Tải bản đầy đủ (.docx) (124 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý bồi dưỡng kỹ năng quản lý cho hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện hưng hà, tỉnh thái bình​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.41 KB, 124 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN TIẾN HOẠT

QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG QUẢN
LÝ CHO HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HƢNG HÀ,
TỈNH THÁI BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN TIẾN HOẠT

QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG QUẢN
LÝ CHO HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HƢNG HÀ,
TỈNH THÁI BÌNH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. MAI CƠNG KHANH

THÁI NGUN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin
đã đƣợc chọn lọc, phân tích, tổng hợp, xử lý và đƣa vào luận văn đúng quy định.

Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và
chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Tiến Hoạt

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

i




LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, tơi đã hồn thành luận văn với đề

tài: “Quản lý bồi dưỡng kỹ năng quản lý cho hiệu trưởng các trường trung
học cơ sở huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình”.
Em xin trân trọng cảm ơn Trƣờng Đại học sƣ phạm, Đại học Thái
Nguyên, cảm ơn các thầy đã giúp em khám phá nguồn tri thức và lòng yêu
nghề dạy học.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới - Tiến sĩ Mai Công
Khanh - ngƣời thầy tài năng và đức độ đã tận tâm giúp đỡ, hƣớng dẫn em hoàn
thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ban giám hiệu, quý thầy cơ các trƣờng
THCS huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình, bạn bè, ngƣời thân đã tạo điều kiện
động viên, giúp đỡ tơi trong q trình học tập.
Do khả năng và điều kiện nghiên cứu, trong luận văn chắc chắn không
tránh khỏi những hạn chế, kính mong nhận đƣợc sự góp ý kiến của các thầy cô
và đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Tiến Hoạt

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ i

LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................ii
MỤC LỤC......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. v
MỞ ĐẦU............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................3
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu................................................................3
5. Giả thuyết khoa học........................................................................................ 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................3
7. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................4
8. Cấu trúc luận văn............................................................................................ 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG KỸ
NĂNG QUẢN LÝ CHO HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ................................................................................................................ 5
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu......................................................................5
1.1.1. Nghiên cứu về quản lý bồi dƣỡng kỹ năng quản lý cho hiệu
trƣởng trƣờng học ở nƣớc ngoài........................................................................5
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý bồi dƣỡng kỹ năng quản lý cho Hiệu
trƣởng trƣờng học ở trong nƣớc........................................................................6
1.2. Một số khái niệm cơ bản về quản lý bồi dƣỡng kỹ năng quản lý cho
hiệu trƣởng trƣờng học...................................................................................... 8
1.2.1. Quản lý..................................................................................................8
1.2.2. Quản lý giáo dục.................................................................................10
1.2.3. Quản lý trƣờng học.............................................................................11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iii





1.2.4. Kỹ năng quản lý..................................................................................14
1.2.5. Bồi dƣỡng kỹ năng quản lý................................................................ 18
1.3. Cơ sở lý luận về quản lý bồi dƣỡng kỹ năng quản lý cho hiệu trƣởng
trƣờng THCS....................................................................................................19
1.3.1. Trƣờng trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân................19
1.3.2. Hiệu trƣởng trƣờng trung học cơ sở.................................................. 21
1.4. Tầm quan trọng của việc bồi dƣỡng kỹ năng quản lý cho hiệu trƣởng
trƣờng THCS....................................................................................................23
1.5. Nội dung quản lý bồi dƣỡng kỹ năng quản lý cho hiệu trƣởng trƣờng
THCS................................................................................................................ 24
1.6. Các yếu tố tác động đến quản lý bồi dƣỡng kỹ năng quản lý cho hiệu
trƣởng trƣờng THCS........................................................................................25
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.................................................................................27
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG
QUẢN LÝ CHO HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN
HƢNG HÀ, TỈNH THÁI BÌNH....................................................................28
2.1. Đặc điểm văn hóa, giáo dục huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình...................28
2.1.1. Đặc điểm văn hóa................................................................................28
2.1.2. Đặc điểm giáo dục...............................................................................29
2.2. Giáo dục trung học cơ sở huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình.......................30
2.2.1. Đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng THCS................................................30
2.2.2. Chất lƣợng giáo dục trung học cơ sở..................................................31
2.3. Thực trạng quản lý bồi dƣỡng kỹ năng quản lý cho hiệu trƣởng các
trƣờng trung học cơ sở huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình.................................35
2.3.1. Về kỹ năng quản lý của hiệu trƣởng trƣờng THCS...........................35
2.3.2. Thực trạng quản lý bồi dƣỡng kỹ năng quản lý cho hiệu trƣởng
trƣờng THCS....................................................................................................52

2.4. Đánh giá chung về thực trạng.................................................................... 54
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv




