Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giáo án tuần 20- lớp 2E

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.07 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 Ngày soạn: 15/01/ 2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 18 tháng 01 năm 2021 Buổi sáng: TRẢI NGHIỆM MÁY QUẠT (tiết 1) ---------------------------------------------------------------------. Buổi chiều: TOÁN. Tiết 96: BẢNG NHÂN 3 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Lập được bảng nhân 3 - Nhớ được bảng nhân 3 2. Kĩ năng: - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết đếm thêm 3. 3. Thái độ: HS phát triển tư duy. II. Đồ dùng - GV: Giáo án, các tấm bìa có chấm tròn - HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính: 2 cm x 8 = ; 2 kg x 6 = 2 cm x 5 = ; 2 kg x 3 = - Nhận xét đánh giá HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới (29’) 2.1 HĐ1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3 (10p) - Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? + Ba chấm tròn được lấy mấy lần? + Ba được lấy mấy lần? - 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3 x 1 = 3 (ghi lên bảng phép nhân) - Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần? - Vậy 3 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần. + 3 nhân với 2 bằng mấy?. - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp. - 2 cm x 8 = 16 cm; 2 kg x 6 = 12 kg - 2 cm x 5 = 10 cm; 2 kg x 3 = 6 kg - HS lắng nghe.. - Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 3 chấm tròn. + Ba chấm tròn được lấy 1 lần. + Ba được lấy 1 lần. - HS đọc phép nhân 3 nhân 1 bằng 3. - Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần. - 3 được lấy 2 lần. - Đó là phép tính 3 x 2 + 3 nhân 2 bằng 6..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. - Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3. - Đây là bảng nhân 3. Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . . , 10. - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này. - Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. 2.2 HĐ2: Luyện tập, thực hành (19p) Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu bài + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV gọi HS báo cáo kết quả, nhận xét. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Giải toán - Gọi HS đọc yêu cầu bài + Một can có mấy lít nước mắm? + Hỏi 9 can có bao nhiêu lít nước mắm? + Để biết có tất cả bao nhiêu lít nước mắm ta làm phép tính gì? - Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.. - Ba nhân hai bằng sáu. - Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . . , 10 theo hướng dẫn của GV. - Nghe giảng. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân. - Đọc bảng nhân. - HS học thuộc lòng bảng nhân - HS đọc yêu cầu + Bài tập Y/C chúng ta tính nhẩm. - Làm bài và báo cáo kết quả - Kiểm tra bài của bạn. 3 x 2 = 6 3 x 1 = 3 3 x 4 = 12 3 x 5 = 15 3 x 3 = 9 3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 3 x 7 = 21 3 x 9 = 27... - HS đọc đầu bài + Một can có 3l nước mắm + 9 can có 27l + Ta làm phép tính 3 x 9 Tóm tắt 1 can: 3l 9 can: . . . l? Bài giải 9 can có số lít nước mắm là: 3 x 9 = 27 (l) Đáp số: 27 l nước mắm.. - Nhận xét và đánh giá Bài 3: Đếm thêm 3 rồi viêt số thích hợp vào ô trồng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS nêu yêu cầu + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài tập yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống. + Số đầu tiên trong dãy số này là số + Số đầu tiên trong dãy số là số 3. nào? + Tiếp sau số 3 là số 6. + Tiếp sau đó là 3 số nào? + 3 cộng thêm 3 bằng 6. + 3 cộng thêm mấy thì bằng 6? + Tiếp sau số 6 là số 9. + Tiếp sau số 6 là số nào? + 6 cộng thêm 3 bằng 9. + 6 cộng thêm mấy thì bằng 9? - Nghe giảng. - Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đứng ngay trước nó cộng thêm 3. - Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa - Làm bài tập. bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. Bài 4: Số? - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS tham gia trò chơi - Nhận xét C. Củng cố, dặn dò (5p) - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân - Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu 3 vừa học. cầu. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập - HS lắng nghe. -------------------------------------------------------TẬP ĐỌC. Tiết 58 + 59: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên, nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. 2. Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. 3. Thái độ: HS yêu thiên nhiên. * GDBVMT: Con người chiến thắng thiên nhiên, biết phòng chống và bảo vệ trong những mùa mưa bão. * QTE: Quyền và bổn phận sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên (HĐ2) II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ2, HĐ củng cố) - Giao tiếp ứng xử văn hoá. - Ra quyết định: ứng phó, giải quyết vấn đề. - Kiên định. III. Đồ dùng - GV: Giáo án, tranh sgk - HS: SGK IV. Hoạt động dạy học Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư - 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Thư Trung thu. Trung thu và trả lời câu hỏi cuối bài. - Nhận xét và đánh giá HS. - HS lắng nghe. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới 2.1. HĐ1: Luyện đọc (30p) a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b. Luyện đọc câu, phát âm - Cho HS đọc nối tiếp câu - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS. c. Luyện đọc đoạn - GV chia đoạn + Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào? - Gọi HS đọc đoạn - Hướng dẫn đọc ngắt câu dài. - Giải nghĩa từ khó d. Đọc nhóm - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. e. Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét, đánh giá. g. Đọc đồng thanh - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. Tiết 2 2.2 HĐ2: Tìm hiểu bài (17p) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2, 3. + Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? + Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió làm gì? + Ngạo nghễ có nghĩa là gì? + Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió? + Con hiểu ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà như thế nào?. - Hs đọc nối tiếp câu. - Hs tìm các từ khó dễ lẫn. - Hs đọc nối tiếp câu lần 2.. - Bài tập đọc được chia làm 5 đoạn: + Đoạn 1: Ngày xưa … hoành hành. + Đoạn 2: Một hôm … ngạo nghễ. + Đoạn 3: Từ đó … làm tường. + Đoạn 4: Ngôi nhà … xô đổ ngôi nhà. + Đoạn 5: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn đọc - Câu dài: Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà. Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.// - HS đọc chú giải Đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ. - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. - HS đọc.. - 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Thần Gió xô ông Mạnh ngã. + Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ. + HS trả lời + Nhiều HS kể + Là ngôi nhà chắc chắn, kiên cố, khó bị.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi HS đọc phần còn lại của bài. + Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay? + Thần Gió có thái độ thế nào khi quay trở lại gặp ông Mạnh? + Ăn năn có nghĩa là gì? + Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? * KNS: Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió? + Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai?. lung lay. - 1 HS đọc đoạn 4, 5 + Thần Gió đã không thể xô đổ ngôi nhà của ông Mạnh. + Thái độ ăn năn.. + Ăn năn: hối hận về lỗi của mình. + Ông Mạnh đã an ủi và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi. + Nhờ có sự quyết tâm ông đã chiến thắng được Thần Gió. + Ông Mạnh tượng trưng cho sức mạnh và sự quyết tâm của loài người; Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. * QTE: Câu chuyện muốn nói với + Câu chuyện cho ta thấy con người có chúng ta điều gì? thể chiến thắng thiên nhiên nhờ lòng quyết tâm và lao động, nhưng con người cần biết cách sống chung (làm bạn) với thiên nhiên. 2.3 Luyện đọc lại bài (15p) + Để đọc bài tập đọc này, có mấy giọng + 3 giọng khác nhau, là giọng của người đọc khác nhau? Là giọng của những ai? kể chuyện, giọng của Thần Gió và giọng của ông Mạnh. - Hướng dẫn HS đọc phân vai. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài. - HS đọc theo phân vai. - Gọi HS dưới lớp nhận xét sau mỗi lần - HS nhận xét bạn. đọc, tuyên dương các nhóm đọc tốt. C. Củng cố, dặn dò (5p) * KNS: Con thích nhân vật nào nhất? + Con thích ông Mạnh vì ông Mạnh đã Vì sao? chiến thắng được Thần Gió… - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà + Con thích Thần Gió vì Thần đã biết ăn luyện đọc. năn về lỗi lầm của mình và trở thành Chuẩn bị: Mùa xuân đến bạn của ông Mạnh… -------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC. Tiết 20: TRẢ LẠI CỦA RƠI (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người bị mất. - Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. 2. Kĩ năng - Trả lại của rơi khi nhặt được..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Các kĩ năng sống cơ bản: - Kĩ năng xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà). - Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi. III. Chuẩn bị: GV: SGK. Trò chơi. Phần thưởng. HS: Vở bài tập. IV. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ (5p) - Nhặt được của rơi cần làm gì? - HS nêu. Bạn nhận xét. - Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì? - GV nhận xét. 2. Bài mới (35p) a. Giới thiệu: b. Thực hành: Trả lại của rơi (Tiết 2)  Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. - Cả lớp HS nghe. - GV đọc (kể) câu chuyện. - Nhận phiếu, đọc phiếu. - Phát phiếu thảo luận cho các nhóm. PHIẾU THẢO LUẬN - Các nhóm HS thảo luận, trả lời 1. Nội dung câu chuyện là gì? 2. Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen? câu hỏi trong phiếu và trình bày kết quả trước lớp. Vì sao? 3. Nếu em là bạn HS trong truyện, em có - Cả lớp HS trao đổi, nhận xét, bổ xung. làm như bạn không? Vì sao - GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm HS.  Hoạt động 2: Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. - Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính - Đại diện một số HS lên trình bày. bản thân em về trả lại của rơi. - GV nhận xét, đưa ra ý kiến đúng cần giải - HS cả lớp nhận xét về thái độ đúng mực của các hành vi của các đáp. - Khen những HS có hành vi trả lại của rơi. bạn trong các câu chuyện được kể. - Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi. - HS nghe, ghi nhớ.  Hoạt động 3: Thi “ứng xử nhanh” - GV phổ biến luật thi: + Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bị một tình huống, sau đó lên điền lại cho cả lớp xem. - HS chia đội chơi Sau khi xem xong, các đội ngồi dưới có quyền giơ tín hiệu để bổ xung bằng cách đóng lại tiểu phẩm, trong đó đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. Ban giám khảo.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> (là GV và đại diện các tổ) sẽ chấm điểm, xem đội nào trả lời nhanh, đúng. + Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh, đúng thì đội đó thắng cuộc. - Mỗi đội chuẩn bị tình huống. - Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm trả lời. - Ban giám khảo nhận xét. - Đại diện từng tổ lên diễn, HS các - GV nhận xét HS chơi. nhóm trả lời. - Phát phần thưởng cho đội thắng cuộc. 3. Củng cố - Dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------. Ngày soạn: 16/ 01/ 2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 19 tháng 01 năm 2021 Buổi chiều: TOÁN. Tiết 97: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân 3 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có một phép nhân 3. Thái độ: HS hứng thú với tiết học. II. Đồ dùng - GV: Giáo án - HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng. - Nhận xét và đánh giá HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới (29p) Bài 1: Số? (5p) - Gọi HS đọc yêu cầu bài + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết lên bảng: 3. x4. + Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì. - 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa. - HS lắng nghe.. - HS nêu yêu cầu + Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> sao? - Viết 12 vào ô trống trên bảng và yêu điền số. Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài. - Nhận xét và đánh giá HS. Bài 2: Số? (7p) - Gọi HS đọc yêu cầu bài + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. + Điền 12 vào ô trống vì 3 x 4 = 12 - Làm bài và chữa bài.. - HS nêu yêu cầu + Bài tập yêu cầu viết số thích hợp + Bài tập điền số này có gì khác với bài vào chỗ chấm. tập 1? + Bài tập 1 yêu cầu điền kết quả của phép nhân, còn bài tập 2 là điền thừa + 3 nhân với mấy thì bằng 21? số (thành phần) của phép nhân. + Vậy chúng ta điền 3 vào chỗ chấm? + 3 nhân với 7 bằng 21 Các em hãy áp dụng bảng nhân 3 để làm - Tự làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 bài tập này. HS đọc chữa bài, cả lớp theo dõi để - Nhận xét HS. nhận xét. Bài 3: Giải toán (7p) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn cách làm - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở - Phân tích đề bài. bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Làm bài theo yêu cầu: Tóm tắt - Nhận xét HS. 1 đĩa: 3 quả cam 8 đĩa: . . . quả cam? Bài giải 8 đĩa có số quả cam là: 3 x 8 = 24 (quả) Bài 4: Số? (5p) Đáp số: 24 quả cam - Gọi HS đọc yêu cầu bài + Bài tập yêu cầu điều gì? - HS nêu yêu cầu + Bài tập yêu cầu chúng ta viết tiếp - Gọi 1 HS đọc dãy số thứ nhất. số vào dãy số. + Dãy số này có đặc điểm gì? (Các số - 4; 6; 8; 10; .... đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém + Các số đứng liền nhau hơn kém nhau mấy đơn vị?) nhau 2 đơn vị. + Vậy số nào vào sau số 10? Vì sao? - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập. + Điền số 12 vì 10 + 2 = 12 - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp - Yêu cầu HS vừa làm bài trên bảng giải làm bài vào vở bài tập. thích cách điền số tiếp theo của mình. - Trả lời: ý b là dãy số mà các số - GV có thể mở rộng bài toán bằng cách đứng liền nhau hơn kém nhau 3 đơn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> cho HS điền tiếp nhiều số khác. Bài 5: Số? (5p) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn HS làm bài - GV nhận xét C. Củng cố, dặn dò (5p) - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3 - Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Bảng nhân 4.. vị, muốn điều tiếp ta chỉ cần lấy số đứng trước cộng với 3 (đếm thêm 3). - HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài và đọc kết quả. - HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3 - HS lắng nghe.. -------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN. Tiết 20: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết xếp lại các tranh theo đùng trình tự nội dung câu chuyện. 2. Kĩ năng: Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự. 3. Thái độ: HS thêm yêu quý thiên nhiên. II. Đồ dùng - GV: Giáo án, tranh sgk. - HS: SGK III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 6 HS lên bảng, phân vai cho HS và yêu cầu các con dựng lại câu chuyện Chuyện bốn mùa. - Nhận xét HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới (29’) 2.1 HĐ1: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện (11p) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Treo tranh và cho HS quan sát tranh. + Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?. - 6 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. - HS lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu bài - Mở sgk trang 15, quan sát tranh. + Bức tranh 1 vẽ cảnh Thần Gió và ông Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân thiện. + Đây là nội dung thứ mấy của câu + Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện? chuyện. + Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? + Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà. + Đây là nội dung thứ mấy của câu + Đây là nội dung thứ hai của câu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> chuyện? + Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức tranh nào minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Nội dung đó là gì? + Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.. chuyện. + Bức tranh 4 minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Đó là Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay. + Thần Gió ra sức tìm cách để xô đổ ngôi nhà của ông Mạnh nhưng phải bó tay, ngôi nhà của ông Mạnh vẫn đứng vững trong khi cây cối xung quanh bị đổ rạp. - Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh - Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo theo đúng nội dung câu chuyện. đúng nội dung câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió. 2.2 HĐ2: Kể lại toàn truyện (13p) - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Một - 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các số nhóm có 4 em, một số nhóm có 3 em bức tranh: 4, 2, 3, 1. và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện trong nhóm: + Các nhóm có 4 em kể chuyện theo - HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện hình thức nối tiếp nhau. Mỗi em kể một trong nhóm. đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh. + Các nhóm có 3 em kể theo hình thức + Các nhóm thi kể theo hai hình thức phân vai: người dẫn chuyện, ông Mạnh, trên. Thần Gió. - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - Các nhóm thi kể - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể - HS nhận xét tốt. 2.3 HĐ3: Đặt tên khác cho câu chuyện (5p) - Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví các tên gọi mà mình chọn. dụ: Con người đã thắng gió ntn? / Ông - Nhận xét các tên gọi mà HS đưa ra. Mạnh và Thần Gió / Ông Mạnh và + Yêu cầu HS giải thích vì sao con lại Thần Gió đã kết bạn với nhau như thế đặt tên đó cho câu chuyện? nào? / Bạn của ông Mạnh ... -HS trả lời. C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 39: GIÓ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Làm được BT(2)a,b hoặc BT(3) a,b. 2. Kĩ năng: Nghe viết chính xác bài CT; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. 3. Thái độ: HS yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. * GDMT: Giúp học sinh thêm quý môi trường thiên nhiên (HĐ1). II. Đồ dùng - GV: Giáo án - HS: Bảng con. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Yêu cầu HS viết các từ sau: chiếc lá, quả na, cái nón, lặng lẽ, no nê,… (MB): cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, muỗi,… (MN). - GV nhận xét HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới (29’) 2.1 HĐ1: Hướng dẫn HS viết chính tả (23p) a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Gọi HS lần lượt đọc bài thơ. - Bài thơ viết về ai? * BVMT: Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ.. b. Hướng dẫn cách trình bày + Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? + Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì? c. Hướng dẫn viết từ khó - Hãy tìm trong bài thơ: + Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi; - HS viết vào bảng. d. Viết bài - GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ đọc 3 lần.. - 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp. - HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn trên bảng. - HS lắng nghe.. - 2 HS lần lượt đọc bài. - Bài thơ viết về gió. + Gió thích chơi thân với mọi nhà: gió cù anh mèo mướp; gió rủ ong mật đến thăm hoa; gió đưa những cánh diều bay lên; gió ru cái ngủ; gió thèm ăn quả lê, trèo bưởi, trèo na. + Bài viết có hai khổ thơ. + HS nêu. + gió, rất, rủ, ru, diều. - HS viết bảng con - Viết bài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> e. Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho HS soát lỗi. g. Chấm bài - Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau. 2.2 HĐ2: Hướng dẫn làm BT chính tả (6p) Bài 1: Điền vào chỗ trống s/x; iết/iêc - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS lên bảng làm bài. - Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra lề vở.. - HS nêu yêu cầu - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.. - GV, HS nhận xét Bài 2: Tìm và ghi vào chỗ trống các từ: Chứa tiếng có âm s/x; chứa tiếng có vần iêt/ iêc có nghĩa như sau: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn HS chơi trò chơi đố vui: - HS chơi trò tìm từ. - GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng. -------------------------------------------------------------------------------------------THỂ DỤC. Tiết 39: ĐỨNG KIỄNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG – TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết cách giữ thăng bằng khi đứng kiếng gót hai tay chống hông và dang ngang. - Nâng cao thể lực: Bật xa tại chỗ. 2.Kỹ năng - Biết cách đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước. - Biết cách chơi và tham gia chơi đựoc 3.Thái độ - HS hứng thú với môn học. II. Chuẩn bị: - Địa điểm :Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập . - phương tiện :1còi ,kẻ 2 vạch xuất phát cách nhau 8-10 m III. Hoạt động dạy học: 1. HĐ1: Phần mở đầu (7p) - Gv nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 1-2 phút. -Học sinh thực hiện. - Chạy nhẹ nhành thành một hàng dọc.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> trên địa hình tự nhiên. -Học sinh thực hiện. - Vừa đi vừa hít thở sâu. - Xoay đầu gối ,hông ,cổ chân -Học sinh thực hiện. 2. HĐ2: Phần cơ bản (23p) - Tập bài thể dục phát triển chung. - Đứng kiễng gót hai tay chống hông gv -Học sinh thực hiện. vừa làm mẫu vừa giải thích để hs tập theo . -Học sinh thực hiện cả lớp. - 1-2 hs lên thực hiện động tác –Cả lớp cùng tham gia quan sát nhận xét - Cả lớp cùng thực hiện. - Trò chơi” chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”. - Gv nêu tên trò chơi sau đó cho hs - Học sinh thực hiện. chuyển đổi đội hình về vị trí chuẩn bị. - Gọi 2 hs lên làm mẫu theo chỉ dẫn của gv - Học sinh thực hiện. - Cho hs chơi (3-5 lần ) 3. HĐ3: Phần kết thúc (5p) - Học sinh thực hiện. - Cúi người thả lỏng: 5-6 lần. - Học sinh thực hiện. - Nhảy thả lỏng : 4-5 lần - Đứng vỗ tay và hát 1’. - Gv nhận xét – giao bài tập về nhà. --------------------------------------------------------------Ngày soạn: 17/ 01 / 2021 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 20 tháng 1 năm 2021 TOÁN. Tiết 98: BẢNG NHÂN 4 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Lập được bảng nhân 4 - Nhớ được bảng nhân 4 2. Kĩ năng: - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết đếm thêm 4. 3. Thái độ: HS phát triển tư duy. II. Đồ dùng - GV: Giáo án, các tấm bìa có chấm tròn. - HS: SGK, VBT. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: - Tính tổng và viết phép nhân tương ứng làm bài vào vở nháp: với mỗi tổng sau:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4 + 4 + 4 + 4 và 5 + 5 + 5 + 5 - Nhận xét HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới (29’) 2.1 HĐ1: Hướng dẫn lập bảng nhân 4 (10p) - Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? + Bốn chấm tròn được lấy mấy lần? + Bốn được lấy mấy lần - 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4 x 1 = 4 (ghi lên bảng phép nhân). + Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn. Vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần? + Vậy 4 được lấy mấy lần? + Hãy lập phép tính tương ứng với 4 được lấy 2 lần. + 4 nhân 2 bằng mấy? - Yêu cầu HS đọc phép nhân này. - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 4. - Đây là bảng nhân 4, các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 4, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. - Cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân. 2.2 HĐ2: Luyện tập, thực hành (19p) Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV nhận xét Bài 2: Giải toán - Gọi HS đọc yêu cầu bài + Có tất cả mấy con ngựa? + Mỗi con ngựa có mấy chân? + Vậy để biết 10 con ngựa có bao nhiêu chân ta làm thế nào? - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.. 4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20 - HS lắng nghe.. - Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 4 chấm tròn. + 4 chấm tròn được lấy 1 lần. + 4 được lấy 1 lần - HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4. + Quan sát thao tác của GV và trả lời: 4 chấm tròn được lấy 2 lần. + 4 được lấy 2 lần + Đó là phép tính 4 x 2 + 4 nhân 2 bằng 8 + Bốn nhân hai bằng tám - Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. - Nghe giảng. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 4 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 4. - Đọc bảng nhân. - HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân - HS nêu yêu cầu - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. 4 x 5 = 20 4 x 1 = 4 4 x 2 = 8 4 x 4 = 16 4 x 7 = 28 4 x 6 = 24 4 x 3 = 12 4 x 9 = 36 4 x 8 = 32... - HS nêu yêu cầu + Có 10 con ngựa + Mỗi con ngựa có 4 chân. + Ta tính tích: 4 x 10 = 40 - HS làm bài Tóm tắt 1 con : 4 chân.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Chữa bài, nhận xét HS.. 10 con: ... chân? Bài giải Mười con ngựa có số chân là: 4 x 10 = 40 (chân) Đáp số: 40 chân ngựa.. Bài 3: Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống - HS nêu yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu bài + Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? + Số đầu tiên trong dãy số này là số 4 + Tiếp theo 4 là số 8. + Tiếp sau số 4 là số nào? + 4 cộng thêm 4 bằng 8. + 4 cộng thêm mấy thì bằng 8? + Tiếp theo 8 là số 12. + Tiếp sau số 8 là số nào? + 8 cộng thêm 4 bằng 12. + 8 cộng thêm mấy thì bằng 12? + Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn + Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 4 đơn vị. số đứng trước nó mấy đơn vị? - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa - Làm bài tập. bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. Bài 4: Số? - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp - HS chơi trò chơi sức. - Nhận xét C. Củng cố, dặn dò (5p) - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 - Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. vừa học. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------TẬP ĐỌC. Tiết 60: MÙA XUÂN ĐẾN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu ND: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân. 2. Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn. 3. Thái độ: HS yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. * GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, HS yêu thích thiên nhiên, có ý thức về BVMT (HĐ2, HĐ củng cố). II. Đồ dùng - GV: Giáo án. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Ông - 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời Mạnh thắng Thần Gió. câu hỏi cuối bài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới (29’) 2.1 HĐ1: Luyện đọc (20p) a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b. Luyện phát âm - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: - Nghe HS đọc và ghi các từ khó lên bảng. - HS lắng nghe.. - Theo dõi GV đọc mẫu.. - HS đọc nối tiếp câu. - Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: + Các từ đó là: nắng vàng, rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu, lắm điều, loài,… - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. đầu cho đến hết bài. c. Luyện đọc đoạn - GV yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS - HS dùng bút chì viết dấu gạch (/) chia bài tập đọc thành 3 đoạn: để phân cách các đoạn với nhau. + Đoạn 1: Hoa mận … thoảng qua. + Đoạn 2: Vườn cây … trầm ngâm. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Yêu cầu HS đọc đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn - GV giải nghĩa từ mận, nồng nàn. - Đọc phần chú giải trong sgk. khướu, đỏm dáng, trầm ngâm. - Yêu cầu HS đọc đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn - Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng câu - Nêu cách ngắt và luyện ngắt giọng văn đầu tiên của đoạn. câu: Vườn cây lại đầy tiếng chim / và bóng chim bay nhảy.// - Nhấn giọng các từ ngữ sau: đầy, nhanh nhảu, lắm điều, đỏm dáng, trầm ngâm. - GV chia 3 HS một nhóm và yêu cầu - HS đọc bài trong nhóm luyện đọc trong nhóm. d. Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc theo - Các nhóm cử cá nhân thi đọc các đoạn. nhóm thi đọc nối tiếp. - Nhận xét. e. Cả lớp đọc đồng thanh - HS đọc đồng thanh. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2.2 HĐ2: Tìm hiểu bài (10p) - GV đọc mẫu lại bài lần 2. + Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. + Hoa mận tàn Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm hơn. Chim én bay về… * BVMT: Con còn biết dấu hiệu nào báo - HS nêu ý kiến hiệu mùa xuân đến nữa? + Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời - 1 vài HS kể và mọi vật khi mùa xuân đến. + Tìm những từ ngữ trong bài giúp con + Hương vị của mùa xuân: hoa bưởi cảm nhận được hương vị riêng của mỗi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau loài hoa xuân? thoang thoảng. + Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được + Chích choè nhanh nhảu, khướu lắm thể hiện qua các từ ngữ nào? điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy… + Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của + Qua bài văn này, tác giả muốn nói với mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chúng ta điều gì? chim chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động hơn. 2.3 Luyện đọc lại bài (15p) - Hướng dẫn HS giọng đọc của bài. - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài. - Gọi HS dưới lớp nhận xét sau mỗi lần đọc, tuyên dương các nhóm đọc tốt. - GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò (5p) * BVMT: Con thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân đến? - Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. - HS thi đọc bài - HS nhận xét.. - HS nêu - HS lắng nghe.. ---------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 20: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT ĐẶT, TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO? I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết bốn mùa (BT1) 2. Kĩ năng: Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời gian địa điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3). 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. * QTE: Quyền được vui chơi, giải trí (BT2) II. Đồ dùng - GV: Giáo án - HS: SGK, VBT, bảng con.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Kiểm tra 2 HS.. - 2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu hỏi có từ “Khi nào?”. - Nhận xét từng HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới (29’) Bài 1: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết của từng mùa... (9p) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV sửa đề bài thành: Nối tên mùa với đặc điểm thích hợp. - Gọi HS nhận xét và chữa bài.. - HS lắng nghe.. - Đọc yêu cầu. - HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập tiếng Việt 2, tập hai.. ấm áp Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông. giá lạnh mưa phùn gió bấc se se lạnh oi nồng nóng bức. - Nhận xét, tuyên dương từng nhóm. Bài 2: Hãy thay cụm từ Khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác (15’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV ghi lên bảng các cụm từ có thể thay thế cho cụm từ khi nào: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. - Hướng dẫn: 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi với nhau để làm bài. - Yêu cầu HS nêu kết quả làm bài. * QTE: Em thường được bố mẹ đưa đi chơi ở dâu và vào dịp nào? - Nhận xét. Bài 3: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm than điền vào ô trống (5p) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét và chữa bài.. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc từng cụm từ. - HS làm việc theo cặp. - Có thể thay thế bằng bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. Đáp án: b) bao giờ, lúc nào, tháng mấy. c) bao giờ, lúc nào, (vào) tháng mấy. d) bao giờ, lúc nào, tháng mấy.. - HS đọc yêu cầu bài - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> vào Vở Bài tập. - Thật độc ác!/ Mở cửa ra!/ Không!/ Sáng ra ta sẽ mở cửa mời - Khi nào ta dùng dấu chấm? ông vào. - Dấu chấm cảm được dùng ở cuối các câu - Đặt ở cuối câu kể. văn nào? - Ơ cuối các câu văn biểu lộ thái - Kết luận cho HS hiểu về dấu chấm và dấu độ, cảm xúc. chấm cảm. - HS lắng nghe. C. Củng cố, dặn dò (5p) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. -------------------------------------------------------Ngày soạn: 18/ 01/ 2021 Ngày giảng: Thứ năm , ngày 21 tháng 01 năm 2021 TOÁN. Tiết 99: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Thuộc bảng nhân 4. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. 2. Kĩ năng: - Biết giải bài toán có một phép nhân. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng - GV: Giáo án. - HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 4. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng. - Nhận xét HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới (29p) Bài 1: Tính nhẩm (9p) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình. + Hãy so sánh kết quả của 2 x 3 và 3 x 2 + Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích. - 2 HS lên bảng trả lời - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe.. - HS nêu yêu cầu - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc chữa bài. + 2 x 3 và 3 x 2 đều có kết quả là 6. + Khi đổi chỗ các thừa số thì tích.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> có thay đổi không? - Nhận xét HS.. không thay đổi. a. 4 x 5 = 20 4 x 3 = 12 4 x 8 = 32 4 x 7 = 28 4 x 2 = 8 4 x 6 = 24.... Bài 2: Tính (theo mẫu) (8p) - Gọi HS đọc yêu cầu bài + Viết: 4 x 5 + 10 = - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức trên. - Nhận xét: Trong hai cách tính trên, cách 1 là cách đúng. Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện phép cộng (cách 2 là sai). - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét. Bài 3: Giải toán (8p) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.. - HS nêu yêu cầu - Theo dõi. - HS làm bài. 3 HS lên bảng làm bài. 4 x 5 + 10 = 20 + 10 = 30 4 x 6 + 10 = 24 + 6 = 30 4 x 7 + 12 = 28 + 12 = 40... - HS nhận xét. - HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tóm tắt 1 bàn: 4 chân 6 bàn: ...chân? Bài giải Sáu bàn ăn có số chân bàn là: 4 x 6 = 24 (chân) Đáp số: 24 chân bàn.. - GV nhận xét. Bài 4: Số? (4p) - HS nêu yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức cho HS thi tiếp sức - Nhận xét C. Củng cố, dặn dò (5p) - HS đọc bảng nhân 4. - Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4. - HS lắng nghe. - Tổng kết tiết học. - Chuẩn bị: Bảng nhân 5 -------------------------------------------------------TẬP VIẾT. Tiết 20: CHỮ HOA: Q I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa câu ứng dụng. 2. Kĩ năng: Viết đúng chữ hoa Q; chữ và câu ứng dụng: Quê, Quê hương tươi đẹp. 3. Thái độ: HS thêm yêu quê hương mình..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> II. Đồ dùng - GV: Giáo án, mẫu chữ hoa Q - HS: VTV, bảng con. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: (4p) - Lớp viết bảng con P, Phong - GV chữa, nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.(1'): Trực tiếp 2. HD HS viết bài (7') - GV treo chữ mẫu. - H/D HS nhận xét. - Chữ Q cao mấy li? - Chữ Q gồm mấy nét? - GV chỉ dẫn cách viết như trên bìa chữ mẫu. - GV HD cách viết như SHD. - Y/ C HS nhắc lại cách viết. - Hướng dẫn HS viết bảng con. - Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng và giải nghĩa từ. - HS nhận xét độ cao, g/ h/ q / đ - Cách đặt dấu thanh ở các chữ? - GV viết mẫu. -Y/ C HS viết bảng con. 3. HS viết bài (15p). - GV chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút.. - HS viết bảng con. - HS lắng nghe. - HS quan sát - HS trả lời. - 5 li. - 2 nét. - HS quan sát, lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS nhắc - HS viết bảng con.. - HS viết bài vào vở.. 4. Chấm chữa bài (7p) - HS lắng nghe. - GV chấm chữa bài và nhận xét. C. Củng cố dặn dò: (3p) - Nhận xét giờ học. - VN viết bài vào vở ô li. -------------------------------------------------------. CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 40: MƯA BÓNG MÂY I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Làm được BT(2)a,b. 2. Kĩ năng: Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. 3. Thái độ: HS hiểu biết thêm về những cơn mưa..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> II. Đồ dùng - GV: Giáo án. - HS: Bảng con, VBT III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 3 HS lên bảng viết: hoa sen, sáo, giọt sương, xương cá, cây sung, cá diếc, diệt ruồi. - Nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới (29p) 2.1 HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết chính tả (23p) a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài thơ Mưa bóng mây. + Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào? + Em bé và cơn mưa cùng làm gì? + Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào? b. Hướng dẫn cách trình bày + Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? + Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào? + Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng? + Giữa các khổ thơ viết như thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết. d. Viết chính tả - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. e. Soát lỗi - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. - 3 HS lên bảng, dưới lớp viết bảng con.. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc lại bài. - HS trả lời. + Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. + Viết hoa. + Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. + Để cách một dòng. - 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - HS nghe - viết. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.. g. Chấm bài - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết. - HS lắng nghe. 2.2 HĐ2: HD HS làm bài tập (7p) Bài 2: Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV phát phiếu ghi bài chính tả, yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài HS làm bài. Thảo luận nhóm và làm. Nhóm nào - GV nhận xét. làm xong trước thì dán lên bảng. C. Củng cố, dặn dò (5p) - HS nhận xét - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, hoàn thiện bài tập. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------Ngày soạn: 19/ 01/ 2021 Ngày giảng: Thứ sáu , ngày 22tháng 01năm 2021 Buổi sáng: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết 20: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông. 2. Kĩ năng: - Chấp hành các quy định về trật tự an toàn giao thông. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. Các kĩ năng sống cơ bản - Kĩ năng gia quyết định: Nên và không nên làm gì khi các phương tiện giao thông. - Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi sai quy định khi đi các phương tiện giao thông. - Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông. III. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình. - HS: SGK. IV. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Có mấy loại đường giao thông? Là những đường nào? - Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông? - GV nhận xét. B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Bài mới a, Hoạt động 1: Nhận biết một số tình. - Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. - HS nhận xét bạn.. - HS lắng nghe. - Đi cẩn thận để tránh xảy ra tai nạn..