vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân
tích tín dụng, lựa chọn khách hàng khi tác nghiệp chƣa tốt. Cụ thể việc phân
tích đánh giá khách hàng còn nhiều sơ hở; Lựa chọn phƣơng án vay vốn còn
qua loa; Phƣơng án thu nợ thiếu chắc chắn dẫn đến rủi ro.
+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo nhƣ các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo,
cách thức đảm bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay
và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và
kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề
- Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên
nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân

hàng, đƣợc phân chia thành hai loại: Rủi ro nội tại (Intrinsic risk) và rủi ro tập
trung (Concentration risk).


13

+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang
tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế.
Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách
hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động
trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất
định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
Ngồi ra RRTD cịn có thể đƣợc phân thành RRTD khách quan (là rủi
ro do các nguyên nhân khách quan nhƣ thiên tai, địch họa, ngƣời vay chết,
mất tích, bỏ trốn… và các biến động ngồi dự kiến khác dẫn đến thất thoát
vốn vay); và RRTD chủ quan (là rủi ro do nguyên nhân chủ quan của ngƣời
vay và ngƣời cho vay do vơ tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay).
1.2.4. Những căn cứ chủ yếu để xác định rủi ro tín dụng
Để đánh giá chất lƣợng tín dụng của ngân hàng, ngƣời ta thƣờng dùng
chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu và kết quả phân loại nợ…
1.2.5. Các nhân tố dẫn đến rủi ro tín dụng
a. Các nhân tố từ phía Ngân hàng
- Từ trình độ chun mơn, kinh nghiệm, năng lực của cán bộ ngân hàng
còn hạn chế nhƣ kỹ năng thẩm định thấp, xác định kỳ hạn nợ, thời hạn cho vay
khơng phù hợp, xác lập hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp không đầy đủ, chi
tiết; theo dõi và quản lý khoản vay chƣa chặt chẽ, chƣa sâu sát với với những
diễn biến hoạt động của khách hàng để có những biện pháp xử lý kịp thời…
- Từ tài sản bảo đảm tiền vay của khách hàng vay hoặc của ngƣời bảo

lãnh: rủi ro phát sinh do hồ sơ pháp lý của tài sản bảo đảm không bảo đảm
hợp lệ, hợp pháp dẫn đến khó khăn hoặc bị vơ hiệu hóa hợp đồng thế chấp khi
xử lý phát mãi. Nó có thể phát sinh từ việc thẩm định giá tài sản không phù


14

hợp với thị trƣờng dẫn đến kết quả là bán tài sản thế chấp không thu hồi đủ nợ
ngân hàng.
- Cạnh tranh nhằm thu hút khách hàng giữa các ngân hàng khiến cho
việc thẩm định khách hàng sơ sài, một số ngân hàng cịn hạ thấp tiêu chuẩn
tín dụng, giảm thời gian thẩm định. Đây là hình thức cạnh tranh khơng lành
mạnh, tăng rủi ro trong hoạt động tín dụng.
- Quá chú trọng đến lợi nhuận nên nhiều ngân hàng đã chấp nhận rủi ro
cao, chạy theo doanh số hoặc khách hàng chấp nhận mức lãi suất cao. Do chú
trọng đến lợi nhuận, ngân hàng đã bất chấp những khoản vay khơng lành
mạnh, thiếu an tồn gây mất an tồn vốn của ngân hàng.
- Ngồi ra rủi ro tín dụng cũng dễ dàng nhận thấy từ chính sách tín
dụng của NHTM nếu quá tập trung tín dụng vào một khách hàng, một nhóm
khách hàng hoặc một ngành hàng. Thực tế cho thấy các ngân hàng thƣơng
mại quốc doanh trƣớc đây đều tập trung vào cho vay các daonh nghiệp nhà
nƣớc, có tài sản bảo đảm khơng đầy đủ. Trong nền kinh tế thị trƣờng và quá
trình hội nhập, các doanh nghiệp nhà nƣớc đã bộc lộ tính yếu kém trong quản
lý và hiệu quả kinh doanh, nhiều doanh nghiệp không còn khả năng cạnh
tranh đi đến thua lỗ phá sản, hậu quả là các NHTM quốc doanh phải gánh
chịu số nợ tồn đọng khá lớn mà đến nay vẫn còn tiếp tục giải quyết.
b. Các nhân tố từ phía khách hàng
- Ngƣời vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích, sử dụng vào các hoạt
động có rủi ro cao dẫn đến thua lỗ không trả đƣợc nợ cho Ngân hàng.
- Do trình độ kinh doanh yếu kếm, khả năng tổ chức điều hành sản xuất

kinh doanh của lãnh đạo còn hạn chế.
- Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thiếu sự linh hoạt, khơng cải tiến
quy trình cơng nghệ, khơng trang bị máy móc hiện đại, khơng thay đổi mẫu
mã hoặc nghiên cứu nâng cao chất lƣợng sản phẩm...dẫn tới sản phẩm sản


