Tải bản đầy đủ (.docx) (161 trang)

Tuan 10 roi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.71 KB, 161 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 10 Ngày soạn : 27 /10 /2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 31 tháng11 năm 2011. Toán. Luyện tập 1.Mục đích –yêu cầu - Nhận biết được góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật - Hs làm đúng nhanh thành thạo các bài tập 1, 2, 3 ,4a .HS khá giỏi làm cả bài 4 - Gd Hs cẩn thận khi làm tính. II.Chuẩn bị GV : - Thước thẳng và eke HS : - Thước thẳng và eke III.Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : - Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3 tiết trước. - 1 HS lên bảng thực hiện. lớp làm - GV nhận xét nháp –nx: Đường chéo AC và BD vuông góc nhau Đường chéo AC và BD bằng nhau 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài b.Giảng bài. Bài 1: HS nêu yêu cầu 2 hs nêu - Vẽ lên bảng hai hình a, b yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, - Nhiều HS nêu góc bẹt có trong mỗi hình. A - Hình tam giác ABC. M + Góc nhọn : ABC, ABM, MBC, ACB, AMB. B C + Góc tù : BMC. + Góc bẹt : AMC. A B + Góc vuông : BAC. - Hình tứ giác ABCD. + Góc nhọn : ABD, ADB, BDC, BCD. D C + Góc tù : ABC. - Hỏi thêm : + Góc vuông : DAB, DBC, ADC. + So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ? lớn hơn góc vuông. + Một góc bẹt bằng mấy góc vuông ? + Một góc bẹt bằng hai góc vuông. Bài 2. - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tên đường cao của hình tam giác ABC. - Đường cao của hình tam giác ABC - Vì sao AB được gọi là đường cao của là : AB và BC hình tam giác ABC ? - Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông - Tương tự với đường cao CB góc với cạnh BC của tam giác. - Kết luận : Trong hình tam giác có một - HS làm tưng tự như trên. góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác. - Vậy vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ? - Vì đường thẳng AH là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác nhưng - Nhận xét sửa sai. không vuông góc với cạnh BC của Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề và thực hiện : tam giác ABC. - Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi HS nêu thứ tự - HS vẽ vào tập và 1 HS lên bảng vẽ từng bước vẽ của mình. và nêu cách vẽ. - Cho HS nêu và lên thực hiện. - Nhận xét sửa sai. - HS theo dõi thao tác của bạn. Bài 4:HS nêu yêu cầu HS làm câu a ( HS khá giỏi làm cả bài). a.-Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật - HS thực hiện. ABCD có chiều dài đã choAB = 6 cm, - HS thực hiện và nêu. rộng AD = 4 cm b.- Nêu cách xác định trung điểm N của cạnh, trung điểm M của cạnh AD, sau đó nối cạnh MN. - Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong - Các hình chữ nhật là : ABCD, hình vẽ ? ABNM, MNCD. - Nêu tên các cạnh song song với AB ? - Các cạnh song song với AB là : MN, DC 3.Củng cố - Dặn dò - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện - HS lắng nghe. - Chuẩn bị : Luyện tập chung.. Tập đọc. Ôn tập (tiết 1) 1.Mục đích –yêu cầu - Đọc rành mạch,trôi chảy, bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng / phút ), bước đầu diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nd bài đọc - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài, bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - Gd học sinh có ý thức ôn tập tốt. II.Chuẩn bị GV : - Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HS : - sgk III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Bài cũ: Gọi hs đọc bài : Điều ước của vua Mi – đát 1 hs nêu nội dung của bài GV nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Giảng bài *Ôn tập các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 9 - GV gọi hs đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ theo chỉ định của giáo viên . Kết hợp trả lời một số câu hỏi trong bài - Cho điểm - nhận xét c.Bài tập Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?. Hoạt động học 2 hs đọc -nx. - HS đọc - Trả lời câu hỏi Nhận xét.. - 2 hs đọc đề + Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói một điều có ý nghĩa. + Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 1 kể? thuộc chủ điểm “Thương người như phần 2 .Người ăn xin thể thương thân”(tuần 1,2,3). - Phát phiếu cho hs đọc thầm và hoàn - Đọc thầm lại các truyện, suy nghĩ, trao đổi theo cặp thành phiếu - Trình bày kết quả - Cả lớp và GV nhận xét - Sửa bài theo lời giải đúng: Tên bài Tác giả Nhân vật Nội dung chính Dế Mèn Tô Hoài - Dế Mèn Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn nhện bênh vực kẻ - Nhà Trò ức hiếp, đã ra tay bênh vực. yếu - bọn nhện Người ăn xin Tuốc-ghê- - Tôi ( chú Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua nhép bé) đường và ông lão ăn xin. - Ông lão ăn xin Bài 3: HS nêu yêu cầu - Đọc yêu cầu - Cho HS tìm nhanh trong hai bài tập đọc Thảo luận nhóm 2 trong 3 phút nêu trên với các giọng đọc, phát biểu. - Trình bày - GV nhận xét, kết luận : a/ Đoạn văn có giọng đọc thiết tha trìu - Là đoạn cuối truyện Người ăn xin mến : - Là đoạn Nhà Trò ( Dế Mèn bênh b/ Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết : vực kẻ yếu, phần 1) kể nỗi khổ của mình : “ Từ năm trước, … vặt cánh ăn thịt em” c/ Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn - Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đe. “Tôi thét … phá hết các vòng vây đi không ?” -Thi đua đọc diễn cảm - nx. - Cho thi đọc diễn cảm, thể hiện rõ sự khác biệt về giọng đọc ở mỗi đoạn. GV nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò : - Về nhà ôn lại các bài đã học. - Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng để - HS lắng nghe. học tốt tiết ôn tập sau.. Âm nhạc ( Giáo viên chuyên trách dạy). Buổi chiều. Luyện toán. Thực hành:Tìm hai số khi biết tổngvà hiệu của hai số đó I.Mục đích – yêu cầu - Luyện củng cố cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - HS làm thành thạo các bài tập tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . - Giáo dục hs cẩn thận khi làm bài. II.Chuẩn bị GV : nd HS : vở luyện III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Gọi 2 hs làm –nx Hs làm – nhận xét Gọi hs làm bài tập 2 tiết trước GV nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới a. Giới thiệu bài- Ghi đề b.Giảng bài Bài 1: Tổng số học sinh của khối lớp 4 là 160 học sinh, trong đó số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 10 học sinh. Hỏi khối lớp bốn có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ. - Đọc yêu cầu ? Gọi hs nêu yêu cầu –tóm tắt Nữ Bài toán cho biết gì? Nam 10hs 160 hs ? Có bao nhiêu học sinh nam , bao nhiêu Bài toán hỏi gì ? học sinh nữ ?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài toán thuộc dạng toán gì. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 1 hs lên bảng làm –nx Số hs nữ :( 160 + 10 ) :2 = 85 ( học sinh) Số hs nam :160 – 85 = 75 ( học sinh). HS nêu cách giải – làm nháp -Nhận xét – ghi điểm. Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 3 tấn 5 tạ thóc. Biết rằng thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được ít hơn thửa ruộng thứ hai là 5 tạ thóc.Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? 2 hs nêu đề HS nêu yêu cầu Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của Xác đinh dạng toán hai số đó HS tự làm vào vở – 1 hs lên bảng làm 3 tấn 5 tạ = 35 tạ Số thóc thửa ruộng thứ nhất thu hoạch Chấm bài - nx được : (35 -5) :2 =15 ( tạ ) Số thóc thửa ruộng thứ hai thu hoạch được : 35 -15 = 20 (tạ ) Bài 3: (HS khá, giỏi) 2 hs đọc đề Tìm 2 số biết trung bình cộng của chúng bằng 328 và hiệu của chúng bằng 46 1 hs lên bảng giải Gv hướng dẫn tìm tổng của 2 số. Tổng của 2 số: 328 x 2 = 656 HS tự giải vào nháp Số bé : (656 – 46 ) : 2 = 305 Chữa bài - nx Số lớn : 305 + 46 = 351 3/ Củng cố – Dặn dò -HS nhắc lại kiến thức vừa luyện - Chuẩn bị : Luyện tập.. 1 hs nêu.. Luyện: Tập làm văn.. Luyện tập phát triển câu chuyện. I. Mục đích – yêu cầu - Dựa vào chuyện : Người ăn xin ( trang 30) kể được câu chuyện theo trình tự thời gian - Rèn hs phát triển đoạn văn tốt. - GD học sinh vận dụng vào viết văn. II.Chuẩn bị GV :nội dung HS : vở nháp. III.Hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ HS kể lại câu chuyện: Ở vương quốc tương lai. GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài Trực tiếp b. Giảng bài Bài 1: Yêu cầu hs kể câu chuyện: Người ăn xin theo trình tự thời gian HS kể theo nhóm 2 – nhận xét - HS kể trước lớp - nx - GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Bài 2: ( HS khá giỏi) Em hãy viết tiếp bài văn của bạn Nga được mở đầu như sau: Trong hộp bút của em có một hộp bút đã cũ, không còn dùng được nữa nhưng em luôn đem theo bên mình và giữ gìn cẩn thận.Đó là cây bút cô giáo đã cho em trong một lần em quên bút ở nhà . Cây bút luôn nhắc em nhớ lại một kỉ niệm đẹp về cô giáo của mình. Chuyện là thế này.... Yêu cầu hs làm nháp . Trình bày – nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Ôn tập. - 2 hs thực hiện- nx. - HS kể trong nhóm . - Nhiều hs kể – nhận xét HS đọc yêu cầu. HS trình bày – nhận xét. Âm nhạc ( Giáo viên chuyên trách dạy) Ngày soạn : 28 /10 / 2011 Ngày giảng :Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011 ( Đ/c Lê Thị Quỳnh Châu dạy ) Ngày soạn: 29 /10 /2011 Ngày giảng:Thứ tư ngày 2 tháng11 năm 2011. Toán. Kiểm tra định kì giữa học kì 1 ( Đề chuyên môn ra).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đạo đức ( Đ/c Nguyễn Thị Minh Tâm dạy). Kể chuyện. Ôn tập (tiết 4) I. Mục đích –yêu cầu - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, măng mọc thẳng, trên đôi cánh ước mơ) - Nắm được tác dụng của cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. - Gd Hs vận dụng tốt vào viết văn giao tiếp. II. Chuẩn bị: GV : bảng phụ HS : sgk III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Gọi hs đọc bài : Một người 2 hs đọc -nx chính trực – nêu nhân vật và nội dung chính của bài GV nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: - Hỏi từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học - Trả lời các chủ điểm:+Thương người những chủ điểm nào? - Nêu mục tiêu tiết như thể thương thân.+Măng mọc thẳng. học. +Trên đôi cánh ước mơ. b. Giảng bài: Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS nhắc lại các bài mở rộng - Các bài MRVT: vốn từ.GV ghi nhanh lên bảng. + Nhân hậu đoàn kết trang 17 và 33. + Trung thực và tự trọng trang 48 và 62. + Ước mơ trang 87. - GV phát bảng phụ cho nhóm 4 HS . - HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong bài. nhóm ghi vào phiếu GV phát. - Gọi đọc các từ nhóm mình vừa tìm -1 HS đại diện cho nhóm trình bày. được. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. * Thương người như thể thương thân - Gv nhận xét tuyên dương. - Từ cùng nghĩa: thương người, nhân hậu, nhân ái.. Từ trái nghĩa: độc ác, hung ác... - 1 HS đọc thành tiếng, Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS phát biểu - Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình huống sử dụng. HS phát biểu -nx Thương người như thể thương thân - Ở hiền gặp lành. - Một cây làm chẳng nên non … hòn núi cao. - Hiền như bụt. - Lành như đất. - Thương nhau như chị em ruột. - Môi hở răng lạnh. - Máu chảy ruột mềm. - Nhường cơm sẻ áo. -Lá lành dùm lá rách. - Trâu buột ghét trâu ăn. - Dữ như cọp.. Măng mọc thẳng. Trên đôi cánh ước mơ. Trung thực: - Thẳng như ruột ngựa.. - Cầu được ước thấy. - Ước sao được vậy.. - Thuốc đắng dã tật. - Ước của trái mùa. Tự trọng: - Đứng núi này trông núi - Giấy rách phải giữ lấy nọ. lề. - Đói cho sạch, rách cho thơm.. Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. - Gọi HS lên bảng viết ví dụ GV kết luận -nx 3. Củng cố – Dặn dò: - HS nhắc lại kiến thức vừa ôn - Dặn về nhà học bài chuẩn bị bài để kiểm tra.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp. - Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?” Mẹ em hỏi: - Con đã học xong bài chưa? - HS lắng nghe.. Tập đọc:. Ôn tập (tiết 5) I.Mục đích –yêu cầu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1, nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ, bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học ( HS khá giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn ( kịch, thơ ) đã học , nhận biết về nhân vật trong văn bản tự sự đã học. - HS đọc đúng , diễn cảm , làm đúng các bài tập. - Gd hs có những ước mơ đẹp. II. Chuẩn bị: GV : nội dung, bảng phụ. HS : sgk III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Gọi hs đọc bài : Chị em tôi 2 hs đọc -nx Nêu nội dung của bài GV nhận xét – ghi điểm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: b.Giảng bài *Ôn tập các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 9 - GV tiếp tục gọi hs đọc đoạn văn, đoạn thơ (kịch) theo chỉ định của giáo viên (HS khá giỏi đọc diễn cảm). Kết hợp trả lời một số câu hỏi trong bài - Cho điểm - nhận xét c.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ. GV ghi nhanh lên bảng.. HS đọc – trả lời -nx. - Đọc yêu cầu trong SGK. - Các bài tập đọc.*Trung thu độc lập trang 66. * Ở vương quốc tương lai trang 70. * Nếu chúng mình có phép lạ trang 76. * Đôi giày ba ta màu xanh trang 81. * Thưa chuyện với mẹ trang 85. * Điều ước của vua Mi-đat trang 90. - Phát bảng phụ cho nhóm HS . Yêu cầu - Hoạt động trong nhóm. HS trao đổi, làm việc trong nhóm 4 Trình bày -nx trong 5 phút. - Kết luận nhận xét, bổ sung. - Gọi HS đọc lại - 6 HS nối tiếp nhau đọc. Tên bài Thể loại 1.Trung thu Văn xuôi độc lập 2. Ở vương Kịch quốc tương lai 3.Nếu Thơ chúng mình có phép lạ. 4 . Đôi giày Văn xuôi ba ta màu xanh 5.Thưa Văn xuôi chuyện với mẹ 6 .Điều ước Văn xuôi. Nội dung chính Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên ... Mơ ước của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ hạnh phúc...,. Giọng đọc Nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào tin tưởng.. Hồn nhiên háo hức, ngạc nhiên, thán phục, lời các em bé: tự tin, tự hào.) Mơ ước của các bạn nhỏ muốn Hồn nhiên, vui tươi. có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. Để vận động cậu bé lang thang Chậm rãi, nhẹ nhàng đi học, chị phụ trách đã làm vui nhanh hơn , niềm cho cậu xúc động, vui sướng vì xúc động vui sướng của thưởng cho cậu đôi giày mà cậu cậu bé lúc nhận quà. mơ ước. Cương ước mơ trở thành thợ Giọng Cương : Lễ phép, rèn để kiếm sống giúp gia nài nỉ, thiết tha. Giọng đình ... mẹ: lúc ngạc nhiên. Lúc cảm động, dịu dàng. Vua Mi-đat muốn mọi vật mình Đổi giọng linh hoạt phù.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> của vua Mi-đat.. chạm vào đều biến thành vàng, cuối cùng đã hiểu: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.. Bài 3:- HS nêu yêu cầu HS nêu tên các bài tập đọc là truyện theo chủ điểm. 2 hs nêu. GV phát bảng phụ hs làm theo nhóm 2 trong 5 phút Nhân vật Tên bài - Nhân vật “tôi”- chị Đôi giày ba ta màu phụ trách. xanh Lái - Cương. Mẹ Cương - Vua Mi-đat - Thần Đi-ô-ni-dôt. hợp với tâm trạng thay đổi của vua: từ phấn khởi, thoả mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời Đi-ô-ni-dôt phán : Oai vệ.. Đôi giày ba ta màu xanh, thưa chuyện với mẹ,điều ước của vua Mi-đát HS làm theo nhóm – trình bày - nx. Tính cách Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ.Hồn nhiên, tình cảm, tích được mang giày dép. Thưa chuyện với mẹ Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ.Dịu dàng, thương con Điều ước của vua Mi- Tham lam nhưng biết hối hận. đát. Thông minh, biết dạy cho vua Miđat một bài học.. 3. Củng cố – Dặn dò: - Hỏi: các bài tập đọc thuộc chủ điểm: - Chúng ta sống cần có ước mơ, cần Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm điều gì? cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất - Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu hạnh cho con người. tạo của tiếng, từ đơn từ phức, từ ghép và từ láy, danh từ .. Khoa học. Ôn tập : Con người và sức khỏe I. Mục đích – yêu cầu - Củng cố các kiến thức về : các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng, lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí. - HS nắm chắc các kiến thức đã học. - Luôn có ý thức trong ăn uống hợp lí. II.Chuẩn bị GV : nd HS : ghi lại các thức ăn trong tuần III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1.Bài cũ: -Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về 2 hs trả lời - nhận xét một bữa ăn cân đối. - Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? GV nhận xét 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài-Ghi đề b.Giảng bài * Hoạt động 1: Các bữa ăn trong tuần. -Yêu cầu hs làm việc cá nhân ghi lại tên thức ăn đồ uống hằng ngày của em trong tuần theo mẫu SGK - HS trình bày –nx : có sử dụng nhiều HS lần lượt trình bày.nx loại thức ăn không. - Nêu vai trò của một số chất dinh HS nêu -nx dưỡng có trong thức ăn? * Hoạt động 2:10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý. HS trình bày –nx GV gọi hs trình bày –nx Ăn phối hợp nhiều thức ăn và thay đổi món ăn thường xuyên.... Yêu cầu hs ghi lại và trang trí bảng 10 - Trình bày và nhận xét. lời khuyên 3.Củng cố - Dặn dò: - Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý. - Về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói - HS lắng nghe. với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng. - Chuẩn bị tiết sau: Nước có tính chất gì?. Ngày soạn : 30/11 / 2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 3 tháng11 năm 20101. Toán:. Nhân với số có một chữ số. I. Mục đích - yêu cầu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích không quá sáu chữ số) - Hs làm đúng các bài 1,3a. Hs khá giỏi làm thêm bài 4. - Biết áp dụng kiến thức đã học vào trong thực tế. II. Chuẩn bị:GV: SGK HS: SGK..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - Gọi HS lên bảng làm bài 2 tiết trước - HS lên bảng thực hiện- nhận xét - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài -Ghi tựa. b.Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 6 - Lắng nghe. chữ số với số có 1 chữ số. * Giới thiệu phép nhân : 241324 x 2 - Phép nhân số có nhiều chữ số với số - Em có nhận xét gì về phép tính trên ?. có một chữ số. - Để thực hiện phép tính đúng và chính - Đặt tính và tính xác thì ta làm thế nào ? - Nhân theo thứ tự từ phải sang trái. -Yêu cầu nêu cách thực hiện phép tính. -Yêu cầu lên bảng thực hiện phép tính, ¿ 241324 2 HS lớp làm vào bảng con. ❑❑ - Nhận xét sửa sai. *Giới thiệu phép nhân : 136204 4 - Cách hướng dẫn và thực hiện tương tự - Nhận xét sửa sai.. 482648 - Lên bảng thực hiện và nêu cách thực hiện ¿ 136204 4 ❑❑. 544816 - Em có nhận xét gì về hai phép nhân - Phép nhân thứ nhất là không có nhớ, phép nhân thứ hai là có nhớ. trên? - Muốn nhân số có nhiều chữ số ta làm - Ta đặt tính và cách tính theo thứ tự từ phải sang trái. thế nào ? *Hướng dẫn HS làm bài tập: - 1 HS đọc yêu cầu bài. Bài 1:- Yêu cầu HS đọc đề. - Gọi HS lên bảng thực hiện và nêu, HS - Thực hiện a. 682462 b. 857300 c. 512130 còn lại làm vào bảng con. - Nhận xét sửa sai. Bài 3a. - Xác định yêu cầu của bài tập. - Đối với các phép tính trên ta thực hiện - Nêu cách thực hiện theo thứ tự. nhân trước rồi cộng, trừ sau - Thực hiện vào vở. - HS làm vở. - Chấm chữa bài- nhận xét. Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi - Thực hiện theo yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc đề. - Hướng dẫn HS tóm tắt phân tích tìm hướng giải bài toán. - Thực hiện vào vở. 1em lên bảng giải Bài giải - Chữa bài- nhận xét. Số truyện 8 xã vùng thấp được cấp là: 850 x 8 = 6800 (quyển) Số truyện 9 xã vùng cao được cấp là:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 980 x 9 = 8820 (quyển) Số truyện cả huyện được cấp là: 6800 + 8820 = 15620 (quyển). 3. Củng cố – Dặn dò: - Muốn nhân số có một chữ số ta làm thế nào? - HS nêu - Nhận xét tiết học, dặn HS làm lại các bài SGK. Chuẩn bị bài: Tính chất giao - HS lắng nghe. hoán của phép nhân.. Tập làm văn:. Ôn tập (Tiết 6) I. Mục đích - yêu cầu: - Xác định được các tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. - HS làm đúng các bài tập .HS khá, giỏi phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. - HS vận dụng kiến thức đã học để đọc, viết và đặt câu hay tốt. II.Chuẩn bị: GV: nội dung. HS: SGK, vở, bút. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc đoạn văn. - 2 HS đọc thành tiếng. + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở + Cảnh đẹp của đất nước được qua sát vị trí nào? từ trên cao xuống. + Những cảnh của đất nước hiện ra cho + Những cảnh đẹp đó cho thấy đất em biết điều gì về đất nước ta? nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Chữa bài (nếu sai). - GV nhận xét. a. Tiếng chỉ có vần và thanh b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh. Tiếng Ao. Âm đầu. Vần Ao. Thanh Ngang. Dưới Tầm Cánh Chú Chuồn Bay Giờ Là. D T C Ch Ch B Gi L. ươi âm anh u uôn ay ơ a. Sắc Huyền Sắc Sắc Huyền Ngang Huyền Huyền.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu. + Thế nào là từ đơn, cho ví dụ.. - 1 HS đọc yêu cầu + Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn… + Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. + Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà… + Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long lanh, ... - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ - Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm vào giấy nháp. được. - 4 HS lên viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 - Kết luận lời giải đúng. từ.. Từ đơn Từ ghép Từ láy Dưới, tầm, cánh . chú, Chuồn chuồn, rì rào, Bây giờ, khoai nước, là, luỹ, tre, xanh, trong, thung thăng, rung rinh tuyệt đẹp, hiện ra, - HS nêu – nhận xétxuôi, xanh bờ, ao, những, gió, rồi, ngược cảnh, còn, tầng trong, cao vút. - HS khá, giỏi nêu sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Thế nào là danh từ? Cho ví dụ? +Thế nào là động từ? Cho ví dụ. -Tiến hành tương tự bài 3. Danh từ Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền…. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài trên và chuẩn bị bài kiểm tra giữa kì I. - HS đọc yêu cầu - DT là những từ chỉ sự vật - ĐT là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Động từ Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược xuôi, mây.. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Luyện từ và câu:. Kiểm tra định kì giữa học kì I (đọc) ( Đề chuyên môn trường ra). Mĩ thuật:. Vẽ theo mẫu: Đồ vật có dạng hình trụ I/ Mục đích – yêu cầu - Học sinh nhận biết được các đồ vật dạng hình trụ và đặc điểm, hình dáng của chúng. - Học sinh biết cách vẽ và vẽ được đồ vật dạng hình trụ gần giống mẫu. - Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật. II/ Chuẩn bị :GV: - Chuẩn bị một số đồ vật dạng hình trụ để làm mẫu. - Một số bài vẽ đồ vật dạng hình trụ của học sinh các lớp trước HS : Vở vẽ, bút chì, tẩy. III/ Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ Chấm một số bài tiết trước. GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi tựa. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - Gv giới thiệu mẫu có có dạng h/trụ đã + HS quan sát tranh và trả lời: chuẩn bị: + HS gọi tên các đồ vật ở hình 1, trang 25 + Hình dáng chung? SGK. + Cấu tạo? - Giáo viên yêu cầu: +Tìm sự giống - khác nhau của cái chén + Ở hình 1, trang 25 SGK và cái chai. - Giáo viên bổ sung, nêu sự khác nhau của 2 đồ vật đó về: Hoạt động 2: Cách vẽ + Hình dáng chung. + Ước lượng và so sánh tỉ lệ chiều cao, chiều ngang của vật mẫu để phác khung hình cho cân đối với khổi giấy, sau đó phác đường trục của đồ vật. + Các bộ phận và tỉ lệ các bộ phận, ... + Tìm tỉ lệ các bộ phận. + Màu sắc và độ đậm nhạt. + Vẽ nét chính và điều chỉnh tỉ lệ. + Vẽ nét chi tiết + Vẽ đậm nhật hoặc vẽ mày tự chọn. Hoạt động 3: Thực hành - Quan sát mẫu vật. + Thực hành theo sự chỉ dẫn của giáo - Vẽ khunh hình..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Phác nét thẳng - Vẽ chi tiết. - Vẽ đậm, nhạt. Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. - Giáo viên nhận xét. + Bố cục. + Hình dáng, tỉ lệ của hình vẽ (so với mẫu) - Động viên khích lệ những HS có bài vẽ hoàn thành tốt. Dặn dò HS: - Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau: Thường thức mĩ thuật.. viên.. Buổi chiều:. Địa lí:. Thành phố Đà Lạt I. Mục đích - yêu cầu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: + Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ,có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước,… + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi, du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa. HSKG giải thích vì sao. - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ). - Tự hào, mến yêu thành phố Đà Lạt. II. Chuẩn bị:- GV:Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, tranh,ảnh về thành phố Đà Lạt . - HS: Sưu tầm tranh,ảnh về thành phố Đà Lạt . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Nêu một số đặc điểm của sông ở Tây - 2HS trả lời. Nguyên và ích lợi của nó? - Tại sao ta phải bảo vệ rừng? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đề -Lắng nghe b. Giảng bài: *Hoạt động 1: Thành phố nổi tiếng về - Hoạt động cá nhân . rừng thông và thác nước: - Dựa vào hình 1ở bài 5, tranh ảnh, mục 1 - Đọc thầm trong SGK ,trả lời.. SGK, để biết :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? + Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét? + Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu như thế nào? - Kết luận: Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên, khí hậu quanh năm mát mẻ. + Hãy chỉ vị trí hồ Xuân Hương và thác Cam Li trên lược đồ ? + Quan sát h1 và h2, rồi mô tả lại cảnh đẹp của Đà Lạt hoặc một cảnh đẹp ở Đà Lạt mà em biết? - Nhận xét, tuyên dương. *Hoạt động 2 : Đà Lạt –thành phố du lịch và nghỉ mát : - Dựa vào hình 3, mục 2 và vốn hiểu biết, các nhóm thảo luận : + Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát.? + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch? + Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt ? + Hãy trình bày tranh, ảnh về Đà Lạt đã sưu tầm. - Kết luận : Đà Lạt là thành phố du lịch nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.(ghi bảng). *Hoạt động 3: Hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt. - Quan sát hình 4 và dựa vào vốn hiểu biết các nhóm thảo luận : + Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả rau xanh ? + Kể tên một số hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt ? + Tại sao Đà Lạt lại trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh ? ( HS khá giỏi) + Rau và hoa của Đà Lạt có giá trị như thế nào? Kết luận nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố - Dặn dò: -HS đọc lại bài học- liên hệ rau, hoa, quả ở địa phương. -Về nhà xem lại bài, chuẩn bị ôn tập.. - Cao nguyên Lâm Viên - Khoảng 1500m - Quanh năm mát mẻ… - HS nhắc lại … - HS xung phong chỉ. - Học sinh mô tả.. - Hoạt động nhóm, thảo luận, đại diện nhóm trình bày trước lớp . - Không khí trong lành thiên nhiên tươi đẹp … - Khách sạn, sân gôn biệt thự … - Đồi Cừ, Công đoàn, Lam Sơn ... - Trình bày tranh ảnh mô tả .. - Nhắc lại .. - Hoạt động nhóm đôi, thảo luận ghi chép đại diện nhóm trình bày trước lớp … - Có nhiều loại được trồng với diện tích lớn .. - Lan, hồng cúc, lay-ơn …dâu tây, hồng..bắp cải, súp lơ … - Khí hậu mát mẻ… - Tiêu thụ ở thành phố lớn và xuất khẩu .. - Nhắc lại - HS lắng nghe.. Lịch sử:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (năm 981) I .Mục đích –yêu cầu: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy : Lê Hoàn lên ngôi là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân, tường thuật ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất, đôi nét về Lê Hoàn. - HS nắm chắc bài học - Gd hs yêu quê hương biết ơn những người hi sinh cho đất nước. II .Chuẩn bị: GV: hình Sgk phóng to ,lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần 1( sgk) HS : sgk III Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Gọi 2 Hs : - Nêu tình hình nước ta sau khi Ngô - 2 Hs trả lời cả lớp nhận xét bổ sung. Quyền mất? - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài : Trực tiếp b. Giảng bài: *Hoạt động 1 : Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược Gv yêu cầu Hs đọc thầm Sgk: Từ năm - Cả lớp đọc thầm 979 đến Tiền Lê. - Đinh Tiên Hoàng và Đinh Liễn bi ám - Em hãy trình bày tình hình nước ta hai con thứ là Đinh toàn mới 6 tuổi..... trước khi quân Tống sang xâm lược? - Vì sao thái hậu họ Dương mời Lê Hoàn - Vì thế nước lâm nguy, Vua còn nhỏ, không lãnh đạo được triều chính..... lên làm vua? - Hs quan sát tranh. Gv cho Hs xem tranh thái hậu khoác áo.... *Hoạt động 2: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất - Hs tiến hành thảo luận. - Gv tổ chức cho học sinh hoạt động - Đầu năm 981, theo đường thuỷ , đường nhóm 4: 5 phút - Quân Tống xâm lược nước ta năm nào bộ. - Một trận ở BĐ một trận ở Chi tiến quân theo đường nào? - Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu , diễn ra Lăng....Quân giặc thua to... - Không xâm lược được nước ta. như thế nào? - Quân Tống có thực hiện được ý đồ - Đại diện các nhóm trình bày. không? - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Gv yêu cầu học sinh trình bày. - Gv kết luận HS trình bày ngắn gọn trên lược đồ *Kết quả của trận đánh:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gv yêu cầu hs làm việc cá nhân - Em hãy trình bày kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược? - Cuộc kháng chiến có ý nghĩa như thế nào? - HS đọc bài học 3.Củng cố - Dặn dò: -Về nhà học lại bài. Chuẩn bị bài”Nhà Lý dời đô ra Thăng Long” trả lời câu hỏi.. - Cuộc kháng chiến đã thắng lợi giữ vững đươc nền độc lập..... - Độc lập đươc giữ vững nhân dân vững tin vào tiền đồ của dân tộc. - 2 Hs đọc Sgk - HS lắng nghe. .. Kĩ thuật:. Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . I. Mục đích - yêu cầu: - HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa các mũi khâu tương đối đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. -Yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Chuẩn bị: GV: Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột thưa và một số sản phẩm (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải…), kim, chỉ, kéo. HS: + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm. + Len (hoặc sợi), khác với màu vải. + Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì.. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. - Chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài: Gấp và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS - HS quan sát và trả lời. quan sát - Gọi HS nêu cách gấp mép vải và đường - Mép vải được gấp hai lần. Đường gấp khâu viền trên mẫu mép ở mặt trái của mảnh vải và đường khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.Thực hiện đường khâu ở mặt phải - GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm mảnh vải đường khâu viền gấp mép. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV cho HS quan sát H1,2,3,4 và nêu - HS quan sát và trả lời..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> các bước thực hiện. + Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2. + Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép vải. - GV hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 1 và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK) và nêu cách gấp mép vải. - GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép vải. - GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. - Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, 3 và quan sát H.3, H.4 SGK và tranh quy trình để trả lời và thực hiện thao tác. - GV nhận xét đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. ( HS có thể khâu bằng mũi đột thưa ). - GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu. 