Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giáo án Tuần 19 Lớp 2A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.46 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Ngày soạn: 19/ 1/ 2019 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 21 tháng 1 năm 2019 TOÁN. Tiết 91: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết cách tính tổng của nhiều số. 2. Kỹ năng: - Nhận biết tổng của nhiều số. - Không làm cột 2 bài 2. 3. Thái độ: HS phát triển tư duy. II. Đồ dùng - GV: Giáo án - HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS lên làm: Tính? 2+5=? 3 + 12 + 14 = ? - Nhận xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1 HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện 2 + 3 + 4 = 9 (4p) - Ghi 2 + 3 + 4 lên bảng và yêu cầu HS nhẩm tìm kết quả. - Vậy 2 + 3 + 4 = ? - Tổng của 2 + 3 + 4 bằng bao nhiêu? - Yêu cầu HS nhắc lại. 2.2 HĐ2: Hướng dẫn HS thực hiện phép tính 12 + 34 + 40 = 86 (5p) - 12 + 34 + 40 yêu cầu HS đọc. + Khi đặt tính cho tổng có nhiều số, ta cũng đặt tính như đối với tổng của hai số nghĩa là đặt tính sao cho hàng đơn vị thằng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. 2.3 HĐ3: Hướng dẫn HS thực hiện phép tính 15 + 46 + 29 + 8 (5p) 2.4 HĐ4: Luyện tập, thực hành (15p) Bài 1: Ghi kết quả tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hai học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con. 2 + 5 = 7; 3 + 12 + 14 = 29; - Học sinh nhẩm, báo kết quả. - HS lắng nghe.. - Tổng của 2 + 3 + 4 = 9. + Tính: 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9, viết 9.. - 1 em làm bảng. Lớp làm bảng con. + HS làm bài. + HS nêu lại cách tính.. - HS đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Tổng của 8, 2, 6 bằng bao nhiêu? + Tổng của 4, 7, 3 bằng bao nhiêu? + 8 cộng 7 cộng 3 cộng 2 bằng bao nhiêu? + 5 cộng 5 cộng 5 cộng 5 bằng bao nhiêu? - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét. Bài 2: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS nêu cách làm - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét bài, đánh giá.. Bài 3: Số? - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS làm bài + Để làm đúng bài tập, em cần quan sát kỹ hình vẽ minh hoạ, điền các số thiếu vào chỗ trống sau đó thực hiện phép tính. - Gọi HS nêu kết quả - Yêu cầu HS nhận xét bài. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính với các số đơn vị đo đại lượng. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: Viết mỗi số thành tổng của nhiều số hạng bằng nhau (theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS lên bảng chữa bài - GV, HS nhận xét, yêu cầu HS đổi vở kiểm tra cho nhau.. + Tổng của 8, 2, 6 bằng 16 + Tổng của 4, 7, 3 bằng 14 + 8 + 7 + 3 + 2 = 20 + Bằng 20 - HS làm bài vào vở 8 + 2 + 6 = 16 8 + 7 + 3 + 2 = 20 4 + 7 + 3 = 14 5 + 5 + 5 + 5 = 20 - HS nêu yêu cầu - 2 HS nhắc lại cách tính - 3 HS lên bảng, dưới lớp làm vở bài tập. 24 12 +13 +12 31 12 68 12 48 ... - HS nêu yêu cầu - HS quan sát, lắng nghe + Khi thực hiện tính tổng của các số đo đại lượng, ta tính bình thường sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả. - HS tự làm bài - HS đứng tại chỗ nêu kết quả - HS khác nhận xét bài bạn - 5 kg + 5kg + 5kg + 5kg = 20kg. - 3l + 3l + 3l + 3l + 3l + 3l = 15l. - 20dm + 20dm + 20dm = 60dm. - HS nêu yêu cầu - HS lắng nghe và tự làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm VBT, đổi vở kiểm tra cho nhau. a. 20 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 b. 20 = 2+2+2+2+2+2+2+2+2+2 20 = 10 + 10 20 5 + 5 + 5 + 5. C. Củng cố, dặn dò (5p) - YC HS đọc tất cả các tổng trong bài học. - Hs đọc bài. - Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà thực - Hs lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hành tính tổng của nhiều số. -------------------------------------------------------TẬP ĐỌC. Tiết 55 + 56: CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. - Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4 SGK. (HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 3) 2. Kỹ năng: - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. 3. Thái độ: * BVMT: GV nhấn mạnh mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ (HĐ củng cố) II. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc, máy chiếu. - HS: SGK III. Hoạt động dạy học. Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV kiểm tra đồ dùng, sự chuẩn bị của HS. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1 Hoạt động 1: Luyện đọc (33p) a. GV đọc mẫu toàn bài: giọng nhẹ nhàng b. Luyện đọc phát âm, ngắt giọng - Đọc nối tiếp câu: - GV gọi HS đọc từng câu - GV lắng nghe và sửa phát âm + Các từ: trăng rằm, sung sướng, nảy lộc… - Luyện đọc đoạn: - GV chia đoạn: 4 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, GV đưa bảng phụ ghi câu luyện đọc. - HS thực hiện yêu cầu GV.. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu theo dãy bàn. - HS luyện phát âm đúng. - HS lắng nghe. - 4 HS đọc nối tiếp lần 1 - HS luyện đọc ngắt nghỉ + Có em/mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn/ có giấc ngủ ấm trong chăn. + Cháu có công ấp ủ mầm sống/để.