2.4.1. Mặt mạnh............................................................................................ 54
2.4.2. Mặt hạn chế.........................................................................................55
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế................................................................... 56
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.................................................................................56
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG QUẢN
LÝ CHO HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN HƢNG
HÀ, TỈNH THÁI BÌNH..................................................................................57
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp..............................................................57
3.1.1. Bảo đảm tính đồng bộ.........................................................................57
3.1.2. Bảo đảm tính khả thi........................................................................... 57
3.1.3. Bảo đảm tính kế thừa.......................................................................... 57
3.1.4. Bảo đảm tính thực tiễn........................................................................57
3.2. Biện pháp quản lý bồi dƣỡng kỹ năng quản lý cho hiệu trƣởng các
trƣờng THCS huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình................................................58
3.2.1. Xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng kỹ năng quản lý cho hiệu trƣởng
các trƣờng THCS theo yêu cầu đổi mới quản lý giáo dục................................58
3.2.2. Đổi mới nội dung quản lý bồi dƣỡng kỹ năng gắn với chất lƣợng
và hiệu quả quản lý........................................................................................... 64
3.2.3. Đổi mới phƣơng pháp tổ chức bồi dƣỡng kỹ năng quản lý cho
hiệu trƣởng các trƣờng THCS..........................................................................67
3.2.4. Đa dạng hóa các hình thức bồi dƣỡng kỹ năng quản lý, chú trọng
nhân điển hình tiên tiến.....................................................................................70

3.2.5. Tăng cƣờng tổ chức bồi dƣỡng kỹ năng quản lý cho hiệu trƣởng
các trƣờng THCS theo trƣờng đạt chuẩn quốc gia...........................................73
3.2.6. Khuyến khích tự học, tự bồi dƣỡng nâng cao trình độ, năng lực
quản lý của hiệu trƣởng các trƣờng THCS...................................................... 76
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý....................................................78
3.4. Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp.....................78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.................................................................................81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................ 82
1. Kết luận.........................................................................................................82
2. Kiến nghị.......................................................................................................83
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo............................................................83
2.2. Đối với Sở GD&ĐT...............................................................................83
2.3. Đối với Phòng GD&ĐT, UBND huyện.................................................83
2.4. Đối với hiệu trƣởng các trƣờng THCS................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................84
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




DANH MỤC CÁC CHỮ


STT

Chữ viết tắt

1

CBQL

2

CNH

3

CNTT

4

CNV

5

CSVC

6

ĐMPPDH


7

ĐHSP

8

GD

9

GD&ĐT

10

GV

11

HĐCM

12

HĐND

13

HĐNGLL

14


HS

15

NXB

16

PPDH

17

QL

18

QLGD

19

TCM

20

THCS

21

THPT


22

Tr

23

UBND

24

UNESCO


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Nội dung quản lý bồi dƣỡng kỹ năng quản lý cho hiệu trƣởng
trƣờng THCS....................................................................................25
Bảng 2.1. Thống kê đội ngũ CBQL trƣờng THCS năm học 2013-2014..........30
Bảng 2.2. Thống kê kết quả học lực của HS trƣờng THCS trong 3 năm học. .31
Bảng 2.3. Kết quả tốt nghiệp lớp 9 HS trƣờng THCS trong 3 năm học...........32
Bảng 2.4. Bảng thống kê kết quả hạnh kiểm của HS trƣờng THCS trong 3
năm học.............................................................................................33
Bảng 2.5. Thống kê kết quả tốt nghiệp nghề phổ thông THCS trong 3 năm
học

33


Bảng 2.6. Thống kê kết quả giáo dục thể chất, y tế học đƣờng của học sinh
THCS trong 3 năm học..................................................................... 34
Bảng 2.7. Thống kê kết quả xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia
trong 3 năm học.................................................................................34
Bảng 2.8. Thống kê ý kiến của CBQL, GV về công tác tổ chức

việc thực

hiện quy chế chuyên môn..................................................................38
Bảng 2.9. Thống kê ý kiến của CBQL, GV về kỹ năng quản lý

của Hiệu

trƣởng trong việc tổ chức cho GV thực hiện kế hoạch dạy học.......39
Bảng 2.10. Thống kê ý kiến của CBQL, GV về kỹ năng quản lý

của Hiệu

trƣởng đối với việc thực hiện nề nếp dạy học.................................. 41
Bảng 2.11. Thống kê ý kiến của CBQL, GV về kỹ năng quản lý

của Hiệu

trƣởng trong việc quản lý hồ sơ, giáo án..........................................42
Bảng 2.12. Thống kê kết quả quản lý kiểm tra hoạt động sƣ phạm của GV....47
Bảng 2.13. Thống kê kết quả quản lý của Hiệu trƣởng về kiểm tra,

đánh

giá hoạt động học tập của HS............................................................49

Bảng 2.14. Thống kê kết quả khảo sát kỹ năng soạn thảo văn bản

và thi

hành các quyết định quản lý..............................................................52
Bảng 3.1. Thăm dò sự cần thiết của các biện pháp quản lý bồi dƣỡng

kỹ

năng quản lý......................................................................................79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




Bảng 3.2. Thăm dị tính khả thi của các biện pháp quản lý bồi dƣỡng
năng quản lý

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi



kỹ
80



MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Tôn sƣ trọng đạo là truyền thống quý báu, bản sắc văn hóa của dân tộc,