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. Chuẩn bị tiết sau thực hành khâu.. - HS đọc và trả lời. - HS thực hiện thao tác gấp mép vải. - HS lắng nghe. - HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện thao tác. - Cả lớp nhận xét. - HS thực hiện thao tác.. - HS lắng nghe.. An toàn giao thông:. An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng. I. Mục đích - yêu cầu : - HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là nơi các phương tiện giao thông cộng đỗ, đậu để đón khách lên, xuống tàu, xe, thuyền, đò. HS biết cách lên xuống xe, tàu, ca nô một cách an toàn. Biết quy định khi ngồi ô tô con, xe , tàu, ca nô,... - HS có kĩ năng và hành vi đúng khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng - Gd HS có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phương tiện GTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người. II. Chuẩn bị: GV: Hình ảnh các nhà ga, bến tàu, bến xe. HS: Nhớ kể lại chuyến đi chơi, tham quan trên các phương tiện GTCC III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - Gọi HS nêu các phương tiện giao - 2 HS trả lời, HS khác nhận xét thông đườngthủy - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> a) Giới thiệu bài: GV ghi tựa b) Giảng bài: * Hoạt động 1: Các loại phương tiện giao thông công cộng: Hoạt động nhóm đôi - Kể tên các loại phương tiện giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường không ? - Gọi HS nhận xét, bổ sung - GV kết luận * Hoạt động 2: An toàn khi đi tàu, đi xe Hoạt động nhóm 4 (5 phút) - Những điều cần nhớ để đảm bảo an toàn khi đi tàu, đi xe,.... trên các phương tiện GTCC. - GV gọi đại diện nhóm HS trình bày, nhận xét - GV kết luận - Liên hệ - giáo dục HS khi đi trên tàu, xe,... - GV: Chúng ta cần có hành vi đúng các quy định khi đi trên các phương tiện GTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người 3. Củng cố - Dặn dò: - Nêu những quy định khi lên xuống tàu, xe - Dặn về thực hiện tốt những quy định về an toàn giao thông. Nhận xét giờ học.. - HS lắng nghe - HS thảo luận, trình bày ý kiến - Ô tô chở khách, ô tô buýt. Tàu hỏa. Tàu thủy, phà, thuyền,...Máy bay,.... - Không thò đầu, tay ra ngoài cửa, không ném các đồ vật ra ngoài qua cửa sổ. Hành lí xếp ở nơi quy định để chắn lối đi, cửa lên xuống; khi lên xuống tàu xe phải cẩn thận, chờ xe dừng hẳn, bám vịn chắc chắn, không chen lấn xô đẩy... - Các nhóm cùng trình bày, nhận xét bổ sung - HS nêu tự do - HS lắng nghe. - HS trả lời - HS lắng nghe.. Ngày soạn : 1 /11/ 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011. Toán:. Tính chất giao hoán của phép nhân. I. Mục đích - yêu cầu: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.Làm đúng bài tập 1,2. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3, 4..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - HS luôn có ý thức học tốt toán, vận dụng trong thực tiễn. II. Chuẩn bị:GV: Bảng phụ, kẻ sẵn bảng như SGK. HS: SGK. III. Hoat động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 tiết - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp trước theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: – GVghi tựa. - Lắng nghe. b.So sánh giá trị của hai biểu thức. - Yêu cầu HS thực hiện so sánh giá trị - HS thực hiện. của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau. 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35 - Viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5. - Vậy 5 x 7 = 7 x 5 - Cho HS thực hiện vào bảng con rồi so sánh giá trị của hai biểu thức - Giới thiệu tiếp một vài cặp số tương tự và cho HS thực hiện rồi nhận xét. c.Viết kết quả vào ô trống. - HS đọc bảng số. - Treo bảng số như sgk. 4 x 8 = 32; 8 x 4 = 32 - Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức a 6 x 7 = 42; 7 x 6 = 42 x b và b x a. 5 x 4 = 20; 4 x 5 = 20 - Cho HS thực hiện, sau đó so sánh giá trị của biểu thức a x b và b x a. - Vậy giá trị của 2 biểu thức a x b và b x -...2 biểu thức a x b và b x a bằng nhau a? - Ta có thể viết a x b = b x a. - Em có nhận xét gì về các thừa số trong - Hai tích đều có các thừa số là a và b hai tích a x b và b x a. nhưng vị trí lại khác nhau. - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ? cho nhau thì ta được tích b x a. - Khi đó giá trị của a x b có thay đổi - Không thay đổi. không ? - Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong - Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một một tích thì tích như thế nào ? tích thì tích đó không thay đổi. d.Luyện tập, thực hành : - 1 HS đọc đề. Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu . - Điền số thích hợp vào ô trống. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Ghi lên bảng 4 x 6 = 6 x .... - Điền số 4. - Yêu cầu HS điền số... trống. - HS thực hiện. - Vì khi ta đổi chỗ các thừa số trong - Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ? một tích thì tích đó không thay đổi - ChoHS làm các phần còn lại. Bài 2: a, b.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Yêu cầu HS đọc đề. Sau đó tự làm và - HS làm vào vở chấm. nêu kết quả 1357 x 5 = 6785 ; 5x 1326 = 6630 - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3. Dành cho HS khá, giỏi - Yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc đề. -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tìm hai biểu thức có giá trị bằng - Cho làm bài. nhau. -Nhận xét sửa sai. - HS tìm và nêu. Bài 4. Dành cho HS khá, giỏi 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 - Gọi HS đọc đề toán - HS đọc đề. - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. ax1=1xa=a ax0=0xa=0 - Chấm chữa bài - Yêu cầu HS giải thích + 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đó. + 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là 0. 3.Củng cố - Dặn dò: - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm lại các bài tập - Chuẩn bị tiết sau: Nhân với 10, 100, - HS lắng nghe. 1000. Tập làm văn:. Kiểm tra định kì giữa kì I (viết) (Đề do chuyên môn trường ra). Khoa học:. Nước có những tính chất gì ? I. Mục đích - yêu cầu: Giúp HS: - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống - Có khả năng tự làm thí nghiệm, khám phá các tri thức. II. Chuẩn bị GV: Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43. HS : HS phân công theo nhóm để đảm bảo có đủ. + 2 cốc thuỷ tinh giống nhau. + Chai, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau. + Một tấm kính, khay đựng nước. + Một miếng vải nhỏ. + Một ít đường, muối, cát. + Thìa 3 cái. III. Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động dạy 1.Bài cũ: Nêu một số cách phòng tránh đuối nước . 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Chủ đề của phần 2 chương trình khoa học có tên là gì ? Bài học đầu tiên các em sẽ tìm hiểu xem nước có tính chất gì ? b.Giảng bài * Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của nước. - GV tiến hành hoạt động trong nhóm -Yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào. 1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa ? 2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ?. Hoạt động học 2 hs nêu – nhận xét. - HS lắng nghe.. - Tiến hành hoạt động nhóm. - Quan sát và thảo luận về tính chất của nước và trình bày trước lớp. 1) Chỉ trực tiếp.. 2) Vì: Nước trong suốt, nhìn thấy cái thìa, sữa màu trắng đục, không nhìn thấy cái thìa trong cốc. Khi nếm từng cốc: cốc không có mùi là nước, cốc có mùi thơm béo là cốc sữa. 3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của 3) Nước không có màu, không có mùi, không có vị gì. nước ? Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. GV ghi đặc điểm, tính chất của 2 cốc nước và sữa. - GV nhận xét, tuyên dương Kết luận: Nước trong suốt, không màu, - HS lắng nghe. không mùi, không vị. * Hoạt động 2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía. - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm và - HS làm thí nghiệm. tự phát hiện ra tính chất của nước. - Yêu cầu các nhóm cử 1 HS đọc phần thí - Làm thí nghiệm, quan sát và thảo nghiệm 1, 2 trang 43 / SGK, 1 HS thực luận. hiện, các HS khác quan sát và trả lời các - Nhóm làm thí nghiệm nhanh nhất sẽ cử đại diện lên làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi. câu hỏi và giải thích hiện tượng. 1) Nước có hình dạnh gì ? 1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước. 2) Nước chảy như thế nào ? 2) Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn ra mọi phía. - GV nhận xét, bổ sung ý kiến của các - Các nhóm nhận xét, bổ sung. nhóm. - HS trả lời. - Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> có kết luận gì về tính chất của nước ? Nước có hình dạng nhất định không ? * Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. - GV tiến hành hoạt động cả lớp. 1) Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em thường làm như thế nào ? 2) Tại sao người ta lại dùng vải để lọc nước mà không lo nước thấm hết vào vải ? 3) Làm thế nào để biết một chất có hoà tan hay không trong nước ? - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm 3, 4 trang 43 / SGK. - Yêu cầu 4 HS làm thí nghiệm trước lớp. + Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì ? + Yêu cầu 3 HS lên bảng làm thí nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan trong nước. 1) Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì ? 2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước ? 3.Củng cố - Dặn dò: - Nêu tính chất của nước ? - Nhận xét giờ học, tuyên dương. - Dặn HS về nhà . Chuẩn bị bài: Ba thể của nước.. 1) Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm nước. 2) Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng nước nhất định. Nước có thể chảy qua những lỗ nhỏ các sợi vải, còn các chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải. 3) Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng thìa khấy đều lên sẽ biết được chất đó có tan trong nước hay không. - HS thí nghiệm. - 1 HS rót nước vào khay và 3 HS lần lượt dùng vải, bông, giấy thấm để thấm nước. + Em thấy vải, bông giấy là những vật có thể thấm nước. + 3 HS lên bảng làm thí nghiệm. 1) Em thấy đường tan trong nước; Muối tan trong nước; Cát không tan trong nước. 2) Nước có thể thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. - HS trả lời. Thể dục: ( Giáo viên chuyên trách dạy). Hoạt động tập thể. Sinh hoạt Đội I.Mục đích – yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của chi đội trong tuần , từ đó có hướng khắc phục cho tuần sau. Kiểm tra chương trình rèn luyện đội viên: chuyên hiệu an toàn giao thông. - HS có ý thức phê và tự phê cao - Giáo dục HS có ý thức học tập tốt , tham gia tốt mọi hoạt động của đội đề ra. II.Chuẩn bị: GV: nội dung HS: Ban cán sự chuẩn bị nd. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Gv nêu yêu cầu của tiết học 2.Chi đội trưởng điều khiển lớp sinh hoạt. - Các tổ trưởng , lớp phó học tập , văn thể mĩ đánh giá hoạt động chi đội trong tuần qua. - HS phát biểu - Ý kiến của HS trong lớp. - Chi đội trưởng nhận xét chung - HS lắng nghe. 3. GV nhận xét. - Các em đã có ý thức học như Huyền, Vui, Minh. - Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. - Có ý thức rèn chữ như Phùng. -Tham gia tốt các hoạt động của đội đề ra như: hoạt động giữa giờ nghiêm túc ,vệ sinh sạch sẽ khu vực phân công. - Thu gom giấy vụn : 50 kg. * Tồn tại: Một số em chưa có ý thức rèn chữ. * Kế hoạch tuần tới: - Thi đua học tập tốt dành nhiều điểm cao - HS lắng nghe. - Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp . - Vệ sinh sạch sẽ, tham gia đầy đủ các hoạt động của đội đề ra. * HS tự kiểm tra chương trình rèn luyện đội viên - GV kiểm tra 1 số em về chuyên hiệu an toàn giao thông - nx * Dặn dò: - Tiếp tục ôn chương trình rèn -HS trả lời.nx luyện đội viên chuyên hiệu : an toàn giao thông..

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Buổi chiều Luyện lịch sử + địa lí Các bài tuần 9 + 10 I.Mục tiêu : - Giúp hs củng cố các kiến thức đã học trong các bài địa lí : Hoạt động sản xuất của người dân Tây Nguyên,thành phố Đà Lạt . Lịch sử bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất - HS nắm chắc bài học, trả lời câu hỏi đúng. - Giáo dục hs ham tìm hiểu. II.Chuẩn bị: GV: nội dung HS: sgk III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Tại sao ở Đà Lạt có nhiều hoa, quả, rau - 2 HS trả lời.nx xứ lạnh? Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Giảng bài *Địa lí Câu 1: GV nêu yêu cầu ( bài 5 – VBTtrang 19) 2 hs nêu -nx 2 HS nêu yêu cầu Gọi hs trả lời Những biện pháp có tác dụng bảo vệ GV nhận xét và khôi phục rừng là : tất cả các biện Câu 2 : Kể tên một số hoa , quả, rau xứ pháp trên 2 hs nêu lạnh Đà Lạt. Bắp cải, su lơ, cà chua.. GV nhận xét – bổ sung Câu 3 : Nêu những điều kiện thuận lợi 2 hs nêu - nx để Đà Lạt trỏ thành một thành phố du Không khí mát mẻ, nhiều phong lịch và nghỉ mát cảnh đẹp, nhiều công trình phục vụ GV nhận xét cho du lịch nghỉ mát... Câu 4 : GV nêu yêu cầu :Chọn câu trả lời đúng Những việc Đinh Bộ Lĩnh đã làm Hs làm việc theo nhóm a. Thống nhất giang sơn Đại diện nhóm trình bày –nx b.Chấm dứt thời kì đô hộ của phong Đáp án : a kiến phương Bắc, mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta. c. Đánh tan quân xâm lược Nam Hán HS trả lời –nx.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Câu 5 : ( Bài 3 – trang 14 – VBT) HS nêu yêu cầu Tự điền vào ô trống – trình bày GV nhận xét 3.Củng cố- dặn dò : - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện Về nhà ôn lại các kiến thức vừa luyện Chuẩn bị : Bài tuần 10 + 11. 2 hs trình bày –nx Thứ tự là : kháng chiến, thắng lợi,độc lập , lòng tin, niềm tự hào,. Luyện viết Bài 4 (Quyển 1 và quyển 2) I.Mục tiêu : - Giúp hs viết đúng mẫu chữ đứng và chữ nghiêng bài: Ông Ngoại (quyển1 và quyển 2 ).Viết đúng: các chữ hoa, sẽ, ngưỡng cửa. - HS viết đẹp, đúng mẫu chữ. - Giáo dục hs có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch sẽ. II.Chuẩn bị: GV: nội dung HS: vở viết III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Gọi hs viết: Quốc ca, khởi 2 hs viết – lớp viết bảng con .nx nghĩa. GV nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài Trực tiếp b.Giảng bài 2 hs đọc * Hướng dẫn hs tập chép - 2 hs đọc đoạn văn - HS nêu - Nêu nội dung của đoạn văn ? - Tình cảm ông cháu khi cháu bước vào buổi học đầu tiên. - HS nêu những tiếng dễ viết sai . - Yêu cầu hs viết vào bảng con .nx * HS chép bài vào vở. - HS nhìn vở chép . GV theo dõi uốn nắn - Chấm bài - nx 3.Củng cố- dặn dò : - Nhận xét giờ học Về nhà tập viết lại. Chuẩn bị :Bài 5. - HS viết bảng con, 2 hs lên bảng viết.nx - HS chép vào vở - HS đổi chéo vở dò bài bạn..

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

<span class='text_page_counter'>(31)</span> TUẦN 11. Thứ , ngày. Thứ 2 16 /11/ 2009. Thứ 3 17/11 /2009. Tên môn Đạo đức Toán Tập đọc. Thực hành kĩ năng giữa học kì 1 Nhân với 10, 100, 1000....Chia cho 10, 100,1000... Ông trạng thả diều. Địa lí Luyện t/ việt HĐNG. Ôn tập Luyện đọc các bài tuần 10 + 11. Toán Chính tả LTVC. Tính chất kết hợp của phép nhân Nhớ viết : Nếu chúng mình có phép lạ Luyện tập về từ đồng nghĩa.. Lịch sử Luyện toán. Thứ 4 18/11 /2009. Tên bài. Toán Kể chuyện Tập đọc. Nhà Lí dời đô ra Thăng Long. Thực hành :Nhân với 10, 100, 1000....Chia cho 10, 100,1000...Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Bàn chân kì diệu Có chí thì nên. Thứ 5(chiều) Khoa học 19 /11 /2009 Luyện toán. Ba thể của nước Thực hành :Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Đề -xi – mét vuông. Thứ 6(chiều) 20 /11 /2009. Các bài tuần 10 + 11 Bài 5 ( Quyển 1 và quyển 2 ) Sinh hoạt lớp.. Luyện kh/ học Luyện viết HĐTT.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Đạo đức Thực hành kĩ năng giữa kì I I. Mục đích – yêu cầu: - Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua 5 bài học trước . - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống . - Gd Hs ý thức đạo đức tốt. II .Chuẩn bị: GV: Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập . HS : sgk III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Vì sao chúng ta phải tiết 2 hs nêu -nx kiệm thời giờ GV nhận xet 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Giảng bài Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài - Hs nêu : Trung thực trong học tập học đã học? Vượt khó trong học tập - Biết bày tỏ ý kiến - Tiết kiệm tiền của - Tiết kiệm thời giờ . Hoạt động 1 Ôn tập các bài đã học - Gv yêu cầu lớp kể một số câu - Lần lượt một số em kể trước lớp . chuyện liên quan đến tính trung thực trong học tập . - HS trả lời - Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì để thực hiện tính trung thực ? GV nhận xét - Học sinh kể về những trường hợp - Gọi một số học sinh kể về những khó khăn mà mình đã gặp phải trong trường hợp khó khăn trong học tập mà học tập. em thường gặp ? - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách - Theo em nếu ở trong hoàn cảnh gặp giải quyết. khó khăn như thế em sẽ làm gì? * GV đưa ra tình huống : - Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây ? Vì sao? a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> được. b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. c/. Chép luôn bài của bạn. d/. Nhờ người khác làm bài hộ. đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. e/. Bỏ không làm. - GV kết luận . * GV nêu yêu cầu : + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em?. - Một số em đại diện lên kể những việc mình tự làm trước lớp . - HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do. - Chọn a, b, đ .. - Các nhóm thảo luận sau đó các nhóm cử đại diện lên báo cáo trước lớp . - Một số em lên bảng nói về những việc có thể xảy ra nếu không được bày tỏ ý kiến . -Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có.. - GV kết luận: + Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. .. HS nêu - Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài . -Yêu cầu cả lớp quan sát và nhận xét. - Giáo viên rút ra kết luận . . 3.Củng cố dặn dò: - Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học - Chuẩn bị bài sau:Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.. Toán:. Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, .... I.Mục đích – yêu cầu: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, …và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … - Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … để tính nhanh, làm đúng các bài tập bài 1a (cột 1,2), b ( cột 1,2), bài 2 ba dòng đầu. HS khá giỏi làm tất cả các bài tập. - GD học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài. II. Chuẩn bị: GV : nd HS : sách giáo khoa III.Hoạt động trên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động dạy 1. Bài cũ:- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 4 a x ... = ...x a = a ; a x...= ...x a = a - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: - Trong giờ học này các em sẽ biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … b.Giảng bài *Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10 : + Nhân một số với 10 - GV viết lên bảng phép tính 35 x 10. - GV hỏi: Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng gì ? - 10 còn gọi là mấy chục ? - Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35. - GV hỏi: 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu ? - 35 chục là bao nhiêu ? - Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350. - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ?. Hoạt động học - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.. - HS nghe GV giới thiệu bài.. - HS đọc phép tính. - HS nếu: 35 x 10 = 10 x 35 - Là 1 chục. - Bằng 35 chục. - Là 350.. - Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải. -Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải - Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta số đó. có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào ? - HS nhẩm và nêu: - Hãy thực hiện: 12 x 10 = 120 12 x 10 78 x 10 = 780 78 x 10 457 x 10 = 4570 457 x 10 7891 x 10 = 78 910 7891 x 10 * Chia số tròn chục cho 10 -GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính. - HS suy nghĩ. - GV: Ta có 35 x 10 = 350, Vậy khi - Là thừa số còn lại. lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì ? - HS nêu 350 : 10 = 35. - Vậy 350 chia cho 10 bằng bao - Thương chính là số bị chia xóa đi nhiêu ? một chữ số 0 ở bên phải..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 ? - Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ? - Hãy thực hiện: 70 : 10 140 : 10 2 170 : 10 7 800 : 10 *Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000, … chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn, … cho 100, 1000, … : - GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn, … cho 100, 1000, … *Kết luận : - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta có thể viết ngay kết quả của phép nhân như thế nào ? - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ? c.Luyện tập, : Bài 1 - GV yêu cầu HS tự viết kết quả của các phép tính trong bài a ( cột 1,2hs khá giỏi làm thêm cột 3), sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp. b.HS trả lời cột 1 cột 2 – yêu cầu hs thi làm nhanh - 1 dãy 3 em Nhận xét Bài 2 HS nêu yêu cầu - GV viết lên bảng 300 kg = … tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi. - GV yêu cầu HS nêu cách làm của mình, sau đó lần lượt hướng dẫn HS lại các bước đổi như SGK: + 100 kg bằng bao nhiêu tạ ? + Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm 300 : 100 = 3 tạ. Vậy 300 kg = 3 tạ. - GV yêu cầu HS làm 3 dòng đầu vào. - Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. - HS nhẩm và nêu: 70 : 10 = 7 140 : 10 = 14 2 170 : 10 = 217 7 800 : 10 = 780. -Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó. -Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.. - Làm bài , sau đó mỗi HS nêu kết quả của một phép tính, đọc từ đầu cho đến hết. 18 x 10 = 180 18 x 100 = 1800 18 x 1000 = 18 000... 9000: 10 = 900 9000: 100 = 90 9000: 1000 = 9 6800 :100 = 68 420 : 10 = 42 2000 : 1000 = 2 2 hs nêu -HS nêu: 300 kg = 3 tạ.. +100 kg = 1 tạ. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 70 kg = 7 yến 120 tạ = 12.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> vở - (hs khá giỏi làm cả bài ). - GV chấm - chữa bài - GV nhận xét 3.Củng cố- Dặn dò: - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta có thể viết ngay kết quả của phép nhân như thế nào ? - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ? - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau : Tính chất kết hợp của phép nhân.. tấn 800 kg = 8 tạ tấn 300 tạ = 30 tấn kg. 5000 kg = 5 4000 g = 4. Tập đọc : Ông Trạng thả diều. I. Mục đích –yêu cầu 1 . Đọc thành tiếng:Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: trang sách, mảng gạch vở, mỗi lần. Đọc bài văn với giọng kể chậm rải, buwocs đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 2.Đọc- hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ: kinh ngạc , trạng Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.( trả lời được các câu hỏi sgk) 3.Giáo dục hs cần có ý chí vượt khó trong mọi hoạt động. II. Chuẩn bị: GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. HS: sgk, đọc trước bài III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - Gv nhận xét bài kiểm tra tiết - Lắng nghe. trước 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm - Gv Treo tranh minh hoạ và giới thiệu. - Câu chuyện ông trạng thả diều học hôm nay sẽ nói về ý chí của một cậu bé đã - Lắng nghe. từng đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài trong bức tranh trên. b. Giảng bài: * Luyện đọc: - Lắng nghe, đọc thầm - Gọi 1 hs đọc toàn bài - GV phân đoạn (4 đoạn) + Đoạn 1:Vào đời vua … đến làm diều để.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> chơi. + Đoạn 2: lên sáu tuổi … đến chơi diều. + Đoạn 3: Sau vì … đến học trò của thầy. + Đoạn 4: Thế rồi… đến nướn Nam ta. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - Luyện phát âm - HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải - HS đọc nối tiếp lần 3 - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - 1 hs đọc toàn bài - GV đọc mẫu- giới thiệu qua cách đọc * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 +Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? - giảng từ :kinh ngạc. + Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi: + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?. 4 HS đọc HS đọc - 4 HS đọc - 4 HS đọc - HS đọc theo nhóm - 1 HS đọc.. 1Hs đọc to cả lớp đọc thầm. - Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đó... - Hs đặt câu. - Tư chất thông minh củaNguyễn Hiền. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu. Cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. .. + Nội dung đoạn 2 là gì? - Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền. -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi: - Cả lớp đọc thầm. +Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông + Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 tuối, Trạng thả diều”? lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều. - trạng : sgk -Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao đổi - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời và trả lời câu hỏi. câu hỏi. *HS phát biểu theo suy nghĩ của nhóm. + Câu chuyện khuyên ta điều gì? + Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. - Gv giảng thêm cho Hs hiểu ý của 3 câu tục ngữ. - Đoạn cuối bài cho em biết điều gì? - Tìm nội dung chính của bài?. + Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng - 4 HS đọc, cả lớp phát biểu, tìm cách đọan. Cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc đọc hay của bài. -Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Thầy phải kinh ngạc ... thả đom đóm vào trong. HS tìm từ cần nhấn giọng trong đoạn - HS luyện đọc - Hs luyện đọc :4-5 hs . - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 2 Hs thi đọc – cả lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét theo giọng đọc và cho điểm từng HS 3. Củng cố – dặn dò: + Câu chuyện ca ngợi ai ? Về điều gì? + Câu truyện ca ngợi trạng nguyên Nguyễn Hiền. Ô ng là người ham học, chịu khó nên đã thành tài. + Truyện đọc giúp em hiểu điều gì? + Truyện giúp em hiểu rằng muốn làm Liên hệ được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu - Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc khó. theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền. - Chuẩn bị : Có chí thì nên - đọc và trả lời câu hỏi sgk Buổi chiều Địa lí Ôn tập I.Mục tiêu : - HS chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Hệ thống lại các đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ. - GD học sinh ham tìm hiểu II.Chuẩn bị : GV :- Bản đồ tự nhiên VN , phiếu học tập HS : - ôn lại kiến thức đã học III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành Thành phố du lịch và - 2 HS trả lời câu hỏi . nghỉ mát ? - Cả lớp nhận xét, bổ sung . - Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ lạnh ? GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Giảng bài : *Hoạt động cả lớp: - GV phát phiếu học tập cho từng HS và yêu cầu HS điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây - HS điền tên vào lược đồ . Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> đồ . - GV cho HS lên chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - GV nhận xét *Hoạt động nhóm : - GV cho HS các nhóm thảo luận câu hỏi : + Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên theo những gợi ý ở bảng . (SGK trang 97) .Nhóm 1: Địa hình, khí hậu ở HLS, Tây Nguyên . .Nhóm 2: Dân tộc, trang phục, lễ hội ở HLS và Tây Nguyên . .Nhóm 3: Trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công . .Nhóm 4: Khai thác khoáng sản, khai thác sức nước và rừng . - GV phát cho mỗi nhóm một bảng phụ. Các nhóm tự điền các ý vào trong bảng . - Cho HS đem bảng treo lên cho các nhóm khác nhận xét. -GV nhận xét và giúp các em hoàn thành phần việc của nhóm mình . * Hoạt động cả lớp : - GV hỏi : +Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ . + Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc . GV hoàn thiện phần trả lời của HS. 3.Củng cố- dặn dò - GV cho treo lược đồ còn trống và cho HS lên đính phần còn thiếu vào lược đồ . - GV nhận xét, kết luận . - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Đồng bằng Bắc Bộ”.. - HS lên chỉ vị trí các dãy núi và cao nguyên trên BĐ. -HS cả lớp nhận xét, bổ sung.. -HS các nhóm thảo luận và điền vào bảng phụ .. - Đại diện các nhóm lên trình bày . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời . - HS khác nhận xét, bổ sung.. -HS thi đua lên đính . -Cả lớp nhận xét.. Luyện tiếng việt Luyện đọc bài : Ông trạng thả diều. I.Mục đích – yêu cầu: - Đọc trôi chảy,diễn cảm bài: Ông trạng thả diều..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi - Giáo dục hs cần có ý chí vượt khó trong mọi hoạt động. II.Chuẩn bị: GV :Bảng phụ viết sẵn đoạn 3,4 . HS : đọc trước bài III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Gọi hs đọc đoạn 3 của bài : Ông 2 hs đọc - nx trạng thả diều – nêu nd của bài GV nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Giảng bài a)Luyện đọc. - Yêu cầu HS mở sgk - 1 hs đọc -nx + 1 HS đọc toàn bài - lớp đọc thầm - 4 HS đọc - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - nx - 4 HS đọc - HS đọc nối tiếp lần 2 - nx - 8 hs đọc toàn bài – kết hợp trả lời câu - HS đọc + Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 hỏi +Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông tuối, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều. - HS trả lời - nx Trạng thả diều”? + Em học tập ở chú bé điều gì? GV nhận xét * Đọc diễn cảm ( đoạn 3,4) Trong đoạn này cần nhấn giọng những từ - HS nêu ngữ nào? - 5 hs đọc - Yêu cầu hs đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm - Nhận xét - ghi điểm - 2 hs đọc -nx 3.Củng cố-dặn dò - Qua bài này tác giả muốn nói với chúng - Muốn làm được việc gì phải chăm chỉ chịu khó.... ta điều gì ? Liên hệ giáo dục - Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị tiết sau : Có chí thì nên – đọc và trả lời câu hỏi sgk. Ngày soạn:8/11/2008. Ngày giảng:Thứ 3 ngày 11 tháng 11 năm 2008. Toán: Tính chất kết hợp của phép nhân. I.Mục đích –yêu cầu - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng kết hợp của phép nhân trong thực hành tính .HS làm đúng các bài tập 1a, 2a .HS khá giỏi làm được các bài tập.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Gd Hs vận dụng vào tính toán thực tế. II. Chuẩn bị GV :-Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sgk HS : sgk III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - cả 500 x 10 = 5000 20020 :10 = 2002 lớp làm nháp. 320 x 100 = 32000 200200 : 100 = 2002 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài:Trực tiếp b.Giảng bài *Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân So sánh giá trị của các biểu thức - HS tính và so sánh: - GV viết lên bảng biểu thức: (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) Và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) - GV làm tương tự với các cặp biểu thức - HS tính giá trị của các biểu thức và khác: nêu: (5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4) (5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4) (4 x 5) và 4 x (5 x 6) (4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6) - GV treo lên bảng bảng số như đã giới - HS đọc bảng số. thiệu ở phần đồ dùng dạy học. - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a - 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) nháp. khi a=3, b = 4, c = 5 ? - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 60. - GV: hd 2 bài còn lại tương tự. - Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn - Giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức a x bằng giá trị của biểu thức a x (b x c). (b x c) ? - Ta có thể viết: (a x b) x c = a x (b x c). - HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c). - Gọi hs nêu kết luận - Hs nêu kết luận sgk c.Luyện tập : Bài 1: HS nêu yêu cầu - Hs nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo hai cách theo mẫu - HS làm bài 1a ( HS khá giỏi làm cả bài) - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm HS làm nháp vào nháp 4 x5 x 3 =(4 x5) x 3 = 20 x 3 = 60 - GV nhận xét 4 x5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60 Tương tự Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - GV viết lên bảng biểu thức: 13 x 5 x 2 - HS đọc biểu thức..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - GV yêu cầu Hs tính bằng cách thuận tiện 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = nhất. 130 HS làm tiếp bài a - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV chữa bài và cho điểm HS. bài vào vở. 5 x 2 x 34 = ( 5 x2 ) x 34 = 10 x 34 = 340 Bài 3: HS khá giỏi - GV gọi một HS đọc - HS đọc. đề bài toán. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - Bài toán cho ta biết những gì ? Bài toán bài vào vở hỏi gì ? - GV yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài 1 hs lên bảng giải toán Nêu cách giải khác.nx vào nháp Bài giải Số bộ bàn ghế có tất cả là: 15 x 8 = 120 (bộ) Số học sinh có tất cả là: 2 x 120 = 240 (hoc sinh) Đáp số: 240 học sinh. Bài giải Số học sinh của mỗi lớp là: 2 x 15 = 30 (học sinh) Số học sinh trường đó có là: 30 x 8 = 240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh. - GV chấm bài và chữa bài. 3.Củng cố- Dặn dò: - 2 Hs nhắc lại tính chất đã học. . - Dặn HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0. Chính tả:(Nhớ viết) Nếu chúng mình có phép lạ. I. Mục đích –yêu cầu - Nhớ – viết đúng 4 khổ thơ đầu bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ.Trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả bài 3 viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho , bài 2b .( HS khá giỏi làm đúng bt 3- viết lại các câu) - Gd Hs giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị: GV : Bài tập 2b viết vào bảng phụ. HS : sgk, vở viết ,chì III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ Gv đọc: xôn xao, sản xuất, - 3 HS lên bảng viết .-cả lớp viết nháp. xuất sắc, - Nhận xét chữ viết của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ- - Lắng nghe. viết 4 khổ thơ đầu của bài thơ :Nếu chúng mình có phép lạ và làm bài tập chính tả..