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Gọi 1 HS đọc từ chú giải c. Luyện đọc nhóm - GV chia nhóm: 4 HS - Yêu cầu HS đọc trong nhóm và sửa lỗi cho nhau. e. Thi đọc - Gọi đại diện lên thi đọc g. Đọc đồng thanh - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4 Tiết 2 2.2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (15p) - GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài + Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? + Nàng Đông nói về Xuân như thế nào?. xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc. - 4 HS đọc nối tiếp lần 2 - 1 HS đọc từ chú giải - HS đọc trong nhóm của mình. - Đại diện các nhóm thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc thầm toàn bài + Bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. + Nàng Đông nói rằng xuân là người sung sướng nhất, ai cũng yêu quý Xuân vì Xuân về làm cho cây cối đâm chồi nảy lộc. + Bà Đất nói Xuân làm cho cây lá + Bà Đất nói về Xuân như thế nào? tươi tốt. + Mùa xuân làm cho cây lá tươi tốt. + Vậy mùa xuân có đặc điểm gì? + Hãy tìm những câu văn nói về mùa hạ? + Hạ làm cho hoa thơm trái ngọt. + Mùa hạ có nắng, làm cho trái ngọt + Vậy mùa hạ có gì hay? hoa thơm, học sinh được nghỉ hè + Mùa nào làm cho trời xanh cao cho HS + Mùa thu nhớ ngày tựu trường ? + Mùa Thu làm cho bưởi chín vàng, + Mùa thu có nét đẹp gì nữa? có rằm trung thu. + Hãy nêu những nét đẹp của nàng Đông? + Nàng Đông là người đem ánh lửa nhà sàn, đem giấc ngủ ấm trong chăn đến cho chúng ta và có công ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. + HS nêu ý kiến + Con thích mùa nào nhất? Vì sao? 2.3 Hoạt động 3: Luyện đọc lại (15p) - Câu chuyện có 5 nhân vật - Câu chuyện gồm mấy nhân vật? - GV chia nhóm HS tự phân vai luyện đọc - HS luyện đọc theo lời nhân vật. - HS thi đọc - Gọi các nhóm lên thi đọc - GV nhận xét và tuyên dương nhóm đọc.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> bài tốt. C. Củng cố, dặn dò (5p) * BVMT: Kể những điều em biết về vẻ - HS trả lời theo suy nghĩ của mình đẹp của các mùa? - GV nhận xét giờ học - Dặn dò: về nhà luyện đọc lại bài. -------------------------------------------------------Ngày soạn: 19/ 1/ 2019 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 22 tháng 1 năm 2019 TOÁN. Tiết 92: PHÉP NHÂN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. 2. Kỹ năng: - Biết chuyển nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. - Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. 3. Thái độ: HS phát huy được kỹ năng tính toán II. Đồ dùng - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Tranh, ảnh, mô hình, vật thực, các nhóm đồ vật có cùng số lượng. - Nhận xét – chữa bài. B. Bài mới: (8p) 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới (30p) a. Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân: - Đưa tấm bìa có mấy chấm tròn? - Yêu cầu HS lấy 5 chấm tròn. - Có mấy tấm bìa. - Mỗi tấm có mấy chấm tròn ta phải làm như thế nào? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm như thế nào? - Tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 có mấy số hạng? - Ta chuyển thành phép nhân? - Cách đọc viết phép nhân?. 3 + 6 + 5 = 14 7 + 3 + 8 = 18 8 + 7 + 5 = 20 - HS lắng nghe. - 2 chấm tròn - HS lấy 5 chấm tròn. - Có 5 tấm bìa. - Mỗi tấm có 2 chấm tròn. Ta tính tổng: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 - Số 5 có số hạng, mỗi số hạng là 2. - 2 x 5 = 10 - 2 nhân 5 bằng 10 - Dấu x gọi là dấu nhân..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển thành phép nhân được. b. Thực hành: Bài 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn 3+3=6 3x2=6 a. Yêu cầu HS quan sát tiếp trong vẽ tranh vẽ số cá trong mỗi hình. - Mỗi hình có mấy chấm tròn? Vậy 4 được lấy mấy lần? Phần b, c, e tương tự phần a. - GV nhận xét Bài 2: Viết phép nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV hướng dẫn HS cách làm bài - Gọi HS lên bảng viết phép tính - GV, HS nhận xét. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu.. - HS quan sát tranh. - 4 được lấy 3 lần. 4 + 4 + 4 = 12 4 x 3 = 12 5 + 5 + 5 + 5 = 20 5 x 4 = 20 - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu viết phép nhân - HS quan sát và làm bài - 2 HS lên làm bảng phụ, dưới lớp viết vào VBT. - HS đổi vở kiểm tra cho nhau. a. 4 x 3 = 12 b. 5 x 4 = 20 3 x 4 = 12 4 x 5 = 20. C. Củng cố, dặn dò: (2p) - Chuyển tổng sau thành phép nhân: 2 + 2 HS thực hiện + 2 + 2 + 2 + 2 + 2= ? - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN. Tiết 19: CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu được nội dung câu chuyện. 2. Kỹ năng: Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 (BT1); biết kể nối tiếp từng đoạn cảu câu chuyện (BT2). 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. * BVMT: GV nhấn mạnh mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ. II. Đồ dùng - GV: Giáo án.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Hãy nêu tên một số câu chuyện em đã học ở kì I? - Truyện bà cụ mài thỏi sắt là truyện gì? - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1 HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện (15p) * Hướng dẫn HS kể đoạn 1 theo tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh trong SGK. - Đọc lời bắt đầu của đoạn dưới mỗi tranh? 