Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Nhật Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.97 KB, 70 trang )

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TỐN

————–

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHẬT NAM

Họ và tên sinh viên
Lớp
Mã sinh viên
Giáo viên hướng dẫn

:
:
:
:

Trần Thị Hòa
KT 11B
LT 113076
Ts. Phạm Thành Long

HÀ NỘI – 2012


MỤC LỤC
SVTH: TRẦN THỊ HÒA – LT11B
MÃ SV: LT113076


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tổng giám đốc Kế toán trưởng Người ghi sổ...............................................................19
Tổng giám đốc Kế toán trưởng Người ghi sổ...............................................................20
Bằng chữ: Bốn mươi triệu ba trăm bảy mốt nghìn đồng chẵn./...................................25
Ngày 10 tháng 6 năm 2011...........................................................................................25
Tổng giám đốc Kế toán trưởng Người ghi sổ...............................................................30
Tổng giám đốc Kế toán trưởng Người ghi sổ...............................................................31
Tổng giám đốc Kế toán trưởng Người ghi sổ...............................................................39
Tổng giám đốc Kế toán trưởng Người ghi sổ...............................................................40
Tổng giám đốc Kế toán trưởng Người ghi sổ...............................................................49
Tổng giám đốc Kế toán trưởng Người ghi sổ...............................................................50
Tổng giám đốc Kế toán trưởng Người ghi sổ...............................................................54
Tổng giám đốc Kế toán trưởng Người ghi sổ...............................................................55

SVTH: TRẦN THỊ HÒA – LT11B
MÃ SV: LT113076


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT
01
02
03

04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

Ký hiệu viết tắt
TNHH
NVL
NVLTT
NCTT
ĐVT
SXC

TSCĐ
BHXH
BHYT
KPCĐ
BHTN
TK
SPHT
SPDD
GTGT
BPBKH
CP
CNSX
PX
SXC
BPBTL
PXK
SXKDDD
PC
SPHT

SVTH: TRẦN THỊ HÒA – LT11B
MÃ SV: LT113076

Nội dung viết tắt
Trách nhiệm hữu hạn
Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu trực tiếp
Nhân cơng trực tiếp
Đơn vị tính
Thu nhập doanh nghiệp

Tài sản cố định
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí cơng đồn
Bảo hiểm thất nghiệp
Tài khoản
Sản phẩm hồn thành
Sản phẩm dở dang
Giá trị gia tăng
Bảng phân bổ khấu hao
Chi phí
Cơng nhân sản xuất
Phân xưởng
Sản xuất chung
Bảng phân bổ tiền lương
Phiếu xuất kho
Sản xuất kinh doanh dở dang
Phiếu chi
Sản phẩm hoàn thành


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.2.1: Quy trình chung sản xuất sản phẩm xây lắp
Sơ đồ 1.2.2: Quy trình thi cơng nhà
Sơ đồ 1.2.3: Quy trình thi cơng đường giao thơng
Sơ đồ 1.2.4: Quy trình thi công kênh thuỷ lợi
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty


SVTH: TRẦN THỊ HÒA – LT11B
MÃ SV: LT113076


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1: Giấy đề nghị tạm ứng
Biểu số 2.2: Giấy đề nghị chuyển tiền
Biểu số 2.3: Ủy nhiệm chi
Biểu số 2.4: Giấy đề nghị hồn tạm ứng
Biểu số 2.5: Hóa đơn giá trị gia tăng
Biểu số 2.6: Giấy thanh toán tạm ứng
Biểu số 2.7: Phiếu xuất kho
Biểu số 2.8: Trích Sổ chi tiết tài khoản 621
Biểu số 2.9: Sổ nhật ký chung
Biểu số 2.10: Sổ Cái
Biểu số 2.11: Hợp đồng khoán ngồi
Biểu số 2.12: Bảng chấm cơng
Biểu số 2.13: Bảng thanh toán tiền lương
Biểu số 2.14: Giấy đề nghị tạm ứng
Biểu số 2.15: Phiếu chi
Biểu số 2.16: Bảng tổng hợp thanh tốn lương
Biểu số 2.17: Trích Sổ chi tiết tài khoản 622
Biểu số 2.18: Sổ nhật ký chung
Biểu số 2.19: Sổ cái
Biểu số 2.21: Hợp đồng kinh tế
Biểu số 2.21: Hóa đơn giá trị gia tăng
Biểu số 2.22: Bảng kê chi phí th ngồi máy thi cơng
Biểu số 2.23: Trích Sổ chi tiết tài khoản 623

