Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố kon tum, tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

DƢƠNG VĂN TUYN

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Đà Nẵng – Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

DƢƠNG VĂN TUYN

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60 34 04 10

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Lê Văn Huy

Đà Nẵng – Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.


Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả

Dƣơng Văn Tuyn


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu ............................................. 2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu...................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn .............................................................................. 5
6. Tổng quan nghiên cứu........................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI 11
1.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ VÀ NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
ĐẤT ĐAI......................................................................................................... 11
1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai ........................................ 11
1.1.2. Vai trò quản lý nhà nước về đất đai .............................................. 13
1.1.3. Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai ....................................... 14
1.1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất đai ở địa
phương ............................................................................................................. 16
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI ............................. 18
1.2.1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và
tổ chức thực hiện văn bản đó .......................................................................... 18
1.2.2. Cơng tác kỹ thuật về đất đai và nghiệp vụ địa chính .................... 18
1.2.3. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .................................... 22
1.2.4. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi và chuyển mục đích sử
dụng đất ........................................................................................................... 22

1.2.5. Quản lý tài chính về đất đai .......................................................... 22
1.2.6. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất; giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về
đất đai và quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai .............................................. 23


1.2.7. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành quy định về đất đai và xử lý vi
phạm pháp luật về đất đai; giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại,
tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai .......................................................... 23
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ KON TUM .............................................. 26
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ KON TUM
......................................................................................................................... 26
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 26
2.1.2. Tình hình kinh tế, văn hóa - xã hội ............................................... 28
2.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI CỦA THÀNH
PHỐ KON TUM ............................................................................................. 39
2.2.1. Tình hình sử dụng đất năm 2017 .................................................. 39
2.2.2. Biến động đất đai giai đoạn 2014 – 2017 ..................................... 45
2.3. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ KON TUM .............................................................................. 49
2.3.1. Triển khai thi hành Luật đất đai 2013 trên địa bàn thành phố Kon
Tum ................................................................................................................. 49
2.3.2. Công tác kỹ thuật về đất đai và nghiệp vụ địa chính tại thành phố
Kon Tum ......................................................................................................... 50
2.3.3. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch đô thị ... 57
2.3.4. Quản lý việc giao đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất
......................................................................................................................... 60
2.3.5. Quản lý tài chính về đất đai, khai thác qũy đất ............................. 63
2.3.6. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử

dụng đất và quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai ........................... 65


2.3.7. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất
đai; giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý
và sử dụng đất ................................................................................................. 68
2.4. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ HẠN CHẾ TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ ĐẤT ĐAI Ở THÀNH PHỐ KON TUM .................................................. 71
2.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 71
2.4.2. Những hạn chế .............................................................................. 72
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý nhà nước về đất đai
......................................................................................................................... 74
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ KON TUM ............................ 77
3.1. CĂN CỨ ĐỂ ĐƯA RA GIẢI PHÁP ....................................................... 77
3.1.1. Định hướng và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố
Kon Tum ......................................................................................................... 77
3.1.2. Tiềm năng và nhu cầu sử dụng đất đai ......................................... 81
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ KON TUM ................................................. 85
3.2.1. Hồn thiện cơng tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch đơ
thị ..................................................................................................................... 85
3.2.2. Hồn thiện cơng tác đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất .................................................................................................................... 86
3.2.3. Tăng cường quản lý công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất
......................................................................................................................... 87
3.2.4. Hoàn thiện cơng tác quản lý tài chính về đất đai .......................... 89
3.2.5. Hồn thiện cơng tác quản lý thị trường bất động sản ................... 90
3.2.6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố
cáo về đất đai ................................................................................................... 91



3.2.7. Xây dựng chương trình kế hoạch, mục tiêu quản lý nhà nước về đất
đai .................................................................................................................... 92
3.2.8. Nhóm giải pháp khác .................................................................... 93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 95
1. KẾT LUẬN ......................................................................................... 95
2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. QLNN : Quản lý nhà nước
2. UBND : Ủy ban nhân dân
3. CNQSD : Chứng nhận quyền sử dụng
4. QLĐĐ : Quản lý đất đai
5. KT-XH : Kinh tế - xã hội


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Tên Bảng

STT
Bảng 2.1

Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế trên địa bàn
thành phố Kon Tum

Trang

31

Bảng 2.2 Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp năm 2017

39

Bảng 2.3 Cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2017

41

Bảng 2.4

Cơ cấu sử dụng đất theo đối tượng sử dụng và đối tượng
quản lý năm 2017

43

Bảng 2.5 Biến động đất nông nghiệp từ năm 2014-2017

46

Bảng 2.6 Biến động đất phi nông nghiệp từ năm 2014-2017

48

Bảng 2.7

Bảng 2.8

Tổng hợp các trường hợp đăng ký biến động QSD đất từ

năm 2014-2017
Tổng hợp hồ sơ thế chấp, xóa thế chấp QSD đất và tài sản
gắn liền với đất từ năm 2014-2017

