Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

giao an dia li 7 theo chuan kien thuc ki nang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.17 KB, 49 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : Tiết ppct:. 0 1. Ngày soạn: Ngày dạy :. 22/8/2012 23/8/2012. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CÁCH HỌC ĐỊA LÍ CÁC CHÂU LỤC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này, học sinh phải: 1. Về kiến thức - Nắm được lợi ích của việc học Địa lí các châu luc - Nắm được phương pháp học môn Địa lí các châu lục. 2. Về kĩ năng Sử dụng bản đồ tự nhiên Thế giới để xác định một số địa danh. 3. Về thái độ, tình cảm HS thấy hứng thú học môn Địa lí các châu lục. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Đàm thoại gợi mở - Thảo luận theo nhóm, cặp - Động não 2. Phương tiện dạy học Bản đồ tự nhiên Thế giới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Vào bài 3. GV đặt câu hỏi: + Trên thế giới có bao nhiêu Châu lục? Đó là những châu lục nào? + Các đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội cũng như tình hình phát triển kinh tế ở các châu lục có giống nhau hay không? Một số HS trả lời - GV đinh hướng vào bài: Có rất nhiều kiến thức về Địa lí các châu lục mà các em sẽ được học trong chương trình Địa lí lớp 7, đó là những kiến thức hết sức bổ ích và thú vị. Vậy để học tập tốt Địa lí các châu lục chúng ta cần có phương pháp học tập như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ giúp chúng ta nắm vững điều này. 3. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Tg Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của việc học Địa lí các châu lục(Đàm thoại – gợi mở) - Bước 1: GV đặt câu hỏi cho các nhóm: Hãy liệt kê một số lợi ích của việc học Địa lí các châu lục. - Bước 2: HS trả lời, HS khác bổ sung. - Bước 3: GV gắn những kiến thức địa lí mà các em đã được học với thực tế và chốt kiến.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thức về lợi ích của việc học tập Địa lí các châu lục.. Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp để học tốt Địa lí các châu lục (Thảo luận nhóm) - Bước 1: GV đặt câu hỏi: Để học tốt Địa lí các châu lục, theo em cần có phương pháp học tập như thế nào? - Bước 2: HS trao đổi nhóm để trả lời, nhóm khác bổ sung. - Bước 3: Gv chuẩn kiến thức. * Việc học Địa lí các châu lục giúp em hiểu biết về các đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội cũng như tình hình phát triển kinh tế của các quốc gia, các châu lục trên thế giới. Biết yêu thiên nhiên, con người ở các châu lục. * Phương pháp học Địa lí. các châu lục - Có thái độ học tập nghiêm túc - Biết khai thác kiến thức địa lí các châu lục thông qua quan sát, nhận xét tranh ảnh, hình vẽ, số liệu,... - Biết sử dụng bản đồ, lược đồ để khai thác thông tin, nhận xét và trình bày một số hiện tượng, sự vật địa lí trên các vùng lãnh thổ. - Thường xuyên cập nhật các thông tin địa lí thế giới thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, qua internet,… - Tập liên hệ, giải thích một số hiện tượng, sự vật địa lí.. 4. Hoạt động củng cố, đánh giá - Bước 1: GV nêu câu hỏi: Việc tìm hiểu Địa lí các châu lục có vai trò như thế nào? - Bước 2: HS trả lời, HS khác bổ sung. - Bước 3: GV chuẩn kiến thức. 5. Hoạt động nối tiếp GV dặn dò HS về nhà học bài cũ, chuẩn bị các dụng cụ học tập bộ môn và tìm hiểu bài mới..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần : Tiết ppct:. 1 02. Ngày soạn: Ngày dạy :. 26/8/2012 28/8/2012. Phần 1: CÁC THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG Bài 1: DÂN SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này, học sinh phải: 1. Về kiến thức: - Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tang dân số thế giới. - Hiểu nguyên nhân và hậu quả của gia tang dân số và bùng nổ dân số. 2. Về kĩ năng - Qua biểu đồ dân số hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số. - Rèn luyện kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Đàm thoại gợi mở - Thảo luận cặp, nhóm - Sử dụng đồ dung trực quan: Biểu đồ, tháp tuổi 2. Phương tiện dạy học - Biểu đồ gia tăng dân số tự nhiên của địa phương. - Hình 1.2 SGK. - Một số hình ảnh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Vào bài: Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Tg Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu tháp tuổi (Thảo luận 1. Dân số, nguồn lao động nhóm) Bước 1: GV Yêu cầu HS đọc thuật ngữ “dân - Dân số là tổng số người của số” SGK trang 186. một nước hoặc 1 địa phương - Muốn biết dân số của 1 địa phương người ta tại 1 thời diểm nhất định làm gì ? Mục đích ? - Các cuộc điều tra dân số người ta cần tìm hiểu vấn đề gì? Bước 2: GV Giới thiệu hình 1.1 sgk: Tháp - Tháp tuổi cho biết đặc điểm tuổi. cụ thể của dân số qua giới - Cho biết tổng số trẻ em từ khi mới sinh cho tính, độ tuổi, nguồn lao động đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu bé hiện tại và tương lai của một gái, bao nhiêu bé trai? địa phương..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hãy so sánh số người trong độ tuổi lao động ở tháp 1 và 2 ? - Nhận xét hình dạng hai tháp tuổi? Tháp tuổi có hình dạng nào thì tỷ lệ người trong độ tuổi lao động cao ? Bước 3: HS Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung. Bước 4: GV: nhận xét,chuẩn kiến thức. Hoạt động 2:Tìm hiểu tình hình gia tăng dân số thế giới (cá nhân) Bước 1 . GV đặt câu hỏi: - Quan sát h1.2, nhận xét về sự tang dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến nay. - Theo em gia tăng dân số của 1 địa phương phụ thuộc vào những nguyên nhân nào? - Nguyên nhân nào đã làm cho dân số thế giới tang nhanh kể từ đầu thế kỉ XIX đến nay? Bước 2: HS trả lời, Gv chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự bùng nổ dân số (Thảo luận nhóm) - Bước 1: GV dẫn dắt: do dân số tắng quá nhanh và đột biến trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX đã dẫn tới sự bùng nổ dân số. GV chia lớp làm 6 nhóm nhỏ, phát phiếu cho HS, yêu cầu HS quan sát mục 3, quan sát hình 1.3 và 1.4, hoàn thành phiếu học tập - Bước 2: HS trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập và đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung. - Bước 3: Gv chuẩn kiến thức 4. Hoạt động cũng cố, đánh giá: HS làm bài tập 2, SGK. 5. Dặn dò về nhà 6. Phụ lục: Phiếu học tập Bùng nổ dân số thế giới Nơi diễn ra chủ yếu Nguyên nhân Hậu quả Tuần : 1. - Dân số là nguồn lao động quý báu góp phần thúc đẩy sự phát triển KT – XH.. 2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX - Tình hình gia tăng dân số thế giới: tăng nhanh. - Có hai hình thức gia tăng dân số đó là gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học. - Nguyên nhân: nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội và y tế. 3. Sự bùng nổ dân số - Nơi diễn ra: Các nước đang phát triển. - Nguyên nhân: Do các nước này dành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao. - Tạo sức ép đối với vấn đề việc làm, phúc lợi xã hội; ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên; kim hãm sự phát triển kinh tế - xã hội,…. Ngày soạn:. 28/9/2012.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết ppct:. 03. Ngày dạy :. 30/9/2012. Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này, học sinh phải: 1. Về kiến thức - Trình bày và giải thích được ở mức độ đơn giản về sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới. - Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc trên thế giới. 2. Về kĩ năng - Kỹ năng đọc bản đồ phân bố dân cư. - Nhận biết 3 chủng tộc trên thế giới (qua ảnh và trên thực tế). II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: - Đàm thoại gợi mở - Làm việc theo cặp, nhóm - Sử dụng đồ dung trực quan: Bản đồ, tranh ảnh 2. Phương tiện dạy học - Lược đồ Phân bố dân cư thế giới. - Bản đồ tự nhiên thế giới - Tranh ảnh địa lí phục vụ bài học: một số hình ảnh về đặc điểm phân bố dân cư, đặc điểm ngoại hình của ba chủng tộc trên thế giới III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ (5’): - Nêu khái niệm về dân số. Giải thích vì sao dân số thế giới lại tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX và những hậu quả của nó. 3. Bài mới: Vào bài: Loài người đã xuất hiện trên Trái Đất cách đây hang triệu năm. Ngày nay cùng với sự tiến bộ của khoa học – kĩ thuât, con người không ngừng chinh phục tự nhiên và đã sinh sống ở hầu khắp mọi nơi trên bề mặt Trái Đất. Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân nên dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều. Ngoài sự khác biệt về phân bố không gian, dân cư thế giới còn có sự khác biệt về hình thái bên ngoài. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cụ thể vấn đề này. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự phân bố dân cư trên thế giới (cá nhân/ cặp) Bước 1: Gv yêu cầu HS đọc bảng tả cứu thuật ngữ trang 187 SGK, nêu khái niệm “Mật độ dân sô”, cách tính mật độ dân số.. Tg 20 ’. Nội dung chính. 1. Sự phân bố dân cư:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV đặt câu hỏi: Diện tích các châu lục trên thế giới là 134,9 triệu km2 (kông kể châu Nam Cực), dân số thế giới năm 2005 là 6477 triệu người. Hãy tính mật độ dân số trung bình của thế giới. Bước 2: HS trả lời, HS khác bổ sung. GV chuẩn kiến thức. Bước 3: GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1, SGK trang 7, hãy: - Nhận xét về sự phân bố dân cư thế giới. - Kể tên những khu vực đông dân, những khu vực thưa dân. - Giải thích vì sao dân cư thế giới lại phân bố không đồng đều. Bước 4: Từng cặp HS thảo luận, đại diện trình bày kết quả. HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 5: GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm (theo cặp/ nhóm) - Bước 1: GV chia lớp làm 8 nhóm nhỏ, yêu cầu HS đọc mục 2 và quan sát hình 2.2, SGK trang 8, phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm hoàn thành. - Bước 2: HS trao đổi nhóm để trả lời, nhóm khác bổ sung. - Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức.. - Mật độ dân số thế giới thể hiện qua sự phân bố dân cư. - Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều + Nơi tập trung đông dân: Đồng bằng, thung lũng sông ... + Nơi thưa dân: Hoang mạc, vùng núi, vùng cực ... - Nguyên nhân: Do sự khác biệt về điều kiện sống (tự nhiên, kinh tế,…). 