Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Giáo án tuần 19 lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.29 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Ngày soạn: 12/01/2018 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 15 tháng 01 năm 2018 Buổi sáng TOÁN. Tiết 91: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số trong (trường hợp đơn giản). 2. Kĩ năng: Vận dụng vào làm tốt các bài tập thực hành * Bài 3: Không yêu cầu HS viết số, chỉ yêu cầu trả lời ý a, b. HS năng khiếu làm thêm BT3 c. 3. Thái độ: Ham thích môn học II. Đồ dùng - Mỗi HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông. (xem hình SGK) III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - GV nhận xét bài kiểm tra. 2. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học và ghi đầu bài b. Dạy bài mới: Giới thiệu số có bốn chữ số: VD: Số 1423 - GV cho HS lấy ra 1 tấm bìa (như hình vẽ SGK), rồi quan sát, nhận xét cho biết mỗi tấm bìa có mấy cột? Mỗi cột có mấy ô vuông? Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông? - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nhận xét để biết: Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông? - Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa như thế vậy nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông? - Nhóm thứ ba chỉ có hai cột, mỗi cột có 10 ô vuông vậy nhóm thứ ba có bao nhiêu ô vuông? - Nhóm thứ tư có mấy ô vuông? - Như vậy trên hình vẽ có bao nhiêu ô vuông tất cả? - GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.. - Lắng nghe. - Nghe giới thiệu. - HS làm theo hướng dẫn của GV, sau đó trả lời: Mỗi tấm bìa có 10 cột. Mỗi cột có 10 ô vuông. Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. - HS quan sát sử dụng phép đếm thêm từ 100, 200, 300,... 1000 trả lời: Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông. - ....có 400 ô vuông. - ....có 20 ô vuông. - ...có 3 ô vuông. - ...Có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông. - HS quan sát trên bảng và lắng nghe GV giảng bài..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV hướng dẫn HS nhận xét, chẳng hạn: coi 1 là một đơn vị thì ở hàng đơn vị có 3 đơn vị, ta viết 3 ở hàng đơn vị; coi 10 là một chục thì ở hàng chục có 2 chục, ta viết 2 ở hàng chục; coi 100 là một trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm; coi 1000 là một nghìn thì ở hàng nghìn có 1 nghìn, ta viết 1 ở hàng nghìn. - GV nêu: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị được viết và đọc như thế nào? (Ghi bảng) - GV hướng dẫn HS phân tích số 1423.. Hàng Nghìn Trăm I000. Chục. Đơn vị 1 1 1. 100 10 100 10 100 100 1 4 2 3 Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị. Viết là: 1423. Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba - Là số có bốn chữ số. - Số 1423 là số có mấy chữ số? - Em hãy phân tích số 1423 từ trái sang phải? - Kể từ trái sang phải: Chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị. - Cho HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu tương tự - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. như trên (theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngược lại hoặc chỉ vào bất cứ một trong các chữ số của số 1423 để HS nói). - GV cho thêm một vài số có bốn chữ số để - HS xung phong nói trước lớp. HS phân tích. (VD: 1467, 3579, 5560, ...) c. Luyện tập: Bài 1: Viết (theo mẫu) - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án: b. Viết: 3442. Đọc là: ba - GV hướng dẫn HS nêu bài mẫu (tương tự nghìn bốn trăn bốn mươi hai. như bài học) rồi cho HS tự làm và chữa bài. - Lưu ý: Cách đọc các số 1,4, 5 ở hàng đơn vị như cách đọc số có ba chữ số. Bài 2: Viết (theo mẫu) - HS làm bài tập - Hướng dẫn HS làm tương tự bài tập 1. - Chữa bài và tuyên dương HS Bài 3: Số? - HS đọc yêu cầu bài - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS làm miệng, nêu kết quả. - Yêu cầu HS làm miệng. Báo cáo kết quả - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Yêu cầu HS nhà luyện thêm cách đọc số có - HS chú ý lắng nghe bốn chữ số. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau ------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN. Tiết 55 + 56: HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Đọc đúng, rành mạch bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện - Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân ta (trả lời được các câu hỏi SGK). 2. Kĩ năng: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. 3. Thái độ: Ham thích môn học * GD AN&QP: Nêu gương những người mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. II. Giáo dục kĩ năng sống - Kĩ năng lắng nghe tích cực, tư duy sáng tạo. - Kĩ năng đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm, kiên định, giải quyết vấn đề. III. Đồ dùng - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. IV. Các hoạt đông dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. - HS báo cáo. - Nhận xét chung. 2. Bài mới: 30’ 2.1 Giới thiệu bài: - Giới thiệu khái quát chủ đề của tuần. - HS lắng nghe. - Giới thiệu trực tiếp bài. 2.2 Dạy bài mới: a. Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu một lần. Giọng đọc to, rõ - HS theo dõi GV đọc mẫu. ràng, mạnh mẽ. Chú ý nhấn giọng ở một số từ ngữ tả hoạt động đánh giặc của Hai Bà Trưng: chém giết, lên rừng, xuống biển, ... - Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, - Mỗi HS đọc một câu từ đầu đến hết từ dễ lẫn. bài. - Hướng dẫn đọc từng đoạn - HS đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV (2 lượt). - 4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. VD: “Chúng thẳng tay … xâm lược”; “Bấy giờ … non sông”. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ - HS trả lời theo phần chú giải SGK. mới trong bài. - HS đặt câu với từ: cuồn cuộn, hành - Sóng dâng cuồn cuộn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> quân... - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.. - Dòng người cuồn cuộn đổ về quảng trường. - Bộ đội hành quân đêm. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm.. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta?. - Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy nhân dân ta rất căm thù giặc? - Em hiểu thế nào là oán hận ngút trời? - Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? - Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?. - Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân? - Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói gì?. - 1 HS đọc đoạn 1, lớp theo dõi SGK. - Chúng chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng. - Câu: Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược. - Là lòng oán hận rất nhiều, chồng chất cao đến tận trời xanh. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 - Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn giành lại non sông. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3. - Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã gây bao tội ác cho dân lại còn giết chết ông Thi Sách là chồng của bà Trưng Trắc. - Có người xin nữ chủ tướng cho mặc đồ tang. - Nữ tướng nói: Không! Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thấy thêm phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh hồn. - Vì áo giáp phục sẽ làm cho chủ tướng thêm oai phong, lẫm liệt, làm cho dân cảm thất vui vẻ, phấn chấn tin váo chủ tướng, còn giặc thì sợ hãi.. - Theo em, vì sao việc nữ chủ tướng ra trận mặc áo giáp phục thật đẹp lại có thể làm cho dân chúng thấy thêm phấn khích, còn quân giặc trông thấy thì kinh hồn. - Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế - Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật của đoàn quân khởi nghĩa? đẹp bước lên bành voi. Đoàn quân rùng rùng lên đường. Giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà Trưng, tiếng trống đồng dội lên, đập vào sườn đồi, theo suốt đướng hành quân. - HS đọc đoạn cuối bài..