đƣợc hình thành, vun đắp, trao truyền qua biết bao thế hệ góp phần tạo nên nền
văn hiến Việt Nam với bề dày lịch sử hàng nghìn năm. Kế thừa truyền thống
của cha ông, Đảng, Nhà nƣớc và nhân dân ta không ngừng phấn đấu để giữ
vững và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. Hơn năm mƣơi năm qua, nền giáo
dục quốc dân đã đƣợc xây dựng thành một hệ thống ngày càng hoàn chỉnh từ
giáo dục mầm non đến giáo dục đại học, góp phần nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài phục vụ công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Gần ba mƣơi năm đổi mới, sự nghiệp giáo dục đã có những bƣớc phát
triển, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu học tập của nhân dân. Chủ trƣơng xã
hội hóa bắt đầu phát huy tác dụng, góp phần quan trọng làm cho giáo dục thực
sự trở thành sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân. Phong trào toàn dân chăm lo
sự nghiệp giáo dục ngày càng mở rộng với nhiều việc làm thiết thực.
Trong sự nghiệp lớn lao đó, cơng tác cán bộ có một tầm quan trọng đặc
biệt. Sinh thời Chủ tịch Hồ Chí Minh từng nói:“Cán bộ quyết định hết thảy.
Muôn việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”[28, Tr. 240].
Suy rộng ra, điều đó có nghĩa là muốn đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục,
điều quan trọng hàng đầu là phải bồi dƣỡng xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục.
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung
ƣơng Đảng về đổi mới căn bản và toàn diện về giáo dục và đào tạo khẳng định:
“Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nƣớc
và của toàn dân. Đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ phát triển, đƣợc ƣu tiên đi
trƣớc trong các chƣơng trình, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội”[11].

Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thƣ đã đề ra mục tiêu:
“Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục đƣợc chuẩn hoá, đảm bảo
chất lƣợng, đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

1




bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lƣơng tâm, tay nghề của nhà giáo thơng
qua việc quản lí, phát triển đúng định hƣớng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục
để nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày
càng cao của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc”[1].
Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình nói
chung và giáo dục cấp THCS huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình nói riêng trong
những năm gần đây đã có những bƣớc phát triển cả về quy mơ và chất lƣợng
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội ở địa phƣơng.
Trên địa bàn huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình có 34 trƣờng THCS, tất cả
đều là trƣờng cơng lập. Nhiều năm gần đây, công tác quản lý của các nhà
trƣờng đã tƣơng đối ổn định và đạt đƣợc những kết quả nhất định. Tuy nhiên
trên thực tế, việc quản lý của hiệu trƣởng trong các trƣờng THCS huyện Hƣng
Hà, tỉnh Thái Bình do chƣa đƣợc tổ chức bồi dƣỡng kỹ năng quản lý một cách
khoa học nên còn bộc lộ một số bất cập, chƣa đáp ứng yêu cầu. Hiệu trƣởng
các trƣờng THCS quản lý nhà trƣờng chủ yếu theo kinh nghiệm, hoặc đƣợc
Phòng GD&ĐT “cầm tay chỉ việc”, do đó hạn chế tính chủ động, sáng tạo trong
công tác quản lý.
Trƣớc yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng
yêu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định
hƣớng XHCN và hội nhập quốc tế thì giáo dục huyện Hƣng Hà nói chung và

giáo dục cấp THCS nói riêng cần tập trung quản lý bồi dƣỡng kỹ năng quản lý
cho hiệu trƣởng.
Xuất phát từ những lý do trên tôi chọn đề tài: “Quản lý bồi dưỡng kỹ
năng quản lý cho hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện Hưng Hà,
tỉnh Thái Bình” để nghiên cứu.
2.

Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý bồi dƣỡng kỹ năng quản lý cho

hiệu trƣởng trƣờng THCS, đề xuất biện pháp quản lý bồi dƣỡng kỹ năng quản
lý cho hiệu trƣởng các trƣờng THCS huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

2




3.

Nhiệm vụ nghiên cứu
-

Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý bồi dƣỡng kỹ năng quản lý cho

Hiệu trƣởng trƣờng THCS.
-

Nghiên cứu thực trạng quản lý bồi dƣỡng kỹ năng quản lý cho Hiệu


trƣởng trƣờng THCS huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình.
-

Đề xuất biện pháp quản lý bồi dƣỡng kỹ năng quản lý cho Hiệu trƣởng

trƣờng THCS huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình.
4.

Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dƣỡng Hiệu trƣởng các trƣờng THCS huyện Hƣng Hà,
tỉnh Thái Bình.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu biện pháp quản lý bồi dƣỡng kỹ năng quản lý cho hiệu
trƣởng các trƣờng THCS.
5. Giả thuyết khoa học
Những năm qua, đội ngũ Hiệu trƣởng trƣờng THCS huyện Hƣng Hà,
tỉnh Thái Bình đã đáp ứng đƣợc các nhiệm vụ đƣợc giao. Tuy nhiên, trƣớc yêu
cầu đổi mới giáo dục thì đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng THCS cịn có nhiều
hạn chế, bất cập nhất định. Nếu đề xuất và áp dụng các biện pháp quản lý bồi
dƣỡng kỹ năng quản lý cho hiệu trƣởng phù hợp với tình hình mới thì sẽ nâng
cao chất lƣợng đội ngũ hiệu trƣởng, đáp ứng chiến lƣợc phát triển giáo dục
năm 2011-2020, nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL của Bộ GD&ĐT, thực
hiện có hiệu quả đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa sau 2018.
6.

