Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

tuan 10 van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.41 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 10 NS: 27/10/2012
TIẾT 37 ND:2/11/2012


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


<b> - Cảm nhận được tình yêu quê hương bề chặt, sâu nặng chợt nhói lên trong một tình huống</b>
ngẫu nhiên, bất ngờ được ghi lại một cách hóm hỉnh trong bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.


- Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong thể thơ Tứ tuyệt.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương.


- Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.
- Nét độc đáo về tứ của bài thơ.


- Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Đọc - Hiểu bài thơ tứ tuyệt qua bản dịch Tiếng Việt.
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường.


- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, Phân tích tác phẩm.
<b>3. Thái độ: </b>


- Yêu quê hương, trân trọng tình cảm quê hương.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định( 1 phút) </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :( 7 phút)</b>


<b> ? Đọc thuộc lòng bài Tĩnh Dạ Tứ và cho biết nội dung chính của bài?</b>
<b>3. Bài mới ( 2phút) Giới thiệu bài </b>


<b> - Quê hương – hai tiếng giản dị mà thiêng liêng bởi nó gần gũi và chan chứa tình yêu</b>
thương .Tình quê hương thường được bộc lộ sâu sắc mỗi khi phải xa rời ,ngăn cách.Và nỗi sầu xa
xứ được Lý Bạch và một số nhà thơ cổ thể hiện khi nhẹ nhàng thấm thía lúc quằn quại nhói đau
.Vậy mà Hạ Tri Chương lại khác, khi cáo quan về tận quê nhà rồi mà nỗi nhơ,tình u thương
khơng những chẳng vơi đi mà dường như càng tăng lên gấp bội. Để hiểu rõ tâm tình yêu quê
hương của nhà thơ chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


* HOẠT ĐỘNG 1( 7phút) : Tìm hiểu vài nét về tác
<i><b>giả,tác phẩm</b></i>


<b>? Hãy giới thiệu đôi nét khái quát về tác giả Hạ Tri</b>
Chương?


<b>? Hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ ?</b>
<b>HS : Dựa vào sgk trình bày .</b>


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1. Tác giả: Hạ Tri Chương học </b>
sgk/127



<b>2. Tác phẩm:</b>


- Hoàn cảnh sáng tác: Năm 744
,lúc 86 tuổi Hạ Tri Chương xin từ

<b>NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>* HOẠT ĐỘNG 2( 25p) </b><i><b>Hướng dẫn HS đọc hiểu văn</b></i>
<i><b>bản</b></i>


<i><b>- GV Đọc mẫu ,nêu cách đọc ,gọi hs đọc ( phiên âm, dịch</b></i>
nghĩa ,dịch thơ ).Chú ý đọc giọng biểu cảm ,cách ngắt nhịp
ở câu 1,2,3 là nhịp 4/3 .Câu 4 nhịp 2/5 giọng trầm xuống.
<i>+ Hồi hương ngẫu thư : Khi xa quê về đến làng của mình</i>
<i><b>GV bình : Ngày xưa ,tình cảm quê hương thường được thể</b></i>
hiện qua nỗi sầu xa xứ .Bài thơ này hoàn toàn khác Hạ Tri
Chương được vua mời ở lại – khơng chịu – nhất định địi về




Đó là tình cảm q hương .Đó chính là chỗ đáng q trong
tình cảm của nhà thơ ,tình huống đó là điều kiện cơ bản tạo
nên tính độc đáo của bài thơ.


<b>Gv :Gọi hs đọc 2 câu đầu bài thơ .</b>
<b>? Em hãy giải thích nghĩa từng từ tố trong 2 câu thơ?</b>
<i><b>HS: Tự bộc lộ ,GV nhận xét</b></i>


<b>? Nhận xét gì về cách diễn đạt ý của 2 câu đầu</b>
<i>Hãy chỉ ra phép đối ở 2 câu đó?</i>



<i><b>Hs : Thảo luận, trình bày.</b></i>
<i><b>Gv: Định hướng.</b></i>


C1: Thiếu >< lão, tiểu >< đại.ly gia><hồi
Thiếu tiểu ly gia ><lão đại hồi




Đối từ, đối vế .