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đạt kết - Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô quả như thế nào? Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù. - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn - Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo kính Hai Bà Trưng? nhân dân ta giải phóng đất nước, là hai vị nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. c. Luyện đọc lại: - GV chọn đoạn 1 và đọc trước lớp. - HS theo dõi GV đọc + đọc lại. - Yêu cầu HS chọn một đoạn mà em - 1 vài HS đọc lại toàn bài. thích để luyện đọc. - Đóng vai KỂ CHUYỆN: 20’ a. Xác định yêu cầu: - Treo các tranh minh hoạ truyện Hai Bà - 1 HS đọc yêu cầu: Dựa vào các tranh Trưng. Gọi 1 HS đọc yêu cầu SGK. sau, kể lại từng đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng. b. Kể mẫu: - Bức tranh vẽ những gì? + Vẽ một đoàn người, đàn ông cởi trần, đóng khố, đàn bà quần áo vá đang khuân vác rất nặng nhọc; một số tên lính tay cầm gươm, giáo, roi đang giám sát đoàn người làm việc có tên vung roi đánh người. - GV gọi HS năng khiếu kể mẫu tranh 1. - 1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét. Nhắc HS kể đúng nội dung tranh minh hoạ và truyện, kể ngắn gọn, không nên kể nguyên văn như lời của truyện. - Nhận xét phần kể chuyện của HS. c. Kể theo nhóm: - Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và kể - Từng cặp HS kể. cho bạn bên cạnh nghe. Dựa vào các bức tranh còn lại. d. Kể trước lớp: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu - 3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp. chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể câu chuyện. đúng kể hay nhất. - Nhận xét và tuyên dương HS 3. Củng cố, dặn dò: 5’ - Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? - Truyện ca ngợi tinh thần anh dũng, bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. * ANQP: Nêu gương những người mẹ - Lắng nghe. Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về - Lắng nghe. nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo. -------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 13/01/2018 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 16 tháng 01 năm 2018 TOÁN. Tiết 92: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0) - Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000) 2. Kĩ năng - Vận dụng làm tốt các bài tập thực hành - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a, b), Bài 4. * HS năng khiếu làm thêm BT 3c. 3. Thái độ: Ham thích môn học II. Đồ dùng - Bảng phụ - VBT III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - GV kiểm tra bài tiết trước: Cho HS đọc, viết các số có bốn chữ số. - Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng. b. Luyện tập: Bài 1: Viết (theo mẫu) - Yêu cầu HS nêu cách làm bài, sau đó làm bài. - Gọi vài HS đọc lại các số vừa viết.. - 3 HS lên bảng làm BT.. - Nghe giới thiệu. - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài. Đọc số Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm Một nghìn chín trăm mười một Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai Một nghìn chín trăm năm. Viết số 4765 1911 5821 9462 1954.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> mươi tư Bài 2: Viết (theo mẫu) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài tương tự bài tập 1. - GV nhận xét. Bài 3: Số? - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS làm bài vào vở - Thu 1 số vở chấm. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS đọc yêu cầu bài - 4 nhóm làm trên băng giấy. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vở. (HS năng khiếu làm thêm câu c) a. 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656. b. 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126. c. 6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499; 6500.. Bài 4: Vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn thích hợp vào mỗi vạch của tia số: - Gọi HS đọc yêu cầu bt - HS đọc yêu cầu bài - 3 HS lên bảng làm bài. - 3 HS lên bảng chữa bài. - Gọi HS làm miệng - HS làm miệng. - GV nhận xét, tuyên dương 0, 1000, 2000, 3000, 4000, . . .. ., 9000 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Về làm bài trong VBT và xem trước bài mới. ---------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 37: HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không viết sai quá 5 lỗi chính tả. 2. Kĩ năng: Làm đúng BT2 a, 3b 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng - Bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả. III. Các hoạt đông dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Kiểm tra tập vở viết của HS - HS mang tập vở viết lên cho - Nhận xét chung. GV kiểm tra. 2. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học - HS lắng nghe. b. Dạy bài mới: * Hướng dẫn viết chính tả: + Trao đổi về nội dung đoạn viết:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV đọc đoạn văn 1 lần. Hỏi: Đoạn văn cho ta biết điều gì? + Hướng dẫn cách trình bày: - Tên bài viết Hai Bà Trưng viết ở đâu? - Chữ đầu đoạn được viết như thề nào? - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?. - Theo dõi GV đọc. - Đoạn văn cho ta biết kết quả cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.. - …viết ở giữa trang giấy. - Viết lùi vào 1 ô và viết hoa. - Những chữ đầu câu phải viết hoa. Tên riêng: Tô Định, Hai Bà Trưng. - Giảng thêm: Hai Bà Trưng là chỉ Trưng Trắc - Lắng nghe. và Trưng Nhị. Chữ Hai và chữ Bà trong Hai Bà Trưng đều được viết hoa là để thể hiện sự tôn kính, sau này Hai Bà Trưng được coi là tên riêng. + Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm từ khó rồi phân tích. Gọi 3 - 3 HS lên bảng, HS lớp viết vào HS lên bảng viết. bảng con. Sau đó đọc đồng thanh - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. các từ vừa viết + Viết chính tả: - GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ - HS nghe viết vào vở. cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. + Soát lỗi: - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó - HS đổi vở cho nhau, dùng bút viết cho HS soát lỗi. chì để soát lỗi - Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. + Chấm bài: - Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét - HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau. c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Điền vào chỗ trống iêc hay iêt: - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - GV có thể chọn bài b. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. vở - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Lời giải: Đi biền biệt, thấy - Kết luận. tiêng tiếc, xanh biêng biếc Bài 3: Tìm các từ có âm đầu hay vần iêt/ iêc. - GV lựa chọn phần b. * Một số đáp án - Tổ chức cho HS thi tìm các từ có âm đầu hay b. viết lách, nhiệt liệt, tiết kiệm, vần iêt/ iêc. mải miết,…việc làm, mỏ thiếc, - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm tìm từ có xanh biếc, bữa tiệc, liếc mắt,… âm đầu l hoặc vần iêt, một nhóm tìm từ có âm đầu n hoặc vần iêc. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: 3’.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét tiết học, bài viết HS. - HS chú ý lắng nghe - Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. - Chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết 37: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. 