Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TIÊU ĐOÀN VIỆT HÀ

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH TÀI CHÍNH _ NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TIÊU ĐOÀN VIỆT HÀ

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60 34 02 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đinh Bảo Ngọc

Đà Nẵng – Năm 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Tiêu Đoàn Việt Hà


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 3
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................... 5
5. Bố cục đề tài ........................................................................................................ 7
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................................. 7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................................... 12
1.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.. 12
1.1.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm của thẻ thanh toán ................................ 12
1.1.2. Tổng quan về dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại ................................ 14
1.2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ..................................................................................................... 17
1.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại ... 17
1.2.2. Nội dung hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại ... 18
1.2.3. Tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng
thƣơng mại............................................................................................................. 26
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân
hàng thƣơng mại .................................................................................................... 32

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1...................................................................................... 34


CHƢƠNG 2.. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH KON TUM ............................................................................................. 35
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH KON TUM .......................................................................... 35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 35
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV Chi nhánh Kon Tum ......................................... 36
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Chi nhánh Kon Tum trong giai
đoạn 2015-2017 ..................................................................................................... 37
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI BIDV
CHI NHÁNH KON TUM ..................................................................................... 39
2.2.1. Giới thiệu chung về dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Kon Tum ................ 39
2.2.2. Cơng tác hoạch định chính sách và tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh
dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Kon Tum ........................................................... 42
2.2.3. Những hoạt động mà BIDV Chi nhánh Kon Tum đã triển khai để thực
hiện mục tiêu kinh doanh dịch vụ thẻ ................................................................... 46
2.2.4. Tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ..................... 50
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
KON TUM ............................................................................................................ 67
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .............................................................................. 67
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................................. 69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2...................................................................................... 75


CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT

TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH KON TUM ................................................ 76
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH KON TUM ........................................ 76
3.1.1. Triển vọng phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại tỉnh Kon Tum 76
3.1.2. Định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Kon Tum ................................ 78
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH KON TUM .......................................................................... 79
3.2.1. Khuyến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Kon Tum..................................................................................................... 79
3.2.2. Khuyến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ... 89
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3...................................................................................... 97
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 1
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải

ATM

Automated teller machine (máy giao dịch tự động)

BIDV


Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

CSCNT

Cơ sở chấp nhận thẻ

GDKH

Giao dịch khách hàng

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

Maritime Bank Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam
NHNNVN

Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam

NHPHT

Ngân hàng phát hành thẻ

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

POS

Point of Sale (máy chấp nhận thanh toán bằng thẻ)


QHKH

Quan hệ khách hàng

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TP HCM

Thành phố Hồ Chí Minh


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số
hiệu

Tên bảng

Trang

bảng
2.1

Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh

37

2.2


Tổng dƣ nợ và cơ cấu dƣ nợ theo kỳ hạn

38

2.3

Kết quả hoạt động kinh doanh

38

2.4

Số lƣợng thẻ phát hành mới

51

2.5

Số lƣợng thẻ phát hành của BIDV Kon Tum và BIDV Gia Lai

52

2.6

Doanh số thanh toán thẻ tại Chi nhánh

53

2.7


Doanh số thanh toán thẻ tại BIDV Kon Tum và BIDV Gia Lai

54

2.8

Số lƣợng máy ATM, POS của BIDV Chi nhánh Kon Tum

55

2.9

Số lƣợng giao dịch tại các máy ATM, POS

56

2.10

Số lƣợng các sản phẩm thẻ triển khai từng năm

57

2.11

Thống kê số lƣợng khách hàng khảo sát

59

2.12


Kết quả kiểm định Omnibus

63

2.13

Kết quả kiểm định độ phù hợp của mơ hình hồi quy

64

2.14

Kết quả hồi quy

64

2.15

Các tiêu chí đánh giá hoạt động kiểm soát rủi ro dịch vụ thẻ

65

2.16

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ

66



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số
hiệu

Tên hình vẽ

hình

Trang

vẽ
1.1

Quy trình phát hành thẻ của NHTM

20

1.2

Quy trình thanh tốn thẻ nội địa

22

1.3

Quy trình thanh toán thẻ quốc tế

23

2.1

2.2

Sơ đồ minh họa cơ cấu tổ chức của BIDV Chi nhánh Kon
Tum
Sơ đồ minh họa sự phối hợp giữa các phòng ban