Phƣơng pháp nghiên cứu


6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhằm nghiên cứu hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý bồi dƣỡng kỹ
năng quản lý cho hiệu trƣởng trƣờng học; nghiên cứu các khái niện, văn bản
pháp quy, nghị quyết của Đảng, Chính phủ, Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT Thái
Bình về quản lý và kỹ năng quản lý trƣờng học của hiệu trƣởng trƣờng THCS.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

3




6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
-

Lập phiếu điều tra, câu hỏi trắc nghiệm với nội dung cần tìm hiểu.

-

Đối tƣợng điều tra: Hiệu trƣởng, phó Hiệu trƣởng, tổ trƣởng, tổ phó

tổ chun mơn, giáo viên.
-

Phỏng vấn các Hiệu trƣởng về vấn đề liên quan đến quản lý bồi dƣỡng

kỹ năng quản lý nhà trƣờng.
-

Quan sát hoạt động quản lý bồi dƣỡng kỹ năng quản lý cho hiệu trƣởng.


6.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
-

Phƣơng pháp này nhằm bảo đảm tính khách quan các số liệu nghiên cứu.

-

Sản phẩm đƣợc lựa chọn là các văn bản chỉ đạo; hồ sơ quản lý…

6.4. Phương pháp chuyên gia
-

Trao đổi, thảo luận với các chuyên gia

-

Sử dụng với mục đích kiểm nghiệm tính khoa học, tính khả thi của các

biện pháp quản lý đƣợc đề xuất.
6.5.

Các phương pháp hỗ trợ khác
-

Phƣơng pháp toán thống kê để xử lý số liệu điều tra.

-

Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm để tổng hợp phân tích kết quả


nghiên cứu.
7.

Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý bồi dƣỡng kỹ năng quản

lý cho các trƣờng THCS huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình.
8.

Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục; luận văn

gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dƣỡng kỹ năng quản lý cho
Hiệu trƣởng trƣờng THCS.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý bồi dƣỡng kỹ năng quản lý cho Hiệu
trƣởng các trƣờng THCS huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý bồi dƣỡng kỹ năng quản lý cho Hiệu
trƣởng các trƣờng THCS huyện Hƣng Hà, tỉnh Thái Bình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

4




Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG QUẢN LÝ
CHO HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng kỹ năng quản lý cho hiệu trưởng
trường học ở nước ngồi
Quản lý có một vai trị hết sức quan trọng trong mọi lĩnh vực từ chính trị,
kinh tế, văn hoá đến mọi hoạt động của đời sống xã hội. Ngay từ thời xa xƣa
để chống chọi với sự khắc nghiệt của thiên nhiên và để duy trì sự tồn tại của
mình, con ngƣời đã phải kết thành từng nhóm, cũng từ đây trong q trình lao
động địi hỏi có sự tổ chức, điều khiển và phối hợp hành động tức là cần có sự
quản lý. Quản lý nhằm hiệp lực tạo một môi trƣờng thuận lợi, một thuộc tính
mới, đạt đƣợc mục tiêu của nhóm, của tập thể. C.Mác đã khẳng định: “Tất cả
mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung chừng nào tiến hành trên quy
mơ tƣơng đối lớn thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những
cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn
bộ CSVC, khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một
ngƣời độc tấu vĩ cầm thì tự mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì
cần phải có nhạc trƣởng”[7].
Trên thế giới, đã có nhiều tác giả nghiên cứu về quản lý nói chung và
quản lý trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo nói riêng. Harold Koontz, Cyril
Odonell, Heinz Weihrich với cơng trình “Những vấn đề cốt yếu của quản
lý”[13], đề cập nhiều về yêu cầu chất lƣợng của ngƣời QL. Ở Liên Xơ (cũ),
các cơng trình nghiên cứu, xét ở góc độ lý luận giáo dục học, các tác giả đã đề
cập tới lực lƣợng giáo dục, trong đó nêu rõ vai trị, vị trí, chức năng của CBQL
trƣờng học. Tiêu biểu là cơng trình của tác giả T.A. Ilina với tác phẩm “Giáo
dục học”[39]; N.V. Savin với tác phẩm “Những vấn đề cơ bản của QL nhà
trƣờng”[29]; Dakharop với tác phẩm “Tổ chức lao động của hiệu trƣởng”[9].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

5





Tác phẩm “Quản trị hiệu quả trƣờng học” của nhóm tác giả: Bertie
Everard, Ian Wilson và Geoffrey Morris đƣợc đánh giá là “cẩm nang” của
những ngƣời làm công tác quản trị và lãnh đạo nhà trƣờng”[4].
Năm 1991, UNESCO xuất bản cuốn “Quản lý hành chính và sƣ phạm”[21]
của Jean Valérien nhằm giới thiệu các modul về vai trò, chức năng, trách nhiệm,
yêu cầu chất lƣợng và nhiệm vụ của ngƣời hiệu trƣởng trƣờng học.

