Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần môi trường đô thị kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN CÔNG TƢỜNG

KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN MƠI TRƢỜNG ĐƠ THỊ KONTUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN

Kon Tum - Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN CÔNG TƢỜNG

KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN MƠI TRƢỜNG ĐƠ THỊ KONTUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN

Mã số: 8.34.03.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Mạnh Toàn

Kon Tum - Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN


Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai cơng bố trong bất cứ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Công Tƣờng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................ 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................... 3
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài .................................................... 3
7. Bố cục luận văn ....................................................................................... 4
8. Tổng quan về đề tài nghiên cứu .............................................................. 4
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ CHI PHÍ ...................................................................................... 6
1.1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ ................................ 6
1.1.1. Khái niệm .......................................................................................... 6
1.1.2. Vai trị của kế tốn quản trị chi phí ................................................... 9
1.2. KHÁI NIỆM CHI PHÍ VÀ PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT ........... 11
1.2.1. Khái niệm chi phí ............................................................................ 11
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất ............................................................... 12
1.3. NỘI DUNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT ..................................................................................... 16
1.3.1. Lập dự tốn chi phí sản xuất ........................................................... 16
1.3.2. Phân tích biến động chi phí ............................................................. 22

1.3.3. Tính giá thành sản phẩm ................................................................. 25
1.3.4. Thơng tin kế tốn quản trị chi phí với việc ra quyết định ............... 29
1.3.5. Kiểm sốt chi phí ............................................................................ 32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 32


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƢỜNG ĐÔ THỊ KON TUM .................. 33
2.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MƠI TRƢỜNG ĐƠ
THỊ KON TUM ............................................................................................... 33
2.1.1. Thơng tin khái quát ......................................................................... 33
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển .................................................. 33
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động ......................................................................... 35
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý .................................................................. 36
2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ phận kế tốn của Cơng ty.................................. 40
2.1.6. Các mục tiêu chủ yếu của Công ty.................................................. 43
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN MƠI TRƢỜNG ĐÔ THỊ KON TUM ................................................. 43
2.2.1. Thực trạng chi phí sản xuất - kinh doanh tại Cơng ty..................... 43
2.2.2. Tập hợp chi phí và tính giá thành.................................................... 48
2.2.3. Phân tích sự thay đổi chi phí sản xuất - kinh doanh của Cơng ty theo
một số loại hình dịch vụ mơi trƣờng và hạng mục cơng trình chính .............. 72
2.2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất - kinh doanh của Công ty
thông qua mối quan hệ giữa chi phí và doanh thu .......................................... 74
2.2.5. Thực trạng cơng tác phân tích và kiểm sốt chi phí ....................... 77
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƢỜNG ĐÔ THỊ KON TUM ........................ 79
2.3.1. Ƣu điểm ........................................................................................... 79
2.3.2. Tồn tại, hạn chế ............................................................................... 79
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 82

CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI
TRƢỜNG ĐÔ THỊ KON TUM ................................................................... 83


3.1. SỰ CẦN THIẾT HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN MƠI TRƢỜNG ĐƠ THỊ KON TUM ........................ 83
3.2. HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN MƠI TRƢỜNG ĐƠ THỊ KON TUM ................................................. 86
3.2.1. Ngun tắc hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty cổ phần
Mơi Trƣờng đơ thị Kon Tum .......................................................................... 86
3.2.2. Nội dung hồn thiện kế tốn quản trị chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ
phần Môi trƣờng đô thị Kon Tum ................................................................... 88
3.2.3. Một số yêu cầu và điều kiện cần có để thực hiện các giải pháp hồn
thiện kế tốn quản trị chi phí. .......................................................................... 99
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 103
KẾT LUẬN .................................................................................................. 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NVL