36
44


1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt là xu hƣớng trên toàn thế giới và đang
đƣợc đông đảo ngƣời dân Việt Nam lựa chọn thay cho hình thức chi trả tiền
mặt thơng thƣờng, trong đó xu hƣớng sử dụng thẻ trong thanh tốn đang ngày
càng phổ biến. Theo số liệu trên Báo cáo “Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam 20
năm xây dựng và phát triển (1996 - 2016)” của Hiệp hội Ngân hàng Việt
Nam, đến cuối quý II/2018, tổng số lƣợng thẻ đã phát hành lũy kế đạt 141,59
triệu thẻ, tăng 73% so với cuối năm 2015; giá trị giao dịch qua máy ATM và
các điểm chấp nhận thẻ đạt 592 nghìn tỷ đồng và 104,6 nghìn tỷ đồng. Ngƣời
tiêu dùng trẻ tuổi ở Việt Nam thích thanh tốn bằng thẻ, điều này đang là lợi
thế để bắt kịp với xu hƣớng giao dịch khơng dùng tiền mặt trên tồn cầu.
Tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Kon
Tum, hoạt động ở thành phố Kon Tum từ năm 1991 cho đến nay đã tạo dựng
đƣợc hình ảnh và thƣơng hiệu sản phẩm thẻ, các sản phẩm thẻ tại Chi nhánh
bao gồm thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế và thẻ tín dụng, trong đó thẻ
ghi nợ nội địa phát triển mạnh hơn cả. Chi nhánh đã đƣa ra thị trƣờng những
sản phẩm mới, độc đáo, phù hợp với nhiều phân khúc khách hàng. Bên cạnh

bộ sản phẩm truyền thống là thẻ BIDV Etrans và BIDV Harmony, Chi nhánh
còn cung cấp sản phẩm thẻ ghi nợ quốc tế BIDV Mastercard Young Plus dành
cho nhóm khách hàng là giới trẻ, với bộ mẫu mã thiết kế trẻ trung, cá tính,
đƣợc ra mắt từ tháng 05/2017. Đến đầu năm 2018, Chi nhánh tiếp tục giới
thiệu sản phẩm thẻ mới BIDV Visa Infinite - dịng thẻ tín dụng siêu cao
cấp hƣớng đến nhóm khách hàng thuộc giới thƣợng lƣu. Tuy nhiên, trong thời
gian gần đây, hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của BIDV Chi nhánh Kon
Tum đang có xu hƣớng giảm. Theo số liệu thống kê, năm 2015, số lƣợng thẻ
ghi nợ nội địa phát hành mới là 3581 thẻ, đến năm 2017 số lƣợng này chỉ đạt


2

2897 thẻ. Một số đơn vị thanh toán lƣơng tại Chi nhánh chuyển sang thanh
toán lƣơng tại các ngân hàng khác trên địa bàn, làm giảm số lƣợng khách
hàng sử dụng thẻ BIDV, cụ thể trong năm 2017 đã có 5 đơn vị chuyển sang sử
dụng dịch vụ thanh toán lƣơng của Agribank và Ngân hàng Bƣu điện Liên
Việt, mặc dù Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt chỉ mới khai trƣơng một chi
nhánh tại thành phố Kon Tum từ năm 2016. Bên cạnh đó, số lƣợng thẻ ghi nợ
nội địa Chi nhánh phát hành cho đối tƣợng học sinh cuối cấp của các trƣờng
trung học phổ thông trên địa bàn giảm, do có 3 đơn vị trƣờng chuyển sang
đăng ký phát hành thẻ tại Agribank và Sacombank. Về mạng lƣới POS,
Vietcombank là ngân hàng có số lƣợng máy POS lắp đặt nhiều nhất trên địa
bàn tỉnh Kon Tum, với số lƣợng là 55 máy tính đến ngày 30/11/2017, chiếm
tỷ trọng 41% tổng số lƣợng POS lắp đặt trên toàn tỉnh, BIDV Chi nhánh Kon
Tum mặc dù xếp vị trí thứ hai với 33 máy POS nhƣng doanh số giao dịch
không lớn (theo số liệu tại “Báo cáo Kế hoạch phát triển mạng lƣới POS giai
đoạn 2017-2020” của BIDV Chi nhánh Kon Tum).
Theo số liệu trên Báo Kon Tum Online, trong năm 2017 tồn tỉnh có 245
doanh nghiệp đăng ký thành lập mới với tổng số vốn đăng ký là 1.458,83 tỷ

đồng, tăng 14% so với cùng kỳ năm trƣớc, do đó số lƣợng khách hàng có nhu
cầu sử dụng thanh tốn lƣơng qua ngân hàng cũng tăng lên, đây chính là
nguồn khách hàng tiềm năng để phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ.
Từ năm 2016, BIDV đã đề ra mục tiêu phát triển bền vững, đẩy mạnh nguồn
thu dịch vụ theo định hƣớng và đề án phát triển hoạt động dịch vụ đến năm
2025, góp phần cải thiện cơ cấu nguồn thu và gia tăng hiệu quả chung của cả
hệ thống, trong đó hoạt động dịch vụ thẻ là một phần trong hoạt động dịch vụ
của ngân hàng.
Với vị trí cơng tác hiện tại của tơi là tại Bộ phận thẻ của BIDV Chi
nhánh Kon Tum, tôi mong muốn đƣợc thực hiện nghiên cứu về thực trạng


