Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng cá nhân kinh doanh tại phòng giao dịch bố trạch ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.99 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ NGUYÊN LONG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH
TẠI PHÒNG GIAO DỊCH BỐ TRẠCH - NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2021


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ NGUYÊN LONG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH
TẠI PHÒNG GIAO DỊCH BỐ TRẠCH - NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Mã số: 8 34 02 01


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Đặng Tùng Lâm

Đà Nẵng - Năm 2021



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
5. Bố cục dự kiến của luận văn ................................................................. 6
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN
HẠN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI.............................................................................................. 14
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .. 14
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của khách hàng cá nhân kinh doanh ........... 14
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm cho vay ngắn hạn khách hàng cá nhân kinh
doanh của ngân hàng thƣơng mại ........................................................... 16
1.1.3. Vai trò của cho vay ngắn hạn khách hàng cá nhân kinh doanh đối
với ngân hàng thƣơng mại ...................................................................... 18
1.1.4. Phân loại cho vay ngắn hạn khách hàng cá nhân kinh doanh của
ngân hàng thƣơng mại ............................................................................. 19
1.2. NỘI DUNG CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .. 21
1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý cho vay ngắn hạn khách hàng cá nhân
kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ................................................... 21



1.2.2. Xây dựng kế hoạch cho vay ngắn hạn khách hàng cá nhân kinh
doanh của ngân hàng thƣơng mại ........................................................... 21
1.2.3. Triển khai các hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng cá nhân
kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ................................................... 24
1.2.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay ngắn hạn khách
hàng cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ............................. 27
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI PHÒNG GIAO DỊCH
BỐ TRẠCH - NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH .......................... 33
2.1. GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG GIAO DỊCH BỐ TRẠCH - NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH ................................................................................................ 33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................... 33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức .............................................................................. 34
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2017-2019 ....... 35
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI PHÒNG GIAO DỊCH BỐ TRẠCH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ........................................................................ 37
2.2.1. Đặc điểm mơi trƣờng cho vay ngắn hạn khách hàng cá nhân kinh
doanh của Vietinbank Quảng Bình – PGD Bố Trạch ............................. 37
2.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý cho vay ngắn hạn khách hàng cá nhân
kinh doanh của Vietinbank Quảng Bình – PGD Bố Trạch ..................... 39


2.2.3. Xây dựng kế hoạch cho vay ngắn hạn khách hàng cá nhân kinh
doanh của Vietinbank Quảng Bình – PGD Bố Trạch ............................. 42

2.2.4. Triển khai các hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng cá nhân
kinh doanh của Vietinbank Quảng Bình – PGD Bố Trạch ..................... 45
2.2.5. Kết quả hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng cá nhân kinh
doanh của Vietinbank Quảng Bình – PGD Bố Trạch ............................. 56
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI PHÒNG GIAO DỊCH BỐ
TRẠCH - NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH................................................. 72
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................... 72
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ........................................... 74
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 78
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY NGẮN HẠN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH
TẠI PHÒNG GIAO DỊCH BỐ TRẠCH - NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG
BÌNH ............................................................................................................... 79
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ ................................................... 79
3.1.1. Định hƣớng phát triển kinh doanh của Vietinbank Quảng Bình
................................................................................................................. 79
3.1.2. Định hƣớng hồn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng
cá nhân kinh doanh của Vietinbank Quảng Bình – PGD Bố Trạch .... 81
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NGẮN HẠN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOAH TẠI PHÒNG


GIAO DỊCH BỐ TRẠCH - NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CƠNG THƢƠNG – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH..................................... 83
3.2.1. Khuyến nghị đối với Vietinbank Quảng Bình – PGD Bố Trạch
......................................................................................................... 83
3.2.2. Khuyến nghị đối với Vietinbank Quảng Bình ......................... 91

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................... 99
KẾT LUẬN .................................................................................................. 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Lê Nguyên Long


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CLTD

Chất lƣợng tín dụng

CN

Chi nhánh

DPRR

Dự phòng rủi ro

KHCN


Khách hàng cá nhân

KHCNKD

Khách hàng cá nhân kinh doanh

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

PGD

Phòng giao dịch

QTRR

Quản trị rủi ro

QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng


RRTD

Rủi ro tín dụng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thƣơng mại Cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TT

