Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Báo cáo thực tập: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển công nghệ Hoàng Gia.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.66 KB, 75 trang )

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa kế toán

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY............................................................3
1.1. Đặc điểm sản phẩm...............................................................................3
1.1.1 Danh mục sản phẩm..........................................................................3
1.1.2 Tiêu chuẩn chất lượng.......................................................................5
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm..................................................9
1.2.1 Quy trình cơng nghệ..........................................................................9
1.3. Bộ máy quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty..................................12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM................................................................17
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty..................................................17
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.......................................17
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...............................................27
2.1.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng............................................35
2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung .....................................................40
2.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản
phẩm dở dang...........................................................................................48
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty...........................53
2.2.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành của cơng ty...................53
2.2.2 Quy trình tính giá thành..................................................................58
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ........62
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM................................................................62
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn CFSX và tính giá thành SP
tại cơng ty và phương hướng hồn thiện.................................................62
3.1.1 Ưu điểm...........................................................................................62


Nguyễn Văn Thắng

Báo cáo thực tập tổng hợp


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa kế toán

3.1.2 Nhược điểm....................................................................................63
3.1.3 Phương hương hoàn thiện...............................................................64
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.....................................................................................................65
3.2.1. Hồn thiện khâu hạch tốn ban đầu..............................................65
3.2.2. Hồn thiện vận dụng hệ thỗng tài khoản kế tốn..........................66
3.2.3. Hồn thiện sổ kế tốn.....................................................................66
3.2.4. Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất...............................................66
KẾT LUẬN....................................................................................................72

Nguyễn Văn Thắng

Báo cáo thực tập tổng hợp


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa kế toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 1.1:


Quy trình cơng nghệ sản xuất xây dựng.....................................10

Bảng 2.1.

Phiếu nhập kho...........................................................................19

Bảng 2.2.

Phiếu xuất kho............................................................................20

Bảng 2.3.

Bảng kê chứng từ........................................................................21

Bảng 2.4.

chứng từ ghi sổ mở cho hàng nhập kho......................................22

Bảng 2.5.

chứng từ ghi mở cho hàng xuất kho.........................................23

Bảng 2.6.

Chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí NVL sang TK 154.............24

Bảng 2.7.

Sổ Cái tài khoản 621...................................................................25


Bảng 2.8.

Sổ chi tiết tài khoản 621.............................................................26

Bảng 2.10. Hợp đồng làm khoán..................................................................30
Bảng 2.11. Bảng thanh toán lương...............................................................31
Bảng 2.12. Chứng từ ghi sổ TK 622.............................................................32
Bảng 2.13. Chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí nhân cơng..........................33
Bảng 2.14. Sổ chi tiết tài khoản 622.............................................................34
Bảng 2.15. Sổ cái tài khoản 622...................................................................35
Bảng 2.16. Bảng trích khấu hao thiết bị của Cơng trình Nhà làm việc - Bộ
Thủy sản.....................................................................................37
Bảng 2.17. Chứng từ ghi sổ..........................................................................38
Bảng 2.18. Chứng từ ghi sổ..........................................................................38
Bảng 2.19. Sổ cái TK 623.............................................................................39
Bảng 2.20. Bảng kê chứng từ........................................................................42
Bảng 2.21. Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung.........................................43
Bảng 2.22. Chứng từ ghi sổ TK 627.............................................................43
Bảng 2.23. Chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí sản xuất chung...................44
Bảng 2.24. Sổ chi tiết tài khoản 627.............................................................45
Bảng 2.25. Sổ Cái TK 627............................................................................46
Nguyễn Văn Thắng

Báo cáo thực tập tổng hợp


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Bảng 2.26.


Khoa kế toán

Bảng tổng hợp chi phí sản xuất.................................................48

Bảng 2.27. Chứng từ ghi sổ..........................................................................51
Bảng 2.28. Sổ chi tiết TK 154.......................................................................52
Bảng 2.29. Sổ cái TK 154.............................................................................53
Bng 2.30. Bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn
thành........................................................................................55
Bng 2.31. Chng t ghi s..........................................................................56
Bng 2.32. Trớch s cái.................................................................................57
Bảng 2.33. Sổ cái TK 154.............................................................................60
Bảng 2.34. Sổ ghi tiết tài khoản 154.............................................................61
Bảng 3.1.

Sổ chi tiết máy thi công..............................................................70

Bảng 3.2.