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> b. Hướng dẫn nhớ- viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - Gọi HS đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ. - Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ. - Các bạn nhỏ trong đọan thơ có mơ ước những gì?. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - 3 HS đọc thành tiếng. + Các bạn nhỏ mong ước mình có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn .... * Hướng dẫn viết chính tả: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển, viết và luyện viết vào nháp trong ruột, GV nhận xét - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày thơ. - Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô. Giữa 2 khổ thơ để cách một dòng. * HS nhớ- viết chính tả: - Hs viết bài vào vở. * Soát lỗi - HS đổi chéo vở soát bài của bạn . - Chấm bài, nhận xét c. Bài tập Bài 2: - Yêu cầu hs đọc đề. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. b/. – Gv treo bảng phụ ghi sẵn bài tập – - 2 HS làm bài trên bảng. Cả lớp chữa yêu cầu Hs làm bài tập. bằng chì vào SGK. Nổi, đỗ, thưởng, đỗi, chỉ, nhỏ, thủa, phải... - Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên GV nhận xét bảng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài viết lại chữ sai. HS khá giỏi viết lại các câu - Gọi HS nhận xét, chữa bài. HS viết trên bảng - Gọi HS đọc lại câu đúng. a/. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b/. Xấu người đẹp nết. c/. Mùa hè cá sông, mùa đông các bễ. d/. Trăng mờ còn tỏ hơn sao 3. Củng cố – dặn dò: Dẫu rằng núi lỡ còn cao hơn đồi. - Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên. - Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS và dặn HS chuẩn bị bài sau: Người chiến sĩ giàu nghị lực. Luyện từ và câu: Luyện tập về động từ. I. Mục đích –yêu cầu - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.( đã, đang, sắp) - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua bài tập thực hành ( 1,2,3) trong sgk.HS khá giỏi biết đặt câu có sử dụng bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. - Gd Hs vận dụng vào giao tiếp viết văn..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> II. Chuẩn bị cũ. GV : Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn kiểm tra bài. HS : sgk. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng gạch chân những động từ có trong đoạn văn sau: Những mảnh lá mướp to bản đều cúp uốn xuống để lộ ra cách hoa màu vàng gắt. Có tiếng vỗ cánh sè sè của vài con ong bò đen bóng, bay rập rờn trong bụi cây chanh. - Động từ là gì? - Nhận xét chung và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài Trực tiếp b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS gạch chân dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa trong từng câu.. Hoạt động học - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp viết vào vở nháp.. - 1 HS trả lời. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS làm bảng lớp.. HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. + Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến. + Rặng đào đã trút hế lá. - Từ :sắp bổ sung cho ý nghĩa gì cho động + Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ gần từ đến ? Nó cho biết điều gì? diễn ra. - Kết luận: Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ rấp quan trọng. Nó cho - Lắng nghe. biết sự việc đó sắp diễn ra hay đã hoàn thành rồi. - Yêu cầu HS khá giỏi đặt câu từ bổ sung - Tự do phát biểu. + Vậy là bố em sắp đi công tác về... ý nghĩa thời gian cho động từ. - Nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài, đặt . câu hay, đúng. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho đt Tương tự từ : đã trút.Nó cho biết sự việc đã hoàn thành rồi. - Yêu cầu HS khá giỏi đặt câu GV nhận xét - 2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần. Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS trao đổi, thảo luận nhóm 4 HS . - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài - Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. a. đã - Kết luận lời giải đúng. b.đã, đang, sắp - Tại sao chỗ trống này em điền từ (đã, - Trả lời theo từng chỗ trống ý nghĩa của từ với sự việc (đã, đang, sắp) xảy sắp, sang)? ra. Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui. - 2 HS đọc thành tiếng..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. +Truyện đáng cười ở điểm nào?. - HS trao đổi trong nhóm 2 và dùng bút chì gạch chân, viết từ cần điền. - HS đọc và chữa bài. - 2 HS đọc lại. - 1 Hs nêu:Nhà bác học đang tập trung làm việc đến mức đãng trí... 3. Củng cố- dặn dò: - Những từ ngữ nào thường bổ sung ý - 2 Hs trả lời- nx nghĩa thời gian cho động từ ? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: tính từ. Buổi chiều Lịch sử: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. I.Mục đích –yêu cầu: - HS nêu được những lí do kiến Lí Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Địa La, vùng trung tâm đất nước , đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. Vài nét về công lao của Lí Công Uẩn :người sáng lập ra vương triều Lí, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. - Hs nắm bài trả lời đúng các câu hỏi. - Gd Hs thích tìm hiểu lịch sử Việt Nam. II.Chuẩn bị :GV : Bản đồ hành chính Việt Nam HS : sgk. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - Tình hình nước ta khi quân Tống xâm - 2 HS trả lời . lược ? - HS khác nhận xét . - Nêu bài học. - GV nhận xét và ghi điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : . b. Giảng bài: - Hs đọc thầm sgk. + Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời: - Hs lắng nghe. - Gv giới thiệu :Năm 1005 vua lê Đại Hành mất,Lê Long Đĩnh lên ngôi... Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua... - HS xác định vị trí của kinh đô + Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Hoa Lư và Đại La (Thăng Long). Việt Nam - GV yêu cầu HS lập bảng so sánh theo mẫu - HS lập bảng so sánh . sau : Vùng đất ND Hoa Lư. Đại La.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> so sánh -Vị trí. Không phải Trung tâm trung tâm -Địa thế -Rừng núi Đất rộng, - Hs tiến hành thảo luận. hiểm trở, chật màu mở - Cho con cháu đời sau xây dựng hẹp - Gv tổ chức cho Hs hoạt động nhóm 4 :3 cuộc sống ấm no . - Đại diện nhóm trình bày –nhóm phút. - “Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà khác nhận xét bổ sung. quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ?”. - GV nhận xét - GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại Việt”:theo truyền thuyết , khi vua tạm đỗ dưới thành Đại La có rồng vàng hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi tên thành Thăng Long ,có nghĩa là rồng bay lên .Sau đó năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước ta là Đại Việt. +Hoạt động3 : Làm việc cả lớp. - Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào ? .. -Hs lắng nghe.. - Hs suy nghĩ ,tiếp nối nhau trả lời. - Thăng Long có nhiều lâu đài , cung điện , đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường - Cả lớp quan sát lắng nghe.. - Gv cho Hs xem hình ảnh 1 số hiện vật của - Hs nêu ghi nhớ sgk. kinh thành Thăng Long. Gọi hs đọc bài học - Hs tiếp nối nhau trả lời. 3.Củng cố- dặn dò : - GV cho HS đọc phần bài học . - Sau triều đại Tiền Lê, triều nào lên nắm quyền? - Ai là người quyết định dời đô ra Thăng Long ? - Việc dời đô ra Thăng Long có ý nghĩa gì ? - Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Chùa thời Lý”. Luyện toán: Thực hành nhân với 10,100,1000...chia cho 10 ,100,1000 ..Tính chất kết hợp của phép nhân. I.Mục tiêu: - Hs nắm chắc cách nhân với 10,100,1000...,chia cho 10 ,100 ,1000.... Tính chất kết hợp của phép nhân. - Hs làm đúng thành thạo các bài tập. - Gd Hs cẩn thận khi tính toán..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> II.Chuẩn bị: Gv : nội dung HS : vở luyện III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. 1.Bài cũ - Gv gọi Hs lên bảng.. - Gv nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Giảng bài Bài 1: Tính nhẫm. Gv ghi các phép tính lên bảng . 285 x 10 970 x 100 328 x 1000 910 x 10 8654 x 100 645 x 1000 Bài 2: Gv ghi phép tính yêu cầu Hs làm tương tự bài 1. 7360 :10 59000:100 8763000 :1000 400: 10 28700 :100 7120000 :1000 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện. Gv ghi đề lên bảng - yêu cầu Hs làm vở Gv chấm bài 10 Hs. Bài 4: ( HS khá giỏi ) Gv nêu bài toán .. Hoạt động học 2 Hs lên bảng - cả lớp làm nháp. 13 x 5 x 2 5x 9x 3x2 = 13 x (5 x 2) = (5 x 2) x ( 9 x 3) =13 x 10 = 10 x 27 =170 = 130. - Cả lớp tính nhẩm- tiếp nối nhau trả lời. - 2850 - 9100. 97000 865400. 328000 645000. - Hs tính rồi tiếp nối nhau nêu kết quả. 736 590 8763 40 287 7120 - 2 Học sinh chữa bài – cả lớp làm vở. 125 x 2 x 17x 3 = (125 x 2 ) x (17 x 3) = 250 x 51 = 12750 354 x 3 x 25 x 4 = (354 x 3) x (25 x 4) = 1062 x 100 = 106200 - Hs đọc đề. 3.Củng cố dặn dò: - Chúng ta vừa luyện những kiến thức nào? -Về nhà xem lại bài ,chuẩn bị bài sau: nhân với các số có tận cùng là chữ số 0. Ngày soạn :9/11/2008. Ngày giảng: Thứ 4 ngày12 tháng 11 năm 2008. Toán : Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 I.Mục đích- yêu cầu - Biết cách nhân với các số có tận cùng là chữ số 0..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Áp dụng phép nhân với số tận cùng là chữ số 0 để giải các bài toán tính nhanh, tính nhẩm.Làm đúng bài tập 1,2 .HS khá giỏi làm bài tập 3 -Gd Hs vận dụng tính toán thực tế. II. Chuẩn bị: Gv : nd HS : sgk III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng làm bt 2b tiết - 2 HS lên bảng - cả lớp làm nháp. trước Nhận xét - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài b.Giảng bài *Hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ số 0 : - GV viết lên bảng phép tính 1324 x 20. - HS đọc phép tính. - GV hỏi: 20 có chữ số tận cùng là - Là 0. - 20 = 2 x 10 = 10 x 2. mấy ? - 20 bằng 2 nhân mấy ? - Vậy ta có thể viết: - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) hiện vào giấy nháp: - Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10) 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 - 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải. - Nhận xét gì về số 2648 và 26480 ? - HS nghe giảng. - Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 chúng ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp x 2. - GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính làm vào giấy nháp. - 3 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó 1324 x 20. nêu cách tính như với 1324 x 20. - GV nhận xét. * Phép nhân 230 x 70 - HS đọc phép nhân. - Gv hướng dẫn tương tự như bài trên. - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp: - Hs nêu. - Khi nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ta làm như thế nào? c.Luyện tập : Hs nêu Bài 1 – HS nêu yêu cầu - 3 HS lên bảng làm bài và nêu cách GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu tính, HS dưới lớp làm bài vào vở nháp cách tính. a. 53 680, b. 406 380, c.1 128 400.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Bài 2 :HS nêu yêu cầu - GV khuyến khích HS tính nhẩm, không đặt tính. GV nhận xét Bài 3 :HS khá giỏi - GV gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì?Bài toán hỏi gì ? -GV yêu cầu HS làm baì. - GV nhận xét và cho điểm HS.. - Hs tính nhẩm ,tiếp nối nhau nêu kết quả. a.397 800, b. 69 000, c.1 160 000 - HS đọc. - 2 Hs trả lời - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Đáp số: 3900 kg. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV hướng dẫn bài tập 4 - Dặn hs khá giỏi về nhà làm bài 4 - Chuẩn bị bài sau: Đề- xi- mét vuông. Kể chuyện: Bàn chân kì diệu. I. Mục đích –yêu cầu - Hs nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện: Bàn chân kì diệu. - Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. - Gd hoc sinh có ý thức vượt qua khó khăn. II.Chuẩn bị: GV:Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 HS : sgk III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ Gọi hs kể về ước mơ đẹp của 2 hs kể -nx mình hoặc của bạn bè... GV nhận xét a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. b.Kể chuyện : - Hs lắng nghe. - GV kể chuyện lần 1 - GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ, kết hợp nêu chú giải c. Hướng dẫn kể chuyện: * Kể trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu HS trao đổi, kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ - HS trong nhóm thảo luận. Kể chuyện. từng nhóm. khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét và góp ý cho bạn. Trao đổi nội dung ý nghĩa câu chuyện. *. Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp. - Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một - Các tổ cử đại diện thi kể. - 3 đến 5 HS tham gia kể. tranh. - Nhận xét từng HS kể..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện. GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện. + Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người? + Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm gì? + Kí đã cố gắng như thế nào? + Kí đã đạt được những thành công gì? + Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành công đó? - Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của bạn. - Nhận xét chung và cho điểm từng HS . *Tìm hiểu ý nghĩa truyện: + Câu truyện muốn khuyên chúng ta điều gì?. 2 hs kể -nx. - Bị liệt cả 2 cánh tay từ nhỏ - Đang ngòi giũa sân hí hoáy tập viết - Hết lớp 1 kí đã đuổi kịp các bạn. - Nhờ luyện tập kiên trì. - Nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.. + Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong ước. + Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc + Em học được ở anh Kí nghị lực vươn Kí. lên trong cuộc sống. + Em học tập được ở anh Kí lòng tự tin trong cuộc sống, không tự ti vào bản thân mình bị tàn tật. 3. Củng cố – dặn dò: - Liên hệ - giáo dục - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị những câu chuyện mà em được nghe, được đọc về một người có nghị lực. Tập đọc Có chí thì nên. I. Mục đích –yêu cầu 1.Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : đã quyết , câu chạch, sóng cả, Đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rải 2.Đọc - hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ: nên, rã, Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: cần có có ý chí công, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.( trả lời được các câu hỏi sgk) 3.Gd Hs có ý chí kiên định, không nản lòng khi gặp khó khăn. II. Chuẩn bị GV:Tranh minh hoạ bài tập đọc Bảng phụ viết sẳn các câu cần luyện đọc diễn cảm HS : sgk III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ông Trạng thả diều và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ (vừa chỉ vào tranh vừa giới thiệu) b. Giảng bài * Luyện đọc: - Gọi 1 hs đọc toàn bài - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1: mỗi hs đọc mỗi câu - Luyện phát âm - HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải - HS đọc nối tiếp lần 3 - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - 1 hs đọc toàn bài - GV đọc mẫu- giới thiệu qua cách đọc b/. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc câu hỏi 1. - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . - Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Kết luận lời giải đúng; 1-4 ; 2-5 ;36-7. + nên : thành công + rã: buông rơi - Gọi HS đọc câu hỏi 2. HS trao đổi và trả lời câu hỏi. - Cách diễn đạt của câu tục ngữ thật dễ nhớ dễ hiểu vì: + Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu) + Có vần có nhịp cân đối cụ thể: - Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về biểu hiện một HS không có ý chí.. NX. - Lắng nghe.. - Lắng nghe, đọc thầm - 7 hs đọc 2 HS đọc 7 HS đọc - HS đọc - HS đọc theo nhóm - 1 HS đọc.. - HS đọc thầm - Thảo luận trình bày vào phiếu. - Dán phiếu lên bảng và đọc phiếu. - Nhận xét bổ sung để có phiếu đúng.. - 1 HS đọc thành tiếng. 2 HS ngồi cùng bàn trả lời câu hỏi.. + HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn gia đình, bản thân... - Các câu tục ngữ khuyên chúng ta - Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều giữ vững mục tiêu đã chọn không nản gì? lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý chí thì nhất định thành công. - 2 HS nhắc lại. Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - 7 hs đọc nối tiếp – nêu giọng đọc của.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> bài - Đưa 4 câu đầu để hs đọc diễn cảm – nêu những từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn? - HS đọc diễn cảm -Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng và đọc thuộc lòng theo nhóm. GV đi giúp đỡ từng nhóm. -Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Em hiểu các câu tục ngữ trong bài muốn nói lên điều gì? kết hợp giáo dục - Dặn HS về nhà học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. - Chuẩn bị :"Vua tàu thủy" Bạch Thái Bưởi – đọc và trả lời câu hỏi sgk. - 4 hs đọc - 4 HS ngồi hai bàn trên dưới luyện đọc, học thuộc lòng, khi 1 HS đọc thì các bạn lắng nghe, nhẩm theo và sửa lỗi cho bạn. - 5 HS đọc - nx. Ngày soạn :9/11/2008. Ngày giảng: Thứ 5 ngày12 tháng 11 năm 2008 Buổi chiều Khoa học Ba thể của nước. I/ Mục đích –yêu cầu Giúp HS: - Nêu được nước tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí. - Làm thí nghiện về sự chuyển nước từ thể lỏng thành thể khívà ngược lại - HS ham tìm hiểu II/ Chuẩn bị: GV :- Hình minh hoạ trang 45 / SGK - Sơ đồ sự chuyển thể của nước viết dán sẵn trên bảng lớp. HS: - Chuẩn bị theo nhóm 4: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Em hãy nêu tính chất của nước ? -1 HS trả lời.nx - Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Hỏi: Theo em nước tồn tại ở những dạng nào ? Cho ví dụ. - HS trả lời. - GV giới thiệu: Để hiểu rõ thêm về các dạng tồn tại của nước, tính chất của - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> chúng và sự chuyển thể của nước chúng ta cùng học bài 3 thể của nước. b.Giảng bài * Hoạt động 1: Chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. - GV tiến hành hoạt động cả lớp. + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở Hình vẽ số 1 vẽ các thác nước đang hình vẽ số 1 và số 2. chảy mạnh từ trên cao xuống. Hình vẽ số 2 vẽ trời đang mưa, ta nhìn thấy những giọt nước mưa và bạn nhỏ có thể hứng được mưa. + Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể thể lỏng. nào ? + Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể Nước mưa, nước giếng, nước máy, lỏng ? nước biển, nước sông, nước ao, … - Khi dùng khăn ướt lau bảng em thấy - Gọi 1 HS lên bảng. GV dùng khăn mặt bảng ướt, có nước nhưng chỉ một ướt lau bảng, yêu cầu HS nhận xét. lúc sau mặt bảng lại khô ngay. - Vậy nước trên mặt bảng đi đâu ? Chúng ta cùng làm thí nghiệm để biết. - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo định hướng: + Chia nhóm cho HS + Đổ nước nóng vào cốc và yêu cầu HS: * Quan sát và nói lên hiện tượng vừa xảy ra.. -HS làm thí nghiệm. HS làm thí nghiêm. *Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng vài phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra. * Qua hiện tượng trên em có nhận xét gì ?. +Quan sát và nêu hiện tượng. Khi đổ nước nóng vào cốc ta thấy có khói mỏng bay lên. Đó là hơi nước bốc lên. Quan sát mặt đĩa, ta thấy có rất nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa. Đó là do hơi nước ngưng tụ lại thành nước. Qua hai hiện tượng trên em thấy nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và từ thể hơi sang thể lỏng. -HS lắng nghe.. * GV giảng: Khói trắng mỏng mà các em nhìn thấy ở miệng cốc nước nóng chính là hơi nước. Hơi nước là nước ở thể khí. Khi có rất nhiều hơi nước bốc lên từ nước sôi tập trung ở một chỗ, gặp không khí lạnh hơn, ngay lập tức, hơi nước đó ngưng tụ lại và tạo thành những giọt nước nhỏ li ti tiếp tục bay lên.. Nước ở trên mặt bảng biến thành hơi nước bay vào không khí mà mắt thường ta không nhìn thấy được. Nước ở quần áo ướt đã bốc hơi vào.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> + Vậy nước ở trên mặt bảng đã biến đi không khí làm cho quần áo khô. đâu ? Các hiện tượng: Nồi cơm sôi, cốc nước nóng, sương mù, mặt ao, hồ, dưới + Nước ở quần áo ướt đã đi đâu ? nắng, … + Em hãy nêu những hiện tượng nào chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí ? - GV chuyển việc: Vậy nước còn tồn tại ở dạng nào nữa các em hãy cùng làm thí nghiệm tiếp. * Hoạt động 2: Chuyển nước từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 2 theo định hướng.: yêu cầu HS đọc thí nghiệm, quan sát hình vẽ và hỏi. 1) Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ? 2) Nước trong khay đã biến thành thể gì ? 3) Hiện tượng đó gọi là gì ? 4) Nêu nhận xét về hiện tượng này ? - Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm. * Kết luận: Khi ta đổ nước vào nơi có nhiệt độ 00C hoặc dưới 00C với một thời gian nhất định ta có nước ở thể rắn. Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn được gọi là đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. - Em còn nhìn thấy ví dụ nào chứng tỏ nước tồn tại ở thể rắn ? * Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể của nước. 1) Nước tồn tại ở những thể nào ? 2) Nước ở các thể đó có tính chất chung và riêng như thế nào ? - GV nhận xét, bổ sung cho từng câu trả lời của HS. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước, sau đó gọi HS lên chỉ vào sơ đồ trên bảng và trình bày sự chuyển thể của nước ở những điều kiện nhất định. KHÍ. - Hoạt động nhóm. 1) Thể lỏng. 2) Do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong tủ lạnh nên đá tan ra thành nước. 3) Hiện tượng đó gọi là đông đặc. 4) Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi nhiệt độ bên ngoài cao hơn. - Các nhóm bổ sung. - HS lắng nghe.. - Băng ở Bắc cực, tuyết ở Nhật Bản, Nga, Anh, … - HS trả lời. 1) Thể rắn, thể lỏng, thể khí. 2) Đều trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. - HS lắng nghe. - HS vẽ.. Sự chuyển thể của nước từ dạng này sang dạng khác dưới sự ảnh hưởng của nhiệt độ. Gặp nhiệt độ thấp dưới 00C nước ngưng tụ thành nước đá. Gặp nhiệt độ cao nước đá nóng chảy thành thể lỏng. Khi nhiệt độ lên cao nước bay.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Bay hơi. Ngưng tụ. LỎNG. LỎNG. Nóng chảy. Đông đặc. hơi chuyển thành thể khí. Ở đây khi hơi nước gặp không khí lạnh hơn ngay lập tức ngưng tụ lại thành nước.. RẮN -GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm những HS có sự ghi nhớ tốt, trình bày - HS cả lớp. mạch lạc. 3.Củng cố- dặn dò: - Gọi HS đọc bài học - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Chuẩn bị : Mây được hình thành như thế nào ? Mây từ đâu ra? Luyện toán:. Thực hành:Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 . Đề - xi – mét vuông.. I.Mục tiêu: - Củng cố cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 . Đề - xi – mét vuông. - Hs làm đúng , nhanh thành thạo các bài tập. - Gd học sinh độc lập suy nghĩ khi tính toán. II.Chuẩn bị: Gv : nội dung HS : vở luyện III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học 1.Bài cũ - Gv gọi Hs lên bảng. 2 Hs lên bảng - cả lớp làm nháp. 100 cm2 = 1 dm2 48 dm2 = 4800 cm2 - Gv nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Giảng bài Bài 1: HS nêu yêu cầu : Đặt tính rồi tính - Hs tính vào nháp – 3 hs lên bảng làm. a. 1234 x 20 b. 2135 x 40 a.24 680 b. 85 400 c.408 000 c. 1360 x 300 GV nhận xét - 2 Học sinh đọc Bài 2: Gv đọc đề Một ngày có 24 giờ, một giờ có 60 phút - Cả lớp làm vở nháp a.7 ngày có bao nhiêu phút Đáp số :a. 10080 ( phút ) b.30 ngày có bao nhiêu phút b. 43200 GV nhận xét Bài 3: Gv ghi đề lên bảng - yêu cầu Hs - Hs đọc đề - làm vở - 2 hs lên bảng làm.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> làm vở 15 dm2 = cm2 2000 cm2 = dm2 2005 dm2 = cm2 30 000cm2 = dm2 Gv chấm bài Hs Bài 4: ( HS giỏi ) Gv nêu bài toán .. 15 dm2 = 1500 cm2 2000 cm2 = 20 dm2 2005 dm2 =200500 cm2 30 000cm2 = 300 dm2. 3.Củng cố dặn dò: - Chúng ta vừa luyện những kiến thức nào? - Về nhà xem lại bài ,chuẩn bị bài sau: Mét vuông.. Ngày soạn :9 /11/2008. Ngày giảng: Thứ 6 ngày12 tháng 11 năm 2008 Buổi chiều Luyện khoa học Các bài tuần 10 + 11 I.Mục tiêu : - Giúp hs củng cố các kiến thức đã học trong các bài : . - HS nắm chắc bài học, trả lời câu hỏi đúng. - Giáo dục hs ham tìm hiểu. II.Chuẩn bị: GV: nội dung HS: sgk III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Cần làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước ? - 2 HS trả lời.nx Khi bị bệnh chúng ta cần làm gì ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Giảng bài HS trả lời các câu hỏi sau : Câu 1: 2 hs nêu GV nhận xét Hs trả lời miệng – nx Câu 2 : Gọi HS trả lời -nx Câu 3 :(Bài 2 trang 23 – VBT) Gọi hs nêu yêu cầu HS làm theo nhóm 2 trong 3 phút Gọi các nhóm trình bày -nx Câu 5 : Cần tránh làm gì khi đi bơi ở bể.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> bơi ? Gv nhận xét Câu 4 : (HS khá, giỏi) GV bổ sung. 3.Củng cố- dặn dò : - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện Về nhà ôn lại Chuẩn bị :. HS trả lời -nx. 2 hs nêu HS làm theo nhóm – trình bày HS trả lời –nx. Luyện viết Bài 5 (Quyển 1 và quyển 2) I.Mục tiêu : - Giúp hs viết đúng mẫu chữ đứng và chữ nghiêng bài 5 (quyển1 và quyển 2 ).Viết đúng: các chữ hoa, hãy, cành mềm. - HS viết đẹp , đúng mẫu, sạch sẽ - Giáo dục hs có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch. II.Chuẩn bị: GV: nội dung HS: vở viết III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Gọi hs viết :hướng dẫn, ông 2 hs viết -nx Ngoại. GV nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài Trực tiếp b.Giảng bài * Hướng dẫn hs tập chép - 2 hs đọc bài thơ. - Đoạn văn này cho chúng ta biết điều gì - 2 hs đọc - Nỗi vất vả của con cò đi ăn trong đêm. ? - HS nêu - HS nêu những tiếng dễ viết sai . - HS viết bảng con, 2 hs lên bảng viết.nx - Yêu cầu hs viết vào bảng con .nx * HS chép bài vào vở. - HS chép vào vở - HS nhìn vở chép . GV theo dõi uốn nắn - Chấm bài - nx - HS đổi chéo vở dò bài bạn. 3.Củng cố- dặn dò :.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> -Nhận xét giờ học Về nhà tập viết lại. Chuẩn bị : Bài 6. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu : - Học sinh thấy được ưu điểm ,khuyết điểm của mình ,của lớp trong tuần ,từ đó có hướng khắc phục cho tuần sau , biết được kế hoạch tuần sau để thực hiện được tốt. - Rèn HS ý thức phê và tự phê cao. - Giáo dục hs ý thức học tốt ,tham gia đầy đủ các hoạt động . II.Chuẩn bị: GV: nội dung HS: Ban cán sự chuẩn bị nd. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.GV nêu yêu cầu của tiết học 2.Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt. - Các tổ trưởng , lớp phó học tập , văn -Ban cán sự lớp đánh giá thể mĩ ,phụ trách lao động đánh giá hoạt động của tổ ,lớp trong tuần qua. -Ý kiến của HS trong lớp. -HS phát biểu HS phát biểu ý kiến -Lớp trưởng nhận xét chung 3. GV nhận xét. - Nhiều em có cố gắng trong học tập như Luân, Tân -HS lắng nghe. - Các em đã có ý thức học, hăng say phát biểu xây dựng bài , làm bài tập đầy đủ., như Phương, Duyên . - Vệ sinh khuôn viên trường sạch sẽ, trang phục đẹp trước khi đến lớp. - Tham gia đầy đủ các hoạt động trường đề ra + Tồn tại: 1 số em về nhà không rèn chữ viết ,nói chuyện riêng, nói tục trong giờ học trong giờ học . Vệ sinh lớp học muộn. Chưa chuẩn bị bài trước khi đến lớp. * Kế hoạch tuần tới: - Tiếp tục thi đua - HS lắng nghe. học tập tốt dành nhiều điểm cao chào mừng ngày 20-11.Khắc phục các nhược điểm còn tồn tại - Học bài và làm bài tập đầy đủ, -Tham gia tốt các hoạt động trường đề ra..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> * Dặn dò: Về nhà học bài và làm bài tập đầy đủ .. Toán Mét vuông I.Mục đích –yêu cầu: Giúp HS: - Biết m2 là đơn vị đo diện tích , đọc, viết được m2.Biết được 1m2 = 100 dm2 - Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2 .HS làm đúng bài tập 1,2 ( cột 1), 3.HS khá giỏi làm cả bài 2. - GD học sinh cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: GV: GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2. HS : sgk III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 .Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp 2 2 1997 dm = cm theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 2 2 9900 cm = dm - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với một đơn vị đo - HS nghe diện tích khác, lớn hơn các đơn vị đo diện tích đã học. Đó là mét vuông. b.Giới thiệu mét vuông : * Giới thiệu mét vuông (m2) - GV treo lên bảng hình vuông có diện tích là 1m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện -HS quan sát hình. tích là 1 dm2. - GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét về hình vuông trên bảng. + Hình vuông lớn có cạnh dài bao + Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10 nhiêu ? dm). + Hình vuông nhỏ có độ dài bao + Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm. nhiêu ? + Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy + Gấp 10 lần. lần cạnh của hình vuông nhỏ ? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> là bao nhiêu ? + Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại ? + Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu ? - GV nêu: Vậy hình vuông cạnh dài 1 m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm. - Ngoài đơn vị đo diện tích là cm2 và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là mét vuông. Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. (GV chỉ hình) - Mét vuông viết tắt là m2. - 1m2 bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông ? - GV viết lên bảng: 1m2 = 100dm2 - GV hỏi tiếp: 1dm2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ? - GV: Vậy 1 m2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ? - GV viết lên bảng: 1m2 = 10 000cm2 - GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. c.Luyện tập Bài 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài theo mẫu - GV gọi 4 HS lên bảng, đọc các số đo diện tích theo mét vuông, yêu cầu HS viết. - GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết. Bài 2 HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS tự làm bài cột 1 (HS khá giỏi làm cả bài) - GV phát phiếu – hs làm phiếu 2 hs lên bảng làm - GV yêu cầu HS giải thích cách điền số ở cột bên phải của bài. + Vì sao em điền được: 400dm2 =4m2. 1dm2. + Bằng 100 hình. + Bằng 100dm2.. - HS dựa vào hình trên bảng và trả lời: 1m2 = 100dm2. - HS nêu: 1dm2 =100cm2 - HS nêu: 1m2 =10 000cm2. - HS nêu: 1m2 =100dm2 1m2 = 10 000cm2 2 hs nêu 4 hs làm , lớp làm nháp. 2 hs đọc. - HS làm phiếu 210m2 = 211000dm2 15m2 = 150 000cm2 10dm2 2cm2 = 1002cm2 + HS nêu: Ta có 100dm2 = 1m2, mà 400 : 100 = 4 Vậy 400dm2 = 4m2 - HS nghe GV hướng dẫn cách đổi. 210m2 = 211000dm2.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 15m2 = 150 000cm2 10dm2 2cm2 = 1002cm2 Tương tự các bài còn lại. -HS đọc. Bài 3 :- GV yêu cầu HS đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Diện tích của một viên gạch Muốn tìm căn phòng có dt bao nhiêu - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp mét vuông ta cần tìm gì? làm bài vào vở - GV yêu cầu HS làm vở Bài giải Chấm bài Diện tích của một viên gạch là: GV nhận xét 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích của căn phòng đó là: 900 x 200 = 180 000 (cm2) 180 000cm2 = 18m2 Đáp số: 18m2 3.Củng cố- Dặn dò: - HS nhắc lại mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông và xăng-timét vuông. - Hướng dẫn bt 4 – hs khá giỏi về nhà làm - Chuẩn bị : Nhân một số vơi một tổng. Tập làm văn Mở bài trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: - HS nắm được hai cách mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Nhận biết được mở đầu theo cách đã học ( bt1,2), bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp ( bt3) - GD học sinh vận dụng tốt vào viết văn II. Chuẩn bị: GV :Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ, tranh minh họa HS: sgk III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ Gọi 2 cặp HS lên bảng thực hành trao - 2 cặp HS lên bảng trình bày.nx đổi với người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Gọi HS nhận xét cuộc trao đổi. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Bài học hôn nay sẽ giúp các em biết mở - Lắng nghe đầu câu chuyện theo 2 cách: gián tiếp và.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> trực tiếp. b. Tìm hiểu ví dụ: - Treo tranh minh hoạ và hỏi: em biết gì - Đây là chuyện rùa và thỏ. Câu chuyện qua bức tranh này? kể về cuộc thi chạy giữa rùa và thỏ. Kết quả rùa đã về đích trước thỏ trong sự chứng kiến của nhiều muông thú. - Để biết nội dung truyện, tình tiết - Lắng nghe. truyện chúng ta cùng tìm hiểu. Bài 2: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện. Cả - 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện. lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. + HS 1:Trời thu mát mẽ… đến đường đó. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên. + HS 2: Rùa không … đến trước nó. HS đọc thầm theo dùng bút chì đánh dấu - Gọi HS đọc đoạn mở bài mà mình tìm đoạn mở bài của truyện và SGK. được. + Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông. Một con rùa đang cố sức tập chạy. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội - 1 HS đọc thành tiếng và yêu cầu nội dung. dung, HS trao đổi trong nhóm 2 trong 5 phút 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để trả lời - Treo bảng phụ ghi 2 cách mở bài. - Gọi HS phát biểu và bổ sung đến khi câu hỏi. - Cách mở bài của BT3 không kể ngay có câu trả lời đúng. vào sự việc rùa đang tập chạy mà nói ngay rùa đang thắng thỏ khi nó vốn là - Cách mở bài thứ nhất: kể ngay vào sự con vật chậm chạp hơn thỏ rất nhiều. việc đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách kở bài thứ hai là -Lắng nghe. cách mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện mình định kể. - Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài + Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc gián tiếp? mở đầu câu chuyện. + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. c. Ghi nhớ: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc theo để thuộc ngay tại lớp. d. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi. Đó là những cách mở bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời nào? Vì sao em biết? câu hỏi. - Gọi HS phát biểu. + Cách a/ Là mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy bên bờ sông..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> + Cách b/. c/ d/. là mở bài gián tiếp vì không kể ngay sự việc đầu tiên của câu chuyện mà nêu ý nghĩa hay những - Nhận xét chung, kết luận về lời giải truyện khác để vào chuyện. đúng. - Lắng nghe. + Cách a/. là mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện). + Cách b/ là mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể) - Gọi 2 HS đọc lại 2 cách mở bài. -1 HS đọc cách a/., 1 HS đọc cách b/. Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu chuyện hai -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, bàn tay. trao đổi và trả lời câu hỏi. HS cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi: câu chuyện: Hai bàn tay mở bài theo cách nào? - Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung cho -Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu hoàn chỉnh. mở bài trực tiếp- kể nhay sự việc ở đầu câu truyện. Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê. - Nhận xét chung, kết luận câu trả lời - Lắng nghe. đúng. Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Có thể mở bài gián tiếp cho truyện - Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của những ai? bằng lời của người kể chuyện hoặc là của Bác Lê . -Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó đọc cho - HS tự làm bài: 4 HS ngồi 2 bàn trên nhóm nghe. dưới thành một nhóm đọc cho nhau nghe phần bài làm của mình. Các HS trong nhóm cùng lắng nghe, nhận xét, sửa cho nhau. - Gọi HS trình bày.GV sửa lỗi dùng từ, - 5 đến 7 HS đọc mở bài của mình. lỗi ngữ pháp cho từng HS nếu có. - Nhận xét, cho điểm những bài viết hay. 3. Củng cố – dặn dò: - Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện? Dặn HS về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay. Chuẩn bị bài sau:Kết bài trong bài văn kể chuyện. Khoa học I/ Mục tiêu:. Mây được hình thành như thề nào ? Mưa từ đâu ra ?.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Giúp HS: - Hiểu được sự hình thành mây.Giải thích được hiện tượng nước mưa từ đâu.Biết mây mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên - Hiểu được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và sự tạo thành tuyết. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước tự nhiên xung quanh mình. II/ Chuẩn bị GV:-Các hình minh hoạ trang 46, 47 / SGK HS :chuẩn bị giấy A4, bút màu. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 HS trả lời.nx Em hãy cho biết nước tồn tại ở những thể nào ? Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì ? Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước ? - GV nhận xét và cho điểm HS. - Gió to, mây đen kéo mù mịt và 2.Bài mới: trời đổ mưa. a.Giới thiệu bài: - Khi trời nổi giông em thấy có hiện tượng gì ? - GV giới thiệu: Vậy mây và mưa được hình thành từ đâu ? Các em cùng học bài hôm nay để biết được điều đó. b.Giảng bài * Hoạt động 1: Sự hình thành mây. - GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định hướng: - HS thảo luận. - Quan sát hình vẽ, đọc mục 1, 2, 3. - HS quan sát, đọc, vẽ. Sau đó cùng nhau vẽ lại và nhìn vào đó - Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào trình bày sự hình thành của mây. không khí. Càng lên cao, gặp không khí lạnh hơi nước ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ li ti. Nhiều hạt nước nhỏ đó kết hợp với nhau tạo thành mây. Nhận xét các cặp trình bày và bổ sung. - HS lắng nghe. * Kết luận: Mây được hình thành từ hơi nước bay vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh. * Hoạt động 2: Mưa từ đâu ra. - HS trả lời: Các đám mây được - GV tiến hành tương tự hoạt động 1. bay lên cao hơn nhờ gió. Càng lên - Gọi HS lên bảng nhìn vào hình cao càng lạnh. Các hạt nước nhỏ minh hoạ và trình bày . kết hợp thành những giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa lại rơi xuống.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> sông, hồ, ao, đất liền. - HS trình bày. - GV nhận xét * Kết luận: Hiện tượng nước biến đổi thành hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó luôn lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Khi nào thì có tuyết rơi ? - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. * Hoạt động 3: Trò chơi “Tôi là ai ?” - GV chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là: nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa, tuyết. - Yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình sau đó giới thiệu về mình với các tiêu chí sau: 1) Tên mình là gì ? 2) Mình ở thể nào ? 3) Mình ở đâu ? 4) Điều kiện nào mình biến thành người khác ? - GV gọi các nhóm trình bày, sau đó nhận xét từng nhóm.. - HS lắng nghe. - Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt độ thấp dưới 00C hạt nước sẽ thành tuyết. - HS đọc.. - HS tiến hành hoạt động. - Vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày trước nhóm để tham khảo, nhận xét, tìm được lời giới thiêu hay nhất. -Nhóm cử đại diện trình bày hình vẽ và lời giới thiệu. -Cả lớp lắng nghe. Nhóm Giọt nước: Tôi là nước ở sông (biển, hồ). Tôi là thể lỏng nhưng khi gặp nhiệt độ cao tôi thấy mình nhẹ bỗng và bay lên cao vào không khí. Ở trên cao tôi không còn là giọt nước mà là hơi nước. Nhóm Hơi nước: Tôi là hơi nước, tôi ở trong không khí. Tôi là thể khí mà mắt thường không nhìn thấy. Nhờ chi Gió tôi bay lên cao . Càng lên cao càng lạnh tôi biến thành những hạt nước nhỏ li ti..... 3.Củng cố- dặn dò: - HS phát biểu tự do theo ý nghĩ: - Hỏi: Tại sao chúng ta phải giữ gìn Vì nước rất quan trọng. môi trường nước tự nhiên xung quanh Vì nước biến đổi thành hơi nước mình ? rồi lại thành nước và chúng ta sử dụng... - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> chú ý. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. Luôn có ý thức giữ gìn môi trường nước tự nhiên quanh mình. - Chuẩn bị: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. TOÁN Luyện từ và câu Luyện tập về động từ I. Mục đích – yêu cầu:  Hiểu được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.  Biết sử dụng các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. II. Chuẩn bị: Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ. Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: -Gọi HS lên bảng gạch chân những động -2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp viết từ có trong đoạn văn sau: vào vở nháp. Những mảnh lá mướp to bản đều cúp uốn xuống để lộ ra cách hoa màu vàng gắt. Có tiếng vỗ cánh sè sè của vài con ong bò đen bóng, bay rập rờn trong bụi cây chanh. -2 HS trả lời và nêu vói dụ. -Hỏi: +Động từ là gì? Cho ví dụ. -Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Nhận xét chung và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Lắng nghe. Trong tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ luyện tập về từ bổ sung ý nghĩa cho động từ và biết cách dùng những từ đó. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -1 HS đọc yêu cầu và nội dung. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -2 HS làm bảng lớp.. HS dưới lớp gạch -Yêu cầu HS gạch chân dưới các động từ bằng chì vào SGK. được bổ sung ý nghĩa trong từng câu. +Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến. +Rặng đào lại trút hế lá. -Hỏi: +Từ Sắp bổ sung cho ý nghĩa gì cho +Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến? Nó cho biết điều gì? động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ gần +Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ diễn ra. trúc? Nó gợi cho em biết điều gì? +Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút. Nó gợi cho em đến những.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> -Kết luận: Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ rấp quan trọng. Nó cho biết sự việc đó sắp diễn ra hay đã hoàn thành rồi. -Yêu cầu HS đặt câu và từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.. -Nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài, đặt câu hay, đúng. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi và làm bài.GV đi giúp đỡ các nhóm yếu. Mỗi chỗ chấm chỉ điền một từ và lưu ý đến nghĩa sự việc của từ. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Kết luận lời giải đúng. a/. Mới dạo nào những cây ngô non còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã biến thành cây rung rung trước gió và nắng. b/. Sao cháu không về với bà Chào mào đã hót vườn na mỗi chiều Sốt ruột, bà nghe chim kêu Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na Hết hè, cháu vẫn đang xa Chào mào vẫn hót, mùa na sắp tàn. -Hỏi HS : Tại sao chỗ trống này em điền từ (đã, sắp, sang)? -Nếu HS nào làm sai, GV giảng kĩ cho các em hiểu ý nghĩa thời gian của từng từ qua sự việc trong đoạn văn, đoạn thơ. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui. -Yêu cầu HS tự làm bài.. sự việc được hoàn thành rồi. -Lắng nghe. -Tự do phát biểu. +Vậy là bố em sắp đi công tác về. +Sắp tới là sinh nhật của em. +Em đã làm xong bài tập toán. +Mẹ em đang nấu cơm. +Bé Bi đang ngủ ngon lành.. -2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần. -HS trao đổi, thảo luận trong nhóm 4 HS . Sau khi hoàn thành 2 HS lên bảng làm phiếu. HS dưới lớp viết bằng bút chì vào vở nháp. -Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn. -Chữa bài (nếu sai).. -Trả lời theo từng chỗ trống ý nghĩa của từ với sự việc (đã, đang, sắp) xảy ra. -Lắng nghe.. -2 HS đọc thành tiếng. -HS trao đổi trong nhóm và dùng bút chì gạch chân, viết từ cần điền. -Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hay bỏ -HS đọc và chữa bài. bớt từ và HS nhận xét bài làm của bạn. Đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ -Nhận xét và kết luận lời giải đúng. hoặc thay sẽ bằng đang. -Gọi HS đọc lạn truyện đã hoàn thành. -2 HS đọc lại. Đãng trí Một nhà bác học đang làm việc trong phòng. Bỗng nhiên người phục vụ bước vào, nói nhỏ với ông:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> -Thưa giáo sư, có trộm lẽn vào thư viện của ngài. Giáo sư hỏi: -Nó đọc gì thế? (nó đang đọc gì thế?) -Hỏi HS từng chỗ: Tại sao lại thay đã bằng -Trả lời: đang (bỏ đã, bỏ sẽ)? +Thay đã bằng đang vì nhà bác học đang làm việc trong phòng làm việc. +Bỏ đang vì người phục vụ đi vào phòng rồi mới nói nhỏ với giáo sư. +Bỏ sẽ vì tên trộm đa lẻn vào phòng +Truyện đáng cười ở điểm nào? rồi. +Truyện đáng cười ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộn lẽn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì? Ông nghĩ vào thư việc chỉ để đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần 3. Củng cố- dặn dò: đọc sách. Nó chỉ cần những đồ đạc quý -Hỏi: +Những từ ngữ nào thường bổ sung giá của ông. ý nghĩa thời gian cho động từ ? -Gọi HS kể lại truyện Đãng trí bằng lời kể của mình. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Kể chuyện Bàn chân kì diệu I. Mục đích - yêu cầu:  Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể từng đoạn và toàn bộ câu truyện Bà chân kì diệu.  Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.  Hiểu ý nghĩa của truyện: Dù trong hoàn cảnh khó khăn nào, nếu con người giàu nghị lực, có ý chí vươn lên thì sẽ đạt được điều mình mong ước.  Tự rút ra bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí bị tàn tật nhưng đã cố gắng vươn lên và thành công trong cuộc sống.  Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 (phóng to nếu có điều kiện) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ Em -Tác giả của bài thơ Em thương là nhà thương đã học ở lớp 3. thơ Nguyễn Ngọc Kí. -Câu truyện cảm động về tác giả của bài -Lắng nghe. thơ Em thương đã trở thành tấm gương sáng cho bao thế hệ người Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Câu chuyện đó kể về chuyện gì? Các em cùng cô kể. b.Kể chuyện: -GV kể chuyện lần 1: chú ý giọng kể chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Kí: Thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp,… -GV kể chuyện làn 2: Vừa kể vừ chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới mỗi tranh. c. Hướng dẫn kể chuyện: a/. Kể trong nhóm: -Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu HS trao đổi, kể chuyện trong nhóm.GV đi giúp đỡ từng nhóm. b/. Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp. -Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một tranh. -Nhận xét từng HS kể. -Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện. GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện. +Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người? +Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm gì? +Kí đã cố gắng như thế nào? +Kí đã đạt được những thành công gì? +Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành công đó? -Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của bạn. -Nhận xét chung và cho điểm từng HS . c/. Tìm hiểu ý nghĩa truyện: -Hỏi: +câu truyện muốn khuyên chúng ta điều gì?. -HS trong nhóm thảo luận. Kể chuyện. Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét và góp ý cho bạn. -Các tổ cử đại diện thi kể. -3 đến 5 HS tham gia kể.. -Nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.. +Câu truyện khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong ước của mình. +Em học được ở anh Kí tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên cho mình trong hoàn cảnh khó khăn. +Em học được ở anh Kí nghị lực vươn lên trong cuộc sống. +Em thấy mình cần phải cố gắng nhiều hơn nữa trong học tập. +Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc +Em học tập được ở anh Kí lòng tự tin Kí. trong cuộc sống, không tự ti vào bản thân mình bị tàn tật..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> -Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà văn. Hiện nay ông là Nhà giáo Ưu tú, dạy môn ngữ văn cho một trường Trung học ở Thành Phố Hồ Chí Minh. 2. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị những câu chuyện mà em được nghe, được đọc về một người có nghị lực. TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I.Mục tiêu: Giúp HS : -Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. -Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: a 3 5 4. b 4 2 6. c 5 3 2. (a x b ) x c. a x (b x c). III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 51.đồng thời kiểm tra VBT ở nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.. Hoạt động của trò -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -HS nghe GV giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân : * So sánh giá trị của các biểu thức -GV viết lên bảng biểu thức: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức, rồi so sánh giá trị của hai biểu thức này với nhau. -GV làm tương tự với các cặp biểu thức khác: (5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4) (4 x 5) và 4 x (5 x 6) * Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân -GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học. -GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào bảng. a 3 5 4. b 4 2 6. c 5 3 2. -HS tính và so sánh: (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 Và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) -HS tính giá trị của các biểu thức và nêu: (5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4) (4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6) -HS đọc bảng số. -3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau:. (a x b ) x c -Giá (3 xtrị4)của x5 =hai 60 (5 x 2) x 3 = 30 (4 x 6) x 2 = 48. biểu. a x (b x c) thức3đều x (4 bằng x 5) = 60 60. 5 x (2 x 3) = 30 4 x (6 x 2) = 48. -Giá trị của hai biểu thức đều bằng 30. -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 3, b = 4, c = 5 ? -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 5, b = 2, c = 3 ? -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 4, b = 6, c = 2 ? -Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức a x (b x c) ? -Ta có thể viết: (a x b) x c = a x (b x c). -GV vừa chỉ bảng vừa nêu: * (a x b) được gọi là một tích hai thừa số, biểu thức (a x b) x c có dạng là một tích hai thừa số nhân với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c. * Xét biểu thức a x (b x c) thì ta thấy a. -Giá trị của hai biểu thức đều bằng 48. -Giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn bằng giá trị của biểu thức a x (b x c). -HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c). -HS nghe giảng..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> là số thứ nhất của tích (a x b), còn (b x c) là tích của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a x b) x c. * Vậy khi thực hiện nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. -GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất kết hợp của phép nhân lên bảng. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV viết lên bảng biểu thức: 2 x 5 x 4 -GV hỏi: Biểu thức có dạng là tích của mấy số ? -Có những cách nào để tính giá trị của biểu thức ?. -GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo hai cách. -GV nhận xét và nêu cách làm đúng, sau đó yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài. Bài 2 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV viết lên bảng biểu thức: 13 x 5 x 2 -Hãy tính giá trị của biểu thức trên theo hai cách. -GV hỏi: Theo em, trong hai cách làm trên, cách nào thuận tiện hơn, Vì sao ?. -HS đọc biểu thức. -Có dạng là tích có ba số. -Có hai cách: +Lấy tích của số thứ nhất và số thứ hai nhân với số thứ ba. +Lấy số thứ nhất nhân với tích của số thứ hai và số thứ ba. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS làm bài vào VBT, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. -HS đọc biểu thức. -2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện theo một cách: 13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130 -Trong hai cách trên cách thứ hai thuận tiện hơn vì khi tính theo cách này ở các bước nhân thứ hai chúng ta thực hiện nhân với 10, kết quả chính bằng tích của lần nhân thứ nhất thêm một chữ số 0 vào bên phải. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 5 x 2 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340 2 x 26 x 5 = (2 x 5) x 26 = 10 x 26 = 260 5 x 9 3 x 2 = (5 x 2) x (9 x 3) = 10 x 27 = 270. -HS đọc. -Có 8 lớp, mỗi lớp có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh. -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn -Số học sinh của trường. lại của bài. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm -GV chữa bài và cho điểm HS. bài vào VBT. Bài 3 -GV gọi một HS đọc đề bài toán. -Bài toán cho ta biết những gì ? -Bài toán hỏi gì ?.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> -GV yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán bằng hai cách. Bài giải Số bộ bàn ghế có tất cả là:. Bài giải Số học sinh của mỗi lớp là:. -HS cả lớp. -GV chữa bài, sau đó nêu: Số học sinh của trường đó chính là giá trị của biểu thức 8 x 15 x 2, có hai cách tính giá trị của biểu thức này và đó chính là hai cách giải bài toán như trên. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2006 Tập đọc: Có chí thì nên I. Mục đích – yêu cầu: 1. Đọc thành tiếng:  Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. đã quyết , hãy lo bền chí, câu chạch, câu rùa, sóng cả, ra,õ đã đan, tròn vành, thì sững …. Đọc trôi chảy rõ ràng, rành mạch từng câu tục ngữ.  Đọc các câu tục ngữ thể hiện giọng khuyên chí tình. 2. Đọc - hiểu:  Hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ: Khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản chí khi gặp khó khăn.  Hiểu nghĩa các từ ngữ: nên, lành, lận, ke, cả, rã,… II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 108, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Khổ giấy lớn kẻ sẵn bảng sau và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện Ông -HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Trạng thả diều và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý của bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Lắng nghe. Treo tranh minh hoạ (vừa chỉ vào tranh.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> vừa nói) Bức tranh vẽ cảnh một người phụ nữ đang chèo thuyền giữa bốn bề sông nước, gío to, sóng lớ, trong cuộc sống, muốn đạt được điều mình mong muốn chúng ta phải có ý chí, nghị , lực, không được nản lòng. Những câu tục ngữ hôm nay muốn khuyên chúng ta điều đó. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi 7 HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có) -Chú ý các câu tục ngữ: Ai ơi đã quyết thi hành Đã đau/ thì lân tròn vành mới thôi Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững -HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc toàn bài. -Gọi HS đọc phần chú giải. -GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. *Các câu tục ngữ có giọng rõ ràng, nhẹ nhàng, thể hiện lời khuyên chí tình. *Nhấn giọng ở các từ ngữ: mài sắt, nên kim, lận tròn vành, keo này, bày, chí, nê, bền, vững, bền chí, dù ai, mặc ai, sóng cả, rã tay chèo, thất bại, thành công,… b/. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi. -Gọi HS đọc câu hỏi 1. -Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . -Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử đại diện trình bày. -Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Kết luận lời giải đúng. Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định sẽ thành công 1. Có công mài sắt có ngày nên kim…. 4. Người có chí thì nên…. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ.. -2 HS ngồi cùng bàn kuyện đọc. -2 HS đọc toàn bài. -1 HS đọc phần chú giải. -Đọc thầm, trao đổi. -1 HS đọc thành tiếng. -Thảo luận trình bày vào phiếu. -Dán phiếu lên bảng và đọc phiếu. -Nhận xét bổ sung để có phiếu đúng.. Khuyên người ta giữ vững Khuyên người ta không mục tiêu đã chọn nản lòng khi gặp khó khăn. 2. Ai ơi đã quyết thi 3. Thua keo này, bày keo hành… … 5. Hãy lo bền chí câu 6. Chớ thấy sóng cả mà cua…. rã….

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 7. Thất bại là mẹ… -Gọi HS đọc câu hỏi 2. HS trao đổi và trả -1 HS đọc thành tiếng. 2 HS ngồi cùng lời câu hỏi. bàn và trả lời câu hỏi. -Gọi HS trả lời. -Phát biểu và lấy ví dụ theo ý của mình. a) Ngắn gọn chỉ bằng 1 câu. b) Có hình ảnh: Gợi cho em hình ảnh người làm việc như vậy sẽ thành công.. -Cách diễn đạt của câu tục ngữ thật dễ c) Có vần điệu. nhớ dễ hiểu vì: -Lắng nghe. +Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu) +Có vần có nhịp cân đối cụ thể: -Có công mài sắt có ngày nên kim. -Ai ơi đã quyết thì hành/ Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.! -Thua keo này/ bày ko khác. -Người có chí thì nên/ Nhà có nền thì vững. -hãy lo bền chí câu cua/ Dù ai câu chạch câu rùa mặc ai. *Có hình ảnh. -Chớ thấy sóng cả/ mà rã tay chéo. -Thất bại là mẹ thành công. *Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim. *Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành. *Người kiên trì câu cua. +Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? *Người chèo thuyền không lơi tay chèo Lấy ví dụ về biểu hiện một HS không có giữa sóng to gió lớn. ý chí. +HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn gia đình, bản thân. +Những biểu hiện của HS không có ý chí: *Gặp bài khó là không chịu suy nghĩ để làm bài. *Thích xem phim là đi xem không học bài. *Trới rét không muối chui ra khỏi chăn để đi học. *Hơi bị bệnh là muốn nghỉ học ngay. -Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều *Bị điểm kém là chán học. gì? *Gia đình có chuyện không mai là ngại không muốn đi học. -Các câu tục ngữ khuyên chúng ta giữ vững mục tiêu đã chọn không nản lòng.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> -Ghi nội dung chính của bài. khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: chí thì nhất định thành công. -Tổ chức cho HS đọc thuộn lòng và đọc -2 HS nhắc lại. thuộc lòng theo nhóm.GV đi giúp đỡ từng nhóm. -4 HS ngồi hai bàn trên dưới luyện đọc, -Gọi HS đọc thuộc lòng từng câu theo học thuộc lòng, khi 1 HS đọc thì các hình thức truyền điện hàng ngang hoặc bạn lắng nghe, nhẩm theo và sửa lỗi hàng dọc. cho bạn. -Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. -Mỗi HS học thuộc lòng một câu tục -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm từng ngữ theo đúng vị trí của nình. HS. -3 đến 5 HS đọc. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: +Em hiểu các câu tục ngữ trong bài muốn nói lên điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. TÂP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu:  Các định được đề tài, nội dung hình thức trao đổi.  Biết đóng vai, trao đổi một cách tự nhiên, tự tin thânái để đát được mục đích đề ra.  Biết cách nói, thuYết phục đối tượng đang thực hiện trao đổi với mình và người nghe. II. Đồ dùng dạy học: Sách truyện đọc lớp 4 (nếu có). Bảng phú ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực , ý chí vươn lên. Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý trao đổi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi ý kiến -4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. về nguyện vọng học thêm môn năng kiếu. -Gọi HS nhận xét nội dung, cách tiến -Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở hành nội dung trao đổi của các bạn. tuần 9. -Nhận xét, cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Ở tuần 9 các em đã luyện tập trao đổi ý kiến với người thân về việc muốn học -Lắùng nghe. thêm một môn năng khiếu. Hôm nay, các em sẽ luyện tập, trao đổi về một tấm gương có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống. b. Hướng dẫn trao đổi:.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> * Phân tích đề bài: -Kiểm tra HS việc chuẩn bị truyện ở nhà.. -Tổû trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị bài của các thành viên trong tổ. -Gọi HS đọc đề bài. -2 HS đọc thành tiếng. -Hỏi: +Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với +Cuộc trao đổi diễn ra giữa em với ai? người thân trong gia đình: bố , mẹ ông bà, anh , chị, em.. +Trao đổi về một người có ý chí vươn +Trao đổi về nội dung gì? lên. +Khi trao đổi cần chú ý điều gì? +Khi trao đổi cần chú ý nội dung truyện. Truyện đó phải cả 2 người cùng biết và khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện. -Giảng và dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: em với người thân cùng đọc một truyện, khâm phục, đóng vai,… +Đây là cuộc trao đổi giữa em với gia đình: bố mẹ, anh chị, ông bà. Đo đó, khi đóng vai thực hiện trao đổi trên lớp học thì một bạn sẽ đóng vai ông, bà, bố, mẹ, hay anh, chị của bạn kia. +Em và người thân phải cùng biết nội dung truyện về người có ý chí, nghị lực vươn lên, thì mới tiến hành trao đổi được với nhau. Nếu một mình em biết thì người thân chỉ nghe em kể chuyện rồi mới có thể trao đổi cùng em. +Khi trao đổi cần phải thể hiện thái độc khâm phục nhân vật trong truyện. * Hướng dẫn tiến hành trao đổi: -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi 1 HS đọc gợi ý. -Kể tên truyện nhân vật mình đã chọn. -Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị. -Đọc thầm trao đổi để chọn bạn, chọn -Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực ý đề tài trao đổi. chí vươn lên. Nguyễn Hiền, Lê-ô-nac-đô-đa VinNhân vật của các bài trong SGK. xi, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy Ứng, Nguyễn Ngọc Kí,… Niu-tơn(cậu bé Niu-tơ), Ben (cha đẻ Nhân vật trong truyện đọc lớp 4. của điện thoại), Kỉ Xương (Kỉ Xương học bắn), Rô-bin-xơn (Rô-bin-xơn ở đảo hoang), Hốc- kinh (Người khuyết tật vĩ đại), Trần Nguyên Thái (cô gái đoạt 5 huy chương vàng), Ve-len-tin Di-cum (Người mạnh nhất hành tinh)… -Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn. -Một vài HS phát biểu. +Em chọn đề tài trao đổi về nhà giáo Nguyễn Ngọc kí. +Em chonï đề tài trao đổi về Rô-đin-.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> xơn. -Gọi HS đọc gợi ý 2. +Em chọn đề tài về giáo sư Hốc-kinh. -Gọi HS khá giỏi làm mẫu về nhân vật và -1 HS đọc thành tiếng. nội dung trao đổi. *Ví dụ : về Nguyễn Ngọc Kí. +Hoàn cảnh sống của nhân vật (những Ông bị tật bị liệt hai cách tay từ nhỏ khó khăn khác thường). nhưng rất ham học. Cô giáo ngại ông +Nghị lực vượt khó. không theo được nên không dám nhận. Ông cố gắng tập viết bằng chân. Có khi chân co quắp, cứng đờ, không đứng +Sự thành đạt. dậy nổi nhưng vẫn kiên trì, luyện viết không quản mệt nhọc, khó khăn, ngày mưa, ngày nắng. *Vídụ: về vua tàu thuỷ Nguyễn Thái Ông đã đuổi kịp các bạn và trở thành Bưởi. sinh viên của trường đại học Tổng hợp +Hoàn cảnh sống của nhân vật (những và là Nhà Giáo ưu tú. khó khăn khác thường). Từ một cậu bé mồ côi cha phải theo mẹ quảy gánh hàng rong, ông Bạch Thái +Nghị lực vượt khó. Bưởi đã trở thành vua tàu thuỷ. Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ +Sự thành đạt. nghề. Có lúc mất trắng tay vẫn không nản chí. Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tậu người Hoa, -Gọi HS đọc gợi ý 3. người Pháp, thống lĩnh toàn bộ ngành -Gọi 2 HS thực hiện hỏi- đáp. tàu thuỷ. Ông được gọi là một bậc anh +Người nói chuyện với em là ai? hùng kinh tế. +Em xưng hô như thế nào? -1 HS đọc thành tiếng. +Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện. +Là bố em/ là anh em/… +Em gọi bố/ sưng con. Anh/ xưng em. +Bố chủ động nói chuyện với em sau c/. Thực hành trao đổi: bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân -Trao đổi trong nhóm. vật trong truyện./ Em chủ động nói chuyện với anh khi hai anh em đang trò -GV đi trao đổi từng cặp HS gặp khó chuyện trong phòng. khăn. -2 HS đã chọn nhau cùng trao đổi. -Trao đổi trước lớp. Thống nhất ý kiến và cách trao đổi. -Viết nhanh các tiêu chí đánh giá lên Từng HS nhận xét và bổ sung cho bảng. nhau. +Nội dung trao đổi đã đúng chưa? Có hấp dẫn không? +Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng chưa? +Thái độ ra sao/ các cử chỉ, động tác, nét mặt ra sao? -Một vài cặp HS tiến hành trao đổi. Các -Gọi HS nhận xét từng cặp trao đổi. HS khác lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> -Nhận xét chung và cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại nội dung trao đổi vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. TOÁN:Tiết 53 NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số 0. -Aùp dụng phép nhân với số tận cùng là chữ số 0 để giải các bài toán tính nhanh, tính nhẩm. II. Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của GV, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét tiết 52, đồng thời kiểm tra VBT về nhà bài làm của bạn. của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học này các em học cách thực hiện phép nhân với số tận cùng là chữ số 0. b.Hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ số 0 : -HS đọc phép tính. * Phép nhân 1324 x 20 -Là 0. -GV viết lên bảng phép tính 1324 x 20. -20 = 2 x 10 = 10 x 2. -GV hỏi: 20 có chữ số tận cùng là mấy ? -20 bằng 2 nhân mấy ? -Vậy ta có thể viết: -1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) hiện vào giấy nháp: -Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10) 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 -Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu ? -1324 x 20 = 26480. -GV hỏi: 2648 là tích của các số nào ? -2648 là tích của 1324 x 2. -Nhận xét gì về số 2648 và 26480 ? -26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải. -Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ? -Có một chữ số 0 ở tận cùng. -Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 -HS nghe giảng. chúng ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> thêm một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2. -1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp -GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính làm vào giấy nháp. 1324 x 20. -HS nêu: Nhân 1324 với 2, được 2648. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải -GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện 2648 được 26480. phép nhân của mình. -3 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó -GV yêu cầu HS thực hiện tính: nêu cách tính như với 1324 x 20. 