3

hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Kon Tum, nhằm tìm ra
những điểm mạnh cần phát huy và những tồn tại cần khắc phục, từ đó giúp
cho Chi nhánh có thể đề ra những chính sách đúng đắn, kịp thời để hoàn thiện
hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ. Vì vậy, tơi đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện
hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam Chi nhánh Kon Tum” để nghiên cứu, hy vọng đƣa ra đƣợc khuyến
nghị nhằm giúp phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại BIDV Chi
nhánh Kon Tum.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát:
Luận văn phân tích và đánh giá thực trạng HĐKD dịch vụ thẻ tại BIDV
Chi nhánh Kon Tum trong giai đoạn 2015-2017, tìm ra những kết quả đạt
đƣợc và những điểm hạn chế trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ, từ đó
luận văn đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ
thẻ tại Chi nhánh.
Câu hỏi nghiên cứu:

- Nội dung hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của NHTM gồm những gì?
Cụ thể:
+ Cơng tác hoạch định chính sách, cơng tác tổ chức quản lý, triển khai
hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của NHTM đƣợc thực hiện nhƣ thế nào?
+ Cơng tác kiểm tra, kiểm sốt hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của
NHTM đƣợc thực hiện nhƣ thế nào?
+ Các tiêu chí nào dùng để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh dịch
vụ thẻ của NHTM?
- Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Kon
Tum trong giai đoạn 2015-2017 nhƣ thế nào? Cụ thể:


4

+ BIDV Chi nhánh Kon Tum đã triển khai thực hiện hoạt động kinh
doanh dịch vụ thẻ nhƣ thế nào?
+ Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của Chi nhánh giai đoạn
2015-2017 nhƣ thế nào?
+ Những ƣu điểm và hạn chế nào trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ
tại Chi nhánh? Nguyên nhân của những hạn chế đó là gì?
- Khuyến nghị nào để hồn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại
BIDV Chi nhánh Kon Tum?
3. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
a. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng phân tích: Đối tƣợng phân tích của luận văn là hoạt động
kinh doanh dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Kon Tum trong giai đoạn 20152017, luận văn thực hiện nghiên cứu tại các phòng ban: Phòng Giao dịch khách
hàng, Phòng Quản lý rủi ro tại Hội sở Chi nhánh và các Phòng Giao dịch Lê
Hồng Phong, Phan Đình Phùng, Ngọc Hồi và Đắk Hà.
- Đối tượng khảo sát: Đối tƣợng khảo sát của luận văn là các nhân tố ảnh
hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Kon Tum. Đề tài thực

hiện khảo sát ý kiến khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ thẻ của Chi nhánh
tại địa bàn thành phố Kon Tum và 2 huyện Ngọc Hồi, Đắk Hà.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung nghiên cứu: Luận văn phân tích, đánh giá hoạt động kinh
doanh dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Kon Tum, từ đó đề xuất khuyến nghị
nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ.
- Về không gian nghiên cứu: Nghiên cứu tại BIDV Chi nhánh Kon Tum.
- Về thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng trên cơ sở số liệu từ
năm 2015 đến năm 2017.


5

4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở tham khảo các bài nghiên cứu trƣớc đây có cùng nội dung
liên quan, đề tài nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại
BIDV Chi nhánh Kon Tum từ các số liệu thực tế, từ đó đi đến các kết luận và
đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại
BIDV Chi nhánh Kon Tum. Luận văn sử dụng những phƣơng pháp nghiên
cứu sau:
- Phƣơng pháp thu thập và tổng hợp lý thuyết: Nội dung lý thuyết
trong bài đƣợc tham khảo từ các giáo trình và những nghiên cứu trƣớc đây.
Trong Chƣơng 1, tác giả đã thu thập thơng tin để hệ thống hóa cơ sở lý luận
về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của NHTM, bao gồm: khái niệm và đặc
điểm của thẻ thanh toán, tổng quan về dịch vụ thẻ của NHTM, đặc điểm và
nội dung hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ, các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt
động kinh doanh và các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh dịch vụ
thẻ của NHTM.
- Phƣơng pháp thống kê mô tả: Phƣơng pháp này liên quan đến
việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính tốn và mơ tả các đặc trƣng khác

nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tƣợng nghiên cứu. Trong Chƣơng 2,
luận văn sử dụng phƣơng pháp này để thu thập, tóm tắt, trình bày, tính tốn và
mơ tả các đặc trƣng khác nhau đối với các dữ liệu liên quan đến hoạt động
kinh doanh dịch vụ thẻ, sử dụng bảng để mô tả từng nhóm dữ liệu phục vụ
cho q trình phân tích. Từ các số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh
dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Kon Tum giai đoạn 2015-2017 đƣợc thu thập
tại Phòng Kế hoạch Tổng hợp và Phòng Quản lý rủi ro tại Chi nhánh, tác giả
tiến hành phân tích để chỉ ra những kết quả đạt đƣợc và hạn chế và trong hoạt
động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Chi nhánh.