: Nguyên vật liệu

SP

: Sản phẩm




: Biến động

NSLĐ

: Năng suất lao động

CP NVL

: Chi phí ngun vật liệu

CP NC

: Chi phí nhân cơng

SXC

: Sản xuất chung

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

QLDN

: Quản lý doanh nghiệp

TSCĐ


: Tài sản cố định

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần Môi trƣờng đô thị Kon Tum
trong năm 2017 và năm 2018 .......................................................................... 44
Bảng 2.2. Biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chi cho hạng mục “duy
trì cây xanh, vƣờn hoa, bồn hoa, cơng viên” trong năm 2018 ........................ 45
Bảng 2.3. Biến động chi phí máy thi cơng chi cho hạng mục “duy trì cây
xanh, vƣờn hoa, bồn hoa, công viên” trong năm 2018 ................................... 46
Bảng 2.4. Chi phí ngồi sản xuất tại Cơng ty cổ phần Môi trƣờng đô thị Kon
Tum trong năm 2017 và năm 2018 ................................................................. 47
Bảng 2.5. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của hạng mục “sửa chữa hệ thống
điện chiếu sáng cơng cộng” năm 2018............................................................ 52
Bảng 2.6. Chi phí máy thi công của hạng mục “sửa chữa hệ thống điện chiếu
sáng công cộng” năm 2018 (Đơn vị: VNĐ) ................................................... 59
Bảng 2.7. Chi phí máy thi cơng tại Cơng ty cổ phần Môi trƣờng đô thị Kon
Tum qua các năm 2017 và 2018 ..................................................................... 59
Bảng 2.8. Phân bổ chi phí máy thi cơng năm 2018 cho một số hạng mục cơng
trình tại Công ty cổ phần Môi trƣờng đô thị Kon Tum................................... 62
Bảng 2.9. Phân bổ chi phí sản xuất chung năm 2018 cho một số hạng mục

cơng trình tại Cơng ty cổ phần Môi trƣờng đô thị Kon Tum .......................... 65
Bảng 2.10. Chi phí sản xuất chung tại Cơng ty cổ phần Môi trƣờng đô thị Kon
Tum qua các năm 2017 và 2018 ..................................................................... 65
Bảng 2.11. Chi phí bán hàng tại Công ty cổ phần Môi trƣờng đô thị Kon Tum
qua các năm 2017 và 2018 .............................................................................. 67
Bảng 2.12. Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Cơng ty cổ phần Môi trƣờng đô
thị Kon Tum qua các năm 2017 và 2018 ........................................................ 69


Bảng 2.13. Sự thay đổi chi phí sản xuất - kinh doanh của Cơng ty theo một số
loại hình dịch vụ mơi trƣờng và hạng mục cơng trình chính .......................... 73
Bảng 2.14. Chi phí và lợi nhuận của Cơng ty cổ phần Môi trƣờng đô thị Kon
Tum qua các năm 2017 và 2018 ..................................................................... 75
Bảng 3.1. Bảng phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động tại
Công ty cổ phần Môi trƣờng đô thị Kon Tum ................................................ 90
Bảng 3.2. Mối quan hệ của chi phí ứng xử với doanh thu và lợi nhuận ......... 94


DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 1.1. Tính giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp trực tiếp ................... 29
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu quản lý của Công ty........................................................... 36
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty........................................ 40


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, ở nƣớc ta, sự gia tăng dân số cùng với tốc độ đơ thị hố
nhanh chóng đã tác động tiêu cực đến đời sống của ngƣời dân, đồng thời gây

ra nhiều khó khăn trong quản lý chất lƣợng mơi trƣờng đơ thị. Đặc biệt, với số
lƣợng ngƣời dân tại các khu đơ thị có xu hƣớng tăng lên qua mỗi năm thì
lƣợng chất thải sinh hoạt tại đây cũng gia tăng nhanh chóng, đa dạng về thành
phần và chƣa đƣợc phân loại tại nguồn, gây khó khăn cho các cơng tác xử lý.
Theo thống kê, trong lƣợng chất thải rắn phát sinh trung bình mỗi ngày
tại các đơ thị ở Việt Nam vào khoảng 36.000 triệu tấn thì có khoảng 5.800
triệu tấn không đƣợc thu gom, chƣa kể đến, lƣợng chất thải thu gom đƣợc xử
lý bằng các biện pháp chôn lấp nhƣng không đảm bảo vệ sinh do không tuân
thủ các quy định an toàn. Lƣợng chất thải này đủ để gây ra tình trạng ơ nhiễm
mơi trƣờng khá nghiêm trọng. Việc thu gom, vận chuyển, xử lý và tiêu hủy
các loại chất thải rắn vì thế đã và đang trở thành một bài tốn khó đối với các
nhà quản lý đô thị, các công ty cung cấp dịch vụ mơi trƣờng. Trong đó, nguồn
vốn đầu tƣ cho cơng tác thu gom, vận chuyển, phân loại và xử lí chất thải rắn
luôn là vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu, bởi chi phí phục vụ hoạt động này
khá cao và chiếm phần lớn trong nguồn vốn hoạt động của các cơng ty mơi
trƣờng đơ thị. Do đó, việc tính tốn, phân bổ nguồn vốn một cách hợp lý để
vừa đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng, vừa duy trì tốt hoạt động của công
ty là yêu cầu rất quan trọng. Để thực hiện tốt công việc này, hệ thống thơng
tin kế tốn quản trị chi phí phải làm tốt nhiệm vụ thu thập, xử lý các dữ liệu
về chi phí theo một trình tự cụ thể, từ đó cung cấp chính xác các thơng tin về
chi phí, nhằm xây dựng kế hoạch chi phí, kiểm sốt chi phí, qua đó đánh giá
đúng các hoạt động của cơng ty và hỗ trợ nhà quản lý đƣa ra những quyết
định phù hợp.


