Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

GA TUAN 12 CKTKN VA GIAM TAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.3 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TOÁN: (Tiết 56) NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG (Tr 66) I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 a) ý 1, b) ý 1; Bài 3. - HSKG: Bài 1a)ý2 ,b)ý2; bài 4 * KT: BT 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết bài tập 1 SGK và phần ghi nhớ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.BÀI CŨ : -2HS lên bảng làm 2 2 HS1: 400 dm = …..m ; 12 dm2 = ……cm2 HS2: làm bài tập 3/ 65. Nhận xét và ghi điểm HS. B.BÀI MỚI: Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau. 1. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. - GV viết lên bảng hai biểu thức. 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. thức trên. 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 Giá trị của hai biểu thức trên như thế nào Vậy giá trị của hai biểu thức trên bằng với nhau. nhau. Ta có : 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 - Vậy giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau. Ta có : 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 2. Qui tắc một số nhân với một tổng. - Chỉ vào biểu thức 4 x (3 + 5) nêu : 4 là một số, (3+5) là một tổng. Vậy biểu thức 4 x (3 + 5) có dạng tích của một số nhân với một tổng. - Chỉ vào biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 nêu : Tích 4 x 3 chính là tích của số thứ nhất trong biểu thức 4 x (3 + 5) nhân với một số hạng của tổng (3+5). Tích thứ hai 4 x 5 cũng là tích của số thứ nhất trong biểu thức 4 x (3 + 5) nhân với số hạng còn lại của tổng (3+5). Vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức 4 x (3 + 5) với các số hạng của tổng (3+5). - Vậy khi thực hiện nhân một số với một - Chúng ta có thể lấy số đó nhân với tổng chúng ta làm thế nào ? từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. - Gọi số đó là a, tổng là (b+c) viết biểu - HS viết : a x (b + c). thức a nhân với tổng (b +c)..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Vậy ta có : a x (b + c) = ... a x (b + c) = a x b + a x c. - Yêu cầu HS nêu lại qui tắc một số nhân - Vài em nêu. với một tổng. 3. Luyện tập thực hành Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. - Tính giá trị của biểu thức theo hai cách. - Để tính giá trị của biểu thức theo hai - Nghe GV hướng dẫn. cách các em hãy áp dụng qui tắc một số nhân với một tổng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào YC HS làm bài 2a )ý 1, b) ý 1 BC. a) 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3 = 360 b) 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) - Nhận xét và ghi điểm HS. = 5 x 100 = 500 *HSKG: bài 2a ý 2 ,b) ý 2 Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào - Yêu cầu HS ghi nhớ qui tắc nhân một BC. tổng với một số. (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32 YC HS so sánh. 3 x 4 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 (3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 4 x 5 Khi nhân một tổng với một số ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số - Nhận xét và ghi điểm HS. đó. Bài 4: Hướng dẫn HSKG về nhà làm C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số. - Nhận xét tiết học. BTVN làm bài còn lại Bài sau : Một số nhân với một hiệu..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 TOÁN : MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT HIỆU I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu,nhân một hiệu với một số - BT cần làm:BT1,3,4 * HSKG:BT 2 * KT : BT 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ ghi nội dung phần ghi nhớ và BT 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY A. BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập 2/66 - Nhận xét và ghi điểm HS. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số và áp dụng tính chất này để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. 2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. - GV viết lên bảng hai biểu thức. 3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5 - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên. - Vậy giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau. Ta có : 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5 3. Qui tắc một số nhân với một hiệu. - Chỉ vào biểu thức 3 x (7 - 5) nêu : 4 là một số, (7-5) là một hiệu. Vậy biểu thức 3 x (7 - 5) có dạng tích của một số nhân với một hiệu. - Chỉ vào biểu thức 3 x 7 - 3 x 5 nêu : Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất trong biểu thức 3 x (7 - 5) nhân với số bị trừ của hiệu (7-5). Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của số thứ nhất trong biểu thức 3 x (7 - 5) nhân với số trừ của hiệu (7-5). Vậy biểu thức 3 x 7 - 3 x 5 chính là hiệu của tích giữa số thứ nhất trong biểu thức 3 x (7 - 5) với số bị trừ của hiệu (75) trừ đi tích của số này với số trừ của hiệu (7-5).. HOẠT ĐỘNG HỌC HS lên bảng làm. - Lắng nghe.. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm BC 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6 3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Vậy khi thực hiện nhân một số với một - Chúng ta có thể lần lượt nhân số đó hiệu chúng ta làm thế nào ? với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. - Gọi số đó là a, hiệu là (b-c) viết biểu - HS viết : a x (b - c). thức a nhân với hiệu (b-c). - Vậy ta có : a x (b - c) = a x b - a x c. - Yêu cầu HS nêu lại qui tắc một số nhân - Vài em nêu. với một hiệu. 4. Luyện tập thực hành * Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở . - Nhận xét, ghi điểm HS. * Bài 2 HSKG - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Áp dụng tính chất nhân một số với - GV hướng dẫn mẫu một hiệu để tính. - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BC. - Nhận xét và ghi điểm HS. * Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở . Bài giải Số giá để trứng còn lại sau khi bán là 40 - 10 = 30 (giá) Số quả trứng còn lại là : 175 x 30 = 5250 (quả) ĐS : 5250 quả. * Bài 4 - Gọi HS đọc đề bài toán. - Tính giá trị của hai biểu thức trong bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở . - Yêu cầu HS nêu và ghi nhớ qui tắc nhân một hiệu với một số. - Nhận xét và ghi điểm HS. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS nêu lại tính chất nhân một - 1-2 em. số với một hiệu và nhân một hiệu với một số. - Nhận xét tiết học. Bài sau : Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TOÁN: (Tiết 58) LUYỆN TẬP (Tr 68) I. MỤC TIÊU : - Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. - Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1); bài 2 a, b (dòng 1); bài 4 (tính chu vi) * HS khá, giỏi tính thêm BT1 (dòng 2),BT2a,b(dòng 2); Bài 3;dện tích bài 4 * KT: BT 1 (dòng 1) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ : HS1: Làm bài 3/ 68. - 2HS lên bảng thực hiện HS2: Làm bài 4/ 68. Nhận xét-ghi điểm B.BÀI MỚI: Giới thiệu bài Hướng dẫn luyện tập Bài 1: (dòng 1) Nêu yêu cầu bài Bài 1: 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở tập, sau đó cho HS tự làm bài. BC. 135 x (20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2700 + 405 = 3105 - GV nhận xét và ghi điểm HS. 642 x (30 – 6) = 642 x 30 – 642 x 6 = 19260 – 3852 = 15408 HSKG: làm thêm dòng 2 Bài 2: a, b (dòng 1): Yêu cầu HS -Bài 2: 1 em đọc. đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ làm bài. Dựa vào tính chất kết hợp và tính chất giao hoán để tính bằng cách thuận tiện nhất. - GV chữa và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Nhận xét và ghi điểm HS. * HSKG: Làm thêm câu b( dòng 2) Bài 3: Hướng dẫn HSKG về nhà làm Bài 4 (Tính chu vi)Gọi HS đọc đề bài toán. - Muốn tính chu vi cần phải biết điều gì? - Tìm chiều rộng bằng cách nào?. a) 134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680 5 x 36 x 2 = 36 x (2 x 5) = 36 x 10 = 360 42 x 2 x 7 x 5 = (52 x 7) x (5 x 2) = 364 x 10 = 3640 b) 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97) = 137 x 100 = 13700 428 x 12 – 428 x 2 = 428 x (12 - 2) = 428 x 10 = 4280. Bài 4 (Tính chu vi)- 1 em đọc. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT. Bài giải Chiều rộng của sân vận động là : 180 : 2 = 90 (m) Chu vi của sân vận động là : * Hướng dẫn HS khá, giỏi tính (180 + 90) x 2 = 540 (m) diện tích. ĐS : 540m - GV nhận xét, ghi điểm HS. * Diện tích của sân vận động đó là : C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Nhận xét 180 x 90 = 16200 (m2) tiết học. ĐS: 16200 m2 Bài sau : Nhân với số có hai chữ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> số. TOÁN: (Tiết 59). Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012 NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tr 69). I. MỤC TIÊU : - Biết cách nhân với số có hai chữ số. - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. - Bài tập cần làm: Bài 1 a, b, c; bài 3. * HS khá, giỏi làm bài 1 d ,2. * KT : BT 1a,b II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY A.BÀI CŨ: HS1: Tính 427 x (10 + 8) (7686) HS2: 287 x (40 - 8) (9184) Nhận xét ghi điểm B.BÀI MỚI: Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện phép nhân với số có hai chữ số. 1. Phép nhân 36 x 23 = ? a) Đi tìm kết quả. - Viết phép tính 36 x 23 yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính. b) Hướng dẫn đặt tính và tính - Dựa vào cách đặt tính nhân với số có một chữ số, bạn nào có thể đặt tính 36 x 23 ? - GV nêu : Viết 36 rồi viết 23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang. - Hướng dẫn thực hiện phép nhân. Lần lượt nhân chữ số của 23 với 36 theo thứ tự từ phải sang trái. + 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10. + 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1; 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được với nhau. + Hạ 8; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1 cộng 7 bằng 8, viết 8. Vậy 36 x 23 = 828. - GV giới thiệu. + 108 gọi là tích riêng thứ nhất. + 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2HS lên bảng làm. - HS tính. 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 - 1 HS lên bảng đặt tính, lớp làm nháp. - HS đặt tính theo hướng dẫn.. - HS theo dõi GV thực hiện. 36 x 23 108 72 828. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thứ hai được viết như thế nào so với tích riêng thứ nhất? Vì sao? - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 36 x 23. - Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. 2. Luyện tập thực hành Bài 1(a, b, c): Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài.. * HSKG: Làm thêm câu d - Nhận xét * Bài 2(HS khá, giỏi) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Áp dụng dạng toán nào đã học - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ làm bài. Hướng dẫn HS yếu Một quyển vở có 24 trang 25 quyển vở có ? trang Chấm vở làm nhanh - GV chữa bài trước lớp. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Nêu cách nhân với số có hai chữ số Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm Bài sau : Luyện tập. viết đầy đủ là 720. - HS thực hiện. - HS nêu như SGK. Bài 1(a, b, c): Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào BC. a) 86 b) 33 c) 157 x x x 53 44 24 258 132 628 430 132 314 4558 1452 3768 * Bài 2(HS khá, giỏi) - Tính giá trị của biểu thức. Biểu thức có chứa một chữ. Thay a bằng số và tính 45 x 13 = 585; 45 x 26 = 1170; 45 x 39 = 1755 Bài 3: -1 em đọc. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài giải Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là : 48 x 25 = 1200 (trang) ĐS : 1200 trang..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012 TOÁN: (Tiết 60). LUYỆN TẬP (Tr 69). I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3. * HS khá, giỏi làm bài 2(cột 3,4), 4,5. KT: BT 1 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ: Đặt tính rồi tính - HS lên bảng làm HS1: 125 x 25 = 3125 HS2: 976 x 26 = 25376 Nhận xét và ghi điểm HS. B.BÀI MỚI: Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào BC. 17 X 86 = 1462; 428 X 39 = 16692; 2057 X 23 = 47311 - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2: (cột 1, 2) - Kẻ bảng số, yêu cầu HS nêu nội dung - Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng của từng dòng trong bảng. dưới là giá trị của biểu thức m x 78. - Làm thế nào để tìm được số điền vào ô - Thay giá trị của m vào biểu thức m x trống trong bảng. 78 để tính giá trị của biểu thức này, được bao nhiêu viết vào ô trống. 