6

- Phƣơng pháp so sánh: Đây là phƣơng pháp chủ yếu dùng trong phân
tích hoạt động kinh doanh để xác định xu hƣớng, mức độ biến động của các
chỉ tiêu phân tích. Trong Chƣơng 2, tác giả sử dụng phƣơng pháp so sánh để
xử lý những dữ liệu về các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại
BIDV Chi nhánh Kon Tum trong giai đoạn 2015-2017 nhƣ sau: So sánh số
liệu năm này với năm trƣớc liền kề để đánh giá sự tăng hay giảm của mỗi chỉ
tiêu và từ đó có nhận xét về xu hƣớng thay đổi; so sánh theo chiều dọc để xem
xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể; so sánh với số liệu của các
NHTM khác trên địa bàn để đánh giá thị phần và sức cạnh tranh.
- Phƣơng pháp điều tra khảo sát: Đây là phƣơng pháp khảo sát một
nhóm đối tƣợng trên một diện rộng nhằm phát hiện những quy luật phân bố,
trình độ phát triển, những đặc điểm về mặt định tính và định lƣợng của các
đối tƣợng cần nghiên cứu. Các tài liệu điều tra đƣợc là những thông tin quan
trọng về đối tƣợng cần cho quá trình nghiên cứu và là căn cứ quan trọng để đề
xuất những giải pháp khoa học hay giải pháp thực tiễn.
Trong Chƣơng 2, luận văn thực hiện điều tra khảo sát sự hài lòng của
khách hàng đối với dịch vụ thẻ, nhằm đánh giá chất lƣợng dịch vụ thẻ tại

BIDV Chi nhánh Kon Tum thông qua phiếu khảo sát dành cho khách hàng tại
thành phố Kon Tum và 2 huyện Ngọc Hồi, Đắk Hà. Số lƣợng phiếu khảo sát
thu thập là 150 phiếu, thời gian khảo sát bắt đầu từ tháng 10 đến tháng 11
năm 2018. Nội dung khảo sát theo mơ hình SERVPERF gồm 5 nhân tố đo
lƣờng chất lƣợng dịch vụ, bao gồm: Phƣơng tiện hữu hình, Sự tin cậy, Khả
năng đáp ứng, Năng lực phục vụ, và Sự đồng cảm. Hình thức Phiếu khảo sát
đƣợc trình bày tại phần Phụ lục 1 của luận văn. Kết quả khảo sát là dữ liệu để
tiến hành thực hiện hồi quy theo mơ hình Binary Logistic trên phần mềm
SPSS, đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự hài lòng của khách


7

hàng, qua đó đánh giá đƣợc chất lƣợng dịch vụ thẻ và xác định đƣợc những
hạn chế của hoạt động kinh doanh thẻ liên quan đến chất lƣợng dịch vụ.
5. BỐ CỤC ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu
của luận văn gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân
hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Kon Tum.
Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ
thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Kon Tum.
6. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
Trong quá trình nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện hoạt động kinh doanh
dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh
Kon Tum”, tác giả đã tiến hành thu thập và tham khảo một số bài báo khoa
học và một số luận văn thạc sĩ tại Đại học Đà Nẵng trƣớc đây có liên quan
đến đề tài để làm nền tảng nghiên cứu. Cụ thể:

Một số bài báo đăng trên các tạp chí khoa học
1. Bài báo “Ứng dụng mơ hình TPB và TAM trong nghiên cứu sự chấp
nhận thẻ tín dụng của người tiêu dùng Việt Nam” của hai tác giả Vƣơng Đức
Hoàng Quân và Trịnh Hồng Nam, đăng trên trang Tạp chí Phát triển Kinh tế
(Đại học Kinh tế TP HCM) tháng 5/2017. Bài nghiên cứu ứng dụng lý thuyết
hành vi dự định và mô hình chấp nhận cơng nghệ để xác định các nhân tố tác
động tới sự chấp nhận thẻ tín dụng của ngƣời tiêu dùng Việt Nam. Kết quả
nghiên cứu cho thấy nhân tố Tính chủ quan, Nhận thức hữu dụng và Nhu cầu
cảm nhận có tác động tích cực, trong khi nhân tố Kiểm sốt hành vi cảm nhận
có tác động tiêu cực đối với sự chấp nhận thẻ tín dụng của ngƣời tiêu dùng.