123 x 30 4578 x 40 5463 x 50 -GV nhận xét. * Phép nhân 230 x 70 -HS đọc phép nhân. -GV viết lên bảng phép nhân 230 x 70. -HS nêu: 230 = 23 x 10. -GV yêu cầu: Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10. -HS nêu: 70 = 7 x 10. -GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành tích của một số nhân với 10. -Vậy ta có: -1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) giấy nháp: -GV: Hãy áp dụng tính chất giao hoán (23 x 10) x (7 x 10) và kết hợp của phép nhân để tính giá trị = (23 x 7)x (10 x 10) của biểu thức (23 x 10) x (7 x 10). = 161 x 100 = 16100 -161 là tích của 23 x 7 -16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0 -GV: 161 là tích của các số nào ? vào bên phải. -Nhận xét gì về số 161 và 16100 ? -Có một chữ số 0 ở tận cùng. -Có một chữ số 0 ở tận cùng. -Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng ? -Có hai chữ số 0 ở tận cùng. -Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng ? -Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 x -HS nghe giảng. 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng ? -Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 chúng ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm -1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp hai chữ số 0 vào bên phải tích 23 x 7. làm vào giấy nháp. -GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 -HS nêu: Nhân 23 với 7, được 161. x 70. Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161 được 16100. -GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện -3 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó phép nhân của mình. nêu cách tính như với 230 x 70. -GV yêu cầu HS thực hiện tính: 1280 x 30 4590 x 40 2463 x 50 c.Luyện tập, thực hành : -3 HS lên bảng làm bài và nêu cách Bài 1 tính, HS dưới lớp làm bài vào VBT. -GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> cách tính. Bài 2 -GV khuyến khích HS tính nhẩm, không đặt tính. Bài 3 -GV gọi HS đọc đề bài. -Bài toán hỏi gì ? -Muốn biết có tất cả bao nhiêu ki-lôgam gạo và ngô, chúng ta phải tính được gì ? -GV yêu cầu HS làm bài.. -HS đọc. -Tổng số kí-lô-gam gạo và ngô. -Tính được số kí-lô-gam ngô, số kí-lôgam gạo mà xe ô tô đó chở. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.. Bài giải Số kí-lô-gam gạo xe ô tô chở được là: 50 x 30 = 1500 (kg) Số kí-lô-gam ngô xe ô tô chở được là: 60 x 40 = 2400 (kg) Số kí-lô-gam gạo và ngô xe ô tô chở được là: 1500 + 2400 = 3900 (kg) Đáp số: 3900 kg. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài.. -HS đọc. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Chiều dài tấm kính là: 30 x 2 = 60 (cm) Diện tích của tấm kính là: 66 x 30 = 1800 (cm2) Đáp số: 1800 cm2 -HS cả lớp.. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. LỊCH SỬ : NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I.Mục tiêu : -HS biết tiếp theo nhà Lê là nhà Lý .Lý Thái Tổ là ông vua của nhà Lý .Ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội ) .Sau đó ,Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt . -Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh . II.Chuẩn bị : -Bản đồ hành chính Việt Nam . -PHT của HS . III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định:.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 2.KTBC : -Tình hình nước ta khi quân Tống xâm lược ? -Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược . -Ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó . -GV nhận xét và ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài :ghi tựa . b.Phát triển bài : *GV giới thiệu :Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Nhà Lý tồn tại từ năm 1009 đến năm 1226. Nhiệm vụ của chúng ta hôm nay là tìm hiểu nhà Lý được ra đời trong hoàn cảnh nào? việc dời từ Hoa Lư ra Đại La , sau đổi thành Thăng Long diễn ra thế nào? Vài nét về kinh thành Thăng Long thời Lý GV giới thiệu :năm 1005, vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi , tính tình bạo ngược .Lý Công Uẩn là viên quan có tài ,có đức . Khi Lê Long Đĩnh mất ,Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua .Nhà Lý bắt đầu từ đây . *Hoạt động cá nhân: -GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long). -GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010…..màu mỡ này”,để lập bảng so sánh theo mẫu sau :. -4 HS trả lời . -HS khác nhận xét .. -HS lắng nghe.. -HS lên bảng xác định .. -HS lập bảng so sánh .. Vùng đất Nội dung Hoa Lư Đại La so sánh -Vị trí -Không phải -Trung tâm trung tâm đất nước -Địa thế -Rừng núi -Đất rộng, -HS trả lời :cho con cháu đời sau hiểm trở, chật bằng phẳng, xây dựng cuộc sống ấm no . hẹp màu mỡ -GV đặt câu hỏi để HS trả lời : “Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ?”. -GV:Mùa thu năm 1010 ,Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long . Sau đó ,Lý Thánh -HS đọc PHT. Tông đổi tên nước là Đại Việt ..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> -GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại Việt”. *Hoạt động nhóm :GV phát PHT cho -HS các nhóm thảo luận và đại HS . diện nhóm trả lời câu hỏi . -GV hỏi HS :Thăng Long dưới thời Lý được -Các nhóm khác bổ sung . xây dựng như thế nào ? -GV cho HS thảo luận và đi đến kết luận -2 HS đọc bài học . :Thăng Long có nhiều lâu đài , cung điện , -HS trả lời câu hỏi.Cả lớp nhận đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập xét,bổ sung . nên phố, nên phường 4.Củng cố : -GV cho HS đọc phần bài học . -Sau triều đại Tiền Lê ,triều nào lên nắm -HS cả lớp . quyền? -Ai là người quyết định dời đô ra Thăng Long ? -Việc dời đô ra Thăng Long có ý nghĩa gì ? 5.Tổng kết - Dặn dò: -Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Chùa thời Lý”. -Nhận xét tiết học . Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2006 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ I. Mục tiêu:  Hiểu thế nào là tính từ.  Tì được tính từ trong đoạn văn.  Biết cách sử dụng tính từ khí nói và viết. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở BT2. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có các từ bổ -2 HS lên bảng viết. sung ý nghĩa cho động từ. -Gọi 3 HS tiếp nối đọc bài tập 2,3 đã -3 HS đứng tại chỗ đọc bài. hoàn thành. -Gọi HS nhận xét về câu các bạn đọc -Nhận xét bài của bạn trên bảng theo các trên bảng, có từ bổ sung ý nghĩa cho tiêu chí đã nêu. động từ nào chưa? Câu văn có đúng ngữ pháp không? Lời văn của bạn có hay không? -Nhận xét chung và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Lắng nghe. Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về tính từ và cách sử dụng tính từ để khi nói, viết câu văn có hình ảnh hơn, lôi.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> cuốn và hấp dẫn người đọc người nghe hơn. b. Tìm hiểu ví dụ: -Gọi HS đọc truyện cậu HS ở Aùc-boa. -Gọi HS đọc phần chú giải. +Câu chuyện kể về ai?. -2 HS đọc chuyện. -1 HD đọc. +Câu chuyện kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lu-I Pa-xtơ. -1 HS đọc yêu cầu. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổ, dùng bút -Yêu cầu HS đọc bài tập 2. chì viết những từ thích hợp. 2 HS lên -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bảng làm bài. bài. -Nhận xét, chữa bài cho bạn trên bảng. -Chữa bài (nếu sai). -Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. -Kết luận các từ đúng. a/. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: chăm chỉ, giỏi. b/. Màu sắc của sự vật: -Những chiếc cầu trắng phao. -Mái tóc của thấy Rơ-nê: xám. c/. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật. -Thị trấn: nhò. -Vườn nho: con con. -Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính. -Dòng sông hiền hoà Da của thầy Rơ-nê nhăn nheo. -Những tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu-I hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kíchthước và đặc điển của sự vật được gọi là tính từ. Bài 3: -GV viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn, lên bảng. +Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? -Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế nào?. -Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. -Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. +Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt bát nhanh trong bước đi. -Lắng nghe.. -Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính -Những từ miêu tả đặc điểm tính chất chất của sự vật, hoạt động trạng thái…. của sự vật, hoạt động trạng thái của người vật được gọi là tính từ. -2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111 SGK. -Thế nào là tính từ? -Tự do phát biểu. +Bạn Hoàng lớp em rất thông minh. c. Ghi nhớ: +Cô giáo đi nhẹ nhàng vào lớp. -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. +Mẹ em cười thật dịu hiền. -Yêu cầu HS đặt câu có tính từ. +Em có chiếc khăn thêu rất đẹp. +Khu vườn yên tĩnh quá!.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> -2 HS tiếp nối nhau đọc từng phần của -Nhận xét, tuyên dương những HS hiểu bài. bài và đặt câu hay, có hình ảnh. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi dùng bút d. Luyện tập: chì gạch chân dưới các tính từ. 2 HS làm -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. xong trước lên bảng víêt các tính từ. -Yêu cầu HS trao đổi và làm bài. -Nhận xét, bổ sung bài của bạn. -Chữa bài (nếu sai) -Gọi HS nhận xét, bổ sung. -Kết luận lời giải đúng. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Hỏi: +Người bạn và người thân của em có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư cách như thế nào?. -1 HS đọc thành tiếng. +Đặc điển: cao gầy, béo, thấp… +Tính tình: hiền lành, dịu dàng, chăm chỉ, lười biếng, ngoan ngoãn,… +Tư chất: thông minh, sáng dạ, khôn, ngoan, giỏi,… -Tự do phát biểu. +Mẹ em vừa nhân hậu, vừa đảm đang. +Cô giáo em rất dịu dàng. -Gọi HS đặc câu, GV nhận xét chữa lỗi Cu Bi nhà em rất lười ăn. dùng từ, ngữ pháp cho từ em. +Bạn Nam là một HS ngoan ngoãn và sáng dạ. +Bạn Nga mập nhất lớp em. +Căn nhà em nhỏ bé nhưng rất ấm cúng. +Khu vườn bà em rất yên tĩnh. +Con sông quê em hiền hoà uốn quanh đồng lúa. +Chú mèo nhà em rất tinh nghịxh. +Cây bàng ở sân trường toả bóng mát rượi. -Viết mỗi đoạn 1 câu vào vở. -Yêu cầu HS viết bài vào vở. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: +thế nào là tính từ? Cho ví dụ. -Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học ghi ghớ và chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu:  Nhớ – viết chính xác, đẹp 4 khổ thơ đầi bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.  Làm đúng bài tập chính tả phân biệt x/s hoăc phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã. II. Đồ dùng dạy học: Bài tập 2a hoặc 2b và bài tậả viết vào bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 1HS lên bảng, lớp viết bảng tay: xôn xao, sản xuất, xuất sắc, suôn sẻ, bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã ngửa, hỉ hả,… -Nhận xét chữ viết của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớviết 4 khổ thơ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ và làm bài tập chính tả. b. Hướng dẫn nhớ- viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn thơ: -Gọi HS mở SGK đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ. -Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ. -Hỏi: + các bạn nhỏ trong đọan thơ có mơ ước những gì?. Hoạt động của trò -HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. -Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. -3 HS đọc thành tiếng. +Các bạn nhỏ mong ước mình có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn, làm việc có ích để làm cho thế giới không còn những mùa đông giá rét, để không còn chiến tranh, trẻ em luôn sống trong hoà bình và hạnh phúc.. +GV tóm tắc : các bạn nhỏ đều mong ước thế giới đều trở nên tốt đẹp hơn. * Hướng dẫn viết chính tả: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi -Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển, đúc viết và luyện viết. thành, trong ruột,… -Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày thơ. -Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô. Giữa 2 khổ thơ để cách một dòng. * HS nhớ- viết chính tả: * Soát lỗi, chấm bài, nhận xét: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: GV có thể lựa chọn phần a hoặc phần b hoặc BT do GV chọn để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương. Bài 2: a/. – Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp làm vào vở nháp. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. -Kết luận lời giải đúng. -Chữa bài (nếu sai). Lối sang- nhỏ xíu- sức nóng – sứng sống- trong sáng, -Gọi HS đọc bài thơ. -2 HS đọc lại bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> b/. Tiến hành tương tự a/ Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài.. -Lời giải: Nổi tiếng, đỗ trang, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin, nồi nhỏ, thuở hàn vi, phải, hỏi mượn, của, dùng bữa, đỗ đạt.. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -2 HS làm bài trên bảng. Cả lớp chữa -Gọi HS đọc lại câu đúng. bằng chì vào SGK. -Nhận xét, bổ sung bs2i của bạn trên bảng. -1 HS đọc thành tiếng. a/. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b/. Xấu người đẹp nết. -Mời HS giải nghĩa từng câu.GV kết c/. Mùa hè cá sông, mùa đông các bễ. luận lại cho HS hiểu nghĩa của từng câu, d/. Trăng mờ còn tỏ hơn sao 3. Củng cố – dặn dò: Dẫu rằng núi lỡ còn cao hơn đồi. -Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên. -Nói ý nghĩa của từng câu theo ý hiểu -Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS của mình. và dặn HS chuẩn bị bài sau. TOÁN ĐỀ – XI – MÉT VUÔNG I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết 1dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm. -Biết đọc, viết số đo diện tích theo đề-xi-mét vuông. -Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông. -Vận dụng các đơn vị đo xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông để giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: -GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1dm 2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2. -HS chuẩn bị thước và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. tiết 53, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -HS nghe GV giới thiệu bài. -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các đơn vị đo diện.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> tích khác và lớn hơn xăng-ti-mét vuông. b.Ôn tập về xăng-ti-mét vuông : -GV nêu yêu cầu: Vẽ một hình vuông có diện tích là 1cm2. -GV đi kiểm tra một số HS, sau đó hỏi: 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng-ti-mét ? c.Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm2) * Giới thiệu đề-xi-mét vuông -GV treo hình vuông có diện tích là 1dm2 lên bảng và giới thiệu: Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề-xi-mét vuông. -Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm2. -GV yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của hình vuông. -GV: Vậy 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm. -GV: Xăng-ti-mét vuông viết kí hiệu như thế nào ? -GV: Dựa vào cách kí hiệu xăng-ti-mét vuông, bạn nào có thể nêu cách kí hiệu đề-xi-mét vuông ? -GV nêu: Đề-xi-mét vuông viết kí hiệu là dm2. -GV viết lên bảng các số đo diện tích: 2cm2, 3dm2, 24dm2 và yêu cầu HS đọc các số đo trên. * Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông -GV nêu bài toán: Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm. -GV hỏi: 10cm bằng bao nhiêu đề-ximét ? -Vậy hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 1dm. -GV hỏi lại: Hình vuông cạnh 10cm có diện tích là bao nhiêu ? -Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là bao nhiêu ? -Vậy 100cm2 = 1dm2. -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy hình vuông có diện tích 1dm 2 bằng 100 hình vuông có diện tích 1cm2 xếp lại.. -HS vẽ ra giấy kẻ ô. -HS: 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm.. -Cạnh của hình vuông là 1dm.. -Là cm2. -HS nêu: Là kí hiệu của đề-xi-mét viết thêm số 2 vào phía trên, bên phải (dm2). -Một số HS đọc trước lớp.. -HS tính và nêu: 10cm x 10cm = 100cm2 -HS: 10cm = 1dm. -Là 100cm2. -Là 1dm2. -HS đọc: 100cm2 = 1dm2.. -HS vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô vuông 1cm x 1cm. -HS thực hành đọc các số đo diện tích có đơn vị là đề-xi-mét vuông..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> -GV yêu cầu HS vẽ hình vuông có diện tích 1dm2. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV viết các số đo diện tích có trong đề bài và một số các số đo khác, chỉ định HS bất kì đọc trước lớp. Bài 2 -GV lần lượt đọc các số đo diện tích có trong bài và các số đo khác, yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự đọc. -GV chữa bài. Bài 3 -GV yêu cầu HS tự điền cột đầu tiên trong bài. -GV viết lên bảng: 48dm2 = … cm2 -GV yêu cầu HS điền số thích hợp vào chỗ trống. -GV hỏi: Vì sao em điền được 48dm2 = 4800cm2 ? -GV nhắc lại cách đổi trên: Vì đề-xi-mét vuông gấp 100 lần xăng-ti-mét vuông nên khi thực hiện đổi đơn vị diện tích từ đềxi-mét vuông ra đơn vị diện tích xăng-timét vuông ta nhân số đo đề-xi-mét vuông với 100 (thêm hai số 0 vào bên phải số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông). -GV viết tiếp lên bảng: 2000cm2 = … dm2 -GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số thích hợp điền vào chỗ trống. -GV hỏi: Vì sao em điền được: 2000cm2 = 20dm2 -GV nhắc lại cách đổi trên: Vì xăng-timét vuông kém 100 lần so với đề-xi-mét vuông nên khi thực hiện đổi đơn vị diện tích từ xăng-ti-mét vuông ra đơn vị diện tích đề-xi-mét vuông ta chia số đo xăngti-mét vuông cho 100 (xóa đi 2 số 0 ở bên phải số đo có đơn vị là xăng-ti-mét vuông). -GV yêu cầu HS tự làm phần còn lại của bài. Bài 4 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -HS tự điền vào VBT: 1dm2 =100cm2 100cm2 = 1dm2 -HS điền: 48 dm2 =4800 cm2 -HS nêu: Ta có 1dm2 = 100cm2 Nhẩm 48 x 100 = 4800 Vậy 48dm2 = 4800cm2 -HS nghe giảng.. -HS điền: 2000cm2 = 20dm2 -HS nêu: Ta có 100cm2 = 1dm2 Nhẩm 2000 : 100 = 20 Vậy 2000cm2 = 20dm2 -HS nghe giảng.. -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu <, >, = vào chỗ chấm. -Phải đổi các số đo về cùng đơn vị, sau đó so sánh chúng với nhau..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> gì ? -HS nêu: 2dm2 10cm2 = 210dm2 -Muốn điền dấu đúng, chúng ta phải làm (vì 2dm2 = 200cm2; 200cm2 + 10cm2 = như thế nào ? 210cm2) -GV viết lên bảng: -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 2 2 2 210cm … 2dm 10cm bài vào VBT. -GV yêu cầu HS điền dấu và giải thích cách điền dấu của mình. -GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần -HS tính: còn lại. Khi chữa bài GV yêu cầu HS giải Diện tích hình vuông là: thích cách điền dấu của mình. 1 x 1 = 1 (dm2) -GV nhận xét và cho điểm HS. Diện tích hình chữ nhật là: Bài 5 20 x 5 = 100 (cm2) -GV yêu cầu HS tính diện tích của từng 1dm2 = 100cm2 hình, sau đó ghi Đ (đúng), S (sai) vào Điền Đ vào a và S vào b, c, d. từng ô trống. -HS cả lớp.. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. THỂ DỤC TRÒ CHƠI “KẾT BẠN ” ÔN TẬP 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. Mục tiêu : -Ôn tập 5 động tác : vươn thở, tay, chân, lưng – bụng và toàn thân. Yêu cầu thực hiện đúng kĩ thuật động tác vá đúng thứ tự. -Trò chơi: “Kết bạn” Yêu cầu HS chơi nhiệt tình chủ động. II. Đặc điểm – phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : -Chuẩn bị 1 còi, đánh dấu 3 – 5 điểm theo hàng ngang, mỗi điểm cách nhau 1- 1,5m bằng phấn hoặc sơn trắng trên sân tập. -Học sinh chuẩn bị bàn ghế cho GV ngồi kiểm tra. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . phần mở đầu: 6 – 10 phút -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. 2 – 3 phút -Lớp trưởng tập hợp lớp -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu báo cáo.  yêu cầu và cách thức tiến hành kiểm tra.  .

<span class='text_page_counter'>(91)</span> -Khởi động : +Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. +Giậm chân tại theo nhịp chỗ hát và vỗ tay. +Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh”. 2. Phần cơ bản: a) Ôn tập bài thể dục phát triển chung: * Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung +Lần 1: GV vừa hô nhịp cho HS tập vừa quan sát để sửa sai cho HS, dừng lại để sửa nếu nhịp nào có nhiều HS tập sai. +Lần 2: Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập, GV quan sát để sửa sai cho HS (Chú ý : Xen kẽ giữa các lần tập GV nên nhận xét). b) Trò chơi : “Kết bạn” - GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. -Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi. -Tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình phạt vui đối với HS phạm luật chơi. -GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi nhiệt tình, chủ động.. 1 – 2 phút.  GV. 1 – 2 phút. -HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang..   18 – 22  phút  14 – 16phút  1 – 2 lần  mỗi động  tác 2 lần 8  nhịp GV -HS vẫn đứng theo đội hình 4 hàng ngang. 3 – 4 phút    GV       . 4 – 6 phút 3 phút 1 – 2 phút. 3. Phần kết thúc: -GV nhận xét, đánh giá, công bố kết quả kiểm tra tuyên dương những HS hoàn thành tốt. -GV giao bài tập về nhà. -GV hô giải tán..         GV. -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc..

<span class='text_page_counter'>(92)</span>     GV -HS hô “khỏe”. Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2006 KĨ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (2 tiết ) I/ Mục tiêu: -HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. -Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kỹ thuật. -Yêu thích sản phẩm mình làm được. II/ Đồ dùng dạy- học: -Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải …) -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm. +Len (hoặc sợi), khác với màu vải. +Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì.. III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định:Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học -Chuẩn bị đồ dùng học tập tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Gấp và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - HS quan sát và trả lời. -GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu (mép vải được gấp hai lần. Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải và đường khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.Thực hiện đường khâu ở mặt phải mảnh vải). -GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> đường khâu viền gấp mép. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. -GV cho HS quan sát H1,2,3,4 và đặt câu hỏi HS nêu các bước thực hiện. +Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2. +Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép vải. -GV hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 1 và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải. -GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép vải. -GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK * Lưu ý: Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới. Gấp theo đúng đường vạch dấu theo chiều lật mặt phải vải sang mặt trái của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai. -Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, 3 và quan sát H.3, H.4 SGK và tranh quy trình để trả lời và thực hiện thao tác. -Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. Khâu lược thì thực hiện ở mặt trái mảnh vải. Khâu viền đường gấp mép vải thì thực hiện ở mặt phải của vải( HS có thể khâu bằng mũi đột thưa hay mũi đột mau). -GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. Chuẩn bị tiết sau.. -HS quan sát và trả lời.. -HS đọc và trả lời. -HS thực hiện thao tác gấp mép vải. -HS lắng nghe.. -HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện thao tác. -Cả lớp nhận xét.. -HS thực hiện thao tác.. Tiết 2. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học -Chuẩn bị dụng cụ học tập. tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Khâu viền đường gấp.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> mép vải bằng mũi khâu đột. b)HS thực hành khâu đột thưa: * Hoạt động 3: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải -GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. -GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình để nêu cách gấp mép vải và cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột qua hai bước: +Bước 1: Gấp mép vải. +Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . -GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1. -GV tổ chức cho HS thực hành và nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: +Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật. +Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. +Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm. +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Cắt, khâu túi rút dây”.. - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. -HS theo dõi.. -HS thực hành .. -HS trưng bày sản phẩm .. -HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.. -HS cả lớp.. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 11 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 2. Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BỊ: 1. GV : Công tác tuần. 2. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: Hát Hát tập thể 2. Nội dung: - GV giới thiệu: - Lớp trưởng điều khiển - Phần làm việc ban cán sự lớp: - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : + Học tập + Chuyên cần + Kỷ luật + Phong trào + Cá nhân xuất sắc, tiến bộ ---- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết. 4. Ban cán sự lớp nhận xét + Lớp phó học tập + Lớp phó kỷ luật 5. Lớp trưởng nhận xét 6. Lớp bình bầu : 7. Cá nhân xuất sắc: 8. Cá nhân tiến bộ: 9. Thư ký tổng kết bảng điểm thi - GV nhận xét chung: đua các tổ. - Ưu: Vệ sinh tốt,sách vở khá đầy 10.Tuyên dương tổ đạt điểm cao. đủ, biết tham gia các hoạt động đoàn thể……… - Tồn tại: Học sinh học bài quá yếu, về nhà cần cố gắng học bài nhiều hơn nữa……………………………… 11.HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn …….. nghệ,…theo chủ điểm tuần, 3. Công tác tuần tới: tháng - Vệ sinh trường ………………………………… lớp…………………….. ………………………………… - Học tập trên lớp cũng như ở …… nhà………. - Cả lớp hát * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt Tập đọc. Ông trạng thả diều.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> I. Mục đích – yêu cầu: 1. Đọc thành tiếng:  Đọc đúng các tiếng, từ khó : Thả diều , nghe giảng, mảng gạch vở, vỏ trứng, mỗi lần, chữ tốt, dễ,…  Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về đăc điểm, tính cách, sự thông minh, tính cần cù, tinh thần vươt khó của Nguyễn Hiền… .  Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. 2. Đọc- hiểu:  Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.  Hiểu nghĩa các từ ngữ: trạng, kinh ngạc,… II. Chuẩn bị GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. HS : sgk III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Mở bài: - Hỏi: +Chủ điểm hôm nay chúng ta - Chủ điểm: Có chí thì nên học có tên là gì? - Tên chủ điểm nói lên điều gì? + Tên chủ điểm nói lên con người có nghị lực, ý chí thì sẽ thành công. - Hãy mô tả những gì em nhìn thấy + Tranh minh hoạ vẽ những em bé có trong tranh minh hoạ. ý chí cố gắng trong học tập: các em chăm chú nghe thầy giảng bài, những em bé mặc áo mưa đi học, những em bé chăm chỉ học tập, nghiên cứu và thành những người tài giỏi, có ích cho -Chủ điểm Có chí thì nên sẽ giới thiệu xã hội. các em những con người có nghị lực - Lắng nghe. vươn lên trong cuộc sống. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang - Câu chuyện ông trạng thả diều học đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng hôm nay sẽ nói về ý chí của một cậu bài. bé đã từng đứng ngoài cửa nghe thầy - Lắng nghe. đồ giảng bài trong bức tranh trên. b. Giảng bài * Luyện đọc: -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. cho từng HS (nếu có). + Đoạn 1:Vào đời vua … đến làm diều để chơi. - Gọi HS đọc toàn bài. + Đoạn 2: lên sáu tuổi … đến chơi.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. *Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối bài đọc với giọng sảng khoái. *Nhấn giọng ở những từ ngữ: rất ham thả diều, bé tí, kinh ngạc, lạ thường, hai mươi, thuộc bài, như ai, lưng trâu , ngón tay, mảnh gạch, vỏ trứng, cánh diều, tiếng sáo, bay cao, vi vút, vượt xa, mười ba tuổi, trẻ nhất… * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi: + Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình của cậu như thế nào? + Cậu bé ham thích trò chơi gì? + Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? + Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi: + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?. + Nội dung đoạn 3 là gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi: + Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều”? -Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao đổi và trả lời câu hỏi.. diều. + Đoạn 3: Sau vì … đến học trò của thầy. + Đoạn 4: Thế rồi… đến nướn Nam ta. -2 HS đọc thành tiếng.. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo. + Cậu bé rất ham thích chơi diều. + Những chi tiết Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. + Đoạn 1, 2 nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. - 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1,2. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu. Cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vở, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. - Đọan 3 nói lên đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền. - 2 HS nhắc lại. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. +Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 tuối,.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> + Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ, tài cao, là người công thành danh toại . Những điều mà câu chuyện muốn khuyên chúng ta là có chí thì nên. Câu tục ngữ có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất. - Đoạn cuối bài cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 4.. lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều. - 1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. *HS phát biểu theo suy nghĩ của nhóm. *Câu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn Hiền đẫ trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài. *Câu có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn. *Câu công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên, vinh quang đã đạt được. + Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. - Lắng nghe.. - Yêu cầu HS trao đổi và tìm nội dung chính của bài. - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đọan. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó / và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc cả hai mươi trang sách mà vẫn có thời giờ chơi diều. Sau vì nhà nghèo qúa, chú phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai / nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay và mảnh gạch vở; còn đèn là / vỏ trứng thả đom đóm vào trong. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đọn.. - Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên. + Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. - 4 HS đọc, cả lớp phát biểu, tìm cách đọc hay (như đã hướng dẫn) - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Nhận xét theo giọng đọc và cho điểm từng HS . -Tổ chức cho HS đọc toàn bài. -3 đến 5 HS thi đọc. -Nhận xét, cho điểm HS . 3. Củng cố – dặn dò: + Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? -3 HS đọc toàn bài. + Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?. + Câu truyện ca ngợi trạng nguyên Nguyễn Hiền. Ôâng là người ham học, chịu khó nên đã thành tài. + Truyện giúp em hiểu rằng muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó. - Nhận xét tiết học. + Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng - Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm cho chúng em noi theo. việc theo gương trạng nguyên Nguyễn + Nguyễn Hiền là người có chí. Nhờ Hiền đó ông đã là Trạng nguyên nhỏ tuổi . nhất nước ta.. Ngày soạn: 8 / 11/2009 Ngày giảng: Thứ 5 ngày 12 tháng 11 năm 2009. Toán : Nhân với số có một chữ số. I.Mục đích –yêu cầu - Biết thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (không nhớ và có nhớ). -Áp dụng phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. - Gd học sinh vận dụng thực tế. II. Chuẩn bị: GV : nội dung HS : sgk III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - GV chữa bài kiểm tra tiết trước - HS nghe 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: - GV: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện - HS nghe GV giới thiệu bài. phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số. b.Giảng bài *Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số : Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân - HS đọc: 241324 x 2. không nhớ).