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ........................................................71

Nguyễn Văn Thắng

Báo cáo thực tập tổng hợp


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa kế toán


13

LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế đó thì các doanh nghiệp sản xuất cũng khơng ngoại lệ,để tồn tại
và phát triển thì u cầu đặt ra cho doanh nghiệp sản xuất là các sản phẩm mà
doanh nghiệp sản xuất ra phải đẹp, chất lượng tốt, phù hợp với thị hiếu người
tiêu dùng và có uy tín trên thị trường.Nhưng những yếu tố trên cũng chưa đủ
để doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có lãi mà còn kết hợp với giá
thành.Doanh nghiệp phải sản xuất ra sản phẩm với giá thành hợp lý,chất
lượng tốt,mẫu mã đẹp,phù hợp thị hiếu người tiêu dùng.Nhưng muốn có giá
cả hợp lý thì doanh nghiệp phải tính tốn sao cho tạo ra sản phẩm với giá cả là
thấp nhất,muốn như vậy Doanh nghiệp phải hạ chi phí xuống cịn thấp
nhất.Được như vậy doanh nghiệp mới ngày càng đi lên và phát triển.
Xuất phát từ đó cơng ty Cổ phần Đầu tư và phát triển cơng nghệ Hồng
Gia đã sản xuất ra nhiều sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm ngày càng nhiều thì
việc tính tốn và hạ giá thành là yếu tố cơ bản để sản xuất kinh doanh phát
triển. Là kế tốn của cơng ty thì việc tính toán sao cho giá thành hạ đến mức
thấp nhất là yêu cầu cơ bản và mang tính quyết định cho sự tồn tại và phát
triển của cơng ty.
Qua q trình thực tập và tìm hiểu tại cơng ty Cổ phần Đầu tư và phát triển
cơng nghệ Hồng Gia được sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô giáo,cùng sự
giúp đỡ tận tình của cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty,nên em đã mạnh dạn
chọn cho mình đề tài: "Hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại cơng ty Cổ phần Đầu tư và phát triển cơng nghệ
Hồng Gia”
Mục tiêu của đề tài là:khảo sát tình hình thực tế cơng tác kế tốn chi phí và
tính giá thành tại cơng ty Cổ phần Đầu tư và phát triển cơng nghệ Hồng Gia
và thơng qua đó giúp em hồn thiện hơn về kiến thức mình đã học về kế tốn
chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm.

Bài viết này ngồi phần mở đầu và kết luận còn bao gồm các phần sau:
CHƯƠNG I: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí
tại cơng ty Cổ phần Đầu tư và phát triển cơng nghệ Hồng Gia.
CHƯƠNG II: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển cơng nghệ Hồng Gia.

Nguyễn Văn Thắng

Chun đề thực tập chuyên ngành


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

14

Khoa kế toán

CHƯƠNG III: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển cơng nghệ Hồng Gia.
Do khả năng có hạn nên báo cáo này không tránh khỏi những thiếu xót,vì
vậy em mong được sự giúp đỡ của các thầy cơ giáo trong q trình thực tập
cũng như hồn thành bài báo cáo này.

Nguyễn Văn Thắng

Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


Khoa kế toán

15

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY
1.1. Đặc điểm sản phẩm.
1.1.1 Danh mục sản phẩm.
* Xây lắp:
+ Xây dựng các cơng trình dân dụng và công nghiệp;
+ Xây dựng, trùng tu, tôn tạo các cơng trình di tích lịch sử, văn
hố...;
+ Xây lắp hệ thống cấp thoát nước, xử lý cấp nước và nước thải;
+ Xây dựng các cơng trình giao thơng, thuỷ lợi, bưu chính viễn
thơng;
+ Xây dựng các cơng trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị và khu công
nghiệp;
+ Lắp đặt điện nước thang máy, điều hồ khơng khí, hệ thống kho
lạnh, hệ thống xử lý độ ẩm không khí;
+ Xây lắp đường dây và trạm biến áp đến 220KV;
+ Chế tạo lắp ráp các kết cấu cơng trình;
+ Khoan phá bê tơng, phá dỡ cơng trình xây dựng, di chuyển nhà
cửa;
+ Xử lý nền móng cơng trình;
+ Lắp đặt hệ thống nước cứu hoả tự động và phòng chống cháy nổ;
* Đầu tư phát triển dự án:
+ Kinh doanh và phát triển nhà;
+ Kinh doanh bất động sản;