Bảng 2.9 Kết quả cấp giấy CNQSD đất từ năm 2014-2017
Bảng 2.10

Tình hình tạo vốn từ bán đấu giá quyền sử dụng đất của
thành phố Kon Tum từ năm 2014-2017

54

55
57
61

Bảng 2.11 Tổng hợp số liệu chuyển mục đích từ năm 2014-2017

62

Bảng 2.12 Các nguồn thu thuế từ đất đai năm 2014-2017

63

Bảng 2.13
Bảng 2.14

Tình hình tạo vốn từ bán đấu giá quyền sử dụng đất của
thành phố Kon Tum từ năm 2014-2017
Tổng hợp tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị từ

năm 2014-2017

65

71


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với mọi quốc gia, “đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư
liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống,
là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội,
an ninh và quốc phòng” [14].
Xã hội càng phát triển, dân số ngày càng tăng, tác động của cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa và biến đổi khí hậu ngày một phức tạp theo chiều hướng xấu
do đó địi hỏi cơng tác quản lý và sử dụng đất càng phải có hiệu quả, tiết kiệm,
đúng mục đích và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên không thể tái tạo này.
QLNN về đất đai ngày càng trở nên cần thiết và là nhiệm vụ quan trọng trong
công tác QLNN.
Thành phố Kon Tum là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội của
tỉnh Kon Tum. Cùng với sự phát triển KT-XH của cả nước, thành phố Kon
Tum cũng từng bước chuyển mình phát triển do đó nhu cầu sử dụng đất để phát
triển kinh tế, xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng, mở rộng đô thị ngày càng lớn
đồng thời với sự phát triển của khoa học cơng nghệ địi hỏi cơng tác QLNN về
đất đai trên địa bàn phải theo kịp và làm động lực cho sự phát triển của KT-XH
của thành phố.
Tuy nhiên, công tác QLNN đất đai tại địa phương vẫn còn một số tồn tại
như hiệu quả sử dụng đất còn thấp, việc sử dụng đất sai mục đích, lãng phí đất

đai cịn tồn tại; tình trạng lấn chiếm đất cơng, giao đất trái pháp luật vẫn cịn
diễn ra, tình trạng đất đai bị suy thối, ơ nhiễm, phá hoại đến mức báo động vẫn
tiếp diễn; công tác quy hoạch sử dụng đất còn nhiều bất cập, chồng chéo, chất
lượng không cao, chưa kết hợp, đồng bộ với chiến lược, quy hoạch tổng thể
phát triển KT-XH của cả nước, các ngành, các cấp; công tác giao đất, cho thuê
đất, thu hồi đất bồi thường, giải phóng mặt bằng cịn chậm và có nhiều sai sót;


2

năng lực của đội ngũ cán bộ làm công tác QLĐĐ còn hạn chế; còn nhiều hạn
chế bất cập trong chính sách quản lý và tổ chức thực hiện, các văn bản pháp luật
liên quan đến lĩnh vực đất đai cịn chồng chéo, thiếu tính thực tiễn, hiệu lực,
hiệu quả quản lý chưa cao.
Những tồn tại trên đã trực tiếp ảnh hưởng hiệu lực, hiệu quả công tác
QLNN về đất đai trên địa bàn thành phố Kon Tum, làm ảnh hưởng đến sự phát
triển KT-XH, an ninh, trật tự của địa phương. Từ thực tiễn trên, cần thiết phải
tìm hiểu, đánh giá chi tiết công tác QLNN về đất đai trên địa bàn thành phố Kon
Tum để công tác quản lý và sử dụng đất đai ngày càng hoàn thiện, đi vào chiều
sâu, nâng cao hiệu quả QLNN và góp phần vào công cuộc phát triển KT-XH,
tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành
phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum”.
2. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng
QLNN về đất đai của chính quyền thành phố Kon Tum trong những năm qua,
đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện hơn nữa cơng tác QLNN về đất đai
trên địa bàn thành phố Kon Tum.
- Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
+ Phân tích các vấn đề lý luận về QLĐĐ, nội dung và các công cụ QLNN
về đất đai ở một địa phương cấp huyện.