2. Kĩ năng: Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định. 3. Thái độ: HS có những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. * GD biển đảo: Nếu có dịp đi tham quan chúng ta cần có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường biển, không phóng uế bừa bãi làm ảnh hưởng đến nguồn nước, ảnh hưởng đến cảnh quan thiên nhiên của đất nước. * SDNLTK&HQ: GD HS biết xử lí phân vệ sinh là phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước cũng góp phần tiết kiệm năng lượng nước. II. Giáo dục kĩ năng sống - Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin; - Kĩ năng ra quyết định. III. Đồ dùng dạy học - Các hình trong sách giáo khoa trang 70, 71 SGK. IV. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Rác có tác hại gì đối với sức khoẻ con - HS trả lời 1 số câu hỏi. người? + Trong các loại rác, có các loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi,… thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người. - Hãy nêu những cách xử lý rác mà em biết? - HS nêu - Nhận xét chung bài cũ 2. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học - HS lắng nghe và nhắc lại b. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tác hại của việc phóng uế bừa bãi. Bước 1: GV cho HS thảo luận nhóm. - Thảo luận nhóm. + Yêu cầu HS quan sát tranh 1 và 2 trang - Đại diện nhóm trả lời: 70/SGK, trả lời theo 2 câu hỏi sau: + Quan sát tranh em thấy những gì? + Quan sát tranh em thấy người và gia súc đang phóng uế bừa bãi, không đúng nơi qui định. + Theo em, việc mà những người trong tranh + Việc làm đó vừa làm mất vệ làm sẽ gây ra những điều gì? sinh đường làng, đường phố, làm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét tổng hợp ý kiến của HS. - Ở nhà em mọi người đi vệ sinh ở đâu?. - Kết luận: Việc phóng uế bừa bãi gây ra nhiều tác hại như: làm ô nhiễm môi trường, gây mất vệ sinh, dẫn đến lây truyền các dịch bệnh như tả, lị,.... * GD biển đảo: Nếu có dịp đi tham quan chúng ta cần có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường biển, không phóng uế bừa bãi làm ảnh hưởng đến nguồn nước, ảnh hưởng đến cảnh quan thiên nhiên của đất nước. * Hoạt động 2: Nhà tiêu hợp vệ sinh - GV tiến hành hoạt động cả lớp. + Hỏi: Khi đi đại tiểu tiện, em và những người thân trong gia đình đi ở đâu? - GV nhận xét ý kiến của HS - KL: Để giữ vs môi trường, chúng ta cần đi đại tiểu tiện đúng nơi qui định và dùng các nhà tiêu hợp vệ sinh. - Hỏi: Nhà em dùng loại nhà tiêu nào? - GV giới thiệu 2 loại nhà tiêu phổ biến như H.3, 4 SGK. Nhà tiêu tự hoại (thành thị) và nhà tiêu hai ngăn (nông thôn và miền núi). - Yêu cầu: các nhóm (2 nhóm) thảo luận, ghi ra giấy các biện pháp để giữ nhà tiêu luôn được sạch sẽ. - Nhận xét, tổng hợp ý kiến của HS. - Kết luận chung: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh là góp phần xử lý phân người và phân động vật hợp lý, phòng chống ô nhiễm môi trường. ô nhiễm môi trường, lây truyền dịch bệnh vừa làm xấu cảnh quan chung. - HS trả lời. + Đi ở nhà vệ sinh. + Lúc thì đi ở nhà vệ sinh, lúc thì đi ở ngoài. - Lắng nghe.. - Lắng nghe.. - HS liên hệ thực tế trả lời. - Lắng nghe. - Nhà em sử dụng nhà tiêu có hai ngăn./ Nhà em sử dụng nhà tiêu có hố xí ngồi bệt./.......... - Lắng nghe. - Tiến hành thảo luận - Đại diện các nhóm báo cáo. VD: Để giữ nhà tiêu tự hoại luôn sạch sẽ cần: dội nước sau khi phóng uế, dùng đúng loại giấy, bỏ giấy vào đúng nơi qui định, cọ rửa thường xuyên,... - Còn đối với nhà tiêu hai ngăn: phải rắc tro sau khi phóng uế, bỏ giấy vào đúng nơi qui định, thường xuyên làm vệ sinh sạch sẽ,... - Lắng nghe GV tổng kết..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> không khí, đất và nước. 3. Củng cố, dặn dò: 5’ - Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết SGK. - 2, 3 HS đọc * SDNLTK&HQ: biết xử lí phân vệ sinh là - Lắng nghe. phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước cũng góp phần tiết kiệm năng lượng nước. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: VS môi trường. - GV nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 14/01/2018 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 17 tháng 01 năm 2018 TOÁN. Tiết 93: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó ở số có bốn chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. 2. Kĩ năng: Vận dụng vào làm tốt các bài tập thực hành. 3. Thái độ: Ham thích môn học. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - GV đọc cho HS viết : 1942, 6358, 4444, 7155 - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học và ghi đầu bài b. Dạy bài mới: * Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0: - GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số. - Ở dòng đầu ta phải viết như thế nào?. - 3 HS lên bảng viết cả lớp viết bảng con. - Nghe giới thiệu.. - Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: hai nghìn.. Tương tự như vậy ta có bảng sau: Nghìn 2. Hàng Trăm Chục 0 0. Đơn vị 0. Viết số 2000. Đọc số hai nghìn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2 2 2 2 2. 7 7 0 4 0. 0 5 2 0 0. 0 0 0 2 5. 2700 2750 2020 2402 2005. hai nghìn bảy trăm hai nghìn bảy trăm năm mươi hai nghìn không trăm hai mươi hai nghìn bốn trăm linh hai hai nghìn không trăm linh năm. Chú ý: Hướng dẫn HS khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp). Không sử dụng cách đọc không phù hợp với qui định của SGK. c. Luyện tập: Bài 1: Đọc các số: - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. - Cho HS làm bài, nêu miệng kết quả. - GV chữa bài và nhận xét Bài 2: Số? - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Sau đó chia lớp thành 2 nhóm cùng làm bài thi đua, nhóm nào làm xong trước, đúng sẽ thắng. - Nhận xét, tuyên dương.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. VD: 3690: Ba nghìn sáu trăm chín mươi. ..... - 1 HS nêu - HS làm vở. a. 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000. b. 9000; 9100; 9200; 9300; 9400; 9500. c. 4420; 4430; 4440; 4450; 4460; 4470.. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu - Cho HS nêu cách làm và tự làm bài. - 3 HS lên bảng chữa bài. - Thu 1 số vở chấm. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: 5’ - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về đọc, - HS chú ý lắng nghe viết số có bốn chữ số. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------TẬP ĐỌC. Tiết 57: BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Đọc đúng, rành mạch bài. Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo - Hiểu nội dung một báo hoạt động của tổ, lớp. 2. Kĩ năng: Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 3. Thái độ: Ham thích môn học.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * ANQP: Kể các chế độ trong ngày các bộ đội, công an thực hiện. II. Giáo dục kĩ năng sống - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin - Kĩ năng thể hiện sự tự tin III. Đồ dùng - 4 băng giấy ghi chi tiết nội dung các mục (Học tập, lao động, các công tác khác, khen thưởng) của báo cáo. - Bảng phụ ghi nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. IV. Các hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - GV gọi HS lên bảng đọc bài và TLCH: - Hai Bà Trưng. - 3 HS lên bảng TLCH. - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối - Chúng chém giết dân lành, cướp với nhân dân ta. hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá - Nhận xét và tuyên dương HS sấu, thuồng luồng. 2. Bài mới: (30’): 2.