Nguyễn Văn Thắng


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa kế toán

16

+ Đầu tư kinh doanh phát triển cơng trình kỹ thuật hạ tầng đơ thị và
khu cơng nghiệp, văn phịng cho th, bãi đỗ xe;
+Kinh doanh dịch vụ bất động sản: môi giới bất động sản, định giá
bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản, đấu giá bất
động sản, quảng cáo và quản lý bất động sản;
+ Đầu tư các dự án theo hình thức chìa khoá trao tay;
+ Cung cấp các dịch vụ quản lý phục vụ các nhà ở cao tầng trong
khu đô thị, cho thuê căn hộ cao cấp;
+ Dịch vụ vui chơi giải trí;
+ Quản lý, khai thác, duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu
đô thị và khu công nghiệp;
* Tư vấn, thiết kế:
+ Tư vấn, thiết kế cơng trình xây dựng dân dụng và cơng nghiệp;
+ Tư vấn lập dự án đầu tư, tư vấn đấu thầu và hợp đồng kinh tế;
+ Khảo sát xây dựng, thí nghiệm, thiết kế quy hoạch, thiết kế cơng
trình, thẩm định dự án đầu tư;
+ Thẩm định thiết kế kỹ thuật tổng dự toán, quản lý dự án xây
dựng;
+ Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây
dựng;

+ Theo dõi giám sát thi cơng;
+ Dịch vụ tư vấn xây dựng khác;
* Sản xuất vật liệu xây dựng, kinh doanh thiết bị máy xây dựng;
+ Sản xuất gạch tuynel;
+ Sản xuất bê tông đúc sẵn;
Nguyễn Văn Thắng

Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa kế toán

17

+ Sản xuất bê tông Asphalt;
+ Gia công chế tạo kết cấu thép nhà cao tầng;
+ Sản xuất và kinh doanh nước sạch;
+ Buôn bán, sản xuất vật tư, thiết bị, phụ kiện vật liệu xây dựng,
cấp thốt nước, điều hồ khơng khí trung tâm và cục bộ;
+ Kinh doanh vận tải hàng hố, cho th xe ơtơ, phương tiện và thiết bị
thi công xây dựng;
* Các lĩnh vực kinh doanh khác:
+ Cung cấp dịch vụ vệ sinh môi trường, công viên cây xanh, trông
giữ xe ô tô, xe máy phương tiện vận tải, vận hành, bảo trì thang máy, sửa chữa
điện nước;
+ Kinh doanh siêu thị, dịch vụ kiốt, nhà hàng, sân tenis, bể bơi...;
+ Giáo dục nghề nghiệp: giáo dục trung cấp chun nghiệp, dạy
nghề;

+ Xây dựng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp nhóm A;
+ Xây dựng đường dây và trạm biến áp đến 110 KV;
+ Lập các dự án đầu tư và quản lí các dự án đầu tư;
+ Thực hiện các dịch vụ tư vấn xây dựng khác;
1.1.2 Tiêu chuẩn chất lượng
Đối với các dự án có quy mơ lớn, phức tạp căn cứ vào nhiệm vụ được
giám đốc cơng ty giao, phịng kỹ thuật thi cơng có trách nhiệm nghiên cứu
hồ sơ mời thầu để tham dự lập biện pháp thuyết minh, biện pháp tiến độ
thi công và đề xuất các vấn đề kỹ thuật có liên quan đáp ứng hồ sơ mời
thầu trình giám đốc công ty xem xét quyết định. Đối với những cơng trình

Nguyễn Văn Thắng

Chun đề thực tập chun ngành


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa kế toán

18

dự án có quy mơ nhỏ phịng kỹ thuật quản lý có trách nhiệm hướng dẫn về
kỹ thuật để các doanh nghiệp thực hiện việc chuyển bị hồ sơ mời thầu.
-Giám đốc cơng ty, chủ nhiệm cơng trình, đội trực thuộc cơng ty được giao
nhiệm vụ thi cơng có trách nhiệm chỉ đạo các bộ phận chức năng tồn tại
thẩm quyền quản lý tiếp nhận mặt bằng, nhận và nghiên cứu hồ sơ, thiết
kế, các yêu cầu kỹ thuật, khối lượng để thực hiện biện pháp thi công, tiến
độ thi công, so sánh và đối chiếu với hồ sơ chúng thầu để cơng ty hồn
chỉnh phù hợp với u cầu của hồ sơ thiết kế kỹ thuật và các yêu cầu khác

của cơng trình, chủ động bàn bạc với chủ đầu tư để thực hiện các điều
chỉnh trên cho phù hợp.
Giám đốc công ty xét duyệt hoạch uỷ quyền xét duyệt biện pháp, tiến độ
thi công tổng thể cho tất cả các cơng trình.
Thủ trưởng các đơn vị phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, khả thi của
các điều kiện trong các biện pháp thi công và triển khai chuẩn bị các điều
kiện cho khâu thi cơng.
-Trách nhiệm của trưởng phịng kỹ thuật quản lý thi cơng.
+Trưởng phịng kỹ thuật và quản lý thi công tổ chức triển khai mạng lưới
cán bộ dưới quyền, phân công theo dõi kiểm tra việc thực hiện các nhiệm
vụ thi cơng các cơng trình các đơn vị.
+Trưởng phịng kỹ thuật và quản lý thi cơng có nhiệm vụ quan hệ với thủ
truởng các đơn vị, kiểm tra hiện trường nắm bắt tình hình thực tế, thi cơng
trên các cơng trình các diễn biến phát sinh, các thay đổi các khó khăn trở
ngại để kịp thời giam gia giải quyết.
+Trưởng phòng kỹ thuật và quản lý thi cơng có quyền lập biên bản đình
chỉ thi cơng cơng trình. Nếu xét thấy có sự vi phạm nghiêm trọng yêu cầu
Nguyễn Văn Thắng

Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa kế toán

19

kỹ thuật, phương hại đến an tồn, chất lượng cơng trình và phải báo cho
giám đốc cơng ty, chủ cơng trình trong cùng thời gian.

Trong công tác thi công các dự án của cơng ty vấn đề chất lượng cơng
trình thi cơng được đảm bảo rất chặt chẽ, các yêu cầu kỹ thuật được tuân
thủ chặt chẽ đảm bảo cho các công trình luân đạt chát lượng cao. Thể hiện
ở mặt tất cả các cơng trình được các đơn vị trong cơng ty thực hiện thi
công đều phải tuân thủ việc lập biên bản nghiệm thu từng phần, văn bản sử
lý kỹ thuật và các tài liệu pháp lý quan trọng trong q trình thi cơng nếu
thấy việc thi cơng khơng đảm bảo quy trình kỹ thuật thì cơng trình sẽ bị
đình chỉ thi cơng theo thẩm quyền.
Chất lượng của cơng trình thi cơng các cơng trình được đảm bảo ở rất
nhiều cấp. Từ cán bộ kỹ thuật chịu trách nhiệm giám sát kiểm tra các cơng
trình thi cơng theo dõi số lượng, đơn giá và theo dõi trong xuất quá trình
thi cơng rồi báo cáo lên trưởng phịng kỹ thuật và quản lý thi cơng. Trưởng
phịng kỹ thuật và quản lý thi cơng có trách nhiệm kiểm tra thất thường
tình hình thực tế thi cơng trên các cơng trình, giải quyết các phát sinh, thay
đổi trở ngại khó khăn, có quyền lập biên bản thi cơng cơng trình nếu phát
hiện có sự vi phạm nghiêm trọng về kỹ thuật, chất lượng cơng trình đồng
thời báo cáo giám đốc cơng ty.
Giám đốc Cơng ty là người có thẩm quyền cao nhất quyết định đến chất lượng
cơng trình đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm cao nhất về chất lượng
thi công công trình vì vậy mọi vấn đề phát sinh ảnh hưởng đến chất lượng,
tiến độ thi cơng đều phải trình giám đốc công ty, mọi thay đổi trong kỹ thuật
thi công đều phải được giám đốc công ty phê duyệt.

Nguyễn Văn Thắng

Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


Khoa kế tốn

20

1.2.3 Tính chất và đặc điểm của sản phẩm.
Sản phẩm xây lắp mang tính riêng lẻ, đơn chiếc. Mỗi sản phẩm xấy lắp có
yêu cầu về mặt thiết kế kỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng khác
nhau. Vì vậy , mỗi sản phẩm xây lắp đều có yêu cầu tổ chức quản lý, tổ chức
thi công và biện pháp thi cơng phù hợp với từng cơng trình cụ thể, có như vậy
việc sản xuất mới mang lại hiệu quả cao.
Do sản phẩm có tính đơn chiếc như vậy nên chi phí sản xuất cho từng cơng
trình sẽ khác nhau. Do vậy, việc tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẫm xây
lắp chưa tạo ra sản phẩm xây lắp cũng đựoc tính cho từng sản phẩm xây lắp
riêng biệt. Thông thường sản phẩm xây lắp theo đơn đặt hàng nên ít phát sinh
chi phí trong q trình lưu thơng.
Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, kết cấu phức tạp, thời gian thi cơng kéo
dài. Trong q trình xây lắp chưa tạo ra sản phẩm cho xã hội nhưng lại sử
dụng nhiều vật tư, nhân lực, vốn. Do đó, việc quản lý địi hỏi phải lập dự tốn
thiết kế và thi cơng để theo dõi, kiểm tra q trình sản xuất, thi công, đảm bảo
sử dụng vốn tiết kiệm đảm bảo chất lượng cơng trình.
Do thời gian thi cơng kéo dài nên kỳ tính giá thành thường khơng xác định
hàng tháng như trong sản xuất Công nghiệp mà xác định theo thời điểm khi
cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành hay thực hiện bàn giao thanh tốn
theo giai đoạn quy ước, tuỳ thuộc vào kết cấu kỹ thuật và khả năng về vốn
của đơn vị xây lắp.
Doanh nghiệp xây lắp thường có địa bàn rộng, sản phẩm xây lắp cố định tại
nơi sản xuất. các điều kiện để sản xuất ( xe, máy, nhân công, thiết bị, phương
tiện thi công) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm,. Đặc điểm này làm
cho công tác quản lý rất phức tạp ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên thời tiết.
Thông thường các doanh nghiệp xây lắp sử dụng lực lượng lao động th