+ Phân tích, đánh giá thực trạng công tác QLNN về đất đai và tình hình sử
dụng đất trên địa bàn thành phố Kon Tum từ năm 2014 đến 2017, từ đó đánh
giá kết quả đạt được và chỉ ra được những hạn chế, nguyên nhân của những hạn
chế trong công tác QLNN về đất đai của chính quyền thành phố Kon Tum.
+ Đề xuất một số các giải pháp chủ yếu có tính khả thi để hồn thiện cơng
tác QLNN về đất đai trên địa bàn thành phố Kon Tum.
- Câu hỏi nghiên cứu:


3

+ Thực trạng QLNN về đất đai của chính quyền thành phố Kon Tum trong
thời gian qua?
+ Những giải pháp để hồn thiện cơng tác QLNN về đất đai trên địa bàn
thành phố Kon Tum?
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề về lý luận và thực tiễn
của hoạt động QLNN về đất đai trên địa bàn thành phố Kon Tum.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Luận văn nghiên cứu về hoạt động QLNN về đất đai của
chính quyền thành phố Kon Tum trên địa bàn thành phố Kon Tum.
+ Về thời gian: Nghiên cứu, đánh giá thực trạng QLNN về đất đai trên địa
bàn thành phố Kon Tum từ năm 2014 - 2017 và đề xuất một số giải pháp chủ
yếu hồn thiện cơng tác QLNN về đất đai trên địa bàn thành phố Kon Tum đến
năm 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng kết hợp một số phương pháp nghiên cứu để tiến hành
thu thập số liệu, tài liệu cần thiết và phân tích, tổng hợp để so sánh, đánh giá
tình hình sử dụng đất đai và thực thi chính sách đất đai của chính quyền thành

phố Kon Tum và chỉ ra được những tồn tại, nguyên nhân của những tồn tại, từ
đó đề xuất được các giải pháp để hồn thiện hơn nữa cơng tác QLNN về đất đai
trên địa bàn thành phố Kon Tum.
4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu
- Thu thập các văn bản pháp luật về đất đai do nhà nước ban hành như:
Luật, Nghị định, Thông tư…cũng như các văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh,
thành phố ban hành; các văn bản về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; về thu hồi


4

đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư; về giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
đăng ký đất đai, cấp giấy CNQSD đất trên địa bàn thành phố Kon Tum.
- Thu thập các cơng trình nghiên cứu đã có về lĩnh vực đang nghiên cứu.
- Thu thập và tổng hợp số liệu thông qua các báo cáo tổng kết của các
phòng, ban thành phố; các báo cáo của UBND thành phố, UBND tỉnh và các
Sở, ngành có liên quan cũng như số liệu Niên giám thống kê thành phố Kon
Tum từ năm 2014-2017.
4.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Đây là phương pháp kế thừa, tiếp thu tri thức và lịch sử từ những người đi
trước đã làm. Nghiên cứu tài liệu để thu thập được những thông tin cần thiết
như cơ sở lý thuyết, kết quả nghiên cứu đã đạt được liên quan đến vấn đề
nghiên cứu; các chủ trương và chính sách liên quan đến nội dung nghiên cứu và
các số liệu, dữ liệu thống kê.
4.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
Luận văn khái quát hóa các cơ sở lý luận liên quan đến việc quản lý và sử
dụng đất đai của thành phố Kon Tum, phân tích, đánh giá thực trạng, làm rõ các
yếu tố tác động, ảnh hưởng đến việc quản lý và sử dụng đất đai của chính quyền
thành phố Kon Tum. So sánh các kết quả phân tích nhằm làm rõ sự khác biệt,
sự thay đổi của các nhân tố ảnh hưởng đến việc quản lý và sử dụng đất đai và

đưa ra các nhận định, đánh giá. Trên cơ sở đó tổng hợp, so sánh với các chỉ tiêu
KT-XH của địa phương và kết hợp với các nhận định, đánh giá của tác giả để đề
xuất các giải pháp có tính khả thi nhằm thực hiện đạt hiệu quả cao nhất các mục
tiêu đề ra.
Số liệu thu thập, điều tra được xử lý bằng Excel. Phương pháp thống kê
mô tả, thống kê phân tích, phân tích so sánh và tổng hợp được sử dụng để phân
tích số liệu.


5

4.4. Phương pháp thống kê
Phương pháp thống kê là phương pháp thường được sử dụng rộng rãi để
nghiên cứu các vấn đề về KT-XH. Đây là phương pháp mà các cơ quan QLNN
tiến hành điều tra, khảo sát, tổng hợp và sử dụng các số liệu trên cơ sở đã tính
tốn các chỉ tiêu. Qua số liệu thống kê phân tích được tình hình, ngun nhân,
từ đó có thể tìm ra được tính quy luật và rút ra những kết luận đúng đắn nhằm
phục vụ cho q trình phân tích, dự đoán và ra quyết định.
Luận văn sử dụng phương pháp này để thu thập, tổng hợp, thống kê, mô tả
các số liệu, dữ liệu thu thập được có liên quan đến lĩnh vực QLNN về đất đai và
đưa ra những phân tích, đánh đánh giá về thực trạng QLĐĐ trên địa bàn thành
phố Kon Tum.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục các
bảng biểu số liệu, Luận văn có bố cục gồm có ba chương chính, cụ thể như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về đất đai.
Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố
Kon Tum.
Chương 3. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn
thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

