Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

GIÁO ÁN CHỦ NHIỆM TUẦN 27: Nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.5 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần thứ : 27 LỚN:. Hoạt động. TÊN CHỦ ĐỀ. Nội dung 1.Đón trẻ. Đón trẻ Chơi Thể dục sáng. 2.Trò chuyện. 3. Thể dục sáng. 4. Điểm danh. Thời gian thực hiện: Số tuần: 3 tuần Tên chủ đề nhánh 1: Thời gian thực hiện: Số tuần:1 A.TỔ CHỨC CÁC Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị - Tạo cho trẻ có sự thoải mái khi đến lớp học với cô và bạn. - Rèn cho trẻ có thói quen chào hỏi mỗi khi đến lớp. - Trẻ biết cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. - Trẻ biết chủ đề mới của tuần. -Trò chuyện giúp trẻ hiểu về chủ đề đang thực hiện,giúp trẻ biết được sự cần thiết của nước đối với đời sống con người. - Rèn kĩ năng ghi nhớ, quan sát và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Giáo dục trẻ biết bảo vệ các nguồn nước 1. Kiến thức: - Trẻ biết tập đúng, đều, đẹp các động tác cùng cô. 2. Kĩ năng: - Rèn sự chú ý , quan sát, phát triển thể chất.. 3. Giáo dục: -Trẻ ngoan, có ý thức trong tập luyện. - Giúp trẻ quan tâm đến mình và bạn. - Cô nắm được sĩ số lớp, trẻ đi học, trẻ nghỉ học. - Giáo dục trẻ chăm đi học và đi học đúng giờ. - Lớp học sạch sẽ, thoáng mát, đồ dùng, đồ chơi.. - Tranh ảnh, bài hát, bài thơ về chủ đề…. - Sân tập sạch sẽ, an toàn, đĩa nhạc. - Sổ điểm danh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> NƯỚC VÀ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN Từ ngày 05/04/2021 đến ngày 23/04/2021 Nước Từ ngày 05/04/2021 đến ngày 09/04/2021 HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1.Đón trẻ: Cô đón trẻ vào lớp ân cần, niềm nở, tạo cảm giác trẻ thích đến lớp với cô, với bạn. Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe, học tập của trẻ. Tuyên truyền với các bậc phụ huynh về cách phòng chống dịch bệnh Virus Corona ( nay còn gọi là Covid – 19) như đeo khẩu trang, rửa tay bằng xà phòng, VSCN, vệ sinh nhà, VSMT sạch sẽ…Nhắc nhở trẻ chào hỏi lễ phép. Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. Trẻ chơi ở các góc theo ý thích. 2. Trò chuyện: - Cho trẻ hát bài: Mưa bóng mây - Các con vừa hát bài hát gì? - Nội dung bài hát đã nói lên điều gì? - Mưa có ích lợi gì? - Ngoài nguồn nước mưa ra trong tự nhiên còn có các nguồn nước nào khác? - Trẻ cùng xem tranh trò chuyện về các nguồn nước, lợi ích của nước đối với đời sống con người. => Giáo dục trẻ biết bảo vệ các nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước… 3.Thể dục sáng: 3.1 Khởi động: - Cho trẻ khởi động theo bài “ Thể dục sáng’’ =>Chuyển đội hình 3 hàng ngang 3.2.Trọng động: Tập bài tập phát triển chung + Động tác hô hấp: Thổi nơ bay. + Tay: Luân phiên từng tay đưa lên cao. + Chân: Nâng cao chân gập gối. + Bụng: Quay người sang 2 bên + Bật: Bật tại chỗ. => Tập kết hợp với bài: Cho tôi đi làm mưa với 3.3. Hồi tĩnh: - Cho trẻ đi nhẹ nhàng về tổ. 3.4.Kết thúc: - Nhận xét- tuyên dương- chuyển hoạt động. 4.Điểm danh:. Hoạt động của trẻ. - Trẻ chào - Cất đồ dùng vào nơi quy định. - Chơi theo ý thích. - Trò chuyện cùng cô - Trẻ trả lời cô. - Khởi động - Xếp 3 hàng ngang. - Trẻ tập cùng cô.. - Trẻ đi lại nhẹ nhàng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Cô gọi tên trẻ theo sổ- chấm ăn. Hoạt động. Nội dung. - Trẻ dạ cô. A.TỔ CHỨC CÁC Mục đích – Yêu cầu Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động góc. 1. Góc phân vai : 1. Kiến thức: Gia đình: Nấu ăn, - Biết thể hiện vai chơi. - Biết được công việc của người uống, tắm, giặt. nội trợ trong gia đình. Biết được lợi ích của nước trong đời sống hàng 2. Góc xây dựng: ngày, biết được một số loại nước Xây ao cá, bể bơi, gia vị như nước mắm, nước ngọt, tháp nước nước trái cây… - Trẻ biết sử dụng các vật liệu 3. Góc nghệ thuật: khác nhau, lựa chọn các khối, Hát, biểu diễn các hình để xây dựng ao cá, bể bơi, bài hát về chủ dề, tháp nước. chơi với dụng cụ âm - Trẻ biết hát đúng lời, đúng nhạc. nhạc và biết múa, hát biểu diễn tự nhiên một số bài hát về chủ 4. Góc khoa học – đề TN: Chăm sóc cây, - Trẻ biết chơi với dụng cụ âm hoa ở lớp, lau lá; Thí nhạc nghiệm gieo hạt có - Biết cách xem sách, tranh chuyện nước và không có về các nguồn nước 2. Kĩ năng: nước. - Rèn luyện và giáo dục trẻ có nếp sống văn minh, cách lịch sự trong 5. Góc học tập : giao tiếp. Xem sách, tranh - Phát triển tư duy, sáng tạo cho truyện, trò chuyện về trẻ.. các nguồn nước, - Rèn kĩ năng xếp hình và kỹ cách giữ gìn và tiết năng lắp ghép khéo léo cho trẻ. kiệm nước sạch. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm. -Giáo dục trẻ yêu âm nhạc. - Biết giữ sách và trò. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. - Đồ dùng ga đình, Các chai lọ làm chai mắm chai dấm, nước giải khát. - Đồ chơi xây dựng - Bộ lắp ghép, các khối hình… - Cây hoa, cây cỏ... - Dụng cụ âm nhạc.. - Dụng cụ chăm sóc cây.. -Tranh ảnh về các nguồn nước.. Hoạt đông của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Ổn định : - Cho trẻ hát “ Mưa bóng mây” - Trò chuyện về các nguồn nước… => Giáo dục trẻ có ý thức giữ gìn nguồn nước và bảo vệ môi trường xung quanh… - Các con thấy lớp mình có gì lạ nào? 2. Nội dung: 2.1 Hoạt động 1: Thoả thuận trước khi chơi. - Hỏi trẻ có mấy góc chơi. Đó là những góc nào? - Cho trẻ kể tên các góc chơi - Cô giới thiệu nhiệm vụ chơi ở các góc - Cho trẻ về các góc chơi mà trẻ thích - Yêu cầu trẻ bầu nhóm trưởng để phân vai chơi cho các bạn trong nhóm - Cho trẻ chơi dưới hình thức cô giáo cùng các bạn học sinh * Góc đóng vai:Con đang đóng vai gì?Con sẽ nấu món ăn gì? Công việc con đang làm là gì? Con có thích công việc đó không? Bác có biết mắm được làm từ nguyên liệu gì? Hôm nay gia đình bác sẽ nấu những món ăn gì? - Giáo dục trẻ biết thực hiện nếp sống văn minh . * Góc nghệ thuật: Cho trẻ biểu diễn các bài hát về chủ đề và chơi với dụng cụ âm nhạc… Các con đang biểu diễn bài gì thế ?... - Động viên khuyến khích trẻ hát * Góc xây dựng: Hướng dẫn trẻ xây dựng ao cá, bể bơi, tháp nước. Các bác đang xây gì thế ?Xây ao cá, bể bơi để làm gì ? Bác cần những nguyên liệu gì để xây ?... * Góc học tập:Cho trẻ xem sách, tranh truyện, trò chuyện về các nguồn nước. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi 3.2 Hoạt động 2 : Quá trình chơi - Cô cho trẻ về các góc chơi, cô bao quát và hướng dẫn trẻ chơi. Đổi góc chơi cho trẻ nếu trẻ muốn.Liên kết các nhóm chơi 3.3 Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi - Cho trẻ tham quan góc chơi tiêu biểu. -Cô cho trẻ tự nhận xét. - Cô nhận xét đánh giá chung 3. Kết thúc : - Nhận xét – tuyên dương – chuyển hoạt động Hoạt động. Nội dung. - Trẻ hát - Trẻ trò chuyện - Trẻ lắng nghe. - Trẻ quan sát. - Trẻ trả lời - Nhận góc, vào góc chơi - Trẻ nhận vai chơi - Trẻ chơi. - Trẻ chơi các góc chơi.. - Tham quan góc chơi. - Trẻ nhận xét - Lắng nghe - Trẻ cất đồ chơi. Mục đích – Yêu cầu. A.TỔ CHỨC CÁC Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động Ngoài trời. 1- Hoạt động có chủ đích: - Quan sát chăm sóc cây: Tưới cây - Chơi thả thuyền; quan sát bể cá; chơi với cát, nước - Quan sát chăm sóc con vật nuôi: cho ăn, uống. 1.Kiến thức. - Địa điểm quan sát. - Sân chơi sạch sẽ, an toàn. - Mũ dép cho trẻ, - Giúp trẻ hiểu được sự phát trang phục gọn triển của cây và cây sống được gàng. nhờ vào những điều kiện gì? - Trẻ được tiếp xúc với nước khi thả thuyền… - Trẻ biết chơi với cát nước. 2- Trò chơi vận động. - Thuyền giấy, Trẻ biết cách chăm sóc con vật bể cá, cát, nước - TCVĐ: Trời nắng, trời nuôi như cho ăn , cho uống… … mưa; Mưa to, mưa nhỏ. - Trẻ biết cách chơi trò chơi. - Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, giúp trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.. 3- Chơi tự do. - Chơi ,vẽ tự do trên sân chơi 2. Kỹ năng: Chơi với đồ chơi, thiết bị - Rèn luyện sự nhanh nhẹn - Mũ Thỏ, … khéo léo ở trẻ. ngoài trời. - Phát huy tinh thần đoàn kết,sự hợp tác nhómPhát triển vận động cho trẻ. -Rèn kỹ năng quan sát, so sánh… - Phát triển ngôn ngữ, tư duy cho trẻ. -Đồ chơi ngoài trời, phấn. 3. Giáo dục thái độ: - Giáo dục trẻ yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ MTXQ nước. và biết chăm sóc bảo vệ cây xanh.... HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1.Ổn định tổ chức: - Cho trẻ chơi trò chơi “Mưa to – mưa nhỏ” + Mưa cung cấp cho con người và thiên nhiên những gì? + Nước để làm gì? + Nếu như không có mưa mọi vật có tồn tại không? => Giáo dục: Mưa cung cấp cho con người và mọi vật những giọt nước rất cần thiết. 2. Nội dung: 2.1 Hoạt động 1: Hoạt động có mục đích - Giới thiệu nội dung hoạt động ngoài trời. - Cho trẻ xếp thành hàng đến địa điểm quan sát và đàm thoại cùng trẻ: + Con biết những loại cây gì? Cây có lợi ích gì? + Cách chăm sóc cây như thế nào? + Khi tưới nước cho cây thì phải tưới như thế nào? ( Giáo dục trẻ biết tiết kiệm nước...) - Chơi thả thuyền: + Cô hỏi: Thuyền đi ở đâu? + Hôm nay các con hãy cùng nhau thả những chiếc thuyền giấy ra biển khơi nhé! + Con biết những con vật gì? + Thức ăn của gà,vịt trâu bò,lợn là gì…? + Những con vật nào được gọi là gia súc ( gia cầm)? - Giáo dục trẻ biết quý trọng các nguồn nước,biết chăm sóc bảo vệ các loài cây, con vật. * Trò chơi: - Chơi với cát,nước. - Chơi với cát gợi ý trẻ đong cát,nước,đóng bánh, xây lâu đài bằng cát.. 2.2 Hoạt động 2: Hoạt động vận động - Cô giới thiệu tên trò chơi,cách chơi và luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần. - Nhận xét quá trình chơi. 2.3 Hoạt động 3: Hoạt động chơi tự do - Chơi theo ý thích với thiết bị ngoài trời. - Cô cho trẻ chơi tự do cô bao quát trẻ và động viên trẻ kịp thời…Cô đảm bảo an toàn cho trẻ. - Hết giờ chơi cô tập trung trẻ lại và điểm danh lại số trẻ… 3. Kết thúc: - Nhận xét – tuyên dương Hoạt. Nội dung. - Hát - Trẻ trả lời. - Vâng ạ - Trẻ chú ý - Trẻ đi đến địa điểm - Trẻ quan sát và trả lời. - Đi ở dưới nước - Trẻ chơi thả thuyền - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi với cát nước - Trẻ chú ý lắng nghe - Chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của cô. - Trẻ vẽ tự do trên sân - Trẻ chơi với thiết bị. - Lắng nghe A.TỔ CHỨC CÁC Mục đích – Yêu cầu Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> động 1. Vệ sinh cá nhân. Hoạt động ăn. 2. Ăn trưa. 1. Kiến thức: - Trẻ có thói quen rửa tay, rửa mặt trước khi ăn. - Trẻ nắm được các thao tác rửa tay, rửa mặt. - Trẻ nhận biết và gọi tên các món ăn trong ngày. - Biết giá trị dinh dưỡng của các món ăn đối với sức khỏe con người. - Biết mời cô, mời bạn trước khi ăn. 2. Kĩ năng: - Rèn cho trẻ có kĩ năng rửa tay, rửa mặt. - Rèn cho trẻ có thói quen văn minh trong khi ăn.. - Xà phòng - Vòi nước - Khăn mặt. - Bàn, ghế, bát, thìa, cơm, thức ăn của trẻ. - Đĩa đựng thức ăn rơi vãi, khăn lau tay.. 3.Giáo dục: - Giáo dục trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ... - Ăn hết xuất và không làm rơi vãi cơm ra ngoài.. Hoạt động ngủ. 1. Ngủ trưa. 2. Vận động nhẹ ăn quà chiều.. - Tạo giấc ngủ sâu, ngủ ngon giấc, đúng tư thế. - Tạo thói quen ngủ đúng giờ. - Rèn cho trẻ có thói quen ngủ trưa. => Giáo dục trẻ ngủ ngoan. - Trẻ biết thực hiện đúng động tác theo lời của bài vận động. - Trẻ biết ăn hết suất, ăn ngon miệng.. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. - Phòng ngủ, gối, bài thơ giờ đi ngủ .. - Quà chiều.. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Vệ sinh - Cho trẻ xếp hàng và đọc bài thơ “ Rửa tay” - Các con có biết đã đến giờ gì rồi không? - Đúng rồi. Vậy trước khi ăn chúng mình phải làm gì? Vì sao chúng mình lại phải rửa tay, rửa mặt trước khi ăn nhỉ? - Đúng rồi. Từ sáng đến giờ các con đã được tiếp xúc với nhiều đồ vật. Vì vậy có rất nhiều vi khuẩn sẽ bám vào tay, nếu các con không rửa ... - Các con cùng lắng nghe cô nhắc lại các bước rửa tay, rửa mặt nhé. - Rửa tay: Các con sẽ thực hiện 6 bước rửa tay - Rửa mặt: các con lấy đúng khăn mặt của mình và chải khăn trên lòng bàn tay, sau đó… - Cô cho từng tổ đi rửa tay, rửa mặt. Cô bao quát 2. Ăn trưa - Cô cho trẻ vào bàn ăn đọc bài thơ “ Giờ ăn” - Cô chia cơm cho trẻ. Cô giới thiệu món ăn và giá trị dinh dưỡng, nhắc trẻ ăn hết suất, khi ăn không nói chuyện, cơm rơi vãi phải nhặt vào đĩa. - Cô mời trẻ ăn cơm. Trong khi trẻ ăn, cô giúp những trẻ ăn yếu. - Trẻ ăn xong cô cho trẻ cất bát, lau miệng, uống nước, đi vệ sinh. 1. Ngủ trưa: - Cô cho trẻ đi vệ sinh. - Cô cho trẻ vào phòng ngủ, nằm vào chỗ, nằm đúng tư thế. - Cô cho trẻ đọc bài thơ “ Giờ đi ngủ” - Cô giáo dục trẻ trước khi ngủ … - Cô có thể hát những bài hát ru nhẹ nhàng để ru trẻ ngủ… - Trong khi trẻ ngủ cô bao quát trẻ, xử lý các tình huống xảy ra. 2.Vận động nhẹ- Ăn quà chiều. - Cô cho trẻ vận động bài “ Đu quay”, đi rửa mặt, đi vệ sinh. Sau đó cô chải đầu tóc cho trẻ… - Cô tổ chức cho trẻ ăn quà chiều.. - Trẻ xếp hàng và đọc thơ - Giờ ăn cơm ạ - Cho sạch sẽ ..... - Trẻ lắng nghe. -Trẻ rửa tay, rửa mặt -Trẻ đọc bài thơ “ Giờ ăn” - Trẻ lắng nghe - Trẻ ăn cơm -Trẻ cất bát, lau miệng…. - Trẻ đi vệ sinh - Trẻ nằm ngủ đúng tư thế. -Trẻ vận động bài“ Đu quay” - Trẻ ăn quà chiều. A.TỔ CHỨC CÁC.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động. Chơi hoạt động theo ý thích. Trả trẻ. Nội dung. Mục đích – Yêu cầu. - Ôn lại bài học buổi sáng.Làm quen với ATGT - Chơi theo ý thích. - Bổ sung các hoạt động hàng ngày: - Lau chùi, sắp xếp đồ chơi gọn gàng - Văn nghệ: Làm quen với bài hát, bài thơ, chuyện kể trong chủ đề - Nêu gương cuối ngày, cuối tuần: + Rèn trẻ có ý thức tự giác, biết nhận lỗi khi có lỗi, rèn tính kỉ luật cho trẻ. 1. Kiến thức: - Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức đã học buổi sáng. - Giúp trẻ tự khẳng định mình vào vai chơi. Biết lau chùi sắp xếp ĐDĐC gọn gàng. - Trẻ thuộc các bài hát, thơ đã học và biểu diễn tự nhiên - Biết nhận xét đánh giá mình và bạn. - Biết nêu đủ các tiêu chuẩn bé ngoan. 2.Kỹ năng: - Phát triển ngôn ngữ, tư duy, sáng tạo cho trẻ. - Rèn kĩ năng ghi nhớ có chủ đích cho trẻ. 3. Giáo dục thái độ: - Trẻ có ý thức trong học tập và rèn luyện. - Đoàn kết bạn bè. - Có ý thức bảo vệ MT, SD tiết kiệm điện, nước...... Trả trẻ. HOẠT ĐỘNG. - Trẻ biết lễ phép chào cô, chào bạn khi ra về. .. Chuẩn bị - Đồ dùng học tập. - Vở ATGT, Bút sáp mầu... - Đồ chơi ở các góc.. - Dụng cụ vệ sinh.. - Bảng bé ngoan, cờ…. -Đồ dùng cá nhân cặp, mũ, áo.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hướng dẫn của giáo viên 1. Ôn kiến thức đã học. - Tổ chức cho trẻ ôn lại kiến thức đã học buổi sáng: Đọc thơ, hát, kể chuyện, tô, vẽ…Đặc biệt chú ý đến những trẻ còn yếu. - Đặt các câu hỏi đàm thoại giúp trẻ khắc sâu kiến thức đã học. - Hướng dẫn trẻ thực hiện vào vở ATGT 2. Cho trẻ chơi theo ý thích. - Cho trẻ chơi theo ý thích ở các góc chơi. Nhắc trẻ chơi ngoan, đoàn kết bạn bè, biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi. … => Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng và bảo vệ môi trường sạch sẽ. 3. Lau chùi, sắp xếp đồ chơi gọn gàng - Cuối tuần cho trẻ lao động lau chùi các góc chơi, đồ chơi 4. Biểu diễn văn nghệ. - Hát - Trò chuyện về chủ đề - Tổ chức cho trẻ hát, múa, đọc thơ về chủ đề: Theo tổ, nhóm, cá nhân. Khuyến khích trẻ thể hiện sáng tạo và biểu diễn tự nhiên. 5. Nêu gương cuối ngày – cuối tuần - Cho trẻ hát bài: Bảng bé ngoan - Cho trẻ nhắc lại các tiêu chuẩn đạt bé ngoan - Cho từng tổ đứng lên nhận xét ( Tổ trưởng nhận xét, các bạn nhận xét) - Cô nhận xét, nêu gương trẻ ngoan, động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan cần cố gắng. - Cho trẻ cắm cờ - Phát bé ngoan cuối tuần cho trẻ. 6. Rèn trẻ có ý thức tự giác, biết nhận lỗi khi có lỗi, rèn tính kỉ luật cho trẻ. Hoạt động của trẻ - Trẻ ôn lại kiến thức đã học - Trẻ ôn bài cùng cô - Trẻ thực hiện - Trẻ tự chơi ở các góc. - Trẻ thực hiện làm vệ sinh đồ chơi. - Trẻ hát, múa các bài hát về chủ đề - Trẻ hát. - Trẻ nêu đủ 3 tiêu chuẩn bé ngoan và biết nhận xét … - Trẻ cắm cờ - Trẻ lắng nghe. *. Trả trẻ: - Cô trả đồ dùng cá nhân cho trẻ và giáo dục trẻ biết - Trẻ nhận đúng đồ dùng chào hỏi lễ phép trước khi ra về. - Cô trả trẻ đến tận tay phụ huynh và trao đổi tình hình - Trẻ chào ra về học tập của trẻ trong ngày.. B. HOẠT ĐỘNG HỌC.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ 2 ngày 05 tháng 04 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: Thể dục VĐCB: VĐCB: Bật qua suối nhỏ - Chạy chậm 10m HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: + Bài hát “ Mưa bóng mây” I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ kết hợp nhịp nhàng chân, tay, thân người để bật qua suối nhỏ và chạy chậm 10m. 2. Kĩ năng: - Trẻ bật đúng kỹ thuật, không chạm vào vạch. - Trẻ bật khéo léo, không chạm vào vạch. - Rèn kỹ năng phát triển cơ chân toàn thân cho trẻ. 3.Thái độ: - Trẻ yêu thích môn học. - Trẻ có ý thức bảo vệ các nguồn nước. . Biết được lợi ích của việc tập thể dục. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Sân tập sạch sẽ, an toàn - Con suối là 2 vạch kẻ song song cách nhau 40- 50 cm - Đích - Phấn, sắc xô,.đĩa nhạc… 2.Địa điểm tổ chức: Ngoài sân tập III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định: - Cho trẻ hát cùng cô bài “ Mưa bóng mây” - Trẻ hát + Bài hát nói về hiện tượng gì? - Hiện tượng mưa + Mưa đem lại gì cho cuộc sống con người và vạn - Cung cấp nước… vật? + Để có nguồn nước sạch để sinh hoạt thì con người - Giữ gìn và bảo vệ nguồn cần phải làm gì? nước sạch sẽ, không vứt rác và các chất thải bừa bãi ra môi trường. => Giáo dục trẻ biết sự cần thiết của nước đối với môi trường sống. Từ đó trẻ biết bảo vệ nguồn nước sạch. - Bài học hôm nay cô sẽ hướng dẫn lớp mình làm - Trẻ chú ý lắng nghe quen với 1 vận động đó là: “ Bật qua suối nhỏ - Chạy chậm 10m”. Chúng mình đã sẵn sàng vào bài tập ngày hôm nay cùng cô chưa? - Sãn sàng 2. Hướng dẫn: - Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ. - Trẻ báo cáo 2.1.Hoạt động 1: Khởi động. - Cho trẻ khởi động đi các kiểu chân, chạy chậm, - Khởi động.