Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản đối với các Tổ chức tín dụng Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (827.13 KB, 28 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
***************

NGUYỄN THỊ KIM QUỲNH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA CÔNG TY
QUẢN LÝ TÀI SẢN ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
VIỆT NAM

TĨM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – NĂM 2020


CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
Hƣớng dẫn 1: TS. Đoàn Văn Thắng
Hƣớng dẫn 2:TS. Phan Hữu Nghị

Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án tiến sĩ cấp cơ sở vào 14 giờ ngày
01 tháng 06 năm 2020 tại Học viện Ngân hàng.

HÀ NỘI – 2020



1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
VAMC ra đời đã nhận được sự quan tâm, hỗ trợ tích cực của NHNN, của Chính phủ
và các Bộ, ban, ngành nhưng trong q trình hoạt động vẫn cịn nhiều khó khăn, vướng mắc
như cơ chế, chính sách quy định pháp luật chưa hồn thiện; nguồn vốn hoạt động cịn hạn
chế; Việt Nam chưa thực sự hình thành thị trường mua bán nợ; … Đây cũng là nguyên nhân
chính khiến các khoản nợ được VAMC thu mua về mặc dù khá lớn nhưng con số xử lý lại
còn khá khiêm tốn.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu
của Công ty Quản lý tài sản đối với các Tổ chức tín dụng Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung
Đánh giá hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC đối với các TCTD Việt Nam để từ đó đề xuất
những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu cho VAMC.
2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Một là, Hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết về nợ xấu, xử lý nợ xấu của TCTD và hiệu
quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản. Làm rõ nội hàm về việc xử lý nợ xấu; nhân tố
ảnh hưởng tới hiệu quả xử lý nợ xấu;
- Hai là, Nghiên cứu kinh nghiệm của các nước về xử lý nợ xấu thông qua Công ty
Quản lý tài sản và rút ra bài học cho Việt Nam;
- Ba là, Đánh giá thực trạng xử lý nợ xấu của VAMC giai đoạn 2013-2019, xây dựng
mơ hình các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả xử lý nợ xấu của VAMC.
- Bốn là, Đề uất giải pháp phù hợp cho VAMC để nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu.
2.3 Câu hỏi nghiên cứu
Một là: Thế nào là hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản? Những tiêu chí
nào để đánh giá hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản? Nhân tố nào tác động
đến hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản?
Hai là: Thực trạng hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC giai đoạn 2013 – 2019 như thế
nào? Sự tác động của các nhân tố đến hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC giai đoạn 2013 –

2019 được đánh giá như thế nào?
Ba là: Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC? Để thực hiện


2
những giải pháp đó, VAMC có cần sự hỗ trợ gì từ các cơ quan hữu quan?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Luận án nghiên cứu hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản đối với các Tổ
chức tín dụng Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận án ghiên cứu về hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài
sản đối với các Tổ chức tín dụng Việt Nam.
- Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn từ 2013-2019.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp định lượng
5. Những đóng góp mới của luận án
5.1 Những đóng góp về mặt lý luận
Một là: Luận án đã hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về nợ xấu, hiệu quả xử lý nợ
xấu của Công ty Quản lý tài sản.
Hai là: Luận án đã nghiên cứu được kinh nghiệm về xử lý nợ xấu thông qua Công
ty Quản lý tài sản của một số nước trên Thế giới. Từ đó, rút ra những bài học có giá trị
tham khảo cho VAMC về xử lý nợ xấu.
Ba là: Luận án đã ây dựng được mơ hình nghiên cứu định lượng gồm 10 nhân tố
ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ ảnh
hưởng khác nhau của các nhân tố đến hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC mà các nghiên cứu
trước đây chưa được kiểm chứng.
5.2 Những đóng góp về mặt thực tiễn
Một là, luận án đã phân tích chi tiết thực trạng hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC
giai đoạn 2013-2019. Đặc biệt, bằng việc thu thập thông tin qua phiếu khảo sát, luận án

đã đánh giá, phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC.
Hai là, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu
của VAMC. Các giải pháp và kiến nghị đã phần nào bám sát theo những phân tích lý
luận và thực tế đánh giá về hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận danh mục các tài liệu tham khảo và các phụ lục, bố cục của


3
luận án chia thành 5 chương bảng biểu, hình vẽ, đồ thị minh họa như sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về Đề tài
Chương 2: Lý luận cơ bản về hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản.
Chương 3: Thực trạng hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu cho VAMC.


4
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ ĐỀ TÀI
1.1. TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU NƢỚC NGỒI
1.1.1. Khơng có một định nghĩa duy nhất hay tối ưu nào về nợ xấu trong các nghiên cứu
trước đây.
1.1.2. Các nghiên cứu đều đi đến thống nhất hệ lụy của nợ xấu là rất to lớn.
1.1.3 Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra nguyên nhân làm phát sinh nợ xấu từ cả vĩ mô và nguyên nhân
từ phía ngân hàng.
1.1.4 Các nghiên cứu trước đã chỉ ra rằng để xử lý nợ xấu cần áp dụng đa dạng các biện pháp xử
lý nợ.
1.1.5 Thành lập Công ty Quản lý tài sản để xử lý nợ là cần thiết, hiệu quả xử lý nợ của Cơng ty
Quản lý tài sản cịn phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
1.2. TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC

1.2.1. Nguyên nhân làm phát sinh nợ xấu đến từ cả nguyên nhân khách quan và nguyên
nhân chủ quan từ chính Tổ chức tín dụng
1.2.2. Các nghiên cứu đã chỉ ra những hạn chế trong việc xử lý nợ xấu của VAMC và đề
xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu cho VAMC
1.3. KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU
 Về nghiên cứu lý luận.
Các nghiên cứu trước đây đã đưa ra cơ sở lý luận về hiệu quả xử lý nợ xấu của Công
ty Quản lý tài sản, tuy nhiên chưa có tính hệ thống và cập nhật trong thời gian gần đây, đặc
biệt trong giai đoạn 2013-2019.
 Về nghiên cứu thực tiễn
Một là, chưa có cơng trình khoa học nào nghiên cứu một cách tồn diện về hoạt động
xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản, đặc biệt trong giai đoạn từ năm 2013-2019.
Hai là, dưới các góc độ nghiên cứu khác nhau, các tác giả trước đó đã phân tích một
vài nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động của VAMC mà chưa phân tích tồn diện đánh giá các
nhân tố ảnh hưởng, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới hiệu quả hoạt động xử lý nợ xấu
của VAMC. Tác giả đã đưa ra toàn diện các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động xử lý nợ xấu
của VAMC, xây dựng mơ hình đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố, để từ đó có
các giải pháp phù hợp.