2

Tại Công ty cổ phần Môi trƣờng đô thị Kon Tum hệ thống kế toán quản
trị đã và đang đƣợc tổ chức, tập trung chủ yếu vào kế toán quản trị chi phí
nhằm cung cấp thơng tin chi phí cho nhà quản trị và phục vụ cho yêu cầu hoạt

động. Nhƣng trên thực tế việc tổ chức kế toán quản trị nói chung và kế tốn
quản trị chi phí nói riêng tại Cơng ty chƣa khoa học, cịn nhiều bỡ ngỡ, mang
nhiều nội dung tự phát, các công việc của kế tốn quản trị chi phí đƣợc thực
hiện đan xen giữa nhiều bộ phận mà khơng có bộ phận chun trách, nội dung
của kế tốn quản trị cịn bị ảnh hƣởng nặng nề bởi nội dung của kế tốn tài
chính.
Xuất phát từ yêu cầu mang tính khách quan cả về lý luận lẫn thực tiễn
nói trên, đồng thời nhận thức đƣợc vai trị của kế tốn quản trị chi phí đối với
sự phát triển của Công ty cổ phần Môi trƣờng đô thị Kon Tum, tác giả đã
chọn đề tài “Kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty cổ phần Môi trƣờng đô thị
Kon Tum” làm đề tài nghiên cứu luận văn. Để từ những nghiên cứu và phân
tích về thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí, nhận biết đƣợc những mặt
làm đƣợc cũng nhƣ những tồn tại, hạn chế trong cơng tác kế tốn quản trị chi
phí của Cơng ty, xác định ngun nhân, từ đó đề xuất một số giải pháp hồn
thiện kế tốn quản trị chi phí, góp phần giúp cơng ty phát triển.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu cơng tác kế tốn quản trị chi phí trong
Cơng ty cổ phần Môi trƣờng đô thị Kon Tum với mục đích mơ tả, đánh giá
những mặt cịn tồn tại, hạn chế. Từ đó đề xuất các giải pháp khắc phục cụ thể
nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty cổ phần Môi trƣờng đô
thị Kon Tum diễn ra nhƣ thế nào?
Kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty cổ phần Môi trƣờng đô thị Kon


3

Tum đã đạt đƣợc những kết quả gì và cịn tồn tại những hạn chế nào? Nguyên
nhân của những tồn tại hạn chế đó là gì?

Giải pháp nào nên thực hiện để hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại
Công ty cổ phần Môi trƣờng đô thị Kon Tum?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tƣợng nghiên cứu: Cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty
cổ phần Mơi trƣờng đơ thị Kon Tum.
- Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu của luận văn tập trung
nghiên cứu cơng tác kế tốn quản trị chi phí cho các hoạt động dịch vụ công
cộng liên quan đến lĩnh vực môi trƣờng tại Công ty cổ phần Môi trƣờng đô thị
Kon Tum trong năm 2017 và năm 2018.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn đƣợc thực hiện theo hƣớng nghiên cứu thống kê, mô tả, diễn
giải, phƣơng pháp so sánh dựa trên tài liệu của đơn vị vận dụng với điều kiện
cụ thể và cơ chế chính sách hiện hành. Từ đó tập trung phân tích nhằm mơ tả
một cách khoa học và có hệ thống các tồn tại, hạn chế trong công tác xây
dựng hệ thống thơng tin kế tốn quản trị chi phí của Cơng ty, tìm ra ngun
nhân và đề xuất các giải pháp khắc phục.
Qua tìm hiểu thực tế, luận văn đã thu thập đƣợc các số liệu sơ cấp và
thứ cấp. Số liệu sơ cấp là các thông tin liên quan đến tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh tại Công ty mà trọng tâm là thu thập số liệu từ Phịng Kế
tốn, Phịng Kế hoạch, Phịng Mơi trƣờng. Kết quả nghiên cứu còn dựa trên
các cuộc phỏng vấn trực tiếp kế toán trƣởng, nhà quản lý, các bộ phận có liên
quan đến số liệu của Cơng ty. Các số liệu thứ cấp đƣợc tham khảo từ các giáo
trình, tạp chí kế tốn và các cơng trình nghiên cứu có liên quan.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
Về ý nghĩa lý luận: Luận văn đã giúp hệ thống hóa đƣợc những cơ sở lý