8

Từ đó, tác giả đƣa ra các khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh thẻ tín dụng.
2. Bài báo “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định và quyết định sử dụng thẻ
ngân hàng: Nghiên cứu thực tiễn tại Việt Nam” của tác giả Phạm Nguyễn Thị
Hoàng Hoa đăng trên Tạp chí Khoa học kinh tế của Trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Đà Nẵng, ngày 25/08/2017. Tác giả đã tìm hiểu về các nhân tố tác
động đến lợi ích của khách hàng trong quyết định sử dụng dịch vụ thẻ, sử
dụng phƣơng pháp phân tích SEM, đƣa ra mơ hình các nhân tố ảnh hƣởng đến
ý định và quyết định sử dụng thẻ ngân hàng tại Việt Nam. Đây là cơ sở để các
NHTM có thể phát triển kế hoạch chiến lƣợc tập trung các nhóm đối tƣợng
đƣợc xác định, cung cấp sản phẩm tốt hơn và cải thiện mối quan hệ với khách
hàng.
3. Bài báo “Hoạt động thanh toán thẻ quốc tế của các ngân hàng thương
mại Việt Nam” của Tiến sĩ Nguyễn Tƣờng Vân, Thạc sĩ Đinh Thị Thanh Long
của Học viện Ngân hàng, đăng trên trang Tạp chí tài chính ngày 27/07/2017.
Các tác giả đã trình bày thực trạng hoạt động thanh toán thẻ quốc tế tại Việt
Nam trong giai đoạn 2010-2016: Số lƣợng các NHTM tham gia thanh toán thẻ

quốc tế và doanh số thanh toán thẻ quốc tế tăng lên rất nhanh; loại tiền thanh
tốn đƣợc đa dạng hóa; điều kiện phát hành và thanh toán thẻ quốc tế ngày
càng linh hoạt. Bên cạnh đó, các tác giả cũng nêu ra vấn đề mà Việt Nam phải
đối mặt, đó là tác động của sự gia tăng của dòng tiền chi tiêu qua thẻ thanh
toán quốc tế tới nền kinh tế Việt Nam.
Một số luận văn thạc sĩ trƣớc đây nghiên cứu về dịch vụ thẻ
1. Luận văn thạc sĩ “Phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Hòa
Vang, Thành phố Đà Nẵng” của tác giả Trần Thị Xuân Thái, Đại học Đà
Nẵng (2018). Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thẻ


9

ghi nợ nội địa, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ
nội địa tại Agribank Chi nhánh huyện Hịa Vang để tìm ra những hạn chế
trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa. Từ đó tác giả đƣa ra
một số khuyến nghị nhằm phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại Chi nhánh.
Tuy nhiên, đề tài này chỉ giới hạn nghiên cứu về thẻ ghi nợ nội địa, bên cạnh
đó, tác giả chƣa đánh giá chất lƣợng dịch vụ dựa trên việc xây dựng một mơ
hình đo lƣờng cụ thể.
2. Luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM BIDV
thông qua khách hàng tại Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk” của tác
giả Đinh Ngọc Tân, Đại học Đà Nẵng (2017). Tác giả xây dựng mơ hình đo
lƣờng chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM tại BIDV Chi nhánh Đắk Lắk dựa trên sự
tham khảo mơ hình đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ SERVPERF. Kết quả hồi
quy cho thấy có 3 nhân tố tác động đến chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM là Năng
lực phục vụ, Sự tin cậy, Phƣơng tiện hữu hình. Tuy nhiên, luận văn này chỉ
giới hạn nghiên cứu đối với thẻ ATM chứ chƣa mở rộng nghiên cứu cho toàn
bộ dịch vụ thẻ của ngân hàng. Bài nghiên cứu đề xuất kiến nghị chỉ dựa trên

kết quả phân tích hồi quy chứ chƣa căn cứ vào tình hình thực tế tại địa
phƣơng và định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của Chi
nhánh.
3. Luận văn thạc sĩ “Phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân
hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Khánh Hịa” của tác giả
Nguyễn Hồng Mơ, Đại học Đà Nẵng (2016). Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý
luận về phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của NHTM, và phân tích
thực trạng HĐKD dịch vụ này tại VietinBank Chi nhánh Khánh Hòa trong
giai đoạn 2012-2014, rút ra những thành công và hạn chế trong hoạt động
kinh doanh dịch vụ thẻ, từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh dịch vụ thẻ tại Chi nhánh trong thời gian tới. Tuy nhiên, đề tài