5
Ba là, để đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài phải có
sự đánh giá tồn diện trong một giai đoạn nhất định. Một vài nghiên cứu về VAMC chỉ nghiên
cứu trong một thời gian ngắn như một hoặc hai năm khi VAMC đi vào hoạt động. Do vậy, các
nghiên cứu trước chưa có cái nhìn tồn diện và cụ thể, nên các giải pháp đưa ra có thể đã khơng
cịn phù hợp với hoạt động hiện tại của VAMC.


6
CHƢƠNG 2:

LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA CÔNG TY
QUẢN LÝ TÀI SẢN
2.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NỢ XẤU
2.1.1. Khái niệm nợ xấu
Theo tác giả nợ xấu phải được tiếp cận và đánh giá ở khả năng trả nợ của khách hàng.
Điều đó có nghĩa một khoản cho vay có thể trong hạn hoặc quá hạn, nếu bên cho vay (Tổ
chức tín dụng) đánh giá khách hàng có những dấu hiệu khơng trả được nợ hoặc nghi ngờ về
khả năng trả nợ thì khoản nợ đó có thể được xếp vào khoản nợ xấu.
2.1.2. Nguyên nhân của nợ xấu
a) Nguyên nhân khách quan
 Từ khách hàng
Sự yếu kém trong hoạt động kinh doanh của khách hàng.
Đạo đức khách hàng.
 Từ môi trường
Môi trường pháp lý.
Một số chương trình tín dụng theo chỉ định của Chính phủ chưa hợp lý.
Mơi trường thiên nhiên như thiên tai, bão lụt, hoả hoạn, mất mùa, dịch bệnh.
Môi trường kinh tế
b) Nguyên nhân chủ quan
Chiến lược và khẩu vị rủi ro.
Chính sách và quy trình tín dụng yếu kém, thiếu chặt chẽ và chuyên nghiệp. Công tác
tổ chức kiểm tra, kiểm soát nội bộ lỏng lẻo.
Chất lượng đội ngũ cán bộ thấp.
Thiếu giám sát và quản trị rủi ro sau khi cho vay
2.1.3. Các chỉ tiêu đo lường nợ xấu
- Quy mô và cơ cấu nợ xấu.
- Tỷ lệ nợ xấu = tổng nợ xấu/tổng dư nợ.
- Tỷ lệ nợ xấu so với vốn chủ sở hữu = tổng nợ xấu/tổng vốn chủ sở hữu.
- Tỷ lệ nợ xấu so với quỹ dự phòng tổn thất = tổng nợ xấu/số dư quỹ dự phòng tổn thất.
- Tỷ lệ nợ xấu so với tổng giá trị TSBĐ = tổng nợ xấu/tổng giá trị TSBĐ.

- Tỷ lệ cấp tín dụng xấu = tỷ lệ giữa tổng nợ và cam kết ngoại bảng từ nhóm 3 đến
nhóm 5 so với tổng nợ và các cam kết ngoại bảng từ nhóm 1 đến nhóm 5.
+ Moodys’: ≤ 2%;
+ FDIC: đánh giá chất lượng tài sản theo 5 mức với độ rủi ro tăng dần: mức 1 là mức có tài


7
sản chất lượng tốt nhất, mức độ rủi ro rất thấp, không đáng lo ngại trong khi mức 5 phản ánh mức
tài sản kém nhất, có độ rủi ro cao nhất đối với định chế tài chính (FDIC, 1997);
+ AIA CAMELS: ≤ 1% (AIA, 1996);
+ Việt Nam: ≤ 3%.
2.2. HIỆU QUẢ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN
2.2.1. Công ty Quản lý tài sản
2.2.1.1. Khái niệm Công ty Quản lý tài sản
Công ty Quản lý tài sản viết tắt là AMC, tên tiếng anh là Asset Management Company,
là loại hình cơng ty quản lý nợ và khai thác tài sản. Tại mỗi quốc gia, tuỳ theo điều kiện kinh
tế và chính sách phát triển từng nước mà công ty quản lý nợ và khai thác tài sản lại có những
tên gọi, đặc điểm, quyền và nghĩa vụ riêng. Tuy nhiên, có thể coi Cơng ty quản lý nợ và khai
thác tài sản là một định chế có mục tiêu đặc biệt, có trách nhiệm và quyền lực đặc biệt trong
việc thực hiện chức năng mua, bán và quản lý các khoản nợ khó địi từ hệ thống ngân hàng và
xử lý các khoản nợ đó một cách tối ưu.
2.2.1.2. Các loại hình Cơng ty Quản lý tài sản
Có hai loại hình Cơng ty Quản lý tài sản là: Công ty Quản lý tài sản Nhà nước và
Công ty Quản lý tài sản tư nhân, cụ thể:

2.2.1.3 Đặc điểm của Công ty Quản lý tài sản
Đặc điểm Cơng ty Quản lý tài sản thể hiện qua tính đại diện, tính độc lập và
tính hiệu quả.
2.2.1.4 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Quản lý tài sản
a) Nhiệm vụ mua các khoản nợ xấu: Mua nợ theo giá trị sổ sách của khoản nợ; Mua

nợ theo giá trị thị trường
b) Nhiệm vụ xử lý các khoản nợ xấu sau khi mua
 Về xử lý các khoản nợ: Bán nợ; Quản lý trực tiếp khoản nợ và cơ cấu lại khoản nợ
thơng qua việc chuyển nợ thành vốn góp; Ủy quyền lại cho chính ngân hàng hoặc tổ chức
khác quản lý và xử lý khoản nợ; Chứng khốn hóa nợ xấu
 Về xử lý tài sản bảo đảm của khoản nợ: Bán tài sản bảo đảm; Đầu tư, sửa chữa nâng
cấp và cho thuê tài sản; Các nhiệm vụ khác như: tư vấn, môi giới mua bán nợ và tài sản;
Đầu tư tài chính, góp vốn, mua cổ phần; Bảo lãnh cho các khách hàng có nợ xấu vay vốn
tại các ngân hàng; Liên doanh, liên kết để quản lý và xử lý tài sản; Đấu giá khoản nợ/tài
sản của khoản nợ.
2.2.2. Hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản
2.2.2.1. Khái niệm hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản
Xét trong hoạt động xử lý nợ lý xấu của AMC thì hiệu quả xử lý nợ xấu của AMC là