Thông tƣ

Vietinbank

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Cơng thƣơng Việt Nam

XHTD


Xếp hạng tín dụng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Hoạt động huy động vốn của Vietinbank Quảng Bình – PGD Bố
Trạch giai đoạn 2017-2019 ............................................................. 35
Bảng 2.2. Hoạt động cho vay của Vietinbank Quảng Bình – PGD Bố Trạch
giai đoạn 2017-2019 ....................................................................... 37
Bảng 2.3. Mục tiêu hoạt động cho vay ngắn hạn KHCNKD của Vietinbank
Quảng Bình – PGD Bố Trạch giai đoạn 2017-2019 ....................... 44
Bảng 2.4. Nguồn nhân lực của Vietinbank Quảng Bình – PGD Bố Trạch giai
đoạn 2017-2019 .............................................................................. 45
Bảng 2.5. Mạng lƣới các Chi nhánh NHTM trên địa bàn huyện Bố Trạch giai
đoạn 2017-2019 .............................................................................. 48
Bảng 2.6. Số lƣợng sản phẩm cho vay ngắn hạn KHCNKD của các Chi nhánh
NHTM trên địa bàn huyện Bố Trạch giai đoạn 2017-2019 ............ 49
Bảng 2.7. Dƣ nợ cho vay ngắn hạn KHCNKD của Vietinbank Quảng Bình PGD Bố Trạch giai đoạn 2017-2019 .............................................. 57
Bảng 2.8. Dƣ nợ cho vay ngắn hạn KHCNKD theo sản phẩm của Vietinbank
Quảng Bình - PGD Bố Trạch giai đoạn 2017-2019 ....................... 58
Bảng 2.9. Dƣ nợ cho vay ngắn hạn KHCNKD theo hình thức đảm bảo của
Vietinbank Quảng Bình - PGD Bố Trạch giai đoạn 2017-2019..... 61
Bảng 2.10. Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay ngắn hạn KHCNKD của Vietinbank
Quảng Bình - PGD Bố Trạch giai đoạn 2017-2019 ....................... 63
Bảng 2.11. Tỷ lệ nợ xấu cho vay ngắn hạn KHCNKD của Vietinbank Quảng
Bình - PGD Bố Trạch giai đoạn 2017-2019 ................................... 64
Bảng 2.12. Thu nhập từ cho vay ngắn hạn KHCNKD của Vietinbank Quảng
Bình - PGD Bố Trạch giai đoạn 2017-2019 ................................... 65
Bảng 2.13. Đặc điểm mẫu khảo sát ................................................................. 67



Bảng 2.14. Đánh giá của KHCNKD về sự tin cậy.......................................... 68
Bảng 2.15. Đánh giá của KHCNKD về sự đáp ứng ....................................... 69
Bảng 2.16. Đánh giá của KHCNKD về năng lực phục vụ ............................. 70
Bảng 2.17. Đánh giá của KHCNKD về sự đồng cảm ..................................... 71
Bảng 2.18. Đánh giá của KHCNKD về phƣơng tiện hữu hình ...................... 72


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Vietinbank – PGD Bố Trạch ........................... 34
Hình 2.2. Quy trình kiểm soát rủi ro sau khi giải ngân tại Vietinbank – PGD
Bố Trạch.......................................................................................... 54
Hình 2.3. Số lƣợng KHCNKD vay vốn ngắn hạn tại Vietinbank Quảng Bình –
PGD Bố Trạch................................................................................. 56
Hình 2.4. Cơ cấu dƣ nợ cho vay ngắn hạn KHCNKD theo sản phẩm của
Vietinbank Quảng Bình - PGD Bố Trạch giai đoạn 2017-2019..... 59
Hình 2.5. Cơ cấu dƣ nợ cho vay ngắn hạn KHCNKD theo hình thức đảm bảo
của Vietinbank Quảng Bình - PGD Bố Trạch giai đoạn 2017-2019
......................................................................................................... 61
Hình 2.6. Thị phần dƣ nợ cho vay ngắn hạn KHCNKD các NHTM trên địa
bàn huyện Bố Trạch giai đoạn 2017-2019 ...................................... 62


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xu thế tồn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ tại Việt Nam cũng nhƣ trên
thế giới đã mang lại khơng ít cơ hội, nhƣng cũng không kém phần thách thức
đối với các doanh nghiệp. Các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) cũng không
ngoại lệ, NHTM tại Việt Nam đang phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt

đến từ chính những NHTM trong nƣớc, cũng nhƣ các NHTM nƣớc ngồi đã
và đang có mặt trên thị trƣờng tài chính Việt Nam.
Sự cạnh tranh trên thị trƣờng góp phần tích cực trong việc thúc đẩy các
NHTM tập trung cải thiện chất lƣợng dịch vụ (ứng dụng những công nghệ
ngân hàng hiện đại, nâng cao trình độ nguồn nhân lực, đa dạng hóa sản
phẩm,…) để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn, qua đó, góp phần giữ
chân khách hàng truyền thống và thu hút khách hàng mới sử dụng dịch vụ tại
NHTM. Có thể nói, trong bối cảnh hiện nay, khách hàng là một trong những
yếu tố quyết định đến sự sống còn của các NHTM.
Trong số các lĩnh vực mà các NHTM đang phát triển hiện nay, hoạt động
cho vay mà cụ thể là cho vay KHCNKD là một trong những hoạt động đƣợc
NHTM quan tâm phát triển. Tuy các khoản cho vay dành cho KHCNKD
thƣờng có quy mơ khơng thật sự lớn, thời hạn vay ngắn, chi phí quản lý hồ sơ
vay vốn thƣờng khơng phải là ít,… nhƣng với số lƣợng đông đảo các
KHCNKD trên thị trƣờng hiện nay, việc phát triển đối tƣợng KHCNKD sẽ là
một trong những điều kiện tiên quyết, góp phần mở rộng hoạt động cho vay,
tạo điều kiện để NHTM bán chéo các sản phẩm dịch vụ ngân hàng (thẻ, ngân
hàng điện tử, dịch vụ bảo lãnh, tài trợ thƣơng mại,…), giúp gia tăng lợi nhuận
cho chính các NHTM.
Là một đơn vị của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần (TMCP) Công


2

thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình (Vietinbank Quảng Bình), PGD
Bố Trạch ln chú trọng tăng cƣờng cơng tác cho vay KHCNKD, trong đó,
tập trung vào các khoản vay ngắn hạn, vốn là hình thức phù hợp với nhu cầu
và đặc điểm của KHCNKD tại Chi nhánh. Điều này thể hiện qua việc dƣ nợ
cho vay ngắn hạn dành cho đối tƣợng KHCNKD đã có sự tăng trƣởng về quy
mô trong thời gian qua. Tuy nhiên, đánh giá một cách khách quan thì hoạt

động KHCNKD tại PGD Bố Trạch vẫn chƣa đƣợc triển khai một cách có hiệu
quả, chất lƣợng cho vay ngắn hạn KHCNKD còn nhiều hạn chế, nợ quá hạn,
nợ xấu vẫn còn phát sinh đối với đối tƣợng khách hàng này.
Xuất phát từ lý do trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn
thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng cá nhân kinh doanh
tại Phòng giao dịch Bố Trạch - Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình” làm đề tài Luận văn Thạc sĩ
kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn
KHCNKD tại Vietinbank Quảng Bình – PGD Bố Trạch giai đoạn 2017-2019,
luận văn đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn
KHCNKD tại Vietinbank Quảng Bình – PGD Bố Trạch trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động cho vay ngắn
hạn KHCNKD của NHTM;
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn KHCNKD
tại Vietinbank Quảng Bình – PGD Bố Trạch giai đoạn 2017-2019.
- Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn
KHCNKD tại Vietinbank Quảng Bình – PGD Bố Trạch trong thời gian tới.


3

2.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Những nội dung của hoạt động cho vay ngắn hạn KHCNKD của
NHTM là gì?
- Hoạt động cho vay ngắn hạn KHCNKD tại Vietinbank Quảng Bình –
PGD Bố Trạch giai đoạn 2017-2019 diễn ra nhƣ thế nào? Những kết quả đạt

đƣợc, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động này là gì?
- Những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn
KHCNKD tại Vietinbank Quảng Bình – PGD Bố Trạch trong thời gian tới là
gì?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng phân tích của đề tài: Thực tiễn về hoạt động cho vay ngắn hạn
đối với KHCNKD của NHTM.
Đối tƣợng khảo sát của đề tài:
+ Vietinbank Quảng Bình – PGD Bố Trạch.
+ Các bộ phận tác nghiệp, hỗ trợ có liên quan của Vietinbank Quảng
Bình nhƣ Phịng Hỗ trợ Tín dụng, Phịng Bán lẻ.
+ Các KHCNKD có vay vốn ngắn hạn tại Vietinbank – PGD Bố Trạch.
Tại các PGD Bố trạch và các phòng/bộ phận nên trên, luận văn sẽ tiến
hành nghiên cứu các số liệu liên quan đến hoạt động cho vay nói chung và
hoạt động cho vay ngắn hạn nói riêng của Vietinbank Quảng Bình – PGD Bố
Trạch trong giai đoạn 2017-2019. Bên cạnh đó, luận văn tiến hành thu thập
đánh giá của KHCNKD về dịch vụ cho vay ngắn hạn của Vietinbank Quảng
Bình – PGD Bố Trạch, cũng nhƣ phỏng vấn nhanh Trƣởng/Phó Phịng Giao
dịch, các cán bộ nhân viên có thâm niên công tác và kinh nghiệm liên quan
đến dịch vụ cho vay ngắn hạn của đơn vị. Kết quả khảo sát là căn cứ thực tiễn