Biểu số 2.24: Bảng kê khấu hao máy thi công
Biểu số 2.25: Sổ nhật ký chung
Biểu số 2.6: Sổ cái
Biểu số 2.27: Phiếu chi
Biểu số 2.28 : Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Biểu số 2.29: Giấy đề nghị tạm ứng
Biểu số 2.30 : Phiếu chi
Biểu số 2.31: Hóa đơn giá trị gia tăng
Biểu số 2.32: Trích Sổ chi tiết tài khoản 627
Biểu số 2.33: Sổ nhật ký chung
Biểu số 2.34: Sổ cái
Biểu số 2.35: Trích Sổ chi tiết tài khoản 154
Biểu số 2.36: Sổ nhật ký chung
Biểu số 2.37: Sổ cái
SVTH: TRẦN THỊ HÒA – LT11B
MÃ SV: LT113076


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

LỜI NÓI ĐẦU
Việt Nam vừa gia nhập Tổ chức thương mại thế giới - WTO, đó là một lợi thế
nhưng cũng là thách thức đối với các doanh nghiệp nước ta. Các doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển được cần phải tăng khả năng cạnh tranh, nâng cao chất lượng sản
phẩm, tìm kiếm và mở rộng thị trường tiêu thụ không chỉ trong nước mà còn mở rộng
ra thị trường các nước trong khu vực và trên thế giới. Đặc biệt, Đất nước ta đang trong
giai đoạn phát triển, việc xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật cũng hết sức
quan trọng, để có được những cơng trình có chất lượng tốt thì các đơn vị thi cơng xây
dựng ln giữ vai trò rất lớn.
Với đặc trưng của ngành xây dựng là vốn đầu tư lớn, thời gian thi công dài trải

qua nhiều khâu nên vấn đề đặt ra là làm sao phải quản lý vốn một cách có hiệu quả
đồng thời khắc phục được tình trạng thất thốt, lãng phí trong q trình sản xuất, giảm
chi phí, hạ giá thành sản phẩm từ đó tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Để giải quyết vấn đề nói trên, cơng cụ hữu hiệu và đắc lực mà mỗi doanh
nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng cần có là các thông tin phục vụ
cho quản lý đặc biệt là các thơng tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Chi phí
sản xuất được tập hợp một cách chính xác kết hợp với việc tính đúng tính đủ giá thành
sản phẩm sẽ làm lành mạnh hóa các mối quan hệ tài chính trong doanh nghiệp, góp
phần tích cực vào việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của phần kế tốn này em đã chọn đề
tài “ Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
Phần Đầu Tư Xây Dựng Nhật Nam”.
Nội dung của chuyên đề được chia làm 03 chương như sau:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm , tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại công ty
Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Nhật Nam
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Nhật Nam.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Nhật Nam.
Do quỹ thời gian có hạn, bản thân em chưa có nhiều trải nghiệm thực tế, kinh
nghiệm nghiên cứu còn hạn chế nên bài viết của em khó tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy giáo cô giáo Trường đại học
Kinh Tế Quốc Dân, các anh chị , cô chú trong công ty quan tâm để đề tài của em được
hoàn thiện hơn.
SVTH: TRẦN THỊ HÒA – LT11B
1
MÃ SV: LT113076


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM ,TỔ CHỨC SẢN XUẤT
VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG NHẬT NAM
1.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty
Giống như tất cả các ngành sản xuất khác, ngành xây dựng cơ bản khi tiến hành
sản xuất kinh doanh - thực chất là quá trình biến đổi đối tượng lao động thành sản
phẩm hàng hóa nhưng nó lại mang những nét đặc thù với những đặc điểm kỹ thuật
riêng được thể hiện rõ ở quá trình tạo ra sản phẩm và đặc điểm của sản phẩm xây lắp.
Thứ nhất: Sản phẩm xây lắp là các cơng trình, vật kiến trúc có quy mơ lớn, kết
cấu phức tạp và mang tính đơn chiêc, thời gian sản xuất dài, thẩm mỹ cao. Do vậy việc
tổ chức quản lý nhất thiết phải có thiết kế, dự tốn và thi cơng. Trong suốt q trình
xây lắp, giá dự toán sẽ trở thành thước đo hợp lý hạch toán các khoản chi phí và thanh
quyết tốn cơng trình.
Thứ hai: Mỗi cơng trình xây dựng gắn với vị trí nhất định, nó thường cố định
tại nơi sản xuất cịn các điều kiện sản xuất khác như lao động, vật tư, thiết bị máy móc,
… ln phải di chuyển theo mặt bằng và vị trí thi cơng mà mặt bằng và vị trí thi cơng
thường nằm rải rác khắp nơi và cách xa trụ sở của đơn vị. Do đó, ln tồn tại một
khoảng cách lớn giữa nơi trực tiếp phát sinh chi phí và nơi hạch tốn chi phí đã gây
khơng ít khó khăn cho cơng tác quản lý và cơng tác kế tốn. Mặt khác hoạt động xây
lắp lại tiến hành ngoài trời, thường chịu ảnh hưởng của các yếu tố khách quan như thời
tiết, khí hậu, …nên dễ dẫn đến tình trạng hao hụt, lãng phí vật tư, tiền vốn, … làm tăng
chi phí sản xuất.
Thứ ba: Khi bắt đầu thực hiện hợp đồng, giá trị cơng trình đã được xác định
thông qua giá trúng thầu hoặc giá chỉ định thầu. Điều đó có nghĩa là sản phẩm xây lắp
thường được tiêu thụ theo giá trị dự toán hoặc giá thỏa thuận từ trước với chủ đầu tư.
Thứ tư: Xét về quá trình tạo ra sản phẩm, từ khi khởi cơng đến khi thi cơng
hồn thành bàn giao đưa vào sử dụng thời gian thường dài, phụ thuộc vào quy mơ, tính
chất phức tạp của từng cơng trình. Bên cạnh đó, q trình thi cơng xây dựng được chia
thành nhiều giai đoạn khác nhau, mỗi giai đoạn được chia thành nhiều công việc khác