6. Tổng quan nghiên cứu
Đỗ Hoàng Toàn, Mai Văn Bưu (2005), Giáo trình Quản lý nhà nước về
kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
Trong thời đại ngày nay, mỗi quốc gia muốn xây dựng và phát triển kinh
tế, xã hội thành cơng thì một trong những nhân tố cơ bản quyết định là vai trò
của QLNN về kinh tế. Giáo trình cung cấp những kiến thức về lý luận, khái
qt cơ bản, có tính hệ thống của một mơn khoa học, đó là khoa học về quản lý
nền kinh tế quốc dân của Nhà nước. Giáo trình làm rõ những mục tiêu và các


6

chức năng QLNN, các quy luật và những nguyên tắc cũng như cách thức sử
dụng các công cụ và các phương pháp quản lý để QLNN về kinh tế; làm rõ vai
trò quan trọng của việc tiếp nhận và xử lý thông tin và quyết định trong quản lý
kinh tế. Các tác giả cũng đã khái quát được bộ máy QLNN và chức năng nhiệm
vụ của các cơ quan QLNN từ trung ương đến địa phương cũng như vai trò,
nhiệm vụ của các cán bộ làm công tác QLNN về kinh tế và chỉ ra được những
vấn đề cần phải đổi mới bộ máy QLNN về kinh tế cũng như đổi mới công tác
cán bộ, công chức QLNN về kinh tế.
Nội dung giáo trình chưa đi sâu phân tích những đặc trưng của nền kinh tế
thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam và cách thức QLNN về
kinh tế trong điều kiện cụ thể của Việt Nam.
Phan Huy Đường (2015), Quản lý nhà nước về kinh tế, NXB Đại Học
Quốc Gia Hà Nội.
Cuốn sách đã làm rõ vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước ở
mỗi quốc gia trong bối cảnh “toàn cầu hóa, khu vực hóa và hội nhập kinh tế
quốc tế ngày càng sâu rộng” hiện nay, đặc biệt là khi vai trị của “bàn tay vơ
hình” của nền kinh tế thị trường hiện đại cịn có nhiều khiếm khuyết, cần có sự
can thiệp của nhà nước để khắc phục, sửa chữa nhằm ổn định và phát triển bền

vững nền kinh tế đất nước, đảm bảo sự hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế với tiến
bộ và công bằng xã hội. Cuốn sách đã nêu khái quát một số khái niệm về
QLNN về kinh tế, vai trò của QLNN về kinh tế, đặc trưng của kinh tế thị trường
và các nguyên tắc, công cụ, phương pháp và bộ máy QLNN về kinh tế. Ngoài
ra, dựa trên những đúc kết lý luận và thực tiễn QLNN về kinh tế trong nền kinh
tế thị trường hiện đại và trong quá trình đổi mới nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, tác giả đã làm rõ một số đặc trưng về kinh
tế thị trường và kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam và


7

cách thức QLNN về kinh tế trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam.
Đinh Văn Hải, Vũ Sỹ Cường (2014), Giáo trình quy hoạch và quản lý đất
đai, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
Tác giả đã nêu được tổng quan về khái niệm, đặc điểm, vai trò của đất đai
đối với sự phát triển kinh tế, xã hội cũng như những nhân tố ảnh hưởng đến việc
quản lý và sử dụng đất. Làm rõ được những lý luận chung QLNN về đất đai như
các công cụ, phương pháp để QLNN về đất đai và chế độ sử dụng các loại đất.
Giáo trình đã sơ lược được lịch sử QLNN về đất đai ở Việt Nam qua các thời kỳ
từ chế độ phong kiến đến chế độ XHCN của nước ta hiện nay, hệ thống cơ quan
quản lý nhà nước về đất đai cũng như quan hệ sở hữu về đất đai ở VN từ năm
1945 đến nay. Các tác giả cũng đã làm rõ được các nội dung về QLNN về đất
đai theo Luật Đất đai 2013. Ngồi ra cuốn sách cịn làm rõ được sự cần thiết,
vai trò của việc quy hoạch đất đai đối với các loại quy hoạch khác, mối quan hệ
giữa quy hoạch đất đai và thị trường bất động sản, những giải pháp gắn quy
hoạch sử dụng đất đai với phát triển thị trường bất động sản và thực tiễn về quy
hoạch đất đai trên thế giới và Việt Nam. Cuốn sách đã làm rõ khái niệm, ý
nghĩa của hiệu quả quản lý và sử dụng đất trong đó nêu được các căn cứ đánh

giá hiệu quả quản lý và sử dụng đất và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý và
sử dụng đất và đánh giá hiệu quả sử dụng đất ở Việt Nam trong những năm qua.
Nguyễn Khắc Thái Sơn (2007), Quản lý nhà nước về đất đai, Nhà xuất
bản nông nghiệp Hà Nội, Hà Nội.
Nội dung cuốn sách đã khái quát hóa các khái niệm về quản lý hành chính
nhà nước, QLNN về đất đai cũng như q trình phát triển cơng tác QLNN về
đất đai ở nước ta qua các thời kỳ. Tác giả đã đi sâu làm rõ những nội dung
QLNN về đất đai theo nội dung Luật Đất đai 2003 như các quy định về lập quy