4

để luận văn có thể đánh giá một cách khách quan thực trạng cho vay ngắn hạn
KHCNKD tại đơn vị trong thời gian qua.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay ngắn hạn
KHCNKD tại Vietinbank Quảng Bình – PGD Bố Trạch.

- Về khơng gian: tại Vietinbank Quảng Bình – PGD Bố Trạch.
- Về thời gian: nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn
KHCNKD tại Vietinbank Quảng Bình – PGD Bố Trạch trong giai đoạn 20172019, đề xuất khuyến nghị để hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn
KHCNKD tại Vietinbank Quảng Bình – PGD Bố Trạch trong thời gian tới.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Trong luận văn này, dữ liệu thứ cấp đƣợc sử dụng để phân tích, đánh
giá thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn KHCNKD tại Vietinbank Quảng
Bình – PGD Bố Trạch.
Dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ báo cáo, tài liệu, số liệu thống kê của
ngân hàng Vietinbank Việt Nam, Vietinbank Quảng Bình và PGD Bố Trạch,
cũng nhƣ của NHNN tỉnh Quảng Bình. Các dữ liệu này đƣợc thu thập nhằm
làm rõ đặc điểm, tình hình hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh cũng
nhƣ thực trạng hoạt động cho vay nói chung và cho vay ngắn hạn KHCNKD
tại Vietinbank Quảng Bình trong những năm vừa qua.
Bên cạnh đó, tác giả còn tham khảo các tài liệu từ Internet, văn bản
pháp luật, các giáo trình, sách, tạp chí, luận văn, luận án có liên quan đến hoạt
động cho vay ngắn hạn KHCNKD tại các NHTM. Từ đó, tác giả hệ thống hóa
nhằm xây dựng cơ sở khoa học cho việc tiếp cận, phân tích và giải quyết vấn


5

đề cụ thể đối với trƣờng hợp nghiên cứu tại Vietinbank Quảng Bình – PGD
Bố Trạch.
- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Luận văn tiến hành khảo sát KHCNKD nhằm thu thập thông tin đánh
giá của KHCNKD về chất lƣợng dịch vụ cho vay ngắn hạn của ngân hàng
Vietinbank Quảng Bình – PGD Bố Trạch.

Phiếu khảo sát đƣợc thiết kế gồm 2 phần chính. Phần 1 liên quan đến
những thông tin nhân khẩu học về KHCNKD đang sử dụng dịch vụ cho vay
ngắn hạn của Vietinbank Quảng Bình – PGD Bố Trạch,…. Phần 2 là đánh giá
của KHCNKD của Chi nhánh về chất lƣợng dịch vụ hoạt động cho vay ngắn
hạn mà Chi nhánh đang triển khai, thông các khía cạnh nhƣ: Sự tin cậy, Sự
đáp ứng, Năng lực phục vụ, Sự đồng cảm, Phƣơng tiện hữu hình.
Do hạn chế về thời gian và nguồn lực, luận văn tiến hành khảo sát
KHCNKD sử dụng dịch vụ vay vốn ngắn hạn tại PGD Bố Trạch theo phƣơng
pháp thuận tiện, tiếp cận lần lƣợt từng KHCNKD thông qua các cán bộ tín
dụng tại địa bàn. Thời gian khảo sát đƣợc tiến hành trong tháng 11/2020. Với
200 phiếu khảo sát phát ra, luận văn thu về đƣợc 184 phiếu khảo sát đảm bảo
đủ chất lƣợng để tiến hành phân tích.
4.2. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu
Sau khi thu thập đƣợc các dữ liệu, tác giả tiến hành phân loại, sắp xếp
các dữ liệu theo nội dung và mục đích nghiên cứu. Các số liệu đƣợc tập hợp,
phân loại và đƣa vào xử lý trên máy tính bằng phần mềm Excel.
- Phương pháp thống kê mô tả và so sánh: Phƣơng pháp này sử dụng các
số tuyệt đối, số tƣơng đối, số bình qn của các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt
động cho vay ngắn hạn KHCNKD của Vietinbank Quảng Bình – PGD Bố
Trạch. Các số liệu này đƣợc so sánh theo thời gian, so sánh với kế hoạch, so
sánh với các chi nhánh khác để làm rõ những nhận định và đánh giá trong