Đối ý, lời ,ngữ pháp .


<b>? Khi trở về quê nhà thơ đã gặp phải tình huống bất ngờ</b>
như thế nào?


<b>Hs đọc 2 câu cuối </b>


<b>? Thảo luận 3p: Vì sao về đến quê nhà mà chẳng ai nhận</b>
ra ơng?


+ Tác giả có q nhiều thay đổi (vóc người, tuổi ,mái tóc ..)
+ Có sự thay đổi ở phía quê hương Những người lạ ,thiếu
thời ,hoặc đã chết ,hoặc cịn sống chưa chắc đã có ai nhận ra
ơng .Trẻ con thì khơng biết ơng .


<i><b>GV bình: Trở thành người lạ ngay chính q hương mình</b></i>
,nơi mình sinh ra ,lớn lên ,cịn điều gì trớ trêu ,ngang trái


hơn,đau đớn hơn.Trong khi trẻ con :cười ,hỏi ..thì tâm trạng
nhà thơ : Buồn đau, ngậm ngùi .Chữ “khách “là nhãn tự của
bài thơ tạo nên kịch tính ,mang phong vị bi hài


<b>? Vậy làm cách nào để chúng ta không trở thành khách lạ</b>
ngay chính trên q hương mình ?


<b>Hs : Liên hệ bản thân.</b>


<b>? Theo em văn bản này thuộc loại văn bản nào?tình cảm</b>
mà tác giả bộc lộ trong bài thơ ntn? Hình thức bộc lộ ?
<b>Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 3”( 3 p) : Hướng dẫn tự học </b>


quan về quê và bài thơ được sáng
tác khi về đến quê.


- Thể thơ: TNTT-phiên âm. Lục
bát – dịch thơ


<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</b>
<b>2. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>a. Bố cục: Chia 2 phần</b>
<b>b. Phương thức biểu đạt: </b>
<b>c. Phân tích :</b>


<b>* Hai câu đầu :</b>



- Thiếu tiểu ly gia/ lão đại
hồi-Hương âm vô cải /mấn mao tồi




Phép đối, kiểu câu kể, tả.




Tình yêu quê hương thắm thiết.
<i><b>+ câu 1: Là câu kể ,khái quát một</b></i>
cách ngắn gọn quãng đời xa quê
làm quan,làm nổibật sự thay đổi về
vóc người ,tuổi tác song đồng thời
cũng hé lộ tình cảm qh của tgiả.
+ câu 2: Là câu tả .Dùng một yếu
tố thay đổi (mái tóc)để làm nổi bật
yếu tố không thay đổi (hương
âm ,giọng quê,tiếng nói quê hương
<i>)</i>


<b>* Hai câu cuối</b>


- Nhi đồng tương kiến bất tương
thức


Tiếu vấn :khách tòng hà xứ lai?





Điệp từ ,đối lập ,câu hỏi biểu
cảm .


 <i><b>Ngỡ ngàng,ngậm ngùi ,đau xót</b></i>
<i><b>khi bị xem là khách ngay chính</b></i>
<i><b>q hương mình .</b></i>


<b>3. Tổng kết</b>


<i><b>a. Nghệ thuật: Sử dụng yếu tố tự</b></i>
sự, câu tứ độc đáo. Sử dụng biện
pháp tiểu đối hiệu quả. Có giọng
điệu bi hài thể hiện ở hai câu cuối.
<i><b>b. Nội dung</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Học bài cũ, nắm toàn bộ nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn
bản


- Soạn bài : Bài ca nhà tranh bị gió thu phá


<b>4. Luyện tập </b>


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :</b>
- Học thuộc bài thơ, nắm toàn bộ
nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa bài
thơ


- Soạn bài : Bài ca nhà tranh bị gió
thu phá ( đọc bài thơ và tìm hiểu
nghệ thuật, nội dung chính, ý nghĩa


bài thơ )


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TUẦN 10 </b>
<b>TIẾT 40 </b>
Ngày soạn: 03- 10- 2010


Ngày dạy: 15 - 10 - 2010
<b>Văn bản :</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


<b> - Hiểu được giá trị nhân đạo và giá trị hiện thực của tác phẩm.</b>


- Thấy được đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ được thể hiện trong bài thơ.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ.