4

luận cơ bản liên quan đến kế toán quản trị chi phí nhằm phân tích và đánh giá

thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty.
Về ý nghĩa thực tiễn: Kết quả thực hiện đề tài giúp đáp ứng đƣợc nhu
cầu thông tin của các nhà quản lý đặt biệt là đáp ứng đƣợc 3 yêu cầu phù hợp,
tin cậy và kịp thời của thông tin mà các nhà quản lý cần và dễ dàng điều hành
hoạt động của đơn vị. Giúp hoàn thiện chế độ hƣớng dẫn về hệ thống kế tốn
tài chính của Nhà nƣớc.
7. Bố cục luận văn
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn quản trị chi phí.
Chƣơng 2: Thực trạng kế tốn quản trị chi phí tại Công ty cổ phần Môi
trƣờng đô thị Kon Tum.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị
chi phí tại Cơng ty cổ phần Mơi trƣờng đô thị Kon Tum.
8. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Những nghiên cứu của các tác giả Nguyễn Việt (1995) với luận án
“Vấn đề hồn thiện kế tốn Việt Nam”, Phạm Văn Dƣợc (1997) với “Phương
hướng xây dựng nội dung và tổ chức vận dụng kế toán quản trị vào các doanh
nghiệp Việt Nam” đã trình bày phƣơng hƣớng và giải pháp xây dựng hệ thống
kế tốn tài chính và kế toán quản trị trong các doanh nghiệp Việt Nam.
Đề tài “Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần Cơ
điện và Xây lắp Hùng Vương” của Hà Thụy Phúc Trầm (2012) đã phân tích,
đánh giá và xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến cơng tác kế tốn quản trị chi
phí tại cơng ty Cổ phần Cơ điện và xây lắp Hùng Vƣơng. Tác giả đã đƣa ra
những nhận xét cụ thể trong công tác kế tốn quản trị, cơng tác kiểm sốt chi
phí cho từng khoản mục chi phí xây lắp tại Cơng ty này.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Vũ Tiến Đơng (2011) với nghiên cứu
“Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty cổ phần cơ điện và xây dựng


5


Quảng Nam” đã phân tích đƣợc một số nội dung chủ yếu của kế tốn quản trị
tại cơng ty cổ phần cơ điện và xây dựng Quảng Nam nhƣ nhận diện và phân
loại chi phí, cơng tác lập dự tốn chi phí sản xuất kinh doanh, xác định giá phí
sản phẩm sản xuất, tổ chức thông tin phục vụ kiểm sốt chi phí, tổ chức kiểm
tra và đánh giá thực hiện 4 chi phí các bộ phận, phân tích thơng tin thích hợp
cho việc ra quyết định ngắn hạn tại Cơng ty này.
Hạch tốn chi phí đầy đủ Kết hợp chi phí xã hội và chi phí mơi trƣờng
vào hệ thống hạch toán truyền thống, Đại học Carnegie Mellon, Pittsburgh Christian Herzig và Tobias Viere, Dự án EMA-SEA thử nghiệm tại Công ty
Intex, Trung tâm quản lý bền vững (CSM), Đại học Lueneburg, Đức. Nghiên cứu của Phạm Thị Thu Hiền (2012), với đề tài “Nghiên cứu việc áp
dụng Kế tốn quản trị mơi trƣờng trong Cơng ty cổ phần Gạch Men
COSEVCO (DACERA)”.


6

CHƢƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
1.1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
1.1.1. Khái niệm
a. Khái niệm kế tốn quản trị
Lịch sử phát triển lâu dài của kế tốn nói chung, kế tốn quản trị chi phí
nói riêng gắn liền với q trình phát triển của xã hội. Kế tốn quản trị chi phí,
về bản chất là một bộ phận cấu thành không thể tách rời của hệ thống kế tốn,
vì vậy, bản chất của kế tốn quản trị chi phí trƣớc hết thể hiện ở bản chất của
kế tốn, đều làm nhiệm vụ tổ chức hệ thống thông tin kế toán trong doanh
nghiệp.
Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin
kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong

nội bộ đơn vị kế tốn. Trải qua q trình hình thành và phát triển lâu đời, có
rất nhiều khái niệm về kế tốn quản trị dƣới các góc độ khác nhau. Trong đó
theo tác giả, kế tốn quản trị có đặc điểm nhƣ sau:
- Kế toán quản trị là một phần trong hệ thống kế tốn
- Kế tốn quản trị cung cấp các thơng tin định lƣợng kết hợp với định
tính
- Kế tốn quản trị cung cấp thông tin chi tiết và rất hữu ích cho các đối
tƣợng bên trong doanh nghiệp. Do đó, kế tốn quản trị là cơng cụ khơng thể
thiếu đƣợc trong hoạt động của mọi doanh nghiệp
- Thông tin do kế toán quản trị cung cấp giúp nhà quản trị trong doanh
nghiệp thực hiện chức năng quản lý và kiểm soát doanh nghiệp, bắt đầu từ các
khâu lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá và ra quyết định kinh
doanh.