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - GV viết lên bảng phép nhân: 241324 x - 2 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt 2. tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn. -Tính theo thứ tự từ trái sang phải. - GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ? * Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có nhớ) - GV viết lên bảng phép nhân:136204 x 4. - Gv hướng dẫn Hs tượng giống bài trên.-GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân của mình. c.Luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gv gọi Hs lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Hãy đọc biểu thức trong bài. - Muốn tính giá trị của biểu thức 20634 x m với m = 2 ta làm thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Gv chấm bài 5Hs m 201634 x m. 2 403268. ¿ 241324 2 Vậy 241324 x 2 = 482 ❑❑ 482648. 648 -HS đọc: 136204 x 4. - 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - HS nêu các bước như trên.. - 4 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện một con tính). HS cả lớp làm bài vào bảng con. .- Viết giá trị thích hợp của biểu thức vào ô trống. - Thay chữ m bằng số 2 và tính. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 3 -1 HS lên bảng4 làm bài, HS cả5lớp làm bài vào vở. 806536 604902 1008170. Bài 3 - GV nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm bài. - GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự. Bài 4 - GV gọi một HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. - HS đọc. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - Hs cả lớp .. Tập làm văn: Ôn tập tiết 6 I. Mục tiêu: Xác định được các tiếng trong đọc văn theo mô hình âm tiết đã học.  Tìm được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ, tính từ, trong các câu văn đọn văn. -Gd Hs vận dụng vào viết văn giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> II.Chuẩn bị : GV :Nội dung, bảng phụ -Phiếu học tập kẻ sẵn bảng. Tiếng Aâm đầu Vần Thanh a/. Tiếng chỉ có vần và thanh b/. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh HS : sgk III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : Gọi hs trả lời –nx 2 hs trả lời - nx Trong bài : Điều ước của vua Mi- đát, đoi giày ba ta màu xanh có những nhân vật nào? Nêu tính cách của nhân vật đó 2.Giảng bài a.Giới thiệu bài Nêu mục tiêu của tiết học. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:- Gọi HS đọc đoạn văn. - 2 HS đọc thành tiếng. + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở + Cảnh đẹp của đất nước được qua sát vị trí nào? từ trên cao xuống. + Những cảnh của đất nước hiện ra cho em + Những cảnh đẹp đó cho thấy đất biết điều gì về đất nước ta? nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà. GV nhận xét Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc thành tiếng. - Phát phiếu cho HS . Yêu cầu HS thảo - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn luận và hoàn thành phiếu. thành phiếu. - Nhận xét, kết luận phiếu đúng. Trình bày - nx a. Tiếng chỉ có vần và thanh b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh. Tiếng Ao. Âm đầu. Vần Ao. Thanh Ngang. Dưới Tầm Cánh Chú …. D T C Ch. Ươi Aâm Anh U …. Sắc Huyền Sắc Sắc …. … Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS trình bày yêu cầu trong - Thế nào là từ đơn, từ láy, từ ghép, cho SGK. ví dụ? + Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn… + Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà… + Từ láy là từ phối hợp những tiếng GV nhận xét có âm hay vần giống nhau. Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.. Long lanh, lao xao,… - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm - Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm từ vào giấy nháp. được. - HS làm -nx - Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu. +Từ đơn: dưới, tầm, cánh, chú, là, lũy tre, xanh, trong, bờ ao, những, gió, rồi, cảnh,.. +Từ láy: rì rào, rung rinh, thung thăng +Từ ghép: bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh Bài 4:- Gọi HS đọc yêu cầu. trong, cao vút. + Thế nào là danh từ? Cho ví dụ? 1 HS đọc thành tiếng. + Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây, + Thế nào là động từ? Cho ví dụ. đạo đức. + Động từ là những từ chỉ hoạt -Tiến hành tương tự bài 3. động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh,… Danh từ Động từ Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, xuôi, mây. cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền…. 3. Củng cố – dặn dò: - HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn - Về nhà học bài chuẩn bị kiểm tra giữa kì 1 Luyện từ và câu:. Kiểm tra định kì lần 1(đọc) ( Đề do chuyên môn ra.). Kĩ thuật :. Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. I.Mục đích –yêu cầu: -HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. - Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kỹ thuật. -Yêu thích sản phẩm mình làm được. II.Chuẩn bị: Gv : Bộ đồ dùng cắt khâu thêu. Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột HS : Bộ đồ dùng cắt khâu thêu III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> GV nhận xét 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Gấp và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . b.Giảng bài: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, - GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV cho HS quan sát H1,2,3,4 và đặt câu hỏi HS nêu các bước thực hiện. + Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2 ? + Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép vải? - GV hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 1 và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải. - GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép vải. - GV nhận xét các tha tác của HS thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK. - HS quan sát và trả lời.. - HS quan sát và trả lời. Khâu lược được thực hiện ở mặt trái mảnh vải... - HS đọc và trả lời. Gấp mép vải lần 1 gấp theo đường dấu thứ nhất.. - HS thực hiện thao tác gấp mép vải.. - GV tổ chức cho HS thực hành vạch - HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu. thao tác. GV nhận xét - Cả lớp thực hiện 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. Chuẩn bị tiết sau ( t2) - thực hành. Luyện toán. Thực hành: Nhân với số có. một chữ số I.Mục đích- yêu cầu - Luyện củng cố cách nhân với số có một chữ số. - Rèn hs làm đúng, nhanh các bài tập - GD học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài. II. Chuẩn bị Gv : nd HS : vở luyện III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Gọi hs làm bài 3b tiết trước 2 hs làm – lớp làm nháp –nx GV nhận xét ,ghi điểm.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Giảng bài *Bài 1:GV nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính HS nêu yêu cầu của bài tập Yêu cầu hs làm bảng con a.102 123 x 2 b. 210 412 x 3 c.142 507 x 4 Gv nhận xét *Bài 2 : GV nêu yêu cầu : Tính giá trị của biểu thức - Gọi hs nêu a.2707 x 3 + 12045 b. 2578396 – 100 407 x 5 Gọi hs nêu cách thực hiện - Cho hs làm bài vào vở nháp -Nhận xét, chữa bài Bài 3:(Bài 83 –trang 17 – SBTT) HS nêu yêu cầu của bài tập Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? Muốn cả khối hai mua tất cả bao nhiêu quyển vở ta phải tìm gì ? Yêu cầu hs làm bài – 1 hs lên bảng giải –nx Bài 4: (HS giỏi) GV nêu yêu cầu của bài tập Tìm y a. 250 x y = y b.y x 627 = 627 - 2 hs trả lời nhanh Nhận xét. 2 hs nêu 3 hs lên bảng làm -nx a.204 246 b. 631 236. c. 570 028. HS nêu yêu cầu. 2 hs lên bảng làm -nx Đáp án : a.19 266 b. 2076 361 2 hs nêu. Số vở khối lớp 4, khối 5 mua - HS làm bài- 2 hs lên bảng làm - Kết quả: 5217 ( quyển ) 1 hs nêu. Hs nêu -nx a. y = 0 ( vì bất kì số nào nhân với 0 cũng = 0 b. y= 1 ( vì 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.). 3. Củng cố –dặn dò - Hs nhắc lại kiến thức vừa luyện - Về nhà chuẩn bị tiết sau : Tính chất giao hoán của phép nhân. TUẦN 11.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Thứ , ngày. Thứ 2 16 /11/ 2009. Thứ 3 17/11 /2009. Tên môn. Tên bài Thực hành kĩ năng giữa học kì 1 Nhân với 10, 100, 1000....Chia cho 10, 100,1000... Ông trạng thả diều. Đạo đức Toán Tập đọc Địa lí Luyện t/ việt HĐNG. Tính chất kết hợp của phép nhân Nhớ viết : Nếu chúng mình có phép lạ Luyện tập về từ đồng nghĩa.. Toán Chính tả LTVC Lịch sử Luyện toán. Thứ 4 18/11 /2009. Toán Kể chuyện Tập đọc. Khoa học Thứ 5(chiều) Luyện toán 19 /11 /2009. Thứ 6(chiều) 20 /11 /2009. Luyện kh/ học Luyện viết HĐTT. Đạo đức I. Mục đích – yêu cầu:. Ôn tập Luyện đọc các bài tuần 10 + 11 Thi hát dân ca chào mừng ngày 20 -11. Nhà Lí dời đô ra Thăng Long. Thực hành :Nhân với 10, 100, 1000....Chia cho 10, 100,1000...Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Bàn chân kì diệu Có chí thì nên Ba thể của nước Thực hành :Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Đề -xi – mét vuông Các bài tuần 10 + 11 Bài 5 ( Quyển 1 và quyển 2 ) Sinh hoạt lớp.. Ngày soạn : 12 / 11 / 2009 Ngày giảng :Thứ 2 ngày 16 tháng 11 năm 2009 Thực hành kĩ năng giữa kì I.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua 5 bài học trước . - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống . - Gd Hs ý thức đạo đức tốt. II .Chuẩn bị: GV: Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập . HS : sgk III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Vì sao chúng ta phải tiết 2 hs nêu -nx kiệm thời giờ GV nhận xet 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Giảng bài Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài - Hs nêu : Trung thực trong học tập học đã học? Vượt khó trong học tập - Biết bày tỏ ý kiến - Tiết kiệm tiền của - Tiết kiệm thời giờ . Hoạt động 1 Ôn tập các bài đã học - Gv yêu cầu lớp kể một số câu - Lần lượt một số em kể trước lớp . chuyện liên quan đến tính trung thực trong học tập . - HS trả lời - Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì để thực hiện tính trung thực ? GV nhận xét - Học sinh kể về những trường hợp - Gọi một số học sinh kể về những khó khăn mà mình đã gặp phải trong trường hợp khó khăn trong học tập mà học tập. em thường gặp ? - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách - Theo em nếu ở trong hoàn cảnh gặp giải quyết. khó khăn như thế em sẽ làm gì? * GV đưa ra tình huống : - Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây ? Vì sao? a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. - Một số em đại diện lên kể những b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. việc mình tự làm trước lớp . c/. Chép luôn bài của bạn. - HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết d/. Nhờ người khác làm bài hộ. lí do. đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người - Chọn a, b, đ . lớn. e/. Bỏ không làm. - GV kết luận . * GV nêu yêu cầu : + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không - Các nhóm thảo luận sau đó các được bày tỏ ý kiến về những việc có nhóm cử đại diện lên báo cáo trước.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> liên quan đến bản thân em, đến lớp lớp . em? - Một số em lên bảng nói về những việc có thể xảy ra nếu không được bày tỏ ý kiến . -Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có. - GV kết luận: + Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý HS nêu kiến của em. .. - Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài . -Yêu cầu cả lớp quan sát và nhận xét. . - Giáo viên rút ra kết luận . 3.Củng cố dặn dò: - Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học - Chuẩn bị bài sau:Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.. Toán:. Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, .... I.Mục đích – yêu cầu: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, …và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … - Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … để tính nhanh, làm đúng các bài tập bài 1a (cột 1,2), b ( cột 1,2), bài 2 ba dòng đầu. HS khá giỏi làm tất cả các bài tập. - GD học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài. II. Chuẩn bị: GV : nd HS : sách giáo khoa III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ:- GV gọi 2 HS lên bảng yêu - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu cầu HS làm bài tập 4 của GV. a x ... = ...x a = a ; a x...= ...x a = a - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: - HS nghe GV giới thiệu bài. - Trong giờ học này các em sẽ biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia các số tròn chục, tròn.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … b.Giảng bài *Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10 : + Nhân một số với 10 - GV viết lên bảng phép tính 35 x 10. - GV hỏi: Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng gì ? - 10 còn gọi là mấy chục ? - Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35. - GV hỏi: 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu ? - 35 chục là bao nhiêu ? - Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350. - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ?. - HS đọc phép tính. - HS nếu: 35 x 10 = 10 x 35 - Là 1 chục. - Bằng 35 chục. - Là 350.. - Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải. -Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải - Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta số đó. có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào ? - HS nhẩm và nêu: - Hãy thực hiện: 12 x 10 = 120 12 x 10 78 x 10 = 780 78 x 10 457 x 10 = 4570 457 x 10 7891 x 10 = 78 910 7891 x 10 * Chia số tròn chục cho 10 -GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính. - HS suy nghĩ. - GV: Ta có 35 x 10 = 350, Vậy khi - Là thừa số còn lại. lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì ? - HS nêu 350 : 10 = 35. - Vậy 350 chia cho 10 bằng bao - Thương chính là số bị chia xóa đi nhiêu ? một chữ số 0 ở bên phải. - Có nhận xét gì về số bị chia và - Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở thương trong phép chia 350 : 10 = 35 ? bên phải số đó. - Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia - HS nhẩm và nêu: như thế nào ? 70 : 10 = 7 - Hãy thực hiện: 140 : 10 = 14 70 : 10 2 170 : 10 = 217 140 : 10 7 800 : 10 = 780 2 170 : 10 7 800 : 10 *Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> 100, 1000, … chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn, … cho 100, 1000, … : - GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn, … cho 100, 1000, … *Kết luận : - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta có thể viết ngay kết quả của phép nhân như thế nào ? - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ? c.Luyện tập, : Bài 1 - GV yêu cầu HS tự viết kết quả của các phép tính trong bài a ( cột 1,2hs khá giỏi làm thêm cột 3), sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp. b.HS trả lời cột 1 cột 2 – yêu cầu hs thi làm nhanh - 1 dãy 3 em Nhận xét Bài 2 HS nêu yêu cầu - GV viết lên bảng 300 kg = … tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi. - GV yêu cầu HS nêu cách làm của mình, sau đó lần lượt hướng dẫn HS lại các bước đổi như SGK: + 100 kg bằng bao nhiêu tạ ? + Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm 300 : 100 = 3 tạ. Vậy 300 kg = 3 tạ. - GV yêu cầu HS làm 3 dòng đầu vào vở - (hs khá giỏi làm cả bài ). - GV chấm - chữa bài - GV nhận xét 3.Củng cố- Dặn dò: - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta có thể viết ngay kết quả của phép nhân như thế nào ? - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn. -Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó. -Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.. - Làm bài , sau đó mỗi HS nêu kết quả của một phép tính, đọc từ đầu cho đến hết. 18 x 10 = 180 18 x 100 = 1800 18 x 1000 = 18 000... 9000: 10 = 900 9000: 100 = 90 9000: 1000 = 9 6800 :100 = 68 420 : 10 = 42 2000 : 1000 = 2 2 hs nêu -HS nêu: 300 kg = 3 tạ.. +100 kg = 1 tạ. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn 800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn 300 tạ = 30 tấn 4000 g = 4 kg.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> nghìn, … cho 10, 100, 1000, … ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ? - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau : Tính chất kết hợp của phép nhân. Tập đọc Ông Trạng thả diều. I. Mục đích –yêu cầu 1 . Đọc thành tiếng:Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: trang sách, mảng gạch vở, mỗi lần. Đọc bài văn với giọng kể chậm rải, buwocs đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 2.Đọc- hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ: kinh ngạc , trạng Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.( trả lời được các câu hỏi sgk) 3.Giáo dục hs cần có ý chí vượt khó trong mọi hoạt động. II. Chuẩn bị: GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. HS: sgk, đọc trước bài III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - Gv nhận xét bài kiểm tra tiết - Lắng nghe. trước 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm - Gv Treo tranh minh hoạ và giới thiệu. - Câu chuyện ông trạng thả diều học hôm nay sẽ nói về ý chí của một cậu bé đã - Lắng nghe. từng đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài trong bức tranh trên. b. Giảng bài: * Luyện đọc: - Lắng nghe, đọc thầm - Gọi 1 hs đọc toàn bài - GV phân đoạn (4 đoạn) + Đoạn 1:Vào đời vua … đến làm diều để chơi. + Đoạn 2: lên sáu tuổi … đến chơi diều. + Đoạn 3: Sau vì … đến học trò của thầy. + Đoạn 4: Thế rồi… đến nướn Nam ta. 4 HS đọc - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 HS đọc - Luyện phát âm - HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú - 4 HS đọc giải - 4 HS đọc - HS đọc nối tiếp lần 3 - HS đọc theo nhóm - Cho HS luyện đọc nhóm đôi.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - 1 hs đọc toàn bài - GV đọc mẫu- giới thiệu qua cách đọc * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 +Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? - giảng từ :kinh ngạc. + Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi: + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?. - 1 HS đọc.. 1Hs đọc to cả lớp đọc thầm. - Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đó... - Hs đặt câu. - Tư chất thông minh củaNguyễn Hiền. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu. Cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. .. + Nội dung đoạn 2 là gì? - Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền. -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi: - Cả lớp đọc thầm. +Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông + Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 tuối, Trạng thả diều”? lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều. - trạng : sgk -Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao đổi - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời và trả lời câu hỏi. câu hỏi. *HS phát biểu theo suy nghĩ của nhóm. + Câu chuyện khuyên ta điều gì? + Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. - Gv giảng thêm cho Hs hiểu ý của 3 câu tục ngữ. - Đoạn cuối bài cho em biết điều gì? - Tìm nội dung chính của bài?. + Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng - 4 HS đọc, cả lớp phát biểu, tìm cách đọan. Cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc đọc hay của bài. -Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn. Thầy phải kinh ngạc ... thả đom đóm vào trong. HS tìm từ cần nhấn giọng trong đoạn - HS luyện đọc - Hs luyện đọc :4-5 hs . - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 2 Hs thi đọc – cả lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét theo giọng đọc và cho điểm từng HS 3. Củng cố – dặn dò: + Câu chuyện ca ngợi ai ? Về điều gì? + Câu truyện ca ngợi trạng nguyên Nguyễn Hiền. Ô ng là người ham học,.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> chịu khó nên đã thành tài. + Truyện đọc giúp em hiểu điều gì? + Truyện giúp em hiểu rằng muốn làm Liên hệ được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu - Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc khó. theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền. - Chuẩn bị : Có chí thì nên - đọc và trả lời câu hỏi sgk. Buổi chiều Địa lí Ôn tập I.Mục tiêu : - HS chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Hệ thống lại các đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ. - GD học sinh ham tìm hiểu II.Chuẩn bị : GV :- Bản đồ tự nhiên VN , phiếu học tập HS : - ôn lại kiến thức đã học III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành Thành phố du lịch và - 2 HS trả lời câu hỏi . nghỉ mát ? - Cả lớp nhận xét, bổ sung . - Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ lạnh ? GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Giảng bài : *Hoạt động cả lớp: - GV phát phiếu học tập cho từng HS và yêu cầu HS điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây - HS điền tên vào lược đồ . Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ . - HS lên chỉ vị trí các dãy núi và cao - GV cho HS lên chỉ vị trí dãy núi nguyên trên BĐ. Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên -HS cả lớp nhận xét, bổ sung. bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - GV nhận xét *Hoạt động nhóm : - GV cho HS các nhóm thảo luận câu.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> hỏi : + Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên theo những gợi ý ở bảng . (SGK trang 97) .Nhóm 1: Địa hình, khí hậu ở HLS, Tây Nguyên . .Nhóm 2: Dân tộc, trang phục, lễ hội ở HLS và Tây Nguyên . .Nhóm 3: Trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công . .Nhóm 4: Khai thác khoáng sản, khai thác sức nước và rừng . - GV phát cho mỗi nhóm một bảng phụ. Các nhóm tự điền các ý vào trong bảng . - Cho HS đem bảng treo lên cho các nhóm khác nhận xét. -GV nhận xét và giúp các em hoàn thành phần việc của nhóm mình . * Hoạt động cả lớp : - GV hỏi : +Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ . + Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc . GV hoàn thiện phần trả lời của HS. 3.Củng cố- dặn dò - GV cho treo lược đồ còn trống và cho HS lên đính phần còn thiếu vào lược đồ . - GV nhận xét, kết luận . - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Đồng bằng Bắc Bộ”.. -HS các nhóm thảo luận và điền vào bảng phụ .. - Đại diện các nhóm lên trình bày . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời . - HS khác nhận xét, bổ sung.. -HS thi đua lên đính . -Cả lớp nhận xét.. Luyện tiếng việt Luyện đọc bài : Ông trạng thả diều. I.Mục đích – yêu cầu: - Đọc trôi chảy,diễn cảm bài: Ông trạng thả diều. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi - Giáo dục hs cần có ý chí vượt khó trong mọi hoạt động. II.Chuẩn bị: GV :Bảng phụ viết sẵn đoạn 3,4 . HS : đọc trước bài III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Gọi hs đọc đoạn 3 của bài : Ông 2 hs đọc - nx.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> trạng thả diều – nêu nd của bài GV nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Giảng bài a)Luyện đọc. - Yêu cầu HS mở sgk + 1 HS đọc toàn bài - lớp đọc thầm - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - nx - HS đọc nối tiếp lần 2 - nx - 8 hs đọc toàn bài – kết hợp trả lời câu hỏi +Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều”? + Em học tập ở chú bé điều gì? Hs nhắc lại nôi dung bài. GV nhận xét * Đọc diễn cảm ( đoạn 3,4) Trong đoạn này cần nhấn giọng những từ ngữ nào? - Yêu cầu hs đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm - Nhận xét - ghi điểm 3.Củng cố-dặn dò - Qua bài này tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ? Liên hệ giáo dục - Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị tiết sau : Có chí thì nên – đọc và trả lời câu hỏi sgk. - 1 hs đọc -nx - 4 HS đọc - 4 HS đọc - HS đọc + Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 tuối, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều. - HS trả lời - nx. - HS nêu - 5 hs đọc - 2 hs đọc -nx - Muốn làm được việc gì phải chăm chỉ chịu khó..... HĐNG : Thi hát dân ca chào mừng ngày 20 - 11 I .Mục tiêu : - HS thi hát dân ca chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11. - HS biểu diễn mạnh dạn,tự tin hát đúng chủ đề. - Giáo dục hs biết ơn thầy cô giáo. II.Chuẩn bị : GV : nd HS : tập 1 số bài hát III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Để môi trường luôn sạch 2 hs trả lời -nx đẹp chúng ta cần làm gì ? GV nhận xét - ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : TT b. Giảng bài - Gọi hs nêu một số bài dân ca mà em - HS nêu : Inh lả ơi, con gà gáy.....

<span class='text_page_counter'>(115)</span> biết - HS thi hát dân ca theo tổ ( hát cá nhân ). - HS biểu diễn theo tổ - HS nhận xét. - GV nhận xét –tuyên dương. - HS thảo luận theo nhóm điệu múa phụ họa - Thi theo nhóm - kết hợp múa phụ - HS biểu diễn trước lớp. – nhận xét hoạ trước lớp . - Bình chọn nhóm múa đẹp , có sáng tạo điệu múa . 3.Củng cố –dặn dò GV giáo dục. Về nhà tập lại . Chuẩn bị bài sau.. Ngày soạn: 13 /11/2008. Ngày giảng:Thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2009. Toán: Tính chất kết hợp của phép nhân. I.Mục đích –yêu cầu - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng kết hợp của phép nhân trong thực hành tính .HS làm đúng các bài tập 1a, 2a .HS khá giỏi làm được các bài tập - Gd Hs vận dụng vào tính toán thực tế. II. Chuẩn bị GV :-Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sgk HS : sgk III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - cả 500 x 10 = 5000 20020 :10 = 2002 lớp làm nháp. 320 x 100 = 32000 200200 : 100 = 2002 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài:Trực tiếp b.Giảng bài *Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân So sánh giá trị của các biểu thức - HS tính và so sánh: - GV viết lên bảng biểu thức: (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) Và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) - GV làm tương tự với các cặp biểu thức - HS tính giá trị của các biểu thức và khác: nêu:.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> (5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4) (4 x 5) và 4 x (5 x 6) - GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học. - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a=3, b = 4, c = 5 ? - GV: hd 2 bài còn lại tương tự. - Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức a x (b x c) ? - Ta có thể viết: (a x b) x c = a x (b x c). - Gọi hs nêu kết luận c.Luyện tập : Bài 1: HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo hai cách theo mẫu - HS làm bài 1a ( HS khá giỏi làm cả bài) HS làm nháp. (5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4) (4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6) - HS đọc bảng số. - 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm nháp. - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 60. - Giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn bằng giá trị của biểu thức a x (b x c). - HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c). - Hs nêu kết luận sgk - Hs nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào nháp 4 x5 x 3 =(4 x5) x 3 = 20 x 3 = 60 - GV nhận xét 4 x5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60 Tương tự Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - GV viết lên bảng biểu thức: 13 x 5 x 2 - HS đọc biểu thức. - GV yêu cầu Hs tính bằng cách thuận tiện 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = nhất. 130 HS làm tiếp bài a - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV chữa bài và cho điểm HS. bài vào vở. 5 x 2 x 34 = ( 5 x2 ) x 34 = 10 x 34 = 340 Bài 3: HS khá giỏi - GV gọi một HS đọc - HS đọc. đề bài toán. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - Bài toán cho ta biết những gì ? Bài toán bài vào vở hỏi gì ? - GV yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài 1 hs lên bảng giải toán Nêu cách giải khác.nx vào nháp Bài giải Số bộ bàn ghế có tất cả là: 15 x 8 = 120 (bộ) Số học sinh có tất cả là: 2 x 120 = 240 (hoc sinh) Đáp số: 240 học sinh. - GV chấm bài và chữa bài. 3.Củng cố- Dặn dò: - 2 Hs nhắc lại tính chất đã học.. Bài giải Số học sinh của mỗi lớp là: 2 x 15 = 30 (học sinh) Số học sinh trường đó có là: 30 x 8 = 240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> . - Dặn HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0. Chính tả:(Nhớ viết) Nếu chúng mình có phép lạ. I. Mục đích –yêu cầu - Nhớ – viết đúng 4 khổ thơ đầu bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ.Trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả bài 3 viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho , bài 2b .( HS khá giỏi làm đúng bt 3- viết lại các câu) - Gd Hs giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị: GV : Bài tập 2b viết vào bảng phụ. HS : sgk, vở viết ,chì III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ Gv đọc: xôn xao, sản xuất, - 3 HS lên bảng viết .-cả lớp viết nháp. xuất sắc, - Nhận xét chữ viết của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ- - Lắng nghe. viết 4 khổ thơ đầu của bài thơ :Nếu chúng mình có phép lạ và làm bài tập chính tả. b. Hướng dẫn nhớ- viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - Gọi HS đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm chúng mình có phép lạ. theo. - Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ. - 3 HS đọc thành tiếng. - Các bạn nhỏ trong đọan thơ có mơ ước + Các bạn nhỏ mong ước mình có phép những gì? lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn ... * Hướng dẫn viết chính tả: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển, viết và luyện viết vào nháp trong ruột, GV nhận xét - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày thơ. - Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô. Giữa 2 khổ thơ để cách một dòng. * HS nhớ- viết chính tả: - Hs viết bài vào vở. * Soát lỗi - HS đổi chéo vở soát bài của bạn . - Chấm bài, nhận xét c. Bài tập Bài 2: - Yêu cầu hs đọc đề. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. b/. – Gv treo bảng phụ ghi sẵn bài tập – - 2 HS làm bài trên bảng. Cả lớp chữa yêu cầu Hs làm bài tập. bằng chì vào SGK..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> GV nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài viết lại chữ sai. HS khá giỏi viết lại các câu - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc lại câu đúng.. 3. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên. - Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS và dặn HS chuẩn bị bài sau: Người chiến sĩ giàu nghị lực.. Nổi, đỗ, thưởng, đỗi, chỉ, nhỏ, thủa, phải... - Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng. - 1 HS đọc thành tiếng. HS viết trên bảng a/. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b/. Xấu người đẹp nết. c/. Mùa hè cá sông, mùa đông các bễ. d/. Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lỡ còn cao hơn đồi.. Luyện từ và câu: Luyện tập về động từ. I. Mục đích –yêu cầu - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.( đã, đang, sắp) - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua bài tập thực hành ( 1,2,3) trong sgk.HS khá giỏi biết đặt câu có sử dụng bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. - Gd Hs vận dụng vào giao tiếp viết văn. II. Chuẩn bị GV : Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ HS : sgk. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng gạch chân những động - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp viết từ có trong đoạn văn sau: vào vở nháp. Những mảnh lá mướp to bản đều cúp uốn xuống để lộ ra cách hoa màu vàng gắt. Có tiếng vỗ cánh sè sè của vài con ong bò đen bóng, bay rập rờn trong bụi cây chanh. - Động từ là gì? - 1 HS trả lời - Nhận xét chung và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài Trực tiếp b. Hướng dẫn làm bài tập: - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS gạch chân dưới các động từ - 2 HS làm bảng lớp.. HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. được bổ sung ý nghĩa trong từng câu. + Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> + Rặng đào đã trút hế lá. - Từ :sắp bổ sung cho ý nghĩa gì cho động + Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho từ đến ? Nó cho biết điều gì? động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ gần diễn ra. - Kết luận: Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ rấp quan trọng. Nó cho - Lắng nghe. biết sự việc đó sắp diễn ra hay đã hoàn thành rồi. - Yêu cầu HS khá giỏi đặt câu từ bổ sung - Tự do phát biểu. ý nghĩa thời gian cho động từ. + Vậy là bố em sắp đi công tác về... - Nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài, đặt . câu hay, đúng. Tương tự từ : đã Bổ sung ý nghĩa thời gian cho đt trút.Nó cho biết sự việc đã hoàn thành - Yêu cầu HS khá giỏi đặt câu rồi. GV nhận xét Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần. - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài - HS trao đổi, thảo luận nhóm 4 HS . - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn. - Kết luận lời giải đúng. a. đã b.đã, đang, sắp - Tại sao chỗ trống này em điền từ (đã, - Trả lời theo từng chỗ trống ý nghĩa sắp, sang)? của từ với sự việc (đã, đang, sắp) xảy ra. Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS trao đổi trong nhóm 2 và dùng bút chì gạch chân, viết từ cần điền. - Gọi HS đọc bài. - HS đọc và chữa bài. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. - 2 HS đọc lại. +Truyện đáng cười ở điểm nào? - 1 Hs nêu:Nhà bác học đang tập trung làm việc đến mức đãng trí.. 3. Củng cố- dặn dò: - Những từ ngữ nào thường bổ sung ý - 2 Hs trả lời- nx nghĩa thời gian cho động từ ? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: tính từ. Buổi chiều Lịch sử: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. I.Mục đích –yêu cầu: - HS nêu được những lí do kiến Lí Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Địa La, vùng trung tâm đất nước , đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. Vài nét về công lao của Lí Công Uẩn :người sáng lập ra vương triều Lí, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. - Hs nắm bài trả lời đúng các câu hỏi. - Gd Hs thích tìm hiểu lịch sử Việt Nam. II.Chuẩn bị :GV : Bản đồ hành chính Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> HS : sgk. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - Tình hình nước ta khi quân Tống xâm - 2 HS trả lời . lược ? - HS khác nhận xét . - Nêu bài học. - GV nhận xét và ghi điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : . b. Giảng bài: - Hs đọc thầm sgk. + Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời: - Hs lắng nghe. - Gv giới thiệu :Năm 1005 vua lê Đại Hành mất,Lê Long Đĩnh lên ngôi... Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua... - HS xác định vị trí của kinh đô + Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Hoa Lư và Đại La (Thăng Long). Việt Nam - GV yêu cầu HS lập bảng so sánh theo mẫu - HS lập bảng so sánh . sau : Vùng đất ND Hoa Lư Đại La so sánh -Vị trí Không phải Trung tâm trung tâm -Địa thế -Rừng núi Đất rộng, hiểm trở, chật màu mở hẹp - Gv tổ chức cho Hs hoạt động nhóm 4 :3 phút. - “Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ?”.. - Hs tiến hành thảo luận. - Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no . - Đại diện nhóm trình bày –nhóm khác nhận xét bổ sung.. - GV nhận xét - GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại -Hs lắng nghe. Việt”:theo truyền thuyết , khi vua tạm đỗ dưới thành Đại La có rồng vàng hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi tên thành Thăng Long ,có nghĩa là rồng bay lên .Sau đó năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước ta là Đại Việt. +Hoạt động3 : Làm việc cả lớp. - Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng - Hs suy nghĩ ,tiếp nối nhau trả lời. như thế nào ? - Thăng Long có nhiều lâu đài , ..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> cung điện , đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, - Gv cho Hs xem hình ảnh 1 số hiện vật của nên phường kinh thành Thăng Long. - Cả lớp quan sát lắng nghe. Gọi hs đọc bài học 3.Củng cố- dặn dò : - Hs nêu ghi nhớ sgk. - GV cho HS đọc phần bài học . - Sau triều đại Tiền Lê, triều nào lên nắm quyền? - Hs tiếp nối nhau trả lời. - Ai là người quyết định dời đô ra Thăng Long ? - Việc dời đô ra Thăng Long có ý nghĩa gì ? - Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Chùa thời Lý”. Luyện toán: Thực hành nhân với 10,100,1000...chia cho 10 ,100,1000 ..Tính chất kết hợp của phép nhân. I.Mục tiêu: - Hs nắm chắc cách nhân với 10,100,1000...,chia cho 10 ,100 ,1000.... Tính chất kết hợp của phép nhân. - Hs làm đúng thành thạo các bài tập. - Gd Hs cẩn thận khi tính toán. II.Chuẩn bị: Gv : nội dung HS : vở luyện III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> 1.Bài cũ - Gv gọi Hs lên bảng.. - Gv nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Giảng bài Bài 1: Tính nhẫm. Gv ghi các phép tính lên bảng . 285 x 10 970 x 100 328 x 1000 910 x 10 8654 x 100 645 x 1000 Bài 2: Gv ghi phép tính yêu cầu Hs làm tương tự bài 1. 7360 :10 59000:100 8763000 :1000 400: 10 28700 :100 7120000 : 1000 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện. Gv ghi đề lên bảng - yêu cầu Hs làm vở Gv chấm bài 10 Hs. Bài 4: ( HS khá giỏi ) Gv nêu bài toán . Tính nhẩm a. 320 x 105 b.750 x 98. 3.Củng cố dặn dò: - Chúng ta vừa luyện những kiến thức nào? -Về nhà xem lại bài ,chuẩn bị bài sau: nhân với các số có tận cùng là chữ số 0. Toán :. 2 Hs lên bảng - cả lớp làm nháp. 13 x 5 x 2 5x 9x 3x2 = 13 x (5 x 2) = (5 x 2) x ( 9 x 3) =13 x 10 = 10 x 27 =170 = 130. - Cả lớp tính nhẩm- tiếp nối nhau trả lời. - 2850 - 9100. 97000 865400. 328000 645000. - Hs tính rồi tiếp nối nhau nêu kết quả. 736 590 8763 40 287 7120 - 2 Học sinh chữa bài – cả lớp làm vở. 125 x 2 x 17x 3 = (125 x 2 ) x (17 x 3) = 250 x 51 = 12750 354 x 3 x 25 x 4 = (354 x 3) x (25 x 4) = 1062 x 100 = 106200 - Hs đọc đề HS nêu cách nhẩm a. 320 x 105 = 320 x ( 100 + 5 ) = 320 x 100 + 320 x 5 = 32000 + 1600 = 33 600 b.750 x 98 = 750 x ( 100 - 2 ) = 750 x 100 – 750 x 2 = 75 000 – 15 000 = 73 500. Ngày soạn :14 /11/2009. Ngày giảng: Thứ 4 ngày18 tháng 11 năm 2009. Nhân với số có tận cùng là chữ số 0.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> I.Mục đích- yêu cầu - Biết cách nhân với các số có tận cùng là chữ số 0. - Áp dụng phép nhân với số tận cùng là chữ số 0 để giải các bài toán tính nhanh, tính nhẩm.Làm đúng bài tập 1,2 .HS khá giỏi làm bài tập 3 -Gd Hs vận dụng tính toán thực tế. II. Chuẩn bị: Gv : nd HS : sgk III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng làm bt 2b tiết - 2 HS lên bảng - cả lớp làm nháp. trước Nhận xét - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài b.Giảng bài *Hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ số 0 : - GV viết lên bảng phép tính 1324 x 20. - HS đọc phép tính. - GV hỏi: 20 có chữ số tận cùng là - Là 0. - 20 = 2 x 10 = 10 x 2. mấy ? - 20 bằng 2 nhân mấy ? - Vậy ta có thể viết: - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) hiện vào giấy nháp: - Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10) 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 - 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải. - Nhận xét gì về số 2648 và 26480 ? - HS nghe giảng. - Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 chúng ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp x 2. - GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính làm vào giấy nháp. - 3 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó 1324 x 20. nêu cách tính như với 1324 x 20. - GV nhận xét. * Phép nhân 230 x 70 - HS đọc phép nhân. - Gv hướng dẫn tương tự như bài trên. - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp: - Hs nêu. - Khi nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ta làm như thế nào? c.Luyện tập : Hs nêu Bài 1 – HS nêu yêu cầu - 3 HS lên bảng làm bài và nêu cách GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu tính, HS dưới lớp làm bài vào vở nháp.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> cách tính.. a. 53 680, b. 406 380, c.1 128 400. Bài 2 :HS nêu yêu cầu - GV khuyến khích HS tính nhẩm, không đặt tính. GV nhận xét Bài 3 :HS khá giỏi - GV gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì?Bài toán hỏi gì ? -GV yêu cầu HS làm baì. - GV nhận xét và cho điểm HS.. - Hs tính nhẩm ,tiếp nối nhau nêu kết quả. a.397 800, b. 69 000, c.1 160 000 - HS đọc. - 2 Hs trả lời - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Đáp số: 3900 kg. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV hướng dẫn bài tập 4 - Dặn hs khá giỏi về nhà làm bài 4 - Chuẩn bị bài sau: Đề- xi- mét vuông. Kể chuyện: Bàn chân kì diệu. I. Mục đích –yêu cầu - Hs nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện: Bàn chân kì diệu. - Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. - Gd học sinh có ý thức vượt qua khó khăn. II.Chuẩn bị: GV:Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 HS : sgk III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ Gọi hs kể về ước mơ đẹp của 2 hs kể -nx mình hoặc của bạn bè... GV nhận xét a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. b.Kể chuyện : - Hs lắng nghe. - GV kể chuyện lần 1 - GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ, kết hợp nêu chú giải c. Hướng dẫn kể chuyện: * Kể trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu HS trao đổi, kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ - HS trong nhóm thảo luận. Kể chuyện. từng nhóm. khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét và góp ý cho bạn. Trao đổi nội dung ý nghĩa câu chuyện. *. Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp. - Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một - Các tổ cử đại diện thi kể..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> tranh. - Nhận xét từng HS kể. - Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện. GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện. + Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người? + Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm gì? + Kí đã cố gắng như thế nào? + Kí đã đạt được những thành công gì? + Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành công đó? - Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của bạn. - Nhận xét chung và cho điểm từng HS . *Tìm hiểu ý nghĩa truyện: + Câu truyện muốn khuyên chúng ta điều gì?. - 3 đến 5 HS tham gia kể. 2 hs kể -nx. - Bị liệt cả 2 cánh tay từ nhỏ - Đang ngòi giũa sân hí hoáy tập viết - Hết lớp 1 kí đã đuổi kịp các bạn. - Nhờ luyện tập kiên trì. - Nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.. + Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong ước. + Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc + Em học được ở anh Kí nghị lực vươn Kí. lên trong cuộc sống. + Em học tập được ở anh Kí lòng tự tin trong cuộc sống, không tự ti vào bản thân mình bị tàn tật. 3. Củng cố – dặn dò: - Liên hệ - giáo dục - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị những câu chuyện mà em được nghe, được đọc về một người có nghị lực. Tập đọc Có chí thì nên. I. Mục đích –yêu cầu 1.Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : đã quyết , câu chạch, sóng cả, Đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rải 2.Đọc - hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ: nên, rã, Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: cần có có ý chí công, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.( trả lời được các câu hỏi sgk) 3.Gd Hs có ý chí kiên định, không nản lòng khi gặp khó khăn. II. Chuẩn bị GV:Tranh minh hoạ bài tập đọc Bảng phụ viết sẳn các câu cần luyện đọc diễn cảm HS : sgk III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> 1. Bài cũ - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện: Ông Trạng thả diều và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ (vừa chỉ vào tranh vừa giới thiệu) b. Giảng bài * Luyện đọc: - Gọi 1 hs đọc toàn bài - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1: mỗi hs đọc mỗi câu - Luyện phát âm - HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải - HS đọc nối tiếp lần 3 - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - 1 hs đọc toàn bài - GV đọc mẫu- giới thiệu qua cách đọc b/. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc câu hỏi 1. - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . - Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Kết luận lời giải đúng; 1-4 ; 2-5 ;36-7. + nên : thành công + rã: buông rơi - Gọi HS đọc câu hỏi 2. HS trao đổi và trả lời câu hỏi. - Cách diễn đạt của câu tục ngữ thật dễ nhớ dễ hiểu vì: + Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu) + Có vần có nhịp cân đối cụ thể: - Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về biểu hiện một HS không có ý chí.. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. NX. - Lắng nghe.. - Lắng nghe, đọc thầm - 7 hs đọc 2 HS đọc 7 HS đọc - HS đọc - HS đọc theo nhóm - 1 HS đọc.. - HS đọc thầm - Thảo luận trình bày vào phiếu. - Dán phiếu lên bảng và đọc phiếu. - Nhận xét bổ sung để có phiếu đúng.. - 1 HS đọc thành tiếng. 2 HS ngồi cùng bàn trả lời câu hỏi.. + HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn gia đình, bản thân... - Các câu tục ngữ khuyên chúng ta - Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều giữ vững mục tiêu đã chọn không nản gì? lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý chí thì nhất định thành công. - 2 HS nhắc lại. Ghi nội dung chính của bài..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - 7 hs đọc nối tiếp – nêu giọng đọc của bài - Đưa 4 câu đầu để hs đọc diễn cảm – nêu những từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn? - HS đọc diễn cảm -Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng và đọc thuộc lòng theo nhóm. GV đi giúp đỡ từng nhóm. -Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Em hiểu các câu tục ngữ trong bài muốn nói lên điều gì? kết hợp giáo dục - Dặn HS về nhà học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. - Chuẩn bị :"Vua tàu thủy" Bạch Thái Bưởi – đọc và trả lời câu hỏi sgk. - 4 hs đọc - 4 HS ngồi hai bàn trên dưới luyện đọc, học thuộc lòng, khi 1 HS đọc thì các bạn lắng nghe, nhẩm theo và sửa lỗi cho bạn. - 5 HS đọc - nx. Ngày soạn : 15/11/2008. Ngày giảng: Thứ 5 ngày19 tháng 11 năm 2009 Buổi chiều Khoa học Ba thể của nước. I/ Mục đích –yêu cầu Giúp HS: - Nêu được nước tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí. - Làm thí nghiện về sự chuyển nước từ thể lỏng thành thể khívà ngược lại - HS ham tìm hiểu II/ Chuẩn bị: GV :- Hình minh hoạ trang 45 / SGK - Sơ đồ sự chuyển thể của nước viết dán sẵn trên bảng lớp. HS: - Chuẩn bị theo nhóm 4: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Em hãy nêu tính chất của nước ? -1 HS trả lời.nx - Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Hỏi: Theo em nước tồn tại ở những dạng nào ? Cho ví dụ. - HS trả lời. - GV giới thiệu: Để hiểu rõ thêm về.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> các dạng tồn tại của nước, tính chất của - HS lắng nghe. chúng và sự chuyển thể của nước chúng ta cùng học bài 3 thể của nước. b.Giảng bài * Hoạt động 1: Chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. - GV tiến hành hoạt động cả lớp. + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở Hình vẽ số 1 vẽ các thác nước đang hình vẽ số 1 và số 2. chảy mạnh từ trên cao xuống. Hình vẽ số 2 vẽ trời đang mưa, ta nhìn thấy những giọt nước mưa và bạn nhỏ có thể hứng được mưa. + Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể thể lỏng. nào ? + Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể Nước mưa, nước giếng, nước máy, lỏng ? nước biển, nước sông, nước ao, … - Khi dùng khăn ướt lau bảng em thấy - Gọi 1 HS lên bảng. GV dùng khăn mặt bảng ướt, có nước nhưng chỉ một ướt lau bảng, yêu cầu HS nhận xét. lúc sau mặt bảng lại khô ngay. - Vậy nước trên mặt bảng đi đâu ? Chúng ta cùng làm thí nghiệm để biết. - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo định hướng: + Chia nhóm cho HS + Đổ nước nóng vào cốc và yêu cầu HS: * Quan sát và nói lên hiện tượng vừa xảy ra. *Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng vài phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra. * Qua hiện tượng trên em có nhận xét gì ?. -HS làm thí nghiệm. HS làm thí nghiêm +Quan sát và nêu hiện tượng. Khi đổ nước nóng vào cốc ta thấy có khói mỏng bay lên. Đó là hơi nước bốc lên. Quan sát mặt đĩa, ta thấy có rất nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa. Đó là do hơi nước ngưng tụ lại thành nước. Qua hai hiện tượng trên em thấy nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và từ thể hơi sang thể lỏng. -HS lắng nghe.. * GV giảng: Khói trắng mỏng mà các em nhìn thấy ở miệng cốc nước nóng chính là hơi nước. Hơi nước là nước ở thể khí. Khi có rất nhiều hơi nước bốc lên từ nước sôi tập trung ở một chỗ, gặp không khí lạnh hơn, ngay lập tức, Nước ở trên mặt bảng biến thành hơi hơi nước đó ngưng tụ lại và tạo thành nước bay vào không khí mà mắt những giọt nước nhỏ li ti tiếp tục bay thường ta không nhìn thấy được..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> lên. Nước ở quần áo ướt đã bốc hơi vào + Vậy nước ở trên mặt bảng đã biến đi không khí làm cho quần áo khô. đâu ? Các hiện tượng: Nồi cơm sôi, cốc nước nóng, sương mù, mặt ao, hồ, dưới + Nước ở quần áo ướt đã đi đâu ? nắng, … + Em hãy nêu những hiện tượng nào chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí ? - GV chuyển việc: Vậy nước còn tồn tại ở dạng nào nữa các em hãy cùng làm thí nghiệm tiếp. * Hoạt động 2: Chuyển nước từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 2 theo định hướng.: yêu cầu HS đọc thí nghiệm, quan sát hình vẽ và hỏi. 1) Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ? 2) Nước trong khay đã biến thành thể gì ? 3) Hiện tượng đó gọi là gì ? 4) Nêu nhận xét về hiện tượng này ? - Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm. * Kết luận: Khi ta đổ nước vào nơi có nhiệt độ 00C hoặc dưới 00C với một thời gian nhất định ta có nước ở thể rắn. Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn được gọi là đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. - Em còn nhìn thấy ví dụ nào chứng tỏ nước tồn tại ở thể rắn ? * Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể của nước. 1) Nước tồn tại ở những thể nào ? 2) Nước ở các thể đó có tính chất chung và riêng như thế nào ? - GV nhận xét, bổ sung cho từng câu trả lời của HS. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước, sau đó gọi HS lên chỉ vào sơ đồ trên bảng và trình bày sự chuyển thể của nước ở những điều kiện nhất định.. - Hoạt động nhóm. 1) Thể lỏng. 2) Do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong tủ lạnh nên đá tan ra thành nước. 3) Hiện tượng đó gọi là đông đặc. 4) Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi nhiệt độ bên ngoài cao hơn. - Các nhóm bổ sung. - HS lắng nghe.. - Băng ở Bắc cực, tuyết ở Nhật Bản, Nga, Anh, … - HS trả lời. 1) Thể rắn, thể lỏng, thể khí. 2) Đều trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. - HS lắng nghe. - HS vẽ.. Sự chuyển thể của nước từ dạng này sang dạng khác dưới sự ảnh hưởng của nhiệt độ. Gặp nhiệt độ thấp dưới 00C nước ngưng tụ thành nước đá. Gặp nhiệt độ cao nước đá nóng chảy thành.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> KHÍ Bay hơi. Ngưng tụ. LỎNG. LỎNG. Nóng chảy. Đông đặc. thể lỏng. Khi nhiệt độ lên cao nước bay hơi chuyển thành thể khí. Ở đây khi hơi nước gặp không khí lạnh hơn ngay lập tức ngưng tụ lại thành nước.. RẮN -GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm những HS có sự ghi nhớ tốt, trình bày - HS cả lớp. mạch lạc. 3.Củng cố- dặn dò: - Gọi HS đọc bài học - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Chuẩn bị : Mây được hình thành như thế nào ? Mây từ đâu ra? Luyện toán:. Thực hành:Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 . Đề - xi – mét vuông.. I.Mục tiêu: - Củng cố cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 . Đề - xi – mét vuông. - Hs làm đúng , nhanh thành thạo các bài tập. - Gd học sinh độc lập suy nghĩ khi tính toán. II.Chuẩn bị: Gv : nội dung HS : vở luyện III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học 1.Bài cũ - Gv gọi Hs lên bảng. 2 Hs lên bảng - cả lớp làm nháp. 100 cm2 = 1 dm2 48 dm2 = 4800 cm2 - Gv nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Giảng bài Bài 1: HS nêu yêu cầu : Đặt tính rồi tính - Hs tính vào nháp – 3 hs lên bảng làm. a. 1234 x 20 b. 2135 x 40 a.24 680 b. 85 400 c.408 000 c. 1360 x 300 GV nhận xét - 2 Học sinh đọc Bài 2: Gv đọc đề Một ngày có 24 giờ, một giờ có 60 phút - Cả lớp làm vở nháp a.7 ngày có bao nhiêu phút Đáp số :a. 10080 ( phút ) b.30 ngày có bao nhiêu phút b. 43200 GV nhận xét - Hs đọc đề - làm vở - 2 hs lên bảng làm.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Bài 3: Gv ghi đề lên bảng - yêu cầu Hs làm vở 15 dm2 = cm2 2000 cm2 = dm2 2005 dm2 = cm2 30 000cm2 = dm2 Gv chấm bài Hs Bài 4: ( HS giỏi ) Gv nêu bài toán ( bài 165 – trang 25 -TNC). Bài toán thuộc dạng toán gì? Muốn tìm hiện nay cháu bao nhiêu tuổi, bà bao nhiêu tuổi ta cần tìm gì? Yêu cầu hs giải vào nháp Gv nhận xét. 15 dm2 = 1500 cm2 2000 cm2 = 20 dm2 2005 dm2 =200500 cm2 30 000cm2 = 300 dm2 Hs nhắc lại Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu... Tuổi của 2 bà cháu hiện nay. 1 hs lên bảng giải Tổng số tuổi của 2 bà cháu hiện nay 83 – 3 x 2 = 77 ( tuổi ) Tuổi của cháu hiện nay là ( 77 – 59 ) : 2 = 9 ( tuổi ) Tuổi của bà hiện nay là 9 + 59 = 68 ( tuổi ). 3.Củng cố dặn dò: - Chúng ta vừa luyện những kiến thức nào? - Về nhà xem lại bài ,chuẩn bị bài sau: Mét vuông.. Ngày soạn :16 /11/2009. Ngày giảng: Thứ 6 ngày20 tháng 11 năm 2009 Buổi chiều Luyện khoa học Các bài tuần 10 + 11 I.Mục tiêu : - Giúp hs củng cố các kiến thức đã học : tính chất của nước, ba thể của nước, mây được hình thành như thế nào, mưa từ đâu ra ? - HS nắm chắc bài học, trả lời câu hỏi đúng. - Giáo dục hs ham tìm hiểu. II.Chuẩn bị: GV: nội dung HS: sgk III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Mây được hình thành như thế nào? - 2 HS trả lời.nx Mưa từ đâu ra ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Giảng bài.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> HS trả lời các câu hỏi sau : Câu 1: Nêu tính chất của nước ? cho ví dục GV nhận xét Câu 2 : ( Bài 4 – trang 28 – VBT) HĐN 2 trong 3 phút Gọi các nhóm trả lời -nx Câu 3 :(Bài 2 trang 29 – VBT) Gọi hs nêu yêu cầu Gọi học sinh trình bày -nx Câu 4 : HĐN 4 trong 4 phút ( HS khá giỏi) Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước - vẽ vào bảng phụ Gv nhận xét Câu 5 : ( Bài 2 trang 31 –VBT) HS nêu yêu cầu : Điền các từ vào chỗ chấm. HS tự làm nháp – trình bày -nx GV bổ sung. 3.Củng cố- dặn dò : - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện Về nhà ôn lại Chuẩn bị :Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.. 2 Hs trả lời miệng – nx ..không màu, không mùi, không vị, .... HS trả lời -nx a.Vật cho nước thấm qua : vải bông b. Đường 1 hs nêu HS trả lời -nx a.Ba thể của nước b.Cả ba điều kiện trên 2 hs nêu HS làm theo nhóm – trình bày HS trả lời –nx. 2 hs trình bày – nx Thứ tự : bay hơi, hơi nước, ngưng tụ , các đám mây, giọt nước.. Luyện viết Bài 5 (Quyển 1 và quyển 2) I.Mục tiêu : - Giúp hs viết đúng mẫu chữ đứng và chữ nghiêng bài 5 (quyển1 và quyển 2 ).Viết đúng: các chữ hoa, hãy, cành mềm. - HS viết đẹp , đúng mẫu, sạch sẽ - Giáo dục hs có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch. II.Chuẩn bị: GV: nội dung HS: vở viết III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Gọi hs viết :hướng dẫn, ông 2 hs viết -nx Ngoại. GV nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài Trực tiếp.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> b.Giảng bài * Hướng dẫn hs tập chép - 2 hs đọc bài thơ. - Đoạn văn này cho chúng ta biết điều gì ? - HS nêu những tiếng dễ viết sai . - Yêu cầu hs viết vào bảng con .nx * HS chép bài vào vở. - HS nhìn vở chép . GV theo dõi uốn nắn - Chấm bài - nx 3.Củng cố- dặn dò : -Nhận xét giờ học Về nhà tập viết lại. Chuẩn bị : Bài 6. - 2 hs đọc - Nỗi vất vả của con cò đi ăn trong đêm. - HS nêu - HS viết bảng con, 2 hs lên bảng viết.nx - HS chép vào vở - HS đổi chéo vở dò bài bạn.. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu : - Học sinh thấy được ưu điểm ,khuyết điểm của mình ,của lớp trong tuần ,từ đó có hướng khắc phục cho tuần sau , biết được kế hoạch tuần sau để thực hiện được tốt. - Rèn HS ý thức phê và tự phê cao. - Giáo dục hs ý thức học tốt ,tham gia đầy đủ các hoạt động . II.Chuẩn bị: GV: nội dung HS: Ban cán sự chuẩn bị nd. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.GV nêu yêu cầu của tiết học 2.Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt. - Các tổ trưởng , lớp phó học tập , văn -Ban cán sự lớp đánh giá thể mĩ ,phụ trách lao động đánh giá hoạt động của tổ ,lớp trong tuần qua. -Ý kiến của HS trong lớp. -HS phát biểu HS phát biểu ý kiến -Lớp trưởng nhận xét chung 3. GV nhận xét. - Nhiều em có cố gắng trong học tập như Luân, Tân -HS lắng nghe. - Các em đã có ý thức học, hăng say phát biểu xây dựng bài , làm bài tập đầy đủ., như Phương, Duyên . - Vệ sinh khuôn viên trường sạch sẽ, trang phục đẹp trước khi đến lớp. - Tham gia đầy đủ các hoạt động trường đề ra + Tồn tại: 1 số em về nhà không rèn chữ viết ,nói chuyện riêng, nói tục.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> trong giờ học trong giờ học . Vệ sinh lớp học muộn. Chưa chuẩn bị bài trước khi đến lớp. * Kế hoạch tuần tới: - Tiếp tục thi đua - HS lắng nghe. học tập tốt dành nhiều điểm cao chào mừng ngày 20-11.Khắc phục các nhược điểm còn tồn tại - Học bài và làm bài tập đầy đủ, -Tham gia tốt các hoạt động trường đề ra. * Dặn dò: Về nhà học bài và làm bài tập đầy đủ . Toán Tính chất giao hoán của phép nhân I.Mục đích –yêu cầu - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán - HS cẩn thận khi tính toán II.Chuẩn bị GV : nd, viết sẳn bảng số ví dụ b HS : sgk III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp a.20 1634 x 5 theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. b.1309 x 8 a.1 008 170 - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. b. 10 472 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Trực tiếp - Lắng nghe. b.Giảng bài *So sánh giá trị của hai biểu thức. - Yêu cầu HS thực hiện so sánh giá trị - HS thực hiện. của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau. 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35 - Viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5. - Vậy 5 x 7 = 7 x 5 - Cho HS thực hiện vào bảng con rồi so sánh giá trị của hai biểu thức - Giới thiệu tiếp một vài cặp số tương tự và cho HS thực hiện rồi nhận xét. -HS đọc bảng số. *.Viết kết quả vào ô trống. 4 x 8 = 32; 8 x 4 = 32 - Treo bảng số như sgk. 6 x 7 = 42; 7 x 6 = 42 - Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức a 5 x 4 = 20; 4 x 5 = 20 x b và b x a. - Cho HS thực hiện, sau đó so sánh giá trị của biểu thức a x b và b x a. -...2 biểu thức a x b và b x a bằng - Vậy giá trị của 2 biểu thức a x b và b x nhau a?.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> - Ta có thể viết a x b = b x a. - Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a. - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ? - Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ? - Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích như thế nào ? c.Luyện tập : Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu . - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Ghi lên bảng 4x6=6x yêu cầu HS điền số.. trống. - HS thực hiện. - Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ? - ChoHS làm các phần còn lại. Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề. HS tự làm và nêu KQ - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3. -Yêu cầu HS đọc đề. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Cho làm bài. - Nhận xét sửa sai. Bài 4. - Gọi hs đọc đề toán - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. - Chấm chữa bài- Yêu cầu hS giải thích. - Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí lại khác nhau. - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích b x a. - Không thay đổi. - Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. - 1 HS đọc đề. -. Điền số thích hợp vào ô trống.. Điền số 4. - Vì khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi - Thực hiện theo yêu cầu. 1357 x 5 = 6785 5x 1326 = 6630 - HS đọc đề. - Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau. - HS tìm và nêu. 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 - HS đọc đề. ax1=1xa=a ax0=0xa=0 + 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đó. + 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là 0.. 3.Củng cố- Dặn dò: - HS nhắc lại t/chất giao hoán của phép nhân - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: Nhân với 10,100.. Tập làm văn. Kiểm tra định kì lần 1 ( viết ) ( Đề do chuyên môn ra ). Khoa học Nước có những tính chất gì ? I.Mục đích –yêu cầu - Nêu được một số tính chất của nước .Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống : làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống , làm áo mưa để mặc không bị ướt... - GD học sinh ham tìm hiểu II.Chuẩn bị GV :Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43. HS : HS phân công theo nhóm 4 để đảm bảo có đủ. + 2 cốc thuỷ tinh giống nhau.Thìa 3 cái + Nước lọc. Sữa. + Chai, cố, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau. + Một tấm kính, khay đựng nước. + Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển, … ). + Một ít đường, muối, cát. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà - 2 hs trả lời câu hỏi cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và Nhận xét thường xuyên ? - Gọi hs đọc 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí GV nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài Trực tiếp b.Giảng bài * Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của - Tiến hành hoạt động nhóm. nước. - Tiến hành hoạt động trong nhóm 4 - Quan sát và thảo luận về tính chất của nước và trình bày trước lớp. trong 2 phút - Yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa - HS chỉ trực tiếp. - Vì : Nước trong suốt, nhìn thấy cái vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi : + Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng thìa, sữa màu trắng đục, không nhìn thấy cái thìa trong cốc. sữa ? - Cốc không có mùi là nước, cốc có + Làm thế nào, bạn biết điều đó ? mùi thơm béo là cốc sữa. . Nước không có màu, không có mùi, + Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị không có vị gì. - Nhận xét, bổ sung. của nước ? -Kết luận đúng: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. * Hoạt động 2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía. -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm và tự phát hiện ra tính chất của nước. -Yêu cầu các nhóm cử 1 HS đọc phần thí nghiệm 1, 2 trang 43 / SGK, các HS khác làm thí nghiệm ,quan sát và trả lời. - HS lắng nghe. - Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận. - Nhóm làm thí nghiệm nhanh nhất sẽ cử đại diện lên làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> các câu hỏi.. + Nước có hình gì ?. - Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước. - Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn ra mọi phía. - Các nhóm nhận xét, bổ sung.. + Nước chảy như thế nào ? - Làm thí nghiệm. -Nhận xét, bổ sung ý kiến của các - 1 HS rót nước vào khay và 3 HS nhóm. lần lượt dùng vải, bông, giấy thấm * Hoạt động 3: Nước thấm qua một số để thấm nước. vật và hoà tan một số chất. + Em thấy vải, bông, giấy là những -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm 3, 4 vật có thể thấm nước. trang 43 + 3 HS lên bảng làm thí nghiệm. -Yêu cầu 4 HS làm thí nghiệm trước lớp. + Em thấy đường tan trong nước; Muối tan trong nước; Cát không tan + Sau khi làm thí nghiệm em có nhận trong nước. xét + Nước có thể thấm qua một số vật gì ? và hoà tan một số chất. +Yêu cầu 3 HS lên bảng làm thí nghiệm 2 hs đọc với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan trong nước. + Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì ? + Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước ? HS đọc bài học 3.Củng cố- dặn dò: - Nêu các tính chất của nước. -Về nhà tìm hiểu các dạng của nước để tiết sau học LUYỆN TOÁN. NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN. I MỤC TIÊU -Củng cố về phép nhân với số có 1 chữ số và tính chất giao hoán của phép nhân - Rèn kĩ năng tính, giải các bài toán có liên quan nhanh, chính xác. II.CHUẨN BỊ -Kẻ sẳn nội dung ở sgk. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> 1. Bài cũ: -Nêu cách thực hiện phép nhân với số có một chữ số -Nêu tính chất giao hoán của phép nhân 2.Bài mới a.Giới thiệu bài-ghi đề b.Hướng dẫn luyện tập Bài1.Tr59.Đặt tính rồi tính -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS làm bài tập vào vở -Nhận xét, chữa bài Bài2.Tr59. Tính giá trị của biểu thức -Cách hướng dẫn tương tự bài1 -Cần thực hiện các biểu thức ntn? -Cho hs làm bài vào vở -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3.Tr60 -Hướng dẫn 1 phép tính:M: 5 x4123 = 4123 x5 =20615 -Vì sao lấy 4123x 5? -Yêu cầu HS làm các phép tính còn lại -Nhận xét, chữa bài Bài 4.T59 Bài toán -Yêu cầu HS đọc đề toán -Cho HS phân tích, tìm hướng giải của bài toán -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.. -Nêu cách đặt tính và tính -Nêu được tính chất giao hoán của phép nhân. -1 HS đọc đề. -Đặt tính và tính -Làm bài-Sau đó 3 HS lên bảng làm 13724 28503 39405 x 3 x 7 x 6 41172 199521 218430 -Đối với các biểu thức đã cho thì ta thực hiện nhân trước, cộng trừ sau -Thực hiện theo yêu cầu 9341 x 3 -12537 43415+ 2537 x5 = 28023 – 12537 = 43415+12685 = 15486 = 56100. -Vận dụng tính chất giao hoán đưa số có 1 chữ số làm thừa số thứ 2 để tính nhanh... 9 x 1937= 1937x9 6 x 125 = 125 x 6 = 17433 = 750. -Đọc bài toán. -Phân tích nêu được hướng giải của bài -Giải vào vở -1HS lên bảng làm -Chấm, chữa bài Bài giải: 3.Củng cố- Dặn dò: Đổi: 5 yến= 50 kg -Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm Trung bình mỗi bao cân nặng là: các bài tập còn lại. (50 + 45 + 25) : 3 = 40(kg) -Lắng nghe về nhà thực hiện. NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. TOÁN I.MỤC TIÊU: -Theo SGV110 - Vận dụng phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán . II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ : -Gọi 3 HS lên bảng làm bài ở vở bài tập toán đã giao tiết trước. -Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới : *Giới thiệu bài -Ghi tựa. *Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số. *Giới thiệu phép nhân : 241324 X 2 -Yêu cầu đọc phép nhân. -Yêu cầu nêu cách thực hiện phép tính. -Yêu cầu lên bảng thực hiện phép tính, HS lớp làm vào bảng con. -Nhận xét sửa sai. -Em có nhận xét gì về phép nhân trên? *Giới thiệu phép nhân : 136204 X 4 -Cách hướng dẫn và thực hiện tương tự -Nhận xét sửa sai. -Em có nhận xét gì về phép nhân trên? -Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính *Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề. -Gọi HS lên bảng thực hiện và nêu, HS còn lại làm vào bảng con. -Nhận xét sửa sai. *Bài tập 3: -Xác định yêu cầu của bài tập. -Nêu cách thực hiện theo thứ tự. -Thực hiện vào vở. -Chấm chữa bài- nhận xét. *Bài tập 4: -Yêu cầu HS đọc đề. -Hướng dẫn hs tóm tắt phân tích tìm hướng giải bài toán. -Thực hiện vào vở. 1em lên bảng giải -Chấm chữa bài- nhận xét.. 3 Củng cốù – Dặn dò. Hoạt động học -3 HS lên bảng thực hiện.. -Lắng nghe. -Nhiều HS nhắc lại. -HS đọc. -Đặt tính... và tính nhân theo thứ tự từ phải sang trái. 241324 X 2 482648 -Lên bảng thực hiện và nêu cách thực hiện -Phép nhân không nhớ 136204 X 4 544816 -Đây là phép nhân có nhớ -Nêu cách đặt tính và cách tính -1 HS đọc yêu cầu bài. -Thực hiện 341231 214325 X 2 X 4 682462 857300. 102426 X 5 512130. -Đối với các phép tính trên ta thực hiện nhân trước rồi cộng, trừ sau -Thực hiện theo yêu cầu. Bài giải Số truyện 8 xã vùng thấp được cấp là: 850 x 8 = 6800 (quyển) Số truyện 9 xã vùng cao được cấp là: 980 x 9 = 8820 (quyển) Số truyện cả huyện được cấp là: 6800 +8820 = 15620 (quyển).

