Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu lọc sóng hài nhằm nâng cao chất lượng điện năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.91 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

NGUYỄN ĐÌNH GIẢNG

NGHIÊN CỨU LỌC SĨNG HÀI NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐIỆN NĂNG
Ngành: KỸ THUẬT ĐIỆN
Mã số: 8520201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG DANH HOẰNG

Thái Nguyên - 2019

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tên tơi là: Nguyễn Đình Giảng
Sinh ngày: 26 tháng 3 năm 1976
Học viên lớp cao học khoá 20 – Kỹ thuật điện - Trường Đại học Kỹ Thuật
Công Nghiệp – Đại học Thái Nguyên.
Hiện đang công tác tại: Cơng ty điện lực Bắc Kạn.
Tơi cam đoan tồn bộ nội dung trong luận văn do tôi làm theo định hướng
của giáo viên hướng dẫn, không sao chép của người khác.
Các phần trích lục các tài liệu tham khảo đã được chỉ ra trong luận văn.


Nếu có gì sai tơi hồn tồn chịu trách nhiệm.

Tác giả luận văn

Nguyễn Đình Giảng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên tác giả xin chân thành cảm ơn tới các thầy giáo, cô giáo Khoa
sau đại học, Khoa Điện trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp cùng các thầy giáo,
cô giáo, các anh chị tại Trung tâm thí nghiệm đã giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến
quan trọng cho tác giả để tác giả có thể hồn thành bản luận văn của mình.
Trong q trình thực hiện đề tài tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của
các thầy, cơ giáo trong khoa Điện của trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp thuộc
Đại học Thái Nguyên và các bạn đồng nghiệp. Đặc biệt là dưới sự hướng dẫn và
góp ý của thầy TS. Đặng Danh Hoằng đã giúp cho đề tài hoàn thành mang tính khoa
học cao. Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các thầy, cô.
Do thời gian, kiến thức, kinh nghiệm và tài liệu tham khảo còn hạn chế nên
đề tài khó tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
các thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để tôi tiếp tục nghiên cứu, hồn thiện hơn
nữa trong q trình cơng tác sau này.
Học viên

Nguyễn Đình Giảng


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
MỤC LỤC...............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ........................................................... viii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 1
3. Nội dung của luận văn........................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN LƯỚI ĐIỆN THÀNH PHỐ BẮC KẠN VÀ PHỤ
TẢI PHÁT SINH SÓNG HÀI................................................................................ 3
1.1. Tổng quan lưới điện thành phố Bắc Kạn............................................................ 3
1.1.1. Lưới điện trung thế.......................................................................................... 4
1.1.2. Tổn thất điện năng của khu vực thành phố Bắc Kạn trong một vài năm
gần đây...................................................................................................................... 7
1.2.3. Đánh giá hiện trạng theo kết quả tính tốn...................................................... 8
1.2. Sự phát sinh sóng điều hịa bậc cao (sóng hài) trong hệ thống cung cấp điện....9
1.2.1. Những vẫn đề cơ bản về sóng điều hịa bậc cao.............................................. 9
1.2.2. Một số ngun nhân cơ bản phát sinh sóng điều hịa bậc cao........................16
1.3. Kết luận chương 1............................................................................................ 23
Chương 2: XÂY DỰNG CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN SỬ DỤNG BỘ LỌC
TÍCH CỰC ĐỂ LỌC SĨNG HÀI VÀ BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG.......25