7

Bên cạnh khái niệm kế tốn quản trị cịn có nhiều quan điểm cá nhân về
kế toán quản trị chi phí của các nhà nghiên cứu, cịn hiện nay chƣa có khái
niệm chính thức về kế tốn quản trị chi phí. Nhƣng, theo tác giả, kế tốn quản
trị chi phí là một phân hệ kế toán thuộc hệ thống kế tốn quản trị, cung cấp
thơng tin tồn diện về chi phí, giúp các nhà quản trị kiểm sốt tồn bộ nguồn
lực, xuyên suốt trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Kế tốn quản trị
chi phí là kênh thơng tin rất quan trọng giúp cho nhà quản trị xây dựng, tổ
chức thực hiện, kiểm tra, kiểm soát, đánh giá hoạt động và đƣa ra các quyết
định tối ƣu. Bao gồm các nội dung cơ bản sau: (1) Nhận diện và phân loại chi
phí; (2) Xây dựng định mức và dự tốn chi phí; (3) Kế tốn chi phí hoạt động
và tính giá thành sản phẩm; (4) Phân tích biến động chi phí; (5) Hệ thống báo
cáo kế tốn quản trị chi phí; (6) Phân tích thơng tin chi phí. Các nội dung này
sẽ là cơ sở cho tất cả các vấn đề đƣợc trình bày trong luận văn.

Hiệp hội kế toán Mỹ định nghĩa kế toán quản trị nhƣ sau: “Kế tốn
quản trị là q trình định dạng, đo lường, tổng hợp, phân tích, lập báo biểu,
giải trình và thơng đạt các số liệu tài chính và phi tài chính cho ban quản trị
để lập kế hoạch, theo dõi việc thực hiện kế hoạch trong phạm vi nội bộ một
doanh nghiệp, đảm bảo việc sử dụng có hiệu quả các tài sản và quản lý chặt
chẽ các tài sản này”.
Theo giáo trình kế tốn quản trị, Đại học kinh tế Quốc dân: “Kế tốn
quản trị là quy trình định dạng, đo lường, tổng hợp, phân tích, lập báo biểu,
giải trình và thơng đạt các số liệu tài chính và phi tài chính cho ban giám đốc
để lập kế hoạch, đánh giá, theo dõi việc thực hiện kế hoạch trong phạm vi nội
bộ một doanh nghiệp và để đảm bảo cho việc sử dụng hiệu quả các tài sản và
quản lý chặt chẽ các tài sản này”.
Luật Kế toán Việt Nam (2015) định nghĩa “Kế toán quản trị là việc thu
thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu


8

quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán”. Theo
quan điểm này, kế tốn quản trị đƣợc mơ tả gồm các bƣớc cơng việc cụ thể
thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính cho các nhà
quản trị nhằm đƣa ra các quyết định điều hành nội bộ trong các doanh nghiệp.
Kế toán quản trị đƣợc định hƣớng xây dựng theo quan điểm này mang tính
thiết thực, phù hợp với trình độ phát triển kế tốn quản trị hiện nay của các
doanh nghiệp Việt Nam. Nhƣ vậy, có rất nhiều quan điểm và định nghĩa về kế
tốn quản trị nhƣng có thể hiểu kế tốn quản trị là một phân hệ thuộc kế toán
thực hiện việc ghi chép, đo lƣờng, tính tốn, thu thập, tổng hợp, xử lý và cung
cấp thông tin kinh tế nhằm phục vụ chủ yếu cho các nhà quản trị doanh
nghiệp trong quá trình dự báo, hoạch định kiểm sốt và ra quyết định kinh
doanh.

b. Khái niệm quản trị chi phí
Quản trị chi phí là q trình tập hợp các phƣơng pháp để lập kế hoạch,
kiểm sốt hoạt động phát sinh chi phí và ra quyết định quản lý gắn liền với
mục tiêu của doanh nghiệp. Đã có nhiều quan điểm khác nhau khi định nghĩa
quản trị chi phí trong doanh nghiệp sản xuất.
“Quản trị chi phí là việc tính tốn hƣớng nội, nó mơ tả - về ngun tắc
đƣợc thực hiện hằng tháng - đƣờng vận động các nhân tố sản xuất trong quá
trình kết hợp chúng với giới hạn ở việc tính tốn mọi hao phí nhằm tạo ra và
thực hiện các kết quả của doanh nghiệp” theo tác giả Haberstock (1984). Theo
quan điểm này quản trị chi phí là việc tính tốn, kết hợp các yếu tố sản xuất
của nhà quản trị nhằm đạt đƣợc kết quả tốt nhất trong q trình hoạt động sản
xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, quản trị chi phí theo quan điểm của ơng đƣợc
xem xét thực hiện trong khoảng thời gian có tính chu kì xác định là tháng.
Tác giả Lê Thị Minh Huệ (2014) xác định: “Quản trị chi phí là q
trình tập hợp, tính tốn, phân tích và kiểm sốt các chi phí sản xuất kinh