12 ’. 2. Các chủng tộc trên thế giới * Chủng tộc: Môn-gô-lô-it - Đặc điểm ngoại hình: da vàng, mũi thấp,… - Nơi cư trú chủ yếu: châu Á. * Chủng tộc: Nê-grô-it - Đặc điểm ngoại hình: da đen, tóc xoăn, môi dày,… - Nơi cư trú chủ yếu: châu Phi * Chủng tộc: Ơ-rô-pê-ô-it - Đặc điểm ngoại hình: da trắng, mũi cao, tóc sáng màu, … - Nơi cư trú chủ yếu: châu Âu. 4. Hoạt động cũng cố, đánh giá (5’) Bước 1. GV nêu câu hỏi: - Vì sao dân cư trên thế giới lại phân bố không đều? - Căn cứ vào đâu để chia dân cư thế giới thành các chủng tộc khác nhau? Bước 2. HS trả lời, bổ sung Bước 3. GV nhận xét, chuẩn kiến thức. 5. Dặn dò về nhà (3’): - Học bài, làm bài tập - Chuẩn bị bài mới. 6. Phụ lục: Phiếu học tập Chủng tộc Đặc điểm ngoại hình Nơi cư trú chủ yếu Môn-gô-lô-it Nê-grô-it.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ơ-rô-pê-ô-it Tuần : 2 Tiết ppct: 4. Ngày soạn: Ngày dạy :. 01/9/2012 04/9/2012. Bài 3. QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này, học sinh phải: 1. Về kiến thức - So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị về nơi cư trú, lối sống, mật độ dân số, hoạt động kinh tế và xư hướng thay đổi dân số. - Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới. - Biết một số siêu đô thị trên thế giới. 2. Về kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ Các siêu đô thị trên thế giới - Xác định được trên lược đồ Các siêu đô thị trên thế giới một số siêu đô thị. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: - Đàm thoại gợi mở - Thảo luận theo cặp, nhóm - Sử dụng đồ dung trực quan: bản đồ, tranh ảnh. - Thuyết trình 2. Phương tiện dạy học - Lược đồ Các siêu đô thị trên thế giới - Tranh ảnh địa lí lien quan đến bài học: Hình ảnh quang cảnh nông thôn, đô thị III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ (5’): - Trình bày đặc điểm phân bố dân cư thế giới. Giải thích vì sao dân cư thế giới lại phân bố không đều? - Nêu đặc điểm bên ngoài và nơi cư trú chủ yếu của các chủng tộc trên thế giới. 3. Bài mới: Vào bài: Từ xa xưa, con người đã biết sống quay quần bên nhau thành các điểm quần cư để tạo nên sức mạnh để chế ngự và khai thác thiên nhiên. Các làng mạc và đô thị dần hình thành. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các loại hình quần cư, đặc điểm của quá trình đô thị hóa trên thế giới. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu (cá nhân/ nhóm) Bước 1. GV yêu cầu HS đọc bảng tra cứu thuật ngữ, nêu khái niệm quần cư. Bước 2. GV chia lớp làm 6 nhóm và phát phiếu học tập cho HS. GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 1, quan sát hình 3.1, 3.2, SGK trang 10 để thảo luận nhóm và hoàn thành nội dung. Tg Nội dung chính 18 1. Quần cư nông thôn và quần ’ cư thành thị..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> vào phiếu học tập. Bước 3. HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4. GV nhận xét và chuẩn kiến thức Hoạt động 2: Tìm (Cá nhân) 2. Đô thị hóa. Các siêu đô thị Bước 1: GV đặt câu hỏi: - Nêu khái niệm “Đô thị hóa” 18 - Đô thị xuất hiện sớm nhất vào lúc nào và ở ’ đâu? Nguyên nhân xuất hiện? - Đô thị xuất hiện từ rất sớm - Ngành kinh tế nào thúc đẩy quá trình phát triển của đô thị? - Số dân đô thị trên thế giới - Quan sát lược đồ Các siêu đô thị trên thế giới ngày càng tăng cho biết: + Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu - Nhiều đô thị phát triển nhanh dân trở lên nhất? chóng, trở thành các siêu đô + Kể tên các siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên thị. của châu Á. Bước 2: HS trao trả lời, HS khác bổ sung. - Số siêu đô thị từ 8 triệu dân Bước 3: GV nhận xét, chuẩn kiến thức trở lên ngày càng nhiều. 4. Hoạt động cũng cố, đánh giá Bước 1. GV yêu cầu học sinh xác định trên lược đồ Các siêu đô thị trên thế giới các siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên. Cho biết châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất? Bước 2. HS trả lời, HS khác bổ sung. Bước 3. GV bổ sung, chuẩn kiến thức 5. Dặn dò về nhà - Học bài, làm bài tập - Chuẩn bị bài mới. Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi 6. Phụ lục: Phiếu học tập Quần cư đô thị Nơi cư trú Hoạt động kinh tế chủ yếu Mật độ dân số Lối sống Xu hướng thay đổi tỉ lệ dân số * Thông tin phản hồi cho phiếu học tập Quần cư đô thị Nơi cư trú Phố phường, nhà cửa tập trung với mật độ cao Hoạt động kinh tế chủ Công nghiệp và dịch vụ yếu Mật độ dân số cao Lối sống Cộng đồng, có tổ chức, chấp hành pháp luật, quy định về. Quần cư nông thôn. Quần cư nông thôn Làng mạc, thôn xóm thường phân tán xen với ruộng đồng Nông, lâm, ngư ngiệp Thấp Dựa vào truyền thống GĐ, dòng họ, làng xóm, có phong.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Xu hướng thay đổi tỉ lệ ds. Tuần : Tiết ppct:. 2 5. nếp sống văn minh, trật tự,… Tăng tỉ lệ dân. tục tập quán, lễ hội cổ truyền Giảm tỉ lệ dân. Ngày soạn: Ngày dạy :. 05/9/2012 06/9/2012. Bài 4. Thực hành PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này, học sinh phải: 1. Về kiến thức - Biết được sự phân bố dân cư không đều theo lãnh thổ - Nắm được sự phân bố các siêu đô thị ở châu Á 2. Về kĩ năng - Đọc được tháp dân số. - Đọc được lược đồ phân bố dân cư châu Á để nhận biết các vùng đông dân, thưa dân ở châu Á. - Xác định được trên lược đồ một số siêu đô thị của châu Á II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: - Đàm thoại gợi mở - Thảo luận nhóm - Thuyết trình 2. Phương tiện dạy học - Tháp dân số TP. Hồ Chí Minh (năm 1989 và 1999) - Lược đồ Phân bố dân cư châu Á - Tranh ảnh địa lí phục vụ bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - So sánh hai hình thức quần cư nông thôn và quần cư thành thị. - Ngành kinh tế nào tác động đến quá trình đô thị hóa? Kể tên một số siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên ở châu Á. 3. Bài mới: Vào bài: Ở những bài học trước, chúng ta đã tìm hiểu khái quát về đặc điểm dân cư trên thế giới. Trong tiết thực hành hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu đặc điểm và sự phân bố dân cư thông qua việc phân tích tháp tuổi của TP. Hồ Chí Minh và lược đồ phân bố dân cư châu Á. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Tìm hiểu về tháp tuổi của TP. Hồ Chí Minh (Cặp/nhóm nhỏ).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu HS dựa vào hình 4.2 và 4.3, SGK để hoàn thành nội dung phiếu học tập. Bước 2: HS trao đổi theo nhóm hoàn thành nội dung vào phiếu học tập, đại diện các nhóm trình bày, HS nhóm khác nhận xét bổ sung. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và chuẩn kiến thức. Năm Hình dạng tháp. Xu hướng thay đổi tỷ lệ dân số. 1989. 1999. - Đáy rộng - Đáy thu hẹp nhanh - Thân phình rất to ở giữa - Thân phình khá to - Đỉnh nhọn, sườn dốc - Đỉnh thu hẹp. Dưới tuổi lao động. Giảm tỉ lệ dân số. Trong tuổi lao động. Tăng tỉ lệ dân số. Trên tuổi lao động. Tăng tỉ lệ dân số. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân bố dân cư và các đô thị ở châu Á thông qua phân tích lược đồ Phân bố dân cư châu Á (Cả lớp) Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 4.4, SGK trang 14, hãy đọc lược đồ theo trình tự: - Tên lược đồ - Đọc các kí hiệu trong bảng chú giải - Xác định những nơi dân cư tập trung đông đúc, những nơi thưa dân. Giải thích về sự phân bố dân cư ở châu Á. - Nêu sự phân bố các đô thị. Bước 2: HS lê bảng trình bày trên lược đồ, SH khác bổ sung Bước 3: GV đánh giá và chuẩn kiến thức. - Những khu vực dân cư tập trung đông đúc: Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á. - Những khu vực thưa dân: Bắc Á, Trung Á, Tây Nam Á. - Các đô thị lớn thường phân bố ở vùng ven biển, ven các con sông lớn - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư: + Tự nhiên + Kinh tế - xã hội + Lịch sử định cư… 4. Hoạt động cũng cố, đánh giá Bước 1. GV đặt câu hỏi: - Tháp tuổi cho chúng ta biết được những đặc điểm gì về dân số? - Tại sao có thể nói dân số của TP. Hồ Chí Minh đang có xu hướng “Già đi”? Bước 2. HS trả lời, HS khác bổ sung. Bước 3. GV bổ sung, chuẩn kiến thức 5. Dặn dò về nhà - Hoàn thành bài thực hành. - Chuẩn bị bài mới: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 6. Phụ lục Phiếu học tập Năm. 1989. 1999. Hình dạng tháp Xu hướng thay đổi tỷ lệ dân số. Dưới tuổi lao động Trong tuổi lao động Trên tuổi lao động. Tuần : Tiết ppct:. 3 6. Ngày soạn: Ngày dạy :. 10/9/2012 11/9/2012. Bài 5. ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này, học sinh phải: 1. Về kiến thức - Biết vị trí đới nóng trên bản đồ tự nhiên thế giới. - Trình bày và giải thích được ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường ở đới nóng, cụ thể là môi trường xích đạo ẩm. 2. Về kĩ năng - Đọc lược đồ Các kiểu môi trường ở đới nóng. - Quan sát tranh ảnh và nhận xét về cảnh quan ở đới nóng (cảnh quan rừng rậm xanh quanh năm) - Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. - Đọc lát cắt rừng rậm xanh quanh năm để nhận biết các tầng của rừng rậm xanh quanh năm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: - Đàm thoại gợi mở - Thảo luận theo cặp, nhóm - Sử dụng đồ dung trực quan: bản đồ, tranh ảnh. 2. Phương tiện dạy học - Bản đồ các kiểu môi trường thế giới. - Kênh hình trong SGK. - Tranh ảnh về rừng rậm xanh quanh năm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Vào bài: Trong chương trình Địa lí lớp 6, các em đã được học về các đới khí hậu trên Trái Đất, bao gồm đới nóng, đới ôn hòa và đới lạnh.Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cụ thể các đặc điểm mang tính tổng hợp của đới nóng và một kiểu môi trường điển hình ở đây là môi trường xích đạo ẩm. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí, giới hạn và một số nét cơ bản của môi trường dới nóng (Cả lớp) - Bước 1: GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I, SGK và quan sát hình 5.1, hãy: + Xác định vị trí của đới nóng trên lược đồ. + Đới nóng gồm những kiểu môi trường nào? + Nêu những đặc điểm chung của đới nóng về: khí hậu, sinh vật, dân cư,… - Bước 2: Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 3: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm (Cá nhân/theo cặp) Bước 1. GV yêu cầu HS quan sát hình 5.1, nêu và xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm trên lược đồ Các kiểu môi trường ở đới nóng. Bước 2. GV chia lớp thành nhóm theo cặp và giao nhiệm vụ: Quan sát hình 5.1, 5.2, SGK trang 16, xác định vị trí của Xin-ga-po trên lược đồ và nêu đặc điểm khí hậu của Xin-ga-po theo dàn ý: + Nhiệt độ tháng cao nhất ……0C, tháng….. + Nhiệt độ tháng thấp nhất……0C, tháng….. + Biên độ nhiệt năm là …..0C + Lương mưa…., sự phân bố mưa trong năm …………………; chênh lệch lượng mưa giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất khoảng…. mm.  Rút ra đặc điểm khí hậu của môi trường. Tg. Nội dung chính I. Đới nóng. - Vị trí: Nằm chủ yếu từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. - Gồm 4 kiểu môi trường: + Môi trường xích đạo ẩm. + Môt trường nhiệt đới. + Môi trường nhiệt đới gió mùa. + Môi trường hoang mạc. - Đặc điểm chung: + Nhiệt độ cao quanh năm + Động, thực vật phong phú, đa dạng. + Dân cư tập trung đông đúc. II. Môi trường xích đạo ẩm 1. Khí hậu. * Vị trí: chủ yếu nằm trong khoảng từ vĩ độ 50 B đến 50 N * Khí hậu: - Nhiệt độ: + Cao quanh năm, trung bình từ 25 0C đến 28 0C. + Biên độ nhiệt năm rất thấp, khoảng 30C. + Biên độ nhiệt giữa ngày và.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> xích đạo ẩm. Bước 3. HS trao đổi theo cặp để trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức.. GV chuyển ý: Với điều kiện khí hậu như vây, thực vật ở đây có nét đặc trưng gì? Hoạt động 3: Tìm hiểu rừng rậm xanh quanh năm (Cả lớp) - Bước 1: GV yêu cầu HS: Quan sát ảnh và lát cắt ảnh rừng rậm, em hãy: + Mô tả đặc điểm rừng rậm. + Rừng có mấy tầng? nêu tên và độ cao các tầng. + Vì sao rừng ở đây có nhiều tầng? + Ngoài rừng rậm xanh quanh năm, ở môi trường xích đạo còn có kiểu rừng đặc trưng nào nữa? phân bô chủ yếu ở đâu? Bước 2. HS trả lời, bổ sung; GV chuẩn kiến thức.. đêm khoảng 100C. - Lượng mưa: mưa nhiều quanh năm, lượng mưa trung bình năm lớn trên 1500mm. - Độ ẩm: rất cao, trung bình trên 80%; không khí ẩm và ngột ngạt. 2. Rừng rậm xanh quanh năm: - Rừng xanh tốt quanh. - Phân thành nhiều tầng rậm rạp. - Động, thực vật phong phú.. - Vùng ven biển, cửa song có rừng ngập mặn. 4. Hoạt động cũng cố, đánh giá Bước 1. GV đặt câu hỏi - Xác định vị trí đới nóng trên bản đồ khí hậu thế giới ? - Nêu đặc điểm môi trường xích đạo ẩm ? Bước 2. HS trả lời, HS khác bổ sung. Bước 3. GV bổ sung, chuẩn kiến thức 5. Dặn dò về nhà - Học bài; Làm bài tập 3, 4 - Tìm hiểu nội dung bài 6. Môi trường nhiệt đới.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần : Tiết ppct:. 3 7. Ngày soạn: Ngày dạy :. 12/9/2012 13/9/2012. BÀI 6. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này, học sinh phải: 1. Về kiến thức - Nắm được đặc điểm môi trường nhiệt đới. - Nhận biết cảnh quan đặc trưng của MT nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ cao nhiệt đới. 2. Về kĩ năng - Củng cố và rèn luyện kỹ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. - Kỹ năng nhận biết môi trường địa lý qua ảnh. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: - Thảo luận theo cặp, nhóm - Đàm thoại gợi mở - Thuyết trình 2. Phương tiện dạy học - Bản đồ khí hậu thế giới. - H 6.1 và H 6.2 phóng to. - Tranh ảnh xavan. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vị trí, giới hạn cũng như các đặc điểm cơ bản của môi trường đới nóng. - Vì sao ở môi trường xích đạo ẩm, rừng rậm xanh quanh năm phát triển mạnh?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Bài mới: Vào bài: Ở bài trước chúng ta đã được biết, đới nóng gồm bốn kiểu môi trường: Môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa và môi trường hoang mạc. Cũng trong bài học đó chúng ta đã được tìm hiểu đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm, bài học hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu đặc điểm của kiểu môi trường nhiệt đới. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Tg Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu khí hậu của môi 1. Khí hậu trường nhiệt đới (cả lớp/cặp) Bước 1. GV yêu cầu hs quan sát lược đồ các kiểu môi trường trong đới nóng; Quan sát 2 biểu đồ H 6.1 và H 6.2. - Xác định vị trí kiểu môi trường nhiệt đới trên lược đồ ? - Xác định vi trí của Ma-la-can và Gia-mê-na. Bước 2. HS trả lời, HS khác bổ sung. GV nhận - Vị trí: xét, chuẩn kiến thức. + Từ 50 B đến chí tuyến Bắc. Bước 3. GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, + Từ 50 N đến chí tuyến Nam. phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu HS - Khí hậu: quan sat hình 6.1, 6.2, SGK trang 20 hoàn + Nhiệt độ cao quanh năm. thành phiếu học tập số 1. Càng gần 2 chí tuyến thời kì Bước 4. Các nhóm thảo luận và trả lời, nhóm khô hạn càng kéo dài và biên khác bổ sung. GV nhận xét, chuẩn kiến thức. độ nhiệt trong năm càng lớn. Hoạt động 2. So sánh đặc điểm môi trường + Lượng mưa thay đổi từ Xích nhiệt đới và môi trường xích đạo ẩm (cặp) đạo về chí tuyến. Mưa tập Bước 1. GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức trung vào 1 mùa. đã học, so sánh đặc điểm môi trường nhiệt đới và môi trường xích đạo ẩm? Bước2 . HS trao đổi theo cặp trình bày kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn Bước 3. Gv nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc điểm khác 2. Các đặc điểm khác của môi của môi trường(theo nhóm) trường Bước 1. GV chia lớp làm 6 nhóm và phát - Thiên nhiên thay đổi theo phiếu học tập số 2 cho các nhóm. mùa, thảm thực vật thay đổi từ Bước 2. GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh rừng rậm  rừng thưa  trong SGK kết hợp kênh chữ mục 2, SGK xavan và cuối cùng là hoang trang 21 để thảo luận nhóm cà hoàn thành mạc. phiếu học tập số 2. - Sông ngòi: có 2 mùa nước: Bước 3. HS trao đổi nhóm để trả lời, nhóm mùa lũ và mùa cạn. khác bổ sung. - Đất: feralit đỏ vàng. Bước 4. GV chuẩn kiến thức và đưa ra hệ - Thích hợp trồng cây công.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> thống câu hỏi: nghiệp và cây lương thực. - Nhận xét sự thay đổi của thảm thực vật? - Dân cư tập trung đông đúc. - Nêu các loại cây trồng của môi trường - Các vấn đề của môi trường nhiệt đới. nhiệt đới: - Cho biết các vấn đề của môi trường + Đất bị thoái hóa, xói mòn, nhiệt đới. rửa trôi Bước 5. HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung và + Xavan, nữa hoang mạc ngày chuẩn kiến thức. càng mở rộng 4. Hoạt động cũng cố, đánh giá Bước 1. GV đặt câu hỏi - Xác định vị trí môi trường nhiệt đới trên Lược đồ các kiểu môi trường ở đới nóng. - Nêu đặc điểm môi nhiệt đới. Vì sao môi trường nhiệt đới lại là nơi tập trung đông dân cư. - Tại sao diện tích xa van và nửa hoang mạc đang ngày càng được mở rộng ? Bước 2. HS trả lời, chỉ bản đồ, HS khác bổ sung. Bước 3. GV bổ sung, chuẩn kiến thức 5. Dặn dò về nhà - Học bài, Làm BT. - Tìm hiểu trước nội dung bài 7 6. Phụ lục: Phiếu học tập và thông tin phản hồi của phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nội dung Ma-la-can Gia-mê-na Vị trí so với xích đạo Nhiệt Nhiệt độ cao nhất, tháng độ Nhiệt độ thấp nhất, tháng Biên độ nhiệt Số lần nhiệt độ lên cao nhất Lượng Những tháng mưa >100mm mưa Số tháng không mưa Nhận xét chung về nhiêt độ và lượng mưa Thuộc môi trường Thông tin phản hồi cho phiếu học tập số 1 Nội dung Vị trí so với xích đạo Nhiệt độ Nhiệt độ cao nhất, tháng Nhiệt độ thấp nhất, tháng Biên độ nhiệt Số lần nhiệt độ lên cao nhất Lượng Những tháng mưa >100mm mưa Số tháng không mưa Nhận xét chung về nhiêt độ và lượng mưa. Ma-la-can Gia-mê-na Gần Xích đạo hơn Xa Xích đạo hơn 0 28 C, tháng 4 330C, tháng 4 250C, tháng 12 220C, tháng 1 30C 110C 2 lần 2 lần Tháng 6,7,8 và 9 Tháng 7 và 8 3 tháng 4 tháng Nhiệt độ cao, lượng mưa khá thấp, trong năm có nhiều tháng không có mưa. Càng xa Xích đạo, sự phân mùa nhiệt độ và lượng mưa càng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> rõ rệt Thuộc môi trường PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Thành phần tự nhiên Mùa mưa Động vật Thực vật Đất đai Song ngòi Nhận xét chung Thông tin phản hồi cho phiếu học tập số 2 Thành phần tự nhiên Mùa mưa Động vật Linh hoạt Thực vật Tốt tươi Đất đai Ngấm nước, dễ bị xói mòn. Nhiệt đới Mùa khô. Mùa khô Tìm nơi có nước Úa vàng Nước trong đất bộc hơi đẩy ôxit sắt, ôxit nhôm lên trên bề mặt Ít nước, long sông bị thu hẹp. Sông ngòi. Nhiều nước, long song rộng. Nhận xét chung Tuần : 4 Tiết ppct: 8. Thiên nhiên môi trường thay đổi theo mùa Ngày soạn: Ngày dạy :. 17/9/2012 18/9/2012. Bài 7. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này, học sinh phải: 1. Về kiến thức Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa (vị trí địa lí, đặc điểm môi trường) 2. Về kĩ năng - Đọc lược đồ gió mùa châu Á để nhận biết vùng có gió mùa, hướng và tính chất của gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông ở châu Á. - Đọc các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. - Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan của môi trường nhiệt đới gió mùa. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: - Đàm thoại gợi mở. - Thảo luận theo cặp, nhóm. - Sử dụng đồ dùng trực quan. 2. Phương tiện dạy học - Lược đồ các kiểu môi trường trong đới nóng - Lược đồ Khí hậu Việt Nam - Hình ảnh SGK - Một số ảnh địa lí III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Môi trường nhiệt đới có những đặc điểm nổi bật gì? Giải thích tại sao ở môi trường nhiệt đới thực vật lại thay đổi về phía chí tuyến. 