2.1. Tổng quan bộ lọc sóng điều hịa bậc cao.......................................................... 25
2.1.1 Bộ lọc thụ động.............................................................................................. 25
2.1.2. Bộ lọc chủ động (bộ lọc tích cực).................................................................. 27
2.2. Phân loại và nguyên lý làm việc của bộ lọc tích cực........................................ 28
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.2.1. Phân loại theo sơ đồ nguyên lý...................................................................... 28
2.2.2. Phân loại theo nguồn cung cấp điện.............................................................. 32
2.2.3. Phân loại theo bộ biến đổi công suất............................................................. 34
2.3 Bộ lọc hỗn hợp.................................................................................................. 35
2.4. Nguyên lý làm việc của thiết bị bù tích cực...................................................... 37
2.5. Các thuật tốn lọc tích cực............................................................................... 39
2.5.1 Các thuật tốn lọc tích cực dựa trên miền tần số............................................ 39
2.5.2. Các phương pháp lọc tích cực dựa trên miền thời gian.................................41
2.6. Xây dựng cấu trúc điều khiển........................................................................... 47
2.7. Kết luận chương 2............................................................................................ 50
Chương 3: MÔ PHỎNG VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG.........51
3.1. Xây dựng mơ hình bộ lọc trên phần mềm Matlab/Simulink............................. 51
3.1.1. Khối nguồn xoay chiều 3 pha........................................................................ 51
3.1.2. Khối tải phi tuyến.......................................................................................... 52
3.1.2. Khối bộ lọc tích cực...................................................................................... 52
3.1.3. Khâu tính tốn độ méo dạng (THD).............................................................. 59
3.1.4. Khâu chuyển đổi để lấy tín hiệu đo dịng điện và điện áp ba pha..................60
3.1.5. Khâu đo dòng điện, điện áp........................................................................... 60
3.2. Sơ đồ mô phỏng............................................................................................... 60
3.3. Kết quả mô phỏng và đánh giá chất lượng hệ thống......................................... 62
3.3.1. Kết quả mơ phỏng trường hợp chưa có bộ lọc tích cực................................. 62

3.3.2. Kết quả mơ phỏng trường hợp có bộ lọc tích cực....................................... 64
3.3.3. Đánh giá chất lượng điều khiển hệ thống...................................................... 70
3.4. Kết luận chương 3............................................................................................ 71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 73

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Các ký hiệu:
STT

Ký hiệu
1

f

2

f(t)

3

U1

4


Un

5

I1

6

In

7

PF

8

p

9

q

10

P

11

Q


12

R

13

L

14

C

15

iS

16

iL

17

iF

18

Us

19


Uh

20

UF

21

u0, uα, uβĐiện áp biểu diễn trên hệ trục αβ

22

ua, ub, ucĐiện áp biểu diễn trên hệ trục abc
23 ia, ib, ic

24

i0, iα, iβDòng điện biểu diễn trên hệ trục αβ


25 ud, uq
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN


26

id, iq

Dòng điện biểu diễn trên hệ trục


27

ω

dq Tần số góc nguồn điện

28

Udc

Điện áp 1 chiều

29

S

Cơng suất biểu kiến

30

,

Cơng suất tác dụng, phản kháng tương ứng với thành phần
dòng xoay chiều

31
32

Công suất tác dụng, phản kháng tương ứng với thành phần
dòng 1 chiều


T

Chu kỳ dòng điện
Các chữ viết tắt
STT

Ký hiệu

33

CSPK

34

CSTD

35

THD

36

SVC

37

DC

38


AC

39

AFn

40

AFS

41

TSR

42

TCR

43

DFT

44

FFT

45

PLL


46

SVM


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Mang tải của đường dây trung thế sau trạm 110kV Bắc Kạn...................6
Bảng 1.2. Tổn thất điện năng qua các năm của thành phố Bắc Kạn..........................7
Bảng 1.3. Kết quả công suất các lộ trung thế............................................................. 8
Bảng 1.4. Tổn thất điện năng kỹ thuật qua các năm của TP Bắc Kạn........................9
Bảng 1.5. Tiêu chuẩn IEEE std 519 về giới hạn nhiễu điện áp................................15

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ

Hình 1.1: Sơ đồ kết dây cơ bản lưới điện Thành phố Bắc Kạn..................................3
Hình 1.2: Trạm 110KV Bắc Kạn............................................................................... 5
Hình 1.3: a) Dạng sóng sin, b) Dạng sóng sin bị méo (sóng chu kỳ khơng sin)......10
Hình 1.4: Các thành phần sóng điều hịa................................................................. 11
Hình 1.5: Phân tích Fn thành an và bn...................................................................... 12
Hình 1.6: Phổ của các thành phần điều hịa............................................................. 13
Hình 1.7: Mơ hình bộ chỉnh lưu cầu diode 1 pha khơng điều khiển........................17