- Giá trị hiện thực : Phản ánh chân thực cuộc sống của con người.


- Giá trị nhân đạo : Thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ - Nhà thơ của nững người
nghèo khổ, bất hạnh.


- Vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tảvà tự sự trong thơ trữ tình: Đặc điểm bút pháp hiện thực
của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ.



<b>2. Kĩ năng: </b>


- Đọc - Hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch Tiếng Việt.
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch Tiếng Việt..
<b>3. Thái độ: </b>


- Đồng cảm cùng tác giả. Bồi dưỡng tinh thần nhân đạo của bản thân.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định( 1ph) : Lớp 7a1………7a2...</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ ( 10 ph): Chép lại bài thơ:“Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”phần dịch</b>
nghĩ và dịch thơ của Hạ Tri Chương và nêu đại ý của bài thơ ?


<b>3. Bài mới ( 2p h ) : GV giới thiệu bài </b>


- Nếu như Lý Bạch được mệnh danh là “Tiên thơ” mang một tâm hồn tự do, hào phóng thì Đỗ
Phủ lại chính là một nhà thơ hiện thực lớn nhất trong lịch sử thơ ca cổ điển Trung Quốc. Thơ ơng
được mệnh danh là “Thi sử” vì thơ ơng phản ánh một cách chân thực, sâu sắc bộ mặt xã hội đương
thời. ->Tìm hiểu Đỗ Phủ và bài thơ.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 1( 5 ph):Tìm hiểu về tác giả,</b> <b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>


<b>BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>tác phẩm</b></i>


<i><b>HS: Trình bày về tiểu sử tác giả Đỗ Phủ </b></i>
(SGK/132)


<i><b>GV: Mở rộng về tác giả Đỗ Phủ, người đã</b></i>
được nhà thơ Nguyễn Du tôn là “Bậc thầy
muôn đời của văn chương muôn đời”


<b>? Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ?</b>
<b>*HOẠT ĐỘNG 2:( 15ph) Tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>GV: Hướng dẫn HS cách đọc bài thơ , đọc mẫu</b></i>
, gọi 2 HS đọc .


<i><b>GV: Yêu cầu HS giải thích một số từ khó.</b></i>
<b>? Bố cục bài thơ?</b>


- GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghệ thuật,
nội dung, ý nghĩa bài thơ


<i><b>Hs: Đọc ghi nhớ sgk/134.</b></i>


<b>* HOẠT ĐỘNG 3( 12ph) : </b><i><b>Hướng dẫn tự</b></i>
<i><b>học </b></i>


- Học bài cũ


- Tìm hiểu thêm về bài thơ qua phần cơ hướng
dẫn



- Hướng dẫn làm bài kiểm tra văn


- Soạn bài: Từ đồng nghĩa ( xem các ví dụ và
trả lời các câu hỏi trong sgk)


<b>1. Tác giả: Đỗ Phủ ( 712- 770) học sgk/132</b>
<b>2. Tác phẩm:</b>


- Hoàn cảnh sáng tác: Sgk/132.
- Thể thơ: Thơ cổ thể.


<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</b>
<b>2. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>a. Bố cục: Chia 2 phần</b>
P1:18 câu đầu,


P2: 5 câu cuối.


<b>b. Phương thức biểu đạt: </b>


c. Phân tích :


<b>3. Tổng kết</b>
<i><b>a. Nghệ thuật :</b></i>


- Viết theo bút pháp hiện thực, tái hiện lại các
chi tiết, các sự việc nối tiếp, từ đó khắc hoạ
bức tranh về cảnh ngộ của những người nghèo
khổ.



- Sử dụng các yếu tố miêu tả tự sự và biểu cảm.
<i><b>b. Nội dung: Lòng nhân ái tồn tại ngay cả khi</b></i>
con người phải sống trong hoàn cảnh nghèo
khổ cùng cực.


<i><b>3.Tổng kết :</b></i>


 Ghi nhớ: sgk/134.
<b> </b>


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :</b>


- Học thuộc bài thơ. Nắm vững nội dung , nghệ
thuật bài thơ.