10

này mặc dù có đề cập đến việc đánh giá chất lƣợng dịch vụ thẻ nhƣng chƣa
xây dựng đƣợc mô hình đo lƣờng cụ thể.
4. Luận văn thạc sĩ “Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Tây Đà Nẵng” của tác giả
Nguyễn Thị Hòa, Đại học Đà Nẵng (2016). Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý
luận về HĐKD dịch vụ thẻ và phân tích thực trạng HĐKD dịch vụ thẻ tại
SHB Chi nhánh Tây Đà Nẵng trong giai đoạn 2013-2015, chỉ ra những ƣu và
nhƣợc điểm, từ đó đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kinh
doanh dịch vụ này. Bài nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp so sánh, thống kê
mô tả và phƣơng pháp điều tra khảo sát ý kiến khách hàng về chất lƣợng dịch
vụ thẻ. Tuy nhiên, tác giả cũng chƣa xây dựng mơ hình đo lƣờng khi đánh giá
chất lƣợng dịch vụ thẻ, cộng thêm tác giả đƣa ra các chỉ tiêu đánh giá rủi ro
lãi suất chƣa phù hợp.
5. Luận văn thạc sĩ “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Hàng
hải Việt Nam” của tác giả Võ Thị Phƣơng Điệp, Đại học Đà Nẵng (2015).

Tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về dịch vụ thẻ của NHTM, và
phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Maritime Bank trong giai đoạn
2011-2013. Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng về chất lƣợng dịch vụ thẻ tại
Maritime Bank cho thấy: các tiêu chí khơng gian giao dịch, nghiệp vụ chun
mơn của cán bộ nhân viên, tác phong thái độ phục vụ và thủ tục giao dịch
trong năm 2013 đều đƣợc đánh giá cao cao hơn so với năm 2012. Tuy nhiên,
bài nghiên cứu cũng chƣa đi sâu phân tích mức độ ảnh hƣởng của từng nhân
tố đến sự hài lòng của khách hàng. Bên cạnh đó, một số tiêu chí đánh giá sự
phát triển dịch vụ thẻ mà tác giả đƣa ra chƣa hợp lý, chẳng hạn nhƣ tiêu chí
nghiên cứu thị trƣờng, xác định nhu cầu khách hàng, chỉ tiêu mức độ bảo mật
trong tiêu chí kiểm sốt rủi ro.
*Khoảng trống nghiên cứu


11

- Khoảng trống về nội dung:
+ Những bài nghiên cứu trƣớc đây mặc dù có tiến hành khảo sát sự hài
lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ, nhƣng đa phần chƣa xây dựng mơ
hình để lƣợng hóa mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến chất lƣợng dịch vụ
thẻ.
+ Đa phần các bài nghiên cứu khi đề xuất kiến nghị để hoàn thiện, phát
triển hoạt động dịch vụ thẻ chƣa đề cập đến chính sách phí, trong khi đây là
một trong những yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh của dịch vụ.
+ Các bài nghiên cứu có đƣa ra hệ thống tiêu chí để đánh giá hoạt động
kinh doanh dịch vụ thẻ của NHTM, tuy nhiên hệ thống các tiêu chí của một số
bài cịn có điểm chƣa phù hợp.
- Khoảng trống về thời gian, không gian: Thực tế đã có nhiều đề tài
nghiên cứu về dịch vụ thẻ của NHTM, tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam Chi nhánh KonTum đã có bài nghiên cứu “Phát triển dịch vụ

thẻ ATM tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh
KonTum” của tác giả Nguyễn Gia Hƣng, Đại học Đà Nẵng năm 2014, tuy
nhiên, xét trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến năm 2017, tại Trƣờng Đại
học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng lại chƣa có bài nghiên cứu nào về dịch vụ thẻ
tại BIDV Chi nhánh Kon Tum.
Với những khoảng trống về nội dung, không gian và thời gian nêu trên,
kết hợp với những tồn tại phát sinh trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại
các NHTM là cơ sở để tác giả thực hiện đề tài: “Hoàn thiện hoạt động kinh
doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Kon Tum”.


12

CHƢƠNG 1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH
VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm của thẻ thanh toán
a. Khái niệm thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán là phƣơng tiện thanh toán đƣợc các tổ chức tài chính phát
hành cho khách hàng, cho phép chủ thẻ sử dụng tiền trong tài khoản ngân
hàng hoặc trong hạn mức tín dụng để thanh tốn hàng hóa, dịch vụ hoặc rút
tiền tại máy giao dịch tự động ATM. Hiện nay, theo một số giáo trình, khái
niệm về thẻ thanh tốn đƣợc trình bày nhƣ sau:
Theo giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thƣơng mại của hai tác giả Trầm
Thị Xuân Hƣơng và Hoàng Thị Minh Ngọc, Trƣờng Đại học Kinh tế TP Hồ
Chí Minh (2012): “Thẻ là phương tiện thanh toán do các ngân hàng, các định

chế tài chính phát hành để thực hiện các giao dịch thẻ như nạp, rút tiền mặt
tại các máy, quầy tự động của ngân hàng, thanh tốn tiền hàng hóa dịch vụ
hoặc chuyển khoản…”
Theo giáo trình Thanh tốn quốc tế của tác giả Trần Hoàng Ngân,
Trƣờng Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh (2013): “Thẻ là phương tiện thanh
tốn do các ngân hàng, định chế tài chính phát hành và người sở hữu thẻ có
thể sử dụng nó để nạp, rút tiền mặt tại các máy, các quầy tự động của ngân
hàng, có thể sử dụng thẻ để thanh tốn tiền hàng hóa dịch vụ hoặc có thể sử
dụng để chuyển khoản.”


