Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.12 MB, 139 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN KIỀU THƢƠNG

KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Đà Nẵng - Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN KIỀU THƢƠNG

KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Mã số: 60.34.03.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Công Phƣơng

Đà Nẵng - Năm 2019




MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Mục tiêu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.......................................... 2
3. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 3
4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................... 4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ................................................................ 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................... 9
1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................ 9
1.1.1. Đặc điểm hoạt động tín dụng trong ngân hàng thương mại ........ 9
1.1.2. Rủi ro trong hoạt động tín dụng ................................................... 11
1.2. KHN KHỔ BASEL VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................... 13
1.2.1. Mục tiêu kiểm soát nội bộ của Basel ............................................ 14
1.2.2. Nguyên tắc kiểm sốt .................................................................... 14
1.2.3. Nội dụng khn khổ KSNB hoạt động tín dụng của Basel ........ 17
1.3. KHN KHỔ KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
THEO QUY ĐỊNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC .......................... 20
1.3.1 Mơ hình kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng trong hệ thống
ngân hàng thương mại Việt Nam ........................................................... 22
1.3.2. Nội dung của hoạt động kiểm sốt nội bộ đối với hoạt động tín
dụng.......................................................................................................... 24

CHƢƠNG 2: KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
BIDV QUẢNG NAM ................................................................................... 31


2.1. ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH QUẢNG NAM ............................................................................ 31
2.1.1. Giới thiệu về chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Quảng Nam .............................................................................................. 31
2.1.2. Hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Nam ........................... 32
2.1.3. Tổ chức quản lý của BIDV Quảng Nam ...................................... 38
2.2. ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH TÍN DỤNG CỦA BIDV QUẢNG NAM
...................................................................................................................... 38
2.2.1. Mơ hình tổ chức tín dụng tại BIDV ............................................. 38
2.2.2. Quy trình tín dụng tại BIDV Quảng Nam ................................... 40
2.3. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA BIDV QUẢNG NAM ....................................................................... 42
2.3.1. Nhận diện và đánh giá rủi ro tín dụng......................................... 44
2.3.2. Các hoạt động kiểm sốt và sự phân cơng, phân nhiệm ............. 49
2.3.3. Hoạt động giám sát và điều chỉnh sai sót..................................... 62
2.4. ĐÁNH GIÁ KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
BIDV QUẢNG NAM ................................................................................. 66
2.4.1. Ưu điểm .......................................................................................... 66
2.4.2. Hạn chế .......................................................................................... 70
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại trong KSNB hoạt động tín dụng
tại BIDV Quảng Nam.............................................................................. 77
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI BIDV QUẢNG NAM ......................................... 81
3.1. HỒN THIỆN CÔNG TÁC NHẬN DIỆN VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI
RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI BIDV QUẢNG NAM ... 81

3.1.1. Nâng cao năng lực cán bộ trong công tác nhận diện và đánh giá
rủi ro tín dụng .......................................................................................... 81
3.1.2. Nâng cao chất lượng nhận diện rủi ro tín dụng tại chi nhánh .. 82
3.1.3. Hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ........................... 84
3.2. HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT TÍN DỤNG VÀ SỰ
PHÂN CƠNG PHÂN NHIỆM.................................................................. 85
3.2.1. Hồn thiện quy trình tín dụng ...................................................... 85
3.2.2. Phân cơng phân nhiệm theo quy định ......................................... 88


3.2.3. Kiểm sốt việc thẩm định và phân tích tín dụng ......................... 89
3.2.4. Kiểm sốt q trình giải ngân và sau cho vay ............................. 93
3.2.5. Nâng cao chất lượng công nghệ thơng tin trong q trình tác
nghiệp hoạt động KSNB tín dụng........................................................... 93
3.3. HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT VÀ ĐIỀU CHỈNH SAI
SĨT TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ............................................... 94
3.3.1. Tăng cường cơng tác thanh tra, kiểm tốn nội bộ tín dụng tại chi
nhánh ....................................................................................................... 94
3.3.2. Tăng cường giám sát điều hành nghiệp vụ tín dụng tại chi nhánh
.................................................................................................................. 95
3.3.3. Thay đổi hoặc điều chỉnh sai sót, bất cập .................................... 97
KẾT LUẬN ................................................................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. 101
PHỤ LỤC .................................................................................................... 104


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
BIDV
BIDV Quảng

Nam
NHNN
NHTM
KSNB
RRTD
QLRR
QLRRTD
QHKH
QLKH
QTTD
GDKH
BGĐ
SIBS
KHDN
KHCN
TSĐB

Nguyên nghĩa
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Quảng Nam
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Kiểm soát nội bộ
Rủi ro tín dụng
Quản lý rủi ro
Quản lý rủi ro tín dụng
Quan hệ khách hàng
Quản lý khách hàng
Quản trị tín dụng