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp - HS lắng nghe 2.2 Dạy bài mới: a. Luyện đọc: - Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt. - Theo dõi GV đọc. - Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện phát âm từ khó. mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết - Hướng dẫn đọc từng đoạn bài. Đọc 1 vòng. - Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn. (Đ1: - Đọc từng đoạn trong bài theo 3 dòng đầu; Đ2: Nhận xét các mặt; Đ3: Còn hướng dẫn của GV. lại). - Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một - HS dùng bút chì đánh dấu phân đoạn của bài, GV theo dõi HS đọc để hướng cách. dẫn cách ngắt giọng cho HS. - 3 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng. - HS hiểu: Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (ngày 22/12). - Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm. - Làm việc theo nhóm - Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - 3 nhóm thi đọc nối tiếp. - GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc cả bài trước lớp. - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - Theo em báo cáo trên là của ai? - ...của bạn lớp trưởng. - Bạn lớp trưởng báo cáo với những ai? - ...với tất cả các bạn trong lớp..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Bản báo cáo gồm những nội dung nào?. - Gồm: Nhận xét các mặt: Học tập, lao động, các công tác khác và Đề nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân tốt nhất. - Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm - Để tổng kết thành tích của lớp, gì? của tổ. Để biểu dương những tập thể và cá nhân xuất sắc. c. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu lần 2. - HS theo dõi GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS tự luyện đọc lại các đoạn, sau - 3 đến 4 HS đọc lại bài, cả lớp theo đó gọi một số HS đọc bài trước lớp. dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nhận xét và tuyên dương HS 3. Củng cố, dặn dò: (2’): - Bản báo cáo gồm có mấy nội dung? - HS tự trả lời - GV nhận xét, khen ngợi - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - HS về nhà luyện đọc lại bài. - Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Đọc đúng, rành mạch, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần, thanh HS điạ phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 2. Kĩ năng: Trả lời được các câu hỏi. Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi khi nào. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học - Vở thực hành Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học - HS lắng nghe b. Dạy bài mới: Bài 1: Đọc truyện - GV đọc mẫu toàn bài - HS đọc thầm theo GV. + Yêu cầu HS đọc từng câu. - HS đọc nối tiếp nhau từng câu, - Luyện đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó. - Nhận xét, sửa sai. + GV yêu cầu HS đọc từng đoạn. - HS đọc đoạn nối tiếp. - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong - HS đọc theo nhóm. nhóm..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi HS thi đọc từng đoạn. - Lớp đọc ĐT cả bà. - GV nhận xét. Bài 2: Đánh dấu vào ô trống trước câu trả lời đúng, sai. - GV, yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và - GV nhận xét, chốt lại. - Nội dung bài nói lên điều gì? - GV nhận xét.. - HS đọc thi đọc đoạn. - Lớp đọc cả bài.. - HS đọc thầm toàn bài và đánh dấu vào ô trống trước câu TL đúng, sai. - HS nêu kết quả bài làm - Lớp nhận xét. HS trả lời: - HS nhắc lại. Bài 3: Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi khi nào. - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bt vào vở. - GV mời 3 HS nối tiếp nhau ln bảng làm - HS làm bài tập vào vở. - 3 HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài. bài. Lớp nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Lắng nghe. - Hệ thống nội dung bài học. - Học, chuẩn bị bài sau ----------------------------------------------THỰC HÀNH TOÁN (T1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhận biết các số có bốn chữ số. Biết đọc, viết các số có bốn chữ số, các số tròn nghìn. Điền số thích hợp vào chỗ trống để được các dãy số tự nhiên. 2. Kĩ năng: Vận dụng làm tốt bài tập thực hành. 3. Thái độ: Ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập thực hành - Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Cho lớp hát bài: Ước mơ xanh. - HS hát. - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học - HS lắng nghe. b. Dạy bài mới: Bài 1: Viết số - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV hướng dẫn bài mẫu - HS theo dõi. Đọc số Víêt số Sáu nghìn tám trăm 6892 chín mươi hai.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV yêu cầu HS làm vàoVTH. - Cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng.. - Lớp nhận xét Bài 2: Đọc số. - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.Viết số - Hoạt động cá nhân tròn nghìn theo mẫu: - HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV hướng dẫn. - HS theo dõi. Hai nghìn : 2000…….. - GV yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Cả lớp làm vào vở. - GV mời 3 HS lên thi làm bài. - HS lên làm bài trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống - GV yêu HS viết số vào chỗ trống để - Hoạt động cá nhân được dãy số. - Gọi HS lên bảng điền kết quả. - Cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 4: Viết số thích hợp vào mỗi vạch của tia số. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS lên bảng làm bài. - HS lên bảng lam bài - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 15/01/2018 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 18 tháng 01 năm 2018 TOÁN. Tiết 94: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. 2. Kĩ năng: - Vận dụng vào làm tốt bài tập thực hành. - HS năng khiếu làm thêm BT2 a, b cột 2, BT 4. 3. Thái độ: Ham thích môn học. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học. 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở VBT. - Nhận xét, tuyên dương. Nhận xét chung. 2. Bài mới: 30’ 2.1 Giới thiệu bài:. - 2 HS lên bảng làm bài. Đọc, viết các số có bốn chữ số..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học 2.2 Dạy bài mới: b. GV hướng dẫn HS viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị. - GV ghi bảng số: 5247. - Gọi 1 HS đọc số. - Số 5247 gồm có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. - Hướng dẫn HS viết số 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị. - Làm tương tự với các số tiếp theo. Lưu ý HS, nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi. - GV nêu ví dụ cho HS viết: 7070 =? - Nhật xét, tuyên dương. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Viết: - HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm theo mẫu.. - Nghe giới thiệu.. - Năm nghìn hai trăm bốn mươi bảy. - Số 5247 gồm có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị. - HS viết: 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7.. - 7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 = 7000 + 70.. - GV nhận xét.. - 1 HS nêu yêu cầu SGK. a. 1925 = 1000 + 900 + 20 + 5. 6845, 5757, 9999 b. HS làm bảng lớp + bảng con 2002, 4700, 8010, 7508.. Bài 2: Viết (theo mẫu): - HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS tự nêu nhiệm vụ của bài tập (chẳng hạn, cho tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị của số có bốn chữ số, hãy viết số đó). - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, tuyên dương.. - 1 HS nêu yêu cầu SGK. - 1 HS nêu nhiệm vụ bài tập. VD: 5000 + 500 + 50 + 5 = 5555 2000 + 10 + 2 = 2012 …………………………. - 2 đội thi tiếp sức trên bảng lớp. (a,b cột 1). Bài 3: Điền vào chỗ trống: - HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn: Chúng ta hãy đọc số đó thật kĩ, xem số đó gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. Sau đó mới viết số. Nếu số khuyết ở hàng nào thì ta phải viết số 0 vào hàng đó. - Thu 1 số vở chấm. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: 4’ - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm BT. - Chuẩn bị tiết sau.. - 1 HS nêu - Lắng nghe. Sau đó làm bài theo yêu cầu. - HS làm vở. Đáp án: a. 8555; b. 8550; c. 8500. 4. 1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666; 7777; 8888; 9999. - Lắng nghe và ghi nhận..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -----------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 19: NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1, 2) 2. Kĩ năng: Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, 4) 3. Thái độ: Ham thích môn học. II. Đồ dùng - Bảng từ viết sẵn bài tập 3 trên bảng. III. Các hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Kiểm tra sự chuẩn bị tập vở của HS - HS báo cáo cho GV. - Nhận xét chung. 2. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học. - Nghe GV giới thiệu bài. - GV ghi đầu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Đọc hai khổ thơ dưới đây và trả lời câu hỏi: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Lớp theo dõi SGK. - 1 – 2 HS đọc bài thơ. - Con đom đóm được gọi bằng gì? - Con đom đóm được gọi bằng Anh. - Tính nết của con đom đóm được tả bằng - .....chuyên cần. từ nào? - Hoạt động của con đom đóm được tả - ..... lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi bằng những từ ngữ nào? suốt đêm, lo cho người ngủ. - Tác giả đã dùng từ chỉ người (Anh), - Lắng nghe. những từ tả tính nết của người (chuyên cần), những từ chỉ hoạt động của của người (lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ) để tả về con đom đóm. Như vậy là com đom đóm đã được nhân hoá. Bài 2: Trong bài thơ Anh Đom Đóm, còn những con vật nào nữa được gọi và tả như người: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS đọc yêu cầu. - GV nhắc lại yêu cầu: Trong bài thơ Anh - HS làm bài theo cặp. Đom Đóm, còn những con vật nào nữa - 2 HS trình bày trước lớp. được gọi và tả như người? - Trong bài thơ Anh Đom Đóm còn - Yêu cầu HS làm bài. có Cò Bợ, Vạc được nhân hoá (Cò Bợ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu HS trình bày trước lớp.. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: Tìm bộ phận trả lời câu hỏi: “ Khi nào?” - Yêu cầu HS đọc đề của bài. - Yêu cầu HS tự làm. - Cho HS trình bày, GV đứa bảng phụ đã viết sẵn bài 3.. Bài 4: Trả lời câu hỏi: - Yêu cầu HS đọc đề của bài. - Yêu cầu HS tự làm. - Thu 5 – 7 vở chấm. - GV nhận xét, tuyên dương. được gọi bằng Chị, Vạc được gọi bằng thím) - Những từ ngữ tả Cò Bợ như tả người là: Cò Bợ ru con: Ru hỡi! Ru hời! Hỡi bé tôi ơi Ngủ cho ngon giấc” Thím Vạc thì lặng lẽ mò tôm. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm SGK + bảng lớp. - 3 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở nháp. a. Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối. b. Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác. c. Chúng em học bài thơ anh Đom Đóm trong học kì I. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. Câu a: Lớp em bắt đầu vào học kì II từ ngày 17/1/2005. Lớp em bắt đầu vào học kì II từ giữa tháng 1. Lớp em bắt đầu vào học kì II từ đầu tuần trước. Câu b: Ngày 31 tháng 5, .... Khoảng cuối tháng 5, học kì II kết thúc. Câu c: Đầu tháng 6, chúng em được nghỉ hè.. 3. Củng cố, dặn dò: 5’ - Cho 2 HS nhắc lại những điều mới học - Gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây được về nhân hoá. cối....bằng những từ ngữ vốn để gọi - Nhận xét tiết học và tả con người là nhân hoá. -----------------------------------------------TẬP VIẾT. Tiết 19: ÔN CHỮ HOA: N (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng Nh), R, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ sông Lô … nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng (HS năng khiếu viết đủ các dòng).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Kĩ năng: Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp 3. Thái độ: Ham thích môn học. II. Đồ dùng - Mẫu chữ viết hoa: N, Nh. - Tên riêng và câu ứng dụng. - Vở tập viết 3 tập 2 III. Các hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Thu chấm 1 số vở của HS. - HS nộp vở. - Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng - 1 HS đọc: Ngô Quyền dụng của tiết trước. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. - HS viết bảng: Ngô Quyền, Đường, - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. Non - Nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. - Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại - Có các chữ hoa: N, (Nh), R, L, C, H. cách viết chữ viết hoa N, (Nh) có trong - 1 HS nhắc lại. Lớp theo dõi. từ và câu ứng dụng. Ghi tựa. b. Hướng dẫn viết chữ hoa: * Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: N, (Nh), R, L, C, H. - 2 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng - Trong tên riêng và câu ứng dụng có con: Nh, R. những chữ hoa nào? - HS nhắc lại qui trình viết các chữ (Nh), R. - HS viết vào bảng con chữ (Nh), R. - GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS - 2 HS đọc Nhà Rồng. - 2 HS nói theo hiểu biết của mình. * Hướng dẫn viết từ ứng dụng: - HS lắng nghe. - HS đọc từ ứng dụng. - Em biết gì về địa danh Nhà Rồng? - Giải thích: Nhà Rồng là một bến cảng thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1911, - Chữ N, Q, g, y cao 2 li rưỡi, các chữ chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi còn lại cao một li. Khoảng cách bằng 1 tìm đường cứu nước. con chữ o. - Quan sát và nhận xét từ ứng dụng: - 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: - Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? - Viết bảng con, GV chỉnh sửa. * Hướng dẫn viết câu ứng dụng:. - 3 HS đọc. Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - HS đọc câu ứng dụng: - Giải thích: Đó là những địa danh lịch sử gắn liền với những chiến công của quân và dân ta trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Vì vậy câu thơ ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của quân dân ta. - Nhận xét cỡ chữ. - HS viết bảng con. Ràng, Nhị Hà * Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/2. Sau đó yêu cầu HS viết vào vở.. - Chữ N, h, g, L, p, R, C, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. - 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. Ràng, Nhị Hà - HS viết vào vở tập viết theo hướng dẫn của GV - 1 dòng chữ Nh cỡ nhỏ. - 1 dòng chữ R, L cỡ nhỏ. - 2 dòng Nhà Rồng cỡ nhỏ. - 4 dòng câu ứng dụng. - HS lắng nghe.. - Thu chấm 5-7 bài. Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: 4’ - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS - Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng. - Chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết 38: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nêu được tầm quan trọng của việc xử lý nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người, động vật và thực vật. 2. Kĩ năng: HS có ý thức và hành vi đúng để phòng tránh ô nhiễm nguồn nước và môi trường xung quanh. 3. Thái độ: Ham thích môn học. * GDTNMTBĐ: Nếu có dịp đi tham quan. Cần giữ vệ sinh chung không được xả rác bừa bãi làm ảnh hưởng đến nguồn nước, … * SDNLTK&HQ: GD HS biết xử lí nước thải hợp vệ sinh chính là bảo vệ nguồn nước sạch, góp phần tiết kiệm nguồn nước. * GDMT: Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại và các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lí chảy vào hồ, ao, sông ngòi sẽ làm cho nguồn nước bị ô nhiễm và làm chết các sinh vật sống trong nước. Do vậy, để giữ vs môi trường cần phải xử lí nước thải. II. Giáo dục kĩ năng sống - Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin; - KN ra quyết định. - KN hợp tác. III. Đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Tranh ảnh do HS theo SGK. - Phiếu thảo luận nhóm. Giấy khổ to, bút dạ. IV. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. - Vì sao chúng ta phải đi đại tiểu tiện - 2 HStrả lới câu hỏi. Lớp lắng nghe đúng nơi qui định và không để vật nuôi nhận xét. phóng uế bừa bãi? - Có mấy loại nhà tiêu? Hãy nêu một vài biện pháp để giữ vệ sinh nhà tiêu sạch sẽ. - Nhận xét tuyên dương. 2. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học - Lắng nghe và nhắc lại b. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Quan sát tranh Bước 1: GV chia HS thành các nhóm nhỏ và tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 - HS chia thành nhóm, tiến hành thảo trang 72/SGK và thảo luận 2 câu hỏi: luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Hãy mô tả những gì em thấy trong hình - Quan sát và trả lời: vẽ? - Em thấy các bạn HS đang bơi dưới sông. Một vài chị phụ nữ đang rửa rau, vo gạo, ... bằng nước sông. Trên bờ một bác đang đổ rác thải xuống sông. Bên cạnh đó, ống cống đang xả nước bẩn trực tiếp xuống sông. + Theo em, nước thải được đổ ra như thế - Nước thải đổ trực tiếp xuống sông có hợp lí không? Tại sao? như thế là không hợp vệ sinh. Vì trong nước thải có chứa nhiều vi khuẩn và chất độc hại, dễ gây bệnh truyền nhiễm cho con người. + Hãy nêu những tác hại của nước thải + Làm ô nhiễm đất, nước. đối với sinh vật và sức khoẻ con người? + Truyền bệnh, làm ảnh hưởng đến - Nhận xét ý kiến của HS. sức khoẻ của sinh vật và con người. + Làm cho sing vật dưới nước không sống được. - GDMT: Trong nước thải có chứa nhiều - Lắng nghe và ghi nhớ. chất bẩn, độc hại và các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lí chảy vào hồ, ao, sông ngòi sẽ làm cho nguồn nước bị ô nhiễm và làm chết các sinh vật sống trong nước. Do vậy, để giữ vs môi.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> trường cần phải xử lí nước thải. * Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh. - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi sau: + Quan sát từ thực tế, em thấy nước thải ở các bệnh viện, gia đình, ... chảy đi đâu?. + Yêu cầu quan sát hình 3, 4 trang 73/SGK và trả lời câu hỏi sau: Theo bạn, hệ thống cống rãnh nào hợp vệ sinh? Tại sao? + Nêu các biện pháp xử lí nước thải phù hợp.. - Tiến hành thảo luận nhóm đôi đại diện trình bày. + Qua quan sát thực tế, em thấy nước thải ở gia đình em được thải qua đường ống, thông xuống cống chung của xóm. Nước thải của bệnh viện được thải trực tiếp xuống cống. + Theo em, hệ thống cống rãnh ở hình 4 là hợp vệ sinh. Vì nước thải ở đây được đổ ra ống cống có nắp đậy xung quanh. + Nước thải được chảy qua đường ống kín, không hở ra bên ngoài. + Nếu nước thải đổ ra sông, ao, hồ cần phải được xử lí hết các chất độc hại. - Tổng hợp các ý kiến của HS. - Giới thiệu hệ thống xử lí nước thải ở - Lắng nghe và ghi nhớ. một số nhà máy. * SDNLTK&HQ: GD HS biết xử lí nước - Lắng nghe. thải hợp vệ sinh chính là bảo vệ nguồn nước sạch, góp phần tiết kiệm nguồn nước. - Kết luận chung 3. Củng cố, dặn dò: 5’ - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết SGK. - 2 HS đọc GD biển đảo: Nếu có dịp đi tham quan. - Lắng nghe. Cần giữ vệ sinh chung không được xả rác bừa bãi làm ảnh hưởng đến nguồn nước. - Về nhà chuẩn bị nội dung bài học ở chương xã hội. (Từ bài 19 – 38) - Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Ôn luyện cách dùng dấu phẩy, dấu chấm hỏi. 2. Kĩ năng: Vận dụng làm tốt bài tập thực hành. 3. Thái độ: Ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ, vở bài tập thực hành III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: 4’.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Cho lớp hát Em yêu trường em - Cả lớp hát 2. Dạy học bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học - HS lắng nghe b. Dạy bài mới Bài 1: Khoanh tròn chữ cái trước dòng là - Hoạt động cá nhân câu hỏi rồi điền dấu chấm hỏi vào cuối câu đó. - HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi. - Hoạt động nhóm a. Thành phố nào lớn nhất và đông dân - Nhóm trưởng điều khiển nhất nước ta - Các thành viên nêu ý kiến b. Nha Trang là thành phố biển đẹp ở miền trung nước ta c. Hà Nội có sân bay quốc tế Nội Bài Bài 2: Dùng dấu chấm để ngắt đoạn sau thành 4 câu rồi chép lại đoạn văn này cho đúng chính tả. Đà Lạt là một trong những nơi nghĩ - Lắng nghe. mát nổi tiếng vào bậc nhất ở nước ta thành phố phảng phất tiết trời của mùa thu với sắc trời xanh biếc và không gian thoáng đãng, mênh mông, quanh năm không biết đến mặt trời chói chang mùa hè Đà Lạt giống như một vườn lớn với thông xanh và hoa trái xứ lạnh giữa thành phố có hồ Xuân Hương mặt nước phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------THỰC HÀNH TOÁN (T2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tính giá trị của biểu thức. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh có tính tự giác, kiên trì trong học Toán. 3. Thái độ: GD HS ý thức tự giác học bộ môn. II. Đồ dùng dạy – học - Vở thực hành Toán – Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy- học. 1. Kiểm tra bài cũ: 3’ - GV cho chơi trò chơi: Làm theo tôi nói, - Học sinh chơi không làm theo tôi làm 2. Bài mới: 30’ Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài, vào vở, 3 HS lên bảng.. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. 417 - (37 - 20) = 417 - 17 = 400 25 + 5 x 5 = 25 + 25 = 50 16 x 6 : 3 = 96 : 3 = 32. - GV nhận xét.. Bài 2: Nối (theo mẫu): - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn làm bài. - HS làm bài vào vở, HS lên bảng làm bài - GV nhận xét. Bài 3: Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu bài + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - GV nhận xét.. - HS đọc yêu cầu bài. - HS lắng nghe. - HS làm bài, báo cáo kết quả. - HS đọc yêu cầu bài. - HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Bài giải: Số bạn mỗi đội có là: 88 : 2 = 44 (bạn) Số bạn mỗi hàng có là: 44 : 4 = 11 (bạn) Đáp số: 11 bạn.. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 16/01/2018 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 19 tháng 01 năm 2018 TOÁN. Tiết 95: SỐ 10 000 – LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. 2. Kĩ năng: Vận dụng vào làm tốt các bài tập thực hành. 3. Thái độ: Ham thích môn học. II. Đồ dùng - 10 tấm bìa viết số 1000 (như SGK). III. Các hoạt động dạy – học. 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở VBT, Gọi 3 HS lên bảng viết số và đọc số. - Nhận xét, tuyên dương. Nhận xét chung. 2. Bài mới: 30’ 2.1 Giới thiệu bài:. - 3 HS lên bảng làm bài. 9000 + 20 + 5 = 9025 4000 + 400 + 4= 4440 2000 + 20 = 2020.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Nêu mục tiêu giờ học. - Nghe giới thiệu. 2.2 Dạy bài mới: a. Giới thiệu số 10 000. - Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp - HS thực hiện đếm thêm từ 1000, 2000, … và trả lời: Có 8000. Rồi như SGK rồi hỏi: Có bao nhiêu nghìn? đọc số: “tám nghìn” - GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi - Tám nghìn thêm một nghìn là chín 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa nghìn. (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? - 1 HS nêu rồi tự viết 9000 ở dưới - Gọi 1 HS nêu lại. nhóm các tấm bìa và đọc số: “Chín nghìn”. - GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi - Chín nghìn thêm một nghìn là 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa mười nghìn. (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? - 1 HS nêu, rồi nhìn vào số 10000 - Gọi 1 HS nêu lại. để đọc số: “mười nghìn”. - GV giới thiệu: số 10 000 đọc là mười - 3 - 4 HS đọc, sau đó lớp đồng nghìn hoặc một vạn. Gọi vài HS chỉ vào số thanh. 