6

chƣơng 2. Bên cạnh đó, phƣơng pháp này đƣợc sử dụng bằng cách so sánh để
thấy đƣợc xu hƣớng tăng, giảm, tỷ trọng của các chỉ tiêu phản ánh hoạt động
kinh doanh nói chung và kết quả hoạt động cho vay ngắn hạn KHCNKD tại
Vietinbank Quảng Bình – PGD Bố Trạch trong thời gian qua
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu là

tổng hợp các tài liệu và thống kê, phân tích các số liệu liên quan đến hoạt
động cho vay, cũng nhƣ hoạt động cho vay ngắn hạn KHCNKD tại
Vietinbank Quảng Bình – PGD Bố Trạch nhằm tìm hiểu và đƣa ra nhận xét,
đánh giá cụ thể về hoạt động cho vay ngắn hạn KHCNKD tại Vietinbank
Quảng Bình – PGD Bố Trạch. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác này tại đơn vị.
5. Bố cục dự kiến của luận văn
Luận văn dự kiến gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng cá
nhân kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại;
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng cá nhân
kinh doanh tại Phòng giao dịch Bố Trạch - Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình;
Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hồn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn
khách hàng cá nhân kinh doanh tại Phòng giao dịch Bố Trạch - Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Nhiều tác giả và các chun gia đã có những cơng trình nghiên cứu về
hoạt động cho vay nói chung và hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
KHCNKD nói riêng tại các Chi nhánh NHTM ở Việt Nam. Những cơng trình
nghiên cứu này rất quan trọng để tạo dựng nền tảng cơ sở lý thuyết vững chắc
cho luận văn, do đó, tác giả tổng quan một số nghiên cứu tiêu biểu nhƣ sau:


7

a. Các bài báo trên các Tạp chí khoa học có liên quan
Vũ Văn Thực (2014) với bài báo “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”. Tác giả tiếp cận phát
triển cho vay tiêu dùng dƣới hai khía cạnh là gia tăng cả về quy mô và nâng

cao về mặt chất lƣợng: qui mô cho vay mở rộng, số lƣợng khách hàng ngày
càng gia tăng, đa dạng hóa đối tƣợng cho vay, tỷ lệ nợ xấu giảm, lợi nhuận
gia tăng. Thông qua dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập trong giai đoạn 2012-2014
của Agribank Việt Nam, tác giả đánh giá thực trạng phát triển cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng và làm rõ các nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong
hoạt động này, chẳng hạn nhƣ: lãi suất cho vay cịn cao, quy trình thủ tục
phức tạp, chƣa chú trọng cho vay nông nghiệp nông thôn, công tác tiếp thị và
chăm sóc khách hàng cịn hạn chế, hệ thống cơng nghệ cịn chƣa đáp ứng,…
Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện và phát triển hoạt động
cho vay tiêu dùng. Mặc dù vậy, bài báo mới chỉ tiếp cận việc phát triển cho
vay tiêu dùng dƣới góc độ dữ liệu thứ cấp, chƣa tiến hành thu thập dữ liệu sơ
cấp, đặc biệt là chƣa xem xét sự hài lòng của khách hàng về chất lƣợng dịch
vụ cho vay tiêu dùng.
Nguyễn Văn Huân, Đỗ Năng Thắng (2018) với bài báo “Mơ hình cảnh
báo rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân cho các Ngân hàng thương mại Việt
Nam – Chi nhánh Thái Nguyên”. Nghiên cứu đƣợc thực hiện bằng phƣơng
pháp định lƣợng, theo đó, RRTD đối với KHCN (đƣợc đo lƣờng bằng biến
khả năng trả nợ của KHCN) đƣợc đánh giá dƣới ảnh hƣởng của các biến độc
lập nhƣ thu nhập hằng tháng, chức vụ công việc, đặc điểm công việc, giá trị
TSĐB trên tổng dƣ nợ, mục đích sử dụng vốn, trình độ, số ngƣời phụ thuộc.
Bài báo sử dụng bộ dữ liệu điều tra từ 240 mẫu quan sát đƣợc thu thập thông
qua bảng hỏi và gửi tới các KHCN, ngƣời đã có hợp đồng vay vốn với ngân
hàng. Tuy nhiên, do số lƣợng mẫu khơng lớn, nhƣng lại khái qt hóa cho cả