Giao dịch khách hàng
Ban giám đốc
Sileverlke Intergrated Banking System (Hệ thống phần
mềm ứng dụng của BIDV)
Khách hàng doanh nghiệp
Khách hàng cá nhân
Tài sản đảm bảo


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
3.1

Tên bảng
Kết quả nguồn vốn huy động của BIDV Quảng Nam giai
đoạn 2015-2017
Kết quả dự nợ tín dụng của BIDV Quảng Nam giai đoạn

2015-2017
Kết quả hoạt động dịch của BIDV Quảng Nam giai đoạn
2015-2017
Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Nam
giai đoạn 2015-2017
Quy trình cấp tín dụng tại BIDV Quảng Nam
Thống kê kết quả đối tượng làm việc tại từng bộ phận
Thống kê thời gian làm việc tại BIDV của mẫu được
chọn khảo sát
Thống kê nhận xét về nhận diện rủi ro tín dụng tại BIDV
Quảng Nam
Thống kê nhận xét về đánh giá rủi ro tín dụng tại BIDV
Quảng Nam
Thống kê về hoạt động kiểm sốt và sự phân cơng phân
nhiệm tại BIDV Quảng Nam
Thống kê kết quả về hoạt động kiểm soát và sự phân
công phân nhiệm tại BIDV Quảng Nam (tiếp theo)
Thống kê kết quả về giám sát và điều chỉnh sai sót tại
BIDV Quảng Nam
Thống kê kết quả về giám sát và điều chỉnh sai sót tại
BIDV Quảng Nam (tiếp theo)
Tiêu chí đánh giá trong hệ thống xếp hạng nội bộ KHCN

Trang
33
34
36
37
41
43

43
46
47
60
61
64
65
85


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Số hiệu
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
3.1
3.2

Tên hình
Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và
Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam
Sơ đồ mơ hình tổ chức tín dụng tại Hội sở chính
BIDV
Sơ đồ mơ hình tổ chức tín dụng tại chi nhánh BIDV
Quy trình tác nghiệp tín dụng tại BIDV Quảng Nam
Sơ đồ tuyến báo cáo trong hoạt động kinh doanh
Quy trình phê duyệt tín dụng chuẩn tại chi nhánh
BIDV

Quy trình vận hành hệ thống xếp hạng tín dụng nội
bộ hồn chỉnh

Trang
38
39
39
51
64
87
91


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
2.1

Tên biểu
Kết quả so sánh dư nợ tín dụng của BIDV Quảng
Nam các năm 2015 - 2017

Trang
35


1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại hình trung gian tài chính đóng

vai trị vơ cùng quan trọng ảnh hưởng lớn tới sự vững mạnh của hệ thống tài
chính quốc gia cũng như nền kinh tế nói chung. Hoạt động kinh doanh ngân
hàng luôn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, dễ bị tổn thương khi có gian lận và sai
sót,... Vì vậy, nhất thiết phải xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB)
đầy đủ và hiệu quả nhằm giúp các NHTM giảm thiểu những rủi ro có thể xảy
ra, từ đó ngân hàng sẽ đạt được các mục tiêu lợi nhuận dài hạn, duy trì tình
hình tài chính và đảm bảo mức độ tin cậy.
Trong các hoạt động của ngân hàng, song song với huy động vốn thì
nghiệp vụ tín dụng cho vay là nghiệp vụ phức tạp và quan trọng nhất nhưng
cũng mang lại lợi ích chủ yếu cho ngân hàng. Chính vì sự phức tạp đó là cơ
sở cho những kẻ hở của sai phạm, yếu kém dẫn đến sự suy giảm trong tăng
trưởng tín dụng, tăng tỷ lệ nợ xấu trong hệ thống ngân hàng hiện nay. Đứng
trước những thách thức này, trong những năm qua, các Ngân hàng thương
mại Việt Nam đang đồng loạt đổi mới một cách căn bản về mơ hình tổ chức,
cơ chế điều hành và nghiệp vụ, thực hiện tái cấu trúc hệ thống trong đó việc
hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng được đặc biệt chú
trọng quan tâm.
Từ 1/10/2008, ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV) đã triển khai dự án TA2, nhằm thiết lập một hệ thống quản lý chung
theo hướng một ngân hàng hiện đại, trong đó hệ thống kiểm sốt nội bộ được
chuẩn hóa theo những khuyến nghị của Basel, BIDV nói chung và ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển – chi nhánh Quảng Nam nói riêng đã đạt được
nhiều kết quả thơng qua việc xây dựng chính sách tín dụng phù hợp với mục