ngồi tại chỗ, nơi thi cơng cơng trình để giảm bớt chi phí di dời.
Nguyễn Văn Thắng

Chun đề thực tập chuyên ngành


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa kế tốn

21

Cơng tác kế toán phải tổ chức tốt khâu hạch toán ban đầu, thường xuyên
kiểm kê vật tư tài sản nhằm phát hiện những thiếu hụt, hư hỏng để có biện
pháp xử lý kịp thời.
Sản xuất xây dựng cơ bản thường diễn ra ngoài trời, chịu sự tác động trực
tiếp của thiên nhiên, thời tiết nên việc thi công ở mức độ nào đó mang tính
thời vụ. Do đặc điểm này, trong q trình thi cơng cần quản lý lao động, vật tư
chặt chẽ, thi công nhanh, đúng tiến độ khi điều môi trường, thời tiết thuận lợi.
Trong điều kiện thời tiết khơng thuận lợi ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình
có thể phải đi làm lại và các thiệt hại phát sinh do ngừng sản xuất. Doanh
nghiệp cần có chế độ điều độ cho phù hợp, nhằm tiết kiệm chi phí, hạ gía
thành.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm.
1.2.1 Quy trình cơng nghệ
Cơng ty CP Đầu tư và phát triển Cơng nghệ Hồng Gia là một doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực xây lắp. Do vậy, về cơ bản, điều kiện tổ chức hoạt
động sản xuất cũng như sản phẩm của Cơng ty có sự khác biệt khá lớn so với
các ngành sản xuất vật chất khác.
a.Trên phương diện sản xuất kinh doanh, hoạt động xây dựng từng

cơng trình, hạng mục cơng trình được tiến hành như sau:

Nguyễn Văn Thắng

Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa kế toán

22

BẢNG 1-1: Quy trình cơng nghệ sản xuất xây dựng
GIẢI PHĨNG

-Phá dỡ cơng trình cũ
- San nền, lấp nền
MẶT BẰNG
THI CƠNG PHẦN THƠ
- Đào móng, đóng cọc
LÀM MĨNG
- Đổ bê tơng móng
- Xây dựng cơng trình ngầm
- Lắp đặt kết cấu thép
LÀM THÂN
- Ghép cốp pha
- Đổ bê tơng
VÀ MÁI CƠNG TRÌNH
- Xây tường

HỒN THIỆN CƠNG TRÌNH
- Lắp đặt thiết bị điện nước, hệ thống thơng gió, cấp nhiệt...
- Trát tường: Trát trong và trát ngồi
- Chống thấm, chống nóng, cách âm
- Sơn quét vôi ve, ốp lát
- Tổ chức mặt bằng thi công: Mặt bằng thi công của Công ty thông
thường được bên chủ thầu tự giao. Tuy nhiên, để quá trình sản xuất diễn ra
thuận lợi, cơng ty phải giải phóng mặt bằng và xác định mức độ thuận lợi, khó
khăn trong q trình tập kết và vận chuyển vật liệu để có biện pháp tổ chức
phù hợp.
- Thi cơng phần thơ:
+ Khảo sát thăm dị và thi cơng phần móng cơng trình: ở cơng đoạn này
máy móc, thiết bị được sử dụng tối đa.
+ Tiến hành thi công xây dựng cơng trình: ngun vật liệu (xi măng, cát,
đá, sỏi, vôi, sắt, thép, gạch…) được đưa vào xây dựng phần thơ (móng cơng
trình, trụ, cột, tường bao, vách ngăn, cầu thang…) của cơng trình.
+ Hồn thiện cơng trình: lắp đặt hệ thống điện nước, hệ thống thơng
gió, cấp nhiệt… thiết bị theo u cầu của cơng trình; lắp cửa, dọn dẹp cơng
trình (trang trí tơ điểm đảm bảo tính mỹ thuật của cơng trình) đồng thời trang
Nguyễn Văn Thắng

Chun đề thực tập chuyên ngành


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa kế tốn

23


trí nội thất (nếu có). Kết thúc cơng đoạn này, cơng ty tiến hành nghiệm thu và
bàn giao, quyết tốn cơng trình. Dưới đây là quy trình cơng nghệ sản xuất xây
dựng.
b.Trên phương diện lắp đặt điện nước, hoạt động lắp đặt điện nước
được tiến hành theo quy trình cơng nghệ sau:
Có thể khái qt quy trình cơng nghệ lắp đặt này qua bảng 3.
BẢNG 1-2: Quy trình cơng nghệ lắp đặt điện nước.