3. Bài mới Vào bài: Môi trường nhiệt đới gió mùa là kiểu môi trường hết sức độc đáo, mặc dù nằm cùng vĩ độ với các môi trường nhiệt đới và hoang mạc, nhưng thiên nhiên lại có nhiều nét khác biệt, Việt Nam của chúng ta cũng nằm trong kiểu môi trường này. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về môi trường nhiệt đới gió mùa. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Tg Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu về khí hậu nhiệt đới gió múa (Cá nhân/ nhóm) 1. Khí hậu - Bước 1: GV yêu cầu học sinh lên bảng nêu và xác định vị trí của môi trường nhiệt đới gió mùa; Đọc tên các khu vực của châu Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Xác định trên lược đồ vị trí của Hà Nội và Mum-bai. - Bước 2: HS lên bảng trả lời; GV chuẩn kiến - Vị trí phân bố: Nam Á và thức. Đông Nam Á. - Bước 3: GV chia lớp làm 6 nhóm, phát phiếu học tập cho các nhóm yêu cầu học sinh hoàn thành nội dung của phiếu học tập. - Bước 4: Các nhóm thảo luận và trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung và đưa ra câu hỏi cho nhóm bạn. - Bước 5: GV đưa ra câu hỏi cho các nhóm: + Tại sao giữa mùa hạ và mùa đông lại có sự chênh lệch lượng mưa lớn? + Xác định những khu vực mưa nhiều, những khu vực mưa ít. - Đặc điểm: Nhiệt độ và lượng + Rút ra nhận xét chung về nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió, mưa của môi trường nhiệt đới gió mùa (Liên thời tiết diễn biến thất thường hệ với thực tế của Việt Nam). (Năm rét sơm, năm rét muộn; + So sánh sự khác nhau của khí hậu nhiệt đới năm mùa mưa đến sớm, năm và khí hậu nhiệt đới gió mùa. lại đến muộn...). - Bước 6: HS trả lời, Gv nhận xét và chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các đặc điểm khác 2. Các đặc điểm khác của môi của môi trường(Cá nhân/ cặp) trường - Bước 1: GV đặt câu hỏi: Đọc mục 2 và quan sát hình ảnh trong SGK, trang 24, kết hợp với - Môi trường đa dạng, phong.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> kiến thức của bản than, em hãy mô tả sự biến phú: đổi của cảnh sắc thiên nhiên theo mùa ở môi + Cảnh quan thiên nhiên thay trường nhiệt đới gió mùa. đổi theo mùa. - Bước 2: HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ + Thực vật đa dạng sung. + Nhịp điệu mùa ảnh hưởng - Bước 3: Gv chuẩn kiến thức và đưa ra câu đến sản xuất và sinh hoạt của hỏi: con người. + Sự phân bố mưa và lượng mưa có ảnh hưởng - Cây trồng chủ yếu: như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên? + Cây lương thực: lua gạo, + Kể tên các loại cây trồng chủ yếu của môi ngô,… trường nhiệt đới gió mùa. + Cây công nghiệp: cao su, cà + Vì sao môi trường nhiệt đới gió mùa là nơi phê,… dân cư tập trung đông đúc? - Bước 4: HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung và - Là khu vực tập trung đông chuẩn kiến thức. dân cư. 4. Hoạt động cũng cố, đánh giá Bước 1: GV nêu câu hỏi - Kể tên các vùng trông lúa lớn của Việt Nam mà em biết. - Yếu tố tự nhiên nào giúp Việt Nam trở thành nước sản xuất được nhiều lúa gạo? Bước 2: HS trả lời, HS khác bổ sung. Bước 3: GV chuẩn kiến thức. 5. Dặn dò về nhà - Làm bài tập 1 và 2 SGK, trang 25. - Học bài cũ - Chuẩn bị bài mới: Bài 9. Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng. 6. Phụ lục a. Phiếu học tập số 1: Nhiệm vụ: Quan sát hình 7.1 và 7.2, hãy điền vào bảng sau đặc điểm của gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Đặc điểm Gió mùa mùa hạ Gió mùa mùa đông Thổi từ …….đến……… Hướng gió chính Thời gian hoạt động Tính chất b. Phiếu học tập số 2: Nhiệm vụ: Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và Mum-bai, kết hợp với hiểu biết của bản thân, hãy hoàn thiện nội dung của bảng sau: Nội dung. Nhiệt độ. Vị trí so với Xích đạo Tháng t0cao nhất….. bao nhiêu oc Tháng t0 thấp nhất….. bao nhiêu oc Biên độ nhiệt năm. Hà Nội. Mum-bai.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Có mùa đông không? Lượng Những tháng mưa > 100mm mưa Những tháng mưa < 100mm Số tháng không mưa Nhận xét chung về nhiệt độ và lượng mưa. Thuộc kiểu môi trường * Thông tin phản hồi phiếu học tập số 1 Đặc điểm Gió mùa mùa hạ Thổi từ …….đến………. Gió mùa mùa đông. Hướng gió chính. Từ Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương vào châu Á Tây Nam. Từ luc địa Á – Âu thổi ra các biển và đại dương Đông Bắc. Thời gian hoạt động. Từ tháng 5 đến tháng 10. Từ tháng 11 đến tháng 4. Tính chất. Ẩm, gây mưa lớn. Lạnh, khô. * Thông tin phản hồi phiếu học tập số 2: Nội dung Hà Nội Vị trí so với Xích đạo Tháng nhiệt độ cao Nhiệt độ nhất….. bao nhiêu oC. Lượng mưa. Tháng nhiệt độ thấp nhất….. bao nhiêu oC Biên độ nhiệt năm Có mùa đông không? Những tháng mưa > 100mm. Những tháng mưa < 100mm Lượng mưa trong năm Nhận xét chung về nhiệt độ và lượng mưa. Thuộc kiểu môi trường. Mum-bai. Xa Xích đạo hơn. Gần Xích đạo hơn. Tháng 6: 30oC. Tháng 4: 29oC. Tháng 12: 17 oC. Tháng 12: 23 oC. 13 oC Có 5,6,7,8,9,10. 6 oC Không 6,7,8,9. 11,12,1,2,3,4. 10,11,12,1,2,3,4,5. Khoảng 1700mm - Mùa đông lạnh, ít mưa - Mùa hè nóng, mưa nhiều Nhiệt đới gió mùa. Khoảng 1800mm - Nóng quanh năm - Một năm có hai mùa mưa và khô rõ rệt Nhiệt đới gió mùa.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần : Tiết ppct:. 4 9. Ngày soạn: Ngày dạy :. 19/9/2012 20/9/2012. Bài 9. HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này, học sinh phải: 1. Về kiến thức - Biết được những thuận lợi và khó khan về điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng - HS nắm được các mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác đất đai với bảo vệ đất. - Biết được các sản phẩm NN chủ yếu ở các kiểu MT khác nhau của đới nóng 2. Về kĩ năng - Nâng cao kỹ năng phân tích ảnh địa lý và lược đồ địa lý - Rèn luyện kỹ năng phán đoán địa lý cho HS - Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: - Thảo luận theo cặp, nhóm - Đàm thoại gợi mở - Sử dụng đồ dung thực quan: Bản đồ, thanh ảnh, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. 2. Phương tiện dạy học - Kênh hình trong SGK. - Ảnh địa lí phục vụ bài học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm nổi bật của môi trường nhiệt đới gió mùa. - Giải thích vì sao môi trường nhiệt đới gió mùa là khu vực tập trung đông dân? 3. Bài mới: Vào bài: Đới nóng là nơi tiến hành các hoạt động sản xuất nông nghiệp sớm nhất trên thế giới. Nông nghiệp hiện nay vẫn đóng vai trò hết sức quan trọng đối với nhiều quốc gia, nhất là các quốc gia đang phát triển. Bài học hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu về đặc điểm sản xuất nông nghiệp và các loại nông sản chủ yếu ở đới nóng. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Tg Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm sản xuất 1. Đặc điểm sản xuất nông nông nghiệp ở đới nóng(Cả lớp/ nhóm) nghiệp Bước 1. GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của kiểu khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa. Bước 2. HS trình bày, HS khác bổ sung. Bước 3. GV chia lớp làm 4 nhóm, các lớp thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: - Nhóm 1, 3: Môi trường xích đạo ẩm có thuận - Thuận lợi: nhiệt độ, độ ẩm lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông cao, lượng mưa lớn nên có thể nghiệp? Quan sat hình 9.1 và 9.2 trong SGK, sản xuất quanh năm, xen canh, trang 30, nêu nguyên nhân dẫn đến xói mòn tăng vụ,… đất ở môi trường Xích đạo ẩm. - Khó khăn: - Nhóm 2, 4: Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới + nhiều thiên tai, sâu bệnh gió mùa có thuận lợi và khó khan gì đối với + Riêng môi trường nhiệt đới sản xuất nông nghiệp? và nhiệt đới gió mùa có thời Bước 4. Các nhóm thảo luận, trình bày kết gian khô hạn. quả. Từ phần trình bày của các nhóm, GV yêu - Biện pháp: cầu HS đưa ra nhận xét chung về những thuận + Làm thủy lợi, canh tác hợp lợi và khó khăn ở môi trường đới nóng đối với lí, chú trong công tác cải tạo sản xuất nông nghiệp, nêu các biện pháp khắc đất. phục khó khăn. + Tích cực phòng chống thiên Bước 5. HS trình bày, HS khác bổ sung. GV tai. chuẩn kiến thức. + Phòng trừ sâu bệnh. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu ở đới nóng (Thảo luận nhóm) Bước 1. GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS đọc nội dung mục 2, SGK trang 31, kết hợp với kiến thức của bản than, trả lời các câu hỏi sau: - Nhóm 1, 4: Kể tên các cây lương thực chủ. 2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu - Cây lương thực: lúa gạo, ngô, khoai, sắn - Cây công nghiệp nhiệt đới:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> yếu ở đới nóng. Các cây này thường được Cá phê, cao su, dừa, bông, mía trồng ở khu vực có địa hình và khí hậu như thế nào? Tai sao các vùng trồng lúa nước lại là khu - Sản phẩm chăn nuôi: Trâu, vực tập trung đông dân bậc nhất thế giới? bò, dê, lợn, gà, vịt,…. - Nhóm 2, 5: Kể tên và nêu sự phân bố của các loại cây công nghiệp ở môi trường nhiệt đới. - Nhóm 3, 6: Kể tên các sản phẩm chăn nuôi chính. Hình thức chăn nuôi chủ yếu là gì? Vì sao chăn nuôi ở đới nóng chưa phát triển bằng trồng trọt? Bước 2. HS trao đổi nhóm để trả lời, nhóm khác bổ sung. - Bước 3: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức 4. Hoạt động cũng cố, đánh giá Bước 1. GV yêu cầu HS làm bài tập số 2, SGK trang 32. Bước 2. HS trả lời, HS khác bổ sung. Bước 3. GV bổ sung, chuẩn kiến thức 5. Dặn dò về nhà - học bài cũ, làm bài tâp SGK (bài tập 1 và 2) và tập bản đồ. - Chuẩn bị bài mới Tuần : 5 Ngày soạn: 24/9/2012 Tiết ppct: 10 Ngày dạy : 25/9/2012 Bài 10. DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG DỚI NÓNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này, học sinh phải: 1. Về kiến thức - Học sinh biết được đới nóng vừa đông dân, vừa có sự bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế còn đang trong quá trình phát triển, chưa đáp ứng được các nhu cầu cơ bản (Ăn, mặc, ở) của người dân. - Biết được sức ép của dân số lên đời sống và các biện pháp mà các nước đang phát triển được áp dụng để giảm sức ép dân số, bảo vệ tài nguyên và môi trừơng. - Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng 2. Về kĩ năng - Luyện tập cách đọc, phân tích, nhận xét biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ. - Bước đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thống kê. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: - Đàm thoại gợi mở - Thảo luận theo cặp, nhóm - Sử dụng đồ dung trực quan: biểu đồ, tranh ảnh.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Phương tiện dạy học - Kênh hình trong SGK. - Tranh ảnh địa lí phục vụ bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Những thuận lợi và khó khăn ở môi trường đới nóng đối với sản xuất nông nghiệp, nêu các biện pháp khắc phục khó khăn. - Chúng minh rằng các sản phẩm nông nghiệp ở đới nóng hết sức đa dạng và phong phú. 3. Bài mới: Vào bài: Đới nóng là nơi tập trung gần một nửa dân số thế giới, nhưng phần lớn các quốc gia ở đây lại thuộc nhóm nước đang phát triển. Sự tập trung quá đông dân cư cùng với hiện tượng bùng nổ dân số đã tạo ra sức ép rất lớn tới việc phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ tài nguyên môi trường ở đới nóng. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đặc điểm dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm dân số đới nóng (Cá nhân) Bước 1. GV yêu cầu HS đọc kênh chữ SGK, trang 33, kết hợp quan sát hình 2.1, SGK trang 7, hãy: - Nêu tỉ trọng số dân đới nóng trong số dân thế giới và nhận xét. - Nêu những khu vực đông dân của đới nóng. - Nhận xét về sự gia tăng dân số ở đới nóng, nêu hậu quả của gia tăng dân số tới sự phát triển kinh tế - xã hội. Bước 2. HS trả lời, HS khác bổ sung. Bước 3. Gv chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìmhiểu về sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng (theo cặp/nhóm nhỏ) Bước 1. GV yêu cầu HS dựa vào mục 2 và quan sát hình 10.1, SGK trang 33 – 34, cho biết: - Xu hướng gia tăng dân số ở châu Phi nói riêng và ở đới nóng nói chung?. Tg. Nội dung chính 1. Dân số. - Dân số đới nóng đông: chiếm gần 50% dân số thế giới. - Dân số đới nóng tập trung ở một số khu vực: Đông Nam Á, Nam Á,… - Dân số đới nóng tăng nhanh dẫn đến tình trạng bùng nổ dân số, gây nhiều hậu quả xấu đến sự phát triển kinh tế - xã hội,… 2. Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Xu hướng thay đổi sản lượng lương thực ở châu Phi? - Xu hướng thay đổi bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi Bước 2: HS trao đổi nhóm để trả lời, nhóm khác bổ sung. Bước 3: GV nhận xét, chuẩn kiến thức, GV tiếp tục chia lớp thành 2 nhóm lớn và giao nhiệm vụ: - Nhóm 1: Dựa vào kênh chữ, mục 2, SGK trang 33- 34, nêu những tác động của dân số đến tài nguyên qua: + Hoạt động sản xuất nông nghiệp + Hoạt động sản xuất công nghiệp + Đời sống, sinh hoạt. - Nhóm 2: Dựa vào bảng số liệu, SGK trang 34, phân tích sự biến động dân số và diện tích rừng ở Đông Nam Á. Từ đó nhận xét về mối tương quan giữa dân số và diện tích rừng. Tìm nguyên nhân làm suy giảm diện tích rừng ở đới nóng. Bước 4. Các nhóm thảo luận và cử đại diện trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung và đưa ra câu hỏi cho nhóm bạn. Bước 5. GV đặt câu hỏi cho các nhóm: - Nêu những biện pháp nhằm hạn chế các sức ép từ vấn đề dân số ở đới nóng. - Liên hệ thực tế với địa phương, nơi em đang sinh sống. Bước 6. HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. - Dân số đông, gia tăng dân số nhanh đã đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên, làm suy thoái môi trường, diện tích rừng ngày càng bị thu hep, đất bạc màu, khoáng sản ngày càng cạn kiệt, thiếu nước sinh hoạt,… - Biện pháp: + Giảm tỉ lệ sinh + Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống và nhận thức của người dân.. 4. Hoạt động cũng cố, đánh giá Bước 1. GV yêu cầu HS làm bài tập số 1 và 2, SGK trang 35. Bước 2. HS trả lời, HS khác bổ sung. Bước 3. GV bổ sung, chuẩn kiến thức 5. Dặn dò về nhà - học bài cũ, hoàn thành bài tâp 1 và 2, SGK và tập bản đồ. - Chuẩn bị bài mới.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tuần : Tiết ppct:. 5 11. Ngày soạn: Ngày dạy :. 26/9/2012 27/9/2012. Bài 11. DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này, học sinh phải: 1. Về kiến thức - Hiểu được những nguyên nhân dẫn tới tình trạng di dân và sự bùng nổ đô thị hóa ở đới nóng - Biết được nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đặt ra cho các đô thị, siêu đô thị ở đới nóng . 2. Về kĩ năng - Bước đầu luyện tập cách phân tích các sự vật, hiện tượng địa lý - Củng cố các kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lý, lược đồ và biểu đồ. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: - Thảo luận theo cặp, nhóm - Đàm thoại gợi mở - Sử dụng đồ dùng dạy học trực quan: Bản đô, tranh ảnh,….

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2. Phương tiện dạy học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày các đặc điểm dân số ở đới nóng. - Vấn đề dân số ở đới nóng gây nên những sức ép như thế nào đến vấn đề tài nguyên và môi trường? Nêu một số giải pháp nhằm khắc phục tình trạng này. 3. Bài mới: Vào bài: Di dân là sự di chuyển dân cư từ nơi này đến nơi khác, mà một trong những nguyên nhân quan trọng làm xuất hiện các luồng di dân là do đời sống khó khăn. Ở đới nóng, các luồng di dân từ nông thông vào các đô thị đã thức đẩy quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ, nhưng đồng thời đặt ra nhiều vấn đề cần được giải quyết. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề này. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Tg Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự di dân (cả lớp) 1. Sự di dân Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng tra cứu thuật ngữ ở cuối SGK, nêu khái niệm “Di dân” Bước 2: GV yêu cầu HS tìm hiểu mục 1, SGK - Đới nóng là nơi có tốc độ di trang 36 và trả lời câu hỏi; dân cao - Nêu đặc điểm dân số đới nóng, từ rút ra - Nguyên nhân di dân rất đa nguyên nhân cơ bản của sự di dân. dạng: - Tìm hiểu những biểu hiện của di dân. + Di dân tự do: do thiên tai, - Đáng giá tác động của từng kiểu di dân đến chiến tranh, nghèo đói, kinh tế sự phát triển kinh tế - xã hội. chậm phát triển, thiếu việc Sau đó HS điền kiến thức vừa tìm hiểu vào làm,… bảng sau: + Di dân có kế hoạch nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng núi, ven biển,… Tự phát Có kế hoạch - Tác động: Biểu hiện + Di dân tự phát: tác động tiêu Nguyên nhân cực, tạo sức ép lớn đến vấn đề Tác động việc làm, tài nguyên,… và môi Bước 3. HS trình bày, GV nhận xét và chuẩn trường. kiến thức. + Di dân có kế hoạch: Tác Bước 4. GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về sự động tích cực, góp phần phân cần thiết của việc di dân có tổ chức, có kế bố lại dân cư, nguồn lao động hoạch, liên hệ với việc đi xây dựng vùng kinh và khai thác tốt các nguồn tài tế mới ở nước ta. nguyên,… Bước 5. HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vấn đề đô thị hóa ở đới nóng (Cá nhân/ Cặp). 2. Đô thị hóa.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bước 1. GV cho HS quan sát hình 3.3, SGK trang 11, yêu cầu HS kể tên các đô thị ở đới nóng có trên 8 triệu dân. Bước 2. HS trả lời, HS khác bổ sung. GV chuẩn kiến thức Bước 3. GV yêu cầu các cặp HS quan sát hình 11.1 và 11.2, SGK trang 37, hãy nêu sự khác nhau của 2 đô thị trong ảnh về: - Môi trường - Cảnh quan đô thị - Chất lượng cuộc sống => Rút ra nhận xét về các kiểu đô thị hóa. Nêu tác động của từng kiểu đô thị hóa đến kinh tế xã hội, tài nguyên, môi trường,…. - Đới nóng là nơi có tốc độ đô thị hóa cao - Các kiểu đô thị hóa: + Có kế hoạch + Tự phát. - Hậu quả: sự bùng nổ đô thị ở đới nóng chủ yếu do di dân tự do đã tạo ra sức ép lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm, nhà ở, môi trương, phúc lợi xã hội ở các đô thị,…. Bước 4. HS trao đổi cặp và trình bày, HS khác bổ sung. Bước 5. GV nhận xét, chuẩn kiến thức và đưa ra câu hỏi: Nêu các biện phấp để hạn chế quá trình đô thị hóa tự phát ở đới nóng. Bước 6. HS trả lời, GV chuẩn kiến thức 4. Hoạt động cũng cố, đánh giá Bước 1. GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi sau: - Nêu các nguyên nhân tích cực và tiêu cực dẫn đến các làn sóng di dân ở đới nóng? - Kể tên một số siêu đô thị ở đới nóng ? - Đô thị hoá là: a. Quá trình biến đổi nông thôn thành đô thị b. Quá trình mở rộng thành phố về diện tích và dân số c. Tính cách đặc trưng nhất của nền văn minh hiện đại d. Cả 3 đều đúng Bước 2. HS trả lời, HS khác bổ sung. Bước 3. GV bổ sung, chuẩn kiến thức 5. Dặn dò về nhà - Làm bài tập SGK và tập bản đồ - Chuẩn bị bài mới: tìm hiểu bài thực hành (bài tập 1 và bài tập 4).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tuần : Tiết ppct:. 6 12. Ngày soạn: Ngày dạy :. 29/9/2012 02/10/2012. Bài 12. Thực hành: NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này, học sinh phải: 1. Về kiến thức Biết đặc điểm cơ bản của các kiểu môi trường đới nóng. 2. Về kĩ năng - Quan sat tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan ở đới nóng. - Đọc các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết được đặc điểm khí hậu của môi trường đới nóng. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: - Thảo luận theo cặp, nhóm - Động não. - Đàm thoại gợi mở - Sửn dụng đồ dùng trực quan.