2

tiêu phát triển của ngân hàng, thiết kế các quy trình tín dụng phù hợp với các
quy định của pháp luật về hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, thực tế tổ chức và
hoạt động của hệ thống KSNB tại BIDV vẫn còn nhiều bất cập, việc triển

khai và vận dụng các quy định pháp lý, quản trị còn gặp nhiều khó khăn do cơ
cấu bộ máy kiểm sốt nội bộ chưa thực sự phát huy hết hiệu quả; hệ thống
quy trình, quy định về kiểm sốt rủi ro cịn chồng chéo; sự thay đổi liên tục
của hoàn cảnh, điều kiện thị trường làm cho các chính sách, thủ tục trong
kiểm sốt nội bộ giảm đi tính hữu hiệu hoặc khơng cịn phù hợp, đặc biệt là
hoạt động tín dụng.
Nhận thức được vai trị của KSNB trong hoạt động tín dụng tại ngân
hàng thương mại, qua thời gian tìm hiểu thực tế tại BIDV chi nhánh Quảng
Nam và với mong muốn vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, tác giả chọn
đề tài: “Kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam” làm nội dung đề tài nghiên cứu
của bài luận văn.
2. Mục tiêu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nhằm đạt được các mục tiêu sau:
- Làm rõ thực trạng KSNB hoạt động tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Nam; Từ đó đánh giá các ưu điểm và hạn
chế của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại BIDV Quảng Nam;
- Đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng KSNB hoạt
động tín dụng tại BIDV Quảng Nam.
2.2. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam.


3

Về phạm vi, luận văn nhấn mạnh đến 3 yếu tố của kiểm soát nội bộ:
nhận diện và đánh giá các rủi ro; hoạt động kiểm soát; hoạt động giám sát
hoạt động tín dụng. Các yếu tố cịn lại của hệ thống KSNB (mơi trường kiểm

sốt, thơng tin và truyền thơng) là chung cho tồn bộ hoạt động của ngân
hàng nên chưa được xem xét trong giới hạn luận văn chỉ tập trung vào hoạt
động tín dụng.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu, thống kê
Luận văn thu thập các chính sách, quy định nội bộ của Ngân hàng liên
quan đến phân cấp thẩm quyền phê duyệt, nhiệm vụ và quyền hạn của từng
cấp trong các hoạt động hiện tại của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam.
Các số liệu, chỉ tiêu kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam; các chỉ tiêu chất lượng, cơ cấu tín
dụng và thống kê sai phạm phát hiện giai đoạn 2012- 2017 tại BIDV Quảng
Nam cũng được tìm hiểu và thu thập.
Luận văn cũng tìm hiểu và quan sát thực tế vai trò, quyền hạn, chức
năng và nhiệm vụ của từng cấp lãnh đạo, phòng ban và bộ phận trong Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam; cũng
như tìm hiểu các quy chế Hội đồng Quản trị, các Ủy ban, các văn bản mô tả
công việc đối với các chức danh cụ thể.
Ngồi ra, luận văn có thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn thông qua
bảng câu hỏi khảo sát nhanh cán bộ tín dụng (cán bộ lãnh đạo QHKH và cán
bộ lãnh đạo QLRR) về các khía cạnh của kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng
tại BIDV Quảng Nam.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh


4

Phân tích, tổng hợp đánh giá để làm rõ bản chất, nội dung của kiểm
sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Quảng Nam từ những số liệu đã thu thập.

4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu cung cấp tài liệu giúp cho hệ thống KSNB hoạt
động tín dụng tại BIDV Quảng Nam đảm bảo tuân thủ theo pháp luật và các
quy định, quy trình nội bộ về quản lý và hoạt động, và các chuẩn mực đạo
đức do ngân hàng đặt ra. Bảo vệ, quản lý và sử dụng tài sản và các nguồn lực
BIDV một cách kinh tế và hiệu quả, đồng thời hỗ trợ cán bộ cơng nhân viên
hồn thành các mục tiêu do Ban lãnh đạo đề ra; góp phần nâng cao mức độ tín
nhiệm của BIDV Quảng Nam vượt trội so với các ngân hàng khác trên cùng
địa bàn Quảng Nam và khu vực miền Trung.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn kết cấu thành ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng
trong ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh
Quảng Nam