nhau.
Từ những đặc điểm trên đây, địi hỏi cơng tác kế tốn vừa phải đáp ứng những
yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán của một doanh nghiệp sản xuất vừa
phải đảm bảo phù hợp đặc trưng riêng của ngành xây dựng nhằm cung cấp thơng tin
chính xác, kịp thời, cố vấn chi lãnh đạo việc tổ chức quản lý để đạt hiệu quả cao nhất
trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
SVTH: TRẦN THỊ HÒA – LT11B
MÃ SV: LT113076

2


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của cơng ty
Quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp của công ty trải qua 3 giai đoạn chính: giai
đoạn đấu thầu, giai đoạn tổ chức thi cơng và giai đoạn nghiệm thu, bàn giao cơng
trình. Trong giai đoạn tổ chức thi công, đối với mỗi cơng trình khác nhau được chia
thành các giai đoạn thi công khác nhau phù hợp với đặc trưng của từng cơng trình.

Sơ đồ 1.2.1. Quy trình chung sản xuất sản phẩm xây lắp
Đấu thầu

Tổ chức thi công

Nghiệm thu bàn giao

Sơ đồ 1.2.2. Quy trình thi cơng nhà
Đào móng


Gia cố nền

Hồn thiện

SVTH: TRẦN THỊ HỊA – LT11B
MÃ SV: LT113076

Xây thơ

Thi cơng móng
Thi cơng phần khung bê tơng,
cốt thép, thân và mái nhà

3


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sơ đồ 1.2.3. Quy trình thi công đường giao thông
Đào lắp thông thường

Dọn dẹp
mặt bằng

Đắp bao
Thi cơng
phần thơ

Thi cơng cống
Làm nền móng

Kết cấu mặt đường

Tạo cảnh quan mơi
trường, sơn kẻ
mặt đường

Hồn thiện
cơng trình

Sơ đồ 1.2.4. Quy trình thi cơng kênh thuỷ lợi

Đào móng kênh

SVTH: TRẦN THỊ HÒA – LT11B
MÃ SV: LT113076

Đắp mái bờ kênh

Đổ bê tông mái

Xây dựng các cống
trên kênh

Đổ bê tông đỉnh mái

4


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


1.3. Quản lý chi phí sản xuất của công ty
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường đang cạnh tranh gay gắt, một doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển được cần có một cơ cấu quản lý khoa học và hợp lý.
Đó là yếu tố giúp doanh nghiệp tổ chức việc quản lý và sử dụng vốn, con người một
cách có hiệu quả, từ đó quyết định việc kinh doanh có mang lại lợi nhuận hay không.
Trong những năm hoạt động qua, để đứng vững và phát triển được như ngày
hôm nay, Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Nhật Nam đã không ngừng đổi mới bộ
máy quản lý, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ công nhân viên nhằm phù hợp với yêu cầu đẩy
mạnh sản xuất kinh doanh, thích ứng với đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp. Đến
nay, Công ty đã hồn thiện bộ máy quản lý thích ứng kịp với cơ chế thị trường và yêu
cầu của đơn vị:
Sơ đồ 1.3 .Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC

PHỊNG
TỔ CHỨC HÀNH
CHÍNH

PHỊNG
TÀI CHÍNH, KẾ
TỐN

PHỊNG
KẾ HOẠCH KỸ
THUẬT

ĐỘI XÂY

LẮP SỐ 1

PHỊNG
VẬT TƯ
THI CƠNG

ĐỘI XÂY
LẮP SỐ 2

ĐỘI XÂY
LẮP SỐ 3

• Ban giám đốc: bao gồm Tổng giám đốc và các phó Tổng giám đốc
SVTH: TRẦN THỊ HÒA – LT11B
MÃ SV: LT113076

5


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

+ Tổng Giám đốc kiêm chủ tịch hội đồng quản trị: Là người điều hành mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Thực hiện công tác đối ngoại, đàm phán, ký kết hợp đồng với đối tác. Nhận
thầu các cơng trình xây dựng cho Cơng ty sau đó đưa ra kế hoạch thực hiện để các
nhân viên trong Công ty thực hiện.
- Trực tiếp phê duyệt các dự án, chiến lược kinh doanh và kế hoạch phát triển
dài hạn của công ty.
+ Các Phó Tổng giám đốc: Có quyền trực tiếp điều hành cơng việc chung của
tồn Cơng ty.