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2. Phương tiện dạy học - Kênh hình trong SGK. - Tranh ảnh địa lí phục vụ bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những nguyên nhân dẫn tới làn song di dân ở đới nóng. Hậu quả và giải pháp khắc phục? - Vì sao ở đới nóng, tốc độ đô thị hóa lại diễn ra nhanh? Đô thị hóa tự phát gây nên những hậu quả như thế nào? 3. Bài mới: Vào bài: Ở các tiết trước, chúng ta đã biết được đới nóng co 4 kiểu môi trường, bao gồm: môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa và môi trường hoang mạc. Trong bài thực hành hôm nay, chúng ta sẽ được cũng cố thêm kiến thức về các kiểu môi trường của đới nóng, qua tiết thực hành này, các em sẽ nắm chắc hơn các kĩ năng phân tích, xác định các kiểu môi trường ở đới nóng. Tiến trình dạy học Hoạt động 1. Xác định các kiểu môi trường đới nóng thông qua phân tích hình ảnh về cảnh quan (Cặp). Bước 1. GV chia lớp thành các cặp theo bàn, yêu cầu học sinh quan sát 3 hình ảnh trong SGK trang 39, hãy: - Mô tả cảnh quan trong ảnh - Làm rõ nội dung bức ảnh phù hợp với đặc điểm của môi trường nào ở đới nóng. - Xác định tên của môi trường trong ảnh. Sau đó diền thông tin vào bảng sau: Ảnh Cảnh quan trong bức ảnh Môi trường trong ảnh A B C. Bước 2. HS trao đổi cặp, trả lời; HS khác bổ sung. Bước 3. GV chuẩn kiến thức. Ảnh Cảnh quan trong bức ảnh Môi trường trong ảnh A những cồn cát lượn sóng mênh mông, không có động vật, thực vật. Môi trường hoang mạc B Đồng cỏ, cây cao xen lẫn. Phía xa là rừng hành lang – khí hậu nắng nóng mưa theo mùa Môi trường nhiệt đới C Rừng rậm nhiều tầng, xanh tốt phát triển bên Môi trường Xích đạo ẩm dòng sông Hoạt động 2. Nhận biết chế độ nhiệt, mưa của đới nóng(Cả lớp). Bước 1. GV hướng dẫn HS quan sát 5 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (A,B,C,D và E), SGK trang 41 và yêu cầu HS hoàn thành nội dung bảng sau: Biểu đồ. Đặc điểm (nhiệt độ, lượng mưa).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> A B C D E. Sau đó HS dùng phương pháp loại trừ để lựa chon biểu đồ phù hợp với môi trường đới nóng nhất. Bước 2. HS trả lời; HS khác bổ sung. Bước 3. GV nhận xét, chuẩn kiến thức. Biểu đồ Đặc điểm (nhiệt độ, lượng mưa) A. Có nhiều tháng mùa hạ nhiệt độ <150 C; mưa vào mùa đông. B. Nóng quanh năm, nhiệt độ luôn trên 200 C. Trong năm có hai lần nhiệt độ lên cao; mưa tập trung từ tháng 5 đến tháng 9. C. Nhiệt độ cao nhất trong mùa hè <200 C Nhiệt độ thấp nhất trong mùa đông 50C; Mưa quanh năm. D. Mùa đông lạnh < - 50C. Mưa ít, chủ yếu vào mùa hạ.. E. Mùa hè nóng trên 250C; Mùa đông mát <150C; Mưa rất ít, mưa vào mùa thư và mùa đông.. Kết luận: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa B thuộc đới nóng. 4. Hoạt động cũng cố, đánh giá Bước 1. GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm khí hậu của đới nóng và các kiểu môi trường ở đới nóng (Xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa) Bước 2. HS trả lời, HS khác bổ sung. Bước 3. GV bổ sung, chuẩn kiến thức 5. Dặn dò về nhà: Hoàn thành bài thực hành và ôn tạp lại kiến thức từ bài 1 đến bài 12 (trừ những bài giảm tải). Tuần : 6 Ngày soạn: 02/10/2012 Tiết ppct: 13 Ngày dạy : 04/10/2012. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này, học sinh phải: 1. Về kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hệ thống hóa kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 12 để học sinh có kiến thức tổng quát nhất về chương trình đã học. 2. Về kĩ năng - Rèn luyện cho HS những kĩ năng địa lí đã được học - Phát triển thêm những kĩ năng về biểu đồ, cách nhận biết biểu đồ, bản đồ phù hợp với ảnh, biết liên hệ thực tế. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: - Thảo luận theo cặp, nhóm. - Đàm thoại gợi mở. - Thuyết trình. - Bản đồ tư duy. - Sử dụng đồ dung trực quan. 2. Phương tiện dạy học - Bản đồ phân bố dân cư thế giới - Lược đồ các kiểu môi trường đới nóng. - Tranh ảnh địa lí. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài mới: Vào bài: Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân số (Cá nhân) Bước 1. GV nêu câu hỏi: - Tại sao dân số thế giới lại tăng nhanh trong hai thế kỉ XIX và thế kỉ XX? - Bùng nổ dân số xẩy ra khi nào? Những hậu quả do bùng nổ dân số gây ra? - Bước 2: HS trả lời, HS khác bổ sung. - Bước 3: GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự phân bố dân cư và các chủng tộc trên thế giới (Cá nhân/ cặp) Bước 1: GV yêu cầu HS: - Xác định trên lược đồ Phân bố dân cư thế giới những khu vực đông dân, những khu vực thưa dân. - Giải thích vì sao dân cư trên thế giới lại phân bố không đều? - So sánh đặc điểm hình thái và địa bàn phân bố chủ yếu của 3 chủng tộc trên thế giới. Bước 2: HS trao đổi theo cặp để trả lời, nhóm khác bổ sung.. Tg. Nội dung chính.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bước 3: Gv chuẩn kiến thức Hoạt động 3. Tìm hiểu về các loại hình quần cư (cá nhân) Bước 1. GV đặt câu hỏi: So sánh sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn? Bước 2. HS suy nghĩ trả lời, HS khác bổ sung. Bước 3. GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 4: Tìm hiểu về đới nóng (Nhóm) Bước 1: GV chia lớp và giao nhiệm vụ: - Nhóm 1,4: So sánh đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa. - Nhóm 2, 5: Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa có những thuận lợi và khó khăn gì đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp. - Nhóm 3, 6: Nguyên nhân dẫn đến các làn sóng di dân ở đới nóng? Hậu quả và biện pháp khắc phục? - Bước 2: HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Bước 3: GV bổ sung, chuẩn kiến thức * GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu sau: Tháng Nhiệt độ(0C) Lượng mưa(mm). 1 17 40. 2 19 60. 3 21 80. 4 22 80. 5 25 180. 6 27 230. 7 29 250. 8 29 270. 9 26 160. 10 22 70. 11 19 60. 12 17 50. Vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội. 3. Hoạt động cũng cố, đánh giá Bước 1. GV đặt câu hỏi Câu 1. Châu lục có tốc độ tăng tỉ lệ dân số đô thị cao nhất thế giới (1950- 2001)? a. Châu Á b. Châu Phi c. Châu Âu d. Châu mĩ Câu 2. Nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở môi trường nhiệt đới a. Nhiệt độ cao quanh năm b. Nhiệt độ và độ ẩm đều cao c. Có thời kì khô hạn kéo dài d. Lượng mưa lớn, tập trung vào 1 mùa Bước 2. HS trả lời, HS khác bổ sung. Bước 3. GV bổ sung, chuẩn kiến thức 5. Dặn dò về nhà: Ôn tập tốt để tuần sau kiểm tra 1 tiết. Tuần : Tiết ppct:. 7 14. Ngày soạn: Ngày dạy : KIỂM TRA 1 TIẾT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 07/10/2012 09/10/2012.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Qua bài kiểm tra, GV cần: - Đánh giá việc nắm kiến thức của HS về mức độ hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học vào bài làm. - Đánh giá kĩ năng sử dụng bản đồ, lược đồ. - Giáo dục ý thức độc lập, tự giác cho HS. - Đánh giá kết quả học tập của HS đồng thời trên cơ sở bài kiểm tra, GV cần có những thay đổi phù hợp về phương pháp dạy học để không ngừng nâng cao chất lượng dạy và học. - Rèn luyện kĩ năng tự đánh giá kết quả học tập cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: - GV chuẩn bị đề kiểm tra. - HS ôn tập theo đề cương III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. GV phát đề; HS nhận đề và làm bài 3. Thu bài. 4. Hoạt động cũng cố, đánh giá 5. Dặn dò về nhà. 6. Phụ lục: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45' - ĐỊA LÍ 7. Chủ đề Môi trường đới nóng, hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng 20%TSĐ=2 đ. Nhận biết. Vận dụng cấp độ cao. 100% TSĐ = 2 đ So sánh sự khác nhau của hai kiểu quần cư: quần cư nông thôn và quần cư đô thị. 100%TSĐ = 4đ. 40% TSĐ= 4đ. 40%TSĐ = 4 đ 10đ =100%. Vận dụng cấp độ thấp. -Đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa.. Quần cư .Đô thị hóa. - Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới Nóng.. Thông hiểu. Nhận biết về sự tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á . 25%TSĐ = 1đ 3điểm =30% TSĐ. -. 4điểm = 40% TSĐ. - Nguyên nhân dẫn tới giảm diện tích rừng. - Vẽ sơ đồ 75%TSĐ =3đ 3 điểm= 30% TSĐ. ĐỀ RA TỪ MA TRẬN: Câu 1 (2đ): Nêu đặc điểm chung của môi trường nhiệt đới gió mùa? Câu 2 (4đ): So sánh sự khác nhau của hai kiểu quần cư: quần cư nông thôn và quần cư đô thị?.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Câu 3( 4 đ): Dựa vào bảng số liệu sau hãy: a. Nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á . Nguyên nhân dẫn tới tình trang suy giảm diện tích rừng.? Năm. Dân số ( triệu người ). 1980 1990. 360 442. Diện tích rừng ( triệu ha ) 240,2 208,6. b. Hãy vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đối với tài nguyên môi trường? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1( 2 điểm) Đặc điểm chung của môi trường nhiệt đới gió mùa là: - Đông Nam Á và Nam Á là các khu vực điển hình của môi trường nhiệt đới gió mùa (1đ) -Khí hậu nhiệt đới gió mùa có 2 đặc điểm nổi bật: + Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió (0,5đ ) + Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh hại(0,5). Câu 2( 4 điểm ): (mỗi ý đúng 0,5 điểm) Các yếu tố Quần cư nông thôn Quần cư đô thị Cách tổ chức Nhà cửa xen ruộng đồng, tập Nhà cửa xây thành phố, phường sinh sống hợp thành làng xóm Mật độ Dân cư thưa Dân tập trung đông Lối sống Dựa vào truyền thống gia Cộng đồng có tổ chức, mọi người đình, dòng họ,làng xóm, có tuân thủ theo pháp luật, quy định và phong tục, tập quán, lễ hội cổ nếp sống văn minh, trật tự, bình truyền đẳng Hoạt động Sản xuất nông, lâm, ngư Sản xuất công nghiệp, dịch vụ kinh tế nghiệp Câu 3( 4điểm ): a.Nhận xét : dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm. ( 1điểm ) - Nguyên nhân: Do phá rừng lấy đất canh tác, lấy củi, lấy gỗ, phá rừng để xây dựng nhà máy, xí nghiệp, làm đường giao thông,...hoặc cũng có thể do cháy rừng.(1đ) b.Sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đối với tài nguyên môi trường(2đ) Tuần : Tiết ppct:. 7 15. Ngày soạn: Ngày dạy : BÀI 13. MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA. 10/10/2012 11/10/2012.