Tháng 12 năm 2000, đáp lại đề nghị của Bộ GD&ĐT Việt Nam,
UNESCO đã biên soạn và tiến hành dịch ra Tiếng Việt cuốn “Lập kế hoạch
giáo dục cho mọi ngƣời”[43]. Đây là một công cụ hữu ích giúp các nhà quản lý
giáo dục có kiến thức kỹ năng xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra
đánh giá kế hoạch giáo dục một cách khoa học.
Nhƣ vậy, vấn đề bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho hiệu trƣởng
trƣờng học khơng cịn là vấn đề mới. Song quản lý bồi dƣỡng kỹ năng quản lý
nhƣ thế nào thì những cơng trình trên chƣa chỉ rõ và chƣa đi sâu bồi dƣỡng
các kỹ năng cụ thể mà chỉ nêu tầm quan trọng và nội dung bồi dƣỡng chung
cho CBQL giáo dục.
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng kỹ năng quản lý cho Hiệu trưởng
trường học ở trong nước


Việt Nam cũng có nhiều tác giả nghiên cứu về quản lý, quản lý GD,

quản lý Nhà trƣờng nhƣ Phan Văn Kha nghiên cứu về “Phƣơng pháp nghiên
cứu khoa học GD”[23]. Nguyễn Lộc, Mạc Văn Trang, Nguyễn Công Giáp
nghiên cứu “Cơ sở lý luận quản lý trong tổ chức GD” [27]. Nguyễn Tiến Hùng
nghiên cứu “Quy trình quản lý dự án trong GD”[18]. Nguyễn Ngọc Quang
nghiên cứu về “Những khái niệm cơ bản về quản lý GD”[35]. Phạm Minh Hạc

nghiên cứu về “Một số vấn đề về GD và khoa học GD” [14]. Trần Kiểm nghiên
cứu về “Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý GD”[25]. Nguyễn Văn Hộ
nghiên cứu về “Quản lý nhà nƣớc về giáo dục và đào tạo”[16]. Phạm Hồng
Quang nghiên cứu về “Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học giáo dục”[36].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

6




Nguyễn Thị Tính nghiên cứu về “Quản lý chun mơn trong nhà trường”[40].
Vũ Ngọc Hải nghiên cứu về “Quản lý nhà nước hệ thống GD Việt Nam trong
đổi mới căn bản, toàn diện và hội nhập quốc tế”[15]. Trần Khánh Đức nghiên
cứu về “GD và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ XXI”[12], Chu Mạnh
Nguyên (chủ biên) bộ giáo trình “Bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS”[31].
Nhằm đẩy mạnh sự hợp tác phát triển với các nƣớc trong khu vực, giúp
giáo dục đào tạo Việt Nam hội nhập quốc tế, Chính phủ đã chỉ đạo Bộ GD&ĐT
thực hiện dự án phát triển đội ngũ cán bộ quản lý GD. Theo đó, đã cho ra đời
bộ tài liệu bồi dƣỡng hiệu trƣởng trƣờng phổ thơng theo hình thức liên kết
Việt Nam-Singapore. Tài liệu gồm 7 chuyên đề đã trang bị cho ngƣời hiệu
trƣởng trƣờng phổ thông một hệ thống các khái niệm về lập kế hoạch, sứ
mạng, tầm nhìn, giá trị, mục đích, mục tiêu cũng nhƣ giúp hình thành một số
kỹ năng trong quản lý trƣờng học.
Dự án SREM đã biên soạn bộ tài liệu cung cấp kiến thức về quản lý giáo
dục. Cuốn “Điều hành và các hoạt động trong trƣờng học”[6] có ý nghĩa quan
trọng trong việc hƣớng dẫn hiệu trƣởng trƣờng phổ thông thực hiện các kỹ
năng lập kế hoạch, triển khai thực hiện kế hoạch.
Ngoài những cơng trình khoa học nghiên cứu về cơng tác bồi dƣỡng kỹ
năng quản lý cho hiệu trƣởng trƣờng học trên cịn phải kể đến thành cơng của

các đề tài, những luận văn Thạc sỹ nhƣ: Nguyễn Văn Khiêm - “Các biện pháp
bồi dƣỡng kĩ năng lập kế hoạch giáo dục cho cán bộ quản lý ở các trƣờng
THCS tỉnh Thái Nguyên”[24]. Bùi Thị Huệ - “Tổ chức bồi dƣỡng kĩ năng lập
kế hoạch cho hiệu trƣởng các trƣờng THCS Thành Phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc
Ninh”[17]. Hoàng Mạnh Tùng - “Quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng cho
hiệu trƣởng trƣờng tiểu học tỉnh Lạng Sơn”[41]. Trần Lê Lƣu Phƣơng “Quản lý HĐCM ở các trƣờng THCS quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh theo
yêu cầu đổi mới giáo dục” [33]…
Tuy nhiên, những nghiên cứu trên chƣa đề cập cụ thể đến vấn đề quản lý
bồi dƣỡng kỹ năng quản lý cho hiệu trƣởng trƣờng phổ thơng nói chung, hiệu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