8
mối quan hệ giữa kết quả xử lý nợ thu được của chính AMC so với chi phí VAMC bỏ ra,
đồng thời hiệu quả xử lý nợ xấu của AMC được xem xét giữa hiệu quả xử lý nợ xấu của
AMC với hiệu quả xử lý nợ xấu của toàn ngành.
2.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản
a) Hệ thống các tiêu chí định lƣợng
Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ nợ xấu AMC (dư nợ gốc nội bảng) đã mua từ các TCTD so với tổng
dư nợ xấu của các TCTD.
Chỉ tiêu 2:Tỷ trọng nợ xấu được xử lý thông qua bán nợ cho AMC so với tổng nợ xấu
được xử lý của các TCTD.
Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ thu hồi nợ xấu của AMC so với nợ xấu mua về.
Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ dư nợ, khách hàng được cơ cấu nợ/tổng dư nợ xấu nội bảng, khách
hàng AMC đã mua của TCTD.
Chỉ tiêu 5: Tỷ lệ dư nợ thu hồi từ xử lý TSBĐ/tổng dư nợ thu hồi.
Chỉ tiêu 6: Tỷ trọng các phương thức xử lý nợ trên tổng nợ xấu đã được xử lý.

Chỉ tiêu 7: Vòng quay vốn xử lý nợ
b) Hệ thống các tiêu chí định tính
Sự phù hợp, lan tỏa của kết quả xử lý nợ xấu của AMC
Tính đa dạng, phù hợp của phương thức xử lý nợ
Mức độ hấp dẫn đối với các bên tham gia xử lý nợ (bên mua, bán, môi giới, sự hỗ trợ
của các cơ quan chức năng
2.2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản
a) Nhóm nhân tố chủ quan
 Thứ nhất: Mơ hình, cơ cấu tổ chức của AMC.
 Thứ hai: Chức năng nhiệm vụ của AMC.
 Thứ ba: Năng lực về vốn của AMC.
 Thứ năm: Nguồn nhân lực của AMC.
 Thứ sáu: Hệ thống cơng nghệ thơng tin.
b) Nhóm nhân tố khách quan
 Thứ nhất: Sự phát triển của thị trường mua bán nợ xấu.
 Thứ hai: Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý nợ xấu.
 Thứ ba: Quan điểm, sự hợp tác phối hợp của TCTD bán nợ.
 Thứ tư: Sự hỗ trợ của các cơ quan chức năng.
 Thứ năm: Sự hoạt động của các Công ty mua bán nợ.


9
2.3 KINH NGHIỆM XỬ LÝ NỢ XẤU QUA AMC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA VÀ
BÀI HỌC ĐỐI VỚI VIỆT NAM
2.3.1 Bối cảnh ra đời các AMC
2.3.1.1 AMC Hàn Quốc (KAMCO) ra đời 1997, do được tổ chức lại từ Công ty Quản lý tài
sản thuộc Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc (KDB).
2.3.1.2 Bốn AMC Trung Quốc ra đời năm 1999 trong bối cảnh nợ xấu tăng cao do cơ chế
kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
2.3.1.3 Với sự vào cuộc của Bảo hiểm tiền gửi, Nhật Bản thành lập Cơ quan ử lý và thu

hồi nợ - RCC, Cơ quan tái thiết công nghiệp – IRCJ để xử lý nợ xấu.
2.3.1.4 Một trong ba giải pháp xử lý nợ xấu của Malaysia là là thành lập AMC quốc gia Danaharta
2.3.2 Hình thức sở hữu các AMC
2.3.2.1 AMC Hàn Quốc - KAMCO là một tổ chức tài chính phi ngân hàng với sở hữu của
Nhà nước trên 50%
2.3.2.2 Bốn AMC Trung Quốc thuộc sở hữu của 04 Ngân hàng Thương mại Nhà nước
Trung Quốc
2.3.2.3 Các AMC Nhật Bản đều thuộc sở hữu của Bảo hiểm tiền gửi
2.3.2.4 Danaharta – AMC Malaysia được sở hữu bởi 100% vốn nhà nước
2.3.1

Hệ thống pháp lý vận hành hoạt động AMC

2.3.3.1 Đạo luật 587 của Malaysia đã trao cho Danaharta rất nhiều quyền năng trong ử lý
nợ xấu
2.3.3.2 Nếu như Đạo luật 587 của Malaysia trao cho Danaharta quyền năng trong mua nợ
và quản trị các cơng ty thua lỗ thì đạo luật Kamco của Hàm Quốc trao cho Kamco
các quyền năng về mua nợ, xử lý nợ (chứng khốn hóa khoản nợ và thu giữ tài sản
để xử lý nợ …)
2.3.3.3 Để tạo hành lang pháp lý cho quá trình xử lý nợ xấu Nhật Bản đã sửa đổi một số các
luật có liên quan
2.3.3.4 Trung Quốc thiếu một hệ thống pháp luật thống nhất cho các AMC, có q nhiều
cơng cụ pháp luật rời rạc điều chỉnh hoạt động của AMC
2.3.4