3 x 78 = 234; 30 x 78 = 2340 - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài. *HSKG:Làm thêm cột 3,4 - Nhận xét và ghi điểm HS. * Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài toán. - 1 em đọc. - Bài toán cho biết gì? - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào - Bài toán cần tìm gì? vở . - Tìm số lần tim người đó đập trong 1 giờ Bài giải là bao nhiêu. Số lần tim người đó đập trong một giờ : - Yêu cầu HS tự làm bài. 75 x 60 = 4500 (lần) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ: 4500 x 24 = 108 000 (lần) ĐS : 108 000 lần..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài giải HS khá, giỏi có thể giải theo cách khác. 24 giờ có số phút là : - Chấm nhanh số vở 60 x 24 = 1440 (phút) - GV nhận xét và ghi điểm HS. Số lần tim người đó đập trong 24 giờ: 75 x 1440 = 108 000 (lần) ĐS : 108 000 lần. * Bài 4: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm * Bài 4: HS khá, giỏi làm - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm Bài giải bài. Số tiền bán 13kg đường loại 5200 đồng một ki-lô-gam là : - GV chữa bài và ghi điểm HS. 5200 x 13 = 67 600 (đồng) Số tiền bán 18kg đường loại 5500 đồng một ki-lô-gam là : 5500 x 18 = 99 000 (đồng) Số tiền bán cả hai loại đường là : 67 600 + 99 000 = 166 600 (đồng) Bài 5: Hướng dẫn HSKG về nhà làm ĐS : 166 600 đồng. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. Bài sau : Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ĐỊA LÍ : ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU : Nêu được một ssos đặc điểm tiêu biểu về địa hình sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ: + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên;dây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác,với đỉnh ở Việt Trì,cạnh đáy là đường bờ biển. + Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng,nhiều sông ngòi,có hệ thống đê ngăn lũ. - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Chỉ một số sông chính trên bản đồ : sông Hồng ,sông Thái Bình * HSKG: + Dựa vào tranh SGK,mô tả đồng bằng Bắc Bộ: đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng,sông uống khúc có đê và mương dẫn nước. + Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, lược đồ miền Bắc hoặc ĐBBB. - Lược đồ câm vùng ĐBBB. Tranh ảnh về ĐBBB như SGK. - Bảng phụ, bảng từ và sơ đồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ - Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động - HS lên bảng trả lời câu hỏi. của con người ở Hoàng Liên Sơn ? - Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở Tây Nguyên ? - Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ. Ở đây, người dân đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc ? * GV nhận xét, cho điểm. B. BÀI MỚI * Giới thiệu bài : Chúng ta đã cùng - Lắng nghe. nhau tìm hiểu về Tây Nguyên. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu một vùng đất khác của Tổ quốc Việt Nam. Đó là đồng bằng Bắc Bộ. * Hoạt động 1 : Vị trí và hình dạng của ĐBBB. - Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam - HS quan sát bản đồ. và yêu cầu HS chú ý lên bản đồ. - GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết ĐBBB: Vùng ĐBBB có hình dạng tam giác với đỉnh ở Việt Trì và cạnh đáy là đường bờ biển kéo dài từ Quảng Yên xuống tận Ninh Bình..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí ĐBBB trên bản đồ và nhắc lại hình dạng của đồng bằng này. - Phát cho HS lược đồ câm lấy từ SGK. - Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu, xác định và tô màu vùng ĐBBB trên lược đồ đó. - Chọn 1-2 bài tô nhanh, đúng, đẹp khen ngợi trước lớp và yêu cầu HS đó nhắc lại hình dạng của ĐBBB. - GV chuyển ý : Để biết ĐBBB hình thành như thế nào, có đặc điểm gì nổi bật chúng ta cùng tìm hiểu trong hoạt động tiếp theo. * Hoạt động 2 : Sự hình thành, diện tích, địa hình ĐBBB. - Treo bảng phụ ghi các câu hỏi. 1. ĐBBB do sông nào bồi đắp nên ? Hình thành ntn ? 2. ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta ? Diện tích là bao nhiêu ? 3. Địa hình ĐBBB ntn ? - Yêu cầu HS đọc, thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi.. - 1 HS lên thực hiện yêu cầu.. - Cả lớp thực hiện yêu cầu của GV. - 1-2 HS.. - HS đọc, cùng nhau trao đổi để trả lời câu hỏi. - Đại diện mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS khá trả lời toàn bộ các câu 1. ĐBBB do sông Hồng và sông Thái Bình hỏi. bồi đắp lên. Hai con sông này khi đổ ra biển thì chảy chậm lại làm phù sa lắng đọng thành các lớp dày. Qua hàng vạn năm, các lớp phù sa đó đã tạo nên ĐBBB. 2. ĐBBB có diện tích lớn thứ hai trong số các đồng bằng ở nước ta. Diện tích của ĐBBB là 15.000km2 và đang tiếp tục được mở rộng ra biển. 3. Địa hình ĐBBB khá bằng phẳng. - GV lắng nghe, nhận xét và khen ngợi các HS trả lời tốt. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu hệ thống sông ngòi ở ĐBBB. - Treo lược đồ ĐBBB lên bảng. Yêu cầu - Theo dõi, quan sát. HS quan sát lược đồ, ghi vào giấy nháp tên những con sông của ĐBBB mà em quan sát được. - GV tổ chức trò chơi Thi đua kể tên các - HS nghe phổ biến và cùng nhau chơi. sông của ĐBBB. - GV theo dõi HS chơi. Tổng kết, nhận xét ĐBBB có nhiều sông, trong đó có 2.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> sông lớn nhất là sông Hồng và sông Thái Bình, nối với các sông này là sông nhỏ như sông Đuống, sông Cầu, sông Thương, sông Luộc, sông Đáy ... - GV giảng thêm về sông Hồng và sông Thái Bình. + Sông Hồng : Đây là con sông lớn nhất miền Bắc, bắt nguồn từ Trung Quốc, chảy qua ĐBBB rồi đổ ra biển. Khi chảy qua ĐBBB, sông chia thành nhiều nhánh, có nhánh đổ sang sông Thái Bình. Trong quá trình chảy từ thượng nguồn đến ĐBBB, nước sông cuốn theo nhiều phù sa làm cho nước sông có màu đỏ quanh năm. Do đó sông có tên là sông Hồng. + Sông Thái Bình do 3 sông hợp thành sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa. * Hoạt động 4 : Hệ thống đê ngăn lũ ở ĐBBB. - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, đọc và trả lời các câu hỏi. 1. Ở ĐBBB mùa nào thường mưa nhiều ? 2. Mùa hè, mưa nhiều nước các sông ntn ? 