7




trƣởng trƣờng THCS nói riêng về nghiệp vụ, kỹ năng quản lý. Đặc biệt, địa
bàn huyện Hƣng Hà tỉnh Thái Bình chƣa có cơng trình nào nghiên cứu về quản
lý bồi dƣỡng kỹ năng quản lý cho hiệu trƣởng các trƣờng THCS. Vì vậy, việc
nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý bồi
dƣỡng kỹ năng quản lý cho hiệu trƣởng các trƣờng THCS huyện Hƣng Hà,
tỉnh Thái Bình là cần thiết.
1.2. Một số khái niệm cơ bản về quản lý bồi dƣỡng kỹ năng quản lý cho
hiệu trƣởng trƣờng học
1.2.1. Quản lý
Thuật ngữ “quản lý” đƣợc dùng trong rất nhiều các lĩnh vực: quản lý nhà
nƣớc, quản lý xã hội, quản lý hành chính, quản lý doanh nghiệp, quản lý GD...
Mary Parker Follett đƣa ra định nghĩa khá nổi tiếng “Quản lý là nghệ
thuật hồn thành cơng việc thơng qua ngƣời khác”[30]. Một định nghĩa khác
của Đặng Bá Lãm cũng đƣợc chấp nhận một cách rộng rãi “Quản lý là quá

trình lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra công tác của các thành viên trong
tổ chức và sử dụng mọi nguồn lực sẵn có của tổ chức để đạt những mục tiêu
của tổ chức”[26].
Theo F.W. Taylor, "Quản lý đƣợc hiểu là biết chính xác các điều bạn
muốn ngƣời khác làm và sau đó hiểu đƣợc rằng họ đã hồn thành công việc
một cách tốt nhất" [30].
Harold Koontz và cộng sự đã viết: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu,
nó bảo đảm phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của
nhóm”, “Mục tiêu của mọi nhà quản lý là nhằm hình thành một mơi trƣờng,
mà trong đó con ngƣời có thể đạt đƣợc các mục đích của nhóm với thời gian,
tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất” [13].
Theo Từ điển Tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học do nhà xuất bản GD
xuất bản năm 1992: “Quản lý là trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất
định”.[44, Tr 789].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

8




Theo Trần Quốc Thành: “Quản lý là quá trình tác động có ý thức của chủ
thể quản lý vào một bộ máy (đối tƣợng quản lý) bằng cách vạch ra mục tiêu
cho bộ máy, tìm kiếm các biện pháp tác động để bộ máy đạt tới mục tiêu đã xác
định” [38].
Mỗi khái niệm nêu trên đều có một cách tiếp cận và trình bày khác nhau
về vấn đề quản lý nhƣng chung quy lại ta có thể hiểu: Quản lý gồm có ba thành
phần chính là chủ thể quản lý, đối tƣợng quản lý và mục tiêu quản lý. Quản lý
là q trình tác động có ý thức, có kế hoạch, có mục đích, có tổ chức của chủ
thể quản lý lên đối tƣợng quản lý bằng cách vạch ra các mục tiêu của tổ chức,

tìm kiếm các giải pháp cho tổ chức, sử dụng mọi nguồn lực sẵn có của tổ chức
để đạt mục tiêu của tổ chức.
Quản lý đƣợc thực hiện thông qua các chức năng. Chức năng quản lý là
hình thức biểu hiện sự tác động có chủ đích của chủ thể quản lý lên đối tƣợng
quản lý. Đó là tập hợp các nhiệm vụ khác nhau mà chủ thể quản lý tiến hành
trong quá trình quản lý.
Tùy theo mục đích và đặc thù về cơng việc, cấu trúc tổ chức của đơn vị
mà các chủ thể lựa chọn cách phân loại chức năng quản lý khác nhau. Tuy
nhiên để thuận lợi trong công tác quản lý và nghiên cứu phục vụ quản lý trong
các lĩnh vực có thể sử dụng cách phân loại bốn chức năng quản lý có liên quan
mật thiết với nhau bao gồm: Lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra.
-

Lập kế hoạch: Kế hoạch là văn bản xác định những mục tiêu, các bƣớc

đi, các nguồn lực và biện pháp để đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức.
Để vạch ra đƣợc mục tiêu, xác định đƣợc các bƣớc đi cần có khả năng
dự báo. Vì thế, trong chức năng hoạch định bao gồm cả chức năng dự báo.
Lập kế hoạch là cầu nối giữa vị trí của tổ chức và nơi mà tổ chức muốn
tới. Lập kế hoạch tốt giúp nâng cao khả năng ứng phó với sự bất định và sự
thay đổi, nó cho phép nhà quản lý tập trung chú ý vào các mục tiêu và lựa chọn
những phƣơng án tối ƣu, tiết kiệm nguồn lực, tạo hiệu quả hoạt động cho tồn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