- Làm bài tập phần luyện tập
- Hướng dẫn làm bài kiểm tra văn


- Soạn bài : Từ đồng nghĩa ( xem VD và trả lời
các câu hỏi trong SGK)



<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………
………….………
<b>TUẦN 9 NS: 29/10/2012</b>
<b>TIẾT 35 ND:3/11/2012</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


<b> - Hiểu được khái niệm từ đồng nghĩa.</b>
- Nắm được các loại từ đồng nghiã


<b> - Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nói và viết.</b>
( Lưu ý : HS đã học từ đồng nghĩa ở bậc Tiểu học )
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Khái niệm từ đồng nghĩa.


- Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa khơng hịan tồn.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản.


- Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
- Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.


- Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đúng nghĩa.
<b>3. Thái độ: </b>


- Tự giác học tập, sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tiếp
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>



<b>1. Ổn định : ( 1ph)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ ( 5ph)</b>


<b> ? </b>Khi sử dụng quan hệ từ , ta thường mắc lỗi gì ? khắc phục như thế nào ? cho ví dụ cụ thể .
<b>3. Bài mới ( 1ph): GV giới thiệu bài </b>


- Trong khi nói và viết có những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa của chúng khác xa nhau;
Lại có những từ phát âm khác nhau nhưng nghĩa của chúng lại giống nhau hoặc gần giống nhau…
Vậy các từ đó có tên gọi là gì? Sử dụng chúng như thế nào? Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu trong tiết
học hôm nay và các tiết học sau


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 1(20 ph)Tìm hiểu khái niệm </b>


<i><b>Gv: Đọc bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” của</b></i>
Tương Như.


<b>? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học hãy tìm các</b>
từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi ,trông.


<i><b>Hs: Phân biệt.</b></i>


+ Nghĩa giống nhau.


- Từ “Rọi” và “Soi” –Nghĩa giống nhau.


- Nghĩa của từ “Trơng” với “Nhìn”? –Giống nhau.
+ Nghĩa của từ “Trơng” với “Ngó, nhịm, liếc…”


gần giống nhau( khác về sắc thái ý trên).


<b>? Vậy em có nhận xét gì về các từ trên( xét mặt</b>
nghĩa)?


<i><b>? Em thấy từ “Trơng” có rất nhiều nghĩa. Em đã tìm</b></i>
các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa của từ “Trơng” từ đó


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>1. Thế nào là từ đồng nghĩa.</b>
<i><b>a.Ví dụ :</b></i>


* Rọi: Chiếu, soi.
* Trơng:


- Nhìn, ngó, nhịm, liếc
- Trơng coi, chăm sóc, coi sóc…
- Mong, hy vọng, trông mong.


-> Nghĩa giống nhau hoặc gần giống
<i><b>nhau.</b></i>


<i><b>b. Kết luận : Ghi nhớ 1: sgk/114.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

em có nhận xét gì khơng?
<i><b>Hs : Thảo luận (3’) trình bày.</b></i>
<i><b>Gv : Định hướng.</b></i>


<b>? Em hãy tìm thêm một số ví dụ về từ đồng nghĩa?</b>
+ Từ “bố” –Ba,cha, thầy, tía.



+ Từ “Lợn” –Heo…


<i>Gv : Yêu cầu hs đọc ví dụ phần 2-sgk/114.</i>
Em hãy tìm từ đồng nghĩa ở ví dụ 1.
<b>? Hãy so sánh nghĩa của từ “Qủa” “Trái”?</b>
<i><b>Hs : Phát biểu.</b></i>


<i><b>Gv : Giải thích.</b></i>


+ Qủa và trái có ý nghĩa giống nhau.


(Qủa là tên gọi dùng của các tỉnh phía bắc, trái là tên
gọi dùng của các tỉnh phía nam).


<b>? Thử thay thế vị trí cho nhau của 2 từ này? Từ đó em</b>
rút ra kết luận gì?


<i>Hs : Dựa vào ý 1 phần ghi nhớ trả lời.</i>
<i><b>Gv: Yêu cầu hs đọc ví dụ 2-sgk/114.</b></i>


<b>? Cho biết 2 từ “Bỏ mạng” “Hi sinh” có nghĩa giống</b>
nhau ở chỗ nào? Khác nhau ở chỗ nào?