9

doanh nhằm cung cấp thơng tin chi phí cần thiết cho quản trị doanh nghiệp”.
Theo quan điểm này, quản trị chi phí thể hiện rõ và gắn với chức năng của
hoạt động quản trị trong doanh nghiệp, là sự kết hợp của các kỹ thuật tập hợp,
tính tốn, phân tích và kiểm sốt để cung cấp các thơng tin chi phí (bao gồm
cả thơng tin tài chính, thơng tin phi tài chính) phục vụ cho quản trị doanh
nghiệp. Nhƣ vậy, dù đứng trên quan điểm nào về quản trị chi phí, thì đều có
thể nhận thấy đối tƣợng của quản trị chi phí là các thơng tin về chi phí. Do
vậy, để quản trị chi phí đạt hiệu quả cao, địi hỏi phải có hệ thống cung cấp
thơng tin chi phí trong đó kế tốn quản trị chi phí là một cơng cụ quan trọng
với vai trị cung cấp thơng tin chi phí cho quản trị.
1.1.2. Vai trị của kế tốn quản trị chi phí

Kế tốn quản trị đặt trọng tâm giải quyết các vấn đề quản tri ở công ty.
Do vậy kế tốn quản trị thiết kế thơng tin kế toán nhằm cung cấp cho các nhà
quản trị dùng vào việc hoạch định, điều hành và ra quyết định kinh doanh sẽ
xảy ra trong tƣơng lai. Trong đó, kế tốn quản trị đo lƣờng và báo cáo các
thơng tin có tính chất tài chính cũng nhƣ các loại thơng tin khác (phí tài
chính) có tác dụng hổ trợ cho các nhà quản trị hoàn thành các mục tiêu của tổ
chức. Kế tốn quản trị chi phí cung cấp hệ thống tài liệu dự tốn chi phí xây
dựng từng cơng trình, từng dự án và tình hình thực hiện các dự tốn trong
doanh nghiệp. Kế tốn quản trị chi phí tiến hành cụ thể hoá các kế hoạch hoạt
động của doanh nghiệp. Kế tốn quản trị chi phí cung cấp thơng tin về chi phí
ƣớc tính cho các sản phẩm, dịch vụ hoặc các đối tƣợng khác theo yêu cầu của
nhà quản lý nhằm giúp họ ra các quyết định quan trọng về đặc điểm của sản
phẩm, cơ cấu sản phẩm hoàn thành và phân bổ hợp lý các nguồn lực có hạn
cho các hoạt động của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, kế tốn quản trị chi phí
cịn cung cấp thơng tin hữu ích cho các nhà quản trị doanh nghiệp để từ đó
xây dựng các chiến lƣợc cạnh tranh bằng cách đƣa ra những báo cáo định kỳ,


10

đột xuất để thay đổi chiến lƣợc, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Các báo cáo định kỳ cung cấp cho nhà quản trị khả năng sinh lời của
các bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp, nhƣ các sản phẩm ,dịch vụ, các
thị trƣờng tiêu thụ nhằm đảm bảo doanh nghiệp chỉ tiến hành thực hiện các
hoạt động mang lại lợi nhuận hoặc lựa chọn sản phẩm mang lại lợi nhuận cao
hơn. Kế toán quản trị chi phí cũng cung cấp các thơng tin để phân bổ các
nguồn lực của doanh nghiệp cũng nhƣ quyết định cơ cấu sản phẩm xây dựng
và tiêu thụ, hay quyết định ngừng đầu tƣ xây dựng một cách hợp lý.
Các báo cáo đặc biết giúp cho các nhà quản lý đƣa ra các quyết định

chiến lƣợc, nhƣ phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới, đầu tƣ các thiết bị,
nhà xƣởng mới, đàm phán các hợp đồng dài hạn với các nhà cung cấp và các
khách hàng, chính sách marketing phù hợp. Kế tốn quản trị chi phí sản xuất
là một phần của kế toán quản trị do vậy cũng là một bộ phận không thể tách
rời của hệ thống kế tốn doanh nghiệp. Vai trị của kế tốn quản trị chi phí
trong việc thực hiện chức năng quản lý đƣợc thể hiện trong việc lập kế hoạch,
kiểm soát quá trình kinh doanh, đánh giá các hoạt động, đƣa ra các quyết định
quản lý từ đó dự đốn những ảnh hƣởng tới mục tiêu kinh doanh.
Kế toán quản trị chi phí sản xuất cung cấp thơng tin hữu ích về chi phí
cho nhà quản trị doanh nghiệp, để có thể nhận biết, đánh giá và quản lý tốt chi
phí sản xuất, từ đó có những quyết định, biện pháp đúng đắn tiết kiệm chi phí,
hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
Kế toán quản trị chi phí sản xuất là cơng cụ quan trọng cung cấp thơng
tin chi phí kịp thời, phù hợp, cần thiết cho các hoạt động quản trị doanh
nghiệp do vậy để đạt hiệu quả cao kế tốn quản trị chi phí phải có sự phối hợp
chặt chẽ với các bộ phận chức năng khác trong doanh nghiệp.