9




bộ tổ chức, không cho phép nhà quản lý hoạt động một cách tùy tiện, tản mạn,

rời rạc và cũng không chấp nhận quyết định vội vàng, thiếu cân nhắc, lập kế
hoạch tốt cũng tạo điều kiện dễ dàng cho việc kiểm tra, đo lƣờng. Có thể khẳng
định lập kế hoạch là chức năng cơ bản nhất trong các chức năng quản lý, nó
quyết định tới sự tồn tại và phát triển của hệ thống nói chung và các phần tử
của hệ thống nói riêng.
Tổ chức thực hiện: là quá trình sắp xếp và phân bổ cơng việc, quyền hạn,
trách nhiệm, lợi ích và nguồn lực cho các thành viên của tổ chức để họ có thể
hoạt động và đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức một cách có hiệu quả.
Đối với những mục tiêu khác nhau đòi hỏi cấu trúc tổ chức của đơn vị
cũng khác nhau. Ngƣời quản lý cần có quyền đƣợc lựa chọn cấu trúc tổ chức
cho phù hợp với mục tiêu và nguồn lực hiện có.
-

Chỉ đạo: Chỉ đạo là điều hành, điều khiển, tác động, huy động và giúp

đỡ những cán bộ dƣới quyền thực hiện những nhiệm vụ đƣợc phân công nhằm
đạt các mục tiêu của tổ chức.
-

Kiểm tra: Kiểm tra là thu thập thơng tin ngƣợc để kiểm sốt hoạt động

của tổ chức nhằm điều chỉnh kịp thời các sai sót, lệch lạc để tổ chức đạt đƣợc
mục tiêu.
1.2.2. Quản lý giáo dục
GD là một hiện tƣợng xã hội, thực hiện cơ chế truyền thụ tri thức và
kinh nghiệm của con ngƣời, của các thế hệ trƣớc cho thế hệ sau, thế hệ sau có
trách nhiệm kế thừa, phát triển nó một cách sáng tạo và tiếp tục tuyền thụ cho
thế hệ sau nữa, cứ nhƣ vậy xã hội và bản thân con ngƣời không ngừng phát
triển. Cũng nhƣ các hoạt động xã hội khác GD cần đƣợc tổ chức và quản lý
nhằm thực hiện có hiệu quả mục đích và các mục tiêu GD phù hợp với từng

giai đoạn lịch sử phát triển của mỗi quốc gia. Có nhiều tác giả trong và ngoài
nƣớc nghiên cứu sâu về lĩnh vực quản lý GD.
P.V.Khuđôminxky cho rằng: “Quản lý GD là tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có ý thức, có mục đích của các chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

10




tất cả các khâu của hệ thống nhằm đảm bảo việc GD cộng sản chủ nghĩa cho
thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát triển tồn diện và hài hịa của họ trên cơ sở nhận
thức và sử dụng các quy luật của GD, của sự phát triển cũng nhƣ các quy luật
khách quan của quá trình dạy học và GD, của sự phát triển thể chất và tâm lý
của trẻ em” [30].
Quản lý GD là những tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và
hƣớng đích của chủ thể quản lý ở mọi cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích
của tồn bộ hệ thống nhằm mục đích đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế
hệ trẻ trên cơ sở quy luật của quá trình GD về sự phát triển thể lực, trí lực và
tâm lực trẻ em.
Quản lý GD là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật
của chủ thể quản lý, nhằm làm cho hệ thống vận hành theo đƣờng lối GD của
Đảng, thực hiện đƣợc các tính chất của Nhà trƣờng Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, GD thế hệ trẻ, đƣa hệ GD đến mục
tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất.
Tóm lại: Quản lý GD là q trình tác động có ý thức của chủ thể quản lý
lên hệ thống GD, nhằm đƣa hệ thống đạt mục tiêu đã xác định phù hợp với thể
chế chính trị - xã hội của mỗi quốc gia.
1.2.3. Quản lý trường học

Trƣờng học là đối tƣợng quản lý của các cấp quản lý trong hệ thống GD
quốc dân; đồng thời trƣờng học là một cơ sở giáo dục độc lập tự quản của xã
hội. Trƣờng học không những là đơn vị cấu trúc cơ sở của hệ thống GD quốc
dân mà còn là cơ quan GD chuyên biệt, nơi chủ yếu thực hiện chức năng,
nhiệm vụ GD và đào tạo thế hệ trẻ. Trong Nhà trƣờng, GV và HS vừa là đối
tƣợng, vừa là chủ thể quản lý. Với tƣ cách là đối tƣợng quản lý, họ là đối
tƣợng tác động của chủ thể quản lý. Với tƣ cách là chủ thể quản lý, họ là
ngƣời tham gia chủ động, tích cực vào hoạt động quản lý chung và biến Nhà
trƣờng thành hệ tự quản lý.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