Hs tự bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng.


<b>* Thảo luận 3p: Quan sát những từ đồng nghĩa sau: </b>
a. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả.


b. Ăn, xơi, chén.



<i><b>GV </b></i>:Yêu cầu hs thay thế những từ đồng nghĩa trên
trong cùng một ngữ cảnh? < Dãy a >


<i><b>HS : Nhận xét.</b></i>


<b>? Như vậy em rút ra được điều gì khi sử dụng từ đồng</b>
nghĩa?


<i><b>Hs :Trả lời.</b></i>
<i><b>Gv : Phân tích.</b></i>


<i>-> Khơng thể thay thế cho nhau. Nếu thay thế thì sắc</i>
<i>thái ý nghĩa sẽ thay đổi.</i>


<b>? Từ đó em thấy sử dụng từ đồng nghĩa cần phải ghi</b>
nhớ gì?


<i><b>Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời.</b></i>


<i><b>Gv : Gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ -sgk/115.</b></i>
<b>*HOẠT ĐỘNG 2 : ( 15 ph) Hướng dẫn luyện tập</b>
<i><b>- Hs: Đọc bài 1, 2, 3/115. Nêu yêu cầu của đề bài.</b></i>
<i><b>GV: Gọi hs lên bảng làm, dưới nhận xét.</b></i>


<i><b>GV: Giao bài tập hs thực hiện ở nhà.</b></i>


* HOẠT ĐỘNG 3 ( 3ph): Hướng dẫn tự học
- Về nhà học bài, làm bài tập



- Soạn bài “ Cách lập ý của bài văn biểu cảm”.


<b>2. Các loại từ đồng nghĩa</b>
a. Ví dụ : sgk / 114.
<i><b>- Ví dụ 1: Qủa = Trái.</b></i>


=> Nghĩa giống nhau, có thể thay thế
cho nhau.


=> Từ đồng nghĩa hồn tồn.
<i><b>- Ví dụ 2:sgk /114.</b></i>


- Bỏ mạng (chết): chết vơ ích, coi khinh.
- Hy sinh (chết): chết vì nghĩa vụ lý
tưởng cao cả-> sắc thái kính trọng, cao
cả.


-> Nghĩa giống nhau, sắc thái ý nghĩa
<b>khác nhau</b>


=> Từ đồng nghĩa khơng hồn toàn.
<i><b>b. Kết luận: Ghi nhớ 2 SGK/114</b></i>
<b>3. Sử dụng từ đồng nghĩa.</b>
<i><b>a. Xét VD</b></i>


<i>- Vda. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả.</i>
-> Có thể thay thế cho nhau.
<i><b>- Vdb. Ăn, xơi, chén.</b></i>


-> Không thể thay thế cho nhau.


<i><b>b. Kết luận: Ghi nhớ 3: Sgk/115.</b></i>
<b>II. LUYỆN TẬP:</b>


<i><b>1. Bài 1/115.</b></i>


- Tìm từ đồng nghĩa với các từ đã cho
- Gan dạ = Can đảm- Tên lửa = Hoả tiễn
- Nhà thơ = Thi sĩ - Chó biển = Hải Cẩu
- Mổ xẻ = Phẫu thuật- Đòi hỏi =Nhu cầu
- Của cải= Tài sản - Lẽ phải = Chân lí
- Lồi người= Nhân loại - Thay mặt =
Đại diện – Tàu biển = Hải quân - Nước
ngoài = Ngoại quốc- Năm học = Niên
khoá.


<i><b>2. Bài tập 2/115</b></i>
- Máy thu thanh = Ra- đi- ô
- Sinh tố = Vi- ta – min.
- Xe hơi = Ơ – tơ


- Dương cầm = Pi- a- nơ.
<i><b>3. Bài tập 3/115</b></i>


<b>- Hịm = Rương, Thìa = Muỗng, Mũ = </b>
Nón, Cha = Tía, Muôi = vá


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Soạn bài :cách lập ý cho bài văn biểu
cảm


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>



………
………
………….………


TUẦN 10 NS: 28/10/2012
TIẾT 40 ND: 3/11/2012


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


<b> - Hiểu được cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm</b>
bài văn biểu cảm.