8

tổng thể là toàn bộ KHCN tại các NHTM Việt Nam là chƣa thật sự phù hợp.
Lê Hoằng Bá Huyền (2019) với bài báo “Nâng cao chất lượng cho vay
khách hàng cá nhân tại Agribank Ngọc Lặc – Thanh Hóa”. Nghiên cứu này

đánh giá khái quát thực trạng chất lƣợng cho vay khách hàng cá nhân
(KHCN) tại Chi nhánh theo các chỉ tiêu: dƣ nợ và cơ cấu dƣ nợ cho vay
KHCN, rủi ro cho vay KHCN và thu nhập từ hoạt động cho vay KHCN của
Agribank Ngọc Lặc – Thanh Hóa. Qua đó, tác giả rút ra đƣợc những nguyên
nhân dẫn đến hạn chế trong công tác nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN tại
Chi nhánh, và đề xuất các giải pháp nhƣ: Triển khai đa dạng các sản phẩm
dịch vụ cho vay KHCN; Thực hiện đầy đủ quy trình thẩm định cho vay
KHCN; Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực; Tăng cƣờng cơng tác kiểm sốt
nội bộ cùng các giải pháp khác. Một hạn chế của nghiên cứu là tác giả chƣa
đánh giá chất lƣợng cho vay dƣới góc độ của khách hàng, để từ đó có những
giải pháp thật sự xuất phát từ cảm nhận của KHCN.
Nguyễn Thị Bạch Tuyết, Ngô Uyên Thƣ (2020) với bài báo “Hồn thiện
hệ thống kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Nai”. Tác giả đã dựa vào
hệ thống cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ và kết quả khảo sát ý kiến tại Ngân
hàng Sacombank - chi nhánh Đồng Nai làm căn cứ để đánh giá những yếu tố,
phân tích thực trạng về hoạt động kiểm soát nội bộ. Cụ thể, dựa vào 5 yếu tố
cơ bản nhƣ sau: Mơi trƣờng kiểm sốt cho vay KHCN; Rủi ro cho vay
KHCN; Hoạt động kiểm sốt cho vay KHCN; Thơng tin và truyền thơng
trong cơng tác cho vay KHCN; Giám sát công tác cho vay KHCN. Từ đó, tác
giả đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác này tại Chi
nhánh: Nâng cao chất lƣợng mơi trƣờng kiểm sốt; Nâng cao chất lƣợng đánh
giá rủi ro; Nâng cao chất lƣợng hoạt động kiểm sốt; Nâng cao chất lƣợng
thơng tin và truyền thơng; Nâng cao chất lƣợng giám sát; Hoàn thiện quy


9

trình cho vay KHCN. Một điểm hạn chế của bài viết là chỉ đánh giá hệ thống
kiểm soát nội bộ cho vay KHCN dựa trên những phân tích chủ quan, chƣa có

những đánh giá dựa trên số liệu thứ cấp thu thập đƣợc của ngân hàng.
Tóm lại, theo hiểu biết của tác giả, trong phạm vi những tạp chí mà tác
giả tham khảo, chƣa có bài viết nào trực tiếp đề cập đến nội dung hoàn thiện
cho vay ngắn hạn đối với KHCNKD tại NHTM. Đa phần các bài viết chỉ đề
cập đến hoạt động cho vay nói chung, phát triển cho vay KHCN hoặc liên
quan đến công tác quản trị rủi ro, tiếp cận tín dụng của khách hàng. Đây cũng
là khoản trống về nghiên cứu mà luận văn này có thể khai thác tìm hiểu.
b. Các luận văn có liên quan
Bùi Thiện Tâm (2018) với luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thơn Việt Nam – Chi nhánh Hịa Thắng, tỉnh Đắk Lắk”, Trƣờng Đại học
Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt
động cho vay KHCNKD của NHTM, tập trung vào khái niệm, đặc điểm
KHCNKD, cho vay KHCNKD, những hoạt động mà NHTM thƣờng vận dụng
để triển khai cho vay KHCNKD, cũng nhƣ các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt
động cho vay KHCNKD của NHTM. Luận văn đã tiến hành phân tích tình
hình cho vay KHCNKD của Chi nhánh trong giai đoạn 2015-2017, qua đó rút
ra đƣợc những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế.
Qua đó, tác giả đề xuất các khuyến nghị đối với Agribank Chi nhánh Hòa
Thắng, Agribank Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk và Agribank Việt Nam nhằm hồn
thiện cơng tác này trong thời gian tới. Tuy nhiên, luận văn chỉ dừng lại ở việc
đánh giá thực trạng hoạt động cho vay KHCNKD của Chi nhánh theo dữ liệu
thứ cấp, chứ chƣa thực hiện việc đánh giá từ số liệu sơ cấp, khảo sát KHCNKD
có vay vốn tại Chi nhánh.
Trịnh Phú Tín (2018) với luận văn thạc sĩ “Mở rộng cho vay khách hàng