5

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Basel Committee on Banking Supervision (1998), Framework for
internal control systems in banking organisations của Ủy ban Basel về giám
sát ngân hàng, đây là nền tảng cho tất cả các chuẩn mực, nguyên tắc về ngân
hàng nói chung và kiểm sốt nội bộ nói riêng. Chính vì lẽ đó, thơng lệ về
kiểm sốt nội bộ đối với rủi ro trong hoạt động tín dụng là cơ sở để tác giả
viết bài luận văn này. Tuy nhiên, Basel chỉ xây dựng và công bố những tiêu

chuẩn chung, hướng dẫn những giám sát trong ngân hàng, còn mỗi quốc gia
riêng lẻ áp dụng phải chi tiết các chuẩn mực và sắp xếp một cách phù hợp với
hệ thống ngân hàng của quốc gia mình. Vì vậy, ở Việt Nam mà đặc biệt là
BIDV như trong bài viết, hệ thống kiểm soát nội bộ được xây dựng theo định
hướng của Ủy ban Basel cùng với tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà
nước.
Một số cơng trình nghiên cứu liên quan như nghiên cứu của Lakis, V.,
& Giriunas, L. (2012) về khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ trên phương
diện lý thuyết. Tác giả phân tích khám phá khái niệm KSNB dựa trên những
nghiên cứu cũ và cập nhật những cái mới phù hợp với xu hướng và điều kiện
hiện đại. Thành tựu của nghiên cứu này được nhiều tác giả trên thế giới học
hỏi và áp dụng trong đó có ngành ngân hàng như:
Các nghiên cứu của Ellis Kofi và Jordi Moreno Gené (2016) về mối
quan hệ giữa KSNB và rủi ro tín dụng trong các ngân hàng Liên minh Châu
Âu hay là hiệu quả của HTKSNB rủi ro tín dụng trong các ngân hàng ở Tây
Ban Nha. Cả hai nghiên cứu đều mang tính chất định lượng khi tác giả chọn
mẫu 91 ngân hàng trong 23 nước Liên minh Châu Âu EU trong giai đoạn
2008-2014 để phân tích mối quan hệ giữa KSNB và rủi ro tín dụng ngân
hàng, tương tự như vậy tại Tây ban Nha nhưng trong giai đoạn 2004-2013 và
sử dụng kỹ thuật ước lượng kinh tế tối thiểu để phân tích, đánh giá.


6

Nghiên cứu của Rosaria Cerrone (2013) đưa ra rất nhiều giải pháp đối
phó rủi ro tín dụng một cách hiệu quả trong cơng trình của mình về kiểm sốt
nội bộ ngân hàng và quản lý rủi ro: chức năng giá trị tăng thêm trong các tổ
chức tín dụng tại nước Ý. Tác giả nghiên cứu dựa trên rất nhiều tiêu chuẩn,
nguyên tắc của Basel đặc biệt là quản lý các rủi ro ảnh hưởng đến mục tiêu về
vốn tối thiểu của hoạt động ngân hàng. Tác giả nhấn mạnh rằng cuộc khủng

hoảng tài chính năm 2008-2009 đã thu hút sự chú ý đặc biệt đến ICAAP như
là thành phần trọng yếu của một chiến lược quản lý rủi ro hiệu quả.
Tại Việt Nam có khá nhiều nghiên về chủ đề kiểm sốt nội bộ hoạt
động tín dụng tại NHTM, trong đó có thể kể đến như:
Luận văn “Kiểm sốt nội bộ đối hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Cơng thương chi nhánh Bắc Đà Nẵng” của tác giả Đinh Thị Thu
Phương (2014) phản ánh thực trạng hệ thống KSNB đối với nghiệp vụ tín
dụng tại Ngân hàng Viettinbank Đà Nẵng trên cơ sở hệ thống lý thuyết của
COSO, tác giả đã phản ánh khá đầy đủ các khái niệm cũng như nội dung về
KSNB nói chung và KSNB hoạt động tín dụng tại một ngân hàng theo quan
điểm của COSO. Tuy nhiên, tác giả vẫn chưa phân tích được những nhân tố
nào ảnh hưởng đến công tác KSNB hoạt động tín dụng cũng như chưa đưa ra
các tiêu chí để đánh giá hiệu quả công tác KSNB làm cơ sở để phân tích, đánh
giá thực trạng cơng tác KSNB tại ngân hàng. Mặt khác, cơ sở lý thuyết của
luận văn dựa vào KSNB của COSO là chưa thật sự phù hợp.
Luận văn “Giải pháp hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam - BIDV” của tác giả Huỳnh Tấn
Phi, luận văn thạc sỹ trường Đại học kinh tế TP Hồ Chí Minh (2015) đã đánh
giá thực trạng KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV thơng qua những mặt đạt
được và những tồn tại, từ đó tác giả đưa giải pháp tăng cường cơng tác KSNB
hoạt động tín dụng trong ngân hàng. Huỳnh Tấn Phi cũng nghiên cứu rất kỹ


