Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

ga lop 5 tuan 12*CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.58 KB, 24 trang )

Trng TH Phỡnh Sỏng Quàng Văn Cờng
Tuần 12
Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
Tiết 1:
Chào cờ
____________________
Tiết 2: Đạo đức
kính già yêu trẻ (T1)
I. Mục tiêu:
- Biết vì sao cần phải tôn trọng, lễ phép với ngời già, yêu thơng nhờng nhịn em
nhỏ
- Nêu đợc những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng
ngời già, yêu thơng em nhỏ
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với ngời già, nhờng nhịn
em nhỏ
II. Chuẩn bị : Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
1. ổn định lớp (1 )
2. Kiểm tra
3. Bài mới (30 )
a. Giới thiệu bài
b. Tìm hiẻu truyện
Đọc truyện
Các bạn trong truyện đã làm gì khi
gặp bà cụ và em nhỏ ?
Tại sao bà cụ cảm ơn các bạn ?
Em có suy nghĩ gì về việc làm của
bạn trong truyện ?
Qua câơ truyện em thấy học bạn điều
gì ? em cần làm gì trong hoàn cảnh
đó?


Đọc ghi nhớ
c. Bài tập
Yêu cầu ?
Chia nhóm - hs thảo luận và trình bày
GV nhận xét kết luận

Đọc truyện
- Tránh đờng, nhờng bớc cho cụ gài
và em nhỏ, dắt cụ già em nhỏ qua đ-
ờng trơn
- Vì các bạn đã giúp đỡ bag cụ và em
bé qua đờng trơn
- Vì ngời gì và em nhỏ cần đợc giúp
đỡ, quan tâm mọi nui mọi lúc
* Ghi nhớ:sgk
Bài tập
Hành vi thể hiện kính già yêu trẻ:
a, b, c
4. Củng cố dặn dò (3)
Tìm hiểu phong tục tập quán thể hiện kính già yêu trẻ ở địa phơng em
Nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau
_________________________
tập đọc
Mùa thảo quả
Lớp 5
1
Trng TH Phỡnh Sỏng Quàng Văn Cờng
Theo Ma Văn Kháng
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi

vị của rừng thảo qủa
-Hiểu nội dung: Vẻ đẹp, hơng thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến
bất ngờ của thảo qủa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn: Thảo quả trên rừng không gian.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ Tiếng vọng.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Giáo viên hớng dẫn luyện đọc, kết hợp
rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Hớng dẫn tìm hiểu nội dung.
? Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách
nào?
? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì
đáng chú ý?
? Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo
quả phát triển rất nhanh?
? Hoa thảo quả này xảy ra ở đâu?
? Khi thảo quả chín rừng có những nét
gì đẹp?
? Nội dung bài?
c) Luyện đọc diễn cảm.
- 3 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng
và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh theo dõi.

- bằng mùi thơm đặc biệt, quyến rũ
lan ra, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm,
đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của
ngời đi rừng cũng thơm.
- Các từ hơng và thơm lặp đi lặp lại có
tác dụng nhấn mạnh mùi hơng đặc biệt
của thảo quả.
- Câu 2 khá dài gợi cảm giác hơng thơm
lan toả, kéo dài.
- Câu: gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời
thơm rất ngắn cảm nhận mùi thơm của
thảo quả lan trong không gian.
- Qua 1 năm, hạt đã tành cây, cao tới
bong ngời, , v ơn ngạn, xoè lá, lấn
chiếm không gian.
- Hoa thảo quả nảy ra dới gốc cây.
- Dới đáy rừng rực lên những chùm thảo
quả đỏ chat, nh chứa lửa, chứa nắng,
thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc nối tiếp.
Lớp 5
2
Trng TH Phỡnh Sỏng Quàng Văn Cờng
? Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp để củng
cố.
- Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn
2.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên nhận xét, biểu dơng.