3. Người dân ĐBBB đã làm gì để hạn chế tác hại của lũ lụt ? - GV chốt : Ở ĐBBB, mùa hạ là mùa mưa nhiều, khiến nước sông dâng cao thường gây ngập lụt. Để ngăn lụt, người dân đã đắp đê dọc hai bên bờ sông. - GV đưa ra sơ đồ.. - HS chú ý lắng nghe.. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. ... mùa hè thường mưa nhiều. ... nước dâng cao gây lụt ở đồng bằng. ... người dân đã đắp đê dọc hai bên bờ sông. - HS lắng nghe.. - HS quan sát và trả lời yêu cầu của GV. Tác dụng : ngăn lũ lụt. Tác dụng : Hệ thống đê ở ĐBBB. Vị trí : Đặc điểm :. - Hệ thống đê ở ĐBBB là một công trình vĩ đại của người dân ĐBBB. Tổng chiều dài của hệ thống này lên tới gần. Hệ thống đê ở ĐBBB. Vị trí : dọc hai bên bờ sông Đặc điểm : dài, cao và vững chắc nhiều đoạn đê.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1700km. Hệ thống đê này ngày càng được đắp cao, bề mặt thì to ra, vững chắc hơn. - GV chốt lại : Hàng năm, nhân dân ĐBBB đều kiểm tra đê điều, bồi đắp thêm, gia cố để đê vững chắc. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. - 1-2 em đọc. - Về sưu tầm các tranh ảnh về ĐBBB và người dân vùng ĐBBB. Bài sau : Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TẬP ĐỌC : (Tiết 23). Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI. I. MỤC TIÊU : - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 4 SGK. * HS khá, giỏi TLCH 3 SGK. * KT : Đọc đoạn 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài TĐ trang 115/SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ : - HS thực hiện yêu cầu - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài Có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ và trả lời câu hỏi 1 SGK. * GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : - Em biết gì về nhân vật trong tranh minh họa ? - Câu chuyện về Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi như thế nào ? Các em cùng học bài để biết về nhà kinh doanh tài ba. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự. - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của + Đoạn 1 : Bưởi mồ côi cha ... cho ăn học bài (2 lượt). + Đoạn 2 : Năm 21 tuổi ... không nản chí + Đoạn 3 : Bạch Thái Bưởi ... Trưng Nhị + Đoạn 4 : Chỉ trong mười năm ... người cùng thời. - YC HS tìm và luyện đọc từ khó. - Gọi HS giải nghĩa từ phần chú giải. - Bạch Thái Bưởi / mở công ty vận tải đường - Tìm câu khó đọc và luyện đọc câu khó. thủy / vào lúc những con tàu của người Hoa / đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. - YC HS luyện đọc theo cặp - Đọc theo cặp - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc, toàn bài đọc chậm rãi. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,2 trao đổi và - Lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. trả lời câu hỏi. 1)Trước khi mở công ty vận tải đường thủy, + Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> gì? - YC HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. 2) Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với chủ tàu người nước ngoài nhw thế nào?. đồ, lập nhà in, khai thác mỏ ... - Lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.. + Ông khơi dậy niền tự hào dân tộc về người Việt. Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta”. + Thành công của ông là khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom. * 3) HS khá, giỏi: Em hiểu thế nào là “một + Là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh. bậc anh hùng kinh tế”? 4) + Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi + Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh đã thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tranh với chủ tàu nước ngoài là do ông biết tàu nước ngoài ? khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam. - Nêu nội dung chính của bài ? Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí - Có những bậc anh hùng không phải trên vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh chiến trường mà là trên thương trường. nổi tiếng. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vượt lên những khó khăn để trở thành một con người lừng lẫy trong kinh doanh. c) Đọc diễn cảm - YC 4 HS đọc tiếp nối. Lớp theo dõi, tìm - 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng đọc. giọng đọc phù hợp với nội dung bài. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn - HS luyện đọc theo cặp. 1, 2. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét ghi điểm HS. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Hỏi : Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi ? - Dặn về nhà học bài và đọc trước bài Vẽ trứng. Bài sau : Vẽ trứng..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TẬP ĐỌC : (Tiết 24). Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012 VẼ TRỨNG. I. MỤC TIÊU : - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). - Hiểu nội dung bài: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài. - Trả lời các câu hỏi SGK. * KT : Đọc đoạn 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài TĐ trang 121/SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ: - HS lên bảng - Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi và trả lời câu hỏi về nội dung. * GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài và ghi đề lên bảng. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự. - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn + Đoạn 1 : Ngay từ nhỏ ... vẽ được như của bài (2lượt). ý. - Tìm và luyện đọc từ khó. + Đoạn 2 : Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi ... thời - Giải nghĩa từ phần chú giải. đại Phục hưng. Trong một nghìn quả trứng xưa nay / -Tìm câu khó đọc và luyện đọc câu khó. không có lấy hai quả hoàn toàn giống nhau đâu. - Luyện đọc theo cặp - Đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc, toàn bài đọc với giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả - Lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu lời câu hỏi. hỏi. + Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, + Vì suốt mười mấy ngày cậu chỉ vẽ cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán trứng, vẽ hết quả này đến quả khác. ngán? + Theo em, thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò + Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng vẽ trứng để làm gì ? để biết cách quan sát sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả - Lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> lời câu hỏi. hỏi. + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt ntn ? + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành danh họa kiệt xuất, các tác phẩm của ông được trân trọng bày ở nhiều bảo tàng lớn trên thế giới, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn của thời đại Phục hưng. + Theo em, những nguyên nhân nào + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành danh khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở họa nổi tiếng nhờ : thành họa sĩ nổi tiếng ? Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh. Ông có người thầy tài giỏi, tận tình dạy bảo. Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ. Ông có ý chí, quyết tâm học vẽ. - Theo em, nhờ đâu mà Lê-ô-nác-đô đa - Ông thành đạt là nhờ sự khổ công rèn Vin-xi thành đạt đến như vậy ? luyện. - Nêu nội dung của câu chuyện? - Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài. c) Đọc diễn cảm - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. - 2 HS đọc tiếp nối, tìm giọng đọc hay. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay. - Luyện đọc diễn cảm đoạn: Luyện đọc diễn cảm Thầy Vê-rô-ki-ô bèn bảo: - Con đừng tưởng……có thể vẽ được như ý. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét về giọng đọc và ghi điểm HS. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : Hỏi : Câu chuyện về danh họa Lê-ônác-đô đa Vin-xi giúp em hiểu điều gì ? Bài sau : Người tìm đường lên các vì sao..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU : - Dựa vào gợi ý SGK,,biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe,đã đọc nói về một người có nghị lực,có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện -HSKG:kể được câu chuyện ngoài SKG lời kể tự nhiên,có sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - HS và GV sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực. - Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. truyện Bàn chân kì diệu và trả lời câu hỏi : Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí ? - Gọi 1 HS kể toàn truyện. - Nhận xét và ghi điểm HS. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - Kiểm tra việc chuẩn bị truyện ở nhà của - Tổ trưởng báo cáo. HS. - Tiết kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ thi - Lắng nghe. xem bạn nào có câu chuyện hay nhất, bạn nào kể chuyện hấp dẫn nhất. 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài. - 2 em đọc. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu - Lắng nghe. gạch các từ : được nghe, được đọc, có nghị lực. - Gọi HS đọc gợi ý. - 4 HS nối tiếp nhau đọc. - Gọi HS giới thiệu những truyện em đã - Lần lượt HS giới thiệu. được đọc, được nghe về người có nghị lực. - Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình - 3-5 HS giới thiệu về nhân vật mình định kể. định kể. - Yêu cầu HS đọc gợi ý 3 trên bảng. - 2 HS đọc thành tiếng. b) Kể trong nhóm - HS thực hành kể trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau. - Gợi ý : + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của nhân vật. c) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. - 5-7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay và kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Bài sau : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU :(Tiết 23) MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU : Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí nghị lực của con người; bước đầu biết sắp xếp từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết nội dung BT3. - Bảng phụ viết nội dung BT1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.BÀI CŨ: - HS thực hiện yêu cầu HS1: Thế nào là tính từ? Lấy ví dụ về một tính từ và đặt câu? HS2: Gọi 1 HS lên bảng đặt câu có sử dụng tính từ, gạch chân dưới tính từ. Nhận xét chung và ghi điểm HS. B.BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em sẽ được hiểu một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người và biết dùng những từ này khi nói, viết. 2. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất) : chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công. Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp : ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 em đọc. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo câu hỏi. luận và trả lời câu hỏi. a) Làm việc liên tục, bền bỉ: kiên trì c) Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ: kiên cố..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Gọi HS phát biểu và bổ sung. * Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - YC 1 HS lên bảng - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ. - Gọi HS phát biểu ý kiến ý nghĩa của từng câu tục ngữ.. - Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu tục ngữ.. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ. Bài sau : Tính từ (tt).. d) Có tình cảm rất chân thành, sâu sắc: chí tình, chí nghĩa - 1 em đọc. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bằng bút chì vào vở BT. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng. Những từ cần điền thứ tự là: nghị lựcnản chí- quyết tâm- kiên nhẫn- quyết chí- nguyện vọng. - 1 em đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc, thảo luận với nhau về ý nghĩa 2 câu tục ngữ. - HS phát biểu. a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức : Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người, giúp cho con người vững vàng, cứng cỏi hơn. b) Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. Khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. c) Có vất vả mới thanh nhàn Không dưng ai dễ cầm tàn che cho. Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (Tiết 24). TÍNH TỪ (tt). I. MỤC TIÊU : - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở BT1,2 phần nhận xét. - Bảng phụ viết BT1 phần luyện tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY A. BÀI CŨ : - Gọi 2 HS lên bảng đặt 2 câu với 2 từ nói về ý chí, nghị lực của con người. * Nhận xét chung và ghi điểm HS. B. DẠY HỌC BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài - Gọi HS nhắc lại thế nào là tính từ. - Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu và sử dụng các cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. 