7

dựa trên tiêu chuẩn về KSNB của Ủy ban Basel. Tuy nhiên, trong khoảng thời
gian nghiên cứu của tác giả là 2009-2013, BIDV bắt đầu cổ phần hóa (2012),
chuyển đổi tồn bộ hệ thống hoạt động trong đó có hệ thống kiểm sốt nội bộ,
nên luận văn khơng lột tả được hết giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện
KSNB trong nghiệp vụ tín dụng, các giải pháp đưa ra chưa gắn với thực trạng

tại BIDV.
Đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam” của tác giả Lê Thị Hồng Điều (2008) đã đưa ra một số giải pháp hoàn
thiện quản trị rủi ro tại BIDV rất xác đáng và làm cơ sở cho hoạt động kiểm
sốt nội bộ hoạt động tín dụng trở nên hiệu quả hơn. Tuy nhiên, cũng tương
tự như nghiên cứu của tác giả Huỳnh Tấn Phi, bài viết của Hồng Điều được
thực hiện trong giai đoạn hệ thống quản lý và hoạt động cho vay của BIDV
còn sơ khai và chưa đa dạng nên không xác thực với hiện tại của ngân hàng,
nhiều yếu tố lỗi thời và không được áp dụng.
Bài báo “Quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam và
những vấn đề đặt ra” của PGS., TS. Nguyễn Thường Lạng (2017) đã có
những cái nhìn tổng qt về thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro tại các NHTM
Việt Nam. Trong đó rủi ro tín dụng là rủi ro quan trọng nhất và có tác động
nghiêm trọng nhất đến hoạt động cũng như uy tín của một ngân hàng. Bài viết
đã nêu lên được sự cần thiết của tiêu chuẩn Basel II trong bối cảnh hội nhập
như hiện nay nhằm quản lý tất cả các rủi ro tại các ngân hàng thương mại
trong đó có rủi ro tín dụng.
Luận văn “Kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Hương Ly (năm
2015) đã phân tích được thực trạng tổ chức và hoạt động KSNB tín dụng tại
BIDV sau thời điểm cổ phần hóa và rút ra các đánh giá chung, những tồn tại
và nguyên nhân của những hạn chế đó. Luận văn nghiên cứu theo hướng tiếp


8

cận đánh giá việc triển khai các nguyên tắc và yêu cầu quy định trong Thông
tư 44/2011/TT-NHNN ngày 29/12/2011 đối với hệ thống KSNB hoạt động tín
dụng, tuy nhiên thơng tư mới đây đã được ngân hàng Nhà nước nghiên cứu lại
và ban hành mới là thông tư 13/2018/TT-NHNN ngày 18/05/2018 với nhiều

cập nhật mới, điều chỉnh so với thông tư cũ.
Tóm lại, nhìn chung các đề tài, nghiên cứu trên đã hệ thống hóa được
lý luận chung về KSNB và đánh giá thực trạng công tác KSNB hoạt động tín
dụng của từng NH để đưa ra các giải pháp, các kiến nghị nhằm hồn thiện
cơng tác KSNB hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, việc nghiên cứu các đề tài này
cịn một số giới hạn như phân tích nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác kiểm sốt
nội bộ chưa được đầy đủ, chưa làm rõ được bản chất của KSNB hoạt động tín
dụng, các giải pháp đưa ra chưa gắn với thực trạng.
Nghiên cứu đề tài “Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam” sẽ kế thừa
một số nội dung về cơ sở lý luận của các đề tài trước. Tiếp theo tiến hành nêu
thêm một số nội dung của công tác KSNB theo Ủy ban Basel gắn với khuôn
khổ quy định của ngân hàng Nhà nước, đặc biệt trong phần thực trạng, tác giả
sẽ phân tích cụ thể cơng việc kiểm tra, kiểm sốt nội bộ tại BIDV Quảng
Nam, từ đó đánh giá những kết quả đạt được và các mặt còn hạn chế của công
tác KSNB. Và cuối cùng tôi đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Quảng Nam.


9

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Đặc điểm hoạt động tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại
a. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng xuất phát từ tiếng la-tinh “creditum” có nghĩa là “sự giao

phó” hay “sự tín nhiệm” thể hiện mối quan hệ vay mượn hứa hẹn thời gian
hoàn trả. Yếu tố lịng tin tuy vơ hình nhưng bao trùm trong hoạt động tín
dụng, đây là điều kiện cần cho quan hệ tín dụng phát sinh.
Tín dụng ngân hàng vì vậy được hiểu là quan hệ tín dụng giữa ngân
hàng, các tổ chức tín dụng khác (bên cho vay), với các nhà doanh nghiệp và
cá nhân (bên vay), trong đó các TCTD chuyển giao tài sản cho bên vay sử
dụng trong một thời gian nhất định, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả cả
vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Trong nền kinh tế, ngân hàng thương mại đóng vai trị là một định chế
tài chính trung gian, vì vậy trong quan hệ tín dụng với các nhà doanh nghiệp
và cá nhân, ngân hàng vừa là người cho vay đồng thời vừa là người đi vay.
b. Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng
Hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng phải đảm bảo ba nguyên tắc sau
(NHNN, 2016):
• Tiền cho vay phải được hồn trả sau một thời gian nhất định cả vốn
lẫn lãi
Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đại bộ phận vốn kinh doanh
của ngân hàng là nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. Nguyên tắc hoàn trả