Hiệu quả xử lý nợ xấu của các AMC

2.3.4.1 Xét về tổng thể thì Kamco hoạt động có hiệu quả, nợ xấu đã giảm mạnh xuống



10
2,3% vào năm 2002, Sau 5 năm thua lỗ, các ngân hàng bắt đầu có lời từ năm 2001 và
tăng trưởng nhanh từ 2002 và phát triển ổn định cho đến nay.
2.3.4.2 Với hệ thống pháp lý rời rạc, các AMC Trung Quốc đã không đạt được mục tiêu
như kỳ vọng, chỉ xử lý với tỷ lệ thu hồi bằng tiền mặt đạt 21%.
2.3.4.3 AMC của Nhật Bản đã thành công trong ử lý nợ xấu, đặc biệt trong hoạt động tái
thiết doanh nghiệp
2.3.4.4 Với tỷ lệ thu hồi vốn đạt trên 58%, hiệu quả xử lý nợ xấu của Danaharta - Malaysia
đáng để các quốc gia khác học hỏi.
3.2. BÀI HỌC VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA CÁC AMC VIỆT
NAM
3.2.1. Hệ thống pháp lý hoàn chỉnh là cơ sở để đẩy nhanh, hiệu quả xử lý nợ xấu của AMC
3.2.2. Các AMC phải được giao quyền lực đủ mạnh
3.2.3. Muốn xử lý nhanh, hiệu quả phải ưu tiên ử lý bằng tiền thực
3.2.4. Không chỉ xử lý nhanh, dứt điểm nợ xấu mà các AMC cần nâng cao vai trò trong hoạt
động tái thiết doanh nghiệp
3.2.5. Chứng khốn hóa khoản nợ cũng là một giải pháp tốt nhằm nâng cao hiệu quả xử lý
nợ xấu cho AMC
3.2.6. Bên cạnh hình thức xử lý nợ thơng thường, xử lý tài sản/khoản nợ theo lô sẽ giảm chi
phí, thời gian, góp phần nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu


11
CHƢƠNG 3:
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA VAMC
3.1. THỰC TRẠNG NỢ XẤU VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
VIỆT NAM
3.1.1. Thực trạng về nợ xấu của các TCTD
Bảng 3.1: Nợ xấu của các TCTD giai đoạn 2013-2019
Đơn vị: tỷ đồng, %

Stt Chỉ tiêu
1
2
3

Nợ ấu
Dư nợ cho
vay

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

116.490

214.920

131.820

150.120


144.590

158.875

157.289

3.226.870 6.612.923 5.169.412 6.102.439 7.265.829 8.318.088 9.546.673

Tỷ lệ nợ
ấu (%)

3,61

3,25

2,55

2,46

1,99

1,91

1,65

Nguồn: Báo cáo tổng kết của NHNN
3.1.2. Xử lý nợ xấu của các TCTD
Bảng 3.2: Nợ xấu và kết quả xử lý nợ xấu của các TCTD (2013-2019)
Đơn vị: tỷ đồng

Stt

Chỉ tiêu

1

Nợ ấu

116.490 214.920 131.820 150.120 144.590 158.875 157.289

2

Xử lý nợ
ấu

87.977

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019


143.550 186.894 118.493 115.541 163.141 159.733
Nguồn: Báo cáo thường niên NHNN 2013-2019

3.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA VAMC
3.2.1. Khái quát về VAMC
3.2.1.1 Bối cảnh ra đời của VAMC
Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu suy thoái giai đoạn 2008 - 2012, cùng với những
yếu kém nội tại tích tụ qua nhiều năm, nền kinh tế Việt Nam bắt đầu suy giảm, kinh tế vĩ
mô xuất hiện nhiều yếu tố bất ổn, tỷ lệ lạm phát cao, tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm xuống
mức thấp. NHNN đã ây dựng, trình Bộ Chính trị, Chính phủ chấp thuận và được Thủ


12
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xử lý nợ xấu của hệ thống các tổ chức tín dụng” và Đề
án “Thành lập Công ty Quản lý tài sản của các TCTD Việt Nam” tại Quyết định số 843/QĐTTg ngày 31/05/2013.
3.2.1.2 Lịch sử phát triển của VAMC
Đến 31/12/2019 VAMC đã hoạt động được hơn 6 năm.
3.2.1.3 Tổ chức bộ máy, nguyên tắc và lĩnh vực hoạt động của VAMC
a) Cơ cấu tổ chức
VAMC là 174 người, trong đó có 09 viên chức quản lý, 31 cán bộ lãnh đạo cấp ban và
Giám đốc/Phó Giám đốc Chi nhánh và 134 cán bộ, nhân viên. Hiện tại, VAMC có trụ sở
chính tại Hà Nội và 01 chi nhánh ở Hồ Chí Minh.
b) Nguyên tắc và lĩnh vực hoạt động của VAMC
 Nguyên tắc hoạt động
Lấy thu bù chi và khơng vì mục tiêu lợi nhuận; Công khai, minh bạch trong hoạt
động mua, ử lý nợ ấu; Hạn chế rủi ro và chi phí trong ử lý nợ ấu.
 Lĩnh vực hoạt động
Mua nợ ấu của các tổ chức tín dụng; Thu hồi nợ, đòi nợ và ử lý, bán nợ, TSBĐ; Cơ
cấu lại khoản nợ, điều chỉnh điều kiện trả nợ, chuyển nợ thành vốn góp, vốn cổ phần của

khách hàng vay; Đầu tư, sửa chữa, nâng cấp, khai thác, sử dụng, cho thuê TSBĐ đã được
VAMC thu nợ; Quản lý khoản nợ ấu đã mua và kiểm tra, giám sát TSBĐ có liên quan
đến khoản nợ ấu, bao gồm cả tài liệu, hồ sơ liên quan đến khoản nợ ấu và bảo đảm
tiền vay; Tư vấn, môi giới mua, bán nợ và tài sản; Đầu tư tài chính, góp vốn, mua cổ phần;
Tổ chức bán đấu giá tài sản; Bảo lãnh cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân vay vốn của
TCTD; Hoạt động khác phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của VAMC sau khi được Thống
đốc NHNN cho phép.
3.2.2. Thực trạng hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC
3.2.2.1 .Thực trạng khung pháp lý để vận hành hoạt động VAMC
a) Khung pháp lý chung cho hoạt động VAMC
b) Khung pháp lý cho hoạt động ử lý nợ ấu của VAMC
3.2.2.2 .Thực trạng hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC
a) Tổng quan các nhiệm vụ của VAMC
VAMC mới triển khai được 6/10 nhiệm vụ được giao tại Nghị định số 53/2013/NĐ-CP.