8

hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy định về cấp giấy CNQSD đất; giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo…
Cuốn sách đề cập các nội dung QLNN về đất đai theo Luật Đất đai 2003.
Hiện nay Luật Đất đai năm 2013 đã có những điều chỉnh, đổi mới do đó một số
nội dung nêu tại cuốn sách đã khơng cịn phù hợp với thực tế.
Hoàng Thị Kim Ngân (2017), Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn
huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum, Đại học Kinh tế Đà Nẵng, Đà Nẵng.
Đề tài đã khái quát hóa một số lý luận cơ bản của công tác QLNN về đất
đai cấp huyện trong đó làm rõ khái niệm về đất đai, quản lý đất đai; vai trò của
đất đai cũng như các nguyên tắc và nội dung QLNN về đất đai theo nội dung
Luật Đất đai 2003. Từ đó chỉ ra những kết quả đạt được, những mặt còn hạn chế
và nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng đất đai
của chính quyền huyện Kon Rẫy để đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơng
tác QLNN về đất đai của chính quyền cấp huyện trong thời gian tới.
Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu về QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Kon
Rẫy, một huyện tương đối nhỏ về quy mô dân số, diện tích cũng như sự hạn chế
về phát triển KT-XH của tỉnh Kon Tum do đó chưa làm rõ được những khó
khăn, phức tạp trong cơng tác QLNN về đất đai cũng như các nội dung đề tài

còn chủ yếu đề cập đến công tác QLNN về đất đai theo nội dung Luật Đất đai
2003, một số nội dung đã không còn phù hợp với thực tiễn hiện nay.
World Bank, Đại sứ quán Thụy Điển và Đại sứ quán Đan Mạch (2010),
Nhận diện và giảm thiểu các rủi ro dẫn đến tham nhũng trong quản lý đất đai ở
Việt Nam, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội.
Cơng trình nghiên cứu các hình thức và ngun nhân phát sinh tham
nhũng trong QLĐĐ từ đó nhận diện những dạng tham nhũng chủ yếu và nguy
cơ của nó đối với xã hội để có các biện pháp giải quyết.


9

Thực hiện trách nhiệm giải trình của cán bộ, cơng chức QLĐĐ cũng như
người tiến hành xác minh hành vi vi phạm cần phải đổi mới cách tiếp cận, nhất
là có cơ chế cơng khai, minh bạch đối với việc kê khai tài sản, thu nhập của cán
bộ công chức để nhân dân có thể cùng kiểm tra, giám sát để phòng chống tham
nhũng tốt hơn.
World Bank (2011), Cơ chế Nhà nước thu hồi đất và chuyển dịch đất đai
tự nguyện ở Việt Nam: Phương pháp tiếp cận, định giá đất và giải quyết khiếu
nại của dân, Hà Nội.
Cơng trình là kết quả nghiên cứu các chính sách đối với việc thu hồi đất
bắt buộc cũng như đề xuất biện pháp chuyển dịch đất đai theo sự thỏa thuận khi
thu hồi nhằm tạo sự công bằng, đồng thuận của người dân thông qua việc xác
định giá đất để bồi thường, hỗ trợ phù hợp với giá đất của thị trường, hạn chế
việc thu hồi đất bắt buộc.
World Bank (2012), Sửa đổi Luật đất đai để thúc đẩy phát triển bền vững
ở Việt Nam, Hà Nội.
Khuyến nghị Việt Nam cần thực hiện những cải cách để khắc phục các kẽ
hở và thiếu sót về chính sách đất đai hiện nay đó là những cải cách đối với việc
sử dụng đất nông nghiệp như kéo dài thời hạn sử dụng đất; tăng hạn mức sử

dụng đất để tích tụ và tập trung đất đai nhiều hơn cho sản xuất nông nghiệp.
Xây dựng chính sách của Nhà nước về thu hồi, bồi thường đất công khai, minh
bạch và công bằng, hạn chế việc thu hồi đất bắt buộc, thay đổi việc định giá bồi
thường đất và giải quyết khiếu nại để đẩy mạnh tiến độ thực hiện dự án và tạo
sự đồng thuận của xã hội. Bảo đảm quyền sử dụng đất cho nhóm người nghèo,
người dân tộc thiểu số và người trực tiếp sản xuất nông nghiệp, hỗ trợ ổn định
sản xuất, ổn định đời sống, hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp và tìm kiếm
việc làm cho người có đất bị thu hồi. Phân cấp QLNN về đất đai và xây dựng hệ
thống kiểm tra, giám sát và đánh giá. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả và trách