10

phản ánh đúng bản chất quan hệ tín dụng, tính chất của tín dụng sẽ bị phá vỡ
nếu nguyên tắc này không được thực hiện đầy đủ. Nếu trong quá trình hoạt
động kinh doanh, các khoản tín dụng mà ngân hàng đã cung cấp khơng được
hồn trả đúng hạn nhất định sẽ ảnh hưởng tới khả năng thanh toán và thu
nhập của ngân hàng. Do đó, khách hàng khi vay vốn phải cam kết trả cả gốc
và lãi trong một thời hạn nhất định, cam kết này được ghi trong hợp đồng tín
dụng.
• Vốn vay phải có tài sản đảm bảo có giá trị tương đương

Trong nền kinh tế thị trường các hoạt động kinh tế diễn ra hết sức đa
dạng và phức tạp, vì thế mọi dự đốn về rủi ro của ngân hàng chỉ mang tính
tương đối. Trong mơi trường kinh doanh như vậy, bảo đảm tín dụng được coi
là một tiêu chuẩn xét duyệt cho vay nhằm bổ sung những mặt hạn chế của nhà
quản trị tín dụng cũng như phịng ngừa những diễn biến khơng thuận lợi của
mơi trường kinh doanh. Tài sản đảm bảo có giá trị tương đương có thể là: vật
tư hàng hóa trong kho, tài sản cố định của doanh nghiệp, số dư trên tài khoản
tiền gửi, hoá đơn chuẩn bị nhận hàng hoặc có thể là cam kết bảo lãnh của một
cơ quan khác thậm chí có thể là chính uy tín của doanh nghiệp trên thị trường
và trong mối quan hệ quá khứ với ngân hàng. Giá trị đảm bảo là cơ sở cho
khả năng trả nợ của khách hàng, cơ sở để hạn chế rủi ro tín dụng của ngân
hàng và là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất trong các điều kiện
khác nhau.
• Cho vay theo kế hoạch thoả thuận trước (vốn vay phải được sử dụng
đúng mục đích)
Tín dụng đúng mục đích khơng những là ngun tắc mà cịn là phương
châm hoạt động của tín dụng. Quan hệ tín dụng phản ánh nhu cầu về vốn và
lợi nhuận của doanh nghiệp. Việc thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín
dụng là cơ sở để doanh nghiệp tính tốn các yếu tố hiệu quả của quá trình sản


11

xuất kinh doanh, đồng thời nó cũng là một trong những yếu tố đảm bảo khả
năng thu nợ của ngân hàng.
Để thực hiện nguyên tắc này, ngân hàng yêu cầu khách hàng vay vốn
phải sử dụng tiền vay đúng mục đích như đã cam kết trong hợp đồng, bởi vì
mục đích đó đã được ngân hàng thẩm định. Nếu phát hiện khách hàng vi
phạm ngân hàng được quyền thu hồi nợ trước hạn, trường hợp khách hàng
khơng có tiền thì chuyển nợ quá hạn.

1.1.2. Rủi ro trong hoạt động tín dụng
a. Khái niệm
Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (BCBS, 2006) và Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam (NHNN, 2018) đều định nghĩa chung về rủi ro. Tuy nhiên,
riêng đối với hoạt động tín dụng trong ngân hàng thương mại thì rủi ro là khả
năng xảy ra tổn thất làm giảm vốn tự có, thu nhập trong q trình cấp tín dụng
cho khách hàng, dẫn đến làm giảm tỷ lệ an toàn vốn hoặc hạn chế khả năng
đạt được mục tiêu kinh doanh của ngân hàng.
b. Phân loại rủi ro
Nhiều nghiên cứu định nghĩa rằng chỉ có rủi ro tín dụng đơn thuần mới
ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tuy nhiên theo Basel
(BCBS, 2006) cũng như NHNN phân loại thì có rất nhiều rủi ro xảy ra tác
động đến hoạt động tín dụng, trong đó rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro
thị trường là những rủi ro trọng yếu có liên quan trực tiếp đến tín dụng ngân
hàng.
- Rủi ro tín dụng là rủi ro do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng
có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng
hoặc thỏa thuận với ngân hàng
- Rủi ro hoạt động là rủi ro do các quy trình nội bộ, quy định khơng đầy
đủ hoặc có sai sót, do yếu tố con người, do các lỗi, sự cố của hệ thống hoặc