Lên kế hoạch sản xuất kinh doanh. Phụ trách việc nhập nguyên vật liệu đầu
vào cho các cơng trình sản xuất của Cơng ty.
Có quyền thay mặt cho Tổng giám đốc khi Tổng giám đốc vắng mặt trong
phạm vi được Tổng giám đốc ủy quyền.
Các phịng ban: Mỗi phịng ban đều có chức năng nhiệm vụ riêng của mình.
Các phịng ban chịu sự điều hành trực tiếp của các phó Tổng giám đốc, triển khai thực
hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh của Ban giám đốc tới các bộ phận sản xuất,
chịu trách nhiệm và báo cáo tình hiện với các phó Tổng giám đốc.
- Phịng tổ chức hành chính :
Lập kế hoạch mua sắm tài sản, trang thiết bị, văn phòng phẩm, các đồ dùng và
theo dõi tình hình sử dụng cơ sở vật chất của Công ty.
Quản lý nhân sự theo các nội quy quy chế của Công ty. Tổ chức tuyển dụng lao
động khi Công ty cần thêm lao động.
Thực hiện các chế độ cho người lao động, lập kế hoạch duy trì và phát triển
nguồn nhân lực theo kế hoạch phát triển của Công ty.
Xây dựng các nội quy, quy chế, chương trình làm việc, hội họp, giao ban tại
cơng ty.
- Phòng kế hoạch kĩ thuật :
Triển khai kế hoạch sản xuất kinh doanh mà Ban giám đốc đã đề ra tới tất cả
các bộ phận trong Công ty.
Theo dõi về sản lượng, tiến độ thi công của các công trình mà cơng ty đang thi
cơng.
Thực hiện nhận báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng
tháng, quý, năm của các bộ phận sản xuất rồi tổng hợp lại báo cáo với Ban giam đốc.
Là bộ phận trực tiếp soạn thảo, thỏa thuận để ký các hợp đồng về vật tư, nhân
công với các đơn vị cung cấp vật tư, nhân cơng trước khi trình Ban giám đốc ký đảm
bảo cung ứng nguồn nhân công, vật tư phù hợp, kịp thời cho thi công.
SVTH: TRẦN THỊ HÒA – LT11B
MÃ SV: LT113076


6


CHUN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Phịng tài chính kế tốn:
Thực hiện việc tập hợp các chi phí sản xuất phát sinh cho từng cơng trình cụ thể
mà Cơng ty đang thực hiện thi công.
Hàng tháng, quý, năm thực hiện trích khấu hao TSCĐ cho từng bộ phận sử
dụng trong Công ty.
Tổng hợp các khoản tiền lương phải trả cho cơng nhân viên tồn Cơng ty sau đó
tính tốn các khoản trích theo lương.
Thực hiện tính giá thành sản xuất của từng cơng trình cụ thể.
Lập và theo dõi thực hiện kế hoạch tài chính của cơng ty, giải quyết những vấn
đề về vốn, các khoản phải nộp ngân sách, các khoản phải thu phải trả với các đối tác,
các mối quan hệ các phịng ban trong cơng ty và với cơ quan tài chính nhà nước, ngân
hàng.
- Phịng kỹ vật tư thi công:
Chỉ đạo công tác định mức kỹ thuật, thực hiện các kế hoạch, chịu trách nhiệm
về kỹ thuật, về biện pháp thi cơng, an tồn lao động tại các công trường.
Điều động lao động nội bộ, quản lý lao động tại công trường, quản lý kỹ thuật
lao động, cơng tác bảo hộ lao động…