- Học sinh theo dõi,
- 1 học sinh đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trớc lớp.
4. Củng cố: - Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Về đọc bài.
Toán
Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;
I. Mục tiêu: Biết
- Biết nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000
- Chuyển đổi đơn vị đo của một số đo độ dài dới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (56)
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số
thập phân với 10, 100, 1000,
- Giáo viên nêu ví dụ 1:
27,867 x 10 = ?
? Học sinh nhận xét:
27,867 x 10 = 278,67
Ví dụ 2: 53,286 x 100 = ?
- Giáo viên hớng dẫn học sinh nh ví dụ
1.
? Học sinh nêu quy tắc nhân nhẩm 1 số
thập phân với 10, 100, 1000, ...
* Chú ý: Thao tác chuyển dấu phảy

sang bên phải.
b) Thực hành:
- Học sinh đặt tính rồi tính.
278,67
10
27,867


ì
- Nếu ta chuyển dấu phảy của phân s
27,867 sang bên phải 1 chữ số ta cũng đợc
278,67.
- Học sinh đặt tính rồi tính.
- Học sinh thao tác nh ví dụ 1.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nhắc lại.
- Nhẩm thuộc quy tắc.
- Học sinh làm, chữa bảng, trình bày.
Lớp 5
3
Trng TH Phỡnh Sỏng Quàng Văn Cờng
Bài 1: Hớng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét- đánh giá.
Bài 2: Hớng dẫn học sinh trao đổi cặp.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Hớng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
a)
1,4 x 10 = 14
2,1 x 100 = 210

7,2 x 1000 = 7200
b)
9,63 x 10 = 96,3
25,08 x 100 = 2508
5,32 x 1000 = 5320
- Học sinh trao đổi- trình bày- nhận xét.
10,4 dm = 104 cm
12,6 m = 1260 cm
0,856 m = 85,6 cm
5,75 dm = 57,5 cm
- Học sinh, làm bài, chữa bảng.
10 lít dầu hoả cân nặng là:
10 x 0,8 = 8 (kg)
Can dầu hoả cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
Đáp số: 9,3 kg
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ nhận xét.
5. Dặn dò: - Học quy tắc
- Làm bài tập
Lịch sử
Vợt qua tình thế hiểm nghèo
I. Mục tiêu:
- Biết sau cách mạng tháng 8 1945 nớc ta đứng trớc những khó khăn to lớn:
Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
- Các biện pháp mà nhân dân ta đã thực hiện để chống lại Giặc đói, giặc
dốt: Quyên góp gạo cho ngời nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xóa nạn mù
chữ,...
II. Đồ dùng dạy học:
- Các t liệu về phong trào: Diệt giặc đói, diệt giặc dốt

- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào?
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng
tháng 8.
- Hớng dẫn học sinh thảo luận. - Học sinh đọc sgk. Thảo luận- trình
Lớp 5
4
Trng TH Phỡnh Sỏng Quàng Văn Cờng
? Vì sao ta nói: Ngay sau cách mạng
tháng 8 nớc ta ở trong tình thế Nghìn
cân treo sợi tóc?
? Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt
là giặc?
b) Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt.
- Hớng dẫn học sinh thảo luận.
? Nhân dân ta đã làm gì để chống lại
giặc đói, giặc dốt?
- Đẩy lùi giặc đói.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Chống giặc dốt.
- Chống giặc ngoại xâm.
c) ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói,
giặc dốt, giặc ngoại xâm.
d) Bác Hồ trong những ngày diệt giặc
đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm?
? Em có cảm nghĩ gì về việc làm của
Bác Hồ qua câu chuyện trên?