11




Theo Trần Kiểm: “Quản lý Nhà trƣờng thực chất là việc xác định vị trí
của mỗi ngƣời trong hệ thống xã hội, quy định chức năng, quyền hạn, nhiệm
vụ, quan hệ cùng vai trò xã hội của họ mà trƣớc hết là trong phạm vi Nhà
trƣờng với tƣ cách là một tổ chức xã hội”[25].
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý Nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối GD
của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa Nhà trƣờng vận
hành theo nguyên lý GD, để tiến tới mục tiêu GD, mục tiêu đào tạo đối với
ngành GD, với thế hệ trẻ và từng HS”[14].
Theo Trần Thị Tuyết Oanh: “Quản lý Nhà trƣờng là hoạt động của các
cơ quan quản lý GD nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của GV, HS và các
lực lƣợng GD khác huy động tối đa các nguồn lực GD để nâng cao chất lƣợng
GD và Đào tạo trong Nhà trƣờng”[32].
Ta có thể nhận thấy quản lý trƣờng học bao gồm hai loại quản lý: Quản

lý của chủ thể bên trên, bên ngồi Nhà trƣờng và quản lý của chính chủ thể bên
trong Nhà trƣờng. Quản lý của chủ thể bên trên, bên ngoài Nhà trƣờng nhằm
định hƣớng và tạo điều kiện cho Nhà trƣờng phát triển; Quản lý của chính chủ
thể bên trong Nhà trƣờng nhằm hoạt động tổ chức các chủ trƣơng, chính sách
GD thành các kế hoạch hoạt động, tổ chức chỉ đạo, kiểm tra để đƣa Nhà
trƣờng đạt tới những mục tiêu đã đề ra.
Quản lý Nhà trƣờng là hệ thống những tác động có ý thức của chủ thể
quản lý (bên trong và bên ngoài) lên đối tƣợng quản lý (GV, HS, CSVC, nội
dung chƣơng trình...), nhằm làm cho Nhà trƣờng vận hành theo đúng quy luật
GD, để đạt tới mục tiêu GD đã đặt ra trong mỗi thời kỳ phát triển của đất nƣớc.
Công tác quản lý trong trƣờng học bao gồm các nội dung:
-

Quản lý toàn bộ CSVC và thiết bị Nhà trƣờng nhằm phục vụ tốt nhất

cho việc giảng dạy, học tập và GD HS. Quản lý tốt CSVC không đơn thuần chỉ
là bảo quản tốt, mà phải phát huy tốt giá trị của chúng cho dạy học và GD.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

12




Quản lý tốt cịn làm sao để có thể thƣờng xuyên bổ sung thêm những thiết bị
mới, đồng bộ hóa, chuẩn hóa và có giá trị sử dụng cao.
-

Quản lý tốt nguồn tài chính hiện có của Nhà trƣờng theo đúng nguyên


tắc quản lý tài chính của Nhà nƣớc và của ngành GD. Đồng thời biết động viên
thu hút các nguồn tài chính khác nhằm xây dựng CSVC, mua sắm thiết bị phục
vụ cho các hoạt động GD và dạy học.
Tổ chức đội ngũ các thầy cô giáo, cán bộ công nhân viên và tập thể HS
thực hiện tốt các nhiệm vụ trong chƣơng trình cơng tác của Nhà trƣờng. Động
viên, GD tập thể sƣ phạm thành một tập thể đồn kết, nhất trí, gƣơng mẫu và
hợp tác, tƣơng trợ nhau trong công việc. GD HS phấn đấu học tập và tu dƣỡng
trở thành những công dân ƣu tú. Quản lý con ngƣời là việc làm phức tạp, bao
gồm những nội dung về nhân sự, tƣ tƣởng, chuyên môn, đào tạo bồi dƣỡng,
khen thƣởng và đề bạt.
Chỉ đạo tốt các hoạt động dạy học và giáo dục theo chƣơng trình GD của
Bộ, của các cấp chỉ đạo. Biện pháp quản lý chuyên môn là theo dõi sát sao mọi
công việc, kiểm tra kịp thời để điều chỉnh, uốn nắn.
Chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần của tập thể nhà giáo và công
nhân viên. Cần tạo thành một phong trào thi đua phấn đấu liên tục trong Nhà
trƣờng, thầy dạy tốt, trò học tốt, cả trƣờng hƣớng tới một chất lƣợng GD tốt.
Quản lý tốt công việc học tập của HS theo quy chế của Bộ GD&ĐT.
Trong đó cần quan tâm cả quản lý thời gian và chất lƣợng học tập, quản lý tinh
thần, thái độ và phƣơng pháp học tập của HS.
Quản lý Nhà trƣờng là quản lý các lĩnh vực: quản lý HĐCM, quản lý tổ
chức nhân sự, quản lý CSVC tài chính và quản lý môi trƣờng GD. Nhƣ vậy,
quản lý nhà trƣờng thực chất là quản lý các hoạt động dạy học và giáo dục.
Để thực hiện nhiệm vụ chính trị của Nhà trƣờng, Hiệu trƣởng phải tiến
hành đồng bộ các nội dung quản lý. Trong đó, chủ yếu là quản lý nhiệm vụ dạy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

13





×