Hình 1.8: Dịng điện phía nguồn cung cấp sinh ra bởi bộ chỉnh lưu cầu diode 1
pha không điều khiển........................................................................... 17
Hình 1.9: Dạng dịng điện phía nguồn và phổ tần................................................... 18
Hình 1.10: Mơ hình bộ chỉnh lưu cầu diode 3 pha khơng điều khiển......................18
Hình 1.11: Dịng điện phía nguồn cung cấp sinh ra bởi bộ chỉnh lưu cầu diode 3
pha khơng điều khiển........................................................................... 19
Hình 1.12: Dạng dịng điện phía nguồn và phổ tần................................................ 19
Hình 1.13: Mơ hình bộ chỉnh lưu cầu Thyristor 3 pha điều khiển trực tiếp qua
bộ điều khiển PI................................................................................... 20
Hình 1.14: Dịng điện phía nguồn cung cấp sinh ra bởi bộ chỉnh lưu cầu
Thyristor 3 pha điều khiển trực tiếp..................................................... 20
Hình 1.15: Dạng dịng điện phía nguồn và phổ tần................................................ 21
Hình 1.16: Mơ hình bộ chỉnh lưu cầu Thyristor 3 pha điều khiển PWM.................21
Hình 1.17: Dịng điện phía nguồn cung cấp sinh ra bởi bộ chỉnh lưu cầu
Thyristor 3 pha điều khiển PWM......................................................... 22
Hình 1.18: Dạng dịng điện pha A phía nguồn và phổ tần...................................... 22
Hình 2.1: Bộ lọc RC – các tụ mắc hình sao............................................................ 26
Hình 2.2: Bộ lọc LC - các tụ mắc hình sao.............................................................. 26
Hình 2.3: Bộ lọc tích cực song song........................................................................ 29
Hình 2.4: Cấu trúc bộ lọc song song....................................................................... 30
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Hình 2.5: Bộ lọc tích cực nối tiếp............................................................................ 31
Hình 2.6: Sơ đồ nguyên lý làm việc của AFS.......................................................... 32
Hình 2.7: Bộ lọc tích cực 3 dây............................................................................... 33
Hình 2.8: Bộ lọc tích cực 4 dây có điểm giữa........................................................ 34
Hình 2.9: Bộ lọc tích cực 4 dây.............................................................................. 34

Hình 2.10: Cấu trúc bộ lọc kiểu bộ biến đổi nguồn áp VSI..................................... 35
Hình 2.11: Cấu trúc bộ lọc kiểu bộ biến đổi nguồn dòng CSI.................................35
Hình 2.12: Cấu trúc bộ lọc hỗn hợp với bộ lọc tích cực có 2 loại: a) song song
và b) nối tiếp........................................................................................ 36
Hình 2.13: Ngun lý bù cơng suất phản kháng của bộ bù tích cực........................37
Hình 2.14: Trạng thái hấp thụ cơng suất của bộ lọc tích cực................................... 38
Hình 2.15: Trạng thái phát công suất phản kháng của bộ lọc.................................. 39
Hình 2.16: Phương pháp FFT.................................................................................. 41
Hình 2.17: Thuật tốn xác định dịng bù trong hệ dq.............................................. 42
Hình 2.18: Thuật tốn lựa chọn sóng điều hịa cần bù trong hệ dq..........................43
Hình 2.19: Mơ hình bộ lọc tích cực theo lý thuyết p-q pq....................................... 45
Hình 2.20: Lưu đồ thuật tốn tính dịng bù theo lý thuyết p-q.................................48
Hình 2.21: Cấu trúc điều khiển hệ thống sử dụng bộ lọc tích cực...........................49
Hình 3.1: Khối nguồn ba pha................................................................................. 51
Hình 3.2: Khối tải phi tuyến.................................................................................... 52
Hình 3.3: Bộ biến đổi và thông số của bộ biến đổi.................................................. 53
Hình 3.4: Mạch điều khiển của bộ lọc..................................................................... 54
Hình 3.5: Chuyển hệ toạ độ từ abc -> αβ................................................................. 55
Hình 3.6: Khâu tính bù cơng suất PQ..................................................................... 56
Hình 3.7: Khâu tính tốn dịng bù pq...................................................................... 57
Hình 3.8: Khâu chuyển tọa độ αβ sang abc............................................................. 57
Hình 3.9: Khối SVM............................................................................................... 58
Hình 3.10: Chọn các véc tơ..................................................................................... 59
Hình 3.11: Khâu tính tốn TDH và thơng số của TDH............................................ 59
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Hình 3.12: Khâu chuyển đổi để lấy tín hiệu dịng áp............................................... 60