SVTH: TRẦN THỊ HỊA – LT11B
MÃ SV: LT113076

7


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG NHẬT NAM
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Nhật Nam
Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tiến hành sản xuất đều phải bỏ ra những chi
phí nhất định như chi phí về ngun vật liệu, nhân cơng, máy móc thiết bị, … Những
chi phí này là điều kiện vật chất tiền đề, bắt buộc phải có để các kế hoạch, dự án đầu tư
xây dựng có thể thực hiện được. Thực chất của chi phí là sự chuyển dịch vốn - chuyển
dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá (sản phẩm, dịch vụ).
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) để tiến hành hoạt động sản
xuất trong một thời kỳ nhất định.
2.1.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
CPNVLTT bao gồm giá trị nguyên, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu như:
Cát, đá, xi măng, sắt thép, gạch, … được xuất dùng trực tiếp cho việc xây lắp cơng
trình, hạng mục cơng trình. Các loại ngun vật liệu này có thể xuất từ kho ra để sử
dụng hoặc mua về đưa vào sử dụng ngay. Đối với những vật liệu khi xuất dùng có liên
quan trực tiếp đến từng cơng trình, hạng mục cơng trình thì hạch tốn trực tiếp trực
tiếp cho cơng trình, hạng mục cơng trình đó trên cơ sở các chứng từ gốc liên quan theo
số lượng thực tế đã sử dụng. Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều
cơng trình, hạng mục cơng trình khơng thể hạch tốn riêng được thì phải áp dụng
phương pháp phân bổ để phân bổ cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình theo tiêu
thức hợp lý như: phân bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ số, theo số lượng khối
lượng,…
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán CPNVLTT, kế tốn sử dụng TK621-Chi phí ngun, vật liệu trực
tiếp. Tài khoản này dùng để tập hợp toàn bộ chi phí ngun, vật liệu dùng cho thi cơng

xây lắp các cơng trình, hạng mục cơng trình phát sinh trong kỳ, tài khoản này được mở
chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí và cuối kỳ kết chuyển sang TK154 – Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang.

SVTH: TRẦN THỊ HÒA – LT11B
MÃ SV: LT113076

8


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Kết cấu của TK621:
TK621
- Giá trị thực tế nguyên, vật liệu xuất - Giá trị thực tế nguyên, vật liệu sử dụng
dùng trực tiếp cho thi cơng xây lắp cơng khơng hết nhập lại kho
trình, hạng mục cơng trình
- Kết chuyển giá trị ngun vật liệu thực
tế xuất dùng cho thi cơng xây lắp cơng
trình, hạng mục cơng trình vào TK 154 để
tính giá thành.
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết
Trong hạch tốn chi phí NVLTT, kế tốn sử dụng các chứng từ sau:
- Giấy đề nghị tạm ứng (biểu 2.1)
- Giấy đề nghị chuyển tiền (biểu số 2.2)
- Ủy nhiệm chi ( biểu số 2.3)
- Giấy đề nghị hoàn tạm ứng (biểu số 2.4)
- Hóa đơn VAT (biểu số 2.5)
- Giấy thanh toán tạm ứng (biểu số 2.6)
- Phiếu xuất kho (biểu số 2.7)

Để tập hợp chi phí NVLTT kế tốn cơng ty sử dụng TK 621- chi phí NVLTT, chi
tiết cho từng cơng trình, HMCT.
Ngồi ra, cịn sử dụng TK liên quan như: TK 1413 – tạm ứng chi phí giao khốn
nội bộ, TK 111, TK 112.
Trình tự hạch tốn
Tại cơng ty, do đặc thù riêng về tổ chức quản lý mà đơn vị hạch tốn chi phí
NVLTT khơng qua kho. Căn cứ vào hợp đồng giao khoán, bảng dự toán chi phí, đội
trưởng đội xây dựng chịu trách nhiệm thi cơng cơng trình lập và gửi “giấy đề nghị tạm
ứng” lên phịng kế tốn để xin tạm ứng mua vật tư phục vụ cơng việc xây dựng cơng
trình.
Hiện nay theo quy chế quản lý tài chính của Cơng ty. Khi các đội xây dựng có
nhu cầu tạm ứng tiền mua ngun vật liệu phục vụ thi cơng thì với những khoản tạm
ứng dưới 20trđ công ty sẽ chi tạm ứng bằng tiền mặt, còn những khoản tạm ứng trên
20 trđ công ty sẽ chi tạm ứng bằng cách chuyển khoản trực tiếp theo cho khách hàng
trên cơ sở hợp đồng, bảng đối chiếu cơng nợ, hóa đơn.
Sau khi xem xét tính hợp lý, hợp lệ của “giấy đề nghị tạm ứng” (biểu số 2.1),
“giấy đề nghị chuyển tiền” (biểu 2.2), kế toán viết “phiếu chi” hoặc lập “Ủy nhiệm
chi” (biểu số 2.3). Sau khi phiếu chi hoặc Ủy nhiệm chi được duyệt thì được chuyển
SVTH: TRẦN THỊ HỊA – LT11B
MÃ SV: LT113076

9


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

tới kế toán ngân hàng để chuyển khoản cho khoản chi tạm ứng cho công trình. Kế tốn
thanh tốn căn cứ vào Ủy nhiệm chi để ghi vào cột Nợ sổ chi tiết TK 1411 để theo dõi
các khoản tạm ứng cho ông Nguyễn Văn Dân theo định khoản:
Nợ TK 1413: 66 000 000