2.2 HĐ2: Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện. (10p) - Gọi HS kể lại câu chuyện. - 2 đến 3 HS lên bảng.. - HS lắng nghe. - 2 đến 3 HS đọc trước lớp. - Nhận xét bổ sung. - Từng HS kể đoạn 2.. - 2 đến 3 HS kể lại câu chuyện. - Thi kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.. - GV nhận xét bổ sung. 2.3 HĐ3: Dựng lại câu chuyện theo các vai. (5p) - GV cùng HS dựng lại câu chuyện. - HS cùng GV dựng lại câu chuyện + GV kể - HS đóng vai + HS kể - HS đóng vai - Thi kể trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt. C. Củng cố dặn dò: (4p) * BVMT: Câu chuyện có ý nghĩa gì? - 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi. - Dặn HS về nhà tập kể lại chuyện cho - HS lắng nghe người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------THỦ CÔNG. Tiết 19: CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. - Cắt, gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. 2. Kĩ năng: - Học sinh hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng. Nội dung và hình thức trang trí phù hợp, đẹp. 3. Thái độ: Học sinh hứng thú với môn học. II. Đồ dùng GV: - Một số mẫu thiếp chúc mừng. Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu. HS: - Giấy trắng,hoặc màu cỡ giấy A4, bút chì màu, bút lông, tem thư. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Kiểm tra đồ dùng học tập. B. Bài mới: (25p) 1. Giới thiệu bài: (1p) Trực tiếp. - HS nêu tên bài.. 2. Hướng dẫn các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.. - Quan sát.. + Thiệp chúc mừng có hình gì?. - Hình chữ nhật gấp đôi.. + Mặt thiếp được trang trí và ghi nội - Trang trí bông hoa và ghi “Chúc mừng dung gì?. Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11”. + Em hãy kể những thiếp chúc mừng mà - Thiếp chúc mừng năm mới, thiếp mừng em biết?. tân gia, sinh nhật, Giáng sinh,. - Đưa mẫu một số thiếp.. - Quan sát.. - Thiếp chúc mừng đưa tới người nhận bao giờ cũng được đặt trong phong bì. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng.. - HS phát biểu. - Cắt tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công hình chữ nhật kích thước 20 x 15 ô. - Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được thiếp chúc mừng có kích thước rộng 10 ô, dài 15 ô.( H1) Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng. - Tùy thuộc vào ý nghĩa của thiếp chúc mừng mà người ta trang trí khác nhau.VD: thiếp chúc mừng năm mới thường trang tri cành đào hoặc cành. Hình 1.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> mai, chúc mừng thầy cô, sinh nhật,... thường trang trí bằng bông hoa,... - Trang trí cành hoa, hoặc cắt dán hình lên mặt ngoài thiếp và viết chữ tuỳ ý mình. Hoạt động 3: Thực hành. Hình 2. - Cho HS thực hành theo nhóm.. - HS thực hành theo nhóm.. + Đánh giá sản phẩm của HS.. - Các nhóm trình bày sản phẩm . - Hoàn thành và dán trên bìa theo nhóm.. C. Nhận xét, dặn dò (5p) - Tuyên dương bài làm đẹp. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP). Tiết 37: CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Làm được BT (2) a, b, hoặc BT(3) a, b. 2. Kỹ năng: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. 3. Thái độ: HS viết cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng - GV: Bảng phụ chép đoạn viết - HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV kiểm tra vở ghi của HS - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1 HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép (23p) - GV treo bảng phụ chép đoạn viết, đọc mẫu. + Đoạn viết ghi lại lời của ai trong bài: Chuyện bốn mùa? + Bà Đất nói gì? a. Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn chép có những tên riêng nào? Những tên riêng ấy phải viết như thế nào?. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc lại. - Đoạn viết là lời của bà Đất. + “Xuân làm cho...đâm chồi nảy lộc”. + Đoạn viết có những tên riêng: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Các tên riêng này phải viết hoa chữ cái đầu tiên..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được: - HS luyện bảng con các từ khó viết. tựu trường, nảy lộc... c. Viết chính tả - GV treo bảng phụ HS chép bài - Chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn cho HS khi các em viết. d. Soát lỗi - GV đọc cho HS soát lỗi - HS soát lỗi e. Chấm bài - GV thu bài chấm và nhận xét - HS lắng nghe 2.2 HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả (6p) Bài 2a: Luyện vở bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn, yêu cầu HS làm bài - Thực hành làm bài. - GV nhận xét. - Đọc kết quả. Bài 3a: Luyện bảng con. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài - 2 em lên bảng, lớp luyện bảng con. - GV nhận xét bổ sung. C. Củng cố dặn dò (5p) - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe - Dặn HS về nhà hoàn thành tiếp các bài tập trong VBT tiếng Việt. ------------------------------------------------------------Ngày soạn: 20/ 1/ 2019 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 23 tháng 1 năm 2019 TẬP ĐỌC. Tiết 57: THƯ TRUNG THU I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu ND: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam. - Trả lời đựoc các câu hỏi và học thuộc lòng đoạn thơ trong bài. 2. Kỹ năng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. 3. Thái độ: * QTE: Quyền được vui chơi, hưởng niềm vui trong ngày tết trung thu. Quyền được hưởng tình yêu thương của Bác Hồ đối với thiếu nhi. Bổn phận phải nhớ lời khuyên của Bác Hồ (HĐ tìm hiểu bài). * GD TTHCM: Tình yêu thương bao la của Bác Hồ đối với thiếu nhi. Những lời dạy của Bác với thiếu nhi về học tập, rèn luyện đạo đức (HĐ tìm hiểu bài)..