Tiến hành
Khảo sát
kiểm tra mặt
bằng thi công

thi công
lắp đặt
công trình
điện nước

Hồn thiện
cơng trình
sửa sang,
kiểm tra

Đưa cơng
trình vào
vận hành thử,
kiểm tra
nghiệm thu

Khảo sát kiểm tra mặt bằng, lắp đặt theo bản thiết kế kỹ thuật: vật tư,

ống dẫn nước, van xả, trang thiết bị lắp đặt… được đưa vào xây dựng, lắp đặt
cơng trình điện nước (xây dựng bể chứa, đường thoát nước, cống rãnh, ống
dẫn nước sạch, xây dựng trạm biến thế, gia cơng móng, cột điện, kéo dây…).
Hồn thiện cơng trình và vận hành thử, kiểm tra các thơng số kĩ thuật,
nghiệm thu cơng trình, bàn giao và quyết tốn cơng trình với bên chủ quản.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty.
2.1.1 . Chi phí sản xuất xây lắp
2.1.1.1 Khái niệm chi phí xây lắp

Nguyễn Văn Thắng

Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa kế toán

24

Doanh nghiệp xây lắp là một doanh nghiệp sản xuất trong đó quá trình
hoạt động sản xuất cũng là sự kết hợp của các yếu tố sức lao động của con
người, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Quá trình sử dụng các yếu tố
cơ bản trong sản xuất cũng đồng thời là quá trình doanh nghiệp phải chi ra
những chi phí sản xuất tương ứng chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí NVL, và
trong nền kinh tế thị trường các yếu tố chi phí trên được biểu hiện bằng tiền.
Vậy chi phí xây lắp là biểu hiện bằng tiền tồn bộ hao phí về lao động

sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt
động sản xuất và xây lắp trong một thời kỳ nhất định.
Tuy nhiên trong quá trình xây lắp doanh nghiệp phát sinh rất nhiều
khoản chi phí ngồi hoạt động sản xuất xây lắp. Theo chế độ kế toán hiện
hành, chỉ những chi phí phát sinh liên quan đến quá trình sản xuất xây lắp
nhằm tạo ra sản phẩm xây lắp mới được coi là chi phí sản xuất xây lắp.
- Chi phí doanh nghiệp bỏ ra để tạo nên giá trị sản phẩm bao gồm 3 bộ
phận c, v, m.
G=c+v+m
c: là toàn bộ giá trị tự liệu sản xuất đã được tiêu hao trong quá trình sản
xuất xây lắp như khấu hao TSCĐ, NVL, CC - DC.
v: là chi phí tiền lương, tiền cơng phải trả cho người lao động tham gia
vào quá trình sản xuất xây lắp tạo ra sản phẩm.
m: là giá trị mới lao động sáng tạo ra.
Trong doanh nghiệp xây lắp, cvà v là chi phí sản xuất xây lắp để tạo ra
sản phẩm xây lắp của doanh nghiệp.
2.1.2. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.2.1 Nội dung

Nguyễn Văn Thắng

Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa kế tốn

25


Chi phí nguyên vật liệu bao gồm toàn bộ giá trị vật liệu cần thiết trực
tiếp tạo ra sản phẩm hoàn thành. Giá trị nguyên vật liệu bao gồm giá trị thực
tế của vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng lao động, bảo hộ lao
động cần cho việc thực hiện và hồn thành cơng trình. Trong đó khơng kể
đến vật liệu phụ, nhiên liệu động lực, phụ tùng phục vụ cho máy móc phương
tiện thi cơng. Các loại vật liệu như đá, cát vàng, xi măng dầu,.... sử dụng phục
vụ cho thi cơng thường được mua bên ngồi và nhập kho hoặc xuất thẳng tới
cơng trình. Ngồi ra cơng ty còn sản xuất những vật liệu xây dựng và những
thành phẩm như gạch, bê tơng được đóng vai trị vật liệu sử dụng cho các
cơng trình khác nhau.
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng
Để hạch tốn chi phí NVL trực tiếp, kế tốn sử dụng
TK 621 "Chi phí NVL trực tiếp"
TK 152 "Nguyên liệu, vật liệu"
TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang"
Và các TK thanh toán khác như TK 111, TK 112, căn cứ vào các chứng
từ như phiếu xuất kho, phiếu xuất vật tư theo hạn mức bảng phân bổ đã giáo
cốp pha… Kế toán phản ánh tổng hợp trên TK 621 "Chi phí NVL trực tiếp"
TK này phản ánh chi phí NVL sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp của
doanh nghiệp xây lắp.
- Kết cấu TK 621.
Bên Nợ: Giá trị thực tế NVL đưa vào sử dụng trực tiếp cho hoạt động
xây lắp trong kỳ hạch tốn.
Bên Có: + Giá trị NVL khơng hết nhập lại kho
+ Kết chuyển NVL thực tế sử dụng cho hoạt động xây lắp trong kỳ.
TK 621 cuối kỳ khơng có số dư và được mở chi tiết cho từng cơng
trình, hạng mục cơng trình
Nguyễn Văn Thắng