e) Bài học sgk. (26)
bày.
- Giặc ngoại xâm, phản động chống phá
cách mạng.
- Nông nghiệp đình đốn. Nạn đói năm
1944- 1945 làm hơn 2 triệu ngời chết
đói.
- 90% đồng bào không biết chữ.
- Vì chúng cũng nguy hiểm nh giặc
ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân
tộc ta suy yếu mất nớc.
- Học sinh quan sát tranh ảnh, hình vẽ
sgk thảo luận- trình bày.
- Lập hũ gạo cứu đói, ngày đồng
tâm để dành gạo cho dân nghèo.
+ Chi ruộng cho nông dân, đẩy mạnh
phong trào tăng gia sản xuất nông
nghiệp.
+ Lập quỹ độc lập, quỹ đảm phục
quốc phòng. Tuần lễ vàng để quyên
góp tiền cho nhà nớc.
- Mở lớp bình dân học vụ ở khắp nơi để
xoá nạn mù chữ.
+ Xây thêm trờng học, trẻ em nghèo cắp
sách tới trờng.
- Ngoại giao khôn khéo để đẩy quân T-
ởng về nớc.
- Hoà hoãn, nhợng bộ với Pháp để có
thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
- Học sinh thảo luận, trình bày.

- Trong thời gian ngắn nhân dân ta đã
làm đợc những việc phi thờng là nhờ vào
tinh thần đoàn kết trên dới một lòng và
cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân
ta. Nhân dân 1 lòng tin vào Đảng Vào
Bác.
- Học sinh đọc sgk- trả lời câu hỏi.
- Bác có 1 tình yêu sâu sắc, thiêng liêng
dành cho nhân dân ta, đất nớc ta, hình
ảnh Bác Hồ nhịn ăn để góp gạo cứu đói
cho dân. Khiến toàn dân cảm động, một
lòng theo Đảng, theo Bác làm cách
mạng.
- Học sinh nối tiếp đọc.
Lớp 5
5
Trng TH Phỡnh Sỏng Quàng Văn Cờng
4. Củng cố: - Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Về học bài.
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
thể dục
giáo viên chuyên soạn
____________________________
Chính tả ( nghe viết )
Mùa thảo quả
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đợc BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b hoặc BT CT phơng ngữ do GV soạn
II. Chuẩn bị : Bảng phụ

III. Hoạt động dạy học chủ yếu
1.ổn định lớp (1 )
2. Kiểm tra (3 ) Viết từ khó
3. Bài mới (28 )
a. Giới thiệu bài
b. H ớng dẫn viết chính tả
Đọc đõạn viết
Tìm từ khó viết trong bài?
Viết bảng con
Gv đọc bài hs viết chính tả
Gv đọc bài hs xoát lỗi
Gv thu bài chấm - nhận xét
c. H ớng dẫn làm bài tập
Yêu cầu ?
Chia nhóm thảo luận - trình bày
Nhóm thi điền nhanh
Hs nhận xét- Gv nhận xét
Yêu cầu?
Hs thi tìm nhanh

Đọc bài viết
Nảy, lặng lẽ, ma rây, rực lên, chứa lửa,
chứa nắng
Hs viết bài
Hs xoát lỗi
Bài tập 2:
- Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi
- xổ xố, xổ lồng,
Bài tập 3:
An/ at: Man mát, ngan ngát, ràn rạt..

Ang/ ac: khang khác, bàng bạc..
ôn/ ôt: rồn rột, dôn dốt
ông /ôc: xồng xộc, công cốc
Un/ ut: vùn vụt,ngùn ngụt
Ung/uc:rùng rục, khùng khục
4. Củng cố dặn dò (3 ) nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Biết:
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000
Lớp 5
6
Trng TH Phỡnh Sỏng Quàng Văn Cờng
- Nhân một số thập phân với số tròn chục, tròn trăm.
- Giải bài toán có ba bớc tính
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên làm lại bài 3.
- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Làm miệng.
- Học sinh nối tiếp đọc kết quả bài.
- Nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Lên bảng.
- Gọi 4 học sinh lên bảng làm.
- Lớp làm vở.
- Nhận xét, chữa bài.