13
b) Kết quả mua nợ bằng TPĐB

Bảng 3.4: Kết quả mua nợ bằng TPĐB 2013-2019

STT

Chỉ tiêu

2013

2014

2015


2016

2017

2018

2019

Lũy kế đến
31/12/2019

1

Số khách hàng

933

5.254

8.836

832

414

500

162


16.931

2

Số khoản nợ
Dư nợ gốc nội
bảng (tỷ đồng)
Giá mua (tỷ
đồng)

1.511

8.597

14.310

1.240

562

761

381

27.363

4
5

35.563 89.941 107.644 42.183 32.601 30.917 20.544


359.393

30.926 75.812

327.413

99.143

40.035 31.839 29.812 19.846

Nguồn: Báo cáo hoạt động của VAMC các năm 2013-2019
 Phân loại các khoản nợ đã mua bằng TPĐB
Bảng 3.5: Phân loại nợ xấu VAMC mua bằng TPĐB theo loại hình TCTD
Đơn vị: tỷ đồng
Stt Năm
1

2013

2

2014

3

2015

4


2016

5

2017

6

2018

7

2019
Tổng
cộng

Chỉ tiêu
Giá mua
Tỷ trọng
Giá mua
Tỷ trọng
Giá mua
Tỷ trọng
Giá mua
Tỷ trọng
Giá mua
Tỷ trọng
Giá mua
Tỷ trọng
Giá mua

Tỷ trọng
Giá mua
Tỷ trọng

Ngân hàng
TMNN
10,.82
35,19%
29,641
39,10%
44.516
44,90%
4.804
12,00%
31.820
99,94%
13.426
45,04%
0
0%
135.089
41,26%

Ngân hàng
TMCP
20.044
64,81%
46.171
60,90%
53.965

54,43%
34.998
87,42%
0
0%
16.260
54,54%
19,833
99,93%
191.271
58,42%

Cơng ty
Tài chính
0
0%
285
0,38%
662
0,67%
233
0,58%
19
0,06%
126
0,42%
13
0,07%
1.338
0,41%


Tổng cộng
30.926
100.%
75.812
100%
99.143
100%
40.035
100%
31.839
100%
29.812
100%
19.846
100%
327.413
100%

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ phần mềm VAMC


14
Bảng 3.6: Phân loại nợ xấu VAMC mua bằng TPĐB theo LHKH giai đoạn 2013-2019
Đơn vị: tỷ đồng
Stt
1
2
3
4

5
6
7

Loại hình

Tổng
cộng
10.409 34.610 47.009 12.834 18.432 24.941 17.046 165.281
13.725 29.084 33.817 14.172 5.669 1.862
841
99.170
2013

2014

2015

2016

Công ty cổ phần
Công ty TNHH
Hộ kinh doanh,
4.749 9.200 13.098 12.255
cá nhân
Doanh nghiệp tư
1.377 1.898 2.506
761
nhân
Cơng ty nhà

99
627
1.831
nước
Doanh nghiệp
có vốn đầu tư
459
102
56
nước ngoài
Khác
108
291
825
12
Tổng cộng
30.926 75.812 99.143 40.035

2017

2018

2019

7.650

2.507

409


49.868

31

24

1.087

7.684

-

315

180

3.052

6

-

-

623

51
31.839

162

283
1.732
29.812 19.846 327.413
8

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ phần mềm VAMC
Bảng 3.7: Phân loại nợ xấu VAMC mua bằng TPĐB theo ngành kinh tế
giai đoạn 2013-2019
Đơn vị: tỷ đồng
Stt
1
2

3

4
5
6
7
8

Tên Ngành
Hoạt động kinh
doanh bất động
sản
Xây dựng
Bán buôn và
bán lẻ; sửa
chữa ô tô, mô
tô, xe máy và

e có động cơ
khác
Cơng nghiệp
chế biến
Vận tải kho bãi
Nơng nghiệp,
lâm nghiệp và
thủy sản
Hoạt động dịch
vụ khác
Khác
Tổng cộng

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

Tổng
cộng


8.602

11.878 20.151

9.073

4.857

2.385

974

57.92

4.104

8.945

8.497

5.088

15.631

4.863

2.679

49.807


2.924

9.81

10.271

969

1.622

13

244

25.853

3.823

7.818

8.136

2.31

357

2.53

244


25.218

956

3.745

6.29

1.699

876

37

365

13.968

1.067

3.186

3.457

2.83

457

57


1.705

12.759

6.73

20.93

33.022 13.774

6.456

88

487

81.487

2.72
9.5
9.318 4.291 1.583 19.839 13.149
60.4
30.926 75.812 99.142 40.034 31.839 29.812 19.846 327.411

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ phần mềm VAMC


15
b) Kết quả mua nợ theo GTTT
Bảng 3.9: Kết quả mua nợ theo GTTT giai đoạn 2013-2019

Tiêu chí
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Lũy kế
Số khoản nợ
6
40
37
83
Số khách
hàng/nhóm
6
14
16
36
khách hàng
Dư nợ gốc (tỷ
2.939 2.943 2.131 8.013
đồng)
Giá mua (tỷ
3.141 2.819 2.247 8.207
đồng)
Nguồn: Báo cáo hoạt động của VAMC các năm 2013-2019
c) Kết quả xử lý nợ
Bảng 3.10: Kết quả xử lý thu hồi nợ của VAMC giai đoạn 2013-2019
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Kết quả thu hồi đối
với các khoản nợ
mua bằng TPĐB
Kết quả thu hồi đối
với các khoản nợ

mua theo GTTT
Tổng hợp

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

Lũy kế

146

4.875

17.142

28.853

30.852

33.964


31.372

146.942

0

0

0

0

0

3.548

1.630

5.178

30.852

37.512

32.740

152.120

146


4.875

17.142

28.853

Nguồn: Báo cáo hoạt động của VAMC các năm 2013-2019
Bảng 3.11: Kết quả xử lý thu hồi nợ của VAMC theo từng biện pháp
Đơn vị: Tỷ đồng
TT
1