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. Sau đó chuyển đội hình 3 hàng ngang theo hiệu lệnh của cô. 2.2 Hoạt động 2: Trọng động. a. Tập bài tập phát triển chung: - Hướng dẫn trẻ tập các động tác + Động tác tay: Tay đưa ra trước, lên cao tập 4 lần x 8 nhịp + Động tác chân: Khuỵu gối.( NM), tập 4 lần x 8 nhịp + Động tác bụng: Cúi người về trước, ngửa ra sau. ( 2 lần x 8 nhịp) + Động tác bật: Bật về các phía (2lần x 8 nhịp) - Tập theo nhạc bài hát: Cho tôi đi làm mưa với - Cho trẻ điểm danh 1, 2 đến hết - Cô cho trẻ chuyển đội hình đứng 2 hàng đối diện b. Vận động cơ bản: “Bật qua suối nhỏ - Chạy chậm 10m’’ - Cô thực hiện mẫu lần 1: Không phân tích - Cô vừa thực hiện vận động gì? - Cô thực hiện lại vận động lần 2: Phân tích động tác: Đứng trước vạch xuât phát mũi bàn chân sát mép vạch của con suối, không chạm vào vạch, 2 tay thả xuôi. Khi có hiệu lệnh bật thì 2 tay đưa ra phía trước, lăng nhẹ xuống dưới, ra sau, đồng thời gối hơi khuỵu, người hơi cúi về phía trước, nhún 2 chân bật qua con suối, tay hất đưa ra trước, khi chạm đất gối hơi khuỵu để giữ thăng bằng. Chúng mình phải lấy đà bật mạnh qua con suối chân không được chạm vào bờ suối kẻo bị rơi xuống suối sau đó chạy chậm 10 m đến đích phía trước rồi đi nhẹ nhàng về cuối hàng đứng chờ tới lượt sau. - Cô mời 1 bạn lên thực hiện mẫu ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) - Cho trẻ nhận xét bạn tập. Cô nhận xét - Cô mời lần lượt từng trẻ lên thực hiện vận động ( cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ, động viên trẻ kịp thời…) - Cô cho 2 bạn ở 2 đội thi đua với nhau - Lần 3: Cho 2 đội thi đua với nhau xem đội nào nào bật nhanh, bật khéo, chạy nhịp nhàng. ( cô kết hợp mở nhạc) (Cô bao quát trẻ thực hiện, cổ vũ, động viên trẻ kịp thời) - Nhận xét, tuyên dương đội bật nhanh, bật khéo - Cô mời 1 trẻ thực hiện xuất sắc nhất lên thực hiện. - Xếp 3 hàng ngang - Quan sát - Tập bài tập PTC cùng cô. - Điểm danh - Trẻ đứng 2 hàng đối diện - Trẻ quan sát - Bật qua suối nhỏ - Chạy chậm 10m - Trẻ quan sát, lắng nghe. - Trẻ xung phong lên tập mẫu - Nhận xét - Trẻ thực hiện - Trẻ thi đua. - Lắng nghe - Xung phong.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> lại vận động. => Củng cố: Các con vừa thực hiện xong vận động gì? 2.3 Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng kết hợp hát bài “ Cho tôi đi làm mưa với’’ -> Củng cố: - Hỏi trẻ hôm nay chúng mình đã tập vận động gì?. - Trẻ trả lời - Đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng và hát. - Bật qua suối nhỏ - Chạy chậm 10m - Về nhà chúng mình xé thực hiện lại vận động này - Lắng nghe cho các thành viên trong gia đình mình xem nhé! - Vâng ạ 3. Kết thúc: - Nhận xét - Tuyên dương. - Lắng nghe - Chuyển hoạt động. Cho trẻ đọc bài thơ “ Mưa” - Trẻ ra chơi * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ):.......................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................... …............................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ....................................................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. . ……………………………………………......................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ 3 ngày 06 tháng 04 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: Khám phá khoa học: Bé sử dụng nước tiết kiệm HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: - Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh, bé rửa tay - Hát: Cho tôi đi làm mưa với I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức: -Trẻ biết tầm quan trong của nước đối với đời sống con người. Biết tiết kiệm nước trong sinh hoạt hằng ngày. - Nhận biết được một số nguy cơ và tác hại khi sử dụng nước lãng phí. Biết được hành vi nên làm và không nên làm khi sử dụng nước trong gia đình và trong trường mầm non 2. Kỹ năng: - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, phát triển vốn từ về chủ đề nước và hiện tượng tự nhiên. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết tiết kiệm nước có hiệu quả ở mọi lúc mọi nơi - Trẻ biết kỹ năng khóa vòi nước, biết dùng các dụng cụ như: xô, chậu, gáo …để đựng nước - Trẻ yêu thích các hoạt động khám phá và hứng thú tham gia các hoạt động. II.CHUẨN BỊ: 1.Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Giáo án điện tử, đĩa nhạc, que chỉ. - Hình ảnh về lợi ích của nước - Hình ảnh một số hành vi nên làm, không nên làm về việc sử dụng nước - Hình ảnh một số hành vi tiết kiệm, không tiết kiệm nước - Hình ảnh một số nơi còn thiếu nước 2.Địa điểm tổ chức: - Trong lớp học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.Ônr định gây hứng thú vào bài - Cô cùng trẻ hát bài: Cho tôi đi làm mưa với - Trẻ hát - Cô hóa trang thành giọt nước “ Chào tất cả các - Trẻ trò truyện cùng cô bạn nhỏ.....”