(Chi tiết: 1413-NĐH134)
Có TK 112: 66 000 000
(Chi tiết Ngân hàng TMCP Hàng Hải – CN Thanh Xuân)

Biểu số 2.1: Giấy đề nghị tạm ứng
SVTH: TRẦN THỊ HÒA – LT11B
MÃ SV: LT113076

10


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG NHẬT NAM
NHẬT NAM CONSTRUCTION AND INVESTMENT JOINT STOCK
COMPANY
Số 70 Bế Văn Đàn – P Quang Trung – Quận Hà Đông– Hà Nội
ĐT: (84-4) 33560652
Fax: (84-4) 33560652
Email: Nhậ
Website: www.cotanagroup.vn

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Kính gửi: Cơng ty CP Đầu tư và Xây dựng Nhật Nam
Họ và tên: Nguyễn Văn Dân
Đơn vị: Đội xây dựng số 1
Nội dung xin tạm ứng: Mua Đá Granite phục vụ thi công công trình Nhà điều hành
trung tâm - Trung tâm huấn luyện và thi đấu TDTT- CAND.
Xin tạm ứng số tiền:
Bằng số là: 72.600.000đ
Bằng chữ là: Bảy mươi hai triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn./.

Thời hạn thanh tốn: ngày 30/6/2011.
Hà nội, ngày 03 tháng 6 năm 2011
Tổng giám đốc duyệt

Kế toán trưởng

người đề nghị

Biểu số 2.2: Giấy đề nghị chuyển tiền
SVTH: TRẦN THỊ HÒA – LT11B
MÃ SV: LT113076

11


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG NHẬT NAM
NHẬT NAM CONSTRUCTION AND INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY
Số 70 Bế Văn Đàn – P. Quang Trung – Q.Hà Đông – Hà Nội
ĐT: (84-4) 33560652
Fax: (84-4) 33560652
Email:
Website: www.cotanagroup.vn

GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN TIỀN

Tên đơn vị được hưởng: Cơng ty TNHH MTV Đá Granite Bình Định
Địa chỉ: 127 Ngõ 72 Quan Nhân, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP Hà Nội
Số hiệu TK: 12920251641010

Tại ngân hàng Techcombank Hà Nội
Số tiền: 72.600.000đ Bằng chữ: Bảy mươi hai triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn./.
Nội dung chuyển tiền: Mua đá Grannite cho CT Nhà điều hành trung tâm – Trung
tâm huấn luyện và thi đấu thể thao CAND

Hà nội, ngày 03 tháng 06 năm 2011
Tổng giám đốc duyệt

Kế toán trưởng

Người đề nghị

Biểu số 2.3: Ủy nhiệm chi
ỦY NHIỆM CHI
SVTH: TRẦN THỊ HÒA – LT11B
MÃ SV: LT113076

Số 385/11
Phần do NH ghi
12 Nợ
Tài khoản


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN Lập ngày: 04/7/2011
Tên đơn vị trả tiền: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Nhật Nam
Số tài khoản: 0320101008513
Tại ngân hàng: TMCP Hàng Hải Việt Nam – CN Thanh Xn
Tài khoản Có

Tên đơn vị nhận tiền: Cơng ty TNHH 1TV Đá Granite Bình Định
Số tài khoản: 12920251641010
Tên ngân hàng: ngân hàng Techcombank Hà Nội
Số tiền bằng số
72.600.000 đ
Số tiền bằng chữ: Bảy mươi hai triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn./.
Nội dung thanh toán: Trả tiền mua đá Granite
Ngân hàng A
Ngân hàng B
Đơn vị trả triền
Ghi sổ ngày
Ghi sổ ngày
Trưởng
Chủ tài
Trưởng phịng
Kế tốn
Kế tốn
Kế tốn
phịng
khoản
kế tốn
kế tốn
Định kỳ, kế toán ngân hàng chuyển Ủy nhiệm chi, giấy đề nghị tạm ứng cho kế
toán tổng hợp để tiến hành nhập số liệu vào máy tính. Từ màn hình nhập liệu trên máy
vi tính, kế tốn tổng hợp nhập số liệu vào theo quy trình sau:
Loại chứng từ: Báo nợ ngân hàng
Ngày chứng từ: 04/06/2011
Chứng từ: UNC 320
Diễn giải: Trả tiền mua đá Granite thi cơng cơng trình Nhà điều hành trung
Ơng bà: nhấn F5, sau đó tìm vào Nguyễn Văn Dân - đội xây dựng số 1