10 000 và đọc số “mười nghìn” hoặc “một vạn” - Số 10 000 là số có 5 chữ số. - Số 10 000 là số có mấy chữ số? - Gồm có một chữ số 1 và bốn chữ - Số 10 000 gồm có các số nào? số 0. - Vậy em có biết số nhỏ nhất có 5 chữ số là - Số nhỏ nhất có 5 chữ số là số mười nghìn hoặc một vạn. số nào không? b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Viết các số tròn nghìn - 1 HS nêu - HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó đọc các số - Đáp án: 1000; 2000; …; 10000. đó. GV: Làm sao để nhận biết các số tròn - Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng số nghìn? 10000 có tận cùng bên phải bốn chữ số 0. - GV nhận xét. Bài 2: Viết các số tròn trăm - 1 HS nêu - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS làm bảng lớp + nháp. - HS đọc yêu cầu của bài. 9300, 9400, 9500, 9600, 9700, - GV nhận xét. 9800, 9900. - HS làm bảng lớp + bảng con. 9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài 3: Viết các số tròn chục - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - Làm tương tự với BT 2. (các số tròn chục) - 1 HS nêu - 2 đội thi tiếp sức. Đáp án: 9995; 9996; …; 9999; 10000. - GV nhận xét. - Số 10 000 là số 9999 thêm vào 1 đơn vị. Bài 4: Viết các số từ 9995 đến 10 000 - HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV hỏi: Số 10 000 là số 9999 thêm vào - 1 HS nêu. - Muốn tìm được số liền trước thì ta bao nhiêu đơn vị? lấy số đó trừ đi 1; còn muốn tìm đước số liền sau thì ta lấy số đó - GV nhận xét. cộng thêm 1. Bài 5: Viết số liền trước, liền sau của mỗi - HS đọc yêu cầu bài. số: - HS làm vở. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV hỏi: Muốn tìm được số liền trước Số liền Số đã cho Số liền hoặc liền sau ta làm sao? trước sau - Yêu cầu HS làm bài. 2664 2665 2666 2001 2002 2003 - Thu 5 – 7 vở chấm. 1998 1999 2000 - GV nhận xét, tuyên dương. 9998 9999 10 000 6889 6890 6891 3. Củng cố, dặn dò: 4’ - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu HS luyện thêm về đọc và viết các số có bốn chữ số. -----------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 38: TRẦN BÌNH TRỌNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hìn thức bài văn xuôi. - Bài viết sai không quá 5 lỗi chính tả. 2. Kĩ năng: Làm đúng BT2 a 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp * GD AN&QP: Ca ngợi lòng dũng cảm, mưu trí, sang tạo tuổi trẻ Việt Nam. II. Đồ dùng dạy- học - Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - GV đọc: liên hoan, nên người, náo nức… - HS viết bảng lớp + bảng con. - Nhận xét, tuyên dương HS..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2. Bài mới: 30’ 2.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2 Dạy bài mới: a. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung bài viết. - GV đọc đoạn văn 1 lượt.. - HS lắng nghe. - Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại. - 1 HSđọc chú giải: Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái. - Hỏi: Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước - ...”Ta thà làm ma nước Nam chứ vương, Trần Bình Trọng đã trả lời ra sao? không thèm làm vương đất Bắc”. - Qua câu trả lời đó em thấy Trần Bình - ...Là người yêu nước, thà chết ở Trọng là người như thế nào? nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc. *Hướng dẫn cách trình bày: - Trong đoạn văn có những chữ nào được - Các chữ đầu câu: Năm, Trần, viết hoa? Vì sao? Giặc, Ta. Tên riêng: Trần Bình Trọng, Nguyên. - Câu nào được đặt sau dấu hai chấm, đặt - ... “Ta thà làm ma nước Nam chứ trong dấu ngoặc kép? không thèm làm vương đất Bắc”. * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết - Sa vào, dụ dỗ, tước vương, khẳng chính tả. khái...... - HS viết bảng lớp + bảng con. * Viết chính tả. - GV đọc, HS viết bài. - Nghe GV đọc và viết vào vở. * Soát lỗi. - GV đọc bài cho HS soát lỗi - Đổi chéo vở và dò bài. * Chấm 5 - 7 bài nhận xét. - Nộp 5 -7 bài. b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: Câu a: Điền l/n: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS làm SGK + bảng lớp. - GV nhận xét, chốt ý đúng - Đáp án: nay, liên lạc, lần, luồn, nắm, ném. 3. Củng cố, dặn dò: 4’ * GD AN&QP: Ca ngợi lòng dũng cảm, - Lắng nghe. mưu trí, sang tạo tuổi trẻ Việt Nam. - Dặn HS về nhà nhớ các từ vừa tìm được, - Lắng nghe, về nhà thực hiện. HS nào viết xấu, sai từ 5 lỗi trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. Tiết 19: NGHE KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG. I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1. Kiến thức: Rèn kĩ năng nói: Nghe – kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng, nhớ nội dung câu chuện, kể lại đúng, tự nhiên. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý. 3. Thái độ: Ham thích môn học. * QTE: Quyền được học tập và nghỉ hè. II. Giáo dục kĩ năng sống - Lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin, quản lí thời gian. III. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong SGK. - Câu hỏi gợi ý câu chuyện. IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Kiểm tra sự chuẩn bị tập vở của HS. - Nhận xét chung. 2. Dạy bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài: - Tiết tập làm văn đầu HKII hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. Câu chuyện nói về Phạm Ngũ Lão, một vị tướng rất giỏi của nước ta thời nhà Trần. b. Dạy bài mới: * Hướng dẫn HS nghe kể chuyện: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu đề bài và phần gợi ý. - GV kể mẫu lần 1: - GV giới thiệu: Theo nghìn xưa văn hiến, Phạm Ngũ Lão sinh 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương). Ông là vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên. - GV kể mẫu lần 2: - Hỏi: Truyện có những nhân vật nào?. - HS báo cáo trước lớp.. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc trước lớp. - Lắng nghe. - HS lắng nghe.. - Có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, các người lính. - GV: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc - Lắng nghe. Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (vào năm 1285 và 1288). - GV kể mẫu lần 3: - Lắng nghe. + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? + ....ngồi đan sọt. + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng + Vì chàng trai mải mê đan sọt trai? không biết kiệu Trần Hưng Đạo đã đến ....Quân mở đường giận.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi. + Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về + Vì Trần Hưng Đạo mến trọng kinh đô? chàng trai. Chàng trai mải nghĩ đến việc nước đến nỗi bị giáo đâm chảy máu vẫn không biết đau. *Hướng dẫn HS kể: - Kể theo nhóm. - HS kể theo nhóm 3. - Cho HS thi kể. - Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - Các thi kể phân vai. Lớp nhận - GV nhận xét. xét. * Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b và c: - GV nhắc lại yêu cầu: Các em vừa trả lời 2 - 1 HS đọc câu hỏi (Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi - HS làm bài vào vở. chàng trai? và Vì sao Trần Hưng Đạo đưa - Trình bày 1p. chàng trai về kinh đô?). Bây giờ các em viết - Một số HS nối tiếp nhau đọc lại câu trả lời mà các em đã làm miệng. bài viết của mình. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: 5’ * QTE: Quyền được học tập và nghỉ hè. - Lắng nghe. - Nhận xét và biểu dương những HS học tốt. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Về nhà các em tập kể lại câu chuyện và kể cho gia đình nghe. Chuẩn bị bài cho tiết sau. -----------------------------------------------SINH HOẠT. TUẦN 19 I. Nhận xét tuần qua (15p) 1. Đánh giá tuần 19: GV nhận xét chung: a. Về ưu điểm - Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học. - 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. Việc học bài và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp tương đối tốt. - Xếp hàng ra vào lớp của lớp thực hiện rất tốt, các em cần phát huy. b. Về tồn tại - Vẫn còn một số em còn quên sách vở, đồ dùng học tập. - Vẫn còn một số em phá hàng khi xếp hàng ra vào lớp. - Vẫn còn một số em mất trật tự trong lớp. II. Phương hướng tuần tới (5p) - Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế. - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện. - Nhắc nhở HS không được ra gần khu vực ao, hồ, sông, suối... đề phòng tai nạn đuối nước. - Luyện viết chữ đẹp cho HS chuẩn bị thi cấp Thị xã vào các tiết. - Tuyên truyền cho HS phòng tránh bạo lực học đường. - Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra việc học tập và mọi nề nếp của các bạn trong tổ. III. Chuyên đề: (20’) KĨ NĂNG SỐNG. CHỦ ĐỀ 4: KĨ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS tự nhận thức được những nguyên nhân và những hành động, việc làm dễ gây tai nạn, thương tích cho bản thân. 2. Kĩ năng: Qua bài rèn cho HS kĩ năng phòng tránh các tai nạn thương tích có thể gặp trong cuộc sống hằng ngày. Bài tập cần làm: Bài 1,2 3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập KNS III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Nêu những mặt mạnh của bản thân mình? - 2 HS trả lời Và những điều mình còn phải cố gắng? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 15’ a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. - Lắng nghe b. Hướng dẫn HS hoạt động * Hoạt động 1: Xử lí tình huống - Gv cho HS đọc nội dung tình huống bài - 3 HS đọc tập 1trong SGK + Nhà Nam nuôi con vật gì? - Nhà Nam nuôi chú chó Bốp-bi. +Tình cảm giữa Nam và chú chó ra sao? - Thường ngày cứ khi nào học xong bài là Nam lại chơi đùa với Bốp-bi. + Chuyện gì xảy ra khi Nam nhặt miếng - Con chó nổi giận đớp vào tay xương rơi ra ngoài vào bát? Nam. + Khi bị chó cắn, bạn Nam đã phải làm gì? - Nam đã phải đi tiêm phòng. - Gọi HS đọc các câu hỏi - HS đọc 3 câu hỏi trong sách. - Gv cho HS thảo luận nhóm đôi các câu - HS thảo luận nhóm bàn theo hỏi: từng câu hỏi. ? Vì sao những con vật thân thiết có thể trở thành nguy hiểm? ? Những động vật nuôi nào có thể gây thương tích cho con người? ? Làm thế nào để tránh bị các con vật đó.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> gây thương tích? - Gọi đại diện một số nhóm lên trả lời. - Đại diện nhóm lên trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV chốt: Những con vật nuôi thân thiết - HS lắng nghe. cũng có thể gây ra tai nạn thương tích cho con người. Vì vậy chúng ta cần phóng tránh không nên tiếp xúc quá gần gũi, thân mật đối với những loài động vật này. Khi bị các loài vật này gây thương tích chúng ta cần đến bệnh viện kịp thời. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 trang 16 - 2 HS đọc sgk. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh và tìm hiểu nội - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh và đi dung tranh theo sự hướng dẫn của tìm hiểu nội dung từng tranh GV. VD: Tranh1 + Tranh 1 vẽ gì? - Tranh vẽ một bạn nhỏ và một tổ ong. + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - Bạn nhỏ cầm que chọc vào tổ ong. + Hành động đó có nguy hiểm không, vì - HS trả lời sao? + Việc làm của bạn nhỏ có thể gây ra hậu - Bạn nhỏ có thể sẽ bị ong đốt. quả gì? - Cho HS thảo luận nhóm 4 đánh dấu + vào - HS thảo luận nhóm 4 ô trống dưới tranh vẽ hành động có thể gây tai nạn thương tích cho bản thân và người khác. - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện các nhóm nêu ý kiến, - Gv chốt: các tranh cần đánh dấu + là: tranh nhóm khác bổ sung. 1, 3, 4, 5, 6. * Hoạt động 3: Hoạt động nhóm - Đeo cặp nặng có thể dẫn đến nguy cơ gì? - Một số HS trình bày trước lớp. - HS hoàn thành bài tập 3 (phần 1) - HS thảo luận nhóm đôi hoàn - GV kết luận. thành bài tập 3 phần 2) - Em phải làm gì để hạn chế các nguy cơ ở trên? - Một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm còn lại bổ sung thêm. - GV kết luận. * Hoạt động 4: Thực hành. - Từng HS thực hành sắp xếp đồ dùng vào - Một số HS phát biểu cảm nghĩ cặp và đeo trên lưng. của em khi đeo cặp như vậy. - Nhắc nhở HS chuẩn bị đồ dùng cần thiết - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> đầy đủ khi đến lớp, những vật dụng không cần thiết thì không cần đem theo. * Kết luận chung: Trong cuộc sống chúng - HS nhắc lại kết luận ta cần biết phòng tránh các tai nạn thương tích. Khi bị tai nạn thương tích cần sơ cứu kịp thời, sau đó đưa đến bác sĩ nếu thấy cần thiết. 3. Củng cố, dặn dò: 1’ - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - Dặn về nhà xem lại bài và xem trước bài sau --------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP. BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG BÀI 5: HỒ CHÍ MINH VỚI THIẾU NHI ĐỨC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu được tấm lòng yêu thương rộng lớn của Bác Hồ dành cho thiếu nhi trên toàn thế giới 2. Kĩ năng: Hiểu được thiếu nhi thế giới là anh em một nhà, không phân biệt dân tộc, màu da. Chúng ta phải biết đoàn kết, giúp đỡ bạn bè quốc tế. 3. Thái độ: Biết xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn trong lớp, trong trường và cộng đồng. Thể hiện tính thân thiện hòa đồng với mọi người. II. Đồ dùng học tập 1. Giáo viên: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3, phiếu học tập. 2. Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học 1. Hoạt động 1: Khởi động (3’) - Câu chuyện cho em hiểu thêm điều gì về Bác - HS trả lời Hồ? HS trả lời, nhận xét. - HS lắng nghe - Giới thiệu bài trực tiếp. 2. Hoạt động 2: Đọc hiểu (15’) * Hoạt động cá nhân: - GV kể lại câu chuyện “Hồ Chí Minh với - HS lắng nghe thiếu nhi Đức” + Vì sao Bác lại đề nghị cho ô tô dừng lại? - HS trả lời + Bác đã có những hành động nào đối với các - HS trả lời cháu thiếu nhi Đức? + Chi tiết nào cho chúng ta thấy Bác rất yêu và - HS chia 4 nhóm, thảo luận câu quan tâm tới các cháu thiếu nhi Đức? hỏi, ghi vào bảng nhóm * Hoạt động nhóm + Em học được gì qua câu chuyện trên? - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung. 3. Hoạt động 3: Thực hành - ứng dụng (15’) * Hoạt động cá nhân:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV phát phiếu học tập cho HS điền vào. - Điền chữ Đ vào ô trống trườc hành động em cho là đúng và S vào ô trống trườc hành động em cho là sai. + Tò mò đi theo trêu chọc bạn nhỏ người nước ngoài. + Ủng hộ quần áo, sách vở giúp các bạn nhỏ nghèo Cu-ba + Giới thiệu về đất nước với các bạn nhỏ nước ngoài đến VN. + Các bạn nhỏ nước ngoài ở rất xa, không thể giúp đỡ các bạn + Chỉ đường tận tình cho người nước ngoài khi họ cần sự giúp đỡ - GV thu phiếu - sửa bài cho HS, biểu dương các em làm đúng nhất. * Hoạt động nhóm: Trò chơi đóng vai - GV hướng dẫn HS chơi, luật chơi. - HS làm theo hướng dẫn của giáo viên. - Lần lượt các em giới thiệu về đất nước của mình. - GV nhận xét. - Cho cả lớp hát bài: “ Thiếu nhi thế giới liên hoan” 4. Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá (5’) - Em học được gì qua câu chuyện trên? - GV liên hệ thực tế, giáo dục HS. - Nhận xét tiết học.. - HS làm phiếu học tập - Lớp nhận xét. - Nộp phiếu - HS thực hiện theo hướng dẫn và tham gia chơi. - HS giới thiệu. - HS lắng nghe. - HS hát.. - Cần quan tâm, giúp đỡ người khác, không phân biệt dân tộc, màu da. Chúng ta phải biết đoàn kết, giúp đỡ bạn bè quốc tế. - Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. --------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày ….. tháng….. năm 20…… Đã kiểm tra giáo án tuần …… Tổ trưởng. Phạm Thị Hạnh.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×