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * ANQP: Kể chuyện về hình ảnh Bác Hồ dành cho các cháu thiếu nhi trong dịp Tết Trung thu. II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ củng cố). - Tự nhận thức - Xác định giá trị bản thân - Lắng nghe tích cực II. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc. Tranh ảnh Bác Hồ với thiếu nhi. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) + Trong 4 mùa em thích mùa nào nhất, vì sao? - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1 HĐ1: Luyện đọc (14p) - GV đọc mẫu toàn bài, nêu cách đọc. + Tìm các từ có âm vần đọc dễ lẫn trong bài? - Hướng dẫn HS đọc nghỉ hơi ở mỗi dòng thơ. - HS đọc phần chú giải - Yêu cầù HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS thi đọc - Đọc đồng thanh 2.2 HĐ2: Tìm hiểu bài (10p) *KWLH: - Yêu cầu HS đọc thầm + Mỗi tết trung thu, Bác Hồ lại nhớ tới ai? + Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi? + Bác khuyên các em làm những điều gì * QTE: Trong ngày tết trung thu các con thương được tặng quà gì? Và chơi những trò chơi gì? Và trong ngày tết trung thu các con nhớ đến những lời khuyên gì của Bác Hồ đối với thiếu nhi?. - 2 em đọc bài: “Chuyện bốn mùa” và trả lời câu hỏi.. - HS lắng nghe. - 2 em đọc, một em đọc lời thư, một em đọc bài thơ (SGK). - HS tìm và đọc, ví dụ: Trung thu, gửi, xinh xinh, gìn giữ, xứng đáng... - HS luyện đọc nối tiếp dòng thơ, khổ thơ. - 1 HS đọc - HS luyện đọc toàn bài trong nhóm - Thi đọc trước lớp. - HS đọc đồng thanh toàn bài.. - HS đọc toàn bài - HS trả lời lần lượt các câu hỏi - Bác nhớ tới các cháu nhi đồng. - Ai yêu các nhi đồng/ Bằng Bác Hồ Chí Minh. - Bác khuyên các em thiếu nhi cố gắng thi đua học hành... - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * GD TTHCM: Lá thư nào của Bác viết cho thiếu nhi cũng tràn đầy tình cảm yêu thương, âu yếm như của người cha đối với con, người ông đối với cháu. Bác khuyên thiếu nhi cần học hành chăm ngoan để trở thành những con ngoan trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ. * ANQP: GV kể chuyện cho học sinh về - Hs lắng nghe. hình ảnh Bác Hồ dành cho các cháu thiếu nhi trong dịp Tết Trung Thu. - Học thuộc lòng bài thơ. 2.3 HĐ3: Hướng dẫn HS học thuộc lòng - HS thi học thuộc lòng bài thơ. bài thơ (5p) - Tổ chức cho HS học thuộc lòng bài thơ. - Cho HS thi học thuộc lòng bài thơ. - HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương HS. C. Củng cố dặn dò (5p) - HS lắng nghe * KNS: Đọc bài thơ này em cảm nhận được điều gì? - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà luyện đọc bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------------------TOÁN. Tiết 93: THỪA SỐ, TÍCH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết thừa số, tích. 2. Kỹ năng: - Biết viết tổng các số hạng bằng nhau duới dạng tích và ngược lại. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. 3. Thái độ: - HS hứng thú với tiết học. II. Đồ dùng - GV: Giáo án, các tấm bìa, bảng phụ. - HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Viết các tống sau chuyển thành phép nhân. 8 + 8 + 8 + 8 = 24 9 + 9 + 9 = 27 B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới. - 2 học sinh lên bảng - Dưới làm bảng con: 6 + 6 + 6 + 6 + 6 = 30 - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2.1 HĐ1: Hướng dẫn HS nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân (10p) - Học sinh quan sát 2 x 5 = 10 Thừa số. Thừa số. Tích. - Học sinh đọc lại - Chú ý: 2 x 5 cũng được gọi là tích. 2.2 HĐ2: Thực hành (19p) Bài 1: Chuyển các tổng sau thành tích. - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc tên các tích vừa chuyển qua các phép cộng các số hạng bằng nhau? - GV nhận xét. Bài 2: Chuyển các tích thành tống các số hạng bằng nhau rồi tính: - Gọi HS đọc yêu cầu - Tích của 2 x 9 bằng bao nhiêu?....... - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: Viết phép nhân theo mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu - 8 x 2 bằng bao nhiêu? - 2 x 8 bằng bao nhiêu?. - 2 Thừa số - 5 thừa số - 10 tích. - HS nêu yêu cầu - Học sinh làm bài đọc kết quả. a. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 5 b. 4 + 4 + 4 = 4 x 3 c. 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4.... - HS nêu yêu cầu - Học sinh làm trình bày bảng. a. 9 x 2 = 9 + 9 = 18, vậy 9 x 2 = 18 2x9=2+2+2+2+2+2+2+ 2 + 2 = 18, vậy 2 x 9 = 18. b. 3 x 5 = 5 + 5 + 5 = 15 vậy 3 x 5 = 15 5 x 3 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 vậy 5 x 3 = 15 - HS nêu yêu cầu - Học sinh làm đọc kết quả. - HS nêu b. Các thừa số là 2 và 9, tích là 18 x 9 = 18; 9 x 2 = 18 c. Các thừa số là 6 và 4, tích là 24 x 4 = 24; 4 x 6 = 24. - GV nhận xét, đánh giá. C. Củng cố, dặn dò: (5p) + Nêu tên gọi của các thành phần trong + Thừa số, thừa số, tích. phép nhân? + Khi nhân một số với mười thì tích + Khi nhân 1 số với 10 thì tích của của chúng gấp thừa số thứ nhất bao chúng gấp thừa số thứ nhất 10 lần. nhiêu lần?. 2 6.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Khi nhân một số với 0 thì tích của + Tích của chúng bằng 0 chúng bằng bao nhiêu? - Trò chơi viết nhanh các tích có kết - HS thi viết nhanh: 2 x 5 = 10... quả bằng 10, 20, 30. - GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà. --------------------------------------------------------------------------------MĨ THUẬT Bài 19:VẼ TRANH: ĐỀ TÀI SÂN TRƯỜNG TRONG GIỜ RA CHƠI I. Mục tiêu - Kiến thức: HS tìm hiểu đề tài giờ ra chơi ở sân trường. - Kĩ năng:Tập vẽ tranh đề tài Sân trường trong giờ ra chơi. Vẽ được tranh theo cảm nhận. - Thái độ: Yêu mến trường lớp. II. Chuẩn bị  Giáo viên: - Một số tranh, ảnh các hoạt động vui chơi của HS ở sân trường. - Tranh hướng dẫn cách vẽ. Bài vẽ của HS năm trước.  