12

do các yếu tố bên ngoài làm tổn thất về tài chính, tác động tiêu cực phi tài
chính đối với ngân hàng.
- Rủi ro thị trường là rủi ro do biến động bất lợi của lãi suất, tỷ giá, giá
chứng khốn và giá hàng hóa trên thị trường.
Ngồi ra cịn các loại rủi ro khác như rủi ro thanh khoản, rủi ro danh
tiếng, rủi ro chiến lược…nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động tín

dụng giữa ngân hàng và khách hàng vay. Trong bài luận văn này, để trình bày
một cách ngắn gọn, rủi ro tín dụng bài viết đề cập dưới đây được hiểu là tất cả
các rủi ro xảy ra trong q trình thực hiện cấp tín dụng cho khách hàng của
ngân hàng thương mại.
c. Sự cần thiết của kiểm sốt rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là một trong những vấn đề mà tất cả các NHTM phải
đương đầu bởi tác động của nó vơ cùng lớn, làm tăng tỷ lệ nợ xấu, dẫn đến
thất thốt nguồn vốn kinh doanh. Phịng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng là vấn
đề khó khăn phức tạp, bởi lẽ nó mang tính tất yếu khách quan, ln gắn liền
với hoạt động tín dụng và thường khó kiểm sốt, dẫn đến những thiệt hại, thất
thoát về vốn và thu nhập của ngân hàng.
Các ngân hàng thương mại kiểm soát tốt rủi ro tín dụng thì sẽ đem lại
những lợi ích cho mình như: giảm chi phí, nâng cao được thu nhập, bảo toàn
vốn cho NHTM; tạo niềm tin cho khách hàng gửi tiền và nhà đầu tư; và tạo
tiền đề để mở rộng thị trường và tăng uy tín, vị thế, hình ảnh, thị phần cho
ngân hàng (Ellis Kofi và Jordi Moreno Gené, 2016).
Hoạt động phòng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng tốt sẽ đem lại lợi ích cho
cả nền kinh tế - xã hội. Trong điều kiện kinh doanh có nhiều thay đổi như
hiện nay và các chủ thể kinh tế có mối quan hệ qua lại lẫn nhau, một NHTM
gặp vấn đề không những ngay lập tức sẽ ảnh hưởng dây chuyền đến các ngân
hàng khác mà cịn ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh


13

nghiệp, giá cả tăng, sức mua giảm, dẫn đến tình trạng thất nghiệp và xã hội
mất ổn định. Vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng đem lại sự an tồn, ổn định cho
thị trường.
Kiểm sốt nội bộ được mơ tả như là biện pháp để đối phó với rủi ro
gian lận (Lakis, V., & Giriunas, L. 2012), kiểm soát rủi ro trong hoạt động tín

dụng được thực hiện chủ yếu bởi hệ thống kiểm soát nội bộ của NHTM, đó là
tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của
ngân hàng, được xây dựng phù hợp với quy định tại thông tư của Ngân hàng
Nhà nước 13/2018/TT-NHNN ngày 18/05/2018 và được tổ chức thực hiện
nhằm đảm bảo kiểm sốt, phịng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt
được u cầu đề ra. Do đó, KSNB hoạt động tín dụng trong các NHTM là
công việc quan trọng đối với hoạt động của một tổ chức tín dụng.
1.2. KHN KHỔ BASEL VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Trước xu thế hội nhập và mở cửa dịch vụ thị trường tài chính – ngân
hàng, với nhiều loại hình dịch vụ ngân hàng mới, việc áp dụng Basel nói
chung và Basel II nói riêng tại Việt Nam là yêu cầu cấp thiết nhằm tăng
cường năng lực hoạt động và giảm thiểu rủi ro đối với các ngân hàng thương
mại. Nhận thức rõ điều này, NHNN Việt Nam đã ban hành quy định về các tỷ
lệ bảo đảm an tồn trong hoạt động của tổ chức tín dụng (Thông tư số
13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010; Thông tư 36/2014/TT-NHNN ngày
20/11/2014; Thông tư 06/2016/TT-NHNN ngày 27/05/2016, Thông tư số
41/2016/TTNHNN ngày 30/12/2016).
Ủy ban Basel cũng dựa trên báo cáo COSO 1992 để đưa ra lý thuyết về
kiểm soát nội bộ ngân hàng. Báo cáo Basel (1998) đã định nghĩa kiểm soát
nội bộ trong ngân hàng như sau: “Kiểm soát nội bộ là một quá trình được
thực hiện bởi Hội đồng Quản trị, Ban điều hành và tồn thể nhân viên. Đó