Hình 3.13: Khâu đo dịng điện, điện áp................................................................... 60
Hình 3.14: Sơ đồ mơ hình mơ phỏng hệ thống lưới điện phân phối cho tải phi
tuyến khi chưa có bộ lọc tích cực......................................................... 61
Hình 3.15. Sơ đồ mơ hình mơ phỏng hệ thống lưới điện phân phối cho tải phi
tuyến khi có bộ lọc tích cực................................................................. 62
Hình 3.16: Dạng dịng điện nguồn.......................................................................... 63
Hình 3.17: Phân tích phổ và THD của dịng điện nguồn......................................... 63
Hình 3.18: Dạng dịng điện 3 pha trước khi bộ lọc tác động.................................. 65
Hình 3.19: Dạng dịng điện 3 pha khi có bộ lọc tác động....................................... 66
Hình 3.20: Dạng dòng điện pha A trước và sau khi có bộ lọc tác động..................67
Hình 3.21: Dạng dịng điện khi có bộ lọc tác động xét tại thời điểm từ 0,3 đến 0,4s
................................................................................................................................ 67
Hình 3.22: Phân tích phổ của dịng điện pha A khi có bộ lọc tác động...................68
Hình 3.23: Cơng suất phản kháng của hệ thống...................................................... 68
Hình 3.24: Hệ số cơng suất cosφ............................................................................ 69
Hình 3.25: Các đặc tính dịng điện, cosphi, công suất phản kháng, công suất
biểu kiến, điện áp Ud của hệ thống....................................................... 69
Hình 3.26: Phân tích phần trăm phổ dịng điên nguồn pha A khi có bộ lọc.............70

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với sự phát triển không ngừng của nền công nghiệp trong đất nước. Điện năng
cung cấp cho các phụ tải không chỉ phải đảm bảo yêu cầu về giá trị công suất mà
chất lượng điện năng cũng phải được đảm bảo. Trong điều kiện vận hành, truyền tải
điện năng, do trên các phụ tải có nhiều phần tử phi tuyến dẫn tới làm xuất hiện các

thành phần sóng điều hịa bậc cao. Các thành phần sóng điều hịa bậc cao này gây ra
nhiều tác hại nghiêm trọng như làm tăng tổn hao, làm giảm hệ số công suất, ảnh
hưởng tới các thiết bị tiêu dùng điện, làm giảm chất lượng điện năng... Do đó, các
thành phần dịng điều hịa bậc cao trên lưới phải đảm bảo một số tiêu chuẩn giới hạn
các thành phần điều hịa bậc cao.
Giải pháp để hạn chế sóng điều hịa bậc cao trên lưới có nhiều giải pháp khác
nhau, một trong số đó là sử dụng bộ lọc tích cực dựa trên thiết bị điện tử cơng suất
và điều khiển để thực hiện nhiều chức năng khác nhau như loại bỏ sóng hài và có
khả năng bù cơng suất phản kháng.
Từ những nhận định trên chúng ta cần phải tiến hành nghiên cứu phương pháp sử
dụng bộ lọc tích cực để cải thiện chất lượng lưới điện cung cấp cho các phụ tải. Vì vậy
tơi chọn đề tài: "Nghiên cứu lọc sóng hài nhằm nâng cao chất lượng điện năng".
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu về hệ thống lưới điện phân phối cung cấp điện cho thành phố Bắc

Kạn của tỉnh Bắc Kạn.
- Phân tích hiện tượng xuất hiện sóng hài bậc cao.
- Đề xuất thiết kế bộ lọc tích cực để khử sóng hài bậc cao và có khả năng bù

cơng suất phản kháng nhằm nâng cao chất lượng nguồn điện cung cấp.
3. Nội dung của luận văn

Với mục tiêu đặt ra, nội dung luận văn bao gồm các chương sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1: Tổng quan lưới điện thành phố Bắc Kạn và phụ tải phát sinh sóng hài.