Học sinh: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập. (1 phút) 3. Bài mới: (33 phút) Đặt vấn đề vào bài mới: (2 phút) - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh đề tài trường học...  Hoạt động 1: (5’) Tìm chọn nội dung đề tài - Giáo viên treo tranh, gợi ý học sinh - Quan sát, nhận xét. quan sát tìm hiểu: ( 4 bức) + Tranh vẽ nội dung gì ? + Nhảy dây, đá cầu... + Trong tranh đâu là hình ảnh chính, + Các bạn học sinh...; Mái nhà, cây, bồn phụ ? hoa, cây cảnh... + Hình ảnh chính vẽ ở giữa... + Hình ảnh chính, phụ được vẽ ở vị trí + Màu sắc đẹp, có đậm, nhạt... nào trên bức tranh ? +... + Màu sắc các bức tranh được vẽ như thế +... nào? + Màu sắc hình ảnh chính đã nổi bật.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> chưa ? + Ngoài các hoạt động trên, còn có hoạt động nào khác diễn trên sân trường trong giờ ra chơi ? Giáo viên chốt: Để vẽ được hoạt động trong giờ ra chơi ở sân trường các em cần quan sát và nhớ lại hình ảnh của hoạt động, khung cảnh nơi diễn ra hoạt động và lựa chọn để đưa vào tranh.  Hoạt động 2: (5’) Cách vẽ tranh - Gợi ý cho HS nếu chọn hoạt động đó thì sẽ vẽ như thế nào. - Quan sát, nhận xét. + Em thích vẽ hoạt động nào nhất ? + Hoạt động đó đâu là hình ảnh chính, phụ ? + Hình dáng của các bạn học sinh trong các hoạt động ở sân trường như thế nào ? - GV dùng tranh minh hoạ gợi ý cách vẽ: . Chọn nội dung đề tài. . Phân mảng hình ảnh chính - phụ. . Vẽ hình ảnh chính trước. . Vẽ thêm hình ảnh phụ. . Vẽ màu theo ý thích. - Quan sát, nhận xét. - Khi vẽ cần vẽ rõ hình ảnh chính để thể hiện nội dung của đề tài.  Hoạt động 3: (20’) Thực hành - Giới thiệu bài vẽ lớp trước. - Nêu yêu cầu bài.  Quan sát, gợi ý, hướng dẫn để học sinh thể hiện rõ nội dung: + Tim chọn nội dung. + Vẽ hình ảnh chính. + Vẽ thêm hình ảnh cho rõ nội dung hơn..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Vẽ màu thoải mái. - Lưu ý HS: + Chú ý cách sắp xếp bố cục. + Vẽ màu gọn, rõ nổi bật.  Hoạt động 4: (5’) Nhận xét, đánh giá - Trưng bày một số bài vẽ đẹp, chưa đẹp; - Cùng giáo viên xếp loại. gợi ý + Bức tranh đã vẽ đúng nội dung đề tài chưa ? + Hình ảnh chính, phụ đã thể hiện rõ nội + Vệ sinh sân trường... dung? + Màu sắc của tranh có đẹp không ? + Đã thể hiện được không khí của hoạt động trong giờ ra chơi ?  Giáo viên củng cố, gợi ý học sinh xếp loại các bài vẽ theo cảm nhận riêng. - Khen ngợi học sinh có bài vẽ đẹp. - Liên hệ: + Em đã làm gì để trường lớp luôn sạch đẹp ?  Chuẩn bị cho bài sau: (1’) - Hoàn thành bài ở nhà (nếu chưa xong). - Chuẩn bị đồ dùng học tập. -------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 21/ 1/ 2019 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 24 tháng 1 năm 2019 TOÁN. Tiết 94: BẢNG NHÂN 2 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Lập được bảng nhân 2 2. Kỹ năng: Nhớ được bảng nhân 2. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2). Biết đếm thêm 2. 3. Thái độ: HS phát triển tư duy II. Đồ dùng - GV: GIáo án, các tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn như sách giáo khoa. - HS: SGK, VBT.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Viết phép nhân - Thừa số 2 và 9, 3 và 4, 2 và 5 - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1 HĐ1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân2 (10p) - Học sinh quan sát 2 được lấy 1 lần ta viết 2x1=2. 2 được lấy 2 lần ,ta có: 2 x 2 = 2 + 2 =4 Vậy : 2 x 2 = 4 2 được lấy 3 lần, ta có: 2 x 3 = 2 +2 +2 = 6 Vậy : 2 x 3 = 6. + Hãy nhận xét về thừa số thứ nhất, thừa số thứ 2 và tích của bảng nhân 2 vừa lập? 2.2 Thực hành (19p) Bài 1: Tính nhẩm: - Gọi HS đọc yêu cầu - Để nhẩm được kết quả bài toán số 1 đúng các con dựa vào đâu?. Bài 2: Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu - Bài toán cho ta biết gì? - Bài toán hỏi gì?. Học sinh thực hành bảng. - HS lắng nghe. - Học sinh thành lập bảng nhân qua các tấm bìa có hình tròn. 1 tấm bìa có 2 chấm tròn tức là 2 chấm tròn được lấy 1 lần ta được phép tính: 2x1=2 - Tương tự ở các phép tính khác. Học sinh tự thành lập bảng nhân 2. 2x1=2 2x2=4 2x3=6 2x4= 8 2 x 5 = 10 2 x 6 =12 2 x 7 = 14 2 x 8 = 16 2 x 9 = 18 2 x 10 = 20 - HS nêu - Học sinh đọc bảng nhân 2. - HS nêu yêu cầu - Học sinh thực hành đọc kết quả đối chiếu. - Để điền đúng tích của các phép tính nhân trong bài tập cần dựa vào bảng nhân 2. - Học sinh làm bài trình bày bảng - HS đọc đề bài Tóm tắt:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Để biết 10 con chim có bao nhiêu chân ta phải làm phép tính gì? - 10 chân chim là số chân của bao nhiêu con chim?. Bài 3: Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu - GV gợi ý hướng dẫn. - 20 chiếc giày là số dày của mấy đôi?. 1 con chim có: 5 con chim có:. 