Chun đề thực tập chuyên ngành



Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa kế toán

26

2.1.2.3 Quy trình ghi sổ tổng hợp
Dựa vào dự tốn cơng trình, lập bảng giao khoán cho đội trực tiếp tự tổ
chức khảo sát thi cơng sau đó đội trưởng dựa vào bảng giao khốn của phịng
kế hoạch nghiên cứu lập biện pháp thi cơng, tính tốn xem cần mua loại vật tư
nào trước thì đi lấy giấy báo giá hoặc ký hợp đồng mang về rồi xem tạm ứng
tiền để chuyển trả cho khách hàng. Khi đã thanh toán các thủ tục xem xét, xác
nhận của phịng kế hoạch, kế tốn trưởng và giám đốc sẽ viết phiếu chi cho
đội công trình và định khoản ngay trên chứng từ đó.
Nợ TK 141
Có TK 111
Sau khi nhận được tiền nhân viên của phịng kế hoạch kỹ thuật và chủ
nhiệm cơng trình chyển đến cho khách hàng. Tuy nhiên do nhu cầu sử dụng
vật tư lớn nên nhiều khi doanh nghiệp phải mua chịu hoặc thanh toán bằng
chuyển khoản. Sau khi xuất hàng giao cho doanh nghiệp, bên bán hàng sẽ
chuyển hoá đơn đến, tuỳ theo từng trường hợp hàng và hoá đơn cùng về hay
hàng về trước hoá đơn về sau kế toán định khoản ngay trên phiếu nhập kho.

Nguyễn Văn Thắng

Chuyên đề thực tập chuyên ngành



Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa kế toán

27

Bảng 2.1. Phiếu nhập kho
PHIẾU NHẬP KHO

Số: 01

Ngày 2/12/2012

Nợ TK 152
Có TK 111

Họ tên người nhập hàng
Lý do xuất kho: Nhà 3 tầng Bộ Thuỷ sản
Xuất kho tại: Đội cơng trình 6
STT Tên, quy cách vật
1
2
3


Thép phi 10 TF10
Thép phi 18 TF
18
Gạch đặc GĐ
Tổng cộng


ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Kg
Kg

447,5
815,0

6.200
16.500

2.774.500
13.447.500

Viên

10670

1500

16.005.000
32.227.000


Nhập kho ngày /2/12/2012
Phụ trách cung tiêu

Người giao hàng

Thủ kho

Ghi chú: Hàng về trước hoá đơn về sau
Để thuận lợi cho việc xây dựng công trình tránh việc vận chuyển tốn
kém, các loại vật tư đều được hợp đồng với nhà cung cấp và được chuyển
thẳng tới chân cơng trình, sau đó thủ kho, cán bộ phòng kỹ thuật sẽ kiểm tra
số lượng cũng như chất lượng theo đúng hợp đồng rồi thiết lập biên bản
nghiệm thu, chuyển hố đơn lên phịng kế tốn. Khi hàng nhập kho thủ kho
chuyển thẻ kho lên phòng kế tốn, kế tốn viết phiếu nhập, phiếu xuất đồng
thời hồn tạm ứng. Kế tốn định khoản.
Nợ TK 153
Có TK 331
Nguyễn Văn Thắng

32.227.000
32.227.000
Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa kế toán

28


Đồng thời:
Nợ TK 331

: 32.227.000

Có TK 141

: 32.227.000
Bảng 2.2. Phiếu xuất kho

PHIẾU XUẤT KHO

Số: 27

Ngày 2/12/2011

Nợ TK 621
Có TK 152

Họ tên người nhập hàng
Lý do xuất kho: Nhà 3 tầng Bộ Thuỷ sản
Xuất kho tại: Đội cơng trình 6
STT Tên, quy cách vật
1
2
3