13

Từ các khái niệm trên, có thể hiểu thẻ thanh toán là phương tiện thanh
toán do các ngân hàng, định chế tài chính phát hành, được dùng để thực hiện
các giao dịch như rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán hàng hóa, dịch vụ.
b. Phân loại thẻ thanh tốn
Theo giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thƣơng mại của tác giả Trầm Thị
Xuân Hƣơng và Hoàng Thị Minh Ngọc, Trƣờng Đại học Kinh tế TP Hồ Chí
Minh (2012), thẻ thanh tốn đƣợc phân loại nhƣ sau:
*Theo phạm vi lãnh thổ: (1) Thẻ nội địa: thẻ chỉ đƣợc sử dụng trong
phạm vi quốc gia, đồng tiền giao dịch là đồng tiền của quốc gia đó; (2) Thẻ
quốc tế: thẻ đƣợc sử dụng trên phạm vi toàn thế giới, các đồng tiền tự do
chuyển đổi đƣợc sử dụng trong thanh tốn.
*Theo tính chất thanh toán: (1) Thẻ ghi nợ (debit card): là thẻ cho phép
chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số dƣ tài khoản tiền gửi thanh
toán của chủ thẻ tại ngân hàng; (2) Thẻ tín dụng (credit card): là thẻ cho phép
chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã đƣợc cấp
theo thỏa thuận với ngân hàng phát hành thẻ; (3) Thẻ trả trước (prepaid
card): là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi giá trị

tiền đƣợc nạp vào thẻ tƣơng ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả trƣớc cho ngân
hàng phát hành thẻ.
*Theo đặc điểm kỹ thuật của thẻ: (1) Thẻ băng từ (magnetic stripe): là
loại thẻ mặt sau có một dải băng từ chia các rãnh để ghi các thông tin về chủ
thẻ và các thông tin cần thiết khác; (2) Thẻ thông minh (smart card): là loại
thẻ đƣợc sản xuất dựa trên cơng nghệ vi xử lý, mặt trƣớc của thẻ có gắn một
chip điện tử nhƣ một máy tính thu nhỏ, các giao dịch thẻ đƣợc xử lý ngay trên
chip.


14

*Theo chủ thể phát hành: (1) Thẻ do ngân hàng phát hành: là thẻ đƣợc
phát hành bởi các NHTM; (2) Thẻ do tổ chức tín dụng phi ngân hàng phát
hành: là loại thẻ du lịch, giải trí của các tập đoàn kinh doanh lớn phát hành.
1.1.2. Tổng quan về dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại
a. Khái niệm dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại
Từ khái niệm đã trình bày ở trên về thẻ thanh tốn, có thể rút ra khái
niệm về thẻ ngân hàng nhƣ sau: Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán do
các ngân hàng thương mại phát hành, được dùng để thực hiện các giao dịch
như rút tiền mặt, chuyển khoản và thanh toán hàng hóa, dịch vụ.
Tại Việt Nam, theo quy định tại Thông tƣ số 19/2016/TT-NHNN do
Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam ban hành ngày 30 tháng 6 năm 2016 Quy định
về hoạt động thẻ ngân hàng định nghĩa nhƣ sau: “Thẻ ngân hàng là phương
tiện thanh toán do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ
theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận. Thẻ trong thông tư
này không bao gồm các loại thẻ do các tổ chức cung ứng hàng hóa, dịch vụ
phát hành chỉ để sử dụng trong việc thanh toán hàng hóa, dịch vụ của chính
các tổ chức phát hành đó”.
Nhƣ vậy có thể hiểu khái niệm về dịch vụ thẻ của NHTM nhƣ sau: Dịch

vụ thẻ của NHTM là tập hợp những dịch vụ do NHTM cung cấp cho khách
hàng sử dụng thẻ, phục vụ nhu cầu của khách hàng thực hiện các giao dịch
như rút tiền mặt, chuyển khoản và thanh tốn hàng hóa, dịch vụ trong phạm
vi số dư tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được cấp theo hợp đồng
phát hành và sử dụng thẻ giữa ngân hàng phát hành thẻ và khách hàng.
b. Các loại dịch vụ thẻ
- Dịch vụ rút tiền mặt: Khách hàng có thể sử dụng thẻ để rút tiền mặt
trong phạm vi số dƣ tài khoản thanh toán hoặc hạn mức tín dụng tại các máy
giao dịch tự động ATM của ngân hàng phát hành thẻ hoặc của các ngân hàng