Chương 2: Xây dựng cấu trúc điều khiển sử dụng bộ lọc tích cực để lọc sóng
hài và bù cơng suất phản kháng.
Chương 3: Mô phỏng và đánh giá chất lượng hệ thống
Kết luận và kiến nghị

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1
TỔNG QUAN LƯỚI ĐIỆN THÀNH PHỐ BẮC KẠN VÀ PHỤ TẢI
PHÁT SINH SÓNG HÀI
1.1. Tổng quan lưới điện thành phố Bắc Kạn
Trạm 110kV-E26.1 Bắc Kạn đặt tại phường Nguyễn Thị Minh Khai – thành
phố Bắc Kạn với qui mô công suất 1x25 MVA-115/38,5/23kV & 1x25 MVA115/38,5/11kV. Trạm được cấp điện từ 2 nguồn: từ trạm 220kV Cao Bằng qua tuyến
đường dây 110kV- lộ 171 và lộ 173 – E26.1 kết nối với lộ 172 – E6.6 từ trạm 110kV
Phú Lương. Hiện tại trạm là nguồn chính cấp cho thành phố Bắc Kạn qua các đường
dây 35kV, 22kV. Phía 35kV của trạm gồm 6 lộ (371, 372, 373, 374, 376 và 378),
trong đó lộ đường dây 372 cấp điện cho phụ tải một phần cho khu vực thành phố
Bắc Kạn và một phần cho huyện Bạch Thông. Lộ đường dây 373 cấp điện cho phụ
tải một phần khu vực thành phố Bắc Kạn và cho toàn huyện Chợ Mới, huyện Na Rì.
Lộ đường dây 374 cấp điện cho phụ tải một phần khu vực thành phố Bắc Kạn và
cho toàn huyện Chợ Mới.
Phía 22kV có 6 lộ (471, 472 và 474), các lộ đường dây 22kV cấp điện cho phụ
tải một phần cho khu vực thành phố Bắc Kạn.

Hình 1.1: Sơ đồ kết dây cơ bản lưới điện Thành phố Bắc Kạn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN





1.1.1. Lưới điện trung thế
- Tổng đường dây trung thế: 197,584 km.
- Đường dây 35kV: 142,355 km.

+ Tài sản của Điện lực: 134,51 km.
+ Tài sản khách hàng: 7,845 km.
- Đường dây 22kV: 56,775 km.

+ Tài sản của Điện lực: 48,488 km.
+ Tài sản khách hàng: 8,287 km.
- Cáp ngầm 35kV: 1,575 km.

Trong đó:
+ Tài sản của Điện lực: 1,575 km.
+ Tài sản khách hàng: 0 km.
- Cáp ngầm 22kV: 23,128 km.

Trong đó:
+ Tài sản của Điện lực: 21,585 km.
+ Tài sản khách hàng: 1,543 km.
- Trạm biến áp: Tổng số: 217 TBA/ 217 Máy;

Σ S = 49.871 kVA.

- Trạm 35/0.4kV: 80 trạm/ 80 máy. ΣS =13.564,5 kVA.

+ Tài sản của Điện lực: 53 trạm/ 53 máy. ΣS = 5.364,5 kVA.

+ Tài sản khách hàng: 27 trạm/ 27 máy. ΣS = 8.200 kVA.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- Trạm 22/0.4kV: 137 trạm/ 137 máy. ΣS = 36.306,5 kVA.

+ Tài sản của Điện lực: 87 trạm/ 87 máy. ΣS = 19.945 kVA.
+ Tài sản khách hàng: 50 trạm/ 50 máy. ΣS = 15.126,5 kVA .
- Tổng chiều dài đường dây 0.4kV: 220,8 km.
- Tổng số khách hàng: 18.593 Khách hàng.

Thống kê tình trạng mang tải của các đường dây trung thế khu vực thành phố
Bắc Kạn như sau:

Hình 1.2: Trạm 110KV Bắc Kạn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Bảng 1.1. Mang tải của đường dây trung thế sau trạm 110kV Bắc Kạn

TTTên trạm 110kV

I


Trạm Bắc Kạn (E26.1)
1

Lộ 371

2

Lộ 372

3

Lộ 373

4

Lộ 374

5

Lộ 376

6

Lộ 378

7

Lộ 471

8


Lộ 472

9

Lộ 474

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN


1.1.2. Tổn thất điện năng của khu vực thành phố Bắc Kạn trong một vài năm
gần đây
Theo thống kê, tổn thất điện năng của tỉnh từ năm 2015 đến nay thay đổi khác
nhau qua các năm tuỳ theo phương thức vận hành và sự phát triển của lưới điện
35kV,22kV. Công ty Điện lực Bắc Kạn đã áp dụng nhiều biện pháp để giảm tổn thất
điện năng như:
- Tính tốn lựa chọn phương thức vận hành và điều độ tối ưu để đạt được mức

tổn thất thấp nhất.
- Cải tạo nâng tiết diện các đường dây trung thế đã cũ nát, tiết diện nhỏ, xây