2 chân ...chân? Bài giải Năm con chim có số chân là: 2 x 5 = 10 (chân) Đáp số: 10 chân chim. - HS làm bài đổi chéo bài kiểm tra.. - HS nêu yêu cầu - Tượng tự như bài tập 2. Bài giải 10 đôi giầy có số chiếc giầy là: - GV nhận xét. 2 x 10 = 20 (chiếc) Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống. Đáp số: 20 chiếc giầy - Gọi HS đọc yêu cầu + Con có nhận xét gì về các số trong - HS nêu yêu cầu bảng vừa điền? + Theo con bảng vừa điền là tích của 2 4 6 8 10 12 14 16 18 bảng nhân mấy? + Đây là tích của bảng nhân 2 + Hai số liền kề nhau hơn và kém nhau - HS đọc xuôi đọc ngược nhiều lần. bao nhiêu đơn vị? - Hai số liền kề nhau hơn và kém nhau2 C. Củng cố, dặn dò (5p) đơn vị. - Đọc lại bảng nhân 2. + Con có nhận xét gì về thừa số thứ - HS đọc bảng nhân 2. nhất, thừa số thứ 2, tích của bảng nhân - HS nêu ý kiến 2 vừa học? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 19: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA, CÂU HỎI: KHI NÀO? I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào (BT3). 2. Kỹ năng: - Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1). Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm (BT2) 3. Thái độ: * QTE: Quyền được đi học, quyền được nghỉ ngơi (nghỉ hè) (HĐ củng cố). II. Đồ dùng - GV: Giáo án - HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Kể tên các bài tập đọc đã học trong tuần, nội dung các bài tập đọc này nói về chủ đề gì? - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới Bài 1: Em hãy kể tên các tháng trong năm (8p) - Gọi HS đọc yêu cầu - GV ghi tên tháng lên bảng lớp theo 4 cột dọc (mỗi cột 3 tháng). - Lưu ý: + Không gọi tháng giêng là tháng 1 vì tháng 1 là tháng 11 âm lịch. + Không gọi tháng tư là tháng bốn, không gọi tháng bảy là “bẩy”. + Tháng 12 còn gọi là tháng chạp. - GV ghi từng mùa lên phía trên của từng cột tên tháng.. - 2 HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - Trao đổi theo cặp và báo cáo kết quả.. - Đại diện các nhóm nói tháng bắt đầu và kết thúc của từng mùa, lần lượt của 4 mùa là: xuân, hạ, thu, đông. - Một vài HS nhìn bảng nói tên các tháng và tháng bắt đầu, tháng kết thúc của từng mùa.. - GV che bảng, yêu cầu HS nói lại - GV nói thêm: Cách chia mùa như trên chỉ là cách chia mùa theo lịch. Trên thực tế thời tiết mỗi mùa một khác. Bài 2: Xếp các ý sau vào bảng cho đúng lời bà Đất trong bài Chuyện bốn mùa (10p) - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc lại yêu cầu của bài tập - GV hướng dẫn, yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng, lớp luyện vở bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và các câu hỏi. - Từng cặp HS thực hành hỏi - đáp. - Luyện vở bài tập ít nhất 1 câu. - GV nhận xét. - Đọc kết quả đã làm. Bài 3: Trả lời các câu hỏi sau: (11p) - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn - HS làm bài, báo cáo kết quả. - Yêu cầu HS làm bài, báo cáo kết quả. - GV nhận xét bổ sung. C. Củng cố, dặn dò (5p) + Một năm có mấy mùa, là những mùa - HS trả lời nào?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * QTE: Hãy kể tháng bắt đầu và tháng kết thúc của một mùa mà em thích? Tại sao em thích mùa đó? - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe - Dặn HS về nhà làm BT, chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------------TẬP VIẾT. Tiết 19: CHỮ HOA: P I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa của câu ứng dụng: Phong cảnh hấp dẫn 2. Kỹ năng: Viết đúng chữ hoa P, chữ và câu ứng dụng: Phong, Phong cảnh hấp dẫn. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng - GV: Giáo án, mẫu chữ hoa P - HS: Vở Tập viết, bảng con. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: (4p) - Lớp viết bảng con Ô, Ơ - GV chữa, nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1p): Trực tiếp 2. HD HS viết bài. (7p) - GV treo chữ mẫu. - H/D HS nhận xét. - Chữ ô, ơ cao mấy li? - Chữ P gồm mấy nét? - GV chỉ dẫn cách viết như trên bìa chữ mẫu - GV HD cách viết như SHD. - Y/C HS nhắc lại cách viết. - Hướng dẫn HS viết bảng con. - Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng và giải nghĩa từ. - HS nhận xét độ cao, g/ h/ p/ d - Cách đặt dấu thanh ở các chữ? - GV viết mẫu. - Y/C HS viết bảng con. 2.1 HS viết bài (15p). - GV chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút. 2.2 Chấm chữa bài (7p) - GV chấm chữa bài và nhận xét.. - HS viết bảng con. - HS lắng nghe - HS quan sát - HS trả lời. - 5 li. - 2 nét. - HS lắng nghe - HS viết bảng con.. - HS viết bài vào vở.. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> C. Củng cố dặn dò: ( 3) - Nhận xét giờ học. - VN viết bài vào vở ô li. ------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 38: THƯ TRUNG THU I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Làm được BT (2) a, b hoặc BT(3) a, b. 2. Kỹ năng: Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. 3. Thái độ: Rèn kĩ năng viết II. Đồ dùng - GV: Giáo án - HS: SGK, VBT, vở chính tả. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV đọc: lưỡi trai, lá lúa, năm tháng,... - 2 HS lên bảng, lớp luyện bảng con. - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp - HS lắng nghe 2. Dạy bài mới 2.1 HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết (10p) - GV đọc 12 dòng thơ - 2 đến 3 HS đọc lại + Nội dung bài thơ nói gì? + Nội dung bài thơ cho ta biết tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi + Bài thơ có những từ xưng hô nào? + Từ Bác, các cháu. + Những chữ nào trong bài thơ phải viết + Chữ đầu mỗi dòng thơ, ngoài ra hoa? Vì sao? còn viết hoa chữ Bác để thể hiện lòng tôn kính, viết hoa chữ Hồ Chí Minh vì đây là tên riêng + Mỗi dòng thơ nên bắt đầu viết từ ô nào? + Mỗi dòng thơ nên bắt đầu viết từ ô Các chữ đầu dòng được viết như thế nào? số 2 trong trang vở + GV hướng dẫn viết một số từ dễ lẫn - HS lắng nghe + Làm việc, làm, giữ gìn,... 