- Nhận ra cách viết của một đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm.


- Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể.
<b>3. Thái độ: </b>


- Tự giác học tập, sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tiếp
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định : ( 1ph)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :(4 ph)</b>


<b> - Kiểm tra việc soạn bài của học sinh.</b>
<b>3. Bài mới ( 2ph): GV giới thiệu bài </b>


- Trong lớp chúng ta em nào thường xuyên ghi nhật kí ? Khi em tái hiện các cảm xúc của
minh trên dòng dòng, trang nhật kí nối dài trong đêm thì chính là lúc em đang viết văn biểu cảm
đấy. Viết để làm sống lại những cảm xúc, những ấn tượng không thể nào quyên trong ngày
hoặc một vài ngày trước đó. Vậy viết văn biểu cảm ở đâu có gì thật xa lạ , khó khăn ? Có điều
khi viết loại văn bản này , ( So với viết nhật kí ) thì vẫn cần suy nghĩ, sắp xếp bố cục , trao chuốt
lời văn nhiều hơn mà thôi.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 1( 20ph):Tìm hiểu những</b>
<i><b>cách lập ý </b></i>


<i><b>GV : Gọi hs đọc đoạn văn 1-sgk/117.</b></i>


<b>? Đoạn văn nói về chủ đề gì?- Cơng dụng của</b>
cây tre - Đời sống con người, dân tộc Việt
Nam.


<b> ? Câu văn đầu tiên tác giả trình bày ý gì?</b>
<i><b>Hs : Bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng</b></i>



<b>? Các câu văn tiếp theo tác giả trình bày ý gì?</b>
Bằng hình thức nào?


<i><b>Hs : Lần lượt trả lời,</b></i>


- Dựa vào đặc điểm nào của cây tre mà người
viết đã liên tưởng, tưởng tượng như thế?


Hs: Gạch trong sgk từ câu “Tre xanh vẫn
là…”.


- Như vậy em thấy ở đoạn văn này tác giả đã
lập ý bằng cách nào? –Rút ra ý 1.


<i>Gv : Gọi hs đọc đoạn văn 2 –</i>
sgk/upload.123doc.net.


<b>? Ở đoạn văn đầu tác giả giới thiệu với chúng</b>
ta điều gì? Dựa vào ý nào mà em biết được
điều đó?


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG: </b>


<b>1. Những cách lập ý thường gặp trong bài</b>
<b>văn biểu cảm :</b>


<b>a. Liên hệ hiện tại với tương lai</b>
- Đoạn 1: Sgk/117


- Hiện tại : Từ ý : “quen dần với sắt , thép …”


- Tương lai : “Tre cịn mãi ,toả bóng mát .”
- Liên tưởng đến con người ngay thẳng ,thuỷ


chung ,can đảm .


<i><b> lập ý bằng cách liên hệ hiện tại với tương lai</b></i>
<b>.</b>


- Đoạn 2: sgk/upload.123doc.net
- Lòng say mê con gà đất (quá khứ)
- Đến bây giờ…(hiện tại)


<b>b. Lập ý bằng cách hồi tưởng quá khứ để</b>
<b>suy nghĩ về hiện tại</b>


- Đoạn 3 sgk/119 3a>


- Kỷ niệm về cơ giáo <sub></sub> tình cảm khơng bao giờ
qn cơ,nhớ mãi




tưởng tượng tình huống về cơ giáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Hs: Tự bộc lộ –Như sgk/upload.123doc.net.</b></i>
<i><b>? Ở câu chuyển “Đến bây giờ tôi hiểu ra…”</b></i>
cho ta biết thêm điều gì, về ý tác giả đã trình
bày ở trên.


<i><b>? Vậy đoạn văn 2 tác giả đã lập ý bằng cách</b></i>


nào?