. Hôm nay tớ muốn mang đến cho các bạn một câu chuyện kể về tớ..... - Các bạn biết không? Giọt nước tí xíu tớ đây mang lại nhiều lợi ích trong cuộc sống như mọi người dùng tớ để uống, trong hoạt động sinh hoạt hằng ngày, tưới cây.... nước tớ còn có thể làm ra điện nữa đấy..... - Trẻ chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cô thay trang phục và hướng trẻ vào bài: Hôm nay cô cùng các con sẽ trò chuyên bé sử dung nước tiết kiệm như thế nào nhé! 2. Hướng dẫn: 2.1. Hoạt động 1: Lợi ích của nước đối với đời sống và việc sử dụng tiết kiệm nước hiệu quả * Lợi ích của nước - Vừa rồi chúng mình đã được nghe câu chuyện của bạn giọt nước rồi - Vậy ai biết giọt nước có từ đâu? - Nước có lợi ích gì trong cuộc sống? - Cho trẻ xem hình ảnh + slide1: nước dùng để uống, đánh răng, tắm, rửa tay, rửa rau ( Cô đàm thoại về hình ảnh) + Slide 2: Nước để nuôi cá, tưới hoa, rửa bát ( Cô đàm thoại về hình ảnh) - Nếu không có nước điều gì sẽ xảy ra? + Slide 3: Cho trẻ xem hình ảnh nhiều nơi không có nước ( Cá chết, cây cối bị héo, đất khô cằn..) - Xem những hình ảnh đó con cảm thấy như thế nào? - Chúng ta đã rất may mắn là đã được sử dụng nguồn nước sạch trong sinh hoạt. Vậy để có nguồn nước sach và nhiều chúng ta phải làm gì? -> Giáo dục trẻ tiết kiệm nước - Con làm gì để tiết kiệm nước khi sử dụng?. - Trẻ trả lời theo ý hiểu - Nấu cơm, rửa rau - Trẻ xem hình ảnh và đàm thoại cùng cô. - Trẻ trả lời - Trẻ xem hình ảnh và đàm thoại cùng cô - Trẻ cảm thông trước những hình ảnh đó - Trẻ trả lời theo ý hiểu. - Đánh răng bằng cốc, rửa tay vặn nhỏ vòi nước - Trẻ trả lời the ý hiểu + Slide 3,4: Chỉ ra những việc nên làm khi sử - Trẻ chỉ ra những việc nên dụng nước trong hình để tiết kiệm nước làm + Slide 5,: Chỉ ra những việc không nên làm khi - Trẻ chỉ ra những việc sử dụng nước trong hình không nên làm - Khi ở trường mầm non chúng ta làm gì để tiết - Rửa tay phải vặn nhỏ nước kiệm nước? -> Giáo dục trẻ: Nước vô cùng quan trọng với cuộc sống, không có nước sự sống không tồn tại. Vì vậy mỗi chúng ta phải biết sử dụng nước tiết kiệm. Khi vặn vòi nước, vặn nhỏ vừa đủ, dùng xong phải đóng vòi cẩn thận. Hay khi các con uống nước ngoài bình, chúng mình lấy lượng nước đủ mình uống, không lấy quá nhiều nước - Trẻ lắng nghe không uống hết gây lãng phí….. Tiết kiệm nước là việc làm cần thiết của mỗi người, không chỉ mình còn nước để dùng mà con nhiều người khác cũng có nước để dùng nữa.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2.2.Hoạt động 2: Mở rộng - Nước mang lại nhiều lợi ích trong cuộc sống như mọi người dùng tớ để uống, trong hoạt động sinh hoạt hằng ngày, tưới cây.... nước tớ còn có thể làm ra điện nữa đấy. + Điện có vai trò rất quan trọng đối với con người chúng ta, điện giúp cho con người: nấu ăn, thắp sáng, quạt mát.... trong sản xuất giúp các cô công nhân may mặc, giúp trong sản xuất xi măng, sắt thép... - + Các con à, nhờ có điện mà giúp cho con người chúng ta có cuộc sống hiện đại hơn, tiện lợi hơn. Con hãy kể một số đồ dùng trong gia đình mà sử dụng điện mới hoạt động được nào? Cô chiếu lần lượt các hình ảnh: ti vi, máy tính, tủ lạnh, ấm đun nước, bàn là, điện thoại, quạt điện... - Để nguồn điện năng luôn tồn tại đều là do hành động của mỗi chúng ta vậy trước khi ra ngoài chúng ta cần phải làm gì nào? ( Cô tắt nguồn điện) 2.3 Hoạt đông 3: Luyện tập: * Cho trẻ chơi trò chơi 1: Bé rửa tay - Cô tổ chức cho trẻ cùng chơi → Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có được nước sạch để dùng, vì vậy không được lãng phí nước * Trò chơi 2: Thi xem đội nào nhanh - Cho trẻ về nhóm, quan sát bức tranh rồi khoanh tròn những hành động đúng khi sử dụng tiết kiệm nguồn điện, nước - Cô kiểm tra kết quả trên máy chiếu - Nhận xét quá trình chơi -> Củng cố: + Hôm nay cô cùng các con đã tìm hiểu về gì ?. + Nước có ở đâu? => Giáo dục trẻ biết các nguồn nước có trong tự nhiên, ích lợi của nước đối với đời sống con người, con vật và cây cối. Từ đó trẻ biết giữ gìn và bảo vệ nguồn nước sạch sẽ không vứt rác thải bừ bài xuống các nguồn nước, biết sử dụng tiết kiệm nước 3. Kết thúc: - Nhận xét - tuyên dương - chuyển hoạt động. - Cho trẻ đọc bài thơ “ Mưa” chuyển hoạt đông ra chơi. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ kể. -Tắt nguồn điện. - Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ thực hành theo nhóm - Trẻ kiểm tra kết quả cùng cô - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ đọc.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cảm ơn các bạn đã học rất giỏi bài học ngày - Ra chơi hôm nay cùng cô. * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ....................……………………..... …............................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………....................……………………..... …............................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………....................……………………..... …............................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………....................……………………..... …............................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ... Thứ 4 ngày 07 tháng 04 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: LQVCC: Làm quen chữ cái: p, q HOẠT ĐÔNG BỔ TRỢ: + Hát bài hát: Mưa bóng mây + Trò chơi: Tìm nhanh – chọn đúng, Thi xem ai khéo I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết, phát âm đúng, rõ ràng chữ cái p,q trong các từ, các tiếng. - Nhận ra sự giống và khác nhau gữa hai chữ cái p,q - Trẻ biết cách chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh và nhận biết. - Hình thành cho trẻ biểu tượng nhóm chữ p,q qua các kiểu chữ: in hoa, viết thường, viết hoa. - Rèn kỹ năng cho trẻ phát âm chuẩn, rõ ràng. 3. Thái độ: - Trẻ có ý thức học tập tốt. Trẻ biết sử dung tiết kiệm nước trong sinh hoạt hàng ngày. II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng của cô và trẻ - Giáo án điện tử, Thẻ chữ cái p,q, que chỉ, Tia chớp, qua suối. Thẻ chữ rời ghép thành từ: Sấm chớp, qua suối. Mỗi trẻ một rổ đựng đồ có chứa chữ cái g,y.p,q. - Mỗi trẻ một rổ đựng đồ có chứa chữ cái h,k. g, y. 4 khay đựng bột hay hạt. 2.Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1.Ổn định: - Xin nhiệt liệt chào mừng các quý vị Đại biểu, các vị khách quý cùng các bạn nhỏ lớp 5 T-A3 đã có mặt trong chương trình: “ Ô cửa bí mật” ngày hôm nay. - Đồng hành cùng các bé ngày hôm nay là cô Bùi Thị Rung. - Để chương trình được vui nhộn hơn chúng mình cùng hát bài hát: Mưa bóng mây nhé. - Các con vừa hát bài hát nói về gì? - Những hạt mưa khi rơi xuống có tác dụng gì? => Giáo dục trẻ biết cách bảo vệ các nguồn nước.... - Và bây giờ xin các bạn nhỏ đã sẵn sàng bước vào chương trình chưa!. Hoạt động của trẻ. - Vỗ tay.. - Trẻ hát - Trẻ trả lời. - Vâng ạ - Rồi ạ!.