Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giao an chieu lop 5 tuan 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.54 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012 Toán (Thực hành) LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân - Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Ôn cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân - HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn - Nêu mói quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Viết số đo khối lượng sau dưới dạng kg : a) 7kg 18g =…kg; 126g =…kg; 5 yến = …kg; 14hg = …kg; b) 53kg 2dag = …kg; 297hg = …kg; 43g = ….kg; 5hg = …kg. Bài 2: Điền dấu >, < hoặc = vào ……. a) 4dag 26g …. 426 g b) 1tạ 2 kg. ….. 1,2 tạ. Hoạt động học. - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài. Đáp án : a) 7,018kg ; 50kg ; b) 53,02kg ; 0,043kg ;. 0,126kg ; 1,4kg 29,7kg 0,5kg. Lời giải : a) 4dag 26g < (66g) b) 1tạ 2 kg =. Nguyễn Công Khanh trường Tiểu học số 1 _Xuân Quang. 426 g 1,02 tạ. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (1,02tạ) Bài 3 : Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm Tên con vật Đơn vị đo là tấn Khủng long 60 tấn Cá voi ……………. Voi …………… Hà mã …………… Gấu …………… Bài 4: (HSKG) Xếp các số đo sau theo thứ tự từ bé đến lớn 27kg15g; 2,715kg; 27,15kg; 2tạ15kg - Lưu ý HS cách đổi 2 ; 3 đơn vị đo về 1 đơn vị đo để tránh nhầm lẫn cần đưa về 2 bước đổi sau : + Đổi về đơn vị bé nhất + Đổi về đơn vị cần đổi 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.. Đơn vị đo là tạ ………… 1500 tạ …………… …………… 8 tạ. Đơn vị đo là kg ………… 5400kg ………… …………. Lời giải : Ta thấy : 27kg 15g = 27,015kg 2 tạ 15kg = 215kg Ta có : 2,715kg < 27,015kg < 27,15kg < 215kg. Hay : 2,715kg < 27kg 15g < 27,15kg < 215kg. - HS lắng nghe và thực hiện.. Tiếng Việt (Thực hành) LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: - Học sinh biết dựa vào dàn ý đã lập để trình bày miệng một bài văn tả cảnh. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nói miệng. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. - Học sinh ghi lại những điều đã quan sát được về vườn cây hoặc cánh đồng. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a)Hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh dàn bài - Giáo viên chép đề bài lên bảng.. Hoạt động học - HS nêu.. Đề bài : Tả quang cảnh một buổi sáng trong. Nguyễn Công Khanh trường Tiểu học số 1 _Xuân Quang. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> vườn cây (hay trên một cánh đồng). - Cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - Cho một học sinh nhắc lại dàn ý đã lập ở - Học sinh nhắc lại dàn ý đã lập ở tiết học tiết học trước. trước. - Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng. * Gợi ý về dàn bài : - HS đọc kỹ đề bài. Mở bài: Giới thiệu vườn cây vào buổi sáng . Thân bài : * Tả bao quát về vườn cây. - Khung cảnh chung, tổng thể của vườn cây (rộng, hẹp ; to, nhỏ ; cách bố trí của vườn). * Tả chi tiết từng bộ phận : - Những luống rau, gốc cây, khóm hoa, nắng, gió, hình ảnh mẹ đang làm việc trong vườn cây. Kết bài : Nêu cảm nghĩ về khu vườn. b)HS trình bày bài miệng. - Cho học sinh dựa vào dàn bài đã chuẩn bị tập nói trước lớp. - Gọi học sinh trình bày trước lớp. - Học sinh trình bày trước lớp. - Cho Học sinh nhận xét, giáo viên nhận - Học sinh nhận xét xét về bổ sung ghi điểm. - Gọi một học sinh trình bày cả bài. - Một học sinh trình bày cả bài - Bình chọn bày văn, đoạn văn hay. 4.Củng cố dặn dò : - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài - Giáo viên nhận xét, hệ thống bài. sau - Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau. Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012 . Toán ôn SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I.Mục tiêu : - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thứcvề số thập phân. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài đúng, chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Phấn màu. III.Hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ : Học sinh nhắc lại cách so sánh số thập phân, cho ví dụ? B.Dạy bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Nguyễn Công Khanh trường Tiểu học số 1 _Xuân Quang. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài tập 1: Viết các số thập phân dưới dạng gọn hơn. a) 38,500 = 38,5 19,100 = 19,1 b) 17,0300 = 17,03 800,400 = 800,4 c) 20,0600 = 20,06 203,7000 = 203,7 Bài tập 2 : Viết thành số có ba chữ số ở phần thập phân. 5,200 = 5,2 0,010 = 0,01 100,100 = 100,1. 7.5 = 7,500 60,3 = 60,300 56,78 = 56,780 456,3 = 456,300 217,54 = 217,540. 4,36 = 4,360 72 = 72,000 0,97 = 0,970 10,76 = 10,760 25,07 = 25,070. 2,1 = 2,100 1,04 = 1,040 32,9 = 32,900 1,7 = 1,700 3,89 = 3,890. Bài tập 3 : Đúng ghi Đ, sai ghi S. 2. 20. 0,2 = 10 54. 3,54 = 3 100. 200. 0,2 = 100. 0,2 = 1000. 540 3,54 = 3 100. 3,54 = 3 1000. 450. 200. 0,2 = 2000 5400. 3,54 = 3 1000. Bài tập 4 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 6 100. 81 viết dưới dạng số thập phân 100. viết dưới dạng số thập phân là :. là : A. 0,6. B. 0,06. A. 0,81. B. 0,810. C. 0,006. D. 0, 600. C.0,081. D. 0,820. 3.Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét giờ học. Về nhà học bài và so sánh số thập phân cho thành thạo. Luyện từ và câu : (Thực hành) LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ THIÊN NHIÊN. TỪ NHIỀU NGHĨA. I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài tốt. Nguyễn Công Khanh trường Tiểu học số 1 _Xuân Quang. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Chọn từ thích hợp: dải lụa, thảm lúa, kì vĩ, thấp thoáng, trắng xoá, trùng điệp điền vào chỗ chấm : Từ đèo ngang nhìn về hướng nam, ta bắt gặp một khung cảnh thiên nhiên…. ; phía tây là dãy Trường Sơn….., phía đông nhìn ra biển cả, Ở giữa là một vùng đồng bằng bát ngát biếc xanh màu diệp lục. Sông Gianh, sông Nhật Lệ, những con sông như …vắt ngang giữa…vàng rồi đổ ra biển cả. Biển thì suốt ngày tung bọt ….kì cọ cho hàng trăm mỏm đá nhấp nhô…dưới rừng dương. Bài tập2 : H : Đặt các câu với các từ ở bài 1 ? + Kì vĩ + Trùng điệp + Dải lụa + Thảm lúa + Trắng xoá. + Thấp thoáng. Bài tập3 : (HSKG) H : Đặt 4 câu với nghĩa chuyển của từ ăn ?. Hoạt động học - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập.. Thứ tự cần điền là : + Kì vĩ + Trùng điệp + Dải lụa + Thảm lúa + Trắng xoá + Thấp thoáng.. Gợi ý : - Vịnh Hạ Long là một cảnh quan kì vĩ của nước ta. - Dãy Trường Sơn trùng điệp một màu xanh bạt ngàn. - Các bạn múa rất dẻo với hai dải lụa trên tay. - Xa xa, thảm lúa chín vàng đang lượn sóng theo chiều gió. - Đàn cò bay trắng xoá cả một góc trời ở vùng Năm Căn. - Mấy đám mây sau ngọn núi phía xa. Gợi ý : - Cô ấy rất ăn ảnh.. Nguyễn Công Khanh trường Tiểu học số 1 _Xuân Quang. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tuấn chơi cờ rất hay ăn gian. - Bạn ấy cảm thấy rất ăn năn. - Bà ấy luôn ăn hiếp người khác. - Họ muốn ăn đời, ở kiếp với nhau. 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2012 Toán (Thực hành) LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Rèn kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Ôn cách viết số đo độ dài, dưới dạng số thập phân - HS nêu bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn - Nêu mói quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Viết số đo sau dưới dạng m a) 3m 5dm = …….; 29mm = ……. Hoạt động học. - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài. Lời giải : a) 3,5m. Nguyễn Công Khanh trường Tiểu học số 1 _Xuân Quang. 0,029m 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 17m 24cm = …..; 9mm = …… 0,8m 0,009m b) 0,8m 3,05m b) 8dm =………..; 3m5cm = ……… 0,03m 5,005m 3cm = ………; 5m 2mm= ……… Bài 2: : Điền số thích hợp vào chỗ …… Lời giải : a) 5,38km = …m; a) 5380m; 4,56m; 73,261dam 4m56cm = …m b) 80,4dam; 4,983m. 732,61 m = …dam; b) 8hm 4m = …dam 49,83dm = … m Bài 3: Một vườn hình chữ nhật được vẽ Lời giải : Chiều dài thực mảnh vườn là : 1 500 7 = 3500 (cm) = 35m vào giấy với tỉ lệ xích 500 có kích thước Chiều rộng thực mảnh vườn là : như sau: 7 cm 500 5 = 2500 (cm) = 25m Diện tích của mảnh vườn là : 5cm 25 35 = 875 (m2) = 0,0875ha Đáp số : 0,0875ha Tính diện tích mảnh vườn ra ha? Lời giải : Bài 4: (HSKG) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài Chiều rộng mảnh vườn là : 60 : 4 3 = 45 (m) 3 60m, chiều rộng 4 chiều dài. Trên đó Diện tích mảnh vườn là 2: 60 45 = 2700 (m ) người ta trồng cà chua, cứ mỗi 10m 2 thu hoạch được 6kg. Tính số cà chua thu Số cà chua thu hoạch được là : 6 (2700 : 10) = 1620 (kg) hoạch được ra tạ. = 16,2 tạ. Đáp số : 16,2 tạ. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.. - HS lắng nghe và thực hiện.. Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2012. Toán ôn ÔN TẬP I.Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh những kiến thức về số thập phân, so sánh số thập phân. - Rèn cho học sinh kĩ năng so sánh số thập phân. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn. Nguyễn Công Khanh trường Tiểu học số 1 _Xuân Quang. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung. III.Hoạt động dạy học A.Kiểm tra bài cũ Học sinh nhắc lại cách so sánh số thập phân? B.Dạy bài mới: Bài tập 1: Điền dấu (> ; < ; = ) thích hợp vào chỗ chấm. 54,8 > 54,79 40,8 > 39,99 68,9 < 68,999 7,61 < 7,62 64,700 = 64,7 100,45 = 100,4500 31,203 > 31,201 73,03 < 73,04 82,97 > 82,79 Bài tập 2 : a)Khoanh vào số lớn nhất 5,694 5,946 5,96 5,964 5,679 5,969 b)Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. 83,62 ; 84,26 ; 83,65 ; 84,18 ; 83,56 ; 83,67 ; 84,76 Giải : 83,56 < 83,62 < 83,65 < 83,67 <84,18 <84,26 <84,76 Bài tập 3: a) Tìm chữ số x biết : 9,6x < 9,62 x=0;1 25,x4 > 25,74 x = 8 ;9 105,38 < 105,3x x=9 b) Tìm số tự nhiên x, biết: 0,8 < x < 1,5 x=1 53,99 < x < 54,01 x = 54 850,76 > x > 849,99 x = 850 3.Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà ôn lại cách so sánh số thập phân. RLKNS Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012. Hội giảng cấp tổ Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012. Mít tinh kỉ niệm ngày 20/10. Nguyễn Công Khanh trường Tiểu học số 1 _Xuân Quang. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×