11

1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến kế toán quản trị chi phí
a. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
Theo tác giả, nhân tố bên trong doanh nghiệp đƣợc xác định bao gồm:
(1) Nhu cầu thông tin của nhà quản trị; (2) Đặc điểm hoạt động của doanh
nghiệp; (3) Tổ chức bộ máy kế tốn quản trị chi phí.
b. Các nhân tố bên ngồi doanh nghiệp
Nhóm nhân tố bên ngồi doanh nghiệp đƣợc xác định bao gồm: (1) Hệ
thống văn bản về chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc, ngành; (2) Q trình
hội nhập kinh tế quốc tế và mơi trƣờng cạnh tranh.
1.2. KHÁI NIỆM CHI PHÍ VÀ PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT

1.2.1. Khái niệm chi phí
a. Theo quan điểm của các nước Bắc Mỹ
Chi phí đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau trong những tình huống
khác nhau. Thuật ngữ “chi phí” thƣờng đƣợc sử dụng gắn liền với các loại chi
phí cụ thể cho các mục đích nhất định. Riêng đối với kế tốn tài chính, thuật
ngữ “chi phí” đƣợc sử dụng để phản ánh giá trị của các nguồn lực đã hao phí
để có các hàng hố hoặc các dịch vụ.
b. Theo quan điểm của các nước Tây Âu
Chi phí là số tiền bỏ ra để mua các yếu tố cần thiết cho quá trình kinh
doanh nhằm sinh lợi cho Doanh Nghiệp. Chi phí bao gồm:
- Chi phí nguyên, vật liệu, dự trữ sản xuất khác.
- Chi phí phát sinh trong q trình kinh doanh nhƣ chi phí tiền điện
nƣớc, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí nhân viên.
Khơng tính vào chi phí những số tiền bỏ ra nhƣ mua sắm tài sản cố
định hữu hình, vơ hình, mua chứng khốn. Nhƣng đƣợc tính vào một số
khoản doanh nghiệp khơng phải trả nhƣ chi phí khấu hao tài sản cố định, chi
phí dự phịng.


12

c. Theo quan điểm của Việt Nam
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí mà doanh
nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm. Thực chất chi phí là sự chuyển vốn - chuyển dịch giá trị của các
yếu tố sản xuất vào các đối tƣợng tính giá (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ).
d. Theo quan điểm của cá nhân
Chi phí sản xuất là tất cả chi phí về lao động sống và lao động vật hoá
mà doanh nghiệp đã chi ra để phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp nhằm
tạo ra doanh thu và thu nhập khác của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định.

1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất
a. Theo quan điểm của các nước Bắc Mỹ
Phân loại theo mối quan hệ của chi phí với các khoản mục trên báo cáo
tài chính. Theo cách phân loại này có hai loại chi phí cơ bản là chi phí sản
phẩm và chi phí thời kỳ.
- Chi phí sản phẩm bao gồm:
+ Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: là những chi phí về nguyên vật liệu
có thể đƣợc xác định một cách trực tiếp và dễ dàng cho sản phẩm sản xuất.
Các linh kiện điện tử dùng để lắp ráp một máy tính hay các tấm kim loại, kính
để lắp ráp một chiếc ơ tơ là các ví dụ về chi phí ngun vật liêu trực tiếp.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: là các khoản thù lao cho những nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm. Doanh nghiệp có thể có nhiều nhân viên khác tham
gia gián tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, nhƣ giám đốc phân xƣởng,
nhân viên bảo dƣỡng máy, bảo vệ phân xƣởng. Tuy nhiên, do việc tính tốn
trực tiếp tiền lƣơng của nhân viên này cho những sản phẩm cụ thể gặp nhiều
khó khăn nên chúng đƣợc gọi là chi phí nhân cơng gián tiếp và là một thành
phần của chi phí sản xuất chung.
+ Chi phí sản xuất chung: là tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến


13

q trình sản xuất sản phẩm mà chƣa tính vào chi phí chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp. Chi phí sản xuất chung thƣờng bao
gồm: chi phí vật liệu gián tiếp, chi phí nhân cơng gián tiếp, khấu hao máy
móc thết bị và nhà xƣởng, chi phí sửa chữa bảo dƣỡng, chi phí về tiền điện,
nƣớc, điện thoại
- Chi phí thời kỳ là những phí tổn đƣợc tính ngay vào chi phí kinh
doanh trong kỳ. Chi phí thời kỳ gồm có:
+ Chi phí bán hàng: là những phí tổn cần thiết cho quá trình tiêu thụ sản