Số tiền: 72 600 000 đ
Kết thúc nhấn nút “lưu”.
Máy sẽ tự động vào sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 1413, Sổ chi tiết TK 1413Nguyễn Văn Dân
Định kỳ, nhân viên kinh tế của đội xây dựng sẽ giúp đội trưởng lập “giấy đề
nghị hoàn tạm ứng” cùng các chứng từ liên quan khác: hóa đơn VAT, chứng từ vận
chuyển, biên bản kiểm tra chất lượng vật tư, biên bản bàn giao hàng hóa, biên bản
nghiệm thu khối lượng cơng việc hồn thành… gửi về phịng kế tốn để xin hồn tạm
ứng. Cụ thể, ở cơng trình Nhà điều hành trung tâm các chứng từ trên như sau:
Biểu số 2.4: Giấy đề nghị hoàn tạm ứng
Đơn vị: NHATNAM.JSC
Địa chỉ: Số 70 Bế Văn Đàn – P. Quang Trung – Q.Hà Đông – Hà Nội

SVTH: TRẦN THỊ HÒA – LT11B
MÃ SV: LT113076

13


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GIẤY ĐỀ NGHỊ HOÀN TẠM ỨNG
Họ và tên: Nguyễn Văn Dân
Địa chỉ: Đội xây dựng số 1
Đề nghị Giám đốc và phịng tài chính kế tốn hồn tạm ứng số tiền mua vật tư phục vụ
cơng trình: Nhà điều hành trung tâm
Bao gồm các hóa đơn và chứng từ sau:
Chứng từ
Số
Ngày
0000126 10/06/2011

0000068 18/06/2011

Nội dung
Mua gạch đặc
Mua đá Granite

Giá chưa
Ghi
VAT
Thành tiền
VAT
chú
11.000.000 1.100.000 12.100.000
66.000.000 6.600.000 72.600.000

Cộng
77.000.000 7.700.000 84.700.000
Bằng chữ: Tám mươi tư triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn ./.
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)

Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)

Thủ quỹ
(ký, họ tên)

Biểu số 2.5: Hóa đơn gía trị gia tăng

HÓA ĐƠN

Mẫu số:

01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: giao người mua
Ngày 18 tháng 06 năm 2011
SVTH: TRẦN THỊ HÒA – LT11B
MÃ SV: LT113076

Ký hiệu: BD/11P
Số: 0000068
14


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH 1TV Đá Granite Bình Định
Địa chỉ: 127 Ngõ 72 Quan Nhân, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP Hà Nội
Số tài khoản:
Điện
thoại: 0 1 0 2 0 6 3 7 5 3
MS:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Dân
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Nhật Nam
Địa chỉ: Số 70 Bế Văn Đàn – P. Quang Trung – Q.Hà Đơng – Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM 0 1 0 1 4 8 2 9 8 4
MS:

Số
Đơn vị
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
lượn
Đơn giá
tính
g
A
B
C
1
2
01 Đá Grani te
M2
110
600.000

Thành tiền
3
66.000.000

Cộng tiền hàng:
66.000.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
6.600.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
72.600.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi hai triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn./.

Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Biểu số 2.6: Giấy thanh toán tạm ứng
Đơn vị: NHATNAM.JSC
Địa chỉ: Số 70 Bế Văn Đàn – P. Quang Trung – Q.Hà Đông – Hà Nội
GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG
Ngày 30 tháng 06 năm 2011
Số: HƯ70
Họ tên người thanh toán: Nguyễn Văn Dân
Nợ TK 621-NĐH134:
77.000.000
Cơng trình: Nhà điều hành trung tâm
Nợ TK 133:
7.700.000
SVTH: TRẦN THỊ HÒA – LT11B
15
MÃ SV: LT113076


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Xin thanh toán số tiền tạm ứng từ ngày
84.700.000

Có TK 1411:

Tiền hàng

Diễn giải

Tổng số tiền

I. Sô tiền tạm ứng:
1. Số tiền tạm ứng các đợt
trước chưa chi hết
2. số tạm ứng kỳ này:
UNC số 385/11 ngày
04/6/11
II. Số tiền đã chi:
1/Chứng từ số 0000126
ngày 10/6/11 mua vật liệu
2/Chứng từ số 0000068
ngày 18/6/11 mua vật liệu
III. Chênh lệch
1. chi không hết số đã
TW: ( I – II)
2. chi quá số đã TW (II –
I)

82.600.000

Số tiền
82.600.000

10.000.000


10.000.000

72.600.000

72.600.000

72.600.000

72.600.000

84.700.000

77.000.000

12.100.000

11.000.000

621

1.100.000

72.600.000

66.000.000

621

6.600.000


Tổng giám đốc

VAT

TK ghi nợ

7.700.000

2.100.000

2.100.000

Kế toán trưởng

Kế toán thanh toán

Biểu số 2.7: Phiếu xuất kho
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 08 tháng 06 năm 2011