2.2 HĐ2: GV đọc cho HS viết bài (12p) - Yêu cầu một vài em nhắc lại tư thế ngồi - HS lắng nghe viết, cách đặt vở, cầm bút,... - HS viết bài vào vở chính tả - Hướng dẫn soát lỗi - HS soát lỗi - Chấm, chữa bài. 2.3 HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập (6p) Bài 2a: Viết tên các vật - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh và tự tìm từ - 2 HS lên bảng làm bài tập, lớp luyện vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV nhận xét bổ sung.. Lời giải: a) Chiếc lá, quả na, cuộn len, cái nón. Bài 3a: Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? - Gọi HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ chép bài tập. - GV nhận xét chữa bài.. - HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng, lớp luyện vở bài tập. - Một vài em nêu nội dung. Lời giải: a) lặng lẽ, nặng nề, lo lắng, đói no.. C. Củng cố dặn dò (5p) + Hãy nhắc lại nội dung của đoạn viết? - HS nhắc lại - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------Ngày soạn: 22/ 1/ 2019 Ngày giảng: Thứ sáu , ngày 25 tháng 1 năm 2019 TOÁN. Tiết 95: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân 2 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2) - Biết thừa số, tích. 3. Thái độ: Phát triển tư duy II. Đồ dùng - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Đọc bảng nhân 2 - Học sinh đọc cá nhân - Chuyển phép tính cộng các số hạng - Thực hành làm trên bảng bằng nhau thành phép nhân. 5 x 4 = 20 2 + 2 +2 +2 + 2= 10 5 +5 +5 +5 =20 2 x 5 = 10 - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới (30p) - HS lắng nghe 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới Bài 1: Tính theo mẫu (5p) - HS nêu yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh làm bài đọc kết quả. - Con có nhận xét gì về các thừa số 2cm x 3 = 6cm 2kg x 2 =4 kg.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> thứ nhất của các phép tính trong bài tập 1. + Khi thực hành phép nhân có kèm theo tên đơn vị các con cần lưu ý điểm gì? - GV nhận xét. Bài 2: Số (6p) - Gọi HS đọc yêu cầu 8 18 +2Để điền đúng số vào ô trống 2 các con làm phép tính gì? 6 10 2 2. 14. 9. 2 cm x 4 = 8 cm 2 kg x 7 = 14 kg.... + Lưu ý ghi tên đơn vị vào tích vừa tìm được. - HS thực hành cá nhân đọc kết quả đối chiếu. - HS nêu yêu cầu x4. x9. x3. +4. x7. -5. - Dựa vào bảng nhân 2 vừa học. + Dựa vào bảng nhân nào đã học? - Ta thực hiên dấu của phép nhân trước + Nêu cách thực hiện phép tính có các rồi cộng hoặc trừ sau. dấu của phép tính đó là nhân và cộng hay trừ? - GV nhận xét Bài 3: Bài toán - HS đọc đề bài - Gọi học sinh đọc đầu bài (7p) - Học sinh làm bài trình bày bảng. - Bài toán cho biết gì? Tóm tắt + Bài toán hỏi gì? 1 đôi : 2 chiếc + Muốn tìm 6 đôi đũa có bao nhiêu 6 đôi đũa có:... chiếc? chiếc đũa chúng ta phải làm thế nào? Bài giải + Đây là dạng toán nào đã học? Sáu đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 6 = 12 (chiếc) Đáp số: 12 chiếc đũa. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống (6p) - HS nêu yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 được lấy 6 lần. + Theo con số được điền vào các ô - Học sinh điền trên bảng phụ. trống là kết quả của bảng nhân nào? x 3 2 4 6 5 1 7 9 10 8 2 6 4 8 1 10 2 14 18 20 16 - GV nhận xét, đánh giá. 2 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ trống (5p) - HS nêu yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài, báo cáo kết quả - Thực hiện phép nhân..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Muốn tìm tích ta thực hiện phép tính - Học sinh làm vở, 1 HS làm bảng phụ. gì? - GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò (5p) + Bài học hôm nay các con được củng + Củng cố về bảng nhân 2, tính 1 phép cố những kiến thức cơ bản nào? tính có dấu của phép tinh nhân và cộng hoặc trừ. - Trò chơi thành lập phép nhân rồi - Các thừa số là 2 và 7 điền kết quả. - Các thừa số là 2 và 5 - Chia 2 nhóm, nhóm nào hoàn thành - Các thừa số là 2 và 9 nhanh là thắng. - Các thừa số là 2 và 2 - Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. Tiết 19: ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3). 2. Kỹ năng: - Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2) 3. Thái độ: * QTE: Quyền được tham gia đáp lời chào, lời tự giới thiệu (BT1) II. Các kĩ năng sống cơ bản - Giao tiếp: ứng xử văn hoá - Lắng nghe tích cực III. Đồ dùng - GV: Giáo án, tranh minh hoạ 2 tình huống (SGK); Bảng phụ chép bài tập 3. - HS: SGK, VBT. IV. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV giới thiệu chủ đề. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới Bài 1: Theo em, các bạn học sinh trong hai bức tranh dưới đây sẽ đáp lại thế nào (9p) - Gọi HS đọc yêu cầu - Bức tranh 1 minh hoạ điều gì? - Bức tranh 2 minh hoạ điều gì? * QTE: Theo em các bạn nhỏ trong tranh sẽ làm gì? - GV chia nhóm cho HS thực hành và nói. - HS lắng nghe - HS lắng nghe. - HS nêu yêu cầu của bài tập - Lớp quan sát tranh trong SGK và đọc thầm lời của chị phụ trách trong 2 tranh. - 1 HS đọc lời chào của chị phụ trách (tranh 1); lời tự giới thiệu của.