15

xuất ra thiếu sự cạnh tranh, bị ứ đọng trên thị trƣờng khiến cho doanh nghiệp
khơng có khả năng thu hồi vốn trả nợ cho Ngân hàng.
- Do bản thân doanh nghiệp có chủ ý lừa gạt, chiếm dụng vốn của Ngân
hàng, dùng một loại tài sản thế chấp đi vay nhiều nơi, không đủ năng lực pháp
nhân.
c. Các nhân tố khác
- Mơi trƣờng pháp lý hồn thiện, đồng bộ sẽ tạo điều kiện cho hoạt
động kinh doanh ngân hàng an tồn hiệu quả. Ngƣợc lại, khi chính sách nhà
nƣớc thay đổi theo hƣớng bất lợi cho doanh nghiệp thì sẽ tác động đến độ an
tồn tín dụng. Chẳng hạn nhƣ chính sách liên quan đến giao dịch bảo đảm và
các quy định trong xử lý tài sản đảm bảo của ngân hàng thƣờng gặp khó khăn
khi thực hiện do vấn đề quyền sở hữu không rõ ràng. Công tác quản lý nhà
nƣớc về chế độ thống kê, kế toán và kiểm tốn nhất là đối với doanh nghiệp
ngồi quốc doanh chƣa đƣợc giám sát chặt chẽ, tạo điều kiện cho nhiều doanh
nghiệp lừa đảo xuất hiện.
- Môi trƣờng kinh tế cũng ảnh hƣởng nhiều đến hoạt động kinh doanh
của khách hàng, cũng nhƣ hoạt động tín dụng của ngân hàng. Khi nền kinh tế
suy thoái, sức mua giản sút, hàng hóa tiêu thụ chậm sẽ ảnh hƣởng đến nguồn
thu và lợi nhuận của khách hàng dẫn đến khó trả nợ đƣợc đầy đủ và đúng hạn.
Những vấn đề về thay đổi lãi suất, tỷ giá ngoại hối, lạm phát, nguyên liệu đầu
vào tăng, đặc biệt là các rào cản thƣơng mại đối với hàng xuất nhập khẩu làm
ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của khách hàng, từ đó gây ra rủi ro cho

vay đối với ngân hàng.
- Rủi ro từ môi trƣờng thiên nhiên nhƣ động đất, bão lụt, hạn hán sẽ tác
động xấu tới phƣơng án đầu tƣ của khách hàng, làm cho khách hàng khó có
khả năng trả nợ đúng hạn cho ngân hàng, từ đó gây ra rủi ro cho vay đối với
ngân hàng.


16

1.2.6. Hậu quả của rủi ro tín dụng trong cho vay
a. Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Khi xảy ra rủi ro tín dụng, ngân hàng khơng thu đƣợc vốn tín dụng đã
cấp và lãi cho vay, nhƣng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy
động khi đến hạn, điều này sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu
chi, vòng quay vốn tín dụng giảm làm cho ngân hàng kinh doanh khơng hiệu
quả, chi phí của ngân hàng tăng lên so với dự kiến.
Rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại xảy ra ở nhiều mức độ khác
nhau, nhẹ nhất là không thu đƣợc lãi vay và ảnh hƣởng tới lợi nhuận của ngân
hàng. Nặng hơn là không thu đƣợc cả vốn gốc và lãi, tỷ lệ nợ không thu hồi
đƣợc chiếm tỷ trọng lớn sẽ làm cho Ngân hàng gặp nhiều khó khăn dẫn đến
thua lỗ và mất vốn. Và nghiêm trọng hơn là ngân hàng có thể bị mất khả năng
thanh tốn, thậm chí là phá sản nếu tổn thất quá lớn, làm mất lòng tin ngƣời
gửi tiền, ảnh hƣởng đến uy tín của ngân hàng.
b. Đối với nền kinh tế xã hội
Bản chất và chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung gian tài
chính chuyên huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức,
doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay lại. Do vậy hoạt động tín dụng của
ngân hàng có mặt trong tất cả các giai đoạn của quá sản xuất kinh doanh,
tham gia hỗ trợ hoạt động của mọi doanh nghiệp, mọi lĩnh vực của nền kinh
tế. Cho nên khi rủi ro tín dụng xảy ra quá lớn mà ngân hàng khơng xử lý đƣợc

thì sẽ gây hậu quả khó lƣờng, có khả năng dẫn đến phá sản và tác động dây
chuyền đến cả hệ thống ngân hàng, ảnh hƣởng đến các doanh nghiệp, ngƣời
gửi tiền, từ đó làm cho nền kinh tế mất ổn định ngƣng trệ, giá cả tăng, sức
mua giảm, lạm phát, thất nghiệp gia tăng. Kinh nghiệm cho ta thấy cuộc
khủng hoảng tài chính Châu Á (1997) và cuộc khủng hoảng tài chính Nam
Mỹ (2001-2002) đã làm rung chuyển toàn cầu. Mặt khác, mối liên hệ về tiền


×