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Hướng dẫn: 2.1.Hoạt động 1: Làm quen với chữ p. Xin mời các bạn cùng bước vào phần thi thứ nhất: Phần thi cùng nhau tìm hiểu chữ p,q. a.Tìm hiểu chữ p: - Xin mời các bạn nhỏ hãy hướng về màn hình. Trên màn hình sẽ xuất hiện ô cửa số 1. Ô cửa số 1 sẽ được mở nếu các bạn trả lời được câu hỏi sau: - Khi trời mưa to thường có những hiện tượng thiên nhiên gì sảy ra? - Ô số một được mở ra với hình ảnh gì đây? - À, đúng rồi ô cửa số 1 mở ra với hình ảnh Tia chớp dưới hình ảnh có từ “ Tia chớp” chúng mình cùng đọc nào. - Và trên đây cô cũng có từ “ Tia chớp” được ghép bởi thẻ chữ rời. - Các bạn cùng đọc to từ“ Tia chớp” nào. - Câu hỏi chương trình đưa ra là bạn hãy tìm chữ cái đã học trong từ “ Tia chớp”? - Gọi trẻ lên tìm và giơ cho cả lớp xem. ( Cô cất thẻ chữ cái chưa học đi) - Cô giới thiệu chữ cái p - Và hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về chữ cái này nhé! - Chữ cái này phát âm là chữ: p ( cô phát âm 3 lần) - Chúng mình cùng phát âm nào. (Cho trẻ phát âm 3 lần). - Tổ phát âm - Gọi cá nhân trẻ phát âm. - Cô phân tích cấu tạo chữ p: Chữ p gồm 2 nét, một nét sổ thẳng và một nét cong hở trái ở phía trên bên phải của nét sổ thẳng. - Cho trẻ nói cấu tạo chữ (Cả lớp, cá nhân) - Chữ p có 3 kiểu chữ: Chữ p in hoa, chữ p in thường và chữ p viết thường.( cho trẻ nói lại) - Cho cả lớp phat âm lại chữ h. b.Tìm hiểu chữ q: - Xin mời các bạn cùng đến với ô cửa tiếp theo. Đó là ô số 2. - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh " qua suối", và cho trẻ đọc từ ở dưới tranh (qua suối) +Trong từ qua suối có bao nhiêu chữ cái tạo thành? Cho trẻ đếm. Tất cả có 7 chữ cái tạo thành vậy những chữ cái nào chúng mình đã được học? - Cho trẻ quan sát chữ q in thường, hỏi trẻ:. - Lắng nghe. - Trẻ trả lời. - Trẻ đọc. - Lắng nghe. - Trẻ đọc - Trẻ lên tìm chữ. - Trẻ trả lời. - Trẻ chú ý - Vâng ạ - Lắng nghe. - Trẻ phát âm. - Tổ phát âm. - Trẻ phát âm. - Quan sát+ lắng nghe. - Trẻ nhắc lại cấu tạo chữ - Trẻ phát âm. - Trẻ quan sát - Trẻ đếm. - Quan sát..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Đây là chữ gì? + Vì sao con biết? - Cô phát âm mẫu, cho trẻ phát âm dưới hình thức: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân. + Chữ q có cấu tạo như thế nào? - Cô khái quát lại cấu tạo chữ qin thường gồm một nét sổ thẳng một nét cong hở phải ở phía trên bên trái của nét sổ thẳng. - Giới thiệu cho trẻ làm quen với các kiểu chữ q in thường, in hoa, và viết thường. * Củng cố, so sánh cấu tạo chữ p, q + Hôm nay cô đã thử tài thông minh của các bé qua các chữ cái p, q . Các con thấy 2 chữ cái này có gì giống và khác nhau? - Cho trẻ quan sát chữ p, q. => Cô củng cố lại đặc điểm giống nhau giữa 2 chữ cái p, q: Hai chữ cái này giống nhau đều có một nét sổ thẳng và khác nhau là chữ p thì có một nét cong hở trái còn chữ q thì có một nét cong hở phải - Hai đội trả lời rất xuất sắc xin một trang vỗ tay thật lớn dành cho hai đội chơi. 2.2. Hoạt động 2: Luyện tập * Nhiệt liệt chào mừng chúng ta đến với phần thi thứ hai là phần thi “ Thử tài”. Ở phần này chúng ta sẽ phải trải qua 2 trò chơi. - Trò chơi 1: Tìm nhanh- chọn đúng. + Cách chơi: Trước mặt mỗi bạn có một rổ có chứa chữ cái p,q, g, y khi ban tổ chức nói tên chữ nào hoặc nêu cấu tạo chữ cái nào thì các bạn chơi phải giơ đúng chữ đó. + Luật chơi: bạn nào giơ sai bạn đó sẽ bị trừ điểm. + Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. + Quan sát, động viên, khuyến khích trẻ. + Nhận xét sau khi chơi. Trò chơi 2: Thi xem ai khéo - Cô chia trẻ theo nhóm: Khi cô nói tên chữ cái nào thì các con sẽ viết chữ cái đó lên trên bột, hạt chúng mình sẽ tạo chữ thật đẹp khi thời gian kết thúc chúng mình giơ tay ra để cô Rung kiểm tra xem chúng mình có viết đúng chữ cái mà cô Rung yêu cầu không nhé + Chúng mình bắt đầu chơi nào. Xin mời tất cả các con hãy viết cho cô chữ p + 5 giây bắt đầu nào? + Thời gian đã hết rồi bây giờ cô Rung mời tất cả. - Trẻ trả lời - Trẻ phát âm. - Tổ phát âm. - Quan sát. - Trẻ nhắc lại cấu tạo chữ. - Quan sát.. -Trẻ quan sát và so sánhSo sánh.. - Lắng nghe.. - Lắng nghe.. - Trẻ chơi - Lắng nghe. - Lắng nghe.. - Trẻ chơi theo nhóm nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> các con cùng dừng tay để cô kiểm tra xem các con viết chữ g có đúng chữ p cô yêu cầu không nhé + Các con giỏi quá khen các con nào. - Trẻ vỗ tay - Tiếp theo xin mời các con viết cho cô chữ q xin mời các con - Trẻ cùng chơi + Thời gian đã hết rồi, bây giờ chúng mình cùng dừng tay cô Rung kiểm tra chữ y các con viết có đúng chữ q cô yêu cầu không nhé + Các con giỏi quá cô khen các con - Vỗ tay - Nhận xét sau khi chơi. -> Củng cố- Giáo dục: - Hai nhóm chơi vừa được làm quen với chữ cái gì? - Và hai nhóm của chúng ta tham gia vào các trò chơi gì nhỉ? - Trẻ trả lời - Hai nhóm rất hăng say nhiệt tình kết quả hai nhóm chơi đều dành chiến thắng trong chương trình: Ô cửa bí mật hôm nay. - Xin chúc mừng cả 2 nhóm chơi - Trẻ vỗ tay => GD trẻ về nhà ôn lại chữ đã được học..... 3.Kết thúc - Chương trình: Ô cửa bí mật phát sóng vào 20h30 phút trên sóng phát thanh Đài truyền hình Việt Nam xin khép lại tại đây xin kính chào và hẹn gặp - Xin chào. lại. - Ra chơi - Cho trẻ hát bài hát: E đi chơi thuyền chuyển HĐ * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………........................................................................................................... ............................................................... ……......................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………............................................................................................................... ........................................................... ……......................