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này, học sinh phải: 1. Về kiến thức - Biết được vị trí của đới ôn hòa trên bản đồ Tự nhiên thế giới - Trình bày và giải thích được ở mức độ đơn giản 2 đặc điểm tự nhiên cở bản của môi trường đới ôn hòa: + Khí hâu + Thiên nhiên phân hóa theo thời gian và không gian. 2. Về kĩ năng - Xác định được trên lược đồ vị trí của đới ôn hòa, các kiểu môi trường đới ôn hòa. - Nhận biết được các kiểu môi trường ở đới ôn hòa qua ảnh và biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: - Thảo luận theo cặp, nhóm - Đàm thoại gợi mở - Thuyết trình 2. Phương tiện dạy học - Kênh hình trong SGK - Lược đồ Các môi trường địa lí; Lược đồ tự nhiên thế giới. - Ảnh minh họa 4 mùa ở đới ôn hòa. - Lược đồ các loại gió trên Trái Đất III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu giới hạn và những đặc điểm khí hậu nổi bật của môi trường đới nóng. 3. Bài mới: Vào bài: Từ đới nóng, tiếp tục di chuyển về phia hai cực chúng ta sẽ gặp đới ôn hòa. Đới ôn hòa chiếm khoảng 1/2 diện tích đất nổi trên quả Địa Cầu, trong đó phần lớn tập trung ở Bán cầu Bắc. Với vị trí trung gian giữa đới nóng và đới lạnh, môi trường đới ôn hòa có rất nhiều nét đặc trưng khác biệt độc đáo. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những nét khái quát về khí hậu và sự phân hóa môi trường của đới ôn hòa. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Xác định vị trí của đới ôn hòa (Cả lớp) Bước 1. GV yêu cầu HS quan sát hình 13.1, SGK trang 43, hãy: - Xác định vị trí của môi trường đới ôn hòa. - Nêu tên các kiểu môi trường ở đới ôn hòa. Bước 2. HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.. Tg. Nội dung chính 1. Khí hậu - Nằm chủ yếu từ Chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc, ở BCB; từ Chí tuyên Nam đến vòng cực Nam, ở BCN. - Phần lớn diện tích đất nổi ở đới ôn hòa nằm ở BCB - Gồm các kiểu môi trường:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bước 3. GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu của đới ôn hòa (Cả lớp) Bước 1: GV yêu cầu HS phân tích bảng số liệu, SGK trang 42: - So sánh về nhiệt độ và lượng mưa của môi trường đới ôn hòa với đới nóng và đới lạnh - Nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của môi trường đới ôn hòa. - Nêu và giải thích nguyên nhân làm cho khí hậu đới ôn hòa thay đổi thất thường. Bước 2. HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 3. GV nhận xét, chuẩn kiến thức.. + Ôn đới hải dương + Ôn đới lục địa. + Địa Trung Hải. + Cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt đới ẩm. + Hoang mạc ôn đới. - Khí hậu mang tính chất trung gian - Thời tiết thay đổi thất thường  Nguyên nhân: Do vị trí trung gian, tác động của các đợt khí nóng, đợt khí lạnh; gió Tây ôn đới, dòng biển,… - Thiên nhiên phân hóa đa dạng. Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự phân hóa của môi trường đới ôn hòa (cá nhân/ cặp) 2. Sự phân hóa của môi Bước 1. GV cho HS quan sát ảnh của môi trường trường đới ôn hòa trong 4 mùa, yê cầu: - Nhận xét về sự thay đổi thiên nhiên trong 4 mùa. - Dựa vào hình 13.1 SGK trang 43, nêu các môi trường của đới ôn hòa, đặc điểm khí hậu của từng kiểu môi trường? - Từ Bắc xuống Nam, có những kiểu môi Thiên nhiên phân hóa đa dạng: trường nào? + Theo thời gian: Một năm có - Từ Tây sang Đông có những kiểu môi trường 4 mùa rõ rệt (xuân, hạ, thu, nào? đông) - Vì sao ở môi trường ôn đới hải dương lại có + Theo không gian: thiên rừng lá rông, môi trường ôn đới lục địa lại có nhiên thay đổi từ Bắc xuống rừng lá kim? Nam, từ Đông sang Tây. - Bước 2: HS trả lời, HS khác bổ sung. - Bước 3: GV bổ sung, chuẩn kiến thức 4. Hoạt động cũng cố, đánh giá Bước 1. GV yêu cầu HS làm bài tập số 1, SGK trang 45. Bước 2. HS trả lời, HS khác bổ sung. Bước 3. GV bổ sung, chuẩn kiến thức 5. Dặn dò về nhà: - Học bài, làm bài tập SGK và tập bản đồ - Chuẩn bị bài mới: Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa. Tuần : 8 Ngày soạn: 15/10/2012 Tiết ppct: 16 Ngày dạy : 16/10/2012.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Bài 14. HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HÒA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này, học sinh phải: 1. Về kiến thức Hiểu và trình bày được đặc điểm của ngành kinh tế nông nghiệp ở đới ôn hòa. - Nền nông nghiệp tiên tiến. - Các sản phẩm nông nghiệp đa dạng. 2. Về kĩ năng - Quan sát tranh ảnh, nhận xét và trình bày một số đặc điểm của các hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa. - Rèn luyện kĩ năng bản đồ II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: - Đàm thoại gợi mở - Thảo luận theo cặp, nhóm - Sử dụng đồ dung trực quan. 2. Phương tiện dạy học - Kênh hình trong SGK - Bản đồ tự nhiên châu Âu - ảnh địa lí phục vụ cho bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm khí hậu của đới ôn hòa. Vì sao ở đây, thời tiết thường diễn biến thất thường? - Giải thích vì sao, thiên nhiên châu Âu lại có sự phân hóa đa dang. 3. Bài mới: Vào bài: Ở bài học trước, chúng ta đã được tìm hiểu về môi trường đới ôn hòa. Vậy các đặc điểm khí hậu đã ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất cũng như các sản phẩm trong nông nghiệp của đới ôn hòa như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề này. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Tg Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm nền nông 1. Nền nông nghiệp tiên tiến nghiệp tiên tiến ở đới ôn hòa(cá nhân/ nhóm) Bước 1. GV yêu cầu HS đọc mục 1, SGK trang 46, 47 và quan sát các hình 14.1, 14.2, 14.3, 14.4, 14.5, 14.6 kết hợp với hiểu viết của bản than; hãy nêu các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa. Bước 2. HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Bước 3. GV chuẩn kiến thức và tiếp tục đưa ra các câu hỏi cho HS làm ciệc theo nhóm: - Nêu những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa. - Những biện pháp được áp dụng để khắc phục khó khăn dó là gì? - rút ra nhận xét về đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa. Bước 4. Các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. Bước 5. GV nhận xét và chuẩn kiến thức.. Hoạt động 2: Tìm hiểu các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu (Thảo luận nhóm) Bước 1. GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu HS đọc mục 2, SGK trang 48, 49 kết hợp với kiến thức của bản than hoàn thành nội dung của phiếu học tập và rút ra nhận xét về sản phẩm nông nghiệp ở đới ôn hòa. Bước 2. HS trao đổi nhóm để trả lời, nhóm khác bổ sung. Bước 3. Gv chuẩn kiến thức. - Trình độ kĩ thuật tiên tiến - tổ chức sản xuất kiểu công nghiệp, sản xuất được chuyên môn hóa với quy mô lớn. - Ứng dụng rộng rãi các thành tựu khoa học – kĩ thuật. - Tạo ra nhiều sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao, đáp ứng được nhu cầu,… 2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.. - Sản phẩm nông nghiệp đa dạng. - Mỗi kiểu môi trường đều có những sản phẩm nông nghiệp đặc trưng.. 4. Hoạt động cũng cố, đánh giá Bước 1. GV đặt câu hỏi - Tại sao nền nông nghiệp ở đới ôn hòa lại đạt đến trình độ tiên tiên? - Chứng minh sác sản phẩm nông nghiệp ở đới ôn hòa hết sức đa dạng và phân bố theo từng kiểu môi trường. Bước 2. HS trả lời, HS khác bổ sung. Bước 3. GV bổ sung, chuẩn kiến thức 5. Dặn dò về nhà - Học bài, làm bài tập; - Chuẩn bị bài mới: Hoạt động CN ở đới ôn hòa 6. Phụ lục: PHIẾU HỌC TẬP Kiểu môi trường Sản phẩm nông nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Cận nhiệt gió mùa Địa trung Hải Ôn đới hải dương Ô đới lục địa Hoang mạc ôn đới Ôn đới lạnh Thông tin phản hồi cho phiếu học tập Kiểu môi trường Sản phẩm nông nghiệp Cận nhiệt gió mùa - Lúa nước, đậu tương, bông, cam,… - Bò, lơn,… Địa trung Hải - Nho, ô liu, cam, chanh,…. - Cừu, dê,… Ôn đới hải dương - Lúa mì, củ cải đường, rau, quả các loại,… - Bò, lợn,… Ô đới lục địa - Lú mì, đại mạch, khoai tây, ngô,… - Bò, lơn, ngựa,… Hoang mạc ôn đới - Cừu Ôn đới lạnh - Khoai tây, lúa mạch đen,… - Tuần lộc. Tuần : Tiết ppct:. Ngày soạn: Ngày dạy :. 27/9/2012 28/9/2012.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Bài 15. HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HÒA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này, học sinh phải: 1. Về kiến thức Hiểu và trình bày được đặc điểm của ngành công nghiệp ở đới ôn hòa. 2. Về kĩ năng Quan sát tranh ảnh, nhận xét và trình bày được một số đặc điểm của các hoạt động sản xuất công nghiệp ở đới ôn hòa. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: - Đàm thoại gợi mở - Thuyết trình, giảng giải. - Thảo luận cặp, nhóm - Sử dụng phương tiện trực quan 2. Phương tiện dạy học - Kênh hình trong SGK - Ảnh địa lí phục vụ bài học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Chứng minh rằng: nền nông nghiệp ở đới ôn hào đạt đến trình độ tiên tiến. - Kể tên một số sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của đới ôn hòa. 3. Bài mới: Vào bài: Đới ôn hòa là nơi có nền công nghiệp phát triển sớm nhất. Hiện nay, công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng bậc nhất ở đới ôn hòa đồng thời dây cũng là nơi tập trung phần lớn các nước công nghiệp phát triển nhất thế giới. Bài học hôm, nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hoạt động sản xuất công nghiệp của đới ôn hòa. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Tg Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu (Thảo luận nhóm) 1. Nền công nghiệp hiện đại, Bước 1. GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, có cơ cấu da dạng yêu cầu các nhóm tìm hiểu nội dung mục 1, SGK trang 50 và hoàn thành nội dung của phiếu học tập số 1, về cơ cấu ngành công nghiệp ở đới ôn hòa. Bước 2. HS thảo luận, báo cáo kết quả; nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 3. GV nhận xét, chuẩn kiến thức. Bước 4. GV yêu cầu HS nêu dẫn chứng, chứng minh các nước ở đới ôn hòa có nền công nghiệp hiện đại, kể tên các quốc gia có nền công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới. - Phát triển sớm, hiện đại:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Bước 5. HS trả lời, HS khác bổ sung; GV nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm (theo cặp) Bước 1. GV đặt câu hỏi: Bước 2. HS trao đổi nhóm để trả lời, nhóm khác bổ sung. Bước 3. Gv chuẩn kiến thức. + Có cơ sở hạ tầng tốt + Máy móc, thiết bị sản xuất hiện đại, đồng bộ,… + Chất lượng đội ngũ lao động có trình độ kĩ thuất cao + Công nghệ sản xuất tiên tiến - Công nghiệp chế biến là thế mạnh của nhiều nước và phát triển đa dạng - Các nước công nghiệp hàng đầu: Hoa Kì, Nhật Bản, Đức, LB Nga, Anh, Pháp,…. Hoạt động 3: Tìm hiểu về cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hòa (Cả lớp) Bước 1. GV đặt câu hỏi: Đọc mục 2, SGK trang 50, 51 và quan sát các hình 15.1, 15.2, 15.3, em hãy: - Lập sơ đồ các cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hòa theo quy mô từ nhỏ đến lớn. - Nhận xét về cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hòa. - Xác định trên lược đồ các trung tâm công nghiệp lớn ở đới ôn hòa. - Xác định trên lược đồ các vùng công nghiệp cũ ở đới ôn hòa. - Phân tích những mặt thuận lợi và hạn chế khi công nghiệp có mức tập trung cao. - Nêu giải pháp về sự phân bố công nghiệp ở đới ôn hòa. Bước 2. HS trả lời, HS khác bổ sung. Bước 3. GV nhận xét và chuẩn kiến thức. 4. Hoạt động cũng cố, đánh giá. 2. Tìm hiểu về cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hòa. - Cảnh quan công nghiệp, bao gồm: Vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp, điểm công nghiệp. - Các vùng công nghiệp nổi bật: Đông Bắc Hoa Kì, Trung tâm nước Anh, Bắc Pháp,… - Khi công nghiệp tập trung cao: + Thuận lợi: Giảm chi phí dịch vụ, vận chuyển, dễ dàng hợp tác,… + Hạn chế: Ô nhiễm môi trường + Biện pháp: XD các khu công nghiệp xanh..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Bước 1. GV đặt câu hỏi: Vì sao nói cảnh quan công nghiệp là niềm tự hào của các quốc gia đới ở ôn hòa Bước 2. HS trả lời, HS khác bổ sung. Bước 3. GV bổ sung, chuẩn kiến thức 5. Dặn dò về nhà - Học bài, làm bài tập - Chuẩn bị bài mới: Đô thị hóa ở đới ôn hòa 6. Phụ lục PHIẾU HỌC TẬP CÔNG NGHIỆP. Công nghiệp chế biến. Công nghiệp khai thác. Thông tin phản hồi phiếu học tập CÔNG NGHIỆP. Công nghiệp chế biến. Công nghiệp khai thác. Truyền thống. Khoáng sản. Rừng. Luyện kim. Cơ khí. Hiện đại. Điện tử. Hàng không vũ trụ.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tuần : Tiết ppct:. Ngày soạn: Ngày dạy :. 27/9/2012 28/9/2012. Bài 16. ĐÔ THỊ HOÁ Ở ĐỚI ÔN HOÀ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này, học sinh phải: 1. Về kiến thức - Trình bày được những đặc điểm cơ bản của đô thị hoá ở đới ôn hoà - Hiểu được các vấn đề môi trường, kinh tế - xã hội đặt ra ở các đô thị đới ôn hoà. 2. Về kĩ năng - Biết quan sát ảnh, nhận xét và trình bày một số đặc điểm đô thị ở đới ôn hoà, ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà. - Ràn luyện kĩ năng quan sát, phân tích bản đồ Phân bố dân cư Hoa Kì. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: - Đàm thoại gợi mở - Thảo luận theo cặp, nhóm - Sử dụng đồ dùng trực quan. 2. Phương tiện dạy học - Kênh hình trong SGK - Bản đồ phân bố dân cư Hoa Kì - Ảnh địa lí phục vụ bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Chúng minh rằng: Đới ôn hoà có nền công nghiệp hiện đại với cơ cấu đa dạng. 3. Bài mới: Vào bài: Đới ôn hoà là khu vực có nền kinh tế phát triển, vì vậy đại bộ phận dân số sống trong các đô thị. Đặc điểm đô thị và quá trình đô thị ở đới ôn hoà cũng có nhiều khác biệt so với đới nóng. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về vấn đề này. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Tg Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu mức độ đô thị hoá 1. Đô thị hoá ở mức độ cao cao ở đới ôn hoà (cá nhân) Bước 1. GV cho HS quan sát hình ảnh về đô thị ở đới ôn hoà, yêu cầu HS đọc nội dung mục 1, hãy nêu các đặc điểm đô thị ở đới ôn hoà. Bước 2. HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. GV chuẩn kiến thức. Bước 3. GV cho HS quan sát bản đồ Phân bố - Tỉ lệ dân đô thị cao, là nơi dân cư Hoa Kì, yêu cầu HS xác định các đô thị tập trung nhiều đô thị nhất thế.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> lớn, các chuỗi đô thị. Bước 4. HS lên bảng trình bày; GV chuẩn kiến thức. giới. - Các đô thị phát triển theo quy hoạch. - Lối sống đô thị trở thành phổ biến trong phần lớn dân cư.. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các vấn đề của đô 2. Các vấn đề của đô thị thị (Cá nhân/theo cặp) Bước 1. GV yêu cầu HS đựa vào kiến thức đã học và nội dung mục 2, GSK trang 54; hãy: - So sánh đô thị hoá ở đới nóng với đô thị hoá ở đới ôn hoà, nêu kết luận về đô thị hoá ở đới ôn hoà. - Nêu các vấn đề đô thị ở đới ôn hoà. Bước 2. HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. Bước 3. GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ: - Nhóm số lẻ: Tìm hiểu nguyên nhân, thực trạng và giải pháp về vấn đề o nhiễm môi trường ở đô thị đới ôn hoà. - Nhóm số chẵn: Tìm hiểu vê thực trạng và - Môi trường bị ô nhiễm nặng: giải pháp của nạn thất nghiệp ở đới ôn hoà. Không khí, nguồn nước,… HS trao đổi nhóm để trả lời, nhóm khác bổ - Nạn thất nghiệp sung. - Giải pháp: Bước 4. Các nhóm trao đổi, trình bày kết + Quy hoạch lại đô thi quả; nhóm khác nhận xét bổ sung, GV chuẩn + Đẩy mạnh đô thị hoá nông kiến thức thôn,... 4. Hoạt động cũng cố, đánh giá Bước 1. GV đặt câu hỏi: So sánh đặc điểm đô thị hoá ở đới nóng với đô thị hoá ở đới ôn hoà, từ đó rút ra kết luận về trình độ đô thị hoá ở đới ôn hoà so với đới nóng. Bước 2. HS trả lời, HS khác bổ sung. Bước 3. GV bổ sung, chuẩn kiến thức 5. Dặn dò về nhà - Học bài, làm bài tập - Chuẩn bị bài mới. - Tìm hiểu về các vấn đề: + Thuỷ triều đen + Thuỷ triều đỏ + Biến đổi khí hậu toàn cầu + Thủng tầng Ô zôn + Hiệu ứng nhà kính,….

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tuần : Tiết ppct:. Ngày soạn: Ngày dạy :. 27/9/2012 28/9/2012. Bài 17. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HOÀ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này, học sinh phải: 1. Về kiến thức - Biết được thực trạng ô nhiễm không khí và ô nhiềm nguồn nước ở đới ôn hoà. - Hiểu được nguyên nhân và hậu quả cũng như đề ra được những giải pháp để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà. 2. Về kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích ảnh địa lí. - Nhận xét và trình bày được thực trạng vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: - Đàm thoại gợi mở - Thảo luận theo cặp, nhóm - Sử dụng đồ dung trực quan. 2. Phương tiện dạy học - Kênh hình SGK - Ảnh địa lí phục vụ bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm quá trình đô thị hoá ở đới ôn hoà - Những vấn đề nảy sinh ở các đô thị đới ôn hoà? 3. Bài mới: Vào bài: ên cạnh những nét tích cực trong phát triển kinh tế và đời sống của con người ở đới ôn hoà mà chúng ta đã được tìm hiểu ở bài học trước, vấn đề ô nhiễm môi trường ở đây cũng đang ở trong tình trạng báo động. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Tg Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu ô nhiễm không khí 1. Ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước (Thảo luận nhóm) - Hiện trạng: Bầu khí quyển bị Bước 1. GV cho HS quan sát ảnh về ô nhiễm ô nhiễm nặng nề. môi trường và đọc kênh chữ SGK, từ đó rút ra - Nguyên nhân: Khói bụi từ hai vấn đề chính: Ô nhiễm môi trường không các nhà máy và phương tiện khí và ô nhiễm nguồn nước. gian thông thải vào không khí Bước 2. GV chia lớp làm 6 nhóm, phát phiếu - Hậu quả: Tạo nên những trận và tổ chức cho HS thảo luận nhóm: mưa ãit, làm tăng hiệu ứng - Nhóm 1, 3, 5: tìm hiểu về ô nhiễm không nhà kính, biến đổi khí hậu.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> khí. - Nhóm 2, 4, 6: tìm hiểu về ô nhiễm nguồn nước. Bước 3. HS trao đổi nhóm, đại diện HS phát biểu, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4. GV nhận xét, chuẩn kiến thức.. toàn cầu,… 2. Ô nhiễm nước - Hiện trạng: các nguồn nước bị ô nhiễm nặng nề: nước song, nước biển, nước ngầm. - nguyên nhân: Chất thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp; chất thải sinh hoạt; do tràn dầu, tai nạn tàu chở dầu,… - Hậu quả: Làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất. 3. Một số biện pháp phòng, chống ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà - Xử lí tốt các loại chất thải - Sử dụng năng lượng sạch - Đề ra quy định về bảo vệ môi trường,…. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biện pháp phòng, chống ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà (Cá nhân/ cặp) Bước 1. GV yêu cầu từng cặp HS thảo luận, tìm ra các biện pháp phòng, chống ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà. Bước 2. HS trả lời, HS khác bổ sung. Bước 3. GV chuẩn kiến thức. 4. Hoạt động cũng cố, đánh giá Bước 1. GV đặt câu hỏi: để hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà, cần có những giải pháp gì? Bước 2. HS trả lời, HS khác bổ sung. Bước 3. GV bổ sung, chuẩn kiến thức 5. Dặn dò về nhà - Học bài, làm bài tập - Chuẩn bị bài thực hành: Bài tập 1 và bài tập 3(phần nhận xét và giải thích). 6. Phụ lục: PHIẾU HỌC TẬP Môi trường bị Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả ô nhiễm. Ô nhiễm không khí. Ô nhiễm nước.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tuần : Tiết ppct:. Ngày soạn: Ngày dạy :. 27/9/2012 28/9/2012. Bài 18. THỰC HÀNH Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hoà I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này, học sinh phải: 2. Về kiến thức 2. Về kĩ năng II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: - Đàm thoại gợi mở - Thuyết trình - Thảo luận theo cặp, nhóm 2. Phương tiện dạy học T III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Vào bài: Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Tg Hoạt động 1: Tìm hiểu (Thảo luận nhóm) 1. Bước 1. GV: Bước 2. HS Bước 3. GV Hoạt động 2: Tìm (theo cặp) Bước 1. GV: Bước 2. HS Bước 3. GV. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách học môn Địa lí (Cả lớp). 2. -. Nội dung chính.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Bước 1. GV: Bước 2. HS Bước 3. GV Hoạt động 4: Bước 1. GV: Bước 2. HS Bước 3. GV 4. Hoạt động cũng cố, đánh giá Bước 1. GV đặt câu hỏi Bước 2. HS trả lời, HS khác bổ sung. Bước 3. GV bổ sung, chuẩn kiến thức 5. Dặn dò về nhà -.

<span class='text_page_counter'>(50)</span>

×