<span class='text_page_counter'>(140)</span> -Hệ thống bài dạy -Nhận xét tiết học, dặn HS làm lại các bài ở vở bài tập toán phần này.. -Lắng nghe về nhà thực hiện.. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 6) I MỤC TIÊU -Theo SGV222 -Vận dụng kiến thức đã học LTVC để làm tốt bài tập II.CHUẨN BỊ -Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ cấu tạo âm tiết. -Một số tờ giấy khổ to viết nội dung BT2. -Một số tờ giấy viết nội dung BT3,4 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy 1.Bài mới: *Giới thiệu bài- ghi đề *Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1,2 -Đọc yêu cầu của bài -Cho thảo luận nhóm đôi. H: Những tiếng chỉ có vần và thanh? H: Những tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh? Bài tập 3 -Y/c HS đọc BT3. + Thế nào là từ đơn ? + Thế nào là từ láy ? + Thế nào là từ ghép ? -Phát phiếu giao việc và y/c HS thực hiện. -Cho hs trình bày KQ. -Nhận xét. Bài tập 4 - Y/c 1 HS đọc BT4. + Thế nào là danh từ? +Thế nào là động từ? -Cho HS thảo luận theo bàn để thực hiện . -Y/c 3 HS làm bài vào phiếu- trình bày -Nhận xét, ghi điểm 4/ Củng. Cố – dặn dò: -Nhận xét giờ học -Về nhà thử làm BT KT tiết 7,8 -Xem lại bài tiết sau kiểm tra. Hoạt động học -Lắng nghe.. -HS thảo luận.. - Ao -Tất cả các tiếng còn lại. - 1 HS đọc. -Trả lời lần lượt từng câu hỏi. -Nhận phiếu làm bài vào phiếu. +Từ đơn: dưới, tầm, cánh, chú, là, lũy tre, xanh, trong, bờ ao, những, gió, rồi, cảnh,.. +Từ láy: rì rào, rung rinh, thung thăng +Từ ghép: bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút. -1 HS đọc đề. -HS lần lượt trả lời. -Thảo luận- trình bày KQ. Danh từ: tầm, cánh, chú, chuồn chuồn,khoai nước, cảnh, đất nước... Động từ: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm cỏ, ngược xuôi, bay - Lắng nghe tiếp thu..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> SINH HOẠT ĐỘI I/Mục tiêu: -Đánh giá lại các hoạt động của chi đôi trong tuần học qua. -Đề ra phương hướng hoạt động của Đội trong tuần học tới. -Ôn một số bài hát về Đội II/Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt. III/Tiến trình sinh hoạt: 1/Ổn định lớp: -Hát tập thể 2/Sinh hoạt: a/Chi đội trưởng đánh giá hoạt động Đội tuần học qua b/GV đánh giá chung *Ưu điểm: -Các đội viên đã có ý thức xây dựng nề nếp của lớp học -Đi học chuyên cần, đúng giờ. -Sinh hoạt đầu giờ có hiệu quả. -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. -Đã thành lập được đôi bạn học tập cùng tiến bộ *Tồn tại: -Sinh hoạt giữa giờ chưa nghiêm túc, chưa thuộc các bài múa do tổng phụ trách tập -Một số đội viên còn quên khăn quàng (Quốc, Hiếu) c/ Phương hướng tuần tới: -Tiếp tục duy trì các hoạt động đã đạt được -Đẩy mạnh việc học ở nhà để nâng cao hiệu quả học tập -Tiếp tục thực hiện tốt phong trào” Giữ trường em xanh, đẹp”. d/ Triển khai tập lại các bài múa do hội đồng đội tỉnh quy định. CHIỀU KHOA HỌC ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiết 2) I MỤC TIÊU -Theo SGV83 -Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày. -Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật tai nạn..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> II.CHUẨN BỊ -HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống. -Ô chữ, vòng quay, phần thưởng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc hoàn thành phiếu của -Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo HS. tình hình chuẩn bị bài của các bạn. -1 HS nhắc lại: Một bữa ăn có nhiều loại -Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về thức ăn, ...với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn một bữa ăn cân đối. cân đối. -Thu phiếu và nhận xét chung về hiểu biết của HS về chế độ ăn uống. 2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài-Ghi đề -Lắng nghe. * Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe. -Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình -Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện bày về nội dung mà nhóm mình nhận các nhóm lần lượt trình bày. được. -4 nội dung phân cho các nhóm thảo -Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trò chủ luận: đạo trong quá trình trao đổi chất ? +Nhóm 1:Quá trình trao đổi chất của -Hơn hẳn những sinh vật khác con con người. người cần gì để sống ? -Nhóm 2 :Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu ? +Nhóm 2:Các chất dinh dưỡng cần cho -Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều cơ thể người. loại thức ăn ? -Nhóm 3: Tại sao chúng ta cần phải diệt +Nhóm 3: Các bệnh thông thường. ruồi? -Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì ? +Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông -Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị tai nạn nước. sông nước? -Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì ? -Các nhóm được hỏi thảo luận và đại -Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. diện nhóm trả lời. -Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày -Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. -Tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét. * Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý ?” -Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận. -Cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn -Trình bày và nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> như vậy. -Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. -Nhận xét, tuyên dương những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp. -HS đọc. 3.Củng cố- dặn dò: -Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh -Lắng nghe dưỡng hợp lý. -Về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng. LUYỆN THỂ DỤC LUYỆN TIẾNG VIỆT. GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY ĐỌC HIỂU CÁC BÀI TẬP ĐỌC HỌC THUỘC LÒNG TUẦN 7-8-9. I.MỤC TIÊU -Luyện đọc hiểu các bài tập đọc và HTL tuần 7-8-9 -Rèn kĩ năng đọc nhanh, đúng , cảm thụ được nội dung bài II CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài-Ghi đề 2. Hướng dẫn HS luyện đọc Cách thực hiện như sau: -Cho hs nêu tên các bài tập đọc HTL có -Nêu thứ tự từng bài tập đọc, HTL trong 3 tuần trên. GV ghi lên bảng tên các bài tập đọc Trung thu độc lập- Ở vương quốc Tương Lai- Nếu chúng mình có phép lạ- Đôi giày ba ta màu xanh-Thưa chuyện với mẹ- Điều -Đọc cá nhân, trả lời về nội dung ước của vua Mi- đát bài tập đọc -Thực hiện thứ tự luyện đọc từng bài kết hợp đặt câu hỏi -Nhận xét cho điểm 3.Bài tập - Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể theo chủ điểm nĩi trên (Đơi giày ba ta màu xanh, -Hoạt động nhĩm. Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi-Đại diện mỗi nhĩm trình bày kết đát ). - Phát phiếu cho các nhĩm trao đổi, tìm nội quả, các nhĩm khác nhận xét . - 1, 2 HS đọc dung của từng bài tập đọc. - Đại diện các nhĩm trình bày kết quả. - Con người cần sống cĩ ước mơ, - Dán giấy đã ghi sẵn lời giải để kết luận. cần quan tâm đến ước mơ của nhau. - Một, hai HS đọc lại bảng kết quả. Những ước mơ cao đẹp và sự quan 5 . Củng cố dặn dị: - Hỏi: Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc sống đơi cánh ước mơ giúp các em hiểu điều gì ? thêm tươi vui hạnh phúc. Những.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc sẽ chỉ mang lại bất hạnh - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị nội dung cho tiết ơn tập sau Thứ ba SÁNG CHIỀU ANH VĂN LUYỆN TOÁN. Ngày soạn: 1/ 11/ 2008 Ngày giảng: 4/ 11/ 2008 ĐỒNG CHÍ PHƯỢNG DẠY GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ, TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT. I.MỤC TIÊU -Luyện làm tính cộng, trừ các số có nhiều chữ số và tính diện tích HCN - Rèn kỹ năng tính và giải toán II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/Giới thiệu bài- Ghi đề -Lắng nghe 2/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tr57 -Cho hs đọc yêu cầu của bài -Đọc nội dung yêu cầu -Bài yêu cầu gì? -Thực hiện 2 yêu cầu: đặt tính và tính -Cho hs làm bài vào vở- 2 em lên bảng kết quả làm 298175 819462 458976 + Nêu cách làm + 460928 -273845 +541026 -Nhận xét, chữa bài 759103 545617 1000002 Bài 2 Tr57 -Cách hướng dẫn tương tự -Tính bằng cách thuận tiện nghĩa là tính Vận dụng các tính chất giao hoán, k/ ntn? hợp để nhóm các số hạng tròn trăm, tròn nghìn... -Cho hs làm bài vào vở BTT -Làm bài -Gọi 2em lên bảng làm 3478+ 899 + 522 = (3478+522) + 899 -Nhận xét, chữa bài = 4000 + 899 = 4899 7955 +685 + 1045 = (7955+1045)+ 685 = 9000+ 685 = 9685 Bài 3. Bài toán -Đọc yêu cầu của bài -Yêu cầu hs đọc bài toán -Thực hiện từng bước -Phân tích, tìm hướng giải bài toán. Bài giải: -Yêu cầu hs làm bài vào vở Chiều rộng của HCN là: (36- 8) :2= 14 -Chấm, chữa bài (cm).

<span class='text_page_counter'>(145)</span> 3/ Củng cố –dặn dò -Hệ thống lại bài. -Nhận xét chung giờ học -Về nhà làm các bài tập còn lại. Thứ năm TIẾNG VIỆT CHIỀU Thứ tư TOÁN. Chiều dài của HCN là: (cm) Diện tích của HCN đó là 4x22=308(cm2). 4+8 =22. -Nghe, về thực hiện Ngày soạn: 3/ 11/ 2008 Ngày giảng: 6/ 11/ 2008 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ĐỌC (tiết 7) (Đề do chuyên môn phòng giáo dục ra) ĐỒNG CHÍ PHƯỢNG DẠY Ngày soạn: 2/ 11/ 2008 Ngày giảng: 5/ 11/ 2008 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I (Đề do chuyên môn của phòng ra). TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 4) I MỤC TIÊU -Theo SGV216 II.CHUẨN BỊ +Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT1, 2 + Một số phiếu kẻ bảng để HS các nhóm làm BT1. Mẫu III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động thầy 1.Bài mới-Ghi đề *Hoạt động 1 -Y/c HS đọc BT1. -Y/c HS xem lướt lại 5 bài MRVT thuộc 3 chủ điểm trên: + MRVT: Nhân hậu- Đoàn kết (tuần 2 - tuần 3) + MRVT: Trung thực- Tự trọng (Tuần 5 - tuần 6 ). + MRVT: Uớc mơ (Tuần 9). -Y/c HS ngồi theo nhóm để thảo luận – nhóm trưởng phân công bạn đọc bài MRVT thuộc chủ điểm đó. -GV phát phiếu( Đã chuẩn bị như II). -Y/c HS trình bày KQ. *GV nêu cách chấm chéo bài làm của nhóm bạn: -Gạch chéo từ không thuộc chủ điểm. Ghi tổng số từ đúng dưới từng cột.. Hoạt động trò -1 HS đọc BT1. -Làm theo lệnh của nhóm trưởng. -Từng HS trình bày nhanh phần chuẩn bị của mình. Cả nhóm nhận xét, bổ sung. - Trình bày KQ. -HS lắng nghe. -HS thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> -GV hướng dẫn cả lớp soát lại, sửa sai. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi. *Hoạt động 2 - Thảo luận. -Y/c HS đọc BT2. -Y/c HS thảo luận nhóm ( 4 nhóm) -Lắng nghe. *GV nêu: -Nếu chọn thành ngữ thì các em đặt câu với thành ngữ đó. -Nếu chọn tục ngữ, các em nêu hoàn cảnh sử -Trình bày KQ. dụng tục ngữ đó. -Y/c HS trình bày KQ. -Nhận xét. -Thảo luận. *Hoạt động 3 -Nhận phiếu thực hiện, HS còn lại -Y/c HS thảo luận nhóm BT3. làm nháp. -phát phiếu kẻ sẵn BT3 cho 3 HS. -3 HS dán phiếu lên bảng trình bày. -Y/c HS trình bày kết quả. -Nhận xét. 4.Củøng cố – dặn dò: -Chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau. -Nhận xét tiết học.. -Lắng nghe về thực hiện.. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 5) I MỤC TIÊU -Theo SGV219 II.CHUẨN BỊ - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc, HTL trong 9 tuần đầu. - Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2, 3 và một số phiếu khổ to kẻ bảng ở BT2, 3 cho các nhĩm làm việc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Giới thiệu bài: -Lắng nghe - Nêu mục đích – yêu cầu cần đạt của tiết học. - Bốc thăm bài, đọc một đoạn và trả 2. Kiểm tra tập đọc và HTL(số học sinh cịn lời câu hỏi. lại ). 2 . Bài tập -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS nêu - Nhắc HS những việc cần làm để thực hiện bài tập -Cho HS nêu tên, số trang của 6 bài -Hoạt động nhĩm tập đọc trong chủ điểm nĩi trên. GV ghi bảng. - Chia lớp thành nhĩm 4 và nêu yêu cầu: + Nhĩm trưởng phân cơng mỗi bạn đọc lướt hai bài tập đọc (trong 1 tuần ), ghi ra nháp tên bài, thể loại, nội dung chính, giọng đọc. + Từng HS trình bày nhanh phần chuẩn bị -Đại diện mỗi nhĩm trình bày. Các của mình trước nhĩm. Cả nhĩm nhận xét bổ nhĩm khác nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> sung. Thư kí ghi kết quả vào phiếu. - Mời đại diện mỗi nhĩm trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. - Dán giấy đã ghi sẵn lời giải để kết luận. 4 . Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài. - HS nêu tên các bài tập đọc là truyện kể theo chủ điểm nĩi trên (Đơi giày ba ta màu xanh, Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi-đát ). - GV phát phiếu cho các nhĩm trao đổi, làm bài. - Đại diện các nhĩm trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV dán giấy đã ghi sẵn lời giải để kết luận. - Một, hai HS đọc lại bảng kết quả. 5 . Củng cố dặn dị: - Hỏi: Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đơi cánh ước mơ giúp các em hiểu điều gì ?. - -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Nêu tên các bài tập đọc -Hoạt động nhĩm. -Đại diện mỗi nhĩm trình bày kết quả, các nhĩm khác nhận xét . - 1, 2 HS đọc - Con người cần sống cĩ ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau. Những ước mơ cao đẹp và sự quan tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm tươi vui hạnh phúc... - HS lắng nghe.. -Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị nội dung cho tiết ơn tập sau. ĐỊA LÝ I- MỤC TIÊU: -Theo SGV76 -Tự hào, mến yêu thành phố Đà Lạt II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh,ảnh về thành phố Đà Lạt . III-HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT. Hoạt động dạy 1.KTBC Tiết trước em học địa lí bài gì? - Nêu một số đặc điểm của sôngở Tây Nguyên và ích lợi của nó? -Tại sao ta phải bảo vệ rừng? 3-Bài mới: * Giới thiệu bài-Ghi đề *Hoạt động 1 : Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước . - Dựa vào hình 1ở bài 5, tranh ảnh, mục 1. Hoạt động học - HS trả lời…. -Lắng nghe - Hoạt động cá nhân . - Đọc thầm trong SGK ,trả lời...

<span class='text_page_counter'>(148)</span> SGK, để biết : + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? + Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét? + Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu như thế nào? -Nhận xét, kết luận : Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên, khí hậu quanh năm mát mẻ + Hãy chỉ vị trí hồ Xuân Hương và thác Cam Li trên lược đồ ? + Quan sát h1 và h2, rồi mô tả lại cảnh đẹp của Đà Lạt hoặc một cảnh đẹp ở Đà Lạt mà em biết? - Nhận xét, tuyên dương. *Hoạt động 2 : Đà Lạt –thành phố du lịch và nghỉ mát : - Dựa vào hình 3,ø mục 2 và vốn hiểu biết, các nhóm thảo luận : + Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát.? + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch? + Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt ? + Hãy trình bày tranh, ảnh về Đà Lạt đã sưu tầm. - Kết luận : Đà Lạt là thành phố du lịch nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.(ghi bảng). *Hoạt động 3 :Hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt. - Quan sát hình 4và dựa vào vốn hiểu biết của, các nhóm thảo luận : + Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả rau xanh ? + Kể tên một số hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt ?. - Cao nguyên Lâm Viên - Khoảng 1500m - Quanh năm mát mẻ… - HS nhắc lại … - HS xung phong chỉ. - Học sinh mô tả.. - Hoạt động nhóm, thảo luận, đại diện nhóm trình bày trước lớp . - Không khí trong lành thiên nhiên tươi đẹp … - Khách sạn, sân gôn biệt thự … -Đồi Cừ, Công đoàn, Lam Sơn ... -Trình bày tranh ảnh mô tả .. -Nhắc lại .. - Hoạt động nhóm đôi, thảo luận ghi chép đại diện nhóm trình bày trước lớp … - Có nhiều loại được trồng với diện tích lớn .. - Lan, hồng cúc, lay-ơn …dâu tây, hồng..bắp cải, súp lơ … - Khí hậu mát mẻ… - Tiêu thụ ở thành phố lớn và xuất khẩu .. -Nhắc lại. + Tại sao Đà Lạt lại trồng được nhiều hoa, -Tham gia thi đua. quả, rau xứ lạnh.? +Rau và hoa của Đà Lạt có giá trị như thế nào? - Kết luận : Như mục bạn cần biết 4.Củng cố-Dặn dò -Tổ chức trò chơi : hoàn thiện sơ đồ có sẵn. -Về nhà xem lại bài, chuẩn bị ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> HOẠT ĐỘNG TT. GIÁO DỤC PHÒNG TRÁNH BOM MÌN (Bài 2- tiết 1). I.MỤC TIÊU -Cho HS biết nguyên nhân xảy ra tai nạn bom mìn -biết cách phòng tránh, tự bảo vệ bản thân -Luôn có ý thức đề phòng và tuyên truyền mọi người về bom mìn... II. CHUẨN BỊ -Tranh minh họa bài dạy về cảnh bị bom mìn gây ra III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH 1/ Giới thiệu bài- ghi đề 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài a/Đọc truyện: “ Chuyện xảy ra ở bãi đá” T: Gọi 1em đọc truyện- lớp đọc thầm +Vì sao tai nạn xảy ra? H:Vì tò mò dại dột +Em rút ra bài học gì qua câu chuyện trên? H: hãy biết quý trọng cuộc sống và biết cách tự bảo vệ mình... b/ Đọc truyện và xây dựng phần kết của câu chuyện T: Yêu cầu H đọc truyện- sau đó sắm vai giải quyết câu chuyện theo N4 H: Thảo luận theo nhóm +Vài nhóm lên sắm vai, trình bày T cùng các nhóm khác nhận xét, bổ sung. c/Sắp xếp tranh –theo chuyện H: xung phong sắp xếp tranh theo đúng thứ tự với truyện kể T cùng cả lớp nhận xét * kết luận: c- b – a c/ Đóng vai xử lí tình huống T: Gọi 1em đọc tình huống Cho thảo luận đóng vai trong 3 phút theo N4 H:Thảo luận xong- trình diễn – Nhận xét 3/Củng cố- dặn dò: -Gọi H đọc phần ghi nhớ -Dặn phải luôn đề cao việc phòng tránh bom mìn cho bản thân và những người xung quanh. -Nhận xét chung giờ học -Xem trước bài học sau. LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT ( Năm 981) I.MỤC TIÊU: -Theo SGV28 -Giáo dục hs truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm. II.CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa -Phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> TUẦN 10 Lớp 4a, 4b,4c.. Ngày soạn : 31 /10 / 2011 Ngày giảng :Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011 Đạo đức :. Tiết kiệm thời giờ ( T2) I.Mục đích –yêu cầu - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.Vì sao phải tiết kiệm thời giờ .Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...hằng ngày một cách hợp lí..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Rèn hs kĩ năng sử dụng thời gian hiệu quả, quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày, kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian. - GD học sinh đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ. II.Chuẩn bị: Gv : Sgk ,1số chuyện về tiết kiệm thời giờ . HS : Tranh vẽ ,ca dao tục ngữ...về chủ đề tiết kiệm thời giờ. III.Hoạt động dạy học; Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Tại sao phải tiết kiệm thời giờ? 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Giảng bài: *Hoạt động 1:Làm việc cá nhân (bài tập 1 –SGK) Em tán thành hay không tán thành việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao? - GV kết luận:+ Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ. + Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ Kết hợp rèn hs kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian. *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 6- SGK/16) - GV gọi một vài HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS sử dụng thời gian hiệu quả *Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm (Bài tập 5- SGK/16) - GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp. - GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay. - GV kết luận chung: + Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả. 3.Củng cố - Dặn dò: - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. - Chuẩn bị bài cho tiết sau: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ.. - 2 Hs trả lời - hs khác nhận xét. - Hs lắng nghe .. - Cả lớp làm việc cá nhân . - HS trình bày , trao đổi trước lớp. - Hs khác nhận xét bổ sung.. - Hs nêu yc ,cả lớp đọc thầm. - Hs tiếp nối nhau trình bày trước lớp. - HS thảo luận theo nhóm đôi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ của bản thân và dự kiến thời gian biểu trong thời gian tới.. - Hs trình bày sản phẩm của mình. - HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương … vừa trình bày.. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Luyện tiếng việt Luyện đọc các bài tuần 9 I.Mục đích – yêu cầu: - Đọc trôi chảy,diễn cảm bài: Thưa chuyện với mẹ, điều ước của vua Mi- đát. - Hiểu nội dung bài các bài trên. - Giáo dục hs có những ước mơ đẹp, không nên có những ước mơ viễn vong, phi lí. II.Chuẩn bị: GV : Bảng phụ viết sẳn đoạn đọc diễn cảm. . HS : Ôn lại các bài tuần 9 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Gọi hs đọc bài : Điều ước của 2 hs đọc - nx vua Mi- đát - trả lời câu hỏi 2 sgk 1 hs nêu nội dung của bài. - 1 hs nêu nội dung GV nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Trực tiếp. b.Giảng bài *Bài: Thưa chuyện với mẹ - 1 hs đọc -nx + 1 HS đọc toàn bài - lớp đọc thầm - 2 HS đọc -nx - Gọi HS đọc nối tiếp - nx Qua bài này em học tập ở Cương điều - Gọi nhiều hs trả lời. gì ? Vì sao. Liên hệ giáo dục Hs nhắc lại nội dung bài. + Đọc diễn cảm đoạn 2 Trong đoạn này cần đọc với giọng như - Ba dòng cuối đọc giọng chầm chậm,.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> thế nào? - Yêu cầu hs đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm - Nhận xét - ghi điểm * Bài: Điều ước của vua Mi –đát + 1 HS đọc toàn bài Vua Mi- đát đã hiểu ra điều gì ?. sảng khoái, hồn nhiên.. - 3 hs đọc - 2 hs đọc -nx - 1 hs đọc -nx - Hạnh phúc không thể xây dựng được ước muốn tham lam.. Gọi hs nhắc lại nội dung bài . - Yêu cầu hs đọc diễn cảm đoạn 2 HS nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn - HS nêu – nhận xét - 3 HS đọc -nx 2 - 4 HS thi đọc - nx - HS đọc diễn cảm – nhận xét - HS thi đọc diễn cảm 3.Củng cố-dặn dò - HS nhắc lại các bài vừa ôn. - Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị tiết sau : Ôn lại tất cả các bài đã học. Ngày soạn : 29 /10 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 tháng11 năm 2010 Toán: Luyện tập chung. I.Mục đích –yêu cầu - Thực hiện được cộng, trừ các số có đến 6 chữ số. Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. - HS làm thành thạo các bài tập 1a, 2a, 3b, 4. HS khá giỏi làm tất cả các bài tập. - Gd Hs vân dụng vào thực tế. II. Chuẩn bị GV :- Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke HS : - Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - GV gọi HS lên bảng làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp bài tập 1 tiết trước theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài:- GV: nêu mục tiêu - HS nghe. giờ học và ghi tên bài lên bảng. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, - 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài sau đó cho HS tự làm bài a. HS khá giỏi vào nháp làm thêm bài b 386 259 +. 726 485 -. 260 837 647 096. 528 946 +. 452 936 273 549. 435 269 -. 72 529 602 475. 92 753 342 507.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> - 2 HS nhận xét. - GV yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét và cho điểm HS. - Tính giá trị của biểu thức bằng cách Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm thuận tiện. gì ? - Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. - Để tính giá trị của biểu thức a, b trong - 2 HS nêu tính chất giao hoán và kết bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp hợp... dụng tính chất nào ? - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. a.6257 + 989 + 743 - GV yêu cầu HS làm bài a. HS khá giỏi = 6257 + 743 + 989 làm thêm bài b. = 7000 + 989 = 7989 b.5 798 + 322 +4678 = 5 798+(322 + 4678) = 5 798+5 000 = 10 798 - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS đọc Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Hs làm bài vào nháp ,1HS nêu: AD, BC, - Gv yêu cầu Hs làm bài b. IH. Nhận xét - GV nhận xét - HS đọc. Bài 4 - GV gọi 1 HS đọc - Cho biết nửa chu vi là 16 cm, và chiều - Bài toán cho biết gì ? dài hơn chiều rộng là 4 cm. - Biết được tổng của số đo chiều dài và - Biết được nửa chu vi của hình chữ chiều rộng. nhật tức là biết được gì ? - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai - Bài toán thuộc dạng toán gì? số đó -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - GV yêu cầu HS làm bài vào vở làm bài vào vở Chiều rộng hình chữ nhật là (16– 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là:6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là:10 x 6 = 60 - GV chấm bài -nx (cm2) 3.Củng cố- Dặn dò: - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện - Dặn HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau: Nhân với số có một chữ số Chính tả: Ôn tập (T2) I. Mục đích –yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> - Nghe- viết đúng chính tả bài : Lời hứa (tốc độ viết khoảng 75 chữ/ phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn có lời đối thoại.HS khá giỏi viết tương đối đẹp, hiểu nội dung của bài. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài ), bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. - GD học sinh giữ vở sạch sẽ, viết chữ đẹp II. Chuẩn bị: GV :bảng phụ , nd HS : sgk, vở viết. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Nêu nhân vật và nd chính của 2 hs nêu – nhận xét. bài : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. GV nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học. b. Viết chính tả: - GV đọc bài Lời hứa. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. - Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ. Đọc phần chú giải trong SGK. -Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết - Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. chính tả và luyện viết vào nháp 3 hs lên bảng viết - Đọc chính tả cho HS viết. - Hs viết bài. - Đọc hs dò bài - HS dò bài - Chấm bài - nx. - HS đổi chéo vở dò bài bạn 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận câu Trình bày trả lời đúng. a . Em bé được giao nhiệmvụ gì trong trò chơi đánh trận giả? b .Vì sao trời đã tối, em không về? c . Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.. Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. - Không được, trong mẫu truyện trên có 2 cuộc đối thoại- cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> - Phát phiếu cho nhóm 4 HS . Nhóm SGK. nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. Các loại tên riêng Quy tắt viết Ví dụ 1. Tên riêng, tên địa Viết hoa chữ cái đầu vủa mỗi - Hồ Chí Minh. lí Việt Nam. tiếng tạo thành tên đó. - Điện Biên Phủ. - Trường Sơn. … 1. Tên riêng, tên địa - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi Lu-I a-xtơ. lí nước ngoài. bộ phận tạo thành tên đó. Nếu Xanh Bê-téc-bua. bộ phận tạo thành tên gồm Tuốc-ghê-nhép. nhiều tiếng thì giữa các tiếng có Luân Đôn. gạch nối Bạch Cư Dị…. 3. Củng cố – dặn dò: - HS nhắc lại kiến thức vừa ôn - Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL . Luyện từ và câu Ôn tập (tiết 3) I .Mục đích –yêu cầu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1: Đọc rành mạch,trôi chảy, bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng / phút ), bước đầu diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nd bài đọc - Nắm được nội dung chính, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm :Măng mọc thẳng. - Gd Hs ý thức tự giác học bài tốt. II. Chuẩn bị GV : Bảng phụ HS: sgk III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu 2 hs đọc - nx ngoặc kép GV nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học. b. Giảng bài Tiến hành tương tự như tiết 1. *Ôn tập các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 9 - GV gọi hs đọc diễn cảm đoạn văn, HS đọc – trả lời câu hỏi - nx đoạn thơ theo chỉ định của giáo viên ..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Kết hợp trả lời một số câu hỏi trong bài - Cho điểm - nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4,5,6 đọc cả số trang.GV ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn HS hoạt động trong nhóm 4 HS . thành phiếu. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên - Kết luận lời giải đúng. bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Tên bài Nội dung chính 1.Một người Ca ngợi lòng ngay chính trực thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành. 2. Những hạt thóc Nhờ dũng cảm, giống trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu. 3.Nỗi nằn vặt của Thể hiện yêu An-đrây-ca thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. 4. Chị em tôi. Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tĩnh ngộ.. Nhân vật Giọng đọc -Tô Hiến Thành Thong thả, rõ ràng. - Đỗ thái hậu Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành. - Cậu bé Chôm Khoan thai, chậm rãi, - Nhà vua Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. - An-đrây-ca Trầm buồn, xúc động. - Mẹ An-đrâyca. - Cô chị - Cô em - Người cha. Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.. 3. Củng cố – dặn dò: + Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì? - Chuẩn bị : ôn tập tiết 4 Hoạt động ngoài giờ: Thực hành vệ sinh trường lớp. I.Mục đích, yêu cầu: - HS thực hành vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Biết tạo vẻ đẹp cho khuôn viên trường, lớp luôn sạch đẹp hơn. - Có ý thức và thói quen giữ vệ sinh trường, lớp. II. Chuẩn bị GV: nội dung.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> HS: dụng cụ làm vệ sinh: chổi, sọt rác, vải lau . III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: Tập hợp lớp – kiểm tra dụng - HS đưa các dụng cụ đã chuẩn bị cụ của HS 2.Nội dung công việc: - GV phân công lớp làm vệ sinh theo tổ: - HS lắng nghe, cùng thực hiện +Tổ 1: Làm ở trong sân trường, +Tổ 2: Làm ở hai đầu cầu thang, nhà xe +Tổ 3: Làm vệ sinh ở lớp học, lau bàn ghế và cửa kính lớp. - GV theo dõi các tổ làm, giúp đỡ thêm - HS làm xong tập hợp lớp, nhận xét, - HS cả lớp tập hợp tuyên dương. 3.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét chung. Dặn học sinh luôn luôn giữ sạch, đẹp trường, lớp. Luyện tiếng việt Luyện từ và câu : Động từ, dấu ngoặc kép I. Mục đích – yêu cầu - Học sinh nhận biết được động từ trong câu, hiểu kĩ tác dụng của dấu ngoặc kép, vận dụng tốt dấu ngoặc kép. - HS làm đúng, nhanh các bài tập. - GD học sinh vận dụng tốt vào thực tế. II. Chuẩn bị : GV : Nội dung HS : Vở luyện III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Thế nào là động từ - cho ví - Lắng nghe. dụ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài :Ghi đề. b. Giảng bài: * Hướng dẫn ôn về dấu ngoặc kép: + Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ + Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.... Dấu ngoặc kép được dùng phối kết hợp + Cách dùng dấu ngoặc kép? với dấu hai chấm khi dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn... - HS làm bài tập: Bài 1: Yêu cầu hs viết 2 câu có dùng dấu ngoặc kép .(1 câu dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật, 1 câu dùng với ý nghĩa đặc biệt ) Bài 2 : HS khá, giỏi. - Đọc đề và làm bài vào vở nháp 2 hs lên bảng viết – nhận xét. HS đọc đề - làm vở - chấm – nhận xét. a. Dứt tiếng hô: "Phóng!" của mẹ, cá.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Ghi dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp trong từng câu dưới đây: a. Dứt tiếng hô: Phóng! của mẹ, cá chuồn con bay vút lên như một mũi tên b.- Cóc Tía, con đọc lại cho cả lớp nghe bài Luân lí kì trước đây. - Chấm, chữa bài, nhận xét *. Hướng dẫn ôn về động từ: - Động từ là gì ? * Bài tập: Bài 3. Tìm các động từ trong đoạn văn sau: Nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. Cả đêm đó, em ngồi nức nở dưới gốc cây táo do tay ông vun trồng. Mãi sau này, khi đã lớn, em vẫn luôn tự dằn vặt : “Giá mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống thêm được ít năm nữa !” Bài 2. HS khá giỏi. Gạch dưới động từ trong các từ in nghiêng ở từng cặp câu dưới đây: a. - Nó đang suy nghĩ. - Những suy nghĩ của nó rất sâu sắc. b. -Tôi sẽ kết luận việc này sau. - Kết luận của anh ấy rất rõ ràng. GV nx tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò: - Nêu nội dung vừa luyện. - Về nhà ôn lại các bài đã học. chuồn con bay vút lên như một mũi tên b.- Cóc Tía, con đọc lại cho cả lớp nghe bài "Luân lí" kì trước đây.. - Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. - Đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm 4. - HS đọc bài làm của nhóm mình. + Động từ: nghĩ, ngồi, nức nở, vun trồng, lớn, dằn vặt, mua, về, sống.. - HS làm bài vào vở - chấm - nx. Luyện toán. Thực hành tính diện tích hình chữ nhật, giải toán có lời văn. I. Mục đích – yêu cầu: - Hs nắm chắc các bước tính diện tích hình chữ nhật, giải toán tổng hiệu ,tìm số trung bình cộng. - Hs làm bài tập nhanh, đúng, thành thạo các bài 1, 2, 3. HS khá giỏi làm thêm bài 4. - GD Hs cẩn thận khi tính toán, vận dụng thực tế. II.Chuẩn bị: GV : nội dung HS : vở luyện III.Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Nêu cách tính diện tích hình - 2 Hs trả lời –cả lớp nhận xét. chữ nhật ? - Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào? 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b.Bài mới: Gv hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1 : Gv nêu đề toán . Chiều rộng của hình chữ nhật 3 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích - HS đọc hình chữ nhật đó -1 Hs tóm tắt - cả lớp tóm tắt vào vở nháp -1 hs đọc đề - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? - Muốn tính S hình chữ nhật ta làm như thế nào? Chiều rộng: 5 m Chiều dài: gấp 3 chiều rộng. Diện tích : ....? m - Hs giải vào vở nháp – 1Hs chữa bài. Chiều dài hình chữ nhật là:5 x 3=15( m) - Gv nhận xét Diện tích hình chữ nhật là:5 x 15=75 (m2) Bài 2: Gv đọc đề - 2 hs đọc lại Tuổi chị và em là 38 tuổi. Chị hơn en 10 tuổi .Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Gv yêu cầu Hs giải bài vào vở , chữa bài.. - HS đọc 1 hs tóm tắt -Thuộc dạng toán tổng hiệu - Một Hs chữa bài- Cả lớp giải bài vào vở Tuổi chị là: (38+ 10) : 2= 24(tuổi) Tuổi em là: 38- 24= 14(tuổi). -Hs tóm tắt vào vở. Đội 1: 45kg Bài 3: Gv nêu đề Ngày thứ nhất đội 1 hái được 45 kg chè , Đội2 : 120kg Đội 3: gấp 2 lần đội1 đội 2 được 120 kg, đội 3 hái gấp 2 lần Tìm số TB cộng đội 1. Hỏi trung bình mỗi đội hái được bao nhiêu kg chè ? Đáp số : 85 kg - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Gv yêu cầu Hs giải vở 1 hs lên bảng giải- nx - Gv chấm bài Hs - nx 2 số chẳn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị Bài 4 : HS khá giỏi: Hai số chẳn cần tìm có hiệu bằng 2 Tìm hai số chẳn liên tiếp có tổng bằng Số bé là: ( 514 – 2 ) : 2 = 256 514 Số lớn là : 256 + 2 = 258 Gv hướng dẫn 2 số chẳn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị -Tính s hình chữ nhật, dạng toán tổng HS giải vào nháp.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> GV nhận xét hiệu, tìm số trung bình cộng. 3. Củng cố - Dặn dò: - Chúng ta vừa luyện những kiến thức nào? - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: kiểm tra định kì..

<span class='text_page_counter'>(162)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×