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> trước lớp - GV nhận xét bổ sung. Bài 2: Có một người lạ đến nhà em gõ cửa và tự giới thiệu: (Chú là bạn bố cháu. Chú đến thăm bố mẹ cháu.) Em sẽ nói thế nào? (10p) - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thực hành. - GV nhận xét bổ sung: + Nếu bố mẹ có nhà.... + Nếu bố mẹ không có nhà... - GV nhận xét. Bài 3: Viết lại lời đáp của Nam vào vở. - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài, báo cáo kết quả. chị ở tranh 2). - Thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh với thái độ lịch sự.. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - 3 đến 4 HS thực hành tự đáp lại lời của mình. - Nhận xét. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Điền lời đáp của Nam vào vở bài tập. - Tiếp nối nhau đọc bài viết. - 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi.. - GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò (5p) * KNS: Khi chào hỏi, tự giới thiệu em cần - HS trả lời thể hiện thái độ như thế nào? - GV nhận xét giờ học - HS lắng nghe - Dặn HS về nhà làm các bài tập còn lại. -------------------------------------------------------SINH HOẠT TUẦN 19. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng phấn đấu, sửa chữa cho tuần tới. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp. II. Đồ dùng - Nội dung III. Các hoạt động dạy học A. Hát tập thể (1p) B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 19: (14p) 1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ) 2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: 3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động - vệ sinh của lớp: 4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp. 5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 19 a. Về ưu điểm.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... b. Về tồn tại ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 20 (5p) - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp. - Củng cố nề nếp, duy trì xếp hàng ra vào lớp. - Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. - Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp viết vở sạch chữ đẹp. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm. - Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp. - Tích cực rèn chữ đẹp chuẩn bị thi viết chữ đẹp cấp trường. - Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm. - Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế. IV. Chuyên đề tuần này: KĨ NĂNG SỐNG. Bài 6: KĨ NĂNG THỂ HIỆN TRÁCH NHIỆM KHI LÀM VIỆC NHÀ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được ý nghĩa và một số hành động làm việc nhà. - Hiểu được một số yêu cầu và trách nhiệm khi làm việc nhà. 2. Kĩ năng : - Bước đầu vận dụng để giúp đỡ người thân làm việc nhà một cách có trách nhiệm. 3. Thái độ : Học sinh có hứng thú với môn học. II. Đồ dùng dạy - học - Sách TH kỹ năng sống - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy - học. 1. Ổn định tổ chức: (1p) - Gv cho hs hát 2. Dạy bài mới: (18p) a. Giới thiệu bài:. - Hs hát.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Gv giới thiệu trực tiếp b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Trải nghiệm - Bước 1: Gv yêu cầu cả lớp đọc thầm câu chuyện: “Câu chuyện của Hưng”. - Em học được gì từ câu chuyện của Hưng? - Gv nhận xét * Hoạt động 2: Chia sẻ - phản hồi - Gv Yêu cầu hs làm việc cá nhân. - Gv hướng dẫn giúp hs nắm được yêu cầu - Gv theo dõi và giúp đỡ hs. - Gv kết luận và giáo dục hs các việc làm mà học sinh có thể giúp đỡ mọi người làm việc nhà. * Hoạt động 3: Xử lý tình huống. - Gv yêu cầu hs đọc tình huống và tự suy nghĩ để đưa ra cách ứng xử?. - Hs lắng nghe. - Hs đọc thầm câu chuyện. - Hs trả lời – Hs khác nhận xét. - Hs làm việc cá nhân đọc yêu cầu trong sách thực hành KNS. - Hs làm việc theo sách KNS. - Hs chia sẻ trước lớp về những việc làm em đã từng làm để giúp đỡ bố mẹ. - Hs khác nhận xét.. - Hs đọc tình huống và suy nghĩ. - Hs trao đổi với bạn về ứng xử tình huống của mình. - Hs trình bày trước lớp.. - Gv nhận xét và kết luận. * Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm - Gv yêu cầu hs đọc thông tin phiếu bài tập - Gv yêu cầu hs làm việc cá nhân.. - Hs đọc thông tin. - Hs làm, sau việc cá nhân, sau đó ghi vào cột bên trái những việc em chưa tự giác làm để giúp gia đình, sau đó ghi lời hứa ở cột bên phải. - Gv nhận xét và kết luận: Làm việc nhà, đó là - Hs lắng nghe. trách nhiệm của từng thành viên trong gia đình khi sống cùng nhau. Chia sẻ việc nhà cùng bố mẹ là cách thể hiện tình yêu thương đối với gia đình. * Hoạt động 5: Thực hành + Rèn luyện: - Gv cho hs đọc thông tin SGK - Gv yêu cầu hs quan sát 6 bức tranh. ? Hãy chọn ít nhất 3 đồ dùng ở trên mà em thường dùng để làm việc nhà. ? Chia sẻ 1 số yêu cầu và thao tác khi sử dụng. - Hs đọc thông tin. - Hs quan sát 6 bức tranh trong SGK. - Hs làm việc cá nhân. cách ứng xử của mình trước lớp. - Hs chia sẻ trước lớp về các thoa.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> các đồ dùng đó. - Gv nhận xét và kết luận + Định hướng ứng dụng: - Gv cho hs quan sát tranh và đọc thông tin SGK. - Yêu cầu hs làm việc cá nhân.. tác của mình khi sử dụng đồ dùng làm việc nhà. - Hs đọc. - Đại diện một số em trả lời câu hỏi. - Hs khác nhận xét.. - Gv nhận xét. * Hoạt động 6: Hoạt động ứng dụng - Gv cho hs đọc thông tin Sách THKNS. - Hs đọc. - Gv yêu cầu hs ghi các việc em đã làm và em - Cả lớp ghi vào vở. nên làm vào vở. - Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: (1p) - Gv liên hệ giáo dục hs. - Hs lắng nghe - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×