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Treo tranh SGK - Chia nhóm (ứng với số tranh). + Tranh vẽ gì? + Điều gì có thể xảy ra? + Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không? + Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? b, Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông - Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu hỏi. + Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường? + Bức ảnh 5: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào? + Bức ảnh 6: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải ntn khi ở trên xe ô tô?. - Quan sát tranh. - Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Quan sát ảnh. TLCH theo cặp.. + Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép đường. + Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô dừng hẳn. + Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ. - Bức ảnh 7: Hành khách đang làm gì? Họ + Đang xuống xe. Xuống ở cửa bên xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên trái phải. của xe? - Kết luận: c, Hoạt động 3: Củng cố kiến thức - Yêu cầu HS vẽ một phương tiện giao - Làm việc cả lớp. thông sau đó trao đỏi với nhau về bức - Một số HS nêu một số điểm cần tranh mình vẽ: lưu ý khi đi xe buýt. + Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ. - HS vẽ một phương tiện giao + Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông. thông nào? - Một số HS trình bày trước lớp. + Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện - HS khác nhận xét, bổ sung. giao thông đó. - GV đánh giá. C. Củng cố, dặn dò (5p) - Liên hệ tình hình HS ở trường, lớp khi - HS liên hệ tham gia giao thông - Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS chấp - HS lắng nghe. hành tốt quy định khi tham gia giao thông. - Chuẩn bị: Cuộc sống xung quanh..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ----------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THAM GIA NGÀY HỘI “ TẾT YÊU THƯƠNG “ THEO KẾ HOẠCH CỦA LIÊN ĐỘI ----------------------------------------------------Buổi chiều: TOÁN. Tiết 100: BẢNG NHÂN 5 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Lập được bảng nhân 5 - Nhớ được bảng nhân 5 2. Kĩ năng: - Biết giải bài toán có một phép nhân - Biết đếm thêm 5. 3. Thái độ: HS phát triển tư duy II. Đồ dùng - GV: Giáo án, bộ đồ dùng toán 2. - HS: SGK, VBT. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: - Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 3+3+3+3 5+5+5+5 - Nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới (29’) 2.1 HĐ1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5 tương tự bảng nhân 2 (10p) - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: + Có mấy chấm tròn? + Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. - Đây là bảng nhân 5. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . . , 10. + Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập. - HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 20 - HS lắng nghe.. - Quan sát lắng nghe + Có 5 chấm tròn + Năm chấm tròn được lấy 1 lần. - HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5. - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, ..., 10 theo hướng dẫn của GV. - Lắng nghe - HS đọc cá nhân, cả lớp đồng thanh.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. + Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân. 2.2 HĐ2: Luyện tập, thực hành (19p) Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu bài + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. - HS học thuộc lòng bảng nhân 5. - HS thi đọc bảng nhân 5.. - HS nêu yêu cầu + Bài tập YC chúng ta tính nhẩm. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. 5 x 2 = 10 5 x 9 = 45 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35..... - GV nhận xét. Bài 2: Giải toán - HS nêu yêu cầu - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm - Lớp làm bài. 1 HS làm bài trên bảng. bài trên bảng. Tóm tắt - Chữa bài, nhận xét. 1 tuần học: 5 ngày 8 tuần : ....ngày? Bài giải Tám tuần lễ em đi học số ngày là: 5 x 8 = 40 (ngày) Đáp số: 40 ngày. Bài 3: Số? - HS nêu yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách làm + Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn + Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 5 đơn vị. số đứng trước nó mấy đơn vị? - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa - Làm bài tập. bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. Bài 4: Số? - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi - Nhận xét C. Củng cố, dặn dò (5p) - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học - HS lắng nghe. cho thật thuộc bảng nhân 5. - Chuẩn bị: Luyện tập. --------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. Tiết 20: TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. Kiến thức: Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1) 2. Kĩ năng: Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn từ 3-5 câu về mùa hè (BT2). 3. Thái độ: HS yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. * GDMT: Giáo dục HS yêu thiên nhiên, yêu thời tiết các mùa trong năm và biết thời tiết từng mùa để bảo vệ sức khỏe (BT2). II. Đồ dùng - GV: Giáo án. - HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2 sgk trang 12. - Nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới (29p) Bài 1: Đọc đoạn văn Xuân về và trả lời câu hỏi: (12p) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV đọc đoạn văn lần 1. - Gọi 3 HS đọc lại đoạn văn. + Bài văn miêu tả cảnh gì? + Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến?. - Thực hiện yêu cầu của GV.. - HS lắng nghe.. - HS nêu yêu cầu - HS theo dõi. - 3 HS đọc + Mùa xuân đến. + Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ. + Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi như + Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và thế nào? tỏa ngát hương thơm. + Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng + Nhìn và ngửi. cách nào? - Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn. - HS đọc. Bài 2: Hãy viết một đoạn văn (từ 3 – 5 câu) nói về mùa hè theo các gợi ý: (16p) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS nêu yêu cầu - GV hỏi để HS trả lời thành câu văn. - HS trả lời + Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong + Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm? năm. + Mặt trời mùa hè như thế nào? + Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ. + Khi mùa hè đến cây trái trong vườn + Cây cam chín vàng, cây xoài thơm như thế nào? phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm… + Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp + Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời. như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè?. + Chúng con được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi… + Con có mong ước mùa hè đến không? + Trả lời. * BVMT: Con có thích mùa hè không? + HS nêu ý kiến Mùa hè đến con sẽ làm gì? - Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp. + Viết trong 5 đến 7 phút. - Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn + Nhiều HS được đọc và chữa bài. văn của bạn. - GV chữa bài cho từng HS. Chú ý - HS lắng nghe. những lỗi về câu từ. C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào vở. Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim. --------------------------------------------------------. THỂ DỤC. Tiết 40: MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết cách giữ thăng bằng khi đứng kiếng gót hai tay chống hông và dang ngang. - Nâng cao thể lực: Bật xa tại chỗ. 2. Kỹ năng - Biết cách đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước. - Biết cách chơi và tham gia chơi đựoc 3. Thái độ - HS hứng thú với môn học. II. Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: 1còi ,kẻ 2 vạch xuất phát cách nhau 8-10 m III. Hoạt động dạy học: 1. HĐ1: Phần mở đầu (7p) - Gv nhận lớp phổ biến nội dung ,yêu cầu giờ học 2’ - Học sinh thực hiện. - Dứng vỗ tay hát 2’ - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung - Xoay khớp cổ chân đầu gối, vai hông. 2. HĐ2: Phần cơ bản(18p).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Ôn đứng đưa một chân ra trước, hai - Học sinh thực hiện. tay chống hông. - Gv vừa làm mẫu vừa hô nhịp cho hs tập theo. - Cho từng tổ lên thực hành –Lớp nhận - Học sinh thực hiện theo gv. xét. - Các tổ lên trình diễn –tổ nào thực hiện động tác đúng đẹp –tuyên dương. - Hoc trò chơi chạy đổi chỗ vỗ tay nhau 3. HĐ3: Phần kết thúc(10p) - GV cho hs học vần điệu:”chạy đổi chỗ - Học sinh thực hiện. vỗ tay nhàu 2-3!”-Gv thổi còi để hs sinh bắt đầu học vần điệu, sau tiếng “ba” các em bắt đầu chạy đổi chỗ cho nhau theo từng cặp (chạy bên phải đường đưa bàn tay trái vỗ vào bàn tay trái của bạn. - Cúi lắc người thả lỏng: 5lần - Nhảy thả lỏng: 5lần - GV nhận xét giao bài về nhà. --------------------------------------------------------. SINH HOẠT + SINH HOẠT SAO NHI. A. SINH HOẠT (20P) TUẦN 20 I. Mục tiêu - HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 20 có phương hướng phấn đấu trong tuần 21. - HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 21. II. Chuẩn bị - GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS. III. Các hoạt động chủ yếu 1. Hát tập thể (1p) 2. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 20 (9p) 2.1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ) 2.2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: 2.3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động - vệ sinh của lớp: 2.4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp. 2.5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 21. Ưu điểm * Nền nếp: (Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ, …) - Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. - Ổn định nề nếp tương đối tốt, hát đầu giờ đều. - 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, đúng quy định. - Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, thẳng hàng, nghiêm túc..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> * Học tập: - Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Đa số HS viết sạch sẽ, trình bày đẹp. * Thể dục, lao động, vệ sinh: - Múa hát, thể dục giữa giờ tương đối đều, nghiêm túc. - Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. Tồn tạị: - Một số HS còn thiếu sách vở, đồ dùng học tập: …………………………………... - Trong lớp còn chưa chú ý nghe giảng: ……………………………………………. - Vẫn còn HS nói chuyện, làm việc riêng trong lớp:………………………………... 3. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 21 (5p) - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp. - Củng cố nề nếp, duy trì xếp hàng ra vào lớp. - Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. - Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp viết vở sạch chữ đẹp. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm. - Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp. - Đoàn kết, yêu thương bạn. - Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm. - Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế. 4. Sinh hoạt tập thể (5p) - Dọn vệ sinh lớp học. B. SINH HOẠT SAO NHI (20P) CHỦ ĐỀ: “HOA XUÂN ĐẤT NƯỚC” (T2) I. Mục tiêu - Giúp các em nắm được một số nội dung về ngày Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam, … Từ đó có những việc làm tốt, hay để hướng về ngày 3/02, ngày tết… - Các em biết nói lời hay, làm việc tốt cử chỉ đẹp, biết hát các bài hát, sưu tầm những mẩu chuyện về Đảng, Bác Hồ... mùa xuân. II. Tiến trình lên lớp 1. Ôn định tổ chức - Tập trung toàn sao, hát tập thể bài bài hát: “ Mùa xuân tình bạn” 2. PTS kiểm tra thi đua: - Khen thưởng. - Nhắc nhở. 3. Thực hiện chủ điểm: “Mừng Đảng, mừng Xuân” - Giới thiệu chủ điểm Trong tháng 2 có một ngày kỷ niệm lớn, đó là ngày nào? - Đó là ngày 3- 2, Có cả tết Nguyên đán ạ. Tết Nguyên đán thật vui phải không các em?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Vâng …. - Các em ạ! Ngày 3-2-1930- Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập. Đến nay, Đảng ta đã trải qua 10 kỳ đại hội. Đã trải qua hơn 70 mùa xuân rồi đó. - Em nào cho biết, Tổng Bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam hiện nay là ai không? - Đó là bác Nông Đức Mạnh. - Bây giờ toàn sao chúng mình cùng nhau thi hát mừng Đảng, mừng Xuân nhé! Tổ nào xung phong hát trước nào? - Lần lượt từng tổ lên biểu diễn hát các bài hát ca ngợi Đảng, Bác Hồ. - PTS gợi ý tên một số bài hát để các em hát: Em là mầm non của Đảng, Mùa xuân tình bạn, Em bay trong đêm pháo hoa... - Cho sao chơi trò chơi: Đi tìm những ngày lễ lớn trong năm. Chị có 10 máy bay gấp bằng giấy, trên mỗi thân máy bay ghi một ngày kỷ niệm lớn bằng con số như: - 3 - 2 - 1930 là ngày gì? ( Ngày thành lập Đảng). - 30 - 4 - 1975 là ngày gì? ( Ngày giải phóng miền Nam) - 19 - 5 - 1890 là ngày gì? ( Ngày sinh nhật Bác) - 2 - 9 - 1945 là ngày gì? ( Ngày quốc khánh nước CHXH chủ nghĩa Việt nam) - 22 - 12 - 1944 là ngày gì? ( Thành lập QĐND Việt Nam) 4. Nhận xét giờ sinh hoạt sao - Dặn dò: - Vừa rồi chúng mình cùng sinh hoạt với chủ điểm: Mừng Đảng, mừng Xuân” Về nhà các em sưu tầm các bài hát ca ngợi về Đảng, bác Hồ. 5. Đọc lời hứa - Cho toàn sao cùng đọc đồng thanh: “Lời hứa nhi đồng”..

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×