dựng các đường dây trung thế mới có tiết diện lớn nhằm san tải cho các tuyến dây
quá tải.
- Cải tạo chuyển đổi dần lưới điện 10kV lên 22kV.
- Tính tốn và thực hiện việc bù cơng suất phản kháng bằng các bộ tụ bù trên

lưới 0,4kV; 22kV; 35kV, yêu cầu tất cả các khách hàng có trạm chuyên dùng thực
hiện các biện pháp bù hạ thế để đảm bảo cos ϕ > 0,9.
- Kiểm tra tình hình sử dụng điện của khách hàng để tránh các hiện tượng lấy


cắp điện, kiểm định thay thế công tơ định kì, thay thế cơng tơ cơ khí bằng cơng tơ
điện tử, kiểm tra và cân pha cho các đường dây hạ thế (Điện lực quản lí).
- Lắp đặt trạm biến áp với cơng suất hợp lí, hốn chuyển vị trí lắp đặt giữa các

MBA quá tải với các MBA đang non tải.
- Đã hoàn thành bàn giao lưới điện trung áp nông thôn cho ngành điện theo kế

hoạch của Bộ công thương.
Bảng 1.2. Tổn thất điện năng qua các năm của thành phố Bắc Kạn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN


1.2.3. Đánh giá hiện trạng theo kết quả tính tốn
Tính tốn phân bố cơng suất và tổn thất cho lưới điện trung thế
Mục đích của việc tính tốn lưới điện hiện trạng là xác định phân bố công suất
và tổn thất về kĩ thuật trong lưới điện, kiểm tra khả năng mang tải cũng như các chỉ
tiêu kĩ thuật khác.
Để thực hiện cơng việc tính tốn này cần phải tiến hành:
- Cập nhật chi tiết sơ đồ lưới điện hiện trạng, các thông số kỹ thuật của lưới

điện và phương thức vận hành của chúng.
- Công suất cực đại cực tiểu của các lộ xuất tuyến trung thế.
- Công suất cực đại tại thanh cái cao thế các trạm trung tâm cấp nguồn.
- Tính tốn lưới điện hiện trạng được thực hiện toàn hệ thống ở chế độ phụ tải

cực đại để kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và khả năng mang tải của lưới.
Bảng 1.3. Kết quả công suất các lộ trung thế
TT


I

Tên trạm / tên lộ

Trạm 110 kV Bắc
Kạn
1

Lộ 371

2

Lộ 372

3

Lộ 373

4

Lộ 374

5

Lộ 376

6

Lộ 378


7

Lộ 471

8

Lộ 472

9

Lộ 474

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN


Bảng 1.4. Tổn thất điện năng kỹ thuật qua các năm của TP Bắc Kạn

Tổ

Từ kết quả tính tốn chế độ lưới điện phân phối trung thế và hạ thế cho thấy
các trị số tính tốn tổn thất kĩ thuật là tương đối phù hợp với các trị số thống kê từ
thực tế vận hành và phản ánh tương đối sát thực tình trạng vận hành hiện tại của
lưới điện thành phố Bắc Kạn.
1.2. Sự phát sinh sóng điều hịa bậc cao (sóng hài) trong hệ thống cung cấp điện
1.2.1. Những vẫn đề cơ bản về sóng điều hịa bậc cao
Ngày nay, các thiết bị điện sử dụng trong đời sống dân sinh cũng như sản xuất
công nghiệp hết sức đa dạng và phong phú về số lượng và chủng loại, đồng nghĩa
kéo theo đó là yêu cầu nâng cao khả năng đáp ứng về truyền tải và chất lượng của
hệ thống cung cấp điện.
Như ta đã biết rằng, điện năng truyền tải trong hệ thống cung cấp điện thông