10

cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh

Quảng Nam”, Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã đánh
giá hoạt động mở rộng cho vay KHCNKD tại Vietcombank Chi nhánh Đà
Nẵng trong giai đoạn 2017 – 2019 theo các tiêu chí nhƣ sau: quy mô cho vay,
cơ cấu cho vay, thị phần cho vay, thu nhập từ hoạt động cho vay, chất lƣợng
dịch vụ hoạt động cho vay và kiểm soát rủi ro trong cho vay KHCN. Bằng dữ
liệu thứ cấp thu thập đƣợc, qua những phân tích của mình, tác giả khuyến nghị
một số giải pháp nhƣ sau: Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực; Cải thiện cơ sở
hạ tầng; Nâng cao công tác truyền thông, marketing; Cải thiện công tác chăm
sóc khách hàng KHCNKD. Một hạn chế của luận văn là chƣa tham khảo ý kiến
khảo sát của KHCNKD nhằm có cơ sở trong việc đề xuất giải pháp đƣợc thực
tế hơn.
Trần Thị Phƣơng Thanh (2019) với luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nơng thơn Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình”, Trƣờng Đại
học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã góp phần khái quát cơ sở lý luận
về hoạt động cho vay KHCNKD của NHTM, phân tích thực trạng hoạt động
cho vay KHCNKD tại Agribank Bắc Quảng Bình trong giai đoạn 2016-2018,
chủ yếu đƣợc đánh giá thông qua các tiêu chí: quy mơ cho vay KHCNKD, cơ
cấu cho vay KHCNKD, chất lƣợng dịch vụ cho vay KHCNKD, kiểm soát
RRTD trong cho vay KHCNKD, thu nhập từ cho vay KHCNKD, … Từ đó,
tác giả khuyến nghị một số giải pháp để hồn thiện cơng tác này: Nghiên cứu
thị trƣờng và khai thác KHCNKD; Triển khai áp dụng một cách đa dạng các
loại hình, sản phẩm cho vay; Rút gọn thủ tục và cải tiến quy trình làm việc;
Thực thi các chính sách cho vay phù hợp; Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân
lực; tăng cƣờng quảng bá truyền thông thƣơng hiệu; Đẩy mạnh mạng lƣới và
nâng cấp cơ sở hạ tầng.


11


Đặng Văn Lâm (2019) với luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện hoạt động cho
vay kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phố Núi”, Luận văn Thạc sĩ Tài chính – Ngân
hàng, Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã tập trung làm
rõ các cơ sở lý luận về cho vay kinh doanh đối với KHCN tại các NHTM.
Trong đó, tập trung vào 6 tiêu chí đánh giá kết quả cho vay KHCN tại các
NHTM là: tăng trƣởng quy mô, thị phần cho vay kinh doanh, cơ cấu cho vay
kinh doanh, chất lƣợng cung ứng dịch vụ, kiểm soát RRTD cho vay kinh
doanh và thu nhập cho vay kinh doanh đối với KHCN. Với dữ liệu thứ cấp
trong giai đoạn 2015-2017, tác giả đã đánh giá những kết quả đạt đƣợc, hạn
chế và nguyên nhân của cơng tác này tại Chi nhánh. Từ đó khuyến nghị các
giải pháp: Tập trung hơn nữa hoạt động nghiên cứu thị trƣờng; Đa dạng hóa
sản phẩm cho vay KHCN; Tăng cƣờng hoạt động quảng bá sản phẩm; Hoàn
thiện quy trình cho vay. Mặc dù trong bài, tác giả đã tiến hành thu thập số liệu
khảo sát khách hàng, tuy nhiên, do bảng hỏi chỉ thu thập một số thơng tin cơ
bản nên thơng tin đánh giá từ phía khách hàng vẫn còn nhiều điều chƣa đƣợc
làm rõ.
Nguyễn Thị Tuyết Nhung (2019) với luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện hoạt
động cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP
Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Đà Nẵng”, Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học
Đà Nẵng. Luận văn đã đánh giá hoạt động cho vay đối với KHCNKD tại
Lienvietpostbank Đà Nẵng trong giai đoạn 2015-2017 thơng qua dữ liệu thứ
cấp thu thập đƣợc, trong đó, các tiêu chí đánh giá chủ đạo là: quy mơ, thị
phần, cơ cấu, chất lƣợng dịch vụ và rủi ro khi cho vay KHCNKD của Chi
nhánh. Những giải pháp mà tác giả đê xuất nhằm hồn thiện cơng tác này là:
Phát triển KHCNKD truyền thống lẫn tiềm năng; Nâng cao hiệu quả công tác
truyền thông; Cải thiện chất lƣợng nhân sự; Tập trung triển khai hệ thống