10

nhiệm giải trình của cán bộ, cơng chức và cơ quan QLNN về đất đai, đảm bảo
sự tham gia giám sát của các hội, đoàn thể và nhân dân. Xây dựng, lập kế
hoạch, quy hoạch sử dụng đất phù hợp với nhu cầu sử dụng đất, phục vụ đa mục
tiêu và linh hoạt, nâng cao tính minh bạch, chống lợi ích nhóm và tham nhũng
trong QLĐĐ.
World Bank (2003), Land policies for Growth and Poverty reduction,
World Bank and Oxford University Press, Washington, DC.
Cơng trình nghiên cứu tác động của chính sách QLNN về đất đai, cách
thức sử dụng đất của người dân dẫn đến sự phát triển hoặc nghèo đói ở các
nước đang phát triển. Đề xuất các giải pháp như giao đất không thu tiền cho
người nghèo, người đồng bào dân tộc thiểu số, phát triển thị trường bất động
sản để thúc đẩy thị trường cung, cầu đất đai và tạo vốn từ đất đai, đơn giản hóa
các thủ tục về thực hiện quyền của người sử dụng đất.
Trên cơ sở kế thừa và tiếp thu có chọn lọc các kết quả nghiên cứu đã có,
kết hợp với việc phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về đất đai trên địa bàn
thành phố Kon Tum, sự thay đổi của hệ thống pháp luật hiện hành liên quan đến
QLĐĐ, tình hình phát triển KT-XH của địa phương trong thời gian qua để xác

định các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn thành
phố Kon Tum, từ đó đề xuất các giải pháp cơ bản có tính khả thi để hồn thiện
cơng tác QLNN về đất đai trên địa bàn thành phố Kon Tum.


11

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI
1.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ VÀ NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ ĐẤT ĐAI
1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về đất đai
a. Khái niệm đất đai
“Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các cấu
thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bề
mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với
nước ngầm vá khống sản trong lịng đất, tập đồn động thực vật, trạng thái
định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại
để lại (san nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thoát nước, đường sá, nhà
cửa...)” (Hội nghị quốc tế về Môi trường ở Rio de Janerio, Brazil, 1993).
Như vậy, đất đai có đặc điểm là có vị trí cố định, khơng thể di chuyển đất
đai theo ý muốn, buộc con người phải sử dụng đất tại chỗ. Đồng thời, đất đai có
hạn về diện tích, khơng bị hao mịn theo thời gian và có tính chất đa dạng,
phong phú về loại đất, đòi hỏi con người phải bảo vệ đất, sử dụng đất tiết kiệm,
có hiệu quả.
b. Sử dụng đất
Sử dụng đất được hiểu là “những hoạt động của con người có liên quan
trực tiếp tới đất, sử dụng nguồn tài nguyên đất hoặc có tác động lên chúng”.
Đất đai vừa mang tính tự nhiên vừa mang tính lịch sử và thường xuyên
tham gia vào các quan hệ xã hội. Do đó, q trình sử dụng đất ln chịu sự chi

phối bởi các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên cũng như chịu sự ảnh
hưởng của các điều kiện, quy luật KT-XH. Vì vậy, cần phải dựa vào quy luật tự
nhiên và quy luật KT-XH để nghiên cứu, xử lý mối quan hệ giữa các nhân tố tự
nhiên, KT-XH trong lĩnh vực sử dụng đất để mang lại hiệu quả kinh tế, hiệu quả


12

xã hội cao nhất và sử dụng bền vững.
c. Quản lý đất đai
Theo nghĩa rộng, QLĐĐ bao hàm cả việc bảo vệ lẫn việc kiểm soát sử
dụng đất đai sao cho đất đai phục vụ con người tốt nhất trong hiện tại và tương
lai. QLĐĐ theo nghĩa hẹp là công việc của ngành QLĐĐ trong lĩnh vực QLNN.
“Quản lý đất đai là q trình điều tra mơ tả những tài liệu chi tiết về thửa
đất, xác định hoặc điều chỉnh các quyền và các thuộc tính khác của đất, lưu giữ,
cập nhật và cung cấp những thông tin liên quan về sở hữu, giá trị, sử dụng đất
và các nguồn thông tin khác liên quan đến thị trường bất động sản. QLĐĐ liên
quan đến cả hai đối tượng đất công và đất tư bao gồm: Các hoạt động đo đạc lập
bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, định giá đất, giám sát và quản lý việc sử dụng
đất đai, cơ sở hạ tầng cho công tác quản lý” [5], tr. 40].
d. Quản lý nhà nước về đất đai
“Quản lý nhà nước về đất đai là hoạt động của các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối với đất đai;
đó là hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và phân phối lại quỹ
đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử
dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai” [10], tr. 21]
“Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu. Nhà
nước sẽ trao lại quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất” [15], đ. 4] thông qua
hoạt động giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển
quyền sử dụng đất.