qua việc sử dụng một sóng điện từ có tần số 50 Hz (Việt Nam) hoặc 60 Hz (Mỹ,
Nhật), gọi là sóng cơ bản. Tuy nhiên trong thực tế, do một số nguyên nhân như: Sự
cố đường dây, các phụ tải phi tuyến như: tải lò nung, tải bể điện phân, tải bể mạ…
làm cho phát sinh phía nguồn hệ thống cung cấp điện các sóng điện từ có tần số
bằng bội số nguyên lần tần số cơ bản. Các sóng này gọi chung là sóng điều hịa bậc
cao (hay cịn gọi là sóng hài).
Sự tồn tại của các sóng điều hịa bậc cao trong hệ thống điện gây ảnh hưởng
khơng tốt tới các thiết bị điện và đường dây truyền tải. Chúng gây ra hiện tượng:
quá áp, méo điện áp lưới và dòng điện, tổn thất điện năng, quá nhiệt cho các phụ tải,
giảm chất lượng điện năng và gián đoạn cung cấp điện.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Vấn đề đặt ra là phải tìm cách loại bỏ các sóng điều hịa bậc cao ra khỏi hệ
thống điện. Các thiết bị được sử dụng để loại bỏ sóng điều hịa bậc cao gọi là các bộ
lọc.
Hiện nay, có nhiều nghiên cứu và ứng dụng các bộ lọc phục vụ trong sản xuất
công nghiệp. Đề tài này tập trung nghiên cứu và thiết kế bộ lọc tích cực, đảm bảo
các yêu cầu đặt ra về chất lượng điện năng cho lưới cung cấp và phân phối điện đến
phụ tải.
1.2.1.1. Tổng quan về sóng điều hịa bậc cao
Chúng ta biết rằng, các dạng sóng điện áp hình sin được tạo ra tại các nhà máy
điện, trạm điện lớn có chất lượng tốt. Tuy nhiên, càng di chuyển về phía phụ tải, đặc
biệt là các phụ tải phi tuyến thì các dạng sóng càng bị méo dạng. Khi đó dạng sóng
khơng cịn dạng sin [10, 11].
100

50


0

-50

-100
0

0.01

0.02

0.03

0.04

0.05

0.06

0.07

0.08

0.09

0.1

0.06


0.07

0.08

0.09

0.1

a)
100

50

0

-50

-100
0

0.01

0.02

0.03

0.04

0.05


b)
Hình 1.3: a) Dạng sóng sin, b) Dạng sóng sin bị méo (sóng chu kỳ khơng sin)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




Sóng chu kỳ khơng sin có thể coi như là tổng của các dạng sóng điều hồ mà
tần số của nó là bội số nguyên của tần số cơ bản.
Với điều kiện vận hành cân bằng các sóng điều hịa bậc cao có thể chia thành
các thành phần thứ tự thuận, nghịch và không:
- Thành phần thứ tự thuận: các sóng điều hịa bậc 4, 7, 11…
- Thành phần thứ tự nghịch: các sóng điều hịa bậc 2, 5, 8…
- Thành phần thứ tự khơng: các sóng điều hịa 3, 6, 9…

Khi xảy ra trường hợp không cân bằng trong các pha thì mỗi sóng điều hịa có
thể bao gồm một trong ba thành phần trên.
Sóng điều hịa bậc cao ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng lưới điện nên cần
phải chú ý khi tổng sóng điều hịa dịng điện bậc cao lớn hơn mức độ cho phép.
Sóng điều hịa dịng điện bậc cao là dịng điện có tần số bằng bội số nguyên lần tần
số cơ bản.
Thí dụ: Ta có dịng điện với tần số 150(Hz) tồn tại trên lưới làm việc với tần số
50(Hz), suy ra đây là dòng điều hòa bậc 3 và dòng 150(Hz) này là dịng khơng sử
dụng được với các thiết bị làm việc trên lưới 50(Hz). Vì vậy nó sẽ chuyển thành
dạng nhiệt năng và gây tổn hao.
1.5

f

1

0.5
0
-0.5
-1
-1.5

Hình 1.4: Các thành phần sóng điều hịa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




Để phân tích sóng chu kỳ khơng sin thành các sóng điều hồ, ta sử dụng chuỗi
Fourier với chu kỳ T(s) và tần số cơ bản f = 1/T (Hz) hoặc ω = 2πf (rad/s), có thể
biểu diễn một sóng chu kỳ không sin f(t) theo Fourier như biểu thức sau:

(2.1)
Trong đó :
: Giá trị trung bình
Fn: Biên độ của sóng điều hịa bậc n trong chuỗi Fourier
Thành phần sóng cơ bản
Thành phần sóng cơ bản
: Góc pha của sóng điều hịa bậc n
Ta có thể viết như sau:
(2.2)
Ta quy ước:
Khi đó ta có thể viết như sau:
(2.3)

Im


Re
Hình 1.5: Phân tích Fn thành an và bn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×