2

3

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019


Lũy kế

Bán khoản nợ

0

1.773

1.183

4.860

6.472

10.925

16.661

41.874

Mua bằng TPĐB

1.773

1.183

4.860

6.472


10.234

15.411

39.933

Mua theo GTTT

0
0

0

0

0

0

691

1.250

1.941

Bán TSBĐ

0


490

4.180

6.356

4.865

5.200

6.468

27.559

Mua bằng TPĐB

0

490

4.180

6.356

4.865

2.392

6.284


24.567

Mua theo GTTT

0

0

0

0

0

2.808

184

2.992

Biện pháp khác

146

2.612

11.779

17.637


19.515

21.387

9.611

82.687

Mua bằng TPĐB

146

2.612

11.779

17.637

19.515

21.332

9.521

82.442

Mua theo GTTT

0


0

0

0

0

55

90

245

146

4.875

17.142

28.853

30.852

37.512

32.740

152.120


Chỉ tiêu

Tổng thu hồi nợ

Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ Báo cáo của VAMC


16
3.2.2.3 Đo lường hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC
a) Chỉ tiêu 1:
Bảng 3.18: Tỷ lệ nợ xấu VAMC mua (theo dư nợ gốc nội bảng) từ các TCTD so với
tổng dư nợ xấu của các TCTD
Đơn vị: tỷ đồng
Stt

1

2
3

Năm

2013

2014

2015

2016


2017

2018

2019

Nợ
ấu
VAMC
đã
mua theo dư 35.563 89.941 107.644 42.183 35.316 33.860 22.675
nợ gốc nội
bảng
Tổng dư nợ
ấu của các 116.490 214.920 131.820 150.120 144.590 158.875 157.289
TCTD
30,53% 41,85% 81,66%
28,1% 22,39% 19,46% 13,06%
Tỷ lệ
Nguồn: Báo cáo NHNN, Báo cáo VAMC
b) Chỉ tiêu 2:

Bảng: 3.19: Tỷ trọng nợ xấu đƣợc xử lý thông qua bán nợ cho VAMC so với tổng nợ
xấu đƣợc xử lý của các TCTD
Đơn vị: tỷ đồng
Stt
Năm
2013
2014
2015

2016
2017
2018
2019
Nợ ấu được
ử lý thông
1 qua bán nợ 35.563 89.941 107.644 42.183 35.316 33.860 22.675
cho VAMC
(tỷ đồng)
Tổng nợ xấu
được xử lý của
2
87.977 143.550 186.894 118.493 115.541 163.141 159.733
các NHTM (tỷ
đồng)
3 Tỷ trọng
40,42% 62,65% 57,60% 35,60% 30,76% 20,76% 14,20%
Nguồn: Báo cáo NHNN, Báo cáo VAMC
c) Chỉ tiêu 3:
Bảng 3.20: Tỷ lệ thu hồi nợ xấu của VAMC so với nợ xấu mua về.
Đơn vị: tỷ đồng, %
Nợ xấu mua bằng TPĐB
Nợ xấu mua theo GTTT
Năm

Số tiền thu
hồi lũy kế

Giá mua
lũy kế


Tỷ lệ
thu hồi

Số tiền thu
hồi lũy kế

Giá mua
lũy kế

Tỷ lệ
thu hồi


17
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019

146
5.021
22.163
51.016
81.868
115.570
146.680


30.826
0,5%
106.538
4,7%
205.681
10,8%
245.716
20,8%
277.547
29,5%
0
3.141
0%
307.359
37,6%
3.548
5.960
59,5%
327.413
44,8%
5.178
8.207
63,1%
Nguồn: Báo cáo hoạt động của VAMC các năm 2013-2019

d) Chỉ tiêu 4:
Bảng 3.21: Tỷ lệ dƣ nợ, khách hàng đƣợc cơ cấu nợ/tổng dƣ nợ xấu nội bảng, khách
hàng VAMC đã mua của NHTM.
Stt


1

2
3

Đơn vị: tỷ đồng
2018
2019

Chỉ tiêu
2013
2014
2015
2016
2017
Tổng dư nợ
gốc nội bảng
được VAMC
0
813
606 1.411
480
6
thực hiện cơ
cấu nợ
Tổng dư nợ
gốc nội bảng 35.563 89.941 107.644 42.183 35.540 33.860
VAMC mua
Tỷ lệ dư nợ

0%
0,9%
0,56% 3,34% 1,35% 0,02%
được cơ cấu

2.946,6

22.675
12,99%

Nguồn: Báo cáo hoạt động của VAMC các năm 2013-2019
e) Chỉ tiêu 5:
Bảng 3.22: Tỷ lệ dƣ nợ thu hồi từ xử lý TSBĐ/tổng dƣ nợ thu hồi
Đơn vị: tỷ đồng
Stt
1

2
3

Chỉ tiêu

2013

2014

2015

2016


2017

2018

2019

4.180

6.356

4.865

5.200

16.661

4.875 17.142

28.853

30.852

37.512

32.740

Thu hồi từ xử lý
TSBĐ
Tổng dư nợ thu
hồi

Tỷ lệ

0
146

490

0% 36,37%

6,90% 16,84% 20,98% 29,12% 19,76%

Nguồn: Báo cáo hoạt động của VAMC các năm 2013-2019
f) Chỉ tiêu 6:


18
Bảng 3.23: Tỷ trọng các phƣơng thức xử lý nợ trên tổng nợ xấu đã đƣợc xử lý
Đơn vị: tỷ đồng
STT
1
2
3

Phƣơng thức
thực hiện
Bán TSBĐ
Bán khoản nợ
Biện pháp khác

Tỷ trọng thu hồi theo từng phƣơng thức

2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
0% 10,05% 24,38% 22,03% 15,77% 13,86% 19,76%
0% 36,37% 6,90% 16,84% 20,98% 29,12% 50,89%
100% 53,58% 68,71% 61,13% 63,25% 57,01% 29,36%
Nguồn: Báo cáo hoạt động của VAMC các năm 2013-2019

g) Chỉ tiêu 7:
Bảng 3.24: Vòng quay vốn mua nợ thị trƣờng của VAMC

Đơn vị: tỷ đồng
STT

Thời gian

1
2
3
4
5
6
7

2013
2014

2015
2016
2017
2018
2019

Vốn VAMC
(tỷ đồng)
500
500
500
500
2.000
2.000
5.000

Kết quả mua nợ
Vòng quay vốn
(tỷ đồng)
0
0
0
0
0
0
0
0
3.141
1,57
2.819

1,41
2.247
1,12
Nguồn: Tổng hợp của tác giả

3.2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC
3.2.3.1 Xây dựng mơ hình nghiên cứu
a) Thang đo chính thức
b) Mơ hình nghiên cứu
c) Xây dựng giả thuyết nghiên cứu
3.2.3.2 Thiết kế thang đo, bảng khảo sát
3.2.3.3 Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach's Alpha
3.2.3.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA
a) Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến độc lập
b) Phân tích EFA cho biến phụ thuộc
Bảng 3.26: Kiểm định KMO cho biến phụ thuộc
KMO and Bartlett’s Test
Trị số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin of Sampling Adequacy)