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ……………………………......................... ………..................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. …………………………………………........................ Thứ 5 ngày 08 tháng 04 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: Làm quen với toán So sánh dung tích của 3 đối tượng HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: - Bài hát: Cho tôi đi làm mưa với I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ biết so sánh dung tích của ba đối tượng bằng các cách khác nhau: Ước lượng bằng mắt, dùng một đơn vị đo nào và diễn tả kết quả đo. 2. Kĩ năng: - Phát triển tư duy toán học cho trẻ - Rèn kỹ năng đếm, so sánh cho trẻ - Rèn kỹ năng diễn đạt lời nói. Kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ 3. Thái độ: - Trẻ yêu thích môn học, trẻ hứng thú, tích cực tham gia các hoạt động. - Trẻ biết bảo vệ nguồn nước sạch, có ý thức tiết kiệm nước II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Các chữ số từ 1- 9. - Ba chai nước có dung tích và hình dạng khác nhau. - Ba chậu có lượng nước bằng nhau, 3 li nhựa và 3 bát nhựa. 2. Địa điểm tổ chức: Trong Lớp III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức: - Cho trẻ hát bài “ Cho tôi đi làm mưa với” - Trẻ hát + Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời + Ước mơ của bạn nhỏ trong bài hát là gì nào? =>Bạn nhỏ trong bài hát đã ước mơ trở thành những - Lắng nghe hạt mưa để giúp cây cối được tươi tốt, để giúp ích con người nữa đấy! Mưa cũng là nguồn nước trong tự nhiên được thiên nhiên ban tặng. vì nước rất cần thiết cho chúng ta và các sinh vật trên Trái Đất, vì thế chúng ta phải biết tiết kiệm, không được lãng phí nước các con biết chưa? - Vâng ạ Các con ạ! Nước và các hiện tượng thiên nhiên luôn tồn tại và đồng hành với cuộc sống con người chúng - Lắng nghe ta. Bài học hôm nay cô sẽ hướng dẫn lớp mình so sánh.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> dung tích của ba đối tượng. 2. Hướng dẫn: 2.1 Hoạt động 1: So sánh dung tích của 3 đối tượng có dung tích bằng nhau nhưng khác nhau về hình dạng. - Cô chuẩn bị một số chữ số từ 1- 9; 3 chai thủy tinh trong suốt có hình dạng khác nhau; 1 cái phễu, 1 cái li. - Cô đặt 3 chai thủy tinh lên bàn và hỏi trẻ: + Các con có nhận xét gì về hình dạng của ba dụng cụ đựng nước này. + Nhìn bằng mắt thường, các con có thể so sánh được chai nào đựng được nhiều nước hơn chai nào? + Cô sẽ dùng cái li này đong nước vào chai để đo xem chai nào đựng được nhiều nước, chai nào đựng được ít nước nhé. + Bây giờ cả lớp quan sát sát xem cô đong nước vào đầy chai thủy tinh này nhé. + Cô đong nước vào đầy chai thủy tinh thứ nhất. Vừa đong nước cô và trẻ vừa đếm số li nước đong vào chai. + Hãy chọn số tương ứng với số li nước đã đong đeo vào cổ chai. + Sau đó cô đong nước vào hai chai còn lại tương tự như lần đong nước vào chai thứ nhất. + Chúng ta cần bao nhiêu li nước để đong đầy mỗi chai thủy tinh này. => Cô chốt lại: Ba chai nước này đều chứa được 5 li nước. Chúng ta nói rằng các chai này có dung tích bằng nhau. 2.2.Hoạt động 2:So sánh dung tích của ba đối tượng khác nhau về hình dạng và dung tích. - Cô chuẩn bị một số chữ số từ 1- 9; ba chai thủy tinh trong suốt khác nhau, 1 cái phễu, 1 cái li. - Cô dùng li đong nước vào ba chai, cách thức tiến hành như ở trên. Cô hỏi trẻ: + Số lượng li nước đong vào 3 chai nước như thế nào? + Số li nước đong vào chai thứ nhất? Cô yêu cầu chọn số tương ứng đặt vào? +Số li nước đong vào chai thứ 2? + Số li nước đong vào chai thứ 3? + Vì sao có sự khác nhau như vậy? =>Cô chốt lại: Dung tích của ba chai này không bằng nhau. 2.3 Hoạt động 3: Đo dung tích bằng nhiều dụng cụ đo khác nhau.. - Trẻ quan sát. - Hình dạng 3 chai nước không giống nhau. - Trẻ trả lời theo ý hiểu của trẻ.. - Quan sát. - Trẻ đếm 5 li nước. - 5 li nước.. - Không giống nhau - 3 li- số 3 - 4 li- số 4 - 5 li- số 5 - Vì dung tích của ba chai khác nhau - Trẻ nghe.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Cô chọn một chai có dung tích lớn nhất, đổ nước ra một cái chậu rồi dùng li đong nước vào lại trong chai. - Đổ nước ra lại chậu rồi dùng bát múc nước vào trong chậu đong lại vào chai. Sau đó cô hỏi trẻ: + Số lượng li nước đong vào chai? - 5 li + Số lượng bát nước đong vào chai? - 3 bát + Các con có nhận xét gì về hai dụng cụ đong nước - Trẻ nhận xét. này? =>Cô chốt lại:Dụng cụ nào có số lần đong nhiều hơn thì dung tích nhỏ hơn, dụng cụ nào có số lần đong ít hơn thì dung tích sẽ lớn hơn. - Trẻ lắng nghe. 2.4. Hoạt động 4: Luyện tập Thực hành đo dung tích của ba đối tượng bằng các cách khác nhau.: - Cô chia trẻ trong lớp thành 3 nhóm. Cô yêu cầu 3 nhóm dùng li nhựa đong nước vào đầy chai, sau đó chọn chữ số phù hợp chai vào cổ chai. *Chơi lần 1: Đo bằng li nhựa VD: - Chai của nhóm 1đã đầy nước, số lần đong là 3 - Trẻ chơi trò chơi lần. - Chai của nhóm 2 đã đầy nước, số lần đong là 4 lần. - Chai của nhóm 3 đã đầy nước, số lần đong là 5 lần. =>Cô chốt lại: Cả ba chai cùng đầy nước, nhưng kết quả khác nhau bởi vì chai nhóm 3 có dung tích lớn nhất, chai nhóm 2 có dung tích thứ nhì và chai nhóm 1 có dung tích nhỏ nhất. * Chơi lần 2: Tương tự như lần 1 nhưng thay đổi dụng cụ đo bằng bát nhựa. - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét sau khi chơi. - Trẻ lắng nghe -> Củng cố: - Bài học hôm nay chúng mình cùng nhau thực hành gì? - Trẻ trả lời. - Chúng mình được chơi trò chơi gì ? => Về nhà chúng mình sẽ tự đong nước và so sánh dung tích các lần đo nhé. 3. Kết thúc: - Nhận xét – Tuyên dương – Chuyển hoạt động - Trẻ lắng nghe. - Cho hát bài hát: “ Cho tôi đi làm mưa - Hát * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………....……………………………………………………………..............