Thép phi 10 TF10
Thép phi 18 TF

18
Gạch đặc GĐ
Tổng cộng

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Kg
Kg

447,5
815,0

6.000
16.000

2.685.000
13.040.000

Viên

10670

1400


14.938.000
30.663.000

Xuất kho ngày /2/12/2011
Phụ trách cung tiêu

Người giao hàng

Thủ kho

Căn cứ vào đơn hoặc phiếu xuất kho kế tốn tính được tồn bộ chi phí
NVL trực tiếp của cơng nhân và tiến hành định khoản
Nợ TK 621

: 30.663.000

Có TK 152 : 30.663.000
Đồng thời lập bảng tổng hợp chứng từ gốc, ở đây là bảng kê chứng từ.
Bảng 2.3. Bảng kê chứng từ

Nguyễn Văn Thắng

Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa kế tốn

29


Đội cơng trình 6
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
Từ ngày 1/12/2012 đến 31/12/2012
Nhà ba tầng Bộ thuỷ sản
Ngày Chứng từ

Diễn giải

Số tiền

TK

TK

Nợ
621
621


152
331

621

152

2/12
2/12


Kho số 2
CH Minh chiến - 29

1.875.000
2.400.000

2/12

NT
Kho số 1
Tổng cộng

8.143.950
12.418.950

Nhập 31/12/2012
Kế toán trưởng
(Đã ký)

2.1.4.4 - Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết
Căn cứ vào bảng kê chứng từ kế toán lập chứng từ ghi sổ và vào sổ chi
tiết TK 621. Có 3 chứng từ ghi sổ cấu lập
- Chứng từ ghi sổ cho hàng nhập
- Chứng từ ghi sổ cho hàng xuất
- Chứng từ ghi sổ kết chuyển sang TK 154

Nguyễn Văn Thắng

Chuyên đề thực tập chuyên ngành



Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa kế toán

30

Bảng 2.4. chứng từ ghi sổ mở cho hàng nhập kho
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Đơn vị: CT CP ĐT&PT CN Hoàng Gia
Đội: CT 6
Số:
Chứng từ Trích yếu
Số Ngày
1
2

2/12
2/12

Mua NVL (xi măng)
Mua vật tư
Cộng

Số liệu TK
Nợ

621
621


152
152

Số tiền (đồng)
Nợ


Ghi
chú

1.875.000
8.143.950
10.018.95

1.875.000
8.143.950
10.018.95

0

0

Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)

Nguyễn Văn Thắng

Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa kế toán

31

Bảng 2.5. chứng từ ghi sổ mở cho hàng xuất kho
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Đơn vị: CT CP ĐT&PT CN Hoàng Gia
Đội: CT 6
Số: 5
Chứng từ
Trích yếu
Số Ngày
1
2/12 Xuất kho xi măng
2
2/12 Mua cát vàng
3
3/12 Xuất kho vật tư
Cộng

Số liệu TK
Nợ

621

152
621
331
621
152

Số tiền (đồng)
Nợ

1.875.000 1.875.000
2.400.00
2.400.00
8.143.950 8.143.950
12.418.95 12.418.95
0

Ghi
chú

0

Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

( Ký, ghi rõ họ tên)


Nguyễn Văn Thắng

Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa kế toán

32

Bảng 2.6. Chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí NVL sang TK 154
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Đơn vị: CT CP ĐT&PT CN Hồng Gia
Đội: CT 6
Số: 5
Chứng từ
Số Ngày

Trích yếu

Số liệu TK
Nợ


Kết chuyển vào chi
1

phí SXKD dở dang
cuối kỳ (q/2012)

Cộng

154

621

Số tiền (đồng)
Nợ

12.418.95

12.418.95

0

0

12.418.95
0

12.418.95
0

Ghi
chú

Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập

Kế toán trưởng


(Ký, ghi rõ họ tên)

( Ký, ghi rõ họ tên)

Nguyễn Văn Thắng

Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa kế toán

33

Bảng 2.7: Sổ Cái tài khoản 621
Quý IV/2012

Số
CT

...

N

N

T


S





K



y

y

C

G

Đ

T

S

Ư

...

...


Phát sinh
Diễn giải

...

Phát sinh Nợ

..



d
ư

...

...

.

.

.
.

CT

31

31


SX

/1

/1

5

13

2

2

2

...

...

...

Xi măng

...

1

..


27.272.720

...

...

.

.

.
.

PX-

31

31

6

/1
2

Sắt, thép

1

1.403.219.


/1

5

475

2

4
Cộng phát
sinh

1.511.673.66

1.511.673.

9

669

Bảng 2.8. Sổ chi tiết tài khoản 621
Nguyễn Văn Thắng

Chuyên đề thực tập chuyên ngành


×