0,705


19
Đại lượng thống kê Approx, Chi-Square
Bartlett’s
(Bartlett’s Df
Test of Sphericity)
Sig,

5689.626

1035
.000
(Nguồn: Kết xuất SPSS 20.0)

c) Ma trận xoay các nhân tố
4.2.3.5 Phân tích hồi quy tuyến tính
Kết quả chạy mơ hình: Hiệu quả hoạt động ử lý nợ ấu của VAMC = 2,981+ 0,139 Chức
năng, nhiệm vụ của VAMC + 0,136 Năng lực về vốn của VAMC + 0,156 Nhân sự của VAMC +
0.222 Công nghệ của VAMC + (-0,263 Sự phát triển của thị trường mua bán nợ).

3.2.3.6 Phân tích kết quả nghiên cứu định lượng
3.2.3. Đánh giá hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC giai đoạn 2013-2019
3.2.3.1. Kết quả đạt được
Thứ nhất, VAMC đã thể hiện được vai trò sứ mệnh của mình trong ử lý nợ ấu,
VAMC đã góp phần giúp đưa nợ ấu tồn hệ thống TCTD về dưới 3%
Thứ hai, xử lý nợ xấu qua VAMC là công cụ giúp NHNN ác định và minh bạch nợ
xấu
Thứ ba, xử lý nợ xấu qua VAMC trong giai đoạn 2013-2019 là phù hợp với điều kiện
kinh tế, chính trị Việt Nam, đã lan tỏa được kết quả xử lý nợ xấu
Thứ tư, TCTD đã giảm được áp lực tài chính, có thêm nguồn vốn tăng trưởng hoạt
động tín dụng, thêm quyền năng trong ử lý nợ thông qua bán nợ cho VAMC
Thứ năm, Khách hàng có nợ xấu có cơ hội một lần nữa được VAMC đánh giá lại tình
hình hoạt động kinh doanh, xem xét lại trong việc cơ cấu nợ
3.2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân
a) Hạn chế
Thứ nhất, VAMC chưa triển khai đủ 10 nhiệm vụ được giao theo chỉ đạo của Chính
phủ tại Nghị định số 53/2013/NĐ-CP
Thứ hai, Kết quả mua nợ theo GTTT của VAMC thấp, chưa thể hiện vai trò dẫn dắn
của thị trường mua bán nợ
Thứ ba, VAMC chưa phát huy được vai trò trong huy động các nguồn vốn khác để

thực hiện mua nợ thị trường
Thứ tư, kết quả xử lý thu hồi nợ bằng TPĐB của VAMC chưa thể hiện đúng hiệu quả


20
xử lý nợ của VAMC
Thứ năm, VAMC chưa thể hiện được hiệu quả trong cơ cấu lại nợ và hỗ trợ khách
hàng vay
b) Nguyên nhân của hạn chế
 Nguyên nhân chủ quan
Thứ nhất, Nhân sự VAMC cịn mỏng, chưa có nhiều kinh nghiệm trong ử lý nợ ấu,
đặc biệt trong việc hỗ trợ tài chính doanh nghiệp
Thứ hai, Mơ hình cơ cấu tổ chức hiện tại của VAMC sẽ không còn phù hợp trong
thời gian tới khi VAMC triển khai đủ nhiệm vụ theo Nghị định số 53/2013/NĐ-CP và triển
khai các nghiệp vụ mới
Thứ ba, Công tác Quản trị rủi ro mới bước đầu được thực hiện
Thứ tư, VAMC chưa có hệ thống thơng tin kết nối với các TCTD để cập nhật thông
tin về nợ ấu, TSBĐ của nợ ấu phục vụ công tác ử lý nợ
Thứ năm, Cơ sở vật chất chưa đáp ứng được yêu cầu hoạt động của VAMC
 Nguyên nhân khách quan từ cơ chế, chính sách liên quan đến hoạt động xử lý nợ
Thứ nhất, Hành lang pháp lý cho hoạt động mua bán và xử lý nợ xấu đã hình thành
tuy nhiên đang nằm rải rác tại nhiều quy định khác nhau. Chưa có Luật riêng về xử lý nợ
xấu, chưa có Luật Chứng khốn hóa khoản nợ
Thứ hai, quy định về thu giữ TSBĐ đã hỗ trợ tích cực cho hoạt động ử lý nợ ấu
của VAMC, tuy nhiên vẫn còn vướng mắc khi triển khai
Thứ ba, quy định hạn chế đăng ký thế chấp khi nhận bổ sung TSBĐ là QSDĐ, chưa
khuyến khích các nhà đầu tư mua khoản nợ của VAMC
Thứ tư, Chưa có chính sách thu hút các nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào thị
trường mua bán nợ Việt Nam
Thứ năm, Pháp luật hiện hành chưa có hướng dẫn cụ thể về thẩm định giá đối với các

khoản nợ xấu dẫn đến thực hiện thiếu thống nhất và khơng đảm bảo tính minh bạch, khách quan
Thứ sáu, Chưa có quy định pháp luật đối với trường hợp đăng ký QSDĐ, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất áp dụng với cá nhân mua nợ không phải là tổ chức mua bán nợ
theo Nghị quyết số 42/2017/QH14.
Thứ bẩy, Việc mua bán nợ cịn hạn chế ở mơ hình, phương thức giao dịch
Ngun nhân khách quan từ phía TCTD, đặc thù của khoản nợ và TSBĐ của