Để bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân về đất đai, nhà nước thống nhất QLĐĐ
trong phạm vi cả nước, xây dựng hệ thống các cơ quan QLNN về đất đai cũng
như ban hành các cơ chế, chính sách pháp luật đúng đắn, phù hợp để khuyến
khích đầu tư vào đất, cải tạo và bảo vệ đất; xác định giá đất phù hợp với giá trị
của đất trên thị trường và có chính sách bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất; bảo


13

vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất thông qua việc giải quyết
các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai.
1.1.2. Vai trò quản lý nhà nƣớc về đất đai
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng, không thể thay thế được
nhưng để đất đai phát huy được vai trị của nó thì phải có sự tác động tích cực
thường xun của con người. Ngược lại, nếu sử dụng tùy tiện, lãng phí, hủy
hoại đất sẽ làm cho nguồn tài nguyên này càng ngày càng bị hủy hoại, không
thể cải tạo được, không tận dụng được nguồn tài nguyên này để phát triển kinh
tế. Dù trên thực tế, mỗi quốc gia đều có những cách tiếp cận riêng, phù hợp với
đặc điểm đất đai và hồn cảnh lịch sử của mình nhưng mọi cách tiếp cận đều có
mục tiêu là đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn lực về đất đai; đảm bảo công
bằng trong quản lý, sử dụng và đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
a. Đảm bảo sử dụng đất có hiệu quả
Đất đai là tài nguyên có hạn, khơng thể tái tạo được trong khi đó Việt Nam
là một quốc gia có diện tích đất nhỏ nhưng dân số đơng, nhiều diện tích đất đai
vẫn cịn ảnh hưởng nặng nề của chiến tranh, chưa thể khôi phục được. Đồng
thời lại là một trong những quốc gia được dự báo chịu ảnh hưởng nặng nề của
biến đổi khí hậu do đó việc quản lý chặt chẽ, sử dụng đất tiết kiệm và hiệu quả
là một trong những nhiệm vụ vô cùng quan trọng của công tác QLNN về đất
đai.
b. Đảm bảo tính cơng bằng trong quản lý và sử dụng đất

Đất đai là một loại hàng hóa do đó chịu sự tác động của các quy luật kinh
tế thị trường đó là tối đa hóa lợi nhuận, cạnh tranh khơng lành mạnh. Chính
sách về đất đai của Nhà nước cần tạo điều kiện cho mọi tầng lớp nhân dân được
tiếp cận với việc sử dụng đất được dễ dàng, nhất là đất nông nghiệp, bảo đảm
quyền sử dụng đất cho nhóm người dễ bị tổn thương như người nghèo, đồng
bào dân tộc thiểu số, bảo đảm hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người sử dụng đất


14

và nhà đầu tư, quan tâm hơn đến bảo đảm sinh kế cho người có đất bị thu hồi.
Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất. Công khai, minh bạch và
dân chủ trong quản lý, sử dụng đất, góp phần phịng chống tiêu cực, tham
nhũng, lãng phí trong lĩnh vực đất đai.
c. Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước
Nguồn lực tài chính từ đất đai là khoản đóng góp khơng nhỏ vào ngân sách
nhà nước. Nguồn thu tài chính từ đất đai chủ yếu từ thu tiền sử dụng đất khi
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển nhượng, chuyển mục đích sử dụng đất,
tiền thuế, phí và tiền xử phạt. Những khoản thu này được điều tiết với tỷ lệ hợp
lý giữa các cấp quản lý. Đây là nguồn thu quan trọng để chi phát triển KT-XH,
chỉnh trang đô thị và các hoạt động khác của các cấp chính quyền địa phương.
1.1.3. Nguyên tắc quản lý nhà nƣớc về đất đai
Trong QLNN về đất đai cần chú ý các nguyên tắc sau:
a. Đảm bảo sự quản lý tập trung và thống nhất của nhà nước
“Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển,
vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản
lý là tài sản cơng thuộc sở hữu tồn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và
thống nhất quản lý” [12], đ. 53], đồng thời "Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do
Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử
dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này” [15], đ. 4].