phẩm. Chi phí bán hàng thƣờng bao gồm tiền quảng cáo, hoa hồng bán hàng,
tiền vận chuyển hàng đem bán, chi phí lƣu kho, lƣu bãi, lƣơng của nhân viên
bán hàng.
+ Chi phí quản lý: là những phí tổn cho việc tổ chức điều hành hoạt
động của doanh nghiệp mà khơng thể xếp vào chi phí sản xuất hay chi phí bán
hàng. Chi phí quản lý thƣờng bao gồm: lƣơng của cán bộ quản lý và nhân
viên văn phòng, khấu hao nhà văn phòng và các thiết bị quản lý.
b. Theo quan điểm của các nước Tây Âu
Theo chế độ hiện hành chi phí đƣợc chia làm 3 loại:
- Chi phí sản xuất kinh doanh: là chi phí bỏ ra dùng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ: chi phí thu mua nguyên vật liệu, hàng
hố vật tƣ sử dụng ngay, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí nhân viên.
- Chi phí tài chính: là các chi phí phát sinh cho hoạt động tài chính của
doanh nghiệp nhƣ lãi tiền, chiết khấu cho khách hàng hƣởng, lãi về khoản
mục khác, lỗ về hối đối.
- Chi phí đặc biệt: là các chi phí phát sinh cho hoạt động đặc biệt của
doanh nghiệp nhƣ chi phí nộp phạt do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng, tiền
phạt về thuế, truy thu thuế, giá trị kế toán tài sản cố định nhƣợng bán.
c. Theo quan điểm của Việt Nam


14

Phân loại chi phí sản xuất - kinh doanh là việc sắp xếp chi phí sản xuất
- kinh doanh vào từng loại, từng nhóm khác nhau theo những đặc trƣng nhất
định.
- Theo yếu tố chi phí sản xuất, căn cứ vào quy định hiện hành ở Việt
Nam, toàn bộ chi phí đƣợc chia làm 7 yếu tố, gồm:
+ Yếu tố chi phí ngun vật liêu: bao gồm tồn bộ giá trị nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ.sử dụng vào sản

xuất -kinh doanh (trừ giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại kho và phế liệu
thu hồi).
+ Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực sử dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ.
+ Yếu tố chi phí tiền lƣơng và các khoản phụ cấp lƣơng: phản ánh tổng
số tiền lƣơng và phụ cấp mang tính chất lƣơng phải trả cho tồn bộ ngƣời lao
động.
+ Yếu tố chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn:
phản ánh số quỹ bảo hiểm xà hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn trích theo
tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lƣơng và phụ cấp phải trả cho ngƣời lao động
tính vào chi phí.
+ Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh tổng số khấu hao
tài sản cố định phải trích trong kỳ của tất cả tài sản cố định sử dụng cho hoạt
động sản xuất - kinh doanh trong kỳ.
+ Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngồi: phản ánh tồn bộ chi phí dịch vụ
mua ngồi dùng vào sản xuất kinh doanh.
+ Yếu tố chi phí khác bằng tiền: phản ánh tồn bộ chi phí khác bằng
tiền chƣa phản ánh váo các yếu tố trên dùng cho hoạt động sản xuất - kinh
doanh.
- Phân theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm: theo quy định


15

hiện hành ở Việt Nam thì chia thành 5 khoản mục chi phí sau:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: phản ánh tồn bộ chi phí về ngun
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu.tham gia trực tiếp vào việc sản xuất,
chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: gồm tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng phải trả
cho công nhân trực tiếp sản xuất hay thực hiện các dịch vụ và các khoản trích
cho các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn theo tỷ lệ

với tiền lƣơng cơng nhân trực tiếp phát sinh tính vào chi phí.
+ Chi phí sản xuất chung: là chi phí phát sinh trong phạm vi phân
xƣởng sản xuất (trừ chi phí vật liệu và nhân cơng trực tiếp).
+ Chi phí bán hàng: là chi phí phát sinh liên quan đến tiêu thụ sản
phẩm, hành hoá, dịch vụ trong doanh nghiệp.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí phát sinh liên quan đến quản
trị kinh doanh và quản lý hành chính trong phạm vi tồn doanh nghiệp
- Phân loại chi phí theo chức năng trong sản xuất kinh doanh, gồm:
+ Chi phí thực hiện chức năng sản xuất: gồm những khoản phát sinh
liên quan đến việc chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ trong
phạm vi phân xƣởng.
+ Chi phí thực hiện chức năng tiêu thụ: gồm tất cả những chi phí phát
sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa lao vụ..
+ Chi phí thực hiện chức năng quản lý: gồm các chi phí quản lý kinh
doanh, hành chính và những chi phí liên quan đến hoạt dộng của doanh
nghiệp.
- Phân loại theo cách thức kết chuyển chi phí, tồn bộ chi phí sản xuất kinh doanh đƣợc chia thành chi phí sản xuất và chi phí thời kỳ. Chi phí sản
xuất là chi phí gắn liền với các sản phẩm đƣợc sản xuất ra hoặc đƣợc mua,
cịn chi phí thời kỳ là chi phí làm giảm lợi tức trong một thời kỳ nào đó nó


×