3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3.5. Hoạt động 4: Làm vở.
- Cho học sinh làm vào vở.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
a)
1,48 x 10 = 14,8
15,5 x10 = 155
2,571 x 1000 = 2,571
0,9 x 100 = 90
5,12 x 100 = 512
0,1 x 1000 = 100
b) 8,05 phải nhân lần lợt với 10, 100,
Bài 2: Đọc yêu cầu rồi làm.
a) b)

384,50
50
7,69


10080,0
800
12,6


c) d)


5128,0
40
12,82


49284,00
600
82,14

Bài 3:
- Đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận- ghi vào phiếu.
Bài giải
Ba giờ đầu ngời đó đi đợc là:
10,8 x 3 = 32,4 (km)
Bốn giờ sau ngời đó đi đợc là:
4,52 x 4 = 38,08 (km)
Ngời đó đã đi đợc là:
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
Đáp số: 70,48 km.
Bài 4:
- Đọc yêu cầu bài.
2,5 x
x
< 7
Lớp 5
7
Trng TH Phỡnh Sỏng Quàng Văn Cờng
- Gọi lên chữa.

- Nhận xét:

x
< 7 : 2,5
Vậy
x
= 0, 1, 2
4. Củng cố- dặn dò:
? Muốn trừ 2 số thập phân ta làm nh thết nào. - 2 đến 3 học sinh trả lời.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trờng
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu đợc nghĩa 1 số từ ngữ về môi trờng theo yêu cầu của BT1
- Biết ghép tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ
phức (BT2). Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ để viết bài tập 1b.
- Bút dạ, 1 vài tờ giấy khổ to để viết bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh nhắc lại kiến thức về quan hệ từ ở bài tập 3.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Giáo viên treo bảng phụ lên
bảng.
a) Phân biệt các cụm từ.

b) Giáo viên yêu cầu học sinh
nối đúng ở cột A với nghĩa ở cột
B.
- Học sinh đọc đoạn văn ở bài tập 1.
- Từng cặp học sinh trao đổi.
+ Khu dân c: khu vực dành cho nhân dân ăn, ở
sinh hoạt.
+ Khu sản xuất: khu vực làm việc của các nhà
máy, xí nghiệp.
+ Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó
các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên
đợc bảo vệ giữ gìn lâu đời.
A B
Sinh vật
Sinh thái
- Quan hệ giữa sinh vật với môi
trờng xung quanh.
- Tên gọi chung các vật sống,
bao gồm động vật, thực vật và
Lớp 5
8
Trng TH Phỡnh Sỏng Quàng Văn Cờng
Bài 2: Hớng dẫn học sinh ghép
từ:
- Giáo viên phát giấy.
- Giáo viên cùng học sinh nhận
xét.
Bài 3:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài
tập.

- Giáo viên cùng học sinh nhận
xét.
Hình thái
vi sinh vật.
- Hình thức biểu hiện ra bên
ngoài của sự vật có thể quan sát
đợc.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh ghép tiếng bảo với mỗi tiếng đã cho
để tạo thành từ phức và tìm hiểu nghĩa từ đó.
+ bảo đảm: Làm cho chắc chắn thực hiện đợc,
giữ gìn đợc.
+ bảo hiểm: giữ gìn để phòng tai nạn
+ bảo quản: giữ gìn cho khỏi bị h hang.
+ bảo tàng: cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý
nghĩa lịch sự.
+ bảo tàng: giữ cho nguyên vẹn, không mất
mát.
+ bảo tồn: giữ lại không để cho mất đi.
+ bảo trợ: đỡ đần và giúp đỡ.
+ bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ
cho nguyên vẹn.
- Học sinh tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ để
thay thế cho câu văn.
Chúng em gìn giữ môi trờng sạnh đẹp.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
______________________
Khoa học

Sắt, gang,thép
I. Mục tiêu:
- Nhận biết tính chất của sắt, thép, gang
- Nêu đợc một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, thép, gang -
Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép.
II. Đồ dùng dạy học:
- Su tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm từ gang hoặc thép.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
Lớp 5
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×