Người TT TW

Nợ: 621 Số: 152/6
Có: 152

- Họ tên người nhận hàng: Trần Văn Hùng
- Địa chỉ: Công ty CP ĐT và XD Thành Nam
- Lý do xuất kho: Xuất dùng cho thi công
- Xuất tại kho: Nhà điều hành trung tâm - TT Huấn luyện và TĐTT
Tên, nhãn hiệu, quy

Số cách,
Mã số
TT phẩm chất vật tư
(sản phẩm, hàng hóa)
SVTH: TRẦN THỊ HÒA – LT11B
MÃ SV: LT113076

Số lượng
Đơn
Theo Thực Đơn giá Thành tiền
vị
tính chứng xuất
từ
16


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

A
01
02
03

B
C
D
1
2
3
4

Gạch xây
GXA1 viên
15.500 1.350
20.925.000
Xi măng
XM HT kg
2.000 1.200
2.400.000
Cát đen
CĐ1
M3
10
80.000 800.000
Cộng:
24.125.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai tư triệu một trăm hai lăm nghìn đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo
Xuất, ngày 08 tháng 6 năm 2011
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
Người nhận hàng Thủ kho
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)

SVTH: TRẦN THỊ HÒA – LT11B
MÃ SV: LT113076

17



CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Biểu số 2.8:Trích Sổ chi tiết tài khoản 621
Đơn vị: Cty CPĐTXD NHẬT NAM
Địa chỉ: Số 70 Bế Văn Đàn – P. Quang Trung – Q.Hà Đơng – Hà Nội
Trích: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
Tháng 06/2011
Tài khoản 621- Chi phí NVL TT
NT
GS

chứng từ
Số
hiệu

Diễn giải

NT

TK
đối
ứng

Số phát sinh
Nợ




Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
03/06

PC38
5

03/06

05/06

PT26
8

05/06

08/06

PXK1
08/06
52/6

30/6

KC61

30/6

Chi tạm ứng mua vật tư 141
sơn

………………

18.000.000

Nguyễn Văn Dân tạm ứng
mua Đá Grani te
……………….

66.000.000

111

Xuất kho cát, gạch, xi
măng cho thi cơng cơng
trình
…………….

152

KC Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp
………………

154

Cộng phát sinh

24.125.000

1.526.356.587


1.526.356.587

1.526.356.587

Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký tên)

SVTH: TRẦN THỊ HÒA – LT11B
MÃ SV: LT113076

Ngày 30 tháng 06 năm 2011
Kế toán trưởng
(Ký tên)

18


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp
Biểu số 2.9: Trích Sổ Nhật Ký Chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2011
Trang:87
NT
ghi
sổ


Chứng từ
SH

NT

Diễn giải

Đã
Số phát sinh
Số
ghi STT
hiệu
Nợ
sổ dòng
TK
cái

Trang
trước
chuyển sang
……………….
Chi tạm ứng
03/06 PC385
03/06
mua vật tư sơn
………………
Nguyễn
Văn
Dân tạm ứng
05/06 PC268

05/06
mua Đá Grani
te
………………. x
Xuất kho cát,
gạch, xi măng
08/06 PXK152/6 08/06
cho thi công
công trình
…………….
KC Chi phí
ngun vật liệu
30/6 KC61
30/6
trực tiếp

xxx

Tổng giám đốc

SVTH: TRẦN THỊ HỊA – LT11B
MÃ SV: LT113076

Kế tốn trưởng

xxx

141
111


18.000.000

111

66.000.000

18.000.000

141

66.000.000
24.125.000

621
152
24.125.000
154

1.526.356.587

621
………………
Cộng phát sinh



1.526.356.587
xxx

xxx

Người ghi sổ

19


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Biểu số 2.10: Trích Sổ Cái
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621
Tháng 06 năm 2011
NT
ghi
sổ

Chứng từ
SH

NT

Diễn giải

…………….
03/06 PXK123/6 03/06 Chi tạm ứng
mua vật tư sơn
………………
Nguyễn Văn
Dân tạm ứng
05/06 PC268

05/06
mua Đá Grani
te
………………
.
08/06 PXK152/6 08/06 Xuất kho cát,
gạch, xi măng
cho thi cơng
cơng trình
………………
.
KC Chi phí
30/6 KC61
30/6 ngun vật liệu
trực tiếp
Cộng

Tổng giám đốc

Trang
NKC
87

TK
đối
ứng
1521

87
1521


87

Trang: …

Số tiền
Nợ



18.000.00
0
66.000.00
0

1521 24.125.00
0

87

Kế tốn trưởng

1.526.356.587
xxx

xxx

Người ghi sổ

2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

SVTH: TRẦN THỊ HỊA – LT11B
MÃ SV: LT113076

20


×