15

trong mạng lƣới liên kết trong hoạt động thanh toán thẻ, thay cho việc đến
quầy giao dịch của ngân hàng để rút tiền từ tài khoản.
- Dịch vụ chuyển khoản: Khách hàng có thể sử dụng thẻ để thực hiện
giao dịch chuyển khoản một số tiền thông qua máy ATM, trong phạm vi số
dƣ khả dụng trong tài khoản thanh tốn hoặc hạn mức tín dụng của chủ thẻ
sang một tài khoản khác.
- Dịch vụ thanh toán: Đây là dịch vụ mà các ngân hàng liên kết với các
nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ, là hình thức thay thế cho việc thanh toán trực
tiếp, chủ thẻ khi mua hàng tại các cơ sở chấp nhận thẻ có lắp đặt máy POS
(nhà hàng, siêu thị, trung tâm thƣơng mại,…) không cần phải trả tiền mặt
ngay, thay vào đó, ngân hàng sẽ ứng trƣớc tiền cho ngƣời bán và chủ thẻ sẽ
thanh toán lại sau cho ngân hàng khoản tiền giao dịch.
- Thanh toán lương qua tài khoản: Đây là dịch vụ mà ngân hàng dựa trên
bảng lƣơng do đơn vị thanh toán lƣơng cung cấp, và ủy nhiệm chi của đơn vị
để trích tiền từ tài khoản của đơn vị mở tại ngân hàng thanh toán lƣơng để
chuyển tiền trả cho cán bộ nhân viên của đơn vị đó.
Ngồi ra, dịch vụ thẻ của NHTM còn bao gồm một số dịch vụ khác nhƣ

vấn tin tài khoản, in sao kê giao dịch, thanh tốn các hóa đơn tiền điện, điện
thoại, tiền internet, phí bảo hiểm…
b. Vai trị của dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại
 Đối với chủ thẻ
- Cung cấp cho chủ thẻ phương tiện thanh toán nhanh chóng, chính xác:
thơng qua hệ thống máy rút tiền tự động và điểm chấp nhận thẻ của các
NHTM tham gia vào hệ thống thanh tốn thẻ, chủ thẻ có thể thực hiện giao
dịch thanh tốn mà khơng cần phải mang theo tiền mặt.
- Thẻ là cơng cụ cấp tín dụng: thẻ tín dụng là một hình thức cấp tín dụng
của ngân hàng, giúp chủ thẻ chủ động chi tiêu dựa trên hạn mức tín dụng cấp


16

qua thẻ, sau một khoảng thời gian xác định, chủ thẻ phải thanh toán số dƣ nợ
cho ngân hàng, nếu khơng trả hết nợ thì ngân hàng tính lãi trên số dƣ nợ.
- Lợi ích từ các giá trị gia tăng của thẻ: Các ngân hàng đang không
ngừng phát triển các tiện ích của thẻ, bên cạnh chức năng chính là rút tiền,
chuyển tiền cùng hệ thống và vấn tin tài khoản, hiện nay nhiều ngân hàng đã
nâng cấp tính năng chuyển khoản ngồi hệ thống và thanh tốn hóa đơn ngay
trên máy ATM.
 Đối với ngân hàng
- Đem lại nguồn thu: Dịch vụ thẻ đem lại nguồn thu cho ngân hàng từ
phí phát hành thẻ, phí thƣờng niên thẻ, và phí giao dịch khi khách hàng giao
dịch qua thẻ tại máy ATM, POS... Đối với thẻ tín dụng, ngân hàng còn thu
đƣợc khoản tiền lãi phát sinh trên số dƣ nợ của khách hàng.
- Tăng nguồn vốn huy động: Ngân hàng huy động đƣợc một lƣợng tiền
gửi với chi phí trả lãi thấp nhờ vào số dƣ tối thiểu mà khách hàng phải duy trì
trong tài khoản tiền gửi thanh toán.
- Mở rộng kênh phân phối sản phẩm dịch vụ: Việc mở rộng mạng lƣới

máy ATM, POS giúp các ngân hàng mở rộng kênh phân phối sản phẩm bên
cạnh kênh phân phối truyền thống là các quầy giao dịch, giúp phục vụ nhu
cầu giao dịch của khách hàng ngoài giờ giao dịch tại ngân hàng.
 Đối với xã hội
Thẻ là một trong những phƣơng thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt,
việc sử dụng thẻ trong thanh toán giúp giảm lƣợng tiền mặt lƣu thơng trong
nền kinh tế do đó giảm chi phí lƣu thơng tiền mặt. Thẻ cịn giúp rút ngắn thời
gian thanh toán, nhờ vậy làm tăng nhanh khối lƣợng chu chuyển vốn trong
nền kinh tế (Ngân, 2013).
c. Các thành phần tham gia trong hoạt động phát hành và thanh toán
thẻ của ngân hàng thương mại


×