21
khoản nợ
Thứ nhất, Khoản nợ ấu đã phát sinh từ lâu, khó thu hồi
Thứ hai, Xung đột lợi ích trong quá trình mua bán và ử lý nợ ấu giữa VAMC và TCTD
Thứ ba, Công tác báo cáo, cập nhật thơng tin thiếu chính ác, dẫn tới vướng mắc
trong ử lý thông tin, đề uất phương án ử lý nợ
 Nguyên nhân khách quan từ phía khách hàng
Thứ nhất, VAMC rất khó thực hiện hoạt động cơ cấu nợ do ít khách hàng đáp ứng
điều kiện cơ cấu nợ theo quy định
Thứ hai, Khách hàng không hợp tác, chống đối, trây ỳ kéo dài thời gian ử lý nợ


22
CHƢƠNG 4:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ NỢ XẤU CHO VAMC
4.1. ĐỊNH HƢỚNG, QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ
NỢ XẤU CHO VAMC
4.1.1. Định hƣớng
Các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, quy định của Quốc hội, Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ có thể thấy định hướng phát triển VAMC đã được nêu rất rõ cần
nâng cao năng lực của VAMC để mua, bán nợ theo giá thị trường gắn với xử lý tài sản thế
chấp, bảo vệ lợi ích hợp pháp, chính đáng của chủ nợ, đồng thời bố trí nguồn lực phù hợp

để xử lý nhanh và dứt điểm nợ xấu
4.1.2. Quan điểm
Thứ nhất, Cần hồn thiện thể chế, khn khổ pháp lý trong ử lý nợ ấu để phát huy vai
trị của VAMC là cơng cụ của Chính phủ, NHNN trong quá trình ử lý nợ ấu.
Thứ hai, Tăng cường năng lực ử lý nợ ấu của VAMC về: vốn, công nghệ, nguồn
nhân lực.
Thứ ba, bên cạnh việc ử lý nhanh nợ ấu, cần phải thúc đẩy các biện pháp hỗ trợ
doanh nghiệp như: cơ cấu lại nợ, hỗ trợ tài chính….
Thứ tư, ử lý nợ ấu phải đảm bảo tính cơng khai, minh bạch, an tồn và phát triển
về vốn của Nhà nước
4.1.3. Mục tiêu
4.1.3.1 Mục tiêu Giai đoạn 2020 - 2025
Tổng nợ ấu mua nợ lũy kế đến hết năm 2020 tối thiểu 330.000 tỷ đồng; Đến hết
năm 2020, hoàn thành về cơ bản ử lý số nợ ấu đã mua bằng TPĐB (khơng tính các khoản
nợ ấu mua bằng TPĐB của các TCTD yếu kém, có thể gây rủi ro cho hệ thống). Từ năm
2021, VAMC tăng cường ử lý nợ ấu đã mua theo GTTT, đồng thời tiếp tục ử lý số nợ
ấu đã mua bằng TPĐB và số nợ ấu của các TCTD yếu kém, có thể gây rủi ro cho hệ
thống; Hình thành và phát triển thị trường mua bán nợ, trong đó VAMC đóng vai trị là trung
tâm của thị trường; Triển khai đầy đủ các nghiệp vụ của VAMC theo Nghị định
53/2013/NĐ-CP.
4.1.3.2. Mục tiêu giai đoạn 2026 - 2030
Mở rộng lĩnh vực hoạt động như Chứng khốn hóa khoản nợ, Cung cấp dịch vụ thu hồi


23
nợ; Thi hành án dân sự và lệnh bàn giao tài sản.; Đẩy mạnh hoạt động đầu tư tài chính, hướng
tới việc ây dựng VAMC thành một định chế có vai trị trung gian tài chính.
4.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ NỢ XẤU CHO VAMC
4.2.1. Nhóm giải pháp về mơ hình, chức năng nhiệm vụ
4.2.1.1. Triển khai đủ nhiệm vụ theo Nghị định số 53/2013/NĐ-CP và thêm các nhiệm vụ mới

4.2.1.2. Hồn thiện mơ hình, cơ cấu tổ chức
4.2.2. Nhóm giải pháp về vốn
4.2.2.1 Tăng nguồn lực tài chính cho VAMC
4.2.2.2 Nâng cao hiệu quả cơng tác huy động vốn khác
4.2.2.3 Quản trị hiệu quả các nguồn vốn của VAMC
4.2.3. Nhóm giải pháp về năng lực quản trị rủi ro
4.2.3.1 Hồn thiện hệ thống quy trình, quy định nội bộ về mua bán và xử lý nợ xấu
4.2.3..2. Thiết lập hệ thống cảnh báo rủi ro sớm
4.2.3..3. Kiểm sốt khách hàng sau khi mua nợ
4.2.3. Nhóm giải pháp về nguồn nhân sự
4.2.3.1 Hoàn thiện cơ chế và quy trình tuyển dụng
4.2.3.2 Đào tạo đội ngũ cán bộ ử lý nợ có chất lượng cao

4.2.3.3 Có chính sách phù hợp với người lao động
4.2.4. Nhóm giải pháp về cơng nghệ
4.2.5. Nhóm giải pháp bổ trợ khác
4.2.5.1. Thành lập Câu lạc bộ các tổ chức mua bán nợ ấu tiến tới thành lập Hiệp hội Mua
bán nợ ấu
4.2.5.2. Nâng cao năng lực, vai trò của các tổ chức trung gian trên thị trường
4.3. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
4.3.1. Kiến nghị đối với Quốc hội
4.3.1.1. Xây dựng Luật ử lý nợ ấu
4.3.1.2 Xây dựng Luật Chứng khốn hóa khoản nợ
4.3.2 Kiến nghị đối với Chính phủ
4.3.2.1 Đề nghị Quốc hội ban hành Luật xử lý nợ xấu và Luật chứng khốn hóa khoản nợ
4.3.2.2 Sửa đổi chức năng nhiệm vụ của VAMC tại Nghị định số 53/2013/NĐ-CP
4.3.2.3 Phê duyệt tăng vốn điều lệ cho VAMC



×