14

khơng chỉ là một thủ tục hay chính sách được thực hiện tại một thời điểm cố
định mà là một hoạt động liên tục ở mọi cấp trong ngân hàng. Hội đồng Quản
trị và Ban điều hành chịu trách nhiệm thiết lập mơi trường văn hóa thích hợp
để trợ giúp cho q trình kiểm sốt nội bộ được hiệu quả và việc giám sát sự

hiệu quả. Mỗi cá nhân trong tổ chức phải tham gia q trình đó”.
1.2.1. Mục tiêu kiểm sốt nội bộ của Basel
Các mục tiêu chính của kiểm soát nội bộ được phân loại như sau
(BCBS, 1998):
- Mục tiêu hoạt động: kiểm soát nội bộ nhằm đảm bảo các hoạt động
trong ngân hàng an toàn và hiệu quả;
- Mục tiêu thông tin: KSNB nhằm đảm bảo các thơng tin quản trị và tài
chính đầy đủ, kịp thời và đáng tin cậy;
- Mục tiêu tuân thủ: KSNB nhằm đảm bảo các hoạt động của ngân
hàng tuân thủ các quy định pháp luật và đạo đức kinh doanh.
1.2.2. Nguyên tắc kiểm soát
Uỷ ban Basel đã đề ra 13 nguyên tắc thiết kế và đánh giá hệ thống kiểm
soát nội bộ ngân hàng. Về cơ bản, các nguyên tắc này tương tự như các yếu tố
cấu thành hệ thống kiểm soát nội theo báo cáo của COSO. 13 Nguyên tắc
được chia thành 6 nhóm yếu tố có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tùy thuộc
vào quy mô của ngân hàng, bản chất, mức độ phức tạp của hoạt động kinh
doanh, vị trí địa lý, khn khổ pháp lý và quy định nội bộ của bản thân ngân
hàng, các ngân hàng sẽ áp dụng một phần hay toàn bộ những nguyên tắc này.
a. Giám sát điều hành và văn hoá kiểm sốt
- Hội đồng quản trị có trách nhiệm phê duyệt và kiểm tra định kỳ toàn
bộ chiến lược kinh doanh và những chính sách quan trọng của ngân hàng;
hiểu rõ rủi ro và thiết lập mức rủi ro có thể chấp nhận được đối với những rủi


15

ro này; chịu trách nhiệm sau cùng về việc thiết lập và duy trì một hệ thống
kiểm sốt nội bộ đầy đủ và hiệu quả.
- Ban điều hành có trách nhiệm thi hành những chiến lược và chính
sách đã được phê duyệt bởi Hội đồng quản trị về hệ thống kiểm sốt nội bộ;

phát triển các q trình nhằm xác định, đo lường, theo dõi và kiểm soát những
rủi ro của ngân hàng; duy trì một cơ cấu tổ chức nhằm xác định rõ trách
nhiệm, thẩm quyền và mối quan hệ giữa các bộ phận; bảo đảm rằng các trách
nhiệm được giao thực hiện có hiệu quả; thiết lập các chính sách KSNB phù
hợp, theo dõi mức độ đầy đủ và hiệu quả của hệ thống KSNB.
- Hội đồng quản trị và Ban điều hành có trách nhiệm nâng cao đạo đức,
tính chính trực và đạo đức nghề nghiệp, thiết lập nền tảng văn hố trong đó
nhấn mạnh và làm cho tất cả nhân viên thấy rõ tầm quan trọng của kiểm soát
nội bộ. Tất cả nhân viên ngân hàng cần phải hiểu vai trị của mình trong q
trình kiểm soát nội bộ và thực sự tham gia vào quá trình đó.
b. Nhận biết và đánh giá rủi ro
- Một hệ thống kiểm sốt nội bộ hiệu quả địi hỏi phải nhận biết và
đánh giá liên tục những rủi ro trọng yếu ảnh hưởng bất lợi đến việc hoàn
thành mục tiêu của ngân hàng. Hệ thống KSNB cần được xem xét điều chỉnh
để thích ứng với những rủi ro mới phát sinh hoặc trước đây chưa được kiểm
soát.
c. Các hoạt động kiểm sốt và sự phân cơng, phân nhiệm
- Hoạt động kiểm sốt phải là một cơng việc quan trọng trong các hoạt
động hàng ngày của ngân hàng. Một hệ thống kiểm sốt nội bộ hiệu quả địi
hỏi phải thiết lập một cơ cấu kiểm sốt thích hợp với các hoạt động kiểm soát
được quy định ở mọi cấp.
- Một hệ thống KSNB hiệu quả yêu cầu phải có sự phân công nhiệm vụ
phù hợp và bảo đảm nhân sự không được giao những trách nhiệm mâu thuẫn


×