12


cơng nghệ thơng tin; Hồn thiện cơng tác kiểm sốt RRTD cho vay
KHCNKD cùng các giải pháp khác. Mặc dù vậy, cũng nhƣ phần lớn các luận
văn khác, tác giả vẫn chƣa tiếp cận dƣới góc độ khách hàng trong việc đánh
giá chất lƣợng dịch vụ cho vay KHCN.
c. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan được thực hiện tại PGD Bố
Trạch - Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng
Bình
Tại PGD Bố Trạch – Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Bình (Vietinbank Quảng Bình – PGD Bố Trạch) chƣa có một
cơng trình nghiên cứu nào đƣợc thực hiện liên quan đến hoạt động cho vay
ngắn hạn đối với KHCNKD.
d. Khoảng trống nghiên cứu
Nhìn chung, có nhiều nghiên cứu đã đƣợc thực hiện về các nội dung liên
quan đến hoạt động cho vay, cho vay KHCN cũng nhƣ có một số nghiên cứu
bàn về hoạt động cho vay KHCNKD của các NHTM. Một số nghiên cứu đã
đƣa ra đƣợc những lý luận cơ bản về việc hoàn thiện hoạt động cho vay
KHDN nói chung nhƣ: các lý luận về cho vay và cho vay KHCN, các yếu tố
ảnh hƣởng đến kết quả cho vay KHCN, các tiêu chí đánh giá kết quả cho vay
KHCN. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu đi trƣớc đều dựa trên số liệu thứ
cấp thu thập đƣợc ở ngân hàng trong khoảng thời gian nghiên cứu, thiếu đi sự
điều tra khảo sát số liệu thứ cấp của khách hàng tham gia vay vốn, đặc biệt là
những đánh giá của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ cho vay của ngân hàng,
điều này dẫn đến các đánh giá và đề xuất giải pháp chƣa sát với thực tế.
Về mặt thực tiễn, theo Điều 2, Thông tƣ số 39/2016/TT-NHNN đƣợc
Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN) Việt Nam ban hành ngày 30/12/2016 Quy
định về hoạt động cho vay của TCTD, Chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đối
với khách hàng, ngân hàng có thể cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh đối



13

với tổ chức có tƣ cách pháp nhân hoặc cá nhân. KHCN đƣợc vay vốn cho nhu
cầu sử dụng vốn của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tƣ nhân do chính KHCN là
chủ hộ kinh doanh hoặc chủ doanh nghiệp tƣ nhân. Điều này dẫn đến một số
thay đổi pháp lý do với Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN đã đƣợc ban
hành trƣớc đây, dẫn đến những đánh giá của các nghiên cứu trƣớc thời điểm
Thơng tƣ này ban hành đã khơng cịn đúng với thực tế hiện nay.
Bên cạnh đó, tính đến thời điểm hiện tại, tại Vietinbank Quảng Bình nói
chung và PGD Bố Trạch nói riêng, chƣa có một nghiên cứu nào đƣợc thực
hiện về việc hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn KHCNKD, trong khi đây
là một hoạt động đƣợc lãnh đạo Chi nhánh cũng nhƣ PGD Bố Trạch quan tâm
trong thời gian gần đây, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, gia tăng sự
cạnh tranh của Chi nhánh trên thị trƣờng ngân hàng tỉnh Quảng Bình.


×