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………..... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………........................ Thứ 6 ngày 09 tháng 04 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: Âm nhạc - NDTT: Dạy hát “ Cho tôi đi làm mưa với” - NDKH: Nghe hát: Mưa rơi - TCAN: Trốn mưa HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: + Trò chơi: Trời nắng- trời mưa I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: -Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, hát thuộc bài hát. - Trẻ biết hát vận động theo nhạc lời bài hát “ cho tôi đi làm mưa với” -Trẻ biết cách chơi trò chơi. Cảm nhận được giai điệu bài hát khi nghe hát. 2. Kỹ năng: - Luyện kỹ năng hát và vận động theo nhịp bài hát. - Phát triển kỹ năng nghe hát, nâng cao khả năng chú ý, trẻ hứng thú khi chơi trò chơi 3. Giáo dục thái độ - Giáo dục trẻ yêu thích môn học, có nề nếp học tập, ngoan ngoãn chú ý khi học. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng cho cô và trẻ: - Đài đĩa nhạc bài hát - Dụng cụ âm nhạc, 2. Địa điểm tổ chức: - Tại lớp học. III. Tổ chức hoạt động Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ôn định tổ chức: - Cô đâu cô đâu? Lắng nghe, lắng nghe! - Trẻ trả lời "Nhiều giọt thi nhau Rơi mau xuống đất -Lắng nghe. Không nhanh tay cất Ướt cả áo quần". Đó là cái gì? - Hạt mưa - À, đúng rồi đó là mưa. Khi trời mưa nếu chúng ta không nhanh tay cất quần áo thì sẽ bị sao? - Bị ướt - Cô mở hình ảnh trời mưa và một số lợi ích của nguồn nước (dùng cho sinh hoạt con người, với các con vật, với.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> cây cối,..) - Nước mưa có ích lợi gì vậy các con? - Thế nước mưa và các nguồn nước ngọt có quan trọng không các con? - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ nguồn nước luôn sạch để cho chúng ta ăn nào? - Các con đã được thấy mưa chưa nào? - Mọi người thường thấy mưa vào thời gian nào? - Mùa hè đến có rất nhiều những cơn mưa bất chợt và đó cũng là cảm hứng cho các nhạc sĩ sáng tác ra những tác phẩm âm nhạc hay nói về những cơn mưa. Nhạc sĩ Hoàng Hà đã sáng tác bài hát “ Cho tôi đi làm mưa với” rất là hay mà hôm nay cô sẽ dạy các con. Bây giờ các con hãy cùng lắng nghe giai điệu bài hát này nhé. 2. Hướng dẫn: 2.1. Hoạt động 1: Dạy hát “ Cho tôi đi làm mưa với” - Cô hát lần 1: Ngồi hát + nhạc - Cô giới thiệu tên bài hát, tác giả sáng tác “ Hoàng Hà ” và cho trẻ nhắc lại . - Cô hát lần 2: kết hợp nhạc + cử chỉ điệu bộ. - Các con nghe bài hát có giai điệu như thế nào? - > Giảng nội dung của bài hát: Bài hát với giai điệu vui vẻ nói về bạn nhỏ đã mong ước mình làm những hạt mưa giúp ích cho đời, con vật, cây cối. ..Do vậy các con biết yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống và khi sử dụng nguồn nước biết tiết kiệm... - Cô hát lần 3: Dạy trẻ hát: - Cô bắt nhịp cho cả lớp hát cùng cô 2-3 lần ( cô chú ý sửa sai cho trẻ ). - Mời lần lượt 3 tổ hát . - Các nhóm hát: nhóm bạn trai, nhóm bạn gái lên hát. - Mời cá nhân trẻ hát.(Cô rèn trẻ tự tin khi trẻ hát) - Lớp hát lại bài hát 1-2 lần kết hợp vỗ tay theo nhịp bài hát . 2.2. Hoạt động 2: nghe hát : Mưa rơi - Cô thấy lớp mình hát rất là hay, bây giờ cô sẽ hát tặng lớp mình một bài hát các con có đồng ý không? + Cô hát lần 1.Giới thiệu tên bài hát : Mưa rơi -Dân ca xá + Cô hát lần 2 giảng nội dung bài hát. Mưa rơi giúp cho cây cối tốt tơi, hoa lá trên cành , rừng đẹp thi nhau khoe sắc, bướm tung cánh bay vờn... +Lần 3 cô cho trẻ nghe bài hát qua băng đĩa - Các con có thấy giai điệu điệu bài hát này có hay không. 2.3. Hoạt động 3.Trò chơi âm nhạc “ Trốn mưa”. - Trẻ trả lời - Dạ có ạ - Đựng vào thùng, chậu, chum sạch, có nắp đậy.. - Dạ rồi ạ - Mùa mưa. - Chú ý lắng nghe. -Trẻ lắng nghe. - Trẻ trả lời -Trẻ lắng nghe.. - Lớp hat - Tổ hát- Nhóm hát- cá nhân trẻ hát - Lớp hát - Con có ạ. -Trẻ lắng nghe.. - Trẻ lắng nghe - Hay ạ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Cô sẽ thưởng cho chúng mình 1 trò chơi các con có - Có ạ thích không - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi - Trẻ cùng chơi - Cô tiến hành cho trẻ chơi, cô cho trẻ chơi 2- 3 lần cô bao quát và hướng dẫn trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi 3. Kết thúc : -Bài hát cho tôi đi làm - Các con vừa được học hát bài hát gì? mưa với ->Về nhà các con hãy hát và biểu diễn lại bài hát này thật - Vâng ạ hay cho gia đình mình cùng nghe nhé - Cô nhận xét chung và giáo dục trẻ -Trẻ hát -Hát bài hát : Cho tôi đi làm mưa với – chuyển hoạt động * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………......................................………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ............................. ……………………………………………......................................................................... ..................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………......................................………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ............................. ……………………………………………..........................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span> .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...............................................................………………………… .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...............................................................................................………………………….

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

×