2. Tìm hiểu ví dụ * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu, nhận xét.. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 1-2 em nhắc lại - Lắng nghe.. * Bài 1: - 1 em đọc. - HS trao đổi, thảo luận để tìm câu trả lời. - Trả lời. a) Tờ giấy này trắng : mức độ trắng bình thường. b) Tờ giấy này trăng trắng : mức độ trắng ít. c) Tờ giấy này trắng tinh : mức độ trắng cao. * Bài 2: * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời lời câu hỏi. câu hỏi. - Gọi HS phát biểu, nhận xét. - Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng * Kết luận : Có 3 cách thể hiện mức độ cách. của đặc điểm, tính chất. + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = + Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ rất trắng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> đã cho. + Thêm các từ rất, quá, lắm ... vào trước hoặc sau tính từ. + Tạo ra phép so sánh. - Hỏi : Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ? 3. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về các cách thể hiện. 4. Luyện tập * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài.. + Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất. - HS trả lời. - 2 HS đọc. - HS lấy ví dụ.. * Bài 1: - 1 em đọc. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp hoặc vở BT. - Gọi HS chữa bài và nhận xét. - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. Thơm đậm và ngọt; đi rất xa; thơm lắm; trong ngà; trắng ngọc; trắng ngà ngọc; đẹp hơn; lộng lẫy hơn; tinh khiết - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. hơn. * Bài 2: * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ. - HS trao đổi, tìm từ và ghi các từ vừa tìm được vào phiếu. - Gọi HS dán phiếu lên bảng và cử đại - Dán phiếu và đọc. diện đọc các từ vừa tìm được. Đỏ: đo đỏ, đỏ rực, đỏ tím, đỏ chót, đỏ hồng, đỏ mọng, đỏ tía, rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, đỏ hơn, đỏ nhất,… Cao: cao cao, cao vút, cao vòi vọi, rất cao, cao nhất, cao hơn, … - Gọi các nhóm khác bổ sung. Kết luận Vui: vui vui, vui sướng, vui mừng, vui từ đúng. vẻ, vui lắm, vui quá, rất vui, vui hơn, vui nhất,… * Bài 3: * Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS đặt câu và đọc yêu cầu của - Lần lượt đọc câu mình đặt. mình. VD: Mặt trời đỏ chót. Bầu trời cao vòi vọi. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Đọc nội dung ghi nhớ SGK. - Nhận xét tiết học Bài sau : MRVT Ý chí - Nghị lực..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> KHOA HỌC: (Tiết 23) SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Mây. Mây. Mưa. Hơi nước Nước. - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình minh họa trong SGK/48,49. - Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. BÀI CŨ: HS1: Mây được hình thành ntn ? HS2: Hãy trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ? Nhận xét, cho điểm HS. B. BÀI MỚI : Giới thiệu bài : Bài học hôm nay sẽ củng cố về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1 : Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa - Tiến hành hoạt động nhóm. Thảo luận SGK/48 thảo luận và trả lời câu hỏi. và trả lời câu hỏi. 1. Những hình nào được vẽ trong sơ đồ ? - Trong sơ đồ vẽ các hình. + Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn, biển. + Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng. + Các đám mây đen và mây trắng. + Những giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ đó chảy ra suối, sông, biển. + Các mũi tên. 2. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ? - Sơ đồ trên mô tả hiện tượng bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước. 3. Hãy mô tả lại hiện tượng đó ? - Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông, biển. Nước bay hơi biến thành hơi - Gọi một số nhóm trình bày, các nhóm nước. Hơi nước liên kết với nhau tạo.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận : Nước đọng ở ao, hồ, sông, suối, biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. Hơi nước bay lên cao gặp lạnh tạo thành những hạt nước nhỏ li ti. Chúng kết hợp với nhau thành những đám mây trắng. Chúng càng bay lên cao và càng lạnh nên các hạt nước tạo thành những hạt lớn hơn mà ta nhìn thấy là những đám mây đen. Chúng rơi xuống đất và tạo thành mưa. Nước mưa đọng ở ao, hồ, sông, suối, biển và lại không ngừng bay hơi tiếp tục vòng tuần hoàn. * Hoạt động 2 : Em vẽ : “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”. - Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. - HS ngồi cùng bàn thảo luận, quan sát hình minh họa SGK/49 và thực hiện yêu cầu bảng nhóm. - Gọi các cặp lên trình bày. 1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý tưởng của nhóm mình. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay. * Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước trong tự nhiên? * Hoạt động 3 : Xử lí tình huống. - GV có thể chọn các tình huống sau để tiến hành trò chơi.. thành những đám mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng tụ lại thành những đám mây đen nặng trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, sông ngòi và lại bắt đầu vòng tuần hoàn.. - Hoạt động cặp đôi. - Quan sát, thảo luận và vẽ sơ đồ. - Các cặp lên trình bày.. - Bảo vệ môi trường trong sạch như : không vứt rác bừa bãi, dọn vệ sinh,… - 2-3 nhóm đưa ra cách giải quyết phù hợp.. Tình huống 1 : Bắc và Nam cùng học bỗng Bắc nhìn thấy ống nước thải của một gia đình bị vỡ đang chảy ra đường. Theo em câu chuyện giữa hai bạn Nam và Bắc sẽ diễn ra ntn ? Tình huống 2 : Em nhìn thấy một phụ nữ đang rất vội vứt túi rác xuống con mương cạnh nhà để đi làm. Em sẽ nói gì với cô ấy ? Tình huống 3 : Lâm và Hải trên đường đi học về, Lâm thấy một bạn đang cho trâu đi trên ống nước vừa phóng uế xuống sống. Hải nói : “Sông này nhỏ, nước không chảy ra biển được nên không sợ gây ô nhiễm”. Theo em Lâm sẽ nói thế nào cho Hải và bạn nhỏ kia hiểu. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Về nhà vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn. Bài sau : Nước cần cho sự sống. ĐỊA LÍ :. ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> I. MỤC TIÊU : Nêu được một ssos đặc điểm tiêu biểu về địa hình sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ: + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên;dây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác,với đỉnh ở Việt Trì,cạnh đáy là đường bờ biển. + Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng,nhiều sông ngòi,có hệ thống đê ngăn lũ. - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Chỉ một số sông chính trên bản đồ : sông Hồng ,sông Thái Bình * HSKG: + Dựa vào tranh SGK,mô tả đồng bằng Bắc Bộ: đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng,sông uống khúc có đê và mương dẫn nước. + Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, lược đồ miền Bắc hoặc ĐBBB. - Lược đồ câm vùng ĐBBB. Tranh ảnh về ĐBBB như SGK. - Bảng phụ, bảng từ và sơ đồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY A. BÀI CŨ - Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở Hoàng Liên Sơn ? - Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở Tây Nguyên ? - Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ. Ở đây, người dân đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc ? * GV nhận xét, cho điểm. B. BÀI MỚI * Giới thiệu bài : Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về Tây Nguyên. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu một vùng đất khác của Tổ quốc Việt Nam. Đó là đồng bằng Bắc Bộ. * Hoạt động 1 : Vị trí và hình dạng của ĐBBB. - Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và yêu cầu HS chú ý lên bản đồ. - GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết ĐBBB: Vùng ĐBBB có hình dạng tam giác với đỉnh ở Việt Trì và cạnh đáy là đường bờ biển kéo dài từ Quảng Yên xuống tận Ninh Bình. - Yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí ĐBBB trên bản đồ và nhắc lại hình dạng của đồng bằng này.. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS lên bảng trả lời câu hỏi.. - Lắng nghe.. - HS quan sát bản đồ.. - 1 HS lên thực hiện yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Phát cho HS lược đồ câm lấy từ SGK. - Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu, xác định và tô màu vùng ĐBBB trên lược đồ đó. - Chọn 1-2 bài tô nhanh, đúng, đẹp khen ngợi trước lớp và yêu cầu HS đó nhắc lại hình dạng của ĐBBB. - GV chuyển ý : Để biết ĐBBB hình thành như thế nào, có đặc điểm gì nổi bật chúng ta cùng tìm hiểu trong hoạt động tiếp theo. * Hoạt động 2 : Sự hình thành, diện tích, địa hình ĐBBB. - Treo bảng phụ ghi các câu hỏi. 1. ĐBBB do sông nào bồi đắp nên ? Hình thành ntn ? 2. ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta ? Diện tích là bao nhiêu ? 3. Địa hình ĐBBB ntn ? - Yêu cầu HS đọc, thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi.. - Cả lớp thực hiện yêu cầu của GV. - 1-2 HS.. - HS đọc, cùng nhau trao đổi để trả lời câu hỏi. - Đại diện mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS khá trả lời toàn bộ các câu 1. ĐBBB do sông Hồng và sông Thái Bình hỏi. bồi đắp lên. Hai con sông này khi đổ ra biển thì chảy chậm lại làm phù sa lắng đọng thành các lớp dày. Qua hàng vạn năm, các lớp phù sa đó đã tạo nên ĐBBB. 2. ĐBBB có diện tích lớn thứ hai trong số các đồng bằng ở nước ta. Diện tích của ĐBBB là 15.000km2 và đang tiếp tục được mở rộng ra biển. 3. Địa hình ĐBBB khá bằng phẳng. - GV lắng nghe, nhận xét và khen ngợi các HS trả lời tốt. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu hệ thống sông ngòi ở ĐBBB. - Treo lược đồ ĐBBB lên bảng. Yêu cầu - Theo dõi, quan sát. HS quan sát lược đồ, ghi vào giấy nháp tên những con sông của ĐBBB mà em quan sát được. - GV tổ chức trò chơi Thi đua kể tên các - HS nghe phổ biến và cùng nhau chơi. sông của ĐBBB. - GV theo dõi HS chơi. Tổng kết, nhận xét ĐBBB có nhiều sông, trong đó có 2 sông lớn nhất là sông Hồng và sông Thái Bình, nối với các sông này là sông nhỏ như sông Đuống, sông Cầu, sông.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Thương, sông Luộc, sông Đáy ... - GV giảng thêm về sông Hồng và sông Thái Bình. + Sông Hồng : Đây là con sông lớn nhất miền Bắc, bắt nguồn từ Trung Quốc, chảy qua ĐBBB rồi đổ ra biển. Khi chảy qua ĐBBB, sông chia thành nhiều nhánh, có nhánh đổ sang sông Thái Bình. Trong quá trình chảy từ thượng nguồn đến ĐBBB, nước sông cuốn theo nhiều phù sa làm cho nước sông có màu đỏ quanh năm. Do đó sông có tên là sông Hồng. + Sông Thái Bình do 3 sông hợp thành sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa. * Hoạt động 4 : Hệ thống đê ngăn lũ ở ĐBBB. - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, đọc và trả lời các câu hỏi. 1. Ở ĐBBB mùa nào thường mưa nhiều ? 2. Mùa hè, mưa nhiều nước các sông ntn ? 3. Người dân ĐBBB đã làm gì để hạn chế tác hại của lũ lụt ? - GV chốt : Ở ĐBBB, mùa hạ là mùa mưa nhiều, khiến nước sông dâng cao thường gây ngập lụt. Để ngăn lụt, người dân đã đắp đê dọc hai bên bờ sông. - GV đưa ra sơ đồ.. - HS chú ý lắng nghe.. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. ... mùa hè thường mưa nhiều. ... nước dâng cao gây lụt ở đồng bằng. ... người dân đã đắp đê dọc hai bên bờ sông. - HS lắng nghe.. - HS quan sát và trả lời yêu cầu của GV. Tác dụng : ngăn lũ lụt. Tác dụng : Hệ thống đê ở ĐBBB. Vị trí : Đặc điểm :. - Hệ thống đê ở ĐBBB là một công trình vĩ đại của người dân ĐBBB. Tổng chiều dài của hệ thống này lên tới gần 1700km. Hệ thống đê này ngày càng được đắp cao, bề mặt thì to ra, vững chắc hơn.. Hệ thống đê ở ĐBBB. Vị trí : dọc hai bên bờ sông Đặc điểm : dài, cao và vững chắc nhiều đoạn đê.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV chốt lại : Hàng năm, nhân dân ĐBBB đều kiểm tra đê điều, bồi đắp thêm, gia cố để đê vững chắc. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. - 1-2 em đọc. - Về sưu tầm các tranh ảnh về ĐBBB và người dân vùng ĐBBB. Bài sau : Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> CHÍNH TẢ : (Tiết 12). NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC. I. MỤC TIÊU : - Nghe - viết chính đúng bài chính tả, trình bài đúng đoạn văn bài Người chiến sĩ giàu nghị lực. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt 2b (ươn/ương). KT: Nhìn viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2b viết trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY A. BÀI CŨ : - Gọi 2 HS lên bảng viết: con lươn, lường trước, ống bương, bươn trải ... * Nhận xét về chữ viết của HS-ghi điểm. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Trong tiết học này các em sẽ nghe viết đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực và làm bài tập chính tả. 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. + Đoạn văn viết về ai ? + Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động ?. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe.. - 1 em đọc. ... họa sĩ Lê Duy Ứng. ... Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình.. b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - Các từ ngữ : Sài Gòn, tháng 4 năm viết chính tả. 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng ... c) Viết chính tả: GV đọc cho HS viết HS nghe viết bài chính tả d) Soát lỗi và chấm bài Đổi vở và chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2 b) Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - Các nhóm thảo luận và lên bảng điền kết quả - HS nhóm khác đọc, nhận xét đúng/sai. - Lời giải : vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thủy, thịnh vượng. - Kết luận lời giải đúng. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> tiết học. Bài sau : Người tìm đường lên các vì sao.. TẬP LÀM VĂN : (Tiết 23) KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU : - Nhận biết được hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III). - Bước đầu viết đoạn kết bài một bài văn kể chuyện theo hướng mở rộng (BT3, mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn kết bài Ông Trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY A.BÀI CŨ: Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay. Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS và ghi điểm. B.BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài - Hỏi : Có những cách mở bài nào ? - Khi mở bài hay, câu chuyện sẽ lôi cuốn người nghe, người đọc. Kết bài hay, hấp dẫn sẽ để lại trong lòng người đọc ấn tượng khó quên về câu chuyện. Trong tiết Tập làm văn hôm nay thầy hướng dẫn các em cách viết đoạn kết bài theo các hướng khác nhau. 2. Tìm hiểu ví dụ * Bài 1,2 - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông Trạng thả diều. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tìm đoạn kết truyện. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.. HOẠT ĐỘNG HỌC -HS thực hiện yêu cầu. - Có 2 cách mở bài. Mở bài trực tiếp : kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. Mở bài gián tiếp : nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện. - Kết bài : Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.. - 2 HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để có lời đánh giá, nhận xét hay. - Gọi HS phát biểu. GV nhận xét, sửa VD: Câu chuyện này làm ông thấm thía lỗi cho từng HS. lời của cha ông: Người có chí thì nên,.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> nhà có nền thì vững. * Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng - 1 em đọc, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, phụ viết sẵn 2 đoạn kết bài để HS so thảo luận. sánh. + Cách viết bài thứ nhất chỉ có biết kết cục của câu chuyện không bình luận thêm là cách kết bài không mở rộng. + Cách kết bài thứ hai đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá, nhận xét, bình luận thêm về câu chuyện là cách kết bài mở rộng. 3. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. 4. Luyện tập * Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài, lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi : Đó là những kết bài theo cách nào ? Vì sao em biết ? - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng. * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu.. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc bài. GV sửa lỗi, nhận xét và cho điểm từng HS. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Hỏi : Có những cách kết bài nào ? Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài KT 1 tiết. Bài sau : Kể chuyện (kiểm tra viết).. - 2 em đọc. * Bài 1 - HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. - Cách a là kết bài không mở rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa. - Cách b,c,d,e là kết bài mở rộng vì đưa thêm ra những lời bình luận, nhận xét xung quanh kết cục của truyện. * Bài 2 - 1 em đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng truyện. a) Một người chính trực: Tô Hiến Thành tâu: “ Nếu Thái hậu hỏi…….xin cử Trần Trung Tá”- KB không mở rộng. b) Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca: Nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy…sống thêm được ít năm nữa.- KB không ở rộng. * Bài 3: - 1 HS đọc. HS làm bài cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> TẬP LÀM VĂN:. KỂ CHUYỆN (kiểm tra viết). I. MỤC TIÊU: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi đề bài; giấy kiểm tra III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KTDC: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. B. BÀI MỚI: Giới thiệu mục đích, yêu cầu bài kiểm tra. Đề bài: Kể lại một câu chuyện về một người có ý chí, nghị lực. Mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng. HOẠT ĐỘNG DẠY Hướng dẫn HS tìm hiểu đề Thể loại là gì? Bài văn kể chuyện gồm mấy phần? Có mấy cách mở bài?. HOẠT ĐỘNG HỌC. Kể chuyện 3 phần: mở bài, diễn biến, kết thúc Có 2 cách: MB trực tiếp và MB gián tiếp Có mấy cách kết bài? Có 2 cách: KB mở rộng và KB không mở rộng Đề bài YC mở bài và kết bài theo cách MB trực tiếp và KB mở rộng nào? Nội dung của câu chuyện là gì? Nói về một người có ý chí, nghị lực. Có thể câu chuyện em đã được nghe, HS nêu và câu chuyện được đọc hoặc là câu chuyện em chứng kiến. YC HS làm bài vào giấy HS làm bài Bài văn khoảng 120 từ (12 câu) Thu bài Nộp bài C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: VN có thể viết lại bài vào vở. Bài sau: Trả bài văn kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×