Như vậy, pháp luật nước ta quy định đất đai là tài nguyên của quốc gia, là
tài sản của toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu. Là chủ sở hữu của đất
đai, Nhà nước xây dựng hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến việc quản lý,
sử dụng đất đai; thiết lập hệ thống các cơ quan QLĐĐ từ trung ương đến địa
phương; đề ra các chủ trương, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai hợp lý và
trao lại quyền sử dụng đất cho các chủ thể sử dụng đất thông qua hoạt động điều
phối sử dụng đất và thống nhất quản lý trong cả nước.


15

b. Đảm bảo sự kết hợp hài hoà giữa quyền sở hữu đất đai và quyền sử
dụng đất đai, giữa lợi ích của Nhà nước và lợi ích của người trực tiếp sử
dụng
Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai do đó nhà nước có các quyền
chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt. Nhà nước không trực tiếp sử
dụng toàn bộ đất đai trên lãnh thổ, mà "Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho
người sử dụng đất thơng qua các hình thức sau đây: Quyết định giao đất không
thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất; Quyết định cho thuê đất,
thu tiền thuê đất hàng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê; Công nhận quyền sử dụng đất” [15], đ. 17] cho các chủ thể trực tiếp
sử dụng đất.
Chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai của nước ta hiện nay là phù hợp với
chế độ chính trị, cương lĩnh phát triển kinh tế trong thời kỳ quá độ, mục tiêu xã
hội của Đảng và Nhà nước. Tuy nhiên cần phải có những chính sách pháp luật
đúng đắn, phù hợp để khuyến khích người sử dụng đất đầu tư vào đất, cải tạo
đất và có chính sách về giá đất phù hợp để vừa bảo đảm quyền của người sử
dụng đất vừa bảo đảm được lợi ích của nhà nước thơng qua cơng tác quy hoạch,
chính sách tài chính về đất đai, các quy định về quyền và nghĩa vụ của nhà nước
và người sử dụng.

c. Tiết kiệm và hiệu quả
Tiết kiệm và hiệu quả vừa là nguyên tắc của quản lý kinh tế và cũng là
nguyên tắc của QLĐĐ. Trong QLĐĐ, nguyên tắc này được thể hiện qua việc
xây dựng được các phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có tính khả thi
cao để làm cơ sở khoa học cho việc sử dụng đất một cách hợp lý và tiết kiệm.
Sử dụng mọi diện tích đất sẵn có đúng quy định đồng thời cải tạo, bồi bổ, đầu
tư, làm tăng khả năng sinh lợi của đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch đã đề ra
nhằm phục chiến lược phát triển KT-XH, đảm bảo sử dụng đất đai tiết kiệm


16

nhất mà vẫn đạt được mục đích đề ra.
1.1.4. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về đất đai ở địa
phƣơng
a. Điều kiện tự nhiên của địa phương
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, do tự nhiên tạo ra vì vậy QLĐĐ bị chi
phối bởi các điều kiện tự nhiên. Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng lớn đến công tác
điều tra, đo đạc, khảo sát, đánh giá đất. Công tác đo đạc, khảo sát, đánh giá đất
được thực hiện trên thực địa, nếu điều kiện tự nhiên thuận lợi, nó sẽ được tiến
hành nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm được kinh phí cho nhà nước. Do đất
đai có tính cố định, mỗi vùng miền lại có một đặc điểm điều kiện tự nhiên khác
nhau, vì vậy khi tiến hành điều tra, khảo sát đo đạc đất đai cần phải nghiên cứu
điều kiện tự nhiên của từng địa phương để đưa ra phương án thực hiện có hiệu
quả nhất.
b. Hệ thống luật pháp về đất đai
Kinh tế càng phát triển, các mối quan hệ sử dụng đất đai càng phức tạp đòi
hỏi hệ thống luật pháp nói chung và hệ thống luật pháp về đất đai nói riêng phải
đồng bộ, rõ ràng, cụ thể để cơng tác QLNN được hiệu quả và thuận lợi. Bên
cạnh đó, pháp luật sẽ tạo điều kiện cho nhà nước thực hiện được vai trò điều tiết

và quản lý nền kinh tế, quản lý và kiểm tra hoạt động liên quan đến đất đai và
xử lý các hành vi vi phạm. Ngồi ra, pháp luật cịn xác lập, củng cố và hoàn
thiện những cơ sở pháp lý của Nhà nước, đặc biệt là trong lĩnh vực QLNN về
đất đai nhằm phát huy cao nhất hiệu lực của cơ quan quản lý.
c. Tình hình kinh tế, xã hội của địa phương
Phát triển kinh tế làm cho cơ cấu sử dụng các loại đất có sự thay đổi. Khi
nhu cầu sử dụng loại đất này tăng lên sẽ làm cho nhu cầu sử dụng loại đất kia
giảm đi, đồng thời sẽ có loại đất khác được khai thác để bù đắp vào sự giảm đi
của loại đất đó. Sự luân chuyển đất thuận lợi sẽ tạo điều kiện cho các hoạt động


×