<i><b>Hs : Thảo luận , trình bày.</b></i>


<i><b>Gv : Giảng. + Hồi tưởng quá khứ, thể hiện</b></i>
cảm xúc của tác giả đối với con gà đất


– Một đồ chơi dân gian thuở ấu thơ và mở
rộng ra là cảm nghĩ đến với con trẻ.


<b>Hs đọc đoạn văn 3a/upload.123doc.net.</b>


<b>? Đoạn văn này tác giả thể hiện tình cảm ->Cơ</b>
giáo như thế nào?


+ Dùng những từ ngữ biểu cảm: Ôi cô giáo
rất tốt… em nhớ đến cô… như một người mẹ.
<b>? Xuất phát từ tình cảm thân yêu đối với cơ</b>
giáo, tác giả đã tưởng tượng những gì?


<i><b>HS :Trả lời. </b></i>


<b>? Việc nhớ lại kỷ niệm có tác dụng gì với bài</b>
văn biểu cảm?


<i>Gv : Yêu cầu -Hs đọc đoạn văn 4-sgk/119-120.</i>
<b>? Đối tượng của nhà văn là ai? Hình ảnh người</b>
U hiện lên qua từ ngữ, chi tiết nào?


<i><b>- Hs: Gạch sgk/120.</b></i>



- Tác giả sử dụng nghệ thuật gì đ diễn đạt ý “U
già”? Miêu tả bằng cách quan sát kỹ.


<b>? Từ đó tác giả bộc lộ cảm xúc gì?</b>


+ Lịng thương cảm, hối hận vì mình đã thờ ơ
vơ tình.


<b>? Tóm lại có những dạng lập ý nào cho bài văn</b>
biểu cảm?


<b> Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. (Hs đọc ghi nhớ:</b>
sgk/121)


<b>*HOẠT ĐỘNG 2 (15ph):Hướng dẫn luyện</b>
<i><b>tập.</b></i>


<i><b> - Hs đọc đề luyện tập-sgk/120.</b></i>
- Em hãy thao tác các ý:


- Tìm hiểu đề-Tìm ý cho bài văn.


* HOẠT ĐỘNG 3( 3ph) : Hướng dẫn tự học
- Hoạc bài


- Haofn thành bài viết hồn chirng vào vở
- Soạn bài: về nhà ơn lại các tác phẩm đã học


ddeer tiết sau kiểm tra 1 tiết



<b>ước.(3b)</b>


- Từ cực Bắc về cực Nam ở trên núi nhớ về
vùng biển




tình huống tuởng tượng giả định
<i><b> Niềm mong ước </b></i>


- Đoạn văn 4: sgk/119-120
- Hình dáng người U già


<i><b>d. Quan sát, suy ngẫm</b></i>
<b>2. Kết luận : Ghi nhớ: sgk/121</b>
<b>II. LUYỆN TẬP:</b>


<b>Đề : Cảm xúc về con mèo.</b>
<b>Lập ý :</b>


1. Hoàn cảnh nuôi mèo: Do nhà quá nhiều
chuột, do thích mèo đẹp, do có ngưịi bạn cho
mèo...


2. Q trình ni dưỡng quan sát hoạt động của
con mèo: Thái độ, cử chỉ, của người nuôi và
của con mèo.Mèo tập dượt bắt chuột và kết
quả. Nhận xét : Ngoan( hư), không ăn vụng
( ăn vụng ) Bắt chuột giỏ ( lười)



3. Q trình hình thành tình cảm của ngưịi với
con mèo : Ban đầu thích vì mèo đẹp, ( Màu
lơng, mắt, tiếng kêu, hình dáng ). Sau đó thấy
q mến vì ngoan ngỗn, bắt chuột giỏi, thấy
quấn qt như người bạn nhỏ.


4. Cảm nghĩ: Con mèo cũng có một đời sống
tình cảm. Biết cư sử tốt với người tốt, xả t5hân
vì người tốt. diệt chuột làm sạch mơi trường.
Căm giận bọn bất lương chuyện đi bắt chộm
mèo để bán.


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>


- Nhắc lại các cách lập ý của bài văn biểu cảm
- Về nhà xem lại bài học , ghi nhớ ,làm các đề
cịn lại


- Soạn bài: Ơn lại các văn bản để kiểm tra 1 tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×